Professional Documents
Culture Documents
Tiểu Luận Nhóm Anh Em Văn Phòng
Tiểu Luận Nhóm Anh Em Văn Phòng
---------------o0o---------------
TIỂU LUẬN
LÝ THUYẾT Ô TÔ
Chương 1: Các lực và mômen tác dụng lên ô tô trong quá trình chuyển động
1.1. Thiết lập phương trình đặc tính công suất theo số vòng quay, mô men theo số vòng
quay (dựa theo phương trình thực nghiệm Lây-déc-man).
- Phương trình đặc tính công suất theo số vòng quay:
[ ( ) ( )]
2 3
ne n n
N e =N emax a + b e −c e
nN nN nN
[ ( ) ( ) ](kW )
2 3
ne ne ne
N e =244.96 × 1× +1× −1×
5500 5500 5500
Trong đó:
Vì là xe xăng nên: a=b=c=1
N emax =244. 96 kW
n N =5500 vòng/ phút
Ne
Phương trình mô men theo số vòng quay: M e =9550 × (N . m)
ne
n e ( vòng) N e (kW ) M e (N . m)
1200 62.56 497.87
1600 85.96 513.07
2000 109.69 523.77
2400 133.18 529.945
2800 155.87 531.63
3200 177.2 528.83
3600 196.59 521.51
4000 213.48 509.68
4400 227.32 493.38
4800 237.53 472.58
5200 243.54 447.27
5500 244.96 425.34
1.2. Vẽ đường đặc tính công suất và môment theo số vòng quay.
1
Tiểu luận lý thuyết ô tô GVHD: Trần Anh Sơn
Ne
Me
120.0 250.00
212.49 211.92 209.30 204.85
209.15211.69 198.81
100.0 198.16204.73 191.08 200.00
181.45
98.8 99.8
96.0 170.25
91.6
80.0 85.8
78.9 150.00
71.0
60.0 62.3
53.2 100.00
40.0 43.8
34.3
24.9 50.00
20.0
0.0 0.00
0 1000 2000 3000 4000 5000 6000
vòng/phút
Ne (Kw) Me(Nm)
1.3. Xác định lực kéo tiếp tuyến cực đại của xe ô tô ứng với từng số 1, 2, 3, 4, 5; lực
kéo tuyến của xe ô tô ứng với từng số 1, 2, 3, 4, 5 khi số vòng quay động cơ
n e=3500 v / p
Memax = 212.49 (N.m). tại 2800 v/p
Chọn lốp áp suất thấp λ=0,93
18
r 0 =245× 0,4+ × 25,4=323,75(mm)=0,3266 (m)
2
rbx= 0,3266 × 0,93 = 0,303738 (m).
i0= 4.38
= 0,93.
- Lực kéo tiếp tuyến cực đại ở tay số 1: ih 1= 4,38
M kmax M emax it ❑tl M emax i 0 i h 1 ❑tl 489 ×2,65 × 4,38 ×0,93
Pk 1 max = = = = =17378,515(N ).
r bx r bx r bx 0,303738
- Lực kéo tiếp tuyến cực đại ở tay số 2: ih2= 2,86 .
M kmax M emax it ❑tl M emax i 0 i h 2 ❑tl 489 ×2,65 × 2,86× 0,93
Pk 2 max = = = = =11347,61( N ).
r bx r bx r bx 0,303738
[ ( ) ( )]
n 2
[ ) ]=191.95(Kw ).
3
ne n
( ) (
2 3
3500 3500 3500
N e =N max a +b e −c e =244. 96 1× +1 × −1×
nN nN nN 5500 5500 5500
3
Tiểu luận lý thuyết ô tô GVHD: Trần Anh Sơn
1.4. Xác định vận tốc tịnh tiến lý thuyết cực đại của xe ô tô ứng với từng số 1, 2, 3, 4, 5;
vận tốc tịnh tiến lý thuyết của xe ô tô ứng với từng số 1, 2, 3, 4,5 khi số vòng quay động
cơ ne = 2000 v/p. (giả thuyết bỏ qua trượt, bx không biến dạng).
