Professional Documents
Culture Documents
Chương 3
Chương 3
CHƯƠNG 3
ĐỘC TỐ TRONG THỰC PHẨM
1
4/10/2023
2
4/10/2023
Nguyên nhân gây Vi khuẩn nội tại trong quá trình trồng trọt, chăn nuôi, chăm sóc…
3
4/10/2023
Nguyên nhân gây Vi khuẩn du nhập từ bên ngoài trong quá trình khai thác,
thu hoạch, vận chuyển, sơ chế, chế biến…
- Máy móc, dụng cụ,
trang thiết bị không
sạch sẽ
- Nhà kho, nhà xưởng,
sân phơi không sạch
sẽ, không đảm bảo
vệ sinh
- Nước phục vụ sản
xuất không đảm bảo.
- Vệ sinh cá nhân
không đảm bảo.
- ……………….
4
4/10/2023
5
4/10/2023
Tại sao có loài VK gây độc mạnh, có loài gây độc nhẹ?
Lactobacillus, Lactococcus
(không độc, có lợi)
Tính độc hại của vi khuẩn gây bệnh (vật gây bệnh)
• Khái niệm:
- Tính độc hại là thuật ngữ để mô tả mức độ nhiễm một vật gây bệnh (một loại
vi khuẩn) và tính ác liệt của bệnh mà vật gây bệnh gây ra.
- Tính độc hại do nhân tố độc hại (virulence factors) của VK quyết định.
Vi khuẩn
• Nhân tố độc hại của vi khuẩn nội tại
- Hai loại nhân tố độc hại: nhân tố độc tố và các phân tử bề mặt (surface
molecules).
- Nhân tố độc tố: Có chức năng chính là sinh độc tố.
6
4/10/2023
Một loại vi khuẩn vào thời điểm này gây bệnh nhưng thời điểm khác có thể
không gây bệnh
Đặc tính của một số vi khuẩn gây ngộ độc thực phẩm
Loại vi khuẩn Thời gian ủ Liều gây Các triệu chứng Thời gian kéo dài
bệnh nhiễm
Aeromonas spp 6-48h 103-108 Đau bụng, tiêu chảy, sốt 14-30h
tb/1 cm2
7
4/10/2023
• Đặc tính của một số vi khuẩn gây ngộ độc thực phẩm
Loại vi khuẩn Thời gian Liều gây Các triệu chứng Thời gian kéo
ủ bệnh nhiễm dài
Vibrio cholera 2-5 ngày 108 Đau bụng, tiêu chảy, 4-6 ngày
nôn mửa Vi khuẩn
Salmonella spp 6-72 ngày 103-106 nội
Đau bụng, tiêu tại
chảy, 2-7 ngày
sốt, nôn mửa, nhức đầu
Listeria Hàng tuần 105-108 Ảnh hưởng toàn cơ thể Hàng tuần
monocytogenes
Bacillus cereus Các peptide nhỏ 1,2kDa Bền nhiệt Thành phần độc
(gây nôn) tố do vi khuẩn
tạo ra là các
Clostridium Chuỗi polypeptide – 150 KDa Nhạy nhiệt peptide,
botulinum (Chất độc thần kinh rất mạnh) polypeptide,
protein không có
Clostridium Độc tố có bản chất protein 35,3 Nhạy nhiệt
lợi cho cơ thể con
perfringens kDa người
Staphylococcus Các protein 26-29kDa Bền nhiệt
aureus
8
4/10/2023
9
4/10/2023
Câu hỏi thảo luận: Biện pháp phòng ngừa, hạn chế vi khuẩn?
10
4/10/2023
- Vận chuyển, bảo quản và chế biến: Vệ sinh dụng cụ, kho chứa, nhà
xưởng…sạch sẽ, đảm bảo theo đúng hướng dẫn…
- Áp dụng đúng quy trình hướng dẫn SSOP, HACCP, GMP, ISO, Sản xuất
sạch hơn.
11
4/10/2023
12
4/10/2023
• Nấm men:
Nấm men có dạng cơ thể đơn bào. Phân bố rộng, có nhiều ở đất
trồng hoa quả.
• Nấm mốc:
Nấm mốc có dạng cơ thể đa bào,
có cấu tạo hình sợi phân nhánh.
