Professional Documents
Culture Documents
Khoa Điện-Điện Tử
Họ tên MSSV
(Trưởng Ban )
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
Ký tên
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
Ký tên
Lời Cảm Ơn
Sau 3 năm học tập và rèn luyện tại trường Cao đẳng Kỹ thuật Cao Thắng,
đồ án tốt nghiệp này là một dấu ấn quan trọng đánh dấu việc một sinh viên đã
hoàn thành nhiệm vụ của mình trên ghế giảng đường.
Đặc biệt nhóm thực hiên đề tài xin chân thành cảm ơn Thầy Nguyễn
Trung Thắng đã tận tâm hướng dẫn hướng dẫn trong việc lựa chọn đề tài,
hướng tiếp cận và giúp đỡ chỉnh sửa những thiếu sót trong quá trình nghiên
cứu. Trong quá trình nghiên cứu, khó tránh những thiếu sót rất mong thầy bỏ
qua.
Do khả năng và thời gian bị giới hạn, trình độ lý luận cũng như kinh
nghiệm thực tế còn hạn chế đồ án tốt nghiệp của nhóm thực hiện đề tài không
thể tránh khỏi những sai sót, rất mong nhận được sự chỉ dạy và góp ý của các
thầy cô cũng như của các bạn sinh viên khác để có thể thiết kế được các công
trình hoàn thiện hơn sau này.
I
Mục Lục
III
4.3 Lưu đồ giải thuật ............................................................................ 55
IV
Danh Sách Các Hình
Hình 1. 1 Hệ thống chiết rót trong công nghiệp ................................................. 2
Hình 2. 1 Hình dáng bên ngoài PLC S7-1200 CPU 1212C DC/DC/DC............ 7
Hình 2. 14 Xác định số xung encoder dựa trên bảng mã động cơ .................... 21
V
Hình 2. 21 Van nước điện từ CKD AB21-02-2A ............................................. 26
VI
Hình 3. 7 Sơ đồ khối đèn báo ........................................................................... 42
VII
Hình 4. 12 Cài đặt dạng phát xung trục X. ....................................................... 61
VIII
Danh Sách Các Bảng
Bảng 2. 1 Thông số cơ bản PLC S7-1200 .......................................................... 8
Bảng 1 Bảng giá tham khảo các thiết bị chính trong hệ thống ........................ 80
IX
Thiết Kế và Thi Công Hệ Thống Chiết Rót Tự Động Sử Dụng PLC S7-
1200 Điều Khiển AC Servo Theo Vị Trí
Tóm Tắt
Hiện trên thế giới hệ thống chạy trục sử dụng servo đã rất phổ biến.
Nhưng lại vô cùng hữu ích và có khả năng áp dụng vào nhiều ứng dụng thực
tiễn. Ngoài ra khả năng phát triển của đề tài là rất lớn.
Việc nghiên cứu về đề tài sử dụng S7-1200 điều khiển động cơ AC servo
không những giúp nắm rõ được kiến thức quan trọng về tự động hóa với những
thiết bị phổ biến mà còn nâng cao khả năng đưa ra giải pháp, tư duy logic và
tăng kiến thức ngày một rộng rãi.
Dùng PLC S7-1200 xuất xung PTO và điều khiển bằng các khối Motion
Control theo 9 vị trí đã được cài đặt sẵn.
X
Driver Yaskawa Sigma-V nhận xung, xử lý và truyền lệnh điều khiển
xuống động cơ. Có hồi tiếp encoder về driver để điều khiển đúng vị trí.
Driver được cài đặt những thông số cơ bản: cài chạy chế độ vị trí, sử
dụng nguồn 1 pha/3 pha, dạng xung tham chiếu….
Sử dụng khối đọc xung tốc độ cao (HSC) đọc xung từ cảm biến lưu
lượng gửi về PLC để kiểm soát lưu lượng chiết rót.
Kết quả đạt được: xung từ PLC xuất ra điều khiển đúng vị trí. Giao diện
mô phỏng chạy vị trí trục X và trục Y gần đúng thực tế.
Hệ thống chưa tối ưu được về quãng đường chuyển động, chỉ chuyển
động các vị trí cài đặt sẵn. Lưu lượng nước bơm vào ly chưa chính xác hoàn
toàn. Trục X chuyển động chưa trơn tru dẫn đến tốc độ cài đặt chuyển động
trục X bị hạn chế.
XI
Chương 1: Giới thiệu
Khoa học kỹ thuật phát triển không ngừng kéo theo yêu cầu về độ chính
xác, khả năng đáp ứng của các máy móc ngày càng phải nhanh và mạnh hơn,
để đáp ứng được yêu cầu khắt khe đó các hệ thống tự động hóa ngày nay hầu
như đều sử dụng động cơ servo trong những quá trình tự động cụ thể như cánh
tay robot, máy CNC, cần trục và các cơ cấu vít me, bàn xoay,…
Máy chiết rót tự động có ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành công
nghiệp như: thực phẩm, nước giải khát và tiêu dùng, mỹ phẩm, dược phẩm và y
tế…
Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều dòng máy chiết rót tự động có tên
tuổi như máy chiết rót tự động bằng bánh răng, máy chiết rót tự động bằng
bơm piston, máy chiết rót tự động bằng bơm trục vít, máy chiết rót tự động
bằng lưu lượng kế và máy chiết rót kiểu đối lưu. Các dòng máy chiết rót tự
động này đang thịnh hành và rất được ưa chuộng trên thị trường hiện nay bởi
công năng, tính ổn định của nó, cùng với đó là các doanh nghiệp sẽ tìm được
giải pháp tối ưu nhất giúp tiết kiệm nguồn chi phí, gia tăng doanh thu và tối đa
hóa lợi nhuận mang lại.
