Professional Documents
Culture Documents
BÀI TẬP TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
BÀI TẬP TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
BÀI TẬP
TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
BÀI TẬP
Bài 1: Xác định kết quả kinh doanh ngoại hối của ngân hàng trong các trường hợp sau, biết
tỷ giá thị trường USD/VND = 23.140 – 23.260:
a. Ngân hàng yết giá vừa mua vừa bán 10 triệu USD
b. Ngân hàng yết giá vừa mua vừa bán 1.000 tỷ VND
c. Ngân hàng hỏi giá vừa mua vừa bán 10 triệu USD
d. Ngân hàng hỏi giá vừa mua vừa bán 1.000 tỷ VND
Bài 2: Xác định k ết quả kinh doanh ngoại hối của ngân hàng trong các trường hợp sau,
biết tỷ giá thị trường GBP/USD = 1,3869 – 1,3873:
a. Ngân hàng yết giá vừa mua vừa bán 100 triệu USD
b. Ngân hàng yết giá vừa mua vừa bán 100 triệu GBP
c. Ngân hàng hỏi giá vừa mua vừa bán 100 triệu USD
d. Ngân hàng hỏi giá vừa mua vừa bán 100 triệu GBP
Bài 3: Cho thông tin thị trường như sau:
AUD/USD = 0,7355 – 0,7357
EUR/USD = 1,1612 – 1,1622
NZD/USD = 0,6075 – 0,6085
USD/VND = 22.927 – 22.935
Hãy xác định tỷ giá chéo của các cặp tiền tệ AUD/VND, EUR/VND, EUR/AUD,
NZD/VND, EUR/NZD, AUD/NZD
Bài 4: Ngân hàng ACB muốn thực hiện mua bán ngoại tệ thông qua môi giới. Ngân hàng
gọi hỏi giá bốn nhà môi giới tỷ giá JPY/USD và có được thông tin như sau:
Nhà môi giới 1: JPY/USD = 0,9061 - 0,9108
Nhà môi giới 2: JPY/USD = 0,9362 - 0,9748
Nhà môi giới 3: JPY/USD = 0,9071 - 0,9115
Nhà môi giới 4: JPY/USD = 0,8955 - 0,9072
a. Nếu ngân hàng muốn mua JPY thì sẽ thực hiện giao dịch với nhà môi giới nào? Tại
tỷ giá là bao nhiêu?
b. Nếu ngân hàng muốn bán JPY thì sẽ thực hiện giao dịch với nhà môi giới nào? Tại
tỷ giá là bao nhiêu?
4
c. Nếu ngân hàng muốn bán USD thì sẽ thực hiện giao dịch với nhà môi giới nào? Tại
tỷ giá là bao nhiêu?
Bài 5: Ngày 1/8/2021, Công ty La Roche của Pháp đồng thời cùng lúc nhận được tiền hàng
xuất khẩu là 4.350.000 NZD và phải thanh toán tiền hàng nhập khẩu là 5.125.000 SGD.
Cho biết thông tin thị trường hiện hành như sau:
USD/SGD = 1,3545 – 1,3551
NZD/USD = 0,7009 – 0,8010
EUR/USD = 1,1760 – 1,1762
Yêu cầu:
a. Xác định tỷ giá chéo SGD/EUR, NZD/EUR, NZD/SGD
b. Công ty có các phương án thanh toán nào?
Phương án thanh toán nào là tốt nhất?
5
C. WTO
D. IFC
Câu 10: Yếu tố nào sau đây sẽ làm cho dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) chảy
vào một quốc gia:
A. Thuế suất cao ở nước nhận đầu tư
B. Tư nhân hóa ở quốc gia nhận đầu tư
C. Câu a và b đúng
D. Không có câu nào đúng.
BÀI TẬP
Hãy hạch toán vào BOP Việt Nam, Thái Lan, Mỹ và các nước có liên quan:
Bài 1: Chi nhánh tại Việt Nam của Công ty ABC 100% vốn của Hàn Quốc chi 20 triệu
USD mua trái phiếu của Việt Nam.
Bài 2: Nhật Bản cứu trợ cho các tỉnh bị thiên tai của Việt Nam 1000 tấn hàng hóa trị giá
15 triệu USD
Bài 3: Ngân hàng phát triển châu Á (ADB) cam kết cho Việt Nam vay 50 triệu USD thời
hạn 10 năm
Bài 4: Xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Singapore trị giá 100 triệu USD, ghi có vào
tài khoản tiền gửi của Việt Nam tại Ngân hàng Singapore
Bài 5: Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV) vay của Citibank TPHCM 15
triệu USD, thời hạn 5 năm
Bài 6: Công ty của Việt Nam phát hành trái phiếu quốc tế tại Mỹ trị giá 100 triệu USD. Số
tiền này dùng để nhập khẩu hàng hóa tại Mỹ là 70 triệu USD, số còn lại dùng để trả nợ
Nhật Bản.
