You are on page 1of 59

BÀI 1: BỘ ĐẾM ĐỒNG BỘ

MỤC TIÊU BÀI THÍ NGHIỆM


Sau khi hoàn thành bài thí nghiệm này, sinh viên sẽ có hiểu biết về hoạt động của một bộ đếm đồng bộ UP /
DOWN.

CƠ SỞ LÝ THUYẾT
74LS193 là bộ đếm thuận nghịch (up/down) đồng bộ nguyên khối được xây dựng trên một khối vi mạch duy nhất.
IC có độ phức tạp cổng là tương đương 55 cổng, nên nó được xếp vào loại mạch tích hợp quy mô trung bình (MSI).

Trong bộ đếm LS193, hoạt động đồng bộ được cung cấp bằng cách đồng thời tất cả các flip-flop. Chế độ hoạt động
này đảm bảo rằng các đầu ra của bộ đếm thay đổi cùng một lúc.

Một bộ đếm đồng bộ loại bỏ việc đầu ra thay đổi đột ngột – cái mà thường gắn với các bộ đếm không đồng bộ (có
xung nhịp).

Mỗi phần của bộ đếm LS193 bao gồm một flip-flop JK được cấu hình như một flip-flop T (bật tắt).

Mỗi trạng thái bộ đếm cung cấp một đầu ra duy nhất (QA đến QD).

Đầu vào CLOCK chung cho từng trạng thái của bộ đếm và cập nhật đồng thời tất cả các đầu ra.

Đầu vào LOAD chung cho từng trạng thái của bộ đếm. LOAD, kết hợp với các đầu vào dữ liệu từ A đến D, đặt trước
mỗi trạng thái bộ đếm.

1
CLEAR là một đầu vào chung và đặt tất cả các đầu ra Q ở mức thấp.

Dựa trên kiến thức chung về các flip-flops, chức năng CLEAR và LOAD (set)
a) phải được cấp xung đồng hồ.
b) ghi đè đầu vào.

Bộ đếm LS193 có thể đếm tăng hoặc đếm giảm.

Nếu UP được nối với Vcc và DOWN được cấp xung, hướng đếm sẽ là đếm giảm (HEX B, A, 9, 8, v.v.).

Nếu DOWN được nối với Vcc và UP được cấp xung, thì hướng đếm sẽ là đếm tăng (HEX 8, 9, A, B, v.v.).

Bộ đếm LS193 phát hiện tràn trên (đếm 15 + 1) và tràn dưới (đếm 0 - 1).

2
Phát hiện tràn trên tạo ra tín hiệu đầu ra CARRY tích cực. Phát hiện tràn dưới tạo ra tín hiệu đầu ra BORROW tích
cực.

Cấu trúc chân ra của bộ đếm nối tiếp 74LS193 gồm 16 chân. Bảng mạch của kit đang thí nghiệm sử dụng phiên bản
DIP.

Bài tập 1: Chức năng điều khiển

MỤC ĐÍCH BÀI TẬP

Khi bạn hoàn thành bài tập này, bạn sẽ có thể điều khiển các chức năng của bộ đếm đồng bộ. Bạn sẽ xác minh kết
quả của mình bằng cách vận hành bộ đếm 4 bit.
THẢO LUẬN
BLOCK SELECT cấp nguồn cho các đèn LED của mạch, đèn này phản ánh trạng thái của các cực đầu ra của IC. Trạng
thái cao dẫn đến đèn LED được bật; trạng thái thấp dẫn đến đèn LED tắt.

3
Bốn bit đầu ra được gắn nhãn QD đến QA. QA là bit trọng số thấp nhất (LSB) và QD là bit có trọng số cao nhất
(MSB) của bộ đếm.

CLEAR, được kéo xuống mức thấp tạm thời bằng cách cắm đầu nối hai chân, đặt lại các đầu ra của bộ đếm: từ QA
đến QD ở mức thấp và các đèn LED tương ứng TẮT.

LOAD, được kéo xuống mức thấp tạm thời, đặt các đầu ra của bộ đếm về cùng mức hiện tại ở các đầu vào mạch A
đến D. Các đầu vào này được điều khiển bởi các công tắc bật tắt nằm trên phần bảng mạch INPUT SIGNALS.

Chức năng đầu vào COUNT phải được kích hoạt với đầu nối hai chân để các đầu vào CLOCK được chuyển đến các
đầu vào UP và DOWN của IC.

Nếu COUNT và UP được chọn, bộ đếm sẽ đếm tăng. Nếu chỉ COUNT được chọn, bộ đếm sẽ đếm giảm.

4
Chức năng đầu vào STEP ghi đè chế độ đếm chạy tự do và cho phép đếm từng xung. Trong chế độ hoạt động này,
các đầu vào CLOCK được tạo bởi công tắc bật tắt nằm trong PULSE GENERATOR của bảng mạch.

MOD, được chọn với đầu nối hai chân, cho phép một modulus cụ thể đặt lại (xóa) bộ đếm.

Điểm mạch MOD không phải là tín hiệu phản hồi modulus thực tại, nhưng nó cho phép một cổng chuyển tín hiệu
đến đầu vào CLEAR của IC đếm.

5
Nếu COUNT và STEP được bật (hoặc được kích hoạt), bộ đếm LS193
a. đếm tăng trong chế độ chạy tự do
b. đếm giảm trong chế độ chạy tự do
c. đếm bước đơn và tăng dần
d. đếm bước đơn và giảm dần

Bộ đếm LS193 là bộ đếm nhị phân. Đầu ra 4-bit đại diện cho giá trị đếm trong khoảng 00002 đến 11112

Bộ đếm tạo ra đầu ra CARRY khi có overflow (1111 + 1) và đầu ra BORROW khi có underflow (0000 - 1).

CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH


1) Đặt các công tắc chuyển đổi từ A đến D trên mạch INPUT SIGNALS ở vị trí DOWN. Đặt công tắc bật tắt trên
mạch PULSE GENERATOR ở vị trí UP.
2) Xác định vị trí khối mạch BỘ ĐẾM ĐỒNG BỘ, và đặt đầu nối hai chân vào BLOCK SELECT của khối mạch

6
3) Bộ đếm có thể không ở trạng thái RESET khi bật nguồn. Bạn nên kích hoạt chức năng mạch nào để đảm bảo
rằng tất cả các đầu ra của bộ đếm đều ở mức thấp (đèn LED đầu ra tắt)?
e. COUNT
f. LOAD
g. CLEAR
h. Không phải 3 phương án trên
4) Sử dụng đầu nối hai chân để kích hoạt chức năng CLEAR của bộ đếm . Đèn LED của mạch có chỉ ra phản hồi cho
hành động không?
a. Có
b. Không
5) Chức năng CLEAR của bộ đếm ghi đè các đầu vào điều khiển khác. Đặt đầu nối hai chân vào kết nối CLEAR của
khối mạch.
Đặt các công tắc chuyển đổi từ A đến D để có số A hexa (1010: D, C, B và A, tương ứng).

6) Đặt đầu nối hai chân vào các kết nối LOAD của khối mạch. Không tháo các đầu nối hai chân khác khỏi mạch.

7) Tại sao bộ đếm không phản hồi với chức năng LOAD bằng cách đặt giá trị A hexa (1010) tại đầu ra mạch?
a. Giá trị A là một đầu vào không hợp lệ
b. CLEAR ghi đè chức năng LOAD
c. LOAD ghi đè chức năng CLEAR

7
8) Tháo đầu nối hai chân khỏi đầu vào CLEAR của mạch. Phản ứng của bộ đếm là gì?
a. đặt lại (reset) thành giá trị A hexa
b. đặt trước (preset) thành giá trị A

9) Đo đầu ra bộ đếm QD đến QA bằng vôn kế hoặc máy hiện sóng (oscilloscope). Mối quan hệ giữa các trạng thái
đầu ra của bộ đếm và các đèn LED tương ứng là gì?
a. Không có mối quan hệ nào tồn tại
b. Các đèn LED đầu ra cho biết mức hiện tại tại các đầu ra bộ đếm tương ứng của chúng
c. Đèn LED bật cho biết mức cao ở đầu ra bộ đếm; đèn LED tắt cho biết mức thấp
d. Cả hai b. và C

10) Thay đổi cài đặt của các công tắc của INPUT SIGNAL. Tại sao đầu ra của bộ đếm giống theo với chuyển đổi cài
đặt ?
LƯU Ý: So sánh các mẫu LED giữa khối mạch ĐẾM ĐỒNG BỘ và ĐẦU VÀO Mạch TÍN HIỆU.

a. Mọi thay đổi trên đầu vào của bộ đếm sẽ bắt đầu một chuỗi số đếm để cập nhật bộ đếm
b. Các mẫu đầu ra và đầu vào của bộ đếm không cần phải đúng và chỉ thay đổi như vậy một cách tình cờ
c. LOAD được kích hoạt liên tục, kết nối hiệu quả đầu vào D qua A với đầu ra QD thông qua QA

11) Dựa trên quan sát mạch, các chức năng CLEAR và LOAD yêu cầu đầu vào tạm thời hay đầu vào không đổi?
a. Tạm thời
b. Liên tục

12) Đặt đầu ra của bộ đếm về giá trị A hexa.


Tắt yêu cầu chức năng LOAD.
LƯU Ý: Kiểm tra mạch trước khi tiếp tục. BLOCK SELECT là khối mạch hoạt động duy nhất. Bộ đếm phải
được đặt thành A hexa (Đèn LED bật-tắt-bật-tắt, MSB đến LSB).

13) Sử dụng công tắc bật tắt trên mạch PULSE GENERATOR để tạo ra các xung đồng hồ cho bộ đếm (đầu vào xung
cho bộ đếm). Đáp ứng trên bộ đếm là gì?

8
LƯU Ý: Công tắc bật tắt trên mạch PULSE GENERATOR phải được bật LÊN/DOWN theo chu kỳ để tạo một đầu vào
đồng hồ hoàn chỉnh cho bộ đếm.
a. Không có đáp ứng vì bộ đếm không được định cấu hình đúng để phản hồi xung nhịp đầu vào.
b. Bộ đếm giảm giá trị của nó.
c. Bộ đếm tăng giá trị của nó.
d. Không có điều nào ở trên.

