You are on page 1of 12

KQHT 3: ELEARNING

3 KQHT 3: ELEARNING

3.1 Đinh
̣ nghıã Elearning

3.1.1 Một số đinh


̣ nghıã về Elearning

Elearning (viế t tắ t của từ Electronic Learning) là mô ̣t thuâ ̣t ngữ phổ biế n trên thế
giới. Hiê ̣n nay có rấ t nhiề u đinh
̣ nghıã về Elearning nhưng không có đinh
̣ nghıã nào
hoàn chỉnh. Mỗi đinh
̣ nghıã đươ ̣c nêu ra với những góc nhı̀n khác nhau. Điể n hı̀nh
trong số rấ t nhiề u đinh
̣ nghıã về Elearning đó là:

- Elearning là sư ̣ hô ̣i tu ̣ của ho ̣c tâ ̣p và Internet (Howard Block, Bank of America


Securities).

- Elearning là hı̀nh thức ho ̣c tâ ̣p bằ ng truyề n thông qua ma ̣ng Internet theo cách
tương tác với nô ̣i dung ho ̣c tâ ̣p và đươ ̣c thiế t kế dư ̣a trên nề n tảng phương pháp da ̣y
ho ̣c (Resta and Patru (2010) in the UNESCO publication).

- Elearning là viê ̣c sử du ̣ng công nghê ̣ma ̣ng để thiế t kế , cung cấ p, lựa cho ̣n, quản
̣ ̀ mở rô ̣ng viê ̣c ho ̣c tâ ̣p (Elliott Masie, The Masie Center).
tri va

- Elearning là viê ̣c sử du ̣ng sức ma ̣nh của ma ̣ng để cho phép ho ̣c tâ ̣p bấ t cứ lúc
nào, bấ t cứ nơi đâu (Arista).

- Elearning là viê ̣c ho ̣c tâ ̣p hay đào ta ̣o đươ ̣c chuẩ n bi,̣ truyề n tải hoă ̣c quản lý sử
du ̣ng qua nhiề u công cu ̣ của công nghê ̣ thông tin, truyề n thông khác nhau và đươ ̣c thư ̣c
hiêṇ ở mức cu ̣c bô ̣ hay toàn cu ̣c (MASIE Center).

- Theo quan điể m hiêṇ đa ̣i Elearning là sư ̣ phân phát các nô ̣i dung ho ̣c đươ ̣c sử
du ̣ng các công cu ̣ điê ̣n tử hiêṇ đa ̣i như máy tı́nh, ma ̣ng vê ̣ tinh, ma ̣ng Internet,
Intranet,… Trong đó nô ̣i dung ho ̣c có thể thu đươ ̣c từ các website, đıã CD, băng video,
audio,… thông qua máy tı́nh hay tivi; người da ̣y và ho ̣c có thể giao tiế p với nhau qua
ma ̣ng dưới các hıǹ h thức như: thư điêṇ tử, thảo luâ ̣n trư ̣c tuyế n, diễn đàn,…

Với những đinh


̣ nghıã khác nhau về Elearning, chúng sẽ có những đă ̣c điể m khác
nhau; cách thức da ̣y và ho ̣c diễn ra khác nhau; ha ̣ tầ ng công nghê,̣ cách thức triể n khai,
ưu điể m, ha ̣n chế của Elearning cũng khác nhau.
- 104 -
KQHT 3: ELEARNING

Trên cơ sở tham khảo nhiề u đinh


̣ nghıã , xem xét bản chấ t, đă ̣c điể m trong từng
trường hơ ̣p có thể thấ y Elearning đề u có những đă ̣c điể m chung sau đây:

- Dư ̣a trên công nghê ̣ thông tin và truyề n thông: cu ̣ thể hơn là công nghê ̣ ma ̣ng,
kỹ thuâ ̣t đồ ho ̣a, kỹ thuâ ̣t mô phỏng, công nghê ̣ tı́nh toán…

- Hiê ̣u quả của Elearning cao hơn so với cách ho ̣c truyề n thố ng do Elearning có
tıń h tương tác cao dư ̣a trên multimedia, ta ̣o điề u kiêṇ cho người ho ̣c trao đổ i thông tin
dễ dàng, cũng như đưa ra nô ̣i dung ho ̣c phù hơ ̣p với khả năng, sở thı́ch của từng người.

