You are on page 1of 229

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

NGỮ VĂN 9 HỌC KỲ II


Tuần 19 - Bài 18
Tiết 91, 92: Văn học
BÀN VỀ ĐỌC SÁCH

A. Mục tiêu cần đạt


Giúp học sinh:
- Hiểu được sự cần thiết của việc đọc sách và phương pháp đọc sách
- Rèn luyện thêm cách viết văn nghị luận qua việc lĩnh hội bài nghị luận sâu sắc,
sinh động, giàu tính thuyết phục của Chu Quang Tiềm.
B. Tổ chức các hoạt động dạy và học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Vở soạn kì II
- Giới thiệu chương trình SGK kì II lớp 9
+ Văn: - Văn bản nhật dụng
- Văn học hiện đại: thơ, truyện
- Văn học nước ngoài
- Kịch
+ TLV: - Nghị luận 1 vấn đề về tư tưởng, đạo lí
- Nghị luận văn học
3. Bài mới:
- Học trò nho TQ, VN thuộc lòng giáo huấn của thánh hiền.
"Thiên tử trong hiền hào
Văn chương giáo nhỡ tào
Vạn bạn giai hạ phẩm
Duy hữu độc như cao".
(Nghĩa: Vua coi trọng người hiền đức, văn chương giáo dục con người, trên đời,
mọi nghề đều thấp kém, chỉ có đọc sách là cao quý nhất  bao ý kiến về đọc sách:
Macxôm Gorky - học giả Chua Quan Tiểm là một minh chứng).

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn I. Tìm hiểu chung
học sinh đọc hiểu văn bản 1. Tác giả:
- Gọi HS đọc và giải nghĩa - HS suy nghĩ trả - Chu Quag Tiềm (1897 - 1986) là nhà mĩ
các chú thích? Vấn đề nghị lời. học và lí luận văn học nổi tiếng của Trung
luận của bài viết này là gì? Quốc.
Bài viết chia bố cục như thế 2. Tác phẩm:
nào? Nêu rõ từng luận - In trong cuốn "Danh nhân Trung Quốc
điểm? bàn về niềm vui nỗi buồn của việc đọc
sách".
3. Đọc, hiểu văn bản
a. Đọc, tìm hiểu chú thích.
b. Bố cục: 3 phần

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 1


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
- Phần 1: từ đầu đến ... thế giới mới: Sự
cần thiết, ý nghĩa của việc đọc sách.
- Phần 2: ... tự tiêu hao lực lượng: Những
khó khăn, nguy hại hay gặp của việc đọc
sách trong tình hình hiện nay.
- Phần 3: Còn lại: Bàn về phương pháp
chọn sách và đọc sách
c. Phương pháp biểu đạt: Nghị luận về
một vấn đề xã hội khá sáng tỏ, mạch lạc,
- Xem xét bố cục, nội dung chặt chẽ.
và cách thể hiện, ta thấy - HS suy nghĩ trả lời.
văn bản được viết theo
phương thức biểu đạt chính
nào ?
Hoạt động 2: Hướng dẫn II. Phân tích:
phân tích: 1. Sự cần thiết và ý nghĩa của việc đọc
- Gọi HS đọc kĩ phần 1 của - HS suy nghĩ trả lời. sách:
văn bản. - Đọc sách là một con đường quan trọng
- Tác giả đã lí giải tầm quan của học vấn (không phải là con đường duy
trọng và sự cần thiết của nhất).
việc đọc sách đối với mỗi + Sách là kho tàng quý báu lưu giữ tin
người như thế nào ? thần nhân loại, những cột mốc ghi dấu sự
- Tại sao tác giả lại khẳng tiến hóa của nhân loại.
định như vậy ? + Coi thường sách, không đọc sách là xóa
- Học vấn là gì ? - Là thành quả tích bỏ quá khứ, là kẻ thụt lùi, lạc hậu, là kẻ
luỹ lâu dài của nhân kiêu ngạo một cách ngu xuất.
- Nhưng tích luỹ bằng cách loại. + Đọc sách là trả nợ quá khứ, là ôn lại
nào? ở đâu ? - Tích luỹ bằng sách kinh nghiệm loài người, là hưởng thụ kiến
- Trong thời đại hiện nay, và ở sách. thức, lời dạy tâm huyết của quá khứ.
để trau dồi học vấn, ngoạiu - (VD: so sánh với + Đọc sách là để chuẩn bị hành trang, thực
con đường đọc sách còn có con đường văn hóa lực về mọi mặt để con người có thể tiếp
những con đường nào nghe. tục tiến xa (chương trình vạn dặm) trên
khác ? tìm ví dụ? So sánh con đường học tập, phát hiện thế giới.
những con đường đó và rút
ra kết luận về tầm quan
trọng và ý nghĩa của việc
đọc sách hiện nay qua lời
bàn của giáo sư Chu ?
-Tác giả nhấn mạnh: "nếu - Đọc sách giúp
chúng ta mong tiến lên... chúng ta khám phá
làm điểm xuất phát". Điều và sử dụng kho tàng
đó có nghĩa là gì ?
tinh thần của nhân
loại, từ những thành

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 2


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
tựu, những hiểu
biết, những việc
làm và cách làm để
thúc đẩy cuộc sống
tiến lên...
- "Đọc sách là muốn trả - Đọc sách và làm
món nợ..." nghĩa là thế theo những điều
nào ? quý báu, những lời
dạy thiết thực... đó
là thế hệ trẻ ngày
nay sẽ làm vừa làng
thế hệ đi trước, đáp
lại tấm thịnh tình
của cha ông, giải
tỏa những trăn trở,
những khát khao thể
hiện trong sách... đó
là cách thể hiện tư
tưởng đền ơn, đáp
nghĩa thế hệ đi
trước.
- Nhận xét về cách lập luận - Cách lập luận hợp lí lẽ, thấu tình đạt lí
của tác giả ở đoạn văn trên. - HS suy nghĩ trả lời. và kín kẽ, sâu sắc. Trên con đường gian
nan trau dồi học vấn của con người, đọc
sách là một con đường quan trọng để tích
luỹ và nâng cao tri thức. Đọc sách là tự
học với các thấy vắng mặt... Đọc sách có
ý nghĩa lớn lao và lâu dài đối với mỗi con
người.
HS đọc tiếp đoạn 2. Chú ý 2. Cái khó của việc đọc sách:
hai đoạn văn so sánh:
giống như ăn uống, giống
như đánh trận...
- Cái hại đầu tiên trong việc - Học sinh bàn luận - Một là sách nhiều khiến người ta không
đọc sách hiện nay là gì ? trả lời. chuyên sâu, nghĩa là ham đọc nhiều mà
Lối đọc ấy có tác hại gì ? không thể đọc kĩ, chỉ đọc qua, hời hợt nên
- Để minh chứng cho cái liếc qua nhiều mà đọc lại chẳng bao nhiêu.
hại đó, tác giả so sánh biện (So sánh với cách đọc sách của người xưa:
thuyết như thế nào ? Em có đọc kĩ càng, nghiền ngẫm từng câu, từng
tán thành luận chứng của chữ. Một trong những lí do là sách ít, thời
tác giả hay không? gian nhiều. Bây giờ ngược lại).
- ý kiến của em về những
con mọt sách (những người

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 3


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
đọc rất nhiều, rất ham mê
đọc sách)
- Học sinh tiếp tục phân - Lối đọc ấy không chỉ vô bổ, lãng phí
tích cái hại thứ hai thời gian và công sức mà có khi còn mang
hại.
- Nêu nhận xét của em về (So sánh với việc ăn uống vô tội vạ, ăn
hai hình ảnh so sánh: giống tươi nuốt sống. Các thứ không tiêu hóa
như đánh trận và như kẻ được tích càng nhiều càng hay sinh bệnh.
trọc phú khoe của ? Thói xấu hư danh, nông cạn do đọc nhiều
- Từ hai cái hại trên dẫn tới mà dối, đọc để khoẻ khoang. Đọc lấy
kết luận quan trọng làm tiền - HS suy nghĩ trả lời. được ăn tươi nuốt sống cũng chính từ đó
đề cho luận điểm thứ ba mà ra. Lời bàn thật sâu sắc và chí lí)
như thế nào ? - Sách nhiều khiến người đọc khó chọn
lựa, lãng phí thời gian và sức lực về
những cuốn không thật có ích.
* Cách lập luận theo kiểu so sánh nhẹ
nhàng, mới mẻ mà vẫn quen thuộc và khá
lí thú. Tác giả còn lấy dẫn chứng thực tế
rất thuyết phục khiến cho nhiều người
chúng ta không khỏi giật mình lo sợ trước
tình trạng đọc sách hiện nay.
Đọc đoạn 3 3. Phương pháp đọc sách
- Phân tích lời bàn của tác - HS suy nghĩ trả lời. a. Cách chọn sách:
giả bài viết về phương pháp - Chọn cho tinh, không cốt lấy nhiều
đọc sách? Tác giả Chu gợi + Đọc nhiều không thể coi là vinh dự (nếu
ý và hướng dẫn chúng ta nhiều mà dối), đọc ít cũng không phải là
nên theo một vài cách chọn xấu hổ (nếu ít mà kĩ càng, chất lượng...)
sách hữu ích như thế nào? + Tìm được những cuốn sách thật sự có
giá trị và cần thiết đối với bản thân.
- Cách đọc sách đúng đắn + Chọn có mục đích, định hướng rõ ràng,
nên như thế nào ? Cái hại - HS suy nghĩ trả lời. kiên định, không tùy hứng, nhất thời.
của việc đọc sách hời hợt - Sách chọn nên hướng vào hai loại:
được tác giả chế giễu ra + Loại phổ thông: (nên chọn lấy khoảng
sao? 50 cuốn để đọc trong thời gian học phổ
- Em hiểu câu thơ: "Sách cũ thông và đại học là đủ).
trăm lần xem không chán. + Loại chuyên môn (chọn, đọc suốt đời).
Thuộc lòng ngẫm nghĩ một b) Cách đọc:
mình hay" như thế nào? * Đọc chuyên sâu
- Em hiểu hình ảnh so sánh - Đọc kĩ, đọc đi đọc lại, đọc nhiều lần, đến
của ông Chu: "cưỡi ngựa đi thuộc lòng.

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 4


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
qua chợ...", "kẻ trọc phú - HS suy nghĩ trả lời. - Đọc với sự say mê, ngẫm nghĩ, suy nghĩ
khoe của" như thế nào? sâu xa, trầm ngâm tích luỹ, kiên định mục
đích. (VD: đọc của các học giả Trung Hoa
thời cổ đại).
* Đọc không chuyên sâu: là cách đọc liếch
qua tuy rất nhiều, nhưng "đọc lại" thì rất
ít. (VD: cách đọc của một số học giả trẻ
hiện nay).
- Tác hại của lối đọc này: như người cưỡi
ngựa qua chợ, mắt hoa ý loạn, tay không
mà về; như trọc phú khoe của, lừa mình
dối người, thể hiện phẩm chất tầm thường,
- Tác giả đã triển khai luận thấp kém.
điểm trên như thế nào ? - HS suy nghĩ trả lời. - Đọc - hiểu: (có nhiều cách: đọc to, thành
Trên những mặt nào ? ý tiếng, đọc thầm bằng mắt, đọc một lần,
nghĩa giáo dục sư phạm của nhiều lần, đọc kết hợp với ghi chép, thu
luận điểm này là ở chỗ nào? hoạch...)
4. Mối quan hệ giữa học vấn phổ thông
và học vấn chuyên môn với việc đọc
sách
- Bác bỏ quan niệm của một số người chỉ
chú ý đến học vấn chuyên môn mà lãng
quên hoặc coi thường học vấn phổ thông
để trở thành phiến diện, khép kín. Tác giả
phân tích rõ sự liên quan, gắn bó tương hỗ
giữa hai loại học vấn này để chỉ ra rằng:
bên ngoài thì chúng có phần biệt lập
nhưng bên trong không thể tách rời...
Đó là những kết luận được trình bày
một cách giản dị liên quan đến việc đọc
rộng và sâu cần kết hợp với nhau.
 Đọc sách cũng là công việc rèn luyện,
một cuộc chuẩn bị âm thầm và gian khổ.
Đọc sách đâu chỉ là việc học tập tri thứcd
mà đó còn là chuyện rèn luyện tính cách,
chuyên học làm người.

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 5


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
IV. Ghi nhớ : SGK trang 7
- Bài viết "bàn về đọc sách" 1. Nghệ thuật
có sức thuyết phục cao. - Cách trình bày vừa đạt lý thấu tình
Theo em điều ấy được tạo - Bố cục của bài viết chặt chẽ, hợp lí, các
nên từ những yếu tố cơ bản - HS suy nghĩ trả lời. ý kiến được dẫn dắt rất tự nhiên.
nào ? - Bài văn nghị luận có tính thuyết phục,
- Văn bản "bàn về đọc sức hấp dẫn cao bởi cách viết giàu hình
sách" có nhiều chỗ tác giả ảnh.
sử dụng cách ví von thật là 2. Nội dung: (Ghi nhớ SGK tr7)
cụ thể và thú vị. Như vậy
văn bản này có thể coi là 3. Chu Quang Tiềm là người yêu quý sách:
văn bản biểu cảm được - Là người có học vấn cao nhờ biết cách
không? - Không đọc sách
- Qua văn bản này, em - Là nhà khoa học có khả năng hướng dẫn
thấm thía nhất điều gì? Em việc đọc sách cho mọi người.
hiểu gì về tác giả Chu từ lời b. Thái độ khen chê rõ ràng
bàn về đọc sách của ông? - Lí lẽ được phân tích cụ thể, liên hệ, so
sánh gần gũi nên dễ thuyết phục.
- Em học tập được điều gì - HS suy nghĩ trả lời.
trong cách viết văn nghị
luận của tác giả này ?
- Nếu chọn một lời bàn về
đọc sách hay nhất để ghi
lên giá sách của mình em sẽ
chọn câu nào của ông Chu
Quang Tiềm? Vì sao em
chọn câu đó ?

V. Luyện tập:
1. Hãy viết bài nêu cảm nghĩ điều thu hoạch thấm thía nhất khi học bài "Bàn về đọc sách" này
2. Tập theo dõi các buổi đọc truyện đêm khuya trên đài tiếng nói VN, chuyên mục "mỗi ngày
một cuốn sách, làm thẻ thư viện đọc, mượn, kế hoạch mua sách cho tủ sách riêng hàng tháng,
hàng năm.

4. Củng cố luyện tập: Phát biểu điều em thấm thía nhất khi đọc văn bản "Bàn và
đọc sách".
HS tự bộc lộ

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 6


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

GV có thể đọc bài: Mác xim Gorky viết về sách


5. Dặn dò:
- Hoàn thành bài tập = 1 đoạn văn
- Soạn bài : Khơi ngữ.

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 7


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

TIẾT 93: TIẾNG VIỆT


KHỞI NGỮ

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT


Giúp học sinh:
- Nhận biết khởi ngữ, phân biệt khởi ngữ với chủ ngữ của câu
- Nhận biết công dụng của khởi ngữ là nêu đề tài của câu chứa nó (câu hỏi thăm dò
như sau: "cái gì là đối tượng được nói đến trong câu này"?)
- Biết đặt những câu có khởi ngữ
B. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra : Sách vở, bài soạn
3. Bài mới

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
- Hoạt động 1: Hình I. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ
thành kiến thức về khởi trong câu
ngữ: 1. Ví dụ:
- Gọi HS làm bài 1 * Xác định chủ ngữ trong những câu chứa
- Tìm chủ ngữ trong các từ ngữ in đậm
câu a, b, c - ở (a), chủ ngữ trong câu cuối là từ "anh"
- Phân biệt các từ ngữ in - HS suy nghĩ trả lời. thứ hai: "anh không ghìm nổi xúc động"
đậm với chủ ngữ về: vị trí, - ở (b), chủ ngữ là từ "tôi"
quan hệ với vị ngữ - ở (c), chủ ngữ là từ "chúng ta"
* Phân biệt các từ ngữ in đậm với chủ
ngữ:
- Về vị trí: các từ ngữ in đậm đứng trước
chủ ngữ
+ Từ "anh" trong câu (a) quan hệ trực tiếp
với chủ ngữ, nhấn mạnh chủ thể của hành
động được nói đến trong câu.
- Trước các từ ngữ in đậm - HS suy nghĩ trả lời. + Từ "giàu" trong câu b đứng đầu câu
nói trên có (hoặc có thể quan hệ trực tiếp với toàn bộ phần câu còn
thêm) những quan hệ từ lại, chỉ cái đề tài được nói đến trong câu
nào? (việc giàu).
+ "Về các thể văn trong lĩnh vực văn
nghệ" đứng đầu câu quan hệ trực tiếp với
"tiếng ta", nêu lên đề tài được nói đến
tronig câu là sự giàu đẹp của tiếng ta trong
lĩnh vực văn nghệ.
- Về quan hệ với vị ngữ, các từ in đậm
không có quan hệ chủ - vị với vị ngữ

