You are on page 1of 25

Họ và tên giáo viên:Phạm Thị Lân

Trường THCS: Hải Minh


Phòng GD&ĐT : Hải Hậu
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TÊN CHỦ ĐỀ: THƠ MỚI

Môn học: Ngữ văn Lớp: 8


Thời gian thực hiện: 2 Tiết
Nội dung kiến thức: Thơ mới

Ngữ liệu: Nhớ rừng – Thế Lữ


Thời lượng: 2 tiết Đọc – Hiểu

I. MỤC TIÊU DẠY HỌC


Năng lực, phẩm YÊU CẦU CẦN ĐẠT STT
chất của
YCCĐ

1.1 Năng lực đặc thù (Đọc)

Đọc hiểu nội dung - Nêu được ấn tượng chung về bài thơ Nhớ rừng (1)
- Hiểu được thông điệp, tư tưởng, tình cảm, và thái (2)
độ của tác giả
- Hiểu được chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín (3)
của lớp thế hệ tri thức Tây học chán ghét thực tại,
vươn tới cuộc sống tự do.

Đọc hiểu hình thức Nhận biết và phân tích được tác dụng của một số (4)
yếu tố hình thức và biện pháp nghệ thuật của thể
loại thơ trữ tình, biết được hình tượng nghệ thuật
độc đáo, có nhiều ý nghĩa của bài thơ Nhớ rừng.

Liên hệ, so sánh, + Nêu được những trải nghiệm của bản thân khi (5)
kết nối đọc, tìm hiểu những văn bản thơ mới khác của các
tác giả khác
+Biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với hình ảnh để (6)
trình bày ý tưởng
+ Thể hiện sự đồng tình với tác giả, nêu lí do (7)
Mở rộng + Đọc một đến ba bài thơ có dung lượng tương (8)
đương, học thuộc lòng một bài thơ, một khổ thơ
yêu thích nhất
1.2 Năng lực chung:

- Năng lực tự + Đọc trước tác phẩm ; tìm ngữ liệu, thông tin liên (9)
chủ và tự học quan đến tác phẩm
+ Nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn (10)
chế của bản thân khi được giáo viên góp ý. +
- Năng lực giao Làm việc nhóm, trao đổi, trình bày ý kiến của cá (11)
tiếp và hợp tác nhân
+ Nhận xét phiếu bài tập đã hoàn thành, câu trả lời (12)
của nhóm bạn
1.3 Phẩm chất chủ - Biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý (13)
yếu thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ
- Yêu nước tương lai của đất nước.
- Biết nhường nhịn, vị tha; biết yêu mến cảm (14)
- Trách nhiệm thông, chia sẻ niềm vui, nỗi buồn, tình yêu thương
đối với những người xung quanh cũng như với các
nhân vật trong tác phẩm, tôn trọng sự khác biệt về
hoàn cảnh, văn hóa, biết tha thứ, độ lượng với
người khác. Biết tôn trọng những giá trị văn hoá
tinh thần cao đẹp của dân tộc. Có trách nhiệm,
nghiêm túc trong tìm hiểu, học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Phương tiện: Máy tính, điện thoại kết nối internet, máy chiếu, micro, bảng, phấn,
giấy A0, bút lông.
2. Học liệu: Bài thơ “Nhớ rừng”, một số đoạn thơ tám chữ.
- Bài viết về nhà thơ Thế Lữ (https://baotintuc.vn/nhan-vat-su-kien/nha-tho-the-
lu-mot-tai-nang-muon-mat-20171008143506350.htm )
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. BẢNG TÓM TẮT TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động Mục tiêu Nội dung dạy Phương Phương án
học học trọng tâm pháp/kĩ đánh giá
(thời gian) thuật dạy
học
ĐỌC HIỂU
Hoạt động 1 - (9) Đọc trước Chuẩn bị tâm Trực quan Đánh giá qua
Khởi động tác phẩm ; tìm ngữ thế tiếp nhận Đàm thoại hỏi đáp với
(5 phút) liệu, thông tin liên kiện thức mới gợi mở công cụ là
quan đến tác phẩm Kĩ thuật rubric, đánh
- (1) Nêu được KWL giá qua viết
ấn tượng chung về bài với công cụ là
thơ Nhớ rừng phiếu KWL,
- (13) Biết yêu do GV đánh
cuộc sống tốt đẹp giá.
hiện nay

và có ý thức phấn đấu


học tập tốt để trở
thành người chủ
tương lai của đất
nước.