Ta có công thức tính vận tốc tịnh tiến lý thuyết cực đại của ô tô ứng với từng tay số:
2 π ne r b 2 π × λ ×n N × r bx
vimax = =
60i 0 i hi 60 i 0 i hi
Vì là động cơ xăng λ=1,1 ÷1,25 ta chọn λ=1,2
Trong đó: n e – số vòng quay động cơ (v/p)
r bx – bán kính làm việc bánh xe
i 0 – tỷ số truyền lực chính
i hi – tỷ số truyền lực hộp số ứng với mỗi tay số
Vận tốc tịnh tiến lý thuyết cực đại của ô tô ứng với tay số 1:
2× 5500× 0,303738
v1 max = =15,07(m/ s)
60 × 2,65× 4,38
Vận tốc tịnh tiến lý thuyết cực đại của ô tô ứng với tay số 2:
2 π ×5500 ×0,303738
v 2max = =23,08(m/s)
60 × 2,65× 2,86
Vận tốc tịnh tiến lý thuyết cực đại của ô tô ứng với tay số 3:
2 π ×5500 × 0,303738
v3 max = =34,38(m/ s)
60× 2,65 ×1.92
Vận tốc tịnh tiến lý thuyết cực đại của ô tô ứng với tay số 4:
2 π × 5500× 0,303738
v 4 max = =48,2( m/s)
60 ×2,65 ×1,37
Vận tốc tịnh tiến lý thuyết cực đại của ô tô ứng với tay số 5:
2 π ×5500 × 0,303738
v5 max = =66.2(m/s)
60× 2,65 ×1
Vận tốc tịnh tiến của ô tô ứng với tay số 1 tại n e=2000 v/p:
4
Tiểu luận lý thuyết ô tô GVHD: Trần Anh Sơn
2 π × 2000 ×0,303738
v1 = =5,48(m/ s)
60 ×2,65 × 4,38
Vận tốc tịnh tiến của ô tô ứng với tay số 2 tại n e=2000 v/p:
2 π × 2000 ×0,303738
v 2= =8,39(m/s)
60 ×2,65 ×2.86
Vận tốc tịnh tiến của ô tô ứng với tay số 3 tại n e=2000 v/p:
2 π × 2000 ×0,303738
v3 = =12,5(m/s)
60 ×2,65 × 1,92
Vận tốc tịnh tiến của ô tô ứng với tay số 4 tại n e=2000 v/p:
2 π ×2000 × 0,303738
v 4= =17,5(m/s)
60× 2,65× 1.37
Vận tốc tịnh tiến của ô tô ứng với tay số 4 tại n e=2000 v/p:
2 π × 2000 ×0,303738
v5 = =24 (m/s)
60 × 4,3× 1
1.5. Xác định số vòng quay động cơ khi xe di chuyển số truyền thẳng với vận tốc của xe
72km/h. (giả thuyết bỏ qua trượt, bx không biến dạng).
- Ta có công thức tính vận tốc tịnh tiến của ô tô ứng với từng tay số:
2 π n e r bx
V= ( m/s)
60i 0 i hi
60 i 0 i hi
⇒ n e=
2 πV r bx
Trong đó: n e – số vòng quay động cơ (v/p)
V – là vận tốc của xe (m/s) V= 72km/h = 20 (m/s).
r bx – bán kính làm việc bánh xe r bx =0, 0,303738 (m).
i 0 – tỷ số truyền lực chính i0= 2.65.
i hi – tỷ số truyền lực hộp số ứng với mỗi tay số ih5= 1 là tỷ số truyền thẳng.
Số vòng quay động cơ khi xe di chuyển số truyền thẳng với vận tốc của xe 72km/h:
V (72 i 0 i h 5) 20 ×( 72× 2.65× 1)
n e5= = =1999.53(v / p)
2 π r bx 2 π ×0,303738
1.6. Xác định các lực cản chuyển động tác dụng lên xe ô tô trong quá trình chuyển
động; lực kéo tiếp tuyến cần thiết của xe ô tô ứng với các trường hợp (vẽ sơ đồ):
1.6.1. Xe ô tô di chuyển ổn định đều lên dốc với tốc độ 36 km/h trên đường nhựa tốt.
5
Tiểu luận lý thuyết ô tô GVHD: Trần Anh Sơn
- Trong đó:
+ Hệ số cản
đối với xe du lịch là K = 0,3 Ns2 /m4
+ Xét trường hợp xe đang vận hành với vận tốc V = 36 (Km/h) = 10 (m/s)
- Lực kéo tiếp tuyến của xe:
P K =Pi + Pw + P f =1743,11+65,58+298,86=2107,44 ( N ) .