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 8


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
- Trước các từ in đậm thường có các quan
hệ từ: còn, về, đối với...
- Gọi HS đọc các ví dụ sau - HS suy nghĩ trả lời. 2. Ví dụ khác:
và nhận xét về vị trí của các a. Ba cuốn sách này, bố em vừa mua về
khởi ngữ ? sáng hôm qua.
b. Mặt trời của bắp thì (nó) nằm trên đồi
c. Ông giáo ấy, thuốc không hút rượu
không uống
d. Hăng hái học tập đó là đức tính tốt của
học sinh
e. Sống, chúng ta mong được sống làm
người.
Nhận xét:
- Khởi ngữ đứng trước chủ ngữ (a, b)
- Khởi ngữ đứng sau chủ ngữ và trước vị
ngữ (c)
- Có thể thêm trợ từ "thì" vào sau khởi
ngữ
- Khởi ngữ có thể được lặp lại bằng đại từ (d)
- Khởi ngữ cũng có thể được lặp lại bằng
chính nó (e)
3. Ghi nhớ: (SGK - tr 8)
- Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước
chủ ngữ (có khi đứng sau chủ ngữ và
trước vị ngữ) nêu lên cái đề tài liên quan
tới việc được nói tới trong câu chứa nó.
- Trước từ ngữ làm khởi ngữ, có thể sẵn
hoặc có thể thêm các từ chỉ quan hệ như:
về, đối với, còn... Đó cũng là dấu hiệu
phân biệt khởi ngữ với chủ ngữ của câu.
Có thể thêm từ "thì" vào sau khởi ngữ.
- Xác định khởi ngữ trong - HS suy nghĩ trả lời. 4. Vai trò, tác dụng của khởi ngữ trong
hai câu sau: câu
+ Tôi đọc cuốn truyện này - Thông thường, khởi ngữ là một bộ phận
rồi (bổ ngữ) trong câu những người viết đưa lên đầu
+ Cuốn truyện này tôi đọc câu làm khởi ngữ nhằm đạt hiệu quả cao
rồi (đề ngữ) trong giao tiếp. Nói cách khác, khi người
viết muốn nhấn mạnh một bộ phận nào đó
trong câu thì bộ phận đó được đưa lên làm
khởi ngữ. Như vậy, khởi ngữ là bộ phận
gây sự chú ý cho người đọc.
VD: Điều này, ông khổ tâm hết sức (Kim
Lân)
- Khởi ngữ có thể giúp cho các câu trong

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 9


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
đoạn văn liên kết với nhau một cách chặt
chẽ.
VD: Và cái yên lặng của một câu thơ lắng
sâu xuống tư tưởng. Một bài thơ hay
không bao giờ đọc qua một lần mà bỏ
xuống được (Nguyễn Đình THi).
II. Luyện tập
Bài 1: Tìmk hởi ngữ trong các đoạn trích
a. Điều này
b. Đối với chúng mình
c. Một mình
d. Làm khí tượng
e. Đối với cháu
Bài 2: Viết lại các câu sau bằng cách
chuyển phần được in đậm thành khởi ngữ
(có thể thêm trợ từ "thì").
a. Làm bài, anh ấy cẩn thận lắm
b. Hiểu thì tôi hiểu rồi, nhưng giải thì tôi
chưa giải được
Hoạt động 2: hướng dẫn
HS làm bài tập trong
SGK.

4. Dặn dò :
Thuộc ghi nhớ
- Làm BT4
- Soạn : Phép PT và tổng hợp.

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 10


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

TIẾT 94 :TẬP LÀM VĂN


PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT


- Giúp học sinh: Hiểu và biết vận dụng các phép lập luận phân tích, tổng hợp trong
tập làm văn nghị luận
B. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra : Sách vở, bài soạn
3. Bài mới

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
* Hoạt động 1: Đọc văn I. Tìm hiểu phép lập luận phân
bản "trang phục" tích và tổng hợp.
Gọi 1 - 2 HS đọc văn bản 1. Đọc văn bản "trang phục"
* Hoạt động 2: Tìm hiểu
phép phân tích
- Thông qua một loạt dẫn * Tác giả rút ra nhận xét * Hai luận điểm chính trong văn
chứng ở đoạn mở bài, tác về vấn đề "ăn mặc chỉnh bản là:
giả đã rút ra nhận xét gì ? tề", cụ thể đó là sự đồng - Luận điểm 1: Trang phục phải
bộ, hài hòa giữa áo quần phù hợp với hoàn cảnh, tức là tuân
với giày, tất... trong trang
thủ những "quy tắc ngầm" mang
phục của con người. tính văn hóa xã hội.
- Luận điểm 2: Trang phục phải
phù hợp với đạo đức, tức là giản dị
và hài hòa với môi trường sống
xung quanh.
- Để xác lập hai luận điểm * Tác giả đã dùng phép lập + Cô gái một mình trong hang sâu
trên, tác giả đã dùng phép luận phân tích để xác lập chắc không váy xoè váy ngắn,
lập luận nào ? hai luận điểm trên, cụ thể: không mắt xanh môi đỏ, không tô
- Luận điểm 1: "ăn cho đỏ chót móng chân móng tay.
mình, mặc cho người". + Anh thanh niên đi tát nước hay đi
câu cá ngoài đồng vắng chắc không
phải chải đầu mượt bằng sáp thơm,
áo sơ mi là phẳng tắp
+ Đi đám cưới không thể lôi thôi
lếch thếch, mặt nhọ nhem, chân tay
lấm bùn.
+ Đi dự đám tang không được mặc
quần áo lèo loạt, nói cười oang
oang.

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 11


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
- Nhận xét gì về cách lập - Tác giả đã đưa ra những
luận của tác giả từ những tình huống giả thiết để
dẫn chứng trên ? phân tích rõ cho ta thấy có
một sự giàng buộc vô hình
ở bên trong, (các từ "chắc
không" đã nói rõ điều đó).
* Hoạt động 3: Tìm hiểu
phép tổng hợp - Câu văn "ăn mặc... xã - Luận điểm 2: Y phục xứng kì
- Câu "ăn mặc ra sao cũng hội" là câu tổng hợp các ý đức
phải phù hợp với hoàn cảnh đã phân tích ở trên và thâu - Dù mặc đẹp đến đâu, sang đến
riêng của mình và hoàn tóm được các ý trong từng đâu mà không phù hợp thì cũng chỉ
cảnh chung nơi công cộng dẫn chứng cụ thể ở trên. làm trò cười cho thiên hạ, làm mình
hay toàn xã hội" ở đoạn 3 tự xấu đi mà thôi
có phải là câu tổng hợp các - Xưa nay, cái đẹp bao giờ cũng đi
ý đã phân tích ở đoạn 2 với cái giản dị, nhất là phù hợp với
không? Nó có thâu tóm môi trường.
được các ý trong từng dẫn
chứng cụ thể nêu trên
không?
- Để "chốt" lại vấn đề, tác - Để chốt lại vấn đề, tác
giả đã dùng phép lập luận giả dùng phép lập luận
nào? Phép lập luận này tổng hợp bằng một kết
thường đứng ở vị trí nào luận ở cuối văn bản: "Thế
trong văn bản ? mới biết, trang phục hợp
văn hóa, hợp đạo đức, hợp
môi trường là trang phục
đẹp".
Hoạt động 4: Tìm hiểu vai
trò của phép lập luận
phân tích và tổng hợp
- Hãy nêu vai trò của phép - Vai trò của phép lập
lập luận phân tích và tổng luận, phân tích và tổng
hợp ? hợp:
+ Giúp ta hiểu sâu sắc các
khía cạnh khác nhau của
trang phục đối với từng
người, trong từng hoàn

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 12


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
cảnh cụ thể.
+ Giúp ta hiểu ý nghĩa văn
hóa và đạo đức của cách
ăn mặc; nghĩa là không thể
ăn mặc một cách tùy tiện,
cẩu thả như một số người
lầm tưởng rằng đó là sở
thích và "quyền" bất khả
xâm phạm của mình.
- Gọi HS đọc ghi nhớ (SGK) 2. Ghi nhớ (SGK tr 10)
II Luyện tập:

4. Dặn dò:
- Thuộc ghi nhớ SGK / 10
- Hoàn thành bài tập trong vở
- Chuẩn bị bài luyện tập: làm ở nhà  đến lớp trình bày, chấm chữa.

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 13


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

TIẾT 95 :TẬP LÀM VĂN


PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT


- Giúp học sinh có kĩ năng phân tích và tổng hợp trong lập luận.
B. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra
+ 4 - 5 HS thuộc phần ghi nhớ
+ Phần chuẩn bị bài cho tiết luyện tập
3. Bài mới

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
* Hoạt động 1: Đọc và I. Tìm hiểu các đoạn văn
nhận dạng đánh giá 1. Đoạn văn a: Tác giả đã sử dụng
- Gọi HS đọc đoạn văn (a). - HS suy nghĩ trả lời. phép lập luận phân tích.
Nêu luận điểm và trình tự * Luận điểm: "thơ hay là hay cả hồn lẫn
phân tích ở đoạn văn a ? xác, hay cả bài", tác giả phân tích từng
khía cạnh của cái hay hợp thành cái hay
của cả bài.
- Để chỉ rõ cho từng cái hay * Trình tự phân tích:
ấy, tác giả đã nêu ra các dẫn + Cái hay ở các điệu xanh: xanh ao,
chứng cụ thể như thế nào ? - HS suy nghĩ trả lời. xanh bờ, xanh sóng, xanh tre, xanh trời,
xanh bèo...
+ ở những cử động : chiếc thuyền con
lâu mới nhích, sóng gợn tí, lá đưa vèo,
tầng mây lơ lửng, ngõ trúc quanh, chiếc
cần buông, con cá động.
+ ở các vần thơ: kết hợp với từ, với
nghĩa chữ, đến một cách thoải mái đúng
chỗ, do một nhà nghệ sĩ cao tay
+ ở các chữ không non ép: nhất là hai
câu 3, 4 (có phép đối thật tài tình...)
- Đọc đoạn văn b - HS suy nghĩ trả lời. 2. Đoạn văn b: Tác giả đã vận dụng
Nêu luận điểm và trình tự phép lập luận phân tích và tổng hợp
phân tích ở đoạn b? * Luận điểm:"Mấu chốt của sự thành đạt
là ở đâu?"
* Trình tự phân tích:

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 14


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
- Thứ nhất, do nguyên nhân khách quan
(đây là điều kiện cần): gặp thời, hoàn
cảnh, điều kiện học tập thuận lợi, tài
năng trời phú...
- Đoạn nhỏ tiếp theo, tác - Thứ hai do nguyên nhân chủ quan (đây
giả đã phân tích nguyên là điều kiện đủ) tinh thần kiên trì phấn
nhân của sự thành đạt như đấu, học tập không mệt mỏi và không
thế nào ? ngừng trau dồi phẩm chất đạo đức tốt
đẹp.
* Hoạt động 2: Thực hành II. Thực hành phân tích
phân tích Bài 1: Phân tích bản chất của lối học
đối phó để nêu lên những tác hại của
nó.
- GV hướng dẫn học sinh - Học đối phó là học mà không lấy việc
làm bài tập học làm mục đích, xem học là việc phụ.
- Học đối phó là học như - HS suy nghĩ trả lời. - Học đối phó là học bị động, không chủ
thế nào ? động, cốt đối phó với sự đòi hỏi của
thầy cô, của thi cử.
- Học đối phó có những - Học đối phó là học hình thức, không đi
biểu hiện nào ? sâu vào thực chất kiến thức của bài học.
Học cốt để khoe mẽ là có bằng nọ bằng
kia, nhưng thực ra đầu óc rỗng tuếch,
chỉ quen "nghe lỏm, học mót, nói dựa,
ăn theo" người khác... Học không có
đầu có đuôi, không đến nơi đến chốn,
cái gì cũng biết một tí nhưng không có
kiến thức cơ bản, hệ thống sâu sắc.
- Học đối phó dẫn đến tác - HS suy nghĩ trả lời. - Học đối phó dẫn đến hậu quả:
hại gì ? + Đối với bản thân: do bị động nên
khôgn thấy hứng thú, dẫn đến chán học,
hiệu quả thấp. Dù có bằng cấp nhưng
đầu óc vẫn rỗng tuếch, kiến thức phiến
diện, nông cạn, hời hợt... Nếu cứ lặp đi
lặp lại kiểu học này thì người học ngày
càng trở nên dốt nát, trí trá, hư hỏng:
vừa lừa dối người khác vừa tự huyễn
hoặc mình.Đây là một trong những
nguyên nhân gây ra hiện tượng "tiến sĩ

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 15


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
giấy" đang bị xã hội lên án gay gắt.
+ Đối với xã hội: những kẻ học đối phó
sẽ trở thành gánh nặng lâu dài cho xã
hội về nhiều mặt như kinh tế, tư tưởng,
đạo đức, lối sống...
Bài 2: Phân tích các lí do khiến mọi
người phải đọc sách
* Hoạt động 3: Thực hành
tổng hợp:
- Viết đoạn văn tổng hợp lại
những điều đã phân tích
trong bài "bàn về đọc sách"

4. Dặn dò:
- Làm nốt bài tập: viết đoạn (sửa lại sau khi đã chữa)
- Soạn bài "tiếng nói của văn nghệ"
+ Trả lời câu hỏi SGK.

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 16


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Tiết 96: Văn học


TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT


Giúp học sinh:
- Hiểu được nội dung của văn nghệ là sức mạnh kì diệu của nó đối với đời sống con
người.
- Hiểu thêm cách viết bài nghị luận qua tác phẩm nghị luận ngắn gọn, chặt chẽ và
giấu hình ảnh của Nguyễn Đình Thi.
B. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra :
+ Tác giả Chu Quang Tiểm khuyên chúng ta nên chọn sách và đọc sách ntn? Em đã
học theo lời khuyên ấy được đến đâu ? (1 HS trả lời miệng).
+ Phân tích 1 trong những so sánh trong bài "Bàn về đọc sách" mà con cho là thú vị
nhất. (3 - 5 HS viết đoạn văn).
3. Bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
Hoạt động 1: I. Tìm hiểu chung
- Nêu những hiểu biết về Trả lời. 1. Tác giả: Nguyễn Đình Thi (1924 - 2003)
tác giả Nguyễn Đình Thi ? - Một nghệ sĩ đa tài: văn, thơ, nhạc, lí luận
phê bình đồng thời tổng thư kí Hội nhà văn
VN hơn 30 năm.
2. Tác phẩm:
- Hoàn cảnh sáng tác: viết tại chiến khu
V.Bắc vào năm 1948- thời kỳ đầu của cuộc
kháng chiến chống Pháp.
3. Đọc: rõ ràng, mạch lạc, diễn cảm các
dẫn chứng thơ.
- Gọi HS giải thích một số Trả lời. 4. Giải thích từ khó:
từ khó trong chú thích - Phật giáo diễn ca: bài thơ dài, nôm na dễ
SGK? hiểu về nội dung đạo phật.
- Phân khích: kích thích căm thù, phẫn nộ
- Rất kị: rất tránh, không ưa, không hợp,
phản đối
- Kiểu văn bản của bài văn Trả lời. 5. Kiểu loại văn bản: nghị luật về một vấn
này là gì? Được viết theo đề văn nghệ; lập luận giải thích và chứng
phương thức lập luận như minh.
thế nào ?
- Bố cục của bài viết ? 6. Bố cục đoạn trích:
- Luận điểm 1: Từ đầu đến sự sống: sức
mạnh kì diệu của văn nghệ
- Luận điểm 2: Phần còn lại: Con đường

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 17


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
riêng của văn nghệ đến với người tiếp
nhận.
* Hướng dẫn HS phân tích II. Phân tích văn bản:
- Theo dõi đoạn đầu... 1. Sức mạnh kì diệu của văn nghệ.
chung quanh" Luận điểm a.
đầu tiên mà tác giả muốn * Văn nghệ không chỉ phản ánh cái khách
nêu là gì? quan mà còn biểu hiện cái chủ quan của
- Cái đã có: là cái khách người sáng tạo.
quan
- Muốn gửi... muốn góp - Những dẫn chứng văn học
một phần vào đời sống + Hai câu thơ là cảnh mùa xuân tươi đẹp
chung quanh: cái tư tưởng, trong "Truyện Kiều": "cỏ non... bông hoa".
tình cảm chủ quan của
người nghệ sĩ sáng tạo.
- Để chứng minh cho nhận Trả lời. + Nàng Kiều 15 năm đã chìm nổi những gì?
định trên tác giả đưa ra + An-na Ca-rê-nhi-na (trong tiểu thuyết
phân tích những dẫn chứng cùng tên của L.tôn xtôi) đã chết thảm khốc
văn học nào? ra sao?
+ Những cái đã có được + Mấy bài học luân lí như cái tài, chữ tâm,
ghi lại là gì? triết lí, bác ái.
+ Chúng tác động như thế  Chúng làm cho trí tò mò hiểu biết của ta
nào đến con người? thỏa mãn.
- Tư tưởng, tình cảm của nghệ sĩ gửi gắm
trong tác phẩm
- Những điều mới mẻ muốn + Những say sưa, vui buồn, yêu ghét, mơ
nói của hai nghệ sĩ này là mộng, phẫn khích.
gì? + Bao nhiêu tư tưởng của từng câu thơ, từng
trang sách.
- Chúng tác động đến con + Bao nhiêu hình ảnh đẹp đẽ mà đáng lẽ
người như thế nào ? chúng ta không nhận ra được hàng ngày
chung quanh ta, một ánh nắng, một lá cỏ,
một tiếng chim, bao nhiêu bộ mặt con người.
- Qua sự phân tích trên, em + Bao nhiêu vấn đề mà ta ngạc nhiên tìm ra
nhận thấy tác giả nhấn ngay trong tâm hồn chúng ta.
mạnh phương diện tác động
nào của nghệ thuật ?
- Tác động của nghệ thuật - Tác động đến cảm xúc, tâm hồn, tư tưởng,
còn được tác giả tiếp tục cách nhìn đời sống của con người.
phân tích trong đoạn nào Văn nghệ tác động đặc biệt đến đời sống tâm
của văn bản ? hồn con người
- ở đây, sức mạnh của nghệ b. Đoạn tiếp theo "chúng ta... sự sống"
thuật được tác giả phân - Những người đàn bà nhà quê lam lũ ngày
tích qua những ví dụ điển trước suốt đời làm lụng khổ sở đã ru con, hát
hình nào ? ghẹo say mê xem một buổi chèo.