Ưu điểm của chiết rót tự động là chế tạo theo công nghệ hiện đại với hai
chức năng chiết rót và định lượng. Thông qua thao tác cài đặt định lượng trên
hệ thống điều khiển, nguyên/nhiên liệu sẽ được chiết rót vào chai hoặc túi một
cách tự động với độ chính xác cao so với các thiết bị chiết rót thông thường.
So với các phương pháp chiết rót truyền thống và bán tự động thì chiết
rót tự động cho năng suất cao hơn nhiều so với chiết rót thông thường. Yếu tố
này có ý nghĩa hết sức quan trọng trong chiến lược cạnh tranh giá cả với các
đối thủ cạnh tranh.
1
Hình 1. 1 Hệ thống chiết rót trong công nghiệp
Tiếp đó, thiết bị chiết rót tự động sử dụng rất ít nhân công, chỉ cần 1 đến
2 nhân công phụ trách thao tác điều khiển và công đoạn đón thành phẩm. Điều
này giúp nhà sản xuất cắt giảm đáng kể việc thuê nhân công, sử dụng ít nhân
lực nhưng lại cho năng suất chiết rót cao sẽ giúp doanh nghiệp có được nguồn
doanh thu đáng kể
Hầu hết các thiết bị chiết rót tự động đều sử dụng hệ thống điều khiển
PLC, mọi thao tác cài đặt định lượng thể tích, số lượng, tốc độ, thời gian đều
thông qua màn hình điều khiển cảm ứng. Các thao tác trên màn hình đều được
thực hiện rất dễ dàng, chuẩn xác và nhanh chóng. Bên cạnh đó, có thể điều
chỉnh tốc độ chiết rót cũng phù hợp với từng loại nguyên liệu khác nhau.
Điểm khó chịu nhất của các dung dịch chất lỏng là tạo bọt khí trong quá
trình chiết rót dẫn đến tình trạng dung dịch bị bắn và tràn ra ngoài gây hao hụt,
giảm chất lượng sản phẩm. Hệ thống chiết rót tự động có thể giúp tránh được
vấn đề này. Máy vận hành nâng hạ ống chiết rót bằng ống xilanh hoặc motor
servo, nhờ đó giúp giảm thiểu bọt khí phát sinh gây dung dịch bắn tung tóe khi
chiết rót.
2
1.2 Mục tiêu của đề tài
Áp dụng cho dây chuyền sản xuất vừa và nhỏ: một hệ thống đơn
giản phù hợp với các nhà máy nhỏ.
Có thể giám sát và điều khiển hệ thống từ xa: chủ sở hữu hoàn
toàn có thể giám sát và điều khiển hệ thống của mình thông qua
máy tính.
Năng suất làm việc, độ chính xác và độ tin cậy: động cơ servo hoạt
động nhanh, chính xác.
Hệ thống có thể tùy chỉnh số lượng chai rót.
Hệ thống dễ điều khiển: thông qua giao diện máy tính.
Hệ thống có cảnh báo khi bị lỗi.
Hệ thống làm tăng năng suất lao động và giảm nhân công.
Làm phần cứng, cơ cấu chấp hành hợp lí, tối ưu.
Tìm hiểu cách đấu nối phần cứng giữa PLC và driver.
Nắm rõ phương pháp lập trình PLC và cách điều khiển. Thiết kế
giao diện Wincc nhằm điều khiển và giám sát hệ thống.
Tìm hiểu manual của hãng để cài đặt thông số, cách điều chỉnh.
Giải quyết các lỗi xuất hiện từ đó hiểu rõ những vấn đề hay gặp
phải trong thực tiễn.
Lời Cảm Ơn
Mục Lục
3
Danh Sách Các Hình
Tóm Tắt
Lý thuyết cơ bản
Kết quả
4
Nhận xét về kết quả
5
Chương 2: Lý thuyết Cơ Bản
2.1 Lý thuyết cơ bản
PLC Siemens được sản xuất nhiều dòng sản phẩm khác nhau, phục vụ tốt
cho nhu cầu nhà máy. Siemens đã chế tạo ra bộ PLC Siemens nhằm thỏa mãn
các yêu cầu sau :
PLC S7-1200 có nhiều dòng CPU khác nhau như: CPU 1211C, CPU
1212C, CPU 1214C, CPU 1215C, 1217C và đồng thời cho người dùng có
nhiều sự chọn lựa với nguồn điện áp AC/DC, tín hiệu đầu vào/ra là Relay hay
DC.
Mỗi loại CPU có đặc điểm và tính năng khác nhau như: bộ nhớ, số lượng
ngõ vào/ra, số module có thể mở rộng ... Tùy theo mỗi ứng dụng mà có thể lựa
chọn CPU phù hợp làm cho hệ thống hoạt động tốt.
