Professional Documents
Culture Documents
Nghiên cứu bào chế phức hợp Mangiferin - Phospholipid
Nghiên cứu bào chế phức hợp Mangiferin - Phospholipid
Kết quả cho thấy: Lecithin cho hiệu suất tạo Kết quả ở bảng 4 cho thấy: Phức MGF -
phức cao hơn HSPC (87,80 ± 3,49%, so với với lecithin có hiệu suất tạo phức cao nhất tại thời
61,08 ± 2,16%). Do vậy, chúng tôi lựa chọn điểm 2 giờ. Có thể thời gian phản ứng kéo dài
phopsholipid là lecithin để thực hiện các nghiên đã làm ảnh hưởng tới độ ổn định của các
nguyên liệu đưa vào. Tuy nhiên cần có các
cứu tiếp theo.
nghiên cứu đánh giá thêm để khẳng định
Ảnh hưởng của tỷ lệ lecithin
nguyên nhân này. Chúng tôi lựa chọn thời gian
Bào chế phức hợp MGF - lecithin với các tỷ
phản ứng là 2 giờ để thực hiện các nghiên cứu
lệ 1:1; 1:2 và 1:3 để khảo sát ảnh hưởng của tỷ tiếp theo.
lệ lecithin tới hiệu suất tạo phức. Cố định các Ảnh hưởng của nhiệt độ phản ứng
điều kiện phản ứng ở nhiệt độ 40C, thời gian Để đánh giá ảnh hưởng của nhiệt độ phản
phản ứng 6 giờ, tốc độ khuấy 400 vòng/phút. ứng, chúng tôi cố định tỷ lệ MGF : lecithin và
Dung môi phản ứng là methanol. Mỗi tỷ lệ thực thời gian phản ứng theo kết quả thu được ở trên
hiện 5 lần, khối lượng MGF cân mỗi lần là 0,1 g. và thay đổi nhiệt độ phản ứng từ 25 - 50C. Mỗi
Kết quả được trình bày ở bảng 3. nhiệt độ lặp lại 5 lần, khối lượng MGF cân mỗi
lần là 0,1 g. Kết quả được thể hiện ở bảng 5.
DSC131 12/10/2020 Procedure: RT-300 oC 10C.min-1 (Zone 2) Mass (mg): 29.39 12/10/2020 Procedure: RT-300 oC 10C.min-1 (Zone 2) Mass (mg): 19.66 DSC131 12/09/2020 Procedure: RT-300 oC 10C.min-1 (Zone 2) Mass (mg): 12.44
DSC131
-2
-2
-5
-4
-4
-6 -10
Peak :259.9341 °C
Peak :249.4397 °C
-8 Onset Point :219.5979 °C -6
-15
Enthalpy /J/g : 4.8864 (Endothermic effect)
-10
-8 -20
-12 Peak :292.5977 °C
Onset Point :279.6646 °C
Enthalpy /J/g : 10.6722 (Endothermic effect)
-10 -25
-14 Peak :133.1064 °C
Peak :287.8109 °C
Onset Point :120.9696 °C Peak :162.6015 °C Onset Point :276.0965 °C
Enthalpy /J/g : 21.6713 (Endothermic effect) Onset Point :148.0425 °C Enthalpy /J/g : 244.2605 (Endothermic effect)
-16 Enthalpy /J/g : 84.7366 (Endothermic effect)
-30
-12
Peak :285.3367 °C
Onset Point :273.1375 °C
-18 Enthalpy /J/g : 13.9047 (Endothermic effect)
-35
-14
-20
25 50 75 100 125 150 175 200 225 250 275 Furnace temperature /°C
25 50 75 100 125 150 175 200 225 250 275 Furnace temperature /°C
25 50 75 100 125 150 175 200 225 250 275 Furnace temperature /°C
Hình 2. Phổ DSC của phức MGF - lecithin (a), MGF (b), lecithin (c)
Kết quả ở hình 2 cho thấy: Giản đồ nhiệt của - Hiệu suất tạo phức là 96,50 ± 2,18%.
phức hợp MGF - lecithin không còn thấy xuất Hình ảnh phổ DSC cho thấy sự tạo thành liên
hiện các pic thu nhiệt của lecithin (162,6015C kết giữa MGF và lecithin trong phức hợp.
và 292,5977C) và MGF (259, 9041C và Tài liệu tham khảo
287,8109C). Thay vào đó là sự xuất hiện của 1. Bộ Y tế (2017), Dược điển Việt Nam V,
các pic thu nhiệt mới ở nhiệt độ 133,1064°C và tập 2, NXB Y học, tr. 608.
149,4397 thấp hơn của MGF nguyên liệu 2. Nguyễn Thanh Hải (2018), “Nghiên cứu
(259,9041C). Điều đó chứng tỏ sự tạo thành bào chế phytosome rutin”, Tạp chí Khoa học
phức hợp giữa MGF và lecithin. Đại học Quốc gia Hà Nội, tr. 51-58.
Kết luận 3. Nguyễn Thanh Hải (2018), “Nghiên cứu
Từ các kết quả nghiên cứu, đề tài rút ra một bào chế curcumin dạng phytosome và dạng
số kế luận sau:: PEG hóa”, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia
- Công thức bào chế: Lựa chọn được loại Hà Nội, tr. 29-40.
phospholipid là lecithin với tỷ lệ MGF : lecithin là 4. Devendra Singh et al. (2012), “Quercetin –
1 : 1 để bào chế phức hợp MGF - lecithin. phospholipid complex: An amorphous
- Các thông số kỹ thuật của quá trình bào pharmaceutical system in herbal drug delivery,
chế phức hợp MGF - lecithin gồm: Thời gian current drug discovery technologies”, 9,
phản ứng 2 giờ, nhiệt độ phản ứng 25C và pp.17–24.
dung môi phản ứng là methanol.