You are on page 1of 44

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING

KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

BÀI TẬP
TÀI CHÍNH QUỐC TẾ

Nhóm biên soạn:


– PGS.TS Hồ Thủy Tiên - chủ biên
– TS. Vũ Nhữ Thăng - đồng chủ biên
– TS. Phan Thị Mỹ Hạnh
– TS. Trần Thị Kim Oanh
– ThS. Nguyễn Thị Hoa
– ThS. Phạm Thị Thu Hồng
– ThS. Hồ Thu Hoài - thư ký khoa học
– ThS. Hồ Thị Lam
– ThS. Nguyễn Thị Ngọc Loan
– ThS. Nguyễn Phú Quốc

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2019


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH QUỐC TẾ VÀ CÔNG TY ĐA QUỐC GIA . 1
CÂU HỎI TỰ LUẬN ............................................................................................................ 1
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM .................................................................................................. 1
BÀI TẬP ............................................................................................................................... 3
CHƯƠNG 2: CHU CHUYỂN VỐN QUỐC TẾ ......................................................................... 5
CÂU HỎI TỰ LUẬN ............................................................................................................ 5
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM .................................................................................................. 5
BÀI TẬP ............................................................................................................................... 7
CÂU HỎI TÌNH HUỐNG .................................................................................................... 8
CHƯƠNG 3: PHÒNG NGỪA RỦI RO TỶ GIÁ BẰNG CÁC CÔNG CỤ PHÁI SINH ..... 11
CÂU HỎI TỰ LUẬN .......................................................................................................... 11
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ................................................................................................ 11
BÀI TẬP ............................................................................................................................. 14
CHƯƠNG 4: KINH DOANH CHÊNH LỆCH GIÁ VÀ NGANG GIÁ LÃI SUẤT IRP ..... 17
CÂU HỎI TỰ LUẬN .......................................................................................................... 17
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ................................................................................................ 17
BÀI TẬP ............................................................................................................................. 19
CÂU HỎI TÌNH HUỐNG .................................................................................................. 22
CHƯƠNG 5: NGANG GIÁ SỨC MUA VÀ HIỆU ỨNG FISHER-QUỐC TẾ .................... 23
CÂU HỎI TỰ LUẬN .......................................................................................................... 23
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ................................................................................................ 23
BÀI TẬP ............................................................................................................................. 25
CHƯƠNG 6: XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI ........................................................................ 27
CÂU HỎI TỰ LUẬN .......................................................................................................... 27
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ................................................................................................ 27
BÀI TẬP ............................................................................................................................. 29
CÂU HỎI TÌNH HUỐNG .................................................................................................. 30
CHƯƠNG 7: CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ LÊN TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI ........................... 32
CÂU HỎI TỰ LUẬN .......................................................................................................... 32
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ................................................................................................ 32
CÂU HỎI TÌNH HUỐNG .................................................................................................. 34
CHƯƠNG 8: BỘ BA BẤT KHẢ THI ....................................................................................... 36
CÂU HỎI TỰ LUẬN .......................................................................................................... 36
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ................................................................................................ 36
BÀI TẬP ............................................................................................................................. 38
CÂU HỎI TÌNH HUỐNG .................................................................................................. 39
CHƯƠNG 9: KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH ......................................................................... 40
CÂU HỎI TỰ LUẬN .......................................................................................................... 40
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ................................................................................................ 40
1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH QUỐC TẾ VÀ MNCs

CÂU HỎI TỰ LUẬN


Câu 1: Vì sao các công ty lại muốn tham gia vào các hoạt động kinh doanh quốc tế?
Câu 2: Nêu khái niệm và phân loại thị trường ngoại hối.
Câu 3: Trình bày cấu trúc của thị trường tài chính quốc tế.
Câu 4: Nêu khái niệm và đặc điểm của Eurocurrency, Eurobanks.
Câu 5: Nêu vấn đề đại diện trong công ty đa quốc gia

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


Câu 1: Tỷ giá niêm yết gián tiếp cho biết gì?
A. Bao nhiêu đơn vị tiền tệ cần có để đổi lấy 1 USD.
B. Bao nhiêu đơn vị nội tệ cần có để đổi lấy 1 đơn vị ngoại tệ.
C. Bao nhiêu đơn vị ngoại tệ cần có để đổi lấy 1 đơn vị nội tệ.
D. 1 đơn vị ngoại tệ trị giá bao nhiêu USD.
Câu 2: Yếu tố nào sau đây không phải lợi thế cạnh tranh của Eurobanks
A. Chi phí quản lý thấp.
B. Không phải duy trì tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
C. Khách hàng có uy tín tín dụng cao, khả năng vỡ nợ thấp.
D. Quy mô giao dịch lớn.
Câu 3: ______ được phát hành bởi những người không cư trú, ghi bằng đồng nội tệ, tại
các quốc gia mà có đồng tiền ghi trên trái phiếu.
A. Trái phiếu nội địa. B. Trái phiếu nước ngoài.
C. Trái phiếu châu Âu. D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 4: Đặc điểm của nền kinh tế mở cửa:
A. Có hoạt động xuất nhập khẩu.
B. Có hoạt động đầu tư trực tiếp và gián tiếp nước ngoài.
C. Công ty được phát hành trái phiếu quốc tế.
D. Các câu trên đều đúng.
Câu 5: Tỷ giá chéo là tỷ giá:
A. Được suy ra từ ba cặp tỷ giá đã cho.
2

B. Được xác định từ hai đồng tiền bất kỳ.


C. Được suy ra từ hai cặp tỷ giá đã cho.
D. Không xuất hiện đồng USD trong tỷ giá.
Câu 6: Vấn đề đại diện trong công ty đa quốc gia:
A. Xuất hiện khi có sự mâu thuẫn giữa các công ty mẹ và công ty con.
B. Xuất hiện khi có sự mâu thuẫn giữa người quản lý và các cổ đông .
C. Xuất hiện khi có sự mâu thuẫn giữa các cổ đông và chủ nợ.
D. Các câu trên đều đúng.
Câu 7: Lý do các công ty đa quốc gia tham gia vào kinh doanh quốc tế được giải thích theo
các lý thuyết:
A. Lý thuyết lợi thế so sánh
B. Lý thuyết thị trường không hoàn hảo
C. Lý thuyết kinh doanh chênh lệch
D. Cả a và b đúng
Câu 8: Cấp bằng sáng chế (Licensing) là hình thức một công ty đa quốc gia:
A. Cho phép một tổ chức khác sử dụng nhãn hiệu, uy tín của mình… gắn lên sản phẩm
để đổi lấy một khoản phí.
B. Thâm nhập thị trường quốc tế mà không cần đẩu tư vốn nhiều.
C. Khó kiểm soát chất lượng các sản phẩm kinh doanh dưới nhãn hiệu mình.
D. Cả a, b và c đúng
Câu 9: Dòng tiền của công ty đa quốc gia bị tác động rất lớn bởi:
A. Biến động giá trị đồng tiền ở các quốc gia mà MNCs này đầu tư.
B. Thay đổi trong chính sách kinh tế của quốc gia tiếp nhận đầu tư.
C. Biến động chính trị ở quốc gia tiếp nhận đầu tư.
D. Cả A, B và C đúng
Câu 10: Nhượng quyền kinh doanh (Franchising) là hình thức một công ty đa quốc gia:
A. Cho phép một tổ chức khác sử dụng nhãn hiệu, uy tín của mình để đổi lấy một khoản phí.
B. Chuyển giao công thức sản xuất sản phẩm, kiểu dáng kinh doanh…của mình để đổi lấy
một khoản phí.
C. Kiểm soát chất lượng các sản phẩm kinh doanh dưới nhãn hiệu mình.
D. Cả A, B và C đúng
3

BÀI TẬP
Bài 1: Xác định kết quả kinh doanh ngoại hối của ngân hàng trong các trường hợp sau, biết
tỷ giá thị trường USD/VND = 23.140 – 23.260:
a. Ngân hàng yết giá vừa mua vừa bán 10 triệu USD
b. Ngân hàng yết giá vừa mua vừa bán 1.000 tỷ VND
c. Ngân hàng hỏi giá vừa mua vừa bán 10 triệu USD
d. Ngân hàng hỏi giá vừa mua vừa bán 1.000 tỷ VND
Bài 2: Xác định k ết quả kinh doanh ngoại hối của ngân hàng trong các trường hợp sau,
biết tỷ giá thị trường GBP/USD = 1,3869 – 1,3873:
a. Ngân hàng yết giá vừa mua vừa bán 100 triệu USD
b. Ngân hàng yết giá vừa mua vừa bán 100 triệu GBP
c. Ngân hàng hỏi giá vừa mua vừa bán 100 triệu USD
d. Ngân hàng hỏi giá vừa mua vừa bán 100 triệu GBP
Bài 3: Cho thông tin thị trường như sau:
AUD/USD = 0,7355 – 0,7357
EUR/USD = 1,1612 – 1,1622
NZD/USD = 0,6075 – 0,6085
USD/VND = 22.927 – 22.935
Hãy xác định tỷ giá chéo của các cặp tiền tệ AUD/VND, EUR/VND, EUR/AUD,
NZD/VND, EUR/NZD, AUD/NZD
Bài 4: Ngân hàng ACB muốn thực hiện mua bán ngoại tệ thông qua môi giới. Ngân hàng
gọi hỏi giá bốn nhà môi giới tỷ giá JPY/USD và có được thông tin như sau:
Nhà môi giới 1: JPY/USD = 0,9061 - 0,9108
Nhà môi giới 2: JPY/USD = 0,9362 - 0,9748
Nhà môi giới 3: JPY/USD = 0,9071 - 0,9115
Nhà môi giới 4: JPY/USD = 0,8955 - 0,9072
a. Nếu ngân hàng muốn mua JPY thì sẽ thực hiện giao dịch với nhà môi giới nào? Tại
tỷ giá là bao nhiêu?
b. Nếu ngân hàng muốn bán JPY thì sẽ thực hiện giao dịch với nhà môi giới nào? Tại
tỷ giá là bao nhiêu?
4

c. Nếu ngân hàng muốn bán USD thì sẽ thực hiện giao dịch với nhà môi giới nào? Tại
tỷ giá là bao nhiêu?
Bài 5: Ngày 1/8/2021, Công ty La Roche của Pháp đồng thời cùng lúc nhận được tiền hàng
xuất khẩu là 4.350.000 NZD và phải thanh toán tiền hàng nhập khẩu là 5.125.000 SGD.
Cho biết thông tin thị trường hiện hành như sau:
USD/SGD = 1,3545 – 1,3551
NZD/USD = 0,7009 – 0,8010
EUR/USD = 1,1760 – 1,1762
Yêu cầu:
a. Xác định tỷ giá chéo SGD/EUR, NZD/EUR, NZD/SGD
b. Công ty có các phương án thanh toán nào?
Phương án thanh toán nào là tốt nhất?
5

