You are on page 1of 85

BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

NGÂN HÀNG CÂU HỎI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM


LIÊN KẾT ĐƠN VỊ 2023

Lưu ý: Bộ câu hỏi này được cập nhật theo luật KDBH 2022 áp dụng từ tháng 01/2023.
AIA Parnership Academy liên tục cập nhật các câu hỏi mới và bổ sung lũy tiến tại các
mục trong file này.
(Ngày cập nhật: 15/02/2023)

1. 1. NGUỒN GỐC, KHÁI NIỆM BẢO HIỂM

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

PHẦN I. NGUỒN GỐC, RỦI RO, VAI TRÒ BẢO HIỂM

1. Tiêu chí nào sau đây là tiêu chí đánh giá rủi ro:
A. Mức độ rủi ro và kiểm soát rủi ro
B. Mức độ rủi ro và nguy cơ rủi ro
C. Nguy cơ rủi ro và kiểm soát rủi ro
D. A, B, C đúng

2. Tiêu chí nào sau đây không phải là tiêu chí đánh giá rủi ro:
A. Mức độ rủi ro.
B. Nguy cơ rủi ro.
C. Tần suất xuất hiện rủi ro.

3. Rủi ro thuần túy là rủi ro có hậu quả:


A. Liên quan đến khả năng đầu cơ.
B. Liên quan đến khả năng tổn thất.
C. Liên quan đến khả năng đầu cơ và khả năng tổn thất.
D. Không phương án nào đúng.

4. Rủi ro có thể được bảo hiểm và được doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận bảo hiểm
là rủi ro được bảo hiểm:
A. Đúng.
B. Sai.

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

5. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất về rủi ro loại trừ:
A. Là rủi ro không thể được bảo hiểm.
B. Là rủi ro có thể được bảo hiểm nhưng doanh nghiệp bảo hiểm không chấp nhận bảo
hiểm.
C. A. B đúng.
D. A, B sai.

6. Bảo hiểm là phương pháp quản lý rủi ro nào sau đây:

A. Né tránh rủi ro
B. Chuyển giao rủi ro
C. Chấp nhận rủi ro
D. Kiểm soát rủi ro
7. Quy luật số đông được hiểu là (chọn phương án đúng nhất)

A. Số lượng đủ lớn các đối tượng được bảo hiểm nhằm bù đắp cho số ít đối tượng
đó bị tổn thất trong thời hạn bảo hiểm.
B. Các đối tượng bảo hiểm phải đồng nhất
C. Các đối tượng bảo hiểm phải độc lập với nhau.
D. A, C đúng
E. A, B,C đúng.
8. Mục tiêu của doanh nghiệp khi tham gia bảo hiểm nhân thọ:
A. Đảm bảo nguồn tài chính để duy trì hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
trong trường hợp chủ doanh nghiệp hoặc những người chủ chốt của doanh nghiệp gặp
rủi ro gây ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
B. Cung cấp nguồn phúc lợi cho nhân viên.
C. Bảo đảm cho các khoản vay của tổ chức tín dụng khi người vay gặp rủi ro tử vong
hoặc thương tật toàn bộ vĩnh viễn.
D. A, B, C đúng.

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

9. Rủi ro được coi là rủi ro có thể được bảo hiểm khi đáp ứng các điều kiện sau:
A. Tổn thất phải ngẫu nhiên, bất ngờ.
B. Phải đo được, định lượng được về tài chính.
C. Phải có số đông.
D. Không trái với chuẩn mực đạo đức xã hội.
E. A, B, C, D đúng.

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

PHẦN II. PHÁP LUẬT KINH DOANH BẢO HIỂM


1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1 THUẬT NGỮ BẢO HIỂM

KINH DOANH BẢO HIỂM

1. Theo Luật kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh bảo hiểm bao gồm hoạt động nào sau
đây:
A. Hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người được bảo hiểm,
trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi
xảy ra sự kiện bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi, theo đó doanh nghiệp
bảo hiểm nhận một khoản phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm khác để cam kết
bồi thường cho các trách nhiệm đã nhận bảo hiểm.
C. A, B đúng

2. Hoạt động kinh doanh bảo hiểm bao gồm


A. Kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh tái bảo hiểm, nhượng tái bảo hiểm và các hoạt động
có liên quan đến hoạt động kinh doanh bảo hiểm bao gồm đại lý bảo hiểm, môi giới
bảo hiểm, dịch vụ phụ trợ bảo hiểm.
B. Bảo hiểm vi mô, Tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô
C. Đồng bảo hiểm, Bảo hiểm nhóm, Tái bảo hiểm
D. Không câu nào đúng.
3. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai:
A. Hoạt động đại lý bảo hiểm là một hoặc một số hoạt động theo ủy quyền của
doanh nghiệp bảo hiểm, bao gồm: tư vấn sản phẩm bảo hiểm; giới thiệu sản phẩm bảo
hiểm; chào bán sản phẩm bảo hiểm; thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm; thu phí
bảo hiểm; thu thập hồ sơ để phục vụ việc giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm.

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

B. Sự kiện bảo hiểm là sự kiện khách quan do các bên thỏa thuận hoặc pháp luật
quy định mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền
bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Kinh doanh bảo hiểm là hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích
sinh lợi, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm nhận một khoản phí bảo hiểm của doanh
nghiệp bảo hiểm khác để cam kết bồi thường cho các trách nhiệm đã nhận bảo hiểm.

4. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi
ro của người được bảo hiểm, trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để doanh
nghiệp bảo hiểm bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm theo thỏa
thuận trong hợp đồng bảo hiểm là:
A. Kinh doanh bảo hiểm
B. Kinh doanh tái bảo hiểm
C. A, B đúng

KINH DOANH TÁI BẢO HIỂM & NHƯỢNG TÁI BẢO HIỂM

1. Theo Luật kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng về kinh doanh tái bảo hiểm:
A. Hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi, trên cơ sở bên
mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường, trả tiền
bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
B. Hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhận một khoản phí tái bảo hiểm của doanh
nghiệp bảo hiểm để cam kết bồi thường cho các trách nhiệm đã nhận bảo hiểm.
C. A, B đúng

2. Kinh doanh nhượng tái Bảo hiểm là:


A. Là hoạt động của DNBH chấp nhận rủi ro của NĐBH, trên cơ sở BMBH đóng phí bảo
hiểm để DNBH bồi thường, trả tiền BH khi xảy ra SKBH theo thỏa thuận trong HĐBH.
B. Là hoạt động của DNBH nhận một khoản phí tái bảo hiểm của DNBH khác, để cam kết
bồi thường cho các trách nhiệm đã nhận BH.
C. Là hoạt động của DNBH chuyển giao một phần trách nhiệm đã nhận tái BH cho DNBH
khác trên cơ sở thanh toán phí nhượng tái BH.

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

HOẠT ĐỘNG ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

1. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai:
A. Kinh doanh bảo hiểm là hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi ro của
người được bảo hiểm, trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để doanh
nghiệp bảo hiểm bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm theo thỏa
thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Sự kiện bảo hiểm là sự kiện khách quan do các bên thỏa thuận hoặc pháp luật quy
định mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền
bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Hoạt động đại lý bảo hiểm là việc cung cấp thông tin, tư vấn cho bên mua bảo
hiểm về sản phẩm bảo hiểm, điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, doanh nghiệp
bảo hiểm, và các công việc liên quan đến việc đàm phán, thu xếp và thực hiện hợp
đồng bảo hiểm theo yêu cầu của bên mua bảo hiểm.

2. Hoạt động đại lý bảo hiểm là:


A. Hoạt động giới thiệu, chào bán bảo hiểm, thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm và
các công việc khác nhằm thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo ủy quyền của doanh
nghiệp bảo hiểm
B. Việc cung cấp thông tin tư vẫn cho bên mua bảo hiểm về sản phẩm bảo hiểm, điều
kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm và các công việc liên quan
đên việc đàm pham thu xếp và thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của bên
mua bảo hiểm.
C. Tư vấn sản phẩm bảo hiểm, giới thiệu sản phẩm bảo hiểm, chào bán sản phẩm bảo
hiểm, thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm, thu phí bảo hiểm, thu thập hồ sơ để
phục vụ việc giải quyêt bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
D. A, B và C đúng

3. Chọn phương án đúng nhất về hoạt động đại lý bảo hiểm theo Luật Kinh doanh bảo
hiểm:
A. Tư vấn sản phẩm bảo hiểm; thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm; thu phí bảo
hiểm; thu thập hồ sơ để phục vụ việc giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
B. Tư vấn sản phẩm bảo hiểm; giới thiệu sản phẩm bảo hiểm; chào bán sản phẩm bảo
hiểm; thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm; thu phí bảo hiểm; thu thập hồ sơ để

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

phục vụ việc giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
C. Tư vấn sản phẩm bảo hiểm; giới thiệu sản phẩm bảo hiểm; thu xếp việc giao kết hợp
đồng bảo hiểm; thu phí bảo hiểm; thu thập hồ sơ để phục vụ việc giải quyết bồi thường,
trả tiền bảo hiểm.
D. Tư vấn sản phẩm bảo hiểm; giới thiệu sản phẩm bảo hiểm; chào bán sản phẩm bảo
hiểm; thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm; thu thập hồ sơ để phục vụ việc giải
quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm.

4. Hoạt động đại lý bảo hiểm là:


A. Hoạt động thu thập, phân tích số liệu thống kê, tính phí bảo hiểm, dự phòng nghiệp vụ,
vốn, khả năng thanh toán, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh
B. Những hoạt động theo ủy quyền của doanh nghiệp bảo hiểm: Tư vấn, giới thiệu, chào
bán, thu xếp giao kết, thu phí, thu thập hồ sơ để phục vụ việc giải quyết bồi thường,
trả tiền bảo hiểm.
C. Xác định giá trị doanh nghiệp để đảm bảo an toàn tài chính của DNBH, DN tái bảo
hiểm, chi nhánh nước ngoài tại VN, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô.
D. Cả A, B, C đúng

5. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm không được doanh nghiệp bảo hiểm uỷ
quyền tiến hành hoạt động nào dưới đây:
A. Giới thiệu, chào bán sản phẩm bảo hiểm.
B. Thu thập hồ sơ để phục vụ việc giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
C. Đánh giá rủi ro bảo hiểm.
D. Thu phí bảo hiểm.

6. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hoạt động đại lý bảo hiểm là:
A. Một hoặc một số hoạt động theo ủy quyền của doanh nghiệp bảo hiểm, bao gồm:
tư vấn sản phẩm bảo hiểm, giới thiệu sản phẩm bảo hiểm, chào bán sản phẩm bảo
hiểm, thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm, thu phí bảo hiểm, thu thập hồ sơ
để phục vụ việc giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm.

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

B. Một hoặc một số hoạt động theo ủy quyền của bên mua bảo hiểm, bao gồm: tư vấn
sản phẩm bảo hiểm, giới thiệu sản phẩm bảo hiểm, chào bán sản phẩm bảo hiểm,
thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm, thu phí bảo hiểm, thu thập hồ sơ để phục
vụ việc giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
C. A, B đúng

7. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm được thực hiện các hoạt động nào
sau đây theo ủy quyền của doanh nghiệp bảo hiểm:
A. Tư vấn sản phẩm bảo hiểm; giới thiệu sản phẩm bảo hiểm; chào bán sản phẩm bảo
hiểm; thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm.
B. Thay mặt doanh nghiệp bảo hiểm ký kết hợp đồng với bên mua bảo hiểm.
C. A, B đúng.

8. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm không được ủy quyền cho
đại lý bảo hiểm thực hiện hoạt động nào dưới đây:
A. Giới thiệu, chào bán sản phẩm bảo hiểm.
B. Thu xếp giao kết hợp đồng bảo hiểm.
C. Thu phí bảo hiểm.
D. Thu xếp tái bảo hiểm.

9. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hoạt động đại lý bảo hiểm bao gồm hoạt động
nào sau đây:
A. Tư vấn sản phẩm bảo hiểm; giới thiệu sản phẩm bảo hiểm; chào bán sản phẩm
bảo hiểm; thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm; thu phí bảo hiểm; thu thập hồ
sơ để phục vụ việc giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
B. Giới thiệu, chào bán bảo hiểm, giám định bảo hiểm, trả tiền bảo hiểm.
C. Giới thiệu, chào bán bảo hiểm, giải quyết bồi thường bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.

10. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hoạt động đại lý bảo hiểm là:
A. Một hoặc một số hoạt động theo ủy quyền của doanh nghiệp bảo hiểm, bao
gồm: tư vấn sản phẩm bảo hiểm; giới thiệu sản phẩm bảo hiểm; chào bán sản phẩm

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

bảo hiểm; thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm; thu phí bảo hiểm; thu thập hồ sơ
để phục vụ việc giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
B. Một hoặc một số hoạt động theo ủy quyền của bên mua bảo hiểm, bao gồm: tư
vấn sản phẩm bảo hiểm; giới thiệu sản phẩm bảo hiểm; chào bán sản phẩm bảo hiểm;
thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm; thu phí bảo hiểm; thu thập hồ sơ để phục vụ
việc giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
C. A, B đúng

HOẠT ĐỘNG MÔI GIỚI BẢO HIỂM

1. Chọn phương án sai:


A. Môi giới bảo hiểm là người đại diện cho doanh nghiệp bảo hiểm, được hưởng hoa
hồng môi giới bảo hiêm do doanh nghiệp bảo hiểm trả.
B. Đại lý bảo hiểm là người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền thực hiện các công
việc liên quan đến hoạt động bảo hiểm, được hưởng hoa hồng đại lý bảo hiểm do
doanh nghiệp bảo hiểm trả.
C. Mơi giới bảo hiểm là người đại diện cho khách hàng tham gia bảo hiểm, được
hưởng hoa hồng môi giới bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm trả.
D. Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được hưởng hoa hồng môi giới bảo hiểm từ phí
bảo hiểm.

2. Hoạt động môi giới bảo hiểm là hoạt động cung cấp thông tin, tư vấn cho …………. về loại
hình, sản phẩm, chương trình, điều khoản, phí bảo hiểm, DNBH; các hoạt động liên quan
đến việc đàm phán, thu xếp, giao kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm, tái bảo hiểm.
A. Người được bảo hiểm
B. Bên mua bảo hiểm
C. Người thụ hưởng
D. Doanh nghiệp bảo hiểm

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

3. Chọn phương án sai:


A. Bên mua bảo hiểm có thể đồng thời là người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng.
B. Người được bảo hiểm có thể đồng thời là người thụ hưởng.
C. Người thụ hưởng được bên mua bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo thỏa
thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. Đại lý bảo hiểm và môi giới bảo hiểm đại diện cho doanh nghiệp bảo hiểm và được
hưởng hoa hồng bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm chi trả.

DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM

1. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bên nhận phí bảo hiểm để bồi thường, trả tiền bảo
hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm là:
A. Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
B. Đại lý bảo hiểm.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm.
D. A, B, C đúng

2. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây là đúng:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm là doanh nghiệp được thành lập, tổ chức và hoạt động
theo quy định của Luật này và luật khác có liên quan để kinh doanh bảo hiểm, kinh
doanh tái bảo hiểm, nhượng tái bảo hiểm. Doanh nghiệp bảo hiểm bao gồm doanh
nghiệp bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp bảo
hiểm sức khỏe.
B. Hoạt động đại lý bảo hiểm là việc cung cấp thông tin, tư vấn cho bên mua bảo hiểm
về sản phẩm bảo hiểm, điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo
hiểm, và các công việc liên quan đến việc đàm phán, thu xếp và thực hiện hợp đồng
bảo hiểm theo yêu cầu của bên mua bảo hiểm.
C. A, B sai.

10

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

BÊN MUA BẢO HIỂM – NGƯỜI ĐƯỢC BẢO HIỂM – NGƯỜI THỤ HƯỞNG

1. Bên mua bảo hiểm là:


A. Tổ chức/cá nhân giao kết Hợp đồng bảo hiểm với DNBH, chi nhánh DNBH Phi nhân
thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô & đóng phí bảo hiểm
B. Tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với đại lý bảo hiểm và đóng phí bảo
hiểm.
C. Tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và
đóng phí bảo hiểm.
D. B, C đúng.
2. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây đúng:
A. Bên mua bảo hiểm là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh
nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm.
B. Người thụ hưởng là tổ chức, cá nhân được doanh nghiệp bảo hiểm chỉ định để nhận
tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm
C. Bên mua bảo hiểm và người được bảo hiểm không thể là người thụ hưởng.
D. A, B, C đúng.

3. Theo Luật kinh doanh bảo hiểm thì Tổ chức/cá nhân có tài sản, trách nhiệm dân sự,
sức khỏe, tính mạng, nghĩa vụ hoặc lợi ích kinh tế khác được BH theo hợp đồng bảo
hiểm được gọi là:
A. Người thụ hưởng
B. Người được bảo hiểm
C. Bên mua bảo hiểm
D. Đại lý bảo hiểm

4. Trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, đối tượng nào sau đây không được thay đổi
trong khi hợp đồng có hiệu lực:

A. Người được bảo hiểm

B. Bên mua bảo hiểm

11

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

C. Người thụ hưởng

D. A, B, C sai

5. Phát biểu nào dưới đây đúng:

A. NĐBH là tổ chức cá nhân có tài sản, TNDS, sức khỏe, tính mạng được bảo hiểm theo
hợp đồng

B. NĐBH là tổ chức cá nhân có tài sản, TNDS, sức khỏe, tính mạng, nghĩa vụ hoặc lợi ích
kinh tế được bảo hiểm theo hợp đồng.

C. Cả A,B

6. Theo Luật kinh doanh bảo hiểm, người thụ hưởng do ai chỉ định ?

A. Bên mua bảo hiểm

B. Người được bảo hiểm

C. A, B đúng

D. A, B sai

7. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai:
A. Bên mua bảo hiểm là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh
nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm.
B. Người thụ hưởng là tổ chức, cá nhân được bên mua bảo hiểm hoặc người được bảo
hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Bên mua bảo hiểm và người được bảo hiểm không thể là người thụ hưởng.
D. Người được bảo hiểm là tổ chức, cá nhân có tài sản, trách nhiệm dân sự, sức khỏe,
tính mạng, nghĩa vụ hoặc lợi ích kinh tế được bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiếm.

8. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án sai về người thụ hưởng.
A. Người thụ hưởng là tổ chức, cá nhân được bên mua bảo hiểm chỉ định để nhận tiền
bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Người thụ hưởng là tổ chức, cá nhân được người được bảo hiểm chỉ định để nhận tiền
bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

12

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

C. Người thụ hưởng là tổ chức, cá nhân được doanh nghiệp bảo hiểm chỉ định để nhận
tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. A, B đúng.

9. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án sai về người thụ hưởng:
A. Người thụ hưởng là tổ chức, cá nhân được bên mua bảo hiểm chỉ định để nhận
tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Người thụ hưởng là tổ chức, cá nhân được người được bảo hiểm chỉ định để nhận
tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Người thụ hưởng là tổ chức, cá nhân được doanh nghiệp bảo hiểm chỉ định để
nhận tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. A, B đúng.

10. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam có nhu cầu tham
gia bảo hiểm (trừ trường hợp sử dụng dịch vụ bảo hiểm qua biên giới theo điều ước
Quốc tế mà nước CHXHCN Việt Nam là thành viên) thì phương án nào sau đây đúng
nhất:
A. Được tham gia bảo hiểm tại doanh nghiệp bảo hiểm được cấp giấy phép thành lập và
hoạt động tại Việt Nam.
B. Được tham gia bảo hiểm tại chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
được cấp giấy phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam.
C. Được tham gia bảo hiểm tại tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô được cấp giấy
phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam
D. A, B, C đúng.

SỰ KIỆN BẢO HIỂM

1. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về sự kiện bảo hiểm:
A. Là sự kiện chủ quan do các bên thỏa thuận mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh
nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho
người được bảo hiểm

13

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

B. Là sự kiện khách quan do các bên thỏa thuận hoặc pháp luật quy định mà khi sự
kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo
thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Là sự kiện khách quan do pháp luật quy định mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh
nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho
người được bảo hiểm.
D. Là sự kiện chủ quan do pháp luật quy định mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh
nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho
người được bảo hiểm

2. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đáp án nào dưới đây đúng nhất khi điền vào chỗ
____ trong câu sau:
"Sự kiện bảo hiểm là ____ do các bên thỏa thuận hoặc pháp luật quy định mà khi sự kiện
đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận
trong hợp đồng bảo hiểm.
A. Sự kiện
B. Sự kiện khách quan
C. Sự kiện chủ quan
D. Sự kiện khách quan hoặc chủ quan

3. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về sự kiện bảo hiểm:
A. Là sự kiện chủ quan do các bên thỏa thuận mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh
nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo
hiểm.
B. Là sự kiện khách quan do các bên thỏa thuận mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh
nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo
hiểm.
C. Là sự kiện do pháp luật quy định mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo
hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

D. B, C đúng.

14

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

ĐỒNG BẢO HIỂM

1. Đáp án nào đúng trong những câu sau ?

A. Đồng bảo hiểm là trường hợp các DNBH, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân
thọ nước ngoài cùng thống nhất giao kết với BMBH trên một HĐBH

B. Các DNBH, chi nhánh DNBH phi nhân thọ nước ngoài nhận phí bảo hiểm & bồi thường,
trả tiền bảo hiểm theo tỷ lệ đã thỏa thuận trong HĐBH.

C. A & B đúng

2. Trường hợp các DNBH cùng thống nhất giao kết với BMBH trên một hợp đồng bảo
hiểm, trong đó DNBH nhận phí bảo hiểm và bồi thường, trả tiền theo tỷ lệ đã thỏa
thuận trong hợp đồng bảo hiểm được gọi là:

A. Sản phẩm bảo hiểm

B. Đồng bảo hiểm

C. Tính toán phí bảo hiểm

D. Hoạt động tư vấn

3. Chọn phương án đúng nhất về đồng bảo hiểm:


A. Nhiều doanh nghiệp bảo hiểm cùng bảo hiểm cho một đối tượng bảo hiểm và thể
hiện trên một hợp đồng bảo hiểm.
B. Một doanh nghiệp bảo hiểm đứng tên trên hợp đồng bảo hiểm, sau đó doanh
nghiệp bảo hiểm này ký hợp đồng bảo hiểm với các doanh nghiệp bảo hiểm khác.
C. Các doanh nghiệp bảo hiểm được hưởng phí bảo hiểm và có trách nhiệm bồi
thường theo tỷ lệ tham gia đồng bảo hiểm đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. A, C đúng.
E. A, B, C đúng.

15

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

4. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phương án đúng nhất cho trường hợp đồng bảo
hiểm cho một đối tượng bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm phải có thông tin nào sau
đây:
A. Tên doanh nghiệp bảo hiểm đứng đầu
B. Tỷ lệ đồng bảo hiểm của từng doanh nghiệp bảo hiểm
C. Tỷ lệ phân chia trách nhiệm bồi thường trong trường hợp xảy ra sự kiện bảo hiểm
D. A, B đúng
E. A, B, C đúng

GIÁ TRỊ HOÀN LẠI – TẠM ỨNG GIÁ TRỊ HOÀN LẠI

1. Giá trị hoàn lại trong Hợp đồng bảo hiểm được định nghĩa như thế nào?
A. Là số tiền tương ứng với Mệnh giá sản phẩm chính.
B. Là số tiền tương ứng với Mệnh giá sản phẩm chính và sản phẩm bổ sung.
C. Là số tiền mà Bên mua bảo hiểm sẽ được nhận lại khi yêu cầu chấm dứt Hợp đồng
bảo hiểm trong thời gian Hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực.
D. Cả A, B, C đều sai.

2. Chọn phương án đúng về giá trị hoàn lại trong bảo hiểm nhân thọ:
A. Số tiền bên mua bảo hiểm sẽ nhận được khi hợp đồng bảo hiểm chấm dứt trước
thời hạn.
B. Số tiền bên mua bảo hiểm sẽ nhận được khi hết thời hạn bảo hiểm.
C. Số tiền doanh nghiệp bảo hiểm trả cho các chủ hợp đồng tham gia chia lãi trong
trường hợp việc kinh doanh sản phẩm bảo hiểm mang lại lợi nhuận.
D. Số tiền doanh nghiệp bảo hiểm trả lại cho bên mua bảo hiểm nếu sự kiện bảo hiểm
không xảy ra trong thời hạn bảo hiểm.

3. Chọn phương án đúng về tạm ứng từ giá trị hoàn lại trong hợp đồng bảo hiểm nhân
thọ:
A. Bên mua bảo hiểm có thể tạm ứng bất kỳ thời điểm nào trong thời hạn bảo hiểm.

16

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

B. Bên mua bảo hiểm có thể hoàn trả một phần hoặc toàn bộ khoản tạm ứng tại bất
kỳ thời điểm nào trong thời gian hiệu lực hợp đồng bảo hiểm.
C. Bên mua bảo hiểm không cần phải trả khoản giảm thu nhập đầu tư đối với phần
tạm ứng từ giá trị hoàn lại.
D. Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ điều chỉnh giảm một số quyền lợi bảo hiểm khi bên mua
bảo hiểm tạm ứng từ giá trị hoàn lại.

BẢO TỨC

1. Chọn đáp án đúng: Bảo tức là:


A. Khoản lãi chia của doanh nghiệp bảo hiểm cho các chủ hợp đồng bảo hiểm tham
gia chia lãi trong trường hợp việc kinh doanh sản phẩm bảo hiểm mang lại lợi
nhuận.
B. Số tiền bảo hiểm doanh nghiệp bảo hiểm chi trả trong trường hợp xảy ra sự kiện
bảo hiểm
C. Tổng số phí bảo hiểm doanh nghiệp bảo hiểm hoàn lại cho bên mua bảo hiểm trong
trường hợp xảy ra sự kiện bảo hiểm
D. A, B, C đúng.

THỜI GIAN CHỜ


1. Trong thời gian hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, khoảng thời gian mà
trong thời gian đó nếu sự kiện bảo hiểm xảy ra, người được bảo hiểm không được
nhận quyền lợi bảo hiểm được gọi là:
A. Thời gian gia hạn đóng phí
B. Thời gian miễn truy xét.
C. Thời gian tự do xem xét hợp đồng.
D. Thời gian chờ.

MỨC MIỄN THƯỜNG

1. Mức miễn thường là phần tổn thất và/hoặc chi phí do sự kiện bảo hiểm gây ra mà
người được bảo hiểm phải tự chịu. Mức miễn thường được áp dụng cho (chọn
phương án đúng nhất):
A. Bảo hiểm tài sản
B. Bảo hiểm nhân thọ

17

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

C. Bảo hiểm y tế
D. A, C đúng

2. QUY ĐỊNH VỀ HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM

2.1 CÁC QUY ĐỊNH VỀ HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM

1. Chọn phương án đúng về thời hạn bảo hiểm:


A. Là khoảng thời gian mà nếu sự kiện bảo hiểm xảy ra, người được bảo hiểm không
được nhận quyền lợi bảo hiểm.
B. Là thời gian bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm cho doanh nghiệp theo thỏa
thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
C. Là thời gian có hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm và được ghi trên giấy chứng
nhận bảo hiểm.
2. Trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, số tiền bảo hiểm hoặc phương thức xác định số
tiền bảo hiểm được:
A. Bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm thỏa thuận trong hợp đồng bảo
hiểm.
B. Bên mua bảo hiểm và đại lý bảo hiểm thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Đại lý bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo
hiểm.
D. A, C đúng.

3. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai:
A. Hợp đồng bảo hiểm là sự thoả thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm,
theo đó bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường,
trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng.
B. Các loại hợp đồng bảo hiểm bao gồm: Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ; Hợp đồng bảo hiểm
sức khỏe; Hợp đồng bảo hiểm tài sản; Hợp đồng bảo hiểm thiệt hại; Hợp đồng bảo hiểm
trách nhiệm.

18

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

C. Trường hợp hợp đồng bảo hiểm có điều khoản không rõ ràng dẫn đến có cách hiểu khác
nhau thì điều khoản đó được giải thích theo hướng có lợi cho doanh nghiệp bảo hiểm.
D. Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm được thỏa thuận giao kết một hoặc kết hợp
nhiều loại hợp đồng bảo hiểm

4. Phát biểu sau là đúng hay sai:"Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp hợp
đồng bảo hiểm có điều khoản không rõ ràng dẫn đến có cách hiểu khác nhau thì
điều khoản đó được giải thích theo hướng có lợi cho doanh nghiệp bảo hiểm".
A. Đúng
B. Sai

PHÂN LOẠI HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM (điều 15)

1. Theo quy định chung về hợp đồng bảo hiểm. Các loại hợp đồng bảo hiểm bao gồm:

A. Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ; Hợp đồng bảo hiểm phi nhân thọ.

B. Hợp đồng bảo hiểm con người; Hợp đồng bảo hiểm tài sản; Hợp đồng bảo hiểm trách
nhiệm dân sự.

C. Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, Hợp đồng bảo hiểm sức khỏe, Hợp đồng bảo hiểm tài sản;
Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự.

D. Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, Hợp đồng bảo hiểm sức khỏe, Hợp đồng bảo hiểm tài
sản, Hợp đồng bảo hiểm thiệt hại & Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm.

2. Luật kinh doanh bảo hiểm phân loại hợp đồng bảo hiểm theo tiêu chí nào:
A. Đối tượng bảo hiểm.
B. Số tiền bảo hiểm.
C. Giá trị bảo hiểm.
D. Thời hạn bảo hiểm.

3. Chọn phương án đúng nhất về đặc trưng pháp lý của hợp đồng bảo hiểm:
A. Hợp đồng bảo hiểm là hợp đồng song vụ, theo đó mỗi bên trong hợp đồng đều có nghĩa
vụ đối với nhau.
B. Hợp đồng bảo hiểm là hợp đồng theo mẫu do doanh nghiệp bảo hiểm đưa ra.

19

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

C. Hợp đồng bảo hiểm là sự thoả thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo
hiểm, theo đó bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi
thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng.
D. A, C đúng.
E. A, B, C đúng.

NGUYÊN TẮC GIAO KẾT & THỰC HIỆN HĐBH (điều 16)

TRUNG THỰC TUYỆT ĐỐI

1. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng nhất về nguyên tắc
trung thực tuyệt đối:
A. Chỉ áp dụng cho doanh nghiệp bảo hiểm
B. Chỉ áp dụng cho bên mua bảo hiểm
C. Là nghĩa vụ chung của cả doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm

QUYỀN LỢI CÓ THỂ ĐƯỢC BẢO HIỂM (điều 34)

1. Theo Luật KDBH, Bên mua bảo hiểm có quyền lợi có thể được bảo hiểm đối với
những người nào sau đây?

A. Bản thân bên mua bảo hiểm;Vợ, chồng, cha, mẹ, con của bên mua bảo hiểm;Anh ruột, chị
ruột, em ruột hoặc người khác có quan hệ nuôi dưỡng, cấp dưỡng với bên mua bảo hiểm;

B. Người có quyền lợi về tài chính hoặc quan hệ lao động với bên mua bảo hiểm;Người
được bảo hiểm đồng ý bằng văn bản cho bên mua bảo hiểm mua bảo hiểm sức khỏe
cho mình

C. A,B đúng

2. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, Quyền lợi có thể được bảo hiểm của hợp đồng bảo
hiểm nhân thọ?

A. Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm biết sự kiện xảy ra.

B. Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm, người được bảo hiểm không tồm tại.

20

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

C. Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm phải có quyền lợi có thể
được bảo hiểm

3. Trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, hợp đồng bảo hiểm sức khỏe, bên mua bảo hiểm
có quyền lợi có thể được bảo hiểm đối với những người nào sau đây:
A. Người có quyền lợi về tài chính hoặc quan hệ lao động với bên mua bảo hiểm.
B. Người có quan hệ nuôi dưỡng, cấp dưỡng với bên mua bảo hiểm.
C. Người được bảo hiểm đồng ý bằng văn bản cho bên mua bảo hiểm mua bảo hiểm sức
khỏe cho mình.
D. A, B, C đúng.

5. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, anh A mua một sản phẩm bảo hiểm nhân thọ tặng cháu
B là con người bạn thân nhân dịp sinh nhật, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ:
A. Chấp thuận bảo hiểm với điều kiện tăng phí.
B. Không chấp thuận bảo hiểm vì anh A không có quyền lợi có thể được bảo hiểm với
cháu B.
C. Chấp thuận bảo hiểm với điều kiện anh A đủ điều kiện tài chính đóng phí.
D. Chấp thuận bảo hiểm với điều kiện người thụ hưởng phải có quyền lợi có thể được bảo
hiểm với anh A.

6. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, bên mua bảo hiểm
có quyền lợi có thể được bảo hiểm đối với những người nào sau đây:
A. Bản thân bên mua bảo hiểm; Vợ, chồng, cha, mẹ, con của bên mua bảo hiểm.
B. Anh ruột, chị ruột, em ruột hoặc người khác có quan hệ nuôi dưỡng, cấp dưỡng với bên
mua bảo hiểm.
C. Người có quyền lợi về tài chính hoặc quan hệ lao động với bên mua bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.

21

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

7. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong quá trình thực hiện hợp đồng, hợp đồng bảo
hiểm vô hiệu do bên mua bảo hiểm không còn “Quyền lợi có thể được bảo hiểm”
là:
A. Đúng.
B. Sai.

BỒI THƯỜNG – ĐÓNG GÓP BỒI THƯỜNG

1. Theo Luật kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về “nguyên tắc bồi
thường”

A. Số tiền bồi thường mà người được bảo hiểm nhận được không vượt quá thiệt hại thực
tế trong sự kiện bảo hiểm, trừ trường hợp có thỏa thuận khác trong hợp đồng bảo
hiểm.

B. Số tiền bồi thường mà người được bảo hiểm nhận được có thể lớn hơn thiệt hại thực tế
trong sự kiện bảo hiểm

C. Số tiền bồi thường mà người được bảo hiểm nhận được tùy thuộc vào thỏa thuận giữa
doanh nghiệp bảo hiểm và người được bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm

D. B, C đúng

2. Nguyên tắc đóng góp bồi thường có liên quan trực tiếp nhất đến nguyên tắc nào
sau đây.
A. Nguyên tắc thế quyền.
B. Nguyên tắc bồi thường.
C. Nguyên tắc nguyên nhân trực tiếp.
D. Nguyên tắc quyền lợi có thể được bảo hiểm.

3. Chọn phương án đúng nhất về “Nguyên tắc đóng góp bồi thường”:

22

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

A. Khi đối tượng bảo hiểm bị tổn thất thuộc phạm vi bảo hiểm, các doanh nghiệp bảo hiểm
có nghĩa vụ đóng góp bồi thường căn cứ theo tỷ lệ phần trách nhiệm bảo hiểm đã nhận
bảo hiểm.
B. Tổng số tiền bồi thường không vượt quá thiệt hại thực tế của người được bảo hiểm
trong sự kiện bảo hiểm.
C. Nguyên tắc này không áp dụng cho bảo hiểm nhân thọ.
D. A, B, C đúng.

4.Một người được bảo hiểm bởi nhiều hợp đồng bảo hiểm nhân thọ tại các doanh nghiệp
bảo hiểm khác nhau, trong trường hợp sự kiện bảo hiểm xảy ra thì người đó sẽ được:
A. Được hưởng quyền lợi bảo hiểm của một hợp đồng bảo hiểm có số tiền bảo hiểm
cao nhất tại mỗi doanh nghiệp bảo hiểm đã tham gia.
B. Hưởng quyền lợi bảo hiểm theo tất cả các hợp đồng bảo hiểm đã tham gia.
C. Chỉ được hưởng quyền lợi bảo hiểm có số tiền bảo hiểm cao nhất trong số các
quyền lợi bảo hiểm của các hợp đồng bảo hiểm đã tham gia.
D. Không được nhận quyền lợi bảo hiểm nào và nhận lại phí bảo hiểm đã đóng do vi
phạm quy định về bảo hiểm trùng.

5.Người được bảo hiểm tham gia 02 hợp đồng bảo hiểm tai nạn con người tại hai doanh
nghiệp bảo hiểm khác nhau và không may bị tai nạn dẫn đến tử vong. Quyền lợi bảo hiểm
mà người thụ hưởng nhận được trong trường hợp này là:
A. Số tiền bảo hiểm cao nhất trong hai hợp đồng bảo hiểm.
B. Tổng số tiền bảo hiểm đã thỏa thuận tại hai hợp đồng bảo hiểm.
C. Số tiền bảo hiểm đã thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm được giao kết đầu tiên.

6. Trong bảo hiểm sức khỏe, người được bảo hiểm tham gia quyền lợi bảo hiểm tử vong
và thương tật toàn bộ vĩnh viễn tại 02 doanh nghiệp bảo hiểm. Trường hợp người được
bảo hiểm tử vong do tai nạn thì phương án chi trả tiền bảo hiểm đối với quyền lợi bảo
hiểm tử vong là:
A. Mỗi doanh nghiệp bảo hiểm chi trả toàn bộ số tiền bảo hiểm theo hợp đồng bảo
hiểm đã thỏa thuận.

23

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

B. Mỗi doanh nghiệp bảo hiểm chi trả theo tỷ lệ giữa số tiền bảo hiểm đã thỏa
thuận/tổng số tiền bảo hiểm của tất cả các hợp đồng bảo hiểm mà người được bảo
hiểm tham gia.

7. Trong bảo hiểm sức khỏe, chi phí y tế điều trị tai nạn của người được bảo hiểm được
doanh nghiệp bảo hiểm chi trả theo nguyên tắc nào?
A. Nguyên tắc khoán.
B. Nguyên tắc bồi thường.
C. A, B đúng.

