You are on page 1of 8

Ngày 9 tháng 5 năm 2022 Phòng thí nghiệm: ............................

Bài thí nghiệm số 3:


XÁC ĐỊNH MOMENT QUÁN TÍNH CỦA BÁNH
XE VÀ LỰC MA SÁT TRONG Ổ TRỤC QUAY

Họ và tên SV Nhóm:V Nhận xét của GV


1.Võ Thanh Hải Thứ:2
2.Nguyễn Chí Nguyện Tiết:7-8
3.

A – CÂU HỎI CHUẨN BỊ

1. Phát biểu và viết phương trình cơ bản của chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định. Nêu ý nghĩa
của moment quán tính và đơn vị của nó.
Mômen quán tính I đặc trưng cho quán tính của vật rắn trong chuyển động quay.
Phương trình cơ bản của chuyển động quay của vật rắn :M I.
Ý nghĩa: momen quán tính của vật rắn đối với một trục đặc trưng cho mức quán tính của vật rắn đối với trục quay ấy.
- M: Mômen lực tác dụng - I: Mômen quán tính -  : Gia tốc góc
2. Hình ảnh bố trí dụng cụ thí nghiệm (có thể dùng hình vẽ tay hoặc in hình ra rồi cắt dán vào bên
dưới, sau đó chú thích tên các chi tiết chính)
3. Hãy trình bày sơ lược các bước để lấy số liệu?
Chọn 10 điểm khác nhau trên trục quay để đo đường kính d bằng thước kẹo.Số liệu ghi vào bảng 1
Cài đặt máy đo thời gian ở chế độ A -> B và thang 9,999 giây.Kiểm tra xem,tại vị trí cân bằng (thấp nhất) của
quả nặng,đáy quả nặng vừa che đươc tia hồng ngoại của cảm biến.
Độ cao h1ta chọn cố định qua vị trí cao nhất Z A và vị trí thấp nhất Z B.Ghi các giá trị này vào bảng 1.
Để đo thời gian t và độ cao h2 ta thực hiện quy trình sau:
1.Bấm nút “Reset” trên đồng hồ đo thời gian để các chỉ thị số quay về 0.
2.Quay đĩa để sợi dây treo quả nặng cuốn vào trục quay thành mọt lớp sít nhau cho tới khi đáy của quả nặng nằm
ở vị trí A.Gài chặt đĩa bằng nút giữ.
3.Bấm nút chức năng để hệ bắt đầu chuyển động.Đồng hồ cũng bắt đầu đếm thời gian.Kho đạt đến điểm thấp
nhất,đồng hồ sẽ dừng đếm và hiển thị thời gian t
4.Vật tiếp tục bị quấn lên cao theo quán tính,kho đạt đến vị trí cao nhất thì ghim giữ đĩa lại.
5.Ghi lại thời gian t và vị trí Z c quả nặng đạt đến vào bảng 1.
Lập lại quy trình trên 10 lần.
4. Đại lượng cần xác định trong bài là gì? Hãy viết công thức và chú thích các đại lượng có liên quan.
Đại lượng cần xác định trong bài là giá trị trung bình của lực ma sát và moment quán tính của đĩa quay.
h1−h 2
f ms=mg
h1 +h2

I=
m. d 2
4 [ 2
g.t .
h2
h 1 ( h 1 + h2 )
−1
]
m:khối lượng của quả nặng (kg)
g:gia tốc của trọng trường (m¿ s2)
d:đường kính của quả nặng(mm)
t:thời gian (s)

5. Nêu cấu tạo chính của thước kẹp? Trình bày ngắn gọn cách đọc một giá trị trên thước kẹp?

Cấu tạo chính của thước kẹp:

Cách đọc một giá trị trên thước kẹp:


– Khi đo xem vạch “0” của du xích ở vị trí nào của thước chính ta đọc được phần nguyên của kích thước
trên thước chính.

– Xem vạch nào của du xích trùng với vạch của thước chính ta đọc được phần lẻ của kích thước theo vạch
đó của du xích ( tại phần trùng )

+ Đọc giá trị đến 1.0mm: đọc trên thang đo chính vị trí bên trái của điểm “0” trên thanh trượt.

+ Đọc giá trị phần thập phân: đọc tại điểm mà vạch của thước trượt trùng với vạch trên thang đo chính.

+ Cách tính toán giá trị đo: lấy hai giá trị trên cộng vào nhau.
B. XỬ LÝ SỐ LIỆU - TRÌNH BÀY KẾT QUẢ
1. Mục đích bài thí nghiệm:

Nghiên cứu mô hình cơ bản về chueyern động quay của vật rắn quanh trục cố địng,cho phép xác didjnh
moment quán tính của hệ đĩa quay bằng phương pháp thực nghiệm có tính đến tác động của ma sát,đồng
thời so sánh với kết quả với tính toán lý thuyết.

2. Bảng số liệu:

-Khối lượng quả nặng: m = (1,973 ±0,001).10-1 kg.


