You are on page 1of 10

TRƯỜNG THPT CHUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐÊ THI DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG

TUYÊN QUANG BẰNG BẮC BỘ


MÔN: HOÁ HỌC- LỚP 10
(Đề thi gồm 11 trang) Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu I (2 điểm) Cấu tạo nguyên tử phân tử định luật tuần hoàn
1. Cho 2 nguyên tố X và Y là các nguyên tố thuộc nhóm A, biết rằng X thuộc chu kì 2 còn Y thuộc
chu kì 4. Năng lượng ion hóa In (n = 1, 2,….,6) của X và Y (tính theo đơn vị kJ.mol -1) được ghi
trong bảng dưới đây.
Nguyên tố I1 I2 I3 I4 I5 I6
X 1086 2352 4619 6221 37820 47260
Y 590 1146 4944 6485 8142 10519
a) Xác định tên, kí kiệu của X và Y và vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn hóa học.
b) Tính của bức xạ phải dùng để có thể tách được electron thứ nhất ra khỏi nguyên tử Y.
c) Tính năng lượng của ion X+ và nguyên tử X.
2. Giải thích các hiện tượng sau:
a) Nhiệt độ sôi của NH3 (-33oC) cao hơn nhiệt độ sôi của NF3 (-129oC) nhưng lại thấp hơn của NCl3
(71oC).
b) Góc liên kết của PH 3 (93,6o) nhỏ hơn góc liên kết của NH 3 (107o). Góc liên kết của PF3 (96,3o)
lớn hơn góc liên kết của PH3 (107o).

Ý Hướng dẫn chấm Điểm


+ Đối với nguyên tố X, năng lượng ion hóa I5 so với I4 có sự tăng đột ngột (tăng
gấp 6 lần) => Khi tách 4e thì thu được X4+ có cấu hình electron của khí hiếm => 0.25
X có 4e hóa trị; mặt khác X thuộc chu kì 2 => X là Cacbon (C), nhóm IVA.
a + Đối với nguyên tố Y, năng lượng ion hóa I3 so với I2 có sự tăng đột ngột (tăng
gấp 4,3 lần) => Khi tách 2e thì thu được Y2+ có cấu hình electron của khí hiếm
=> Y có 2e hóa trị; mặt khác Y thuộc chu kì 4 => X là Canxi (Ca), nhóm IIA. 0.25
1 (Nếu thí sinh chỉ kết luận mà không đưa ra giải thích thì cho 0,125đ/chất)

b 0.25
= 2,03.10 m
-7

EC = -(I1 + I2 + I3+ I4 + I5 + I6) = -99358 kJ/mol 0.125


c
E C+ = -(I2 + I3+ I4 + I5 + I6) = -98272 kJ/mol 0.125
2 - Nhiệt độ sôi của NH3 cao hơn NF3 vì:
+ Giữa các phân tử NH 3 có liên kết hidro với nhau trong khi NF 3 chỉ có lực
Van der Waals, liên kết hidro mạnh hơn so với lực Van der Waals. 0.125
+ Sự chênh lệch độ âm điện giữa N-H cũng cao hơn so với N-F, hai phân tử
này có cấu trúc hình học như nhau do đó momen của NH3 cao hơn NF3. 0.125
- Đối với NCl3 cao hơn NH3 vì:
a + Khối lượng phân tử của NCl3 lớn hơn nhiều lần so với NH3 do đó lực Van der
Waals - tương tác khuếch tán của NCl3 rất lớn, mặc dù NH3 có liên kết hidro còn
NCl3 không có, momen phân tử của NH3 cao hơn nhiều so với NCl3 và lực 0.25
khuếch tán cũng là lực rất yếu. Tuy nhiên với khối lượng phân tử lớn vượt trội
dẫn tới hình thành nhiều vùng phân cực tạm thời đến mức tại bất kỳ điểm nào,
tổng của các lực khuếch tán đó đều lớn hơn tổng lực liên kết hydro.
(Nếu thí sinh không đưa ra đầy đủ lập luận thì cho tối đa 0.125đ)
b - Góc liên kết của PH3 nhỏ hơn NH3:
+ Chênh lệch độ âm điện giữa N với H cao hơn của P với H nên cặp electron
dùng chung giữa NH sẽ bị lệch về phía nguyên tử trung tâm nhiều hơn so với
PH => góc liên kết mở rộng. 0.25
+ Độ âm điện của N cao hơn P, vì vậy cặp electron tự do trên nguyên tử N sẽ bị
giữ chặt hơn, do đó chiếm ít không gian và ép góc liên kết ít hơn so với cặp
electron tự do của P.
- Góc liên kết của PF3 lớn hơn của PH3 vì P còn obitan trống sẽ tạo liên kết
với cặp electron tự do trên F (dạng p→d). Liên kết mang một phần liên kết bội, 0.25
không gian chiếm giữ lớn hơn so với liên kết đơn (trong PH 3), chúng đẩy nhau
mạnh hơn, góc mở rộng.
(Nếu thí sinh không đưa ra đầy đủ lập luận thì cho tối đa 0.125đ)