Bài 7: Công ty của Mỹ nhập hàng trả chậm từ Việt Nam trị giá 10 triệu USD
Bài 8: Công ty của Việt Nam xuất khẩu hàng hóa sang Mỹ là 1 triệu USD, nhập khẩu dịch
vụ của Mỹ 1 triệu USD
Bài 9: Việt Nam xuất khẩu hàng hóa sang Mỹ trị giá 100 triệu USD, đồng thời nhập khẩu
hàng hóa từ Mỹ 40 triệu USD, số còn lại gửi ngắn hạn ở Mỹ.
8
Bài 10: Mỹ thanh toán tiền lãi, lợi nhuận và cổ tức cho những nhà đầu tư Thái Lan tại Mỹ
tổng 120 triệu USD, bằng cách ghi nợ tài khoản tiền gửi của Mỹ tại Thái Lan và ghi có tài
khoản của những nhà đầu tư Mỹ. Tỷ giá 1USD = 30,632 THB
Sau khi thông báo sẽ đánh thuế tất cả các mặt hàng nhập khẩu từ thép và nhôm, bao
gồm cả hàng hóa Trung Quốc (1/3/2018), ngày 22/3/2018, Tổng thống Mỹ Donald Trump
đã ký biên bản ghi nhớ theo Mục 301 của Đạo luật Thương mại năm 1974, chỉ đạo Đại diện
Thương mại Mỹ (USTR) áp dụng đánh thuế 50 tỷ USD cho hàng hóa Trung Quốc. Đáp trả
hành động của Mỹ, ngày 2/4/2018, Bộ Thương mại Trung Quốc đã áp đặt thuế đối với 128
sản phẩm của Mỹ, bao gồm: Phế liệu nhôm, máy bay, ô tô, sản phẩm thịt lợn và đậu nành
(có thuế suất 25%), cũng như trái cây, hạt và ống thép (15%).
Tiếp đó, ngày 3/4/2018, USTR công bố danh sách áp đặt thuế đối với hơn 1.300
mặt hàng nhập khẩu của Trung Quốc trị giá 50 tỷ USD, trong đó có kế hoạch áp đặt thuế,
bao gồm chi tiết máy bay, pin, ti vi màn hình phẳng, thiết bị y tế, vệ tinh và vũ khí. Để ứng
phó, Trung Quốc đã áp dụng mức thuế 25% bổ sung cho máy bay, ô tô và đậu tương - là
hàng xuất khẩu nông nghiệp hàng đầu của Mỹ sang Trung Quốc. Sau hành động của Trung
Quốc, ngày 5/4/2018, Tổng thống Donald Trump đã chỉ đạo USTR xem xét áp thuế 100 tỷ
USD trong các mức thuế bổ sung.
Xung đột thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc diễn ra ngày càng căng thẳng hơn,
khi Trung Quốc hủy đơn hàng mua đậu tương của Mỹ. Ngày 20/5/2018, trả lời phỏng vấn
trên Fox News Sunday, Bộ trưởng Tài chính Mỹ Steven Mnuchin cho biết: Chúng tôi đang
đưa cuộc chiến thương mại vào tình trạng trì trệ. Nhà Trắng đã công bố vào ngày 29/5/2018
sẽ áp đặt mức thuế 25% đối với trên 50 tỷ USD hàng hóa của Trung Quốc với công nghệ
quan trọng trong công nghiệp; danh sách đầy đủ các sản phẩm bị ảnh hưởng sẽ được công
bố trước ngày 15/6/2018 và mức thuế sẽ được thực hiện ngay sau đó. Nhà Trắng cũng cho
biết, sẽ công bố và áp đặt các hạn chế đầu tư và tăng cường kiểm soát xuất khẩu cho các cá
nhân và tổ chức Trung Quốc, để ngăn chặn họ mua lại công nghệ của Mỹ, Hãng BBC đưa
tin, ngày 3/6/2018, Trung Quốc đã cảnh báo rằng, tất cả các cuộc đàm phán thương mại
giữa Bắc Kinh và Washington sẽ bị vô hiệu, nếu Mỹ thiết lập các biện pháp trừng phạt
thương mại.
Thực hiện công bố trên, ngày 15/6/2018, Tổng thống Donald Trump tuyên bố: Mỹ
sẽ áp đặt mức thuế 25% trên 50 tỷ USD xuất khẩu của Trung Quốc. Trong đó, 34 tỷ USD
sẽ bắt đầu vào ngày 6/7/2018, 16 tỷ USD còn lại sẽ tính từ ngày sau đó. Với hành động đó,
Bộ Thương mại Trung Quốc cáo buộc, Mỹ đã châm ngòi cho một cuộc chiến thương mại
và Trung Quốc sẽ đáp trả với mức thuế tương tự đối với hàng nhập khẩu của Mỹ, bắt đầu
10
từ ngày 6/7/2018. Ba ngày sau, ngày 9/7/2018, Nhà Trắng tuyên bố rằng, Mỹ sẽ áp đặt
thêm 10% thuế quan đối với hàng nhập khẩu trị giá 200 tỷ USD nếu Trung Quốc trả đũa
các mức thuế của Mỹ. Bộ Thương mại Trung Quốc trả lời nhanh chóng rằng Trung Quốc
sẽ "phản công cứng rắn". Theo đó, Trung Quốc đã kích hoạt mức thuế trả đũa cho cùng
một số tiền. Thuế suất chiếm 0,1% tổng sản phẩm tổng sản phẩm quốc nội toàn cầu… Và
tình hình hiện nay cho thấy, căng thẳng thương mại vẫn còn tiếp diễn, ngày càng gay gắt
và chưa có dấu hiệu sẽ dừng lại.
1. Chiến tranh thương mại Mỹ Trung có ảnh hưởng đến cán cân thanh toán quốc tế của
Việt Nam không?
2. Nêu ý kiến của bạn về các giải pháp ( nếu có) Việt Nam cần thực hiện kịp thời và
phù hợp?
11
CHƯƠNG 3: PHÒNG NGỪA RỦI RO TỶ GIÁ BẰNG CÁC CÔNG CỤ PHÁI SINH
C. 200.000
D. 230.000
Câu 3: Hợp đồng tương lai tiền tệ được giao dịch trên sàn giao dịch:
A. bao gồm nghĩa vụ của chủ sở hữu, và được tiêu chuẩn hóa.
B. bao gồm nghĩa vụ của chủ sở hữu, và có thể được điều chỉnh theo mong muốn
của chủ sở hữu.
C. cung cấp quyền nhưng không phải nghĩa vụ của chủ sở hữu và có thể được điều
chỉnh theo mong muốn của chủ sở hữu.
D. cung cấp quyền nhưng không phải nghĩa vụ của chủ sở hữu và được tiêu chuẩn
hóa.
Câu 4: Hợp đồng tương lai tiền tệ được bán trên sàn giao dịch:
A. bao gồm nghĩa vụ của chủ sở hữu, và được tiêu chuẩn hóa.
B. bao gồm nghĩa vụ của chủ sở hữu, và có thể được điều chỉnh theo mong muốn
của chủ sở hữu.
C. cung cấp quyền nhưng không phải nghĩa vụ của chủ sở hữu và có thể được điều
chỉnh theo mong muốn của chủ sở hữu.
D. cung cấp quyền nhưng không phải nghĩa vụ của chủ sở hữu và được tiêu chuẩn
hóa.
Câu 5: Hợp đồng kỳ hạn tiền tệ:
A. bao gồm nghĩa vụ của chủ sở hữu, và được tiêu chuẩn hóa.
B. bao gồm nghĩa vụ của chủ sở hữu, và có thể được điều chỉnh theo mong muốn của
chủ sở hữu.
C. cung cấp quyền nhưng không phải nghĩa vụ của chủ sở hữu và có thể được điều
chỉnh theo mong muốn của chủ sở hữu.
D. cung cấp quyền nhưng không phải nghĩa vụ của chủ sở hữu và được tiêu chuẩn hóa.
Câu 6: Điều nào sau đây là đúng?
A. Thị trường tương lai chủ yếu được sử dụng bởi các nhà đầu cơ trong khi thị trường kỳ
hạn chủ yếu được sử dụng để phòng ngừa rủi ro.
B. Thị trường tương lai chủ yếu được sử dụng để phòng ngừa rủi ro trong khi thị trường
kỳ hạn chủ yếu được sử dụng để đầu cơ.
C. Thị trường tương lai và thị trường kỳ hạn chủ yếu được sử dụng để đầu cơ.
13
D. Thị trường tương lai và thị trường kỳ hạn chủ yếu được sử dụng để phòng ngừa rủi ro.
Câu 7: Điều nào sau đây là đúng?
A. Hầu hết các hợp đồng kỳ hạn giữa các công ty và ngân hàng là dành cho mục
đích đầu cơ.
B. Hầu hết các hợp đồng tương lai được các công ty sử dụng để phòng ngừa rủi ro
tỷ giá.
C. Các hợp đồng kỳ hạn được cung cấp bởi các ngân hàng chỉ có 4 loại kỳ hạn có
thể có trong tương lai.
D. Tất cả đều sai
Câu 8: So với hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai có ưu điểm hơn là:
A. Tính linh hoạt
B. Tính thanh khoản
C. Dễ sử dụng
D. Tất cả đều đúng
Câu 9: Một công ty muốn sử dụng quyền chọn để phòng ngừa 12,5 triệu NZ khoản phải
thu từ các công ty New Zealand. Phí quyền chọn là 0,03 USD. Tỷ giá thực hiện là 0,5. Nếu
quyền chọn được thực hiện, tổng số USD nhận được (sau khi hạch toán phí quyền chọn đã
trả) là bao nhiêu?
A. 6.875.000.
B. 7.250.000.
C. 7.000.000.
D. 6.500.000.
Câu 10: Tỷ giá giao ngay USD/CAD hiện tại là 0,82. Phí quyền chọn mua CAD là 0,04.
Tỷ giá thực hiện là 0,81. Quyền chọn kiểu châu Âu. Nếu tỷ giá giao ngay vào ngày đáo hạn
là 0,87, thì lợi nhuận tính theo phần trăm trên khoản đầu tư ban đầu (tính đến phí quyền
chọn đã trả) là:
A. 0%.
B. 25%.
C. 50%.
D. 150%.
14
BÀI TẬP
Bài 1: Tính tỷ giá kỳ hạn
a) S(USD/VND) = 22.200 - 22.280; rUSD = 1,0% - 2,4%; rVND = 5,5% - 7,5%
Tính tỷ giá kỳ hạn 3, 6, 9, 12 tháng F(USD/VND)
b) S(EUR/USD) = 1,1394 - 1,1415; rEUR = 0,2% - 1,5%; rUSD = 1,0% - 2,5%
Tính tỷ giá kỳ hạn 3, 6, 9, 12 tháng F(EUR/USD)
Bài 2: Sử dụng hợp đồng kỳ hạn để phòng ngừa tỷ giá
a) Công ty xuất khẩu hàng sang Nhật và dự kiến sẽ thu về 5 triệu JPY trong vòng 6 tháng
tới. Công ty bảo hiểm khoản thanh toán bằng hợp đồng bán JPY kỳ hạn đổi lấy USD.
Tỷ giá USD/JPY hiện tại là 112,00. Tỷ giá USD/JPY trong hợp đồng kỳ hạn là 114,00.
Công ty ký quỹ 2% giá trị hợp đồng kỳ hạn. Tại ngày kết thúc hợp đồng tỷ giá kỳ hạn
USD/JPY là 113,00. Phân tích chiến lược trên?
b) Công ty mua 50.000 GBP kỳ hạn 6 tháng với tỷ giá F(GBP/USD) = 1,6500. Tại thời điểm
đáo hạn hợp đồng tỷ giá giao ngay GBP/USD là: 1,6800. Công ty lãi hay lỗ bao nhiêu?
Bài 3: Sử dụng hợp đồng kỳ hạn để kinh doanh
a) Các thông số thị trường hiện tại như sau:
- S(USD/VND) = 22.200 - 22.202
- Lãi suất VND (năm): 7,00 % - 7,50%
- Lãi suất USD (năm): 2,00% - 2,25%
- F(USD/VND) = 22.721 – 22.807
Lãi suất VND interbank 6 tháng đột ngột giảm xuống còn 6,00% - 6,50% trong khi tỷ
giá giao ngay và tỷ giá kỳ hạn không thay đổi. Bạn sẽ kinh doanh như thế nào trong
trường hợp này?
b) Các thông số thị trường hiện tại như sau:
- S(USD/VND) = 22.200 - 22.202
- Lãi suất VND (năm): 7,00 % - 7,50%
- Lãi suất USD (năm): 2,00% - 2,25%
- F(USD/VND) = 22.721 – 22.807
Lãi suất VND interbank 6 tháng đột ngột tăng lên 8,00% - 8,50% trong khi tỷ giá giao ngay
và tỷ giá kỳ hạn không thay đổi. Bạn sẽ kinh doanh như thế nào trong trường hợp này?
Bài 4: Hãy chọn phương án có lợi trong những trường hợp sau:
15
Bài 5: Một năm trước, bạn đã bán quyền chọn bán với giá 100.000 EUR với ngày hết hạn
là một năm. Bạn đã nhận được phí quyền chọn là 0,04 trên mỗi EUR. Giá thực hiện là 1,22.
Giả sử rằng một năm trước, tỷ giá giao ngay EUR/USD là 1,20, tỷ giá kỳ hạn một năm thể
hiện mức chiết khấu 2% và tỷ giá tương lai một năm tương đương với tỷ giá kỳ hạn một
năm. Từ một năm trước đến hôm nay, đồng EUR mất giá so với đồng USD 4%. Hôm nay,
quyền chọn đặt sẽ được thực hiện (nếu nó khả thi).
a. Xác định tổng số tiền lãi hoặc lỗ của bạn từ vị trí của bạn trong quyền chọn.
b. Bây giờ giả sử rằng thay vì nhận một vị trí trong quyền chọn bán một năm trước, bạn đã
bán một hợp đồng tương lai với giá 100.000 EUR với ngày thanh toán là một năm. Xác
định tổng số tiền lãi hoặc lỗ của bạn.
