Professional Documents
Culture Documents
Công trình CĂN HỘ CAO CẤP VEGA gồm 1 tầng hầm 11 tầng nổi 1 tầng thượng,
cote 0.000m được chọn đặt dưới mặt sàn tầng trệt, mặt đất tự nhiên tại cote −1.300m ,
mặt sàn tầng hầm tại cote −3.200m . Chiều cao công trình kể từ cote 0.000m là
+41.800m . Kết cấu công trình sử dụng hệ khung lõi chịu lực.
Trước khi đi vào thiết kế cụ thể cho móng sinh viên thu thập tài liệu, hồ sơ địa chất, thủy
văn để phân tích, đánh giá lựa chọn giải pháp móng phù hợp, để đảm bảo tính khả thi, an
toàn và tránh gây lãng phí cho công trình.
9.2. ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
9.2.1. Địa tầng công trình
Địa chất công trình được lấy theo “BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT
CÔNG TRÌNH”
Địa điểm: KHÓM 2 – PHƯỜNG 8 – TP VĨNH LONG – TỈNH VĨNH LONG
Đơn vị thực hiện: CÔNG TY KIẾN TRÚC THUẬN THÀNH – 11C Phó Cơ Điều –
Phường 8 – TP. Vĩnh Long.
9.2.2. Tổng hợp số liệu địa chất
Trong phạm vi đồ án tốt nghiệp của sinh viên, sử dụng số liệu địa chất trung bình được
tổng hợp từ bảng thống kê các kết quả thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lí các lớp đất trang 11
“BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH”
Hồ sơ gồm 2 hố khoan, trong phạm vi đồ án sinh viên chọn hố khoan 1 (HK1) để tính
toán. Các lớp đất được phân loại và mô tả tới chiều sâu hết 54m.
Địa chất phân bố theo chiều sâu như sau:
− LỚP CÁT SAN LẤP K:
Bề dày 0,5m. Chiều sâu phân bố từ cote 0.000m đến −0.500m
− Lớp cát san lấp K: Lớp đất này sẽ được loại bỏ khi thi công
− Lớp 1 Sét bụi dẻo chảy: Lớp đất ở trên sẽ được loại bỏ khi thi công làm tầng hầm.
Lớp đất phía dưới dày 2m có module biến dạng E = 1032 kN / m 2 5000 kN / m 2
và góc ma sát trong = 6o12 ' 20o . Đây là lớp đất yếu khả năng chịu tải kém do đó
móng không thể đặt tại lớp này bao gồm cả phương án móng nông hay móng sâu.
− Lớp 2 Sét bụi chảy: Lớp đất này dày 16m có module biến dạng
E = 752,82 kN / m 5000 kN / m 2 và góc ma sát trong = 4o 41' 5o . Đây là lớp
2
đất rất yếu khả năng chịu tải kém do đó móng không thể đặt tại lớp này.
− Lớp 3 Sét pha dẻo mềm: Lớp đất này dày 14m có module biến dạng
E = 2812,53kN / m 2 5000 kN / m 2 và góc ma sát trong = 17 o13' 20o . Đây là
lớp đất trung bình, nhưng do các lớp phía dưới liền kề là lớp đất rất nên do đó mũi
cọc không nên đặt tại lớp này.
− Lớp 4 Sét bụi dẻo mềm: Lớp đất này dày 4m có module biến dạng
E = 1797, 68 kN / m 2 5000 kN / m 2 và góc ma sát trong = 16o10' 20o . Đây là
lớp đất trung bình do đó có thể đặt mũi cọc tại lớp này.
− Lớp 5 Cát pha chặt vừa: Lớp đất này dày 8m có module biến dạng
E = 5260,12 kN / m 2 5000 kN / m 2 và góc ma sát trong = 21o31' 20o . Đây là
lớp đất tốt khả năng chịu tải khá tốt. Lớp đất này có thể dùng để đặt mũi cọc.
