Professional Documents
Culture Documents
Chuyển động
Chuyển động
S: quãng đường
t: thời gian chuyển động
- Đơn vị của vận tốc: phụ thuộc vào đơn vị của S và t
Hai đơn vị hợp pháp của vận tốc: m/s hoặc km/h
V=36 km/h=10m/s
2) Chuyển động đều: chuyển động có vận tốc không thay đổi theo thời gian gọi là
chuyển động đều.
3) Quỹ đaọ chuyển động: đường mà vật vạch ra khi chuyển động
- Các dạng chuyển động:
+ Chuyển động thẳng
+ Chuyển động cong
+ Chuyển động tròn
a) 10 m/s=36 km/h
Sau thời gian t kể từ lúc chuyển động
Vật đi từ A đi được quãng đường: S1=V1.t=36t
Vật đi từ B đi được quãng đường: S2=V2.t=10t
Hai vật gặp nhau khi S1+S2=SAB
36t+10t=11,5
11,5
t= 46 =0,25 (h)
S1=36.0,25=9 (km)
S2=10.0,25=2,5 (km)
Vậy 2 vật gặp nhau sau 0,25 h kể từ lúc chuyển động. Vị trí gặp nhau cách A 9 km,
sách B 2,5 km.
b) TH1: Hai vật cách nhau 2,3km trước khi gặp nhau. Ta có:
36t+2,3+10t=11,5
46t=9,2
9,2
t= 46 =0,2 (h)
TH2: Hai vật cách nhau 2,3km sau khi gặp nhau. Ta có:
36t+10t-2,3=11,5
46t=13,8
13,8
t= 46 =0,3 (h)
Vâỵ 2 vật cách nhau 2,3km sau 0,2h hoặc 0,3h kể từ lúc chuyển động.
a) Sau thời gian t kể từ lúc người đi xe đạp xuất phát,
Người đi bộ đi được quãng đường: S1=V1.(t+2)=4.(t+2)
Người đi xe đạp đi được quãng đường: S2=V2.t=12.t
S1=S2
4(t+2)=12t
4t+8=12t
8t=8
t=1
S1=4.1+8=12 (km)
Thời điểm 2 người gặp nhau là 9h+1h=10h.
Vị trí gặp nhau cách A 12km.
C2: