You are on page 1of 46

Chương 2: Mục tiêu

kinh tế
Mục tiêu của xã hội
• Cải thiện phúc lợi kinh tế, nâng cao đời sống
(Gia tăng trong tổng phúc lợi xã hội)
• Cải thiện công bằng xã hội (cải thiện phân phối
lợi ích ròng giữa các cá nhân trong xã hội)
• Cải thiện chất lượng môi trường (nâng cao chất
lượng môi trường và điều kiện sống của con
người)
Phân tích lợi ích chi phí

• Đánh giá sự mong muốn của các phương


án theo mục tiêu kinh tế
• Chỉ ra phương án nào đóng góp nhiều
nhất cho phúc lợi kinh tế (kể cả các phúc
lợi về môi trường
Cơ sở đạo đức của phân tích lợi ích chi phí

Các hoạt động và hàng hóa được đánh giá dựa vào lợi ích của chúng
đối với con người
Lợi ích đối với con người được đánh giá căn cứ vào lợi ích đối với cá
nhân. Các cá nhân được coi là người đánh giá tốt nhất về lợi ích của
chính họ
Phải tính đến phúc lợi của tất cả các cá nhân
Sự thỏa dụng (Utilitty)

• Bất cứ điều gì ích lợi đều đem đến sự thỏa dụng.


Sự thỏa dụng mang ý nghĩa sự hài long, thỏa
mãn, hạnh phúc, dễ chịu, cuộc sống tốt hơn ….
• Điều gì bất lợi, có hại đem đến sự không thỏa
dụng hay đó là sự bất hạnh, cảm giác khó chịu ,
điều xấu…
• Hai ứng dụng: Tối ưu Pareto
• Phương án A tốt hơn tình trạng hiện tại nếu mỗi cá nhân nhận
được sự thỏa dụng nhiều hơn tù 1 phương án a hơn là từ tình
trạng hiện tại
=>Đòi hỏi sự lựa chọn cho phương án A phải đồng nhất
• Phương án a tố hơn tình trạng hiện tại nếu ít nật có một người
nhận được sự thỏa dụng nhiều hơn từ A và không ai nhận ít
đi.
=>Không yêu cầu sự đồng nhất
Pareto (1909) đã sử dụng ứng dụng 2 để giải thích tình trạng
kinh tế tối ưu
Khái niệm
• Tối ưu Pareto là tình trạng trong đó không ai có thể giàu lên mà
không làm người khác nghèo đi (khả năng làm tăng phúc lợi được
sử dụng hết)
• Mục tiêu phúc lợi kinh tế là tình trạng tối ưu Pareto mà tại đó
không ai có thể giàu lên mà không làm người khác nghèo di
• Mỗi thay đổi thực tế làm ít nhất một người giàu lên và không ai bị
nghèo đi là một cải thiện Pareto thực tế.
Cải thiện Pareto với sự lựa chọn của hai cá
nhân
• Nền kinh tế đang ở A. Bất cứ phương
án nào làm nó chuyển đến tam giác
ABC là một sự cải thiện Pareto
• Nếu hiện tại nền kinh tế đang ở B. khi
chuyển từ B sang C, phúc lợi của cá
nhân 2 tăng lên chỉ duy nhất bằng cách
giảm phúc lợi của cá nhân 1 tức là có sự
đánh đổi => hiện tại đã đạt được tối ưu
Pareto
Mở rộng
• Một nền kinh tế: Nếu lợi ích của giáo dục, y tế tăng
lên mà làm giảm lợi ích của cơ sở hạ tầng giao
thông hay bất cứ lĩnh vực nào khác… thì nền kinh
tế đó đã đạt được tối ưu Pareto
3 điều kiện

• Hiệu quả sản xuất (Production Efficiency)


• Hiệu quả trao đổi ( Exchange Efficiency)
• Hiệu quả phân phối ( Allocative efficiency)
Hiệu quả sản xuất (Production Efficiency)

