Professional Documents
Culture Documents
KHDH NG Văn 12 - 2023-2024 Trang
KHDH NG Văn 12 - 2023-2024 Trang
*Viết: - Biết cách viết tiểu sử tóm tắt về một tác gia văn học.
- Biết cách nghị luận về một vấn đề đặt ra trong văn bản.
*Nói và Nghe
- Nói
+ Biết trình bày ý kiến một cách trôi chảy, rõ ràng.
+ Biết sử dụng kết hợp ngôn ngữ và các phương tiện phi ngôn ngữ để trình bày ý kiến,
quan điểm một cách rõ ràng, hấp dẫn.
- Nghe
+ Nắm bắt được nội dung thuyết trình và quan điểm của người nói.
+ Nhận xét và đánh giá được về nội dung và cách thức thuyết trình.
+ Biết đặt câu hỏi về những điều cần làm rõ
2.Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tự học,
năng lực sáng tạo.
- Năng lực đặc thù: Năng lực khái quát vấn đề, năng lực giao tiếp bằng ngôn ngữ
văn học, cảm thụ văn học, tạo lập văn bản.
3.Phẩm chất:
- Yêu nước: Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống văn hóa của dân tộc qua di sản
văn học được học. Từ đó có lòng say mê với VHVN.
- Chăm chỉ: Tự nghiên cứu, học tập, thực hành
Nguyễn Đình Chiểu- Ngôi Khuyến khích học sinh tự đọc
sao sáng trong văn nghệ
của dân tộc.
Đọc thêm: Mấy ý nghĩ về Khuyến khích học sinh tự đọc
thơ.
Đọc thêm: Đô- xtôi-ép-ski Không dạy
1.Kiến thức
* Đọc: Đọc hiểu yêu cầu ,mục đích của bài nghị luận về 1 hiện tượng đời sống.
* Viết: Viết được đoạn văn, bài văn nghị luận về 1 hiện tượng đời sống có sử dụng các
thao tác lập luận phân tích, so sánh.
* Nói và nghe
- Biết phân tích, trình bày, đánh giá các thao tác lập luận trong những ngữ liệu, tình
huống cụ thể.
Nghị luận xã hội về 1 - Lắng nghe và phản biện ý kiến.
11 1
hiện tượng đời sống 2.Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tự học,
năng lực sáng tạo.
- Năng lực đặc thù: Năng lực khái quát vấn đề, năng lực giao tiếp bằng ngôn ngữ
văn học, cảm thụ văn học, tạo lập văn bản.
3.Phẩm chất:
- Có ý thức trong việc lĩnh hội và tạo lập văn bản.
- Chăm chỉ: Tự nghiên cứu, học tập, thực hành
1.Kiến thức
* Đọc: Nắm được: khái niệm ngôn ngữ khoa học, đặc trưng cơ bản của phong cách
ngôn ngữ khoa học.
* Viết: đúng theo những yêu cầu chung của phong cách ngôn ngữ khoa học.
* Nói: và trình bày tiếng Việt đúng yêu cầu chung của phong cách ngôn ngữ khoa học.
* Nghe: rút kinh nghiệm trong cách sử dụng Tiếng Việt nói chung.
Phong cách ngôn ngữ 2.Năng lực
12 1
khoa học - Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tự học,
năng lực sáng tạo.
- Năng lực đặc thù: Năng lực khái quát vấn đề, năng lực giao tiếp bằng ngôn ngữ
văn học, cảm thụ văn học, tạo lập văn bản.
3.Phẩm chất:
- Có thái độ và hành vi phù hợp khi sử dụng ngôn ngữ.
- Chăm chỉ: Tự nghiên cứu, học tập, thực hành
Thông điệp nhân ngày thế Khuyến khích học sinh tự đọc
giới phòng chống AIDS,
1-12-2003
1.Kiến thức
* Đọc:
+ Hiểu được đối tượng của bài nghị luận về thơ rất đa dạng (1 đoạn thơ,1 bài thơ..)
+ Cần tìm hiểu từ ngữ, âm thanh, hình ảnh, nhịp điệu, cấu tứ...của bài thơ
- Viết:
+ Biết trình bày theo đúng cấu trúc 1 bài nghi luận.
+ Viết đoạn văn, bài văn đúng yêu cầu.
Nghị luận về một bài thơ, - Nghe: Có kĩ năng trình bày và phản biện trong các hoạt động học tập.
13 1
đoạn thơ 2.Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tự học,
năng lực sáng tạo.
- Năng lực đặc thù: Năng lực khái quát vấn đề, năng lực giao tiếp bằng ngôn ngữ
văn học, cảm thụ văn học, tạo lập văn bản.