THẾ QUYỀN
1. Nguyên tắc thế quyền được hiểu thế nào là đúng nhất:

A. Người được bảo hiểm có trách nhiệm chuyển giao cho doanh nghiệp bảo hiểm
quyền yêu cầu người thứ ba có hành vi gây thiệt hại chịu trách nhiệm bồi hoàn trong
phạm vi số tiền bồi thường bảo hiểm
B. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền truy đòi người thứ ba gây thiệt hại trong phạm
vi số tiền đã bồi thường cho người được bảo hiểm
C. A, B đúng
D. A, B sai

2. Nguyên tắc thế quyền được hiểu thế nào là đúng nhất:
A. Người được bảo hiểm có trách nhiệm chuyển giao cho doanh nghiệp bảo hiểm quyền
yêu cầu người thứ ba có hành vi gây thiệt hại chịu trách nhiệm bồi hoàn trong phạm vi số
tiền bồi thường bảo hiểm.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm đòi bồi hoàn bên thứ ba trong phạm vi số tiền đã bồi thường
cho người được bảo hiểm.
C. Nguyên tắc này không áp dụng đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ và hợp đồng bảo
hiểm sức khỏe.
D. A, B đúng.

24

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

E. A, B, C đúng.

3.Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về “Nguyên tắc thế quyền":
A. Người được bảo hiểm có trách nhiệm chuyển giao cho doanh nghiệp bảo hiểm
quyền yêu cầu người thứ ba có hành vi gây thiệt hại chịu trách nhiệm bồi hoàn trong
phạm vi số tiền bồi thường bảo hiểm.
B. Nguyên tắc thế quyền không áp dụng đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ và hợp
đồng bảo hiểm sức khỏe.
C. A, B đúng.
D. A, B sai.

4. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, nguyên tắc thế quyền không được áp dụng trong loại
hợp đồng bảo hiểm nào sau đây:
A. Bảo hiểm tài sản.
B. Bảo hiểm thiệt hại.
C. Bảo hiểm trách nhiệm.
D. Bảo hiểm nhân thọ.

NGUYÊN NHÂN TRỰC TIẾP


1. Chọn phương án đúng nhất về “Nguyên tắc nguyên nhân trực tiếp”:
A. Tổn thất thuộc trách nhiệm bảo hiểm phải phát sinh trực tiếp bởi một rủi ro được
bảo hiểm.
B. Nguyên nhân trực tiếp không nhất thiết phải là nguyên nhân ban đầu hay nguyên
nhân gần nhất gây ra tổn thất.
C. Nguyên nhân trực tiếp là nguyên nhân chi phối và có tác động gây ra tổn thất.
D. A, B, C đúng.

2. Trong khi lưu thông, xe A đâm xe B làm xe B mất kiểm soát và va chạm với người
đi đường gây tai nạn. Nguyên nhân gây tai nạn cho người đi đường do xe A là
nguyên nhân trực tiếp. Kết luận này là:

25

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

A. Đúng
B. Sai

NGUYÊN TẮC KHOÁN

1. Chọn phương án đúng nhất về việc xác định số tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm phải
chi trả theo “Nguyên tắc khoán” khi xảy ra sự kiện bảo hiểm:
A. Số tiền thiệt hại thực tế
B. Số tiền đã được thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm
C. Số tiền chênh lệch giữa số tiền bảo hiểm thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm và thiệt
hại thực tế
D. A, B, C đúng
2. Nguyên tắc khoán được áp dụng cho:
A. Bảo hiểm nhân thọ
B. Bảo hiểm tài sản.
C. Bảo hiểm trách nhiệm.
D. A, B, C đúng.

MIỄN TRUY XÉT


1. Chọn phương án đúng về nguyên tắc "miễn truy xét" trong hợp đồng bảo hiểm
nhân thọ:
A. Sau một khoảng thời gian nhất định kể từ thời điểm hiệu lực hợp đồng bảo hiểm,
doanh nghiệp bảo hiểm không còn quyền từ chối nghĩa vụ chi trả quyền lợi bảo
hiểm, nếu các nội dung kê khai không trung thực, đầy đủ của bên mua bảo hiểm
không ảnh hưởng đến quyết định chấp nhận bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm.
B. Sau một khoảng thời gian nhất định kể từ thời điểm hiệu lực hợp đồng bảo hiểm,
doanh nghiệp bảo hiểm vẫn có quyền từ chối nghĩa vụ chi trả quyền lợi bảo hiểm,
nếu các nội dung kê khai không trung thực của bên mua bảo hiểm không ảnh hưởng
đến quyết định chấp nhận bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm.

26

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

QUYỀN & NGHĨA VỤ CỦA DNBH (Điều 20)

1. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án sai về quyền của doanh nghiệp
bảo hiểm:

A. Bồi thường cho người được bảo hiểm những thiệt hại thuộc trách nhiệm bảo hiểm khi
xảy ra sự kiện bảo hiểm.

B. Thu phí bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

C. Yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ, trung thực thông tin liên quan đến việc
giao kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm.

D. Từ chối trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc từ chối bồi thường cho người được
bảo hiểm trong trường hợp không thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm hoặc trường hợp
loại trừ trách nhiệm bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

2. Chọn đáp án sai về Nghĩa vụ của Doanh nghiệp bảo hiểm:

A. Cung cấp cho BMBH bản yêu cầu BH, bảng câu hỏi liên quan đến rủi ro được bảo hiểm,
đối tượng bảo hiểm, quy tắc, điều kiện, điều khoản bảo hiểm.

B. Giải thích rõ ràng, đầy đủ cho BMBH về quyền lợi bảo hiểm, điều khoản loại trừ bảo hiểm,
quyền & nghĩa vụ của BMBH khi giao kết hợp đồng bảo hiểm.

C. Yêu cầu DNBH bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.

D. Cung cấp hóa đơn thu phí bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp
đồng bảo hiểm và quy định của pháp luật có liên quan.

3. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phương án nào không phải là quyền và nghĩa vụ
của doanh nghiệp bảo hiểm:
A. Thông báo những trường hợp làm tăng rủi ro của doanh nghiệp bảo hiểm.
B. Yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ, trung thực thông tin liên quan đến việc
giao kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm.
C. Cung cấp cho bên mua bảo hiểm bản yêu cầu bảo hiểm, bảng câu hỏi liên quan đến
rủi ro được bảo hiểm, đối tượng bảo hiểm, quy tắc, điều kiện, điều khoản bảo hiểm.
D. Giải thích bằng văn bản lý do từ chối bồi thường, trả tiền bảo hiểm.

27

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

4. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây sai về quyền và nghĩa vụ của
doanh nghiệp bảo hiểm:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong trường
hợp không thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng
bảo hiểm
B. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong trường
hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm không được áp dụng loại trừ trách nhiệm bảo hiểm về việc
chậm thông báo trong mọi trường hợp
D. A, B đúng.

5. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về nghĩa vụ của doanh
nghiệp bảo hiểm:

A. Giải thích cho bên mua bảo hiểm về điều kiện, điều khoản bảo hiểm; quyền, nghĩa vụ của
bên mua bảo hiểm.

B. Yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến giao kết hợp đồng

C. Phối hợp với bên mua bảo hiểm để giải quyết yêu cầu của người thứ ba đòi bồi thường
về những thiệt hại thuộc trách nhiệm bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.

D. A, B đúng.

E. A,C đúng.

6. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án sai về nghĩa vụ của doanh nghiệp
bảo hiểm:
A. Từ chối trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc từ chối bồi thường cho người
được bảo hiểm trong trường hợp không thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm hoặc
trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo
hiểm.

28

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

B. Cấp cho bên mua bảo hiểm giấy chứng nhận bảo hiểm, đơn bảo hiểm ngay sau khi
giao kết hợp đồng bảo hiểm.
C. Giải thích cho bên mua bảo hiểm về các điều kiện, điều khoản bảo hiểm; quyền,
nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm.
D. Trả tiền bảo hiểm kịp thời cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được
bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.

7. Trường hợp sự kiện bảo hiểm xảy ra trong thời gian gia hạn đóng phí và bên mua
bảo hiểm chưa đóng đủ phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm chi
trả quyền lợi bảo hiểm, Phát biểu trên là:
A. Đúng.
B. Sai.

8. Chọn phương án đúng về quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm:
A. Có quyền thay đổi người thụ hưởng bảo hiểm.
B. Có trách nhiệm điền thông tin vào giấy yêu cầu bảo hiểm.
C. Trực tiếp chi trả hoa hồng bảo hiểm cho người được bảo hiểm.
D. Cung cấp cho bên mua bảo hiểm bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm theo quy
định tại Luật Kinh doanh bảo hiểm.

9. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây sai về quyền và nghĩa vụ của
doanh nghiệp bảo hiểm:
A. Yêu cầu bên mua bảo hiểm áp dụng các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất
theo quy định của pháp luật.
B. Yêu cầu người thứ ba bồi hoàn số tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm đã bồi thường
cho người được bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản; lợi ích kinh tế hoặc nghĩa vụ thực
hiện hợp đồng hoặc nghĩa vụ theo pháp luật; trách nhiệm dân sự do người thứ ba gây ra
C. Chuyển giao hợp đồng bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm hoặc
theo quy định của pháp luật.
D. Lưu trữ hồ sơ theo quy định của pháp luật

29

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

QUYỀN & NGHĨA VỤ CỦA BMBH (điều 21)

1. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có quyền:

A. Chuyển giao hợp đồng bảo hiểm theo quy định của pháp luật.

B. Cung cấp cho bên mua bảo hiểm bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm

C. Từ chối cung cấp thông tin có liên quan đến việc giao kết và thực hiện hợp đồng bảo
hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm.

D. A, B đúng.

2. Bên mua bảo hiểm không có nghĩa vụ:

A. Thông báo những trường hợp có thể làm tăng rủi ro hoặc làm phát sinh thêm trách nhiệm
của doanh nghiệp bảo hiểm trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu
của doanh nghiệp bảo hiểm.

B. Đọc và hiểu rõ điều kiện điều khoản BH quyền nghĩa vụ của BMBH khi giao kết HĐBH và
nội dung khác của HĐBH.

C. Thanh toán các khoản chi phí liên quan đến việc đánh giá rủi ro được bảo hiểm.

D. Áp dụng các biện pháp đề phòng hạn chế tổn thất theo quy định của Pháp luật.

3. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án sai về nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm:
A. Đóng phí bảo hiểm đầy đủ theo thời hạn và phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng
bảo hiểm.
B. Kê khai đầy đủ, trung thực mọi thông tin có liên quan đến hợp đồng bảo hiểm theo yêu
cầu của doanh nghiệp bảo hiểm.
C. Thông báo những trường hợp có thể làm tăng rủi ro hoặc làm phát sinh thêm trách
nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo
yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm.
D. Lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm có đủ năng lực tài chính để chi trả quyền lợi bảo
hiểm

30

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

4. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây sai:
A. Bên mua bảo hiểm là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh
nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm.
B. Bên mua bảo hiểm phải có quyền lợi có thể được bảo hiểm phù hợp với từng loại
hợp đồng bảo hiểm theo quy định của Luật Kinh doanh bảo hiểm.
C. Bên mua bảo hiểm là cá nhân được người thụ hưởng chỉ định để đóng phí bảo
hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. Bên mua bảo hiểm có quyền lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm để giao kết hợp đồng
bảo hiểm.

5. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm là:
A. Tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng
phí bảo hiểm.
B. Tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với đại lý bảo hiểm và đóng phí bảo
hiểm.
C. Tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
và đóng phí bảo hiểm.
D. Tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp tái bảo hiểm và
đóng phí bảo hiểm.

6. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án sai về quyền của bên mua bảo hiểm:
A. Lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động tại Việt Nam để mua bảo hiểm.
B. Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm giải thích các điều kiện, điều khoản bảo hiểm;
cấp giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc đơn bảo hiểm.
C. Chuyển giao hợp đồng bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm hoặc
theo quy định của pháp luật.
D. Thông báo những trường hợp có thể làm tăng rủi ro hoặc làm phát sinh thêm
trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm
theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm.

7. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm không có nghĩa vụ:
A. Đóng phí bảo hiểm đầy đủ, đúng hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm

31

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

B. Kê khai đầy đủ, trung thực mọi thông tin có liên quan đến hợp đồng bảo hiểm
theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm.
C. Thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm những trường hợp có thể làm tăng rủi ro
hoặc giảm rủi ro hoặc làm phát sinh thêm trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm
trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. Thanh toán các khoản chi phí liên quan đến việc đánh giá rủi ro được bảo hiểm.

TRÁCH NHIỆM VÀ HẬU QUẢ PHÁP LÝ DO VI PHẠM NGHĨA VỤ CUNG CẤP THÔNG TIN
(điều 22)

1. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng và
được hoàn lại phí bảo hiểm đã đóng trong trường hợp nào sau đây:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm cố ý không thực hiện nghĩa vụ cung cấp thông tin nhằm
giao kết hợp đồng bảo hiểm.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp thông tin sai sự thật nhằm giao kết hợp đồng bảo
hiểm.
C. A, B đúng.
D. A, B sai.

2. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm cố ý không
thực hiện nghĩa vụ cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin sai sự thật nhằm giao
kết hợp đồng bảo hiểm thì:
A. Bên mua bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm; Doanh nghiệp bảo hiểm
không phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho bên mua bảo hiểm do cung cấp thông tin
sai sự thật.
B. Bên mua bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm; Doanh nghiệp bảo hiểm
phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho bên mua bảo hiểm do cung cấp thông tin sai sự
thật

32

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

C. Bên mua bảo hiểm không có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm; Doanh nghiệp bảo
hiểm phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho bên mua bảo hiểm do cung cấp thông tin sai
sự thật
D. Bên mua bảo hiểm không có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm; Doanh nghiệp bảo
hiểm không phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho bên mua bảo hiểm do cung cấp thông
tin sai sự thật
3. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp bên mua bảo hiểm cố ý cung cấp không
đầy đủ thông tin nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm để được bồi thường, trả tiền bảo hiểm
thì doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:
A. Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng và thu phí đến thời điểm phát hiện ra
hành vi lừa dối của bên mua bảo hiểm.
B. Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng và hoàn lại phí cho bên mua bảo hiểm
tương ứng với thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm.
C. Chấm dứt hợp đồng bảo hiểm.
D. Hủy bỏ hợp đồng

4. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng và
được hoàn lại phí bảo hiểm đã đóng trong trường hợp nào sau đây:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm cố ý không thực hiện nghĩa vụ cung cấp thông tin nhằm giao kết
hợp đồng bảo hiểm.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp thông tin sai sự thật nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm.
C. A, B đúng.

THAY ĐỔI MỨC ĐỘ RỦI RO (điều 23)

1. Nếu có sự thay đổi giảm mức độ rủi ro làm thay đổi những yếu tố làm cơ sở tính phí
thì BMBH có quyền yêu cầu DNBH.

A. Giảm phí BH

B. Tăng STBH

C. A và B đúng

D. A và B sai

33

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

2. Nếu có sự thay đổi giảm mức độ rủi ro làm thay đổi những yếu tố làm cơ sở tính phí
thì BMBH có quyền yêu cầu DNBH:

A. Giảm phí BH cho thời gian còn lại của HĐBH

B. Tăng STBH cho thời gian còn lại của HĐBH

C. Tăng thời hạn BH hoặc tăng phạm vi BH cho thời gian còn lại của HĐBH

D. Cả A, B và C đúng

3. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, khi có sự thay đổi những yếu tố làm cơ sở để tính phí
bảo hiểm dẫn đến giảm các rủi ro được bảo hiểm, căn cứ thỏa thuận tại hợp đồng bảo
hiểm, bên mua bảo hiểm:
A. Có quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm giảm phí bảo hiểm cho thời gian còn lại
của hợp đồng bảo hiểm.
B. Có quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm giảm số tiền bảo hiểm cho thời gian còn lại
của hợp đồng bảo hiểm.
C. Không có quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm kéo dài thời hạn bảo hiểm.
D. Có quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm rút ngắn thời hạn bảo hiểm.

4. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, khi có sự thay đổi những yếu tố làm cơ sở để tính phí
bảo hiểm dẫn đến tăng các rủi ro được bảo hiểm, căn cứ thỏa thuận tại hợp đồng bảo
hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm:
A. Có quyền tính lại phí bảo hiểm cho thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm
B. Không có quyền tính lại phí bảo hiểm cho thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm
C. Có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm và không cần thông báo
ngay bằng văn bản cho bên mua bảo hiểm.

34

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

5. Trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, trường hợp bên mua bảo hiểm cung cấp sai tuổi
(không cố ý) của người được bảo hiểm làm giảm số phí bảo hiểm phải đóng, nhưng tuổi
đúng của người được bảo hiểm thuộc nhóm tuổi có thể được bảo hiểm thì:

A. Doanh nghiệp bảo hiểm trả cho bên mua bảo hiểm giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo
hiểm.

B. Doanh nghiệp bảo hiểm hoàn phí bảo hiểm cho bên mua sau khi đã trừ các khoản chi
phí hợp lý.

C. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm.

D. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền yêu cầu bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm bổ
sung tương ứng với số tiền bảo hiểm hoặc giảm số tiền bảo hiểm tương ứng với số phí
đã đóng theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

6. Trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, trường hợp bên mua bảo hiểm thông báo sai tuổi
(không cố ý) của người được bảo hiểm làm tăng số phí bảo hiểm phải đóng, nhưng tuổi
đúng của người được bảo hiểm thuộc nhóm tuổi có thể được bảo hiểm thì:

A. Doanh nghiệp bảo hiểm phải hoàn trả cho bên mua bảo hiểm số phí bảo hiểm vượt trội
đã đóng hoặc tăng số tiền bảo hiểm đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm tương ứng
với số phí bảo hiểm đã đóng.

B. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm.

C. Doanh nghiệp bảo hiểm hoàn trả số phí bảo hiểm đã đóng cho bên mua bảo hiểm sau
khi đã trừ các chi phí hợp lý.

D. Doanh nghiệp bảo hiểm trả cho bên mua bảo hiểm giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo
hiểm.

GIẢI THÍCH HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM (Điều 24)

1. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp hợp đồng bảo hiểm có điều khoản
không rõ ràng dẫn đến có cách hiểu khác nhau thì điều khoản đó được giải thích
theo hướng có lợi cho đối tượng nào sau đây:

35

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

A. Doanh nghiệp bảo hiểm.


B. Bên mua bảo hiểm.
C. Bên thứ ba.
D. Tùy từng trường hợp.

2. Theo luật KDBH, phát biểu nào dưới đây sai:

A. HĐBH là sự thỏa thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp BH, theo đó
BMBH phải đóng phí bảo hiểm, DNBH phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa
thuận trong hợp đồng.
B. Các loại HĐBH bao gồm: HĐBH nhân thọ, HĐBH sức khỏe, HĐBH tài sản, HĐBH
thiệt hại, HĐBH trách nhiệm.
C. Trường hợp HĐBH có điều khoản không rõ ràng dẫn đến có cách hiểu khác
nhau thì điều khoản đó được giải thích theo hướng có lợi cho doanh nghiệp bảo
hiểm.
D. Doanh nghiệp BH và BMBH được thỏa thuận giao kết một hoặc kết hợp nhiều loại
hợp đồng bảo hiểm.

HĐBH VÔ HIỆU (Điều 25)

1. Chọn phương án sai về trường hợp hợp đồng bảo hiểm vô hiệu:

A. BMBH không đóng phí BH hoặc không đóng đủ phí BH theo thời hạn thỏa thuận hoặc
sau thời gian gia hạn đóng phí.

B. HĐBH được giao kết do bị đe doa cưỡng ép

C. Tại thời điểm giao kết HĐBH, BMBH biết sự kiện BH đã xảy ra.

D. BMBH không nhận thức và làm chủ được hành vi của minh khi giao kết HĐBH

36

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

2. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm vô hiệu trong trường hợp nào sau
đây:
A. Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm không biết sự kiện
bảo hiểm đã xảy ra.
B. Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm không có đối tượng bảo hiểm
C. Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có
thể được bảo hiểm.
D. B, C đúng
E. A, B, C đúng

3. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp bên mua bảo hiểm có hành vi lừa dối khi
giao kết hợp đồng bảo hiểm (trừ trường hợp bên mua bảo hiểm vi phạm nghĩa vụ cung
cấp thông tin) thì:
A. Hợp đồng bảo hiểm vô hiệu. Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm hoàn
trả cho nhau những gì đã nhận. Bên có lỗi gây thiệt hại phải bồi thường.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo
hiểm và thu phí đến thời điểm phát hiện ra hành vi lừa dối của bên mua bảo hiểm.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm.
D. A, B, C đúng

4. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng về trường hợp hợp đồng bảo
hiểm vô hiệu:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm giao kết hợp đồng bảo hiểm giả tạo.
B. Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm không biết sự kiện
bảo hiểm đã xảy ra.
C. Đại lý bảo hiểm không nộp phí bảo hiểm đã thu của bên mua bảo hiểm cho doanh
nghiệp bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.

37

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

5.Hợp đồng bảo hiểm vô hiệu khi:


A. Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm không biết sự kiện
bảo hiểm đã xảy ra.
B. Không có đối tượng bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm
C. Hợp đồng bảo hiểm được giao kết do bị đe dọa, cưỡng ép.
D. B, C đúng
E. A, B, C đúng

6. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu: "Hợp đồng bảo hiểm vô hiệu do bên mua bảo
hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng" là:
A. Đúng.
B. Sai.

7. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong quá trình thực hiện hợp đồng, hợp đồng bảo hiểm
vô hiệu do bên mua bảo hiểm không còn “Quyền lợi có thể được bảo hiểm” là:
A. Đúng.
B. Sai.

8. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án sai về trường hợp hợp đồng bảo
hiểm vô hiệu:
A. Bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm tại thời điểm giao kết
hợp đồng bảo hiểm.
B. Không có đối tượng bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm.
C. Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm biết sự kiện bảo hiểm
đã xảy ra.
D. Đại lý bảo hiểm không nộp phí bảo hiểm đã thu của bên mua bảo hiểm cho doanh
nghiệp bảo hiểm.

38

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

9. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án sai về trường hợp hợp đồng bảo
hiểm vô hiệu:
A. Bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm tại thời điểm giao kết
hợp đồng bảo hiểm.
B. Không có đối tượng bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm.
C. Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm biết sự kiện bảo hiểm
đã xảy ra.
D. Đại lý bảo hiểm không nộp phí bảo hiểm đã thu của bên mua bảo hiểm cho doanh
nghiệp bảo hiểm.

10. Phát biểu "Hợp đồng bảo hiểm chấm dứt do bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có
thể được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm" là:
A. Đúng.
B. Sai.

ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG (Điều 26)

1. Hợp đồng bảo hiểm chấm dứt trong trường hợp nào sau đây:

A. Bên mua bảo hiểm không đóng hoặc không đóng phí bảo hiểm theo thời hạn, không
đóng đủ phí BH trong thời gian gia hạn đóng phí đã thoả thuận trong HĐBH.

B. DNBH hoặc BMBH không chấp nhận các yêu cầu của bên còn lại khi rủi ro bảo hiểm có
thể thay đổi. Khi đó DNBH phải hoàn phí bảo hiểm đã đóng cho thời gian còn lại của
HĐBH và trả tiền bảo hiểm nếu sự kiện bảo hiểm xảy ra trước thời điểm chấm dứt.

C. BMBH không đồng ý chuyển giao danh mục HĐBH. Khi đó, BMBH được nhận lại GTHL
hoặc phí bảo hiểm đã đóng tương ứng với thời gian còn lại của HĐ

D. Cả A, B, C

39

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

2. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp đơn phương chấm dứt thực hiện hợp
đồng bảo hiểm do bên mua bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm hoặc không đóng
đủ phí bảo hiểm theo thời hạn thỏa thuận hoặc sau thời gian gia hạn đóng phí, bên
mua bảo hiểm vẫn phải đóng đủ phí bảo hiểm đến thời điểm đơn phương chấm dứt
thực hiện hợp đồng bảo hiểm. Quy định này được áp dụng đối với:

A. Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm.

B. Hợp đồng bảo hiểm tài sản.

C. Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ (trừ hợp đồng bảo hiểm nhóm).

D. A, B đúng

3. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hậu quả của việc đơn phương chấm dứt thực hiện
hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, hợp đồng bảo hiểm sức khỏe (trừ hợp đồng bảo hiểm
nhóm) trong trường hợp bên mua bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm hoặc không
đóng đủ phí bảo hiểm theo thời hạn thỏa thuận hoặc sau thời gian gia hạn đóng phí:
A. Bên mua bảo hiểm vẫn phải đóng phí bảo hiểm đến thời điểm đơn phương chấm
dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm.
B. Bên mua bảo hiểm không phải đóng phí bảo hiểm đến thời điểm đơn phương chấm
dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm.

4. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm không có quyền đơn
phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm (đồng thời phải thông báo ngay bằng
văn bản cho bên mua bảo hiểm) trong trường hợp nào dưới đây:
A. Khi có sự thay đổi những yếu tố làm cơ sở để tính phí bảo hiểm dẫn đến tăng các
rủi ro được bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm tính lại phí bảo hiểm cho thời gian còn lại
của hợp đồng bảo hiểm nhưng bên mua bảo hiểm không chấp nhận.
B. Bên mua bảo hiểm không thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn cho đối tượng
bảo hiểm trong thời hạn mà doanh nghiệp bảo hiểm đã ấn định để bên mua bảo hiểm
thực hiện các biện pháp đó

40

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

C. Bên mua bảo hiểm không đóng đủ phí bảo hiểm trong thời gian gia hạn đóng phí
D. Bên mua bảo hiểm không đồng ý chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm theo
quy định tại Luật Kinh doanh bảo hiểm

5. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đơn phương chấm
dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm trong trường hợp nào sau đây:
A. Bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm.
B. Bên mua bảo hiểm không còn quyền lợi có thể được bảo hiểm.
C. Bên mua bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm hoặc không đóng đủ phí bảo hiểm
theo thời hạn thỏa thuận hoặc sau thời gian gia hạn đóng phí.
D. B, C đúng..

CHUYỂN GIAO HĐBH (Điều 28)

1. Phát biểu nào sau đây là đúng về việc chuyển giao hợp đồng bảo hiểm?

A. Bên mua bảo hiểm có quyền chuyển giao hợp đồng bảo hiểm. Đối với hợp đồng bảo hiểm
nhân thọ, việc chuyển giao phải được sự đồng ý bằng văn bản của người được bảo hiểm
hoặc người đại diện theo pháp luật của người được bảo hiểm.

B. Bên nhận chuyển giao hợp đồng bảo hiểm phải có quyền lợi có thể được bảo hiểm, được
kế thừa quyền và nghĩa vụ của bên chuyển giao.

C. Việc chuyển giao hợp đồng bảo hiểm chỉ có hiệu lực khi bên mua bảo hiểm thông báo
bằng văn bản và được doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi
nhân thọ nước ngoài đồng ý bằng văn bản, trừ trường hợp việc chuyển giao được thực
hiện theo tập quán quốc tế hoặc theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

D. A, B, C đúng

2. Chọn phương án đúng nhất về chuyển giao hợp đồng bảo hiểm:

A. Việc chuyển giao hợp đồng bảo hiểm phải được thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.

B. Bên nhận chuyển giao hợp đồng bảo hiểm phải có quyền lợi có thể được bảo hiểm, được

41

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

kế thừa quyền và nghĩa vụ của bên chuyển giao.

C. Bên mua bảo hiểm thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc chuyển
giao hợp đồng bảo hiểm và được doanh nghiệp bảo hiểm chấp thuận bằng văn bản, trừ
trường hợp việc chuyển giao được thực hiện theo tập quán quốc tế hoặc theo thỏa thuận
trong hợp đồng bảo hiểm.

D. B, C đúng.

3. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, việc chuyển giao hợp đồng bảo hiểm (trừ trường
hợp việc chuyển giao được thực hiện theo tập quán quốc tế hoặc theo thỏa thuận
trong hợp đồng bảo hiểm) chỉ có hiệu lực khi:
A. Bên mua bảo hiểm thông báo bằng văn bản
B. Được doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước
ngoài đồng ý bằng văn bản
C. A, B đúng
D. A, B sai

4. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, việc chuyển nhượng hợp đồng bảo hiểm chỉ có hiệu
lực khi:
A. Bên mua bảo hiểm thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc
chuyển nhượng và doanh nghiệp bảo hiểm có văn bản chấp thuận việc chuyển
nhượng đó.
B. Bên mua bảo hiểm thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc
chuyển nhượng và doanh nghiệp bảo hiểm có văn bản chấp thuận việc chuyển
nhượng đó trừ trường hợp việc chuyển nhượng được thực hiện theo tập quán quốc
tế.
C. Việc chuyển nhượng hợp đồng được tự động thực hiện theo thỏa thuận tại hợp
đồng bảo hiểm.
D. A, B đúng
E. A, C đúng

42

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

5. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai:
A. Bên mua bảo hiểm có quyền chuyển giao hợp đồng bảo hiểm theo thoả thuận trong
hợp đồng bảo hiểm hoặc theo quy định của pháp luật.
B. Bên mua bảo hiểm không có quyền chuyển giao hợp đồng bảo hiểm
C. Bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm tại thời điểm giao kết
hợp đồng bảo hiểm thì hợp đồng bảo hiểm sẽ vô hiệu.
D. Khi hợp đồng bảo hiểm vô hiệu thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm giao
kết.

THỜI HẠN YÊU CẦU BỒI THƯỜNG & THỜI HẠN BỒI THƯỜNG

1. Theo luật KDBH, thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm kể từ ngày
xảy ra sự kiện bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm là:

A. 6 tháng (Thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan không tính
vào thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm)
B. 1 năm (Thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan không tính
vào thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm)
C. 2 năm (Thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan không tính vào
thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm)
D. 3 năm (Thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan không tính vào
thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm)

2. Trong trường hợp bên mua bảo hiểm chứng minh được rằng họ không biết thời điểm xảy
ra sự kiện bảo hiểm thi thời hạn yêu cầu trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường là:

A. 1 năm kể từ ngày bên mua bảo hiểm biết việc xảy ra sự kiện bảo hiểm

B. 1 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm

C. 2 năm từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm

D. 2 năm kể từ ngày bên mua bảo hiểm biết việc xảy ra sự kiện bảo hiểm.

43

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

3.Theo Luật kinh doanh bảo hiểm, thời gian 15 ngày là quy định về thời hạn nào trong
những thời hạn dưới đây.

A. Thời hạn yêu cầu trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường theo hợp đồng bảo hiểm kể từ ngày
xảy ra sự kiện bảo hiểm.

B. Thời hạn doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường kể từ ngày
nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ và yêu cầu trả tiền ảo hiểm hoặc bồi thường (trừ trường
hợp có thỏa thuận khác về thời hạn trong hợp đồng bảo hiểm)

C. Thời hiệu khởi kiện về hợp đồng bảo hiểm kể từ ngày pháp sinh tranh chấp.

THỜI GIAN CÂN NHẮC (Điều 35)

1. Theo luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào đúng về thời gian cân nhắc tham gia bảo
hiểm?

A. Đối với các hợp đồng bảo hiểm có thời hạn dưới 01 năm, trong thời hạn 21 ngày kể từ
ngày nhận được hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có quyền từ chối tiếp tục tham
gia bảo hiểm. Trường hợp bên mua bảo hiểm từ chối tiếp tục tham gia bảo hiểm thì hợp
đồng bảo hiểm sẽ bị hủy bỏ, bên mua bảo hiểm được hoàn lại phí bảo hiểm đã đóng sau
khi trừ đi chi phí hợp lý (nếu có) theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm; doanh nghiệp
bảo hiểm không phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.

B. Đối với các hợp đồng bảo hiểm có thời hạn trên 01 năm, trong thời hạn 21 ngày kể từ
ngày nhận được hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có quyền từ chối tiếp tục tham
gia bảo hiểm. Trường hợp bên mua bảo hiểm từ chối tiếp tục tham gia bảo hiểm thì hợp
đồng bảo hiểm sẽ bị hủy bỏ, bên mua bảo hiểm được hoàn lại phí bảo hiểm đã đóng
sau khi trừ đi chi phí hợp lý (nếu có) theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm; doanh
nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.

2. Theo luật KDBH, đối với các HĐBH nhân thọ trên 01 năm, thời gian cân nhắc tham gia
bảo hiểm là thời hạn tính từ:
A. Ngày BMBH nhận được HĐBH.
B. Ngày DNBH chấp thuận BH.
C. Ngày DNBH phát hành HĐBH

44

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

D. Ngày đại lý BH nhận được HĐBH.

3. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối với các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ có thời hạn
trên 01 năm, trong thời gian cân nhắc tham gia bảo hiểm:

A. Trường hợp bên mua bảo hiểm từ chối tiếp tục tham gia bảo hiểm, bên mua bảo hiểm
được hoàn lại phí bảo hiểm đã đóng sau khi trừ đi chi phí hợp lý (nếu có) theo thỏa
thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

B. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối không tiếp tục bảo hiểm cho người được bảo
hiểm và hoàn trả phí bảo hiểm đã đóng.

C. Bên mua bảo hiểm có quyền từ chối không tiếp tục tham gia bảo hiểm nhưng chỉ được
nhận lại một phần phí bảo hiểm đã đóng (sau khi trừ đi phần phí bảo hiểm cho những
ngày đã được bảo hiểm).

D. B, C đúng.

4. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối với các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, hợp đồng bảo
hiểm sức khỏe có thời hạn trên 01 năm, trong thời gian cân nhắc tham gia bảo hiểm:

A. Bên mua bảo hiểm có quyền từ chối tiếp tục tham gia bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm
hoàn lại phí bảo hiểm đã đóng cho bên mua bảo hiểm sau khi trừ đi chi phí hợp lý (nếu
có) theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

B. Bên mua bảo hiểm có quyền từ chối tiếp tục tham gia bảo hiểm và không được nhận lại
phí bảo hiểm đã đóng.

C. Bên mua bảo hiểm có quyền từ chối tiếp tục tham gia bảo hiểm và nhận lại một phần phí
bảo hiểm đã đóng (sau khi trừ đi phần phí bảo hiểm cho những ngày đã được bảo hiểm).

D. B, C đúng.

45

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

CHỈ ĐỊNH, THAY ĐỔI NGƯỜI THỤ HƯỞNG (Điều 41)


1. Trong HĐBH con người, trường hợp có chỉ định thay đổi NTH thì:

A. BMBH có quyền thay đổi/ chỉ định NTH, nhưng phải được sự đồng ý bằng văn bản của
NĐBH hoặc người đại diện theo pháp luật của NĐBH.

B. DNBH phải xác nhận tại HĐBH hoặc văn bản đính kèm sau khi nhận được thông báo thay
đổi NTH của BMBH

C. Trường hợp thứ tự hoặc tỷ lệ không được xác định thì tất cả các NTH được hưởng theo
tỷ lệ như nhau.

D. Cả A B C đều đúng

2. Theo Luật kinh doanh bảo hiểm, khi giao kết hợp đồng bảo hiểm nhân thọ cho trường hợp
chết của người khác, bên mua bảo hiểm có thể thay đổi người thụ hưởng nếu:
A. Người được bảo hiểm đồng ý bằng văn bản và bên mua bảo hiểm phải thông báo
bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm.
B. Người thụ hưởng đồng ý bằng văn bản và bên mua bảo hiểm phải thông báo bằng văn
bản cho doanh nghiệp bảo hiểm.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm đồng ý bằng văn bản sau khi nhận được thông báo từ bên
mua bảo hiểm

46

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

3. QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM

HÌNH THỨC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG (Điều 62)

1. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nước ngoài không
được phép thành lập tại Việt Nam:

A. Công ty TNHH bảo hiểm.

B. Công ty cổ phần bảo hiểm.

C. Chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ nước ngoài.

D. Chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài.

2. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đáp án nào dưới đây đúng khi điền vào chỗ ______ của
câu sau:
"Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước
ngoài______":
A. Không được thực hiện hoạt động kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam.
B. Được kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam
C. Được kinh doanh tái bảo hiểm tại Việt Nam
D. Được thực hiện hoạt động môi giới bảo hiểm tại Việt Nam

3. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm,
doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam không được thực hiện hoạt
động nào sau đây:
A. Xúc tiến xây dựng các dự án đầu tư của doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài, doanh
nghiệp tái bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam.
B. Thúc đẩy và theo dõi việc thực hiện các dự án do doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp
môi giới bảo hiểm nước ngoài tài trợ tại Việt Nam.
C. Kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam
D. Nghiên cứu thị trường tại Việt Nam

47

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

4. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối tượng nào dưới đây KHÔNG được thực hiện hoạt
động kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam:
A. Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam
B. Văn phòng đại diện của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam
C. A, B đúng

NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA DNBH (Điều 63)

1. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, nội dung hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm
bao gồm:
A. Kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh tái bảo hiểm, nhượng tái bảo hiểm
B. Quản lý các quỹ và đầu tư vốn từ hoạt động kinh doanh bảo hiểm
C. Cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm
D. A, B, C đúng.

2. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây là đúng nhất về đối tượng
được phép kinh doanh bảo hiểm sức khỏe có thời hạn trên 01 năm:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ
B. Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ
C. A, B đúng
D. A, B sai

3. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ được phép kinh doanh loại hình bảo hiểm nhân thọ
và bảo hiểm sức khỏe.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ được phép kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ nếu
doanh nghiệp có đăng ký với Bộ Tài chính.

48

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

C. Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ được phép kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ nếu
đó là sản phẩm bổ trợ cho sản phẩm bảo hiểm nhân thọ.
D. A, B, C đúng.

CHUYỂN GIAO DANH MỤC HĐBH (điều 91, 92)

4. QUY ĐỊNH ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

ĐẠI LÝ BẢO HIỂM (điều 124)

1. Theo luật kinh doanh bảo hiểm: Đại lý bảo hiểm là tổ chức, cá nhân được doanh nghiệp
bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ
cung cấp bảo hiểm vi mô ủy quyền trên cơ sở hợp đồng đại lý bảo hiểm để thực hiện
hoạt động bảo hiểm
A. Đúng
B. Sai

2. Chọn phương án đúng về công việc đại lý bảo hiểm được làm:
A. Thay mặt khách hàng ký Giấy yêu cầu bảo hiểm
B. Thay mặt khách hàng ký Giấy nhận tiền bồi thường hoặc trả tiền bảo hiểm
C. Thay mặt DNBH thu xếp giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện
BH.
D. Không trường hợp nào đúng

3. Chọn phương án sai về đại lý bảo hiểm:


A. Đại lý BH có thể được DNBH ủy quyền trả tiền bảo hiểm
B. Đại lý BH được hưởng hoa hồng bảo hiểm do DNBH trả
C. Đại lý BH là người được DNBH ủy quyền để thực hiện những công việc liên quan đến
HĐBH
D. Đại lý BH là người đại diện cho KH tham gia BH.

