You are on page 1of 11

CHỦ ĐỀ: VĂN NGHỊ LUẬN NGỮ VĂN 9

- Ý nghĩa, tầm quan trọng của Gồm 05 bài:

- Bàn về đọc sách (trích) của Chu Quang Tiềm

- Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống

- Cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống

- Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí

- Cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí

Thời gian thực hiện: 8 tiết

(số tiết do nhà trường hoặc GV là kế hoạch quyết định)

I. Mục tiêu chung.

1. Kiến thức.

việc đọc sách và phương pháp đọc sách.

- Phương pháp đọc sách có hiệu quả.

- Đặc điểm, yêu cầu, đối tượng của kiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện
tượng đời sống và một vấn đề về tư tưởng, đạo lí

- Những yêu cầu cụ thể khi làm bài nghị luận về một sự việc hiện tượng đời
sống và một vấn đề về tư tưởng, đạo lí.

2. Năng lực.

- Biết cách đọc hiểu một văn bản dịch (không sa vào phân tích ngôn từ).

- Phân tích được mối liên- Nhận ra và phân tích được bố cục chặt chẽ, hệ
thống luận điểm, lí lẽ, dẫn chứng tiêu biểu, rõ ràng trong một văn bản nghị
luận.
hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng; vai trò của luận điểm, lí lẽ
và bằng chứng trong việc thể hiện luận đề. Nhận xét, đánh giá được tính chất
đúng và sai của vấn đề đặt ra trong đoạn trích.

- Liên hệ được ý tưởng, thông điệp trong văn bản với bối cảnh lịch sử, văn
hoá, xã hội.

- Nhận biết được bố cục của kiểu bài nghị luận về một sự việc hiện tượng
đời sống và một vấn đề về tư tưởng, đạo lí.

- Phân biệt được những điểm giống và khác nhau giữa bài văn nghị luận về
một sự việc, hiện tượng đời sống và tư tưởng đạo lí.

- Biết quan sát các hiện tượng của đời sống.

- Đọc hiểu văn bản nghị luận theo đặc trưng thể loại.

- Viết được đoạn văn, bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống
và một vấn đề về tư tưởng, đạo lí với suy nghĩ, kiến nghị của riêng mình.

3. Phẩm chất.

- Yêu sách, thích đọc sách, báo, tìm tư liệu trên mạng Intenet để mở rộng
hiểu biết, có phương pháp đọc sách hiệu quả.

- Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách
báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày

- Có ý thức luôn quan tâm đến đời sống, tu dưỡng đạo đức; tôn trọng lẽ phải,
bảo vệ điều hay, lẽ phải trước mọi người, khách quan, công bằng trong nhận
thức, ứng xử, đứng về lẽ phải mà suy nghĩ.

- Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm.

- Nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân và chịu trách
nhiệm về mọi lời nói, hành vi của bản thân.
Chủ đề 2:
Tiết 91-Văn bản: BÀN VỀ ĐỌC SÁCH
I- Mục tiêu:
1-Kiến thức:
- Hiểu được ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc
sách.
- Nhận biết được hương pháp đọc sách có hiệu quả.
- Biết cách đọc hiểu một văn bản dịch (không sa vào phân tích ngôn từ).
- Nhận ra và phân tích được bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm, lí lẽ, dẫn
chứng tiêu biểu, rõ ràng trong một văn bản nghị luận.
2-Năng lực:
- Liên hệ được ý tưởng, thông điệp trong văn bản với bối cảnh lịch sử, văn
hoá, xã hội.
- Biết cách đọc hiểu một văn bản dịch (không sa vào phân tích ngôn từ).
- Nhận ra và phân tích được bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm, lí lẽ, dẫn
chứng tiêu biểu, rõ ràng trong một văn bản nghị luận.
- Phân tích được mối liên hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng;
vai trò của luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong việc thể hiện luận đề. Nhận
xét, đánh giá được tính chất đúng và sai của vấn đề đặt ra trong đoạn trích.
3-Thái độ:
- Yêu sách, thích đọc sách, báo, tìm tư liệu trên mạng Intenet để mở rộng
hiểu biết, có phương pháp đọc sách hiệu quả.
- Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách
báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày.
II. Thiết bị dạy học và học liệu.
- Học liệu: Ngữ liệu/Sách giáo khoa, phiếu bài tập.
- Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
III. Tiến trình dạy học.
Hoạt động của giáo viên- học sinh Mục tiêu
Hoạt động 1: Xác định vấn đề.
1. Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho HS.
- Kích thích HS tìm hiểu về vai trò và tầm quan trọng của sách.
2. Nội dung:
- HS xem vi deo. Chia sẻ quan điểm của cá nhân.
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng

2. Nội dung:
- HS xem vi deo. Chia sẻ quan điểm của cá nhân.
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng
4. Tổ chức hoạt động:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS xem video về Ngày hội đọc sách-“Quyển
sách tôi yêu”.
- Suy nghĩ của em sau khi xem video?
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS suy nghĩ, chia sẻ quan điểm của cá nhân.
* Báo cáo kết quả:
- HS chia sẻ quan điểm của cá nhân.
* Đánh giá, nhận xét: GV nhận xét, kết luận, dẫn vào
bài mới.
GV: Đúng vậy các em ạ. Nhà văn M.G đẫ từng nói:
Sách đã mở ra trước mắt ta những chân trời mới. Vậy
sách có tầm quan trọng ntn? Phải đọc sách ntn cho có
hiệu quả? ý nghĩa và tầm quan trọng của việc đọc sách
ra sao? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu vb “Bàn về
đọc sách” của Chu Quang Tiềm để tìm câu trả lời cho
các câu hỏi trên.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.
1. Mục tiêu: Giúp HS nắm được những nét cơ bản về tác giả Chu Quang Tiềm và văn bản
Bàn về đọc sách
2.Nội dung: HS tìm hiểu ở nhà những thông tin về tác giả trên mạng
3.Sản phẩmhoạt động: Kết quả của nhóm bằng video (hoặc dự án nhóm), phiếu học tập,
câu trả lời của HS.

