You are on page 1of 45

40 Collocations thường xuyên xuất hiện trong Part 5 – TOEIC READING

Collocations Phiên âm Nghĩa tiếng việt Ví dụ

He often asks about her information.


ask about (v.p) /ɑːsk əˈbaʊt/ hỏi về việc gì (Anh ấy thường hỏi về  thông tin của cô
ấy.)

I don’t care about its color.


care about (v.p)  /keər əˈbaʊt/ quan tâm về (Tôi không quan tâm đến màu sắc của
nó.)

They always complain about money.


about complaint about (v.p) /kəmˈpleɪn əˈbaʊt/ phàn nàn về
(Họ luôn  phàn nàn về  vấn đề tiên bạc.)

I dreamed about you last night


dream about (v.p)  /driːm əˈbaʊt/ mơ ước, mơ về
(Tối qua anh đã mơ về em.)

Don’t worry about tomorrow.
worry about (v.p)  /ˈwʌr.i əˈbaʊt/ lo lắng, bận tâm về
(Đừng lo lắng về chuyện ngày mai).
You should arrive at an opportune
arrive at (v.p)  /əˈraɪv ət/ đến, đi đến, đạt được moment.
(Bạn nên đến vào lúc thích hợp.)

Don’t smile at strangers. 
smile at (v.p) /smaɪl ət/ cười với 
(Đừng cười với người lạ.)

It is so impolite to stare at other people.


trừng mắt,
stare at (v.p) /steər ət/ (Thật mất lịch sự khi nhìn chằm
at nhìn chằm chằm
chằm vào người khác.)

I will contact at my convenience.


contact at (v.p) /ˈkɒn.tækt ət/ liên hệ, liên lạc
(Tôi sẽ  liên lạc  khi thích hợp.)

You can email at tt@gmail.com.


liên hệ, liên lạc
email at (v.p) /ˈiː.meɪl ət/ (Bạn có thể liên lạc qua email tại
(qua mail)
tt@gmail.com.)

for I admire for his talent a lot.


admire for (v.p)  /ədˈmaɪər fɔːr/ ngưỡng mộ, khâm phục  (Tôi rất ngưỡng mộ tài năng của anh
ấy.)

ask for (v.p)  /ɑːsk fɔːr/ xin làm gì, đòi hỏi làm gì Can I ask for leave?
(Tôi có thể xin nghỉ phép không?)

There’s no excuse for your behavior. 


excuse for (n.p)  /ɪkˈskjuːz fɔːr/ bào chữa, cớ cho (Không còn lời bào chữa nào cho hành
động của bạn nữa.)

I won’t forgive for his fault.


forgive for (v.p) /fəˈɡɪv fɔːr/ tha thứ cho (Tôi sẽ không  tha thứ cho  lỗi lầm của
anh ấy.)

They search for new sources.


search for (v.p) /sɜːtʃ fɔːr/ tìm kiếm (Họ tìm kiếm  những nguồn tài nguyên
mới.)

in
What time did they arrive in Paris?
arrive in (v.p)  /əˈraɪv ɪn/ đến 
(Họ đến Paris lúc mấy giờ?)

You should believe in yourself.


believe in (v.p)  /bɪˈliːv ɪn/ tin tưởng vào
(Bạn nên tin vào chính mình.)

participate in (v.p) /pɑːˈtɪs.ɪ.peɪt ɪn/ tham gia


I’ll participate in that club.
(Tôi sẽ  tham gia vào câu lạc bộ đó.)

I could succeed in life.
succeed in (v.p)  /səkˈsiːd ɪn/ thành công, đạt được (Tôi có thể thành công trong  cuộc
sống.)

He suddenly starts to decline in health.


decline in (v.p)  /dɪˈklaɪn ɪn/ giảm, suy giảm (Đột nhiên anh ta bắt đầu  suy giảm  sức
khỏe.)

He is accused of calumny.
accuse of (v.p) /əˈkjuːz əv/ buộc tội
(Anh ta bị  buộc tội phỉ báng.)

The cake consists of many ingredients.


consist of (v.p) /kənˈsɪst əv/ bao gồm, gồm có (Chiếc bánh này gồm có nhiều nguyên
liệu.)
of

I will get rid of bad habits.


get rid of (v.p) /ɡet rɪd əv/ bỏ cái gì đó, tống khứ
(Tôi sẽ  từ bỏ hết  tật xấu.)

I can remind of what you said.


remind of (v.p)  /rɪˈmaɪnd əv/ hồi tưởng, nhắc lại (Tôi có thể  nhắc lại những gì bạn đã
nói.)
Try to take care of your health.
take care of (v.p)  /teɪk keər əv/ chăm sóc, giữ gìn
(Cố gắng  giữ gìn sức khỏe nhé.)

No comment on this issue.


comment on (v.p)  /ˈkɒm.ent ɒn/ bình luận, nhận xét
(Miễn bình luận cho vấn đề này.)

You should concentrate on your exam. 


concentrate on (v.p)  /ˈkɒn.sən.treɪt ɒn/ tập trung (Bạn nên tập trung vào  bài thi của
mình.)

I count on this cooperation a lot.


on count on (v.p) /kaʊnt ɒn/ tin vào, kỳ vọng vào (Tôi  kỳ vọng vào sự hợp tác lần này rất
nhiều.)

They finally decide on separation.


decide on (v.p)  /dɪˈsaɪd ɒn/ quyết định
(Cuối cùng họ quyết định ly thân.)

I insist on speaking to him.


insist on (v.p) /ɪnˈsɪst ɒn/ yêu cầu, nhất định  (Tôi  nhất định  phải nói chuyện với anh
ta.)

The regulations apply to all students.


to apply to (v.p) /əˈplaɪ tə/ áp dụng
(Các nội quy nay áp dụng cho tất cả
học sinh.)

The books belong to me.


belong to (v.p) /bɪˈlɒŋ tə/ thuộc về, sở hữu
(Những quyển sách này  thuộc về tôi.)

They want to contribute to this charity


fund.
contribute to (v.p) /ˈkɒn.sən.treɪt tə/ đóng góp
(Họ muốn đóng góp vào  quỹ từ thiện
lần này.)

Let me clearly explain to you.


explain to (v.p)  /ɪkˈspleɪn tə/ giải thích
(Để tôi giải thích rõ ràng cho bạn.)

Remember to respond to me soon.


respond to (v.p)  /rɪˈspɒnd tə/ đáp ứng, trả lời
(Nhớ trả lời tôi sớm nhé.)

I don’t argue with you.
with argue with (v.p)  /ˈɑːɡ.juː wɪð/ tranh luận, cãi lý với
(Tôi không tranh luận với bạn nữa.)
No one can compare with you.
compare with (v.p) /kəmˈpeər wɪð/ so sánh, so với
(Không ai có thể so với anh được.)

Can I discuss with my partner?


discuss with (v.p) /dɪˈskʌs wɪð/ thảo luận cùng (Tôi có thể  thảo luận với bạn tôi
không?)

Can you help with the washing-up?


help with (v.p)  /help wɪð/ giúp đỡ, giúp  
(Bạn có thể rửa bát giúp  được không?)

Can you provide with advice?


provide with (v.p)  /prəˈvaɪd wɪð/ cung cấp, cho
(Bạn có thể cho lời khuyên không?)

