You are on page 1of 11

Bài 12: THÔNG TIN GIỮA CÁC TẾ BÀO

Câu 1: Truyền tin giữa các tế bào là


D. quá trình tế bào tiếp nhận, xử lí và trả lời các
tín hiệu được tạo ra từ các tế bào khác.
Câu 2: Đối với sinh vật đa bào, truyền tin giữa
các tế bào giúp
B. tạo cơ chế điều chỉnh, phối hợp hoạt động đảm
bảo tính thống nhất trong cơ thể.
Câu 3: Hai kiểu truyền thông tin phổ biến giữa
các tế bào gồm
A. truyền tin nội tiết và truyền tin cận tiết.
Câu 4: Hình thức nào sau đây là hình thức
truyền tin qua kết nối trực tiếp?
C. Các tế bào truyền tín hiệu cho nhau qua cầu
sinh chất ở thực vật hoặc mối nối ở động vật.
Câu 5: Truyền tin cận tiết khác truyền tin nội tiết
ở điểm là
C. các phân tử tín hiệu được tiết vào khoang giữa
các tế bào.
Câu 6: Trong cơ thể đa bào, những tế bào ở cạnh
nhau của cùng một mô thường sử dụng hình thức
truyền tin là
D. truyền tin qua kết nối trực tiếp.
Câu 7: Quá trình truyền tin giữa tế bào tuyến
giáp đến các tế bào cơ được mô tả như sau:
Hormone từ tế bào tuyến giáp được vận chuyển
trong máu đến các tế bào cơ làm tăng cường hoạt
động phiên mã, dịch mã và trao đổi chất ở các tế
bào cơ. Sự truyền tin giữa tế bào tuyến giáp đến
các tế bào cơ được thực hiện theo hình thức nào
sau đây?.
B. truyền tin nội tiết.
Câu 8: Quá trình truyền tin giữa tế bào tuyến
giáp đến các tế bào cơ được mô tả như sau:
Hormone từ tế bào tuyến giáp được vận chuyển
trong máu đến các tế bào cơ làm tăng cường hoạt
động phiên mã, dịch mã và trao đổi chất ở các tế
bào cơ. Trong quá trình này, tế bào tiết là
A. tế bào tuyến giáp.
Câu 9: Quá trình truyền tin giữa tế bào tuyến
giáp đến các tế bào cơ được mô tả như sau:
Hormone từ tế bào tuyến giáp được vận chuyển
trong máu đến các tế bào cơ làm tăng cường hoạt
động phiên mã, dịch mã và trao đổi chất ở các tế
bào cơ. Trong quá trình này, tế bào đích là
B. tế bào cơ..
Câu 10: Trình tự các giai đoạn của quá trình
truyền thông tin giữa các tế bào là
A. tiếp nhận → truyền tin nội bào → đáp ứng..
Câu 11: Sự kiện nào sau đây luôn xảy ra ở giai
đoạn tiếp nhận của quá trình truyền thông tin
giữa các tế bào?
A. Phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể đặc hiệu ở
tế bào đích, làm thay đổi hình dạng của thụ thể
dẫn đến hoạt hóa thụ thể.
Câu 12: Căn cứ vào vị trí, thụ thể của tế bào
được phân loại thành
A. thụ thể màng và thụ thể nội bào.
Câu 13: Hormone estrogen, testosterone có bản
chất là steroid. Thụ thể tế bào của những
hormone thuộc loại nào sau đây?.
C. Thụ thể nội bào.
Câu 14: Tại sao nói quá trình truyền thông tin từ
phân tử tín hiệu là quá trình khuếch đại thông
tin?
B. Vì từ một phân tử tín hiệu ở bên ngoài tế bào
có thể hoạt hóa một loạt các phân tử truyền tin
bên trong tế bào.
Câu 15: Tại sao phân tử tín hiệu chỉ gây đáp ứng
tế bào ở một hoặc một số loại tế bào đích nhất
định?
A. Vì tế bào phải có thụ thể tương thích thì mới
tiếp nhận được phân tử tín hiệu.
BÀI 13: CHU KÌ TẾ BÀO VÀ NGUYÊN PHÂN
Câu 1: Chu kì tế bào là
A. một vòng tuần hoàn các hoạt động sống xảy ra
trong một tế bào từ khi tế bào được hình thành
đến khi tế bào phân chia thành tế bào mới.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về
thời gian chu kì tế bào?
A. Thời gian chu kì tế bào là khác nhau ở các loại
tế bào khác nhau của cùng một cơ thể sinh vật.
Câu 3: Trình tự các pha trong chu kì tế bào là
B. Pha M → Pha G1 → Pha S → Pha G2..

