You are on page 1of 19

Bài tập cuối khóa Mô đun 3 môn Ngữ văn THCS

Họ và tên giáo viên:……………………….

Trường THCS……………………………..

Phòng GD&ĐT …………………………..

KẾ HOẠCH BÀI DẠY


TÊN CHỦ ĐỀ: THƠ MỚI
Môn học: Ngữ văn Lớp: 8

Thời gian thực hiện: 2 Tiết

Nội dung kiến thức: Thơ mới

Ngữ liệu: Nhớ rừng – Thế Lữ

Thời lượng: 2 tiết Đọc – Hiểu

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU


1. Phương tiện: Máy tính, điện thoại kết nối internet, máy chiếu, micro, bảng, phấn, giấy A0, bút lông.
2. Học liệu: Bài thơ “Nhớ rừng”, một số đoạn thơ tám chữ.
- Bài viết về nhà thơ Thế Lữ.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


A. BẢNG TÓM TẮT TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động Phương
Nội dung dạy Phương án
học (thời Mục tiêu pháp/kĩ thuật
học trọng tâm đánh giá
gian) dạy học
ĐỌC HIỂU
Hoạt động 1 - (9) Đọc trước tác Chuẩn bị tâm Trực quan Đánh giá qua
Khởi động phẩm ; tìm ngữ liệu, thế tiếp nhận hỏi đáp với
Đàm thoại gợi
(5 phút) thông tin liên quan kiện thức mới công cụ là
mở
đến tác phẩm rubric, đánh
Kĩ thuật KWL giá qua viết với
- (1) Nêu được ấn
công cụ là
tượng chung về bài
phiếu KWL,
thơ Nhớ rừng
do GV đánh
- (13) Biết yêu cuộc
giá.
sống tốt đẹp hiện
nay và có ý thức  
phấn đấu học tập tốt
để trở thành người
chủ tương lai của
đất nước.

- (14) Biết nhường


nhịn, vị tha; biết
yêu mến cảm thông,
chia sẻ niềm vui,
nỗi buồn, tình yêu
thương đối với
những người xung
quanh cũng như với
các nhân vật trong
tác phẩm, tôn trọng
sự khác biệt về hoàn
cảnh, văn hóa, biết
tha thứ, độ lượng
với người khác. Biết
tôn trọng những giá
trị văn hoá tinh thần
cao đẹp của dân tộc.
Có trách nhiệm,
nghiêm túc trong
tìm hiểu, học tập.

- (4) Nhận biết và


phân tích được tác
dụng của một số
yếu tố hình thức và
biện pháp nghệ
thuật của thể loại
thơ trữ tình, biết
được hình tượng
nghệ thuật độc đáo,
có nhiều ý nghĩa
của bài thơ Nhớ Tìm hiểu đặc - Dạy học hợp
Sử dụng rubric
rừng điểm của thể tác
Hoạt động 2 đánh giá trực
thơ 5 chữ, nội
Khám phá + (2) Hiểu được - Đàm thoại tiếp phần phát
dung và nghệ
kiến thức thông điệp, tư gợi mở biểu và phiếu
thuật của bài
(40 phút) tưởng, tình cảm, và học tập của
thơ “Mùa uân - Kĩ thuật
thái độ của tác giả học sinh
nho nhỏ” động não
+ (3) Hiểu được
chiều sâu tư tưởng
yêu nước thầm kín
của lớp thế hệ tri
thức Tây học chán
ghét thực tại, vươn
tới cuộc sống tự do.

- (10) Nhận ra và
điều chỉnh được
những sai sót, hạn
chế của bản thân
khi được giáo viên
góp ý.

- (11)Làm việc
nhóm, trao đổi,
trình bày ý kiến của
cá nhân

- (12) Nhận xét


phiếu bài tập đã
hoàn thành, câu trả
lời của nhóm bạn

- (10) Nhận ra và
điều chỉnh được
những sai sót, hạn
chế của bản thân
khi được giáo viên,
bạn bè góp ý

- (6) Biết sử dụng


ngôn ngữ kết hợp - Tổng kết - Kĩ thuật dạy Học sinh tự
Hoạt động 3 với hình ảnh để những vấn đề học hợp tác, đánh giá sơ đồ
Luyện tập trình bày ý tưởng sơ đồ tư duy tư duy dưới sự
trọng tâm tác
(20 phút) hướng dẫn của
- (11) Làm việc phẩm   giáo viên
nhóm, trao đổi,
trình bày ý kiến của
cá nhân.

- (12) Nhận xét


phiếu bài tập đã
hoàn thành, câu trả
lời của nhóm bạn
- (5) Nêu được
những trải nghiệm
của bản thân khi
đọc, tìm hiểu những - Liên hệ với
văn bản thơ năm thực tế đời

chữ khác của các sống để làm rõ

tác giả khác thông điệp tác - Dạy học giải


giả gửi gắm quyết vấn đề Sử dụng rubric
- (7) Thể hiện được trong tác phẩm
Hoạt động 4 đồng tình với tình đánh giá trực
- Dạy học hợp
Vận dụng tiếp phần phát
cảm và thông điệp - Liên hệ mở tác
(25 phút) rộng với những biểu của học
của tác giả, nêu
được lí do tác phẩm khác - Đàm thoại sinh
để củng cố, hệ gợi mở
- (8) Đọc mở rộng thống hóa kiến
một bài thơ với thức trong
dụng lượng tương chương trình
đương, học thuộc
lòng một khổ thơ
yêu thích

B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC


HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG (5 phút)
a. Mục tiêu: (9), (1), (13), (14)

b. Nội dung: Chuẩn bị tâm thế tiếp nhận kiến thức mới

c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh

d. Tổ chức thực hiện:

Chuẩn bị:
- Giáo viên chuẩn bị trình chiếu trò chơi đuổi hình bắt chữ

- Giáo viên chuẩn bị rubric đánh giá kết quả

Chuyển giao nhiệm vụ học tập:


* Trực quan:

Gv tổ chức trò chơi: Đuổi hình bắt chữ. Có 4 hình ảnh tương ứng với 4 câu
chuyện/ tác phẩm. Em hãy đoán đó là tác phẩm nào?

-  Thực hiện nhiệm vụ học tập:


* Động não: HS quan sát, đoán tên văn bản tương ứng với các hình ảnh
? ? Văn học Việt Namm từ đầu TK 20 đến năm 1945 có gì đặc biệt?
- ? Nhìn những hình ảnh sau em có cảm nhận gì

Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:


- Giáo viên gọi học sinh bất kì để trả lời câu hỏi

- Giáo viên nhận xét, bổ sung ý kiến

Phương án đánh giá: đánh giá qua hỏi đáp với công cụ là rubric, do GV đánh giá
Mức đánh giá
1 2 3

Trả lời được 4 tác phẩm tương Nêu được một số hiểu biết về Nêu cảm nhận về hình ảnh
ứng với 4 hình ảnh văn học VN giai đoạn đầu TK con hổ bị nhốt trong lồng
XX đến năm 1945

•  GV dẫn dắt vào bài:


Những năm đầu thế kỷ XX, đặc biệt giai đoạn (1932 – 1942) xuất hiện 1 phong trào
thơ với sự cách tân về nội dung và nghệ thuật, làm say lòng người - đó là phong trào
thơ mới. Nó như 1 luồng gió thổi mát cả 1 nền văn học. Và nói đến phong trào thơ
mới ta không thể không kể đến tên tuổi của nhà thơ Thế Lữ - người đã góp phần làm
nên chiến thắng vẻ vang cho thơ mới. Bài thơ tiêu biểu của ông mà chúng ta học
hôm nay là bài thơ Nhớ rừng, tác giả đã mượn lời của con hổ ở vườn bách thú để
bộc lộ rõ tâm trạng của mình và tâm trạng đó như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài
học hôm nay.

- GV phát phiếu học tập (theo kĩ thuật KWL), yêu cầu HS điền thông tin vào cột thứ
nhất và cột thứ hai, lưu ý HS chỉ điền thông tin vào cột thứ ba sau khi đã đọc hiểu
văn bản.
Phiếu học tập số 1

K W L
Điều tôi đã biết về Thế Lữ và Điều tôi muốn biết về Thế Lữ Điều tôi đã học được về Thế
Nhớ rừng và Nhớ rừng Lữ và Nhớ rừng

     

HOẠT ĐỘNG 2. KHÁM PHÁ KIẾN THỨC (40 phút)


