Professional Documents
Culture Documents
Chuong 4. Kiemdinh Gia Thiet
Chuong 4. Kiemdinh Gia Thiet
Giả sử nghiên cứu tham số θ của ĐLNN X, người ta đưa ra giả thiết cần
kiểm định.
(
H0 : θ = θ 0
Giả thiết:
H1 : θ 6= θ0 (hoặc θ < θ0 , θ > θ0 )
Tính giá trị kiểm định giả thiết H0 : Z Nếu H0 đúng thì Z có phân
phối xác suất xác định.
Với mức ý nghĩa α cho trước, tìm miền bác bỏ Wα sao cho
P (Z ∈ Wα ) = α.
So sánh
Nếu Z ∈ Wα thì bác bỏ giả thiết H0 và thừa nhận H1 .
Nếu Z ∈
/ Wα thì chấp nhận giả thiết H0 .
Chú ý:
Nếu ta muốn giảm sai lầm loại 1 thì sẽ làm tăng xác suất mắc sai lầm
loại 2 và ngược lại.
Thường ấn định trước xác suất sai lầm loại 1 (α), chọn miền bác bỏ
Wα để có xác suất sai lầm loại 2 (β) nhỏ nhất, đó là miền tốt nhất.
Ví dụ 2.
(
H0 : p = p 0
Giả thiết:
H1 : p 6= p0 (hoặcp < p0 hoặc p > p0
f − p0 √
Giá trị kiểm định Z = p . n.
p0 (1 − p0 )
Với mức ý nghĩa α, tìm giá trị tới hạn zα/2 , miền bác bỏ
Wα = (−∞; −zα/2 ) ∪ (zα/2 ; +∞).
So sánh
Z ∈ Wα : bác bỏ H0
Z ∈
/ Wα : tạm chấp nhận H0 hay không đủ chứng cứ bác bỏ H0 .
Chú ý: Kiểm định một phía: tìm giá trị tới hạn chuẩn zα .
Giả sử X và Y là hai đại lượng ngẫu nhiên độc lập có cùng phân phối
chuẩn: X ∼ N (µX ; σX2 ) và Y ∼ N (µY ; σY2 ). Để so sánh µX và µY , tiến
hành lấy 2 mẫu độc lập với kích thước tương ứng n và m để khảo sát.
(Nếu X , Y không có phân phối chuẩn thì n, m > 30).
Giải. Gọi X, Y là trọng lượng của sản phẩm ở nhà máy A, B. Trọng lượng
trung bình của nhà máy A, B tương ứng là µX ; µY .
Ta có: X ∼ N (µX ; 1); Y ∼ N (µY ; 1).
(
H0 : µ X = µ Y
Giả thiết
H1 : µ X 6 = µ Y
X −Y 50 − 50, 6
Giá trị kiểm định: Z = r =r = −2
σX2 σY2
1 1
+ +
n m 25 20
Võ Thị Bích Khuê (Đại học Tài chính - Marketing,
LÝ THUYẾT
TP Hồ XÁC
Chí Minh
SUẤTvokhue@ufm.edu.vn
VÀ THỐNG KÊ ỨNG) DỤNG
Ngày 27 tháng 3 năm 2023 20 / 42
Kiểm định giả thiết về sự bằng nhau của hai trung bình
Miền bác bỏ
Với mức ý nghĩa α = 0, 05 thì Zα/2 = 1, 96.
Miền bác bỏ: Wα = (−∞; −1, 96) ∪ (1, 96; +∞)
So sánh: Z = −2 ∈ Wα nên bác bỏ H0 , tạm chấp nhận H1 , có nghĩa
là trọng lượng trung bình của sản phẩm ở hai nhà máy là khác nhau
với mức ý nghĩa 5%.