14) Sử dụng đầu nối hai chân, kích hoạt các chức năng COUNT và STEP của mạch đếm. Tạo 3 hoặc 4 xung đồng hồ
đầu vào và quan sát các đèn LED đầu ra của bộ đếm. Bộ đếm tăng hay giảm?

a. Tăng
b. Giảm

15) Kích hoạt chức năng UP của bộ đếm (duy trì chức năng COUNT và STEP).
Tạo 3 hoặc 4 đầu vào CLOCK khi bạn quan sát các đèn LED đầu ra của bộ đếm.
Bộ đếm có tăng hay giảm không?
a. Tăng
b. Giảm

16) Đặt bộ đếm giá trị A hexa bằng cách đặt ngay một đầu nối hai chân vào kết nối LOAD của khối mạch. Quan sát
đèn LED CARRY khi bạn tăng bộ đếm của mình từ 1010 đến 0000. Khi nào tín hiệu tràn được tạo ra?

LƯU Ý: Các chức năng BLOCK SELECT, COUNT, UP và STEP đang tích cực.
a. CARRY được bật cố định (đèn LED tắt)
b. CARRY được tạo khi bộ đếm tăng lên từ F hexa

17) Đặt bộ đếm với giá trị 5 (0101,). Quan sát đèn LED BORROW khi bạn giảm bộ đếm của mình từ 5 đến F (1111,).
Đầu ra BORROW được bật khi nào?

LƯU Ý: Các chức năng BLOCK SELECT, COUNT và STEP đang tích cực.
a. BORROW được bật cố định (đèn LED tắt)
b. BORROW được tạo khi bộ đếm giảm từ giá trị 0

18) Kết nối mạch được hiển thị bên dưới (đếm TĂNG), thêm jumper giữa QD và đầu vào CLEAR được hiển thị
trong hình và reset lại bộ đếm .
LƯU Ý: Đối với các kết nối được hiển thị hình dưới, đầu ra QD mô phỏng phản hồi MOD (modulus) tới đầu vào
CLEAR của IC, đếm đến 810.

9
19) Sử dụng công tắc bật tắt PULSE GENERATOR để tăng bộ đếm. Quan sát các đèn LED đầu ra của bộ đếm.

Dựa trên quan sát :


a. Phản hồi không ảnh hưởng đến phạm vi đếm của mạch
b. Bộ đếm bị “khóa” ở chế độ cài đặt không đổi
c. Phạm vi đếm được giảm từ 11112 xuống 01112

20) Modulus của bộ đếm là gì?


LƯU Ý: Thử nghiệm trên mạch kết nối đầu ra QD của bộ đếm với đầu vào CLEAR của IC bộ đếm, và đặt lại nó trên
số đếm 810.
0001 (Recall value 1)
Modulus = …………..
( Xem trên mạch )

21) Đặt công tắc CM 13 ở vị trí ON. Thực hiện các chức năng khác nhau của mạch đếm. Làm thế nào để CM ảnh
hưởng đến hiệu suất của mạch ?
a. CM không có tác dụng. Mọi hoạt động diễn ra bình thường
b. Bộ đếm chỉ tăng dần
c. Bộ đếm chỉ giảm dần
d. Chức năng SET hằng số được duy trì

22) Điều kiện nào có thể gây ra hiệu ứng mà bạn đã quan sát?
a. CLEAR được bật
b. Thiếu đầu vào CLOCK
c. LOAD được bật
d. CLEAR và LOAD được bật đồng thời

23) Sử dụng đồng hồ vạn năng hoặc máy oscilloscope để theo dõi đầu vào LOAD của IC. Kết quả đọc được có hỗ
trợ câu trả lời cho bước trước đó?
a. Có
b. Không

24) Đảm bảo rằng tất cả các CM đã được xóa (tắt) trước khi chuyển sang phần tiếp theo.

Kết luận
• CLEAR đặt lại kết quả đầu ra của bộ đếm thành 0000.
• LOAD đặt trước bộ đếm đầu ra giá trị hiện tại trên các dòng đầu vào D đến A.
• Bộ đếm đồng bộ nhị phân 4 bit có thể cung cấp kết quả đầu ra từ 0000 đến 1111.

10
• Bộ đếm đồng bộ nhị phân có thể tăng hoặc giảm giá trị của nó.
• Đầu ra CARRY và BORROW cho biết điều kiện overflow hoặc underflow.
• Số đếm tối đa của bộ đếm đồng bộ có thể được điều khiển bằng tín hiệu phản hồi modulus.

Câu hỏi Review:

1. Thao tác nào cần thiết để thiết lập lại bộ đếm?


a. LOAD phải được cấp xung thấp
b. LOAD phải được kéo đến Vc
c. CLEAR phải được cấp xung thấp
d. Đầu vào CLOCK phải được bật tắt cho đến khi tất cả các đầu ra ở mức thấp

2. Trên bộ đếm, đầu ra trọng số cao nhất sẽ được đặt trước


a. Mức cao nếu D ở mức cao ở lệnh LOAD
b. Mức thấp nếu D ở mức thấp ở lệnh LOAD
c. Một trong hai điều trên
d. Không có điều nào ở trên

3. QD được kết nối với đầu vào CLEAR và bộ đếm được đặt lại về 5. Bộ đếm
a. Sẽ reset khi số đếm là 8
b. Bị khóa bởi trạng thái thấp ban đầu của QD
c. Tự động đặt thành số 8
d. Phải giảm, không phải tăng, vì kết nối QD-to-CLEAR

11
4. Nếu bộ đếm chỉ 1111, ở xung CLOCK tiếp theo
a. Bị bỏ qua trừ khi bộ đếm được reset
b. Được bỏ qua trừ khi bộ đếm được preset
c. Tạo overflow và giảm số đếm xuống 0000
d. Tạo overflow và tăng số đếm lên 0000

5. Trên mạch, chuỗi hoạt động nào tạo ra giá trị đã đặt là A hexa, làm giảm giá trị đếm và tạo một chỉ báo
BORROW?
a. Kích hoạt UP, đầu vào tại 0101, LOAD và CLOCK
b. Đầu vào ở 1010, LOAD và CLOCK
c. Kích hoạt CLEAR và CLOCK
d. Kích hoạt MOD, LOAD và CLOCK

12
Bài tập 2: Dạng sóng

MỤC TIÊU BÀI TẬP


Khi bạn hoàn thành bài tập này, bạn sẽ có thể mô tả các dạng sóng liên quan đến bộ đếm đồng bộ. Bạn sẽ xác
minh kết quả của mình bằng cách quan sát các dạng sóng trên máy hiện sóng.
THẢO LUẬN
Bộ đếm đồng bộ LS193 có hai tín hiệu đầu vào (UP và DOWN) được kết hợp với đồng hồ và hướng đếm.
Các điều kiện tín hiệu cần thiết ở đầu vào UP và DOWN để điều khiển bộ đếm được đưa ra trong bảng sau.

Một ưu điểm của bộ đếm đồng bộ so với loại không đồng bộ là tất cả các đầu ra có thể được cấp xung đồng thời.

Tất cả các đầu ra thay đổi đồng thời tại xung đồng hồ A.

Tại thời điểm xung đồng hồ B, chỉ có QA thay đổi. Điều này cho thấy rằng chỉ QA mới cập nhật.

Các cổng bên trong của bộ đếm tạo ra đầu ra các xung ở CARRY và BORROW. Mỗi xung xảy ra cùng lúc với đầu
vào CLOCK của mạch.

13
Một bộ đếm được định cấu hình để tăng giá trị của nó sẽ tạo ra các đầu ra CARRY, không phải BORROW. Một bộ
đếm được định cấu hình để giảm giá trị của nó sẽ tạo ra các đầu ra BORROW, không phải CARRY.

Trên mạch , độ rộng xung của đầu ra CARRY và BORROW bằng độ rộng xung của đầu vào UP hoặc DOWN.

TRÌNH TỰ THỰ HIỆN


1. Xác định vị trí khối mạch BỘ ĐẾM ĐỒNG BỘ, và kết nối mạch theo hình dưới.
LƯU Ý: Bộ đếm phải ở chế độ chạy tự do hoặc đếm.

2. Kết nối kênh 1 của máy hiện sóng với đầu ra QD của mạch. Đồng bộ hóa máy hiện sóng trên QD.

Đặt cơ sở thời gian trên máy hiện sóng là 20 µs/ô. Sử dụng điều khiển TIME VARIABLE để một chu kỳ hoàn chỉnh
của dạng sóng QD chiếm đúng 10 ô (10 ô nằm ngang trên lưới máy hiện sóng).

LƯU Ý: Không thay đổi cài đặt cơ sở thời gian của máy hiện sóng.

14
3. Sử dụng kênh 2 của máy hiện sóng để theo dõi lần lượt các dạng sóng mạch DOWN, QC, QB và QA . Quan sát
từng dạng sóng tại thời điểm QD, dạng sóng tham chiếu, trải qua quá trình chuyển đổi positive sang negative
(điểm giữa của dạng sóng QD).

4. Các dạng sóng đầu ra có thay đổi đồng bộ với đồng hồ mạch không (đầu vào tại chân DOWN)?
a. Có
b. không

5. Sử dụng kênh 2 của máy hiện sóng để xác định đầu vào CLOCK của mạch nào đang hoạt động.
LƯU Ý: Đầu vào UP / DOWN IC điều khiển hướng và xung nhịp.

6. Dựa trên quan sát , bộ đếm


a. giảm dần.
b. tăng dần.
7. Kích hoạt chức năng UP của mạch. Điều kiện tín hiệu nào được thiết lập cho đầu vào UP và DOWN của mạch?
LƯU Ý: Sử dụng kênh 2 của máy hiện sóng cho các đầu vào UP / DOWN của IC.
a. Cả hai đầu vào được cấp xung.
b. UP ở mức cao và DOWN được cấp xung.
c. TĂNG được cấp xung và DOWN ở mức cao.
d. Cả hai đầu vào đều tĩnh.

15
8. Đặt công tắc CM 5 ở vị trí ON để giảm tần số xung nhịp của bộ đếm. Cẩn thận quan sát đèn LED báo overflow
trên bộ đếm. Khi nào thì xung đầu ra CARRY được tạo ra?
a. với giá trị đếm 0000
b. giữa 0000 và 1111
c. với giá trị đếm 1111
d. giữa 1111 và 0000

9. Đặt công tắc CM 5 ở vị trí OFF. Điều chỉnh TIME VARIABLE máy hiện sóng đến vị trí đã hiệu chỉnh của nó.
Di chuyển kênh 1 của máy hiện sóng đến đầu vào CLOCK của mạch (chân UP của IC).