6
Hình 2. 1 Hình dáng bên ngoài PLC S7-1200 CPU 1212C DC/DC/DC
Đặc điểm CPU 1211C CPU 1212C CPU 1214C CPU 1215C
7
Module mở rộng 0 2 8 8
Module truyền
3 3 3 3
thông CM
Số cổng Eternet 1 1 1 2
Tốc độ xử lý phép
0.08μs/lệnh 0.08μs/lệnh 0.08μs/lệnh 0.08μs/lệnh
toán Boolean
Tốc độ xử lý phép
2.3μs/lệnh 2.3μs/lệnh 2.3μs/lệnh 2.3μs/lệnh
toán số thực
8
Hình 2. 3 Phương pháp lập trình PLC
PTO là từ viết tắt của cụm từ “Pulse Train Output” dùng để định vị chính
xác hoặc kiểm soát vận tốc chính xác.
Đặc điểm:
Áp dụng: PTO dùng ứng dụng chính trong việc tạo xung cho Driver của
động cơ Servo và Step Motor.
9
Hình 2. 4 Xung PTO
2.2.1 AC servo
Tổng quan
Bộ điều khiển (Servo driver) có nhiệm vụ nhận tín hiệu lệnh điều khiển
(xung/analog) từ PLC và truyền lệnh đến động cơ servo để điều khiển động cơ
servo hoạt động theo lệnh, đồng thời nhận tín hiệu phản hồi liên tục về vị trí và
tốc độ hiện tại của động cơ servo từ encoder.
Động cơ servo là một thành phần trong hệ thống servo. Động cơ servo
nhận tín hiệu từ bộ điều khiển và cung cấp lực chuyển động cần thiết cho các
thiết bị máy móc khi vận hành với tốc độ và độ chính xác cực kỳ cao.
Động cơ servo được chia thành 2 loại: động cơ servo AC, động cơ servo
DC. AC servo có thể xử lý các dòng điện cao hơn và có xu hướng được sử
dụng trong máy móc công nghiệp. DC servo không được thiết kế cho các dòng
điện cao và thường phù hợp hơn cho các ứng dụng nhỏ hơn. Servo là động cơ
được hình thành bởi hệ thống hồi tiếp vòng kín.
10
Hình 2. 5 Servo Yaskawa
Khi động cơ vận hành thì vận tốc và vị trí sẽ được hồi tiếp về mạch điều
khiển. Nếu chuyển động quay của động cơ bị ngăn cản bởi bất kỳ lý do nào đó.
Cơ cấu hồi tiếp nhận thấy tín hiệu ra chưa đạt được vị trí mong muốn. Mạch
điều khiển sẽ tiếp tục điều chỉnh sai lệch cho động cơ đạt được điểm chính xác
nhất.
Ưu điểm:
Điều khiển tốc độ rất tốt, điều khiển tương đối trơn tru trên toàn bộ
vùng tốc độ.
Hiệu suất làm việc cao hơn đến 90%.
Ít nhiệt, điều khiển vị trí cho độ chính xác cao.
Mô-men xoắn và quán tính thấp, tiếng ồn của động cơ cũng thấp.
Driver servo SGDV - R90A01A thuộc hãng Yaskawa dòng Sigma -5.
11
Chế độ điều khiển vị trí (Position control mode) : xuất xung vào bộ
điều khiển để thay đổi vị trí.
Chế độ điều khiển vận tốc (Speed control mode) : động cơ thay đổi
tốc độ tuyến tính theo điện áp đưa vào bộ điều khiển (0-10V).
Chế độ điều khiển momen (Torque control mode) : động cơ thay
đổi momen tuyến tính theo điện áp đưa vào bộ điều khiển (0-10V).
Hình 2. 4 Driver
12
Hình 2. 5 Ý nghĩa tên gọi thuộc mã SGDV
Driver servo SGDV - R90A01A có công suất 100W, nguồn cấp 200V,
đặc điểm kỹ thuật giao diện: tín hiệu Analog, dạng xung và động cơ quay.
13
L1, L2, L3 Nguồn chính
14
Hình 2. 7 Cài đặt các tham số
15
Hình 2. 7 Sơ đồ kết nối điều khiển chân CN1 theo vị trí
17
A.100: lỗi quá dòng nguyên nhân có thể do kết nối dây cáp động
lực U V W chưa đúng, cảm biến dòng lỗi hoặc hư hỏng igbt board
công suất của driver.
A.300: lỗi điện trở xả do chưa kết nối 2 chân B2, B3 hoặc do cài
thông số điện trở xả bên trong hay bên ngoài chưa đúng.
A.320: lỗi do điện trở xả bên trong driver.
A.330: phần nối dây động lực có driver bị sai dẫn tới báo lỗi.
A.400: lỗi quá điện áp, đo đặc điện áp cấp nguồn của driver hoặc
tăng thời gian tăng giảm tốc cài đặt trên driver hoặc bộ điều khiển.
A.410: lỗi thấp áp, do nguồn đầu vào driver hoặc do driver bị lỗi
phần cứng.
A.450: điện áp trên tụ quá cao.
A.510: quá tốc độ cho phép.
A.511: quá tốc độ xuất xung encoder ngõ ra.
A.520: động cơ bị rung quá giới hạn.
A.521: cảnh báo khi autotuning động cơ.
A.710, A.720 : là lỗi quá tải các bạn nên kiểm tra lại đấu nối U V
W hoặc do tải quá nặng kiểm tra lại phần cơ khí.
A.730 A.731: bộ thắng của driver bị quá tải.