49

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

4. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phương án nào sau đây đúng:
A. Đại lý bảo hiểm được hưởng hoa hồng đại lý bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp
đồng đại lý bảo hiểm
B. Đại lý bảo hiểm có quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm hoàn trả tiền ký quỹ
hoặc tài sản thế chấp theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm
C. Đại lý bảo hiểm là người đại diện cho bên mua bảo hiểm
D. A, B đúng

ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐLBH (Điều 125)

1. Cá nhân hoạt động đại lý bảo hiểm phải đáp ứng điều kiện nào sau đây:
A. Là công dân Việt Nam, từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có
chứng chỉ đại lý BH do cơ sở được Bộ tài chính chấp thuận cấp
B. Là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ,
có chứng chỉ đại lý BH do cơ sở được Bộ tài chính chấp thuận cấp.
C. Là công dân Việt Nam, từ đủ 18 tuổi trở lên, có chứng chỉ đại lý BH do cơ sở được
Bộ tài chính chấp thuận cấp.
D. Là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ, có chứng chỉ đại lý BH do cơ sở được Bộ tài chính chấp
thuận cấp.

1. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây là đúng nhất về điều kiện
đối với cá nhân hoạt động đại lý bảo hiểm:
A. Thường trú tại Việt Nam; Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; Có chứng chỉ đại lý
bảo hiểm phù hợp theo quy định của pháp luật về hoạt động kinh doanh bảo hiểm
B. Là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam; Có chứng chỉ đại lý bảo hiểm phù
hợp theo quy định của pháp luật về hoạt động kinh doanh bảo hiểm
C. Là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam; Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
Có chứng chỉ đại lý bảo hiểm phù hợp theo quy định của pháp luật về hoạt động
kinh doanh bảo hiểm
D. Là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam; Có năng lực hành vì dân sự đầy đủ;
có bằng đại học hoặc trên đại học; có chứng chỉ đại lý bảo hiểm phù hợp theo quy
định của pháp luật về hoạt động kinh doanh bảo hiểm

50

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

2. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng nhất:
A. Tổ chức có quyền đồng thời làm đại lý bảo hiểm cho mọi doanh nghiệp bảo hiểm
B. Cá nhân có quyền đồng thời làm đại lý bảo hiểm cho mọi doanh nghiệp bảo hiểm
C. Cá nhân không được đồng thời làm đại lý bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm
khác hoạt động trong cùng loại hình bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm mà cá
nhân đó đang làm đại lý.
D. A, B đúng

3. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phương án nào không phải là điều kiện hoạt động
của tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm:
A. Được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam
B. Có nhân viên trực tiếp thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm đáp ứng các điều kiện
quy định của pháp luật
C. Ký quỹ và thế chấp tài sản của đại lý bảo hiểm
D. Nhân sự của tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm đáp ứng quy định pháp luật
5. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm là:
A. Người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền thực hiện tất cả các công việc liên
quan đến nghiệp vụ bảo hiểm.
B. Tổ chức, cá nhân được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền trên cơ sở hợp đồng đại
lý bảo hiểm để thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm.
C. Tổ chức, cá nhân được bên mua bảo hiểm ủy quyền trên cơ sở hợp đồng đại lý bảo
hiểm để thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.

6. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, cá nhân đã được cấp chứng chỉ đại lý bảo hiểm nhưng
không hoạt động đại lý bảo hiểm trong thời hạn bao lâu phải thực hiện việc thi chứng chỉ
đại lý bảo hiểm mới trước khi hoạt động đại lý?
A. 6 tháng
B. 1 năm
C. 2 năm
D. 3 năm

51

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

NỘI DUNG HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ BẢO HIỂM (Điều 126)


1. Theo luật kinh doanh bảo hiểm, hợp đồng đại lý bảo hiểm không bắt buộc phải có nội
dung nào dưới đây

A. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm


B. Ký quỹ, tài sản thế chấp của đại lý bảo hiểm
C. Hoa hồng đại lý bảo hiểm, thưởng, hỗ trợ đại lý bảo hiểm và các quyền lợi khác (nếu
có); thời hạn hợp đồng; phương thức giải quyết tranh chấp
D. Phương thức giải quyết tranh chấp

NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA ĐLBH (Điều 127)

1. Cá nhân được đồng thời làm đại lý cho doanh nghiệp bảo hiểm khác cần có điều kiện
nào dưới đây của doanh nghiệp bảo hiểm mình đang làm đại lý
A. Doanh nghiệp Bảo Hiểm không thuộc lĩnh vực DNBH mình đang làm việc
B. Không cần sự chấp thuận.
C. Không quy đinh cụ thể.
D. Có thể chấp thuận bằng bất kỳ hình thức nào.

2. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây không đúng:
A. Tổ chức không được đồng thời làm đại lý bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm khác
nếu không được chấp thuận bằng văn bản của doanh nghiệp bảo hiểm mà tổ chức đó
đang làm đại lý.
B. Đại lý bảo hiểm có quyền hưởng hoa hồng đại lý bảo hiểm và các quyền lợi khác từ
hoạt động đại lý bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.
C. Đại lý bảo hiểm có nghĩa vụ tham dự các khóa đào tạo, cập nhật kiến thức do doanh
nghiệp bảo hiểm tổ chức.
D. Đại lý bảo hiểm có thể xúi giục khách hàng hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm đang có hiệu
lực dưới mọi hình thức.

52

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

3. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây sai khi nói về nguyên tắc hoạt
động của đại lý bảo hiểm:
A. Cá nhân hoạt động đại lý bảo hiểm, nhân viên trong tổ chức hoạt động đại lý bảo
hiểm chỉ được thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm đối với những sản phẩm bảo
hiểm đã được đào tạo.
B. Tổ chức không được đồng thời làm đại lý bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm
khác nếu không được chấp thuận bằng văn bản của doanh nghiệp bảo hiểm mà tổ
chức đó đang làm đại lý.
C. Cá nhân đã được cấp chứng chỉ đại lý bảo hiểm nhưng không hoạt động đại lý bảo
hiểm trong thời hạn 03 năm liên tục phải thực hiện thì lấy chứng chỉ đại lý bảo hiểm
mới trước khi hoạt động đại lý.
D. Đại lý bảo hiểm có thể sửa đổi, bổ sung quy tắc, điều khoản bảo hiểm cho phù hợp
với tình hình thực tế của khách hàng.

4. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, cá nhân đã được cấp chứng chỉ đại lý bảo hiểm nhưng
không hoạt động đại lý bảo hiểm trong thời hạn 03 năm liên tục, nếu muốn tiếp tục hoạt
động đại lý bảo hiểm thì:
A. Không phải thực hiện thi lấy chứng chỉ đại lý bảo hiểm mới.
B. Phải thực hiện thi lấy chứng chỉ đại lý bảo hiểm mới.
C. Không phải thực hiện thi lấy chứng chỉ đại lý bảo hiểm mới, tuy nhiên phải được doanh
nghiệp bảo hiểm đào tạo lại kiến thức về bảo hiểm.
D. Không phải thực hiện thi lấy chứng chỉ đại lý bảo hiểm mới, tuy nhiên chỉ được bán
một số sản phẩm bảo hiểm nhất định theo quy định của doanh nghiệp bảo hiểm.

5. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai khi nói về hoạt động
mà đại lý bảo hiểm có thể được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền thực hiện:
A. Giới thiệu, chào bán sản phẩm bảo hiểm.
B. Thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm.
C. Thu phí bảo hiểm.
D. Thay mặt doanh nghiệp bảo hiểm ký kết hợp đồng bảo hiểm với bên mua bảo hiểm

53

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA DNBH TRONG HOẠT ĐỘNG ĐLBH (Điều 128)

1. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:
A. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng đại lý bảo hiểm.
B. Chấp thuận không cần văn bản khi đại lý bảo hiểm của doanh nghiệp mình đồng thời
làm đại lý cho nhiều doanh nghiệp bảo hiểm khác.
C. Yêu cầu đại lý bảo hiểm phải có Hợp đồng bảo hiểm trước khi được trở thành đại lý
chính thức của doanh nghiệp bảo hiểm.
D. A, B đúng.

2. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có các quyền nào trong hoạt
động đại lý bảo hiểm:
A. Quyết định mức chi trả hoa hồng đại lý bảo hiểm tối đa
B. Nhận và quản lý tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp của đại lý bảo hiểm nếu có thỏa
thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm
C. Yêu cầu đại lý bảo hiểm thanh toán phí bảo hiểm thu được theo thỏa thuận trong hợp
đồng bảo hiểm
D. B, C đúng

3. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm được quyền chi trả hoa hồng
đại lý bảo hiểm cho đại lý bảo hiểm theo quy định của:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm
B. Cục quản lý, giám sát bảo hiểm
C. Bộ trưởng Bộ Tài chính
D. Chính phủ

4. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hoạt động đại lý bảo hiểm, doanh nghiệp bảo
hiểm có quyền:

54

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

A. Tuyển dụng đại lý bảo hiểm và giao kết hợp đồng đại lý bảo hiểm, quyết định mức
chi trả hoa hồng đại lý bảo hiểm trong hợp đồng đại lý bảo hiểm không vượt quá
mức tối đa theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính
B. Không phải chịu trách nhiệm về hợp đồng bảo hiểm do đại lý thu xếp, giao kết trong
trường hợp đại lý bảo hiểm vi phạm hợp đồng đại lý bảo hiểm, gây thiệt hại đến
quyền, lợi ích hợp pháp của người được bảo hiểm.
C. Nhận và quản lý tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp của đại lý bảo hiểm trong mọi
trường hợp
D. Tuyển dụng đại lý bảo hiểm và giao kết hợp đồng đại lý bảo hiểm, chủ động quyết
định mức chi trả hoa hồng đại lý bảo hiểm trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.

5. Phát biểu nào sau đây không chính xác về nghĩa vụ của DNBH:
A. Trường hợp ĐLBH vi phạm hợp đồng ĐLBH gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp
của NĐBH, BMBH thì DNBH vẫn phải chịu trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo
thỏa thuận trong HĐBH do ĐLBH thu xếp giao kết.
B. Thông báo cho Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam danh sách các ĐLBH bị DNBH, chi
nhánh nước ngoài chấm dứt HĐ ĐLBH do vi phạm pháp luật quy tắc nghề.
C. Tổ chức đào tạo và cập nhật kiến thức cho ĐLBH và báo cáo cho BTC theo quy định
của pháp luật.
D. Thanh toán chi trả hoa hồng ĐLBH, thưởng, hỗ trợ ĐLBH và quyền lợi khác theo thỏa
thuận trong hợp đồng ĐLBH không vượt quá mức tối đa theo quy định của Bộ
trưởng BTC.

6. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ nào sau đây trong
hoạt động đại lý bảo hiểm:
A. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng đại lý bảo hiểm, đánh giá chất lượng tư
vấn, giới thiệu sản phẩm bảo hiểm của đại lý bảo hiểm và nhân viên trong tổ chức
hoạt động đại lý bảo hiểm.
B. Trường hợp đại lý bảo hiểm vi phạm hợp đồng đại lý bảo hiểm gây thiệt hại đến
quyền, lợi ích hợp pháp của bên mua bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm vẫn phải
chịu trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm
do đại lý bảo hiểm thu xếp giao kết.
C. A, B đúng

55

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

7. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ:
A. Yêu cầu đại lý bảo hiểm thanh toán phí bảo hiểm thu được theo thỏa thuận trong hợp
đồng bảo hiểm
B. Yêu cầu đại lý bảo hiểm phải có tài sản thế chấp.
C. Chịu trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm
do đại lý bảo hiểm thu xếp giao kết.
D. A, C đúng.

8. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong trường hợp đại lý bảo hiểm vi phạm hợp đồng đại
lý bảo hiểm, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người được bảo hiểm thì:
A. Đại lý bảo hiểm phải có trách nhiệm bồi hoàn trực tiếp cho bên mua bảo hiểm
B. Doanh nghiệp bảo hiểm chịu trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo thỏa thuận
trong hợp đồng bảo hiểm do đại lý bảo hiểm thu xếp giao kết
C. Đại lý bảo hiểm không chịu bất cứ trách nhiệm nào vì hợp đồng bảo hiểm được giao
kết giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm
D. B, C đúng

9. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong trường hợp đại lý bảo hiểm vi phạm hợp đồng
đại lý bảo hiểm, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người được bảo hiểm thì:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm vẫn phải chịu trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo thỏa
thuận trong hợp đồng bảo hiểm do đại lý bảo hiểm thu xếp giao kết
B. Hợp đồng đại lý bảo hiểm tự động chấm dứt
C. Đại lý bảo hiểm phải bồi hoàn cho doanh nghiệp bảo hiểm các khoản tiền mà doanh
nghiệp bảo hiểm đã bồi thường cho người được bảo hiểm, bên mua bảo hiểm
D. A, C đúng

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA ĐẠI LÝ BẢO HIỂM (Điều 129)

1. Đại lý báo hiểm có quyền nào dưới đây:


A. Thay mặt khách hàng ký hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm
B. Dùng tiền hoa hồng để giảm phí hoặc khuyến mại cho khách hàng

56

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

C. Lựa chọn và ký kết hợp đồng đại lý bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm, chi
nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài.
D. A, B và C đúng

2. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm có quyền:
A. Lựa chọn và giao kết hợp đồng đại lý bảo hiểm đối với doanh nghiệp bảo hiểm theo
quy định của pháp luật.
B. Thay mặt Doanh nghiệp bảo hiểm ký kết hợp đồng bảo hiểm với bên mua bảo hiểm.
C. Giảm phí bảo hiểm cho các khách hàng thân thiết.
D. A, B, C đúng.

3. Theo luật KDBH, nội dung nào sau đây không thuộc quyền của đại lý bảo hiểm:
A. Thay mặt bên mua bảo hiểm ký hợp đồng bảo hiểm.
B. Được cung cấp thông tin và điều kiện cần thiết để thực hiện hợp đồng đại lý bảo hiểm.
C. Hưởng hoa hồng đại lý bảo hiểm, thưởng, hỗ trợ đại lý bảo hiểm và các quyền lợi khác từ
hoạt động đại lý bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.
D. Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm hoàn trả tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp theo thỏa
thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.

4. Theo luật kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng:

A. Đại lý bảo hiểm có nghĩa vụ thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng đai lý bảo hiểm
B. Đại lý bảo hiểm được tự ý kê khai thông tin thay cho bên mua bảo hiểm.
C. Đại lý bảo hiểm không có nghĩa vụ ký quỹ hoặc thế chấp tài sản cho doanh nghiệp bảo
hiểm nếu có thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.

5. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm không có quyền và nghĩa vụ nào sau
đây:

57

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

A. Hưởng hoa hồng đại lý bảo hiểm, thưởng, hỗ trợ đại lý bảo hiểm theo thỏa thuận
trong hợp đồng đại lý bảo hiểm
B. Thực hiện cam kết trong hợp đồng bảo hiểm được ký giữa bên mua bảo hiểm và
doanh nghiệp bảo hiểm.
C. Tư vấn, giới thiệu, chào bán sản phẩm bảo hiểm; cung cấp các thông tin về sản
phẩm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm đầy đủ, chính xác cho bên mua bảo hiểm.
D. Thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.

6.Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây sai:
A. Đại lý bảo hiểm có nghĩa vụ tư vấn, giới thiệu, chào bán sản phẩm bảo hiểm; cung
cấp các thông tin về sản phẩm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm đầy đủ, chính xác
cho bên mua bảo hiểm
B. Đại lý bảo hiểm có quyền khuyến mại khách hàng dưới hình thức như giảm phí bảo
hiểm, hoàn phí bảo hiểm
C. Đại lý bảo hiểm có nghĩa vụ tham dự các khóa đào tạo, cập nhật kiến thức do doanh
nghiệp bảo hiểm tổ chức
D. Đại lý bảo hiểm được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền thu thập hồ sơ để phục vụ
việc giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm.

7.Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm không có các nghĩa vụ nào sau đây:
A. Thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.
B. Quyết định chi trả quyền lợi bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm
C. Ký quỹ hoặc thể chấp tài sản cho doanh nghiệp bảo hiểm nếu có thỏa thuận trong
hợp đồng đại lý bảo hiểm
D. Tư vấn, giới thiệu, chào bán sản phẩm bảo hiểm; cung cấp các thông tin về sản
phẩm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm đầy đủ, chính xác cho bên mua bảo hiểm

8. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm không có các nghĩa vụ nào sau đây:
A. Thực hiện cam kết trong hợp đồng bảo hiểm được ký giữa bên mua bảo hiểm và
doanh nghiệp bảo hiểm

58

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

B. Ký quỹ hoặc thế chấp tài sản cho doanh nghiệp bảo hiểm nếu có thỏa thuận trong
hợp đồng đại lý bảo hiểm
C. Chịu sự kiểm tra, giám sát của doanh nghiệp bảo hiểm
D. Tham dự các khóa đào tạo, cập nhật kiến thức do doanh nghiệp bảo hiểm tổ chức

9. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây là sai:
A. Đại lý bảo hiểm phải thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.
B. Đại lý bảo hiểm không được tranh giành khách hàng dưới các hình thức ngăn cản,
lôi kéo, mua chuộc, đe dọa nhân viên hoặc khách hàng của doanh nghiệp bảo hiểm
khác.
C. Đại lý bảo hiểm có thể sử dụng hoa hồng bảo hiểm để giảm phí cho khách hàng
D. Đại lý bảo hiểm không được xúi giục khách hàng hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm đang
có hiệu lực dưới mọi hình thức.

10. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây không thuộc về quyền và nghĩa
vụ của đại lý bảo hiểm:
A. Đại lý bảo hiểm có quyền được hưởng hoa hồng đại lý bảo hiểm, thưởng, hỗ trợ đại
lý bảo hiểm và các quyền lợi khác từ hoạt động đại lý bảo hiểm theo thỏa thuận
trong hợp đồng đại lý bảo hiểm
B. Đại lý bảo hiểm có thể chủ động giảm phí bảo hiểm, hoàn phí bảo hiểm để khuyến
khích khách hàng mua bảo hiểm
C. Đại lý bảo hiểm có quyền được cung cấp thông tin và điều kiện cần thiết để thực
hiện hợp đồng đại lý bảo hiểm
D. Đại lý bảo hiểm phải thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng đại lý bảo hiểm

11. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây là đúng nhất:
A. Đại lý bảo hiểm có quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm hoàn trả tiền ký quỹ
hoặc tài sản thế chấp theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm
B. Đại lý bảo hiểm là tổ chức có thể đồng thời làm đại lý bảo hiểm cho doanh nghiệp
bảo hiểm khác mà không cần sự chấp thuận bằng văn bản của doanh nghiệp mà tổ chức
đó đang làm đại lý

59

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

C. Đại lý bảo hiểm có thể chủ động giảm phí bảo hiểm, hoàn phí bảo hiểm hoặc cung
cấp các quyền lợi nằm ngoài hợp đồng bảo hiểm để khuyến khích khách hàng tham gia
bảo hiểm
D. A, C đúng.

12. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phương án nào sau đây đúng:
A. Đại lý bảo hiểm được hưởng hoa hồng đại lý bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp
đồng đại lý bảo hiểm
B. Đại lý bảo hiểm có quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm hoàn trả tiền ký quỹ
hoặc tài sản thế chấp theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm
C. Đại lý bảo hiểm là người đại diện cho bên mua bảo hiểm
D. A, B đúng

13. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng về hoạt động đại lý bảo hiểm:
A. Thay mặt khách hàng ký Giấy yêu cầu bảo hiểm
B. Thay mặt khách hàng ký Giấy nhận tiền bồi thường hoặc trả tiền bảo hiểm
C. Thu thập hồ sơ để phục vụ việc giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm
D. A, B, C sai

14. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm có thể lựa chọn và ký kết hợp đồng
đại lý bảo hiểm với:
A. Tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô theo quy định của pháp luật..
B. Văn phòng đại diện doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam
C. Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
D. Chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ nước ngoài

15. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm có các nghĩa vụ nào sau đây:
A. Hưởng hoa hồng đại lý bảo hiểm, thưởng, hỗ trợ đại lý bảo hiểm
B. Cung cấp thông tin khách hàng cho bên thứ ba mà không cần sự chấp thuận của
khách hàng
C. Không được tự ý kê khai thông tin cho bên mua bảo hiểm khi chưa có sự đồng ý
của bên mua bảo hiểm..

60

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

D. A, B, C sai

16. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm có các nghĩa vụ nào sau đây:
A. Hưởng hoa hồng đại lý bảo hiểm, thưởng, hỗ trợ đại lý bảo hiểm
B. Cung cấp thông tin khách hàng cho bên thứ ba mà không cần sự chấp thuận của khách
hàng
C. Không được tự ý kê khai thông tin cho bên mua bảo hiểm khi chưa có sự đồng ý của
bên mua bảo hiểm
D. A, B, C sai

17. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm có thể được doanh nghiệp bảo hiểm
ủy quyền thực hiện hoạt động nào sau đây:
A. Sửa đổi, bổ sung quy tắc, điều khoản bảo hiểm cho phù hợp với tình hình thực tế
của bên mua bảo hiểm
B. Giảm phí bảo hiểm để khuyến khích bên mua bảo hiểm tham gia bảo hiểm.
C. Giới thiệu, chào bán sản phẩm bảo hiểm.
D. Giám định tổn thất.

61

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

KIẾN THỨC ĐẦU TƯ – THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH – NGHIỆP VỤ BH LIÊN KẾT ĐƠN VỊ

Câu 1: Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thỏa thuận về quyền lợi bảo hiểm rủi ro
trong hợp đồng bảo hiểm liên kết đơn vị đóng phí định kỳ nhưng phải đảm bảo quyền lợi tối
thiểu trong trường hợp người được bảo hiểm tử vong bằng:
A. 50.000.000 đồng hoặc 5 lần của số phí bảo hiểm đóng hàng năm, tùy số nào lớn hơn.
B. 100.000.000 đồng hoặc 5 lần của số phí bảo hiểm đóng phí một lần, tùy số nào lớn hơn.
C. 50.000.000 đồng hoặc 125% của số phí bảo hiểm đóng phí một lần, tùy số nào lớn hơn.
D. 50.000.000 đồng hoặc 150% của số phí bảo hiểm đóng phí một lần, tùy số nào lớn hơn.

Câu 2: Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thỏa thuận về quyền lợi bảo hiểm rủi ro
trong hợp đồng bảo hiểm liên kết đơn vị đóng phí một lần nhưng phải đảm bảo quyền lợi tối
thiểu trong trường hợp người được bảo hiểm tử vong bằng:
A. 50.000.000 đồng hoặc 5 lần của số phí bảo hiểm đóng phí một lần, tùy số nào lớn hơn.
B. 50.000.000 đồng hoặc 150% của số phí bảo hiểm đóng phí một lần, tùy số nào lớn hơn.
C. 100.000.000 đồng hoặc 5 lần của số phí bảo hiểm đóng phí một lần, tùy số nào lớn hơn.
D. 50.000.000 đồng hoặc 125% của số phí bảo hiểm đóng phí một lần, tùy số nào lớn hơn.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây không chính xác về nghiệp vụ bảo hiểm liên kết chung và liên kết
đơn vị:
A. Đều thuộc nghiệp vụ bảo hiểm liên kết đầu tư
B. Bên mua bảo hiểm được hưởng toàn bộ kết quả đầu tư từ quỹ liên kết chung/quỹ liên kết đơn vị.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm được hưởng toàn bộ kết quả đầu tư từ quỹ liên kết chung/quỹ liên kết
đơn vị.
D. Không có đáp án nào đúng

Câu 4: Phát biểu nào sau đúng đối với sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị:
A. Bên mua bảo hiểm được quyền lựa chọn đầu tư phí bảo hiểm của mình để mua các đơn vị của
các quỹ liên kết đơn vị do doanh nghiệp bảo hiểm thành lập, được hưởng toàn bộ kết quả đầu tư
và chịu mọi rủi ro đầu tư từ các quỹ liên kết đơn vị đã lựa chọn tương ứng với phần phí bảo hiểm
đầu tư. Việc mua, bán các đơn vị quỹ chỉ được thực hiện giữa doanh nghiệp bảo hiểm và Công ty
quản lý quỹ.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm được hưởng toàn bộ kết quả đầu tư từ quỹ liên kết đơn vị.
C. Bên mua bảo hiểm được quyền lựa chọn đầu tư phí bảo hiểm của mình để mua các đơn vị của
các quỹ liên kết đơn vị do doanh nghiệp bảo hiểm thành lập, được hưởng toàn bộ kết quả đầu tư
và chịu mọi rủi ro đầu tư từ các quỹ liên kết đơn vị đã lựa chọn tương ứng với phần phí bảo hiểm
đầu tư. Việc mua, bán các đơn vị quỹ chỉ được thực hiện giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua
bảo hiểm.

62

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

Câu 5: Đối với sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị, phí chuyển đổi quỹ liên kết đơn vị là:
A. Khoản phí bên mua bảo hiểm phải trả cho doanh nghiệp bảo hiểm khi thực hiện chuyển đổi tài
sản đầu tư giữa các quỹ liên kết đơn vị.
B. Khoản phí đối với quyền lợi bảo hiểm rủi ro theo cam kết tại hợp đồng bảo hiểm.
C. Khoản phí dùng để trang trải chi phí phát hành hợp đồng bảo hiểm, chi phí thẩm định bảo hiểm,
chi phí kiểm tra y tế, chi hoa hồng đại lý và chi phí khác.
D. Khoản phí để bù đắp chi phí liên quan đến việc duy trì hợp đồng bảo hiểm và cung cấp thông tin
liên quan đến hợp đồng bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây ĐÚNG về sản phẩm bảo hiểm liên kết chung và sản phẩm bảo hiểm
liên kết đơn vị:

A. Chỉ có sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị có yêu cầu riêng về điều kiện đại lý

B. Chỉ có sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị được tính các khoản phí khác ngoài phí bảo hiểm

C. Chỉ có sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị có cơ cấu phí bảo hiểm và quyền lợi bảo hiểm được
tách bạch giữa phần bảo hiểm rủi ro và phần đầu tư

D. Đều thuộc nghiệp vụ bảo hiểm liên kết đầu tư

Câu 7: Sản phẩm nào sau đây thuộc nghiệp vụ bảo hiểm liên kết đầu tư:

A. Sản phẩm bảo hiểm tử kỳ & sinh kỳ

B. Sản phẩm bảo hiểm trọn đời & trả tiền định kỳ

C. Sản phẩm bảo hiểm liên kết chung & liên kết đơn vị

Câu 8: Phát biểu nào sau đúng đối với sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị:
A. Bên mua bảo hiểm được quyền lựa chọn đầu tư phí bảo hiểm của mình để mua các đơn vị
của các quỹ liên kết đơn vị do doanh nghiệp bảo hiểm thành lập, được hưởng toàn bộ kết quả
đầu tư và chịu mọi rủi ro đầu tư từ các quỹ liên kết đơn vị đã lựa chọn tương ứng với phần
phí bảo hiểm đầu tư.
B. Bên mua bảo hiểm được quyền lựa chọn đầu tư phí bảo hiểm của mình để mua các đơn vị của
các quỹ liên kết đơn vị do doanh nghiệp bảo hiểm thành lập, được hưởng toàn bộ kết quả đầu
tư nhưng không chịu mọi rủi ro đầu tư từ các quỹ liên kết đơn vị đã lựa chọn tương ứng với
phần phí bảo hiểm đầu tư.

63

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

C. Việc mua, bán các đơn vị của các quỹ liên kết đơn vị có thể được thực hiện giữa doanh nghiệp
bảo hiểm và Công ty quản lý quỹ.
D. Doanh nghiệp bảo hiểm được hưởng toàn bộ kết quả đầu tư từ quỹ liên kết đơn vị.

Câu 9: Điểm giống nhau giữa bảo hiểm liên kết chung và bảo hiểm liên kết đơn vị là:

A. Cơ cấu phí bảo hiểm và quyền lợi bảo hiểm được tách bạch giữa phần bảo hiểm rủi ro và phần
đầu tư
B. Bên mua bảo hiểm được doanh nghiệp bảo hiểm cam kết lãi suất đầu tư tối thiểu
C. Chỉ có một quỹ đầu tư duy nhất
D. Bên mua bảo hiểm không được linh hoạt trong việc xác định phí bảo hiểm và số tiền bảo hiểm

Câu 10: Đối với nghiệp vụ bảo hiểm liên kết đầu tư, quy định nào dưới đây là đúng:

A. Bên mua bảo hiểm không được lựa chọn chỉ tham gia quyền lợi đầu tư mà không tham gia
quyền lợi bảo hiểm rủi ro.

B. Bên mua bảo hiểm có thể chỉ tham gia quyền lợi đầu tư.

C. Bên mua bảo hiểm có thể chỉ tham gia quyền lợi rủi ro.

D. Tùy quy định của doanh nghiệp khi triển khai sản phẩm thuộc nghiệp vụ bảo hiểm liên kết đầu

Câu 11: Giá mua các đơn vị quỹ được tính là giá nào?

A. Giá mua do Công ty BH công bố vào ngày định giá kế tiếp sau ngày đóng phí.

B. Giá bán do Công ty BH công bố vào ngày định giá kế tiếp sau ngày đóng phí.

C. Giá mua do thị trường công bố vào ngày định giá kế tiếp sau ngày đóng phí.

D. Giá bán do thị trường công bố vào ngày định giá kế tiếp sau ngày đóng phí.

Câu 12: Chọn đáp án đúng:

A. Phí quản lý quỹ xác định bằng tỷ lệ % giá trị tài sản ròng của quỹ liên kết đầu tư, được khấu trừ
trước khi xác định kết quả đầu tư của quỹ liên kết đầu tư hiểm.

64

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

B. Phí quản lý quỹ được khấu trừ từ giá trị tài khoản khi khách hàng chấm dứt hợp đồng trước ngày
đáo hạn.

C. Phí quản lý quỹ là khoản phí tính cho khách hàng khi thực hiện chuyển đổi tài sản đầu tư giữa
các quỹ liên kết đơn vị.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 13: Doanh nghiệp bảo hiểm cần thông báo bằng văn bản cho bên mua bảo hiểm khi thay đổi
các mức phí và tỷ lệ các khoản phí áp dụng trước thời điểm chính thức thay đổi tối thiểu là bao
lâu?

A. 1 tháng.

B. 2 tháng.

C. 3 tháng.

D. 4 tháng.

Câu 14: Doanh nghiệp BH cần có tối thiểu ….. quỹ liên kết đơn vị cho mỗi SP BH liên kết đơn vị.
A. 8.

B. 6.

C. 4.

D. 2.
Câu 15: Hãy chọn điều kiện đúng về Cơ cấu danh mục đầu tư của quỹ liên kết đơn vị:

A. Mỗi quỹ liên kết đơn vị không được đầu tư vào quá 15% tổng giá trị chứng khoán đang lưu hành
của một tổ chức phát hành, trừ công cụ nợ của Chính phủ .

B. Được đầu tư vào các quỹ đầu tư chứng khoán, cổ phiếu của các công ty đầu tư chứng khoán
thành lập và hoạt động tại Việt Nam.

C. Tài sản của quỹ liên kết đơn vị được đầu tư trực tiếp vào bất động sản, vàng, bạc, kim loại quý,
đá quý.

D. Mỗi quỹ liên kết đơn vị không được đầu tư vượt quá 20% tổng giá trị tài sản của quỹ vào chứng
khoán đang lưu hành của một tổ chức phát hành công cụ nợ của Chính phủ.

65

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

Câu 16: Hãy chọn điều kiện đúng về Cơ cấu danh mục đầu tư của quỹ liên kết đơn vị:

A. Tài sản của quỹ liên kết đơn vị được đầu tư trực tiếp vào bất động sản, vàng, bạc, kim loại quý,
đá quý.

B. Không được đầu tư vào các quỹ đầu tư chứng khoán, cổ phiếu của các công ty đầu tư chứng
khoán thành lập và hoạt động tại Việt Nam.

C. Mỗi quỹ liên kết đơn vị không được đầu tư vào quá 15% tổng giá trị chứng khoán đang lưu hành
của một tổ chức phát hành, trừ công cụ nợ của Chính phủ.

D. Mỗi quỹ liên kết đơn vị không được đầu tư quá 20% tổng giá trị tài sản của quỹ vào các công ty
có quan hệ sở hữu với nhau như công ty mẹ, công ty con; các công ty sở hữu trên 35% cổ phần,
phần vốn góp của nhau; nhóm công ty con có cùng một công ty mẹ.

Câu 17: Định kỳ tối thiểu để định giá tài sản của quỹ liên kết đơn vị?

A. 1 tuần/ 1 lần.

B. 1 tuần/ 2 lần.

C. 2 tuần/ 1 lần.

D. 2 tuần/ 3 lần.

Câu 18: Chênh lệch giữa giá bán và giá mua đơn vị của một quỹ liên kết đơn vị không được vượt
quá ... của giá.

A. 10%.

B. 8%.

C. 5%.

D. 3%.
Câu 19: Quy định đối với Ngân hàng giám sát?

A. Doanh nghiệp BH phải sử dụng ngân hàng giám sát để giám sát việc quản lý tài sản của các quỹ
LKĐV của doanh nghiệp BH hoặc công ty quản lý quỹ được ủy thác đúng và đủ theo quy định của
pháp luật. Ngân hàng giám sát có trách nhiệm lập và lưu trữ hồ sơ trong thời gian 15 năm.

66

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

B. Doanh nghiệp BH phải sử dụng ngân hàng giám sát để giám sát việc quản lý tài sản của các quỹ
LKĐV của doanh nghiệp BH hoặc công ty quản lý quỹ được ủy thác đúng và đủ theo quy định của
pháp luật. Ngân hàng giám sát có trách nhiệm lập và lưu trữ hồ sơ trong thời gian 20 năm.

C. Doanh nghiệp BH phải sử dụng ngân hàng giám sát để giám sát việc quản lý tài sản của các quỹ
LKĐV của doanh nghiệp BH hoặc công ty quản lý quỹ được ủy thác đúng và đủ theo quy định của
pháp luật. Ngân hàng giám sát có trách nhiệm lập và lưu trữ hồ sơ trong thời gian 5 năm.

D. Doanh nghiệp BH phải sử dụng ngân hàng giám sát để giám sát việc quản lý tài sản của các quỹ
LKĐV của doanh nghiệp BH hoặc công ty quản lý quỹ được ủy thác đúng và đủ theo quy định của
pháp luật. Ngân hàng giám sát có trách nhiệm lập và lưu trữ hồ sơ trong thời gian 10 năm.

Câu 20: Quy định đúng đối với công ty Quản lý quỹ?

A. Công ty quản lý quỹ không được sử dụng tài sản của quỹ liên kết đơn vị để thực hiện bất kỳ giao
dịch hay mục đích nào khác ngoài nội dung quy định tại hợp đồng uỷ thác của doanh nghiệp bảo
hiểm, phải tách riêng phần tài sản ủy thác này với các tài sản khác đang quản lý.

B. Công ty quản lý quỹ nhận ủy thác của Doanh nghiệp BH sẽ tùy ý tiến hành đầu tư các tài sản của
các quỹ liên kết đơn vị theo cách mà họ mong muốn.

C. Công ty quản lý quỹ sẽ không chịu trách nhiệm với bất kỳ sai sót hoặc tổn thất nào gây ra do việc
định giá sai theo hợp đồng uỷ thác của doanh nghiệp bảo hiểm về quản lý quỹ liên kết đơn vị.

D. Doanh nghiệp bảo hiểm khôgn cần đối chiếu các khoản đầu tư của công ty quản lý quỹ và tài
khoản lưu ký tại ngân hàng, đảm bảo luôn luôn khớp tổng số dư các tài khoản cá nhân và giá trị
tài sản ròng của quỹ liên kết đơn vị tại từng thời điểm.

Câu 21: Báo cáo kết quả tư vấn sản phẩm bảo hiểm cho khách hàng do đại lý bảo hiểm lập trên
cơ sở thông tin do ai cung cấp?

A. Bên mua bảo hiểm cung cấp

B. Người được bảo hiểm cung cấp

C. Đại lý bảo hiểm cung cấp

D. Người thụ hưởng cung cấp

67

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

Câu 22: Đối với sản phẩm bảo hiểm liên kết đầu tư, báo cáo kết quả tư vấn sản phẩm bảo hiểm
phải có thêm nội dung về việc xác định mức độ chấp nhận rủi ro của khách hàng, chi tiết tối thiểu
theo bao nhiêu nhóm khách hàng?

A. Ba (03) nhóm khách hàng sau: Nhóm cân bằng về đầu tư; Nhóm tương đối mạo hiểm về đầu tư
và Nhóm mạo hiểm về đầu tư.

B. Bốn (04) nhóm khách hàng sau: Nhóm thận trọng về đầu tư; Nhóm cân bằng về đầu tư; Nhóm
tương đối mạo hiểm về đầu tư và Nhóm mạo hiểm về đầu tư.

C. Năm (05) nhóm khách hàng sau: Nhóm thận trọng về đầu tư; Nhóm tương đối thận trọng về đầu
tư; Nhóm cân bằng về đầu tư; Nhóm tương đối mạo hiểm về đầu tư và Nhóm mạo hiểm về đầu
tư.

D. Sáu (06) nhóm khách hàng sau: Nhóm đầu tư an toàn; Nhóm thận trọng về đầu tư; Nhóm tương
đối thận trọng về đầu tư; Nhóm cân bằng về đầu tư; Nhóm tương đối mạo hiểm về đầu tư và
Nhóm mạo hiểm về đầu tư.