HOẠT ĐỘNG 2.1 GVHDHS đọc hiểu nội dung khái quát văn bản “Nhớ rừng”
a. Mục tiêu: 2, 3,4
- Nhận biết được đề tài (thông qua việc tìm hiểu nhan đề), tìm hiểu một số thông tin về
tác giả, tác phẩm
- Nhận biết được thể thơ, chỉ ra những đặc điểm về số câu, số chữ, vần, nhịp, hình
ảnh, giọng điệu của bài thơ

b. Nội dung: HS làm việc cá nhân, đọc bài thơ, tìm hiểu một số thông tin về tác giả,
tác phẩm, đặc điểm của thể thơ.
c. Sản phẩm học tập: Phiếu bài tập đã hoàn thành của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Chuẩn bị:
- Giáo viên chuẩn bị phiếu bài tập theo nhóm

- Giáo viên chuẩn bị rubric đánh giá kết quả

Chuyển giao nhiệm vụ học tập:


GVHDHS đọc hiểu nội dung khái quát văn bản “Nhớ rừng”.
1. Trưc quan: HS xem, nghe bài giới thiệu về nhà thơ Thế Lữ
2. Dạy học hợp tác: HS thảo luận nhóm (5 phút), đọc bài thơ, tìm hiểu một số thông tin
về tác giả, tác phẩm.
- Gv chiếu chân dung Thế Lữ và yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm đôi: Giới thiệu vài nét
về nhà thơ Thế Lữ?

- Hs quan sát, thảo luận và báo cáo kết quả

- GV mời các nhóm trình bày kết quả thảo luận

 - GV nhận xét, hướng dẫn HS chốt các ý sau:

- Thế Lữ ( 1907 - 1989)

- Tên khai sinh là Nguyễn Thứ Lễ - Quê ở Bắc Ninh.

- Là nhà thơ tiêu biểu nhất của phong trào thơ mới.
- Hồn thơ dồi dào, giàu cảm xúc lãng mạn.

=> Thế Lữ là người cắm ngọn cờ chiến thắng cho thơ mới.

Gv tổ chức cho học sinh tìm hiểu về tác phẩm Nhớ rừng thông qua:

PHT số 1
Phiếu học tập số 2
Hướng dẫn tìm hiểu tác phẩm

Thực hiện nhiệm vụ học tập: Học sinh suy nghĩ theo những câu hỏi gợi mở của giáo
viên và hoàn thành phiếu bài tập theo từng nội dung cụ thể
HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV mời các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- GV trình chiếu kết quả phiếu học tập

- GV nhận xét, hướng dẫn HS chốt các ý sau:

* Xuất xứ, hoàn cảnh ra đời


- Viết năm 1934, in trong tập “Mấy vần thơ” xuất bản 1935.

- Bài thơ được khơi nguồn từ 1 lần đi chơi vườn bách thú (HN). Tác giả mượn lời con
Hổ bị nhốt trong vườn bách thú để nói đầy đủ tam sự u uất của 1 lớp người, 1 thế hệ
những năm 1930, bất hòa với cuộc sống thực tại

-> Là một trong những bài thơ tiêu biểu nhất của Thế Lữ, góp phần mở đường cho
sự thắng lợi của thơ mới.

- PTBĐ: biểu cảm

- Thể thơ: 8 chữ

Phương án đánh giá: đánh giá qua hỏi đáp với công cụ là rubric, do GV đánh giá
MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ
Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3

HS trả lời được 2/4 câu hỏi HS trả lời được 4/4 câu hỏi của

HS trả lời được 1/4 câu hỏi của PHT hoặc trả lời đúng PHT

của PHT được 3/4 câu hỏi nhưng nội (khuyến khích các cách trả lời
dung trả lời sơ sài sáng tạo ngoài đáp án)

HOẠT ĐỘNG 2.2 GVHDHS đọc hiểu nội dung chi tiết văn bản “Nhớ rừng”
a. Mục tiêu:
- (2) Nhận biết được thông điệp mà bài thơ muốn gửi đến người đọc

- (3) Nhận biết được tình cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ bài thơ

b. Nội dung: Tìm hiểu nội dung bài thơ và nghệ thuật của bài thơ.
c. Sản phẩm học tập: Phiếu bài tập đã hoàn thành của HS, câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Chuẩn bị:
- Giáo viên chuẩn bị phiếu bài tập theo nhóm

- Giáo viên chuẩn bị rubric đánh giá kết quả

Chuyển giao nhiệm vụ học tập:


Dạy học hợp tác: Gv yêu cầu Hs đọc lại đoạn 1 + 4 và hướng dẫn học sinh đọc hiểu
bằng câu hỏi gợi mở:
- Đoạn thơ thể hiện điều gì?
Gv tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm bàn:

Nhóm 1: Đọc hai câu thơ đầu và hoàn thành PHT số 3


Phiếu học tập số 3

Gậm mội nỗi căm hờn trong cũi sắt


Ta nằm dài, trông ngày tháng dần qua
Thanh điệu Thân phận Tâm trạng
     
Nghệ thuật:

Thực hiện nhiệm vụ học tập: Học sinh suy nghĩ theo những câu hỏi gợi mở của giáo
viên và hoàn thành phiếu bài tập theo từng nội dung cụ thể
HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV mời các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- GV trình chiếu kết quả phiếu học tập

- GV nhận xét, hướng dẫn HS chốt các ý sau:

- NT: đối lập giọng điệu chán chường, sử dụng ĐT mạnh, danh từ hóa tính từ

=>

- Hoàn cảnh: bị giam cầm trong cũi sắt.

- Tâm trạng: uất ức, sự buông xuôi, bất lực.

Thấy khinh ghét, nhục nhã, đau xót.

Phương án đánh giá: đánh giá qua sản phẩm khăn trải bàn với công cụ là rubric, do
GV đánh giá

ỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ

Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3

HS tìm được 1/3 yêu cầu HS tìm được 2/3 yêu cầu HS tìm được đầy đủ yêu cầu

- Dạy học hợp tác, đàm thoại gợi mở: GV yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 4 làm việc nhóm
để thực hiện các yêu cầu sau:
Phiếu học tập số 4
Điền từ ngữ phù hợp chỉ đặc điểm của cảnh vật trong vườn bách dưới mắt của con
hổ:

- Lũ người:

……………………………………………………………………

- Cặp báo chuồng bên:

……………………………………………………………………

- Những cảnh vật:

+ Hoa, cỏ, cây, lối đi:

…………………………………………………………………….

+ Dải nước đen:

…………………………………………………………………

+ Dăm vừng lá

………………………………………………………………….

Nhận xét của em về bứa tranh cảnh vật hiện lên trong mắt con hổ:

…………………………………………………………………..

Nghệ thuật:

…………………………………………………………………..

Thực hiện nhiệm vụ học tập: Học sinh suy nghĩ theo những câu hỏi gợi mở của giáo
viên và hoàn thành phiếu bài tập theo từng nội dung cụ thể
HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV mời các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- GV trình chiếu kết quả phiếu học tập

- GV nhận xét, hướng dẫn HS chốt các ý sau:


+ Giọng giễu nhại, cách ngắn nhịp ngắn, dồn dập, từ ngữ liệt kê liên tiếp.

=> + Cảnh vườn bách thú: đơn điệu, nhàm tẻ, tầm thường, giả dối, tù túng.

+ Sự khinh ghét, chán chường thực tại đến mức cao độ.

Phương án đánh giá: đánh giá qua hỏi đáp với công cụ là rubric, do GV đánh giá
MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ
Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3

HS tìm được các biện pháp HS tìm được các biệ pháp
HS tìm được các biện pháp
nghệ thuật, chưa nêu được đầy nghệ thuật và chỉ ra được
nghệ thuật và chỉ ra được
đủ minh chứng. minh chứng cụ thể; chưa nhận
minh chứng; nhận xét chính
xét đầy đủ về hiệu quả diễn
xác về hiệu quả diễn đạt.
đạt.

- GV yêu cầu học sinh đọc đoạn 2, hoạt động  cá nhân, nhóm để thực hiện các yêu cầu:
? Trong hoàn cảnh bị nhốt ở vườn bách thú, con hổ nhớ tới điều gì?

? Cảnh sơn lâm được gợi tả qua những chi tiết nào?

? Em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ và nghệ thuật của tác giả? Tác dụng của
nghệ thuật (Cảnh thiên nhiên hiện lên ntn)?

? Giữa không gian hoang vu, hùng vĩ ấy hình ảnh chúa tể của muôn loài hiện lên
ntn?

? Em hiểu từ “quắc” như thế nào? (từ lọai, tác dụng)

? Em có nhận xét gì về nghệ thuật và cách sử dụng từ ngữ, giọng điệu của khổ thơ?

Thực hiện nhiệm vụ học tập: Học sinh suy nghĩ theo những câu hỏi gợi mở của giáo
viên và trả lời cá nhân, nhóm – cặp đôi
HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV mời các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- GV nhận xét, hướng dẫn HS chốt các ý sau:

- Sử dụng: động từ, tính từ, danh từ, điệp ngữ “với”
=> Cảnh đại ngàn xưa kia lớn lao, phi thường, mạnh mẽ và hoang vu, bí ẩn.