- (14) Biết nhường


nhịn, vị tha; biết yêu
mến cảm thông, chia
sẻ niềm vui, nỗi buồn,
tình yêu thương đối
với những người xung
quanh cũng như với
các nhân vật trong tác
phẩm, tôn trọng sự
khác biệt về hoàn
cảnh, văn hóa, biết
tha thứ, độ lượng với
người khác. Biết tôn
trọng những giá trị
văn hoá tinh thần cao
đẹp của dân tộc. Có
trách nhiệm, nghiêm
túc trong tìm hiểu,
học tập..
Hoạt động 2 - (4) Nhận biết và Tìm hiểu đặc - Dạy Sử dụng rubric
Khám phá phân tích được tác điểm của thể học đánh giá trực
kiến thức dụng của một số yếu thơ 5 chữ, nội hợp tác tiếp phần phát
(40 phút) tố hình thức và biện dung và nghệ - Đàm biểu và phiếu
pháp nghệ thuật của thuật của bài thoại gợi mở học tập của
thể loại thơ trữ tình, thơ “Mùa uân - Kĩ học
biết được hình tượng nho nhỏ” thuật sinh
nghệ thuật độc đáo, động não
có nhiều ý nghĩa của
bài thơ Nhớ rừng
(2) Hiểu được thông
điệp, tư tưởng, tình
cảm, và thái độ của
tác giả
+ (3) Hiểu được chiều
sâu tư tưởng yêu
nước thầm kín của
lớp thế hệ tri thức
Tây

học chán ghét thực


tại, vươn tới cuộc
sống tự do.
- (10) Nhận ra và
điều chỉnh được
những sai sót, hạn chế
của bản thân khi được
giáo viên góp ý.
- (11)Làm việc
nhóm, trao đổi, trình
bày ý kiến của cá
nhân
- (12) Nhận xét
phiếu bài tập đã hoàn
thành, câu trả lời của
nhóm bạn
Hoạt động 3 - (10) Nhận ra và - Tổng kết - Kĩ thuật dạy Học sinh tự
Luyện tập điều chỉnh được những vấn đề học hợp tác, đánh giá sơ đồ
(20 phút) những sai sót, hạn chế trọng tâm tác sơ đồ tư duy tư duy dưới sự
của bản thân khi được phẩm hướng dẫn của
giáo viên, bạn bè góp giáo viên
ý
- (6) Biết sử dụng
ngôn ngữ kết hợp với
hình ảnh để trình bày
ý tưởng - (11) Làm
việc nhóm, trao đổi,
trình bày ý kiến của
cá nhân.
- (12) Nhận xét
phiếu bài tập đã hoàn
thành, câu trả lời của
nhóm bạn
Hoạt động 4 - (5) Nêu được - Liên hệ - Dạy Sử dụng rubric
Vận dụng những trải nghiệm với thực tế đời học giải đánh giá trực
(25 phút) của bản thân khi đọc, sống để làm rõ quyết vấn đề tiếp phần phát
tìm hiểu những văn thông điệp tác - Dạy biểu của học
bản thơ năm chữ khác giả gửi gắm học sinh
của các tác giả khác - trong tác phẩm hợp tác
(7) Thể hiện được - Liên hệ - Đàm
đồng tình với tình mở rộng với thoại gợi mở
cảm và thông điệp những tác
của tác giả, nêu được phẩm khác để
lí do củng cố, hệ
- (8) Đọc mở thống hóa kiến
rộng một bài thơ với thức trong
dụng lượng tương chương trình
đương, học thuộc
lòng một khổ thơ yêu
thích
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Giáo viên gọi học sinh bất kì để trả lời câu hỏi
- Giáo viên nhận xét, bổ sung ý kiến
Phương án đánh giá: đánh giá qua hỏi đáp với công cụ là rubric, do GV đánh giá
Mức đánh giá
1 2 3
Trả lời được 4 tác phẩm Nêu được một số hiểu biết Nêu cảm nhận về hình ảnh
tương ứng với 4 hình ảnh về văn học VN giai đoạn con hổ bị nhốt trong lồng
đầu TK XX đến năm 1945
• GV dẫn dắt vào bài:
Những năm đầu thế kỷ XX, đặc biệt giai đoạn (1932 – 1942) xuất hiện 1 phong trào
thơ với sự cách tân về nội dung và nghệ thuật, làm say lòng người - đó là phong trào thơ
mới. Nó như 1 luồng gió thổi mát cả 1 nền văn học. Và nói đến phong trào thơ mới ta
không thể không kể đến tên tuổi của nhà thơ Thế Lữ - người đã góp phần làm nên chiến
thắng vẻ vang cho thơ mới. Bài thơ tiêu biểu của ông mà chúng ta học hôm nay là bài
thơ Nhớ rừng, tác giả đã mượn lời của con hổ ở vườn bách thú để bộc lộ rõ tâm trạng
của mình và tâm trạng đó như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.