• Thể hiện sự phân bổ nguồn lực ở đó không


thể làm tăng sản lượng của một hàng hóa này
mà không làm giảm sản lượng của hàng hóa
khác
Đường PP
• Thể hiện sự kết hợp giữa hai
hàng hóa XY có thể được sản
xuất với công nghệ nhất định
• Điểm a và b trên đường PP thể
hiện hiệu quả Pareto trong sản
xuất, các điểm nằm bên trong
(c) thể hiện việc sử dụng nguồn
lực chưa hiệu quả
Tỷ lệ chuyển đổi biên MRT((Marginal rate
of transformation) )
• Chuyển từ a sang b làm các yếu tố sản xuất trong X và Y thay đổi, X
tăng và Y giảm
• Tỷ lệ tại đó Y chuyển sang X được gọi là MRT của Y vào X (MRTxy)
• Chuyển từ a sang b nghĩa là xã hội phải từ bỏ ac hàng hóa Y để có
them một lượng cb hàng hóa X. MRT chính là độ dốc của đ ường PP.
• Độ dốc càng lớn thì xã hội càng tốn nhiều Y để sản xuất thêm 1 đơn
vị X
Điều kiện đạt hiệu quả sản xuất
• X, Y: Hai hàng hóa
• K: Vốn L: Lao động
• Hai hàm sản xuất có dạng:
• X = f(Kx,Lx) (1) Y = f(Ky,Ly) (2)
Đường đẳng lượng (Isoquant)
Nếu X dùng nhiều vốn (thâm dụng vốn) thì còn ít vốn để
sản xuất Y, và như vậy Y sẽ dùng nhiều lao động.
Hàm sản xuất
Hiệu quả sản xuất
• Ở một giai đoạn nào đó, nếu sự dịch chuyển yếu tố sản xuất làm tăng
sản lượng X chỉ bằng cách làm giảm sản lượng Y thì tại đó đã đạt hiệu
quả trong sản xuất
• Tại đó:

• MRTSLK là tỉ lệ thay thế kỹ thuật biên của lao động cho vốn (L tang
lên để bù đắp cho K giảm mà vẫn giữ nguyên sản lượng
• MPL và MPK là sản lượng biên của L và K
Giản đồ Edgeworth
• Xem xét sự phân bổ
nguồn lực X và Y có hiệu
quả hay không
Điều kiện để tối ưu sản xuất
• Phân bổ nguồn lực ban đầu tại c: Chưa hiệu quả vì có thể tăng sản
lượng của một trong hai hàng hóa mà không làm giảm sản lượng của
hàng hóa khác (từ c đến b và từ c đến a)
• Chỉ tại a, b (các đường đẳng lượng tiếp xúc nhau) thì bất cứ sự phân
bổ lại các yếu tố sản xuất L và K đều dẫn đến tăng sản lượng của yếu
tố này chỉ bằng cách giảm sản lượng của yếu tố kia. MRTS của L
cho K của hai hàng hóa bằng nhau
HIỆU QUẢ TRAO ĐỔI
• Điều kiện đạt hiệu quả trao đổi:
• Giả sử mô hình hai khu vực với hai hàm lợi ích như sau:

• Đường bàng quan thể hiện tất cả các sự kết hợp có thể giữa X và Y
sao cho chúng đạt được cùng một mức thỏa dụng đối với cá nhân
Đường bàng quan
Đường bàng quan thể hiện tất
cả sự kết hợp của X và Y có
cùng mức thỏa dụng. Mỗi
đường tương ứng với mức
thỏa dụng khác nhau, đường
I2 có mức thỏa dụng cao hơn
đường I1
HIỆU QUẢ TRAO ĐỔI