1
Câu 4: Sự kiện nào sau đây diễn ra ở pha S của
chu kì tế bào?
B. DNA và nhiễm sắc thể nhân đôi.
Câu 5: Trong chu kì tế bào, nhiễm sắc thể tồn tại
ở trạng thái kép gồm có 2 chromatid dính ở tâm
động xuất hiện ở
A. pha S, pha G2, pha M (kì đầu, kì giữa).
Câu 6: Chu kì tế bào được kiểm soát chặt chẽ bởi
những điểm kiểm soát là
B. điểm kiểm soát G1, điểm kiểm soát G2, điểm
kiểm soát M.
Câu 7: Khi tế bào tăng kích thước, nếu nhận
được tín hiệu đủ điều kiện nhân đôi DNA tại
điểm kiểm soát G1 thì tế bào sẽ chuyển sang
A. pha S.
Câu 8: Vai trò của các điểm kiểm soát trong
trong chu kì tế bào là
C. giúp đảm bảo sự chính xác của chu kì tế bào..
Câu 9: Trong nguyên phân, hai chromatid của
nhiễm sắc thể phân li đồng đều thành hai nhiễm
sắc thể đơn và di chuyển về hai cực của tế bào
xảy ra ở.
C. kì sau.
Câu 10: Tại sao có thể quan sát nhiễm sắc thể rõ
nhất tại kì giữa của nguyên phân?
B. Vì lúc này nhiễm sắc thể đóng xoắn cực đại.
Câu 11: Hai tế bào mới sinh ra sau nguyên phân
có bộ nhiễm sắc thể giống nhau là nhờ
C. sự nhân đôi chính xác DNA và sự phân li đồng
đều của các NST.
Câu 12: Tại sao có sự khác nhau trong quá trình
phân chia tế bào chất ở tế bào động vật và tế bào
thực vật?
D. Vì tế bào thực vật có thành tế bào.
Câu 13: Cho các vai trò sau:
(1) Làm tăng số lượng tế bào giúp cơ thể đa bào sinh
trưởng và phát triển.
(2) Giúp cơ thể đa bào tái sinh những mô hoặc cơ
quan bị tổn thương.
(3) Là cơ chế sinh sản của nhiều sinh vật đơn bào.
(4) Là cơ chế sinh sản của nhiều loài sinh sản vô
tính.
Số vai trò của quá trình nguyên phân là
D. 4.
Câu 14. Khối u ác tính là hiện tượng?
B. tế bào có khả năng lây lan sang các mô lân cận
và các cơ quan ở xa.
Câu 15: Bệnh ung thư xảy ra là do
A.sự tăng cường phân chia mất kiểm soát của
một nhóm tế bào trong cơ thể..
Câu 16: Cho các biện pháp sau:
(1) Khám sức khoẻ định kì.
(2) Giữ môi trường sống trong lành.
(3) Không sử dụng thuốc lá, rượu bia, chất kích
thích,…
(4) Có chế độ ăn uống, dinh dưỡng, tập luyện hợp lí.
Số biện pháp có tác dụng phòng tránh ung thư là
D. 4.
BÀI 14: GIẢM PHÂN
Câu 1: Giảm phân xảy ra ở loại tế bào nào sau
đây?
C. Tế bào sinh dục chín.
Câu 2: Trong giảm phân, tế bào sinh dục ở thời
kì chín có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội trải qua
A. 1 lần nhân đôi nhiễm sắc thể và 2 lần phân bào
liên tiếp.
Câu 3: Các giao tử được hình thành qua giảm
phân có bộ nhiễm sắc thể
A. đơn bội (n).
Câu 4: Hiện tượng các nhiễm sắc thể tiếp hợp và
trao đổi chéo diễn ra ở kì nào của giảm phân?
A. Kì đầu I.
Câu 5: Giảm phân I làm cho
A. số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa và tạo
ra các tổ hợp nhiễm sắc thể mới..
Câu 6: Trong giảm phân, kì sau I và kì sau II đều
xảy ra hiện tượng nào sau đây?
C. Các nhiễm sắc thể di chuyển về 2 cực của tế
bào.
Câu 7: Giảm phân và nguyên phân giống nhau ở
đặc điểm nào sau đây?
B. Đều có 1 lần nhân đôi nhiễm sắc thể.
Câu 8: Giảm phân có thể tạo ra các tổ hợp nhiễm
sắc thể mới do

2
C. sự trao đổi đoạn giữa các NST ở kì đầu I kết
hợp với sự phân li và tổ hợp ngẫu nhiên của các
NST ở kì sau I.
Câu 9: Giao tử là
A. tế bào có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n), có thể
trực tiếp tham gia thụ tinh tạo thành hợp tử ở
sinh vật đa bào.
Câu 10: Kết thúc giảm phân, một tế bào sinh tinh
sẽ tạo ra
A. 4 tinh trùng.
Câu 11: Kết thúc giảm phân, một tế bào sinh
trứng sẽ tạo ra.
C. 1 tế bào trứng và 3 thể cực.
Câu 12: Nếu một cá thể sinh vật sinh sản hữu
tính có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4 được kí hiệu là
AaBb thì có thể tạo ra mấy loại giao tử khác nhau
về kí hiệu bộ nhiễm sắc thể?
C. 4.
Câu 13: Bộ nhiễm sắc thể của loài sinh sản hữu
tính được duy trì ổn định qua các thế hệ là nhờ
D. sự phối hợp của quá trình nguyên phân, giảm
phân và thụ tinh.
Câu 14: Ngựa có bộ nhiễm sắc thể 2n = 64 và lừa
có bộ nhiễm sắc thể 2n = 62. Con lai giữa ngựa
cái và lừa đực là con la. Con la sẽ có bộ nhiễm sắc
thể là
C. 2n = 63.
Câu 15: Nhân tố nào sau đây là nhân tố bên trong
ảnh hưởng đến quá trình giảm phân?
B. Hormone sinh dục.
BÀI 15: THỰC HÀNH
Câu 1: Để quan sát hoạt động của các nhiễm sắc thể
trong quá trình nguyên phân và giảm phân cần sử
dụng cụ nào sau đây?
A. Kính hiển vi.
Câu 2: Khi làm tiêu bản quan sát tế bào nguyên
phân, người ta thường lấy mẫu ở đầu chóp rễ hành
chủ yếu vì
A. đầu chóp rễ hành chứa mô phân sinh ngọn.
Câu 3: Để làm tiêu bản quan sát quá trình giảm
phân ở tế bào động vật có thể sử dụng mẫu vật nào
sau đây?
A. Tinh hoàn châu chấu..
Câu 4: Để làm tiêu bản quan sát quá trình giảm
phân ở tế bào thực vật có thể sử dụng mẫu vật nào
sau đây?
A. Hoa hẹ.
Câu 5: Khi làm tiêu bản nhiễm sắc thể để quan sát
quá trình nguyên phân ở rễ hành, cần sử dụng acid
HCl 1,5 N nhỏ vào rễ hành và để yên khoảng 5 phút
ở 60 oC nhằm
D. thủy phân thành tế bào để làm đầu rễ mềm
giúp dàn đều tế bào trên lam kính.
Câu 6: Mục đích của bước nhuộm mẫu vật trong
quy trình làm tiêu bản quan sát quá trình nguyên
phân và giảm phân của tế bào là
A. làm cho NST bắt màu, giúp nhận biết được
NST của tế bào ở các kì phân bào.
Câu 7: Tế bào trong hình dưới đây đang ở kì nào
của quá trình nguyên phân?