- GV phát phiếu học tập (theo kĩ thuật KWL), yêu cầu HS điền thông tin vào cột thứ
nhất và cột thứ hai, lưu ý HS chỉ điền thông tin vào cột thứ ba sau khi đã đọc hiểu văn
bản.
Phiếu học tập số 1
K W L

Điều tôi đã biết về Thế Điều tôi muốn biết về Điều tôi đã học được về
Lữ và Nhớ rừng Thế Lữ và Nhớ rừng Thế Lữ và Nhớ rừng
HOẠT ĐỘNG 2. KHÁM PHÁ KIẾN THỨC (40 phút)
HOẠT ĐỘNG 2.1 GVHDHS đọc hiểu nội dung khái quát văn bản “Nhớ rừng”
a. Mục tiêu: 2, 3,4
- Nhận biết được đề tài (thông qua việc tìm hiểu nhan đề), tìm hiểu một số thông tin
về tác giả, tác phẩm
- Nhận biết được thể thơ, chỉ ra những đặc điểm về số câu, số chữ, vần, nhịp, hình
ảnh, giọng điệu của bài thơ
b. Nội dung: HS làm việc cá nhân, đọc bài thơ, tìm hiểu một số thông tin về tác giả,
tác phẩm, đặc điểm của thể thơ.
c. Sản phẩm học tập: Phiếu bài tập đã hoàn thành của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Chuẩn bị:
- Giáo viên chuẩn bị phiếu bài tập theo nhóm
- Giáo viên chuẩn bị rubric đánh giá kết quả Chuyển giao
nhiệm vụ học tập:
GVHDHS đọc hiểu nội dung khái quát văn bản “Nhớ rừng”.
1.Trưc quan: HS xem, nghe bài giới thiệu về nhà thơ Thế Lữ
2.Dạy học hợp tác : HS thảo luận nhóm (5 phút), đọc bài thơ, tìm hiểu một số
thông tin về tác giả, tác phẩm.
- Gv chiếu chân dung Thế Lữ và yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm đôi: Giới thiệu
vài nét về nhà thơ Thế Lữ?
- Hs quan sát, thảo luận và báo cáo kết quả - GV mời các nhóm trình bày kết quả thảo
luận - GV nhận xét, hướng dẫn HS chốt các ý sau:
- Thế Lữ ( 1907 - 1989)
- Tên khai sinh là Nguyễn Thứ Lễ - Quê ở Bắc Ninh.
- Là nhà thơ tiêu biểu nhất của phong trào thơ mới.
- Hồn thơ dồi dào, giàu cảm xúc lãng mạn.
=> Thế Lữ là người cắm ngọn cờ chiến thắng cho
thơ mới.
Gv tổ chức cho học sinh tìm hiểu về tác phẩm Nhớ rừng thông qua:
PHT số 1

Phiếu học tập số 2


Hướng dẫn tìm hiểu tác phẩm
MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ hiể
Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3 u
HS trả lời được 1/4 câu HS trả lời được 2/4 câu hỏi HS trả lời được 4/4 câu
hỏi của PHT của PHT hoặc trả lời đúng hỏi của PHT
được 3/4 câu hỏi nhưng (khuyến khích các cách trả
nội dung trả lời sơ sài lời sáng tạo ngoài đáp án)

HOẠT ĐỘNG 2.2 GVHDHS đọc hiểu nội dung chi tiết văn bản “Nhớ rừng” a.
Mục tiêu:
- (2) Nhận biết được thông điệp mà bài thơ muốn gửi đến người đọc
- (3) Nhận biết được tình cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ bài thơ
b. Nội dung: Tìm hiểu nội dung bài thơ và nghệ thuật của bài thơ.
c. Sản phẩm học tập: Phiếu bài tập đã hoàn thành của HS, câu trả lời của HS giá
d. Tổ chức thực hiện: o
Chuẩn bị:
- Giáo viên chuẩn bị phiếu bài tập theo nhóm
- Giáo viên chuẩn bị rubric đánh giá kết quả
Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Dạy học hợp tác : Gv yêu cầu Hs đọc lại đoạn 1 + 4 và hướng dẫn học sinh đọc
bằng câu hỏi gợi mở:
- Đoạn thơ thể hiện điều gì?
Gv tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm bàn:
Nhóm 1: Đọc hai câu thơ đầu và hoàn thành PHT số 3
Gậm mội nỗi căm hờn trong cũi sắt
Ta nằm dài, trông ngày tháng dần qua
Thanh điệu Thân phận Tâm trạng

Nghệ thuật:

Thực hiện nhiệm vụ học tập: Học sinh suy nghĩ theo những câu hỏi gợi mở của
viên và hoàn thành phiếu bài tập theo từng nội dung cụ thể HS
báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV mời các nhóm trình bày kết quả thảo luận - GV trình chiếu kết quả
phiếu học tập
- GV nhận xét, hướng dẫn HS chốt các ý sau:
- NT: đối lập giọng điệu chán chường, sử dụng ĐT mạnh, danh từ hóa
tính từ =>
- Hoàn cảnh: bị giam cầm trong cũi sắt.
- Tâm trạng: uất ức, sự buông xuôi, bất lực. Thấy khinh ghét, nhục nhã, đau xót.

