Professional Documents
Culture Documents
Mục lục
Nhóm 7 Bài thí nghiệm 1: Khảo sát đặc tính động học của hệ thống
2/96 | P a g e
Bài thí nghiệm 1: Khảo sát đặc tính động học của hệ thống Nhóm 7
P a g e | 3/96
Trường hợp 1.2.2 (sử dụng mà semilogx(x,y) trong matlab với các vector x và y
được khai báo trước)
Nhóm 7 Bài thí nghiệm 1: Khảo sát đặc tính động học của hệ thống
4/96 | P a g e
Sử dụng các công thức tính đối với trường hợp 1.2.1:
𝐾
|𝐺 (𝑗𝜔 )| = ;∠𝐺 (𝑗𝑤) = −arctan(𝑤𝜏)
√(𝜔𝜏) 2 +1
- Độ lợi DC K = 79.34
- Hằng số thời gian: 𝜏 = 0 . 3 7 ( s ) .
Sử dụng các công thức tính đối với trường hợp 1.2.2:
𝐾
|𝐺 (𝑗𝜔 )| = ;∠𝐺(𝑗𝑤) = −90 − arctan(𝑤𝜏)
𝜔√(𝜔𝜏)2 +1
- Độ lợi DC K = 461.97
- Hằng số thời gian: 𝜏 = 0 . 1 8 ( s ) .
2. Độ dốc (dB/dec) trong biểu đồ biên độ xấp xỉ bằng bao nhiêu? Nó có phù hơp với
độ dốc của hệ thống bậc nhất đối với trường hợp 1.2.1 và hệ thống bậc hai đối
với trường hợp 1.2.2 hay không?
Độ dốc trong trường hợp 1.2.1 theo biểu đồ Bode ở trên là khoảng -20dB/dec =>
Phù hợp với mô hình hệ thống bậc nhất động cơ DC với ngõ vào là điệp áp, ngõ
ra là tốc độ động cơ.
Độ dốc trong trường hợp 1.2.1 theo biểu đồ Bode ở trên là khoảng -40dB/dec =>
Phù hợp với mô hình bậc hai động cơ DC với ngõ vào là điệp áp, ngõ ra là vị trí
động cơ.
3. Từ biểu đồ pha ở trường hợp 1.2.1, hãy xác định tần số tại đó đáp ứng hệ thông
trễ pha so với tín hiệu đặt một góc 45? Giải thích về mối liên hệ của tần số này
với hằng số thời gian của hệ thống?
Theo biểu đồ Bode cho trường hợp 1.2.1 đã vẽ ở câu hỏi số 1, ta xác định được
tần số mà ở đó hệ thống trễ pha so với tín hiệu đặt góc 45 là w = 3.58(rad/s).
–arctan(ω.τ) = –arctan(3.58 x 0.37) ≈ -450
4. Dự đoán về độ lợi của hệ thống khi tín hiệu đặt có tần số rất cao? Độ trễ pha đối
với tần số này?
Trường hợp 1.2.1: khi tín hiệu đặt có tần số rất cao thì độ lợi của hệ thống sẽ
tiến về -∞ theo độ dốc khoảng -20 dB/dec , độ trễ pha là -900.
Trường hợp 1.2.2: khi tín hiệu đặt có tần số rất cao thì độ lợi của hệ thống sẽ
tiến về -∞ theo độ dốc khoảng -40 dB/dec, độ trễ pha là -1800.
Bài thí nghiệm 1: Khảo sát đặc tính động học của hệ thống Nhóm 7
P a g e | 5/96
5. So sánh hằng số thời gian và độ lơi DC trong 2 trường hợp 1.2.1 và 1.2.3?
Trường hợp 1.2.1:
Độ lợi DC K = 79.34
Hằng số thời gian: τ = 0.37 s
Trường hợp 1.2.3:
Độ lợi DC K = 82.72
Hằng số thời gian: τ = 0.38 s
|79.34−82.72|
∆%K = x 100% = 4.26%
79.34
|0.37−0.38|
∆%τ = x 100% = 2.70%
0.37
Nhận xét: Phần trăm sai lệch K nhỏ (<10%), có thể chấp nhận.
Phần trăm sai lệch τ nhỏ (<10%), có thể chấp nhận.