- Elearning đã và đang trở thành xu thế tấ t yế u trong nề n tri thức và đang thu hút
đươ ̣c sư ̣ quan tâm đă ̣c biêṭ của các nước trên thế giới với rấ t nhiề u tổ chức, công ty
hoa ̣t đô ̣ng trong lıñ h vực Elearning ra đời.

3.1.2 Một số hình thức đào tạo bằng Elearning:

Hiện nay có nhiều hình thức đào tạo bằng Elearning được áp dụng. Các hình
thức đào tạo này có thể giống nhau ở một số điểm.

- Đào ta ̣o dư ̣a trên công nghê ̣ (TBT – Technology-based Training) là hıǹ h thức
đào ta ̣o có sư ̣ áp du ̣ng công nghê ̣, đă ̣c biêṭ là dư ̣a trên công nghê ̣ thông tin.

- Đào tạo dựa trên máy tính (CBT - Computer-Based Training), hiểu theo nghĩa
rộng, nói đến bất kì một hình thức đào tạo nào có sử dụng máy tính. Nhưng thông
thường thuật ngữ này được hiểu theo nghĩa hẹp để nói đến các ứng dụng (phần mềm)
đào tạo trên các đĩa CD-ROM hoặc cài trên các máy tính độc lập, không nối mạng,
không có giao tiếp với thế giới bên ngoài. Thuật ngữ này được hiểu đồng nhất với thuật
ngữ CD-ROM Based Training.

- Đào tạo dựa trên web (WBT - Web-Based Training): là hình thức đào tạo sử
dụng công nghệ web. Nội dung học, các thông tin quản lý khoá học, thông tin về người
học được lưu trữ trên máy chủ và người dùng có thể dễ dàng truy nhập thông qua trình
duyệt Web. Người học có thể giao tiếp với nhau và với giáo viên, sử dụng các chức
năng trao đổi trực tiếp, diễn đàn, thư điện tử... thậm chí có thể nghe được giọng nói và
nhìn thấy hình ảnh của người giao tiếp với mình.

- 105 -
KQHT 3: ELEARNING

- Đào tạo trực tuyến (Online Learning/Training): là hình thức đào tạo có sử dụng
kết nối mạng để thực hiện việc học chẳng hạn như lấy tài liệu học, giao tiếp giữa người
học với nhau và với giáo viên...

- Đào tạo từ xa (Distance Learning): Thuật ngữ này nói đến hình thức đào tạo
trong đó người dạy và người học không ở cùng một chỗ, thậm chí không cùng một thời
điểm. Ví dụ như việc đào tạo sử dụng công nghệ hội thảo cầu truyền hình hoặc công
nghệ web.

3.1.3 Lớp học nào được coi là lớp hoc̣ Elearning

Năm 2006, Hô ̣i đồ ng nghiên cứu Elearning Hoa Kỳ (Sloan Consortium) đã đưa
ra mô ̣t phân loa ̣i các lớp ho ̣c như sau:

Tỉ lệ nô ̣i dung đươ ̣c
Nhóm ̀ h đào ta ̣o
Loa ̣i hın Mô tả
truyề n tải qua Internet

Nô ̣i dung đươ ̣c truyề n đa ̣t trư ̣c


tiế p từ người da ̣y đế n người
A 0% Truyề n thố ng
ho ̣c thông qua các buổ i ho ̣c tâ ̣p
trung.

Nguồ n tài liêụ hỗ trơ ̣ ho ̣c tâ ̣p


Sử du ̣ng công đươ ̣c đăng tải lên Internet.
B 1-29%
nghê ̣ Internet Người da ̣y và người ho ̣c gă ̣p gỡ
trực tiế p.