B. Kì giữa.
Câu 8: Tế bào trong hình dưới đây đang ở kì nào
của quá trình giảm phân?

C. Kì giữa II.


Câu 9: Tế bào trong hình dưới đây đang ở kì nào
của quá trình giảm phân?

C. Kì sau I.
Câu 10: Quan sát một tế bào lúa nước đang trong
quá trình phân bào nguyên phân, người ta quan sát

3
thấy có 24 nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng ở
mặt phẳng xích đạo. Tế bào này đang ở
B. kì giữa.
Câu 11: Ở hành ta 2n = 16, số nhiễm sắc thể có
trong 1 tế bào ở cuối kì sau của nguyên phân là
D. 32.
Câu 12: Ở hành ta 2n = 16. Quan sát 1 tế bào hành
ta đang thực hiện nguyên phân thấy các nhiễm sắc
thể xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của
thoi phân bào. Số nhiễm sắc thể có trong tế bào này
là
B. 16.
Câu 13: Ở ruồi giấm 2n = 8. Quan sát 1 tế bào ruồi
giấm thấy các nhiễm sắc thể xếp thành hai hàng trên
mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Tế bào này
đang ở
C. kì giữa I của quá trình giảm phân.
Câu 14: Ở ruồi giấm 2n = 8. Quan sát 1 tế bào ruồi
giấm thấy các nhiễm sắc thể xếp thành hai hàng trên
mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Số nhiễm sắc
thể có trong tế bào này là
B. 8.
Câu 15: Một tế bào của loài A đang tiến hành phân
bào. Người ta quan sát thấy có 8 nhiễm sắc thể kép
đang xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của
thoi phân bào. Bộ nhiễm sắc thể của loài A là
C. 2n = 8 hoặc 2n = 16.
.BÀI 16: CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
Câu 1: Công nghệ tế bào là
D. một lĩnh vực của công nghệ sinh học, bao gồm
các quy trình kĩ thuật chọn tạo và nuôi cấy tế
bào, mô trong ống nghiệm (in vitro) nhằm duy trì
và tăng sinh tế bào, mô; từ đó sản xuất các sản
phẩm phục vụ đời sống con người.
Câu 2: Công nghệ tế bào dựa trên nguyên lí là
D. tính toàn năng, khả năng biệt hoá và phản biệt
hoá của tế bào.
Câu 3: Tính toàn năng của tế bào là
A. khả năng một tế bào phân chia, phát triển
thành mô, cơ quan, cơ thể hoàn chỉnh trong môi
trường thích hợp.
Câu 4: Tế bào sinh dưỡng của thực vật khi được
kích hoạt phản biệt hoá sẽ hình thành
A. mô sẹo..
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về
tính toàn năng, khả năng biệt hóa và phản biệt
hóa của tế bào?
B. Hầu hết các loại tế bào thực vật đều có khả
năng phản biệt hóa.
Câu 6: Trong thực tiễn sản xuất, người nông dân
thường dùng kĩ thuật giâm cành đối với một số
cây trồng như sắn, mía, rau muống, khoai lang,...
Đặc tính nào sau đây của tế bào thực vật là
nguyên lí để thực hiện kĩ thuật này?
A. Tính toàn năng.
Câu 7: Vi nhân giống là
B. một ứng dụng của công nghệ tế bào thực vật
nhằm nhân nhanh các giống cây trồng.
Câu 8: Cho các bước tiến hành sau:
(1) Nuôi cấy trên môi trường dinh dưỡng thích hợp
để tạo mô sẹo
(2) Tách mô phân sinh từ đỉnh sinh trưởng hoặc các
tế bào lá non của cây mẹ
(3) Nuôi cấy trên môi trường dinh dưỡng thích hợp
để tạo cây con hoàn chỉnh
(4) Đem cây con trồng ngoài thực địa
(5) Đem cây con trồng trong vườn ươm
Trình tự các bước của quy trình vi nhân giống là
C. (2) → (1) → (3) → (5) → (4).
Câu 9: Cho các ứng dụng sau:
(1) Nhân nhanh các giống cây trồng để đáp ứng nhu
cầu về giống cây trồng
(2) Bảo tồn các giống cây trồng quý hiếm như các
cây gỗ quý, các cây có nguy cơ tuyệt chủng
(3) Tạo ra các giống cây trồng sạch bệnh virus
(4) Tạo nguyên liệu khởi đầu cho nuôi cấy dịch
huyền phù tế bào, chuyển gene vào tế bào thực vật
Số ứng dụng của vi nhân giống là
D. 4.
Câu 10: Tế bào trần là loại tế bào thực vật đã
được loại bỏ
A. thành tế bào.
Câu 11: Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo mô, cơ quan thay thế
(2) Tạo dòng tế bào và động vật chuyển gene
(3) Nhân bản vô tính ở động vật