CHU CHUYỂN VỐN QUỐC TẾ

CÂU HỎI TỰ LUẬN


Câu 1: Trình bày khái niệm cán cân thanh toán quốc tế
Câu 2: Phân tích tác động của tỷ giá hối đoái đến cán cân thương mại
Câu 3: Phân tích tác động của lãi suất đến cán cân tài chính
Câu 4: Trình bày các điều kiện cơ bản để đảm bảo cải thiện cán cân thương mại khi phá
giá đồng nội tệ
Câu 5: Lạm phát có ảnh hưởng như thế nào đến cán cân tài khoản vãng lai? Cho ví dụ
minh họa

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


Câu 1: Báo cáo tổng kết các giao dịch giữa người cư trú và người không cư trú trong một
thời kỳ nhất định được gọi là:
A. Cán cân thương mại
B. Cán cân vãng lai
C. Cán cân thanh toán quốc tế
D. Cán cân cơ bản
Câu 2: Những yếu tố nào sau đây tác động đến cán cân thanh toán quốc tế:
A. Lạm phát
B. Những hạn chế của chính phủ
C. Tỷ giá hối đoái
D. Tất cả những câu trên
Câu 3: Một công ty Việt Nam nhập khẩu xe hơi từ nước Mỹ
A. Giao dịch này sẽ được ghi Nợ trong cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam
B. Giao dịch này sẽ được ghi Nợ trong cán cân thanh toán quốc tế của Mỹ
C. Vì giá trị của xe hơi Việt Nam nhận được bằng với giá trị của USD gửi ra nước
Mỹ nên không làm tăng khoản nợ cũng như khoản có trong cán cân thanh toán
D. Không có câu nào đúng
Câu 4: Các giao dịch về dịch vụ phát sinh giữa người cư trú và người không cư trú được
thể hiện trên
6

A. Cán cân thương mại


B. Cán cân vãng lai
C. Cán cân vốn
D. Cán cân tài chính
Câu 5: Mục tiêu “thiết lập và duy trì một nền thương mại toàn cầu tự do, thuận lợi và minh
bạch” là của tổ chức nào sau đây:
A. WB
B. IMF
C. WTO
D. BIS
Câu 6: Cán cân nào sau đây còn được gọi là cán cân hữu hình:
A. Cán cân chuyển giao vãng lai một chiều
B. Cán cân thương mại
C. Cán cân dịch vụ
D. Cán cân thu nhập
Câu 7: Giao dịch nào dưới đây được hạch toán trong cán cân tài khoản tài chính?
A. Các công ty trong nước mua trái phiếu nước ngoài.
B. Xuất khẩu hàng hóa
C. Kiều hối
D. Nhập khẩu dịch vụ
Câu 8: Hiệu ứng đường cong J:
A. Cho thấy cán cân thương mại xấu đi và sau đó cải thiện dưới tác động của đồng
nội tệ yếu
B. Cho thấy cải thiện ban đầu và xấu đi trong cán cân thương mại do tác động của
đồng nội tệ yếu
C. Cho thấy cán cân thương mại bị ảnh hưởng bởi yếu tố lãi suất
D. Cho thấy đồng nội tệ có xu hướng tăng giá do tỷ lệ lạm phát tăng
Câu 9: Campuchia đang tìm kiếm nguồn tài trợ cho cán cân thanh toán quốc tế từ một định
chế tài chính quốc tế. Tổ chức nào sau đây cung cấp nguồn tài trợ này:
A. WB
B. IMF
7

C. WTO
D. IFC
Câu 10: Yếu tố nào sau đây sẽ làm cho dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) chảy
vào một quốc gia:
A. Thuế suất cao ở nước nhận đầu tư
B. Tư nhân hóa ở quốc gia nhận đầu tư
C. Câu a và b đúng
D. Không có câu nào đúng.

BÀI TẬP
Hãy hạch toán vào BOP Việt Nam, Thái Lan, Mỹ và các nước có liên quan:
Bài 1: Chi nhánh tại Việt Nam của Công ty ABC 100% vốn của Hàn Quốc chi 20 triệu
USD mua trái phiếu của Việt Nam.
Bài 2: Nhật Bản cứu trợ cho các tỉnh bị thiên tai của Việt Nam 1000 tấn hàng hóa trị giá
15 triệu USD
Bài 3: Ngân hàng phát triển châu Á (ADB) cam kết cho Việt Nam vay 50 triệu USD thời
hạn 10 năm
Bài 4: Xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Singapore trị giá 100 triệu USD, ghi có vào
tài khoản tiền gửi của Việt Nam tại Ngân hàng Singapore
Bài 5: Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV) vay của Citibank TPHCM 15
triệu USD, thời hạn 5 năm
Bài 6: Công ty của Việt Nam phát hành trái phiếu quốc tế tại Mỹ trị giá 100 triệu USD. Số
tiền này dùng để nhập khẩu hàng hóa tại Mỹ là 70 triệu USD, số còn lại dùng để trả nợ
Nhật Bản.
Bài 7: Công ty của Mỹ nhập hàng trả chậm từ Việt Nam trị giá 10 triệu USD
Bài 8: Công ty của Việt Nam xuất khẩu hàng hóa sang Mỹ là 1 triệu USD, nhập khẩu dịch
vụ của Mỹ 1 triệu USD
Bài 9: Việt Nam xuất khẩu hàng hóa sang Mỹ trị giá 100 triệu USD, đồng thời nhập khẩu
hàng hóa từ Mỹ 40 triệu USD, số còn lại gửi ngắn hạn ở Mỹ.
8

Bài 10: Mỹ thanh toán tiền lãi, lợi nhuận và cổ tức cho những nhà đầu tư Thái Lan tại Mỹ
tổng 120 triệu USD, bằng cách ghi nợ tài khoản tiền gửi của Mỹ tại Thái Lan và ghi có tài
khoản của những nhà đầu tư Mỹ. Tỷ giá 1USD = 30,632 THB

CÂU HỎI TÌNH HUỐNG


Tình huống 1:
Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) và tác động đến dòng vốn đầu tư
Sau khi hoàn tất đàm phán TPP vào ngày 5/10, Việt Nam được đánh giá là một trong
những nước sẽ hưởng lợi nhiều nhất từ Hiệp định. Ngân hàng Thế giới (WB) dự đoán, TPP
sẽ tác động tích cực với tăng trưởng kinh tế. Chẳng hạn, tính tới năm 2025, xuất khẩu sẽ
tăng thêm 28%, tăng trưởng GDP có thể thêm 10% so với tình huống không có TPP (tạm
tính thì nghĩa là bình quân mỗi năm tăng thêm hơn 2% xuất khẩu và gần 1% GDP).
Tất nhiên, những con số trên xuất phát từ những mô hình kinh tế với nhiều giả định
mà khả năng thành hiện thực là rất thấp. Nhưng nó cho thấy, giới quan sát rất lạc quan với
tác động của TPP ở Việt Nam.
Tờ Financial Times nhận xét rằng, lợi ích kép mà Việt Nam nhận được bao gồm:
thâm nhập thị trường Mỹ dễ dàng hơn và buộc phải thực hiện cải cách để thoát khỏi tình
trạng một nền kinh tế thiếu hiệu quả và tham nhũng còn nặng nề.
Với những lợi ích đó, Việt Nam nhiều khả năng sẽ thu hút thêm dòng vốn nước
ngoài, dưới dạng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) của các công ty sản xuất. Một số
công ty (DN) nước ngoài ở Hồng Kông khi trả lời phỏng vấn trên Financial Times và những
trang tin điện tử khác đã khẳng định, họ tin rằng, đầu tư vào Việt Nam sẽ gia tăng. Vốn
FDI và hoạt động thương mại gia tăng sẽ tăng độ quen thuộc của nhà đầu tư quốc tế đối
với Việt Nam, do đó sớm muộn sẽ kéo theo dòng vốn đầu tư gián tiếp vào Việt Nam.
Tuy nhiên, triển vọng gia tăng dòng vốn quốc tế vào Việt Nam không chỉ đem lại
những thuận lợi, mà có còn có thể khuếch đại những rủi ro nội tại của nền kinh tế.
(Theo TS. Hồ Quốc Tuấn (Giảng viên Đại học Bristol, Vương quốc Anh))
1. Thảo luận: Lợi ích của TPP dành cho ai?
2. Theo bạn, những rủi ro Việt Nam sẽ gặp phải khi phụ thuộc nhiều vào vốn ngoại?
Tình huống 2: Chiến tranh thương mại Mỹ - Trung Quốc
9

Sau khi thông báo sẽ đánh thuế tất cả các mặt hàng nhập khẩu từ thép và nhôm, bao
gồm cả hàng hóa Trung Quốc (1/3/2018), ngày 22/3/2018, Tổng thống Mỹ Donald Trump
đã ký biên bản ghi nhớ theo Mục 301 của Đạo luật Thương mại năm 1974, chỉ đạo Đại diện
Thương mại Mỹ (USTR) áp dụng đánh thuế 50 tỷ USD cho hàng hóa Trung Quốc. Đáp trả
hành động của Mỹ, ngày 2/4/2018, Bộ Thương mại Trung Quốc đã áp đặt thuế đối với 128
sản phẩm của Mỹ, bao gồm: Phế liệu nhôm, máy bay, ô tô, sản phẩm thịt lợn và đậu nành
(có thuế suất 25%), cũng như trái cây, hạt và ống thép (15%).
Tiếp đó, ngày 3/4/2018, USTR công bố danh sách áp đặt thuế đối với hơn 1.300
mặt hàng nhập khẩu của Trung Quốc trị giá 50 tỷ USD, trong đó có kế hoạch áp đặt thuế,
bao gồm chi tiết máy bay, pin, ti vi màn hình phẳng, thiết bị y tế, vệ tinh và vũ khí. Để ứng
phó, Trung Quốc đã áp dụng mức thuế 25% bổ sung cho máy bay, ô tô và đậu tương - là
hàng xuất khẩu nông nghiệp hàng đầu của Mỹ sang Trung Quốc. Sau hành động của Trung
Quốc, ngày 5/4/2018, Tổng thống Donald Trump đã chỉ đạo USTR xem xét áp thuế 100 tỷ
USD trong các mức thuế bổ sung.
Xung đột thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc diễn ra ngày càng căng thẳng hơn,
khi Trung Quốc hủy đơn hàng mua đậu tương của Mỹ. Ngày 20/5/2018, trả lời phỏng vấn
trên Fox News Sunday, Bộ trưởng Tài chính Mỹ Steven Mnuchin cho biết: Chúng tôi đang
đưa cuộc chiến thương mại vào tình trạng trì trệ. Nhà Trắng đã công bố vào ngày 29/5/2018
sẽ áp đặt mức thuế 25% đối với trên 50 tỷ USD hàng hóa của Trung Quốc với công nghệ
quan trọng trong công nghiệp; danh sách đầy đủ các sản phẩm bị ảnh hưởng sẽ được công
bố trước ngày 15/6/2018 và mức thuế sẽ được thực hiện ngay sau đó. Nhà Trắng cũng cho
biết, sẽ công bố và áp đặt các hạn chế đầu tư và tăng cường kiểm soát xuất khẩu cho các cá
nhân và tổ chức Trung Quốc, để ngăn chặn họ mua lại công nghệ của Mỹ, Hãng BBC đưa
tin, ngày 3/6/2018, Trung Quốc đã cảnh báo rằng, tất cả các cuộc đàm phán thương mại
giữa Bắc Kinh và Washington sẽ bị vô hiệu, nếu Mỹ thiết lập các biện pháp trừng phạt
thương mại.
Thực hiện công bố trên, ngày 15/6/2018, Tổng thống Donald Trump tuyên bố: Mỹ
sẽ áp đặt mức thuế 25% trên 50 tỷ USD xuất khẩu của Trung Quốc. Trong đó, 34 tỷ USD
sẽ bắt đầu vào ngày 6/7/2018, 16 tỷ USD còn lại sẽ tính từ ngày sau đó. Với hành động đó,
Bộ Thương mại Trung Quốc cáo buộc, Mỹ đã châm ngòi cho một cuộc chiến thương mại
và Trung Quốc sẽ đáp trả với mức thuế tương tự đối với hàng nhập khẩu của Mỹ, bắt đầu
10