Kế t hơ ̣p giữa hıǹ h thức đào ta ̣o


truyề n thố ng với hı̀nh thức đào
ta ̣o dư ̣a trên Internet. Người
C 30-79% Kế t hơ ̣p
da ̣y và người ho ̣c có những
buổ i trao đổ i thông qua Internet
và trưc̣ tiế p.

- 106 -
KQHT 3: ELEARNING

Tấ t cả nguồ n tài liê ̣u ho ̣c tâ ̣p,


bài giảng, thảo luâ ̣n, trao đổ i
D Trên 80% Trư ̣c tuyế n giữa người da ̣y và người ho ̣c
thông qua Internet. Không gă ̣p
mă ̣t trư ̣c tiế p.

Theo mức đánh giá chung của Sloan Consortium thı̀ các lớp ho ̣c có mức đô ̣ áp
du ̣ng Internet ở mức C và D đươ ̣c coi là lớp ho ̣c Elearning.

3.2 Các đă ̣c điể m của Elearning

3.2.1 Ưu điểm của hình thức đào tạo bằng Elearning

Hình thức đào tạo theo phương pháp Elearning có các ưu điểm sau

- Ho ̣c mo ̣i lúc mo ̣i nơi: Sư ̣ phát triể n ma ̣nh mẽ của Internet đã dầ n xóa đi khoảng
cách về thời gian và không gian cho Elearning. Elearning làm biế n đổ i cách ho ̣c cũng
như vai trò của người ho ̣c, người ho ̣c đóng vai trò trung tâm và chủ đô ̣ng trong quá
trıǹ h đào ta ̣o, có thể ho ̣c mo ̣i lúc, mo ̣i nơi nhờ có phương tiê ̣n trơ ̣ giúp viê ̣c ho ̣c.

- Tı́nh hấ p dẫn: Với sư ̣ hỗ trơ ̣ của công nghê ̣ multimedia, những bài giảng tı́ch
hơ ̣p hı̀nh ảnh minh ho ̣a, âm thanh tăng thêm tıń h hấ p dẫn đối với người ho ̣c. Người ho ̣c
không chı̉ còn nghe giảng mà còn đươ ̣c xem những vı́ du ̣ minh ho ̣a trư ̣c quan, thâ ̣m chı́
còn có thể tiế n hành tương tác với bài ho ̣c nên khả năng nắ m bắ t kiế n thức cũng tăng
lên.

- Tı́nh linh hoa ̣t: Elearning cho phép người ho ̣c làm chủ hoàn toàn quá trı̀nh ho ̣c
của bản thân, từ thời gian, lượng kiến thức cần học cũng như thứ tự học các bài, đặc
biệt là cho phép tra cứu trực tuyến những kiến thức có liên quan đến bài học một cách
tức thời, duyệt lại những phần đã học một cách nhanh chóng, tự do trao đổi với những
người cùng học hoặc giáo viên ngay trong quá trình học, những điều mà theo cách học
truyền thống là không thể hoặc đòi hỏi chi phí quá cao.

- Tı́nh đồ ng bô ̣: Giáo trı̀nh và tài liêụ của các khóa ho ̣c có tı́nh đồ ng bô ̣ cao vı̀
hầu hế t giáo trıǹ h cùng tài liêụ đươ ̣c soa ̣n và đưa vào chương trı̀nh da ̣y đươ ̣c xem xét

- 107 -
KQHT 3: ELEARNING

và đưa lên từ ban đầ u. Do vâ ̣y tı́nh đồ ng bô ̣ đươ ̣c đảm bảo. Bên ca ̣nh đó nô ̣i dung giáo
trình thường xuyên đươ ̣c câ ̣p nhâ ̣t và đổ i mới nhằ m đáp ứng và phù hơ ̣p cho người ho ̣c.

- Dễ tiế p câ ̣n và truy câ ̣p: Bảng danh mu ̣c bài giảng sẽ cho phép người ho ̣c lư ̣a
cho ̣n đơn vi ̣ tri thức, tài liêụ mô ̣t cách tùy ý theo trı̀nh đô ̣ kiế n thức và điề u kiê ̣n truy
câ ̣p ma ̣ng của mı̀nh. Ho ̣c viên có thể chọn phương pháp học cho riêng mình, từ đó chủ
động điều chỉnh tốc độ học cho phù hợp với bản thân, giảm căng thẳng và tăng hiệu
quả học tập.