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 18


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
- Em hiểu nghệ thuật đã tác - Văn nghệ đem lại niềm vui sống cho những
động như thế nào đến con kiếp người nghèo khổ.
người từ những lời phân c. Lập luận từ những luận cứ cụ thể trong tác
tích sau đây của tác giả: phẩm văn nghệ và trong thực tế đời sống.
"Câu ca dao tự bao giờ - Kết hợp nghị luận với miêu tả và tự sự
truyền lại... rỏ giấu một
giọt nước mắt"
- Em có nhận xét gì về nghệ  Từ đó, tác giả giúp ta hiểu: văn nghệ đem
thuật nghị luật của tác giả lại niềm vui sống, tình yêu cuộc sống cho
trong phần văn bản này ? tâm hồn con người.
- Từ đó tác giả muốn ta 2. Con đường riêng của văn nghệ đến với
hiểu sức mạnh kì diệu nào người tiếp nhận
của văn nghệ ? a. Nghệ thuật là tiếng nói của tình cảm.
- Luận điểm này được trình - Văn nghệ nói nhiều nhất với cảm xúc, nơi
bày ở phần thứ hai của văn đụng chạm của tâm hồn con người với
bản với sự liên kết của ba ý. cuộc sống hằng ngày.
Đó là những ý nào? ứng với - Chỗ đứng của văn nghệ chính là chỗ giao
những đoạn văn nào ? nhau của tâm hồn con người với cuộc
- Văn nghệ nói nhiều nhất sống...
với cảm xúc (từ "có lẽ văn - Chỗ đứng chính của văn nghệ là ở tình
nghệ... tiếng nói của tình yêu ghét, niềm vui buồn, ý đẹp xấu trong
cảm") đời sống thiên nhiên và đời sống xã hội.
- Văn nghệ nói nhiều nhất - Cảm giác, tình tự, đời sống cảm xúc ấy là
với tư tưởng (từ "nghệ chiến khu chính của văn nghệ. Nghệ thuật
thuật... mắt rời trang giấy") là tiếng nói của tình cảm.
- Văn nghệ mượn sự việc để  Đó là nội dung phản ánh và tác động
tuyên truyền (từ "tác chính của văn nghệ.
phẩm... đời sống tâm hồn  Phản ánh các xúc cảm của lòng người
cho xã hội") và tác động tới đời sống tình cảm con
người là đặc điểm nổi bật của văn nghệ.
- Tóm tắt phân tích của tác b. Nghệ thuật là tiếng nói của tư tưởng.
giả về vấn đề "văn nghệ nói - Nghệ sĩ không đến mở một cuộc thảo
nhiều nhất với cảm xúc" luận lộ liễu và khô khan... Anh làm cho
chúng ta nhìn, nghe, rồi từ những con
người, những câu chuyện, những hình ảnh,
những nỗi niềm của tác phẩm sẽ khơi mông
lung trong trí óc ta những vấn đề suy nghĩ,
Cái tư tưởng trong nghệ thuật là một ư

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 19


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
tưởng náu mình, yên lặng, lắng sâu và kín
đáo chứ không lộ liễu, khô khan, áp đặt
mệnh lệnh...
- Rung động cảm xúc của người đọc: tất cả
tâm hồn chúng ta đọc.
 Con đường của nghệ thuật đến với
người tiếp nhận là con đường độc đáo.
c. Văn nghệ có thể tuyên truyền.
- Nghệ thuật không đứng ngoài trỏ vẽ cho
ta đường đi, nghệ thuật vào đốt lửa trong
lòng chúng ta, khiến chúng ta tự phải bước
lên đường ấy.
- Em hiểu như thế nào về  Nghệ thuật làm lan tỏa tư tưởng thông
chỗ đứng và chiến khu - HS suy nghĩ trả lời. qua cảm xúc tâm hồn của con người.
chính của văn nghệ ? Người nghệ sĩ không đứng ngoài chỉ đường
- Từ đó tác giả muốn nhấn mà là người đốt lửa trong lòng, khơi dậy
mạnh đặc điểm nào trong nhiệt tình, quyết tâm, lòng tin, đánh thức
nội dung phản ánh và tác tình yêu và lòng phẫn nộ chân chính... tạo
động của văn nghệ ? ra sự sống cho tâm hồn. Văn nghệ giúp con
người tự nhận thức, tự xây dựng nhân cách
và cách sống của bản thân con người cá
* Văn nghệ nói đến tư nhân và xã hội.
tưởng: * Nghệ thuật nghị luận
- Nhưng cách thể hiện và - Lời văn giàu nhiệt tình và lí lẽ
tác động tư tưởng của văn
nghệ có gì đặc biệt
 Văn nghệ có thể phản ánh và tác động
đến nhiều mặt của đời sống xã hội và con
người, nhất là đời sống tâm hồn, tình cảm.
III. Ghi nhớ (sgk)
IV. Củng cố
- Văn nghệ có khả năng kì diệu trong phản
ánh và tác động đến đời sống tâm hồn con
- Yếu tố nào nổi lên trong người.
sự phản ánh và tác động - Văn nghệ làm giầu đời sống tâm hồn cho
này? mỗi người, xây dựng đời sống tâm hồn cho
xã hội, do đó không thể thiếu trong đời

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 20


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
sống xã hội và con người.
- Giống nhau: lập luận từ các luận cứ, giàu
lí lẽ, dẫn chứng và nhiệt tình của người
viết.
- Khác nhau: "tiếng nói của văn nghệ" là
bài nghị luận văn học nên có sự tinh tế
trong phân tích, sắc sảo trong tổng hợp, lời
văn giàu hình ảnh và gợi cảm.
* Văn nghệ có thể tuyên - Giàu tính văn học nên hấp dẫn người đọc
truyền - Kết hợp cảm xúc với trí tuệ nên mở rộng
- Nhưng cách tuyên truyền cả trí tuệ và tâm hồn người đọc
của văn nghệ có gì đặc
biệt?
- Yếu tố nào nổi lên trong (HS tự bộc lộ)
sự tác động này ?
- Nhận xét về nghệ thuật
nghị luận trong phần văn
bản này .
- Từ đó, tác giả muốn ta
nhận thức điều gì về nội
dung phản ánh và tác động
của văn nghệ.

4. Dặn dò
- Viết hoàn chỉnh bài luyện tập
- Đọc lại văn bản, thuộc ghi nhớ
- Chuẩn bị bài các tác phẩm biệt lập.

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 21


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Tiết 98: Tiếng Việt


CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT


Giúp học sinh:
- Nhận biết hai thành phần biệt lập: tình thái, cảm thán
- Nắm được công dụng của mỗi thành phần trong câu
- Biết đặt câu có thành phần tình thái, thành phần cảm thán.
B. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra :
- 1 HS (miệng) khởi ngữ là gì ? cho 5 ví dụ
- 2 HS: văn về nhà: Nghị luận về vai trò của sách sử dụng câu có đề ngữ.
3. Bài mới

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu I. Thành phần tình thái
thành phần tình thái 1. Ví dụ:
- Gọi HS đọc các câu a, b - Từ in đậm ở í dụ a thể hiện thái độ tin
trong ví dụ cậy cao: chắc
- Các từ ngữ in đậm trong - HS suy nghĩ trả lời. - Từ in đậm ở ví dụ b thể hiện thái độ tin
hai câu trên thể hiện thái độ cậy chưa cao: có lẽ.
gì của người nói? Nếu - Nếu không có các từ ngữ in đậm ấy thì ý
không có các từ ngữ in đậm nghĩa cơ bản của câu không thay đổi vì
ấy thì nghĩa cơ bản của câu các từ ngữ in đậm chỉ thể hiện sự nhận
có gì thay đổi không? Tại định của người nói đối với sự việc ở trong
sao? câu, chứ không phải là thông tin sự việc
của câu.
- Thế nào là thành phần tình 2. Nhận xét: Thành phần tình thái được
thái trong câu? dùng để thể hiện cách nhìn của người nói
đối với sự việc được nói đến trong câu.
* Hoạt động 2: Thành II. Thành phần cảm thán
phần cảm thán. 1. Ví dụ:
- Các từ ngữ in đậm trong - Các từ ngữ in đậm không chỉ các sự vật
hai câu trên có chỉ những - HS suy nghĩ trả lời. hay sự việc, chúng chỉ cảm xúc của người
sự vật hay sự việc gì nói trong câu.
không?
- Những từ ngữ nào trong - Nhờ những phần câu tiếp theo của các từ
câu có liên quan đến việc ngữ in đậm, phần câu này đã giải thích
làm xuất hiện các từ ngữ in cho người nghe biết t ại sao người nói cảm
đậm? thán.
- Công dụng của các từ in - Các từ in đậm "ồ, trời ơi" được dùng dể
đậm trong câu? cung cấp cho người nghe một "thông tin
phụ", đó là trạng thái tâm lí, tình cảm của

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 22


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
người nói.
- Thành phần cảm thán - Thành phần cảm thán có điểm riêng là
được dùng để làm gì? nó có thể tách ra thành một câu riêng theo
kiểu câu đặc biệt, không có C-V. Khi tách
riêng ra thì nó trở thành câu cảm thán
2. Nhận xét: thành phần cảm thán được
dùng để bộc lộ tâm lí của người nói (vui,
buồn, mừng, giận...)
- Gọi HS đọc lại phần ghi III. Ghi nhớ (SGK)
nhớ - SGK
* Hoạt động 3: Hướng IV. Luyện tập
dẫn luyện tập Bài 1: Nhận diện các thành phần biệt lập
tình thái và cảm thán
- Có lẽ, hình như, chả nhẽ
- Chao ôi
Bài 2: Sắp xếp
- Dường như - hình như, có vẻ như, có lẽ,
chắc là, chắc chắn, chắc hẳn.
Bài 3:
- Từ "chắc chắn" có độ tin cậy cao nhất
- Từ "hình như" co độ tin cậy thấp nhất
- Tác giả dùng từ "chắc" vì niềm tin vào
sự việc có thể diễn ra theo hai khả năng:
+ Thứ nhất, theo tình cảm huyết thống thì
sự việc sẽ phải diễn ra như vậy
+ Thứ hai, do thời gian và ngoại hình, sự
việc cũng có thể diễn ra khác đi một chút.
Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn nói về cảm
xúc của em khi được thưởng thức một tác
phẩm văn nghệ (truyện, thơ, phim, ảnh,
tượng...) trong đoạn văn đó có câu chứa
thành phần tình thái hoặc cảm thán.

4. Dặn dò:
- Thuộc ghi nhớ
- Soạn văn.

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 23


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Tiết 99: Tập làm văn

NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT


Giúp học sinh:
- Hiểu một hình thức nghị luận phổ biến trong đời sống: nghị luận về một sự việc,
hiện tượng đời sống
B. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra : chấm chữ 5 bài viết đoạn văn tổng hợp nhiều điều đã phân tích trong
bài "Bàn về đọc sách (BT4/12).
3. Bài mới

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài I. Tìm hiểu bài văn nghị luận về một sự
nghị luận về một sự việc, việc, hiện tượng đời sống
hiện tượng đời sống.
- Gọi HS đọc văn bản "bệnh 1. Đọc văn bản : "bệnh lề mề"
lề mề"
- Văn bản bàn luận về hiện
tượng gì?
- Nêu rõ những biểu hiện - HS suy nghĩ trả lời. 2. Nhận xét:
của hiện tượng đó? Cách - Vấn đề bàn luận: bệnh lề mề trong đời
trình bầy hiện tượng trong sống
văn bản có nêu được vấn đề - Biểu hiện: sai hẹn, đi chậm, không coi
của hiện tượng bệnh lề mề trọng...
không?
- Bản chất của hiện tượng
đó là gì?
- Nguyên nhân của bệnh lề - HS suy nghĩ trả lời. - Bản chất của hiện tượng đó là thói quen
mề đó là do đâu? kém văn hóa của những người không có
lòng tự trọng và không biết tôn trọng
người khác.
- Nguyên nhân:
+ Không có lòng tự trọng và không biết
tôn trọng người khác.
- ích kỉ, vô trách nhiệm với công việc
chung.

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 24


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
- Những tác hại của bệnh lề - HS suy nghĩ trả lời. - Tác tại của bệnh lề mề
mề? + Không bàn bạc được công việc một cách
có đầu có đuôi
+ Làm mất thời gian của người khác
+ Tạo ra một thói quen kém văn hóa (nảy
sinh cách đối phó)
- Tại sao phải kiên quyết - Phải kiên quyết chữa bệnh lề mề vì: c/s
chữa bệnh lề mề? văn minh hiện đại đòi hỏi mọi người phải
tôn trọng lẫn nhau và hợp tác với nhau...
Làm việc đúng giờ là tác phong của người
có văn hóa.
- Nhận xét về bố cục của - HS suy nghĩ trả lời. - Bố cục bài viết mạch lạc (nêu hiện tượng
bài viết? rồi phân tích các nguyên nhân và tác hại
của căn bệnh, cuối cùng nêu giải pháp để
khắc phục).
- Đọc phần ghi nhớ – sgk 3. Ghi nhớ (sgk)
* Hoạt động 2: Thảo luận II. Luyện tập:
về các sự việc, hiện tượng Bài 1: Thảo luận về các sự việc, hiện
có vấn đề đáng được đem tượng tốt, đáng biểu dương của các bạn
ra bàn luận trong nhà trường và ngoài xã hội như:
- Giúp bạn học tập tốt
- Góp ý phê bình khi bạn có khuyết điểm
- Bảo vệ cây xanh trong khuôn viên nhà
trường
- Giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ
- Đưa em nhỏ qua đường
- Nhường chỗ ngồi cho cụ già khi đi xe
buýt
- Trả lại của rơi cho người mất
....
b. Viết một bài nghị luận cho vấn đề sau:
+ Giúp bạn học tốt (do bạn yếu kém hoặc
hoàn cảnh gia đình khó khăn).
- Bảo vệ cây xanh trong khuôn viên của
nhà trường (xây dựng môi trường xanh –
sạch - đẹp).
- Giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 25


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
(đạo lí “uống nước nhớ nguồn”).
Bài tập 2: Hiện tượng hút thuốc là và hậu
quả của việc hút thuốc là đáng để viết một
bài nghị luận vì:
- Thứ nhất, nó liên quan đến vấn đề sức
khoẻ của mỗi cá nhân người hút, đến sức
khoẻ cộng đồng và vấn đề nòi giống.
- Thứ hai, nó liên quan đến vấn đề bảo vệ
môi trường: khói thuốc lá gây bệnh cho
những người không hút đang sống xung
quanh người hút.
- Thứ ba, nó gây tốn kém tiền bạc cho
người hút.