Phân bố rộng trên nhiều loại thực
phẩm
13
4/10/2023
14
4/10/2023
15
4/10/2023
Ung
tố Nitơ số 7 của Aflatoxin B1-N7-
P450
thư
Guanine. G chuyển Gua
gan
thành T (Thymine)
Aflatoxin B1 8,9-epoxide Chất độc cấp
Liên kết với protein
tính
Glutathione S
transferase
(Protein blinding)
AF-GS
(Loại ra ngoài
cơ thể)
16
4/10/2023
Phân tử DNA
AFB1-N7-Gua (nucleic G
chuyển thành T)
Tế bào gan
3. Một loài, một chủng nấm chỉ có khả năng sinh độc tố trên từng cơ chất nhất
định.
17
4/10/2023
• Điều kiện phát triển và tổng hợp mycotoxin của nấm mốc:
- Hoạt độ nước: liên quan đến hàm lượng nước và sự phát triển của nấm.
- Nhiệt độ: tác động chủ yếu tới sự sinh sản, nảy mầm
- Hàm lượng các khí trong khí quyển (đặc biệt CO2 và O2): giảm O2 và tăng CO2
hạn chế sự phát triển của nấm mốc
- Trạng thái nông sản phẩm (rắn, lỏng): nấm có nhiều trên nông sản dạng rắn hơn
lỏng
- Bản chất môi trường dinh dưỡng nông sản, thực phẩm
- Chất bảo quản (SO2, H2O2, CH3Br, PH3….): Trong môi trường có chất bảo quản thì
hạn chế sự phát triển của nấm mốc.
Phương pháp bảo quản hạn chế sự phát triển nấm mốc?
Phương pháp bảo quản hạn chế sự phát triển nấm mốc?
18
4/10/2023
• Nội tại: Có sẵn trong nguyên liệu, sản phẩm nông sản. Tồn tại ở bên
trong hoặc bề mặt phía ngoài nguyên liệu. Ký sinh trùng được sinh ra
qua quá trình trồng trọt, chăn nuôi….
19
4/10/2023
• Xâm nhập từ bên ngoài (Du nhập): Xâm nhập từ bên ngoài môi
trường vào trong nguyên liệu, sản phẩm nông sản qua quá trình
bảo quản, sơ chế, chế biến, máy móc, dụng cụ chế biến….
20
4/10/2023
• Ví dụ về Sán lợn
21
4/10/2023
3.2.1. Hóa chất thêm vào trong quá trình sản xuất
(chất phụ gia)
Theo Ủy ban tiêu chuẩn hóa TP Quốc tế-CODEX (Nguyễn Phú Đức, 2014. Giáo
trình phụ gia TP):
PGTP là nhưng chất được bổ sung một cách có chủ đích vào thực phẩm để giải
quyết mục đích công nghệ (bao gồm các giá trị cảm quan) trong sản xuất, chế
biến, bao gói, bảo quản, vận chuyển thực phẩm, nhằm cải thiện cấu kết hoặc
đặc tính kỹ thuật của thực phẩm đó.
22
4/10/2023
• Dùng không đúng liều lượng (dùng vượt quá, quá nhiều)
so với quy định (xem Quy định danh mục các chất phụ
gia được phép sử dụng trong thực-Thông tư số
24/2019/TT-BYT ngày 30 tháng 8 năm 2019).
• Dùng không đúng chủng loại, dùng sai loại phụ gia, không đúng
hướng dẫn
• Dùng phụ gia không đảm bảo chất lượng, phụ gia quá hạn, phụ
gia không được bảo quản tốt….
23
4/10/2023
• Chất tạo màu (đặc biệt chất tạo màu tổng hợp như E102-vàng chanh,
E110-vàng da cam, E122-màu đỏ):
Gây ảnh hưởng đến sự chuyển hóa của gan, ung thư và đột biến gen (VD, chất tạo
màu azoic chứa S như nhóm chất tạo màu đỏ C22H12N2O7S2Na2), gây vấn đề về
cảm ứng…
24
4/10/2023
3.2.2. CÁC CHẤT BVTV, CHẤT KHÁNG SINH, CHẤT CẤM TRONG CHĂN NUÔI, NTTS
25
4/10/2023
Sử dụng
Sử dụng Sử dụng
Thuốc
Đất Thực vật
BVTV
Sử dụng Tồn dư
Thực phẩm
Nước
Đ. Vật Người
Tại sao thuốc BVTV lại gây ảnh hưởng đến thực phẩm, con người?
• 50% lượng thuốc BVTV sau khi phun rơi xuống đất.