Bài 6: Công ty Đại Thắng nhập khẩu một lô hàng từ Mỹ trị giá 500.000 USD và phải thanh
16
toán cho đối tác trong 3 tháng nữa. Công ty ký hợp đồng mua kỳ hạn số USD với ngân
hàng. Thời điểm ký kết hợp đồng kỳ hạn là ngày 01/10/2019, tỷ giá giao ngay tại thời điểm
ký hợp đồng là S(USD/VND) = 23.140 – 23.260. Xử lý hợp đồng kỳ hạn trong 3 trường
hợp hủy bỏ, gia hạn và kết thúc sớm hợp đồng. Cho biết các thông số thị trường sau:
- Điểm kỳ hạn 1 tháng: p (1M) = 60 - 90
- Điểm kỳ hạn 3 tháng: p (3M) = 150 – 180
- Ngày 01/01/2020, S(USD/VND) = 23.540 – 23.600
- Ngày 01/12/2020, S(USD/VND) = 23.340 – 23.460
a. Hủy bỏ hợp đồng kỳ hạn
b. Gia hạn hợp đồng kỳ hạn
c. Kết thúc sớm hợp đồng kỳ hạn.
17
C. 0,0266.
D. -0,266.
Câu 4 Điểm ở dưới (bên phải) đường IRP mô tả:
A. CIA khả thi cho nhà đầu tư nước ngoài
B. CIA khả thi cho nhà đầu tư trong nước
C. CIA không khả thi cho cả nhà đầu tư trong nước hay nước ngoài.
D. Ngang giá lãi suất tồn tại
Câu 5. Nguyên nhân nào sau đây khiến cho ngang giá lãi suất không tồn tại nhưng CIA
lại không khả thi
A. Chi phí giao dịch, những hạn chế tiền tệ tiềm ẩn
B. Không có chi phí giao dịch, luật thuế khác nhau giữa các quốc gia.
C. Chi phí giao dịch, thuế xuất nhập khẩu
D. A và C.
Câu 6. Theo lý thuyết ngang giá lãi suất, yếu tố nào sau đây sẽ bằng nhau khi đầu tư kinh
doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa và đầu tư trong nước trên thị trường tiền tệ:
A. Tỷ trọng vốn đầu tư
B. Tỷ giá.
C. Lãi suất.
D. Tỷ suất sinh lời
Câu 7. Theo IRP, câu nào trong các câu sau là đúng:
A. Khi IRP tồn tại thì CIA không khả thi.
B. Khi lãi suất nước ngoài cao hơn lãi suất trong nước, tỷ giá kỳ hạn của đồng tiền trong
nước sẽ (niêm yết trực tiếp) sẽ tăng.
C. Khi lãi suất nước ngoài thấp hơn lãi suất trong nước, tỷ giá kỳ hạn của đồng tiền trong
nước sẽ (niêm yết trực tiếp) sẽ giảm.
D. Khi CIA không tồn tại thì IRP chắc chắc sẽ tồn tại.
Câu 8. Giả sử nhà đầu tư có USD 2.000.000 để đầu tư. Tỷ giá giao ngay GBP/USD =
1,2230. Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày GBP/USD = 1,2228. Lãi suất tiền gửi 3 tháng của USD là
1,5% và GBP là 3,4%. Nếu nhà đầu tư thực hiện CIA với thời hạn 90 ngày, tỷ suất sinh lời
từ hoạt động CIA là:
A. 3,883%.
19
B. 3,383%.
C. 3,338%.
D. - 3,338%
Câu 9. Giả sử IRP được duy trì, lãi suất USD là 5% và lãi suất GBP là 2%, tỷ giá kỳ hạn
GBP/USD sẽ:
A. Giảm 2,94%.
B. Tăng 2,94%.
C. Giảm 2,86%.
D. Tăng 2,86%.
Câu 10. Ngân hàng X yết giá GBP/USD = 1,6500/20; ngân hàng Y yết giá GBP/USD =
1,6475/98. Giả sử phí giao dịch = 0, nhà đầu tư Mỹ sẽ:
A. Mua GBP ở ngân hàng Y, bán USD ở ngân hàng X.
B. Mua GBP ở ngân hàng X, bán GBP ở ngân hàng Y.
C. Mua USD ở ngân hàng X, mua GBP ở ngân hàng Y.
D. Không tồn tại cơ hội arbitrage.
BÀI TẬP
Bài 1. Có thông tin sau:
Ngân hàng ABC Ngân hàng XYZ
Tỷ giá mua GBP/USD 1,65 1,68
Tỷ giá bán GBP/USD 1,67 1,70
Nhà đầu tư có thể kiếm lời từ việc thực hiện arbitrage địa phương không? Nếu được thì nhà
đầu tư sẽ tiến hành đầu tư như thế nào? Xác định lợi nhuận mà nhà đầu tư kiếm được khi
sử dụng 1,000,000 USD để thực hiện arbitrage địa phương
Bài 2. Có thông tin sau:
Ngân hàng ABC Ngân hàng XYZ
Tỷ giá mua CHF/USD 0,810 0,780
Tỷ giá bán CHF/USD 0,820 0,800
Hãy xác định lợi nhuận mà nhà đầu tư kiếm được khi sử dụng 600.000 USD để thực hiện
arbitrage địa phương. Trình bày cơ chế tự điều chỉnh do arbitrage địa phương.