3.Phẩm chất:
- Có ý thức tạo lập văn bản.
- Chăm chỉ: Tự nghiên cứu, học tập, thực hành
14- Chủ đề:Thơ ca kháng 8 1.Kiến thức
21 chiến chống Pháp * Đọc
Tây Tiến (Quang Dũng) - Đọc hiểu nội dung: Nhận biết và phân tích được cảm xúc cảm hứng chủ đạo của chủ
thể trữ tình thể hiện qua văn bản: Nỗi nhớ về chặng đường hành quân gian khổ, nhớ
Việt Bắc - Tố Hữu (Phần người chiến sĩ Tây Tiến hào hùng, hào hoa.
1: Tác giả) - Đọc hiểu hình thức
Việt Bắc (Phần 2: Tác Nhận biết và phân tích được một số đặc trưng của thơ QD: thi trung hữu họa.
phẩm) - Liên hệ so sánh, kết nối: với các tác phẩm khác cùng chủ đề để hiểu sâu hơn văn bản.
Đọc thêm: Đất nước *Viết
Biết cách nghị luận về một tác phẩm thơ/ hình tượng nghệ thuật trong thơ.
(Nguyễn Đình Thi) *Nói và Nghe
- Nói
+ Biết trình bày ý kiến một cách trôi chảy, rõ ràng.
+ Biết sử dụng kết hợp ngôn ngữ và các phương tiện phi ngôn ngữ để trình bày ý kiến,
quan điểm một cách rõ ràng, hấp dẫn.
- Nghe
+ Nắm bắt được nội dung thuyết trình và quan điểm của người nói.
+ Nhận xét và đánh giá được về nội dung và cách thức thuyết trình.
+ Biết đặt câu hỏi về những điều cần làm rõ.
* Đọc
- Đọc hiểu nội dung
+ Nhận biết và hiểu được những nét chính về tiểu sử, con người sự nghiệp văn thơ của
Tố Hữu.
+Hiểu được: các chặng đường thơ; các tập thơ tiêu biểu và phong cách nghệ thuật thơ
Tố Hữu.
- Đọc hiểu hình thức
+ Nhận biết được bố cục, cách viết tiểu sử tóm tắt về một tác gia văn học.
- Liên hệ so sánh, kết nối:
Vận dụng được kinh nghiệm đọc, trải nghiệm để đánh giá được vị trí quan trọng của
nhà thơ trong nền văn học dân tộc.
*Viết
Biết cách viết tiểu sử tóm tắt về một tác gia văn học.
*Nói và Nghe
- Nói
+ Biết trình bày ý kiến một cách trôi chảy, rõ ràng.
+ Biết sử dụng kết hợp ngôn ngữ và các phương tiện phi ngôn ngữ để trình bày ý kiến,
quan điểm một cách rõ ràng, hấp dẫn.
- Nghe
+ Nắm bắt được nội dung thuyết trình và quan điểm của người nói.
+ Nhận xét và đánh giá được về nội dung và cách thức thuyết trình.
+ Biết đặt câu hỏi về những điều cần làm rõ.
2.Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tự học,
năng lực sáng tạo.
- Năng lực đặc thù: Năng lực khái quát vấn đề, năng lực giao tiếp bằng ngôn ngữ
văn học, cảm thụ văn học, tạo lập văn bản.
3.Phẩm chất:
- Yêu nước: Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống văn hóa của dân tộc qua di sản
văn học được học. Từ đó có lòng say mê với VHVN.
- Chăm chỉ: Tự nghiên cứu, học tập, thực hành
22 Luật thơ 1 1.Kiến thức
*Đọc:
- Nắm vững các kiến thức về đặc điểm của luật thơt hông qua đọc hiểu kiên thức lí
thuyết trong SGK.
*Viết:
- Vận dụng kiến thức đặc điểm các thể thơ tiếng Việt để sáng tạo và cảm nhận.
- Vận dụng sáng tác thơ khi có nguồn cảm hứng.
*Nói và nghe:
- Nghe hiểu các đặc điểm cơ bản của luật thơ.
- Nói: Vận dụng đúng đặc điểm kiến thức để phân tích thơ.
2.Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tự học,
năng lực sáng tạo.
- Năng lực đặc thù: Năng lực khái quát vấn đề, năng lực giao tiếp bằng ngôn ngữ
văn học, cảm thụ văn học, tạo lập văn bản.
3.Phẩm chất:
- Có tình yêu đối với thơ ca.
- Chăm chỉ: Tự nghiên cứu, học tập, thực hành
1.Kiến thức
*Đọc:
+ Hiểu được mục đích, yêu cầu cách làm bài nghị luận về 1 ý kiến bàn về văn học.