A.740: lỗi do nguồn động lực bị bật tắt liên tục.
A.7A0: Nhiệt độ bên trong driver quá cao.
A.7AB: lỗi quạt trong driver không chạy hoặc hư dây hồi tiếp.
A.810 A.820 A.830 : lỗi encoder tuyệt đối cần phải kiểm tra lại dây
cáp encoder.
A.840 A.850: lỗi liên quan tới encoder đấu dây chưa đúng hoặc quá
tốc độ.
A.860: encoder bị quá nhiệt.
A.8A0 A.8A1 A.8A2 A.8A3 A.8A5 A.8A6: lỗi encoder.
18
A.b31: lỗi quá dòng trên pha U
A.b32: lỗi quá dòng trên pha V
A.b33: lỗi quá dòng trên pha W
A.bF0 A.bF1 A.bF2 A.bF3 A.bF4: lỗi phần cứng driver.
A.C10: lỗi do đấu dây động lực motor chưa đúng.
A.C80: lỗi encoder tuyệt đối.
A.C90: lỗi chưa kết nối encoder hoặc cáp encoder bị lỏng. Lỗi này
cũng có thể do encoder trên motor hi hỏng hoặc jack nhận encoder
trên driver bị hỏng.
A.C91 A.C92 : kết nối từ driver tới encoder của động cơ không
truyền được dữ liệu.
A.CA0: lỗi encoder.
A.Cb0: lỗi encoder
A. F10: do driver 3 pha mà mới chỉ cấp 1 pha các bạn nên cầu pha
còn lại và nguồn để tắt việc báo lỗi này.
Hình 2. 10 Motor
19
Hình 2. 11 Ý nghĩa tên gọi động cơ servo thuộc mã SGMJV
Hộp số điện tử
Hộp số điện tử là một phân số bao gồm tử và mẫu dạng A/B. Điều này có
nghĩa là khi bạn phát 1000 xung thì motor servo sẽ chạy 1000xA/B số xung.
20
Hình 2. 13 Giới hạn hộp số điện tử
Cảm biến quang (Photoelectric Sensor) là tổ hợp của các linh kiện quang
điện. Khi tiếp xúc với ánh sáng chúng sẽ thay đổi trạng thái, cảm biến quang sử
dụng ánh sáng phát ra từ bộ phận phát để phát hiện sự hiện diện của vật thể.
Cảm biến quang được dùng để xác định vị trí ban đầu của trục X và trục
Y của hệ thống chiết rót.
Cảm biến lưu lượng nước là loại cảm biến dùng để đo lưu lượng chất
lỏng. Thiết bị này được ứng dụng phổ biến trong các ngành công nghiệp như:
nước giải khát, dầu mỏ, hóa chất,…
Cảm biến hoạt động dựa tên cánh quạt nước và cảm biến Hall bên trong,
khi nước chảy qua làm quạt nước quay => cảm biến Hall => xung vuông (từ
NPN).
Nguồn: 5 – 24V
Chịu áp lực đến: 1.75Mpa
Lưu lượng đo: 1 – 30 (L/min)
Nhiệt độ hoạt động: < 120 độ C
Đấu dây:
Black (Đen): GND
Red (Đỏ): VCC supply
Yellow (Vàng): Tín hiệu ra của hall sensor
Công thức tính cảm biến lưu lượng:
Tần số tín hiệu đầu ra: F=7.5xQ ( L/Phút)
Trong đó:
Q: Lưu lượng nước
F: Tần số tín hiệu đầu ra (Hz)
7.5: Hằng số
1L nước sẽ có công thức : 1x7.5x60 = 450 xung
23
Hình 2. 18 Cảm biến lưu lượng nước YF-S201 DN15
Công tắc giới hạn hành trình là một thiết bị cơ điện dùng để giới hạn
hành trình của các bộ phận chuyển động. Nó có cấu tạo như công tắc điện bình
thường nhưng có thêm cần tác động, để cho các bộ phận chuyển động tác động
vào làm thay đổi trạng thái của tiếp điểm bên trong nó.
Công tắc hành trình là loại không duy trì trạng thái, khi không còn tác
động sẽ trở về vị trí ban đầu.
Công tắc hành trình dùng để giới hạn hành trình hoạt động trục X và trục
Y.
24
Hình 2. 19 Công tắc hành trình Omron Z-15GL2
Van điện từ khí nén (Pneumatic solenoid valve) là dòng van sử dụng để
đóng, mở hoặc phân chia luồng khí nén. Từ một luồng khí nén ta có thể phân
chia đến nhiều đường dẫn khác nhau. Đây là dòng van chuyên sử dụng trong
các hệ thống mà có các thiết bị hoạt động bằng khí nén.
Tùy vào vị trí, mục đích sử dụng cụ thể mà ta có thể lựa chọn sản phẩm
cho phù hợp: Van điện từ khí nén 5/2; 3/2; 4/2 hay 2/2.
Van điện từ khí nén dùng để nâng hạ phần chiết rót của hệ thông, làm
giảm bọt khí và tránh nước bắn ra ngoài.
25
Hình 2. 20 Van điện từ khí nén AIRTAC 4V110-06
Van điện từ thường đóng: Khi không cấp điện, van luôn ở trạng thái đóng,
và ngăn không cho dòng nước qua vị trí van. Khi cấp điện, van mở, cho dòng
nước chảy qua van. Khi dừng cấp điện, van lại trở về trạng thái đóng ban đầu.
