Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ CƯƠNG ĐỀ TÀI KHOA HỌC 2023 A VÂN
ĐỀ CƯƠNG ĐỀ TÀI KHOA HỌC 2023 A VÂN
“Đánh giá việc bổ sung chế phẩm SAP- lactacid đến khả năng sinh
trưởng và phòng bệnh tiêu chảy của gà Minh Dư tại trại chăn nuôi
Trường Cao đẳng Nông Nghiệp Thanh Hóa”
1
1.2. Mục tiêu, yêu cầu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu của đề tài
- Đánh giá được ảnh hưởng của chế phẩm SAP- Lactacid đến khả năng
sinh trưởng của gà Minh Dư giai đoạn từ 1 đến 16 tuần tuổi.
- Đánh giá được ảnh hưởng của chế phẩm SAP - Lactacid sống đến tỷ lệ
tiêu chảy trên gà Minh Dư giai đoạn từ 1 đến 16 tuần tuổi.
- Xác định được mức độ bổ sung thích hợp.
1.2.2. Yêu cầu cần đạt
- Đánh giá khả năng tăng trọng sau khi bổ sung chế phẩm ở gà Minh Dư.
- Đánh giá hiệu quả chống bệnh tiêu chảy khi bổ sung chế phẩm ở gà
Minh Dư.
- Đánh giá hiệu quả kinh tế từ việc bổ sung chế phẩm SAP – Lactacid
trong chăn nuôi gia cầm.
- Xác định được mức độ bổ sung thích hợp.
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả của đề tài cung cấp làm tài liệu tham khảo dành cho học tập và
nghiên cứu khoa học chuyên ngành chăn nuôi thú y.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Đánh giá ảnh hưởng thực tiễn của việc bổ sung chế phẩm SAP -
Lactacid đế khản năng sinh trưởng và phòng bệnh tiêu chảy của gà Minh Dư.
- Khuyến cáo sử dụng chế phẩm SAP – Lactacid trong chăn nuôi tại trang
trại
2
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
3
PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4
Sơ đồ bố trí thí nghiệm
6
PHẦN 5:KẾT LUẬN, ĐỀ NGHỊ
7
TÀI LIỆU THAM KHẢO
I.TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT
1. Nguyễn Thị Thuý Hiền, 2010“Tìm hiểu tình hình nghiên cứu sản xuất và
ứng dụng probiotic trong thức ăn chăn nuôi”,Trường Đại học kỹ thuật công
nghiệp thành phố Hồ Chí Minh.
2. Nguyễn Duy Hoan và Trần Thanh Vân (1998),“Giáo trình chăn nuôi giacầm”,
Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
3. Sở NN&PTNT Thanh Hóa (2011), “Báo cáo quy hoạch tổng thể phát
triển Nông nghiệp tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015 và định hướng 2020”,
NXB Thanh Hóa 2011.
4. Tổng cục Thống kê 2015,“Đàn gia cầm trên cả nước năm 2014”.
5. Nguyễn Thị Khanh, Trần Công Xuân,Hoàng Văn Lộc, Vũ Quang Ninh (2000),
“Kết quả chọn lọc nhân thuần gà Tam Hoàng dòng 882 và Jiangcun vàng tại
trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương”, Báo cáo khoa học chăn nuôi
1999-2000, Phần chăn nuôi gia cầm, tr. 11-13.
6. Đào Đức Long (2006),“Các hoạt động chiến dịch của FAO trong việc phát
triển giacầmThông tin gia cầm” (số 16), tr. 546.
7. Ngô Giản Luyện, 1994),“Nghiên cứu một số tính trạng năng suất của cácdòng
thuần chủng V1, V3, V5 giống gà thịt cao sản Hybro nuôi trong điều kiện Việt
Nam”, Luận án PTS, Viện KHKT Nông nghiệp Việt Nam, tr. 8-12.
8. Lê Viết Ly(1995), “Sinh lý thích nghi, sinh lý gia súc, giáo trình cao
họcnông nghiệp”, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, tr. 246-283.
9. Lê Hồng Mận,Nguyễn Duy Nhị, Ngô Giản Luyện, Nguyễn Huy Đạt,Nguyễn
Văn Trung, Nguyễn Thành Đồng (1996), “Chọn lọc và nhân thuần 10 đời các
dòng gà thịt thuần chủng Plymouth Rock”, Tuyển tập công trình nghiên cứu
khoa học kỹ thuật gia cầm 1896 - 1996, Liên hiệp xí nghiệp gia cầm Việt Nam,
tr. 85-90.
10. Trần Đình Miên (1994),“Di truyền học quần thể, Di truyền chọn giống động
vật”, Nxb Nông Nghiệp, tr. 60-101.