từ ngày 6/7/2018. Ba ngày sau, ngày 9/7/2018, Nhà Trắng tuyên bố rằng, Mỹ sẽ áp đặt
thêm 10% thuế quan đối với hàng nhập khẩu trị giá 200 tỷ USD nếu Trung Quốc trả đũa
các mức thuế của Mỹ. Bộ Thương mại Trung Quốc trả lời nhanh chóng rằng Trung Quốc
sẽ "phản công cứng rắn". Theo đó, Trung Quốc đã kích hoạt mức thuế trả đũa cho cùng
một số tiền. Thuế suất chiếm 0,1% tổng sản phẩm tổng sản phẩm quốc nội toàn cầu… Và
tình hình hiện nay cho thấy, căng thẳng thương mại vẫn còn tiếp diễn, ngày càng gay gắt
và chưa có dấu hiệu sẽ dừng lại.
1. Chiến tranh thương mại Mỹ Trung có ảnh hưởng đến cán cân thanh toán quốc tế của
Việt Nam không?
2. Nêu ý kiến của bạn về các giải pháp ( nếu có) Việt Nam cần thực hiện kịp thời và
phù hợp?
11

CHƯƠNG 3: PHÒNG NGỪA RỦI RO TỶ GIÁ BẰNG CÁC CÔNG CỤ PHÁI SINH

CÂU HỎI TỰ LUẬN


Câu 1: Phân biệt giao dịch kỳ hạn và giao dịch tương lai.
Câu 2: So với hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn có những ưu
điểm gì?
Câu 3: Một công ty ở Mỹ xuất khẩu hàng sang Anh và thu về Bảng Anh. Nếu công ty kỳ
vọng đồng Bảng Anh sẽ tăng giá so với Đô la Mỹ trong tương lai thì công ty có nên phòng
ngừa rủi ro tỷ giá bằng một hợp đồng kỳ hạn hay không? Giải thích.
Câu 4: Giả định rằng hợp đồng tương lai đồng peso của Mexico đáo hạn tháng trong tháng
Ba được yết giá trong tháng Một là MXN/USD = 0,09. Cũng giả định rằng hợp đồng kỳ
hạn cùng thời hạn đáo hạn có giá MXN/USD = 0,092. Các nhà đầu cơ có thể kiếm lời như
thế nào, giả sử không có chi phí giao dịch? Các hoạt động đầu cơ như vậy sẽ điều chỉnh sự
chênh lệch giữa giá hợp đồng kỳ hạn và giá hợp đồng tương lai như thế nào?

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


Câu 1: Larobi là một MNC có trụ sở tại Mỹ, thường xuyên nhập khẩu nguyên liệu thô từ
Trung Quốc. Larobi thanh toán cho các đơn hàng nhập khẩu này bằng Nhân dân tệ (CNY)
và lo ngại rằng đồng CNY sẽ tăng giá trong tương lai gần. Điều nào sau đây không phải là
một kỹ thuật phòng ngừa rủi ro thích hợp trong những trường hợp này?
A. mua kỳ hạn CNY.
B. mua hợp đồng tương lai CNY.
C. mua quyền chọn bán CNY.
D. mua quyền chọn mua CNY.
Câu 2: Công ty A (trụ sở tại Mỹ) xuất khẩu sản phẩm cho một công ty Đức và sẽ nhận
được khoản thanh toán € 200.000 trong ba tháng. Vào ngày 1 tháng Sáu, tỷ giá giao ngay
EUR/USD là 1,12 và tỷ giá kỳ hạn 3 tháng là 1,10. Vào ngày 1 tháng Sáu, Công ty A đã
đàm phán hợp đồng kỳ hạn với một ngân hàng để bán € 200.000 kỳ hạn ba tháng. Tỷ giá
giao ngay EUR/USD vào ngày 1 tháng 9 là 1,15. Doanh thu trên EUR của công ty A là:
A. 224.000
B. 220.000
12

C. 200.000
D. 230.000
Câu 3: Hợp đồng tương lai tiền tệ được giao dịch trên sàn giao dịch:
A. bao gồm nghĩa vụ của chủ sở hữu, và được tiêu chuẩn hóa.
B. bao gồm nghĩa vụ của chủ sở hữu, và có thể được điều chỉnh theo mong muốn
của chủ sở hữu.
C. cung cấp quyền nhưng không phải nghĩa vụ của chủ sở hữu và có thể được điều
chỉnh theo mong muốn của chủ sở hữu.
D. cung cấp quyền nhưng không phải nghĩa vụ của chủ sở hữu và được tiêu chuẩn
hóa.
Câu 4: Hợp đồng tương lai tiền tệ được bán trên sàn giao dịch:
A. bao gồm nghĩa vụ của chủ sở hữu, và được tiêu chuẩn hóa.
B. bao gồm nghĩa vụ của chủ sở hữu, và có thể được điều chỉnh theo mong muốn
của chủ sở hữu.
C. cung cấp quyền nhưng không phải nghĩa vụ của chủ sở hữu và có thể được điều
chỉnh theo mong muốn của chủ sở hữu.
D. cung cấp quyền nhưng không phải nghĩa vụ của chủ sở hữu và được tiêu chuẩn
hóa.
Câu 5: Hợp đồng kỳ hạn tiền tệ:
A. bao gồm nghĩa vụ của chủ sở hữu, và được tiêu chuẩn hóa.
B. bao gồm nghĩa vụ của chủ sở hữu, và có thể được điều chỉnh theo mong muốn của
chủ sở hữu.
C. cung cấp quyền nhưng không phải nghĩa vụ của chủ sở hữu và có thể được điều
chỉnh theo mong muốn của chủ sở hữu.
D. cung cấp quyền nhưng không phải nghĩa vụ của chủ sở hữu và được tiêu chuẩn hóa.
Câu 6: Điều nào sau đây là đúng?
A. Thị trường tương lai chủ yếu được sử dụng bởi các nhà đầu cơ trong khi thị trường kỳ
hạn chủ yếu được sử dụng để phòng ngừa rủi ro.
B. Thị trường tương lai chủ yếu được sử dụng để phòng ngừa rủi ro trong khi thị trường
kỳ hạn chủ yếu được sử dụng để đầu cơ.
C. Thị trường tương lai và thị trường kỳ hạn chủ yếu được sử dụng để đầu cơ.
13

D. Thị trường tương lai và thị trường kỳ hạn chủ yếu được sử dụng để phòng ngừa rủi ro.
Câu 7: Điều nào sau đây là đúng?
A. Hầu hết các hợp đồng kỳ hạn giữa các công ty và ngân hàng là dành cho mục
đích đầu cơ.
B. Hầu hết các hợp đồng tương lai được các công ty sử dụng để phòng ngừa rủi ro
tỷ giá.
C. Các hợp đồng kỳ hạn được cung cấp bởi các ngân hàng chỉ có 4 loại kỳ hạn có
thể có trong tương lai.
D. Tất cả đều sai
Câu 8: So với hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai có ưu điểm hơn là:
A. Tính linh hoạt
B. Tính thanh khoản
C. Dễ sử dụng
D. Tất cả đều đúng
Câu 9: Một công ty muốn sử dụng quyền chọn để phòng ngừa 12,5 triệu NZ khoản phải
thu từ các công ty New Zealand. Phí quyền chọn là 0,03 USD. Tỷ giá thực hiện là 0,5. Nếu
quyền chọn được thực hiện, tổng số USD nhận được (sau khi hạch toán phí quyền chọn đã
trả) là bao nhiêu?
A. 6.875.000.
B. 7.250.000.
C. 7.000.000.
D. 6.500.000.
Câu 10: Tỷ giá giao ngay USD/CAD hiện tại là 0,82. Phí quyền chọn mua CAD là 0,04.
Tỷ giá thực hiện là 0,81. Quyền chọn kiểu châu Âu. Nếu tỷ giá giao ngay vào ngày đáo hạn
là 0,87, thì lợi nhuận tính theo phần trăm trên khoản đầu tư ban đầu (tính đến phí quyền
chọn đã trả) là:
A. 0%.
B. 25%.
C. 50%.
D. 150%.
14

BÀI TẬP
Bài 1: Tính tỷ giá kỳ hạn
a) S(USD/VND) = 22.200 - 22.280; rUSD = 1,0% - 2,4%; rVND = 5,5% - 7,5%
Tính tỷ giá kỳ hạn 3, 6, 9, 12 tháng F(USD/VND)
b) S(EUR/USD) = 1,1394 - 1,1415; rEUR = 0,2% - 1,5%; rUSD = 1,0% - 2,5%
Tính tỷ giá kỳ hạn 3, 6, 9, 12 tháng F(EUR/USD)
Bài 2: Sử dụng hợp đồng kỳ hạn để phòng ngừa tỷ giá
a) Công ty xuất khẩu hàng sang Nhật và dự kiến sẽ thu về 5 triệu JPY trong vòng 6 tháng
tới. Công ty bảo hiểm khoản thanh toán bằng hợp đồng bán JPY kỳ hạn đổi lấy USD.
Tỷ giá USD/JPY hiện tại là 112,00. Tỷ giá USD/JPY trong hợp đồng kỳ hạn là 114,00.
Công ty ký quỹ 2% giá trị hợp đồng kỳ hạn. Tại ngày kết thúc hợp đồng tỷ giá kỳ hạn
USD/JPY là 113,00. Phân tích chiến lược trên?
b) Công ty mua 50.000 GBP kỳ hạn 6 tháng với tỷ giá F(GBP/USD) = 1,6500. Tại thời điểm
đáo hạn hợp đồng tỷ giá giao ngay GBP/USD là: 1,6800. Công ty lãi hay lỗ bao nhiêu?
Bài 3: Sử dụng hợp đồng kỳ hạn để kinh doanh
a) Các thông số thị trường hiện tại như sau:
- S(USD/VND) = 22.200 - 22.202
- Lãi suất VND (năm): 7,00 % - 7,50%
- Lãi suất USD (năm): 2,00% - 2,25%
- F(USD/VND) = 22.721 – 22.807
Lãi suất VND interbank 6 tháng đột ngột giảm xuống còn 6,00% - 6,50% trong khi tỷ
giá giao ngay và tỷ giá kỳ hạn không thay đổi. Bạn sẽ kinh doanh như thế nào trong
trường hợp này?
b) Các thông số thị trường hiện tại như sau:
- S(USD/VND) = 22.200 - 22.202
- Lãi suất VND (năm): 7,00 % - 7,50%
- Lãi suất USD (năm): 2,00% - 2,25%
- F(USD/VND) = 22.721 – 22.807
Lãi suất VND interbank 6 tháng đột ngột tăng lên 8,00% - 8,50% trong khi tỷ giá giao ngay
và tỷ giá kỳ hạn không thay đổi. Bạn sẽ kinh doanh như thế nào trong trường hợp này?
Bài 4: Hãy chọn phương án có lợi trong những trường hợp sau:
15