Nhóm 7 Bài thí nghiệm 1: Khảo sát đặc tính động học của hệ thống
6/96 | P a g e
4) Bài thí nghiệm 5: Điều khiển hồi tiếp biến trạng thái
4.1) Mục đích:
Hệ thống xe – lò xo bao gồm 2 xe và 2 lò xo liên kết nối tiếp nhau. Trong bài thí nghiệm
này sinh viên sẽ xây dựng phương trình biến trạng thái mô tả hệ thống xe – lò xo. Sau
đó sẽ xây dựng bộ điều khiển hồi tiếp trạng thái để điều khiển vị trí của xe 1 hoặc vị trí
của xe 2 theo giá trị đặt mong muốn.
Dựa vào các kết quả thu thập được từ đáp ứng thời gian, sinh viên sẽ tìm được các
thông số của mô hình xe – lò xo như: độ cứng của lò xo, hệ số ma sát. Sau khi tìm
được các thông số này, sinh viên sẽ xây dựng được phương trình biến trạng thái mô tả
hệ thống xe – lò xo.
Ngoài ra, bài thí nghiệm còn giúp sinh viên hiểu rõ ảnh hưởng của bộ điều khiển hồi
tiếp biến trạng thái lên chất lượng hệ thống điều khiển.
Nhóm 7 Bài thí nghiệm 5: Điều khiển hồi tiếp biến trạng thái
12/96 | P a g e
b) Tìm K, b2:
Bảng A-15: Giá trị K, b2
Lần chạy K b2 (N.s/m)
1 1.3094 16.914
2 1.3313 17.0559
3 1.4897 18.2742
4 1.3442 17.1525
5 1.3049 16.71
Trung bình 1.3559 17.2213
Bài thí nghiệm 5: Điều khiển hồi tiếp biến trạng thái Nhóm 7
P a g e | 13/96
Nhóm 7 Bài thí nghiệm 5: Điều khiển hồi tiếp biến trạng thái
14/96 | P a g e
Bài thí nghiệm 5: Điều khiển hồi tiếp biến trạng thái Nhóm 7
P a g e | 15/96
Thí nghiệm:
Tìm biểu thức hàm truyền tương đương G(s) của hệ thống sau:
𝐬+𝟏 𝒔 𝟏
Trong đó: G1 = (𝐬+𝟑)(𝐬+𝟓) , G2 = 𝒔𝟐 +𝟐𝒔+𝟖, G3 = 𝐬 , H1 = s+2
Tiến hành:
Trên cửa sổ command window của Matlab ta lần lượt gõ các lệnh sau:
>> G1=tf([1 1],conv([1 3],[1 5])) %Nhap ham truyen G1
>> G2=tf([1 0],[1 2 8]) %Nhap ham truyen G2
>> G3=tf(1,[1 0]) %Nhap ham truyen G3
>> H1=tf([1 2],1) %Nhap ham truyen H1
>> G13=parallel(G1,G3) %Tinh ham truyen tuong duong G1 va G3
>> G2H1=feedback(G2,H1) %Tinh ham truyen tuong duong G2 va H1
>> Gnt=G13*G2H1 %Tinh ham truyen noi tiep tuong duong cua G1,G2,G3 va H1
>> Gtd=minreal(feedback(Gnt,1)) %Tinh ham truyen tuong duong G(s)
Nhận được kêt quả lần lượt là:
𝑠 2 + 4.5 𝑠 + 7.5
Như vậy, ta kêt luận G(s) =
𝑠 4 + 10 𝑠 3 + 36 𝑠 2 + 66.5 𝑠 + 67.5
b. Từ biêt đồ Bode, ta được các tần số cắt và các độ dự trữ biên, pha:
d. Hình vẽ đáp ứng quá độ của hệ thống trên khi đầu vào là hàm nấc đơn vị:
e. Với K = 400, ta thay TS = 400 và thực hiện các bước tương tự nhận được biểu đồ
Bode:
Hình vẽ đáp ứng quá độ của hệ thống trên khi đầu vào là hàm nấc đơn vị:
4
e. txl = 4 theo tiêu chuẩn 2% => ξ ωn = = 1. Khi đó K = 176.
4
c. Với giá trị K tìm được ở câu e. phần 5.1.3.4, vẽ đáp ứng quá độ của hệ thống vòng
kín với đầu vào hàm nấc đơn vị trong khoảng thời gian t = 0 5s. Từ hình vẽ, tìm độ
vọt lố và sai số xác lập của hệ thống. Kiểm chứng lại hệ thống có txl = 4s không? Lưu
hình vẽ này để viết báo cáo.
d. Vẽ 2 đáp ứng quá độ ở câu b. và c. trên cùng 1 hình vẽ. Chú thích trên hình vẽ đáp
ứng nào là tương ứng với K đó. Lưu hình vẽ này để viết báo cáo.