• Sự thỏa dụng là như nhau khi di chuyển từ j đến k nhưng tỷ lệ tại đó


X và Y được thay thế cho nhau sẽ thay đổi.
• Tỷ lệ tại đó X thay thế Y được gọi là tỷ lệ thay thế biên (Marginal
Rate of substitution) của X cho Y (MRSxy) thay đổi khi di chuyển
dọc theo đường bàng quan
Giản đồ Edgeworth
• Xem xét sự kết hợp tiêu
dùng X và Y giữa hai cá
nhân A và B có hiệu quả
hay không
Điều kiện để đạt được hiệu quả trao đổi
• Cả hai cá nhân A và B sẽ được hưởng lợi nếu phân bổ lại hàng hóa
từ điểm ban đầu d đến e hoặc c h.
• Tại các điểm thì tỷ lệ Mux/MUy của cả hai cá nhân bằng nhau
• Đường hợp đồng là tập hợp tất cả các kết hợp X và Y có thể được
phân bổ giữa A và B ở một mức sản lượng nhất định. Các điểm trên
đường hợp đồng thỏa mãn điều kiện hiệu quả trong trao đổi.
HIỆU QUẢ PHÂN PHỐI
• Hiệu quả phân phối là một trạng thái của nền kinh tế trong đó sản xuất đại
diện cho sở thích của người tiêu dùng; đặc biệt, mọi hàng hóa hoặc dịch
vụ được sản xuất cho đến khi đơn vị cuối cùng cung cấp lợi ích cận biên
cho người tiêu dùng bằng với chi phí sản xuất biên. 
HIỆU QUẢ PHÂN PHỐI
• Để thỏa mãn hiệu quả phân phối cần thỏa mãn cả hiệu quả sản xuất và hiệu quả trao đổi
• MRTxy=MRSxy
• Nghĩa là tỷ lệ hàng hóa được thay thế trong sản xuất bằng tỷ lệ hàng hóa được trao đổi
trong tiêu dùng.

• Đường giới hạn thỏa dụng (grand utility frontier /utility possibility curve) được hình
thành từ các điểm mà tại đó MRTxy=MSTxy – tập hợp tất cả các kết hợp hiệu quả giữa
A và B
HIỆU QUẢ PHÂN PHỐI
• Chuyển từ a tới b, cải thiện phúc lợi của B chi có thể có được bằng cách
giảm phúc lợi của A. Nói cách khác một sự phân bổ nguồn lực làm thay
đổi sự kết hợp hàng hóa sẽ không làm tăng lợi ích của B mà không làm
giảm lợi ích của A=> Phân bổ đạt tối ưu Pareto
• Những điểm dưới đường UFUF là chưa hiệu quả vì còn có khả năng cải
thiện hướng tới UFUF
• Bất kỳ sự phân bổ nào nằm trong tam giác abc sẽ làm tăng phúc lợi của
một hoặc cả hai cá nhân mà không làm cho bất kỳ ai khác nghèo đi
Ví dụ minh họa tối ưu Pareto
• Giả định: Giả sử hiện tại A và B mỗi người nhận được phúc lợi (quy thành
tiền) là $25. Tổng phúc lợi của 2 người là $50. Đây là điểm hiện trạng
(status quo). Chính quyền đang xem xét một dự án làm tăng tổng phúc lợi
của cả hai lên $100.
• Câu hỏi: Trong các điều kiện nào thì kết quả của dự án làm cho A và B tốt
hơn so với tình trạng hiện tại?
Ví dụ
• Cả A va B đều thích chuyển đến bất kỳ điểm nào trên đường giới hạn
Pareto
• Những điểm này đạt hiệu quả Pareto
• Xã hội nên thực hiện dự án này
Nguyên tắc lựa chọn
• Nguyên tắc cơ bản cho việc lựa chọn là cải thiện Pareto thực tế. Một
thay đổi thực tế làm ít nhất một người giàu lên và không ai bị nghèo
đi là một cải thiện Pareto thực tế”
• => Lựa chọn trong vùng abc
Cải thiện Pareto tiềm năng
• Giả sử dự án dẫn đến tình trạng nằm ngoài giới hạn Pareto
• Khả năng 1: A giàu lên trong khi B nghèo đi
• Khả năng 2: A nghèo đi trong khi B giàu lên

• Câu hỏi: Chúng ta có nên loại bỏ dự án như vậy không?