 
Sau khi bạn đã xem kỹ phần từ vựng, hãy cùng Jaxtina chuyển sang phần luyện tập để ôn lại cách dùng các Collocation bên trên nhé!
Practice 1. Based on the collocations above, translate the following sentences into English with the given words. (Từ những Collocation
bên trên, dịch những câu sau sang tiếng Anh với những từ cho trước.)
Ví dụ: Không nơi nào có thể so sánh với nhà.     (compare with)
No place can compare with home.
1. Tôi muốn hỏi về kế hoạch của chuyến dã ngoại tuần tới. (ask about)
2. Cô giáo phàn nàn về việc điểm thi cuối kỳ của chúng tôi. (complain about)
3. Anh ta thường nhìn chằm chằm vào ngón tay khi anh ta cảm thấy sợ hãi. (stare at)
4. Anh ta cố tìm cớ để bào chữa cho lỗi lầm của mình.  (excuse for)
5. Mặc dù anh ta đã đối xử rất tệ với cô ấy nhưng cô ấy vẫn tha thứ cho anh ta. (forgive for)
6. Chúng ta nên tin vào chiến dịch của chính phủ.  (believe in)
7. Cô ấy nhận xét tiêu cực cho dự án này. (comment on)
8. Anh ấy nên giải thích cụ thể cho cô ấy về lý do anh ta không đến. (explain to)
9. Sau cuộc họp tháng trước, họ nói sẽ cung cấp trang thiết bị hiện đại hơn.  (provide with)
10. Chúng tôi đang thảo luận với đối tác về việc mở rộng thị trường ở Việt Nam. (discuss with)
1. Xem đáp án

 1. I want to ask about the plan for the picnic next week.
 2. The teacher complained about our final exam scores.
3. He often stares at his finger when he feels scared.
4. He tries to find excuses for his mistake.
5. Even though he treated her badly, she still forgave for him.
6. We should believe in the government campaign.
7. She commented negatively on this project.
8. He should explain to her specifically why he didn’t come.
9. After last month’s meeting, they said they will provide with more modern equipment. 
10. We are discussing with our partner about expanding the market in Vietnam.

 
Practice 2. Complete the sentences with the words in the box: (Điền từ trong khung để hoàn thành câu.) 
about to at in with of on for
 1. He always cares _______ her life.

2. They are very worried _______ the upcoming competition.

3. You can contact  _______ this phone number.

4. He visits many websites to search _______ more material.

5. You shouldn’t believe _______ anyone but your family.

6. If you try to study, you will succeed _______ life.

7. He was accused _______ stealing money.

8. She gets rid _______ everything to go abroad.

9. You should respond _______ her by tonight.

10. They provide _______ the copyright of that book.

 
2. Xem đáp án

He always cares about her life.


1. 
Anh ta luôn quan tâm về cuộc sống của cô ấy.
They are very worried about the upcoming competition.
2. 
Họ rất lo lắng về cuộc thi sắp tới.

You can contact at this phone number.


3. 
Bạn có thể liên hệ qua số điện thoại này.

He visits many websites to search for more material.


4. 
Anh ta truy cập nhiều trang web để tìm kiếm thêm tư liệu. 

You shouldn’t believe in anyone but your family.


5.
Bạn không nên tin vào bất cứ ai ngoài người thân cả.

If you try to study, you will succeed in life.


6. Nếu bạn cố gắng học tập, bạn sẽ thành công trong cuộc
sống.

He was accused of stealing money.


7.
Anh ta bị buộc tội ăn trộm tiền.

She gets rid of everything to go abroad.


8.
Cô ấy từ bỏ mọi thứ để đi nước ngoài.
You should respond to her by tonight.
9.
Bạn nên phản hồi cho cô ấy trước tối nay.
10.  They provide with the copyright of that book.
Họ cung cấp cho tôi bản quyền của cuốn sách đó.

 
Jaxtina mong rằng bài viết này sẽ bổ ích với bạn, hy vọng bạn chăm chỉ luyện tập để nâng cao khả năng làm bài thi TOEIC nhé! Nếu như bạn
có bất kỳ câu hỏi nào, hãy liên hệ với hotline của Jaxtina để được giải đáp ngay lập tức. Bạn cũng có thể đến cơ sở Jaxtina gần nhất để tìm hiểu
về các khóa học giao tiếp và luyện thi IELTS, TOEIC cực kỳ hiệu quả và có cam kết đầu ra dành cho các bạn học viên đăng ký. 
Chúc các bạn học tiếng Anh thành công!
(Nguồn tham khảo: Collins Skills for the TOEIC Test Listening and Reading)
3. II. Các dạng ngữ pháp trong part 5 TOEIC
4. 2.1 Nghĩa của từ trong part 5 TOEIC
Nghĩa của từ trong bài thi TOEIC part 5 thường sẽ có 4 loại đáp án tương đối giống nhau chỉ khác nhau về tiền tố/hậu tố hoặc cùng loại từ với
nhau.Nhiệm vụ của các bạn là phải đọc và dịch được đáp án hoặc câu hỏi để tìm được đáp án đúng về nghĩa nhất.
Ví dụ:
➣ It is a good idea to go through the files……….to weed out things that can be either thrown out or recycled.
A. absolutely                           B. relatively                             C. periodically                                       D. reluctantly
5. 2.2 Chọn giới từ thích hợp trong part 5 TOEIC
Ngữ pháp part 5 TOEIC cũng là phần kiểm tra kiến thức về giới từ của bạn.
Ví dụ:
➣  I’m hoping……………a chance to try their lunch menu soon because it also looks quite good.
A.to                                       B.with                                         C.for                                                  D.on
Các bạn có thể thấy cả 4 đáp án trên điều là giới từ và đáp đúng ở câu này là C.for vởi vì nó bị ảnh hưởng từ động từ hoping phía trước. “Hope +
for + Noun”. Cùng Easy Edu tìm hiểu các dạng câu hỏi này.
Cách làm câu hỏi về giới từ và sau đây là các giới từ thông dụng nhất thường gặp trong bài thi TOEIC.
of (của) in (trong)

to (đến) for (dành cho)

with (với) on (trên)

at (ở / tại) from (từ)

by (bởi) about (về)

as (như) into (vào trong)

like (như) through (xuyên qua / thông qua)

after (sau) over (hơn)

between (giữa) out (ra ngoài)

against (ngược lại với) during (trong thời gian)

without (không có) before (trước)

under (dưới) around (xung quanh)

among (giữa)

Lưu ý: 
➣ Các giới từ không nhất thiết lúc nào cũng dịch nghĩa giống nhau được.
Ví dụ:
o I’m proud of you = Tôi tự hào về bạn.
o I’m disappointed in you = Tôi thất vọng về bạn.
Các bạn có thể thấy 2 giới từ điều được dịch là “về” nhưng 2 giới từ lại khác nhau. Vì vậy trong một số trường hợp thì dịch có vẻ như không ổn
lắm. Cần để điền được đúng giới từ bạn cần phải để ý đến danh từ/tính từ/động từ đứng trước nó nữa, bởi vì mỗi từ sẽ đi kèm với các giới từ khác
nhau. 
6. ➣ Một số tính từ thường hay đi chung với giới từ