Câu 2 (2 điểm) : Tinh thể


Tinh thể sắt dạng α có cấu trúc lập phương tâm khối. Các nguyên tử cacbon có thể xâm
nhập vào mạng tinh thể này và chiếm các mặt của ô mạng cơ sở.
1. Bán kính của sắt là 1,24 A0. Tính độ dài cạnh a của ô mạng cơ sở.
2. Bán kính cộng hóa trị của cacbon là 0,77 A0. Hỏi độ dài cạnh a sẽ tăng lên bao nhiêu khi sắt α có
chứa cacbon so với cạnh a khi sắt α nguyên chất.
3. Tính độ dài cạnh ô mạng cơ sở cho sắt γ (cấu trúc lập phương tâm diện) và tính độ tăng chiều dài
cạnh ô mạng biết rằng các nguyên tử cacbon có thể chiếm tâm của ô mạng cơ sở và bán kính kim
loại sắt γ là 1,26 A0. Có thể kết luận gì về khả năng xâm nhập của cacbon vào 2 loại tinh thể sắt trên
Ý Hướng dẫn chấm Điểm

1 Độ dài cạnh a của ô mạng cơ sở của sắt α là: 0.5

Khi sắt α có chứa cacbon, độ tăng chiều dài cạnh a của ô mạng cơ sở là:
2 0.5

0.25
Độ dài cạnh a của ô mạng cơ sở của sắt là:

Khi sắt γ có chứa cacbon, độ tăng chiều dài cạnh a của ô mạng cơ sở là:
3
0.5
Kết luận: Khả năng xâm nhập của cacbon vào sắt α khó hơn vào sắt γ, do có độ
hòa tan của C trong sắt α nhỏ hơn trong sắt γ 0.25

Câu 3 (2 điểm) : Phản ứng hạt nhân

Trong một mẫu đá người ta tìm thấy các tỉ lệ sau đây: và 75,41. Trong

đó n là số mol nguyên tử của các đồng vị tương ứng ghi trong dấu ngoặc. Người ta cho rằng khi
mẫu đá này hình thành đã có chứa sẵn Pb tự nhiên. Chì tự nhiên bao gồm 4 đồng vị bền với thành
phần đồng vị cho trong bảng dưới đây:
Đồng vị 204
Pb 206
Pb 207
Pb 208
Pb
Phần trăm khối lượng 1,4 24,1 22,1 52,4
Hãy tính tuổi của mẫu khoáng vật. Cho chu kì bán hủy của U là 4,47.10 năm. Chấp nhận rằng
238 9

trong suốt thời gian mẫu đá tồn tại, 238U và các đồng vị bền của chì hoàn toàn không bị rửa trôi bởi
nước mưa.

Ý Hướng dẫn chấm Điểm


Trong mẫu đá

® nếu có 1 mol 238U trong mẫu sẽ có: 1/8,17 = 0,1224 = Số mol 206Pb. 0.25
=> Số mol 204Pb = (0,1224/75,41) = 1,623.10-3 mol 0.25
- Theo giải thiết: tỉ số mol của 206Pb và 204Pb trong chì tự nhiên là:
n(206Pb)/n(204Pb) = (24,1/206)/(1,4/204)= 17,05 0.25
- Vậy cứ 1,623.10-3 mol 204Pb sẽ tương ứng với số mol 206Pb trong chì tự nhiên là:
1,623.10-3 . 17,05 = 0,0276 mol 206Pb. 0.25
- Như vậy số mol 206Pb sinh ra do sự phân rã 238U trong mẫu là:
0,1224 mol - 0,0276 mol = 0,0948 mol. 0.25
Nếu hiện nay còn 1 mol 238U thì số mol 238U khi mẫu đá mới hình thành là 1 mol +
0,0948 mol = 1,0948 mol 0.25
Theo phương trình N0 = N.elt = N.e(0,693/t1/2)t ta có:
1,0948/1 = e(0,693/t1/2)t
Hay: ln1.0948 = (0,693/4,47.10-9)t
0.5
® t = (ln1,0948)/(0,693/4,47.10-9) = 5,84.108 năm