Cải thiện Pareto tiềm năng
Cải thiện Pareto tiềm năng
• Phương án d: Phúc lợi của A giảm còn $10, phúc lợi của B tăng lên
$90
• Giả sử chính quyền chấp nhận phương án d và điều tiết chính sách
sao cho B được 60 và A được 40 (điểm d’)
• => Cả A và B đều tốt hơn với phương án d
• Dự án d được gọi là cải thiện Pareto tiềm năng (Nếu thực hiện vẫn
có thể tốt cho A và B
Cải thiện Pareto tiềm năng
Cải thiện Kaldor Hicks.
• Trên thực tế không có hoặc rất ít dự án thỏa mãn nguyên tắc cải thi ện
Pareto thực tế. Hầu hết các dự án đều có người được kẻ mất. Nếu chỉ
chấp nhận các dự án thỏa mãn tiêu chí Pareto thực tế thì xã h ội s ẽ
không thể giải quyết được nhiều vấn đề.
• Một dự án có kẻ được, người mất nhưng lợi ích vượt chi phí

Và việc người được có thể bù cho kẻ mất là khả thi thì đó là một cải thi ện
Pareto tiềm năng. Sự cải thiện này còn được gọi là cải thiện Kaldor Hicks.
• Lưu ý: Người được hưởng lợi không nhất thiết phải đền bù cho kẻ
mất. Điều cần thiết là việc đền bù này là khả thi (về nguyên tắc)
• Cải thiện theo tiêu chí Kaldor Hicks (cải thiện Pareto tiềm năng)
được sử dụng phổ biến như một tiêu chí hiệu quả trong phân tích chi
phí lợi ích
Nguyên tắc lựa chọn theo CBA
• 1. lựa chọn những dự án có lợi ích ròng dương, xã hội sẽ tối đa hóa tổng tài
sản của mình. Điều này sẽ gián tiếp giúp những người bị thiệt trong xã hội
vì những xã hội giàu hơn có nhiều khả năng giúp người nghèo hơn.
• 2. Các dự án khác nhau sẽ có những nhóm người được lợi và nhóm bị thiệt
khác nhau. Vì thế nếu nguyên tắc này được áp dụng hợp lý thì các chi phí
và lợi ích sẽ có xu hướng trung bình hóa để mỗi cá nhân sẽ có th ể nh ận đ ược
lợi ích ròng dương từ tập hợp các dự án.
• 3. Nguyên tắc này không thiên về nhóm nào nên giảm cơ hội cho các dự án
không hiệu quả Pareto
• 4. Vấn đề phân phối lại, ít nhất trên lý thuyết, được thực hiện dưới dạng trọn
gói với một chương trình nhất định chứ không phải thực hiện riêng lẽ đối
với mỗi chính sách/ dự án
Lợi ích ròng và hiệu quả Pareto
• Mối liên hệ giữa lợi ích ròng dương (NB>0) và cải thiện Pareto rất
rõ: Nếu lợi ích có NB>0 thì có thể tìm ra một tập hợp các chuyển
giao làm cho ít nhất một người giàu lên mà không làm ai khác
nghèo đi. Để hiều mối quan hệ này cần biết cách đo lường lợi ích và
chi phí
• Trong phân tích lợi ích chi phí: Người ta dùng WTP để đánh giá lợi
ích của dự án và chi phí cơ hội để đánh giá chi phí nguồn lực được
sử dụng thực hiện dự án.
Nguyên tắc quyết định
• Tiêu chí Pareto
Chấp nhận dự án nếu dự án làm cho ít nhất một người giàu lên mà không làm cho ai khác
nghèo đi
• Tiêu chí Kaldor Hicks
Chấp nhận một dự án nếu và chỉ nếu những ai sẽ được lợi có thể đền bù đầy đủ cho những ai s ẽ
bị thiệt và vẫn giàu lên
• Tiêu chí lợi ích ròng
Chấp nhận dự án có lợi ích ròng dương. Giữa nhiều lựa chọn , hãy chọn phương án có lợi ích
ròng cao nhất. Vấn đề phân phối lại không cần thiết mà chỉ quan tâm đến xã h ội nói chung
giàu lên

You might also like