Tiến hành:
a. Ta nhập lần lượt các lệnh sau vào Matlab:
>> TS=423 % nhap tu so cua G(s) khong chua K
>> MS=conv([1 3],[1 8 20]) % nhap mau so cua G(s)
>> G=tf(TS,MS) % nhap ham truyen G(s)
>> Gk=feedback(G,1) %Tim ham truyen kin
>> step(Gk,10) %Ve dap ung qua do voi dau vao la ham nac
Ta được kết quả:
b. Ta thay K = 76.5 rồi vẽ đáp ứng biên độ khi hàm vào là hàm nấc đơn vị:
0.677−0.56
POT = = 20.89%. Vậy hệ thống có độ vọt lố bé hơn 25%
0.56
1−0.56
Sai số xác lập: ess = = 44%
1
c. Ta thay K = 176 rồi vẽ đáp ứng biên độ khi hàm vào là hàm nấc đơn vị:
1.09−0.745
Độ vọt lố của hệ thống: POT = = 46.31%
0.745
1−0.745
Sai số xác lập của hệ thống: ess = = 25.5%
1
d. Vẽ 2 đáp ứng quá độ ở câu b và câu c trên cùng một hình vẽ:
Ta lần lượt nhập các lệnh Matlab:
>> TS=76.5
>> MS=conv([1 3],[1 8 20])
>> G=tf(TS,MS)
>> Gk=feedback(G,1)
>> step(Gk,5)
>> hold on
>> TS=176
>> MS=conv([1 3],[1 8 20])
>> G=tf(TS,MS)
>> Gk=feedback(G,1)
>> step(Gk,5)
Sau đó, mở cửa sổ Figure thì được 2 đáp ứng quá độ như sau:
Khối Scope (ở thư viện Simulink \ Sinks) là cửa sổ xem các tín hiệu
theo thời gian, tỉ lệ xích của các trục được điều chỉnh tự động để quan
sát tín hiệu một cách đầy đủ.
Khối XY Graph dùng để xem tương quan 2 tín hiệu trong hệ thống (quan
sát mặt phẳng pha).
Switch off point: nếu tín hiệu đầu vào nhỏ hơn giá trị này thì ngõ ra
của khối Relay xuống mức ‘off’
Output when on: giá trị của ngõ ra khi ở mức ‘on’
Output when off: giá trị của ngõ ra khi ỏ mức ‘off’
Nếu tín hiệu đầu vào nằm trong khoảng (Switch on point, Switch off
point) thì giá trị ngõ ra giữ nguyên không đổi.
Khối PID controller (ở thư viện Simulink Extras \ Additional Linear)
KI
là bộ điều khiển PID với hàm truyền PID(s) = Kp + + Kds
𝑠
Như vậy, mô hình hệ thống đã xây dựng xong. Bây giờ tiến hành mô phỏng hệ
thống bằng cách vào menu Simulation / Simulation Parameters để cài đặt các
thông số mô phỏng. Cửa sổ Simulation Parameters hiện ra như sau:
Start time: thời điểm bắt đầu mô phỏng. Mặc định chọn bằng 0.
Stop time: thời điểm kết thúc mô phỏng. Giá trị này chọn theo đặc tính của hệ
thống. Nếu hệ thống có thời hằng lớn thì giá trị Stop time cũng phải lớn để quan
sát hết thời gian quá độ của hệ thống.
Các thông số còn lại chọn mặc định như ở hình trên
Chạy mô phỏng bằng cách vào menu Simulation / Start. Khi thời gian mô
phỏng bằng giá trị Stop time thì quá trình mô phỏng dừng lại. Trong quá trình
mô phỏng, nếu ta muốn dừng nửa chừng thì vào menu Simulation / Stop.
b. Thí nghiệm:
Dùng SIMULINK xây dựng mô hình hệ thống lò nhiệt vòng hở như sau:
Step: là tín hiệu hàm nấc thể hiện phần trăm công suất cung cấp cho lò nhiệt.