10. Sử dụng kênh 2 của máy hiện sóng để đo cẩn thận xung CARRY trực tiếp tại chân 12 của chip LS193.
LƯU Ý: Đồng bộ hóa máy hiện sóng trên cạnh âm của dạng sóng kênh 2.

11. Mối quan hệ độ rộng xung giữa dạng sóng CLOCK và CARRY là gì?
LƯU Ý: Sử dụng 10 µs/cm và so sánh thời gian xung âm của dạng sóng CARRY với CLOCK (UP) dạng sóng.
a. Độ rộng xung của tín hiệu CARRY lớn hơn độ rộng của tín hiệu CLOCK.
b. Độ rộng xung CARRY bằng độ rộng của pha âm của CLOCK.
c. Độ rộng xung của tín hiệu CARRY nhỏ hơn độ rộng của tín hiệu CLOCK.

16
12. Chọn chức năng DOWN của bộ đếm. Sử dụng kênh 2 của máy hiện sóng để cẩn thận đo xung BORROW trực
tiếp tại chân 13 của chip IC LS193.
LƯU Ý: Di chuyển kênh 1 đến chân DOWN của IC và đồng bộ hóa máy hiện sóng trên cạnh âm của dạng sóng kênh 2.

13. Mối quan hệ độ rộng xung giữa dạng sóng CLOCK và BORROW là gì?
LƯU Ý: Sử dụng 10 µs/cm và so sánh thời gian xung âm của dạng sóng BORROW với CLOCK (DOWN) dạng sóng.
a. Độ rộng xung của tín hiệu BORROW lớn hơn độ rộng của tín hiệu CLOCK.
b. Độ rộng xung BORROW bằng độ rộng của pha âm của CLOCK.
c. Độ rộng xung của tín hiệu BORROW nhỏ hơn độ rộng của tín hiệu CLOCK.

14. Đảm bảo rằng tất cả các CM đã được xóa (tắt) trước khi chuyển sang phần tiếp theo.

PHẦN KẾT LUẬN


• Các đầu ra của bộ đếm đồng bộ được đồng bộ hóa đồng thời.
• Trên bộ đếm 74LS193, đầu vào UP và DOWN bao gồm đầu vào CLOCK của chip.
• Nếu UP được giữ ở mức cao khi DOWN được cấp xung, bộ đếm sẽ giảm.
• Nếu DOWN được giữ ở mức cao khi TĂNG được cấp xung, bộ đếm sẽ tăng lên.
• Độ rộng xung của CARRY và BORROW bằng độ rộng xung của pha âm của CLOCK.

Câu hỏi REVIEW

1. Các đầu ra của bộ đếm đồng bộ


a. tất cả phải thay đổi cùng một lúc cho mọi đầu vào xung CLOCK.
b. sẽ thay đổi đồng thời.
c. có thể tăng và giảm đồng thời.
d. có thể tạo ra đồng thời các chỉ báo CLEAR và BORROW.

2. Để cấp xung cho LS193, các đầu vào CLOCK


a. phải cùng được cấp xung.
b. phải cùng được giữ ở mức cao.
c. yêu cầu đầu vào là các sóng vuông bù nhau.
d. yêu cầu đặt mức cao ở một đầu vào và cấp xung ở đầu vào kia.

3. Đầu ra CARRY được tạo.


a. khi giá trị đếm tăng từ 1111 đến 0000.
b. khi giá trị đếm tăng từ 1110 đến 1111.
c. ở cả overflow và underflow.
d. một lần lúc đếm tăng và một lần nữa khi đếm giảm.

4. Một đầu ra BORROW được tạo


a. khi giá trị đếm giảm từ 0000 xuống 1111.
b. khi giá trị đếm giảm từ 1111 xuống 1110.
c. ở cả điều kiện underflow và overflow.
d. một lần lúc đếm giảm và một lần nữa lúc đếm tăng.

17
5. Trên mạch đếm này, phản hồi QD
a. không ảnh hưởng đến hoạt động của mạch.
b. khóa bộ đếm vào trạng thái reset không đổi
c. bắt buộc bộ đếm phải đếm giảm dần.
d. bắt buộc giá trị cao nhất của bộ đếm là 7.

KIỂM TRA BÀI

1. Các đầu ra của bộ đếm đồng bộ 4 bit


a. tất cả phải thay đổi ở mọi đầu vào CLOCK.
b. thay đổi kết hợp với đầu vào CLOCK chung.
c. thay đổi theo kiểu gợn sóng kết hợp với đầu vào CLOCK chung.
d. xảy ra cùng tần số với đầu vào CLOCK chung.

2. Bộ đếm không đồng bộ, đầu vào CLOCK


a. được kết nối với LSB của bộ đếm.
b. được kết nối với MSB của bộ đếm.
c. là chung cho từng giai đoạn của bộ đếm.
d. phải là một loại xung chu kỳ đơn.

3. Trên bộ đếm được hiển thị trong hình ảnh, CLEAR


a. reset tất cả sáu đầu ra IC.
b. set tất cả sáu đầu ra IC.
c. chỉ reset các đầu ra QD đến QA.
d. chỉ reset các đầu ra CARRY và BORROW.

4. Nếu các đầu vào của thanh ghi LS193 bằng A hexa, các đầu ra của bộ đếm sẽ

a. chỉ giá trị A sau khi chức năng LOAD được kích hoạt.
b. chỉ giá trị 5, phần bù của A, sau khi chức năng LOAD được kích hoạt.
c. chỉ giá trị A sau một chu kỳ CLOCK.
d. tăng nhưng không thể giảm.

18
5. Đầu ra CARRY và BORROW của bộ đếm LS193
a. thường ở mức thấp và tạo ra xung cao.
b. có thể được đặt ở mức cao bằng cách kích hoạt chức năng LOAD.
c. có thể được đặt lại ở mức thấp bằng cách kích hoạt chức năng CLEAR.
d. thường ở mức cao và tạo ra xung thấp

6. Nói chung, một đầu ra CARRY


a. cho biết bộ đếm bị overflow.
b. xảy ra nếu số 11111 của bộ đếm 5 bit được cấp thêm xung nhịp đếm tăng.
c. có độ rộng xung phụ thuộc vào CLOCK.
d. Tất cả những điều trên.

7. Nói chung, một đầu ra BORROW


a. cho biết bộ đếm bị underflow.
b. xảy ra nếu số đếm 00000 của bộ đếm 5 bit được cấp thêm xung nhịp đếm giảm.
c. tạo ra độ rộng xung phụ thuộc vào CLOCK.
d. Tất cả những điều trên.

8. Trên bộ đếm LS193, bộ đếm tăng dần


a. nếu DOWN được cấp xung và UP được kéo lên Vcc.
b. nếu UP được cấp xung và DOWN được kéo lên Vcc.
c. với DOWN và UP được cấp xung đồng thời.
d. với DOWN và UP đều được kéo lên Vcc

9. Trên bộ đếm LS193, bộ đếm giảm dần


a. nếu DOWN được cấp xung và UP được kéo lên Vcc.
b. nếu UP được cấp xung và DOWN được kéo lên Vcc.
c. với DOWN và UP được cấp xung đồng thời.
d. với DOWN và UP đều được kéo lên Vcc.

19
10. Dựa vào cấu hình mạch điện trong hình, hãy cho biết (các) trình tự nào là đúng?
a. LOAD = 5
Phần tăng thêm 6, 7, (CLEAR) 0, 1
Không có CARRY hoặc BORROW nào được tạo
Đếm từ 0 đến 7
b. LOAD = 5
Giảm 4, 3, 2, 1,0
BORROW, 0, BORROW, 0, BORROW
c.Cả hai ở trên.
d.Không có điều nào ở trên

XỬ LÝ VẤN ĐỀ I
Bộ đếm đồng bộ - I
1. Xác định vị trí khối mạch BỘ ĐẾM ĐỒNG BỘ, và kết nối mạch theo hình dưới.

2. Trước khi xảy ra lỗi mạch, hãy xác minh rằng mạch đếm đồng bộ đang hoạt động đúng cách bằng cách kiểm tra
thể hiện của bộ đếm. Bộ đếm có thể được reset không?
a. Không
b. Có

3. Bộ đếm có thể được thiết lập trước hoặc tải trước từ dữ liệu đầu vào không?
a. Có
b. Không

4. Sử dụng máy hiện sóng để xác minh hoạt động đếm của bộ đếm. Các kết quả đầu ra Q tăng (bật UP) và giảm
(tắt UP) hay không?
a. Không
b. Có

5. Yêu cầu giáo viên hướng dẫn chèn một lỗi vào khối mạch BỘ ĐẾM ĐỒNG BỘ. Lựa chọn một mục để bắt đầu
khắc phục sự cố mạch. Nhập các giá trị quan sát vào bảng.

20
6. (Các) thành phần bị lỗi là (là)
a. CLEAR (liên tục được kích hoạt).
b. đầu vào D và B (bị ngắn mạch).
c. LOAD (liên tục được kích hoạt).
d. đầu ra Q (chỉ tăng).

7. Yêu cầu người hướng dẫn xóa tất cả các lỗi trước khi chuyển sang phần tiếp theo.

XỬ LÝ VẤN ĐỀ II
Bộ đếm đồng bộ - Il
1. Xác định vị trí khối mạch BỘ ĐẾM ĐỒNG BỘ, và kết nối mạch theo hình dưới.

2. Trước khi xảy ra lỗi mạch, hãy xác minh rằng mạch đếm đồng bộ đang hoạt động đúng cách bằng cách kiểm tra
thể hiện của bộ đếm. Bộ đếm có thể được reset không?
a. Không
b. Có

21
3. Bộ đếm có thể được thiết lập hoặc tải trước từ dữ liệu đầu vào không?
a. Có
b. Không

4. Sử dụng máy hiện sóng để xác minh hoạt động đếm của bộ đếm. Các kết quả đầu ra Q tăng (bật UP) và giảm
(tắt UP) hay không?
a. Không
b. Có

5. Yêu cầu người hướng dẫn chèn một lỗi vào khối mạch BỘ ĐẾM ĐỒNG BỘ. Lựa chọn một mục để bắt đầu khắc
phục sự cố mạch. Nhập các giá trị quan sát vào bảng.