− Lớp 6 Sét pha dẻo cứng: Lớp đất này dày 4m có module biến dạng
E = 4591,1kN / m 2 5000 kN / m 2 và góc ma sát trong = 17 o13' 20o . Đây là lớp
đất trung bình do đó có thể đặt mũi cọc trong lớp này.
9.2.4. Đánh giá điều kiện thủy văn
Mực nước ngầm xuất hiện tại khu vực công trình đo được tại cao độ −1.000m (tính từ
cote cao độ 0.000m đặt tại mặt đất tự nhiên). Do vậy, khi thi công đài móng và tầng hầm
ta phải hạ mực nước ngầm.
9.3. LỰA CHỌN GIẢI PHÁP MÓNG
− Việc lựa chọn giải pháp móng phụ thuộc vào 3 yếu tố chính:
+ Điều kiện địa chất
+ Điều kiện thi công
Ghi chú: Nội lực được xuất ra từ mô hình trong ETABS là tải trọng tính toán, nội lực
chưa bao gồm sàn tầng hầm truyền vào.
+ Mx là moment quay quanh trục X
+ My là moment quay quanh trục Y
+ Qx là lực cắt theo phương X
+ Qy là lực cắt theo phương Y
9.5.1. Nội lực tính toán
Tải trọng tính toán của các cột được sử dụng để thiết kế nền móng TTGH I.
Trong đồ án này sinh viên trình bày tính toán móng khung trục D. Vì mặt bằng cân bằng
không đối xứng nhưng để dễ dàng trong việc tính toán sinh viên lựa chọn ½ tổng số móng
của khung để tính toán. Cụ thể gồm:
− Móng cột biên D-1: M1
− Móng cột giữa D-2: M2
− Móng lõi khung thang máy: M3
Bảng 9.1. Bảng tổ hợp nội lực tính toán chân cột D – 1 chưa tính đến sàn tầng hầm
Vị trí N Mx My Qx Qy
Tổ hợp Combo
cột (kN) (kN.m) (kN.m) (kN) (kN)
Nmax, Mx, My,Qy, Qx CB7 max 5610,76 - 40,97 58,12 - 25,31 47,02
CỘT N, Mxmax, My,Qx, Qy CB9 min 5511,47 - 59,67 38,88 - 32,00 49,58
BIÊN N, Mx, Mymax,Qx, Qy CB7 max 5610,76 - 40,97 58,12 - 25,31 47,02
D-1 N, Mx, My, Qxmax, Qy CB2 min 4839,06 - 33,94 - 2,04 - 68,14 39,01
N, Mx, My,Qx, Qymax CB9 max 5531,54 - 46,05 39,65 - 31,70 56,96
Bảng 9.2. Bảng tổ hợp nội lực tính toán chân cột D – 2 chưa tính đến sàn tầng hầm
Vị trí N Mx My Qx Qy
Tổ hợp Combo
cột (kN) (kN.m) (kN.m) (kN) (kN)
Nmax, Mx, My,Qy, Qx CB1 8451,57 - 42,41 - 28,25 - 25,63 40,44
CỘT N, Mxmax, My,Qx, Qy CB9 min 8232,28 - 74,90 - 28,63 - 26,38 42,70
BIÊN N, Mx, Mymax,Qx, Qy CB2 min 6887,76 - 24,26 59,54 - 40,89 23,01
D-2 N, Mx, My, Qxmax, Qy CB2 min 6887,76 - 24,26 59,54 - 40,89 23,01
N, Mx, My,Qx, Qymax CB9 max 8286,38 - 50,28 - 28,24 - 26,22 52,37
8, 4 + 6 8
F = ( g tt + p tt ) S k = ( 2,73 + 6 ) 1, 2 = 301,71kN
2 2
8, 4 + 6
F = ( g tt + p tt ) S k = ( 2,73 + 6 ) 8 1, 2 = 603, 42 kN
2
9.5.2. Nội lực tiêu chuẩn
Tải trọng tiêu chuẩn được sử dụng để tính toán nền móng theo TTGH II.