- Tương tác và hơ ̣p tác: Người ho ̣c có thể giao lưu và tương tác với nhiề u người
cùng lúc trong quá trı̀nh ho ̣c, có thể hơ ̣p tác với ba ̣n bè trong nhóm để thảo luâ ̣n và làm
bài tâ ̣p về nhà. Các trao đổ i này hỗ trơ ̣ tı́ch cư ̣c cho quá trıǹ h ho ̣c tâ ̣p của người ho ̣c.

̣ thời gian và chi phı́: Người ho ̣c sẽ tiế t kiê ̣m đươ ̣c thời gian đi la ̣i
- Tiế t kiêm
và các khoản chi phı́ về sách giáo trıǹ h, sách hướng dẫn, và các ho ̣c liê ̣u khác.

- Hê ̣thố ng hóa: Elearning cho phép các người ho ̣c tham gia các khoá học có thể
theo dõi quá trình và kết quả học tập của mình. Ngoài ra, qua những bài kiểm tra giảng
viên cũng dễ dàng đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức của người học.

3.2.2 Haṇ chế của hı̀nh thức đào ta ̣o bằ ng Elearning

Elearning đang là mô ̣t xu hướng phát triể n ở rấ t nhiề u nơi trên thế giới. Bên ca ̣nh
những ưu điể m nổ i bâ ̣t, Elearning còn tồ n ta ̣i mô ̣t số ha ̣n chế dưới đây:

- Tham gia khóa ho ̣c Elearning đòi hỏi người ho ̣c phải có ý thức tư ̣ giác cao, bên
ca ̣nh đó người ho ̣c cầ n thể hiê ̣n mô ̣t cách hiê ̣u quả khả năng hơ ̣p tác, chia sẻ với giảng
viên và người ho ̣c khác.

- Hê ̣ thố ng Elearning cũng không thể thay thế đươ ̣c các hoa ̣t đô ̣ng liên quan tới
viêc̣ rèn luyê ̣n và hıǹ h thành các kỹ năng, đă ̣c biêṭ là kỹ năng thao tác, vâ ̣n đô ̣ng.

- Do quen với phương pháp ho ̣c tâ ̣p truyề n thố ng nên người ho ̣c và giảng viên
sẽ gă ̣p mô ̣t số khó khăn về cách ho ̣c và giảng da ̣y. Ngoài ra người ho ̣c còn gă ̣p khó
khăn trong viê ̣c tiế p câ ̣n các công nghê ̣ mới.

- 108 -
KQHT 3: ELEARNING

- Đố i với yế u tố về công nghê ̣: cầ n xem xét công nghê ̣hiê ̣n ta ̣i có tương thı́ch, đáp
ứng với mo ̣i thiế t bi ngươ
̣ ̀ i dùng hay không.

3.3 Cấ u trúc mô ̣t hê ̣ thố ng Elearning

Mô ̣t hê ̣ thố ng Elearning bao gồ m: Hê ̣ thố ng đào ta ̣o từ xa (Distance Learning


̣ ng ho ̣c tâ ̣p nhóm (Groupware System); hê thố
System); hê thố ̣ vu ̣ thông tin người
̣ ng dich
ho ̣c (Student Information Service System); hê ̣ thố ng thiế t kế bài giảng, thư viê ̣n điê ̣n
tử. Tuy nhiên các bô ̣ phâ ̣n này kế t hơ ̣p nhằ m thực hiêṇ các chức năng như: quản lý ho ̣c
tâ ̣p, giảng da ̣y từ xa, quản lý người ho ̣c, quản lý nghiê ̣p vu ̣. Các hê ̣ thố ng này không
chı̉ hỗ trơ ̣ cho công tác giảng da ̣y từ xa mà còn hỗ trơ ̣ viê ̣c trao đổ i thông tin giữa các
trường.