Giá trị của hàm nấc từ 0÷1 tương ứng công suất cung cấp 0%÷100%
Transfer Fcn – Transfer Fcn1: mô hình lò nhiệt tuyến tính hóa.
a. Chỉnh giá trị của hàm nấc bằng 1 để công suất cung cấp cho lò là 100% (Step time =
0, Initial time = 0, Final time = 1). Chỉnh thời gian mô phỏng Stop time = 600s. Mô
phỏng và vẽ quá trình quá độ của hệ thống trên.
b. Trên hình vẽ ở câu trên, vẽ tiếp tuyến tại điểm uốn để tính thông số L và T theo như
hướng dẫn trong Bài thí nghiệm 5. Chỉ rõ các giá trị này trên hình vẽ. So sánh giá trị L,
T vừa tìm được với giá trị của mô hình lò nhiệt tuyến tính hóa.
c. Tiến hành:
a. Hình vẽ thu được sau khi mô phỏng:
L T
Trong đó:
Tín hiệu đặt đầu vào hàm nấc u(t) = 100 (nhiệt độ đặt 100 0)
Khối Relay là bộ điều khiển ON-OFF.
Giá trị độ lợi ở khối Gain = 150 dùng để khuếch đại tín hiệu ngõ ra khối Relay để quan
sát cho rõ. Lưu ý rằng giá trị này không làm thay đổi cấu trúc của hệ thống mà chỉ hỗ
trợ việc quan sát tín hiệu.
Bài phụ lục 1: Nhóm 7
P a g e | 35/96
a. Chỉnh thời gian mô phỏng Stop time = 600s để quan sát được 5 chu kỳ điều khiển.
Khảo sát quá trình quá độ của hệ thống với các giá trị của khâu Relay theo bảng sau:
+Δe1
-Δe2
b. Tính sai số ngõ ra so với tín hiệu đặt và thời gian đóng ngắt ứng với các trường hợp
của khâu Relay ở câu a theo bảng sau:
Vùng trễ Δe1 -Δe2 Chu kỳ đóng ngắt (s)
+1 / -1 4.9% 2.23% 53.1
+5 / -5 12.1% 7.25% 94.55
+10 / -10 19% 12.56% 125.1
+20 / -20 30.4% 22.41% 170
d. Để sai số của ngõ ra xấp xỉ bằng 0 thì ta thay đổi giá trị vùng trễ bằng bao nhiêu?
Chu kỳ đóng ngắt lúc này thay đổi như thế nào? Trong thực tế, ta thực hiện bộ điều
khiển ON-OFF như vậy có được không? Tại sao? Vùng trễ lựa chọn bằng bao nhiêu là
hợp lý. Hãy giải thích sự lựa chọn này.
Giải thích:
Để sai số ngõ ra xấp xỉ bằng 0 thì ta phải thay đổi giá trị vùng trễ gần bằng +0/-0, chu
kỳ đóng ngắt lúc này theo đó sẽ rất nhỏ và tiến tới 0.
Trong thực tế, ta thực hiện bộ điều khiển ON-OFF như vậy không được vì rơ le có tốc
độ đóng nhất định chứ không thể đóng tức thời được. Ngoài ra nếu đóng ngắt quá
nhanh so với khả năng có thể làm rơ-le không hoạt động như ý muốn và có thể làm hư
rơ le.
Vùng trễ ta lựa chọn là -0.5/+0.5 là hợp lý vì khi đó sai số sau xác lập luôn bé hơn 2.7%
3. Khảo sát mô hình điều khiển nhiệt độ dùng phương pháp Ziegler – Nichols (điều
khiển PID):
a. Mục đích:
Khảo sát mô hình điều khiển nhiệt độ dùng bộ điều khiển PID, các thông số của bộ PID
được tính theo phương pháp Ziegler-Nichols. Từ đó so sánh chất lượng của hệ thống ở
2 bộ điều khiển PID với bộ điều khiển ON-OFF.
b. Thí nghiệm:
Xây dựng mô hình hệ thống điều khiển nhiệt độ PID như sau:
Trong đó:
Tín hiệu đặt đầu vào hàm nấc u(t) = 100 (tượng trưng nhiệt độ đặt 100oC)
Khâu bảo hòa Saturation có giới hạn là upper limit = 1, lower limit = 0 (tượng trưng
ngõ ra bộ điều khiển có công suất cung cấp từ 0% đến 100%).
Bộ điều khiển PID có các thông số cần tính toán.
Transfer Fcn – Transfer Fcn1: mô hình lò nhiệt tuyến tính hóa.
