You are on page 1of 4

SỞ GD&ĐT HÀ NỘI KỲ THI OLYMPIC LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2018-2019

THPT PHÚC THỌ HƯỚNG DẪN CHẤM THI MÔN: VẬT LÝ

Câu 1: ( 6 điểm)
Cùng một thời điểm, vật thứ nhất được thả rơi tự do không vận tốc ban đầu từ độ cao 180m, vật thứ hai
được ném lên từ mặt đất với vận tốc ban đầu theo phương thẳng đứng. Bỏ qua sức cản không khí,
lấy g = 10 m/s . Chọn trục toạ độ có phương thẳng đứng, chiều dương từ trên xuống, gốc toạ độ tại vị
2

trí thả vật một, gốc thời gian lúc thả vật một. Biết trong quá trình chuyển động hai vật không va chạm
nhau và sau khi chạm đất các vật không nẩy lên.
1. Cho v02 = 60 m/s
a. Tính độ cao lớn nhất của vật hai và thời gian chuyển động của vật hai từ lúc ném đến khi chạm
đất.
b. Viết phương trình chuyển động của hai vật. Xác định thời điểm hai vật có cùng độ cao trước khi
chạm đất và xác định độ cao đó. Tính vận tốc của vật một so với vật hai khi đó.
2. Xác định độ lớn của v02 để hai vật có thể có cùng độ cao trước khi chúng chạm đất.

Câu 1 0,5
( 6đ)
a) + Độ cao lớn nhất mà vật hai đạt được: h2 max =
1. 0,5
+ Thời gian chuyển động của vật hai từ lúc ném đến khi chạm đất là:
b) + Phương trình chuyển động của vật một và vật hai:

1
+ Khi hai vật có cùng độ cao thì: x1 = x2 (đk: t >0) (3) 0,5
giải phương trình ta được t = 3 (s), vậy sau 3 giây thì hai vật có cùng độ cao.
Thay t = 3 s vào phương trình (1) ta được x1 = 45 m. Vậy độ cao tại thời điểm này là:
h’ = 180 – 45 = 135 (m). 0,5
+ Vận tốc của vật một và vật hai ở thời điểm t = 3 s là :
v1 = v01 + a1t = 30 (m/s) > 0, vậy vật một đang đi xuống theo chiều dương. 0,5
v2 = v02 + a2t = -60 + 30 = - 30 (m/s) < 0, vậy vật hai đang đi lên theo chiều âm.
Vận tốc của vật một so với vật hai : v12 = v1 – v2 = 30 – (-30) = 60 (m/s). 0,5
2. 0,5

+ Thời gian rơi của vật một là t1 = khi hai vật có cùng độ cao thì x1 = x 2 hay 0,5
(4) , để chúng có cùng độ cao trước khi vật một chạm đất thì
t < 6(s) thay vào (3) ta được v02 > 30 (m/s); 1

Câu 2: (4 điểm)
Khối hộp hình chữ nhật kích thước AB=2a, AD=a đặt trên mặt A
phẳng nghiêng như hình vẽ (H.1): Mặt phẳng nghiêng, nghiêng góc D
 so với phương ngang, hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa khối hộp
√3 B
C
với mặt phẳng nghiêng là N= 3 .
a. Khối hộp nằm cân bằng trên mặt phẳng nghiêng. Biểu diễn các (H.1
lực tác dụng lên khối hộp?
)
b. Tìm max để khối hộp vẫn nằm cân bằng trên mặt phẳng
nghiêng?
2.a A
D 1

B C

2..b Điều kiện để khối hộp nằm cân bằng trên mặt phẳng nghiêng:
0.5
+ Tổng lực tác dụng lên vật bằng không: 0,5
Chiếu lên các trục tọa độ ta thu được: tan=N  N 0,5

+ Giá của trọng lực phải rơi lệch nhất vào mép mặt chân đế BC: 0,5
0,5
Từ hình vẽ ta có:  26,60
0,5
Kết hợp cả hai điều kiên ta có: 26,6 0