3.3.1. Hê ̣ thố ng đào ta ̣o từ xa (Distance Learning System)

Hệ thống đào tạo từ xa là hệ thống cho phép người ho ̣c không cầ n đế n lớp, trường
nhưng vẫn có thể tham gia ho ̣c tâ ̣p thông qua Elearning. Giảng viên có thể thiế t kế bài
giảng tại bất cứ nơi đâu, nô ̣i dung của bài giảng đươ ̣c thiế t kế theo đúng giáo án và bổ
sung thêm các thông tin từ các bài báo nghiên cứu hoă ̣c giáo trıǹ h, tài liê ̣u có nô ̣i dung
liên quan và giảng viên sẽ upload bài giảng lên hê ̣ thố ng Elearning thông qua ma ̣ng
Internet.

̣ vụ thông tin người học


3.3.2. Hê ̣ thố ng dich

Hệ thống dịch vụ thông tin người học là hệ thống quản lý toàn bộ thông tin của
người học. Hệ thống sẽ cung cấp các chức năng cần thiết giúp người học có thể tương
tác truy xuất thông tin dễ dàng.

Hê ̣ thố ng dịch vụ thông tin người học ở đây có thể khác so với hê ̣ thố ng quản lý
người ho ̣c theo cách truyề n thố ng. Mỗi hê ̣ thố ng Elearning có mô ̣t loa ̣i hê ̣ thố ng quản
lý người ho ̣c riêng biêt.̣ Hê ̣thố ng này phải đươ ̣c tổ chức sao cho dễ dàng truy câ ̣p thông
tin về quá trı̀nh ho ̣c cũng như thông tin cá nhân của từng người học, giảng viên. Hê ̣
thố ng sẽ quản lý thông tin về quá trı̀nh ho ̣c của ho ̣c viên sau khi hoàn tấ t môn ho ̣c. Hê ̣
thố ng quản lý người ho ̣c còn cung cấ p các chức năng như tuyể n sinh, đăng ký môn
ho ̣c, chứng nhâ ̣n tố t nghiêp̣ và nhiề u chức năng khác.
- 109 -
KQHT 3: ELEARNING

3.3.3. Hê ̣ thố ng thiế t kế bài giảng, thư viê ̣n điê ̣n tử

Hệ thống thiết kế bài giảng, thư viện điển tử là hệ thống lưu trữ, quản lý các bài
giảng điện tử đa phương tiện, các loại tài liệu và giáo trình khác. Toàn bô ̣ các tài liê ̣u
đa phương tiê ̣n (Multimedia Content) và tấ t cả thông tin khác trong bài giảng điện tử
đa phương tiện sẽ đươ ̣c quản lý trong hệ thống thiết kế bài giảng, thư viện điện tử. Sau
khi hoàn tấ t viê ̣c thiế t kế bài giảng, câu hỏi kiể m tra; các bài giảng và câu hỏi sẽ đươ ̣c
lưu vào kho dữ liêụ đa phương tiê ̣n (Multimedia Data) nhằ m mu ̣c đıć h lưu trữ cho hệ
thống.

3.3.4. Hê ̣ thố ng học tập nhóm (Groupware System)

Hê ̣ thố ng Groupware là hệ thống hỗ trợ việc học tập trao đổi của người học theo
nhóm như: tổ chức các cuô ̣c thảo luâ ̣n nhóm, trao đổi giữa giảng viên và người học.
Hê ̣ thố ng học tập nhóm tăng cường hiêụ quả cho hoa ̣t đô ̣ng hê ̣ thố ng Elearning

3.4 Điề u kiêṇ ho ̣c Elearning

3.4.1 Điều kiê ̣n về kỹ năng, kiế n thức

Để tham gia các khóa ho ̣c Elearning người ho ̣c cầ n trang bi cho
̣ mı̀nh mô ̣t số kỹ
năng như:

- Các kỹ năng về ngôn ngữ: Nô ̣i dung bài giảng chủ yế u đươ ̣c trı̀nh bày bởi mô ̣t
ngôn ngữ nhấ t đinh
̣ nên yêu cầ u tố i thiể u mà người ho ̣c cầ n có là khả năng hiể u ngôn
ngữ của khóa ho ̣c.

