You are on page 1of 6

BÀI 23: PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CÁCH MẠNG Ở VIỆT NAM

TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT

1. Nhận biết:
Câu 1. Năm 1904, Phan Bội Châu và những người cùng chí hướng thành lập tổ chức cách mạng nào
dưới đây?
A. Hội Duy Tân.
B. Tâm Tâm xã.
C. Hội Phục Việt.
D. Việt Nam Quang phục hội.
Câu 2. Mục đích (chủ trương) của Hội Duy tân do Phan Bội Châu và các sĩ phu yêu nước thành lập
(1904) là
A. đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ phong kiến, giải phóng đồng bào.
B. dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc.
C. dân tộc độc lập, trước làm cách mạng quốc gia sau làm cách mạng thế giới.
D. đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập, thiết lập chính thể quân chủ lập hiến ở Việt Nam.
Câu 3. “Đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập, thiết lập chính thể quân chủ lập hiến ở Việt Nam” là mục
đích hoạt động của tổ chức cách mạng nào dưới đây?
A. Tâm Tâm xã.
B. Hội Duy Tân.
C. Hội Phục Việt.
D. Việt Nam Quang phục hội.
Câu 4. Năm 1904, Phan Bội Châu thành lập Hội Duy tân với chủ trương đánh đuổi giặc Pháp, giành
độc lập, thiết lập ở Việt Nam chính thể
A. quân chủ chuyên chế.
B. quân chủ lập hiến.
C. dân chủ cộng hòa.
D. dân chủ đại nghị.
Câu 5. Trong phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỷ XX, Phan Bội Châu và các sĩ phu yêu nước
thức thời đã tranh thủ sự viện trợ bên ngoài, trước hết là
A. Trung Quốc.
B. Thái Lan.
C. Nhật Bản.
D. Ấn Độ.
Câu 6. Đầu thế kỷ XX, trong nhận thức của các sĩ phu yêu nước Việt Nam, muốn đất nước phát triển
phải đi theo con đường
A. cải cách ở Xiêm (1851).
B. duy tân ở Nhật Bản (1868).
C. Cách mạng tháng Mười Nga (1917).
D. Cách mạng tư sản Pháp (1789).
Câu 7. Chủ trương cứu nước của Phan Châu Trinh trong cuộc vận động giải phóng dân tộc đầu thế kỷ
XX là
A. tiến hành cách mạng bạo lực để giành độc lập dân tộc.
B. cải cách để nâng cao dân trí, dân quyền và tiến tới độc lập dân tộc.
C. tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ từ bên ngoài để giành độc lập dân tộc.
D. dựa vào sự giúp đỡ của Nhật Bản để đánh đuổi thực dân Pháp.
Câu 8. Trong phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỷ XX, Hội Duy tân đã phát động phong trào
nào?
A. Duy tân.