4
Các thành tựu chính của công nghệ tế bào động vật
gồm
D. (1), (2) và (3).
Câu 12: Ưu điểm của công nghệ phản biệt hóa tế
bào sinh dưỡng thành tế bào gốc để tái tạo các
mô, cơ quan tự thân nhằm thay thế mô, cơ quan
bị tổn thương ở người bệnh là
A. giúp chủ động được nguồn mô, cơ quan cấy
ghép.
Câu 13: Nhân bản vô tính ở động vật là quá trình
A. tạo ra các tế bào hoặc nhiều cá thể hoàn toàn
giống nhau về mặt di truyền từ một hoặc một số
tế bào sinh dưỡng ban đầu.
Câu 14: Quan sát quy trình nhân bản vô tính cừu
Dolly dưới đây:
Cừu Dolly sẽ có vật chất di truyền giống với
B. cừu cho nhân và cừu cho trứng.
Câu 15: Cho các ứng dụng công nghệ tế bào sau:
(1) Vi nhân giống
(2) Dung hợp tế bào trần
(3) Cấy truyền phôi
(4) Nhân bản vô tính
Số ứng dụng tạo được giống mới là
A. 1.
BÀI 17: VI SINH VẬT VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU VI SINH VẬt
Câu 1: Vi sinh vật thuộc những giới nào trong hệ
thống phân loại 5 giới?
A. Giới Khởi sinh, giới Nấm, giới Thực vật.
B. Giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh, giới Nấm.
C. Giới Nấm, giới Thực vật, giới Động vật.
D. Giới Khởi sinh, Giới Thực vật, giới Động vật.
Câu 2: Cho các sinh vật sau: vi khuẩn lactic, nấm
men, trùng roi, trùng giày, tảo silic, cây rêu, giun
đất. Số vi sinh vật trong các sinh vật trên là
B. 5..
Câu 3: Cho các đặc điểm sau:
(1) Có kích thước nhỏ bé, thường không nhìn thấy
bằng mắt thường.
(2) Có khả năng phân bố rộng trong tất cả các môi
trường.
(3) Có khả năng hấp thu và chuyển hóa vật chất
nhanh.
(4) Có khả năng sinh trưởng và sinh sản nhanh.
Số đặc điểm chung của vi sinh vật là.
D. 4.
Câu 4: Vi sinh vật có thể phân bố trong các loại môi
trường là
D. môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên
cạn, môi trường sinh vật.
Câu 5: Nối nhóm vi sinh vật (cột A) với đặc điểm
tương ứng (cột B) để được nội dung phù hợp.

Cột A Cột B

(1) Giới Nguyên (a) Sinh vật nhân thực, đơn bào
sinh hoặc tập hợp đơn bào, dị dưỡng
(2) Giới Khởi hoặc tự dưỡng
sinh (b) Sinh vật nhân sơ, đơn bào, dị
(3) Giới Nấm dưỡng hoặc tự dưỡng
(c) Sinh vật nhân thực, đơn bào
hoặc tập hợp đơn bào, dị dưỡng

A. 1-a, 2-b, 3-c.


Câu 6: Kích thước vi sinh vật càng nhỏ thì
A. tốc độ trao đổi chất càng cao, tốc độ sinh trưởng
và sinh sản càng nhanh.
Câu 7: Đặc điểm nào sau đây của vi sinh vật đã trở
thành thế mạnh mà công nghệ sinh học đang tập
trung khai thác?
C. Có khả năng sinh trưởng và sinh sản nhanh.
Câu 8: Căn cứ để phân loại các kiểu dinh dưỡng ở
vi sinh vật là
D. dựa vào nguồn carbon và nguồn cung cấp năng
lượng.
Câu 9: Căn cứ vào nguồn năng lượng, các kiểu dinh
dưỡng ở vi sinh vật gồm
B. quang dưỡng và hóa dưỡng.
Câu 10: Vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng là
ánh sáng và nguồn carbon là CO2 thì sẽ có kiểu dinh
dưỡng là
C. quang tự dưỡng.
Câu 11: Tảo, vi khuẩn lam có kiểu dinh dưỡng là
C. quang tự dưỡng.
Câu 12: Mục đích của phương pháp phân lập là

5
A. tách riêng từng loại vi sinh vật từ hỗn hợp gồm
nhiều vi sinh vật khác nhau.
Câu 13: Nối loại khuẩn lạc (cột A) với đặc điểm của
khuẩn lạc (cột B) để được nội dung đúng.