+ Nắm được đối tượng nghị luận về 1 ý kiến bàn về văn học.
- Viết:
+ Sử dụng thao tác giải thích, bình luận.
+ Nêu ý nghĩa,tác dụng của ý kiến với văn học và đời sống.
Nghị luận về một ý kiến - Nghe: Có kĩ năng trình bày và phản biện trong các hoạt động học tập.
23 1
bàn về văn học 2.Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tự học,
năng lực sáng tạo.
- Năng lực đặc thù: Năng lực khái quát vấn đề, năng lực giao tiếp bằng ngôn ngữ
văn học, cảm thụ văn học, tạo lập văn bản.
3.Phẩm chất:
- Có ý thức tạo lập văn bản.
- Chăm chỉ: Tự nghiên cứu, học tập, thực hành
24 Phát biểu theo chủ đề 1 1.Kiến thức
Nghe: Hiểu ý kiến của những người tham gia, biết điều chỉnh, bổ sung ý kiến của
mình, biết cách biểu thị sự tán đồng hay tranh luận, bác bỏ một cách co` văn hoá
Nói: Hình thành thói quen: phát biểu theo chủ đề, thể hiện được văn hoá khi phát
biểu
Hình thành tính cách: tự tin khi trình bày trước tập thể về chủ đề cho trước. Hình
thành nhân cách: có ý thức gắn bó với tập thể, thể hiện quan điểm,lập trường vững
vàng.
Đọc: Nhận biết: Biết chuẩn bị đề cương để diễn thuyết một vấn đề trước tập thể,
biết phát biểu một vấn đề theo chủ đề .
Viết:Vận dụng được những hiểu biết xã hội và những kĩ năng đã được rèn luyện
trong hệ thống các bài nghị luận xã hội đã học để chủ động trình bày ý kiến về một
vấn đề mang tính thời sự liên quan thiết thực đến đời sống của cộng đồng
Vận dụng, tích hợp bài học đặc điểm ngôn ngữ nói, hoạt động giao tiếp bằng ngôn
ngữ; ngôn ngữ cá nhân để trình bày , phát biểu
Biết làm: đề cương và phát biểu miệng theo chủ đề trước tập thể
Thông thạo: các bước chuẩn bị và thực hiện phát biểu miệng theo chủ đề trước tập
thể
2.Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tự học,
năng lực sáng tạo.
- Năng lực đặc thù: Năng lực khái quát vấn đề, năng lực giao tiếp bằng ngôn ngữ
văn học, cảm thụ văn học, tạo lập văn bản.
3.Phẩm chất:
- Có ý thức tạo lập văn bản.
- Chăm chỉ: Tự nghiên cứu, học tập, thực hành
25 Ôn tập 1 1.Kiến thức
* Đọc
- Nắm lại một cách hệ thống và biết cách vận dụng linh hoạt, sáng tạo những những
kiến thức cơ bản về văn học Việt Nam đã học trong chương trình Ngữ văn lớp 12,
học kì I.
- Có năng lực đọc-hiểu văn bản văn học, phân tích theo từng cấp độ: sự kiện, tác giả,
tác phẩm, hình tượng, ngôn ngữ văn học.
- Liên hệ so sánh, kết nối: với các tác phẩm văn học Việt Nam đã học ở các lớp dưới
để có cái nhìn sâu sắc, toàn diện hơn.
*Viết
Biết cách nghị luận về một hình tượng, vấn đề… đặt ra trong văn bản.
*Nói và Nghe
- Nói
+ Biết trình bày ý kiến một cách trôi chảy, rõ ràng.
+ Biết sử dụng kết hợp ngôn ngữ và các phương tiện phi ngôn ngữ để trình bày ý kiến,
quan điểm một cách rõ ràng, hấp dẫn.
- Nghe
+ Nắm bắt được nội dung thuyết trình và quan điểm của người nói.......
+ Nhận xét và đánh giá được về nội dung và cách thức thuyết trình.
+ Biết đặt câu hỏi về những điều cần làm rõ.
2.Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tự học,
năng lực sáng tạo.
- Năng lực đặc thù: Năng lực khái quát vấn đề, năng lực giao tiếp bằng ngôn ngữ
văn học, cảm thụ văn học, tạo lập văn bản.
3.Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Tự nghiên cứu, học tập, thực hành
26- Kiểm tra đánh giá giữa kì
2
27 I
1.Kiến thức
- Vận dụng các thao tác lập luận phân tích, so sánh, bác bỏ,…để làm bài kiểm tra chung
cuối học kì 1: đọc hiểu về vấn đề xã hội, về vấn đề văn học.
