Professional Documents
Culture Documents
Các khái niệm cơ bản
Các khái niệm cơ bản
HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
BỘ MÔN ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG
ĐỒ ÁN 1
ÁP DỤNG CÁC KẾT QUẢ MATLAB ĐIỀU KHIỂN ROBOT
THỰC
A RB =Rot ¿ ¿
[ ]
r 2x (1−cos ϑ )+cos ϑ r x r y (1−cos ϑ )−r z sin ϑ r x r z (1−cos ϑ )+r y sin ϑ
Rot (¿ r , ϑ )= r x r y (1−cos ϑ )+r z sin ϑ 2
r (1−cos ϑ )+cos ϑ
y r y r z (1−cos ϑ )−r x sin ϑ ¿
r x r z (1−cos ϑ )−r y sin ϑ r y r z (1−cos ϑ )+r x sin ϑ r 2z (1−cos ϑ )+cos ϑ
Khi tính toán động học ngược thì góc quay có thể xác định như sau:
ϑ =cos
−1
( r +r 2+r −1 ) Trong đó :cos
11 22 33 −1
( x)=arccos(¿ x)¿
[] [ ]
rx r 32−r 23
1
Ar = r y = r −r
2sin ϑ 13 31
rz r 21−r 12
3, Ma trận Homogeneous
Thông thường để biểu diễn một phép chuyển hệ tọa độ, ta phải thực hiện phép
xoay ma trận R rồi đến dịch chuyển tâm của hệ tọa độ. Ma trận homogeneous cho phép ta
thực hiện điều này một cách dễ dàng bằng các phép nhân ma trận. Cấu trúc ma trận
homogeneous trong hệ tọa độ Cartesian như sau:
H=
[ R0 d1] ; R ∈ SO (3 ) ,d ∈ R
Với R là ma trận xoay mô tả góc xoay của hệ trục tọa độ theo Rx, Ry, Rz và d là
ma trận vị trí mô tả độ lớn hệ trục tọa độ di chuyển theo các phương x,y,z.
Để diễn tả các phép xoay từ điểm đầu đến điểm cuối robot ta chỉ cần nhân các ma
trận Homogeneous lại với nhau theo nguyên tắc sau đây:
0 0 1
H 2=H 1 H 2
Hình 4.1 Chuyển đổi giữa các hệ tọa độ
4, Phương pháp Denavit–Hartenberg (DH)
Giả sử trong chuỗi động học của tay máy có n khâu, khâu thứ i nối khớp thứ i với khớp
thứ i+1.
Trục xi nằm dọc theo đường vuông góc chung hướng từ z i-1 đến zi. Trong
trường hợp 2 trục giao nhau thì ⃗x i=⃗z i−1 x ⃗z i , trục ⃗y i=⃗z i x ⃗xi .
Đặt gốc tọa độ Oi, tại giao điểm giữa z i và pháp tuyến chung nhỏ nhất của
trục zi và zi-1. Giao điểm chung với trục zi-1 là gốc Oi’ của hệ Oi’ – xi’,yi’,zi’
Ma trận chuyển đổi i-1Ti được tính theo công thức sau:
[ ]
cos θi −sin θ icos α i sin θ isin α i a i cos θ i
i-1 sin θi cos θ icos α i −cos θ i sin α i ai sin θ i
Ti =
0 sin α i cos α i d i
0 0 0 1
Khi robot có n khâu thì ma trận chuyển đổi được xác định theo công thức:
0
Tn =0T11T2 ... n-1Tn
Từ đó có thể tính được vị trí và hướng của điểm cuối trên góc tọa độ.