afraid of angry at

aware of capable of

careless about familiar with

fond of happy about

interested in jeaslous of

made of made from

married to proud of

similar to sorry for

sure of tired of

worried about

7. ➣ Một số danh từ thường hay đi chung với giới từ

awareness of belief in

concern for confusion about

desire for fondness for


grasp of hatred of

hope for interest in

love of need for

participation in reason for

respect for success in

approval of  

8. ➣ Một số động từ thường hay đi chung với giới từ

apologize for ask for  

belong to care for

hear of know about

pay for prepare for

speak of study for

talk about think about

think of worry about

➣ Ngoài ra các bạn cũng sẽ thường thấy các giới từ bao gồm 2 từ trở lên.
o Due to (bởi vì)
o Except for (ngoại trừ)
o According to (theo)
o Instead of (thay vì)
9. 2.3 Phân biệt liên từ và giới từ trong ngữ pháp part 5
➣ Trong phần bài thi part 5 thường các bạn sẽ gặp vài câu về liên và giới từ.
Ví dụ:
……………….it rained, the outdoor concert was delayed.
A. Because of                            B. Because                                     C. Although                                           D. Despite
➣ Trong các đáp án trên đáp án B&C là liên từ, đáp án A&D là giới từ.Cần lưu ý hơn nữa, because và because of thường sẽ được dịch sang
tiếng Việt là “bởi vì“, còn although và despite thường được dịch sang tiếng việt là “mặc dù“.
Vì vậy, cho dù có dịch nghĩa của câu đi chăng nữa, chúng ta vẫn chưa có thể chọn được đáp án thích hợp. Lúc này, ngữ pháp sẽ là chìa khóa giúp
bạn chọn đáp án đúng mà không cần phải dịch nghĩa vẫn có thể chọn được.
➣ Cách phân biệt với giới từ và liên từ: Nếu là mệnh đề thì chọn liên từ còn nếu là cụm danh từ thì chọn giới từ 
10. 2.4 Chọn V-ing hay -Ed
Trong bài thi TOEIC Part 5, các bạn thỉnh thoảng sẽ gặp những câu hỏi là yêu cầu bạn chọn tính từ V-ing hoặc V-ed.Cần để biết được nên chọn
tính từ V-ing và -Ed thì chúng ta cần xác định 2 bước như sau:
Bước 1: Verb có nghĩa là gì?
Bước 2: Chủ ngữ thực hiện Verb hay là bị thực hiện bởi Verb.
Chúng ta sẽ hiểu rõ 2 bước này thông qua các ví dụ sau:
➣ Ví dụ 1:
“The food in this restaurant was rather……………….”
Chúng ta đang phân vân giữa 2 đáp án”disappointing” và “disappointed“. Để chọn được đáp án đúng, ta chỉ cần làm 2 bước như đã hướng dẫn
trên.
Bước 1: Verb có nghĩa là gì?
➥ “Disappoint” có nghĩa là “làm cho thất vọng, gây thất vọng”.
Bước 2: Chủ ngữ thực hiện Verb hay bị thực hiện bởi Verb.
Các bạn thử nghĩ xem “đồ ăn trong nhà hàng” thì “gây thất vọng” (disappointing là chủ động) hay “bị làm cho thất vọng” (disappointed là bị
động ) thì phù hợp hơn. 
Kết luận “đồ ăn trong nhà hàng” thì chỉ có khả năng “gây thất vọng” cho thực khách chứ không thể “bị làm cho thất vọng” được (vì đồ ăn thì
không có cảm giác) suy ra đáp án là “Disappointing“.
11. 2.5 Xác định các dạng của động từ
o go  : nguyên mẫu
o to go  : to + V
o going : V-ing
o gone  : V3 / V-ed
Các dạng câu hỏi như thế này sẽ yêu cầu bạn chọn dạng động từ phù hợp để điền vào.Nên khi nhìn thấy cấu hỏi mà các đáp án có dạng của động
từ thì bạn biết đây là câu hỏi ” Xác định dạng của động từ”.
Ví dụ:
We forced our competitors…………… their prices.
A. to lower           B. lower             C. lowered            D. lowering
Các đáp án A/B/C/D là 4 dạng của động từ “lower”.
o To lower: dạng to V
o Lower: dạng nguyên mẫu
o Lowered: dạng V3 / V-ed
o Lowering: dạng V-ing
➣ Đáp án của câu này là A vì sau động từ force có cấu trúc “force + NOUN + to V + NOUN“.
➣ Các câu hỏi về dạng động từ trong part 5 TOEIC
12. 1. Dạng To-V:
o Dùng để thể hiện mục đích 
Ví dụ:
I exercise every day to get in shape.
Tôi tập thể dục mỗi ngày để giữ dáng.
o Dùng sau một số động từ như agree, begin, choose, expect, hope, prepare, want.
Ví dụ:
I want to go home.
Tôi muốn về nhà.
13. 2. Dạng nguyên mẫu
o Dùng sau các động từ khiếm khuyết như can, might, must,…
Ví dụ:
Sarah must finish her homework before she goes to bed.
Sarah phải hoàn thành xong bài tập về nhà trước khi đi ngủ.
14. 3. Dạng V-ing
o Dùng trong cấu trúc của thì tiếp diễn
Ví dụ:
I am working at the moment.
Lúc này tôi đang làm việc.
o Dùng sau các động từ như avoid, consider, finish, imagine, practice, quit, spend.
Ví dụ:
He spent 9 hours painting his room.
Anh ấy dành 9 giờ đồng hồ để sơn căn phòng.
15. 4. Dạng V3/Ed
o Dùng trong cấu trúc của các thì hoàn thành.
Ví dụ:
Hang has lost his phone since yesterday.
Hang mất điện thoại từ hôm qua.
o Dùng trong cấu trúc câu bị động
Ví dụ
The house was built last year.
Ngôi nhà được xây dựng vào năm ngoái.
1 1. Sơ lược về Part 5 TOEIC
2 2. Chiến lược chinh phục Part 5 TOEIC
2.1 Dạng 1: Meaning (Nghĩa của từ)
2.2 Dạng 2: Preposition (Giới từ)
2.3 Dạng 3: Relative Pronoun (Đại từ quan hệ)
2.4 Dạng 4: Word form (Từ loại)
2.5 Dạng 5: Connecting word and Adverb-clause (Từ nối và Mệnh đề trạng ngữ)
2.6 Dạng 6: Pronoun / Reflexive / Possessive adjectives (Đại từ, đại từ phản thân, tính từ sở hữu).
3 3. Một số bẫy thường gặp trong Part 5 TOEIC
3.1 Bẫy 1: Bẫy vượt thời gian
3.2 Bẫy 2: Câu giả định
3.3 Bẫy 3: Tính từ
3.4 Bẫy 4: Các từ gần giống âm với nhau
3.5 BẪY 5: Câu đảo ngữ
3.6 Bẫy 6: Sự tương thích giữa chủ ngữ và động từ
3.6.1 Thank you!
 1. Sơ lược về Part 5 TOEIC 

