You are on page 1of 1

CÂN BẰNG TẠO PHỨC

Câu 1: SCN là thuốc thử dùng để nhận biết ion Fe3+ trong dung dịch do xuất hiện các phức Fe(SCN)i3-
-
i
có màu đỏ (nếu nồng độ đủ lớn). Nhỏ 10 giọt (mỗi giọt 0,05 mL) dung dịch KSCN 1,00×10-2 M vào
10,00 mL dung dịch Fe(NO3)3 0,10 M (pH cố định bằng 0). Hỏi có màu đỏ xuất hiện hay không? Biết
rằng màu đỏ xuất hiện khi tổng nồng độ các phức Fe(SCN)i3-i lớn hơn 6.10-6 M.
Biết: Ở pH = 0, bỏ qua sự thủy phân của các ion.
Phức Fe3+ với SCN- có các hằng số bền: β1 = 103,03; β2 = 104,97; β3 = 106,37; β4 = 107,17; β5 = 107,19
Câu 2: (a) Trộn 10,00 mL dung dịch AgNO3 1,00×10-2 M với 10,00 mL dung dịch NH3 0,50 M, thu
được 20,00 mL dung dịch X. Tính pH và nồng độ [Ag+] trong dung dịch X.
(b) Tính số mL dung dịch HNO3 0,20 M cần thêm vào 20,00 mL dung dịch X để tổng nồng độ các
phức của Ag+ với NH3 giảm xuống còn 1,00×10-8 M.
Biết: Phức của Ag+ với NH3 có các hằng số bền: β1 = 103,32; β2 = 107,23; NH4+ có pKa = 9,24; AgOH có
*
β = 10-11,7.
Câu 3: (Trích đề thi HSGQG vòng 1-2021) 1. Histidin là một amino acid rất quan trọng đối với các quá
trình sinh hóa. Cấu tạo dạng trung hòa điện của Histidin (kí hiệu là HA) được chỉ ra như sau:

(a) Tùy thuộc vào môi trường của dung dịch, Histidin có thể chuyển thành H2A+ hoặc H3A2+ hoặc A-
. Biết H3A2+ có pKa1 = 1,82; pKa2 = 6,00; pKa3 = 9,17. Hãy ghi các giá trị pKa dưới vị trí các nhóm chức
phù hợp.
(b) Tính pH của dung dịch HA 1,00×10-2 M.
(c) Cho dung dịch X gồm HClO4 Co (M) và HA 1,00×10-2 M. Đo pH của X thu được giá trị pH = 2.
Tính giá trị của Co.
2. (a) Trộn 20,00 mL dung dịch X với 20,00 mL dung dịch Cu2+ 1,00×10-2 M rồi pha loãng thành
50,00 mL dung dịch Y. Tính nồng độ các phức CuA+ và CuA2.
(b) Trộn 20,00 mL dung dịch X với 20,00 mL dung dịch Cu2+ 1,00×10-2 M rồi thêm 1,00 mL NH3
0,68 M sau đó pha loãng thành 50,00 mL dung dịch Z. Tính nồng độ cân bằng của các cấu tử trong dung
dịch Z.
Biết: pKa(NH4+) = 9,24; pKs(Cu(OH)2) = 19,8; -lgβ(Cu(OH)+) = 8; phức của Cu2+ với Histidin (A-) có
β1 = 1010,11; β2 = 1018,01.

You might also like