Câu IV (2 điểm) : Nhiệt hóa học


1. Cho các dữ kiện sau.
C2H4(k) + H2 (k) → C2H6 (k) Ha = -136,951 KJ/mol.
C2H6 (k) + 7/2 O2 (k) → 2 CO2(k) + 3 H2O(k) Hb = -1559,837 KJ/mol.
C(r) + O2 (k) → CO2(k) Hc = -393,514 KJ/mol.
H2 (k) + 1/2 O2 → H2O(k) Hd = -285,838 KJ/mol.
Hãy xác định: a. Nhiệt tạo thành của etylen (Htt)
b. Nhiệt đốt cháy của etylen (Hđc)
2. Từ hệ thức: G0 = –RTlnK và phương trình: G0 = H0 – TS0
a. Lập biểu thức tính ln(K2/K1).
(Trong đó K1, K2 lần lượt là hằng số của phản ứng ở nhiệt độ T 1 và T2 (T1 < T2). Cho rằng H0 và
S0 không thay đổi trong khoảng nhiệt độ đang xét).
b. Áp dụng cho phản ứng: NO (k) + 1/2O2(k)  NO2 (k)
Biết H = -56,484 KJ và KP = 1,3. 10-6 ở 250. Tính KP ở 3250C.
0

c. Tính H0 của phản ứng: 1/2N2(k) + 3/2H2(k) NH3(k)


Biết KP ở 4000C là 1,3.10-2 và 5000C là 3,8.10-3.

Ý Hướng dẫn chấm Điểm


Phương trình phản ứng hình thành C2H4

a 0.5
Ta có (*) = 2c + 3d – a – b
Vậy:
1
Phương trình phản ứng đốt cháy

b 0.5
Ta có:(**) = (a) + (b) – (d)

2 a 1. Lập biểu thức, vận dụng 0.5


Áp dụng:
Thay các giá trị K, H0, R vào biểu thức, ta có:

=>

b 0.25

lgK325 =1,147  K325 = 14

Tương tự ta có

c 0.25

Câu 5 (2 điểm) : Cân bằng hóa học trong pha khí


Ở nhiệt độ T, phản ứng giữa CO 2 và C (rắn) nóng đỏ, dư tạo thành CO có hằng số cân bằng K P bằng
10.
a. Xác định nồng độ phần mol của các khí trong hỗn hợp tại trạng thái cân bằng, biết áp suất chung
của hỗn hợp tại trạng thái cân bằng là 4atm.
b. Xác định áp suất riêng của CO2 lúc cân bằng.
c. Xác định áp suất chung của hỗn hợp sao cho lúc cân bằng CO2 chiếm 6% về thể tích.

Ý Hướng dẫn chấm Điểm


a Xác định nồng độ phần mol của các khí trong hỗn hợp tại trạng thái cân bằng:
CO2 (k) + C (r) 2CO KP =10
Ban đầu: x mol
Tại cân bằng: (x – a) mol 2a mol
Tổng số mol khí tại cân bằng: x – a + 2a = x + a (mol) 0.25


0.25

 = 0,62x

 Nồng độ phần mol của CO2 = 0,235


0.25
Nồng độ phần mol của CO = 0,765
0.25
Xác định áp suất riêng của CO2 tại cân bằng:
b 0.25
Áp suất riêng của CO2 = 0,235 x 4 = 0,94atm

Xác định áp suất chung của hỗn hợp sao cho lúc cân bằng CO 2 chiếm 6% về
thể tích:

c 0.25

Vậy để % về thể tích của CO2 tại cân bằng là 6% thì áp suất chung tại cân bằng phải là
0,679atm