*Viết và nghe:
+ HS nhận rõ ưu, khuyết điểm trong bài viết.
+ Rút ra những kinh nghiệm về việc vận dụng kết hợp các thao tác lập luận trong bài
Chữa bài: Kiểm tra đánh văn nghị luận
28 1 2.Năng lực
giá giữa kì I
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tự học,
năng lực sáng tạo.
- Năng lực đặc thù: Năng lực khái quát vấn đề, năng lực giao tiếp bằng ngôn ngữ
văn học, cảm thụ văn học, tạo lập văn bản.
3.Phẩm chất:
- Rút ra bài học kinh nghiệm và có ý thức bồi dưỡng them năng lực viết văn.
- Chăm chỉ: Tự nghiên cứu, học tập, thực hành
29- Đất Nước (Trích trường 3 1.Kiến thức
30- ca Mặt đường khát vọng - ĐỌC
31 Nguyễn Khoa Điềm) - Đọc hiểu nội dung
+ Phân tích và đánh giá được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà văn bản muốn gửi
đến người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của văn bản; phân tích sự phù hợp
giữa chủ đề, tư tưởng và cảm hứng chủ đạo trong văn bản.
+ Phân tích và đánh giá được giá trị nhận thức, giáo dục và thẩm mĩ của tác phẩm;
phát hiện được các giá trị văn hoá, triết lí nhân sinh từ văn bản.
- Đọc hiểu hình thức: Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của thơ trữ tình
hiện đại như: ngôn ngữ, hình tượng, biểu tượng, yếu tố tượng trưng, siêu thực trong
thơ,...
- Liên hệ, so sánh, kết nối: hệ so sánh “Đất Nước” của Nguyễn Khoa Điềm với
“Đất nước” của Nguyễn Đình Thi; “Đất Nước” của Nguyễn Khoa Điềm với văn học
dân gian.
- Đọc mở rộng: Học thuộc lòng một số đoạn thơ, bài thơ yêu thích.
VIẾT:
- Quy trình viết: Viết được văn bản đúng quy trình, bảo đảm các bước đã được
hình thành và rèn luyện ở các lớp trước.
- Thực hành viết: Viết được văn bản nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
NÓI VÀ NGHE:
- Nói: Biết trình bày so sánh, đánh giá về cảm hứng đất nước trong hai bài thơ: “Đất
Nước” (Nguyễn Khoa Điềm, “Đất nước” (Nguyễn Đình Thi).
- Nghe:
+ Nắm bắt được yêu cầu và nội dung của bài giảng.
+ Đặt được câu hỏi về những điểm cần làm rõ và trao đổi về những điểm có ý kiến
khác biệt.
- Nói - nghe tương tác:
+ Tranh luận được một vấn đề có những ý kiến trái ngược nhau; tôn trọng người đối
thoại.
+ Thể hiện được thái độ cầu thị khi thảo luận, tranh luận và biết điều chỉnh ý kiến
khi cần thiết để tìm giải pháp trong các cuộc thảo luận, tranh luận.
2.Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tự học,
năng lực sáng tạo.
- Năng lực đặc thù: Năng lực khái quát vấn đề, năng lực giao tiếp bằng ngôn ngữ
văn học, cảm thụ văn học, tạo lập văn bản.
3.Phẩm chất:
- Yêu nước: Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống văn hóa của dân tộc qua di sản
văn học được học. Từ đó có lòng say mê với VHVN.
- Chăm chỉ: Tự nghiên cứu, học tập, thực hành
32 Thực hành một số phép tu 1 1.Kiến thức
từ ngữ âm ĐỌC:
- Xác định được phép tu từ ngữ âm.
- Nắm được cách sử dụng phép tu từ ngữ âm.
- Nhận biết phép tu từ ngữ âm trong văn bản.
VIẾT:
- Vận dụng phép tu từ ngữ âm để viết bài văn nghị luận.
- Bước đầu sử dụng các phép tu từ ngữ âm trong bài văn.
NÓI – NGHE:
- Có ý thức tiếp thu những kiến thức đó học vào thực tế sử dụng từ và viết văn.
- Nắm bắt được quan điểm của giáo viên và học sinh khác về cách sử dụng phép tu
từ ngữ âm.
2.Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tự học,
năng lực sáng tạo.
- Năng lực đặc thù: Năng lực khái quát vấn đề, năng lực giao tiếp bằng ngôn ngữ
văn học, cảm thụ văn học, tạo lập văn bản.
3.Phẩm chất:
- Biết cách sử dụng ngôn ngữ theo các biện pháp tu từ.