26
Cái tên này bắt nguồn từ việc lớp vỏ ngoài bảo vệ của mạch được đục lỗ
tản nhiệt trong giống như tổ ong.
Trên thực tế, nguồn tổ ong là bộ nguồn dùng để biến đổi dòng điện xoay
chiều (220VAC) sang nguồn điện một chiều.
Nguồn xung được thiết kế sẵn có cổng điện áp vào và ra rất dễ cho người
sử dụng. Nguồn điện công suất lớn sẽ có hai cổng điện vào 220VAC cho 2 pha
L – N, 2 cổng 0V, 2 cổng điện áp (+), cổng đất cho thiết bị nào cần.
Nguồn điện 2 chiều qua bộ xung sẽ được chuyển đổi qua các tụ điện, sò
công suất và ra dòng điện một chiều.
Bơm nước mini dùng để bơm nước cho hệ thống chiết rót.
27
Hình 2. 23 Bơm nước mini 12VDC
28
Hình 2. 24 Mạch giảm áp XL4016E1 8A 200W V1
Mạch Opto cách ly 2 kênh PC817 được sử dụng để chuyển mức tín hiệu
Digital hoặc cách ly tín hiệu với các nguồn nhiễu qua Opto, mạch có thiết kế
nhỏ gọn, chất lượng gia công tốt, dễ sử dụng.
29
Đầu jumper đầu ra có thể được kéo lên hoặc kéo xuống.
Mạch được dùng trong hệ thống có chức năng chuyển mức tín hiệu từ
cảm biến lưu lượng 5VDC thành 24VDC đưa vào chân I0.0 của PLC.
TIA Portal (Totally Integrated Automation Portal) được phát triển vào
năm 1996 bởi các kỹ sư của Siemens, nó cho phép người dùng phát triển và
viết các phần mềm quản lý riêng lẻ một cách nhanh chóng, trên 1 nền tảng
thống nhất. Giải pháp giảm thiểu thời gian tích hợp các ứng dụng riêng biệt để
thống nhất tạo hệ thống.
30
Đặc điểm TIA Portal cho phép các phần mềm chia sẻ cùng 1 cơ sở dữ
liệu, tạo nên tính thống nhất, toàn vẹn cho hệ thống ứng dụng quản lý, vận
hành.
WINCC là phần mềm lập trình cho màn hình Panels, Industrial PC và các
máy tính Standard với phần mềm Wincc Runtime Advanced hoặc Wincc RT
Professinal
31
Các khối lệnh lập trình Motion control
Hình 2. 27 MC_Power
MC_Power cho phép và vô hiệu một trục điều khiển chuyển động.
Hình 2. 28 MC_RESET
MC_Reset đặt lại tất cả các lỗi điều khiển chuyển động.
Hình 2. 29 MC_HOME
32
MC_Home thành lập mối quan hệ giữa chương trình điều khiển trục và
hệ thống định vị cơ học.
Hình 2. 30 MC_HALT
Hình 2. 31 MC_MOVEJOG
MC_MoveJog thực thi chế độ chạy dành cho các mục đích kiểm tra và
khởi động.
33
Hình 2. 32 MC_ABSOLUTE
MC_MoveAbsolute khởi động chuyển động đến một vị trí tuyệt đối.
Chức năng kết thúc khi vị trí đích được đạt đến.
Hình 2. 33 MC_COMMANDTABLE
Lệnh Điều khiển chuyển động "MC_CommandTable" kết hợp nhiều lệnh
điều khiển trục riêng lẻ trong một chuỗi chuyển động.
34
Khối lệnh đọc xung tốc độ cao
Khối dùng để đọc những tín hiệu cảm biến đầu vào với tần số cao từ
1kHz trở lên thì bắt buộc phải sử dụng bộ đếm xung tốc độ cao (high speed
counter) còn có tên gọi là HSC.
Hình 2. 34 HSC
HSC: giá trị quy định bộ HSC sử dụng 257 ứng với HSC1.
CV: chân khi chuyển từ 0=>1 thì giá trị bộ đếm sẽ chuyển về giá trị ở
chân NEW_CV
Autocad là phần mềm vẽ kỹ thuật tạo nên các mô hình 2D và 3D. Có vai
trò rất quan trọng và giúp ích rất nhiều trong việc học tập của sinh viên các
ngành cơ khí, điện tử, kiến trúc… hay cả những người đã đi làm trong lĩnh vực
kiến trúc, xây dựng.
Autocad được dùng để thiết kế tủ và sơ đồ lắp đặt các thiết bị trong tủ.
36
Chương 3: Thiết kế sơ đồ khối và sơ đồ nguyên lý
Khối nguồn: Hệ thộng có nguồn khi CB được bật, có nguồn vào nguồn
tổ ong, khối driver và đèn báo nguồn 220VAC. Nguồn 24 VDC và 0VDC lấy
từ nguồn tổ ong để cấp cho khối PLC, khối ngõ vào, khối ngõ ra và đèn báo
24VDC.
Khối ngõ vào: Khối này sử dụng nguồn 24 VDC, đây là các thiết bị ngõ
vào PLC gồm: các nút nhấn (START, STOP, RESET), hai cảm biến quang
(Home), hai công tắc hành trình, đọc xung từ cảm biến lưu lượng có qua mạch
cách ly.