1.6.2. Xe ô tô di chuyển ổn định đều xuống dốc với tốc độ 54 km/h trên đường nhựa
tốt.
- Trong đó:
7
Tiểu luận lý thuyết ô tô GVHD: Trần Anh Sơn
P K =Pi + Pw + P f =−1743,11+147,55+298.85=−1296,705 ( N ).
1.6.3. Xe ô tô di chuyển ổn định đều trên đường bằng với tốc độ 108 km/h trên
đường nhựa tốt.
Pw
Tiểu luận lý thuyết ô tô GVHD: Trần Anh Sơn
- Do xe di chuyển ổn định đều trên đường bằng nên lực quán tính Pj = 0
- Do xe chuyển động trên đường bằng nên lực cản dốc Pi = 0
- Lực cản lăn tác dụng lên xe lúc này:
+ Xét xe đang vận hành trên đường nhựa tốt có hệ số cản lăn f = 0,015.
+ Xét xe đang vận hành có tải 100kg nên trọng lượng xe 2000 Kg.
- Vì là xe du lịch nên ta có:
9
Tiểu luận lý thuyết ô tô GVHD: Trần Anh Sơn
H 1750
hg= = =875 ( mm )=0,875(m)
2 2
2130 .10 . cos 10. ( 1,375−0,02.0,3 )−2130 .10 .0,875 . sin 10
<=> Z 1= = 9265,5 (N)
2,75
b. Phản lực thẳng góc từ đường tác dụng lên bánh xe ô tô trong mặt phẳng dọc khi
xe chuyển động đều xuống dốc (α= 10o, Pj= 0, v = 40km/h = 11,1 (m/s) ).
10
Tiểu luận lý thuyết ô tô GVHD: Trần Anh Sơn
L
b
a hg
Z2
Gsin𝛼
Gcos𝛼
pp2
o2
G
Z1
o1
𝛼
Pw = KFv2
Do là xe du lịch nên chọn K= 0,25 NS2/m4
11
Tiểu luận lý thuyết ô tô GVHD: Trần Anh Sơn
F = 0,8BH
=> Pw = 0,25 × 0,8×1,760 × 1,750 ×11,12 = 94,87 (N)
2130 ×10 ×cos 10 ( 1,375−0,02× 0,3 ) +0,875 ×(2130 ×10 ×sin 10+94,87)
=> Z 1= = 1269,97
2,75
(N)
c. Phản lực thẳng thẳng góc từ đường tác dụng lên bánh xe ô tô trong mặt phẳng dọc khi
xe chuyển động trên đường bẳng. (α= 0, Pj = 0, v= 60km/h = 16,67 (m/s))
b a
Pj Pw
Mf2 Mf1
hg=hw
Z2 Z1
G
G ( b−Frb )−hg × Pω
Z 1=
L
12
Tiểu luận lý thuyết ô tô GVHD: Trần Anh Sơn
Pw = KFv2
Do là xe du lịch nên K= 0,25 NS2/m4
F = 0,8BH
=> Pw = 0,25 × 0,8×1,760 × 1,750 ×11,12 = 94,87 (N)
2130 ×10 × ( 1,375−0,02× 0,3 )−0,875× 94,87
Z 1= = 10633,7 (N)
2,75
2.2 Vẽ Sơ đồ phân tích lực và xác định phản lực thẳng góc từ đường tác dụng lên
bánh xe ô tô trong mặt phẳng ngang ứng các điều kiện vận hành khác nhau.