Hợp đồng kỳ Hợp đồng tương Hợp đồng quyền


hạn lai chọn
Giao dịch
Mua Bán Mua Bán Long Long
call put
Công ty Mỹ có kế hoạch
mua hàng hóa Nhật bằng
đồng yen.
Công ty Mỹ bán hàng cho
Nhật, thu bằng tiền yên.
Chi nhánh công ty tại Úc sẽ
hoàn trả vốn cho công ty mẹ
ở Mỹ.
Công ty cần phải trả hết các
khoản vay nợ nước ngoài
bằng đô la Canada.
Công ty sắp mua một công
ty con tại Nhật (nhưng thỏa
thuận có thể không thành
công).

Bài 5: Một năm trước, bạn đã bán quyền chọn bán với giá 100.000 EUR với ngày hết hạn
là một năm. Bạn đã nhận được phí quyền chọn là 0,04 trên mỗi EUR. Giá thực hiện là 1,22.
Giả sử rằng một năm trước, tỷ giá giao ngay EUR/USD là 1,20, tỷ giá kỳ hạn một năm thể
hiện mức chiết khấu 2% và tỷ giá tương lai một năm tương đương với tỷ giá kỳ hạn một
năm. Từ một năm trước đến hôm nay, đồng EUR mất giá so với đồng USD 4%. Hôm nay,
quyền chọn đặt sẽ được thực hiện (nếu nó khả thi).
a. Xác định tổng số tiền lãi hoặc lỗ của bạn từ vị trí của bạn trong quyền chọn.
b. Bây giờ giả sử rằng thay vì nhận một vị trí trong quyền chọn bán một năm trước, bạn đã
bán một hợp đồng tương lai với giá 100.000 EUR với ngày thanh toán là một năm. Xác
định tổng số tiền lãi hoặc lỗ của bạn.
Bài 6: Công ty Đại Thắng nhập khẩu một lô hàng từ Mỹ trị giá 500.000 USD và phải thanh
16

toán cho đối tác trong 3 tháng nữa. Công ty ký hợp đồng mua kỳ hạn số USD với ngân
hàng. Thời điểm ký kết hợp đồng kỳ hạn là ngày 01/10/2019, tỷ giá giao ngay tại thời điểm
ký hợp đồng là S(USD/VND) = 23.140 – 23.260. Xử lý hợp đồng kỳ hạn trong 3 trường
hợp hủy bỏ, gia hạn và kết thúc sớm hợp đồng. Cho biết các thông số thị trường sau:
- Điểm kỳ hạn 1 tháng: p (1M) = 60 - 90
- Điểm kỳ hạn 3 tháng: p (3M) = 150 – 180
- Ngày 01/01/2020, S(USD/VND) = 23.540 – 23.600
- Ngày 01/12/2020, S(USD/VND) = 23.340 – 23.460
a. Hủy bỏ hợp đồng kỳ hạn
b. Gia hạn hợp đồng kỳ hạn
c. Kết thúc sớm hợp đồng kỳ hạn.
17

CHƯƠNG 4: KINH DOANH CHÊNH LỆCH GIÁ VÀ IRP

CÂU HỎI TỰ LUẬN


Câu 1. Thế nào là arbitrage địa phương và arbitrage 3 bên? Điều kiện nào để arbitrage địa
phương và arbitrage 3 bên khả thi? Trình bày những đặc điểm của từng loại arbitrage này?
Câu 2. Thế nào là nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa (CIA)? Khi nào
CIA khả thi với nhà đầu tư?
Câu 3. Hãy so sánh các loại hình arbitrage: arbitrage địa phương, arbitrage 3 bên, và kinh
doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa (CIA)?
Câu 4. Hãy trình bày ngang giá lãi suất và lý thuyết ngang giá lãi suất? Khi nào ngang giá
lãi suất tồn tại? Trong trường hợp IRP không tồn tại thì nhà đầu tư nên làm gì?
Câu 5. Vì sao IRP không duy trì liên tục?

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


Câu 1. Cho 3 cặp tỷ giá được niêm yết tại 3 ngân hàng khác nhau: GBP/USD = 1,2205 –
1,2212, EUR/USD = 1,1105 – 1,1109, GBP/EUR= 1,1017 – 1,1022. Có tồn tại arbitrage
hay không? Nếu có, hãy tính lợi nhuận của hoạt động đầu tư bắt đầu với 200.000 USD.
A. Có tồn tại arbitrage, lợi nhuận 366,5 USD
B. Có tồn tại arbitrage, lợi nhuận 376,5 EUR
C. Có tồn tại arbitrage, lỗ -642,6 USD
D. Không tồn tại arbitrage
Câu 2. Hình thức arbitrage nào sau đây cần phải xem xét tỷ giá chéo?
A. Arbitrage lãi suất có phòng ngừa.
B. Arbitrage ba bên.
C. Arbitrage địa phương.
D. Arbitrage tỷ giá phòng ngừa.
Câu 3. Giả sử lãi suất hiện tại của USD là 2.5%/năm, lãi suất hiện tại của CHF là 5.3%/năm.
Phần bù hay chiết khấu của hợp đồng kỳ hạn với nhà đầu tư Mỹ sau 1 năm sẽ là (giả thiết
IRP tồn tại):
A. 2,66%.
B. -0,0266.
18

C. 0,0266.
D. -0,266.
Câu 4 Điểm ở dưới (bên phải) đường IRP mô tả:
A. CIA khả thi cho nhà đầu tư nước ngoài
B. CIA khả thi cho nhà đầu tư trong nước
C. CIA không khả thi cho cả nhà đầu tư trong nước hay nước ngoài.
D. Ngang giá lãi suất tồn tại
Câu 5. Nguyên nhân nào sau đây khiến cho ngang giá lãi suất không tồn tại nhưng CIA
lại không khả thi
A. Chi phí giao dịch, những hạn chế tiền tệ tiềm ẩn
B. Không có chi phí giao dịch, luật thuế khác nhau giữa các quốc gia.
C. Chi phí giao dịch, thuế xuất nhập khẩu
D. A và C.
Câu 6. Theo lý thuyết ngang giá lãi suất, yếu tố nào sau đây sẽ bằng nhau khi đầu tư kinh
doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa và đầu tư trong nước trên thị trường tiền tệ:
A. Tỷ trọng vốn đầu tư
B. Tỷ giá.
C. Lãi suất.
D. Tỷ suất sinh lời
Câu 7. Theo IRP, câu nào trong các câu sau là đúng:
A. Khi IRP tồn tại thì CIA không khả thi.
B. Khi lãi suất nước ngoài cao hơn lãi suất trong nước, tỷ giá kỳ hạn của đồng tiền trong
nước sẽ (niêm yết trực tiếp) sẽ tăng.
C. Khi lãi suất nước ngoài thấp hơn lãi suất trong nước, tỷ giá kỳ hạn của đồng tiền trong
nước sẽ (niêm yết trực tiếp) sẽ giảm.
D. Khi CIA không tồn tại thì IRP chắc chắc sẽ tồn tại.
Câu 8. Giả sử nhà đầu tư có USD 2.000.000 để đầu tư. Tỷ giá giao ngay GBP/USD =
1,2230. Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày GBP/USD = 1,2228. Lãi suất tiền gửi 3 tháng của USD là
1,5% và GBP là 3,4%. Nếu nhà đầu tư thực hiện CIA với thời hạn 90 ngày, tỷ suất sinh lời
từ hoạt động CIA là:
A. 3,883%.
19

B. 3,383%.
C. 3,338%.
D. - 3,338%
Câu 9. Giả sử IRP được duy trì, lãi suất USD là 5% và lãi suất GBP là 2%, tỷ giá kỳ hạn
GBP/USD sẽ:
A. Giảm 2,94%.
B. Tăng 2,94%.
C. Giảm 2,86%.
D. Tăng 2,86%.
Câu 10. Ngân hàng X yết giá GBP/USD = 1,6500/20; ngân hàng Y yết giá GBP/USD =
1,6475/98. Giả sử phí giao dịch = 0, nhà đầu tư Mỹ sẽ:
A. Mua GBP ở ngân hàng Y, bán USD ở ngân hàng X.
B. Mua GBP ở ngân hàng X, bán GBP ở ngân hàng Y.
C. Mua USD ở ngân hàng X, mua GBP ở ngân hàng Y.
D. Không tồn tại cơ hội arbitrage.