Câu 6 (2 điểm) : Động hóa học


Xét phản ứng : 2A + B  C + D
Hằng số tốc độ của phản ứng tính theo đơn vị : mol-1.l.s–1. Kết quả các thí nghiệm của phản ứng
trên được trình bày trong bảng sau:
TN Nhiệt độ (oC) C0 (A) (mol.l–1 ) C0 (B) (mol.l–1 ) v0 (mol.l–1.s–1)
1 25 0,25 0,75 4,0.10–4
2 25 0,75 0,75 1,2.10–3
3 55 0,25 1,50 6,4.10–3
1. Xác định bậc riêng phần của A, B vfa bậc của phản ứng. Tính hằng số tốc độ phản ứng ở 25oC.
2. Tính hệ số nhiệt của tốc độ phản ứng.
Ý Hướng dẫn chấm Điểm
1. Gọi x là bậc theo A, y là bậc theo B  n = x + y là bậc của phản ứng.
Biểu thức tốc độ phản ứng : V = k. C Ax .C By
Đơn vị của V = đơn vị của k  (đơn vị của C)n
= mol–1 . l . s–1 . moln.l–n = mol1 – n .l1 – n .s–1
So sánh với đơn vị của V cho trong bài mol . l–1 . s–1
 n = 2  phản ứng có bậc bằng 2  x + y = 2 0.5
1
Qua các TN 1 và 2 ở 25oC ta có :
 4 x
TN1 : 4,0.10  k (0,25) (0,75)
y

V = k. C Ax .C By  3 x y
0.5

TN 2 : 1,2.10  k (0,75) (0,75)
Chia 2 vế ta có : 3x = 3 => x = 1 => y = 1
4,0.10 4
 k= = 2,13 . 10–3 mol–1. l.s–1
0,25.0,75 0.25
Ở 55 C, tốc độ phản ứng có biểu thức : V’ = k’.CA.CB
o

V' 6,4.103
 k’ =  = 1,7 . 10–2 = 8k
2 CA .CB 0,25.1,5 0.25
55  25
Áp dụng :  8= =  3 = 23   = 2 0.5
10

Câu 7 (2 điểm) : Dung dịch và phản ứng trong dung dịch


1. Một dung dịch A gồm CH3COOH (HAc) 0,010 M và NH4Cl 0,200 M. Tính pH của dung dịch A.
Cho: Ka (CH3COOH) = 1,0.10-4,76 ; Ka(NH4+) = 10-9,4.
2. Tính số ml dung dịch H 2C2O4 0,1M cần thêm vào 10,0 ml dung dịch A chứa CaCl 2 0,0100 M và
HCl 10-3 M để bắt đầu xuất hiện kết tủa CaC2O4. Có thể dùng dung dịch H2C2O4 0,1M thêm vào
dung dịch A để kết tủa hoàn toàn CaC2O4 (nồng độ Ca2+ trong dung dịch còn lại < 10-6 M) được
không ?
Cho: H2C2O4 có Ka1 = 10-1,27 ; Ka2 = 10-4,25 ; KS (CaC2O4) = 10-8,75.

Ý Hướng dẫn chấm Điểm


Tính pH của dung dịch A
NH4Cl  NH4+ + Cl -
Trong dung dịch có các cân bằng sau:
HAc Ac- + H+ K1 = 10 - 4,76
NH4+ NH3 + H+ K1 = 10 - 9,24
H2O H+ + OH- Kw=10 -14
1 K1C1 >> K2C2, KW
0.25
Bỏ qua sự phân li của nước và NH4+, tính theo:
HAc Ac- + H+ K1 = 10 - 4,76
C 0,01
[] 0,01 - x x x
Theo đltdkl ta có:

x= [H+] = 4,083.10-4  pH = 3,39. 0.5


2 Các cân bằng :
HCl  H+ + Cl-
H2C2O4 H+ + HC2O4-
HC2O4- H+ + C2O42- 0.25
Ca 2+
+ C2O42-
CaC2O4
Vì KS không quá lớn, mặt khác nồng độ dung dịch H 2C2O4 >> nồng độ Ca2+ nên giả
sử V1 thêm vào không thay đổi đáng kể thể tích; và nồng độ H + trong dung dịch do
HCl quyết định, môi trương axit nên bỏ qua sự tạo phức hiđroxo của Ca2+.
Điều kiện để có CaC2O4 bắt đầu kết tủa :
10.0,01 V1 .0,1 K1 .K 2 0.25
 2
  2

K S  Ca   C2 O 4   . .  10 8,75

V1  10 V1  10 h 2  K1h  K1 .K 2
 V1 = 3,5.10-4 ml
Nồng độ H2C2O4 = 3,5.10-6 << CHCl nên giả thiết là hợp lí.
Để kết tủa hoàn toàn thì nồng độ Ca2+ còn lại không vượt quá 10-6M : 0.25
V .0,1 K1 .K 2
K S  Ca 2   C2 O42   106. 2 . 2  108,75
V2  10 h  K1 h  K1 .K 2
Trong đó nồng độ H+ trong dung dịch có thể chấp nhận :