6. (Các) thành phần bị lỗi là (là)


a. CLEAR (liên tục được kích hoạt).
b. đầu vào D và B (bị ngắn mạch).
c. LOAD (liên tục được kích hoạt).
d. đầu ra Q (chỉ tăng).

7. Yêu cầu người hướng dẫn xóa tất cả các lỗi trước khi chuyển sang phần tiếp theo.

22
XỬ LÝ VẤN ĐỀ III
Bộ đếm đồng bộ - III
1. Xác định vị trí khối mạch BỘ ĐẾM ĐỒNG BỘ, và kết nối mạch như hình dưới.

2. Trước khi xảy ra lỗi mạch, hãy xác minh rằng mạch đếm đồng bộ đang hoạt động đúng cách bằng cách kiểm tra
thể hiện của bộ đếm. Có thể reset lại bộ đếm không?
a. Không
b. Có

3. Bộ đếm có thể được thiết lập hoặc tải trước từ dữ liệu đầu vào không?
a. Có
b. Không

4. Sử dụng máy hiện sóng để xác minh hoạt động đếm của bộ đếm. Các kết quả đầu ra Q tăng (bật UP) và giảm
(tắt UP) hay không?
a. Không
b. Có

5. Yêu cầu người hướng dẫn chèn một lỗi vào khối mạch BỘ ĐẾM ĐỒNG BỘ. Lựa chọn một mục để bắt đầu khắc
phục sự cố mạch. Nhập các giá trị quan sát vào bảng.

23
6. (Các) thành phần bị lỗi là (là)
a. CLEAR (liên tục được kích hoạt).
b. đầu vào D và B (bị ngắn mạch).
c. LOAD (liên tục được kích hoạt).
d. đầu ra Q (chỉ tăng).
7. Yêu cầu người hướng dẫn xóa tất cả các lỗi trước khi chuyển sang phần tiếp theo.

BÀI 2: BỘ GIẢI MÃ (DECODER) VÀ BỘ MÃ HÓA ƯU TIÊN (PRIORITY


ENCODER)
MỤC TIÊU BÀI THÍ NGHIỆM
Khi hoàn thành bài thí nghiệm này, sinh viên sẽ có thể xác định vị trí, vận hành và điều khiển mạch giải mã và mã
hóa.
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Bộ giải mã BCD phát hiện và chỉ ra các kết hợp bit trọng số 8-4-2-1 duy nhất giữa 0 và số thập phân 9, hoặc cơ số
10 (được biểu thị bằng 910). Mã code BCD nằm trong khoảng từ 0 đến 9. Các mã trên 9 (10 đến 15 cho một mã 4
bit) là không hợp lệ. Các mẫu bit này thường không được giải mã mà sẽ tạo ra một số dạng chỉ báo "ngoài giới
hạn".

Trong bộ giải mã BCD, chỉ có một đầu ra tích cực cho một nhóm bit đầu vào nhất định. Trạng thái có thể là tích cực
cao hoặc tích cực thấp tùy thuộc vào loại IC được chọn. Đầu vào BCD 4-bit kích hoạt một trong các đầu ra (ví dụ:
0101 kích hoạt 5).

Mỗi phần giải mã phát hiện một mã bit đầu vào cụ thể.

Trong ví dụ này, phần 0 phát hiện đầu vào 0000.


Phần 5 phát hiện đầu vào 0101.

24
Phần 9 phát hiện đầu vào 1001.

Dựa trên mạch được hiển thị ở hình bên, đáp ứng với mã BCD đầu vào là 1111 là bao nhiêu?
Lưu ý: Xác định xem đầu vào không cho phép hay cho phép cổng F.
a. Cổng F tạo ra một đầu ra không tích cực.
b. Cổng F vô hiệu hóa các cổng và tất cả các đầu ra không tích cực.
c. Tất cả các cổng đều bị vô hiệu hóa.

Một bộ mã hóa BCD đảo ngược quá trình của bộ giải mã BCD.
Bộ mã hóa phát hiện đầu vào giữa 910 và 0 và tạo mã BCD 4-bit duy nhất.

Bởi vì các đầu ra của bộ mã hóa đại diện cho mã BCD tương ứng, có thể có nhiều hơn một đầu ra tại
ra có trạng thái tích cực.
Bộ mã hóa BCD có chín đầu vào có khả năng tích cực, từ 1 đến 9.

25
Đầu vào 0 là không cần thiết vì các đầu vào không hoạt động tạo ra các đầu ra không hoạt động.

Các đầu vào và đầu ra của bộ mã hóa BCD tích cực ở mức cao. Đầu ra nào được tạo ra nếu tất cả các đầu vào đều
ở mức thấp?
a. 1111
b. 1001
c. 0110
d. 0000

Mỗi phần bit của bộ mã hóa được kết nối với một đường dẫn dữ liệu nhằm phân phối dữ liệu đầu vào.

Mỗi phần quyết định xem bit của nó có được yêu cầu để đại diện cho một phần của mã BCD 4 bit hay không.
Nếu cần một bit cụ thể, phần đó sẽ kích hoạt đầu ra của nó. Nếu một bit cụ thể không cần thiết, phần đó hủy kích
hoạt đầu ra của nó.
Ví dụ: đầu vào là 6 yêu cầu đầu ra BCD là 0110; do đó, các phần BIT2 và BIT1 đang hoạt động, và phần BIT3 và BIT0
không hoạt động.

Mỗi đầu vào bộ mã hóa đại diện cho một mã BCD duy nhất; do đó, hai hoặc nhiều đầu vào hoạt động sẽ gây ra lỗi
đầu ra.
Nếu đầu vào 6 (0110) và 7 (0111) đều đang hoạt động, thì BIT0 không thể không tích cực (xxx0) và tích cực (xxx1)
đồng thời.

26
Bộ mã hóa sử dụng một phần khác để xác định ưu tiên đầu vào (được gọi là phát hiện ưu tiên).

Việc phát hiện nhiều hơn một đầu vào sẽ kích hoạt phần INHIBIT. Phần này đảm bảo rằng chỉ các bit đầu ra được
liên kết với giá trị đầu vào lớn hơn được mã hóa. Giá trị đầu vào thấp hơn bị khóa.

BÀI TẬP 1: HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ GIẢI MÃ BCD

MỤC TIÊU BÀI TẬP


Khi bạn hoàn thành bài tập này, sinh viên sẽ có thể vận hành bộ giải mã BCD sang thập phân. Sinh viên sẽ kiểm tra
kết quả bằng cách giải mã đầu vào từ 4 bit.

THẢO LUẬN
Bộ giải mã 74LS42 BCD sang thập phân bao gồm các bộ nghịch đảo và các NAND 4 đầu vào. Đó là một MSI (mạch
tích hợp quy mô trung bình) và có độ phức tạp tương đương 18 cổng.
Giải mã đầy đủ của tất cả các kết hợp cặp bit đầu vào đảm bảo rằng tất cả các đầu ra vẫn ở trạng thái tắt đối với
tất cả các điều kiện đầu vào không hợp lệ.

27
BLOCK SELECT, được kích hoạt bằng đầu nối hai chân, cấp nguồn cho các đèn LED.

Đầu vào mạch BCD từ QD đến QA được tạo ra từ mạch COUNTER và nối dây cứng đến bộ giải mã.

Các đầu ra của bộ giải mã tích cực ở mức thấp (chú ý bubble ở mỗi đầu ra) và điều khiển các đèn LED tương ứng
của chúng. Với mạch giải mã, một đèn LED bật sáng để chỉ ra một đầu ra tích cực mức thấp.

LS42 là một bộ giải mã BCD. Một đầu vào 4 bit (QD đến QA) có giá trị thập phân tương ứng từ 9 đến 0. Các giá trị
lớn hơn 9 không hợp lệ và không tạo ra đầu ra.

28
QD là MSB và có trọng số là 8. QA là LSB và có trọng số 1.

CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH


1. Đặt công tắc bật tắt của mạch PULSE GENERATOR ở vị trí DOWN.

2. Đặt công tắc của mạch COUNTER ở vị trí STEP

3. Kích hoạt mạch COUNTER bằng cách đặt đầu nối hai chân vào các chân của COUNT.
LƯU Ý: Đầu ra của mạch PULSE GENERATOR đồng hồ với mạch COUNTER. Các đầu ra của mạch COUNTER điều
khiển các đầu vào QD đến QA của khối mạch giải mã BCD/DECIMAL.

29
4. Kích hoạt chức năng BLOCK SELECT của khối mạch giải mã BCD/DECIMAL

5. Dựa vào các đèn LED mạch COUNTER , giá trị nhị phân của đầu ra COUNTER là gì?
0001
giá trị nhị phân = ………………..(Recall Value 1)

6. Dựa vào các chỉ báo đầu ra của bộ giải mã, giá trị nhị phân của đầu vào bộ giải mã là gì?

0010 (Recall Value 2)


đầu vào bộ giải mã nhị phân = ……………..

7. Sử dụng vôn kế hoặc máy oscilloscope để quét từng đầu ra của mạch giải mã (từ 0 đến 9 điểm kiểm tra). Đầu ra
nào cho biết đầu ra của bộ giải mã đang tích cực?
a. đầu ra từ 1 đến 9 và các đèn LED tương ứng của chúng
b. đầu ra 0 và đèn LED của nó

8. Tại sao các đầu ra của bộ giải mã từ 1 đến 9 ở mức cao (các đèn LED mạch tương ứng tắt)?
a. Các đầu ra này tích cực, hoặc được bật, bởi quá trình giải mã của IC.
b. Các đầu ra này tích cực, hoặc bị tắt, bởi quá trình giải mã của IC.
c. Các đầu ra này không tích cực, hoặc bị tắt, bởi quá trình giải mã của IC.

9. Các quan sát của bạn có hỗ trợ các chỉ báo đầu ra "bubble" được đặt ở đầu ra của IC giải mã?
a. Có
b. không

10. Sử dụng mạch để xác minh dữ liệu trong bảng.


LƯU Ý: Bạn phải xoay công tắc bật tắt PULSE GENERATOR lên rồi xuống để tăng BỘ ĐẾM đầu ra của 1.