4 a4 0 0 θ4
[ ]
cos θi −sin θi cos α i sinθ i sin α i ai cos θi
sinθ i cos θ i cos α i −cos θi sin α i ai sinθ i
T=
0 sin α i cos α i di
0 0 0 1
[ ]
cos ( θ1 ) 0 sin ( θ1 ) a1 cos ( θ1 )
sin ( θ1 ) 0 −cos ( θ1 ) a1 sin ( θ1 )
0
T1 =
0 1 0 d1
0 0 0 1
[ ]
cos ( θ2 ) −sin ( θ2 ) 0 a2 cos ( θ2 )
sin ( θ2 ) cos ( θ2 ) 0 a2 sin ( θ2 )
1
T2 =
0 0 1 0
0 0 0 1
[ ]
cos ( θ3 ) −sin ( θ3 ) 0 a3 cos ( θ3 )
sin ( θ3 ) cos ( θ3 ) 0 a3 sin ( θ3 )
2
T3 =
0 0 1 0
0 0 0 1
[ ]
cos ( θ 4 ) −sin ( θ4 ) 0 a4 cos ( θ 4 )
sin ( θ 4 ) cos ( θ4 ) 0 a4 sin ( θ 4 )
3
T4 =
0 0 1 0
0 0 0 1
Thực hiện phép nhân ma trận trên ta có hàm mô tả động học thuận:
[ ]
nx ox ax px
n o a py
0
T4 = 0T1. 1T2. 2T3. 3T4 = y y y
nz o z a z pz
0 0 0 1
nx = -c4(c1s23-c123)-s4(c12s3+c13s2)
ny = -c4(s123-s1c23)-s4(s13c2+s12c3)
nz = c4(c2s3+s2c3)+s4(c23-s23) , c4(c23-s23)-s4(c2s3+s2c3)
ox = s4(c1s23-c123)-c4(c12s3+c13s2)
oy = s4(s123-s1c23)-c4(s13c2+s12c3)
oz = c4(c23-s23)-s4(c2s3+s2c3)
ax = s1
ay = -c1
az = 0
px = a2c12-a4c4(c1s23-c123)-a4s4(c12s3+c13s2)+a3c123-a3c1s23
py = a2s1c2-a4s4(s13c2+s12c3)-a4c4(s123-s1c23)+a3s1c23-a3s123
pz = d1+a2s2+a4c4(c2s3+s2c3)+a4s4(c23-s23)+a3c2s3+a3s2c3
+ Chú thích:
C12 = Cos(θ1 +θ2 ¿
𝑇= [ R0 d1]; 𝑅 ∈ 𝑆𝑂(3),𝑑 ∈ ℝ
Với:
c1 = px/√ p 2x + p2y
s1 = py/√ p 2x + p2y
𝑡𝑓 chính là thời gian tăng tốc cũng như giảm tốc. Với các thông số đặt trước là
quãng được lúc bắt đầu 𝑞0 và quãng được kết thúc kết thúc 𝑞1, tốc độ lớn nhất cho
phép 𝑣𝑚𝑎𝑥, từ đó ta tính được độ lớn gia tốc cần thiết ở giai đoạn tăng tốc cũng như
giảm tốc.
Sau khi đã có được các thông số 𝑞𝑐̇ và 𝑡𝑐 ta tính được các biểu thức:
Đặt x, y, z là tọa độ của end effector của robot tại thời điểm t, tọa độ điểm bắt đầu
và kết thúc lần lượt là (𝑥𝑠,𝑦𝑠,𝑧𝑠) và (𝑥𝑒,𝑦𝑒,𝑧𝑒), khoảng cách ban đầu 𝑝0, khoảng
cách sau khi thực hiện chuyển động là 𝑝1, quãng đường cần đi được hiện tại là q
[ ]
dt dt
d xci (q) d xci(q)
…
dq 1 dqn
d rci d yci d yci(q)
Với JTi = = …
dt dq 1 dqn
d zci d zci (q )
…
dq 1 dqn
Từ vận tốc góc của các khớp xoay, ta có thể tính vận tốc các khớp thông qua ma
trận jacobi:
[ θ̇ 1 θ˙2 θ˙3 θ˙4 ] = J-1 [ v/x v/y v/z v/wy]