Câu 23: Trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính/năm Hợp đồng, DNBH
phải thông báo bằng văn bản cho BMBH về toàn bộ tình trạng của Hợp đồng bảo hiểm liên kết
đơn vị và kết quả hoạt động của từng quỹ liên kết đơn vị?
A. 60 ngày

B. 90 ngày

C. 120 ngày

D. 180 ngày

Câu 24: Thị Trường Tài Chính Là Gì?


A. Là nơi diễn ra hoạt động giao dịch và mua bán quyền sử dụng những khoản VỐN thông qua
các phương thức giao dịch và những công cụ tài chính nhất định

B. Là mạng xã hội diễn ra hoạt động giao dịch và mua bán quyền sử dụng những khoản VỐN
thông qua các phương thức giao dịch và những công cụ tài chính nhất định

C. Là chỉ các chợ buôn bán lẻ và mua bán quyền sử dụng những khoản VỐN thông qua các
phương thức giao dịch và những công cụ tài chính nhất định

68

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

D. Là nơi diễn ra hoạt động giao dịch và mua bán quyền sử dụng các nguyên liệu thủ công thông
qua các phương thức giao dịch tài chính nhất định

Câu 25: Chọn câu trả lời đúng nhất về chức năng của thị trường tài chính:

A. Dẫn vốn từ những nơi thừa vốn sang những nơi thiếu vốn

B. Hình thành giá của các tài sản tài chính; tạo tính thanh khoản cho tài sản tài chính

C. Ổn định và điều hòa lưu thông tiền tệ, đảm bảo sự phát triển lành mạnh của nền kinh tế

D. Giảm thiểu chi phí tìm kiếm và chi phí thông tin cho các nhà đầu tư

E. A, B, C, D đúng

Câu 26: Giả đinh giá mua bằng giá bán đơn vị quỹ, một khách hàng A tham gia sản phẩm bảo
hiểm liên kết đơn vị và lựa chọn đầu tư vào 2 quỹ với thông tin như sau:
- Tỷ lệ đầu tư: 40% vào quỹ năng động và 60% vào quỹ cân bằng. Số lượng đơn vị quỹ
trước ngày định giá 5/8/2022 là 100 đơn vị quỹ năng động và 400 đơn vị quỹ cân bằng

- Tại ngày định giá 5/8/2022: quỹ năng động: giá đơn vị quỹ 20,000 đồng, quỹ cân bằng: giá
đơn vị quỹ 10,000 đồng.
Xác định giá trị tài khoản của khách hàng sau ngày định giá nêu trên
A. 6 triệu

B. 2 triệu

C. 4 triệu

D. 3.2 triệu

Câu 27: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về thị trường nợ:
A. Các công cụ giao dịch trên thị trường nợ đều có kỳ hạn nhất định

B. Các công cụ giao dịch trên thị trường nợ đều không có kỳ hạn

C. Hoạt động trên thị trường nợ phụ thuộc rất lớn vào biến động của lãi suất ngân hàng

D. A, C đúng

69

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

Câu 28: Thị Trường Tiền Tệ?

A. Là nơi diễn ra các giao dịch vốn NGẮN HẠN giữa bên cung và cầu vốn. Trong đó, vốn ngắn hạn
được xác định với THỜI GIAN ĐÁO HẠN DƯỚI 1 NĂM. CÓ MỨC ĐỘ RỦI RO CAO.

B. Là nơi diễn ra các giao dịch vốn NGẮN HẠN giữa bên cung và cầu vốn. Trong đó, vốn ngắn hạn
được xác định với THỜI GIAN ĐÁO HẠN DƯỚI 1 NĂM. CÓ TÍNH THANH KHOẢN thấp

C. Là nơi diễn ra các giao dịch vốn NGẮN HẠN giữa bên cung và cầu vốn. Trong đó, vốn ngắn
hạn được xác định với THỜI GIAN ĐÁO HẠN DƯỚI 1 NĂM. CÓ MỨC ĐỘ RỦI RO THẤP, TÍNH
THANH KHOẢN CAO.

D. Là nơi diễn ra các giao dịch vốn NGẮN HẠN giữa bên cung và cầu vốn. Trong đó, vốn ngắn hạn
được xác định với THỜI GIAN ĐÁO HẠN trên 1 NĂM. CÓ MỨC ĐỘ RỦI RO THẤP, TÍNH THANH
KHOẢN CAO.

Câu 29: Thị Trường Vốn?

A. Là thị trường ngắn hạn. Đây là nơi cung cấp vốn đầu tư từ trung đến dài hạn cho các doanh
nghiệp, tổ chức có nhu cầu mở rộng phát triển sản xuất, kinh doanh

B. Là thị trường vĩnh viễn. Đây là nơi cung cấp vốn đầu tư từ trung đến dài hạn cho các doanh
nghiệp, tổ chức có nhu cầu mở rộng phát triển sản xuất, kinh doanh

C. Là thị trường TRUNG - DÀI HẠN. Đây là nơi cung cấp vốn đầu tư từ trung đến dài hạn cho
các doanh nghiệp, tổ chức có nhu cầu mở rộng phát triển sản xuất, kinh doanh

D. Là thị trường TRUNG - DÀI HẠN. Đây là nơi cung cấp vốn đầu tư từ trung đến dài hạn cho các
cá nhân có nhu cầu mở rộng phát triển sản xuất, kinh doanh

Câu 30: THỊ TRƯỜNG THỨ CẤP?

A. Là nơi mua, bán các loại dược liệu trên thị trường sơ cấp

B. Là nơi mua, bán các loại chứng khoán đã được phát hành trên thị trường sơ cấp

C. Là nơi mua, bán các loại chứng khoán đã được phát hành trên thị trường cao cấp

D. Là nơi mua, bán các loại chứng khoán đã được phát hành ở nước ngoài

Câu 31: Các tài sản đầu tư trên thị trường tiền tệ bao gồm

70

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

A. Tín phiếu kho bạc, thương phiếu, chấp phiếu ngân hàng, hợp đồng thỏa thuận mua lại
(Repo)
B. Cổ phiếu, trái phiếu, các khoản tín dụng cầm cố, các khoản tín dụng thương mại, chứng chỉ
quỹ đầu tư
C. Tín phiếu kho bạc, thương phiếu, chấp phiếu ngân hàng, trái phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư
D. Tín phiếu kho bạc, thương phiếu, chấp phiếu ngân hàng, cổ phiếu, trái phiếu
Câu 32: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về thị trường vốn cổ phần

A. Các công cụ giao dịch trên thị trường vốn cổ phần đều có kỳ hạn nhất định
B. Các công cụ giao dịch trên thị trường vốn cổ phần đều không có kỳ hạn
C. Hoạt động trên thị trường vốn cổ phần phụ thuộc chủ yếu vào hiệu quả kinh doanh của công
ty cổ phần
D. B, C đúng
Câu 33: Chọn câu đúng nhất:
(a) Rủi ro trong đầu tư là khả năng mất một phần hoặc toàn bộ vốn ban đầu mà nhà đầu
tư không lường trước được.

(b) Rủi ro trong đầu tư là khả năng mất toàn bộ vốn ban đầu mà nhà đầu tư không lường
trước được.

(c) Rủi ro trong đầu tư là sự thay đổi hay biến động của lãi gộp mà nhà đầu tư không lường
trước được.

(d) Rủi ro trong đầu tư là sự thay đổi hay biến động của vốn ban đầu mà nhà đầu tư chỉ lường
trước được không quá 50%.

Câu 34: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống (…) trong đoạn văn sau:
“Người sở hữu … có quyền nhận lãi khi đến hạn thanh toán, nhận gốc khi đáo hạn và còn được
chuyển nhượng lại cho tổ chức phát hành hoặc trên thị trường.”
(a) Cổ phiếu

(b) Cổ phiếu của các công ty lớn

(c) Trái phiếu

(d) Cả 3 câu trên đều sai.

Câu 35: Quỹ liên kết đơn vị có thể đầu tư vào cổ phiếu, trong đó cổ phiếu là gì?

71

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

(a) Là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với
một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành

(b) Là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần
nợ của tổ chức phát hành

(c) Là loại chứng khoán xác nhận quyền sở hữu của nhà đầu tư đối với một phần vốn góp của
quỹ đầu tư chứng khoán

(d) Là loại chứng khoán được phát hành trên cơ sở chứng khoán của tổ chức được thành lập
và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam

Câu 36: Chọn câu đúng nhất:


(a) Các giao dịch được thực hiện dựa trên giá đơn vị của lần định giá ngay trước khi nhận
được yêu cầu thực hiện giao dịch.

(b) Các giao dịch được thực hiện dựa trên giá đơn vị của lần định giá tiếp theo gần nhất
sau khi nhận được yêu cầu thực hiện giao dịch.

(c) Các giao dịch được thực hiện dựa trên giá đơn vị của lần định giá tháng tiếp theo sau khi
nhận được yêu cầu thực hiện giao dịch.

(d) Cả 3 câu trên đều sai.

Câu 37: Giá đơn vị quỹ bằng:


(a) Tổng giá trị tài sản của quỹ chia cho tổng số lượng đơn vị quỹ.

(b) Giá trị tài sản thuần của quỹ nhân với tổng giá trị đơn vị quỹ.

(c) Giá trị tài sản thuần của quỹ chia cho tổng số lượng đơn vị quỹ.

(d) Giá trị tài sản thuần của quỹ trừ đi tổng giá trị các đơn vị quỹ.

Câu 38: Khi nói về Đơn vị Quỹ, câu nào sau đây là đúng:
(a) Giá của Đơn vị Quỹ đầu tư thay đổi phụ thuộc vào giá trị tài sản thuần của mỗi Quỹ đầu
tư.

(b) Giá của Đơn vị Quỹ đầu tư có thể tăng hoặc giảm.

(c) Giá của Đơn vị Quỹ đầu tư được tính sau khi khấu trừ phí quản lý qũy.

72

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

(d) Tất cả các câu trên đều đúng.

Câu 39: Công cụ nào sau đây sẽ giúp cho khách hàng xác định mức độ chấp nhận rủi ro để
lựa chọn quỹ đầu tư phù hợp:
(a) Bảng phân tích nhu cầu tài chính

(b) Bảng kiểm tra sức khỏe tài chính

(c) Phiếu đánh giá mức độ chấp nhận rủi ro

(d) Bảng minh họa quyền lợi bảo hiểm

Câu 40: Đối với sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị, doanh nghiệp bảo hiểm tính phí quản lý
quỹ nhằm mục đích gì?
(a) Bù đắp chi phí liên quan đến việc duy trì HĐBH và cung cấp thông tin liên quan đến HĐBH
cho BMBH

(b) Để chi trả quyền lợi bảo hiểm rủi ro theo cam kết tại HĐBH

(c) Để chi trả cho các hoạt động đầu tư, hoạt động định giá tài sản, hoạt động giám sát
và quản lý quỹ

(d) Bù đắp chi phí liên quan tới việc khai thác HĐBH, chi phí vốn của DNBH

Câu 41: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sản phẩm BH liên kết đơn vị:
(a) Là sản phẩm thuộc nghiệp vụ bảo hiểm liên kết đầu tư có quyền lợi bảo hiểm được
tách bạch giữa quyền lợi bảo hiểm rủi ro và quyền lợi đầu tư. BMBH không được lựa
chọn chỉ tham gia quyền lợi đầu tư mà không tham gia quyền lợi bảo hiểm rủi ro.

(b) Là sản phẩm thuộc nghiệp vụ bảo hiểm liên kết đầu tư có quyền lợi bảo hiểm được tách
bạch giữa quyền lợi bảo hiểm rủi ro và quyền lợi đầu tư. BMBH được lựa chọn chỉ tham gia
quyền lợi đầu tư mà không tham gia quyền lợi bảo hiểm rủi ro.

(c) Là sản phẩm thuộc nghiệp vụ bảo hiểm hỗn hợp có quyền lợi bảo hiểm được tách bạch giữa
quyền lợi bảo hiểm rủi ro và quyền lợi đầu tư. BMBH không được lựa chọn chỉ tham gia
quyền lợi đầu tư mà không tham gia quyền lợi bảo hiểm rủi ro.

(d) Là sản phẩm thuộc nghiệp vụ bảo hiểm hỗn hợp có quyền lợi bảo hiểm được tách bạch giữa
quyền lợi bảo hiểm rủi ro và quyền lợi đầu tư. BMBH được lựa chọn chỉ tham gia quyền lợi
đầu tư mà không tham gia quyền lợi bảo hiểm rủi ro.

73

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

Câu 42: Phát biểu nào sau đây là không đúng về kết quả hoạt động của quỹ liên kết đơn vị:
(a) Lãi suất đầu tư của quỹ liên kết đơn vị được đảm bảo không thấp hơn lãi suất cam
kết tối thiểu theo quy định tại HĐBH

(b) Lãi suất đầu tư của quỹ liên kết đơn vị có thể cho kết quả âm và không được đảm bảo

(c) Khách hàng chịu mọi rủi ro đầu tư và được hưởng toàn bộ kết quả đầu tư

Câu 43: Theo phân loại dựa trên tính chất của việc phát hành các công cụ tài chính, thị trường
tài chính bao gồm:

A. Thị trường tiền tệ, thị trường vốn

B. Thị trường nợ, thị trường vốn cổ phần


C. Thị trường sơ cấp, thị trường thứ cấp
D. Thị trường tiền tệ, thị trường nợ, thị trường vốn cổ phần

Câu 44: Giả định giá mua bằng giá bán ĐVQ, một khách hàng A tham gia sản phẩm BH LKĐV
và lựa chọn đầu tư vào 2 quỹ với thông tin như sau:
- Tỷ lệ đầu tư: 40% vào quỹ năng động & 60% vào quỹ cân bằng. Biết rằng trước ngày định giá
5/8/2022, tài khoản khách hàng có 100 ĐVQ năng động và 400 ĐVQ cân bằng; KH hiện đang có
khoản phí rủi ro và phí quản lý HĐ chờ phân bổ là 100,000 đồng/tháng.
- Tại ngày 5/8/2022: quỹ năng động: giá đơn vị quỹ là 20,000 ; quỹ cân bằng là 10,000 đồng.
Hỏi số lượng đơn vị của mỗi quỹ của khách hàng A sau ngày 5/8/2022 còn bao nhiêu?
A. Quỹ năng động 95 ĐVQ, Quỹ cân bằng 390 ĐVQ
B. Quỹ năng động 100 ĐVQ, Quỹ cân bằng 400 ĐVQ
C. Quỹ năng động 98 ĐVQ, Quỹ cân bằng 394 ĐVQ
D. A, B, C sai

74

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

Cập nhật Bộ câu hỏi về sản phẩm Liên kết Đơn vị (theo thông tư 135)
1. Đáp án nào sau đây là đúng khi nói về Quỹ liên kết đơn vị?
A. Quỹ liên kết đơn vị là quỹ được hình thành từ nguồn phí bảo hiểm của bên mua bảo
hiểm đối với các hợp đồng bảo hiểm liên kết đơn vị và là một phần của quỹ chủ hợp
đồng bảo hiểm
B. Quỹ liên kết đơn vị là quỹ được hình thành từ nguồn phí bảo hiểm đầu tư thêm của
bên mua bảo hiểm đối với các hợp đồng bảo hiểm liên kết đơn vị và là một phần của
quỹ chủ hợp đồng bảo hiểm
C. Quỹ liên kết đơn vị là quỹ được hình thành từ nguồn phí bảo hiểm rủi ro của bên mua
bảo hiểm đối với các hợp đồng bảo hiểm liên kết đơn vị và là một phần của quỹ chủ
hợp đồng bảo hiểm
D. Quỹ liên kết đơn vị là quỹ được hình thành từ nguồn phí bảo hiểm của sản phẩm bổ
trợ của bên mua bảo hiểm đối với các hợp đồng bảo hiểm liên kết đơn vị và là một
phần của quỹ chủ hợp đồng bảo hiểm.

2. Lựa chọn đáp án sai:


A. Giá bán là giá một đơn vị của quỹ liên kết đơn vị khi doanh nghiệp bảo hiểm bán cho
bên mua bảo hiểm
B. Giá mua là giá một đơn vị của quỹ liên kết đơn vị khi doanh nghiệp bảo hiểm mua của
bên mua bảo hiểm.
C. Ngày định giá là ngày doanh nghiệp bảo hiểm tiến hành xác định giá mua và giá bán
các đơn vị của quỹ liên kết đơn vị
D. Ngày định giá là ngày bên mua bảo hiểm tiến hành xác định giá mua và giá bán các
đơn vị của quỹ liên kết đơn vị

3. Theo quy định của pháp luật thời hạn hợp đồng bảo hiểm liên kết đơn vị tối thiểu là bao
nhiêu năm:
A. 15 năm
B. 20 năm
C. 10 năm
D. 5 năm

4. Để đủ khả năng bán sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị, doanh nghiệp bảo hiểm phải đáp
ứng được các điều kiện sau đây:
A. Biên khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm lớn hơn biên khả năng thanh

75

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

toán tối thiểu hai trăm (200) tỷ đồng Việt Nam. Vốn điều lệ đã góp cao hơn mức vốn
pháp định từ hai trăm (200) tỷ đồng Việt Nam trở lên.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm có khả năng định giá tài sản và các đơn vị của các quỹ liên
kết đơn vị khách quan, chính xác theo định kỳ tối thiểu một (01) tuần một (01) lần
và công bố công khai cho bên mua bảo hiểm về giá mua và giá bán đơn vị quỹ.
C. Sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị được Bộ Tài chính phê chuẩn. Hệ thống công
nghệ thông tin phù hợp để quản lý và kiểm soát các quỹ liên kết đơn vị một cách
thận trọng và hiệu quả. Đại lý bán sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị được tuyển
dụng và đào tạo đáp ứng các yêu cầu theo quy định
D. Tất cả các đáp án trên

5. Phát biểu nào sau đây là sai:


A. Doanh nghiệp bảo hiểm phải tính toán chính xác, công bằng và hợp lý các khoản phí
nêu trên, phù hợp với sản phẩm đã được Bộ Tài chính phê chuẩn và thông báo cho
bên mua bảo hiểm khi giao kết hợp đồng.
B. Doanh nghiệp BH có thể tự ý thay đổi các khoản phí thu của khách hàng để cân bằng
tài chính, đáp ứng yêu cầu kinh doanh có lợi nhuận của doanh nghiệp.
C. Hợp đồng bảo hiểm liên kết đơn vị phải quy định rõ các khoản phí tối đa áp dụng
cho bên mua bảo hiểm. Doanh nghiệp bảo hiểm phải công khai rõ ràng, đầy đủ các
loại phí, cách xác định và tỷ lệ các khoản phí tối đa áp dụng cho bên mua bảo hiểm
trong các tài liệu giới thiệu sản phẩm và tài liệu minh họa bán hàng.
D. Trong quá trình thực hiện hợp đồng và trong hạn mức tối đa đã được thoả thuận tại
hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có thể thay đổi tỷ lệ các loại phí áp
dụng sau khi thông báo cho bên mua bảo hiểm và Bộ Tài chính bằng văn bản ít nhất
ba (03) tháng trước thời điểm chính thức thay đổi.