Khối PLC: Được cấp nguồn 24V, là bộ điều khiển trung tâm, nhận tín
hiệu từ các nút nhấn, các cảm biến của hệ thống, PLC cũng xuất tín hiệu cho
khối ngõ ra và xuất xung PTO cho khối driver.
Khối ngõ ra gồm các relay trung gian, để điều khiển bật/tắt máy bơm,
van điện từ nước và cuộn dây van điện khí nén.
37
Khối Driver: Là khối nhận tín hiệu điều khiển xung PTO từ PLC để ra
lệnh vận hành cho Servo Motor hoạt động.
Khối motor: Có nhiệm vụ chạy đúng mong muốn do Driver cung cấp
thông tin, truyền động lực cho trục vitme quay để đưa bộ phận chiết rót đến vị
trí như mong muốn.
Khối Encorder: Được gắn đồng trục phía sau Servo Motor để thu và trả
thông tin số vòng quay của motor về khối driver.
Khối đèn báo gồm các đèn báo nguồn 220 VAC và 24 VDC.
39
3.2.2 Sơ đồ khối nguồn
40
Hình 3. 5 Sơ đồ đấu nối nguồn
41
Hình 3. 6 Sơ đồ đấu nối mạch giảm áp
Khối ngõ vào và khối ngõ ra của PLC gồm các thiết bị sau:
42
Các ngõ vào:
2 STOP I0.1
3 CB HOME Y I0.2
4 CB HOME X I0.3
5 CB HT Y I0.4
6 CB HT X I0.5
7 START I0.6
8 RESET I0.7
43
Hình 3. 8 Đấu nối cảm biến lưu lượng
44
Hình 3. 10 Đấu nối cảm biến home
1 PULS Y Q0.0
2 DIR Y Q0.1
3 PULS X Q0.2
4 DIR X Q0.3
5 BOM_VAN_NUOC Q0.4
6 PITTONG Q0.5
Ngõ ra của PLC được nối kết với các cuộn dây rơ le trung gian
46
Hình 3. 13 Đấu nối van và bơm
47
Hình 3. 15 Sơ đồ mạch đấu dây điều khiển (CN1) servo X
48
Hình 3. 17 Sơ đồ nối dây động cơ AC Servo
Chọn CB
Ta có:
Ukc ≥ Uđm
49
Dựa vào công thức dòng định mức, ta có dòng định mức qua động cơ là:
đ
𝐼đ = = =0.58 A
đ Ƞ. × , × ,
Cách chọn tiết diện dây được tính theo công thức:
S=
Trong đó:
J: mật độ dòng điện cho phép A/mm2. Đối với dây đồng thường
khoản 5A/mm2
Theo quy cách của hãng Cadivi sản suất các dây điện có tiết diện như sau:
50
Chương 4: Chương trình điều khiển
Nhấn nút chọn từng vị trí hoạt động của trục X và trục Y.
51
đầu.
Nếu servo vượt quá hành trình hiện cảnh báo vượt quá hành
6
trình, đèn ALARM sáng.
Khắc phục lỗi sau đó nhấn nút RESET hệ thống trở lại trạng
7
thái ban đầu.
52
Hình 4. 1 Cài đặt chế độ vị trí.
53
Hình 4. 3 Cài đặt cho phép sử dụng nguồn 1 pha.
Pn50A=8770
Pn50B=8888
54
Hình 4. 6 Cài đặt Pn50A và Pn50B
55
4.3.1 Chương trình chính
56
4.3.2 Chương trình con Man
57
4.3.3 Chương trình con Auto
58
4.3.4 Chương trình con chuyển động Wincc
59
4.3.5 Chương trình con cảnh báo
Cấu hình phần cứng điều khiển vị trí servo trên plc s7-1200
Ở mục General, chọn dạng xuất xung PTO và phần đơn vị đo Position
unit là mm.
60
Hình 4. 12 Cài đặt dạng phát xung trục X.
Chuyển vào mục Drive để cấu hình chân phát xung và hướng chạy của
động cơ servo, cấu hình như hình bên dưới thì Q0.2 sẽ là ngõ phát xung, còn
chọn chiều là chân Q0.3. Tần số xuất xung tối đa là 100kHz
Vào mục Mechanics để cấu hình độ phân giải của servo và vít me. Thông
số như dưới hình có nghĩa là phát 3000 xung thì động cơ quay 1 vòng, 1 vòng
thì vít me sẽ đi được 4mm, cũng là bước ren của vít me.
61
Hình 4. 14 Cài đặt số lượng xung trục X
Vào Hardware and software limit switches, chọn cho phép giới hạn hành
trình bằng phần cứng và phần mềm.
Phần cứng được giới hạn bằng cảm biến giới hạn hành trình ở chân I0.5
khi được tác động ở mức cao (High level).
Phần mềm được giới hạn bằng cách đo khoảng cách trực tiếp trên trục X:
trục X được phép hoạt động từ -30 đến 380mm.
Dynamics - General: cấu hình phần tốc độ cũng như thời gian tăng giảm
tốc.
62
Đơn vị của giới hạn tốc độ (Unit of velocity limits) được chọn là pulses/s
(tần số xuất xung). Tốc độ xuất xung tối đa ≈ 50 000 Hz tương ứng ≈ 66.67
mm/s.