a. Phản lực thẳng góc từ đường tác dụng lên bánh xe ô tô trong mặt phẳng ngang khi xe
đứng yên trên đường nghiêng ngang.(
13
Tiểu luận lý thuyết ô tô GVHD: Trần Anh Sơn
14
Tiểu luận lý thuyết ô tô GVHD: Trần Anh Sơn
Hợp lực của phản lực của phản lực thẳng góc :
15
Tiểu luận lý thuyết ô tô GVHD: Trần Anh Sơn
Hợp lực của phản lực của phản lực thẳng góc :
Phương trình cân bằng moment qua :
(
N f + N w= G . f +
W . v2
13 )
. v . 10 [kw]
−3
N (v/ph) 650 1350 2050 2750 3600 4300 5000 5700 6400
Ne (kw) 12,43 28,25 44,07 59,89 79,10 92,66 102,83 110,74 113,00
3
N k [ kw ] 11,56 26,27 40,98 55,70 73,56 86,17 95,63 102,99 105,09
Tay số 1
V1 1,33 2,77 4,20 5,64 7,38 8,81 10,25 11,68 13,12
[m/s]
N μ 1+ N w1 0,48 1,01 1,54 2,07 2,72 3,26 3,82 4,38 4,95
Tay số 2
V2 2,34 4,86 7,38 9,90 12,96 15,48 18,00 20,52 23,04
[m/s]
N μ 2+ N w2 0,85 1,78 2,72 3,68 4,89 5,92 7,00 8,13 12,26
Tay số 3
V3 3,47 7,20 10,94 14,67 19,21 22,94 26,67 30,41 34,14
[m/s]
N μ 3+ N w3 1,27 2,65 4,09 5,59 7,54 12,20 15,75 20,05 25,07
Tay số 4
V4 4,68 9,72 14,76 19,80 25,92 30,96 36,00 21,04 46,08
[m/s]
N μ 4 + N w 4 1,71 3,61 5,62 7,81 11,08 20,74 27,96 36,90 47,91
Tay số 5
18
Tiểu luận lý thuyết ô tô GVHD: Trần Anh Sơn
Tay số 6
V6 6,77 14,06 21,36 28,65 37,51 44.80 52,09 59,38 66,68
[m/s]
N μ 6+ N w 6 2,49 5,34 8,52 12,69 30,43 44,92 63,98 88,25 105,10
Tay số lùi
V7 1,46 3,03 4,61 6,18 8,09 9,66 11,24 12,81 14,38
[m/s]
N μ 7+ N w 7 0,53 1,11 1,69 2,27 2,99 3,59 4,20 4,83 5,47
3.2 Xây dựng đồ thị cân bằng lực kéo của ô tô.
- Lực kéo tiếp tuyến của bánh xe chủ động của ô tô dùng để khắc phục lực cản sau: lực
cản lăn, lực cản dốc, lực cản không khí, lực cản quán tính. Biểu thức cân bằng giữa lực
kéo tiếp tuyến của bánh xe chủ động và và tất cả các lực cản riêng biệt được gọi là
phương trình cân băng lực kéo của ô tô.
Phương trình cân bằng lực kéo:
19
Tiểu luận lý thuyết ô tô GVHD: Trần Anh Sơn
Pk =P f ± Pi + P w ± P j
Trong điều kiện ôtô chuyển động trên đường bằng, xe chuyển động ổn định không kéo
moóc.
Pk =P f + Pw
- Lực cản gió ( Pw ¿
2
K .F V
Pw = [kg]
130
Trong đó
V : vận tốc ô tô [km/h]
F : diện tích cản chính diện của ô tô [km2 ¿
F= 0,8 B0 H
Với B0 là bề rộng lớn nhất của ô tô
H chiều cao của ô tô
K : hệ số cản của ô tô, phụ thuộc vào hình dạng ô tô và chất lượng bề mặt cản
gió, phụ thuộc vào mật độ không khí.
N S2
- Vì là xe du lịch nên chọn K= 0,35[ ] vad F= 1,97 [m2 ¿
m4
- Lực cản lăn ( Pf ¿
Pf =f . G [kg]
Trong đó
f : là hệ số cản lăn, được tính như sau
Khi vận tốc xe ≥ 80 km/h thì
v2
f= f 0 (1+ )
13.1500
Khi vận tốc xe ¿ 80km/h thì f 0= 0,018
G: trọng lượng tác dụng lên bánh xe
- Tính lực kéo tiếp tuyến ( Pk ¿
M k M e .i hi i0 i p μ t
Pk = =
rb rb
Vì xe du lịch nên μt =0.93 : hiệu suất của hệ thống truyền lực
Bảng giá trị truyền lực
Tay số 1
20
Tiểu luận lý thuyết ô tô GVHD: Trần Anh Sơn
Tay số 2
Tay số 3
21
Tiểu luận lý thuyết ô tô GVHD: Trần Anh Sơn
Tay số 4
Tay số 5
22
Tiểu luận lý thuyết ô tô GVHD: Trần Anh Sơn
Tay số 6
Tay số lùi
23
Tiểu luận lý thuyết ô tô GVHD: Trần Anh Sơn
3.4 Tính gia tốc cực đại của ô tô có thể đạt được
25
Tiểu luận lý thuyết ô tô GVHD: Trần Anh Sơn
26
Tiểu luận lý thuyết ô tô GVHD: Trần Anh Sơn
• Xét:
- M emax = 186 (N.m) tại 4000 (v/p).