Hoạt động 1: Giới thiệu chung


4.Tổ chức hoạt động:
* GV chuyển giao nhiệm vụ:
? Trình bày dự án nghiên cứu của nhóm về tác giả, văn
bản?
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: trao đổi lại, thống nhất sản phẩm, trình bày các
thông tin về tác giả Chu Quang Tiềm, hoàn cảnh ra đời
của truyện ngắn, có tranh minh họa
- GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.
- Dự kiến sản phẩm…
+ tg: (1897-1986), là nhà mỹ học, lý luận văn học nổi
tiếng của Trung Quốc.
+ Bài văn được trích từ sách “Danh nhân TQ bàn về
niềm vui, nỗi buồn của công việc đọc sách”
*Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả
chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.
* Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
- Ông bàn về đọc sách lần này không phải là lần đầu.
- Bài viết này là kết quả của quá trình tích luỹ kinh
nghiệm, dày công suy nghĩ, là những lời bàn tâm huyết
của người đi trước muốn truyền lại cho thế hệ sau.
? Đề xuất cách đọc văn bản?
- Đọc chậm rãi như lời tâm tình trò chuyện của 1 người
đang chia sẻ kinh nghiệm thành công hay thất bại của
mình trong thực tế với người khác.
Thảo luận nhóm bàn:
? Vb bàn về vđ gì? Đc trình bày bằng ptbđ nào? Từ đó
xđ kiểu vb của bài viết?
? Vđ đọc sách đc trình bày thành mấy lđ? Tóm tắt ngắn
gọn nd của từng lđ?
Dự kiến TL:
- Bàn về tầm quan trọng của việc đọc sách- PT nghị
luận
- 3 luận điểm
* Gv: Đó cũng chính là bố cục của vb.
Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản II. Tìm hiểu văn bản
1. Mục tiêu: G iúp học sinh tìm hiểu tầm quan trọng 1. Tầm quan trọng và ý nghĩa
của việc đọc sách. của việc đọc sách
2.Nội dung:HS quan sát skg, thực hiện yêu cầu của GV.
3.Sản phẩm của hoạt động: phiếu học tập, trả lời
miệng.
4. Tổ chức hoạt động:
* GV chuyển giao nhiệm vụ:
Thảo luận nhóm bàn(7 phút):
? Theo tg, con đường nào để có được học vấn là gì?
? Vậy đối với con đường phát triển của nhân loại, sách
có 1 ý nghĩa ntn? Tìm dẫn chứng minh họa.
? Từ những lí lẽ trên của tác giả, em hiểu gì về sách và
lợi ích của việc đọc sách?
? Nhận xét về cách lập luận của nhà văn?
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: đọc sgk, hđ cá nhân, trao đổi trong nhóm bàn
thống nhất kết quả.
- GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.
- Dự kiến sản phẩm…
+ Đọc sách là con đường quan trọng của học vấn:
+ Mọi thành quả của nhân loại đều do sách vở ghi
chép.
+ Sách là kho tàng quí báu ghi chép, lưu truyền mọi tri
thức, mọi thành tựu mà loài người tích luỹ được qua
từng thời đại.
+ Sách có giá trị là cột mốc trên con đường phát triển
học thuật của nhân loại.
+ Đọc sách là chuẩn bị để có thể làm cuộc trường
chinh vạn dặm trên con đường học vấn đi phát hiện thế
giới mới.
+ Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng tiêu biểu, sd hình ảnh
ss thú vị,...
*Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả
chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
? Những cuốn SGK các em đang học có phải là những
“di sản tinh thần” vô giá đó không? Vì sao?
*Gv: Có thể nói, cách lập luận của học giả Chu Quang
Tiềm rất thấu tình đạt lí và sâu sắc. Trên con đường
gian nan trau dồi học vấn của CN, đọc sách trong tình - Đọc sách là con đường quan
hình hiện nay vẫn là con đường quan trọng trong nhiều trọng của học vấn:
con đường khác. + Mọi thành quả của nhân loại
? Theo TG, đọc sách là “hưởng thụ", là “chuẩn bị” đều do sách vở ghi chép.
trên con đường học vấn. Vậy, em đã “hưởng thụ” được + Sách là kho tàng quí báu…
gì từ việc đọc sách Ngữ văn để “chuẩn bị” cho học + Sách là cột mốc…
vấn của mình? - H/a ẩn dụ thú vị; cách nói hình
Dự kiến: Tri thức về TV, về vb giúp em có kĩ năng sd tg.
đúng và hay ngôn ngữ dân tộc trong nghe, đọc, nói và -> Đọc sách là con đường tích
viết, kĩ năng đọc - hiểu các loại vb trong văn hoá đọc luỹ, nâng cao vốn tri thức; là sự
sau này của bản thân. chuẩn bị để làm cuộc trường
- Đọc sách là con đường tích luỹ, nâng cao vốn tri thức. chinh vạn dặm trên con đường
*Gv: Song tg không tuyệt đối hoá, thần thánh hoá việc học vấn, đi phát hiện thế giới
đọc sách. Ông đã chỉ ra việc hạn chế trong việc trau mới.
dồi học vấn trong đọc sách. Đó là những thiên hướng Muốn tiến lên trên con đường
nào? Tác hại của chúng ra sao? Thì tiết sau chúng ta học vấn, không thể không đọc
sẽ tìm hiểu tiếp. sách.
=>Ptích đúng đẵn , rõ ràng, xác
thực.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

1. Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về phần 1 của vb để làm bài tập.
2. Nội dung: HS viết đv
3.Sản phẩm của hoạt động: Câu trả lời của HS; vở ghi.

4. Tổ chức hoạt động: IV. Luyện tập:


*GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
Viết một đv trình bày suy nghĩ của em về vai trò của
sách
*HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
- Nghe và làm bt>- GV hướng dẫn HS về nhà làm.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
1. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.

2. Nội dung : HS vận dụng kiến thức đã học về văn bản


để trả lời câu hỏi của GV.
3. Sản phẩm của hoạt động: Câu trả lời của hs.
4. Tổ chức hoạt động:
* Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
Hiện nay, trong thời đại kỹ thuật số con người có cần
đến sách không? Vì sao?
*HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
+ Nghe yêu cầu.
+ Trình bày cá nhân.
+ Dự kiến sp: Vẫn cần đọc sách vì trong sách có
nhiều thông tin, kiến thức hữu ích,..
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học
2. Nội dung: Về nhà tìm hiểu, liên hệ
3. Sản phẩm của hoạt động: câu trả lời của HS vào
trong vở
4. Tổ chức hoạt động:
* GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
- Tìm những câu nói nổi tiếng nói về sách và tầm quan
trọng của việc đọc sách.
*HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc yêu cầu.
+ Về nhà suy nghĩ trả lời.

V. Rút kinh nghiệm:


...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
..

You might also like