- Khả năng sử du ̣ng máy tı́nh cơ bản: Người ho ̣c phải có những kỹ năng cơ bản
về máy tı́nh và ma ̣ng như: tư ̣ cài đă ̣t và sử du ̣ng những phầ n mề m có liên quan đế n bài
ho ̣c, có khả năng trình bày văn bản, kế t nố i Internet và truy câ ̣p Web.

Lưu ý: Nế u người ho ̣c không biế t sử du ̣ng máy tı́nh thı̀ người ho ̣c vẫn có thể
tham gia khóa ho ̣c Elearning. Vı̀ trong giai đoạn đầu của khóa học, chương trıǹ h ho ̣c
sẽ triể n khai các môn ho ̣c giúp cho người ho ̣c làm quen với môi trường ho ̣c tâ ̣p qua
ma ̣ng. Người ho ̣c sẽ đươ ̣c ho ̣c mô ̣t số kỹ năng sử du ̣ng máy tı́nh khi tham gia ho ̣c các
môn ho ̣c như: Tin ho ̣c đa ̣i cương, Tổng quan về Internet và Elearning...

- 110 -
KQHT 3: ELEARNING

3.4.2 Điều kiê ̣n thái đô,̣ nhâṇ thức

Do viê ̣c quản lý các khóa ho ̣c Elearning không như các khóa ho ̣c truyề n thố ng,
giảng viên không trư ̣c tiế p giảng bài và giao bài tâ ̣p trực tiếp cho người học, vı̀ vâ ̣y
người ho ̣c cầ n phải ta ̣o đô ̣ng lư ̣c cho bản thân; người học phải tự ho ̣c và làm bài tâ ̣p,
thâ ̣m chı́ tư ̣ kiể m tra kiế n thức và trıǹ h đô ̣ của mı̀nh. Nế u không có tıń h tư ̣ giác cao,
người ho ̣c khó có thể nắ m bắ t đươ ̣c nô ̣i dung khóa ho ̣c. Để nâng cao chấ t lươ ̣ng ho ̣c
tâ ̣p, người ho ̣c còn phải tư ̣ tım
̀ hiể u thêm các tài liêụ liên quan đế n khoá ho ̣c, không
ngầ n nga ̣i trao đổi để ho ̣c hỏi kinh nghiê ̣m những người đi trước thông qua các diễn
đàn trên ma ̣ng.

3.4.3 Điều kiê ̣n về trang thiế t bi ̣

Để tham gia khóa ho ̣c, người ho ̣c không cầ n đầ u tư nhiề u vào thiế t bi công
̣ nghệ.
̣ ̀ người ho ̣c có thể trang bi khi
Những thiế t bi ma ̣ tham gia khóa ho ̣c Elearning như: Máy
tı́nh, thiế t bi ̣di đô ̣ng, các thiế t bi truy
̣ câ ̣p ma ̣ng, …

- 111 -
KQHT 3: ELEARNING

TÓM LƯỢC

Trong bài ho ̣c này anh (chi)̣ cần nắm rõ những nô ̣i dung sau:

- Các đinh
̣ nghıã về Elearning.

- Việc hiểu được cấ u trúc hê ̣thố ng Elearning và phân tı́ch đươ ̣c ưu, nhươ ̣c
điể m của mô ̣t hê ̣thố ng Elearning giúp các anh (chi)̣ chuẩn bị các điề u kiê ̣n
cầ n thiế t để tham gia Elearning hiệu quả.

- 112 -
KQHT 3: ELEARNING

CÂU HỎI ÔN TẬP

1. Anh/chị hãy trình bày định nghĩa của Elearning và những điểm chung của các
định nghĩa này.

2. Anh/chị hãy phân tích điểm mạnh và điểm yếu của hình thức Elearning.

3. Cấu trúc của một hệ thống Elearning bao gồm những bộ phận nào?

4. Anh/chị hãy trình bày những điều kiện để tham gia học theo hình thức
Elearning. Theo anh/chị điều kiện nào quan trọng nhất để tham gia học theo hình
thức Elearning? Tại sao?