BÀI TẬP
Bài 1. Có thông tin sau:
Ngân hàng ABC Ngân hàng XYZ
Tỷ giá mua GBP/USD 1,65 1,68
Tỷ giá bán GBP/USD 1,67 1,70
Nhà đầu tư có thể kiếm lời từ việc thực hiện arbitrage địa phương không? Nếu được thì nhà
đầu tư sẽ tiến hành đầu tư như thế nào? Xác định lợi nhuận mà nhà đầu tư kiếm được khi
sử dụng 1,000,000 USD để thực hiện arbitrage địa phương
Bài 2. Có thông tin sau:
Ngân hàng ABC Ngân hàng XYZ
Tỷ giá mua CHF/USD 0,810 0,780
Tỷ giá bán CHF/USD 0,820 0,800
Hãy xác định lợi nhuận mà nhà đầu tư kiếm được khi sử dụng 600.000 USD để thực hiện
arbitrage địa phương. Trình bày cơ chế tự điều chỉnh do arbitrage địa phương.
Bài 3. Hãy xác định tỷ giá chéo của MYR/GBP, CHF/GBP, AUD/USD, EUR/USD, dựa
20

vào các tỷ giá được niêm yết sau:


MYR/USD = 0.300 - 0.305
CHF/USD = 0,800 – 0,815
GBP/USD = 1,61 – 1,63
AUD/GBP = 0,615 – 0,620
EUR/GBP = 0,915 – 0,921
Bài 4. Giả sử có thông tin sau đây:
AUD/USD 0,90 0,95
GBP/USD 1,72 1,74
AUD/GBP 0,6 0,62
Arbitrage 3 bên có khả thi hay không? Nếu nhà đầu tư có 1000 USD, ông có thể kiếm lời
bằng cách thực hiện arbitrage 3 bên như thế nào? Cho biết cách điều chỉnh do arbitrage 3
bên nếu có.
Bài 5. Giả sử có thông tin sau đây:
AUD/USD 0,95 1,02
GBP/USD 1,65 1,67
AUD/GBP 0,62 0,68
Nếu nhà đầu tư có 3000 USD, ông có thể kiếm lời bằng cách thực hiện arbitrage ba bên
hay không? Tính tỉ suất sinh lợi từ việc đầu tư này. Cho biết cách điều chỉnh do arbitrage
3 bên nếu có.
Bài 6. Giả sử có thông tin sau đây:
CHF/USD 1,14 1,17
GBP/USD 1,7 1,72
CHF/GBP 0,68 0,70
Nếu nhà đầu tư có 5.000 GBP, ông có thể kiếm lời bằng cách thực hiện arbitrage ba bên
hay không? Tính tỷ suất sinh lời từ việc đầu tư này? Cho biết cách điều chỉnh do arbitrage
3 bên nếu có.
Bài 7. Hãy xác định phần bù (hay chiết khấu) kỳ hạn trong các trường hợp sau:
a) Tỷ giá kỳ hạn Fn (GBP/USD) = 1.65 và tỷ giá giao ngay St (GBP/USD) = 1,6
b) Tỷ giá kỳ hạn Fn (CHF/GBP) = 0,75 và tỷ giá giao ngay St (CHF/GBP) = 0,79
Bài 8. Giả sử có thông tin sau đây:
21

Tỷ giá giao ngay đồng euro = 1,45 USD


Tỷ giá kỳ hạn 180 ngày đồng euro = 1,5 USD
Lãi suất 180 ngày tại Pháp = 2%
Lãi suất 180 ngày tại Mỹ = 5%
a. Dựa vào những thông tin trên, kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa có khả thi
không? Giải thích?
b. Nếu nhà đầu tư Mỹ có 1.000.000 USD thì với những thông tin trên nhà đầu tư này nên
làm gì và thu được lợi nhuận là bao nhiêu? Cho biết cách điều chỉnh do CIA nếu có
Bài 9. Có các thông tin sau:
Tỷ giá giao ngay: St (GBP/AUD) = 1,672 – 1,700, tỷ giá kỳ hạn 6 tháng Fn (GBP/AUD) =
1,702 – 1,705
Giả sử 6 tháng sau tỷ giá GBP/AUD trên thị trường giao ngay là 1,701 – 1,703
Lãi suất tiền gửi ở Anh và ở Úc lần lượt là 1%/ 6 tháng và 2%/6 tháng
Hãy xác định:
1. Ngang giá lãi suất có tồn tại không?
2. Nhà đầu tư Úc có thể thực hiện CIA không? Họ nên đầu tư thế nào khi họ có
2.000.000 AUD? Tính tỷ suất sinh lời nhà đầu tư này thu được?
3. Hãy trình bày cơ chế tự điều chỉnh do CIA
Bài 10. Có các thông tin sau:
Tỷ giá giao ngay: St (JPY/USD) = 0,0082- 0,0085, tỷ giá kỳ hạn Fn = 9 tháng (JPY/USD) =
0,0086 – 0,0089, lãi suất tiền gửi ở Mỹ và Nhật lần lượt là 1%/ 9 tháng và 3%/ 9 tháng.
Hãy xác định:
1. Ngang giá lãi suất có tồn tại không?
2. CIA khả thi với nhà đầu tư nào?
3. Nhà đầu tư Mỹ và Nhật nên đầu tư thế nào: đầu tư trong nước hay đầu tư CIA? Trình
bày các bước thực hiện chiến lược đầu tư của họ?
4. Tỷ giá kỳ hạn 9 tháng bằng bao nhiêu thì nhà đầu tư Mỹ đầu tư ra nước ngoài bằng kinh
doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa và đầu tư trong nước sẽ thu được tỷ suất sinh lời
như nhau?
22

CÂU HỎI TÌNH HUỐNG


Có những quan điểm về ngang giá lãi suất như sau:
Quan điểm thứ nhất: ngang giá lãi suất xảy ra khi lãi suất trong nước và lãi suất nước ngoài
ngang bằng nhau.
Quan điểm thứ hai: ngang giá lãi suất chỉ xảy ra khi không có sự chênh lệch lãi suất trong
nước và nước ngoài và tỷ giá kỳ hạn không chênh lệch với tỷ giá giao ngay.
Quan điểm thứ ba: ngang giá lãi suất xảy ra khi nhà đầu tư thu được tỷ suất sinh lời từ đầu
tư trong nước bằng với tỷ suất sinh lời từ việc đầu tư ra nước ngoài.
Theo bạn, bạn có đồng tình với quan điểm nào ở trên không? Hãy lập luận và giải thích cho
ý kiến của bạn. Theo bạn ngang giá lãi suất là gì?
23

CHƯƠNG 5: NGANG GIÁ SỨC MUA VÀ HIỆU ỨNG FISHER-QUỐC TẾ

CÂU HỎI TỰ LUẬN


Câu 1: Lý thuyết ngang giá sức mua phát biểu như thế nào? Dựa theo lý thuyết này, giá trị
đồng tiền của quốc gia có lạm phát cao sẽ được dự báo như thế nào?
Câu 2: Chênh lệch lạm phát giữa Mỹ và các nước công nghiệp phát triển khác chỉ ở mức
nhỏ khoảng một vài điểm phần trăm trong nhiều năm. Tuy nhiên, trong nhiều năm qua tỷ
giá hối đoái hàng năm giữa USD các đồng tiền tương ứng đã thay đổi 10% hoặc hơn. Thông
tin này khuyến nghị gì về PPP?
Câu 3: Giả sử lãi suất của Mỹ nhìn chung cao hơn lãi suất nước ngoài. Điều này gợi ý gì
về giá trị trong tương lai của đồng USD theo IFE? Nhà đầu tư Mỹ có nên đầu tư vào chứng
khoán nước ngoài nếu họ tin rằng IFE được duy trì? Nhà đầu tư nước ngoài có nên đầu tư
vào chứng khoán của Mỹ nếu họ tin rằng IFE được duy trì?
Câu 4: Đồng tiền của một số nước Châu Mỹ Latinh như Brazil và Venezuela thường xuyên
mất giá so với hầu hết các đồng tiền khác. Lý thuyết nào giải thích cho điều này?
Câu 5: Điều gì khiến cho PPP có thể tồn tại trong khi IFE lại không được duy trì tại cùng
một thời điểm?

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


Câu 1: Có những hình thức khác nhau của lý thuyết Ngang giá sức mua (PPP). Hình thức
nào được xem như “Luật một giá”:
A. Hình thức số học
B. Hình thức tương đối
C. Hình thức kế toán
D. Hình thức tuyệt đối
Câu 2. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG:
A. Hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE) sử dụng lãi suất để dự đoán tỷ giá kỳ hạn.
B. Hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE) sử dụng lãi suất để dự đoán tỷ giá giao ngay tương lai.
C. Ngang giá lãi suất (IRP) sử dụng lãi suất để dự đoán tỷ giá giao ngay tương lai.
D. Ngang giá sức mua (PPP) sử dụng lãi suất để dự đoán tỷ giá giao ngay tương lai.
Câu 3. Những đặc điểm nào sau đây là nhược điểm của thuyết ngang giá sức mua tuyệt đối:
24

A. So sánh giá cả rổ hàng hoá tính bằng nội tệ và giá cả số hàng hoá tính bằng ngoại tệ.
B. Tôn trọng giả thiết của luật một giá.
C. Tỷ trọng hàng hoá trong rổ.
D. Chênh lệch trình độ dân trí.
Câu 4. Theo IFE, nếu lãi suất GBP cao hơn lãi suất USD thì:
A. Giá trị đồng GBP không đổi.
B. Giá trị đồng GBP sẽ giảm so với USD.
C. Lạm phát tại Anh sẽ tăng.
D. Tỷ giá kỳ hạn của GBP sẽ tăng.
Câu 5. Tỷ lệ lạm phát ở Mỹ là 3%, ở Nhật là 10%. Tỷ giá giao ngay JPY/USD=0,0075.
Sau khi điều chỉnh theo PPP, tỷ giá JPY/USD mới sẽ là:
A. 0,0076.
B. 0,0073.
C. 0,0070.
D. 0,0066.
Câu 6. Lãi suất ở Anh là 7%, lãi suất ở Mỹ là 5%. Tỷ giá giao ngay GBP/USD=1,50. Theo
IFE, tỷ giá sẽ điều chỉnh thành:
A. 1,47.
B. 1,53.
C. 1,43.
D. 1,57
Câu 7. Lý thuyết ngang giá sức mua tương đối phát biểu rằng:
A. Đồng tiền nào có tỷ lệ lạm phát cao thì đồng tiền đó có xu hướng giảm giá.
B. Đồng tiền nào có tỷ lệ lạm phát cao hơn đồng tiền đó sẽ có lãi suất cao hơn.
C. Chênh lệch tỷ giá phản ánh chênh lệch lạm phát.
D. Lãi suất bao giờ cũng lớn hơn tỷ lệ lạm phát.
Câu 8. Lãi suất USD là 3%/năm và AUD là 6%/năm. Lạm phát kỳ vọng hàng năm ở Mỹ là
5% và ở Úc là 7%. Nhà đầu tư tin rằng PPP được duy trì và có USD 100.000 để đầu tư. Tỷ
giá giao ngay AUD/USD = 0,689. Tỷ suất sinh lợi của nhà đầu tư khi đầu tư vào AUD là:
A. 6%.
B. 3%.
25

C. 4%.
D. 2%.
Câu 9. Lãi suất ở Mỹ là 7%/năm, lãi suất ở Anh là 5%/năm. Theo IFE, tỷ giá giao ngay
GBP/USD sau một năm sẽ:
A. Giảm 1,9%.
B. Tăng 1,9%.
C. Giảm 3,94%.
D. Tăng 3,94%.
Câu 10. Kiểm định thống kê đơn giản ngang giá sức mua có thể triển khai bởi áp dụng
phân tích hồi qui những số liệu lịch sử về chênh lệch lạm phát và tỷ giá.
A. Đúng
B. Sai

BÀI TẬP
Bài 1: Mỹ và Rueland đều có lãi suất thực dương là 3%. Lạm phát kỳ vọng năm tới là 6%
ở Mỹ và 21% ở Rueland. Giả sử IRP tồn tại. Hợp đồng tương lai kỳ hạn 1 năm đồng
Rueland (gọi là ru) được bán với giá $0,40 mỗi ru. Tỷ giá giao ngay của ru là bao nhiêu?
Bài 2: Cho các thông số sau
Mỹ Mexico
Tỷ suất sinh lợi mong muốn 2% 2%
Lãi suất danh nghĩa 11% 15%
Tỷ giá giao ngay MXN/USD 0,20
Tỷ giá kỳ hạn 1 năm MXN/USD 0,19
a. Sử dụng tỷ giá kỳ hạn, dự báo tỷ lệ phần trăm thay đổi giá trị đồng peso Mexico trong
năm tới.
b. Sử dụng sự khác biệt trong lạm phát dự kiến để dự báo tỷ lệ phần trăm thay đổi giá trị
đồng peso Mexico trong năm tới.
c. Sử dụng tỷ giá giao ngay để dự báo tỷ lệ phần trăm thay đổi giá trị đồng peso Mexico
trong năm tới.
26

