You are on page 1of 2

Phân biệt WHICH và THAT

Quy tắc chung:


- That: thay thế cho ngườ i hoặ c vậ t đứ ng phía trướ c; không đứ ng sau dấ u phẩ y; không
đứ ng sau giớ i từ
- Which: thay thế cho vậ t; có thể đứ ng sau dấ u phẩ y; có thể đứ ng sau giờ i từ
Quy tắc 1: Đầ u câu là this, that, these, hoặ c those thì ta có thể dùng WHICH
- That is a decision which you must live with for the rest of your life.
- Those ideas, which we’ve discussed thoroughly enough, do not need to be addressed
again.
Quy tắc 2: Phía trướ c là “all, little, much, few, everything, none ” thì dùng THAT
- There are few books that you can read in this book store.
Quy tắc 3: Từ đượ c thay thế phía trướ c vừ a có ngườ i vừ a có vậ t thì dùng THAT
- He asked about the factories and workers that he had visited.
Quy tắc 4: Từ đượ c thay thế phía trướ c có số thứ tự (the first, last, …) thì dùng THAT
- The first sight that was caught at the Great Wall has made a lasting impression on
him.
Quy tắc 5: Từ đượ c thay thế phía trướ c có tính từ so sánh nhấ t thì dùng THAT
- This is the best novel that I have ever read.
Quy tắc 6: Từ đượ c thay thế phía trướ c có “the only, the very, the same, the right” thì dùng
THAT
- It is the only book that he bought himself.
Quy tắc 7: Từ đượ c thay thế phía trướ c có “all, every, any, much, little, few, no” thì dùng
THAT
- You can take any room that you like.
- There is no clothes that fit you here.
Quy tắc 8: Mệnh đề chính mở đầ u bằ ng “which” thì dùng THAT
- Which of the books that had pictures was worth reading?
Quy tắc 9: Trong câu nhấ n mạ nh “It is … that …” thì dùng THAT
- It is in this room that he was born twenty years ago.
Quy tắc 10: Trong câu dùng cấ u trúc “such (the same) … as …” dùng từ nố i “as” không dùng
“which”.
- We need such materials as can bear high temperature.
Quy tắc 11: Diễn tả ý “giố ng như…..”dùng từ nố i “as” không dùng “which”.
- Mary was late again, as had been expected.

1
Phân biệt ALTHOUGH, THOUGH, EVEN THOUGH, EVEN IF, DESPITE,
IN SPITE OF
Điểm chung: Diễn tả ý kiến tương phản
1. ALTHOUGH: Mặc dù, dẫu cho. Có thể đặt ở đầu câu hoặc giữa câu
- Although it was raining, we decided to go fishing.
- We decided to go fishing, although it was raining.
2. EVEN THOUGH: Được dùng như ALTHOUGH nhưng để diễn tả sự tương phản mạnh mẽ hơn.
3. THOUGH: Có nghĩa giống ALTHOUGH, nhưng có tính thân mật, thường được sử dụng trong văn nói và
thường nằm ở cuối câu.
- It was raining. We decided to go fishing though.
4. EVEN IF: Được dùng như ALTHOUGH nhưng để diễn tả sự tương phản mạnh mẽ hơn.
5. DESPITE và IN SPITE OF được theo sau là danh từ/cụm danh từ/ V-ing
- John’s company is doing extremely well despite the recession.
- He got the job in spite of his prison record.
- He was very fast in spite of being terribly overweight.
- They arrived late despite leaving in plenty of time.

You might also like