30
11. Dựa trên quan sát của bạn, đầu ra nào của bộ giải mã chỉ ra giá trị BCD lớn hơn 9?
a. đầu ra 9
b. đầu ra 0
c. không có đầu ra
12. Dựa trên hoạt động mạch, có bao nhiêu đầu ra bộ giải mã tích cực cho một giá trị đầu vào hợp lệ?
a. tất cả đầu ra
b. 2 hoặc hơn
c. 1
d. không có đầu ra

13. Đặt công tắc CM 8 ở vị trí ON để buộc đầu vào COUNTER QD nối với Vcc. Điều chỉnh đầu ra COUNTER theo chu
kì từ 0 đến 7 (QD LED trên COUNTER) và quan sát kết quả đầu ra bộ giải mã.

14. Dựa trên quan sát, phạm vi đếm của số thập phân ở đầu ra của bộ giải mã là bao nhiêu?
a. 9 đến 15
b. 8 và 9
c. 0 đến 9
d. 0 đến 7

15. Tại sao bộ giải mã không tạo ra các đầu ra từ 0 đến 7?


a. QD kéo lên mức cao đặt đầu ra bộ giải mã tối thiểu là 8.
b. Các đầu vào của bộ giải mã chỉ có thể thêm vào giá trị đầu vào tối thiểu được thiết lập bởi đầu vào QD.
c. Cả hai ở trên
16. Bộ giải mã BCD có thể chỉ ra các giá trị từ 0 đến 9. Tại sao 4 đầu vào (QD đến QA) vẫn cần có khi mà các giá trị
từ 10 đến 15 không thể được giải mã?
a. 4 đầu vào không bắt buộc và chỉ được sử dụng cho mục đích hướng dẫn.
b. Cần 4 đầu vào vì MSB (QD) có trọng số là 8.
c. 4 đầu vào là bắt buộc vì các bit thấp hơn (QC đến QA) biểu thị giá trị tối đa là 7.
d. Cả hai câu b. và c.

PHẦN KẾT LUẬN


• Bộ giải mã BCD có thể chỉ ra các giá trị từ 0 đến 9.
• Mỗi lần chỉ có một đầu ra được tích cực.
• Đầu vào không hợp lệ cho bộ giải mã BCD dẫn đến đầu ra không tích cực.
• Bộ giải mã 74LS42 có đầu ra tích cực thấp.

31
CÂU HỎI REVIEW

1. 74LS42 được gọi là bộ giải mã BCD sang thập phân. Điều này có nghĩa là đầu vào 1100
a. tạo ra một chỉ báo 4 đầu ra hợp lệ vì MSB bị bỏ qua.
b. tạo ra đầu ra 8 và 4 vì các mạch IC chia đầu vào thành 1xxx và x100.
c. không hợp lệ vì 1100 nằm ngoài giá trị được mã hóa BCD.
d. đặt tất cả các đầu ra ở mức cao, trạng thái đầu ra tích cực của bộ giải mã .

2. Các bubble ở các đầu ra của bộ giải mã 74LS42 cho biết


a. các đầu ra tích cực cao.
b. các đầu ra tích cực thấp.
c. khả năng tristate.
d. trạng thái không chắc chắn cho các đầu vào BCD không hợp lệ.

3. Trọng số của một vị trí bit dựa trên ký hiệu 23 là gì?


a. 8
b. 4
c. 2
d. 0

4. Phạm vi nhị phân của đầu vào mà tạo ra đầu ra tích cực thấp cho mỗi giá trị đầu vào đó là
a. 0000 đến 1111.
b. 1010 đến 1111.
c. Tất cả những giá trị trên
d. Không có cái nào ở trên

5. Mã 4 bit đầu vào cho bộ giải mã là 0011. Cổng nào tạo ra đầu ra tích cực thấp?
a. A
b. B
c. C
d. D

BÀI TẬP 2: HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ MÃ HÓA ƯU TIÊN

MỤC TIÊU BÀI TẬP


Khi sinh viên hoàn thành bài tập này, sinh viên sẽ có thể vận hành bộ mã hóa ưu tiên đầu vào thập phân. Bạn sẽ
kiểm chứng kết quả bằng cách mã hóa những đầu vào thập phân.

THẢO LUẬN
Bộ mã hoá ưu tiên 9-line-to-4-line 74LS147 MSI bao gồm các cổng NOR, AND và NOT. Đó là một thiết bị MSI và có
độ phức tạp là tương đương 31 cổng .
Bộ giải mã có tính năng giải mã ưu tiên nội bộ để đảm bảo rằng chỉ đầu vào có giá trị cao nhất mới được mã hóa.

32
74LS147 mã hóa 9 dòng dữ liệu thành 4 dòng dữ liệu mã BCD (8-4-2-1). Đầu vào và đầu ra của bộ mã hóa tích cực
ở mức thấp (đèn LED bật).

BLOCK SELECT, được kích hoạt với đầu nối hai chân, cấp nguồn cho các đèn LED.

Các đầu vào thập phân (9 đến 1) của bộ mã hóa được nối cứng với các đầu ra của bộ giải mã.
74LS147 là bộ mã hóa BCD ưu tiên. Giá trị đầu vào thập phân từ 1 đến 9 hợp lệ được chuyển đổi thành giá trị
tương đương Mã BCD 4 bit. Đầu vào 0 không tạo ra đầu ra.
Mã hóa ưu tiên có nghĩa là chỉ giá trị đầu vào thập phân lớn nhất mới tạo ra đầu ra.

33
Trên bảng mạch, đầu ra của mạch COUNTER điều khiển bộ giải mã. Đổi lại, đầu ra của bộ giải mã điều khiển đầu
vào của bộ mã hóa.

Quá trình chuyển đổi BCD -> thập phân -> BCD làm cho mẫu LED đầu ra của bộ mã hoá giống hệt với đầu ra của bộ
đếm.

CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH


1. Đặt công tắc bật tắt của mạch PULSE GENERATOR ở vị trí DOWN.

34
2. Đặt công tắc của mạch COUNTER ở vị trí STEP

3. Kích hoạt mạch COUNTER bằng cách đặt đầu nối hai chân vào hai chân của COUNT.

4. Đặt các đầu nối hai chân vào các đầu cắm BLOCK SELECT của BCD/DECIMAL DECODER và khối mạch BCD
PRIORITY ENCODER.

5. Dựa trên đèn LED trên mạch, giá trị đầu vào BCD 4-bit (QD đến QA) của bộ giải mã là bao nhiêu ?
a. 1111
b. 1001
c. 0110
d. 0000

6. Bài tập này đề cập đến khối mạch BCD PRIORITY ENCODER. Tại sao lại là đầu vào và đầu ra của bộ giải mã được
quan tâm?
a. Đầu ra của bộ giải mã điều khiển đầu vào của bộ mã hóa.
b. Mối liên hệ tồn tại giữa đầu ra của mạch COUNTER, bộ chuyển đổi giải mã và bộ chuyển đổi mã hóa.
c. Cả hai ở trên

7. Giá trị đầu ra BCD 4-bit đo được của bộ mã hóa là gì?


LƯU Ý: Các đầu ra của bộ mã hóa đang tích cực ở mức thấp (đèn LED bật).

35
a. F , hay là 1111
b. 0, hay là 0000
c. Các đầu ra không phải là giá trị BCD hợp lệ.

8. Đầu ra của mạch COUNTER (QD đến QA) có giống với đầu ra của bộ mã hóa (8-4-2-1) không ?
LƯU Ý: Các đầu ra của bộ mã hóa tích cực ở mức thấp (đèn LED bật). So sánh các đèn LED của mạch.
a. Có
b. Không

9. Đầu ra 0 của bộ giải mã là tích cực. Bộ mã hóa không có đầu vào 0. Tại sao bộ mã hóa tạo ra một đầu ra 1111?
LƯU Ý: Sử dụng vôn kế hoặc oscilloscope để xác minh đầu ra của bộ mã hóa.
a. Tất cả các đầu ra của bộ mã hóa đều tích cực.
b. Tất cả các đầu vào của bộ mã hóa đều không tích cực.
c. Đầu vào 0 bị thiếu, gây ra lỗi mã hóa

10. Sử dụng mạch COUNTER để tạo đầu vào thập phân 1 đến 9 cho bộ mã hóa và so sánh đèn LED đầu ra của bộ
mã hóa với đèn LED đầu ra của mạch COUNTER.
LƯU Ý: Sử dụng công tắc bật tắt của mạch PULSE GENERATOR (lên-xuống) để tăng giá trị COUNTER.

11. Dựa trên các quan sát về mạch, sự kết hợp bộ giải mã/bộ mã hóa có duy trì mối liên hệ BCD -> thập phân -
>BCD?
a. Có
b. không

12. Dựa trên kết quả, hãy cho biết chức năng chính của mạch mã hóa là gì?
a. để chuyển đổi đầu vào thập phân thành mã BCD tương đương
b. để chuyển đổi mã BCD sang đầu ra thập phân tương đương

13. Đặt COUNTER để cho đầu ra nhị phân 0011 (QD đến QA). Đầu ra của bộ giải mã là 310, và đầu ra đèn LED của
bộ mã hóa hiện 0011.
LƯU Ý: Nối đất đầu vào 1 và 2 của bộ mã hóa. Đầu vào 3 tích cực do hoạt động của bộ đếm/bộ giải mã.

14. Quan sát hiển thị đầu ra của bộ giải mã khi bạn nối đất đầu vào 1 và 2 của bộ mã hóa đến bất kỳ điểm đất
chung nào trên bảng mạch.

15. Tại sao hiển thị đầu ra của bộ mã hóa vẫn là 0011, (đèn LED 1 và 2 bật)?
a. Các mạch ưu tiên của bộ mã hóa bỏ qua tất cả các đầu vào thập phân nhỏ hơn 3 vì đầu vào 3 đang tích
cực thấp.
b. Đầu vào 2 và 1 đang tích cực và có tổng là 3.
c. Tổng của đầu vào 2 và 1 bằng đầu vào 3 tích cực.