Bài 3: Cho các thông số sau


Mỹ Châu Âu
Lãi suất danh nghĩa 4% 6%
Lạm phát dự kiến 2% 5%
Tỷ giá giao ngay EUR/USD 1,13
Tỷ giá kỳ hạn 1 năm EUR/USD 1,10
a. IRP có tồn tại không?
b. Theo PPP, tỷ giá giao ngay EUR/USD 1 năm sau là bao nhiêu?
c. Theo IFE, tỷ giá giao ngay EUR/USD 1 năm sau là bao nhiêu?
d. So sánh kết quả của hai câu a và c.
Bài 4: Nhà đầu tư không tin rằng hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE) được duy trì. Lãi suất một
năm hiện nay ở châu Âu là 5%, trong khi lãi suất một năm tại Mỹ là 3%. Nhà đầu tư chuyển
đổi 100.000 $ sang euro và đầu tư vào Đức. Một năm sau, nhà đầu tư chuyển đổi euro trở
lại đô la. Tỷ giá giao ngay hiện tại của đồng euro là $ 1,10.
a. Theo IFE, tỷ giá giao ngay của đồng euro một năm sau là bao nhiêu?
b. Nếu tỷ giá giao ngay của đồng euro một năm sau là $ 1,00, nhà đầu tư có tỷ lệ lợi
nhuận là bao nhiêu?
c. Nếu tỷ giá giao ngay của đồng euro một năm sau là $ 1,08, nhà đầu tư có tỷ lệ lợi
nhuận là bao nhiêu?
d. Tỷ giá giao ngay của đồng euro một năm sau phải là bao nhiêu để nhà đầu tư có thể
thu lợi?
Bài 5: Tỷ giá giao ngay ngày hôm nay của đồng peso của Mexico là $ 0,10. Giả sử rằng
PPP được duy trì. Tỷ lệ lạm phát của Mỹ trong năm nay dự kiến là 7%, trong khi lạm phát
Mexico trong năm nay dự kiến là 3%. Công ty Mỹ có kế hoạch nhập khẩu từ Mexico và sẽ
cần 20 triệu peso của Mexico trong một năm. Xác định giá trị USD dự kiến công ty dùng
để thanh toán tiền hàng sau 1 năm.
27

CHƯƠNG 6: XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

CÂU HỎI TỰ LUẬN


Câu 1: Mô tả sự tác động của các biến số kinh tế lên tỷ giá.
Câu 2: Giả sử các yếu tố khác không thay đổi, đồng nội tệ của một nước sẽ tăng giá khi
nào và giảm giá khi nào?
Câu 3: Một sự thay đổi gần đây trong sự khác biệt lãi suất giữa Mỹ và quốc gia A đã ảnh
hưởng lớn đến giá trị của ngoại tệ A. Tuy nhiên, sự thay đổi tương tự trong chênh lệch lãi
suất giữa Mỹ và quốc gia B không có tác dụng trên giá trị của ngoại tệ B. Giải thích sự
khác biệt trên.
Câu 4: Trong những năm 1990, Nga đã nhập khẩu nhiều mặt hàng trong khi tiềm năng
xuất khẩu rất thấp. Bên cạnh đó, tỷ lệ lạm phát của Nga những năm 1990 là rất cao. Giải
thích những yếu tố trên gây áp lực như thế nào lên đồng tiền Nga.
Câu 5: Kể từ ngày 04/01/2016, Ngân hàng nhà nước Việt Nam bắt đầu thực hiện cơ chế tỷ
giá trung tâm với biên độ dao động không quá 3% để ổn định tỷ giá và kiểm soát kỳ vọng
về sự mất giá của Việt Nam đồng (VNĐ). Việc thực hiện cơ chế tỷ giá với biên độ dao
dộng + 3% này đã tác động như thế nào đến thị trường ngoại hối nói riêng và nền kinh tế
Việt Nam nói chung tại thời điểm đó?

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


Câu1: Tỷ giá hối đoái phụ thuộc vào:
A. Tỷ lệ lạm phát tương đối B. Lãi suất tương đối
C. Thâm hụt mậu dịch tương đối D. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 2: Giao dịch nào dưới đây không làm phát sinh cầu ngoại tệ:
A. Nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ.
B. Các nhà đầu tư trong nước đầu tư ra nước ngoài.
C. Các nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phiếu của các công ty trong nước.
D. Các nhà đầu tư nước ngoài chuyển vốn và lợi nhuận về nước.
Câu 3: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: “Nếu lãi suất ở Mỹ tăng so với lãi suất ở Đức thì
cầu EUR ở Mỹ sẽ ______ và cung EUR ở Mỹ sẽ ______”
A. giảm, tăng B. tăng, giảm
28

C. giảm, giảm D. tăng, tăng


Câu 4: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: “Nếu đồng yên Nhật (JPY) dự kiến sẽ tăng giá so
với đồng đô la Mỹ (USD) với lãi suất ở Mỹ và Nhật Bản là tương tự nhau, các nhà đầu
tư sẽ tiến hành vay ____ và đầu tư vào ____”.
A. JPY; USD B. JPY; JPY
C. USD; JPY D. USD; USD
Câu 5: Quốc gia X thường xuyên tham gia các giao dịch thương mại với Mỹ (chẳng hạn
như nhập khẩu và xuất khẩu). Quốc gia Y thường xuyên tham gia vào các giao dịch tài
chính với Mỹ (chẳng hạn như đầu tư tài chính). Với các yếu tố khác không đổi, khi lãi
suất ở Mỹ tăng sẽ ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái giữa Mỹ và quốc gia X nhiều hơn giữa
Mỹ và quốc gia Y.
A. Đúng B. Sai
Câu 6: Giả sử tỷ lệ lạm phát ở Úc tăng so với lạm phát ở Mỹ. Những tác động lên cung,
cầu và tỷ giá cân bằng của đô la Úc là gì?
A. Cung đô la Úc sẽ tăng, cầu đô la Úc sẽ giảm và đồng đô la Úc sẽ giảm giá
B. Cung đô la Úc sẽ tăng, cầu đô la Úc sẽ giảm và đồng đô la Úc sẽ tăng giá
C. Cung đô la Úc sẽ giảm, cầu đô la Úc sẽ tăng và đồng đô la Úc sẽ giảm giá
D. Cung đô la Úc sẽ tăng, cầu đô la Úc sẽ giảm và đồng đô la Úc sẽ tăng giá
Câu 7: Lãi suất thực điều chỉnh lãi suất danh nghĩa thông qua:
A. Thay đổi tỷ giá C. Lạm phát
B. Tăng thu nhập D. Kiểm soát của Chính Phủ
Câu 8: Giả sử các yếu tố khác không đổi, sự kết hợp nào sau đây ít ảnh hưởng đến giá trị
USD nhất?
A. Lạm phát tại Mỹ giảm đi kèm với lãi suất thực ở Mỹ tăng.
B. Lạm phát tại Mỹ giảm đi kèm với lãi suất danh nghĩa ở Mỹ tăng.
C. Lạm phát tại Mỹ tăng đi kèm với lãi suất danh nghĩa ở Mỹ tăng.
D. Lạm phát tại Singapore tăng đi kèm với lãi suất thực ở Mỹ tăng.
Câu 9: Tỷ giá AUD/USD hôm nay là 0,73. Ngày hôm qua tỷ giá AUD/USD là 0,69. So
với hôm qua giá trị AUD đã:
A. Giảm 5,8% C. Tăng 5,8%
B. Giảm 4,0% D. Giảm 5,8%
29

Câu 10: Nếu lạm phát và lãi suất tại Mỹ tăng trong khi lạm phát và lãi suất tại Nhật không
đổi thì giá trị của đồng Yen so với USD sẽ:
A. Tăng C. Không đổi
B. Giảm D. Không xác định được

BÀI TẬP
Bài 1: Một công ty đa quốc gia có chi nhánh tại Anh và Mỹ đang dự đoán phần trăm thay
đổi của đồng bảng Anh so với đôla Mỹ trong quý IV/2019. Giả định dự đoán của công ty
về đồng bảng Anh chỉ phụ thuộc 2 yếu tố tác động đến đồng bảng Anh:
- Lạm phát tại Mỹ so với lạm phát tại Anh;
- Sự tăng lên trong thu nhập tại Mỹ so với sự tăng lên trong thu nhập tại Anh.
Dựa vào dữ liệu quá khứ, hãy xác định xem các yếu tố này tác động như thế nào đến phần
trăm thay đổi trong giá trị đồng bảng Anh.
Bài 2: Ngân hàng Credit Suisse kỳ vọng đồng franc Thụy sĩ sẽ tăng giá so với USD và tỷ
giá USD/CHF sẽ giảm từ 1,02 xuống còn 1 trong 10 ngày tới. Lãi suất thị trường được cho
như sau:
Đồng tiền Lãi suất tiền gửi Lãi suất cho vay
USD 7,0% 7,3%
CHF 7,5% 7,7%
Giả sử Credit Suisse có thể vay tối đa USD 30.000.000 hoặc CHF 20.000.000 trên thị
trường liên ngân hàng.
a. Theo bạn ngân hàng Credit Suisse sẽ hành động như thế nào để thu lãi mà không phải
bỏ vốn đầu tư? Khoản lãi mà Credit Suisse thu được là bao nhiêu ?
b. Làm lại yêu cầu trên trong trường hợp Credit Suisse kỳ vọng tỷ giá USD/CHF tăng từ
1,02 lên 1,05 trong 10 ngày tới.
Bài 3: Một nhà đầu tư ở New Zealand kỳ vọng rằng tỷ giá NZD/USD sẽ tăng từ 0,50 lên
0,55 trong 30 ngày tới. Lãi suất thị trường được cho như sau:
Đồng tiền Lãi suất tiền gửi Lãi suất cho vay
USD 7,1% 7,3%
NZD 6,5% 7,2%
Nhà đầu tư có thể vay được USD10.000.000 hoặc NZD7.000.000 trên thị trường liên ngân
30

hàng để đầu tư. Tính toán lãi (lỗ) của nhà đầu tư sau 30 ngày khi thực hiện các giao dịch trên.
Bài 4: Giả sử lạm phát tại Mỹ là 5%, lạm phát tại Anh là 15%. Tỷ giá giao ngay GBP/USD
là 1.345. Yêu cầu:
1. Tỷ giá giao ngay đồng Bảng Anh sau 1 năm dự báo sẽ là bao nhiêu nếu ngang giá
sức mua tồn tại giữa hai thị trường Anh và Mỹ?
2. Giả sử tỷ giá giao ngay sau 1 năm của đồng Bảng Anh là 1. Vậy tỷ lệ % thay đổi
của đồng Bảng Anh nhiều hơn hay ít hơn so với giá trị thực là bao nhiêu?
3. Nếu lãi suất thực cả hai thị trường Anh và Mỹ đều là 3%, tỷ giá đồng Bảng Anh sẽ
thay đổi như thế nào nếu tồn tại hiệu ứng Fisher quốc tế giữa hai thị trường Anh và
Mỹ.
Bài 5: Tỷ giá giao ngay USD/VND đang được niêm yết tại BIDV ngày 2/6/2019 là 22.150
– 22.275, lãi suất tiền gởi VND là 6.5%/năm- 7.5%/năm. Giả sử lãi suất tiền gởi USD là
2.5%/năm - 3.5%/năm. Yêu cầu:
1. Xác định điểm kỳ hạn 3 tháng của đồng đô la Mỹ.
2. Xác định tỷ giá kỳ hạn 1 năm của đồng dô la Mỹ để tồn tại IRP giữa hai thị trường
Mỹ và Việt Nam.
3. Giả sử sau 6 tháng, lãi suất của VND tăng lên 0.5%/năm. Kết quả 2 câu trên thay
đổi như thế nào?