4. Dặn dò:
- Thuộc ghi nhớ
- Viết đoạn BT2
- Soạn: cách làm bài nghị luận về 1 sự việc, hiện tượng đời sống.

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 26


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Tiết 100 : Tập làm văn

CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC,


HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT


Giúp học sinh:
- Biết cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống
B. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra :
? Thế nào là bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống?
Đoạn văn về hiện tượng hút thuốc
Chấm 3 - 5 bài viết đoạn.
3. Bài mới

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
Hoạt động 1: I. Tìm hiểu đề bài nghị luận về một sự
- GV gọi HS đọc kĩ các đề việc, hiện tượng đời sống
trong sách giáo khoa 1. Tìm hiểu các đề bài
- Mỗi đề bài có cấu tạo mấy HS suy nghĩ trả lời. - Mỗi đề bài đều có cấu tạo hai phần
phần? Phần đầu, đề nêu nội
dung gì? Phần sau, đề nêu
nội dung gì ?
Đề: Nêu sự việc, hiện Yêu cầu là bài
tượng đời sống
1. – Nhiều tấm gương - Trình bày một số
học sinh nghèo vượt khó, tấm gương và nêu
học giỏi suy nghĩ
2. – Lập quỹ giúp đỡ các - Nêu suy nghĩ về
nạn nhân bị nhiễm chất các sự kiện đó
độc màu da cam
3. – Trò chơi điện tử hấp - Nêu ý kiến của em
dẫn nhưng cũng có tác về hiện tượng đó
hại
- Câu chuyện Nguyễn - Nêu nhận xét, suy
Hiền nhà nghèo, vượt khó nghĩ về nhân vật
học tập, đỗ Trạng trong truyện.
Nguyên
- Điểm chung: đều có hai phần: nêu hiện
tượng đời sống và yêu cầu làm bài. Sự
việc, hiện tượng đời sống là vấn đề để
người làm bài nêu suy nghĩ, ý kiến của
mình.
- Giữa các đề có điểm gì HS suy nghĩ trả lời. - Điểm khác: 3 đề 1, 2, 3 thì sự vật hiện
khác? tượng đó. Còn đề 4, sự việc, hiện tượng

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 27


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
được kể bằng một câu chuyện (Trạng
Hiền), người làm bài căn cứ vào đó để
nhận xét, suy nghĩ theo yêu cầu đã ghi.
- ở đề 1, tư liệu chủ yếu 2. So sánh cụ thể đề 1 với đề 4:
dùng để viết bài nghị luận a. Đề 1:
là gì ? * Tư liệu chủ yếu dùng để viết là vốn sống:
- Vốn sống trực tiếp : là những hiểu biết
có được do tuổi đời, kinh nghiệm sống
mang lại. Trong mảng vốn sống này thì
“hoàn cảnh sống” thời có vai trò quyết
định vì:
+ Sinh ra và lớn lên trong một gia đình có
hoàn cảnh khó khăn thì dễ đồng cảm với
những bạn có hoàn cảnh tương tự. Tục
ngữ VN có câu: “có ăn nhạt mới thương
mèo”.
+ Sinh ra và lớn lên trong một gia đình có
giáo dục thì thường có lòng nhân ái, tính
hướng thiện; do đó dễ xúc động và cảm
phục trước những tấm gương bạn bè vượt
khó, học giỏi. Ca cao VN có câu: “cây
xanh lá cũng xanh – cha mẹ hiền lành để
đức cho con”
- Vốn sống gián tiếp: là những hiêu biết có
được do học tập, đọc sách báo, nghe đài,
xem ti vi và giao tiếp hằng ngày...
* Đọc kĩ đề 4: b. Đề 4:
- Nguyễn Hiền sinh ra và HS suy nghĩ trả lời. - Nguyễn Hiền sinh ra và lớn lên trong
lớn lên trong hoàn cảnh như hoàn cảnh nhà rất nghèo. Đó là một hoàn
thế nào ? Hoàn cảnh ấy có cảnh quá khắc nghiệt đối với sự phát triển
bình thường không? Tại bình thường của một cậu bé, cụ thể là
sao? Nguyễn Hiền đã phải “xin làm chú tiểu
trong chùa” để kiếm sống bằng cách quét
lá và dọn dẹp vệ sinh
- Nguyễn Hiền có đặc điểm - Nguyễn Hiền có đặc điểm nổi bật là
gì nổi bật? Tư chất gì đặc “ham học”, tư chất đặc biệt là “thông
biệt ? minh, mau hiểu”.
- Nguyên nhân chủ yếu dẫn HS suy nghĩ trả lời. - Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới thành công
tới thành công của Nguyễn của Nguyễn Hiền là tinh thần kiên trì vượt
Hiền là gì ? khó để học, cụ thể như “không có giấy,
Nguyễn Hiền lấy lá để viết chữ, rồi lấy
que xâu thành từng xâu ghim xuống đất.
Mỗi ghim là một bài”
- So sánh sự giống nhau và * Giống nhau:

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 28


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
khác nhau giữa hai đề? - Cả hai đề đều có sự việc, hiện tượng tốt
cần ca ngợi, biểu dương: đó là những tấm
gương vượt khó, học giỏi
- Cả hai đề đều yêu cầu phải “nêu suy
nghĩ của mình” hoặc nêu những nhận xét,
suy nghĩ của em về các sự việc, hiện
tượng tốt cần được biểu dương.
* Khác nhau:
- Đề 1, yêu cầu phải phát hiện sự việc,
hiện tượng tốt; tập hợp tư liệu (vốn sống
trực tiếp và vốn sống gián tiếp) để bàn
luận và nêu suy nghĩ về các sự việc, hiện
tượng tốt đó.
- Đề 4 cung cấp sẵn sự việc, hiện tượng
dưới dạng một truyện kể để người viết
phân tích, bàn luận và nêu những nhận
xét, suy nghĩ của mình.
- Dựa vào mỗi đề mẫu HS suy nghĩ trả lời. * HS có thể ra những đề bài về các vấn đề
trong sgk, mỗi hs tự ra một sau:
đề bài?
- Nhà trường với vấn đề an Đề 1: Hiện nay trên đường phố, có nhiều
toàn giao thông thanh niên điều khiển xe máy thường lạng
lách, phóng nhanh vượt ẩu và gây ra nhiều
tai nạn đáng tiếc. Bạn có nhận xét và suy
nghĩ gì về hiện tượng trên.
- Nhà trường với vấn đề Đề 2: Các phương tiện thông tin đại chúng
môi trường luôn cảnh báo về hiện tượng tàn phá rừng
nguyên sinh, rừng phòng hộ đang diễn ra
một cách ồ ạt ở một số tỉnh. Bạn có nhận
xét và suy nghĩ gì về hiện tượng trên.
- Nhà trường với các tệ nạn Đề 3: Nghiện hút ma tuý không chỉ làm
xã hội. khánh kiệt gia sản, thoái hóa nòi giống mà
còn là nguyên nhân gây ra nhiều hiện
tượng đau lòng như con bất hiếu với cha
mẹ, học trò bất kính với thầy, trẻ em vị
thành niên phạm tội... Bạn có nhận xét gì
trước hiểm họa ma túy đối với cộng đồng.
* Hoạt động 2: II. Cách làm bài nghị luận về một sự
việc, hiện tượng đời sống
Câu hỏi tìm hiểu đề: 1. Tìm hiểu đề:
- Muốn làm một bài văn - Đề thuộc loại nghị luận về một sự việc,
nghị luận phải trải qua hiện tượng đời sống.
những bước nào? - Đề nêu hiện tượng người tốt, việc tốt, cụ
- Đề nêu hiện tượng sự việc thể là tấm tương bạn Phạm Văn Nghĩa

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 29


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
gì? ham học, chăm làm, có đầu óc sáng tạo và
biết vận dụng những kiến thức đã học vào
thực tế cuộc sống một cách có hiệu quả.
- Đề yêu cầu làm gì - Đề yêu cầu: Nêu suy nghĩ của mình về
hiện tượng ấy.
- Câu hỏi tìm ý: (tìm ý 3. Tìm ý:
nghĩa của hiện tượng đó) - Nghĩa là một người con biết thương mẹ:
giúp mẹ trồng trọt, nuôi gà, nuôi heo...
- Nghĩa là người như thế HS suy nghĩ trả lời. - Nghĩa là một học sinh biết kết hợp học
nào ? và hành, biết sáng tạo: thụ phấn cho bắp
đạt năng suất cao, làm tời để mẹ kéo nước
đỡ mệt...
- Những việc làm của - Những việc làm của Nghĩa cho ta thấy
Nghĩa nói lên điều gì? nếu có ý thức sống có ích thì mỗi người có
thể hãy bắt đầu cuộc sống của mình từ
những việc làm bình thường, nhưng có
hiệu quả.
- Tại sao Thành đoàn HCM - THành đoàn phát động phong trào học
lại phát động phong trào tập bạn Nghĩa vì bạn Nghĩa là một tấm
học tập bạn Nghĩa? tương tốt với những việc làm giản dị mà
bất kì ai cũng có thể làm như thế được.
Học tập bạn Nghĩa là noi theo một tấm
gương cho hiếu với cha mẹ, có ý thức học
tập kết hợ với thực hành, có đầu óc sáng
tạo, đó là những việc làm nhỏ nhưng có ý
nghĩa lớn. Phong trào ấy được các bạn HS
nhiệt liệt hưởng ứng
- Nếu mọi HS đều làm được HS suy nghĩ trả lời. - Nếu mọi hs đều làm được như bạn Nghĩa
như bạn Nghĩa thì có tác thì đời sống sẽ vô cùng tốt đẹp bởi sẽ
dụng gì ? không còn học sinh lười biếng, hư hỏng
hoặc thậm chí là phạm tội.
Câu hỏi lập dàn ý 3. Lập dàn ý:
a. Mở bài:
- Giới thiệu hiện tượng Phạm Văn Nghĩa
- Nêu tóm tắt ý nghĩa của tấm gương đó
b. Thân bài
- Phân tích ý nghĩa về những việc làm của
PVN
- Đánh giá việc làm của Phạm Văn Nghĩa
- Nêu ý nghĩa của việc phát động phong
trào học tập Phạm Văn Nghĩa
c. Kết bài
- Nêu ý nghĩa giáo dục của tấm tương
Phạm Văn Nghĩa

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 30


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
- Rút ra bài học cho bản thân
4. Viết bài:
- Tập viết những phần theo dàn ý. Tập mở
bài bằng nhiều cách.
- Khi viết cần chú ý phân tích rõ ý nghĩa
của các việc làm của Nghĩa(nêu sự việc
trước, chỉ ra ý nghĩa sau) và ý nghĩa của
việc Thành Đoàn phát động phong trào
học tập bạn Nghĩa.
- Bài viết phải thể hiện được những suy
nghĩa riêng của bản thân.
5. Dọc lại bài viết và sửa chữa
- Gọi HS đọc to, chậm III. Ghi nhớ (sgk)
phần ghi nhớ SGK?

* Củng cố: Muốn làm tốt bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống phải
tìm hiểu kĩ đề tài, phân tích sự việc, hiện tượng đó để tìm ý, lập dàn bài, viết bài và
sửa chữa sau khi viết.
IV. Luyện tập: lập dàn bài cho đề 5 sgk
1. Tìm hiểu đề:
- Đề thuộc loại nghị luận về một hiện tượng đời sống; câu chuyện Trạng Hiền vượt
khó học giỉ.
- Yêu cầu làm bài: Nêu những nhận xét, những suy nghĩ của em về con người và thái
độ học tập của nhân vật.
2. Tìm ý: trả lời các câu hỏi trong phần gợi ý làm bài mà sgk đã nêu.
- Hoàn cảnh của Nguyễn Hiền có gì đặc biệt ? (nhà nghèo, phải xin làm chú tiểu
trong chùa...)
- Tinh thần ham học và chủ động học tập của Hiền như thế nào?
+ Nép bên cửa nghe thầy giảng kinh, chữ nào chưa hiểu hỏi thầy giảng thêm.
+ Lấy que viết chữ, lấy que xâu thành từng xâu, chủ động xin thầy cho đi thi để thử
sức...
- ý thức tự trọng của Hiền biểu hiện ra sao?
+ Đón Trạng Nguyên phải có võng lọng
- Em có thể học tập Nguyễn Hiền ở những điểm nào ?
+ Nhà nghèo nhưng vẫn vượt khó để học giỏi, ham học và chủ động, sáng tạo trong
học tập, có ý thức tự trọng.
3. Lập dàn bài:
a. Mở bài: Giới thiệu hiện tượng Trạng Hiền
- Đó là một tấm gương vượt khó học giỏi, đỗ Trạng Nguyên năm 12 tuổi.

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 31


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

b. Thân bài: Nhận xét về nhân vật.


+ Nhà nghèo, phải xin làm chú tiểu trong chùa nhưng rất thông minh và ham học
+ Vượt khó, chủ động, sáng tạo trong học tập, tự tin, dám thi thố với thiên hạ
+ Có ý thức tự trọng, không để mọi người coi thường thực lực của mình mặc dù mới
12 tuổi.
- Suy nghĩ về nhân vật:
+ Là một tấm gương sáng ngời trong vượt khó để học giỏi, đỗ đạt cao.
+ Là một hiện tượng xuất chúng hiếm có, làm rạng danh cho thiếu nhi Việt Nam
c. Kết bài:
- Khẳng định tấm gương Trạng Hiền trong truyền thống học tập của DT
- Rút ra bài học sâu sắc cho bản thân: biết vượt khó, có ý chí vươn lên trong học tập,
biết chủ động sáng tạo và tự tin trong việc học của mình.

4. Dặn dò: Viết bài chương trình địa phương. Viết bài tập làm văn số 5 tiết 104, 105.

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 32


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Tuần 21 – Bài 19 – 20
Tiết 101 : Tập làm văn
HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
PHẦN TẬP LÀM VĂN (SẼ LÀM Ở NHÀ)

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT


Giúp học sinh:
- Tập suy nghĩ về một hiện tựng thực tế ở địa phương
- Viết một bài văn trình bày vấn đề đó với suy nghĩ, kiến nghị của mình dưới các
hình thức thích hợp: tự sự, miêu tả, nghị luận, thuyết minh.
B. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra : Hỏi các bước viếtd bài nghị luận về 1 sự việc, hiện tượng đời sống +
dàn ý bài tập 4.
3. Bài mới
* Hoạt động 1: GV giới thiệu nhiệm vụ, yêu cầu của chương trình
Bước 1: nêu yêu cầu của chương trình và chép lên bảng
- Chọn sự việc, hiện tượng có vấn đề, có ý nghĩa để viết.
VD1: Vấn đề môi trường
- Hậu quả của việc phá rừng với các thiên tai như lũ lụt, hạn hán.
- Hậu quả của việc chặt phá cây xanh với việc ô nhiễm bầu không khí đô thị.
- Hậu quả của rác thải khó tiêu huỷ (bao bì, ni lông, chai lọ bằng nhựa tổng hợp...)
đối với việc canh tác trên đồng ruộng ở nông thôn.
VD2: Vấn đề quyền trẻ em:
- Sự quan tâm của chính quyền địa phương: xây dựng, sửa chữa trường học, nơi vui
chơi giải trí, giúp đỡ những trẻ em khó khăn...
- Sự quan tâm của nhà trường: xây dựng khung cảnh sư phạm, tổ chức dạy học và các
hoạt động tham quan, ngoại khóa...
- Sự quan tâm của gia đình: cha mẹ có làm gương hay không, có những biểu hiện bạo
hành hay không?
VD3: Vấn đề xã hội:
- Sự quan tâm, giúp đỡ đối với các gia đình chính sách (thương binh, liệt sĩ, bà mẹ
Việt nam anh hùng); những gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (bị thiên tai, tai
nạn, bệnh hiểm nghèo...)
- Những tấm gương sáng về lòng nhân ái, đức hy sinh của người lớn và trẻ em.
- Những vấn đề có liên quan đến tham nhũng, tệ nạn xã hội...

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 33


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Bước 2; xác định cách viết


a. Yêu cầu về nội dung:
- Sự việc, hiện tượng được đề cập phải mang tính phổ biến trong xã hội
- Trung thực, có tính xây dựng, không cường điệu, không sáo rỗng
- Phân tích nguyên nhân phải đảm bảo tính khách quan và có sức thuyết phục
- Nội dung bài viết phải giản dị, dễ hiểu, tránh viện sách vở dài dòng, không cần thiết.
b. Yêu cầu về cấu trúc:
- Bài viết phải đủ 3 phần: mở, thân, kết
- Bài viết phải có luận điểm, luận cứ, lập luận rõ ràng.
Bước 3: Gợi ý dàn bài chung
a. Mở bài: Nêu sự việc, hiện tượng có vấn đề ở địa phương
b. Thân bài: gồm 2 phần
- Nêu và trình bày sự việc, hiện tượng (rõ ràng, cụ thể, có dẫn chứng)
- Nêu ý kiến riêng của mình về sự việc, hiện tượng đó.
+ Nhận định đúng – sai, lợi – hại
+ PHân tích nguyên nhân
+ Bày tỏ thái độ tán thành hay phản đối.
c. Kết bài: Khẳng định hoặc phủ định sự việc, hiện tượng, đề xuất giải pháp
Bước 4: chú ý
- Trong bài viết tuyệt đối không được nêu tên người, tên cơ quan, đơn vị, cụ thể có
thật liên quan đến sự việc, hiện tượng (bài viết sẽ mất tính chất của bài tập làm văn).
- Nên chia thời gian để chuẩn bị thực hiện tốt bài viết, đảm bảo nộp đúng hạn quy
định (trước khi nộp bài 27).

4. Dặn dò:
- Viết bài - > nộp trước bài 27 (15/3/2007)
- Soạn bài: Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới.