16. Quan sát hoạt động của mạch mã hóa khi bạn kết nối các đầu vào từ 4 đến 9 với bất kỳ điểm đất nào trên bảng
mạch .

36
17. Lược đồ ưu tiên bộ mã hóa có đảm bảo rằng chỉ giá trị thập phân cao hơn mới được mã hóa thành một giá trị
BCD?
a. Có
b. không

PHẦN KẾT LUẬN


• Bộ mã hóa BCD chuyển đổi đầu vào thập phân thành các mẫu BCD 4 bit tương đương.
• Bộ mã hóa 74LS147 chấp nhận các đầu vào thập phân từ 1 đến 9 và tạo ra các đầu ra BCD tương đương.
• Các đầu vào và đầu ra của bộ mã hóa 74LS147 tích cực ở mức thấp.
• Bộ mã hóa BCD có đầu ra ở định dạng 8-4-2-1.
• Khi giá trị đầu vào thập phân của bộ mã hóa nhỏ hơn 1 hoặc lớn hơn 9, đầu ra không hoạt động và tạo
mã 1111.
• Bộ mã hóa 74LS147 có các mạch ưu tiên cho phép chuyển đổi đầu vào thập phân hợp lệ cao nhất.

CÂU HỎI REVIEW

1. Trên bộ mã hóa 74LS147, các bubble đầu vào/đầu ra biểu thị điều gì?
a. các đầu vào và đầu ra cuối của thiết bị
b. rằng trạng thái tích cực của đầu vào và đầu ra là trạng thái thấp
c. rằng trạng thái tích cực của đầu vào và đầu ra cao hay thấp tùy thuộc vào giá trị thập phân
d. rằng các đầu ra là phần bù của các đầu vào

2. Nếu giá trị đầu vào thập phân của bộ mã hóa nhỏ hơn 1, kết quả đầu ra là
a. không tích cực và tạo mã 1111.
b. không tích cực và tạo mã 0000.
c. tích cực và tạo mã 1111.
d. tích cực và tạo mã 0000.

3. Khi một số đầu vào của bộ mã hóa được bật đồng thời, đầu ra BCD của bộ mã hóa
a. đại diện cho giá trị đầu vào bé hơn.
b. là tổng các giá trị đầu vào số.
c. là sự khác biệt của các giá trị đầu vào.
d. đại diện cho giá trị đầu vào lớn hơn.
4. Đầu vào hợp lệ cho bộ mã hóa là 1 đến 9. Nhiều đầu vào
a. tạo ra các đầu ra không hợp lệ.
b. tạo ra các đầu ra hợp lệ.
c. đặt tất cả các đầu ra ở mức cao.
d. đặt lại tất cả các đầu ra ở mức thấp.

5. Trên bộ mã hóa, mô tả 9 dòng đến 4 dòng


a. không áp dụng vì bộ mã hóa là thiết bị BCD.
b. chỉ ra rằng 9 dòng đầu vào được giảm xuống 4 dòng đầu ra.
c. chỉ ra rằng 4 dòng đầu vào được mở rộng thành 9 dòng đầu ra.
d. chỉ ra rằng bất kỳ sự kết hợp nào của 9 dòng đều có thể tạo ra 4 dòng.

37
KIỂM TRA

1. Một bộ giải mã BCD sang thập phân chuyển đổi


a. đầu vào nhị phân đến đầu ra thập lục phân.
b. đầu vào thập phân thành mã BCD 8-4-2-1.
c. đầu vào BCD, 8-4-2-1 cho đầu ra thập phân tương đương.
d. Không có điều nào ở trên

2. Đầu ra của bộ giải mã này là


a. tích cực cao.
b. tích cực ở chế độ ba trạng thái.
c. tích cực thấp.
d. tất cả đều ở mức thấp với đầu vào 0000.

3. Phạm vi đầu vào hợp lệ mong muốn của bộ giải mã này là


a. 0000 đến 1001.
b. 1111 đến 0110.
c. 0001 đến 1001.
d. Không có cái nào ở trên

4. Nếu đầu vào cho bộ giải mã này là 0110, thì


a. bất kỳ đầu ra nào có thể tích cực khi giá trị của chúng bằng 6.
b. tất cả các đầu ra không bằng 6 đều có thể tích cực.
c. chỉ có một đầu ra tích cực, nhưng nó không phải là đầu ra 6.
d. chỉ có đầu ra 6 là tích cực.

38
5. Giá trị BCD đầu ra tối đa của bộ mã hóa này là
a. 1111.
b. 1010.
c. 0110.
d. 0000.

6. Mã nhị phân 4 bit chính xác cho bộ mã hóa này là gì?


a. 1111, 1110 đến 0110
b. 1111 đến 0000
c. 0000 đến 1111
d. 0001 đến 1001

7. Trên bộ mã hóa này,


a. một đầu vào BCD được chuyển đổi thành đầu ra thập phân được mã hóa.
b. một đầu vào thập phân được chuyển đổi thành đầu ra BCD tương đương.
c. nhiều đầu vào tích cực tạo ra các đầu ra chuyển mạch đồng thời.
d. nếu tất cả các đầu vào là thấp (đồng thời), tất cả các đầu ra đều ở mức thấp.

8. Trên bộ mã hóa này, các mức tích cực của đầu vào và đầu ra là gì?
a. cao
b. ba trạng thái có kiểm soát
c. thấp
d. phần bù

39
9. Trong bộ mã hóa này, đầu vào 6 ở mức thấp. Kết quả là,
a. không có đầu ra nào có mức thấp.
b. không có đầu ra nào có mức cao.
c. đầu ra BCD là 0110.
d. đầu ra BCD là 1001.

10. Nếu các đầu vào của bộ mã hóa trên bảng mạch đều ở mức cao, thì đầu ra của bộ mã hóa là
a. 1111.
b. 0000, chỉ số 0 thập phân.
c. không xác định vì không có đầu ra 0.
d. trạng thái nào đó.

40
BÀI 3: BỘ GHÉP KÊNH VÀ BỘ PHÂN KÊNH
MỤC TIÊU BÀI THÍ NGHIỆM

Thông qua chương học này, người học sẽ hiểu và điều khiển được bộ ghép kênh và bộ phân kênh

CƠ SỞ LÝ THUYẾT

IC 74LS151 là bộ ghép kênh với 1 đến 8 kênh đầu vào lựa chọn. Đó là một thiết bị MSI với tất cả 17
cổng tương đương

Bộ ghép kênh cho phép lựa chọn thông tin từ 1 cổng bất kì

Bạn có thể kết nối cổng ra với 1 trong 4 cổng vào từ A đến D bằng cách lựa chọn hướng chỉ của con trỏ

Trong bộ phân kênh này tín hiệu đầu vào C được lựa chọn. Tín hiệu đầu vào này truyền qua con trỏ của
bộ phân kênh và đi vào đầu ra. Các nguồn A, B và D không ảnh hưởng gì đến đầu ra
Trong IC 74LS151 sự chuyển động của con trỏ được điều khiển bởi sự lựa chọn của thanh ghi. Thanh
ghi REG là thanh ghi thực hiện việc này

41
Mỗi thanh ghi được kích hoạt bởi một đường dây lựa chọn (SEL)

Nếu SELC kích hoạt thanh ghi (REG) C, tín hiệu từ cổng vào nào được truyền qua cổng ra ?

a. A
b. B
c. C
d. D

Một phần của quá trình lựa chọn được thực hiện bởi một đường dây kích hoạt trạng thái đầu
ra được gọi là strobe (STRB). Với IC 74LS151, strobe kích hoạt hoặc ngắt toàn bộ thanh ghi
data cùng một lúc

DATA A và SELA không ảnh hướng đến đầu ra nếu STRB ở mức cao. STRB mức cao ngắt
cổng ra của thanh ghi A
Khi STRB ở mức thấp, thanh ghi được kích hoạt và tín hiệu từ cổng DATA A được truyền ra
cổng ra

Mạch điện sau miêu tả 2 đường tín hiệu bên trong mạch phân kênh 74LS151
Thanh ghi A được kích hoạt khi thanh ghi lựa chọn là 111. REG B được ngắt bởi A ở mức cao
và A’ ở mức thấp

Thanh ghi lựa chọn mã code nào để đầu vào B được thông qua đến cổng ra ?

42
a. 111
b. 110
c. 011
d. 000

IC 74LS155 là một bộ giải mã 2 đến 4 được thiết kế như một bộ phân kênh 1 đến một bộ phân kênh 1
đến 8
Đó là một thiết bị MSI với 15 cổng tương đương

Mạch phân kênh cho phép một nguồn thông tin để chỉnh mỗi tín hiệu trong nhóm tín hiệu đầu ra.
Trong mạch phân kênh dưới đây các đường dẫn tín hiệu đầu vào được ghép thành 1 đường

Dựa vào thông tin mạch điện, thanh ghi đầu ra nào dựa theo thanh ghi DATA đầu vào ?

a. Thanh ghi A
b. Thanh ghi B

Các thuật ngữ mới


Mạch ghép kênh – mạch điện kết nối lựa chọn một dây dữ liệu đầu vào với dây tín hiệu đầu ra.

43
strobe (STRB) 一 dây dữ liệu đầu vào của mạch phân kênh hoặ mạch ghép kênh
Mạch phân kênh – mạch điện kết nối dây dữ liệu với nhóm dây dữ liệu đầu ra
Thiết bị yêu cầu :

FACET® base unit


DIGITAL CIRCUIT FUNDAMENTALS 2 circuit board
Multimeter
Oscilloscope, dual trace
Two-post connectors ,Terminal posts

Bài tập 1: Phân kênh và ghép kênh

Mục tiêu bài tập


Khi bạn hoàn thành xong bài tập này bạn sẽ có kiến thức đủ làm việc với bộ ghép kênh. Bạn sẽ đạt được kiến thức
này sau khi làm các bài tập từ 1 đến 8.
Bàn Luận
Chip ghép kênh 74LS151 là một IC mạnh với giải mã nhị phân on-chip.
Giải mã on-chip cho phép IC lựa chọn nguồn dữ liệu mong muốn.
Mạch ghép kênh có 8 đường dữ liệu đầu vào. Mỗi đường có thể mang mức cao hoặc thấp. Chỉ có một
đường được lựa chọn để xuất hiện ở đầu ra trong một lượt

Y và Y’ là đầu ra đối nhau. Khi Y ở mức cao, Y’ ở mức thấp và ngược lại.
Mạch phân kênh đầu ra được kích hoạt chỉ khi STRB’ ở mức thấp. Nếu STRB’ ở mức cao (đầu ra bị
ngắt) thì Y mức thấp và Y’ mức cao.