Tải trọng lên móng đã xác định là tải trọng tính toán, muốn có tổ hợp các tải trọng tiêu
chuẩn lên móng đúng ra phải làm bảng tổ hợp nội lực chân cột khác bằng cách nhập tải
trọng tiêu chuẩn tác dụng lên công trình. Tuy nhiên quy phạm cho phép xác định tải tiêu
chuẩn bằng cách chia tải tính toán cho hệ số vượt tải trung bình n = 1,15
Bảng 9.4. Bảng tổ hợp nội lực tiêu chuẩn chân cột D – 1 đã tính đến sàn tầng hầm
Vị trí N Mx My Qx Qy
Tổ hợp Combo
cột (kN) (kN.m) (kN.m) (kN) (kN)
Nmax, Mx, My,Qy, Qx CB7 max 5141,28 - 35,63 50,54 - 22,01 40,89
CỘT N, Mxmax, My,Qx, Qy CB9 min 5054,94 - 51,89 33,81 - 27,83 43,11
BIÊN N, Mx, Mymax,Qx, Qy CB7 max 5141,28 - 35,63 50,54 - 22,01 40,89
D-1 N, Mx, My, Qxmax, Qy CB2 min 4470,23 - 29,51 - 1,77 - 59,25 33,92
N, Mx, My,Qx, Qymax CB9 max 5072,39 - 40,04 34,48 - 27,57 49,53
Bảng 9.5. Bảng tổ hợp nội lực tiêu chuẩn chân cột D – 2 đã tính đến sàn tầng hầm
Vị trí N Mx My Qx Qy
Tổ hợp Combo
cột (kN) (kN.m) (kN.m) (kN) (kN)
Nmax, Mx, My,Qy, Qx CB1 7873,90 - 36,88 - 24,57 - 22,29 35,17
CỘT N, Mxmax, My,Qx, Qy CB9 min 7683,22 - 65,13 - 24,90 - 22,94 37,13
BIÊN N, Mx, Mymax,Qx, Qy CB2 min 6514,07 - 21,10 51,77 - 35,56 20,01
D-2 N, Mx, My, Qxmax, Qy CB2 min 6514,07 - 21,10 51,77 - 35,56 20,01
N, Mx, My,Qx, Qymax CB9 max 7730,26 - 43,72 - 24,56 - 22,80 45,54
tải trọng công trình chỉ gây ứng xuất nén trong thân cọc. Trong trường hợp cần cốt thép
chịu moment do tải trọng ngang hoặc chịu tải nén cùng với bê tông, thực tế hiện nay cốt
thép thường không cắt và kéo dài suốt chiều dài cọc.
9.6.2. Ưu điểm của phương án móng cọc khoan nhồi
Khả năng chịu tải trọng lớn, sức chịu tải của cọc khoan nhồi có thể đạt đến ngàn tấn nên
thích hợp với các công trình nhà ở cao tầng, các công trình có tải trọng tương đối lớn.
Không gây ảnh hưởng chấn động đến các công trình xung quanh, thích hợp cho việc xây
chen ở các khu đô thị lớn, khắc phục được các nhược điểm trong điều kiện thi công.
Có khả năng mở rộng đường kính và chiều dài cọc đến mức tối đa. Hiện nay có thể sử
dụng các cọc khoan nhồi có đường kính từ 600 2500mm hoặc lớn hơn. Trong điều kiện
thi công cho phép, có thể mở rộng đáy cọc với các hình dạng khác nhau như các nước phát
triển đã thử nghiệm.
9.6.3. Thông số kích thước cọc khoan nhồi
Chọn cọc khoan nhồi đường kính D = 800 mm, phù hợp với khả năng thi công cọc khoan
nhồi nước ta:
d 2 0,82
− Tiết diện cọc: Ac = = = 0,503m 2
4 4
− Chu vi cọc: Ucoc = D = 0,8 = 2,513m
Theo TCXD 205 – 1998 mục 3.3.6 đối với cọc chịu lực nén và tải trọng ngang hàm
lượng cốt thép không nhỏ hơn = 0,5 − 0,8% , đường kính cốt thép không nhỏ hơn 10mm
và bố trí đều theo chu vi
Cốt thép dọc chịu lực giả thuyết là 1618 có A s = 40, 71cm 2
Cốt đai cọc khoan nhồi thường 6 − 10 , khoảng cách 200 300 ta chọn 8a200 . Cứ
cách nhau 2m bổ sung thép đai 14 , đồng thời các cốt đai này được sử dụng để gắn các
miếng kê để tạo lớp bê tông bảo vệ cốt thép cho cọc.