1. Giả thiết:
( Kiểm định 2 phía Kiểm
( định bên trái Kiểm
( định bên phải
H0 : pX = pY = p H0 : pX = pY H0 : pX = pY
H1 : pX 6= pY H1 : pX < pY H1 : pX > pY
fX − fY
2. Giá trị kiểm định: Z = s (n, m > 30)
1 1
p (1 − p ) +
n m
nfX + mfY
Nếu p chưa biết thì thay bằng f =
n+m
3. Miền bác bỏ:
Kiểm định 2 phía Kiểm định bên trái Kiểm định bên phải
Wα = (−∞; −zα/2 ) ∪ (zα/2 ; +∞) Wα = (−∞; −zα ) Wα = (zα ; + ∞ )
4. So sánh:
Z ∈ Wα : bác bỏ H0 . Z ∈
/ Wα : tạm chấp nhận H0 .
Võ Thị Bích Khuê (Đại học Tài chính - Marketing,
LÝ THUYẾT
TP Hồ XÁC
Chí Minh
SUẤTvokhue@ufm.edu.vn
VÀ THỐNG KÊ ỨNG) DỤNG
Ngày 27 tháng 3 năm 2023 22 / 42
Kiểm định giả thiết về sự bằng nhau của hai tỷ lệ
Ví dụ. Kiểm ra các sản phẩm được chọn ngẫu nhiên ở hai nhà máy sản
xuất, ta được các số liệu sau:
Nhà máy Số sản phẩm được kiểm tra Số phế phẩm
I n1 = 100 20
II n2 = 120 36
Với mức ý nghĩa α = 0, 01, có thể coi tỷ lệ phế phẩm của hai nhà máy là
như nhau không?
Ví dụ. Kiểm ra các sản phẩm được chọn ngẫu nhiên ở hai nhà máy sản
xuất, ta được các số liệu sau:
Nhà máy Số sản phẩm được kiểm tra Số phế phẩm
I n1 = 100 20
II n2 = 120 36
Với mức ý nghĩa α = 0, 01, có thể coi tỷ lệ phế phẩm của hai nhà máy là
như nhau không?
(
H0 : p1 = p2
Giả thiết
H1 : p1 6= p2
Giá trị kiểm định
fX − fY 0, 2 − 0, 3
Z = s = s =
1 1 1 1
p (1 − p ) + 0, 2545.0, 7455. +
n m 100 120
−1, 695.
Với α = 0, 01 thì zα/2 = 2, 575.
Miền bác bỏ Wα = (−∞; −2, 575) ∪ (2, 575; +∞).
Vì Z = −1, 695 ∈
/ Wα nên chấp nhận H0 : tỷ lệ phế phẩm ở hai nhà
máy như nhau với mức ý nghĩa 1%.
1. Giả thiết:
(Kiểm định 2 phía Kiểm
( định bên trái Kiểm
( định bên phải
H0 : σX2 = σY2 H0 : σX2 = σY2 H0 : σX2 = σY2
H1 : σX2 6= σY2 H1 : σX2 < σY2 H1 : σX2 > σY2
SX2 .σY2
2. Giá trị kiểm định: F =
SY2 .σX2
Nếu H0 đúng thì F ∼ F (n − 1, m − 1).
3. Miền bác bỏ:
Kiểm định 2 phía
Kiểm định bên trái Kiểm định bên phải
(−∞; f1−α/2 (n − 1; m − 1)) ∪
(−∞; f1−α (n − 1; m − 1)) (fα (n − 1; m − 1); +∞)
(fα/2 (n − 1; m − 1); +∞)
4. So sánh:
Z ∈ Wα : bác bỏ H0 . Z ∈
/ Wα : tạm chấp nhận H0 .
Được sử dụng trong những trường hợp dữ liệu không có phân phối
chuẩn, hoặc cho các mẫu nhỏ có ít đối tượng.
Kiểm định phi tham số được sử dụng với các dữ liệu định danh, dữ
liệu thứ bậc hoặc dữ liệu khoảng cách không có phân phối chuẩn.
Nhược điểm: Khả năng tìm ra được sự sai biệt kém, không mạnh như
các phép kiểm định có tham số.