Mối liên hệ giữa dữ liệu đầu vào và đâu ra của IC là gì ?


a. Tất cả đầu vào đều có thể truyền đến đầu ra cùng lúc
b. Tất cả đầu vào chẵn đều có thể truyền đến đầu ra cùng lúc
c. Tất cả đầu vào lẻ đều có thể truyền đến đầu ra cùng lúc
d. Chỉ một đầu vào truyền đến đầu ra trong một thời điểm
Sự lựa chọn dữ liệu đầu vào được quyết định bởi dữ liệu nhị phân của kênh lựa chọn. Kênh này có 1
chuỗi nhị phân 000 đến 111 (tương ứng với 0 đến 7 trong hệ 10)
Khi một dữ liệu đầu vào được lựa chọn, mức TTL ở đầu vào đó được thể hiện ở đầu ra Y của mạch
ghép kênh. Y’ luôn là đối của Y

44
Mạch điện này được dùng để lựa chọn và cổng vào STRB’ đầu vào của mạch ghép kênh
Trở kéo lên đảm bảo mức logic cao TTL khi 2 đầu kết nối (two-post connector) để hở

Quá trình

1. Đặt công tắc của máy tạo xung ở chế độ UP


2. Đặt công tắc COUNTER ở chế độ STEP, kích hoạt chức năng MOD (đầu ra đếm từ 0 đến 9 )

3. Xác định khối BCD/DECIMAL DECODER, sau đó chèn kết nối cặp cực (two-post connector) để
kích hoạt chức năng BLOCK SELECT. Mạch giải mã LEDs phục vụ như một chỉ định mức (ở
mức bằng thấp) cho đầu vào mạch ghếp kênh tương ứng. Để khởi động lại đầu ra COUNTER
về 0000, sau đó đưa kết nối cặp cực MOD (MOD two-post connector) vào mạch

4. Kết nối mạch ghép kênh như phía dưới. Không kích hoạt chức năng BLOCK SELECT với phần
phân kênh

45
5. Dựa vào những dữ liệu đầu vào, mạch ghép kênh nào từ 0 đến 7 được lựa chọn ?

D0

6. Dựa vào bộ đo đa năng và oscilloscope để đo đầu ra Y. Liệu mức logic của D0 có phản ánh
ngược với kết quả đo đạc của bạn ?
a. Có
b. Không

7. Xem xét 7 cổng đầu vào (D7 đến D1) trong khối ghếp kênh. Liệu các thanh ghi đầu vào có phản
ánh ở đầu ra của mạch ghép kênh ? Sử dụng đầu ra Y làm tham chiếu
a. Có
b. Không

8. Mối quan hệ giữa Y và Y’


a. Giống nhau
b. Đối lập

9. Điều khiển đầu ra Y của mạch ghép kênh

10. Bỏ kết nối cặp cực (two-post connector) từ đầu vào lựa chọn A của mạch phân kênh. Tại sao
đầu ra Y của mạch phân kênh ở mức cao
a. Thanh ghi D0 được lựa chọn, và nó đang ở mức thấp
b. Thanh ghi D0 không được lựa chọn, và D1 đến D7 ở mức cao
c.

46
11. Di dời kết nối cặp cực (two-post connector) khỏi đầu vào STRB’ ở mạch ghép kênh

12. Tại sao đầu ra Y của mạch ghép kênh ở mức thấp ?
a. Thanh ghi đầu vào D0 ở mức thấp
b. STRB’ ở mức cao một cách tự động
c. Thanh ghi đầu ra của mạch ghép kênh bị tắt

13. Ngắt kết nối cặp cực (two-post connector) ra khỏi đầu vào STRB’ ra khỏi bộ ghép kênh Tạo ra
một xung đầu ra từ mạch tạo xung (chuyển đổi trạng thái từ thấp lên cao )

14. Tại sao đầu ra Y ở mức thấp ?


a. D1 ở mức thấp và được chọn
b. D1 ở mức cao và được chọn
c. Mạch ghếp kênh bị ngắt
d. Thanh ghi chọn lựa mang số nhị phân 001
15. Di dời chọn C kết nối cặp cực ra khỏi bộ ghép kênh
16. Khởi động lại đầu ra COUNTER (ngắt kết nối C cặp cực )
17. Sử dụng Oscilloscope để theo dõi đầu ra Y của bộ ghép kênh

18. Tạo ra 10 xung đầu ra từ mạch tạo xung. So sánh số chỉ Oscilloscope và đầu ra mạch giải mã
(LEDS )

Ghi chú : LED đang chỉ định đầu ra mức thấp


19. Đầu ra bộ ghép kênh nào được thông qua đầu ra ?
Ghi chú : Nếu không chắc chắn, hãy khởi động lại COUNTER và thử lại lần nữa
a. D7
b. D5
c. D2
d. D0

20. Có một đầu vào nào khác tác động đầu ra Y của mạch ghép kênh là thấp hay cao ?
Ghi chú : Nếu không chắc chắn, hãy khởi động lại COUNTER và thực hiện lại chu trình

47
a. Có
b. Không
21. Theo sự quan sát của bạn mạch phân kênh có chọn trong 1-8 cổng vào ?
a. Có
b. Không

22. Đặt công tắc CM 4 ở vị trí ON để thay đổi hoạt động của bộ ghép kênh. Khởi động lại bộ
COUNTER
Quan sát và nhận xét tác động của CM lên quá trình hoạt động của mạch ( CM là hàng 20 công
tắc ở phía trên )
Ghi chú : Sử dụng 1 hoặc tất cả tổ hợp đầu vào
a. Không có tác động gì. Mạch ghép kênh hoạt động như một mạch lựa chọn 1-8 bình thường
b. CM ngắt đầu vào D4 đến D7
c. Y và Y’ không còn đối lập
d. Mạch ghép kênh bị vô hiệu hóa

Ghi chú : Đảm bảo toàn bộ CM đã được ngắt trước khi tiến hành bước kế

Kết Luận
- Mạch ghép kênh 1-8 có thể lựa chọn bất kì 1 đầu vào nào
- Chỉ một đầu vào có thể được truyền qua bộ ghép kênh tại 1 thời điểm
- Đầu vào lựa chọn nhị phân trong mạch quyết định đầu vào nào được lựa chọn được truyền đi
- Đầu vào strobe có vai trò kích hoạt hoặc ngắt đầu ra

Câu hỏi ôn tập

1. Xét mạch ghép kênh đã cho


a. Các đầu vào đồng thời tác động Y và Y’ cùng một thời điểm
b. Chỉ một đầu ra được kích hoạt bởi STRB’
c. Đầu vào chỉ định thông qua mỗi đầu ra
d. Các đầu vào thông tin chỉ định đồng loạt thông qua

2. Đầu vào lựa chọn cho thấy


a. Phải có 3-bit nhị phân đầu vào
b. Phải nằm trong dải 0-9 thập phân
c. Có thể được quyết định bởi một số gồm 2 digit hệ hexa
d. Có thể nối trực tiếp đến đầu ra

48
3. Dựa vào mạch điện cho bên dưới cho thấy
a. Cả 2 đầu ra đều bị tắt
b. Đầu vào D2 được chọn
c. Y thấp và Y’ cao
d. Cả 2 đầu ra được kích hoạt

4. Xét mạch điện đã cho, nếu dữ liệu đầu vào là 1-0-1 thì Y và Y’ đầu ra lần lượt là :
a. 1-0-1 và 0-1-0
b. 1-0-1 cho cả 2
c. 0-1-0 cho cả 2
d. 0-1-0 và 1-0-1

5. Mạch ghép kênh cho phép :


a. Điều khiển một nhóm đầu vào cùng lúc
b. Tại một thời điểm chỉ cho phép điều khiển bất kì một đầu vào nào đó
c. Cả 2 ý trên đều đúng
d. Cả 2 ý trên đều sai

49
Bài tập 2: Bộ phân kênh 1 đến 8

Mục tiêu:
Sau khi hoàn thành bài tập, bạn nắm được kiến thức về mạch giải ghép kênh(demultiplexer) và có khả
năng làm bài tập về mạch giải ghép kênh 1 – 8 .

Thảo luận:
Mạch phân dữ liệu 74LS155 là một vi mạch nguyên khối (IC) với hệ giải mã nhị phân và và xung đầu
vào. Với khả năng giải mã ngay trên chip, IC có thể hướng tín hiệu đầu vào(input) đến đầu ra(output)
được chọn.

Mạch giải ghép kênh gồm 8 output (từ 1Y3 đến 2Y0) . Với 1Y3 là bit trọng số lớn nhất, 2Y0 là bit trọng số
nhỏ nhất.
Với mỗi đường dây sẽ kích hoạt ở mức thấp và điều khiển LED sáng khi ở mức thấp.
Dữ liệu input được đặt vào đầu dây input (Chân 2G và 1G của IC)
Tại một thời điểm duy nhất, sẽ chỉ có một output được chọn và nó sẽ mang mức hoạt động của
input(Mức tín hiệu được áp vào chân 2G và 1G của IC)

Dựa vào mạch dưới đây, có nên đấu nối 2 đầu input vào như mạch để tạo ra tín hiệu mức thấp không?
a. Có
b. Không

Các chân được chọn của mạch giải ghép kênh được nối cứng với các chân của mạch COUNTER. Đầu
ra QC của COUNTER thông qua QA để xuất ra các đầu vào cho mạch giải ghép kênh. QD không bắt
bược vì mạch giải ghép kênh yêu cầu bộ chọn 3 bit.

50
IC 74LS155 còn được sử dụng như mạch giải ghép kênh, hoặc mạch giải mã(Decoder).

Quy trình thực hiện


1. Đặt công tắt của mạch phát xung ở vị trí UP. Đầu ra của khối clock (đồng hồ) là khối mạch
COUNTER.

51
2. Đặt công tắt của mạch COUNTER ở vị trí STEP. Lắp 2 đầu dây vào vị trí COUNT.