- Chăm chỉ: Tự nghiên cứu, học tập, thực hành
Đọc thêm: Dọn về làng; Khuyến khích học sinh tự đọc
Tiếng hát con tàu; Đò lèn
33 Thực hành một số phép tu 1 1.Kiến thức
từ cú pháp ĐỌC:
- Xác định được phép tu từ cú pháp.
- Nắm được cách sử dụng phép tu từ cú pháp.
- Nhận biết phép tu từ cú pháp trong văn bản.
VIẾT:
- Vận dụng phép tu từ cú pháp viết bài văn nghị luận.
- Bước đầu sử dụng các phép tu từ cú pháp trong bài văn.
NÓI – NGHE:
- Có ý thức tiếp thu những kiến thức đó học vào thực tế sử dụng từ và viết văn.
- Nắm bắt được quan điểm của giáo viên và học sinh khác về cách sử dụng phép tu
từ cú pháp.
2.Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tự học,
năng lực sáng tạo.
- Năng lực đặc thù: Năng lực khái quát vấn đề, năng lực giao tiếp bằng ngôn ngữ
văn học, cảm thụ văn học, tạo lập văn bản.
3.Phẩm chất:
- Biết cách sử dụng ngôn ngữ theo các biện pháp tu từ.
- Chăm chỉ: Tự nghiên cứu, học tập, thực hành
34- Sóng (Xuân Quỳnh) 2 1.Kiến thức
35 * Đọc
- Đọc hiểu nội dung
Nhận biết và phân tích được cảm xúc cảm hứng chủ đạo của chủ thể trữ tình thể hiện
qua văn bản (Vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ trong tình yêu qua hình tượng
“sóng”).
- Đọc hiểu hình thức
+ Nhận biết và phân tích được một bài thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại.
+ Phân tích được đặc sắc trong nghệ thuật xây dựng hình tượng ẩn dụ, giọng thơ tha
thiết, sôi nổi, nồng nàn, nhiều suy tư, trăn trở.
+ Liên hệ so sánh, kết nối: với các tác phẩm khác của Xuân Quỳnh và các tác phẩm
cùng chủ đề để hiểu sâu hơn văn bản.
*Viết
Biết cách nghị luận về một tác phẩm thơ/ hình tượng nghệ thuật trong thơ.
*Nói và Nghe
- Nói
+ Biết trình bày ý kiến một cách trôi chảy, rõ ràng.
+ Biết sử dụng kết hợp ngôn ngữ và các phương tiện phi ngôn ngữ để trình bày ý kiến,
quan điểm một cách rõ ràng, hấp dẫn.
- Nghe
+ Nắm bắt được nội dung thuyết trình và quan điểm của người nói.
+ Nhận xét và đánh giá được về nội dung và cách thức thuyết trình.
+ Biết đặt câu hỏi về những điều cần làm rõ.
2.Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tự học,
năng lực sáng tạo.
- Năng lực đặc thù: Năng lực khái quát vấn đề, năng lực giao tiếp bằng ngôn ngữ
văn học, cảm thụ văn học, tạo lập văn bản.
3.Phẩm chất:
- Yêu nước: Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống văn hóa của dân tộc qua di sản
văn học được học. Từ đó có lòng say mê với VHVN.
- Chăm chỉ: Tự nghiên cứu, học tập, thực hành
1.Kiến thức
- Đọc hiểu nội dung
Nhận biết và phân tích được hình tượng đẹp đẽ, cao cả của nhà thơ - chiến sĩ Lor-ca
được thể hiện qua văn bản.
- Đọc hiểu hình thức
+ Nhận biết và phân tích được một tác phẩm thơ trữ tình, bồi dưỡng năng lực cảm
thụ thơ.
+ Làm quen với cách biểu đạt mang đậm dấu ấn của trường phái siêu thực.
+ Liên hệ so sánh, kết nối: với các tác phẩm khác của Thanh Thảo và các nhà thơ khác
cùng thời để hiểu sâu hơn văn bản.
*Viết: Biết cách nghị luận về một vấn đề đặt ra trong văn bản.
*Nói và Nghe
- Nói
36- Đàn ghi ta của Lor-ca – + Biết trình bày ý kiến một cách trôi chảy, rõ ràng.
2 + Biết sử dụng kết hợp ngôn ngữ và các phương tiện phi ngôn ngữ để trình bày ý kiến,
37 Thanh Thảo
quan điểm một cách rõ ràng, hấp dẫn.
- Nghe
+ Nắm bắt được nội dung thuyết trình và quan điểm của người nói.
+ Nhận xét và đánh giá được về nội dung và cách thức thuyết trình.