Câu 3: ( 4 điểm )
Hai vật nhỏ giống nhau đặt cách nhau d = 1,6 m trên mặt
phẳng nghiêng, góc nghiêng so với phương ngang d là =300.
Vật ở dưới cách chân mặt phẳng nghiêng là L=90cm
(Hình.2). Thả đồng thời cho hai vật trượt xuống L không vận
tốc đầu. Bỏ qua ma sát. Lấy g = 10 m/s2.
1. Tìm vận tốc của mỗi vật ở chân mặt phẳng nghiêng và
thời gian trượt của mỗi vật trên mặt phẳng Hình 2 nghiêng.
2. Sau khi đến chân mặt phẳng nghiêng thì hai vật lại trượt sang mặt phẳng ngang theo cùng một đường thẳng
với tốc độ không đổi bằng tốc độ của chúng ở chân mặt phẳng nghiêng. Hỏi khoảng cách giữa các vật bằng bao
nhiêu khi vật phía trên đến chân mặt phẳng nghiêng. Tính khoảng cách từ vị trí hai vật gặp nhau đến chân mặt
phẳng nghiêng

3.a Gia tốc của hai vật trên mặt phẳng nghiêng có cùng giá trị bằng:
a1 =a 2=g . sin α =10 sin 300 =5 ( m/ s 2 ) ….. ……. …………… …… 0.5
Tốc độ của hai vật khi đến chân mặt phẳng nghiêng:
v 1 =√ 2 a1 s 1 =√2 a 1 L=√ 2. 5 .0,9=3 ( m/s ) ……………. ……… ……. 0,5
v 2 =√ 2 a2 s2 =√ 2 a2 ( L+d )=√ 2 .5 . 2,5=5 ( m/s ) …………. ……… 0,5
Thời gian chuyển động trên mặt phẳng nghiêng của hai vật:
v 3 0,5
t 1 = 1 = =0,6 ( s )
a1 5 . . ……………
v2 5 0,5
t 2= = =1 ( s )
a2 5 ………….........
3.b Khoảng cách giữa hai vật khi cùng chuyển động trên mặt phẳng ngang:
Lúc vật 2 đến chân mặt phẳng nghiêng thì vật 1 cách vật 2 một đoạn:
0,5
. ……………. …………
Kể từ khi vật 2 xuống đến mặt ngang thì khoảng cách giữa hai vật giảm dần theo thời gian theo
biểu thức: 0,5
. ………………………….
 Đến thời điểm t = 0,6 s sau (kể từ khi vật 2 đến chân mặt nghiêng) thì vật 2 bắt kịp
vật 1. Vị trí hai vật gặp nhau cách chân mặt phẳng nghiêng một đoạn bằng: 0,5
………………………..

Câu 4: (6 điểm)
Trên mặt phẳng nằm ngang có một nêm M có dạng hình tam
giác ABC như Hình 3, mặt nghiêng của nêm AB, góc
nghiêng α . Trên nêm đặt vật m. Coi hệ số ma sát nghỉ giữa
m và M bằng hệ số ma sát trượt giữa chúng là μ .
Khi nêm được cố định trên mặt phẳng ngang, vật m đặt trong B m
khoảng AB. Tác dụng lên vật m một lực theo phương
song song với AB và có chiều từ A đến B. M
C A
a. Hỏi có độ lớn như thế nào thì vật m 1 sẽ không bị trượt
trên nêm.
Hình 3
b. Khi có độ lớn là 10N, = 30 ,
α 0 μ=0,1 , m=1kg . Tính
gia tốc của vật m so với nêm. Lấy g = 10 m/s2.

Câu 4 yy
( 6đ) a) Vật m có xu hướng trượt xuống hoặc x x 
trượt lên. Để m nằm yên trên nêm M thì : F   0,
F  5
(1) NN 

+ Để m không bị trượt xuống thì : Fms
 Fms
PP OO 1
Với:

F mgsin - ; (2) 0,5

0,5
+ Để m không bị trượt lên thì: Với:
F mgsin + ; (3)
+ Vậy để vật m không bị trượt trên nêm thì :
mgsin - mgsin + (4) 0,5

b) Khi F = 10 N thì đối chiếu điều kiện (4) ta thấy vật m bị trượt lên trên nêm M. Phương
trình động lực học của vật là:
1

F - mgsin - mgcos = ma
0,5

0,5
0.5
0,5

Chú ý: Học sinh làm khác đáp án nhưng đúng sẽ cho điểm tuyệt đối, nếu có phương án giải hay hơn đáp án thì
thưởng điểm, điểm thưởng không quá 0,5 điểm mỗi câu.

You might also like