Bài 3. Hãy xác định tỷ giá chéo của MYR/GBP, CHF/GBP, AUD/USD, EUR/USD, dựa
20
A. So sánh giá cả rổ hàng hoá tính bằng nội tệ và giá cả số hàng hoá tính bằng ngoại tệ.
B. Tôn trọng giả thiết của luật một giá.
C. Tỷ trọng hàng hoá trong rổ.
D. Chênh lệch trình độ dân trí.
Câu 4. Theo IFE, nếu lãi suất GBP cao hơn lãi suất USD thì:
A. Giá trị đồng GBP không đổi.
B. Giá trị đồng GBP sẽ giảm so với USD.
C. Lạm phát tại Anh sẽ tăng.
D. Tỷ giá kỳ hạn của GBP sẽ tăng.
Câu 5. Tỷ lệ lạm phát ở Mỹ là 3%, ở Nhật là 10%. Tỷ giá giao ngay JPY/USD=0,0075.
Sau khi điều chỉnh theo PPP, tỷ giá JPY/USD mới sẽ là:
A. 0,0076.
B. 0,0073.
C. 0,0070.
D. 0,0066.
Câu 6. Lãi suất ở Anh là 7%, lãi suất ở Mỹ là 5%. Tỷ giá giao ngay GBP/USD=1,50. Theo
IFE, tỷ giá sẽ điều chỉnh thành:
A. 1,47.
B. 1,53.
C. 1,43.
D. 1,57
Câu 7. Lý thuyết ngang giá sức mua tương đối phát biểu rằng:
A. Đồng tiền nào có tỷ lệ lạm phát cao thì đồng tiền đó có xu hướng giảm giá.
B. Đồng tiền nào có tỷ lệ lạm phát cao hơn đồng tiền đó sẽ có lãi suất cao hơn.
C. Chênh lệch tỷ giá phản ánh chênh lệch lạm phát.
D. Lãi suất bao giờ cũng lớn hơn tỷ lệ lạm phát.
Câu 8. Lãi suất USD là 3%/năm và AUD là 6%/năm. Lạm phát kỳ vọng hàng năm ở Mỹ là
5% và ở Úc là 7%. Nhà đầu tư tin rằng PPP được duy trì và có USD 100.000 để đầu tư. Tỷ
giá giao ngay AUD/USD = 0,689. Tỷ suất sinh lợi của nhà đầu tư khi đầu tư vào AUD là:
A. 6%.
B. 3%.
25
C. 4%.
D. 2%.
Câu 9. Lãi suất ở Mỹ là 7%/năm, lãi suất ở Anh là 5%/năm. Theo IFE, tỷ giá giao ngay
GBP/USD sau một năm sẽ:
A. Giảm 1,9%.
B. Tăng 1,9%.
C. Giảm 3,94%.
D. Tăng 3,94%.
Câu 10. Kiểm định thống kê đơn giản ngang giá sức mua có thể triển khai bởi áp dụng
phân tích hồi qui những số liệu lịch sử về chênh lệch lạm phát và tỷ giá.
A. Đúng
B. Sai
BÀI TẬP
Bài 1: Mỹ và Rueland đều có lãi suất thực dương là 3%. Lạm phát kỳ vọng năm tới là 6%
ở Mỹ và 21% ở Rueland. Giả sử IRP tồn tại. Hợp đồng tương lai kỳ hạn 1 năm đồng
Rueland (gọi là ru) được bán với giá $0,40 mỗi ru. Tỷ giá giao ngay của ru là bao nhiêu?
Bài 2: Cho các thông số sau
Mỹ Mexico
Tỷ suất sinh lợi mong muốn 2% 2%
Lãi suất danh nghĩa 11% 15%
Tỷ giá giao ngay MXN/USD 0,20
Tỷ giá kỳ hạn 1 năm MXN/USD 0,19
a. Sử dụng tỷ giá kỳ hạn, dự báo tỷ lệ phần trăm thay đổi giá trị đồng peso Mexico trong
năm tới.
b. Sử dụng sự khác biệt trong lạm phát dự kiến để dự báo tỷ lệ phần trăm thay đổi giá trị
đồng peso Mexico trong năm tới.
c. Sử dụng tỷ giá giao ngay để dự báo tỷ lệ phần trăm thay đổi giá trị đồng peso Mexico
trong năm tới.
26
Câu 10: Nếu lạm phát và lãi suất tại Mỹ tăng trong khi lạm phát và lãi suất tại Nhật không
đổi thì giá trị của đồng Yen so với USD sẽ:
A. Tăng C. Không đổi
B. Giảm D. Không xác định được
BÀI TẬP
Bài 1: Một công ty đa quốc gia có chi nhánh tại Anh và Mỹ đang dự đoán phần trăm thay
đổi của đồng bảng Anh so với đôla Mỹ trong quý IV/2019. Giả định dự đoán của công ty
về đồng bảng Anh chỉ phụ thuộc 2 yếu tố tác động đến đồng bảng Anh:
- Lạm phát tại Mỹ so với lạm phát tại Anh;
- Sự tăng lên trong thu nhập tại Mỹ so với sự tăng lên trong thu nhập tại Anh.