1
B. Đông du.
C. Đông Kinh nghĩa thục.
D. Cải cách kinh tế - xã hội.
Câu 9. Mục đích của phong trào Đông du (1905 - 1908) do Hội Duy tân ở Việt Nam phát động là
A. đưa người Việt Nam sang phương Đông để học tập kinh nghiệm chống Pháp.
B. đưa thanh niên Việt Nam sang Trung Quốc học tập chuẩn bị lực lượng chống Pháp.
C. Phan Bội Châu trực tiếp sang Nhật Bản để cầu viện giúp Việt Nam chống Pháp.
D. đưa thanh niên Việt Nam sang Nhật Bản học tập để chuẩn bị lực lượng chống Pháp.
Câu 10. Tháng 6-1912, Phan Bội Châu và những người cùng chí hướng đã thành lập tổ chức nào dưới
đây?
A. Hội Duy Tân.
B. Hội Phục Việt.
C. Tâm Tâm xã.
D. Việt Nam Quang phục hội .
Câu 11. Tôn chỉ hoạt động duy nhất của tổ chức Việt Nam Quang phục hội do Phan Bội Châu thành
lập (1912) là
A. tiến hành cải cách toàn diện kinh tế, văn hóa, xã hội.
B. đánh đuổi giặc Pháp, tiến hành cải cách nâng cao dân trí, dân quyền.
C. đánh đuổi giặc Pháp giành độc lập, thiết lập chính thể quân chủ lập hiến ở Việt Nam.
D. đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục Việt Nam, thành lập Cộng hòa Dân quốc Việt Nam.
Câu 12. Năm 1906, Phan Châu Trinh và nhóm sĩ phu tiến bộ ở Quang Nam phát động phong trào nào
dưới đây?
A. Duy tân.
B. Đông du.
C. Đông Kinh nghĩa thục.
D. Chống thuế ở Trung Kì.
Câu 13. Trong cuộc vận động Duy tân ở Trung Kì (1906 – 1908), về kinh tế, Phan Châu Trinh và các
sĩ phu tiến bộ ở Việt Nam chú ý đến hoạt động nào?
A. Mở rộng buôn bán trong nước.
B. Vận động nhân dân dùng hàng nội.
C. Cổ động chấn hưng thực nghiệp, lập hội kinh doanh.
D. Khuyến khích các thương nhân đầu tư sản xuất, kinh doanh.
Câu 14. Trong cuộc vận động Duy tân ở Trung Kì (1906 – 1908), về nông nghiệp, Phan Châu Trinh và
các sĩ phu tiến bộ ở Việt Nam chú ý đến hoạt động nào?
A. Chia lại ruộng đất cho nông dân.
B. Chú trọng trồng cây công nghiệp.
C. Áp dụng phương pháp sản xuất mới.
D. Phát triển nghề làm vườn, lập “nông hội”.
Câu 15. Trong cuộc vận động Duy tân ở Trung Kì (1906 – 1908), về giáo dục, các sĩ phu tiến bộ ở Việt
Nam chủ trương
A. dạy tiếng Pháp, văn hóa Pháp, dạy các môn học mới.
B. mở trường học, dạy tiếng Nhật, dạy các môn học mới.
C. tuyên truyền chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn.
D. mở trường học, dạy chữ Quốc ngữ, dạy các môn học mới.
2. Thông hiểu:
Câu 17. Những năm cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, cách mạng Việt Nam chịu ảnh hưởng bởi những
trào lưu tư tưởng tiến bộ từ những nước nào?
A. Nga, Pháp.
B. Các nước Đông Nam Á.