6. Trong mỗi năm hợp đồng, tổng số phí bảo hiểm đóng thêm không được vượt quá bao
nhiêu lần mức phí bảo hiểm năm đầu đối với hợp đồng đóng phí định kỳ hoặc không
quá mức phí bảo hiểm lần đầu đối với hợp đồng đóng phí một lần.
A. 15 lần
B. 20 lần
C. 10 lần
D. Pháp luật không quy định điều này.

7. Ngoài phần phí bảo hiểm cơ bản định kỳ đã thoả thuận trước tại hợp đồng bảo hiểm, bên
mua bảo hiểm có thể đóng thêm:
A. Phí đóng thêm để mua đơn vị quỹ của quỹ liên kết đơn vị
B. Phí rủi ro để giảm rủi ro của hợp đồng

76

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

C. Phí cơ bản để tăng số tiền bảo hiểm

8. Trong quá trình thực hiện hợp đồng và trong hạn mức tối đa đã được thoả thuận tại hợp
đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có thể thay đổi tỷ lệ các loại phí áp dụng sau khi
nào?
A. Doanh nghiệp BH có quyền thay đổi điều chỉnh các loại phí bất kể khi nào.
B. Doanh nghiệp cần thông báo cho Bên mua bảo hiểm và Bộ Tài chính bằng văn bản ít
nhất một (01) tháng trước thời điểm chính thức thay đổi.
C. Doanh nghiệp cần thông báo cho Bên mua bảo hiểm và Bộ Tài chính bằng văn bản ít
nhất hai (02) tháng trước thời điểm chính thức thay đổi.
D. Doanh nghiệp cần thông báo cho Bên mua bảo hiểm và Bộ Tài chính bằng văn bản ít
nhất ba (03) tháng trước thời điểm chính thức thay đổi.

9. Theo quy định về trách nhiệm, nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm, thì đáp án nào sau
đây là sai:
A. Thực hiện các cam kết theo thoả thuận tại hợp đồng bảo hiểm liên kết đơn vị.
B. Khi giá trị tài khoản của khách hàng không đủ để thanh toán cho khoản phí bảo hiểm
rủi ro, phí quản lý hợp đồng cho tháng kế tiếp, doanh nghiệp bảo hiểm phải thông báo
cho khách hàng về tình trạng hợp đồng bảo hiểm.
C. Khi giá trị tài khoản của khách hàng không đủ để thanh toán cho khoản phí bảo hiểm
rủi ro, phí quản lý hợp đồng cho tháng kế tiếp, doanh nghiệp bảo hiểm không phải
thông báo cho khách hàng về tình trạng hợp đồng bảo hiểm. Khách hàng tự theo dõi
hợp đồng của mình.
D. Ghi nhận đầy đủ, chính xác, kịp thời và rõ ràng về các thông tin của từng khách hàng
liên quan đến việc giao kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm liên kết đơn vị.
10. Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ phải thành lập tối thiểu bao nhiêu quỹ liên
kết đơn vị?
A. Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ phải thành lập tối thiểu hai (02) quỹ
liên kết đơn vị. Quỹ liên kết đơn vị đó phải có mục tiêu đầu tư khác nhau dành cho
mỗi sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị.
B. Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ phải thành lập tối thiểu bốn (04) quỹ liên
kết đơn vị. Quỹ liên kết đơn vị đó phải có mục tiêu đầu tư khác nhau dành cho mỗi sản
phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị.
C. Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ phải thành lập tối thiểu hai (02) quỹ liên

77

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

kết đơn vị. Quỹ liên kết đơn vị đó không cần có mục tiêu đầu tư khác nhau dành cho
mỗi sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị.
D. Tất cả đáp án đều sai.

11. Hợp đồng bảo hiểm liên kết đơn vị không cần thông tin sau đây:
A. Các quỹ liên kết đơn vị do bên mua bảo hiểm lựa chọn và tỷ lệ phân bổ phí bảo hiểm
để mua các đơn vị quỹ liên kết đơn vị
B. Khai báo Thông tin chi tiết, chính xác về thu nhập của khách hàng.
C. Tỷ lệ, số tiền cụ thể, mức tối đa và cách thức tính toán các khoản phí liên quan đến
hợp đồng bảo hiểm liên kết đơn vị
D. Các lựa chọn để bên mua bảo hiểm thay đổi quyền lợi rủi ro, tỷ lệ phí bảo hiểm phân
bổ vào quỹ liên kết đơn vị, phí bảo hiểm, việc chuyển đổi giữa các quỹ liên kết đơn vị
và thời gian gia hạn nộp phí bảo hiểm

12. Hợp đồng bảo hiểm liên kết đơn vị có phải quy định rõ các khoản phí tối đa áp dụng cho
bên mua bảo hiểm không?
A. Không cần quy định trong hợp đồng.
B. Phải có quy định rõ ràng các khoản phí tối đa.
C. Tùy trường hợp cụ thể.

13. Doanh nghiệp bảo hiểm được phép áp dụng các biện pháp nào dưới đây để bảo vệ và gia
tăng quyền lợi của bên mua bảo hiểm?
A. Đóng quỹ liên kết đơn vị hiện tại để chuyển đổi các tài sản sang một quỹ liên kết đơn
vị mới có cùng các mục tiêu đầu tư
B. Thay đổi tên của quỹ liên kết đơn vị. Chia tách hoặc sáp nhập các đơn vị quỹ liên kết
đơn vị hiện có.
C. A, B đúng
D. A, B sai

14. Bên mua bảo hiểm KHÔNG có quyền nào sau đây?
A. Rút một phần hoặc toàn bộ giá trị tài khoản của hợp đồng theo thoả thuận tại hợp
đồng bảo hiểm
B. Thẩm định rủi ro
C. Chuyển đổi quỹ liên kết đơn vị bằng cách chuyển một phần hoặc toàn bộ giá trị các
đơn vị quỹ của hợp đồng bảo hiểm từ quỹ liên kết đơn vị này sang quỹ liên kết đơn vị

78

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

khác với tỷ lệ phân bổ.


D. Thay đổi tỷ lệ đầu tư vào các quỹ liên kết đơn vị theo thoả thuận tại hợp đồng bảo
hiểm. Việc thay đổi được áp dụng cho các khoản phí bảo hiểm đã nộp sau khi có yêu
cầu thay đổi và theo tỷ lệ đã được doanh nghiệp bảo hiểm chấp thuận.

15. Đáp án nào là Sai khi nói về quyền của Bên mua bảo hiểm?
A. Thay đổi số tiền bảo hiểm theo quy định tại hợp đồng bảo hiểm, trừ trường hợp hợp
đồng bảo hiểm đang trong thời gian tạm ngưng đóng phí bảo hiểm. Việc tăng hoặc
giảm số tiền bảo hiểm chỉ có hiệu lực vào năm hợp đồng bảo hiểm kế tiếp sau khi yêu
cầu của bên mua bảo hiểm được chấp thuận
B. Thay đổi phí bảo hiểm theo quy định tại hợp đồng bảo hiểm. Việc tăng hoặc giảm phí
bảo hiểm có hiệu lực sau khi được doanh nghiệp bảo hiểm chấp thuận. Việc giảm phí
bảo hiểm trong mọi trường hợp đều không được thấp hơn mức phí bảo hiểm tối thiểu
theo quy định của doanh nghiệp bảo hiểm
C. Bên mua bảo hiểm có quyền chuyển nhượng hợp đồng bảo hiểm mà không cần
thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm bằng văn bản. Vì đây là tài sản cá nhân của
Bên mua bảo hiểm.
D. Chấm dứt hợp đồng bảo hiểm trước thời hạn theo thoả thuận tại hợp đồng bảo hiểm

16. Trong trường hợp có sai sót khi định giá đơn vị của quỹ liên kết đơn vị, doanh nghiệp
bảo hiểm phải:
A. Doanh nghiệp sẽ báo cho Bộ Tài Chính để Bộ Tài Chính xử lý thay.
B. Doanh nghiệp không phải chịu trách nhiệm về việc định giá sai. Vì giá cả thị trường có
thể biến động thất thường.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm phải chịu hoàn toàn trách nhiệm và phải bồi thường cho
bên mua bảo hiểm và quỹ liên kết đơn vị các thiệt hại phát sinh từ việc mua, bán các
đơn vị quỹ do sai sót trong trường hợp giá trị tài sản ròng của quỹ bị định giá sai.
D. Bên mua bảo hiểm sẽ chịu một phần thiệt hại cùng với doanh nghiệp bảo hiểm.

17. Doanh nghiệp bảo hiểm phải có báo cáo phương án khắc phục sai sót khi định giá đơn vị
quỹ cho Bộ Tài chính chậm nhất là bao nhiêu ngày làm việc kể từ ngày phát hiện sai sót.
A. 3 Ngày làm việc
B. 4 Ngày làm việc
C. 5 Ngày làm việc
D. Không có quy định về việc này

79

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

18. Trong vòng bao nhiêu ngày làm việc kể từ ngày có báo cáo Bộ Tài chính, doanh nghiệp
bảo hiểm phải tiến hành đền bù thiệt hại phát sinh cho bên mua bảo hiểm và quỹ liên kết
đơn vị.
A. 14 ngày
B. 15 ngày
C. 21 ngày
D. 30 ngày

19. Nếu doanh nghiệp bảo hiểm định giá sai trong trường hợp Quỹ bị định giá cao hơn, thì
phát biểu nào sau đây là sai:
A. Nếu phí bảo hiểm được phân bổ để mua đơn vị quỹ trước thời gian quỹ bị định giá sai
và đã bán đơn vị quỹ trong thời gian quỹ bị định giá sai: Doanh nghiệp bảo hiểm chịu
trách nhiệm đền bù cho quỹ liên kết đơn vị, mức đền bù được xác định dựa trên mức
độ sai sót và số lượng đơn vị quỹ bên mua bảo hiểm đã bán trong thời gian bị định giá
sai
B. Nếu phí bảo hiểm được phân bổ để mua đơn vị quỹ trong thời gian quỹ bị định giá sai
và tiếp tục nắm giữ sau thời gian quỹ bị định giá sai: Mức đền bù cho bên mua bảo
hiểm được xác định dựa trên mức độ sai sót và số lượng đơn vị quỹ bên mua bảo
hiểm đã mua và còn tiếp tục nắm giữ sau thời gian bị định giá sai.
C. Doanh nghiệp không cần khắc phục, vì định giá cao đang mang lại quyền lợi tốt hơn cho
khách hàng.

20. Khi doanh nghiệp bị định giá sai Quỹ LKĐV, thì chi phí khắc phục, đền bù thiệt hại sẽ do ai
chịu?
A. Doanh nghiệp bảo hiểm chịu. Và mọi chi phí đền bù cho bên mua bảo hiểm và quỹ
liên kết đơn vị không được hạch toán vào chi phí của quỹ liên kết đơn vị của doanh
nghiệp bảo hiểm.
B. Do doanh nghiệp bảo hiểm chịu 50%, khách hàng chịu 50%
C. Ngân hàng giám sát (được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam)
D. Do người thụ hưởng chi trả.

21. Trường hợp có sai lệch là do doanh nghiệp bảo hiểm hoặc công ty quản lý quỹ không tuân
thủ các hạn mức đầu tư theo quy định của pháp luật ,doanh nghiệp bảo hiểm phải yêu

80

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

cầu công ty quản lý quỹ điều chỉnh lại danh mục đầu tư trong thời hạn bao nhiêu ngày, kể
từ ngày sai lệch phát sinh.
A. 15 ngày
B. 16 ngày
C. 17 ngày
D. 18 ngày

22. “DNBH có thể từ chối việc bên mua bảo hiểm mua thêm hoặc bán lại đơn vị quỹ liên kết
đơn vị quỹ liên kết đơn vị khi bên mua bảo hiểm đã đáp ứng các điều kiện theo quy
định”. Phát biểu này:
A. Đúng
B. Sai

23. Theo quy định tại Thông tư này, Công ty quản lý quỹ được DNBH ủy thác, phải phối hợp
cùng ngân hàng giám sát và DNBH định kỳ đánh giá giá trị tài sản ròng của quỹ LKĐV và
giá trị tài sản ròng trên một đơn vị của quỹ liên kết đơn vị và báo cáo về danh mục đầu
tư, về định giá và tình hình hoạt động của quỹ LKĐV như thế nào:
A. Định kỳ tối thiểu hàng tuần hoặc thời gian ngắn hơn theo thỏa thuận tại hợp đồng ủy
thác và trước thời điểm định giá kế tiếp
B. Định kỳ tối thiểu hai tuần hoặc thời gian ngắn hơn theo thỏa thuận tại hợp đồng ủy
thác và trước thời điểm định giá kế tiếp
C. Định kỳ tối thiểu hàng tháng hoặc thời gian ngắn hơn theo thỏa thuận tại hợp đồng ủy
thác và trước thời điểm định giá kế tiếp
D. Định kỳ tối thiểu hàng quý hoặc thời gian ngắn hơn theo thỏa thuận tại hợp đồng ủy
thác và trước thời điểm định giá kế tiếp

24. Đơn vị nào chịu trách nhiệm đối chiếu các khoản đầu tư của công ty quản lý quỹ và tài
khoản lưu ký tại ngân hàng, đảm bảo luôn luôn khớp tổng số dư các tài khoản cá nhân và
giá trị tài sản ròng của quỹ LKĐV tại từng thời điểm?
A. Doanh nghiệp BH
B. Công ty Quản lý quỹ
C. Cả A & B

25. Trong trường hợp có bất kỳ sai sót hoặc tổn thất nào gây ra do việc định giá sai theo hợp

81

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

đồng ủy thác của DNBH về quản lý quỹ LKĐV thì:


A. Công ty quản lý quỹ chịu trách nhiệm
B. DNBH chịu trách nhiệm
C. Hội đồng đầu tư chịu trách nhiệm
D. DNBH và Công ty quản lý quỹ chịu trách nhiệm

26. Trong trường hợp phát hiện vi phạm các quy định pháp luật và hợp đồng uỷ thác đầu tư,
ngân hàng giám sát phải làm gì?
A. Báo cáo ngay cho Bộ Tài chính (Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm) và thông báo cho công
ty quản lý quỹ trong thời hạn mười hai (12) giờ, kể từ khi phát hiện sự việc đồng thời
yêu cầu thực hiện sửa lỗi hoặc thực hiện các hoạt động khắc phục hậu quả của các
hành vi vi phạm này trong thời hạn quy định.
B. Báo cáo ngay cho Bộ Tài chính (Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm) và thông báo cho
công ty quản lý quỹ trong thời hạn hai mươi tư (24) giờ, kể từ khi phát hiện sự việc
đồng thời yêu cầu thực hiện sửa lỗi hoặc thực hiện các hoạt động khắc phục hậu quả
của các hành vi vi phạm này trong thời hạn quy định.
C. Báo cáo ngay cho Bộ Tài chính (Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm) và thông báo cho công
ty quản lý quỹ trong thời hạn ba mươi sáu (36) giờ, kể từ khi phát hiện sự việc đồng
thời yêu cầu thực hiện sửa lỗi hoặc thực hiện các hoạt động khắc phục hậu quả của các
hành vi vi phạm này trong thời hạn quy định.
D. Báo cáo ngay cho Bộ Tài chính (Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm) và thông báo cho công
ty quản lý quỹ trong thời hạn bốn mươi tám (48) giờ, kể từ khi phát hiện sự việc đồng
thời yêu cầu thực hiện sửa lỗi hoặc thực hiện các hoạt động khắc phục hậu quả của các
hành vi vi phạm này trong thời hạn quy định.

27. Theo quy định tại Thông tư này, Ngân hàng giám sát có trách nhiệm lập và lưu trữ các hồ
sơ, chứng từ dưới dạng văn bản và tệp dữ liệu điện tử trong bao lâu:
A. Năm (05) năm
B. Mười (10) năm
C. Mười lăm (15) năm
D. Hai mươi (20) năm

82

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

28. Tỷ suất đầu tư thực tế của mỗi quỹ LKĐV có sự khác nhau cho từng quỹ LKĐV và được
tính toán theo:
A. Quý
B. Nửa năm
C. Năm

29. Tỷ suất đầu tư thực tế của mỗi quỹ LKĐV được tính trên cơ sở lãi ròng của quỹ LKĐV
trong bao nhiêu năm?
A. Trong ba (03) năm trước hoặc thời gian tồn tại thực tế của quỹ LKĐV nếu thời gian
hoạt động của quỹ chưa đủ ba (03) năm.
B. Trong bốn (04) năm trước hoặc thời gian tồn tại thực tế của quỹ LKĐV nếu thời gian
hoạt động của quỹ chưa đủ bốn (04) năm.
C. Trong năm (05) năm trước hoặc thời gian tồn tại thực tế của quỹ LKĐV nếu thời gian
hoạt động của quỹ chưa đủ năm (05) năm.
D. Trong mười (10) năm trước hoặc thời gian tồn tại thực tế của quỹ LKĐV nếu thời gian
hoạt động của quỹ chưa đủ mười (10) năm.

30. Theo quy định, trong bao lâu kể từ ngày kết thúc năm tài chính hoặc năm hợp đồng,
DNBH phải thông báo bằng văn bản cho BMBH về tình trạng hợp đồng và kết quả hoạt
động của mỗi quỹ LKĐV?
A. Sáu mươi (60) ngày
B. Chín mươi (90) ngày
C. Một trăm hai mươi (120) ngày
D. Một trăm ba mươi (130) ngày

31. Việc DNBH phải định kỳ hàng tuần công bố trên ít nhất một tờ báo trung ương và website
của doanh nghiệp về giá bán/ giá mua đơn vị của quỹ LKĐV; Giá trị tài sản ròng trên mỗi
đơn vị của quỹ LKĐV” phải được thực hiện vào ngày nào?
A. Vào trước ngày định giá
B. Vào ngay ngày định giá
C. Vào ngày làm việc ngay sau ngày định giá

32. DNBH phải đảm bảo khách hàng tra cứu được trên website của DNBH về giá trị đơn vị

83

AIA – INTERNAL]
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THI CHỨNG CHỈ ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

AIA – PARTNERSHIP DISTRIBUTION

quỹ của các tuần liền kề của:


A. Một (01) năm trước đó
B. Hai (02) năm trước đó
C. Ba (03) năm trước đó

33. Trong tài liệu thông tin, quảng cáo về sản phẩm bảo hiểm LKĐV, nếu có thông tin về kết
quả hoạt động của quỹ LKĐV trước đây, thì thông tin này phải được khuyến cáo:
A. Các thông tin về kết quả hoạt động của quỹ liên kết đơn vị trước đây (nếu có) chỉ
mang tính tham khảo và các quỹ này sẽ sinh lời cho khách hàng trong tương lai.

B. Các thông tin về kết quả hoạt động của quỹ liên kết đơn vị trước đây (nếu có) chỉ
mang tính tham khảo và không có nghĩa là các quỹ này sẽ sinh lời cho khách hàng
trong tương lai.

C. Các thông tin về kết quả hoạt động của quỹ liên kết đơn vị trước đây (nếu có) là cơ sở
và các quỹ này sẽ sinh lời cho khách hàng trong tương lai.

84

AIA – INTERNAL]

You might also like