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 34


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Tiết 102 : Văn học


CHUẨN BỊ HÀNH TRANG VÀO THẾ KỈ MỚI

A. Mục tiêu cần đạt


Giúp học sinh:
- Nhận thức được những điểm mạnh, điểm yếu trong tính cách và thói quen của con
người Việt nam, yêu cầu gấp rút phải khắc phục điểm yếu, hình thành những đức
tính và thói quen tốt khi đất nước đi vào công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong thế kỉ
mới.
- Nắm được trình tự lập luận và nghệ thuật nghị luận của tác giả.
B. Tổ chức các hoạt động dạy và học
1. Ổn định
2. Kiểm tra :
- 1 HS : theo tác giả Nguyễn Đình Thi có thể nói như thế nào về sức mạnh kỳ diệu
của văn nghệ? Con đường của văn nghệ đến với người đọc, người nghe, người tiếp
nhận có những nét riêng như thế nào?
- 1 HS : con hiểu như thế nào về nhận định sau: mỗi tác phẩm văn chương nghệ
thuật là một thông điệp của nhà văn gửi đến người đọc đương thời và hậu thế. Dựa
vào bài "tiếng nói của văn nghệ" lấy VD bằng truyện Kiều và Lục Vân Tiên.
- HS: Vì sao khi đọc một bài thơ hay, không bao giờ ta đọc một lần? Đọc đi đọc lại
nhiều lần, đọc với sức mạnh của tâm hồn làm gì? Đọc một đoạn (bài) mà em nhớ
và thích? Giải thích lý do thích.
3. Bài mới

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
- Bài viết này được viết vào 1. Tác giả:
thời điểm nào của dân tộc HS suy nghĩ trả lời. - Vũ Khoan : nhà hoạt động chính trị,
và của lịch sử? nhiều năm là Thứ trưởng Bộ Ngoại giao,
- GV gọi hs đọc kế tiếp cho Bộ trưởng Bộ Thương mại, hiện là Phó
hết văn bản. Thủ tướng Chính phủ.
- Chú ý: giọng rõ ràng,
mạch lạc, tình cảm và phấn.
- Gọi HS giải thích một số
từ khó.
2. Tác phẩm:
- Chuẩn bị hành trang vào HS suy nghĩ trả lời. - Bài viết đăng trên “Tạp chí tia sáng”
thế kỉ mới” là nhan đề của năm 2001 và được in vào tập “Một góc
văn bản. Hãy làm rõ ý nhìn của trí thức”, NXB trẻ, TP HCM.
nghĩa của nhan đề này từ
chú thích 1 trong sgk ? 3. Đọc
- Hành trang: là những giá 4. Giải thích từ khó
trị tinh thần mang theo như - Động lực: lực tác động vào vật hay đồ

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 35


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
tri thức, kĩ năng, thói quen. vật hay đối tượng nào đó.
- Thế kỉ mới: thế kỉ 21
 Chuẩn bị hành trang vào - Kinh tế trí thức: Khái niệm chỉ một trình
thế kỉ mới là sắp sẵn những độ phát triển rất cao của nền kinh tế mà
phẩm chất trí tuệ, kĩ năng, trong đó tri thức của trí tuệ chiếm tỉ trọng
thói quen... để tiến vào thế cao trong các giá trị của sản phẩm và
kỉ 21. trong tổng sản phẩm kinh tế quốc dân và
 Nhan đề bài viết chính là được đánh giá cao.
vấn đề mà tác giả bàn luận - Thế giới mạng: Liên kết và trao đổi
- Vì sao gọi bài viết này là thông tin trên phạm vi toàn thế giới nhờ
văn nghị luận và là nghị hệ thống máy tính liên thông (nối mạng
luận xã hội? internet).
- Gọi là văn nghị luận vì - Bóc ngắn cắn dài: Thành ngữ chỉ lối
bài viết này sử dụng sống, lối suy nghĩ, làm ăn hạn hẹp, nhất
phương thức lập luận. thời, không có tầm nhìn xa.
- Trong bài này, tác giả bàn
về một vấn đề kinh tế xã
hội mà mị người đang quan
tâm.
- Hãy lập dàn ý của bài viết 5. Kiểu loại văn bản:
theo bố cục của bài văn - Văn bản nghị luận xã hội
nghị luận? (chú ý nêu rõ - Vấn đề bàn luận: chuẩn bị hành trang
những luận điểm được trình vào thế kỉ mới.
bày trong từng phần của bố 6. Bố cục : 3 phần
cục đó). - Đặt vấn đề: câu mở đầu văn bản: Nêu
- Từ đó xác định trọng tâm HS suy nghĩ trả lời. luận điểm chính
nghị luận của bài viết này? - Giải quyết vấn đề: Từ “Tết năm nay”
(Phần giải quyết vấn đề) đến “Thường đố kị nhau”: 4 luận điểm
+ Chuẩn bị cái gì?
+ Vì sao cần chuẩn bị
+ Những cái mạnh và cái yếu của con
người Việt Nam cần nhận rõ
- Kết thúc vấn đề: Việc quyết định đầu
tiên đối với thế hệ trẻ Việt Nam
* Hoạt động 2: Tìm hiểu, II. Phân tích
phân tích chi tiết: 1. Đặt vấn đề
- Luận điểm chính của phần HS suy nghĩ trả lời. - Vấn đề được nêu một cách trực tiếp, rõ
mở bài được nêu trong lời ràng và ngắn gọn trong câu đầu tiên. Cụ
văn nào ? thể nêu rõ:
- Chỉ ra các thông tin của + Đối tượng: Lớp trẻ (thanh niên) VN
luận điểm này? (Đối tượng + Nội dung: cái mạnh , cái yếu của con
tác động, nội dung tác người VN.
động, mục đích tác động). + Mục đích: rèn luyện những thói quen tố
- Trọng tâm của luận điểm khi bước vào nền kinh tế mới.

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 36


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
này là gì ?
+ Nhận ra cái mạnh, cái yếu
của con người VN.
- Vấn đề quan tâm của tác
giả có cần thiết không? vì
sao?
+ Cần thiết vì đây là vấn đề
thời sự cấp bách để chúng
ta hội nhập với nền kinh tế
thế giới, đưa nền kinh tế
nước ta tiến lên hiện đại và
bền vững.
- Em hiểu gì về tác giả từ
mối quan tâm này của ông?
+ Tác giả là người có tầm
nhìn xa trông rộng, lo lắng
cho tiền đồ của đất nước.
- Luận cứ đầu tiên được
triển khai là gì?
- Tại sao tác giả tin rằng: HS suy nghĩ trả lời. 2. Phần giải quyết vấn đề
trong thời khắc như vậy, ai a. Những đòi hỏi của thế kỉ mới
ai cũng nói tới sự chuẩn bị - Luận cứ: sự chuẩn bị bản thân con người
hành trang bước vào thế kỉ là quan trọng nhất trong các việc chuẩn bị
mới, thiên niên kỉ mới ? hành trang để bước vào thế kỉ mới.
- Mùa xuân là thời điểm
đầy niềm tin và hi vọng về
sự nghiệp và hạnh phúc của
mỗi người và của cả dân
tộc.
- Thế kỉ mới và thiên niên
kỉ mới vừa hứa hẹn, vừa
thử thách đối với con người
trên hành tinh của chúng ta
để tạo nên những kì tích
mới.
- Vì sao tác giả lại cho HS suy nghĩ trả lời.
rằng: trong những hành
trang ấy, có lẽ sự chuẩn bị
của bản thân con người là
quan trọng nhất ? Người
viết đã luận chứng cho nó
như thế nào ?
- Vì lao động của con người - Luận chứng:
là động lực của mọi nền + Con người là động lực phát triển của

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 37


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
kinh tế. Muốn có nền kinh lịch sử. Không có con người, lịch sử
tế phát triển cao và bền không thể tiến lên, phát triển
vững, cần trước hết đến yếu + Trong nền kinh tế tri thức, trong thế kỉ
tố con người. 21, vai trò của con người lại càng nổi trội.
- Ngoài hai nguyên nhân Vì con người với tư duy sáng tạo, với tiềm
ấy, còn những nguyên nhân năng chất xám vô cùng phong phú, sâu
nào khác khi nhìn rộng ra rộng đã góp phần quyết định tạo nên nền
cả nước , cả thời đại, cả thế kinh tế tri thức ấy.
giới ?
- HS đọc tiếp đoạn : “cần - Nguyên nhân khác:
chuẩn bị... của nó”, phát + Một thế giới khoa học công nghệ phát
hiện 3 nguyên nhân khác: triển như huyền thoại (nhan, bất ngờ đến
khó tin như trong thần thoại, cổ tích. Ví dụ
như các sản phẩm điện tử cao cấp: vi tính,
điện thoại di động, các loại xe máy, ô tô,
máy bay...), sự giao thoa, hội nhập giữa
các nền kinh tế ngày càng sâu rộng. Ví dụ
một châu Âu đang tiến tới nhất thể hóa
bằng đồng tiền chung, một Việt Nam đã là
thành viên của ASEAN (hội các nước
Đông Nam á), đang xúc tiến để gia nhập
WTO (Tổ chức thương mại thế giới).
- Trong những nguyên nhân  Đây là hiện thực khách quan đặt ra, sự
vừa nêu, đâu là nguyên HS suy nghĩ trả lời. phát triển tất yếu của đời sống kinh tế thế
nhân chủ quan ? Đâu là giới
nguyên nhân khách quan ? - Nước ta đồng thời phải giải quyết 3
nhiệm vụ:
+ Thoát khỏi tình trạng nghèo nàn, lạc hậu
của nền kinh tế nông nghiệp
+ Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại
hóa
+ Tiếp cận ngay với nền kinh tế tri thức.
 Là yêu cầu nảy sinh từ nội bộ nền kinh
tế nước ta trước những đòi hỏi mới của
thời đại.
- Nhận xét: Trong một đoạn  Tất cả những nguyên nhân đó dẫn đến
văn ngắn, tác giả đã sử luận cứ trung tâm của bài viết. Đó là:
dụng nhiều thuật ngữ kinh
tế chính trị. Em hiểu như
thế nào về các khái niệm:
- Nền kinh tế tri thức
- Giao thoa và hội nhập
giữa các nền kinh tế (sgk –
chú thích).

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 38


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
- Vì sao tác giả dùng cách
lập luận này ?
Vì vấn đề nghị luận mang
nội dung kinh tế chính trị
của thời hiện tại, liên quan
đến nhiều người.
- Cách lập luận này có tác
dụng gì ?
+ Diễn đạt được những
thông tin kinh tế mới
+ Thông tin nhanh, gọn, dễ
hiểu.
HS đọc đoạn nói về cái
mạnh cái yếu
- Tác giả đã nêu những cái b. Những điểm mạnh và điểm ysu của con
mạnh của con người Việt người Việt Nam
Nam như thế nào ? * Những điểm mạnh:
- Thông minh, nhạy bén với cái mới – Cần
cù sáng tạo.
- Đoàn kết trong kháng chiến
- Thích ứng nhanh
- Những điểm mạnh đó có ý  Những điểm mạnh đó đáp ứng yêu cầu
nghĩa gì trong hành trang sáng tạo của xã hội hiện đại
của người VN khi bước vào - Hữu ích trong một nền kinh tế đòi hỏi
thế kỉ mới ? tinh thần kỉ luật cao.
- Thích ứng với hoàn cảnh chiến tranh bảo
- Em hãy lấy ví dụ trong vệ đất nước.
sgk hoặc lịch sử hoặc đời - Tận dụng được cơ hội đổi mới
sống để minh hoạ những * Những điểm yếu:
biểu hiện tốt đẹp của con - Yếu về kiến thức cơ bản và khả năng
người VN chúng ta (HS tự thực hành.
bộc lộ) - Thiếu đức tính tỉ mỉ và kỉ luật lao động,
thiếu coi trọng quy trình công nghệ
- Đố kị trong làm kinh tế
- Kì thị với kinh doanh, sùng ngoại hoặc
bài ngoại, thiếu coi trọng chữ tín.
Khó phát huy trí thông minh, không
thích ứng với nền kinh tế tri thức
- Những điểm yếu này gây - Không tương tác với nền kinh tế công
cản trở gì cho chúng ta khi nghiệp hóa.
bước vào thế kỉ mới ? - Không phù hợp với sản xuất lớn
- Em thử tìm ví dụ trong - Gây khó khăn trong quá trình kinh doanh
đời sống để minh họa cho và hội nhập.
những điều tác giả vừa

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 39


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
phân tích ?
+ Thăm bảo tàng: Người
Nhật tập trung nghe thuyết
minh, người Việt Nam tản
đi xem cái mình thích
+ Cùng ở nước ngoài:
người Hoa cưu mang nhau,
người Việt đố kị, ghen ghét
nhau...
+ Nếp nghĩ sùng đồ ngoại:
đồng hồ tây có bao giờ sai.
+ Hay sai hẹn, lỡ hẹn, tùy
tiện, làm ăn giả dối, hàng
giả, hàng nhái...
- ở luận điểm này, cách lập * Nhận xét cách lập luận của tác giả:
luận của tác giả có gì đặc - Các lập luận được nêu song song chứ
biệt ? không chia thành 2 ý rõ rệt, tách bạch (cái
mạnh song song với cái yếu, trong cái
mạnh lại tiềm ẩn cái yếu, lại đi cùng với
cái yếu, chứa đựng cái yếu trong điều kiện
nào đó).
- Sử dụng thành ngữ và tục ngữ
- Tác dụng của cách lập  Tác dụng : Nêu bật cả cái mạnh và cái
luận này ? yếu của con người VN
- Điều đó cho thấy dụng ý - Dụng ý: muốn mọi người VN không chỉ
gì của tác giả? biết tự hào về những giá trị truyền thống
tốt đẹp mà còn biết băn khoăn lo lắng về
những yếu kém rất cần được khắc phục
của mình.
- ở phần kết bài, tác giả đã 3. Phần kết bài.
nêu những yêu cầu nào đối a.
với hành trang của con - Lấp đầy hành trang bằng những điểm
người VN khi bước vào thế mạnh. Vứt bỏ những điểm yếu.
kỉ mới ? - Hành trang vào thế kỉ mới phải là những
- Hành trang là những thứ giá trị hiện đại. Do đó cần loại bỏ những
cần mang theo trong cuộc cái yếu kém, lỗi thời mà người VN ta mắc
hành trình. Nhưng tại sao, phải...
với chúng ta lại có những - Trân trọng những giá trị tốt đẹp của
cái cần vứt bỏ? truyền thống, đồng thời không né tránh
phê phán những biểu hiện yếu kém cần
khắc phục của con người Việt Nam.
- Điều này cho thấy thái độ - Đó là thái độ yêu nước tích cực của
nào của tác giả đối với con người quan tâm lo lắng đến tương lai của
người và dân tộc mình đất nước mình, dân tộc mình.

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 40


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
trước yêu cầu của thời đại ? b.
- Tác giả cho rằng: Khâu - Đó là những ưu điểm và nhất là những
đầu tiên có ý nghĩa quyết nhược điểm trong tính cách con người
định là hãy làm cho lớp trẻ Việt Nam chúng ta, để khắc phục và vươn
nhận ra điều đó, quen dần tới.
với những thói quen tốt đẹp - Những thói quen của nếp sống công
ngay từ những việc nhỏ nghiệp, từ giờ giấc học tập, làm việc, nghỉ
nhất. ngơi, đến định hướng nghề nghiệp trong
- Em hiểu những thói quen tương lai.
tốt đẹp ngay từ những việc - Tác giả lo lắng, tin yêu và hi vọng thế hệ
nhỏ nhất là gì ? trẻ VN sẽ chuẩn bị tốt hành trang vào thế
kỉ mới...
III. ý nghĩa văn bản
- Tác giả đặt lòng tin trước - Trước nhiệm vụ phát triển kinh tế đất
hết vào lớp trẻ. Điều này nước theo yêu cầu thời đại, con người VN
cho thấy tình cảm của tác cần phát huy những phẩm chất truyền
giả đối với thế hệ trẻ nước thống tốt đẹp vốn có đồng thời loại bỏ
ta như thế nào? những yếu kém, lạc hậu... Cũng có nghĩa
- Đọc văn bản, em nhận là gia tăng những giá trị mới trong hành
thức rõ ràng hơn về những lang thế kỉ của mình.
đặc điểm nào trong tính - Bố cục mạch lạc
cách con người VN trước + Quan điểm rõ ràng
yêu cầu mới của thời đại? + Lập luận ngắn gọn
+ Sử dụng thành ngữ và tục ngữ.
- Em học tập được gì về
cách viết nghị luận của tác
giả bài viết này ?
- Em tự nhận thấy bản thân
có những điểm mạnh, điểm
yếu nào trong những điều
tác giả đã nêu, và cả những
điều tác giả chưa nói rõ?
Em sẽ khắc phục những
điểm yếu đó như thế nào ?
- HS đọc phần ghi nhớ
(sgk)

Bài tập:
1. Tìm hiểu một số tục ngữ, thành ngữ, nói về điểm mạnh, điểm yếu của con người
Việt Nam.
2. Tìm một vài ví dụ về những thói quen xấu, những điểm yếu của học sinh và nêu
nguyên nhân, cách khắc phục.