Như các bạn cũng đã biết, theo format mới nhất thì phần thi TOEIC test part 5 đã được giảm xuống còn 30 câu. Mỗi câu hỏi tương ứng với 4 câu
trả lời A, B, C, D và chúng ta sẽ chọn ra một đáp án đúng nhất. Chỉ cần bạn chăm luyện part 5 TOEIC này thì có thể dễ dàng đạt điểm cao.
Ở phần thi này, các bạn sẽ được kiểm tra trình độ ngữ pháp và từ vựng của mình. Về cấu trúc ngữ pháp, các bạn cần nắm rõ các thì, câu đảo ngữ,
câu điều kiện, câu bị động, mệnh đề quan hệ và sự hòa hợp giữa chủ ngữ với động từ. Về phần từ vựng, các bạn cũng phải vững kiến thức về đại
từ, loại từ, liên từ, giới từ, từ đồng nghĩa, trái nghĩa.
Có 6 dạng bài thường hay xuất hiện nhất:
o Dạng 1: Meaning (Nghĩa của từ)
o Dạng 2: Preposition (Giới từ)
o Dạng 3: Relative Pronoun (Đại từ quan hệ)
o Dạng 4: Word form (Từ loại)
o Dạng 5: Connecting word and Adverb-clause (Từ nối và Mệnh đề trạng ngữ)
o Dạng 6: Pronoun /  Reflexive / Possessive adjectives (Đại từ, đại từ phản thân, tính từ sở hữu)
 2. Chiến lược chinh phục Part 5 TOEIC 
 Dạng 1: Meaning (Nghĩa của từ)
Với dạng bài này để có thể lựa chọn đáp án đúng thì chỉ có một cách đó là các bạn phải mở rộng vốn từ vựng của mình. Bởi khi bạn hiểu được
nghĩa của câu hỏi, nghĩa của từ thì bạn sẽ dễ dàng chọn được đáp án chính xác. Còn nếu bạn không biết nghĩa của từ vựng thì sẽ rất khó để có thể
suy luận ra nghĩa của từ ở trong câu hỏi vì bạn không có dữ liệu hoặc căn cứ nào cả.
Eg: An old restaurant on 7th Ave. will be rebuilt into the stylish restaurant Citadela with a seating _______ for up to 150 guests. 
A. capacity 
B. intensity 
C. aptitude
D. preparation 
Để trả lời được câu này thì bạn cần phải hiểu được nghĩa của các từ đã cho
A. capacity (n) sức chứa
B. intensity (n) độ mạnh, cường độ 
C. aptitude (n) năng lực, khả năng 
D. preparation (n) sự chuẩn bị 
⇒ Đáp án là A
⇒ Dịch: Một nhà hàng cũ ở số 7 phố Ave sẽ được xây dựng lại thành 1 nhà hàng hiện đại Citadela với sức chứa tới 150 khách hàng.
 Dạng 2: Preposition (Giới từ)
Thay vì chọn từ vựng như ở trên thì với dạng bài này yêu cầu chúng ta phải lựa chọn một giới từ phù hợp với phía trước hoặc sau chỗ trống để
hoàn chỉnh cụm từ. Để làm tốt dạng bài này cũng không có mẹo nào khác ngoài việc bạn phải bạn phải học thuộc các cụm giới từ và làm thật
nhiều bài tập để có thể nhớ giới từ nào đi với danh từ, tính từ, động từ nào.
Dưới đây là một số giới từ đi kèm tính từ, danh từ, động từ thông dụng hay gặp:
Eg: A new strategic plan——- increasing productivity was introduced at the last meeting of the board of directors. 
A. in 
B. by 
C. for
D. to 
⇒ Đáp án là C (vì cấu trúc plan for: để làm gì)
⇒ Dịch: Một kế hoạch chiến lược cho việc tăng năng suất đã được giới thiệu ở buổi họp giám đốc trước.
 Dạng 3: Relative Pronoun (Đại từ quan hệ)
Đối với dạng câu hỏi xác định chỗ trống là: who, whom, which, what or whose. Các bạn cần lưu ý phải xác định được từ loại của chỗ trống cần
điền là gì? Ví dụ cần một chủ ngữ, tân ngữ hay là sở hữu?
Eg: Should you require special leave for reasons other than ——- listed in the company regulations, please discuss the matter with the Personnel
Department. 
A. who 
B. whom 
C. them 
D. those 
⇒ Đáp án là D (vì đây là một mệnh đề quan hệ chủ ngữ có chủ ngữ là danh từ chỉ vật nên chỉ có thể chọn “those”)
⇒ Dịch: nếu bạn yêu cầu một trường hợp dời đi đặc biệt vì lý do không có trong danh sách đưa ra trong điều lệ công ty, hãy thảo luận vấn đề này
với ban tổ chức nhân công.  
 Dạng 4: Word form (Từ loại)
Dạng này khá dễ kiếm điểm, bạn chỉ cần phải xác định được vị trí này cần điền danh từ, động từ, hay tính từ, xác định được dạng thức của động
từ ở dạng “V-ing” hay “to V”. 
Câu hỏi trong dạng này chủ yếu thuộc các cấu trúc ngữ pháp sau:
o Prep + N/V-ing: sau giới từ là danh từ hoặc V-ing
o a/the + (adv + adj + N) = a/the + N phrase: Trước danh từ là tính từ, trước tính từ là trạng từ.
o to be + adv + V-ed/V-ing
o adv + V hoặc V + adv
o Câu chủ động: S + Make, Have, Let + Sb + Do something.
o Câu bị động: S + Causative Verb + O + Past Participle
o Câu điều kiện loại 0: If S + V(s/es), S + V(s/es)
o Câu điều kiện loại 1: If + S + V (e/es), S + will/ may/ can + V bare
o Câu điều kiện loại 2: If + S + V2/ed, S + would/could/should + V bare
o Câu điều kiện loại 3: If + S + had + V3/ed, S + would + have V3/ed
o Câu điều kiện loại 4: If + S + had + V3/Ved, S + would + V
Eg: The operations department was pleased with the overwhelming ___ to the posting for volunteers to help with the annual company picnic. 
A. respond 
B. response
C. responded 
D. responsive 
⇒ Đáp án là B (cần 1 danh từ bổ nghĩa cho tính từ overwhelming) 
⇒ Dịch: Phòng điều hành vui mừng với những phản hồi bất ngờ tới thông báo tìm tình nguyện viên để giúp đỡ trong chuyến dã ngoại hàng năm
của công ty
 Dạng 5: Connecting word and Adverb-clause (Từ nối và Mệnh đề trạng ngữ)
Đối với dạng bài này bạn cần nắm rõ cách sử dụng của các từ nối như “for, and, nor, but, or, yet, so”, các liên từ tương quan như “both…and,
either…or, neither….nor, not only….but also, would rather…than, no sooner…than, whether…or, hardly…when”, hay các mệnh đề trạng ngữ
chỉ thời gian như “before, after, since, until, once, as soon as, as/when, while”.
Eg: Frank Truner who was interviewed on Friday will be assigned to either the research department ——- the marketing department. 
A. but
B. or 
C. and 
D. neither 
⇒ Đáp án là B (cấu trúc either .. or) 
⇒ Dịch: Frank Truner người mà được phỏng vấn vào thứ 6 sẽ được giao tới phòng nghiên cứu hoặc marketing
 Dạng 6: Pronoun /  Reflexive / Possessive adjectives (Đại từ, đại từ phản thân, tính từ sở hữu). 
Khi làm dạng bài này chúng ta cần lưu ý chỗ trống cần điền là chủ ngữ hay tân ngữ? Nếu chúng ta cần điền một tân ngữ thì tân ngữ này có liên
quan đến chủ ngữ ở đề bài không? Dạng này tuy không khó nhưng đòi hỏi các bạn phải cẩn thận để tránh bị mất điểm oan.
Eg: Ms.Ryerson and Mr. Nunez were recognized for ___ effort in contributing to the success of the awards banquet. 
A. their 
B. theirs