CÂU HỎI TÌNH HUỐNG


Cuộc chiến thương mại Mỹ - Trung vẫn đang diễn ra gay gắt kể từ đầu năm 2019
khi Tổng thống Donal Trump liên tục tăng mức thuế suất lên các mặt hàng nhập khẩu của
Trung Quốc. Dưới sức ép ngày càng gia tăng của thương chiến Mỹ -Trung thì tỷ giá đồng
nhân dân tệ (CNY) so với đồng đô la Mỹ (USD) đã rơi xuống mức thấp nhất ở mức tỷ giá
USD/CNY = 7 trong 10 năm kể từ sau cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu 2008. Tại thị
trường nội địa Trung Quốc, Ngân hàng Trung ương Trung Quốc (PBOC) thông báo phạm
vi dao động tỷ giá giao dịch hàng ngày của đồng nhân dân tệ ở mức tỷ giá bình quân
USD/CNY = 6,9225. Trong khi đó, trên thị trường quốc tế, tỷ giá cũng đang ở mức thấp
kỷ lục USD/CNY = 7,0655.
Trước đây, Trung Quốc đã từng một lần sử dụng thành công chính sách đồng tiền
yếu trong giao dịch quốc tế để cải thiện cán cân thanh toán quốc gia. Vậy theo bạn, trong
31

tình hình hiện nay khi nhiều loại thuế bị áp bổ sung và tăng mức thuế suất trên thị trường
Mỹ thì Trung Quốc liệu sẽ giảm giá đồng nhân dân tệ tới mức nào để hạn chế những ảnh
hưởng tới hoạt động xuất khẩu nói riêng và tăng trưởng kinh tế nói chung? Ngoài biện pháp
giảm giá đồng nhân dân tệ, Chính phủ Trung Quốc có thể tăng cường thêm các biện pháp
nào khác?
32

CHƯƠNG 7: CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ LÊN TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

CÂU HỎI TỰ LUẬN


Câu 1: Mô tả sự khác nhau giữa các chế độ tỷ giá cố định, chế độ tỷ giá thả nổi hoàn toàn,
và chế độ tỷ giá thả nổi có quản lý.
Câu 2: Nêu đặc điểm của hệ thống tiền tệ theo Bretton Woods
Câu 3: NHTW can thiệp trực tiếp lên tỷ giá như thế nào?
Câu 4: NHTW can thiệp gián tiếp lên tỷ giá như thế nào?
Câu 5: Nêu sự khác biệt giữa can thiệp vô hiệu và can thiệp không vô hiệu?

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


Câu 1: Một vài quốc gia sử dụng __________ sẽ duy trì giá trị đồng bản tệ theo một đồng
ngoại tệ hoặc một nhóm các đồng ngoại tệ.
A. Chế độ tỷ giá cố định
B. Chế độ tỷ giá thả nổi hoàn toàn
C. Chế độ tỷ giá thả nổi có quản lý
D. Chế độ neo tỷ giá
Câu 2: Hiện tại chính phủ Việt Nam đang thực thi chính sách tỷ giá hối đoái nào sau đây?
A. Cố định
B. Thả nổi tự do
C. Thả nổi có quản lý
D. Neo tỷ giá
Câu 3: Đồng đô la Mỹ đang được điều hành theo chế độ tỷ giá hối đoái nào từ năm 1944
đến 1971?
A. Cố định
B. Thả nổi tự do
C. Thả nổi có quản lý
D. Neo tỷ giá
Câu 4: Chiến lược nào sau đây sẽ thành công trong việc can thiệp vô hiệu hoá của FED
nếu họ muốn làm giảm giá đồng đô la?
A. Bán đô la trên thị trường tiền tệ và mua trái phiếu chính phủ
33

B. Bán đô la trên thị trường tiền tệ và bán trái phiếu chính phủ
C. Mua đô la trên thị trường tiền tệ và mua trái phiếu chính phủ
D. Mua đô la trên thị trường tiền tệ và bán trái phiếu chính phủ
Câu 5: Giả sử FED muốn làm tăng xuất khẩu của Mỹ, chiến lược nào sau đây sẽ giúp làm
tăng xuất khẩu của Mỹ?
A. Tăng lãi suất
B. Tăng cung tiền bằng cách bán trái phiếu chính phủ
C. Giảm lãi suất
D. Giảm cung tiền bằng cách bán trái phiếu chính phủ
Câu 6: Giả sử FED muốn làm giảm lạm phát ở Mỹ. Chiến lược nào sau đây sẽ giúp làm
giảm lạm phát?
A. Tăng lãi suất
B. Tăng cung tiền bằng cách bán trái phiếu chính phủ
C. Giảm lãi suất
D. Giảm cung tiền bằng cách bán trái phiếu chính phủ
Câu 7: Hệ thống tiền tệ Châu Âu (European Monetary System) được mô tả là
A. Thả nổi hoàn toàn
B. Vùng mục tiêu tỷ giá
C. Thả nổi không hoàn toàn
D. Thả nổi có quản lý
Câu 8: Dưới hệ thống tỷ giá hối đoái cố định, một quốc gia có tỷ lệ lạm phát tương đối cao
hơn so với nước có quan hệ mậu dịch với nó thì
A. Cán cân thanh toán quốc tế sẽ thâm hụt vì giá cả hàng hoá của nó trở nên đắt đỏ hơn
B. Cung đồng nội tệ trên thị trường ngoại hối sẽ gia tăng
C. Làm tăng áp lực giảm giá lên đồng nội tệ
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 9: Hệ thống Bretton Woods sụp đổ một phần là do
A. Cuộc khủng hoảng dầu lửa
B. Chính sách tiền tệ của Mỹ quá nới lỏng
C. Thâm hụt mậu dịch của Mỹ quá lớn
D. Mỹ không còn ủng hộ cho chế độ bản vị vàng
34

Câu 10: Dưới chế độ tỷ giá hối đoái cố định, ngân hàng trung ương sẽ giữ giá trị đồng tiền
bằng cách
A. Giảm cung tiền đối với những đồng tiền được định giá cao, tăng cung tiền đối với
những đồng tiền bị định giá thấp
B. Mua vào những đồng tiền được định giá cao trên thị trường ngoại hối, bán ra những
đồng tiền bị đánh giá thấp trên thị trường ngoại hối
C. Tất cả các câu trên đều đúng
D. Tất cả các câu trên đều sai

CÂU HỎI TÌNH HUỐNG


Tình huống 1: Giả định rằng Bỉ, một trong những nước Châu Âu sử dụng đồng Euro làm
đồng tiền của mình, muốn giảm giá đồng tiền của mình so với đồng đôla Mỹ. Bỉ có thể
thông qua NHTW của mình can thiệp để đạt được mục tiêu này không? Giải thích.
Tình huống 2: Giả sử có lo ngại rằng Mỹ có thể trải qua một cuộc suy thoái. Fed nên can
thiệp lên giá trị đồng USD như thế nào để ngăn chặn suy thoái? Các công ty xuất khẩu của
Mỹ phản ứng với chính sách này như thế nào (ủng hộ hay không ửng hộ)? Các công ty
nhập khẩu của Mỹ thì thế nào?
Tình huống 3: Giá trị của đồng đô la Hồng Kông được neovào đồng đô la Mỹ. Giải thích
các chiều hướng thương mại sau đây sẽ bị ảnh hưởng như thế nào bởi sự tăng giá của đồng
yên Nhật so với đồng USD: (a) Hồng Kông xuất khẩu sang Nhật Bản và (b) Hồng Kông
xuất khẩu sang Mỹ.
Tình huống 4: Trong vòng vài ngày sau sự kiện tấn công khủng bố ngày 11 tháng 9 năm
2001 vào Mỹ, Fed giảm lãi suất ngắn hạn để kích thích nền kinh tế Mỹ. Chính sách này đã
ảnh hưởng như thế nào đến dòng vốn ngoại vào Mãy và đến giá trị của đồng đô la Mỹ?
Giả sử bạn có một công ty con tại Úc. Công ty con bán nhà di động cho người tiêu dùng
địa phương ở Úc, người mua nhà sử dụng nguồn vốn chủ yếu là vay mượn từ ngân hàng
địa phương. Công ty con của bạn mua tất cả các vật liệu từ Hồng Kông. Đồng đô la Hồng
Kông được neo vào đồng đô la Mỹ. Công ty con của bạn mượn tiền từ công ty mẹ ở Mỹ,
và phải trả tiền lãi $ 100,000 mỗi tháng. Úc vừa tăng lãi suất để nâng giá trị của đồng tiền.
Kết quả là Đôla Úc tăng giá so với đô la Mỹ. Giải thích hành động này sẽ tăng, giảm, hay
không có tác dụng đến:
35

a. Khối lượng bán hàng của công ty con tại Úc (tính bằng AUD).
b. Chi phí mua nguyên vật liệu của công ty con tại Úc (tính bằng AUD).
36

CHƯƠNG 8: BỘ BA BẤT KHẢ THI

CÂU HỎI TỰ LUẬN


Câu 1: Phát biểu lý thuyết Bộ ba bất khả thi.
Câu 2: Liệt kê và phân tích các lựa chọn mà một quốc gia có thể thực hiện theo lý thuyết
Bộ ba bất khả thi.
Câu 3: Giải thích tại sao chính phủ không thể kiểm soát được cả cung tiền và tỷ giá khi có
sự di chuyển của dòng vốn quốc tế.
Câu 4: Nêu các thước đo mức độ đạt được các mục tiêu của Bộ ba bất khả thi và cách tính
các thước đo này.
Câu 5: Vai trò của dự trữ ngoại hối trong nền kinh tế?