Vận tốc bắt đầu và vận tốc dừng ≈ 1000 Hz tương ứng ≈ 66.67 mm/s.
Thời gian tăng và giảm tốc là 1s, sự tăng tốc 65.33 𝑚𝑚/𝑠 , sự giảm tốc
65.33 𝑚𝑚/𝑠
Kích hoạt tính năng Home (Digital input homing switch): cảm biến home
được kích bằng chân I0.3 ở mức cao.
Kích hoạt cho phép tự động đảo chiều khi chạm vào công tắc giới hạn
hành trình khi đang dò Home.
63
Hướng dò Home: động cơ sẽ quay ngược chiều để dò Home. Tốc độ khi
trục dò Home là 20mm/s và tốc độ khi vị trí Home đã được tìm thấy là 10
mm/s
Ở mục General, chọn dạng xuất xung PTO và phần đơn vị đo Position
unit là mm.
64
Hình 4. 18 Cài đặt dạng phát xung trục Y
Chuyển vào mục Drive để cấu hình chân phát xung và hướng chạy của
động cơ servo, cấu hình như hình bên dưới thì Q0.0 sẽ là ngõ phát xung, còn
chọn chiều là chân Q0.1. Tần số xuất xung tối đa là 100kHz
Vào mục Mechanics để cấu hình độ phân giải của servo và vít me. Thông
số như dưới hình có nghĩa là phát 3000 xung thì động cơ quay 1 vòng, 1 vòng
thì vít me sẽ đi được 4mm, cũng là bước ren của vít me.
65
Hình 4. 20 Cài đặt số lượng xung trục Y
Vào Hardware and software limit switches, chọn cho phép giới hạn hành
trình bằng phần cứng và phần mềm.
Phần cứng được giới hạn bằng cảm biến giới hạn hành trình ở chân I0.4
khi được tác động ở mức cao (High level).
Phần mềm được giới hạn bằng cách đo khoảng cách trực tiếp trên trục Y:
trục Y được phép hoạt động từ -30 đến 380mm
Dynamics - General: cấu hình phần tốc độ cũng như thời gian tăng giảm
tốc.
66
Đơn vị của giới hạn tốc độ (Unit of velocity limits) được chọn là pulses/s
(tần số xuất xung). Tốc độ xuất xung tối đa ≈ 50 000 Hz tương ứng ≈ 66.67
mm/s.
Vận tốc bắt đầu và vận tốc dừng ≈ 1000 Hz tương ứng ≈ 66.67 mm/s.
Thời gian tăng và giảm tốc là 1s, sự tăng tốc 65.33 𝑚𝑚/𝑠 , sự giảm tốc
65.33 𝑚𝑚/𝑠
Kích hoạt tính năng Home (Digital input homing switch): cảm biến home
được kích bằng chân I0.2 ở mức cao.
Kích hoạt cho phép tự động đảo chiều khi chạm vào công tắc giới hạn
hành trình khi đang dò Home.
67
Hướng dò Home: động cơ sẽ quay ngược chiều để dò Home. Tốc độ khi
trục dò Home là 20mm/s và tốc độ khi vị trí Home đã được tìm thấy là 10
mm/s
Cấu hình lần lượt các vị trí ở trục X bằng các khối chạy tuyệt đối
(Absolute)
Để lựa chọn vị trí chạy cho trục X, trên khối CommandTable nhập vào
StartStep và EndStep (điểm bắt đầu chạy và điểm kết thúc).
68
Hình 4. 24 Cấu hình phát xung trục X chế độ Man.
Cấu hình lần lượt các vị trí ở trục Y bằng các khối chạy tuyệt đối
(Absolute)
Để lựa chọn vị trí chạy cho trục Y, trên khối CommandTable nhập vào
StartStep và EndStep (điểm bắt đầu chạy và điểm kết thúc).
69
Hình 4. 25 Cấu hình phát xung trục Y chế độ Man
Step Y X Tốc độ
2 6s 6s 25 mm/s
70
3 200mm 4s 25 mm/s
4 6s 6s 25 mm/s
5 300 4s 25 mm/s
6 6s 6s 25 mm/s
7 4s 200mm 25 mm/s
8 6s 6s 25 mm/s
9 200mm 4s 25 mm/s
10 6s 6s 25 mm/s
11 100mm 4s 25 mm/s
12 6s 6s 25 mm/s
13 4s 300mm 25 mm/s
14 6s 6s 25 mm/s
15 200mm 4s 25 mm/s
16 6s 6s 25 mm/s
17 300mm 4s 25 mm/s
18 6s 6s 25 mm/s
71
Hình 4. 26 Cấu hình phát xung trục X chế độ Auto.
72
Hình 4. 27 Cấu hình phát xung trục Y chế độ Auto.
73
Chương 5: Kết quả đạt được và hướng phát triển
5.1 Kết quả
Phần cứng được thiết kế gọn, đẹp. Đầy đủ các thiết bị cần thiết cho đề tài.
Thiết kế các thành phần nằm trong tủ điện hợp lý. Đi dây đáp ứng được tiêu
chuẩn công nghiệp.