C. them
D. they
⇒ Đáp án là A (cần tính từ bổ nghĩa cho danh từ effort) 
⇒ Dịch: Bà Ryerson và ông Mr.Nunez được công nhận do nỗ lực của họ nhằm đóng góp vào sự thành công của lễ trao giải.
 3. Một số bẫy thường gặp trong Part 5 TOEIC 
“Cơ bản” không có nghĩa là Part 5 TOEIC sẽ dễ hoàn toàn, thật chất sẽ có một số câu mang tính chất “bẫy” rất nhiều. Vì vậy để giúp các bạn
tránh làm rơi điểm số ở những câu này thì FireEnglish sẽ giúp các em phân tích từng loại bẫy cũng như mẹo làm bài để mọi người có thể đạt
điểm số tuyệt đối cho Part 5 nha!
 Bẫy 1: Bẫy vượt thời gian
a. Thì hiện tại dùng để nói về lịch trình
Eg: The train ______ at 3 p.m tomorrow.
A. will arrive
B. arrives
C. arrived
D. arriving
Bẫy: Mặc dù từ “tomorrow” là một định danh của thì tương lai đơn, nhưng đáp án đúng của câu này lại là B. The train arrives at 3 p.m tomorrow.
(không phải will arrive)
Cách tránh bẫy: Khi nói đến lịch trình (của tàu hỏa, ô tô, máy bay,…) hoặc các sự kiện nhất định xảy ra theo thời gian biểu, cho dù điều đó xảy
ra trong tương lai gần (tomorrow, tomorrow afternoon,…) thì các bạn vẫn sử dụng thì hiện tại đơn.
b. Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả các hành động đã được lên kế hoạch từ trước
Eg: My boss ______ to Australia next month to open a new business.
A. travels
B. will travel
C. is traveling
D. traveling
Bẫy: Khi nhìn thấy từ khóa “next month”, nhiều bạn sẽ vội vàng chọn đáp án B: will travel. Tuy nhiên, vì đây là sự việc đã được lên kế hoạch
trước và chắc chắn sẽ xảy ra (không phải hành động quyết định lúc nói) nên chúng ta chọn đáp án C (is traveling)
Vậy thì hiện tại tiếp diễn không chỉ dùng để nói về những hành động đang xảy ra mà còn dùng để mô tả các hành động đã được lên kế hoạch từ
trước
c. Sử dụng thì tương lai để suy đoán
Eg: Experts predict that the interest rates ______ left unchanged.
A. is
B. was
C. will be
D. being
Bẫy: Trong câu trên, vế đầu tiên của “Experts predict that …” là thì hiện tại đơn, thông thường, vế sau của câu cũng sẽ phải sử dụng thì hiện tại
đơn (nhiều bạn sẽ chọn Đáp án A). Tuy nhiên, từ “predict” lại mang ý nghĩa dự đoán, do đó chúng ta cần sử dụng thì tương lai đơn (Đáp án C –
will be).
Mẹo để tránh bẫy: Để tránh cái bẫy này, các bạn hãy nhớ mẫu câu sau:
S + think / predict / be sure / expect that + S + V (thì tương lai đơn)
 Bẫy 2: Câu giả định 
Eg: The scholarship committee requires that he _______ to a college that is within the state of Minnesota.
A. go
B. goes
C. going
D. went
Bẫy: Thông thường, theo quy tắc chia động từ, động từ theo sau chủ ngữ He (ngôi thứ 3 số ít) sẽ được chia ở dạng “s/es”. Vì vậy nhiều bạn sẽ
dính bẫy ở câu này và chọn đáp án B (goes). Tuy nhiên, câu trả lời đúng phải là A (go).
Mẹo để tránh bẫy: Để tránh cái bẫy này, chúng ta cần nhớ cấu trúc của câu giả định:
S1 + suggest/ recommend/ request/ as/ require/ demand/ insist … + S2 + (should) + V bare
It + be +crucial/ vital/ essential/ mandatory/ necessary/ … + (that) + S + (should) (not) +V bare
 Bẫy 3: Tính từ
Eg: Sea Sapphire Cruises is ______ to announce the launch of their newest luxury ocean liner.
A. pleased
B. pleasure
C. pleasant
D. pleasing
Bẫy: phải hiểu nghĩa và từ loại của từng từ để tìm câu trả lời chính xác là câu A quá khứ phân từ (bị động)
1. niềm vui (danh từ)
2. dễ chịu (tính từ – dùng để chỉ bản chất của con người, sự vật và sự việc)
3. là hiện tại phân từ (chủ động)
Chúng ta có thể hiểu câu này như sau:
The launch of their newest luxury ocean liner made the company “Sea Sapphire Cruises” very happy
=> Sea Sapphire Cruises is pleased to announce the launch of their newest luxury ocean liner
Do đó, từ cần điền là quá khứ phân từ, đáp án là A.
Mẹo tránh bẫy:
Đây là một trong những bẫy “kinh điển” mà ngay cả những người thành thạo tiếng anh cũng có thể bị lừa. Nguyên nhân chính là do ‘’ảo tưởng”
vì nghĩ rằng khi thêm các từ “ing” và “ed” vào động từ, động từ sẽ trở thành Tính từ. Tuy nhiên trên thực tế, nhiều từ khi chuyển thành tính từ lại
có đuôi như: -ive, -able, -ible, -al, -ful,…
Các bạn nhớ rằng nếu từ cần điền dùng để chỉ các thuộc tính và trạng thái, thì hãy chọn tính từ “tiêu chuẩn”, còn trong trường hợp gây ra tác
động hoặc bị ảnh hưởng, hãy chọn phân từ.
 Bẫy 4: Các từ gần giống âm với nhau
Eg: Remember that work-life balance issues can ______ anyone in any stage of the life cycle.
A. effect
B. effective
C. affect
D. affection
Bẫy: Trong ví dụ này, “can” là động từ khuyết thiếu, vì vậy từ cần điền là động từ nguyên mẫu. Chỉ có đáp án C thỏa mãn về nghĩa lẫn ngữ pháp.
Vậy đáp án đúng là C. Tuy nhiên, cái bẫy ở đây là nhiều bạn sẽ chọn đáp án A: Effect vì nhầm lẫn với từ Affect. (Effect là danh từ – ảnh hưởng)
Mẹo để tránh bẫy:  Có một số cặp từ dễ dùng nhầm trong tiếng Anh vì chúng được phát âm gần giống nhau hoặc giống nhau nhưng lại có ý
nghĩa và cách sử dụng hoàn toàn khác nhau.
Vì vậy các bạn cần luyện tập nhiều cũng như học thuộc các cặp từ đó. Hãy nhớ sự khác biệt giữa các cặp từ có nghĩa khác nhau như:
1. accept (v): chấp nhận và except (v): ngoại trừ
2. affect (v): ảnh hưởng; effect (n): hiệu quả
3. hardly (adv): hầu như không vs rarely (adv): hiếm khi
4. lose (v) mất vs loose (adj): rộng/ lỏng
5. site: vị trí và sight: cảnh
 BẪY 5: Câu đảo ngữ
Eg: Never ______ such a beautiful girl.
A. did I see
B. do I see
C. have I seen
D. am I seeing
Bẫy: Câu đảo ngữ có thể đã quá quen thuộc với nhiều người, tuy nhiên cấu trúc câu chứa các trạng từ: never (không bao giờ), rare (hiếm),
seldom (hiếm khi) không phải ai cũng biết cách sử dụng chính xác.
Thoạt nhìn, khi nói đến cấu trúc đảo ngữ, tất cả các câu trả lời đều đúng (chúng trợ động từ trước chủ ngữ). Tuy nhiên, đảo ngữ với những trạng
từ này thường được sử dụng với động từ chia ở thì hoàn thành và thường dùng để mang hàm ý chỉ sự so sánh.
Vậy câu trả lời đúng là C.
Mẹo để tránh bẫy: Chú ý khi cấu trúc của câu đảo chữ có chứa các trạng từ: never, rare, seldom.
 Bẫy 6: Sự tương thích giữa chủ ngữ và động từ
a. A number of / The number of