+ Biết đặt câu hỏi về những điều cần làm rõ.
2.Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tự học,
năng lực sáng tạo.
- Năng lực đặc thù: Năng lực khái quát vấn đề, năng lực giao tiếp bằng ngôn ngữ
văn học, cảm thụ văn học, tạo lập văn bản.
3.Phẩm chất:
- Yêu nước: Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống văn hóa của dân tộc qua di sản
văn học được học. Từ đó có lòng say mê với VHVN.
-Chăm chỉ: Tự nghiên cứu, học tập, thực hành
38- Chủ đề tích hợp: 8 1.Kiến thức
45 Người lái đò sông Đà Bài: Người lái đò sông Đà
(trích) của Nguyễn Tuân * Đọc
Ai đã đặt tên cho dòng - Đọc hiểu nội dung
sông? (trích) Hoàng Phủ - Nhận rõ và yêu quý hơn vẻ đẹp của TN đất nước và CN lao động Việt Nam.
Ngọc Tường - Cảm phục, mến yêu tài năng sáng tạo của Nguyễn Tuân, người nghệ sĩ uyên bác,
tài hoa đã dùng văn chương để khám phá và ca ngợi vẻ đẹp của nhân dân và Tổ
quốc.
Luyện tập vận dụng kết
hợp các phương thức - Đọc hiểu hình thức
biểu đạt trong bài văn + Nhận biết và phân tích hình tượng con Sông Đà, Sông Hương và người lái đò Sông
nghị luận. Đà.
+ Hiểu được những đặc sắc về phong cách nghệ thuật của HPNT.
+ Nhận biết được đặc trưng thể loại bút kí và nghệ thuật viết bút kí trong 2 bài trên.
Luyện tập vận dụng kết + Nhận biết và phân tích được một tác phẩm kí dựa theo đặc trưng thể loại.
hợp các thao tác lập - Liên hệ so sánh, kết nối: Liên hệ, so sánh với văn bản đã học có cùng nội dung để
luận. hiểu sâu hơn về phong cách nhà văn.
* Viết: Viết được một đoạn văn nghị luận về một vấn đề trong văn bản.
*Nói và Nghe
- Nói
+ Biết trình bày ý kiến đánh giá bình luận về một hình tượng nhân vật.
+ Biết sử dụng kết hợp ngôn ngữ và các phương tiện phi ngôn ngữ để trình bày ý kiến,
quan điểm một cách rõ ràng, hấp dẫn.
Bài: Ai đã đặt tên cho dòng sông
* Đọc
- Đọc hiểu nội dung
- Cảm nhận được vẻ đẹp, chất thơ từ cảnh sắc thiên nhiên của sông Hương từ bề dày
lịch sử, văn hóa của Huế và tâm hồn con người vùng đất cố đô. Hiểu được tình yêu,
niềm tự hào tha thiết, sâu lắng của tác giả dành cho dòng sông quê hương, cho xứ
Huế thân yêu và cũng là cho đất nước.
- Đọc hiểu hình thức
+ Nhận biết và phân tích hình tượng Sông Hương
+ Hiểu được những đặc sắc về phong cách nghệ thuật của HPNT
+ Nhận biết được đặc trưng thể loại bút kí và nghệ thuật viết bút kí trong 2 bài trên.
+ Nhận biết và phân tích được một tác phẩm kí dựa theo đặc trưng thể loại.
- Liên hệ so sánh, kết nối: Liên hệ, so sánh với văn bản đã học có cùng nội dung để
hiểu sâu hơn về phong cách nhà văn.
*Viết
Viết được một đoạn văn nghị luận về một vấn đề trong văn bản.
*Nói và Nghe
- Nói
+ Biết trình bày ý kiến đánh giá bình luận về một hình tượng nhân vật.
+ Biết sử dụng kết hợp ngôn ngữ và các phương tiện phi ngôn ngữ để trình bày ý kiến,
quan điểm một cách rõ ràng, hấp dẫn.
2.Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tự học,
năng lực sáng tạo.
- Năng lực đặc thù: Năng lực khái quát vấn đề, năng lực giao tiếp bằng ngôn ngữ
văn học, cảm thụ văn học, tạo lập văn bản.
3.Phẩm chất:
- Yêu nước: Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống văn hóa của dân tộc qua di sản
văn học được học. Từ đó có lòng say mê với VHVN.
-Chăm chỉ: Tự nghiên cứu, học tập, thực hành
Bài: Luyện tập vận dụng kết hợp các phương thức biểu đạt trong bài văn nghị
luận.
1.Kiến thức
* Đọc
Đọc hiểu yêu cầu các bài tập.