Phương án đánh giá: đánh giá qua sản phẩm khăn trải bàn với công cụ là rubric, do GV
đánh giá
MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ
Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3
HS tìm được 1/3 yêu cầu HS tìm được 2/3 yêu cầu HS tìm được đầy đủ yêu
cầu

- Dạy học hợp tác, đàm thoại gợi mở : GV yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 4 làm
việc nhóm để thực hiện các yêu cầu sau:
Phiếu học tập số 4
Điền từ ngữ phù hợp chỉ đặc điểm của cảnh vật trong vườn bách dưới mắt của con hổ:
- Lũ người:
……………………………………………………………………
- Cặp báo chuồng bên:
……………………………………………………………………
- Những cảnh vật:
+ Hoa, cỏ, cây, lối đi:
……………………………………………………………………
.
+ Dải nước đen:
…………………………………………………………………
+ Dăm vừng lá
………………………………………………………………….
Nhận xét của em về bứa tranh cảnh vật hiện lên trong mắt con
hổ:
…………………………………………………………………..
Nghệ thuật:
…………………………………………………………………..
Thực hiện nhiệm vụ học tập: Học sinh suy nghĩ theo những câu hỏi gợi mở của giáo
viên và hoàn thành phiếu bài tập theo từng nội dung cụ thể HS báo cáo kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập:
- GV mời các nhóm trình bày kết quả thảo luận - GV trình chiếu kết quả phiếu học
tập
- GV nhận xét, hướng dẫn HS chốt các ý sau:
+ Giọng giễu nhại, cách ngắn nhịp ngắn, dồn dập, từ ngữ liệt kê liên tiếp.
=> + Cảnh vườn bách thú: đơn điệu, nhàm tẻ, tầm thường, giả dối, tù túng.
+ Sự khinh ghét, chán chường thực tại đến mức cao độ.

Phương án đánh giá: đánh giá qua hỏi đáp với công cụ là rubric, do GV đánh giá
MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ
Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3
HS tìm được các biện HS tìm được các biệ pháp HS tìm được các biện
pháp nghệ thuật, chưa nêu nghệ thuật và chỉ ra được pháp nghệ thuật và chỉ ra
được đầy đủ minh chứng. minh chứng cụ thể; chưa được minh chứng; nhận
nhận xét đầy đủ về hiệu xét chính xác về hiệu quả
quả diễn đạt. diễn đạt.
- GV yêu cầu học sinh đọc đoạn 2, hoạt động cá nhân, nhóm để thực hiện các yêu
cầu:
? Trong hoàn cảnh bị nhốt ở vườn bách thú, con hổ nhớ tới điều gì?
? Cảnh sơn lâm được gợi tả qua những chi tiết nào?
? Em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ và nghệ thuật của tác giả? Tác dụng của nghệ
thuật (Cảnh thiên nhiên hiện lên ntn)?
? Giữa không gian hoang vu, hùng vĩ ấy hình ảnh chúa tể của muôn loài hiện lên ntn?
? Em hiểu từ “quắc” như thế nào? (từ lọai, tác dụng)
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật và cách sử dụng từ ngữ, giọng điệu của khổ thơ?

Thực hiện nhiệm vụ học tập: Học sinh suy nghĩ theo những câu hỏi gợi mở của giáo
viên và trả lời cá nhân, nhóm – cặp đôi
HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV mời các nhóm trình bày kết quả thảo luận -
GV nhận xét, hướng dẫn HS chốt các ý sau:
- Sử dụng: động từ, tính từ, danh từ, điệp ngữ “với”
=> Cảnh đại ngàn xưa kia lớn lao, phi thường, mạnh mẽ và hoang vu, bí ẩn.
- NT: so sánh, từ ngữ gợi tả hả, nhịp thơ…, động từ mạnh.
-> Chúa sơn lâm oai phong, lẫm liệt.
Phương án đánh giá: đánh giá qua hỏi đáp với công cụ là rubric, do GV đánh giá

MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ


Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3
HS chưa xác định được HS xác định được cách sử HS làm nổi bật được hình việ
dụng từ ngữ, các biện ảnh chúa sơn lâm oai c
pháp nghệ thuật đặc sắc phong, hung vĩ giữa chốn
của tác giả hoang vu.
Dạy học hợp tác, đàm thoại gợi mở : GV yêu cầu học sinh theo dõi khổ 3 làm
nhóm để thực hiện các yêu cầu sau:

? Ở đoạn thơ này con hổ nhớ lại những kỉ niệm gì về chốn rừng xưa ?
THẢO LUẬN NHÓM (5’)
? Có ý kiến cho rằng đoạn thơ như “bộ tranh tứ bình độc đáo” về chúa sơn lâm? Ý
của em ntn?
? Tìm và phân tích tác dụng của các biện pháp nghệ thuật sử dụng trong khổ
kiến
thơ? ? Các biện pháp nghệ thuật đó góp phần diễn tả tâm trạng của con hổ ntn?