“A number of” và “The number of” là 2 cụm mà nhiều bạn cũng hay nhầm lẫn trong part 5 TOEIC nhất, hãy cùng xem ví dụ sau nha:
The number of unemployed college students ______ increases.
A. is
B. are
Bẫy: Nếu vội vàng, chúng ta sẽ nghĩ rằng “sinh viên tốt nghiệp” là số nhiều nên sẽ chia động từ to be ở dạng số nhiều và chọn đáp án B. Nhưng
‘’it’s a trap man’’, câu trả lời đúng phải là A.
Mẹo để tránh bẫy:
Cách duy nhất là nhớ cấu trúc sau:
 The number of + danh từ + V chia số ít
 A number of + danh từ+ V chia số nhiều
Để dễ phân biệt, hãy nhớ: ‘the number’ dùng để chỉ một cụm; ‘A number of’ là số lượng
b. Chủ ngữ chứa liên từ  
Cấu trúc của một câu sẽ phức tạp hơn khi có sự xuất hiện của các liên từ both, either … or …
Eg: Either he or his friends ______ you with your homework every day.
A. help
B. helps
C. has helped
D. helped
Bẫy: Trong câu trên, chúng ta nên chia động từ theo chủ ngữ “he” hay “his friends” ? câu trả lời là chia động từ theo chủ ngữ gần nhất chính là
đáp án A.
Mẹo tránh bẫy:
Bạn nên học thuộc các cấu trúc câu sau:
 Both A and B + động từ chia số nhiều
 Either A or B / Neither A or B / Not A but B / Not only A but also B + động từ chia theo chủ ngữ gần nhất
Hiểu rõ một số dạng bài hay gặp ở Part 5.
Part 5 gồm các câu hỏi về từ vựng và ngữ pháp. Trong quá trình làm đề mô phỏng , tổng hợp đề thi thật, thầy có rút ra một số dạng câu hỏi
thường gặp ở Part 5 như dưới đây. Việc hiểu các dạng câu hỏi sẽ giúp bạn rất nhiều, nhằm chuẩn bị kiến thức trọng tâm cho phần thi này.
Dạng 1: Dịch nghĩa (Meaning) 
Đây có thể coi là dạng bài chiếm nhiều nhất ở part 5. Ở dạng này, 4 đáp án là những từ lẻ không liên quan với nhau về loại từ. Nhiệm vụ của
các bạn là phải dịch đáp án/ câu hỏi để tìm được câu trả lời đúng. Khi làm dạng bài bài, bạn cần chú ý:
 Không đọc và cố hiểu ý nghĩa của cả câu vì rất mất thời gian.
 Chỉ nên tập trong và Key words ở phía trước và sau chỗ trống để hiểu và ghép các lựa chọn vào. Nếu phù hợp thì chọn luôn.
 Dạng bài này đòi hỏi lượng từ vựng tương đối, vì vậy hãy học từ vựng hàng ngày.
Ví dụ:
It is a good idea to go through the files _______ to weed out things that can be either thrown out or recycled.
A. absolutely (chắc chắn)
B. relatively (tương đối)
C. periodically (theo định kỳ)
D. reluctantly (một cách do dự)
>> Chỉ nên tập trung vào các Key words: go through (đi qua, xem qua), files (hồ sơ), weed out (loại trừ)
>> như vậy chọn C là ý nghĩa phù hợp nhất
>> Dịch nghĩa : ý tưởng tốt để xem qua các tài liệu theo định kỳ nhằm loại bỏ đi các thứ có thể bỏ đi hoặc có thể tái chế.
Dạng 2: Giới từ (Preposition)
Bạn sẽ phải lựa chọn một giới từ phù hợp với phía trước hoặc sau chỗ trống để hoàn chỉnh cụm từ.
Ví dụ: 
The manager apologize  _____ the damage caused.
A. in
B. for
C. about
D. of
>> Apologize for: xin lỗi về cái gì >> chọn B. 
Ý nghĩa của 25 giới từ thông dụng
 of (của)
 in (trong)
 to (đến)
 for (dành cho)
 with (với)
 on (trên)
 at (ở / tại)
 from (từ)
 by (bởi)
 about (về)
 as (như)
 into (vào trong)
 like (như)
 through (xuyên qua / thông qua)
 after (sau)
 over (hơn)
 between (giữa)
 out (ra ngoài)
 against (ngược lại với)
 during (trong thời gian)
 without (không có)
 before (trước)
 under (dưới)
 around (xung quanh)
 among (giữa)
Tính từ + giới từ thông dụng
 afraid of : sợ cái gì
 angry at : tức giận với
 aware of: nhận thức về
 capable of: có khả năng làm gì
 careless about: bất cẩn về cái gì
 familiar with: quen thuộc với cái gì
 fond of: thích thú với cái gì
 happy about: cảm thấy vui mừng về.
 interested in: thấy thích thú với cái gì đó.
 jealous of: ghen tị với
 made of: được làm bằng
 made from: được làm từ
 married to: kết hôn với ai
 proud of: tự hào về ai
 similar to: giống với cái gì
 sorry for: xin lỗi về việc gì
 sure of: chắc chắn về cái gì đó.
 tired of: mệt mỏi về cái gì đó.
 worried about: lo lắng về điều gì đó.
 based on: dựa trên
Danh từ + giới từ thông dụng
 approval of : đồng ý về…
 awareness of: sự nhận thức về.
 belief in: niềm tin vào cái gì.
 concern for: quan tâm về cái gì.
 confusion about: băn khoăn, khó hiểu về cái gì.
 desire for: đam mê cho cái gì đó.
 fondness for: thích thú dành cho cái gì đó.
 hatred of : ghét cái gì.
 hope for: hi vọng về.
 interest in: sự thích thú trong việc gì.
 need for : nhu cầu cho cái gì.
 participation in: sự tham gia vào cái gì.
 reason for: lý do cho cái gì đó.
 respect for: sự tôn trọng dành cho .
 success in: sự thành công trong việc gì đó.
Động từ + giới từ thông dụng
 apologize for : xin lỗi về việc gì.
 ask for : yêu cầu, đòi hỏi cái gì.
 belong to: thuộc về cái gì.
 care for: quan tâm về vấn đề gì.
 hear of: nghe ngóng thông tin về cái gì.
 know about: biết về việc gì đó.
 pay for: chi trả cho cái gì.
 prepare for: chuẩn bị cho cái gì.
 speak of: nói về vấn đề gì.
 study for: học để làm gì đó.
 talk about: nói về cái gì.
 think about: nghĩ về cái gì
 worry about: lo lắng về cái gì.
Giới từ + giới từ thông dụng
 due to : bởi vì
 except for : ngoại trừ
 according to : theo
 instead of : thay vì
Bottom of Form
Dạng 3: Liên từ và Giới từ (Conjunction and Preposition)
Ở part 5, có khoảng 2-3 câu hỏi liên quan tới liên từ. Để phân biệt với giới từ, bạn hãy chú ý về chức năng của 2 loại từ này như sau:
 Liên từ: liên kết 2 mệnh đề. 
 Giới từ: liên kết danh từ với danh từ, hoặc liên kết danh từ với mệnh đề.
>> vì vậy trong câu bạn chỉ xác định phía sau chỗ trống là mệnh đề hay là danh từ/ cụm danh từ để lựa chọn. Nếu là  mệnh đề thì chọn Liên từ,
nếu là danh từ/cụm danh từ/Ving thì chọn Giới từ. Tất nhiên, nhiều trường hợp bạn phải căn cứ cả vào ngữ nghĩa để lựa chọn đáp án phù hợp
nữa. Hãy thử ví dụ sau:
______ it rained, the outdoor concert was delayed.
A. Although
B. Despite
C. Because
D. Because of
>> Bạn thấy rằng phía sau chỗ trống là mệnh đề >> lựa chọn Liên từ (chỉ có A và C). Giờ bạn cần hiểu nghĩa để xem phù hợp hay không.
>> Đáp án C – Bởi vì trời mưa nên buổi hòa nhạc ngoài trời bị hoãn.
tổng hợp các liên từ và giới từ theo ý nghĩa tương ứng:

Liên từ Giới từ Ý nghĩa

because
as because of
since due to bởi vì

though
although despite
even though  in spite of  mặc dù

while during trong khi

before before trước khi


prior to

after
after subsequent to  sau khi

in order that (in order) to V


so that  so as to V   để mà/ để làm gì.

Dạng 4: Từ loại (Word Form)


Dạng bài Từ loại là một đặc sản của TOEIC part 5. Số lượng câu hỏi chiếm từ 5-7 câu. Để làm tốt phần này, bạn cần hiểu về vị trí, chức năng và
hình thức của 3 loại từ cơ bản (tính từ, danh từ, trạng từ).
Tính từ:
– Đứng trước danh từ: beautiful girl, lovely house…
– Đứng sau to be: Mr. Viet Anh is fat.
– Đứng sau động từ chỉ cảm xúc : feel, look, become, get, turn, seem, sound, hear…
Ví dụ: She feels tired
– Đứng sau các từ: something, someone, anything, anyone
 Is there anything new?/ I’ll tell you something interesting.
– Đứng sau keep/make+ (o)+ adj…: Let’s keep our school clean.
– Hình thức: thường có các hậu tố al, ful, ive, able, ous, cult, ish,…
Danh từ:
– Đứng sau to be: I am a student.
– Đứng sau tính từ: a nice school…
– Đứng đầu câu làm chủ ngữ
– Đứng sau a/an, the, this, that, these, those…
– Đứng sau tính từ sở hữu : my, your, his, her, their…
– Đứng sau many, a lot of/ lots of , plenty of…
–  Hình thức: thường có các hậu tố tion, sion, ment, ce, ness, er/or.
Trạng từ:
– Đứng sau động từ thường: She runs fast
– Đứng sau tân ngữ: He speaks English fluently
– Đôi khi ta thấy trạng từ đứng đầu câu hoặc trước động từ nhằm nhấn mạnh ý câu hoặc chủ ngữ.
Ex: Suddenly, the police appeared and caught him.
–  Đứng ở giữa câu bị động : The company is strictly controlled.
–  Hình thức: thường kết thúc là đuôi “LY”. 
Một số trường hợp trạng từ đặc biệt cần lưu ý: Fast (nhanh), hard ( nặng nhọc), hardly (hiếm khi), late (muộn), lately (gần đây)
Ví dụ áp dụng:
Company officials must disclose their  _____ affairs.
A. finance
B. financing
C. financial
D. financer
>> Chỗ trống cần điền TRƯỚC danh từ và SAU tính từ sở hữu >> cần điền TÍNH TỪ.
>> chọn C – thuộc về tài chính.
Mặc dù dạng bài từ loại là dạng bài khá cơ bản, nhưng bạn hãy luyện tập làm đề thật nhiều và làm bài cẩn thận để không bị mất điểm đáng tiếc
nhé.
Dạng 5: Hình thái Động từ (Verb form)
Phần hình thái của động từ xuất hiện 2-3 câu trong part 5, thậm chí áp dụng được cả trong part 6. Thầy tổng hợp một số cấu trúc bạn cần ghi nhớ
để làm tốt phần này:
to Verb
 Dùng để chỉ mục đích: She does a lot of exercise to get fit (cô ấy tập thể dục nhiều để giữ thân hình cân đối)
 Theo sau một số động từ: agree, begin, choose, expect, hope, prepare, want, decide, need, ….
We agree to sign the contract (chúng tôi đồng ý ký hợp đồng)
 Theo sau cấu trúc bị động: The project is designed to promote the relationship with customers ( dự án được thiết kế để làm tăng mối
quan hệ với khách hàng)
Verb nguyên thể
 Theo sau động từ khuyết thiếu: can, may, must, should, will, could, might, would.
Staff should go to work on time (nhân viên nên đi làm đúng giờ)
 Theo sau các cấu trúc có  have, let, make
We have the mechanic fix our car. (chúng tôi có thợ sửa xe hơi cho chúng tôi)
The boss lets his staff take a break. (Sếp cho phép nhân viên nghỉ giải lao)
The boss makes the staff work overtime. (Sếp bắt nhân viên làm thêm)
Ving (hiện tại phân từ)
 Làm chủ ngữ: Making decision is his strength (đưa ra quyết định là điểm mạnh của anh ấy)
 Theo sau một số động từ avoid, consider, finish, imagine, practice, quit, spend
He avoids making mistakes during the exam (anh ấy tránh mắc sai lầm trong bài thi)
Pii (quá khứ phân từ)
 Dùng trong cấu trúc câu bị động: be + Pii
The house was built last year (ngôi nhà được xây dựng vào năm ngoái)
 Theo sau cấu trúc HAVE
We have our car repaired at the garage. 
(chúng tôi có xe hơi được sửa tại garage)
Dạng 6: Thì của động từ kết hợp chủ động bị động
Bạn hãy nắm chắc dấu hiệu nhận biết của 5 thì cơ bản sau:
 Hiện tại đơn: every day, sometimes, always, often, usually, seldom, never
She brushes her teeth every day (cô ấy đánh răng hàng ngày)
 Hiện tại tiếp diễn: now, at the moment, right now, at the present, Look!, Listen!
She is writing her report at the moment (cô ấy đang viết báo cáo ngay lúc này) 
 Hiện tại hoàn thành: just, yet, never, ever, already, so far, since, for
I have worked at this restaurant since September (tôi làm việc ở nhà hàng này kể từ tháng 9)
 Quá khứ đơn:  yesterday, last week, two months ago, in 1992.
I went to Tokyo last week (tôi tới Tokyo vào tuần trước)
 Tương lai đơn :  tomorrow, next Monday, in three weeks, in the future, soon.
The chairman will visit the factory next month (chủ tịch sẽ tới thăm nhà máy vào tháng sau)
Tuy nhiên, mọi chuyện không dừng lại ở mức cơ bản như vậy. Thông thường những câu liên quan về THÌ ĐỘNG TỪ sẽ kết hợp với dạng chủ
động và bị động. Bạn cần hiểu ý nghĩa của câu để quyết định xem dùng ý nghĩa chủ động, bị động cho phù hợp.
Ví dụ:  The meeting ___________ in Hanoi tomorrow .
A. will hold
B. will be held
C. holds
D. is holding
>> Bạn thấy rằng có từ TOMORROW >> cần dùng ở tương lai (có A, B). Xem xét ý nghĩa của câu cần dùng câu BỊ ĐỘNG >> chọn B. (buổi
họp sẽ được tổ chức ở Hà Nội vào ngày mai)
Dạng 7: Pronoun /  Reflexive / Possessive adjectives (Đại từ, đại từ phản thân, tính từ sở hữu)
A đây rồi ! Phần dễ ăn điểm nhất của Part 5. Một dạng bài khá đơn giản. Mẹo làm bài này là xác định các thành phần xung quanh chỗ trống và áp
dụng vào các trường hợp sau:
 Nếu chỗ trống đứng trước động từ chính >> cần điền chủ ngữ >> chọn các đại từ : he, she, it, they, I, we, you.
Ví dụ: Jamie went home because he was tired
 Nếu chỗ trống đứng sau động từ chính >> cần điền tân ngữ. 
o chọn các đại từ : him, her, it, them, me, us, you.
The boss wanted the employees to send her the report by 2pm
 Chọn đại từ phản thân himself, herself, itself, themselves nếu chủ ngữ thực hiện hành động lên chính mình.
Mr Smith cut himself while preparing the food 
 Nếu chỗ trống đứng trước danh từ >> cần tính từ sở hữu. >> chọn his, her, its, their.
Mr. Viet Anh finally changed his job
 Nếu chỗ trống đứng ngay sau danh từ khác >> chọn đại từ phản thân (himself, herself, itself, themselves)