* Viết
Viết được các đoạn văn, bài văn có sử dụng các phương thức biểu đạt.
* Nói và nghe
- Biết phân tích, trình bày, đánh giá các phương thức biểu đạt trong những ngữ liệu,
tình huống cụ thể.
- Lắng nghe và phản biện ý kiến.
2. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tự học,
năng lực sáng tạo.
- Năng lực đặc thù: Năng lực khái quát vấn đề, năng lực giao tiếp bằng ngôn ngữ
văn học, cảm thụ văn học, tạo lập văn bản.
3.Phẩm chất: Nhân ái, trách nhiệm, yêu nước
- Ý thức trong việc lĩnh hội văn bản và tạo lập văn bản.
Bài: Luyện tập vận dụng kết hợp các thao tác lập luận
1.Kiến thức
* Đọc
Đọc hiểu yêu cầu các bài tập.
* Viết
Viết được các đoạn văn, bài văn có sử dụng các thao tác lập luận.
* Nói và nghe
- Biết phân tích, trình bày, đánh giá các phương thức biểu đạt trong những ngữ liệu,
tình huống cụ thể.
- Lắng nghe và phản biện ý kiến
2. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tự học,
năng lực sáng tạo.
- Năng lực đặc thù: Năng lực khái quát vấn đề, năng lực giao tiếp bằng ngôn ngữ
văn học, cảm thụ văn học, tạo lập văn bản.
3.Phẩm chất: Nhân ái, trách nhiệm, yêu nước
- Ý thức trong việc lĩnh hội văn bản và tạo lập văn bản.
46- Kiểm tra đánh giá hết học Đề của sở
2
47 kì I
48 Chữa bài: Kiểm tra đánh 1 1.Kiến thức
giá hết học kì I Đọc : Đọc hiểu bài viết cá nhân và các bài viết khác
*Viết:
- Rèn luyện kĩ năng viết bài nghị luận văn học.
- Đánh giá các ưu điểm, nhược điểm trong bài viết cá nhân và bài viết của bạn cùng
lớp.
*Nói và nghe:
- Hiểu các đóng góp của GV và các nhận xét về bài viết của các bạn.
- Phát biểu ý kiến cá nhân.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tự học,
năng lực sáng tạo.
- Năng lực đặc thù: Năng lực khái quát vấn đề, năng lực giao tiếp bằng ngôn ngữ
văn học, cảm thụ văn học, tạo lập văn bản.
3.Phẩm chất:
- Yêu nước: Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống văn hóa của dân tộc qua di sản
văn học được học. Từ đó có lòng say mê với VHVN.
-Chăm chỉ: Tự nghiên cứu, học tập, thực hành
49- Ôn tập văn học 3 1.Kiến thức
50- * Đọc
51 - Nắm lại một cách hệ thống và biết cách vận dụng linh hoạt, sáng tạo những những
kiến thức cơ bản về văn học Việt Nam đã học trong chương trình Ngữ văn lớp 12,
học kì I.
- Có năng lực đọc-hiểu văn bản văn học, phân tích theo từng cấp độ: sự kiện, tác giả,
tác phẩm, hình tượng, ngôn ngữ văn học.
- Liên hệ so sánh, kết nối: với các tác phẩm văn học Việt Nam đã học ở các lớp dưới
để có cái nhìn sâu sắc, toàn diện hơn.
*Viết
Biết cách nghị luận về một hình tượng, vấn đề… đặt ra trong văn bản.
*Nói và Nghe
- Nói
+ Biết trình bày ý kiến một cách trôi chảy, rõ ràng.
+ Biết sử dụng kết hợp ngôn ngữ và các phương tiện phi ngôn ngữ để trình bày ý kiến,
quan điểm một cách rõ ràng, hấp dẫn.
- Nghe
+ Nắm bắt được nội dung thuyết trình và quan điểm của người nói.......
+ Nhận xét và đánh giá được về nội dung và cách thức thuyết trình.
+ Biết đặt câu hỏi về những điều cần làm rõ.
2.Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tự học,
năng lực sáng tạo.
- Năng lực đặc thù: Năng lực khái quát vấn đề, năng lực giao tiếp bằng ngôn ngữ
văn học, cảm thụ văn học, tạo lập văn bản.
3.Phẩm chất:
- Yêu nước: Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống văn hóa của dân tộc qua di sản
văn học được học. Từ đó có lòng say mê với VHVN.
-Chăm chỉ: Tự nghiên cứu, học tập, thực hành
1.Kiến thức
* Đọc
Đọc hiểu để nắm được các khái niệm quá trình văn học, trào lưu văn học và phong
cách văn học.