Phiếu bài tập số 5


Bức tranh tứ bình

…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………

………………… …………………

………………… …………………

………………… …………………

………………… …………………

Thực hiện nhiệm vụ học tập: Học sinh suy nghĩ theo những câu hỏi gợi mở của
viên và hoàn thành phiếu bài tập theo từng nội dung cụ thể
HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV mời các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- GV trình chiếu kết quả phiếu học tập giáo
- GV nhận xét, hướng dẫn HS chốt các ý sau:
- Giọng điệu hùng tráng, tha thiết, dồn dập. Điệp ngữ: “Đâu”, “nào đâu”, “ta”; ẩn dụ,
câu hỏi tu từ
=> Diễn tả thấm thía nỗi nuối tiếc quá khứ vàng son.
Phương án đánh giá: đánh giá qua hỏi đáp với công cụ là rubric, do GV đánh giá
MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ
Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3
HS chưa xác định được HS xác định được cách sử HS diễn tả thấm thía nỗi
dụng từ ngữ, các biện nhớ tiếc da diết, đau đớn,
pháp nghệ thuật đặc sắc của con hổ đối với những
của tác giả quá khứ huy hoàng của
nó.
Giáo viên Yêu cầu hs đọc đoạn 4, 5, hoạt động cá nhân, thực hiện các yêu cầu sau:
? Tìm chi tiết miêu tả tâm trạng con hổ ? Vì sao hổ lại có tâm trạng như vậy
? Đoạn cuối con hổ nhắn gửi tới ai
? Qua lời nhắn gửi em hiểu được điều gì về mãnh hổ
Thực hiện nhiệm vụ học tập: Học sinh suy nghĩ theo những câu hỏi gợi mở của giáo
viên và trả lời cá nhân
HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV mời các nhóm trình bày kết quả thảo luận -
GV nhận xét, hướng dẫn HS chốt các ý sau:
- Mở đầu và kết thúc bằng hai câu cảm thán, bắt đầu bằng từ “hỡi”.
-> Bộc lộ trực tiếp nỗi tiếc nhớ cuộc sống chân thật, tự do. Đó là một bi kịch lớn.
=> Thể hiện khát vọng được sống chân thật cuộc sống của mình, trong xứ sở của mình.
Đó là khát vọng giải phóng, khát vọng tự do.

HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP (20 phút)


a. Mục tiêu:
- (10) Nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân khi
được giáo viên, bạn bè góp ý
- (6) Biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với hình ảnh để trình bày ý tưởng
- (11) Làm việc nhóm, trình bày ý kiến của cá nhân
b. Nội dung:
- Tổng kết những vấn đề trọng tâm tác phẩm (nội dung và nghệ thuật)
c. Sản phẩm: Sơ đồ tư duy đã hoàn chỉnh và phần thuyết trình của học sinh
d. Tổ chức hoạt động: Chuẩn bị:
- Giấy A0, bút lông
- Giáo viên chuẩn bị rubric đánh giá kết quả Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Giải quyết vấn đề: GV yêu cầu các nhóm học sinh (4-5 HS) dùng sơ đồ tư duy để
tổng kết những vấn đề trọng tâm tác phẩm (nội dung và nghệ thuật) Thực hiện nhiệm
vụ học tập:
Học sinh tổng hợp phần kiến thức trọng tâm và những biện pháp nghệ thuật đặc sắc
thể hiện qua sơ đồ tư duy
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Giáo viên gọi 1- 2 nhóm để trình bày kết quả
- GV tổ chức cho các nhóm nhận xét lẫn nhau và tự nhận xét
- Giáo viên bổ sung hướng dẫn học sinh chốt ý
Phương án đánh giá: đánh giá qua hỏi đáp với công cụ là rubric, (HS đánh giá HS,
HS tự đánh giá, GV đánh giá bổ sung)
Mức đánh giá
1 2 3
HS vẽ được sơ đồ tư duy, HS vẽ được sơ đồ tư duy, HS vẽ được sơ đồ tư duy,
nhưng chưa hệ thống được hệ thống được kiến thức hệ thống được kiến thức
kiến thức trọng tâm một trọng tâm nhưng chưa khoa trọng tâm một cách khoa
cách khoa học học học
HOẠT ĐỘNG 4. VẬN DỤNG (25 phút)
a. Mục tiêu:
- (5) Nêu được những trải nghiệm của bản thân khi đọc, tìm hiểu những văn bản
thơ mới khác của các tác giả khác
- (7) Thể hiện được đồng tình với tình cảm và thông điệp của tác giả, nêu được lí
do - (8) Đọc mở rộng một bài thơ với dụng lượng tương đương, học thuộc lòng một khổ
thơ yêu thích.
b. Nội dung:
- Liên hệ với thực tế đời sống để làm rõ thông điệp tác giả gửi gắm trong tác phẩm
- Liên hệ mở rộng với những tác phẩm khác để củng cố, hệ thống hóa kiến thức
trong chương trình.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Chuẩn bị:
- Bài thơ Tràng giang của Huy Cận
- Vi deo ngâm thơ Tràng Giang (https://www.youtube.com/watch?v=rf7vtL9Zfp4)
- Giáo viên chuẩn bị rubric đánh giá kết quả Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Dạy học hợp tác, trực quan:
- GV cho HS nghe video ngâm thơ bài thơ Tràng Giang, chiếu bài thơ và yêu cầu các
nhóm học sinh (4-5 HS) đọc bài thơ Tràng giang của Huy Cận
- Về nhà sưu tầm thêm những bài thơ mới về tình yêu quê hương đất nước Thực
hiện nhiệm vụ học tập:
? Em hãy nhận xét điểm giống và khác nhau giữa hai bài thơ Nhớ rừng (Thế Lữ) và
Tràng giang (Huy Cận). Em thích đoạn thơ nào? Vì sao?
? Ngoài việc bộc lộ nỗi sầu của cái tôi cô đơn trước thiên nhiên rộng lớn và tình yêu
nước thầm kín, nhà thơ còn nhắn gửi khát vọng gì? Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập:
- Giáo viên gọi 1- 2 nhóm để trình bày kết quả
- GV tổ chức cho các nhóm nhận xét lẫn nhau và tự nhận xét - Giáo viên bổ sung
hướng dẫn học sinh chốt ý
• Giống: cùng nói về tình yêu nước thầm kín, tha thiết.
• Khác: + Tâm trạng u uất, bất hòa với thực tại xã hội giả dối, tù túng, ngột ngạt
đương thời và niềm khao khát được khẳng định và sống trong cuộc sống tự
do.
+ Nỗi buồn cô độc, hiu quạnh, vô định trước không gian tịch liêu
hoang vu…
- (HS lí giải được cảm xúc của bản thân, trình bày phù hợp)
• Ngoài nỗi cô đơn, nỗi buồn vô định, bài thơ còn thắm đượm tình đời, tình
người, đặc biệt là tình yêu quê hương đất nước sâu nặng, tha thiết, thầm kín
của Huy Cận.
Phương án đánh giá: đánh giá qua hỏi đáp với công cụ là rubric, (HS đánh giá HS,
HS tự đánh giá, GV đánh giá bổ sung)
Mức đánh giá
1 2 3
Đáp ứng 1/3 yêu cầu của Đáp ứng 2/3 yêu cầu của Đầy đủ nội dung theo yêu
điểm giống và khác nhau điểm giống và khác nhau cầu của điểm giống và
giữa hai bài thơ giữa hai bài thơ khác nhau giữa hai bài
thơ
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
A. NỘI DUNG DẠY HỌC CỐT LÕI
THƠ MỚI

