Professional Documents
Culture Documents
ĐGDN Ch4
ĐGDN Ch4
Phương pháp
1
chiết khấu dòng tiền
Quá trình kinh doanh của doanh nghiệp là quá trình phát
sinh các dòng tiền vào/ra
Tiền có giá trị thời gian chiết khấu dòng tiền
Nhà đầu tư chỉ quyết định mua DN trên cơ sở xem xét và
đánh giá DN theo tiêu chuẩn hiệu quả của dự án đầu tư
Đầu tư đa số: …
3 Ưu và nhược điểm
=
Thu nhập của dòng Cổ tức
Nhà đầu tư DN chi trả
cho NĐT
5 r: tỷ lệ chiết khấu
D1 D2 D3 Dn
4 r: tỷ lệ chiết khấu
Cổ tức
Lợi
+
nhuận
sau
thuế
Lợi nhuận
để lại
Trong đó:
3 trường hợp
1
Cổ tức cố định qua các năm
2
Cổ tức tăng trưởng ổn định
… …
D1 D2 D3 D4 Dn
Giả định
D1 = D2 = D3 = D4 … = Dn = D
n∞
Công thức:
… …
Giả định: D1 D2 D3 D4 Dn
Dt+1 = Dt x ( 1+g )
Dt: cổ tức dự kiến năm thứ t
g: tỷ lệ tăng trưởng cổ tức (g < r)
g = b x ROE
• b: tỷ lệ lợi nhuận để lại
• ROE: tỷ suất sinh lợi vốn chủ sở hữu
n∞
… …
D1 D2 D3 D4 Dn
Công thức:
… …
n∞
D1 D2 D3 Dm Dm +1
… …
n∞
D1 D2 D3 Dm Dm +1
Mô hình CAPM
Trong đó:
Ri: Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của NDT đối với Ck i.
Rf: Tỷ suất sinh lời phi rủi ro
Rm: Tỷ suất sinh lời kỳ vọng thị trường.
βi: Hệ số rủi ro của chứng khoán i.
Rm – Rf: Mức bù rủi ro thị trường.
βi(Rm – Rf): Mức bù rủi ro đối với chứng khoán i.
Đặng Thị Việt Đức PTIT
26
Ưu và nhược điểm
Nhận xét
Ưu
điểm
Nhược
Điểm
Ưu
điểm
Ưu
điểm
Ưu
điểm
Đặng Thị Việt Đức PTIT
28
Nhược điểm
4
Đặng Thị Việt Đức PTIT
29
Ví dụ 1
Một công ty sản xuất hàng tiêu dùng có hoạt động kinh
doanh ổn định, với các chỉ tiêu tài chính như sau:
Cổ tức hiện tại của Doanh nghiệp là 20 tỷ đồng.
Lãi suất chiết khấu công ty dự kiến 10%/năm.
Yêu cầu: Hãy xác định giá trị Doanh nghiệp đối với VCSH
nếu:
1. Dự kiến trong những năm tới công ty vẫn thực hiện chi
trả cho các cổ đông theo số cổ tức hiện tại.
2. Công ty dự kiến cổ tức sẽ tăng trưởng đều đặn qua các
năm là 4%/năm.
Dự kiến việc phân phối lợi nhuận sau thuế trong các năm
trong tương lai là: 2 năm đầu là 50% để chia cổ tức, 2 năm còn
lại là 40% để chia cổ tức.
Dự kiến từ năm 2018 cổ tức công ty sẽ tăng trưởng ổn định ở
mức 5% hàng năm.
Dự kiến lãi suất chiết khấu Công ty là 10%.
Yêu cầu: Định giá Công ty trên.
Đặng Thị Việt Đức PTIT
34
PP chiết khấu dòng tiền thuần
3 Ưu và nhược điểm
4 Ví dụ
5 r: tỷ lệ chiết khấu
3 r: tỷ lệ chiết khấu
+ Khấu hao
Giả định: mức tăng trưởng cao, không đổi trong giai
đoạn đầu và sau đó giảm xuống mức tăng trưởng ổn định
Ví dụ 3:
FCFE của Công ty X dự kiến trong năm thứ 1 là 1,3 tỷ đồng, tốc
độ tăng trưởng năm thứ 2 và thứ 3 là g1 = 5%, năm thứ 4 và thứ 5
là g2 = 3%, từ năm thứ 6 trở đi ổn định là g3 = 2%. Lãi suất chiết
khấu ước tính là 10%. Hãy xác định giá trị Công ty.
5 r: tỷ lệ chiết khấu
3 r: tỷ lệ chiết khấu
Chi phí vốn bình quân gia quyền (WACC): tỷ suất lợi
nhuận mong muốn tối thiểu trên các tài sản đối với cả
những người nắm giữ công cụ nợ và những người giữ
vốn cổ phần.
Rd: tỷ suất sinh lợi mong muốn của người cho vay.
FCFE
EBIT(1-t)
Giả định: mức tăng trưởng cao, không đổi trong giai
đoạn đầu và sau đó giảm xuống mức tăng trưởng ổn định
Tiếp cận vấn đề xác định giá trị doanh nghiệp trên góc
nhìn của nhà đầu tư đa số.
Là phương pháp điển hình được xem xét trong một trạng
thái động
Sẽ cho kết quả tốt hơn phương pháp chiết khấu dòng cổ
tức trong trường hợp không thể xác định được cổ tức đó
như thế nào là hợp lý, cao quá hay thấp quá