- Vì ta đang xét xe trong điều kiện xe đang di chuyển trên đường nhựa tốt f=0,018.
- Xe có 1 người điều khiển khối lườn xe lúc này là .
• Lực kéo tiếp tuyến ở bánh xe chủ động:
M max . i 0 .i h 1 . μt 186. 4,3. 3,93.0,93
¿> P k = = =9708,69 (N)
rb 0,30109
• Lực cản lăn tác dụng lên xe lúc này:
Pf = G.f.cos.α =1585.10.0,018. cosα = 285,3 cosα ( N )
• Lực cản dốc tác dụng lên xe lúc này là:
Pi = G.sinα = 1585 . Sinα (N).
• Áp dụng phương trình cân bằng lực kéo:
Pk =P f + Pi ↔ 9708,69 = 285,3. cosα + 1585. Sinα
=> α = 36,735°
i max = tan α = tan 36,735= 0,746 = 74,6%
27
Tiểu luận lý thuyết ô tô GVHD: Trần Anh Sơn
28
Tiểu luận lý thuyết ô tô GVHD: Trần Anh Sơn
- ŋt = 0,93.
- Đổ𝑖 72km/h = 20m/s
- Xét xe trong điều kiện xe di chuyển trên đường nhựa tốt ta chọn f= 0,018.
- Xe ô tô du lịch vỏ kín: K = 0,3.
- Xét xe đang vận hành với 1 người 60 kg nên khối lượng là 1585 (kg).
Lực cản lăn xuất hiện trên xe lúc này:
Pf = f . G = 0,018.10.1585= 285,3 (N).
Vì xe đang xét là xe du lịch nên :
F = 0,8.B.H = 0,8.1,76.1,75 = 2,464 (m2 )
Lực cản không khí:
Pw = K.F.V2 = 0,3 x 2,464 x 202 = 295,68( N ).
Mức tiêu hao nhiên liệu của xe là:
g e .( p f + pw ) 0,33.(285,3+295,68)
qđ= = =7,53 (lít/100km)
36. pn .η t 36.0,76.0,93
5.1. Tính góc dốc nguy hiểm theo điều kiện lật, trượt đối với ô tô trong mp dọc (vẽ
vẽ sơ đồ, thiết lập biểu thức và tính).
Góc dốc nguy hiểm theo điều kiện lật, trượt đối với ô tô trong mp dọc khi xe lên dốc
:
2874
a=b= = 2 = 1437 mm=1,437m
30
Tiểu luận lý thuyết ô tô GVHD: Trần Anh Sơn
Chiều lật
L
a
b hg
Z1
Gsin𝛼
Gcos𝛼
o1
G
Z2
pp2
o2
𝛼
1, 4 37
tanα = = 0,9 = 1,6
=> α=57,83
Xét tính ổn định theo điều kiện trượt:
31
Tiểu luận lý thuyết ô tô GVHD: Trần Anh Sơn
L
a
hg
b
Z1
Gsin𝛼
Gcos𝛼
o1
G
Z2
pp2
o2
Z2 = (4)
Góc dốc nguy hiểm theo điều kiện lật, trượt đối với ô tô trong mp dọc khi xe xuống
dốc :
Chọn chiều cao trọng tâm bằng ℎ𝑔 = 0,9 m
Đường nhựa tốt : = 0,7
2874 Chiều lật
a=b= = 2 = 1437 mm=1,437m
L
b
a hg
Z2
Gsin𝛼
Gcos𝛼 pp2
o2
G
Z1
o1
𝛼
33
Tiểu luận lý thuyết ô tô GVHD: Trần Anh Sơn
L
b
a hg
Z2
Gsin𝛼
Gcos𝛼 pp2
o2
G
Z1
o1
𝛼
Z2 = (4)
34
Tiểu luận lý thuyết ô tô GVHD: Trần Anh Sơn
=> α = 16,17
5.2. Tính vận tốc nguy hiểm theo điều kiện lật đối với ô tô mp dọc (vẽ vẽ sơ đồ, thiết
lập biểu thức và tính. Biết ô tô di chuyển đều trên đường bằng).
2874
a=b= = 2 = 1437 mm=1,437m
b a
Pw
Mk
Mf1
hg=hw
Mf2 Z2 Z1
G
Pf2 Pf1
5.3. Tính góc dốc nguy hiểm theo điều kiện lật, trượt đối với ô tô trong mp ngang
(vẽ vẽ sơ đồ, thiết lập biểu thức và tính).