2
C. Ấn Độ, Trung Quốc, .
D. Nhật Bản, Trung Quốc.
Câu 18. Nội dung nào dưới đây không phải là điều kiện làm nảy sinh, thúc đẩy phong trào yêu nước
theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỷ XX?
A. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) của thực dân Pháp.
B. Những tư tưởng của cuộc cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc.
C. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới lần thứ nhất ở Nga (1905 - 1907).
D. Cuộc Duy tân Minh trị ở Nhật Bản và tư tưởng dân chủ tư sản ở phương Tây.
Câu 19. Trong phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỷ XX, phương pháp đấu tranh của Phan Bội
Châu và các sĩ phu yêu nước thức thời là
A. tiến hành cải cách, duy tân đất nước để tiến tới độc lập dân tộc.
B. tổ chức bạo động vũ trang chống Pháp để giành độc lập dân tộc.
C. thương lượng với thực dân Pháp để công nhận độc lập dân tộc.
D. kết hợp đấu tranh chính trị với vũ trang để giành độc lập dân tộc.
Câu 20. Vì sao trong phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỷ XX, Phan Bội Châu và các sĩ phu
yêu nước thức thời chủ trương giành độc lập dân tộc bằng phương pháp bạo động vũ trang?
A. Phan Bội Châu không đồng ý với xu hướng cải cách của Phan Châu Trinh.
B. Bạo động vũ trang là con đường duy nhất để giành độc lập dân tộc.
C. Bộ máy cai trị và quân đội Pháp ở Việt Nam đã bắt đầu suy yếu.
D. Đầu thế kỷ XX, lực lượng cách mạng ở Việt Nam đã lớn mạnh.
Câu 21. Phong trào Đông du (1905 - 1908) do Hội Duy tân ở Việt Nam thất bại là do
A. thanh niên Việt Nam phản đối phong trào.
B. nhân dân trong nước không ủng hộ.
C. sự cấu kết giữa Pháp với Chính phủ Nhật.
D. Nhật Bản bị các nước phương Tây xâm lược.
Câu 22. Chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu và các sĩ phu yêu nước thức thời ở Việt Nam đầu thế
kỷ XX có hạn chế lớn nhất là
A. chưa kết hợp được giải phóng dân tộc và cải cách duy tân.
B. không nhận ra được bản chất của chủ nghĩa đế quốc.
C. tổ chức bạo động vũ trang khi chưa đủ điều kiện.
D. thiếu một tổ chức lãnh đạo thống nhất phong trào.
Câu 23. Việt Nam Quang phục hội đã có những hoạt động gì để gây tiếng vang trong nước và thức tỉnh
đồng bào?
A. Tiến hành bạo động vũ trang chống Pháp ở trong nước.
B. Mở lớp huấn luyện đào tạo đội ngũ cán bộ tại Quảng Châu.
C. Cử người bí mật về nước trừ khử những tên thực dân đầu sỏ.
D. Tổ chức tuyên truyền vận động cách mạng ở trong nước.
Câu 24. Phan Châu Trinh xem điều kiện tiên quyết để giành độc lập cho dân tộc Việt Nam là
A. mở trường dạy học.
B. cải cách trang phục, lối sống.
C. nâng cao dân trí, dân quyền, đánh đổ thực dân.
D. nâng cao dân trí, dân quyền, đánh đổ phong kiến.
Câu 25. Trong cuộc vận động giải phóng dân tộc đầu thế kỷ XX, Phan Chu Trinh đã đề cao phương
châm gì đối với nhân dân Việt Nam?
A. tự do dân chủ.
B. tự lực khai hóa.
C. tự lực cánh sinh.
D. tự lực, tự cường.