Ngữ liệu đọc: Nhớ rừng – Thế Lữ


1. ĐẶC ĐIỂM CỦA THỂ THƠ
- Giải phóng triệt để khỏi các phép tác tu từ, thanh vận chặt chẽ của các thể thơ truyền
thống.
- Số câu không hạn định
- Ngôn ngữ hàng ngày trong đời sống được nâng lên thành ngôn từ nghệ thuật
- Nội dung đa diện, phức tạp, không bị gò ép trong những đề tài phong hoa tuyết nguyệt
kinh điển.
2. ỨNG DỤNG THƠ MỚI
- Thơ mới góp phần đưa thơ ca Việt Nam từ loại hình cổ điển bước vào loại hình hiện
đại góp phần đạt nền móng cho thơ ca hiện nay. Thơ mới góp phần giải phóng bản ngã,
mở rộng thế giới bên trong con người, khẳng định cái tôi như bản lĩnh tích cực trong
cuộc sống, như một chủ thể sang tạo độc đáo trong nghệ thuật.
3. CHỦ ĐỀ, THÔNG ĐIỆP, NỘI DUNG VÀ NGHỆ THUẬT BÀI THƠ NHỚ RỪNG
- Chủ đề: Mượn lời con hổ ở vườn bách thú, tác giả đã thể hiện tâm sự u uất và
niềm khao khát tự do mãnh liệt, cháy bỏng cùa con người bị giam cầm, nô lệ. Bài thơ
đã khơi dậy tình cảm yêu nước, niềm uất hận và lòng khát tự do của con người Việt
Nam khi đang bị ngoại bang thống trị.
- Thông điệp: Nỗi niềm uất ức và tình yêu nước tha thiết của những người dân mất
nước thuở bấy giờ, đồng thời, tác giả cũng diễn tả tâm trạng của con hổ giống tâm
trạng của người dân mất nước, đó là sự căm hờn và phẫn uất trong cảnh đời tối tăm.
- Nội dung: Nhớ rừng của Thế Lữ đã khơi gợi lòng yêu nước sâu sắc của người
dân mất nước thuở ấy. Thế Lữ đã mượn lời của con hổ bị nhốt ở vườn bách thú để diễn
tả sâu sắc nỗi chán ghét thực tại tầm thường, tù túng và niềm khao khát tự do mãnh liệt
bằng những vần thơ tràn đầy cảm xúc lãng mạn.