Bài phụ lục 1: Nhóm 7
P a g e | 39/96
a. Tính giá trị các thông số KP, KI, KD của khâu PID theo phương pháp Ziegler-Nichols
từ thông số L và T tìm được ở phần 5.2.3.1.1.
b. Chạy mô phỏng và lưu đáp ứng của các tín hiệu ở Scope để viết báo cáo. Có thể
chọn lại Stop time cho phù hợp. Trong hình vẽ phải chú thích rõ tên các tín hiệu.
c. Nhận xét về chất lượng ngõ ra ở 2 phương pháp điều khiển PID và ON-OFF. L T
c. Tiến hành:
a. Tính các giá trị của khâu PID theo phương pháp Ziegler-Nichols:
1.2𝑇 1.2∗158.1
Kp = = = 0.0245
𝐿𝐾 25.8∗300
𝐾𝑝
Ki = = 4.75*10−4
2𝐿
KD = 0.5KpL = 0.31605
b. Đáp ứng của các tín hiệu:
y(t)
u(t)
e(t)
c. Nhận xét:
Bộ điều khiển PID có sai số xác lập bằng 0, tuy nhiên so với bộ điều khiển ON-OFF thì
có độ vọt lố cao hơn và thời gian xác lập lâu hơn (Trường hợp ta xét có POT > 50% và
txl xấp xỉ 300s)
Bộ điều khiển ON-OFF có thời gian xác lập nhanh, độ vọt lố thấp hơn. Tuy nhiên, sau
khi xác lập thì tín hiệu dao động quanh giá trị đặt nên vẫn có sai số xác lập.
5.2.3.2) Khảo sát mô hình điều khiển tốc độ, vị trí động cơ DC:
Trong phần này, sinh viên tìm hiểu cách xây dựng mô hình động cơ từ hàm truyền mô
tả động cơ DC. Sau đó, khảo sát mô hình điều khiển tốc độ và vị trí động cơ DC với bộ
điều khiển PID.
1. Khảo sát mô hình điều khiển tốc độ động cơ DC:
a. Mục đích:
Trong phần này, sinh viên sẽ xây dựng mô hình điều khiển tốc độ động cơ DC dùng bộ
điều khiển PID có tính đến sự bảo hòa của bộ điều khiển. Khảo sát ảnh hưởng của bộ
điều khiển PID đến chất lượng đáp ứng ngõ ra với tín hiệu đầu vào là hàm nấc.
b. Thí nghiệm:
Xây dựng mô hình hệ thống điều khiển PID tốc độ động cơ DC như sau:
Trong đó:
Tín hiệu đặt đầu vào hàm nấc u(t) = 100 (tượng trưng tốc độ đặt 100)
Khâu bảo hòa Saturation có giới hạn là +30 / -30 (tượng trưng điện áp cung cấp
cho phần ứng động cơ từ –30V đến +30V)
Transfer Fcn – Transfer Fcn1 thể hiện mô hình tốc độ động cơ DC.
Lưu ý: Các số liệu tính txl theo chuẩn 5%
a. Chỉnh thời gian mô phỏng Stop time = 10s. Thực hiện khảo sát hệ thống với bộ điều
khiển P (KI = 0, KD = 0) và tính độ vọt lố, sai số xác lập, thời gian xác lập của ngõ ra
theo bảng sau:
KP 1 10 20 50 100
b. Thực hiện khảo sát hệ thống với bộ điều khiển PI (KP = 2, KD = 0) và tính độ vọt lố,
sai số xác lập, thời gian xác lập của ngõ ra theo bảng sau:
KI 0.1 0.5 0.8 1 2
b. Thí nghiệm:
Xây dựng mô hình hệ thống điều khiển PID vị trí độ động cơ DC như sau:
Trong đó:
Tín hiệu đặt đầu vào hàm dốc có biên độ = 10, tần số 0.1Hz (tượng trưng vị trí đặt thay
đổi theo dạng sóng tam giác)
Khâu bảo hòa Saturation có giới hạn là +30 / -30
Transfer Fcn – Transfer Fcn1 – Transfer Fcn2 thể hiện mô hình vị trí động cơ DC.