Cột A Cột B

(1) Khuẩn (a) nhầy ướt, bề mặt thường dẹt và có


lạc vi khuẩn nhiều màu sắc (trắng sữa, vàng, đỏ,
(2) Khuẩn hồng, cam,...).
lạc nấm men (b) thường khô, tròn đều và lồi ở tâm,
(3) Khuẩn thường có màu trắng sữa.
lạc nấm mốc (c) thường lan rộng, xốp, có nhiều màu
sắc khác nhau như trắng, vàng, đen,
xanh,…

A. 1-a, 2-b, 3-c.


Câu 14: Để nghiên cứu hình thái vi sinh vật thường
phải làm tiêu bản rồi đem soi dưới kính hiển vi vì
A. vi sinh vật có kích thước nhỏ bé..
Câu 15: Cho các bước sau:
(1) Chuẩn bị mẫu vật
(2) Quan sát bằng kính hiển vi
(3) Thực hiện phản ứng hoá học để nhận biết các
chất có ở vi sinh vật
(4) Pha loãng và trải đều mẫu trên môi trường đặc
Các bước trong phương pháp nghiên cứu đặc điểm
hoá sinh của vi sinh vật là
B. (1), (3).
BÀI 18: SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN Ở VI
SINH VẬT
Câu 1: Sinh trưởng của vi sinh vật là
A. sự tăng lên về số lượng tế bào của quần thể vi
sinh vật thông qua quá trình sinh sản.
Câu 2: Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn được
nuôi trong môi trường mà các chất dinh dưỡng
không được bổ sung thêm đồng thời không rút bớt
sản phẩm và chất thải trong suốt quá trình nuôi diễn
ra theo
A. 4 pha.
Câu 3: Trình tự các pha sinh trưởng của quần thể vi
khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục là
A. pha tiềm phát → pha lũy thừa → pha cân bằng →
pha suy vong.
Câu 4: Pha tiềm phát không có đặc điểm đặc điểm
nào sau đây?
C. Các chất độc hại cho sự sinh trưởng của quần thể
vi khuẩn tích lũy nhiều.
Câu 5:Trong nuôi cấy không liên tục, để thu được
lượng sinh khối của vi khuẩn tối đa nên tiến hành
thu hoạch vào thời điểm nào sau đây?
B. Cuối pha lũy thừa.
Câu 6: Mật độ tế bào vi khuẩn trong quần thể bắt
đầu suy giảm ở.
D. pha suy vong.
Câu 7: Để khắc phục hiện tượng mật độ tế bào vi
khuẩn không tăng ở pha cân bằng có thể thực hiện
biện pháp nào sau đây?
B. Bổ sung thêm nguồn chất dinh dưỡng vào môi
trường.
Câu 8: Cho các hoạt động sau:
(1) Nhiễm sắc thể mạch vòng của chúng bám vào
cấu trúc gấp nếp trên màng sinh chất để làm điểm
tựa.
(2) Nhiễm sắc thể mạch vòng nhân đôi.
(3) Tế bào kéo dài, thành và màng tế bào chất thắt
lại để hình thành vách ngăn phân chia tế bào chất và
chất nhân về hai tế bào mới.
Trình tự các hoạt động trong quá trình phân đôi ở vi
sinh vật nhân sơ là
A. 1 → 2 → 3.
Câu 9: Cho các hình thức sinh sản sau:
(1) Phân đôi
(2) Nảy chồi
(3) Hình thành bào tử vô tính
(4) Hình thành bào tử tiếp hợp
Số hình thức sinh sản có cả ở vi sinh vật nhân sơ và
vi sinh vật nhân thực là
C. 3.
Câu 10: Thiếu hụt chất dinh dưỡng sẽ khiến vi sinh
vật
A. sinh trưởng chậm hoặc ngừng sinh trưởng.
Câu 11: Vì sao một số chất hoá học như phenol, các
kim loại nặng, alcohol thường dùng làm chất diệt
khuẩn?

6
A. Vì các chất này có thể gây biến tính và làm bất
hoạt protein, phá hủy cấu trúc màng sinh chất,…
Câu 12: Cho các yếu tố sau: nhiệt độ, độ ẩm, các
hợp chất phenol, các kim loại nặng, tia UV, tia X.
Trong các yếu tố này, số yếu tố vật lí ảnh hưởng đến
vi sinh vật là
A. 4.
Câu 13: Chất kháng sinh khác chất diệt khuẩn ở đặc
điểm là
A. có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế vi sinh vật một
cách chọn lọc.
Câu 14: Cho các phát biểu sau:
(1) Thuốc kháng sinh là chế phẩm có khả năng tiêu
diệt hoặc ức chế đặc hiệu sự sinh trưởng của một
hoặc một vài nhóm vi sinh vật.
(2) Thuốc kháng sinh được dùng để điều trị các bệnh
nhiễm trùng ở người, động vật và thực vật.
(3) Việc lạm dụng thuốc kháng sinh gây hiện tượng
nhờn thuốc (kháng kháng sinh) nhanh chóng ở nhiều
vi sinh vật gây bệnh.
(4) Dung dịch cồn – iodine có khả năng ức chế sinh
trưởng và tiêu diệt vi sinh vật nhưng không được coi
là chất kháng sinh.
Số phát biểu đúng khi nói về thuốc kháng sinh là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 15: Có thể giữ thức ăn tương đối lâu trong tủ
lạnh vì
A. nhiệt độ thấp sẽ kìm hãm sự sinh trưởng của vi
sinh vật gây hư hỏng thức ăn.
BÀI 19: QUÁ TRÌNH TỔNG HỌP PHÂN GIẢI
Ở VI SINH VẬT VÀ ỨNG DỤNG
Câu 1: Vi sinh vật nào sau đây có khả năng quang
hợp không thải O2?
A. Vi khuẩn màu tía và màu lục.
Câu 2: Cho các vai trò sau:
(1) Góp phần tạo ra hợp chất hữu cơ cho sinh giới.
(2) Góp phần cung cấp O2 cho con người và các sinh
vật trên Trái Đất.
(3) Tham gia sản xuất thực phẩm, dược phẩm, nhiên
liệu cho con người.
(4) Góp phần cung cấp CO2 cho quá trình quang hợp
ở thực vật.
Số vai trò của vi sinh vật quang tổng hợp là
B. 2.
Câu 3: Đơn phân để tổng hợp protein ở vi sinh vật
là
A. amino acid.
Câu 4: Cho các ứng dụng sau ở vi sinh vật:
(1) Sản xuất glutamic acid nhờ vi
khuẩn Corynebacterium glutamicum.
(2) Sản xuất lysine nhờ vi khuẩn Brevibacterium
flavum.
(3) Sản xuất protein nhờ nấm men S. cerevisiae.
(4) Sản xuất nhựa sinh học nhờ vi khuẩn Bacillus
cereus hay Cupriavidus necator. Số ứng dụng của
quá trình tổng hợp amino acid và protein ở vi sinh
vật là
C. 3.
Câu 5: Đối với vi sinh vật, polysaccharide được
tổng hợp có vai trò
A. làm nguyên liệu xây dựng tế bào hoặc chất dự trữ
cho tế bào.
Câu 6: Các vi sinh vật tổng hợp lipid từ nguyên liệu
là
A. glycerol và acid béo.
Câu 7: Con người có thể nuôi nấm men hoặc vi tảo
dự trữ carbon và năng lượng bằng cách tích lũy
nhiều lipid trong tế bào để
A. sản xuất dầu diesel sinh học.
Câu 8: Con người ứng dụng quá trình tổng hợp các
chất ức chế sự phát triển của các sinh vật khác ở vi
sinh vật để
D. sản xuất thuốc kháng sinh.