- Nghệ thuật: Sử dụng bút pháp lãng mạn, với nhiều biện pháp nghệ thuật như
nhân hóa, đối lập, phóng đại, sử dụng từ ngữ gợi hình, giàu sức biểu cảm; Xây dựng
hình tượng nghệ thuật có nhiều tầng ý nghĩa; Hình ảnh thơ giàu chất tạo hình; Ngôn
ngữ và nhạc điệu phong phú, giàu sức biểu cảm

4. VẬN DỤNG, LIÊN HỆ:


- Tình yêu nước thầm kín luôn thường trực trong lòng mỗi con người VN.
- Trách nhiệm: biết giữ gìn, phát huy những truyền thống quý báu của dân tộc.
B. CÁC HỒ SƠ KHÁC
1. Phiếu học tập:
PHIẾU HỌC TẬP THEO NHÓM : PHIẾU SỐ 1

K W L
Điều tôi đã biết về Thế Điều tôi muốn biết về Thế Điều tôi đã học được về
Lữ và Nhớ rừng Lữ và Nhớ rừng Thế Lữ và Nhớ rừng
Phiếu bài tập số 2
H ướ ng d ẫ n tì m hi ểu tá c ph ẩ m

H/ c ả nh ra đờ i
T ì m h i ểu c h u n g v ề N h ớ r ừ n g

Xu ấ t x ứ

Th ể th ơ

PTB Đ ch í nh

Phiếu bài tập số 3


Gậm mội nỗi căm hờn trong cũi sắt
Ta nằm dài, trông ngày tháng dần qua
Thanh điệu Thân phận Tâm trạng

Nghệ thuật:

Phiếu bài tập số 4

- Lũ người:
……………………………………………………………………
- Cặp báo chuồng bên:
……………………………………………………………………
- Những cảnh vật:
+ Hoa, cỏ, cây, lối đi:
……………………………………………………………………. + Dải nước đen:
…………………………………………………………………
+ Dăm vừng lá
………………………………………………………………….
Nhận xét của em về bứa tranh cảnh vật hiện lên trong mắt con hổ:
…………………………………………………………………..
Nghệ thuật:
…………………………………………………………………..

Bức tranh tứ bình (phiếu bài tập số 5)

…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………

………………… …………………

………………… …………………

………………… …………………

………………… …………………

2. Rubric đánh giá các hoạt động: Rubric 1


Mức đánh giá
1 2 3
Trả lời được 4 tác phẩm Nêu được một số hiểu biết Nêu cảm nhận về hình ảnh
tương ứng với 4 hình ảnh về văn học VN giai đoạn con hổ bị nhốt trong lồng
đầu TK XX đến năm 1945
Rubric 2

MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ

Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3


HS trả lời được 1/4 câu HS trả lời được 2/4 câu HS trả lời được 4/4 câu hỏi
hỏi của PHT hỏi của PHT hoặc trả lời của PHT
đúng được 3/4 câu hỏi (khuyến khích các cách trả lời
nhưng nội dung trả lời sơ sáng tạo ngoài đáp án)
sài
Rubric 3
MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ
Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3
HS tìm được 1/3 yêu cầu HS tìm được 2/3 yêu cầu HS tìm được đầy đủ yêu
cầu

Rubric 4
MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ
Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3
HS tìm được các biện HS tìm được các biện HS tìm được các biện
pháp nghệ thuật, chưa nêu pháp nghệ thuật và chỉ ra pháp nghệ thuật và chỉ ra
được đầy đủ minh chứng. được minh chứng cụ thể; được minh chứng; nhận
chưa nhận xét đầy đủ về xét chính xác về hiệu quả
hiệu quả diễn đạt. diễn đạt.
Rubric 5
MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ
Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3
HS chưa xác định được HS xác định được cách sử HS làm nổi bật được hình
dụng từ ngữ, các biện ảnh chúa sơn lâm oai
pháp nghệ thuật đặc sắc phong, hung vĩ giữa chốn
của tác giả hoang vu.
Rubric 6
MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ
Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3
HS chưa xác định được HS xác định được cách sử HS diễn tả thấm thía nỗi
dụng từ ngữ, các biện nhớ tiếc da diết, đau đớn,
pháp nghệ thuật đặc sắc của con hổ đối với những
của tác giả quá khứ huy hoàng của
nó.
Rubric 7
Mức đánh giá
1 2 3
Đáp ứng 1/3 yêu cầu của Đáp ứng 2/3 yêu cầu của Đầy đủ nội dung theo yêu
điểm giống và khác nhau điểm giống và khác nhau cầu của điểm giống và khác
giữa hai bài thơ giữa hai bài thơ nhau giữa hai bài thơ

Rubric đánh giá


Tiêu chí Mức độ
1 2 2
Đặc điểm Chưa xác định đặc điểm cơ Xác định được một Xác định được đặc
thơ mới – bản vài đặc điểm điểm của thể thơ
thể thư tự
do (số
chữ, số
câu trong
khổ, gieo
vần, ngắt
nhịp,
giọng
điệu)
Nội dung Chưa xác định nội dung chính Xác định được Xác định nội dung
của tác phẩm một phần nội dung chính của tác phẩm
chính của tác phẩm
Nghệ Chưa xác định được nghệ Chưa xác định Xác định được nghệ
thuật thuật của bài thơ được đầy đủ các nét thuật tiêu biểu