- 113 -
KQHT 3: ELEARNING

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

1. Nhận định về Elearning nào SAI trong những nhận định sau?

A. Elearning là hı̀nh thức đào ta ̣o dư ̣a trên công nghê ̣ Web.

B. Elearning là hı̀nh thức đào ta ̣o dư ̣a trên máy tı́nh.

C. Elearning là hıǹ h thức đào ta ̣o đươ ̣c thực hiêṇ thông qua các lớp ho ̣c
tâ ̣p trung.

D. Elearning là hı̀nh thức đào ta ̣o có tı́nh tương tác cao dựa trên
multimedia.

2. Để ho ̣c Elearning có hiê ̣u quả, người ho ̣c KHÔNG bắt buộc phải nắm vững
kỹ năng nào dưới đây?

A. Kỹ năng về ngôn ngữ

B. Kỹ năng về đánh máy

C. Kỹ năng về sử du ̣ng máy tı́nh và truy câ ̣p Internet

D. Kỹ năng sửa chữa máy tı́nh

3. Người theo học hình thức Elearning thường gặp khó khăn nào?
A. Học viên không thể chủ động được thời gian học tập
B. Người học cần có kỹ năng sử dụng máy tính
C. Người học không thể học mọi lúc mọi nơi
D. Người học không thể chọn nội dung học tập mà mình muốn
4. Bô ̣ phâ ̣n nào KHÔNG thuô ̣c hê ̣ thố ng Elearning?
A. Hê ̣ thố ng đào ta ̣o từ xa.
B. Hê ̣ thố ng ho ̣c tâ ̣p nhóm.
C. Hê ̣ thố ng quản lý người ho ̣c.
D. Hệ thống quản lý cố vấn học tập

- 114 -
KQHT 3: ELEARNING

5. Người ho ̣c tham gia khóa ho ̣c có thể theo dõi quá trình ho ̣c tâ ̣p của mı̀nh
thông qua các bài tâ ̣p trưc̣ tuyế n. Đây là đă ̣c điể m nào của khóa ho ̣c Elearning?
A. Hê ̣ thố ng hóa.
B. Tương tác và hơ ̣p tác.
C. Dễ tiế p câ ̣n và truy câ ̣p
D. Tıń h linh hoa ̣t
6. Người ho ̣c có thể hoàn toàn làm chủ quá trıǹ h ho ̣c của bản thân, từ thời gian,
lươ ̣ng kiế n thức cũng như thứ tư ̣ các bài ho ̣c. Đây là đă ̣c điể m nào của khóa
ho ̣c Elearning?
A. Hê ̣ thố ng hóa.
B. Tương tác và hơ ̣p tác.
C. Dễ tiế p câ ̣n và truy câ ̣p.
D. Tı́nh linh hoa ̣t
7. Nhận định về Elearning nào SAI trong những nhận định sau?
A. Người học có thể học Elearning không cần phải có đường truyền
Internet tại nhà.
B. Người học có thể học Elearning không cần truy cập vào Internet
C. Người học có thể học Elearning không cần trang bị máy tính xách tay
(laptop).
D. Người học có thể học Elearning không cần đầu đĩa CD/VCD
8. Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về ho ̣c theo phương thức Elearning?
A. Người ho ̣c có thể ho ̣c mo ̣i lúc, mo ̣i nơi.
B. Người ho ̣c có thể lưạ cho ̣n lươ ̣ng kiế n thức phù hơ ̣p với bản thân.
C. Nô ̣i dung khóa ho ̣c đươ ̣c câ ̣p nhâ ̣t thường xuyên.
D. Tương tác giữa giảng viên và người ho ̣c là hoàn toàn trư ̣c tiế p.
9. Để học theo phương thức Elearning, người học cần trang bị sớm nhất thiết bị
nào?
A. Máy vi tính
B. Loa
C. Webcam
D. Đầu CD/DVD

- 115 -

You might also like