You are on page 1of 6

Bài tập mẫu:

Câu 1: Một tháp chưng luyện hỗn hợp rượu metylic - nước với sản phẩm thu được là
500 kg/h, nồng độ chứa 90% mol cấu tử dễ bay hơi. Nhập liệu vào tháp ở trạng thái
lỏng sôi với nồng độ là 0,50 kmol cấu tử dễ bay hơi/kmol hỗn hợp, và sản phẩm đáy
tháp có chứa 6% mol cấu tử dễ bay hơi. Cho R thực = 1,7 Rmin .
Xác định:
a. Lưu lượng hỗn hợp vào tháp và sản phẩm đáy tháp thu được theo
kmol/h?
b. Xác định số đĩa lý thuyết và vị trí mân nhập liệu?
c. Viết phương trình đường làm việc của đoạn chưng và đoạn cất ?
Thanh phân cân băng long (x) – hơi (y) cua hôn hơp rươu Metylic – Nươc ơ
760mmHg (% mol):
X 0 5 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
Y 0 26,8 41,8 57,9 66,5 72,9 77,9 82,5 87 91,5 95,8 100

Giải:
G = 500kg/h
xF = 0,5 (kmol mêtylic/kmol hỗn hợp)
xD = 0,9 (kmol metylic/kmol hỗn hợp)
xW = 0,06 (kmolmêtylic/kmol hỗn hợp)
Rthực = 1,6Rmin
a) W= ? F = ? (theo kmol/h)
b) Nl t =?
c) Viết phương trình đường làm việc của đoạn chưng và đoạn cất?

a).Áp dụng phương trình cân bằng vật chất ta có:


D( x D  x F )
W=
xF  xw
Mà ta có nồng độ khối lượng của mêtylic như sau:
0,9.32
aD = = 0,94 (kg mêtylic/kg hỗn hợp)
0,9.32  0,1.18

0,9.500 0,1.500
D= + = 16,9 (kg/h)
32 18

D ( x D  x F ) 16,9(0,9  0,5) 16,9(0,9  0,5)


W   W = = 15,4 (kmo/h)
xF  xw 0,5  0,06 0,9  0,06

F = D + W = 37(kmo/h)

b) .Xác định số đĩa lý thuyết.


x D  y *F 0,9  0,779
Rmin= = =0,43
y *F  x F 0,779  0,5

Rthực= 1,7.Rmin = 0,43.1,7

=0,731

xD 0,9
B= = = 0,63
R  1 0,43  1

Vẽ đồ thị ta có số đĩa lý thuyết và xác định vị trí mâm nhập liệu

c).Phương trình đường làm việc của đoạn cất:


R x
Y= x+ D
R 1 R 1

= 0,39x +0,56

Phương trình đường làm việc của đoạn chưng


RL L 1
Y’ = x+ xW
R 1 R 1

Y’ = 1,7 x – 0,04

Bài 2. Cho phản ứng : A + B R


Phản ứng trong thiết bị dạng ống với thể tích 70 lít. Phương trình phản ứng có dạng:
- rA = 0,5.CA.CB , mol/l.s. Nồng độ nhập liệu ban đầu của hai tác chất A và B như
nhau và bằng 0,1 mol/l. Anh/chị hãy:
a, Tính suất lượng nhập liệu đầu vào FA0, FB0 để các tác chất đạt độ chuyển hóa 75%
b, Tính thể tích bình phản ứng với suất lượng nhập liệu như trên để đạt độ chuyển
hóa là 85%. Tính tỉ số thể tích giữa bình củ và bình mới.
Giải:
XA = 0,75
k = 0,5 1/s
CA0 = CB0 = 0,1 mol/l
V = 60 lít
a, FA0, FB0 ? để XA = 0,8
b, V? để XA = 0,9
Từ phương trình thiết kế:
XA
dX A
V  FA0  ( r
0 A)
Vì - rA = k.CA.CB và CA0 = CB0 nên:
-rA = k.CA2 = k .C A2 0 (1  X A ) 2
XA
dX A
V  FA 0  k .C
0
2
A0 (1  X A ) 2

FA0 1
 2
kC A0 1  X A

FA 0 1
60 
0,5.0,1 1  0,8
2

Suy ra: FA0 = 0,06 mol/s


Vì CA0 = CB0 và hệ số tỷ lượng của các tác chất bằng nhau nên:
FB0 = FA0 = 0,06 mol/s
Ta có:
XA
dX A
V  FA 0  k .C
0
2
A0 (1  X A ) 2

FA0 1
 2
kC A0 1  X A

Hay
0,06 1
V 
0,5.0,1 1  0,9
2

V = 120
V1/V2 = 120/60 = 2

Câu 3.13: Một thiết bị hấp thụ một hỗn hợp khí NH3 với lưu lượng hỗn hợp khí
vào tháp là 800 m3/h ở 300C áp suất 1,2 at; nồng độ khí vào tháp yđ = 0,08 kmol
NH3/kmol hỗn hơp sau khi hấp thụ nồng độ giảm xuống còn yc = 0,0125 kmol
NH3/kmol hỗn hơp. Dung môi dùng nước sạch ở nhiệt độ 300C. Cho hệ số dư của
lượng chất lỏng hấp thụ riêng là 1,3. Cho hệ số góc đường cân bằng Y* =1,45 X
Xác định :
a. Lượng lỏng hấp thụ riêng nhỏ nhất
b. Nồng độ pha lỏng ra khỏi tháp
b. Xác định số đĩa lý thuyết.
Giải:
V= 800 m3/h
T = 300C
P =1,2 at
Vđ = yđ = 0,08 ( kmol NH3/kmol hỗn hơp)
Vc = yc = 0,0125 ( kmol NH3/kmol hỗn hơp)
Xđ = 0
L= 1,3 Lmin
Y*= 1,45X

a) L= ?
b) Xc =?
c) N lt =?

a) Lưu lượng dung môi vào tháp.


-Lượng hỗn hợp khí vào tháp áp dụng công thức ta có:

-Lưu lượng khí trơ vào tháp:


Gtr = Gy( 1- yđ) = 38,8 .(1- 0,08)

= 35,5 kmol/h

Lthực = 1,3 Lmin


= 1,3.44,2 = 57,4 kmol/h
b)Xác định nồng độ Xc

c) Vẽ đồ thị ta có số đĩa lý thuyết

HẾT

You might also like