3
Câu 26. Một trong những hoạt động tiêu biểu về văn hóa - xã hội trong cuộc vận động Duy tân ở
Trung Kì (1906 – 1908) là
A. tổ chức những buổi diễn thuyết.
B. cuộc vận động cải cách trang phục và lối sống.
C. tuyên truyền chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn.
D. tổ chức nhiều cuộc mittinh, biểu tình chống Pháp.
Câu 27. Cuộc vận động Duy Tân ở Trung Kì Việt Nam (1906 – 1908) không chủ trương
A. cải cách trang phục và lối sống.
B. đưa thanh niên sang Nhật Bản học tập.
B. chấn hưng thực nghiệp, lập hội kinh doanh.
D. mở trường dạy học theo lối mới.
Câu 28. Phong trào chống thuế ở Trung Kì (1908) chịu ảnh hưởng của
A. Hội Duy tân.
B. phong trào Đông du.
C. phong trào Duy tân.
D. Đông Kinh nghĩa thục.
Câu 29. Đại diện tiêu biểu nhất của khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỷ XX là
A. Phan Bội Châu, Lương Văn Can.
B. Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh.
C. Phan Bội Châu, Huỳnh Thúc Kháng.
D. Phan Châu Trinh, Nguyễn Quyền.
3. Vận dụng:
Câu 30. Yếu tố quyết định để khuynh hướng dân chủ tư sản du nhập, trở thành khuynh hướng chủ đạo
trong phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỷ XX?
A. Khuynh hướng phong kiến đã bị thất bại, bế tắt.
B. Xã hội Việt Nam đã xuất hiện thêm những lực lượng mới, tiến bộ.
C. Khuynh hướng dân chủ tư sản có sức sống mãnh liệt đối với Việt Nam.
D. Sự chuyển biến và hoạt động tích cực của các sĩ phu yêu nước thức thời.
Câu 31. Nội dung nào dưới đây không phải là lý do đầu thế kỷ XX, Phan Bội Châu và các sĩ phu yêu
nước thức thời ở Việt Nam đã noi theo “tấm gương Nhật Bản” để thực hiện cuộc vận động giải phóng
dân tộc?
A. Nhật Bản là nước đồng chủng, cùng màu da với Việt Nam.
B. Quan điểm của Nhật Bản là “người châu Á giúp người châu Á”.
C. Nhật Bản là nước đồng văn, có cùng nền văn hóa Hán học với Việt Nam.
D. Cuộc Duy tân Minh trị đã đưa Nhật Bản trở thành nước tư bản hùng mạnh.
Câu 32. Chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu đầu thế kỷ XX có điểm gì giống với tư tưởng thời
phong kiến?
A. Lấy dân làm gốc, “dân là dân nước, nước là nước dân”.
B. Lãnh đạo phong trào thông qua những hình thức tổ chức phù hợp.
C. Giải phóng dân tộc bằng phương pháp bạo động vũ trang.
D. Giải phóng dân tộc, tiến tới thành lập chính thể quân chủ lập hiến.
Câu 33. Đâu là đóng góp lớn nhất của Phan Bội Châu, Phan Châu Trình và các sĩ phu yêu nước thức
thời trong cuộc vận động giải phóng dân tộc ở Việt Nam đầu thế kỷ XX?
A. Khởi xướng phong trào giải phóng dân tộc mang tính chất yêu nước và cách mạng. B. Xác định mục
tiêu đấu tranh mới là giành độc lập dân tộc, xây dựng chế độ tiến bộ hơn.
C. Sáng tạo nhiều hình thức đấu tranh mới như bạo động, cải cách, thành lập hội.
D. Chuyển biến tư tưởng yêu nước của nhân dân Việt Nam từ lập trường phong kiến sang tư sản.
Câu 34. Một trong những điểm giống nhau về chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu
Trinh ở đầu thế kỷ XX là

4
A. noi gương Nhật Bản để tự cường.
B. thực hiện cải cách dân chủ.
C. đi theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
D. dùng bạo lực cách mạng đánh đuổi Pháp.
Câu 35. Một trong những điểm giống nhau về chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu
Trinh ở đầu thế kỷ XX là
A. giành độc lập dân tộc bằng phương pháp bạo động vũ trang.
B. giành độc lập bằng phương pháp cải cách kinh tế - xã hội.
C. giành độc lập dân tộc, đưa Việt Nam tiến lên văn minh giàu mạnh.
D. đánh dổ thực dân Pháp, thiết lập chế độ chính trị mới ở Việt Nam.
Câu 36. Hai xu hướng trong phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu
thế kỷ XX có sự khác nhau về
A. tư tưởng.
B. phương pháp.
C. mục đích.
D. tầng lớp lãnh đạo.
Câu 37. Điểm khác biệt căn bản trong hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh đầu
thế kỷ XX là ở
A. xu hướng và phương pháp thực hiện.
B. khuynh hướng cứu nước.
C. tư tưởng và mục đích cứu nước.
D. công tác tuyên truyền, tập họp lực lượng.
Câu 38. Chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh đầu thế kỷ XX đều có hạn chế