(các phép nghệ thuật tiêu biêu


tu từ, từ
ngữ, hình
ảnh,
giọng
điệu, nhịp
thơ)

Tiêu chí Mức độ


1 2 3
Đặc điểm Không đúng đặc điểm Đúng đặc điểm thể Đáp ứng đầy đủ các đặc
của thơ thể thơ thơ điểm của thể thơ
mới – thể
thơ tự do
Nội dung Nội dung chưa rõ ràng Có nội dung Nội dung có ý nghĩa sâu
sắc
Trình bày Chữ viết không rõ Chữ viết rõ ràng, Chữ viết rõ ràng, không
ràng, vài chỗ gạch xóa vài chỗ gạch xóa gạch xóa

PHIẾU SỐ 1: ĐÁNH GIÁ KĨ NĂNG NÓI


NHÓM:
Tiêu chí Mức độ
Chưa đạt Đạt (1 Tốt (2
(0 điểm) điểm) điểm)
Điểm
1. Làm được Chưa làm được bài Làm được bài thơ Làm được bài thơ
bài thơ hay, thơ nhưng chưa hay và ấn tượng
có ý nghĩa
2. Nội dung Nội dung của bài Nội dung có đủ Nội dung có đủ
của bài thơ có thơ chưa có chủ đề chi tiết để người
chi tiết để người
chủ đề nghe hiểu được nghe hiểu được
câu chuyện. câu chuyện và
hấp dẫn, thú vị.
3. Giọng nói Giọng nhỏ, khó Giọng nói to, rõ Giọng nói to, rõ
rõ ràng, nghe, nói lặp lại, ràng; có thể nói ràng, trôi chảy,
truyền cảm, ngập ngừng nhiều lại hoặc ngập truyền cảm.
trôi chảy lần. ngừngmột vài
câu.
4. Sử dụng Điệu bộ thiếu tự Điệu bộ tự tin, Điệu bộ rất tự tin,
yếu tố phi tin, mắt chưa nhìn nhìn vào người mắt nhìn vào
ngôn ngữ phù về người nghe, nét nghe, biểu cảm người nghe, nét
hợp mặt chưa biểu cảm phù hợp với nội mặt sinh động.
hoặc biểu cảm dung câu chuyện.
không phù hợp.
5. Mở đầu và Không chào hỏi Có lời chào hỏi Chào hỏi và kết
kết thúc hợp lí hoặc không có lời và có lời kết thúc thúc hấp dẫn, ấn
kết thúc bài nói. bài nói. tượng.
Tổng điểm
PHIẾU SỐ 2: ĐÁNH GIÁ KĨ NĂNG NGHE
Tiêu chí Yêu cầu HS…
1. Tập trung chú Chú ý
ý
Bình thường
Chưa chú ý
2. Thái độ lắng Chăm chú, ghi chép lại
nghe
Chú ý nghe nhưng không ghi chép
Không chú ý
3. Phản hồi ý Khéo léo, lịch sự
kiến
Bình thường
Gay gắt
Thang đánh giá
THANG ĐÁNH GIÁ KĨ NĂNG TRÌNH BÀY MỘT VẤN ĐỀ
Tên học sinh:
Lớp:
Trường:
Bài học:
Mức độ
Chưa Đôi khi Thường Luôn Chuẩn bị
bao giờ xuyên luôn
Xác định chủ đề
Tập làm thơ
Tập trình bày (đọc thơ tự sáng tác trước lớp)
Trình bày
Chào và tự giới thiệu về nội dung bài thơ
Giọng nói to rõ ràng
Kết hợp điệu bộ cử chỉ và biểu cảm qua nét
mặt, ánh mắt, giọng điệu
Tương tác với người nghe qua mắt nhìn
Cúi chào và cảm ơn
Biết nhận xét bài trình bày của bạn
3. Ngữ liệu đọc: Văn bản “Tràng giang”

MA TRẬN KẾ HOẠCH KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ


KĨ NĂNG PHƯƠNG PHÁP CÔNG CỤ ĐG THỜI ĐIỂM ĐG
ĐỌC - Phương pháp hỏi đáp - Câu hỏi đọc Trong dạy học đọc văn bản
- Phương pháp đánh hiểu - rubric đánh qua các hoạt động học cụ
giá qua sản phẩm học giá kĩ năng đọc thể
tập - Công cụ
KWL
- rubric đánh
giá
PHT 1,2,3,4,5,6,7
VIẾT - Phương pháp - Sản phẩm học tập Trong dạy học viết
kiểm tra viết (bài thơ tự do do
- Đánh giá qua học HS tự sáng tác)
sản phẩm học tập - rubric đánh giá kĩ
năng viết
NÓI VÀ Phương pháp quan sát - Sản phẩm học Trong dạy học nói và nghe
NGHE Phương pháp đánh giá tập
qua sản phẩm học tập (bài thuyết trình) -
Thang đo kĩ năng
trình bày
- Thang đánh
giá kĩ năng nói
- Thang đánh
giá kĩ năng nghe

You might also like