Câu 9: Quá trình phân giải có vai trò là


C. hình thành nguyên liệu và năng lượng cung cấp
cho quá trình tổng hợp và các hoạt động của tế bào.
Câu 10: Sản phẩm của quá trình phân giải protein là
A. amino acid.

7
Câu 11: Các sản phẩm giàu amino acid như nước
tương, nước mắm là sản phẩm ứng dụng của quá
trình
A. phân giải protein.
Câu 12: Cho các ứng dụng sau:
(1) Sản xuất nước tương, nước mắm.
(2) Sản xuất phân bón hữu cơ làm giàu dinh dưỡng
cho đất.
(3) Sản xuất ethanol sinh học.
(4) Sản xuất sữa chua, các sản phẩm muối chua như
rau, củ, quả,…
Số ứng dụng của quá trình phân giải polysaccharide
ở vi sinh vật là
C. 3.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi
nói về quá trình phân giải ở vi sinh vật?
C. Khả năng phân giải của vi sinh vật trong tự nhiên
là đa dạng và ngẫu nhiên nhưng luôn có hại cho con
người.
Câu 14:Trong quy trình làm sữa chua, việc cho một
hộp sữa chua thành phẩm vào hỗn hợp nguyên liệu
nhằm mục đích
C. cung cấp giống vi khuẩn lên men.
Câu 15:Làm bánh mì là ứng dụng của quá trình
B. lên men rượu.
BÀI 20: THÀNH TỰU CỦA CÔNG NGHỆ VI
SINH VẬT VÀ ỨNG DỤNG CỦA VI SINH VẬT
Câu 1: Công nghệ vi sinh vật là
B. ngành khoa học nghiên cứu và ứng dụng các vi
sinh vật trong công nghiệp để sản xuất các sản phẩm
phục vụ đời sống con người.
Câu 2: Cho các đặc điểm sau:
(1) Vi sinh vật đóng vai trò quan trọng trong quá
trình phân giải hữu cơ, chuyển hoá các chất vô cơ
tạo ra nhiều sản phẩm hữu ích cho tự nhiên và con
người.
(2) Nhiều vi sinh vật có khả năng sinh trưởng nhanh
hoặc sống trong các môi trường cực khắc nghiệt.
(3) Vi sinh vật có khả năng phân hủy gây hư hỏng
lương thực, gây mất mĩ quan các vật dụng, đồ gỗ
dùng xây dựng nhà cửa.
(4) Nhiều vi sinh vật có khả năng sinh độc tố lây
nhiễm vào các nguyên liệu sản xuất dẫn đến thiệt hại
kinh tế lớn cho con người.
Số đặc điểm là cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi
sinh vật trong thực tiễnlà
B. 2.
Câu 3: Cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh
vật trong sản xuất thuốc điều trị bệnh cho con người
là
A. nhiều vi sinh vật có khả năng tổng hợp nhiều chất
có hoạt tính sinh học như kháng sinh, enzyme,…
Câu 4:Để sản xuất chất kháng sinh, người ta thường
sử dụng chủ yếu những nhóm vi sinh vật nào sau
đây?
(1) Xạ khuẩn.
(2) Vi khuẩn.
(3) Động vật nguyên sinh.
(4) Nấm.
B. (1), (2), (4).
Câu 5: Cơ sở khoa học của ứng dụng sử dụng vi
sinh vật để sản xuất thuốc trừ sâu sinh học là
B. khả năng tiết enzyme ngoại bào để phân giải các
chất của vi sinh vật.
Câu 6: Cho các đặc điểm sau:
(1) Có khả năng phân giải lân khó tan trong đất
(2) Có khả năng tăng cường cố định đạm
(3) Có khả năng kích thích sinh trưởng bộ rễ cây
trồng
(4) Có khả năng tổng hợp độc tố đối với côn trùng
Số đặc điểm là cơ sở của việc ứng dụng vi sinh vật
trong sản xuất phân hữu cơ là
C. 3.
Câu 7: Vi sinh vật được sử dụng trong công nghiệp
sản xuất ethanol sinh học là
A. nấm men.
Câu 8: Quy trình sản xuất khí sinh học từ rác thải
hữu cơ được thực hiện nhờ
D. nhóm vi sinh vật lên men và sinh methane.
Câu 9:Chủng vi sinh vật nào sau đây được dùng
trong xử lí ô nhiễm môi trường?
A. Clostridium thermocellum.
Câu 10:Cho các thành tựu sau đây:
(1) Sử dụng vi khuẩn Corynebacterium
glutamicum để sản xuất mì chính.