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 41


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

4. Dặn dò:
- Thuộc ghi nhớ
- Hiểu nghĩa TN, TN trong bài
- Soạn bài: Các thành phần biệt lập.

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 42


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Tiết 103 : Tiếng việt


CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP (tiếp)

A. Mục tiêu cần đạt


Giúp học sinh:
- Nhận biết hai thành phần biệt lập: gọi - đáp và phụ chú
- Nắm được công dụng riêng của mỗi thành phần trong câu
- Biết đặt câu có thành phần gọi đáp, thành phần phụ chú
B. Tổ chức các hoạt động dạy và học
1. Ổn định
2. Kiểm tra :
- Thế nào là thành phần cảm thán, thành phần tình thái? Cho ví vụ.
- 3 - 5 HS viết đoạn văn có thành phần cảm thán, tình thái.
3. Bài mới

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
GV: yêu cầu HS tìm hiểu I. Thành phần gọi đáp
hai ví dụ a, b trong sgk và 1. Ví dụ:
trả lời các câu hỏi:
- Trong số các từ ngữ in HS suy nghĩ trả lời. a. Này, bác có biết mấy hôm nay súng nó
đậm, từ ngữ nào dùng để bắn ở đâu mà nghe rát thế không ?
gọi, từ ngữ nào dùng để b. ..........
đáp? - Thưa ông, chúng cháu ở Gia Lâm lên
đấy ạ.
- Những từ ngữ dùng để gọi HS suy nghĩ trả lời. 2. Nhận xét:
- đáp có tham gia diễn đạt - Từ “này” dùng để gọi, cụm từ “thưa
nghĩa sự việc của câu hay ông” dùng để đáp.
không ? Tại sao ? - Những từ ngữ “này” , “thưa ông” không
tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc
của câu vì chúng là các thành phần biệt
lập.
- Trong tác từ ngữ gọi - đáp HS suy nghĩ trả lời. - Từ “này” dùng để tạo lập cuộc thoại, mở
ấy, từ ngữ nào được dùng đầu sự giao tiếp. Từ “thưa ông” dùng để
để tạo lập cuộc thoại, từ duy trì cuộc thoại, thể hiện sự hợp tác đối
ngữ nào được dùng để duy thoại.
trì cuộc thoại?
- Thành phần gọi - đáp là gì 3. Ghi nhớ:
? Cho ví dụ: - Thành phần gọi - đáp được dùng để tạo
quan hệ giao tiếp hoặc duy trì quan hệ
giao tiếp.
VD: Bác ơi, cho cháu hỏi chợ Đông Ba ở
đâu ? - > Tạo quan hệ giao tiếp
- Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ - > Duy
trì quan hệ giao tiếp.

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 43


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
- Yêu cầu HS tìm hiểu hai II. Thành phần phụ chú
ví dụ a, b trong sgk và trả 1. Ví dụ:
lời câu hỏi. a. Lúc đi, đứa con gái đầu lòng của anh –
và cũng là đứa con duy nhất của anh
chưa đầy một tuổi.
b. Lão không hiểu tôi tôi nghĩ vậy và tôi
càng buồn lắm.
- Nếu lược bỏ các từ ngữ in HS suy nghĩ trả lời. 2. Nhận xét:
đậm, nghĩa sự việc của mỗi - Khi lược bỏ các từ ngữ in đậm, nghĩa sự
câu trên có thay đổi không? việc của các câu trên không thay đổi vì
Vì sao? các từ ngữ in đậm là các thành phần biệt
lập được viết thêm vào, nó không nằm
trong cấu trúc ngữ pháp của câu.
- Trong câu a, các từ ngữ in - Từ ngữ in đậm trong câu a chú thích cho
đậm được thêm vào để chú cụm từ “đứa con gái đầu lòng”.
thích cho cụm từ nào ? - Cụm từ chủ vị in đậm trong câu b chú
thích điều suy nghĩ riêng của nhân vật
“tôi”, điều suy nghĩ riêng này có thể đúng
và cũng có thể gần đúng hoặc chưa đúng
so với suy nghĩ của nhân vật lão Hạc.
3. Ghi nhớ (sgk)
- Thành phần phụ chú được dùng để bổ
sung một số chi tiết cho nội dung chính
của câu. Thành phần phụ chú thường được
đặt giữa hai dấu gạch ngang, hai dấu phẩy,
hai dấu ngoặc đơn hoặc giữa một dấu gạch
ngang với một dấu phẩy. Nhiều khi thành
phần phụ chú còn được đặt sau dấu hai
chấm.
- Thành phần phụ chú không chỉ được
dùng giải thích cho những từ ngữ khác mà
còn được dùng để nêu xuất xứ của từ ngữ,
nêu thái độ, cử chỉ, hành động đi kèm theo
lời nói của người nói, của nhân vật và nhờ
đó lời nói, văn bản được hiểu đúng hơn,
thích hợp với hoàn cảnh đúng được sử
dụng.

III. Luyện tập:


Bài 1: Nhận diện thành phần gọi đáp, xác định từ dùng để gọi, từ dùng để đáp và kiểu
quan hệ giữa người gọi và người đáp.
- Từ dùng để gọi: này
- Từ dùng để đáp: vâng

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 44


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

- Quan hệ : trên (nhiều tuổi) – dưới – ít tuổi.


- Thân mật: hàng xóm láng giềng, gần gũi, cùng cảnh ngộ
Bài tập 2: Nhận diện thành phần gọi đáp và nhận ra tính chất chung mà nó hướng
đến:
- Cụm từ dùng để gọi : bầu ơi
- Đối tượng hướng tới của sự gọi: tất cả các thành viên tổng cộng đồng người Việt.
Bài tập 3: Xác định thành phần phụ chú và chỉ ra công dụng.
a. Kể cả anh: giải thích cho cụm từ “mọi người”
b. Các thầy, cô giáo, các bậc cha mẹ, đặc biệt là những người mẹ: giải thích cho cụm
từ “những người nắm giữ chìa khoá cánh cửa này”.
c. Những người chủ thực sự của đất nước trong thế kỉ mới”: giải thích cho cụm từ
“lớp trẻ”
d. Các thành phần phụ chú và tác dụng của nó:
- Thành phần phụ chú “ có ai ngờ thể hiện sự ngạc nhiên của nhân vật trữ tình “tôi”
trước việc cô gái tham gia du kích.
- Thương quá đi thôi: thể hiện tình cảm trìu mến, xúc động của nhân vật trữ tình “tôi”
với nhân vật “cô bé nhà bên”.
Bài tập 4: Tìm giới hạn tác dụng của thành phần phụ chú
- Các thành phần phụ chú ở bài tập 4 liên quan đến những từ ngữ mà nói có nhiệm vụ
giải thích hoặc cung cấp thông tin phụ về thái độ, suy nghĩ, tình cảm của các nhân vật
đối với nhau.
Bài tập 5: Viết một đoạn văn
HS tự làm.

4. Dặn dò:
Học thuộc ghi nhớ và hoàn thành các bài tập còn lại
Chuẩn bị bài: Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông Ten.

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 45


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Tiết 104, 105 : VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5

A. Mục tiêu cần đạt


- Ôn tập tổng hợp các kiến thức đã học về văn ghị luận
- Tích hợp các kiến thức đã học về Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn
- Kiểm tra kĩ năng viết văn bản nghị luận về một sự việc, hiện tượng xã hội (tìm ý,
trình bày, diễn đạt, dùng từ, đặt câu).
B. Tổ chức các hoạt động dạy và học
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu
- SGK nêu 4 đề để GV tham khảo, lựa chọn một đề phù hợp với đối tượng ở địa
phương mình.
- Chọn đề 2: Những người không chịu đầu hàng số phận
- Hoặc chọn đề 4: vấn đề ô nhiễm môi trường
Hoạt động 2: GV nhắc lại những yêu cầu của bài văn nghị luận xã hội
- Phải phát hiện được vấn đề trong các sự việc, hiện tượng cần nghị luận
- Bài làm cần có một nhan đề tự đặt phù hợp với nội dung
- Bài làm có luận điểm rõ ràng, có luận cứ và lập luận phù hợp, nhấn quán.
- Các phần mở bài, thân bài, kết bài phải có cấu trúc rõ ràng và liên kết chặt chẽ
- Bài tự viết không sao chép ở các sách “bài văn mẫu”.
Hoạt động 3: Tổ chức, quản lý HS làm bài nghiêm túc
- Trong khi HS làm bài, GV không nên gợi ý để tôn trọng sự độc lập suy nghĩ và
sáng tạo của HS.

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 46


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Tuần 22 – Bài 20, 21, 22


Tiết 106, 107: Văn học
CHÓ SÓI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGÔN CỦA LAPHÔNG TEN

A. Mục tiêu cần đạt


Giúp học sinh:
- Hiểu được tác giả bài nghị luận văn chương đã dùng biện pháp so sánh hình tượng
con cừu và con chó sói trong thơ ngụ ngôn của La Phông Ten với những dòng viết
về hai con vật ấy của nhà khoa học Buy – phông nhằm làm nổi bật đặc trưng của
sáng tác nghệ thuật.
B. Tổ chức các hoạt động dạy và học
1. Ổn định
2. Kiểm tra :
- Viết 10 phút: Trình bày bố cục của văn bản chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới.
Liên hệ bản thân.
3. Bài mới

Hoạt động của thầy Hoạt động Mục tiêu cần đạt
của trò
- GV giới thiệu ngắn gọn về La Phông I. Đọc- Tìm hiểu chung
Ten (1621 – 1695) 1. Tác giả:
- GV gọi hs đọc nhanh bài ngụ ngôn qua HS suy nghĩ - H.Ten là một triết gia người Pháp
bản dịch của Tú Mỡ, sgk trang 41, 42 trả lời. thế kỉ XIX, tác giả công trình
phần đọc thêm. nghiên cứu văn học nổi tiếng: La
- HS đọc tiếp chú thích (*) tr 40 để hiểu Phông ten và thơ ngụ ngôn của
về tác giả văn bản: ông.
- Gọi HS đọc và giải thích từ khó - Văn bản “Chó sói và cừu non”
- Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của được trích từ công trình ấy.
La Phông Ten là nhan đề văn bản do
người biện soạn sgk đặt.
- Theo em, vì sao có thể đặt cho văn bản
cái tên ấy?
- Tên ấy nêu được nội dung chính của
văn bản: bình luận về chó sói và cừu
trong thơ ngụ ngôn của La Phông ten.
- Nếu cần một nhan đề khác cho văn bản
này thì em sẽ có những tên nào?
+ Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của
La Phông ten và trong ghi chép của Buy-
phông.
- Nhà thơ La Phông Ten và nhà khoa học
Buy Phông nhìn nhận chó sói và cừu như
thế nào?

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 47


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động Mục tiêu cần đạt
của trò
- Chó sói và cừu trong cách nhìn của nhà
khoa học và nhà thơ...
- Vì sao văn bản này gọi là văn bản nghị 2. Văn bản
luận văn học ? - Thể loại: nghị luận văn học
- Viết theo phương pháp lập luận
- Đối tượng nghị luận là tác phẩm văn
học (ở đây là lời bàn về đặc điểm sáng
tạo nghệ thuật của La Phông Ten qua
hình tượng chó sói và cừu trong thơ ngụ
ngôn của ông)
- Hãy xác định bố cục của văn bản này - Bố cục: 3 phần:
+ Phần thứ nhất: từ đầu đến “tốt
bụng như thế”: Hình tượng cừu
dưới ngòi bút của La Phông Ten và
Buy Phông.
+ Còn lại: Hình tượng chó sói dưới
ngòi bút của La Phông Ten và Buy
phông.
2. Đọc hiểu đoạn 1: II. Đọc – hiểu chi tiết văn bản
- Dưới con mắt của nhà khoa học Buy HS suy nghĩ 1. Hình tượng cừu dưới ngòi bút
phông, cừu là con vật như thế nào ? trả lời. của La Phông Ten và Buy phông
- HS tái hiện qua những chi tiết trong văn - Dưới mắt nhà khoa học Buy
bản, GV tổng kết lại. Phông: “Chúng thường tụ tập... làm
theo”
- Từ đó, Buy Phông nêu bật đặc điểm nào  Cừu là con vật đần độn, sợ hãi,
của cừu ? thụ động, không biết trốn tránh
- Nhận xét của Buy Phông về cừu có hiểm nguy.
đáng tin cậy không? Vì sao?
Đáng tin, vì Buy Phông đã dựa trên - Trong con mắt của nhà thơ La
những hoạt động bản năng của cừu do Phông Ten:
trực tiếp quan sát được để nhận xét - “Nhưng không chỉ có vậy... đã bú
- HS đọc bài thơ của La Phông ten, sau xong”.
đó thảo luận câu hỏi 3 sgk
- Để xây dựng hình ảnh con cừu trong HS suy nghĩ
thơ ngụ ngôn, LPT đã làm như thế nào? trả lời.
+ Đặt chú cừu non bé bỏng vào hoàn
cảnh đặc biệt: đối mặt với chú sói trên
dòng suối.
+ Dựa vào nét tính cách đặc trưng của
loài cừu: nhút nhát
- Nhận xét về cách lựa chọn đối tượng HS suy nghĩ
của La Phông ten và cách khắc họa tính trả lời.
cách ?

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 48


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động Mục tiêu cần đạt
của trò
+ Khắc họa tính cách qua: thái độ, ngôn
từ, đặc điểm vốn có của loài cừu: hiền
lành, nhút nhát, không hại ai.
Tìm chi tiết minh hoạ ?
+ Gặp chó sói, cừu gọi “bệ hạ”, xưng “kẻ
hèn này”
+ Ra sức thanh minh cho mình chứng tỏ
vô tội
- Không uống nước ở dòng suối
- Không nói xấu sói vì chưa ra đời
- Không có anh em.
Thế nhưng cừu vẫn bị chó sói tha vào
rừng ăn thịt.
- Qua cuộc đối thoại với chó sói, em cảm HS suy nghĩ  Ngoài những đặc tính trên, cừu
nhận được gì về cừu non? Trong cái trả lời. còn là con vật dịu dàng, tội nghiệp,
nhìn của La Phông ten, cừu cóp hải là đáng thương, tốt bụng, giàu tình
con vật đần độn và sợ hãi không? Vì sao? cảm.Cừu có sợ sệt nhưng không
- ý thức là kẻ yếu nên hết sức nhún đần độn. Khi bị sói gầm lên đe dọa
nhường tới mức nhút nhát. ăn thịt, cừu không dám cãi lại vì
- Nhờ đâu mà La Phông ten viết được oan ức mà chỉ một mực dịu dàng,
như vậy? rành mạch đáp lời sói, gọi là “bệ
- Nhờ trí tưởng tượng phóng khoáng và hạ”, nhẹ nhàng nhẫn nhục xin sói
tình yêu thương loài vật. La phông ten đã nguôi giận mà xét lại rằng mình là
động lòng thương cảm với bao nỗi buồn kẻ hèn, còn đang bú mẹ”. Không
rầu và tốt bụng như thế... phải cừu không ý thức được tình
huống bất tiện của mình mà thể
hiện tình mẫn tử cao đẹp, là sự chịu
đựng tự nguyện, sự hi sinh của cừu
mẹ cho con bất chấp nguy hiểm.
3. Hình tượng chó sói trong cái nhìn 2. Hình tượng chó sói trong con
của Buy Phông và La Phông ten mắt của nhà thơ và của nhà khoa
- Tóm tắt những ghi chép của Buy Phông học
về chó sói ? ở đây Buy phông đã nhìn a. Nhà khoa học
thấy những đặc điểm nào của chó sói? - “Thù ghét mọi sự kết bè kết bạn...
- Tình cảm của ông đối với con vật này tính hư hỏng”
ra sao?
- Nhận xét của Buy Phông về chó sói có HS suy nghĩ  Đó là những biểu hiện bản năng
đúng không? Vì sao? trả lời. về thói quen và mọi sự xấu xí.
+ Đúng, vì dựa trên sự quan sát những  Chó sói đơn giản là tên bạo chúa
biểu hiện bản năng xấu của loài vật này. khát máu, đáng ghét... sống gây
hại, chết vô dụng, bẩn thỉu, hôi
hám, hư hỏng...