3. Sử dụng 2 đầu nối để kích hoạt khối SELECT (khối chọn) thực hiện chức năng của mạch ghép
kênh/mạch giải ghép kênh

4. Dựa trên đầu vào được chọn (từ output của mạch COUNTER) của khối mạch giải ghép kênh,
các output nào sẽ được chọn?
a. 1Y3
b. 2Y0
c. Tất cả output
d. Không có output nào

5. Đấu nối 2 chân để đặt tín hiệu input của mạch giải ghép kênh thành mức thấp(inputs 2G và 1G).
Những output nào sẽ được chọn? (Lưu ý: Những output của mạch giải ghép kênh khi ở mức
thấp, thì những đầu ra tương ứng của IC sẽ ở mức thấp)
a. 1Y3
b. 2Y0
c. Tất cả output
d. Không có output nào

6. Đầu là trạng thái của các output trong mạch giải ghép kênh (ngoại trừ 2Y0)?
a. Mức thấp và được chọn
b. Mức cao và không được chọn
c.

52
7. Tách tín hiệu input khỏi mạch giải ghép kênh. Tại sao chân output 2Y0 lại ở mức cao?
a. Bởi vì không output nào được chọn
b. Bởi vì phụ thuộc vào mức tín hiệu input.

8. Sử dụng bộ phát xung PULSE GENERATOR và mạch COUNTER để chọn một vài output của
mạch giải ghép kênh (với mỗi tín hiệu output xuất ra, xoay bật tắt công tắc). Và mỗi output được
chọn, thay đổi tín hiệu input của bộ phân kênh xuống thấp và lên cao.

9. Có bao nhiêu output của mạch giải ghép kênh có thể được chọn đồng thời?
a. Tất cả
b. Bit cao hoặc bit thấp của nhóm Y
c. 2
d. 1

10. Có phải mỗi tín hiệu output được chọn đều tuân theo mức tín hiệu input của mạch giải ghép
kênh?
a. Có
b. Không
c.
11. Nối tín hiệu input của mạch giải ghép kênh tới Vss. Sử dụng đấu nối đôi tại input 2G và 1G.

12. Khởi động lại (Reset) đầu ra mạch COUNTER ( trở thành 0000) bằng cách lập tức tháo đầu nối
đôi khỏi vị trí COUNT.

13. Đặt công tắt CM 2 ở chế độ ON để giảm tần số của xung CLOCK. Đặt công tắt của mạch
COUNTER vào vị trí COUNT.

14. Quan sát các LED của mạch COUNTER và mạch giải ghép kênh(ghi lại quan hệ giữa tín hiệu
chọn input và tín hiệu output được chọn)

15. Tại thời điểm cấu hình mạch như trên, mạch đang hoạt động ở chế độ nào?
a. Mạch giải ghép kênh 1-8
b. Mạch giải mã 3-8

53
16. Chuyển sang CM2 để tắt và mạch COUNTER hoạt động ở tốc độ bình thường. Nối bộ đo xung
CH1 vào input QC của mạch giải ghép kênh. Đồng bộ hoá máy phát hiện xung vào sườn âm của
sóng.
17. Sử dụng máy phát hiện xung CH2 để quét tín hiệu output 2Y0 qua 1Y3 của mạch giải ghép kênh
(với cấu hình 3-8 mạch giải mã)

18. Dựa trên sơ đồ sóng thu được, có bao nhiêu output của mạch giải ghép kênh được chọn tại một
thời điểm nhất định? ( Chú ý: Với output được chọn ở mức thấp, dựa trên tốc độ của mạch
COUNTER, không thể sử dụng LED để nhận biết)
a. 8
b. 4
c. 1
d. 0

19. Dựa trên sơ đồ sóng thu được, có bao nhiêu output của mạch giải ghép kênh được chọn với QC
ở mức tín hiệu thấp?
a. 1Y3 đến 1Y0
b. 2Y3 đến 2Y0

Kết luận:
- Mạch giải ghép kênh có thể khiến tín hiệu input khả dụng với bất kỳ tín hiệu output trong một
nhóm.
- Trong mạch giải ghép kênh 74LS155, tín hiệu output chính là mức tín hiệu của input.
- Trong mạch giải ghép kênh 74LS155, output được chọn từ bộ chọn input 3 bit.
- Chỉ một output tại thời điểm có thể được chọn.
- IC 74LS155 có thể cấu hình thành mạch giải mã 3-8 hoặc mạch phân kênh 1-8.

Câu hỏi tổng hợp

1. Mạch phân kênh 1-8 là:


a. Có thể đồng thời kết nối 1 tín hiệu input tới tối đa 8 output
b. Có thể đồng thời kết nối tối đa 8 tín hiệu input tới 1 output
c. Có thể kết nối 1 input với 1 output được chọn
d. Yêu cầu bộ chọn nhị phân 1 bit

2. Nếu mạch giải ghép kênh 74LS155 được cấu hình làm mạch giải mã decoder, thì tín hiệu input

a. Có thể đặt ở trạng thái mức cao TTL


b. Có thể đặt ở trạng thái mức thấp TTL
c. Có thể thay đổi giữa 2 trạng thái cao thâp.
d. Không nên kết nối nhưng vẫn duy trì thả nổi

54
3. Bộ chọn nhị phân yêu cầu của 74LS155 có độ rộng là:
a. 1111 đến 0000
b. 1111 đến 1000 hoặc 0111 đến 1000, nhưng không phải đồng thời
c. 111 đến 000
d. x111 đến 1000, với x được đặt ở mức thấp

4. Trong mạch dưới đây, đèn LED 1:


a. ON với giá trị 110 và off với các giá trị còn lại
b. OFF với giá trị 110 và on với các giá trị còn lại
c. Không thể ON
d. Không thể OFF

5. Trong mạch dưới đây, đèn LED 2:


a. ON khi 2 đầu input cổng OR ở mức thấp
b. ON khi input cổng OR ở mức cao
c. Không bị điều khiển bởi cổng OR
d. Luôn bị điều khiển bởi cổng OR

Bài tập toàn bộ chương:


1. Mạch ghép kênh có thể
a. Kết nối input của một mạch tới một output cụ thể trong các output
b. Ngay lập tức kết nối input của một mạch tới nhiều output
c. Kết nối một trong các input với một output
d. Ngay lập tức kết nối một hoặc nhiều input tới một output

2. Mạch giải ghép kênh có thể


a. Kết nối input của một mạch tới một output cụ thể trong các output
b. Ngay lập tức kết nối input của một mạch tới nhiều output
c. Kết nối một trong các input với một output
d. Ngay lập tức kết nối một hoặc nhiều input tới một output

55
3. Mạch dưới đây biểu diễn:
a. Mạch giải mã(A)/Mạch mã hoá(B)
b. Mạch mã hoá(A)/Mạch giải mã(B)
c. Mạch ghép kênh(A)/Mạch giải ghép kênh(B)
d. Mạch giải ghép kênh(A)/Mạch ghép kênh(B)

4. IC A biểu diễn:
a. Mạch ghép kênh 6-1
b. Mạch giải ghép kênh 6-1
c. Mạch ghép kênh 1-6
d. Mạch giải ghép kênh 1-6

5. IC B biểu diễn:
a. Mạch ghép kênh 6-1
b. Mạch giải ghép kênh 6-1
c. Mạch ghép kênh 1-6
d. Mạch giải ghép kênh 1-6

6. Dựa trên thông tin đã cung cấp,


a. Output Y ở mức thấp và mức cao khi IC được kích hoạt
b. Output Y ở mức thấp và mức cao khi IC không kích hoạt
c. Các input được lựa chọn luôn cho phép một đầu vào
d. Nhiều hơn một input được chọn tại cùng thời điểm.

7. Dựa trên thông tin được cung cấp,


a. Mức tín hiệu output không thể xác định
b. Input không thể phát xung mà cần được kéo xuống mức thấp
c. Mức tín hiệu của Y cùng và nghịch với tín hiệu của input được chọn
d. Các output bổ sung Y và sẽ có cùng mức tín hiệu với input được chọn

56
8. Dựa trên thông tin được cung cấp,
a. Các output của IC được kích hoạt ở mức thấp
b. Nếu Data được kéo xuống mức thấp, ba đầu chọn(Select) sẽ trực tiếp điều khiển mức tín
hiệu output
c. Tất cả ý kiến trên
d. Không có ý kiến nào đúng

9. Dựa trên bảng chân lý và kiến thức về 74LS155,


a. Output được chọn ở mức cao nếu Data ở mức cao
b. Output được chọn luôn luôn ở mức thấp
c. Output được chọn luôn luôn ở mức cao
d. Tín hiệu mức cao Data

10. Có bao nhiêu thiết bị được chọn và không được chọn bởi 3 dây địa chỉ (AB2, AB1, và AB0)?
a. 12
b. 8
c. 4
d. 1

Khắc phục sự cố
1. Xác định vị trí khối mạch ghép kênh và khối mạch giải ghép kênh, nối với mạch dưới đây.

57
2. Trước khi tạo ra lỗi mạch, xác minh mạch giải ghép kênh có hoạt động bình thường hay không
bằng cách kiểm tra hiệu suất.
Sử dụng bộ tạo xung (PULSE GENERATOR) và mạch COUNTER, lần lượt điều khiển input
QA,QB,QC từ 000 đến 111. Dữ liệu được chuyển tới từng output (1Y3, 1Y2, 1Y1, 1Y0, 2Y3,
2Y2, 2Y1, 2Y0) được biểu thị bằng trạng thái bật của đèn LED.
Tín hiệu của 2G và 1G có thể được đặt một cách chọn lọc với mỗi đầu output không?
a. Có
b. Không

3. Chèn một lỗi vào mạch giải ghép kênh. Chọn chân để bắt đầu tạo lỗi. Ghi lại kết quả quan sát
vào bảng.

2Y3
1Y1
2Y0
1Y0
1Y2
1Y3
2Y2
2Y1

58
4. Thành phần bị lỗi là:
a. Hở mạch kết nối giữa 2C và 1C
b. Hở đường output 2Y1 của IC (output 2Y0 điều khiển LED của cả 2Y0 lẫn 2Y1)
c. Hở đường output 1Y3 của IC (LED của 1Y3 không thể điều khiển sáng)
d. Kết nối output ngược ( 1Y3 có trọng số nhỏ nhất và 2Y0 có trọng số lớn nhất)

59

You might also like