a. Chỉnh thời gian mô phỏng Stop time = 50s. Thực hiện khảo sát hệ thống với bộ điều
khiển P (KI = 0, KD = 0) và tính độ vọt lố, sai số xác lập, thời gian xác lập của ngõ ra
theo bảng sau:
KP 1 10 20 50 100
c. Thực hiện khảo sát hệ thống với bộ điều khiển PID (KP = 2, KI = 1) và tính độ vọt lố,
sai số xác lập, thời gian xác lập của ngõ ra theo bảng sau:
KD 0.1 0.2 0.5 0.8 1
Bảng B-1: Dữ liệu mô phỏng cho đáp ứng tần số của tốc độ động cơ DC
Lần chạy Tần số (rad/s) Ac/Ar Ac/Ar (dB) Δt (s) φ (độ)
1 0.01 6.965 16.8584 -9.229 -5.2878
2 0.025 6.791 16.6387 -9.888 -14.1635
3 0.05 6.261 15.9329 -9.204 -26.3675
4 0.075 5.6 14.9638 -8.481 -36.4444
5 0.1 4.95 13.8921 -8.021 -45.9569
6 0.25 2.6 8.2995 -4.734 -67.8096
7 0.5 1.374 2.7597 -2.758 -79.0109
8 0.75 0.9227 -0.6993 -1.904 -81.8184
9 1 0.6954 -3.1559 -1.477 -84.6259
Bài thí nghiệm 1: Khảo sát đặc tính động học của hệ thống Nhóm 7
P a g e | 45/96
Biểu đồ Bode:
Bảng B-2: Dữ liệu mô phỏng cho đáp ứng tần số của vị trí động cơ DC
Lần chạy Tần số (rad/s) Ac/Ar Ac/Ar (dB) Δt (s) φ (độ)
1 0.01 696.761 56.8617 -166.778 -95.5568
2 0.025 271.6155 48.6791 -72.329 -103.6037
3 0.05 125.21 41.9528 -40.371 -115.6544
4 0.075 74.665 37.4623 -29.385 -126.2727
5 0.1 49.5 33.8921 -23.428 -134.2326
6 0.25 10.405 20.3448 -11.067 -158.5231
7 0.5 2.735 8.7391 -5.895 -168.8793
8 0.75 1.278 2.1306 -4.046 -173.864
9 1 0.683 -3.3116 -3.02 -173.0333
Nhóm 7 Bài thí nghiệm 1: Khảo sát đặc tính động học của hệ thống
46/96 | P a g e
Biểu đồ Bode:
Trường hợp: KP = 1, KI = KD = 0
Đáp ứng ngõ ra:
Trường hợp: KP = 5, KI = 1, KD = 0
Đáp ứng ngõ ra:
Trường hợp: KP = 5, KI = 1, KD = 1
Đáp ứng ngõ ra:
T2
T1
Độ vọt lố:
𝑦𝑚𝑎𝑥 − 𝑦𝑠𝑠 77.48 − 70.59
𝑃𝑂𝑇 = × 100% = × 100% = 9.7606%
𝑦𝑠𝑠 70.59
Độ vọt lố:
𝑦𝑚𝑎𝑥 − 𝑦𝑠𝑠 104.9 − 100
𝑃𝑂𝑇 = × 100% = × 100% = 4.9%
𝑦𝑠𝑠 100
Độ vọt lố:
𝑦𝑚𝑎𝑥 − 𝑦𝑠𝑠 110.6 − 100
𝑃𝑂𝑇 = × 100% = × 100% = 10.6%
𝑦𝑠𝑠 100
4) Bài thí nghiệm 5: Điều khiển hồi tiếp biến trạng thái
4.1) Xây dựng mô hình hệ xe – lò xo:
Mô hình simulink:
Nhóm 7 Bài thí nghiệm 5: Điều khiển hồi tiếp biến trạng thái
62/96 | P a g e
Bài thí nghiệm 5: Điều khiển hồi tiếp biến trạng thái Nhóm 7
P a g e | 63/96
Nhận xét:
Đồ thị biểu diễn x1 theo Force có dạng đường thẳng.
Đồ thị biểu diễn x2 theo Force có dạng đường thẳng.
Nhóm 7 Bài thí nghiệm 5: Điều khiển hồi tiếp biến trạng thái
64/96 | P a g e
Bài thí nghiệm 5: Điều khiển hồi tiếp biến trạng thái Nhóm 7
P a g e | 65/96
Lần chạy Kf Độ vọt lố Sai số xác lập Thời gian xác lập
1 [0 0 0.1 0] 46.84% 25 mm 0.72 s
2 [0 0 1 0] 44.2% 10 mm 0.71 s
3 [0 0 10 0] 82.32% 1.43 mm 0.776 s
4 [0 0 10 0.1] 4.34% 1.43 mm 0.023 s
5 [0 0 10 0.3] 0.86% 1.43 mm 0.082 s
6 [0 0 10 0.5] 0.21% 1.43 mm 0.134 s
Nhóm 7 Bài thí nghiệm 5: Điều khiển hồi tiếp biến trạng thái
66/96 | P a g e
Hình B-1: x là vector hàng, các cột cách nhau bởi khoảng trắng.