Dựa vào dữ liệu quá khứ, hãy xác định xem các yếu tố này tác động như thế nào đến phần
trăm thay đổi trong giá trị đồng bảng Anh.
Bài 2: Ngân hàng Credit Suisse kỳ vọng đồng franc Thụy sĩ sẽ tăng giá so với USD và tỷ
giá USD/CHF sẽ giảm từ 1,02 xuống còn 1 trong 10 ngày tới. Lãi suất thị trường được cho
như sau:
Đồng tiền Lãi suất tiền gửi Lãi suất cho vay
USD 7,0% 7,3%
CHF 7,5% 7,7%
Giả sử Credit Suisse có thể vay tối đa USD 30.000.000 hoặc CHF 20.000.000 trên thị
trường liên ngân hàng.
a. Theo bạn ngân hàng Credit Suisse sẽ hành động như thế nào để thu lãi mà không phải
bỏ vốn đầu tư? Khoản lãi mà Credit Suisse thu được là bao nhiêu ?
b. Làm lại yêu cầu trên trong trường hợp Credit Suisse kỳ vọng tỷ giá USD/CHF tăng từ
1,02 lên 1,05 trong 10 ngày tới.
Bài 3: Một nhà đầu tư ở New Zealand kỳ vọng rằng tỷ giá NZD/USD sẽ tăng từ 0,50 lên
0,55 trong 30 ngày tới. Lãi suất thị trường được cho như sau:
Đồng tiền Lãi suất tiền gửi Lãi suất cho vay
USD 7,1% 7,3%
NZD 6,5% 7,2%
Nhà đầu tư có thể vay được USD10.000.000 hoặc NZD7.000.000 trên thị trường liên ngân
30
hàng để đầu tư. Tính toán lãi (lỗ) của nhà đầu tư sau 30 ngày khi thực hiện các giao dịch trên.
Bài 4: Giả sử lạm phát tại Mỹ là 5%, lạm phát tại Anh là 15%. Tỷ giá giao ngay GBP/USD
là 1.345. Yêu cầu:
1. Tỷ giá giao ngay đồng Bảng Anh sau 1 năm dự báo sẽ là bao nhiêu nếu ngang giá
sức mua tồn tại giữa hai thị trường Anh và Mỹ?
2. Giả sử tỷ giá giao ngay sau 1 năm của đồng Bảng Anh là 1. Vậy tỷ lệ % thay đổi
của đồng Bảng Anh nhiều hơn hay ít hơn so với giá trị thực là bao nhiêu?
3. Nếu lãi suất thực cả hai thị trường Anh và Mỹ đều là 3%, tỷ giá đồng Bảng Anh sẽ
thay đổi như thế nào nếu tồn tại hiệu ứng Fisher quốc tế giữa hai thị trường Anh và
Mỹ.
Bài 5: Tỷ giá giao ngay USD/VND đang được niêm yết tại BIDV ngày 2/6/2019 là 22.150
– 22.275, lãi suất tiền gởi VND là 6.5%/năm- 7.5%/năm. Giả sử lãi suất tiền gởi USD là
2.5%/năm - 3.5%/năm. Yêu cầu:
1. Xác định điểm kỳ hạn 3 tháng của đồng đô la Mỹ.
2. Xác định tỷ giá kỳ hạn 1 năm của đồng dô la Mỹ để tồn tại IRP giữa hai thị trường
Mỹ và Việt Nam.
3. Giả sử sau 6 tháng, lãi suất của VND tăng lên 0.5%/năm. Kết quả 2 câu trên thay
đổi như thế nào?
tình hình hiện nay khi nhiều loại thuế bị áp bổ sung và tăng mức thuế suất trên thị trường
Mỹ thì Trung Quốc liệu sẽ giảm giá đồng nhân dân tệ tới mức nào để hạn chế những ảnh
hưởng tới hoạt động xuất khẩu nói riêng và tăng trưởng kinh tế nói chung? Ngoài biện pháp
giảm giá đồng nhân dân tệ, Chính phủ Trung Quốc có thể tăng cường thêm các biện pháp
nào khác?
32
CHƯƠNG 7: CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ LÊN TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
B. Bán đô la trên thị trường tiền tệ và bán trái phiếu chính phủ
C. Mua đô la trên thị trường tiền tệ và mua trái phiếu chính phủ
D. Mua đô la trên thị trường tiền tệ và bán trái phiếu chính phủ
Câu 5: Giả sử FED muốn làm tăng xuất khẩu của Mỹ, chiến lược nào sau đây sẽ giúp làm
tăng xuất khẩu của Mỹ?