Các loại kiểm định phi tham số
1. Kiểm định về tính độc lập của hai biến định tính
2. Kiểm định phân phối
3. Kiểm định dấu
4. Kiểm định Willconxon
5. Kiểm định Mann-Whitney
1. Đặt
( giả thiết:
H0 : Số liệu quan sát và lý thuyết giống nhau
H1 : Số liệu quan sát và lý thuyết khác nhau
2. Giá trị kiểm định:
r s
(Nij − Eij )2
Q= ∑∑ E ij
∼ χ2(r −1)(s −1) .
i =1 j =1
Ví dụ 2. Trong một công ty, người ta chọn ngẫu nhiên 1000 công nhân và
theo dõi số ngày nghỉ của họ trong một năm. Kết quả thu được:
Với mức ý nghĩa 1%, hãy kiểm định giả thiết cho rằng sự nghỉ việc không
phụ thuộc vào giới tính.
Giải. (
H0 : Sự nghỉ việc không phụ thuộc vào giới tính
1. Giả thíết:
H1 : Sự nghỉ việc phụ thuộc vào giới tính
Theo thống kê dân số, xác suất để một người ở độ tuổi 40 sẽ sống thêm
một năm nữa là 0,995. Một công ty bảo hiểm nhân thọ bán bảo hiểm một
năm cho những người ở độ tuổi đó là 10 ngàn, và trong trường hợp người
mua bảo hiểm chết thì số tiền bồi thường là 1 triệu. Hỏi lợi nhuận trung
bình của công ty khi bán mỗi thẻ bảo hiểm là bao nhiêu?
1. Một nhà xuất bản gửi bản giới thiệu sách mới đến 80% giảng viên của
một trường đại học. Sau một thời gian, nhà xuất bản nhận thấy: có 30%
giảng viên mua sách trong số những người nhận được bán giới thiệu, và
trong số những giảng viên không nhận được bản giới thiệu, có 10% mua
sách. Tìm tỷ lệ những giảng viên nhận được bản giới thiệu trong số những
người mua sách.
2. Số liệu thống kê về bệnh lao phổi tại một địa phương cho biết: Có 15%
số người làm nghề đục đá (LNĐĐ) và bị lao phổi; có 50% số người không
LNĐĐ và không bị lao phổi; có 25% số người LNĐĐ nhưng không bị lao
phổi. Ngoài ra, tỉ lệ những người không LNĐĐ nhưng bị lao phổi là 10%.
Chúng ta có thể kết luận gì về mối quan hệ giữa nghề đục đá và bệnh lao
phổi.
3. Người ta muốn ước lượng tỷ lệ viên thuốc bị sứt mẻ trong một lô thuốc
rất nhiều viên.
a. Nếu muốn sai số cho phép không quá 1% ở độ tin cậy 95% thì phải
quan sát ít nhất mấy viên?
b. Quan sát ngẫu nhiên 200 viên, thấy có 20 viên bị sứt mẻ. Hãy tìm
khoảng tin cậy 95% cho tỷ lệ tổng thể. Nếu muốn sai số cho phép không
quá 1% ở độ tin cậy 95% thì phải quan sát ít nhất mấy viên?
Xác suất bán được một hợp đồng bảo hiểm là 12,5 %. Một đại lý kinh
doanh bảo hiểm gặp 12 khách hàng trong một tuần.
1. Tính xác suất để người này bán được 2 hợp đồng bảo hiểm trong một
tuần.
2. Cần phải gặp ít nhất bao nhiêu khách hàng để đại lý này bán được
hợp đồng bảo hiểm trong một tuần với xác suất 75%.
Trọng lượng của một sản phẩm X (đơn vị: gam) do một máy tự động sản
xuất ra với X ∼ N (100; 2). Sản phẩm được coi là đạt kỹ thuật nếu trọng
lượng của nó đạt từ 98 đến 103 gam.
1. Tìm tỷ lệ sản phẩm không đạt kỹ thuật của máy.
2. Cho máy sản xuất 100 sản phẩm. Tính xác suất không quá 15 sản
phẩm không đạt kỹ thuật trong 100 sản phẩm này.