The inspector himself went to construction site to supervise work.
 Nếu chỗ trống đứng sau giới từ by và sau chỗ trống không có danh từ >> chọn đại từ phản thân (himself, herself, itself, themselves) (ý
nghĩa là TỰ LÀM GÌ ĐÓ)
She wanted to do homework by herself.
 Nếu chỗ trống đứng sau giới từ khác by:
o Chọn đại từ đóng vai trò tân ngữ him, her, it, them
John didn’t bring an umbrella with him today.
 Chọn đại từ phản thân himself, herself, itself, themselves nếu chủ ngữ thực hiện hành động lên chính mình
He shouldn’t keep it to himself
 Riêng các đại từ sở hữu his, hers, its, theirs có thể đứng ở bất kỳ vị trí nào. Lúc này bạn cần hiểu nghĩa của câu để lựa chọn đáp án.
Her bag is expensive but his is not. (túi của cô ấy đắt nhưng túi của anh ấy thì không)
Dạng 8: Đại từ quan hệ (Relative Pronoun)
Nghe tên thì có vẻ “đao to búa lớn”, nhưng dạng bài liên quan tới đại từ quan hệ mới là phần ăn điểm. Mẹo làm bài này đó là xác định được danh
từ, cụm từ thay thế. Bạn hãy ghi nhớ cách sử dụng của các đại từ quan hệ như sau:
 who: thay thế cho người (đóng vai trò làm chủ ngữ)
 whom: chỉ người (đóng vai trò làm tân ngữ)
 which: thay thế cho vật
 whose: dùng để chỉ sở hữu
 where: dùng để chỉ nơi chốn
 when: dùng để chỉ thời gian.
 why: dùng để chỉ lý do
 that: dùng để chỉ cho cả người và vật.
Ví dụ: The managers …….. attend the meeting will announce the policies.
1. who
2. whose
3. whom
4. which
>> Danh từ phía trước là MANAGER – chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ ở mệnh đề quan hệ >> chọn A.
Lưu ý về một số dạng nâng cao của mệnh đề quan hệ.
Đây là phần kiến thức nâng cao hơn chút, dành cho những bạn có mục tiêu trên 800 điểm.
Mệnh đề quan hệ nối tiếp
Cấu trúc: S + V + O , which + V  + O. (luôn dùng từ which sau dấu “,”)
ý nghĩa: từ WHICH thay thế cho toàn bộ vế đầu tiên, dịch sang tiếng Việt là “điều mà”.
Ví dụ: The company is changing its policy, which can affect the employees. 
(công ty đang thay đổi chính sách, điều mà có thể ảnh hưởng tới nhân viên)
Dạng rút gọn mệnh đề quan hệ
 Dùng Ving (cho ý nghĩa chủ động)
Ví dụ:   The man who is sitting next to Jenny is my manager.
>> rút gọn: The man sitting next to Jenny is my manager.
(người đàn ông ngồi cạnh Jenny là trưởng phòng của tôi)
 Dùng Pii (cho ý nghĩa bị động)
Ví dụ:  The book which is written by Mr. Viet Anh will be re-published.
>> rút gọn: the book written by Mr. Viet Anh will be re-published.
(cuốn sách được viết bởi Mr. Viet Anh sẽ được xuất bản lại)
 Dùng to V (theo các cấu trúc có chứa FIRST, LAST, ONLY, ….)
Ví dụ:   He is the first member who complete the sales target.
>> rút gọn: he is the first member to complete the sales target.
(anh ấy là thành viên đầu tiên đạt được mục tiêu kinh doanh)
Khi làm dạng bài rút gọn này, bạn cần chú ý về ý nghĩa của câu, xem nó ở dạng chủ động hay bị động nhé.
Phân biệt WHERE và WHICH
Đây là dạng đánh lừa phổ biến. Để tránh bị bẫy này, bạn cần hiểu rõ chức năng trong câu của phần được thay thế. Nếu phần thay thế đóng vai trò
là TRẠNG TỪ NƠI CHỐN thì dùng WHERE, còn nếu đóng vai trò là CHỦ NGỮ hoặc TÂN NGỮ thì chọn là WHICH.
Ví dụ: The chairman wants to visit Hanoi, _____ the headquarter is located.
A. which
B. where
C. when
D. who.
>> bạn thấy rằng ở về mệnh đề quan hệ, Hà Nội đóng vai trò là từ chỉ nơi chốn (nơi mà Headquarter – trụ sở được đặt) >> chọn B. 
Nhưng ở một câu khác như sau:
The chairman wants to visit Hanoi, _____ is a beautiful place.
Vẫn 4 đáp án đó nhưng chỗ trống cần điền là một đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ >> chọn A – which.
Dạng 10: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ ( Subject – Verb Agreement)
a number of/ the number of
Đây được coi là cặp “kinh điển” trong tiếng Anh. Bạn chỉ cần ghi nhớ như sau:
The number of + N(nhiều) >> động từ chia số ít. (ý nghĩa là: số lượng của cái gì đó)
Ví dụ: The number of members is increasing (số lượng thành viên đang tăng lên)
A number of + N (nhiều) >> động từ chia số nhiều. (ý nghĩa là: nhiều cái gì đó = many)
Ví dụ: A number of members approve of the new policy. (nhiều thành viên đồng ý với chính sách mới)
Chủ ngữ có chứa liên từ kép
Ở một số câu, chủ ngữ xuất hiện liên từ sẽ làm bạn phân vân lựa chọn đáp án để động từ phù hợp với chủ ngữ. Có 2 dạng cấu trúc hay gặp trong
TOEIC liên quan tới phần này như sau:
Both A and B >> động từ chia số nhiều.
Ví dụ: Both ABC and XYZ company agree with the terms. (cả 2 công ty ABC và XYZ đều đồng ý với điều khoản)
Either A or B (hoặc A hoặc B), Neither A nor B (không A không B), Not only A but also B (không những A mà còn B) >> động từ chia theo
B.
Ví dụ: Neither members nor the manager attends the corporation’s meeting. (thành viên và trưởng phòng đều không tham gia buổi họp của tập
đoàn) 
Dạng 11: Đảo ngữ
Đảo ngữ là một phần kiến thức nâng cao trong tiếng Anh. Trong bài thi TOEIC, bao giờ cũng có ít nhất 1 câu liên quan đến đảo ngữ, thường để
đánh lừa thí sinh. Bạn hãy thử ví dụ sau:
Only by implementing new rules  _______ the issues.
A. the company can control
B. can the company control
C. the company controls
D. to control the company
>> nhiều bạn sẽ lựa chọn đáp án A. Dịch nghĩa ra thì rất hợp lý, nhưng về cấu trúc ngữ pháp thì lại sai. Vì câu có ONLY được đảo lên đầu nên
phải áp dụng đảo ngữ >> chọn B.
>> Mẹo tránh bẫy: trong những câu bắt đầu bằng những từ sau, bạn hãy chú ý để áp dụng cấu trúc đảo ngữ dạng TRỢ ĐỘNG TỪ + CHỦ NGỮ
+ ĐỘNG TỪ (nguyên thể). Những từ đứng ở đầu câu làm đảo ngữ: NO, ONLY, RARELY, HARDLY, NEVER, ….
Ngoài ra, bạn cũng cần ghi nhớ 3 cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện, một dạng rất phổ biến trong bài thi TOEIC.
Đảo ngữ điều kiện loại 1. 
Cấu trúc: Should + S + V + O, S + will/can/may/should + V + O.
Should you study harder, you can pass with higher score.
Đảo ngữ điều kiện loại 2.
Cấu trúc 1: Were  + S + O, S + would/could/might + V + O.
Were I you, I would study harder.
Cấu trúc 2: Were + S + to V + O, S would/could/might + V + O.
Were she to study harder, she would pass the exam.
Đảo ngữ điều kiện loại 3.
Cấu trúc: Had + S + Pii, S + would have Pii + O.
Had she studied harder, she would have passed the exam.

You might also like