A. Tăng lãi suất
B. Tăng cung tiền bằng cách bán trái phiếu chính phủ
C. Giảm lãi suất
D. Giảm cung tiền bằng cách bán trái phiếu chính phủ
Câu 6: Giả sử FED muốn làm giảm lạm phát ở Mỹ. Chiến lược nào sau đây sẽ giúp làm
giảm lạm phát?
A. Tăng lãi suất
B. Tăng cung tiền bằng cách bán trái phiếu chính phủ
C. Giảm lãi suất
D. Giảm cung tiền bằng cách bán trái phiếu chính phủ
Câu 7: Hệ thống tiền tệ Châu Âu (European Monetary System) được mô tả là
A. Thả nổi hoàn toàn
B. Vùng mục tiêu tỷ giá
C. Thả nổi không hoàn toàn
D. Thả nổi có quản lý
Câu 8: Dưới hệ thống tỷ giá hối đoái cố định, một quốc gia có tỷ lệ lạm phát tương đối cao
hơn so với nước có quan hệ mậu dịch với nó thì
A. Cán cân thanh toán quốc tế sẽ thâm hụt vì giá cả hàng hoá của nó trở nên đắt đỏ hơn
B. Cung đồng nội tệ trên thị trường ngoại hối sẽ gia tăng
C. Làm tăng áp lực giảm giá lên đồng nội tệ
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 9: Hệ thống Bretton Woods sụp đổ một phần là do
A. Cuộc khủng hoảng dầu lửa
B. Chính sách tiền tệ của Mỹ quá nới lỏng
C. Thâm hụt mậu dịch của Mỹ quá lớn
D. Mỹ không còn ủng hộ cho chế độ bản vị vàng
34
Câu 10: Dưới chế độ tỷ giá hối đoái cố định, ngân hàng trung ương sẽ giữ giá trị đồng tiền
bằng cách
A. Giảm cung tiền đối với những đồng tiền được định giá cao, tăng cung tiền đối với
những đồng tiền bị định giá thấp
B. Mua vào những đồng tiền được định giá cao trên thị trường ngoại hối, bán ra những
đồng tiền bị đánh giá thấp trên thị trường ngoại hối
C. Tất cả các câu trên đều đúng
D. Tất cả các câu trên đều sai
a. Khối lượng bán hàng của công ty con tại Úc (tính bằng AUD).
b. Chi phí mua nguyên vật liệu của công ty con tại Úc (tính bằng AUD).
36
B. Mô hình IS-LM
C. Cả A và B đúng
D. Cả A và B sai
BÀI TẬP
Bài 1: Tính chỉ số MI – đại diện cho Mức độ độc lập tiền tệ tại Việt Nam (với quốc gia cơ
sở là Mỹ).
Năm Lãi suất Việt Nam Lãi suất Mỹ
2016 5,4% 1,4%
2017 4,98% 2,4%
2018 4,65% 2,5%
Bài 2: Tính chỉ số MI cho các quốc gia Singapore, Thái Lan và Malaysia với số liệu được
cho như sau:
Tháng Lãi suất Lãi suất Thái Lãi suất Lãi suất Mỹ
Singapore Lan Malaysia
1/31/2016 0.702297 0.028003 0.240964 0.01473
2/29/2016 0.711035 0.028082 0.238095 0.01682
3/31/2016 0.74184 0.02849 0.25641 0.01197
4/30/2016 0.744269 0.028662 0.256213 0.00834
5/31/2016 0.726111 0.027964 0.242542 0.01482
6/30/2016 0.742501 0.02849 0.248447 0.01379
7/31/2016 0.746659 0.028769 0.245881 0.01478
8/31/2016 0.734107 0.028885 0.247036 0.01489
9/30/2016 0.734053 0.028918 0.242014 0.01482
10/31/2016 0.719166 0.028555 0.238663 0.01372
11/30/2016 0.697739 0.028019 0.224014 0.01283
12/31/2016 0.690703 0.027902 0.22299 0.01390
39
Bài 3: Tính chỉ số ERS – đại diện cho Mức độ ổn định tỷ giá tại Việt Nam năm 2018 (với
quốc gia cơ sở là Mỹ).
Năm USD/VND
1/2018 22.712
2/2018 22.747
3/2018 22.712
4/2018 22.781
5/2018 23.259
6/2018 23.327
7/2018 23.293
8/2018 23.302
9/2018 23.311
10/2018 23.339
11/2018 23.304
12/2018 23.201
Bài 4: Tính chỉ số ERS cho các quốc gia Singapore, Thái Lan và Malaysia với số liệu được
cho như Bài 2.
B. Tập đoàn AIG là nhà bảo hiểm rất lớn cho các ngân hàng đầu tư ở Mỹ
C. Nếu AIG phá sản các khoản vỡ nợ của các ngân hàng và các đầu tư trên thế giới sẽ gia tăng.
D. Tất cả đều đúng