Hình B-2: y là vector cột, các hàng cách nhau bởi dấu “;”.
Biểu diễn đa thức: Đa thức được biểu diễn bằng vector hàng với các phần tử là
các hệ số sắp theo thứ tự số mũ giảm dần.
Hình B-5: Đa thức C = (2s3 + 4s2 – 7s + 5)(s2 + 3s + 2) = 2s5 + 10s4 + 9s3 – 8s2 + s + 10.
Tính hàm truyền của hệ thống nối tiếp: dùng lệnh series hoặc sử dụng công
thức tính hàm truyền của hệ thống nối tiếp.
Cú pháp: G=series(G1,G2) Hàm truyền G = G1*G2.
Tính hàm truyền của hệ thống song song: dùng lệnh parallel hoặc sử dụng công
thức tính hàm truyền của hệ thống song song.
Cú pháp: G=parallel(G1,G2) Hàm truyền G = G1+G2.
Tính hàm truyền của hệ thống hồi tiếp: dùng lệnh feedback hoặc sử dụng công
thức tính hàm truyền của hệ thống hồi tiếp.
Cú pháp: Gk=feedback(G,H) Tính hàm truyền của hệ thống hồi tiếp âm
Gk = G/(1+G*H).
Cú pháp: Gk=feedback(G,H,+1) Tính hàm truyền của hệ thống hồi tiếp dương
Gk = G/(1-G*H).
Tạo ra hệ thống được mô tả bằng phương trình trạng thái: dùng lệnh ss.
Cú pháp: PTTT=ss(A,B,C,D) Tạo ra hệ thống được mô tả bởi phương trình
trạng thái PTTT có các ma trận trạng thái là A, B, C và D.
Hình B-13: Tạo ra hệ thống được mô tả bằng phương trình trạng thái.
Biến đổi mô tả toán học từ dạng phương trình trạng thái về dạng hàm truyền:
dùng lệnh tf.
Cú pháp: G=tf(PTTT) Biến đổi phương trình trạng thái PTTT về dạng hàm
truyền G.
Hình B-14: Biến đổi mô tả toán học từ dạng phương trình trạng thái về dạng hàm
truyền.
Biến đổi mô tả toán học từ dạng hàm truyền về dạng phương trình trạng thái:
dùng lệnh ss.
Cú pháp: PTTT=ss(G) Biến đổi hàm truyền G về dạng phương trình trạng thái
PTTT.
Hình B-15: Biến đổi mô tả toán học từ dạng hàm truyền về dạng phương trình
trạng thái.
Vẽ biểu đồ Bode biên độ và pha của hệ thống có hàm truyền G: dùng lệnh bode.
Cú pháp: bode(G).
Vẽ quỹ đạo nghiệm số của hệ thống hồi tiếp âm đơn vị có hàm truyền vòng hở
G: dùng lệnh rlocus.
Cú pháp: rlocus(G).
Hình B-18: Vẽ quỹ đạo nghiệm số của hệ thống hồi tiếp âm đơn vị.
Vẽ đáp ứng nấc của hệ thống có hàm truyền G: dùng lệnh step.
Cú pháp: step(G).