8
11. Nguyễn Thị Thuý Mỵ (1997), “Khảo sát so sánh khả năng sản xuất củagà
broiler 49 ngày tuổi thuộc giống AA, Avian, BE 88 nuôi vụ hè tại Thái
Nguyên”,Luận văn thạc sĩ KHNN, Trường ĐH Nông Lâm, ĐH Thái
Nguyên, tr. 104-107.
12. Phan Cự Nhân, Trần Đình Miên, Tạ Toàn, Trần Đình Trọng (1987)“Cơ sở di
truyền của năng suất và chọn giống động vật”, tập 1 - 2, Nxb KHKT.
13. Trần Kim Nhàn, Phạm Công Thiếu, Vũ Ngọc Sơn, Hoàng Văn Tiêu, Diêm
Công Tuyên, Nguyễn Thị Thuý và Nguyễn Thị Hồng (2010) “Năng suất và
chất lượng trứng của gà lai giữa gà Goldline x Ai Cập (GA); NewHampshire x
Ai Cập (NA) và hai tổ hợp lai gà nội thịt - trứng gồm Đông Tảo x R1 và Ai Cập
x Ri vàng rơm”.
14. Viện công nghệ thực phẩm (2001), “Nghiên cứu ứng dụng chế phẩmenzyme
Phytaza trong thức ăn nuôi gà sinh sản Lương Phượng”, đề tài cấp bộ.
15. Nguyễn Quang Thạch (1998), “Kết quả bước đầu nghiên cứu ảnh hưởng của
chế phẩm E.M đến khả năng sinh trưởng, phát triển, năng suất và một số chỉ
tiêu sinh học của cây trồng, vật nuôi”, Báo cáo khoa học cấp nhà nước.
16. Bùi Thị Thảo (2012) “Ảnh hưởng của chế phẩm L- Nutrizym đến khả năng
sinh trưởng của đàn gà lai F1 (Mía x Lương Phượng)” nuôi thịt tại trại giống
gia cầm Thịnh Đàn – thành phố Thái Nguyên.
17. Nguyễn Văn Thiện (2002), “Di truyền học số lượng ứng dụng trong chăn
nuôi”, Nxb Nông Nghiệp, tr. 5-8.
18. Phạm Công Thiếu, Đỗ Thị Ngọc Huyền, Phạm Thị Nga, Nguyễn Thùy
Châu(2006), ‘‘Nghiên cứu khả năng ứng dụng Phytase từ Bacillus subtilis bổ
sung vào thức ăn gà sinh sản”, tạp chí chăn nuôi,(số 7), tr. 22-25.
19.. Phùng Đức Tiến (1996), “Nghiên cứu một số tổ hợp lai gà broiler giữa
dòng gà hướng thịt giống Ross 208 và Hybro HV 85”, Luận án PTS khoa
học nông nghiệp - Viện KHKT Nông nghiệp Việt Nam, trang 70-75.
20. Trần Thanh Vân (2002), “Nghiên cứu ảnh hưởng của một số biện phápgiống,
kỹ thuật đến khả năng sản xuất thịt của gà lông màu Kabir, Lương Phượng,
9
Sasso nuôi bán chăn thả tại Thái Nguyẽn”,Báo cáo đề tài cấp Bộ 2001- 02-
10,tr. 50-55.
21.Nguyễn Đăng Vang, Trần Công Xuân, Phùng Đức Tiến, Lê Thị Nga và
Nguyễn Mạnh Hùng (1999), “Khả năng sản xuất của gà Mía nuôi tại Thuỵ
Phương.
II.TÀI LIỆU TIẾNG NƯỚC NGOÀI
22.FAO (2012), “Checklist for phenotypic characterization of chickens,
phenotypic characterization of animal genetic resources 2012”, FAO
animal Poduction and Health Guidelines No.11. Rome.
23.Arbor Acers (1993), “Broiler feeding and management”,Arbor Acersfarm,
INC, pp.20-22.Barrows, 1985 và Lestradet,1995
24.Fuller R (1989),“Probiotics in man and animals”,J Appl Bacteriol,pp.66-
78.
25.Lerner J.M, and Taylor W. (1943), “The heritable of egg productinon
inthe domestic fowl”, Ames Nat, 77. pp. 119 - 132.
26.Parker RB, (1974) “Probiotic, the other half of the antibiotic story”Anim
Nutr Health, pp. 4 - 8.
27.Van Horne (1991), “More space per hen increases production cost", World
poultry sci, No 2, pp.12-17.
28.Willson S.P (1969)“Genetic aspect of feed efficiency in broiler”,Poultry
Science 48, pp. 495.
10
11