• 90% lượng thuốc không tham gia diệt sâu bệnh, côn trùng,
nấm…mà gây nhiễm độc cho đất, nước, không khí và nông sản
• Ảnh hưởng trực tiếp: Phun chất BVTV tác động trực tiếp lên rau,
củ, quả…, làm chết loài sinh vật khác tôm, cua, cá, ếch…(do rơi
xuống đất, ngấm vào đất nước…).
• Ảnh hưởng gián tiếp: Thông qua chuỗi thức ăn, mạng lưới thức ăn
(food chain, food web).
Con người sử dụng thực phẩm (ăn uống), hít thở không
khí…bị nhiễm độc
26
4/10/2023
Các hình thức ảnh hưởng của thuốc BVTV đối với con người?
Các kiểu gây ngộ độc của thuốc BVTV đối với con người?
• Ngộ độc mãn tính:
• Ngộ độc cấp tính:
- Tổn thương da: sung huyết, ngứa, phát ban, da nứt
- Rối loạn về tiêu hóa (nôn, mửa,
và loét…
tiêu chảy)
- Tổn thương đường tiêu hóa: buồn nôn, nôn mửa,
- Rối loạn thần kinh (nhức đầu, tiêu chảy, hư hỏng chức năng tiêu hóa…
hôn mê, co giật), rối loạn hô - Tổn thương tim mạch: loạn nhịp, loạn huyết áp
hấp, tim mạch (tim đập nhanh, - Tổn thương đường hô hấp: viêm phế quản
thay đổi huyết áp) - Biểu hiện thần kinh ngoại vi: mệt mỏi cơ, mất
- Vàng da, nghẹt thở, phù phổi, nhạy cảm, rối loạn hoạt động, lo âu, mất ngủ, trầm
rối loạn gan, thận… cảm…
- Rối loạn hệ thống tạo máu:
- Nguy cơ về thai nhi.
27
4/10/2023
Các kiểu gây ngộ độc của thuộc BVTV đối với con người (tiếp)?
3.2.2.2. Chất cấm, chất kháng sinh trong trồng trọt, chăn nuôi, NTTS
28
4/10/2023
29
4/10/2023
Tại sao chất cấm, chất kháng sinh lại nguy hiểm với con người?
Các chất này tồn trữ trong động thực vật nuôi nên
khi con người sử dụng chúng làm thực phẩm thì
những chất này tác hại đến sức khỏe
Tại sao lại tồn trữ trong động thực vật nuôi?
• Dùng không đúng theo hướng dẫn (sai thời gian, sai
chủng loại…)
Tại sao chất cấm, chất kháng sinh lại nguy hiểm với con người?
• Chất tạo nạc Clenbuterol: gây ung thư, ngộ độc
cấp, run cơ, tim đập nhanh, choáng váng, thậm chí
gây chết người.
• Chất tạo nạc Salbutamol: gây nhược cơ, làm giảm
vận động của cơ, khớp, khiến cơ thể phát triển
không bình thường.
30
4/10/2023
Tại sao chất cấm, chất kháng sinh lại nguy hiểm với con người?
• Chất tạo vàng Auramine:
Gây ung thư (đứng thứ 5/116 chất gây ung thư hàng đầu), gây biến
đổi AND trong tế bào gan, thận, tủy xương.
• Chất kháng sinh kích thích tăng trưởng:
Thuốc Epstadiol: gây ung thư, tăng đồng tính luyến ái, gây bệnh
gan, thần kinh, tiêu hóa, tim.
Thuốc dexametozon, tetaciline gây đột biến gen.
• Chất kháng sinh phòng trị bệnh:
Thuốc Chloramphenicol: gây thiếu máu, suy tủy; một số loại kháng
sinh gây suy gan, suy thận, ung thư, đột biến gen.
• Khái niệm: Độc tố tự nhiên là những chất độc có sẵn trong các bộ phận, cơ quan cơ
thể các loài động thực vật tự nhiên và khi con người ăn vào sẽ có khả năng bị ngộ
độc.
• Các bộ phận, cơ quan chứa độc tố chính: trứng, gan, da, ruột, thịt, tinh, dầu, thân,
lá, củ...
• Các ví dụ về độc tố tự nhiên:
- Độc tố thực vật: Măng (axit cyanhydric HCN, axit oxalic C2H2O4), sắn/củ mì
(HCN)…
- Độc tố động vật: Cóc, Cá Nóc, Cá Thu ngừ, Nhuyễn thể 2 mảnh vỏ, Rắn, bạch tuộc
đốm xanh, cá mặt quỉ...