Bài thí nghiệm 1: Khảo sát đặc tính động học của hệ thống Nhóm 7
P a g e | 77/96
Thực hiện tương tự với các tần số khác, ta được bảng sau:
Lần chạy Tần số (rad/s) Ac / Ar Ac / Ar (dB) Δt (s) φ(độ)
1 0.01 4.975 13.9 -10 -5.73
2 0.025 4.851 13.72 -10 -14.32
3 0.05 4.472 13.01 -10 -28.65
4 0.075 4 12.04 -8 -34.38
5 0.10 3.536 10.97 -7.8 -44.69
6 0.25 1.857 5.38 -4.8 -68.75
7 0.50 0.9806 -0.17 -2.7 -77.35
8 0.75 0.6608 -3.60 -2 -85.9
9 1.00 0.4975 -6.06 -1.5 -85.94
Biểu đồ Bode đáp ứng biên độ hệ thống bậc 1:
Nhận xét: Kết quả thu được giống với biểu đồ Bode
Nhóm 7 Bài thí nghiệm 1: Khảo sát đặc tính động học của hệ thống
78/96 | P a g e
Dữ liệu mô phỏng cho đáp ứng tần số của vị trí động cơ DC:
Lần chạy Tần số (rad/s) Ac / Ar Ac / Ar (dB) Δt (s) φ(độ)
1 0.01 495.45 53.9 -167 -95.7
2 0.025 266.07 45.8 -72.6 -104
3 0.05 89.12 39 -40.84 -117
4 0.075 53.09 34.5 -29.55 -127
5 0.10 35.06 30.9 -23.56 -135
6 0.25 7.41 17.4 -11.03 -158
7 0.50 1.93 5.71 -5.9 -169
8 0.75 0.89 -0.989 -4 -172
9 1.00 0.49 -6.25 -3.04 -174
Biểu đồ Bode:
Bài thí nghiệm 1: Khảo sát đặc tính động học của hệ thống Nhóm 7
P a g e | 79/96
Nhận xét: Khi có khâu tích phân thì sai số xác lập bị triệt tiêu, tuy nhiên độ vọt lố tăng
và thời gian xác lập cũng tăng.
Nhận xét: Khi có thêm khâu vi phân thì độ vọt lố tăng lên, tuy nhiên thời gian xác lập
giảm rõ rệt.
4) Bài thí nghiệm 5: Điều khiển hồi tiếp biến trạng thái
4.1) Xây dựng mô hình hệ xe – lò xo:
Xây dựng mô hình Simulink để khảo sát đáp ứng ngõ ra của hệ xe – lò xo như ở Hình
6. Trong đó, khối “Mass-Spring Damper” chứa mô hình hệ xe – lò xo được xây dựng từ
phương trình vi phân (1) và mô tả như ở Hình 7 với bảng thông số:
Thông số m1 m2 k1 k2 b1 b2
Giá trị 1.3 0.7 1000 1000 10 5
Hình C-3: Mô hình khảo sát đáp ứng ngõ ra của hệ xe – lò xo.
Bài thí nghiệm 5: Điều khiển hồi tiếp biến trạng thái Nhóm 7
P a g e | 85/96
1 10 10 20
2 20 20 40
3 30 30 60
4 40 40 80
5 50 50 100
Đồ thị biểu diễn:
Nhận xét: Quãng đường di chuyển được của xe 1 và xe 2 khi xác lập tỉ lệ thuận với lực
tác động.
4.2) Điều khiển hồi tiếp biến trạng thái hệ xe – lò xo:
Xây dựng bộ điều khiển hồi tiếp biến trạng thái để điều khiển vị trí của xe 2 như ở Hình
8. Trong đó:
Khối “Gain1” và “Gain2” có giá trị bằng 1000 để chuyển từ đơn vị meter sang
milimeter.
Khối “Gain3” có giá trị bằng [0;0;1;0] để lựa chọn tín hiệu đặt là vị trí x2.
Hệ số hồi tiếp Kf = [Kf1 Kf2 Kf3 Kf4 ] tương ứng cho 4 tín hiệu trạng thái
x = [ x1 x1’ x2 x2’]T
Nhóm 7 Bài thí nghiệm 5: Điều khiển hồi tiếp biến trạng thái
86/96 | P a g e
Bài thí nghiệm 5: Điều khiển hồi tiếp biến trạng thái Nhóm 7
P a g e | 87/96
Nhóm 7 Bài thí nghiệm 1: Khảo sát đặc tính động học của hệ thống
88/96 | P a g e
Bài thí nghiệm 1: Khảo sát đặc tính động học của hệ thống Nhóm 7
P a g e | 89/96
Sai số xác lập tiến về 0 nhờ có sửa dụng 1 bộ tích phân lý tưởng, đồng
thời bộ này cũng gây ra vọt lố đáng kể, cần dùng bộ vi phân để triệt tiêu
bớt vọt lố.
4) Bài thí nghiệm 5: Điều khiển hồi tiếp biến trạng thái
4.1) Xây dựng mô hình hệ xe – lò xo
Thông số m1 m2 k1 k2 b1 b2
Giá trị 1.3 0.7 1000 1000 10 5
Xây dựng mô hình Simulink khảo sát đáp ứng ngõ ra của hệ xe – lò xo.
Nhóm 7 Bài thí nghiệm 5: Điều khiển hồi tiếp biến trạng thái
96/96 | P a g e
Bài thí nghiệm 5: Điều khiển hồi tiếp biến trạng thái Nhóm 7