− Cao độ mũi cọc (tính từ mặt đất tự nhiên): Lmui = −45.200m
− Mũi cọc cắm vào lớp đất số 5 cát pha chặt vừa: 3,2 m
− Chiều dài tính toán của cọc: Ltt = Lmui − Ldai = 45,2 − 3,2 = 42m
− Chiều dài thực tế của cọc: Lcoc = L tt + L ngam = 42 + 1,3 + 0, 2 = 43,5 m
Sinh viên tiến hành tính toán sức chịu tải của cọc khoan nhồi bằng các phương pháp đề
cập ở TCVN 10304 : 2014.
9.7.1. Theo cường độ vật liệu
Theo mục 7.1.7 TCVN 10304 : 2014 tính toán cọc và đài cọc theo cường độ vật liệu
cần tuân theo các yêu cầu của các tiêu chuẩn hiện hành về kết cấu bê tông, bê tông cốt thép
và thép, sức chịu tải của cọc theo vật liệu làm cọc được xác định theo công thức:
Sức chịu tải của cọc theo vật liệu làm cọc được xác định theo công thức:
R v = ( cb cb
'
R b A b + R s As )
Trong đó:
− cb = 0,85 - hệ số điều kiện làm việc kể đến việc kể đến việc đổ bê tông trong khoảng
không gian chật hẹp của hố và ống vách (mục 7.1.9 TCVN 10304 – 2014)
− 'cb = 0, 7 - hệ số kể đến phương pháp thi công cọc trong các nền, khoan và đổ bê
tông vào lòng hố khoan dưới nước dùng ống vách thành (mục 7.1.9 TCVN 10304 –
2014)
− Ab diện tích ngang bê tông cọc A b = A c − A s = 0,503 − 4, 072 10−3 = 0, 498 m 2
− R b cường độ chịu nén của bê tông B25: R b = 14,5Mpa
− R s cường độ chịu nén của thép CB400V: R s = 350Mpa
− là hệ số giảm khả năng chịu lực do ảnh hưởng của uốn dọc được xác định:
2
l1 = l0 +
Trong đó:
+ l0 là chiều dài đoạn cọc kể từ đáy đài cao tới cao độ san nền, l0 = 0
+ là hệ số biến dạng xác định theo chỉ dẫn ở phụ lục A
kb p 5959,3 1,8
= 5 = = 0,359
c EI 5 0,84
3 30 10
6
64
Trong đó:
+ k là hệ số tỷ lệ, tính bằng kN / mm4 được lấy phụ thuộc vào loại đất bao quanh
cọc theo bảng A.1 (phụ lục A, TCVN 10304:2014)
640 16 + 9400 14 + 5320 2 + 640 4 + 11200 4 + 18000 3, 2
k= = 5959,3kN / m 4
16 + 14 + 2 + 4 + 4 + 3, 2
+ bp là chiều rộng quy ước của cọc, cọc có đường kính lớn hơn 0,8m lấy:
b p = d + 1 = 0,8 + 1 = 1,8m
+ c = 3 là hệ số điều kiện làm việc
2 2
+ Chiều dài tính toán của cọc: l1 = l0 + = 0+ = 5,577 m
0,359
L0 vl1
+ Độ mãnh của tiết diện bất kì: = =
r r
Trong đó:
+ L0 = 0,5 l1 = 0,5 5,577 = 2,789m là chiều dài tính toán của thanh
+ r là bán kính quán tính của tiết diện, từ các công thức sức bền vật liệu ta có:
I d 4 / 64 d
r= = =
A d 2 / 4 4
L L 2,789 1000
+ Ta được: = 0 = 0 4 = 4 = 13,944 mm
r D 800
+ = 1,028 − 0,0000288 2 − 0,0016 = 1,0
Vậy sức chịu tải của cọc theo cường độ vật liệu như sau:
Trong đó:
− c = 0,8 - hệ số điều kiện làm việc của móng trong đất (mũi cọc cắm vào lớp đất có
độ bão hòa S = 0,843 < 0,9)
Xác định sức chịu tải cực hạn do kháng mũi cọc:
− cq = 0,9 - hệ số điều kiện làm việc của đất ở dưới mũi cọc trường hợp đổ bê tông
dưới nước
− qb – cường độ sức của đất dưới mũi cọc (chiều sâu hạ cọc 45,2 m tính từ MĐTN)
được tính theo công thức 13 mục 7.2.3.2 TCVN 10304 – 2014.