74
Hình 5. 2 Tủ điện
Chương trình đã đáp ứng được nhiệm vụ đề ra của đề tài chiết rót, chương
trình viết được chia ra từng chương trình con và network tiện cho việc kiểm
soát, sửa chữa, nâng cấp. Giao diện Wincc có 3 giao diện hoạt động: Trang chủ,
Man, Auto. Thể hiện đầy đủ các nút nhấn và trạng thái hoạt động của mô hình
trong thực tế. Thiết kế giao diện dễ vận hành. Có mô phỏng hoạt động thực tế
của 2 trục X và Y gần giống thực tế.
75
Hình 5. 3 Giao diện Wincc chế độ Man
Trang chủ: hiển thị tên đề tài, người thực hiện, giảng viên hướng
dẫn, và ba nút nhấn để chuyển chế độ Man, Auto, Trang chủ.
Man: hiển thị ba nút nhấn để chuyển chế độ Man, Auto, Trang chủ.
76
Nút nhấn ENABLE và DISABLE: để cho phép hoặc không cho
phép khối MC_Power hoạt động.
Nút nhấn STOP, RESET: cho phép khối MC_Halt để trục X, Y
dừng hoạt động.
Nút nhấn HOME: cho phép khối MC_home để về vị trí ban đầu.
Nút nhấn RESET SERVO X và RESET SERVO Y: cho phép
khối MC_Reset để reset lỗi từ Axis X hoặc Y.
Nhập tốc độ Jog, chạy Jog thuận, nghịch hai trục X và Y: có
khối LIMIT để giới hạn tốc độ cài đặt và cho phép MC_JOG
hoạt động.
Các nút nhấn lựa chọn từng vị trí chạy từ vị trí 1 đến vị trí 9: có
nút nhấn GO để cho phép MC_CommandTable hoạt động theo
vị trí cài.
Nút nhấn kiểm tra bơm và pittong.
Giao diện có mô phỏng chuyển động của hai trục.
Hiện cảnh báo khi mở nguồn hệ thống mà chưa về vị trí ban đầu,
cảnh báo vượt quá hành trình cho phép của cả hai trục.
Auto : hiển thị ba nút nhấn để chuyển chế độ Man, Auto, Trang chủ.
Nút nhấn ENABLE, DISABLE, HOME, RESET SERVO X,
RESET SERVO Y hoạt động tương tự như chế độ Man.
Nhập lưu lượng nước cần bơm và số ly cần chiết rót. Nhấn
START trục X và Y chạy tự động đến các vị trí đã xác định sẵn
và tiến hành chiết rót như đã cài đặt. Sau khi hoàn thành số
lượng ly chiết rót như đã cài đặt. Hệ thống trở về vị trí ban đầu.
Giao diện có mô phỏng chuyển động của hai trục.
Giao diện có mô phỏng trạng thái hoạt động của hệ thống rót.
Hiển thị số ly đã rót và số két nước.
77
Hiện cảnh báo khi mở nguồn hệ thống mà chưa về vị trí ban đầu,
cảnh báo vượt quá hành trình cho phép của cả hai trục.
Nhấn STOP hệ thống dừng ngay. Nhấn RESET hệ thống dừng
hoạt động, reset số ly và két đã đếm.
- Hệ thống chỉ hoạt động theo các vị trí đã được cài đặt sẵn.
- Trục X của hệ thống chạy chưa trơn tru.
- Tủ điện còn thiếu ống lồng.
- Code vận hành chưa tối ưu, chưa sát với môi trường hoạt động công
nghiệp.
- Lưu lượng nước chưa chính xác.
- Hệ thống có thể chạy các vị trí ngẫu nhiên và kiểm soát được lỗi khi vị
trí bơm không có ly/chai.
- Kết nối nhiều chân tín hiệu từ CN1 của Driver để kiểm soát các hoạt
động của servo chính xác hơn.
- Thiết kế lại trục X của hệ thống tối ưu hơn.
- Bổ sung, sửa chữa code cho tối ưu và sát với môi trường hoạt động
công nghiệp
78
PHỤ LỤC
[1]. Giáo trình kỹ thuật lập trình PLC, Trường Cao đẳng Kỹ thuật Cao
Thắng.
[2]. Giáo trình Thực hành thiết bị và hệ thống tự động, Trường Cao đẳng Kỹ
79
Bảng tính vật tư
Sau đây là bảng giá tham khảo các thiết bị chính trong hệ thống:
Bảng 1 Bảng giá tham khảo các thiết bị chính trong hệ thống
80
Van Điện Từ Khí 1 cái 130000/1 cái 130000
12 Nén AIRTAC
4V110-06
Van nước điện từ 1 cái 160000/1 cái 160000
13
CKD AB21-02-2A
14 Nguồn tổ ong 15A 1 cái 230000/1 cái 230000
15 Nút nhấn 3 cái 25000/1 cái 75000
16 đèn 220VAC 1 cái 10000/1 cái 10000
17 Dây điện 0,5 80m 2500/1m 200000
18 Dây điện 2,5 10m 10000/1m 100000
19 Dây điện 1,5 10m 6000/1m 60000
CP tép 2P 10A 6ka 1 cái 110000/1 cái 110000
20
shihlin ĐL
Tủ điện 1 cái 435000/1 cái 435000
21 400x600x220-1,2ly
TP
PC817 1 mạch 18000/1 18000
22
mạch
Buck DC/DC/DC 1 mạch 50000/1 50000
23
mạch
24 Tổng: 6893000
81
Chương trình điều khiển
82
Nhóm tác giả
Hình ảnh Họ tên:
Khóa:
Số điện thoại:
Email:
83