H 

10. 103  2.102 
   V2  10 
Giả sử V2 = 10.0,01/0,1 = 1 ml; khi đó : [H+] = 0,0191 M. Ta có : 0.25
V2 .0,1 K1 .K 2 V2 K1 .K 2
. 2  102,75  . 2  101,75
V2  10 h  K1 h  K1 .K 2 V2  10 h  K1 h  K1 .K 2
V2 h 2  K1h  K1 .K 2
  101,75.  8, 485
V2  10 K1 .K 2
Kết quả không hợp lí vì vậy không thể kết tủa được hoàn toàn. 0.25

Câu 8 (2 điểm) : Phản ứng oxi hóa khử pin điện và điện phân
1. Cho 2 tế bào điện hoá:
(A) Cu/ CuSO4 1 M// FeSO4 1 M, Fe2(SO4)3 0,5 M/ Pt
(B) Pt/ FeSO4 1 M, Fe2(SO4)3 0,5 M// CuSO4 1 M/ Cu
a) Viết nửa phản ứng tại anot và catot cho mỗi tế bào điện hoá.
b) Tính và của mỗi tế bào điện hoá, từ đó cho biết giữa (A) và (B) trường hợp nào là
tế bào điện phân, trường hợp nào là tế bào Galvani.
Cho của : Cu2+/ Cu là +0,34 V; Fe3+/Fe2+ là 0,77 V.
2. Biết của : Cu2+/Cu+ là +0,15V; I2/2I- là +0,54V. Dung dịch bão hoà CuI trong nước ở 250C
có nồng độ là 10-6 M. Hãy cho biết có thể định lượng Cu2+ trong dung dịch nước thông qua phản ứng
với dung dịch KI hay không?
Ý Hướng dẫn chấm Điểm
Nửa phản ứng tại anot và catot cho mỗi tế bào điện hoá:
Đối với (A): Cu/ CuSO4 1 M// FeSO4 1 M, Fe2(SO4)3 0,5 M/ Pt
0,25
- Anot: Cu - 2e Cu2+
a - Catot: Fe3+ + e Fe2+
Đối với (B): Pt/ FeSO4 1 M, Fe2(SO4)3 0,5 M// CuSO4 1 M/ Cu
0,25
- Anot: Fe2+ - e Fe3+
- Catot: Cu2+ + 2e Cu
Ta thấy ở mỗi điện cực nồng độ các ion Cu2+, Fe2+, Fe3+ đều là 1M.
CuSO4 → Cu2+ + SO42-
1 1 1
FeSO4 → Fe + SO42-
2+

1 1 1 1
Fe2(SO4)3 → 2Fe3+ + 3SO42-
0,5 1 1,5
Như vậy có ∆E = ∆E 0
b
- Với tế bào (A): 0,25

Ta có : .
Có A là tế bào Galvani.
- Với tế bào (B):
Ta có:
B là tế bào điện phân.
2 Dung dịch bão hoà CuI trong nước có nồng độ 10-6 M
CuI Cu+ + I- KS
10 -6
10 -6

KS = [Cu+].[I-] = 10-6.10-6 = 10-12 0.25


- Tính
Cu2+ + e Cu+

Cu+ + I- CuI K2 = 1012


Cu2+ + I- + e CuI K3 = K1.K2 = 1014,534 0.25

Mặt khác

, như vậy phản ứng sau có thể xảy ra:


Cu2+ + 2I- CuI + 1/2I2 K

0.25

rất lớn, thực tế coi như phản ứng này xảy ra hoàn
toàn. 0.25
Vậy có thể định lượng Cu2+ trong dung dịch nước thông qua phản ứng với KI.

Câu 9 (2 điểm): Halogen, Oxi, Lưu huỳnh


1. Ba nguyên tố A, B và C là ba nguyên tố phổ biến trong vỏ trái đất. Biết rằng A tác dụng với B ở
nhiệt độ cao sinh ra D, chất D bị thuỷ phân mạnh trong nước tạo ra khí cháy được và có mùi trứng
thối. B và C tác dụng với nhau cho khí E, khí này tan được trong nước tạo dung dịch làm quỳ tím
hoá đỏ. Hợp chất của A với C có trong tự nhiên và thuộc loại chất cứng nhất. Hợp chất của 3 nguyên tố
A, B, C là một muối không màu, tan trong nước và bị thuỷ phân. Xác định công thức của A, B, C
và phương trình các phản ứng hóa học xảy ra.
2. a) Lấy 100ml dung dịch A chứa Cl 2 và HClO tác dụng với dung dịch chứa KI dư và 30ml dịch
HCl 0,1M, sau phản ứng thêm vài giọt hồ tinh bột thấy xuất hiện màu xanh. Để làm mất màu xanh
cần chuẩn độ bằng 32ml Na2S2O3 10-1M. Sau đó cần phải thêm 17ml dung dịch NaOH 10 -1M vào
dung dịch thì metyl da cam mới đổi màu. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và xác định nồng
độ mol/l các chất có trong dung dịch A.
b) Xác định các chất A,B,C,D,E và viết các phương trình hóa học thực hiện sơ đồ sau:

Ý Nội dung Điểm


1 Hợp chất AxBy là một muối. Khi bị thuỷ phân cho thoát ra H2S.
Hợp chất AnCm là Al2O3. Vậy A là Al, B là S, C là Oxi.
Hợp chất AoBpCq là Al2(SO4)3 0.25
2Al + 3S Al2S3
Al2S3 + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2S
4Al + 3O2 → 2Al2O3
S + O2 SO2 0.25
Al3+ + 2H2O Al(OH)2+ + H3O+
(Nếu thí sinh không viết đủ phương trình thì chỉ cho 0.125đ )
HClO + 2KI + HCl → 2KCl + I2 + H2O (1)
Cl2 + 2KI → 2KCl + I2 (2) 0.25
I2 + Na2S2O3 → Na2S4O6 + 2NaI (3)
HCl + NaOH → NaCl + H2O
Gọi số mol HClO và Cl2 lần lượt là x và y:
Theo (1, 2, 3)
a
x + y = 0,0032 (I)
x + 0,0017 = 0,003 (II) .
(I), (II) → x = 0,0013 ; y = 0,0019
→ Nồng độ của HClO = 0,0013/0,1 = 0,013M
2
Nồng độ Cl2 = 0,0019/0,1 = 0,019M 0.25
(Nếu thí sinh không viết đủ phương trình thì chỉ cho 0.125đ )
A là KI; B HIO3; C: I2O5; D: KIO3; E:HI 0.25
2KI + KNO3 + H2SO4 → I2 + KNO2 + H2O
3I2 + 10HNO3 → 6HIO3 +10NO + 2H2O
3I2 + 6KOH → 5KI + KIO3 + 3H2O 0.75
b
HIO3 + KOH → KIO3 + H2O
I2O5 + 5CO → I2 + 5CO2
HI + KOH → KI + H2O
(Nếu thí sinh không viết đủ phương trình thì chỉ cho 0.125đ/ phương trình)
Câu 10 (2 điểm): Đại cương hưu cơ
1) Xử lí Indene với NaNH2 sẽ thu được
một bazơ liên hợp với nó. Viết tất cả các
dạng cấu trúc cộng hưởng của bazơ liên
hợp mới hình thành, đồng thời giải thích
vì sao pKa của Indene thấp hơn nhiều pK a
của nhiều hiđrocacbon.
2) Giải thích vì sao 1,2- đicloetan có momen lưỡng cực bằng không (μ = 0) trong khi etylen glicol
có momen lưỡng cực lớn hơn không (μ = 2,2).
3.So sánh tinh bazơ của các chất sau đây và giải thích ngắn gọn.

4. Cho biết cấu dạng bền nhất của chất sau đây:

Ý Nội dung Điểm


0.5

0.25
Nguyên nhân do cấu dạng tồn tại chủ yếu của hai chất: 0.25

Hợp chất 1,2-đicloetan tồn tại chủ yếu ở cấu dạng xen kẽ anti nên vecto momen lưỡng
2
cực bằng 0.

0.25

Tính chất bazơ (lực bazơ) giảm dần theo thứ tự: (B) > (A) > (C) 0.25
- Giải thích : B có hiệu ứng + I gây ra bởi gốc hiđrocacbon no (amin bậc III mạch
vòng) nên tích chất bazơ mạnh nhất.
- Chất A: Có hiệu ứng + I của gốc no và hiệu ứng – I của vòng benzen, nên tích chất 0.25
3
bazơ yếu hơn chất B.
- Chất B không có hiệu ứng – C do cấu trúc không đồng phẳng
- Chất C: Do nguyên tử N tạo hệ liên hợp với vòng benzen (chất C có +I và – C) nên
tính bazơ giảm mạnh
Cấu dạng bền nhất là các nhóm COOH ở vị trí axial để có thể tạo liên kết hidro nội
phân tử.
4 0.25

You might also like