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 49


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động Mục tiêu cần đạt
của trò

b. La Phông Ten
? Trong thơ La Phông ten, chó sói hiện
ra như thế nào ?
+ Để xây dựng hình tượng chó sói, nhà
thơ đã làm như thế nào ?
- Chó sói xuất hiện kiếm cớ gây sự với
cừu non bên dòng suối.
- Làm đục nước nguồn trên (dù cừu uống
nước nguồn dưới). - Tính cách phức tạp: độc ác mà
- Nói xấu ta ngăm ngoái (dù khi đó cừu khổ sở, trộm cướp bất hạnh, vụng
còn chưa sinh) về, gã vô lại thường xuyên đói
- Anh của cừu nói xấu (dù cừu chỉ có một meo, bị ăn đòn, bị truy đuổi, đáng
mình...) ghét và đáng thương.
- Chó sói đói meo, gầy giơ xương đi  Tàn bạo và đáng thương.
kiếm mồi. Gặp chú cừu non đang uống
nước – muốn ăn thịt, nhưng giấu tâm địa
kiếm cớ bắt tội trừng phạt cừu.
 Lời nói của sói thật vô lí. Đó là lời lẽ
của kẻ gian ngoan, xảo trá, ỷ mạnh, bắt
nạt kẻ yếu.
? La Phông ten dựa trên cơ sở nào để
khắc hoạ tính cách của sói
- Dựa trên đặc tính săn mồi của sói: ăn
tươi nuốt sống những con vật bé nhỏ yếu
hơn mình (giống nhận xét của Buy
Phông).
- Chó sói được nhân hóa dưới ngòi bút
phóng khoáng của tác giả.
- Sói đáng ghét bởi nó gian giảo, hống
hách, bắt nạt kẻ yếu, là một bạo chúa.
? Tình cảm của La Phông ten đối với HS suy nghĩ - Tình cảm của tác giả: vừa ghê sợ,
chúng ra sao? trả lời. vừa đáng theơng (đó là một tên
trộm cướp, nhưng khốn khổ và bất
hạnh).
- Cách cảm nhận chân thực và gợi
cảm xúc, vừa ghê sợ, vừa thương
cảm.
? Em nghĩ gì về cách cảm nhận này ?
? Trong hai cách nhìn nhận trên về loài
vật, em thích cách nhìn nhận nào hơn? Vì
sao?
HS tự bộc lộ

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 50


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động Mục tiêu cần đạt
của trò
? Tác giả đã bình luận về 2 cách nhìn ấy HS suy nghĩ 3. Sự sáng tạo của nhà nghệ sĩ
như sau: “Nếu nhà bác học... nên hóa trả lời.
rồ” - “Đầu óc phóng khoáng”: suy nghĩ
? Em hiểu “đầu óc phóng khoáng” hơn tưởng tượng không bị gò bó, khuôn
của nhà thơ như thế nào? phép theo định kiến.
? Nhà thơ đã thấy và hiểu về con sói - Nhà thơ đã thấy và hiểu con sói là
khác với nhà bác học ở những điểm một kẻ độc ác khổ sở, trộm cướp
nào ? ngờ nghệch hóa rồ vì luôn bị đói
khát.
? Từ đó em hiểu như thế nào về nhận - Tính cách phức tạp là tính cách
định của tác giả: “nhưng một tính cách không đơn giản một chiều, có nhiều
thì phức tạp? biểu hiện khác nhau trong một tính
cách.
? Em hiểu như thế nào về lời bình luận - Nhà nghệ thuật thường cảm nhận
sau đây của tác giả: và xây dựng những tính cách như
- Buy phông dựng một vở kịch về sự độc thế trong tác phẩm. Điều này làm
ác? thành tính chân thực của sự phản
ánh bằng nghệ thuật
? La Phông ten dựng hài kịch về sự ngu - Buy Phông nhìn thấy kẻ ác thú
ngốc? khát máu trong con sói đã gieo họa
cho những con vật yếu hèn để mọi
người ghê tởm và sợ hãi loài vật
này.
?Theo em, Buy Phông đã tả hai con vật - La Phông ten nhìn thấy ở con vật
bằng phương pháp nào nhằm mục đích này những biểu hiện bề ngoài của
gì? dã thú, nhưng bên trong thì ngu
ngốc tầm thường để người đọc ghe
tởm nhưng không sợ hãi chúng.
? Còn La phông ten, nhà nghệ sĩ, ông HS suy nghĩ * Tóm lại:
cũng tả hai con vật ấy bằng phương pháp trả lời. - Cùng viết về một đối tượng là chó
nào, nhằm mục đích gì khác ? sói và cừu, cách viết của nhà khoa
học là nêu lên những đặc tính cơ
bản một cách chính xác dựa trên
quan sát, nghiên cứu, phân tích để
khái quát những đặc tính cơ bản
của từng loài vật, làm cho người
đọc thấy rõ đặc trưng cơ bản của
hai loài vật.
- Nhà nghệ sĩ dựa trên một số đặc
tính cơ bản của loài vật, đồng thời
nhân hóa loài vật như con người.
Người nghệ sĩ tả với sự quan sát
tinh tế, nhạy cảm trái tim, trí tưởng

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 51


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động Mục tiêu cần đạt
của trò
tượng phong phú. Mục đích là để
xây dựng hình tượng nghệ thuật
(cừu con đáng thương, chó sói độc
ác, đáng ghét.
 Cùng viết về những đối tượng
giống nhau mà hai cách viết hoàn
toàn khác nhau, từ đó nêu bật đặc
trưng sáng tác nghệ thuật.
HS suy nghĩ 4. Nghệ thuật nghị luận của H.ten
? Từ cách viết của La phông ten, tác giả trả lời. - Phân tích, so sánh, đối chiếu hai
so sánh sự khác biệt giữa hai cách viết cách nhìn khác nhau về cùng một
của Buy phông và La phông ten nhằm đối tượng, chứng minh  Tác
mục đích gì ? dụng: luận điểm được nổi bật, sáng
tỏ, sống động, thuyết phục.
- Mạch nghị luận được triển khai
theo trình tự: từng con vật hiện ra
dưới ngòi bút của La phông ten của
Buy phông, rồi của La Phông ten.
- Bố cục chặt chẽ. Theo phương
pháp quy nạp, từ cụ thể đến khái
quát, từ hiện tượng đến quy luật.
? Cách luận chứng của Ten trong văn
bản là gì và như thế nào? Tác dụng?
III. Tổng kết: ghi nhớ sgk
? Mạch lập luận trong văn bản như thế - HS trả lời dựa vào phần ghi nhớ.
nào ? Tác dụng.

- Nhà nghệ thuật có cái nhìn về


nhân vật phóng khoáng hơn nhà
khoa học.
- Trong khi phản ánh nhân vật, nhà
nghệ thuật thường bộc lộ thái độ
qua cảm xúc.
- Nhân vật trong tác phẩm văn học
thường là những tính cách phức
tạp.
- Do đó, nghệ thuật có thể phán ánh
đời sống một cách chân thực và xúc
động.
? Ghi nhớ trong sgk giúp em hiểu gì về - Quan sát và xúc cảm để có thể
văn bản “chó sói và cừu trong thơ ngụ cảm nhận và miêu tả đối tượng như
ngôn của La Phông ten”? những tính cách phức tạp, nhằm
đưa tới người đọc những hình

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 52


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động Mục tiêu cần đạt
của trò
? Qua phân tích bài văn này, em hiểu tượng chân thực và xúc động.
thêm đặc trưng nào của sáng tạo nghệ
thuật.
? Từ đó em hiểu gì về lao động nghệ - Lập luận dựa trên các luận cứ có
thuật của những nhà văn, nhà thơ như La sẵn trong văn bản, được so sánh đối
Phông ten ? chiếu.
? Em học tập được gì về nghệ thuật viết
bình luận văn học của Hipôlít ten từ văn
bản này?
? Từ hình tượng cho sói và cừu trong thơ
ngụ ngôn của La Phông ten, em liên
tưởng đến hình tượng loài vật trong các
tác phẩm nào khác mà em được đọc hoặc
được xem ?

4. Dặn dò về nhà:
Học thuộc ghi nhớ, chuẩn bị bài: Con cò

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 53


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Tiết 108: Tập làm văn


NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÍ

A. Mục tiêu cần đạt


- Giúp học sinh: Biết làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí
B. Tổ chức các hoạt động dạy và học
1. Ổn định
2. Kiểm tra :
3. Bài mới

Hoạt động
Hoạt động của thầy Mục tiêu cần đạt
của trò
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài I. Tìm hiểu bài văn
văn 1. Tác giả:
- GV gọi HS đọc bài: tri
thức là sức mạnh
? Văn bản bàn về vấn đề * Văn bản bàn về giá trị của tri thức khoa học
gì? và người trí thức trong sự phát triển của xã
hội.
? Văn bản có thể chia làm HS suy nghĩ * Văn bản chia làm 3 phần:
mấy phần? Chỉ ra nội dung trả lời. - Phần mở bài (đoạn 1): nếu vấn đề cần bàn
của mỗi phần và mối quan luận.
hệ giữa chúng với nhau ? - Phần thân bài (2 đoạn tiếp theo): Nêu hai ví
dụ chứng minh tri thức là sức mạnh.
+ Một đoạn nêu tri thức có thể cứu một cái
máy khỏi số phận một đống phế liệu.
+ Một đoạn nêu tri thức là sức mạnh của cách
mạng. Bác Hồ đã thu hút nhiều nhà trí thức
lớn theo Người tham gia đóng góp cho cuộc
kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ thành
công.
- Phần kết bài: (đoạn còn lại) : Phê phán một
số biểu hiện không biết quý trọng tri thức, sử
dụng không đúng chỗ.
 Mối quan hệ giữa các thành phần là chặt
chẽ, cụ thể:
- Phần mở bài: nêu vấn đề
- Phần thân bài: Lập luận chứng minh vấn đề
- Phần kết bài: Mở rọng vấn đề để bàn luận

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 54


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động
Hoạt động của thầy Mục tiêu cần đạt
của trò
? Đánh dấu các câu mang HS suy nghĩ * Các câu mang luận điểm trong bài:
luận điểm chính trong bài? trả lời. - 2 câu đầu tiên của đoạn mở bài
Các luận điểm ấy diễn đạt - Câu đầu tiên của đoạn thứ 2: đúng là tri thức
được rõ ràng, dứt khoát ý là sức mạnh.
kiến của người viết chưa? - 2 câu kết của đoạn 2
- câu mở đoạn 3
- câu mở đoạn 4 và câu kết đoạn 4
 Các luận điểm trên đã diễn đạt được rõ
ràng, dứt khoát ý kiến của người viết. Nói
cách khác, người viết muốn tô đậm, nhấn
mạnh hai ý:
- Tri thức là sức mạnh
- Vai trò to lớn của người tri thức trên mọi
lĩnh vực của đời sống.
? Văn bản sử dụng phép lập HS suy nghĩ * Văn bản đã sử dụng phép lập luận chứng
luận nào là chính? Cách trả lời. minh là chủ yếu (dùng sự thực thực tế để nêu
lập luận có thuyết phục hay một vấn đề tư tưởng, phê phán tư tưởng không
không ? biết coi trọng tri thức, dùng sai mục đích).
Phép lập luận này có sức thuyết phục vì đã
giúp cho người đọc nhận thức được vai trò
của tri thức và người tri thức đối với sự tiến
bộ của xã hội.
? Bài nghị luận bàn về một * Sự khác biệt giữa bài nghị luận về một sự
vấn đề tư tưởng đạo lí khác việc, hiện tượng đời sống với nghị luận về
với bài nghị luận về một sự một vấn đề tư tưởng, đạo lí ở chỗ:
việc, hiện tượng đời sống - Loại thứ nhất xuất phát từ thực tế đời sống
như thế nào ? (các sự việc, hiện tượng) để khái quát thành
một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
- Loại thứ hai bắt đầu từ một tư tưởng, đạo lí,
sau đó dùng lập luận giải thích, chứng minh,
phân tích... để làm sáng tỏ các tư tưởng, đạo lí
quan trọng đối với đời sống con người, để
thuyết phục người đọc nhận thức đúng vấn đề
tư tưởng, đạo lí đó.
II. Ghi nhớ sgk

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 55


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động
Hoạt động của thầy Mục tiêu cần đạt
của trò
Gọi HS đọc chậm, to phần III. Luyện tập
ghi nhớ sgk

* Hoạt động 2: Hướng dẫn


luyện tập.
Gọi HS đọc văn bản : “thời - Văn bản “Thời gian là vàng” thuộc loại nghị
gian là vàng” và trả lời câu luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
hỏi:
? Văn bản trên thuộc loại
nghị luận nào? - Văn bản bàn luận về giá trị của thời gian.
? Văn bản nghị luận về vấn Các luận điểm chính của văn bản là:
đề gì ? Chỉ ra các luận + Thời gian là sự sống
điểm chính của văn bản ấy? + Thời gian là thắng lợi
+ Thời gian là tiền
+ Thời gian là tri thức
?Phép lập luận chủ yếu - Phép lập luận chủ yếu của văn bản là phân
trong văn bản là gì? Cách tích và chứng minh. Cách lập luận ấy có sức
lập luận ấy có vai sức thuyết phục vì giản dị, dễ hiểu.
thuyết phục không ?

4. Dặn dò về nhà
- Nắm nội dung cơ bản của bài.

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 56


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Tiết 109 : Tiếng Việt


LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN

A. Mục tiêu cần đạt


Giúp học sinh:
- Nâng cao hiểu biết và kĩ năng sử dụng phép liên kết đã học từ bậc tiểu học.
- Nhận biết liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các câu và các đoạn văn.
- Nhận biết một số biện pháp liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.
B. Tổ chức các hoạt động dạy và học
1. Ổn định
2. Kiểm tra :
- 1 HS nêu khái niệm thành phần gọi - đáp, thành phần phụ chú. Cho ví dụ
- Chấm khoảng 3 - 5 HS viết đoạn bài tập 5 trang 33
3. Bài mới

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu I. Khái niệm liên kết
khái niệm liên kết. 1. Liên kết nội dung
- HS đọc đoạn văn trong a. Ví dụ:
sgk và thảo luận, sau đó trả Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng
lời các câu hỏi bằng những vật liệu mượn ở thực tại (1).
(đưa đoạn văn lên máy Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã
chiếu) có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới
mẻ (2). Anh gửi vào tác phẩm một lá thư,
một lời nhắn nhủ. Anh muốn đem một
phần của mình góp vào đời sống chung
quanh (3)
Câu hỏi: b. Nhận xét:
? Đoạn văn trên bàn về vấn * Đoạn văn trên bàn về cách phản ánh
đề gì? Chủ đề ấy có liên thực tại của người nghệ sĩ. Cách phản ánh
quan như thế nào với chủ thực tại (thông qua những suy nghĩ, tình
đề chung của văn bản? cảm của cá nhân người nghệ sĩ) là một bộ
phận làm nên “tiếng nói văn nghệ” nghĩa
là giữa chủ đề của đoạn văn và chủ đề của
văn bản có quan hệ: bộ phận, toàn thể.
? Nội dung chính của mỗi HS suy nghĩ trả lời. * Nội dung chính của các câu trong đoạn
câu trong đoạn văn là gì? văn:
Những nội dung câu ấy có - Câu 1: tác phẩm nghệ thuật phản ánh
quan hệ như thế nào với thực tại
chủ đề của đoạn? Nêu nhận - Câu 2: khi phản ánh thực tại, người nghệ
xét trình tự sắp xếp các câu sĩ muốn nói lên một điều gì đó mới mẻ.
trong đoạn ? - Câu 3: cái mới mẻ ấy là thái độ, tình cảm
và lời nhắn gửi của người nghệ sĩ.
 Nội dung của các câu trên đều hướng

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 57


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
vào chủ đề của đoạn văn là “cách phản
ánh thực tại của người nghệ sĩ”.
 Trình tự sắp xếp các câu hợp lí: câu
trước nêu vấn đề, câu sau là sự mở rộng,
phát triển ý nghĩa của câu trước.
Cụ thể:
- Tác phẩm nghệ thuật làm gì? (phản ánh
thực tại).
- Phản ánh thực tại như thế nào ? (tái hiện
và sáng tạo)
- Tái hiện và sáng tạo thực tại để làm gì?
(để nhắn gửi một điều gì đó).
* GV: Sự gắn kết lô gic HS suy nghĩ trả lời. c. Ghi nhớ:
giữa đoạn văn với văn bản, Liên kết nội dung:
sự gắn kết lô gic giữa các - Các đoạn câu văn phải hướng tới chủ đề
câu với đoạn văn gọi là liên chung của văn bản.
kếtd nội dung. Vậy thế nào - Các câu văn phải phục vụ chủ đề của câu
là liên kết nội dung? - Các câu đoạn phải được sắp xếp theo
một trình tự hợp lí.
2. Liên kết hình thức
a. Nhận xét
HS tiếp tục thảo luận câu * Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa
hỏi 3 các câu được thể hiện:
? Mối quan hệ chặt chẽ về - Lặp từ vựng: tác phẩm – tác phẩm
nội dung giữa các câu - Dùng từ ngữ cùng trường liên tưởng: tác
trong đoạn văn được thể phẩm, nghệ sĩ (tác giả, nhà văn, nhà thơ,
hiện bằng những biện pháp họa sĩ, nhạc sĩ...)
nào? - Phép thế: dùng từ “anh” thay thế từ
“nghệ sĩ”, dùng cụm từ “cái đã có rồi”
thay thế cho cụm từ “những vật liệu mượn
ở thực tại”.
- Phép nối: dùng quan hệ từ “nhưng”.
b. Ghi nhớ:
Các biện pháp liên kết về hình thức:
- Phép lặp từ ngữ
- Từ cùng trường liên tưởng
- Phép thế
- Phép nối
- Dùng từ đồng nghĩa...
Hoạt động 2: Tổng kết II. Tổng kết
GV: cách liên kết nội dung Các đoạn văn trong một đoạn văn cũng
và hình thức trên, người ta như các câu văn trong đoạn phải liên kết
gọi là liên kết. chặt chẽ với nhau về nội dung và hình
HS tìm ý, trả lời lần lượt thức (liên kết là sự nối kết ý nghĩa giữa