qb = 0,754 (1 '1 d + 231h)
Trong đó:
+ 1 , 2 , 3 , 4 là các hệ số không thứ nguyên phụ thuộc vào trị số góc ma sát trong
1 của nền đất và được lấy theo Bảng 6 nhân với hệ số triết giảm 0,9
+ '1 là dung trọng tính toán của nền đất dưới mũi cọc (có xét đến tác dụng đẩy nổi
trong đất bão hòa nước)
+ 1 là dụng trọng tính toán trung bình (tính theo các lớp) của đất nằm trên mũi
cọc (có xét đến tác dụng đẩy nổi trong đất bão hòa nước)
+ d là đường kính cọc khoan nhồi
+ h chiều sâu hạ cọc, kể từ mặt đất tự nhiên
Giá trị:
+ 1 = 7,946
+ 2 = 14,012
+ 3 = 0, 403
+ 4 = 0,362
+ '1 = 18, 49 − 9,81 = 8,68kN / m 3
+ 1 = 7,85kN / m3
+ d = 0,8 m
+ h = 45,2 m
→ q b = 408,7 kN / m 2
0,82
→ Cường độ sức kháng mũi: Qp = cq q b A b = 0,9 408,7 = 184,89 kN
4
Xác định sức chịu tải cực hạn do ma sát hông:
− u = 0,8 = 2,513m - chu vi tiết diện thân cọc
− f i - cường độ sức kháng trung bình của lớp thứ i trên thân cọc
− li – chiều dài đoạn cọc nằm trong lớp thứ i
− cf = 0,6 hệ số làm việc của đất trên thân cọc, phụ thuộc vào phương pháp tạo lỗ
điều kiện đổ bê tông. Bảng 5, TCVN 10304:2014 (đổ bê tông trong dung dịch
bentonite)
n
Xác định
i =1
f l ta nên chia đất nền thành các lớp đồng nhất không quá 2m
cf i i
Bảng 9.7. Bảng xác định sức kháng fi theo chỉ tiêu cơ lí
Sức chịu tải cọc theo chỉ tiêu cơ lý của đất nền:
R1c,u = c ( Q P + Qf ) = 0,8 (184,89 + 1089,9 ) = 1019,79 kN
Trong đó:
− Ab – Diện tích tiết diện ngang cọc: A b = 0,503m 2
− u = 2,513m - chu vi tiết diện thân cọc
Cường độ sức kháng của đất dưới mũi cọc tính như sau: Qb = q b Ab
Trong đó:
− N c , N q , N là các hệ số sức chịu tải phụ thuộc vào góc ma sát dưới mũi cọc trong
đất (theo TTGH I) được tra theo bảng 2.7 các hệ số sức chịu tải theo của Terzargi
(sách Võ Phán trang 33)
− Với = 21o31' → N c = 19,63. N q = 8,75. N = 6, 43
− c là lực dính của đất dưới mũi cọc c = 6,87 (lớp 5)
− = 0,3 là hệ số phụ thuộc vào cọc (cọc vuông = 0,4 , cọc tròn = 0,3 )
− = 18, 49 − 9,81 = 8,68kN / m 3 dung trọng của đất nằm dưới mũi cọc
− d là đường kính cọc d = 0,8m
− 'v là ứng suất hữu hiệu của đất gây ra mũi cọc được xác định:
'v = v − u = 350,74 kN / m 2
v = i h i
= 17,07 2 + 16,19 16 + 18,64 14 + 17,07 2 + 16,19 4 + 19,03 4 + 18, 49 3, 2
