You are on page 1of 4

TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG VƯƠNG

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ II


Năm học: 2020-2021
MÔN: TIẾNG VIỆT - Lớp 4
(Thời gian 90 phút, không kể thời gian giao đề)
I . KIỂM TRA ĐỌC HIỂU:(7 điểm)
Đọc thầm bài văn sau :
Ăng- co Vát
Ăng - co Vát là một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân
dân Cam-pu-chia được xây dựng từ đầu thế kỉ XII.
Khu đền chính gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn. Muốn thăm hết khu
đền chính phải đi qua ba tầng hành lang dài gần 1500 mét và vào thăm 398 gian
phòng. Suốt cuộc dạo xem kì thú đó, du khách sẽ cảm thấy như lạc vào thế giới
của nghệ thuật chạm khắc và kiến trúc cổ đại. Đây, những cây tháp lớn được
dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Đây, những bức tường buồng
nhẵn bóng như mặt ghế đá, hoàn toàn được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo
gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa.
Toàn bộ khu đền quay về hướng tây. Lúc hoàng hôn, Ăng-co Vát thật huy
hoàng. Mặt trời lặn, ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền. Những ngọn tháp
cao vút ở phía trên, lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt xòa tán tròn vượt lên
hẳn những hàng muỗm già cổ kính. Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong,
uy nghi kì lạ, càng cao càng thâm nghiêm dưới ánh trời vàng, khi đàn dơi bay
tỏa ra từ các ngách.
Theo NHỮNG KÌ QUAN THẾ GIỚI

Em hãy ghi lại các chữ cái trước câu trả lời đúnghoặc thực hiện yêu cầu vào
giấy kiểm tra:
Câu 1 ( M1. 0,5 điểm): Ăng-co Vát là công trình kiến trúc của nước nào?
A.Việt Nam
B. Lào
C. Cam-pu-chia
Câu 2 ( M1. 0,5 điểm): Khu đền chính đồ sộ như thế nào ?
A. Khu đền chính gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn, có hành lang dài
gần 1500 mét và 398 gian phòng.
B. Khu đền chính gồm nhiều tầng.
C. Khu đền chính có hành lang dài.
D. Khu đền chính có nhiều phòng.
Câu 3 ( M2. 0,5 điểm): Phong cảnh khu đền đẹp nhất vào lúc nào ?
A. Bình Minh.
B. Buổi trưa.
C. Hoàng hôn.
D. Buổi tối.
Câu 4 ( M2. 0,5 điểm): Ăng-co Vát là địa điểm để:
A. Thám hiểm.
B. Tham quan, du lịch.
C. Nghỉ ngơi.
D. Mua sắm.
Câu 5( M3. 1,0 điểm): Viết lại một hình ảnh mà em thích trong bài đọc trên. Vì
sao em thích ?
Câu 6( M4. 1,0 điểm): Qua bài đọc trên em có hiểu biết gì thêm về đất nước
Cam-pu-chia ?
Câu 7( M1. 0,5 điểm): Câu: “Ăng-co Vát là một công trình kiến trúc và điêu
khắc tuyệt diệu.” thuộc kiểu câu gì?
A. Ai làm gì ?
B. Ai là gì?
C. Ai thế nào?
Câu 8 (M2. 0,5 điểm): Hãy viết thêm bộ phận trạng ngữ chỉ nơi chốn để hoàn
chỉnh câu sao cho phù hợp:
………………………………………………….., em giúp bố mẹ dọn dẹp nhà
cửa rồi học bài.
Câu 9(M2. 1,0 điểm): Đặt một văn câu có sử biện pháp nhân hoá hoặc so sánh
để nói về một con vật em yêu thích
Câu 10 (M3. 1,0 điểm): Đặt câu một với thành ngữ thuộc chủ điểm khám phá
thế giới.
II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Chính tả (nghe - viết): (2 điểm)
Bài viết: Đường đi Sa
- Bài: : Đường đi Sa Pa (Sách Tiếng việt 4 tập 2 / trang 102)
- Viết đoạn: Từ đầu đến ...liễu rủ
2. Tập làm văn: (8 điểm)
Đề bài: Em hãy tả một một con vật mà em yêu thích.
ĐÁP ÁN
MÔN TIẾNG VIỆT HỌC KÌ 2 - LỚP 4

A. Kiểm tra đọc


I. Đọc thành tiếng (3 điểm)
- Đọc rõ ràng và lưu loát đoạn văn 1,5 điểm.
- Đọc đúng tốc độ, ngắt nghỉ hợp lí, đọc diễn cảm 1 điểm.
- Trả lời được câu hỏi 0,5 điểm.
II. Đọc hiểu (7 điểm)
- Câu 1,2,3, 4,7,8: Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
- Câu 5,6,9,10: Mỗi câu trả lời đúng được 1,0 điểm

Câu 1 2 3 4 7
Trả lời C A C B B
Câu 5: HS tự nêu
Câu 6 : Đất nước Cap – pu – chia có nhiều công trình kiến trúc độc đáo, cổ
kính, là điểm đến hấp dẫn của nhiều khách du lịch....
Câu 8: Ở nhà
Câu 9: HS tự đặt câu theo đúng yêu cầu
Câu 10:
Đi một ngày đàng học một sàng khôn
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả: (2 điểm)
1/ Sai mỗi lỗi chính tả trừ 0,1 điểm.
2/ Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, gạch
ngang, hoặc trình bày bẩn,... trừ không quá 0,5 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn (8 điểm).
a. Yêu cầu về hình thức:
- Bài làm đúng thể loại: Miêu tả con vật
- Bố cục 3 phần rõ ràng, liên kết ý giữa các phần chặt chẽ.
- Trình bày sạch sẽ, chữ viết rõ ràng, dễ đọc.
- Bài làm thể hiện được sự linh hoạt giữa việc chọn tả các bộ phận của con vật,
việc bộc lộ cảm xúc.
b. Yêu cầu về nội dung.
Cụ thể:
1. Mở bài: (1 điểm) Giới thiệu về con vật định tả.
2. Thân bài: (6 điểm)
- Tả bao quát về con vật (1 điểm).
- Tả chi tiết từng bộ phận của con vật tại thời điểm mình tả (2,5 điểm).
- Tả tính cách, thói quen, hoạt động con vật (2,5 điểm)
(Học sinh có thể có nhiều cách miêu tả theo góc độ quan sát, cảm nhận khác
nhau. Nhưng bài viết phải thể hiện được: Tả bao quát về con vật, tả từng bộ
phận của con vật)
3. Kết bài: (1 điểm)
Nêu ích lợi của con vật, tình cảm hoặc ấn tượng đặc biệt về con vật
* Bài làm phải diễn đạt ý rõ ràng, dùng từ đúng, đặt câu không sai ngữ pháp,
viết đúng chính tả, trình bày sạch sẽ.

You might also like