- Gia tốc :g = (9,81 ±0,02) m/s2
-Độ chính xác của thước kẹp: 0,02 mm
- Độ chính xác của máy đo thời gian MC-963A: 0,001s
- Độ chính xác của thước milimét T: 1mm
- Vị trí cao nhất đáy quả nặng: 100mm và vị trí thấp nhất: 620mm

Lần đo d (mm) Δd t Δt(s) ZC ΔZc


(mm) (s) (mm) (mm)
1 7,92 0,035 7,285 0,001 234 1,5
2 7,92 0,035 7,314 0,03 230 2,5
3 8 0,045 7,248 0,036 230 2,5
4 7,94 0,015 7,285 0,001 230 2,5
5 7,96 0,005 7,264 0,02 232 0,5
6 8 0,045 7,303 0,019 237 4,5
7 7,94 0,015 7,265 0,019 235 2,5
8 7,96 0,005 7,308 0,024 232 0,5
9
10
Trung
bình 7,955 7,284 232,5

+ h1= Z B−Z A=¿620-100= 520 (mm )


+ h2= Z B−Z C=¿620-232,5=387,5(mm)
3. Tính lực ma sát ổ trục

a. Tính giá trị trung bình fms

h1−h 2 (520−387,5 ) .10−3


f ms=mg =1,973. 10−1 .9,81. =0,277(N )
h1 +h2 ( 520+387,5 ) .10−3

b. Tính các sai số: ΔZ A, ΔZ B, ΔZ C, Δh1, Δh2, Δd, Δt

√ √
2

 ∆ Z A=∆ Z B=∆ Z ht =γ . ω 2 ∆max


( ) +(
3 3
1 2 1 2
) =1,8. ( ) +
3 3 ()
=0,849 (mm) ∆ Z C(ht )=∆ Z ht=0,849 (mm)

√∑
8
∆ Z C(nn)= ¿¿¿¿
i=1

=> ∆ z c = √¿ ¿

h1 =Z B −Z A ≤¿ ∆ h 1=∆ Z B +∆ Z A=2 ∆ Z B =1,698 (mm)


h2 =Z B −ZC ≤¿ ∆ h2=∆ Z B +∆ ZC =0,849+2,753=3,602( mm)

√( ) ( )
2
ω 2 ∆max
∆ d ht =γ . + =1,8 √¿ ¿
3 3


8
∆ d nn= ∑ ¿ ¿¿ ¿ =0,0316 (mm)
i =1

∆ d=√ (∆ d ht )2 +¿ ¿

√( )( )
∆ max 2
√( ) ( )
2 2 2
ω 0,01 0,01
=8,485. 10 (s)
−3
∆ t ht =γ . + =1,8 +
3 3 3 3

√∑
8
∆ t nn= ¿¿¿¿
i=1
∆ t= √ (∆ t ht)2 +¿ ¿ (s)
c. Tính các sai số của fms
h1−h 2
f ms=mg
h1 +h2
ln f ms =ln m +ln g+ln (¿ h1−h 2)−ln(¿ h1 +h2 )¿ ¿
¿> δ f =
ms
f ms | || ||
∆ f ms ∆ m ∆ g 2(h1 . ∆ h2 +h2 . ∆ h1 )
=
m
+
g
+
h21−h22 |
| || || |
−4
10 0,02 2(520. 3,602+387,5.1,698)
¿ + + 2 2
=0,045(mm)
0,1973 9,81 520 −387,5

∆ f ms=δ f . f ms=0,045.0,277=0,012
ms

d. Viết kết quả đo lực ma sát fms:

−1
f ms =( 2,77 ±0,12) .10 (N )

4. Tính moment quán tính của bánh xe và trục quay

a. Tính giá trị trung bình của moment quán tính I

[ h2
]
2
m. d 2
I= g.t . −1
4 h 1 ( h 1 + h2 )
¿ 0,1973. ¿ ¿¿ 1,331.10−3 (kg . m2)b.Tính các sai số của momen quán tính I.
I=
m. d 2
4 [ 2
g.t .
h2
h 1 ( h 1 + h2 )
−1
]
 ln I = ln m+2 ln d –ln 4+ln g +2 ln t +ln h 2-ln(h1 ¿−ln ( h1 +h2 ) −ln 1

δI=
I
=| || ||
∆I ∆ m ∆ g
m
+
g
+
1
h1 +h2 h1 (
2h 1+ h2 h
∆ h1 + 1 ∆ h2 + 2
h2 d
+
)| | (
∆d ∆t
t )|
¿
10−4 0,02
+ +
1
0,1973 9,81 ( 520+387,5 ) . 10−3 (
2.520+ 387,5
520
. 1,698+
520
387,5
.3,602 .10−3 +2 )
+ (
0,036 0,025
7,955 7,284 )=0,029
(kg.m2)
∆ I =δ I I =0,029 . 1,331.10−3=3,8. 10−5 (kg.m2)

b. Viết kết quả đo moment quán tính I:

I =( 1,331 ±0,038 ) 10−3 ( kg . m2 )

You might also like