= 788,33kN / m 2
Trong đó:
− li là chiều dài đoạn cọc nằm trong lớp đất thứ i
− fi – lực ma sát đơn vị của lớp đất thứ i: f i = ci + k i 'v,zi tan i
− ci là lực dính lớp đất thứ i
− 'v,zi là ứng suất hữu hiệu tại giữa đoạn cọc trong lớp đất thứ i: 'v,zi = v − u
+ u là áp lực đất lỗ rỗng trung bình giữa hai lớp đất tính từ MNN tới đáy đàu
+ v là giá trị ứng suất tổng trung bình từ dưới đáy đài giữa hai lớp đất
− ki là hệ số áp lực ngang của đất k i = 1 − sin , là góc ma sát trong
Bảng 9.8. Bảng tính sức kháng fi theo chỉ tiêu cường độ
Lớp Đất
li tn kN/m3 v fsi fsili
c
m
u 'v,zi ki
k/m2 kN
Lớp 2 4,81 14,8 16,19 94,18 173,37 79,20 4,68 0,918 10,77 159,37
Lớp 3 10,39 14,0 18,64 236,85 426,66 186,81 17,22 0,704 51,14 716,02
Lớp 1 8,34 2,0 17,07 316,66 571,21 254,55 6,20 0,892 33,01 66,01
Lớp 2 4,81 4,0 16,19 346,28 620,66 274,38 4,68 0,981 25,44 101,76
Lớp 4 17,17 4,0 19,03 385,90 691,10 305,20 16,17 0,722 81,01 324,05
Lớp 5 6,87 3,2 18,49 421,59 758,74 337,15 21,52 0,633 91,04 291,33
TỔNG 1658,54
n
→ Cường độ sức kháng ma sát thân cọc: Qf = u fi li = 2,513 1658,54 = 4167,91kN
i =1
→ Sức chịu tải cọc theo chỉ tiêu cường độ đất nền:
2
R c,u = Q p + Qf = 1637, 49 + 4167,9 = 5805,39 kN
Trong đó:
− q b : cường độ sức kháng của đất dưới mũi cọc nằm trong đất rời qb = 150 NSPT
(NSPT = 29 – chỉ số SPT trung bình trong khoảng 1d dưới và 4d trên mũi cọc)
q b = 150 29 = 4350 kN / m 2
9.7.5. Tổng hợp lực chọn sức chịu tải thiết kế cọc khoan nhồi D800
Bảng 9.10. Bảng tổng hợp SCT cọc D800
Nhận xét:
Trong các sức chịu tải trên sinh viên thấy sức chịu tải theo chỉ tiêu cơ lý của nền không
hợp lí nhất vì khi tra bảng chiều sâu hạ cọc cho phép chỉ dừng ở độ sâu 40m dẫn đến qb tại
mũi cọc cho kết quả không gần với thực tế nhất nên sinh viên loại chỉ tiêu này
So sánh sức chịu tải của cọc theo các chỉ tiêu còn lại trên ta chọn:
Trong đó:
− 0 : Hệ số điều kiện làm việc, kể đến yếu tố tăng mức độ đồng nhất của nền đất khi
sử dụng móng cọc, lấy bằng 1,15 cho móng nhiều cọc
− n : Hệ số tin cậy về tâm quan trọng của công trình, lấy bằng 1,15 cho công trình
cấp II
− k : Hệ số độ tin cậy của đấy, phụ thuộc vào số lượng cọc trong móng sơ bộ chọn
1,75