* Viết:
Viết được một bài văn nghị luận để thấy rõ những biểu hiện của phong cách văn học.
* Nói và nghe
Trình bày được các trào lưu văn học,
52- Quá trình văn học và những biểu hiện của phong cách văn học ở một ngữ liệu cụ thể
2
53 phong cách văn học 2.Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tự học,
năng lực sáng tạo.
- Năng lực đặc thù: Năng lực khái quát vấn đề, năng lực giao tiếp bằng ngôn ngữ
văn học, cảm thụ văn học, tạo lập văn bản.
3.Phẩm chất:
- Yêu nước: Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống văn hóa của dân tộc qua di sản
văn học được học. Từ đó có lòng say mê với VHVN.
- Chăm chỉ: Tự nghiên cứu, học tập, thực hành
54 Chữa lỗi lập luận trong 1 1.Kiến thức
văn nghị luận * Đọc
Đọc hiểu yêu cầu các bài tập.
* Viết
Viết được các đoạn văn, bài văn có sử dụng các thao tác lập luận.
* Nói và nghe
- Biết phân tích, trình bày, đánh giá các phương thức biểu đạt trong những ngữ liệu,
tình huống cụ thể.
- Lắng nghe và phản biện ý kiến
2. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tự học,
năng lực sáng tạo.
- Năng lực đặc thù: Năng lực khái quát vấn đề, năng lực giao tiếp bằng ngôn ngữ
văn học, cảm thụ văn học, tạo lập văn bản.
3.Phẩm chất: Nhân ái, trách nhiệm, yêu nước
- Ý thức trong việc lĩnh hội văn bản và tạo lập văn bản.
bài, kết bài trong bài văn + Biết sử dụng kết hợp ngôn ngữ và các phương tiện phi ngôn ngữ để trình bày ý kiến,
nghị luận quan điểm một cách rõ ràng, hấp dẫn.
- Nghe
+ Nắm bắt được nội dung thuyết trình và quan điểm của người nói
+ Nhận xét và đánh giá được về nội dung và cách thức thuyết trình
+ Biết đặt câu hỏi về những điều cần làm rõ
2. Phẩm chất:
2. Chuyên đề lựa chọn ( đối với cấp trung học phổ thông)
Chuyên đề Số tiết
STT Yêu cầu cần đạt
(1) (2)
GV hướng dẫn học sinh thực hiện chuyên đề trên cơ sở kiến thức cơ bản đã học và
sự tìm tòi mở rộng.
* Đọc
- Đọc hiểu nội dung
- Nhận rõ và yêu quý hơn vẻ đẹp của TN đất nước và CN lao động Việt Nam.
- Cảm phục, mến yêu tài năng sáng tạo của Nguyễn Tuân, người nghệ sĩ uyên bác, tài
hoa đã dùng văn chương để khám phá và ca ngợi vẻ đẹp của nhân dân và Tổ quốc.
- Cảm nhận được vẻ đẹp, chất thơ từ cảnh sắc thiên nhiên của sông Hương từ bề dày
Chuyên đề lịch sử, văn hóa của Huế và tâm hồn con người vùng đất cố đô. Hiểu được tình yêu,
Kí Việt Nam hiện đại niềm tự hào tha thiết, sâu lắng của tác giả dành cho dòng sông quê hương, cho xứ
-Người lái đò sông Đà Huế thân yêu và cũng là cho đất nước.
- Đọc hiểu hình thức
(trích) của Nguyễn Tuân
1 3 + Nhận biết và phân tích hình tượng con Sông Đà, Sông Hương và người lái đò Sông
-Ai đã đặt tên cho dòng Đà.
sông? (trích) Hoàng Phủ + Hiểu được những đặc sắc về phong cách nghệ thuật của HPNT.
Ngọc Tường + Nhận biết được đặc trưng thể loại bút kí và nghệ thuật viết bút kí trong 2 bài trên.
+ Nhận biết và phân tích được một tác phẩm kí dựa theo đặc trưng thể loại.
- Liên hệ so sánh, kết nối: Liên hệ, so sánh với văn bản đã học có cùng nội dung để hiểu
sâu hơn về phong cách nhà văn.
*Viết
- Viết được một đoạn văn nghị luận về một vấn đề trong văn bản.
*Nói và Nghe
- Nói
+ Biết trình bày ý kiến đánh giá bình luận về một hình tượng nhân vật.
+ Biết sử dụng kết hợp ngôn ngữ và các phương tiện phi ngôn ngữ để trình bày ý kiến,
quan điểm một cách rõ ràng, hấp dẫn.