α = 39
Xét tính ổn định theo điều kiện trượt :
Trạng thái cân bằng theo điều kiện trượt :
Y=Y’ + Y’’= G.sinα
Trong đó : Y=Z. =G.cosα.
5.4. Tính vận tốc nguy hiểm của ô tô khi quay vòng theo điều kiện lật (vẽ vẽ sơ đồ,
thiết lập biểu thức và tính, biết quay vòng với bán kính 50m, biết góc nghiêng =50).
- Hướng nghiêng của đường quay vào tâm trục quay vòng
• Giả thiết
37
Tiểu luận lý thuyết ô tô GVHD: Trần Anh Sơn
C C
∑ ❑=0 ⇔ Z ' ' ⋅C−G cos ⋅ 2 −G sin β ⋅ h g−Pl sin β ⋅ 2 + Pl cos β ⋅h g=0 Pl
MA
¿
(cos β ⋅h −sin β ⋅ C2 )=G (sin β ⋅ h +c
g g
Vậy để không lật đổ tốc độ của ô tô phải nhỏ hơn 2 2.1 m/s
Giả thiết
Bán kính quay vòng của xe là 50 m
Hệ số bám ngang là 0,7
Chọn chiều cao trọng tâm hg ¿ 0 , 9 m
Góc nghiêng β=5∘
38
Tiểu luận lý thuyết ô tô GVHD: Trần Anh Sơn
( c
2 ) (c
Z' ' =0 → Pl sin β ⋅ + cos β ⋅ hg =G cos β ⋅ −sin β ⋅ h g
2 )
( ) ( )
2
G ⋅v C C
⇔ sin β ⋅ +cos β ⋅h g =G cos β ⋅ −sin β ⋅h g
g⋅R 2 2
⇔ v 2=
( C
g ⋅R ⋅ cos β ⋅ −sin β ⋅h g
2 )
( C
sin β ⋅ +cos β ⋅ h g
2 )
√ ( C2 −tan β ⋅h ) =
√ ( 1 , 474 −tan 5 ⋅0 , 9)
∘
g⋅R⋅ g 10 ⋅50 ⋅
2
⇒ v= =18,74 m/ s Vậy tốc độ
C ∘ 1 , 474
h g +tan β ⋅ 0 , 9+ tan 5 ⋅
2 2
để ô tô không bị lật nhỏ hơn 18,47 m/ s
- Mặt đường không nghiêng ngang
Giả thiết
Chiều cao trọng tâm hg ¿ 0 , 9 m
Bán kính quay vòng là 50 m
Hệ số bám ngang: 0,7
+ Xét tính ổn định theo điều kiện lật đổ:
39
Tiểu luận lý thuyết ô tô GVHD: Trần Anh Sơn
C
Z '=0⇔ Pl ⋅hg =G⋅
2
√ √
C C 1 , 474
G⋅ g ⋅ R⋅ 10⋅50 ⋅
( )
2
G ⋅v 2 2 2 m
⇔ = ⇔v= = =20,23
g⋅R hg hg 0,9 s
40
Tiểu luận lý thuyết ô tô GVHD: Trần Anh Sơn
5.5. Tính vận tốc nguy hiểm của ô tô khi quay vòng theo điều kiện trượt (vẽ sơ đồ,
thiết lập biểu thức và tính, biết quay vòng với bán kính 50m, biết góc nghiêng =50).