- NT: so sánh, từ ngữ gợi tả hả, nhịp thơ…, động từ mạnh.

-> Chúa sơn lâm oai phong, lẫm liệt.

Phương án đánh giá: đánh giá qua hỏi đáp với công cụ là rubric, do GV đánh giá
MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ
Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3

HS xác định được cách sử HS làm nổi bật được hình ảnh
HS chưa xác định được dụng từ ngữ, các biện pháp chúa sơn lâm oai phong, hung
nghệ thuật đặc sắc của tác giả vĩ giữa chốn hoang vu.

Dạy học hợp tác, đàm thoại gợi mở :  GV yêu cầu học sinh theo dõi khổ 3 làm việc nhóm
để thực hiện các yêu cầu sau:
? Ở đoạn thơ này con hổ nhớ lại những kỉ niệm gì về chốn rừng xưa ?

THẢO LUẬN NHÓM (5’)

? Có ý kiến cho rằng đoạn thơ như “bộ tranh tứ bình độc đáo” về chúa sơn lâm? Ý
kiến của em ntn?

? Tìm và phân tích tác dụng của các biện pháp nghệ thuật sử dụng trong khổ thơ?

? Các biện pháp nghệ thuật đó góp phần diễn tả tâm trạng của con hổ ntn?

Phiếu bài tập số 5


Bức tranh tứ bình
Thực hiện nhiệm vụ học tập: Học sinh suy nghĩ theo những câu hỏi gợi mở của giáo
viên và hoàn thành phiếu bài tập theo từng nội dung cụ thể
HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV mời các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- GV trình chiếu kết quả phiếu học tập

- GV nhận xét, hướng dẫn HS chốt các ý sau:

- Giọng điệu hùng tráng, tha thiết, dồn dập. Điệp ngữ: “Đâu”, “nào đâu”, “ta”; ẩn dụ,
câu hỏi tu từ

=> Diễn tả thấm thía nỗi nuối tiếc quá khứ vàng son.

Phương án đánh giá: đánh giá qua hỏi đáp với công cụ là rubric, do GV đánh giá
MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ
Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3

HS chưa xác định được HS xác định được cách sử HS diễn tả thấm thía nỗi nhớ
dụng từ ngữ, các biện pháp tiếc da diết, đau đớn, của con
hổ đối với những quá khứ huy

nghệ thuật đặc sắc của tác giả hoàng của nó.

Giáo viên Yêu cầu hs đọc đoạn 4, 5, hoạt động cá nhân, thực hiện các yêu cầu sau:
? Tìm chi tiết miêu tả tâm trạng con hổ ? Vì sao hổ lại có tâm trạng như vậy

? Đoạn cuối con hổ nhắn gửi tới ai

? Qua lời nhắn gửi em hiểu được điều gì về mãnh hổ

Thực hiện nhiệm vụ học tập: Học sinh suy nghĩ theo những câu hỏi gợi mở của giáo
viên và trả lời cá nhân
HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV mời các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- GV nhận xét, hướng dẫn HS chốt các ý sau:

- Mở đầu và kết thúc bằng hai câu cảm thán, bắt đầu bằng từ “hỡi”.

-> Bộc lộ trực tiếp nỗi tiếc nhớ cuộc sống chân thật, tự do. Đó là một bi kịch lớn.

=> Thể hiện khát vọng được sống chân thật cuộc sống của mình, trong xứ sở của
mình. Đó là khát vọng giải phóng, khát vọng tự do.

HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP (20 phút)


a. Mục tiêu:

- (10) Nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân khi được giáo
viên, bạn bè góp ý

- (6) Biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với hình ảnh để trình bày ý tưởng

- (11) Làm việc nhóm, trình bày ý kiến của cá nhân

b. Nội dung:

- Tổng kết những vấn đề trọng tâm tác phẩm (nội dung và nghệ thuật)
c. Sản phẩm: Sơ đồ tư duy đã hoàn chỉnh và phần thuyết trình của học sinh

d. Tổ chức hoạt động:

Chuẩn bị:
- Giấy A0, bút lông

- Giáo viên chuẩn bị rubric đánh giá kết quả

Chuyển giao nhiệm vụ học tập:


Giải quyết vấn đề: GV yêu cầu các nhóm học sinh (4-5 HS) dùng sơ đồ tư duy để
tổng kết những vấn đề trọng tâm tác phẩm (nội dung và nghệ thuật)
Thực hiện nhiệm vụ học tập:
Học sinh tổng hợp phần kiến thức trọng tâm và những biện pháp nghệ thuật đặc sắc
thể hiện qua sơ đồ tư duy

Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:


- Giáo viên gọi 1- 2 nhóm để trình bày kết quả

- GV tổ chức cho các nhóm nhận xét lẫn nhau và tự nhận xét

- Giáo viên bổ sung hướng dẫn học sinh chốt ý

Phương án đánh giá: đánh giá qua hỏi đáp với công cụ là rubric, (HS đánh giá HS, HS
tự đánh giá, GV đánh giá bổ sung)
Mức đánh giá
1 2 3

HS vẽ được sơ đồ tư duy,
HS vẽ được sơ đồ tư duy, hệ HS vẽ được sơ đồ tư duy, hệ
nhưng chưa hệ thống được
thống được kiến thức trọng thống được kiến thức trọng
kiến thức trọng tâm một cách
tâm nhưng chưa khoa học tâm một cách khoa học
khoa học

HOẠT ĐỘNG 4. VẬN DỤNG (25 phút)


a. Mục tiêu:
- (5) Nêu được những trải nghiệm của bản thân khi đọc, tìm hiểu những văn bản thơ
mới khác của các tác giả khác
- (7) Thể hiện được đồng tình với tình cảm và thông điệp của tác giả, nêu được lí do

- (8) Đọc mở rộng một bài thơ với dụng lượng tương đương, học thuộc lòng một khổ
thơ yêu thích.

b. Nội dung:
- Liên hệ với thực tế đời sống để làm rõ thông điệp tác giả gửi gắm trong tác phẩm

- Liên hệ mở rộng với những tác phẩm khác để củng cố, hệ thống hóa kiến thức
trong chương trình.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Chuẩn bị:
- Bài thơ Tràng giang của Huy Cận
- Video ngâm thơ Tràng Giang

- Giáo viên chuẩn bị rubric đánh giá kết quả

Chuyển giao nhiệm vụ học tập:


Dạy học hợp tác, trực quan:
- GV cho HS nghe video ngâm thơ bài thơ Tràng Giang, chiếu bài thơ và yêu cầu các
nhóm học sinh (4-5 HS) đọc bài thơ Tràng giang của Huy Cận
- Về nhà sưu tầm thêm những bài thơ mới về tình yêu quê hương đất nước

Thực hiện nhiệm vụ học tập:


? Em hãy nhận xét điểm giống và khác nhau giữa hai bài thơ Nhớ rừng (Thế Lữ) và
Tràng giang (Huy Cận). Em thích đoạn thơ nào? Vì sao?

? Ngoài việc bộc lộ nỗi sầu của cái tôi cô đơn trước thiên nhiên rộng lớn và tình yêu
nước thầm kín, nhà thơ còn nhắn gửi khát vọng gì?

Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:


- Giáo viên gọi 1- 2 nhóm để trình bày kết quả

- GV tổ chức cho các nhóm nhận xét lẫn nhau và tự nhận xét
- Giáo viên bổ sung hướng dẫn học sinh chốt ý

• Giống: cùng nói về tình yêu nước thầm kín, tha thiết.

• Khác: + Tâm trạng u uất, bất hòa với thực tại xã hội giả dối, tù túng, ngột ngạt
đương thời và niềm khao khát được khẳng định và sống trong cuộc sống tự do.

+ Nỗi buồn cô độc, hiu quạnh, vô định trước không gian tịch liêu hoang vu…

- (HS lí giải được cảm xúc của bản thân, trình bày phù hợp)

• Ngoài nỗi cô đơn, nỗi buồn vô định, bài thơ còn thắm đượm tình đời, tình người,
đặc biệt là tình yêu quê hương đất nước sâu nặng, tha thiết, thầm kín của Huy Cận.

Phương án đánh giá: đánh giá qua hỏi đáp với công cụ là rubric, (HS đánh giá HS, HS
tự đánh giá, GV đánh giá bổ sung)
Mức đánh giá123
Đáp ứng 1/3 yêu cầu của điểm giống và khác nhau giữa hai bài thơ

Đáp ứng 2/3 yêu cầu của điểm giống và khác nhau giữa hai bài thơ

Đầy đủ nội dung theo yêu cầu của điểm giống và khác nhau giữa hai bài thơ

You might also like