8
(2) Sử dụng nấm mốc Aspergillus niger để sản xuất
enzyme amylase, protease bổ sung vào thức ăn chăn
nuôi.
(3) Sử dụng nấm Penicillium chrysogenum để sản
xuất kháng sinh penicillin.
(4) Sử dụng vi khuẩn Lactococcus lactis để sản xuất
phomat.
Trong các thành tựu trên, số thành tựu của công
nghệ vi sinh trong công nghiệp thực phẩm là
C. 3.
Câu 11: Vì sao vi sinh vật được sử dụng như những
"nhà máy" để sản xuất các protein, DNA, RNA và
các sản phẩm khác?
B. Vì vi sinh vật có khả năng trao đổi chất mạnh mẽ,
sinh trưởng nhanh và hệ gene đã được nghiên cứu để
dễ dàng điều khiển các hoạt động trao đổi chất và
chuyển hóa năng lượng.
Câu 12: Hãy nối ý ở cột A với ý ở cột B sao cho
phù hợp.

Ứng dụng (Cột A) Cơ sở khoa học (Cột B)

(1) Sản xuất chất (a) Vi sinh vật có khả năng
kháng sinh phân giải protein.

(2) Sản xuất nước (b) Vi sinh vật có khả năng tự
mắm tổng hợp các chất.

(3) Tạo chế phẩm xử (c) Vi sinh vật có khả năng
lí ô nhiễm môi phân giải chất hữu cơ.
trường

(4) Sản xuất vaccine (d) Vi sinh vật đóng vai trò là
kháng nguyên
A. 1 – b, 2 – a, 3 – c, 4 – d.
Câu 13: Nhóm vi sinh vật được sử dụng để sản xuất
chất kháng sinh tự nhiên chủ yếu là
D. xạ khuẩn và nấm.
Câu 14:Lĩnh vực nào sau đây ít có sự liên quan đến
công nghệ vi sinh vật?
D. Công nghệ thông tin.
Câu 15: Cho các hướng phát triển sau:
(1) Chỉnh sửa, tạo đột biến định hướng các gene
trong tế bào vi sinh vật
(2) Tìm kiếm và khai thác các nguồn gene vi sinh
vật
(3) Thiết lập các hệ thống lên men lớn, tự động, liên
tục và đồng bộ với công nghệ thu hồi
(4) Xây dựng các giải pháp phân tích vi sinh vật tự
động trong công nghiệp, nông nghiệp và xử lí môi
trường.
Số hướng phát triển của công nghệ vi sinh vật trong
tương lai là
D. 4.
BÀI 21: KHÁI NIỆM, CẤU TẠO VÀ CHU
TRÌNH NHÂN LÊN CỦA VIRUS
Câu 1: Virus là
A. dạng sống không có cấu tạo tế bào, kích thước rất
nhỏ, sống kí sinh bắt buộc trong tế bào của sinh vật.
Câu 2: Vì sao virus phải sống kí sinh nội bào bắt
buộc?
A. Vì virus không có cấu tạo tế bào nên phải kí sinh
nội bào bắt buộc để sử dụng vật chất có sẵn trong tế
bào chủ khi nhân lên.
Câu 3: Để nuôi cấy virus, các nhà khoa học sẽ phải
dùng loại môi trường là
D. môi trường sinh vật.
Câu 4: Thành phần cấu tạo chính của virus là
D. lõi nucleic acid và vỏ capsid.
Câu 5: Dựa vào đặc điểm có hay không có màng
phospholipid kép, virus được chia làm 2 loại là
A. virus trần và virus có màng bọc.
Câu 6: Virus trần khác virus có màng bọc ở điểm là
D. có thụ thể là protein của vỏ capsid.

9
Câu 7:Ghép tên loại virus (Cột A) sao cho phù hợp
với các thụ thể (Cột B).

Loại virus (Cột Thụ thể (Cột B)


A)