+ Hướng nghiêng của đường quay vào tâm trục quay vòng
• Giả thiết
41
Tiểu luận lý thuyết ô tô GVHD: Trần Anh Sơn
Giả thiết
Bán kính quay vòng của xe là 50 m
Hệ số bám ngang là 0,7
Chọn chiều cao trọng tâm hg ¿ 0 , 9 m
Góc nghiêng β=5∘
Mà:
Y =Z ⋅ φ=( G cos β −P l sin β ) φ n
⇔ Pl cos β+ Gsin β =( G cos β−Pl sin β ) φn
⇔ Pl (cos β+ sin β ⋅ φ)=G ( cos β ⋅ φn−sin β )
G ( cos β ⋅ φn−sin β )
⇔ Pl =
cos β +sin β ⋅ φn
G⋅ v G ( cos β ⋅φ n−sin β )
2
⇔ =
g⋅R cos β+ sin β ⋅ φn
√
g ⋅ R ⋅ ( φ n−tan β )
√
10 ⋅ 50⋅ ( 0,7−tan 5 )
∘
⇒ v= = =16,98 m/ s
1+ tan β ⋅φ n 1+ tan 5∘ .0,7
42
Tiểu luận lý thuyết ô tô GVHD: Trần Anh Sơn
Vậy vận tốc để ô tô không bị trượt nhỏ hơn 16 , 98 m/s
Giả thiết
Chiều cao trọng tâm hg ¿ 0 , 9 m
Bán kính quay vòng là 50 m
Hệ số bám ngang: 0,7
Y =P l
⇔
G ⋅v 2
g⋅R ( )
=G ⋅ φn ⇔ v=√ g ⋅ R⋅ φn= √ 10.50 .0,7=18,70
m
s
Vậy để ô tô không bị trượt vận tốc phải nhỏ hơn 18,70 m/s
6.1. Vẽ sơ đồ, phân tích mối quan hệ giữa các bánh xe dẫn hướng ở trạng thái quay
vòng thiếu, quay vòng thừa khi xét ô tô quay vòng có tính đến ảnh hưởng của
lực ngang, góc lệch hướng.
- Trường hợp 1: khi góc lệch hướng: δ1 > δ2
43
Tiểu luận lý thuyết ô tô GVHD: Trần Anh Sơn
44
Tiểu luận lý thuyết ô tô GVHD: Trần Anh Sơn
6.2. Tính bán kính quay vòng tối thiểu của xe ô tô (cầu trước dẫn động).
6.3. Để xe có bán kính quay vòng tối thiểu, ta có:
45
Tiểu luận lý thuyết ô tô GVHD: Trần Anh Sơn
b a
46
Tiểu luận lý thuyết ô tô GVHD: Trần Anh Sơn
Pj Pw
Mf2 Mf1
hg=hw
Z2 Z1
G
Khi phanh đến một giá trị nào đó thì xe sẽ bị trượt, nên lực phanh lớn nhất sẽ bị giới hạn
bởi điều kiện bám đường giữa bánh xe và mặt đường:
Ppmax = P𝜑 = Z . 𝜑 = G. 𝜑 = 0,8 . G (N) (2)
Lực quán tính tác dụng lên xe là:
G
Pj = 𝛿𝑖.jmax = 1,05. .jmax (N) (3)
g
g . φ 10.0,8
Từ (1) (2) (3) => Jmax = = =7,62 m/s 2
δi 1,05
Gọi vận tốc khi ô tô dừng hẳn là V2 = 0
δi . v 1 1,05.20
Thời gian phanh ngắn nhất tmin = = = 2,652 (s)
φ . g 0,8.10
δi . v 21 1,05.202
Quảng đường phanh nhỏ nhất: Smin= = =26,25 (m)
z . φ . g 2.0,8 .10
Lực phanh lớn nhất của xe lúc này là:
Ppmax = G.𝜑 = 21300.0.8 = 17040 (N)
Momen phanh cần thiết là: Mp = Ppmax . rb = 17040.0,30109 = 5130,57 (N.m)
7.2. Tính gia tốc chậm dần cực đại khi phanh, quãng đường phanh ngắn nhất, thời
gian phanh nhỏ nhất khi xe di chuyển tốc độ 72km/m trên đường nhựa tốt
Ta Xét:
- Xe di chuyển ở dốc có góc dốc 100
- Xe đang khảo sát chạy trên đường nhựa tốt nên 𝜑 = 0,8
- Xe đang vận hành với toàn tải G = 21300 N
- Vận tốc trước khi phanh V1 = 20 m/s
- Sau khi phanh V2 = 0
- Hệ số ảnh hưởng của lực quán tính do quay là 𝛿i = 1,05
d
Bán kính thiết kế: r0= + H
2
d0 = 15 . 25,4 = 381 mm
H = 205 . 0,65 = 133,25 mm
381
=> r0= +133,25=323,75
2
48
Tiểu luận lý thuyết ô tô GVHD: Trần Anh Sơn
L
a
Pw
hg=hw
b
Mf1
Pj
Z1
Gsin𝛼
Gcos𝛼
Pp1 Pf1
G
Mf2
Z2
Pp2 Pf2
49
Tiểu luận lý thuyết ô tô GVHD: Trần Anh Sơn
50