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


Câu 1: Các yếu tố trong bộ ba bất khả thi bao gồm:
A. Độc lập tiền tệ.
B. Ổn định tỷ giá.
C. Hội nhập tài chính.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 2: Thông điệp chính của Lý thuyết Bộ ba bất khả thi là gì:
A. Nên chọn Hội nhập tài chính.
B. Không thể thỏa mãn đồng thời cả ba mục tiêu: Độc lập tiền tệ, Ổn định tỷ giá và Hội
nhập tài chính.
C. Sự thiếu hụt các công cụ trong quản lý kinh tế vĩ mô.
D. Tất cả đều sai.
Câu 3: Khi chính phủ lựa chọn Ổn định tỷ giá và Hội nhập tài chính đồng nghĩa với:
A. Gia tăng mức độ độc lập tiền tệ.
B. Mất đi công cụ để điều chỉnh lãi suất trong nước độc lập với lãi suất nước ngoài.
C. Tỷ giá vận hành theo nguyên tắc thị trường.
D. A và B đúng.
Câu 4: Khi chính phủ lựa chọn Độc lập tiền tệ và Hội nhập tài chính đồng nghĩa với:
A. Từ bỏ mục tiêu ổn định tỷ giá.
37

B. Chính phủ có quyền ấn định lãi suất.


C. Tỷ giá vận hành theo nguyên tắc thị trường.
D. A và C đúng.
Câu 5: Khi chính phủ lựa chọn Ổn định tỷ giá và Độc lập tài chính đồng nghĩa với:
A. Chính phủ thiết lập kiểm soát vốn.
B. Chính phủ có quyền ấn định lãi suất.
C. Tỷ giá vận hành theo nguyên tắc thị trường.
D. A và B đúng.
Câu 6: Các nghiên cứu mở rộng của Bộ ba bất khả thi
A. Thuyết tam giác mở rộng
B. Thuyết tứ diện
C. Bô ba bất khả thi và Dự trữ ngoại hối
D. Các câu trên đều đúng
Câu 7: Trong nghiên cứu năm 2008, Chinn và Ito sử dụng KAOPEN, MI và ERS lần lượt
đo lường cho:
A. Mức độ độc lập tiền tệ, Mức độ ổn định tỷ giá, Mức độ hội nhập tài chính.
B. Mức độ độc lập tiền tệ, Mức độ hội nhập tài chính, Mức độ ổn định tỷ giá.
C. Mức độ ổn định tỷ giá, Mức độ hội nhập tài chính, Mức độ độc lập tiền tệ.
D. Mức độ hội nhập tài chính, Mức độ độc lập tiền tệ, Mức độ ổn định tỷ giá.
Câu 8: Trong Bộ ba bất khả thi, chế độ tỷ giá trung gian được hiểu là:
A. Tỷ giá cố định và Kiểm soát vốn.
B. Tỷ giá thả nổi và Kiểm soát vốn.
C. A hoặc B.
D. Tất cả đều sai.
Câu 9: Mặt trái của Hội nhập tài chính là:
A. Bất ổn kinh tế
B. Nguy cơ lạm phát cao
C. Chính phủ không thể chủ động sử dụng các công cụ chính sách tiền tệ
D. Tất cả đều đúng
Câu 10: Lý thuyết Bộ ba bất khả thi được phát triển dựa trên:
A. Mô hình Mundell – Flemming
38

B. Mô hình IS-LM
C. Cả A và B đúng
D. Cả A và B sai

BÀI TẬP
Bài 1: Tính chỉ số MI – đại diện cho Mức độ độc lập tiền tệ tại Việt Nam (với quốc gia cơ
sở là Mỹ).
Năm Lãi suất Việt Nam Lãi suất Mỹ
2016 5,4% 1,4%
2017 4,98% 2,4%
2018 4,65% 2,5%

Bài 2: Tính chỉ số MI cho các quốc gia Singapore, Thái Lan và Malaysia với số liệu được
cho như sau:
Tháng Lãi suất Lãi suất Thái Lãi suất Lãi suất Mỹ
Singapore Lan Malaysia
1/31/2016 0.702297 0.028003 0.240964 0.01473
2/29/2016 0.711035 0.028082 0.238095 0.01682
3/31/2016 0.74184 0.02849 0.25641 0.01197
4/30/2016 0.744269 0.028662 0.256213 0.00834
5/31/2016 0.726111 0.027964 0.242542 0.01482
6/30/2016 0.742501 0.02849 0.248447 0.01379
7/31/2016 0.746659 0.028769 0.245881 0.01478
8/31/2016 0.734107 0.028885 0.247036 0.01489
9/30/2016 0.734053 0.028918 0.242014 0.01482
10/31/2016 0.719166 0.028555 0.238663 0.01372
11/30/2016 0.697739 0.028019 0.224014 0.01283
12/31/2016 0.690703 0.027902 0.22299 0.01390
39

Bài 3: Tính chỉ số ERS – đại diện cho Mức độ ổn định tỷ giá tại Việt Nam năm 2018 (với
quốc gia cơ sở là Mỹ).
Năm USD/VND
1/2018 22.712
2/2018 22.747
3/2018 22.712
4/2018 22.781
5/2018 23.259
6/2018 23.327
7/2018 23.293
8/2018 23.302
9/2018 23.311
10/2018 23.339
11/2018 23.304
12/2018 23.201

Bài 4: Tính chỉ số ERS cho các quốc gia Singapore, Thái Lan và Malaysia với số liệu được
cho như Bài 2.

CÂU HỎI TÌNH HUỐNG


Tình huống 1: Nếu quan sát những diễn biến của thị trường tiền tệ ở Việt Nam giai đoạn
2006 – 2007 sẽ thấy hai sự can thiệp trái chiều rất đáng chú ý của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam. Một mặt, tung tiền đồng ra để mua vào Đôla; nhưng mặt khác, tăng gấp đôi tỷ
lệ dữ trữ bắt buộc để thu hồi lại lượng tiền đã tung ra. Tại sao Ngân hàng Nhà nước lại có
những động thái như vậy và điều này tác động như thế nào đến nền kinh tế?
Tình huống 2: Từ 2003 đến 2009, Ngân hàng trung ương Trung Quốc PBC đã can thiệp
mạnh mẽ vào thị trường ngoại hối, tích lũy hơn 2 ngàn tỷ USD dự trữ ngoại hối, nhưng đã
tránh những hậu quả tiền tệ thông qua mua dự trữ bù trừ bằng cách đồng thời bán “trái
phiếu vô hiệu hóa” và tăng dự trữ bắt buộc của ngân hàng. Cơ sở nào cho chính sách can
thiệp được vô hiệu hóa của Trung Quốc? Chi phí và lợi ích của chính sách này là gì?
40

CHƯƠNG 9: KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH

CÂU HỎI TỰ LUẬN


Câu 1: Phân biệt toàn cầu hóa và tự do hóa tài chính
Câu 2: Nêu các dấu hiệu của khủng hoảng tài chính
Câu 3: Phân biệt các loại mô hình khủng hoảng tài chính
Câu 4: Dự trữ ngoại hối đóng vai trò như thế nào đối với các quốc gia.
Câu 5: Tóm tắt nguyên nhân xảy ra Khủng hoảng tài chính Châu Á 1997 và Khủng hoảng
tài chính toàn cầu 2008.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


Câu 1: Nguyên nhân chính gây ra khủng hoảng tiền tệ là gì:
A. Sự mất thanh khoản của hệ thống Ngân hàng thương mại.
B. Sự mất cân đối trong cán cân thanh toán khi thâm hụt tài khoản vãng lai quá lớn dẫn đến
mất cân đối cung cầu trên thị trường ngoại hối.
C. Người dân rút tiền hàng loạt.
D. Ngân hàng Trung Ương thắt chặt cung tiền quá mức.
Câu 2: Nguyên nhân chính gây ra khủng hoảng ngân hang là gì:
A. Sự mất thanh khoản của hệ thống Ngân hàng thương mại.
B. Sự mất cân đối trong cán cân thanh toán khi thâm hụt tài khoản vãng lai quá lớn dẫn đến
mất cân đối cung cầu trên thị trường ngoại hối.
C. Người đi vay không sử dụng vốn vây đúng mục đích.
D. Ngân hàng Trung Ương thắt chặt cung tiền quá mức.
Câu 3: Khủng hoảng tiền tệ còn có tên gọi khác là:
A. Khủng hoảng tỷ giá hối đoái.
B. Khủng hoảng cán cân thanh toán.
C. Khủng hoảng nợ.
D. A và B đúng
Câu 4: Theo mô hình khủng hoảng thế hệ thứ nhất, xuất phát điểm dẫn đến khủng hoảng là do:
A. Chính sách kinh tế vĩ mô không ổn định.
B. Tấn công đầu cơ.
41

C. Chính phủ theo đuổi chế độ tỷ giá hối đoái cố định.


D. A và C đúng.
Câu 5: Khủng hoảng tài chính bao gồm:
A. Khủng hoảng tiền tệ.
B. Khủng hoảng ngân hàng.
C. Khủng hoảng nợ.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 6: Lựa chọn đối nghịch là:
A. Vấn đề bất cân xứng thông tin xuất hiện sau khi giao dịch được thực hiện.
B. Xảy ra khi người cho vay có ít thông tin từ người đi vay.
C. Vấn đề bất cân xứng thông tin xuất hiện trước khi giao dịch thực hiện.
D. B và C đúng.
Câu 7: Rủi ro đạo đức xảy ra khi:
A. Người đi vay sử dụng vốn vay sai mục đích và đầu tư vào những dự án có rủi ro cao.
B. Người đi vay đã tham gia vào những dự án có rủi ro cao và đang chủ động tìm kiếm
những khoản vay.
C. Người cho vay cố gắng theo dẫn dắt của người mà họ tin tưởng trên thị trường.
D. B và C đúng.
Câu 8: Nguyên nhân của khủng hoảng ngân hàng:
A. Vấn đề bất cân xứng thông tin.
B. Những cú sốc bất lợi từ bên ngoài.
C. Quá trình tự do hóa tài chính.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 9: Nguyên nhân trực tiếp khủng hoảng tài chính Thái Lan năm 1997 là:
A. Tấn công tiền tệ đồng Bath
B. Rút vốn hàng loạt
C. Cả A và B đúng
D. Cả A và B đều sai.
Câu 10: Nguyên nhân chính phủ Mỹ đồng ý cứu trợ tập đoàn bảo hiểm Mỹ AIG trong cuộc
khủng hoảng năm 2008 vì chính phủ Mỹ lo sợ hậu quả tồi tệ trên thị trường tài chính bởi vì:
A. Tập đoàn AIG có một lượng khách hàng rất lớn trên 100 quốc gia
42

B. Tập đoàn AIG là nhà bảo hiểm rất lớn cho các ngân hàng đầu tư ở Mỹ
C. Nếu AIG phá sản các khoản vỡ nợ của các ngân hàng và các đầu tư trên thế giới sẽ gia tăng.
D. Tất cả đều đúng

You might also like