(1) Virus kí sinh (a) Phân tử protein của vỏ
trên vi khuẩn capsid

(2) Virus trần (b) Gai glycoprotein trên lớp


màng ngoài

(3) Virus có (c) Đầu tận cùng của lông đuôi
màng bọc

B. 1 – c, 2 – a, 3 – b.
Câu 8: Chu trình nhân lên của virus gồm.
D. 5 giai đoạn.
Câu 9: Virus cố định trên bề mặt tế bào chủ nhờ mối
liên kết đặc hiệu giữa thụ thể của virus và thụ thể
của tế bào chủ là giai đoạn nào trong chu trình nhân
lên của virus?
A. Hấp phụ.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự
khác nhau tronggiai đoạn xâm nhập của virus trần và
virus có màng bọc?
A. Virus trần đưa trực tiếp vật chất di truyền vào
trong tế bào chủ. Còn virus có màng bọc thì đưa cấu
trúc nucleocapsid hoặc cả virus vào trong tế bào chủ
rồi mới phá bỏ các cấu trúc bao quanh (cởi áo) để
giải phóng vật chất di truyền.
Câu 11:Điều nào sau đây là không đúng khi nói về
sự phóng thích của virus có màng bọc ra khỏi tế bào
vật chủ?
C. Tiết enzyme làm tan màng tế bào và chui ra
ngoài.
Câu 12: Virus có thể phá hủy tế bào chủ để giải
phóng đồng thời các hạt virus hoặc chui từ từ ra
ngoài và làm tế bào chủ chết dần là đặc điểm của
giai đoạn
A. giải phóng..
Câu 13: Franken và Conrat đã tiến hành thí nghiệm
tách lõi RNA ra khỏi vỏ protein của hai chủng virus
A và B.Sau đó, tiến hành lấy lõi nucleic acid của
chủng A kết hợp với vỏ capsid của chủng B để tạo
thành virus lai. Nhiễm chủng virus lai vào cây thuốc
lá thì cây sẽ bị bệnh. Theo lí thuyết, khi tiến hành
phân lập từ lá cây bị bệnh sẽ thu được virus có cấu
tạo gồm
C. lõi nucleic acid của chủng A và vỏ capsid của
chủng A.
Câu 14:Vì sao sự nhân lên của virus không được gọi
là quá trình sinh sản?
C. Vì sự nhân lên của virus hoàn toàn phụ thuộc vào
tế bào chủ..
Câu 15:Vì sao mỗi loại virus chỉ xâm nhập vào một
số tế bào vật chủ nhất định?
C. Vì virus chỉ xâm nhập được vào tế bào vật chủ
khi có sự khớp đặc hiệu giữa phân tử bề mặt của
virus và thụ thể bề mặt tế bào.
BÀI 22: PHƯƠNG THỨC LÂY TRUYỀN,
CÁCH PHÒNG CHỐNG VÀ ỨNG DỤNG CỦA
VIRUS
Câu 1: Để xâm nhập vào tế bào thực vật
virus không sử dụng phương thức nào sau đây?
C. Virus trực tiếp phá hủy thành cellulose để xâm
nhập vào tế bào thực vật.
Câu 2: Virus có thể lây nhiễm từ bộ phận này sang
bộ phận khác trong cây thông qua
B. hệ thống mạch dẫn.
Câu 3: Cây bị nhiễm virus thường có biểu hiện là
A. lá bị đốm vàng, đốm nâu, bị sọc hay vằn, bị xoăn
và héo, bị úa vàng và rụng; thân còi cọc hoặc bị lùn.
Câu 4: Cho các biện pháp sau:
(1) Chọn giống cây sạch bệnh
(2) Tiêu diệt vật chủ trung gian truyền bệnh
(3) Tạo giống cây trồng kháng virus
(4) Phun thuốc trừ sâu
Số biện pháp có thể sử dụng để phòng, chống virus
gây bệnh ở thực vật là
C. 3.
Câu 5: Vì sao để hạn chế sự lây truyền của virus gây
bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá ở lúa, người ta thường
phun thuốc diệt rầy nâu?

10
B. Vì rầy nâu là vật chủ trung gian truyền virus gây
bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá.
Câu 6: Ở người và động vật, phương thức lây truyền
bệnh do virus từ cơ thể này sang cơ thể khác qua 2
phương thức là
A. lây truyền ngang và lây truyền dọc.
Câu 7: Cho các con đường lây truyền sau:
(1) Qua đường hô hấp
(2) Qua đường tiêu hoá
(3) Qua vết trầy xước trên cơ thể
(4) Qua quan hệ tình dục
(5) Qua đường máu
(6) Qua mẹ truyền sang con
Số con đường lây truyền thuộc phương thức lây
truyền ngang là
B. 5.
Câu 8: Các con đường lây truyền bệnh HIV/AIDS là
A. đường máu, đường tình dục, mẹ truyền sang con.
Câu 9:Một người bị nhiễm SARS-CoV-2 hắt hơi
làm các giọt tiết bắn ra và lây lan sang những người
xung quanh khi họ hít phải. Đây là kiểu lây lan qua
con đường nào?
B. Đường hô hấp.
Câu 10: Để phòng tránh lây nhiễm COVID - 19 do
SARS -CoV-2 gây ra, cần thực hiện biện pháp nào
sau đây?
D. Đeo khẩu trang, khử khuẩn, không tụ tập đông
người, tiêm vaccine.
Câu 11: Miễn dịch đặc hiệu khác miễn dịch không
đặc hiệu ở điểm là
A. được hình thành sau khi cơ thể tiếp xúc với mầm
bệnh.
Câu 12: Con người thường chủ động kích hoạt miễn
dịch đặc hiệu của cơ thể bằng cách
C. tiêm vaccine.
Câu 13:Vì sao các virus RNA có nhiều biến thể hơn
so với các virus DNA?
A. Virus RNA không có khả năng tự sửa chữa như ở
virus DNA, nên có tỉ lệ đột biến cao hơn.
Câu 14: Dựa vào đặc điểm nào mà virus được dùng
làm vector chuyển gene tạo giống cây trồng?
A. Virus có khả năng tự đưa nucleic acid mang theo
gene cần chuyển vào trong tế bào vật chủ (giống cây
trồng).
Câu 15:Thuốc trừ sâu từ virus được sản xuất dựa
trên cơ sở nào sau đây?.
D. Một số loại virus có khả năng xâm nhập và gây
bệnh cho sâu hại cây trồng.

11

You might also like