31
4/10/2023
32
4/10/2023
Độc tố cá Nóc:
Nguồn lợi và phân bố cá nóc
- Tổng trữ lượng 37.852 tấn, cá nóc độc
là 32.134 tấn
- Có 21/41 loài gây độc
33
4/10/2023
Nguyên nhân:
- Do độc tố Tetrodotoxin (TTX) có trong một số bộ phận của cá Nóc.
- TTX có nhiều nhất trong trứng, tiếp đến là gan, ruột, da, thịt, tinh sào, mật
- Ngoài ra, còn có độc tố dẫn xuất của TTX (4-epi TTX; 4,9-anhydro TTX) và độc tố là
dẫn xuất của PSPs (GTX6, GTX5, STX, dcSTX, neoSTX).
Triệu chứng:
- Nôn nao, ói, tiêu chảy, đau thượng vị...
- Hô hấp suy giảm, thở gấp. Môi, chân, tay tím bần. Cơ bắp co thắt, liệt cơ...
- Không cử động, hôn mê, tử vong (tỷ lệ tử vong ở Nhật bản là 61,5%)
34
4/10/2023
35
4/10/2023
Nguyên nhân:
- Do chất Histamin (C5H9N3) có trong cá ươn
- Cá tươi có Histidin (C6H9N3O2). Khi cá ươn histidin chuyển hóa thành Histamin dưới
tác dụng xúc tác của enzyme decarboxylase.
Triệu chứng:
- Nôn, mặt đỏ, nhức đầu, đau thượng vị, họng rát khó nuốt, ngứa, môi sưng, nổi mề đay...
Nguyên nhân:
- Do các loài nhuyễn thể ăn các loài tảo độc. Con người ăn nhuyễn thể có chứa các loài
tảo độc và bị độc.
- Do một số loài nhuyễn thể chứa độc tố TTX và Saxitoxin (ví dụ ốc bùn…)
36
4/10/2023
- Độc tố gây tiêu chảy DSP (Diarrhetic Shellfish Poisoning): do nhuyễn thể ăn
phải tảo độc nhóm dinoflagellate. Triệu chứng: Rối loạn đường ruột (tiêu
chảy, nôn, đau bụng...).
- Độc tố gây liệt cơ PSP (Paralytic Shellfish poisoning): do nhuyễn thể ăn phải
các tảo độc Gonyaulax catenella và G. tamarensi . Triệu chứng: Tê, yếu cơ,
khó thở, liệt cơ.
- Độc tố thần kinh NSP (Neurotoxin Shellfish Poisoning): do nhuyễn thể ăn
phải tảo độc Gymnodinium breve, Ptychodiscus trevis. Triệu chứng: Giống
PSP.
- Độc tố gây mất trí nhớ ASP (Amnesic Shellfish Poisoning): do nhuyễn
thể ăn phải tảo độc Digenea simplex, Pseudo-nitzschia pungren
f. multiseries. Triệu chứng: Gây buồn nôn và tiêu chảy sau 30 phút – 6
giờ, hoa mắt, choáng, ngất. Nồng độ cao có thể phá huỷ tế bào thần
kinh, gây mất trí nhớ, có thể dẫn đến tử vong.
- Độc tố gây chết đột ngột CFP (Ciguatera Fish Poisoning): Do tảo
Ciguatera. Triệu chứng: gây nôn, tiêu chảy, ngứa, mệt mỏi, vỡ mạch
máu, tử vong.
37
4/10/2023
Khi nào các loài nhuyễn thể chứa nhiều tảo độc?
- Nhuyễn thể sống trong môi trường có nhiều tảo độc.
- Nhuyễn thể sống ở thời điểm mùa sinh trưởng của tảo.
- Nhuyễn thể sống trong khu vực có thủy triều đỏ/vùng nước nở hoa.
38
4/10/2023
39
4/10/2023
Không ăn
Bảo quản, chế biến ở nhiệt độ cao có thể làm thay đổi cấu trúc thực phẩm, hình
thành các dẫn chất phản dinh dưỡng, thay đổi tính chất của vitamin, tạo màu mùi
không tốt….
Ví dụ:
- Đun nấu thịt ở nhiệt độ cao lipid chuyển thành peroxit aldehyt có hại cơ thể,
- Nướng thịt ở toC cao, mỡ chuyển thành carbuahydro thơm vòng
(Benzopyrene), tác nhân gây ung thư…
40
4/10/2023
41
4/10/2023
Bảo quản, chế biến sử dụng phương pháp chiếu xạ không đúng
quy định, chiếu cường độ bức xạ cao
42