A. chỉ chú trọng phương pháp bạo động vũ trang.
B. không chủ trương xóa bỏ chế độ quân chủ.
C. chưa nhận rõ bản chất của chủ nghĩa đế quốc.
D. không nhận thấy sức mạnh to lớn của công nhân.
Câu 39. Khác với phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam, mục đích của phong trào yêu nước
đầu thế kỷ XX là
A. lật đổ chế độ phong kiến, cải cách xã hội.
B. đánh Pháp, khôi phục lại chế độ phong kiến.
C. giành độc lập dân tộc, xây dựng chính thể mới.
D. giành độc lập dân tộc, xây dựng lại chế độ phong kiến.
Câu 40. Hình thức đấu tranh của phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX khác với phong trào yêu nước
cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là
A. chỉ sử dụng phương pháp bạo lực.
C. chỉ dựa vào lực lượng bên ngoài.
D. nặng về đấu tranh ôn hòa, cải cách.
B. phong phú: vũ trang, cải cách, lập hội.
Câu 41. Thành phần lãnh đạo của phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX khác với phong trào yêu nước
cuối thế kỷ XIX là
A. do sĩ phu tiến bộ lãnh đạo.
B. có sự tham gia của công nhân.
C. do sĩ phu phong kiến lãnh đạo.
D. có sự tham gia của tầng lớp mới tư sản.
Câu 42. Nội dung nào dưới đây không phải là điểm khác nhau giữa phong trào yêu nước chống Pháp
đầu thế kỷ XX và phong trào yêu nước cuối thế kỷ XIX ở Việt Nam?
A. Kẻ thù chủ yếu của nhân dân Việt Nam.

5
B. Tầng lớp lãnh đạo và lực lượng tham gia.
C. Hình thức và phương pháp đấu tranh.
D. Quan niệm và khuynh hướng cứu nước.
Câu 43. Điểm khác biệt căn bản giữa phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam đầu thế kỷ XX so
với phong trào yêu nước cuối thế kỷ XIX là về
A. tính chất và khuynh hướng.
B. tầng lớp lãnh đạo và lực lượng tham gia.
C. hình thức và phương pháp đấu tranh.
D. quan niệm và khuynh hướng cứu nước.
4. Vận dụng cao:
Câu 44. Khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỷ XX thất bại chủ yếu là do
A. giai cấp tư sản nhỏ bé, chưa đủ sức tập họp lực lượng.
B. các sĩ phu yêu nước tiến bộ chưa đủ khả năng lãnh đạo.
C. khuynh hướng dân chủ tư sản đã trở nên lỗi thời.
D. thiếu đường lối đúng đắn và giai cấp lãnh đạo tiên tiến.
Câu 45. Sự thất bại của các khuynh hướng trong phong trào yêu nước ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX -
đầu thế kỷ XX đặt ra yêu cầu bức thiết là phải
A. thành lập một chính đảng của giai cấp tiên tiến.
B. xây dựng một mặt trận dân tộc thống nhất.
C. tìm ra con đường cứu nước mới cho dân tộc.
D. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
Câu 46. Nhận xét nào dưới đây về phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỷ XX là không đúng?
A. Đây là phong trào cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản với mục tiêu đấu tranh mới.
B. Đây là cuộc vận động giải phóng dân tộc nhưng chưa tạo nên cuộc cách mạng tư sản thực sự.
C. Đây là phong trào cách mạng có sự tham gia đông đảo của nhiều giai cấp, tầng lớp trong xã hội.
D. Đây là phong trào yêu nước chống Pháp nhằm khôi phục lại chế độ phong kiến có chủ quyền.
Câu 47. Nhận xét nào dưới đây về phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỷ XX là không đúng?
A. Đây là phong trào cách mạng có quy mô rộng lớn, vượt ra khỏi phạm vi quốc gia.
B. Đây là cuộc vận động giải phóng dân tộc với quy mô rộng lớn, có tính chất triệt để.
C. Đây là phong trào cách mạng thể hiện bước tiến về trình độ tổ chức và cách thức hoạt động.
D. Đây là phong trào cách mạng diễn ra với nhiều hình thức đấu tranh mới, phong phú.

---Hết---

You might also like