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 58


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
từng câu hỏi gợi ý của GV. câu với câu và giữa đoạn văn với đoạn văn
? Thế nào là liên kết? bằng các từ ngữ có tác dụng liên kết).
? Thế nào là liên kết nội * Liên kết nội dung:
dung? - Các đoạn văn phục vụ chủ đề của văn
bản, các câu phục vụ chủ đề của đoạn văn.
Đó là liên kết chủ đề.
- Các đoạn văn và các câu văn phải được
sắp xếp theo một trình tự hợp lí. Đó là liên
kết nội dung
* Liên kết hình thức:
- Phép lặp từ ngữ
- Phép đồng nghĩa và liên tưởng
- Phép thế
- Phép nối (sử dụng những từ ngữ chỉ
quan hệ)
Hoạt động 3: Luyện tập III. Luyện tập
HS làm bài tập 1 trong sgk - Chủ đề: khẳng định vị trí của con người
theo sự hướng dẫn của giáo VN và quan trọng hơn là những hạn chế
viên cần khắc phục. Đó là sự thiếu hụt về kiến
HS đọc đoạn văn, các nhóm thức, khả năng thực hành sáng tạo yếu do
thảo luận câu hỏi trong sgk cách học thiếu thông minh gây ra.
? Chủ đề của đoạn văn? - Nội dung các câu trong đoạn văn đều
hướng vào chủ đề đó của đoạn:
? Nội dung các câu trong HS suy nghĩ trả lời. + Câu 1: cái mạnh của con người VN:
đoạn văn ? thông minh – nhạy bén với cái mới
+ Câu 2: Bản chất trời phú ấy (cái mạnh
ấy), thông minh và sáng tạo là yêu cầu
hàng đầu.
+ Câu 3: Bên cạnh cái mạnh còn tồn tại
cái yếu.
+ Câu 4: Thiếu hụt về kiến thức cơ bản
+ Câu 5: Biện pháp khắc phục lỗ hổng ấy
mới thích ứng nền kinh tế mới.
? Phân tích sự liên kết về HS suy nghĩ trả lời. - Các câu được liên kết bằng các phép liên
hình thức giữa các câu kết
trong đoạn văn ? + Bản chất trời phú ấy (chỉ sự thông minh,
nhạy bén với cái mới) liên kết cấu (2) với
câu (1).
+ Từ “nhưng” nối câu (3) với câu (2)
+ Từ “ấy” nối câu (4) với câu (3)
+ Từ “lỗ hổng” được lặp lại ở câu (4) và
câu (5)
+ Từ “thông minh” ở câu (5) được lặp lại
ở câu (1)

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 59


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

4. Dặn dò
- Học thuộc ghi nhớ
- Chuẩn bị bài: Luyện tập về liên kết

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 60


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Tiết 110: Tiếng Việt


LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
(luyện tập)

A. Mục tiêu cần đạt


Giúp học sinh:
- Củng cố kiến thức về liên kết câu, liên kết đoạn văn cho HS. Từ đó các em có ý
thức vận dụng các phương tiện liên kết câu trong khi viết văn.
- Nhận ra và sửa một số lỗi về liên kết câu.
B. Tổ chức các hoạt động dạy và học
1. Ổn định
2. Kiểm tra :
- Thế nào là liên kết câu và liên kết đoạn văn ? Chỉ ra các cách liên kết trong văn
bản trang 44 SGK.
3. Bài mới

Hoạt động của thầy Hoạt động Mục tiêu cần đạt
của trò
Hoạt động 1: Ôn lại lý I. ÔN lại lý thuyết
thuyết - Khái niệm về liên kết
GV giúp HS ôn lại khái - Liên kết nội dung
niệm liên kết, liên kết nội - Liên kết hình thức
dung và liên kết hình thức
* Hoạt đông 2: Hướng II. Luyện tập
dẫn luyện tập 1. Bài tập 1:
Chỉ ra các phép liên kết câu và liên kết đoạn
trong các đoạn văn:
Câu a: Liên kết câu: phép lặp (lặp từ “trường
học”)
Liên kết đoạn : từ “như thế” ở đoạn sau chỉ
vấn đề được nêu ở đoạn trước (trường học của
chúng ta phải hơn hẳn trường học của thực
dân và phong kiến).
Câu b, liên kết câu: phép lặp (“văn nghệ” lặp
ở các câu 1,2).
Liên kết đoạn: từ sự sống ở câu 2 đoạn trước
được lặp lại ở câu 1 đoạn sau. Từ “văn nghệ”
ở đoạn trước cũng được lặp lại ở đoạn sau.
Câu c, liên kết câu: phép lặp: từ “thời gian”
được lặp lại ở cả 3 câu
Câu d, liên kết câu – dùng từ trái nghĩa: Yếu
đuối (1) – mạnh (2), hiền lành (1) - ác (2).
3. Bài tập 3:
Đoạn a: Các câu không phục vụ chủ đề chung

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 61


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động Mục tiêu cần đạt
của trò
của đoạn văn – liên kết đề.
HS đọc hai đoạn văn trong HS suy nghĩ Đoạn văn:
sgk và thảo luận nhóm. trả lời. - Cắm đi một mình trong đêm. Trận địa đại
? Mỗi câu viết về một sự đội 2 ở phía trước bãi bồi bên một dòng sông.
việc riêng lẻ không có sự Hai bố con cùng viết đơn xin ra mặt trận. Mùa
gắn kết. thu hoạch lạc đã vào chặng cuối.
- Sửa: Cắm đi một mình trong đêm. Trận địa
đại đội 2 của anh ở phía trước bãi bồi bên một
dòng sông. Anh chợt nhớ hồi đầu mùa lạc,
hai bố con anh cùng viết đơn xin ra mặt trận.
Bây giờ, mùa thu hoạch lạc đã vào chặng
cuối.
HS đọc đoạn văn b, phát Đoạn b:
hiện lỗi câu. Một hs lên Lỗi về liên kết nội dung: trật tự các sự việc
bảng trình bày, các hs khác nêu trong câu không hợp lí.
nhận xét, sửa chữa. Câu 2: kể lại thời gian chăm sóc trước khi
chồng mất của người vợ.
Để sửa câu 2, có thể viết thêm trạng ngữ chỉ
thời gian vào trước câu 2. Ví dụ: suốt hai năm
anh ốm nặng...
4. Bài tập 4:
Tìm sửa lỗi liên kết hình thức:
Đoạn a: dùng từ (nó, chúng) ở câu 2, câu 3
không thống nhất
HS đọc yêu cầu bài tập 4, Chữa: mọi biện pháp chống lại “chúng”... tìm
phân tích yêu cầu của bài cách bắt chúng (câu 3).
tập Đoạn b: Từ “văn phòng” và từ “hội trường”
GV có thể đưa hai đoạn văn HS suy nghĩ không cùng nghĩa với nhau trong trường hợp
lên máy chiếu để hs dễ trả lời. này.
dàng phát hiện lỗi Cách chữa: thay từ “hội trường” ở câu 2 bằng
từ “văn phòng”.

4. Dặn dò:
Đã hoàn thành các bài tập còn lại
Chuẩn bị bài: Mùa xuân nho nhỏ

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 62


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Tiết 111, 112: Văn học


CON CÒ

A. Mục tiêu cần đạt


Giúp học sinh:
- Cảm nhận được vẻ đẹp và ý nghĩa của hình tượng con cò trong bài thơ được phát
triển từ những câu hát ru xưa để ngợi ca tình mẹ và những lời ru.
- Thấy được sự vận dụng sáng tạo ca dao của tác giả và những đặc điểm về hình
ảnh, thể thơ, giọng điệu của bài thơ.
- Rèn luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích thơ, đặc biệt là những hình tượng thơ
được sáng tạo bằng liên tưởng, tưởng tượng.
B. Tổ chức các hoạt động dạy và học
1. Ổn định
2. Kiểm tra :
- Tại sao Ten lại nói "Buyphông dựng lên vở bi kịch của sự độc ác, còn Laphôngten
dựng một vở hài kịch về sự ngu ngốc?"
- Từ hình tượng chó sói và cừu non, con hãy chỉ ra đặc trưng của văn học nghệ
thuật.
3. Bài mới

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu I. Đọc, tìm hiểu chung về văn
chung về văn bản. bản
? Hãy nêu những nét hiểu biết - Tên là Phan Ngọc 1. Tác giả: (1920 – 1989)
của con về nhà thơ Chế Lan Hoan, quê ở Quảng Trị, - Là nhà thơ xuất sắc của nền thơ
Viên ? lớn lên ở Bình Định hiện đại Việt Nam.
- Trước cách mạng tháng Tám, là
nhà thơ nổi tiếng trong phong
trào thơ mới qua tập thơ “Điêu
tàn” (1937)
- Phong cách nghệ thuật rõ nét
độc đáo: suy tưởng, triết lí, đậm
chất trí tuệ và tính hiện đại.
Trong đó chất suy tưởng, triết lí
là nét độc đáo trong thơ Chế Lan
Viên thể hiện qua chủ đề Tố
Quốc, nhân dân và Cách mạng.
? Hãy nên xuất xứ của bài thơ ? HS suy nghĩ trả lời. 2. Tác phẩm:
- Được sáng tác năm 1962, tin
trong tập “Hoa ngày thường chim
báo bão”
* GV hướng dẫn học sinh đọc 3. Đọc
bài thơ. Chú ý đọc đúng nhịp
điệu của từng câu, từng đoạn,

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 63


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
chú ý những câu điệp lại tạo
nhịp điệu gần như hát ru. Chú ý
sự thay đổi giọng điệu trong các
câu trong mỗi đoạn.
? Nhận xét về thể thơ, nhịp điệu HS suy nghĩ trả lời. 4. Thể thơ:
của bài thơ? Các yếu tố ấy có - Thể thơ tự do
tác dụng như thế nào trong việc - Nhịp điệu: khoan thai, dìu dặt
thể hiện tư tưởng, cảm xúc của của thể thơ tự do. Yếu tố vần và
tác giả? (Câu hỏi số 5sgk) nhạc cũng góp phần tạo nên âm
hưởng lời ru, như trong đoạn
?Em thấy bài thơ có những biểu cuối.
hiện mới mẻ nào trong cách tác - Vận dụng ca cao
giả trình bày bài thơ “Con cò”. - Hình ảnh thơ mới lạ.

? Bài thơ là những lời hát ru HS suy nghĩ trả lời. 4. Bố cục: 3 đoạn
được chia thành mấy khúc? Nội
dung chính của mỗi khác ru là
gì?
- Đoạn 1: Hình ảnh con cò qua
những lời ru bắt đầu đến với tuổi
ấu thơ.
- Đoạn 2: Hình ảnh con cò đi
vào tiềm thức của tuổi thơ, trở
nên gần gũi và sẽ theo cùng con
người trên mọi chặng đường đời.
- Đoạn 3: Suy ngẫm và triết lí về
ý nghĩa của lời ru và lòng mẹ
đối với cuộc đời mỗi con người.
? Xác địnhphương thức biểu đạt HS suy nghĩ trả lời.
chính của văn bản “con cò”?
Văn bản còn có sự kết hợp với
phương thức biểu đạt nào ?
* Hoạt động 2 : Phân tích chi 5. Phương thức biểu đạt
tiết bài thơ - Biểu cảm
Chuyển: - Kết hợp: tự sự, miêu tả
? Theo dõi bạn đọc diễn cảm HS suy nghĩ trả lời. II. Đọc, hiểu chi tiết văn bản
phần I của bài thơ, cho biết: 1. Hình ảnh con cò trong đoạn 1
? Khi con cò bế trên tay, trong Con cò Cồng phủ
lời ru của mẹ có những cánh cò Con cò Đồng Đăng
nào đang bay? Con cò ăn đêm... có sợ xáo măng
? Con thường gặp những cánh
cò ấy trong thể loại văn học nào
đã học? Hãy đọc những câu ca
dao ấy?

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 64


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
? Một cuộc sống như thế nào gợi - Con cò trong ca dao (văn học
lên từ những con cò như thế? dân gian)
(học sinh bộc lộ)
? Vì sao, những người mẹ Việt
nam thường ru con bằng ca dao
về con cò?
?Từ đó em cảm nhận được tình
mẹ trong lời ru này như thế
nào? - Tình mẹ nhân từ, rộng mở với
? Và em cảm nhận được ý nghĩa những gì nhỏ bé đáng thương,
nào của lời ru với tuổi thơ? đáng được che chở.
? Có gì độc đáo trong hình thức  Lời ru vỗ về, giữ yên giấc ngủ
thơ ở đoạn này? Hình thức đó trẻ thơ, bồi đắp lòng nhân ái...
có tác dụng gì trong thể hiện - Nghệ huật
khúc hát ru ở đoạn này? + Vận dụng ca dao về con cò
? Khúc hát ru này gợi cho em + Giọng thơ thiết tha, êm ái
nhớ về những kỉ niệm nào – tuổi
ấu thơ của em?
(HS tự bộc lộ)
* Hoạt động 2:
Phân tích đoạn 2
Theo dõi phần II của bài thơ và
cho biết:
? Từ hình tượng con cò trong ca
dao, trong lời ru, ý nghĩa biểu
tượng của hình tượng con cò
được bổ sung và biến đổi như
thế nào trong khúc ru thứ hai? 2. Hình ảnh con cò trong đoạn
II
(cò trắng mang những biểu
tượng nào?) - Biểu tượng bạn bè
?Biểu tượng cánh cò bầu bạn + Cò đứng quanh nôi...
được thể hiện trong lời thơ nào? + Cánh của cò hai đứa đắp chung
đôi
? Những hình ảnh thơ nào mới - Cánh của cò hai đứa
lạ đối với em? đắp chung đôi
? Nêu cảm nhận của em về - Cánh trắng cò bay
những hình ảnh thơ này? theo gót đôi chân
? Những ước mong nào của mẹ - Mong con được học
bộc lộ trong lời ru này? hành và được sống
Biểu tượng cánh cò thi ca được trong tình cảm ấm áp,
thể hiện trong lời thơ nào ? trong sáng của bèn bạn.
- Lớn lên, lớn lên, lớn lên...
Và trong hơi mái câu văn”

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 65


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
? Thi sĩ – cánh cò trắng trước
hiên nhà và trong hơi mát câu
văn”. Em hiểu liên tưởng này  Mong con được học hành và
như thế nào? được sống trong tình cảm ấm áp
- Thi sĩ là người tạo ra cái đẹp, của bè bạn.
khơi gợi, bồi đắp những tình - Biểu tượng thi ca
cảm tốt đẹp của con người.
?Từ đó những mong ước nào
của mẹ được bộc lộ trong lời ru
này?

* Hoạt động 4: Phân tích đoạn


thơ 3
? Theo dõi phần III của bài thơ
? Trong khúc ru này, xuất hiện - Biểu tượng hình ảnh  Mong tâm hồn con trong sáng,
hình ảnh con cò với những biểu người mẹ ấm áp làm việc cho cuộc đời.
tượng gì? - Biểu tượng cuộc đời
nhân ái, bao dung.
? Những đoạn thơ nào mang 3. Hình ảnh con cò trong đoạn
biểu tượng này? thơ 3
? Cảm nhận của em về người mẹ - Biểu tượng của hình ảnh người
qua hình ảnh: “Dù ở gần con – mẹ:
Dù ở xa con – Lên rừng, xuống
bể – Cò sẽ tìm con – cò mãi yêu
con”
? Từ đó, lời ru “Con dù lớn vẫn
là con của mẹ - đi hết đời lòng
mẹ vẫn theo con” gợi cho em
cảm nghĩ gì về tình mẹ?
? Biểu tượng cuộc đời trong
cánh cò được diễn tả trong lời - Một con cò thôi... + Dù gần con, xa con, lên rừng,
thơ nào? cũng là cuộc đời vỗ xuống bể, cò sẽ tìm con, mãi yêu
cánh qua nôi. con.
 Sự lận đận và đức hi sinh quên
mình tì tình yêu con.
? Từ cánh cò trong câu hát - Lời ru mang theo + Đi hết đời, lòng mẹ vẫn theo
thành cuộc đời vỗ cánh qua nôi. những vui buồn của con
Liên tưởng này gợi cho em cảm cuộc đời  Tình thương yêu còn bền chặt,
nghĩ gì? - Những lời ru hôm nay bao dung => Quy luật tình cảm
còn chứa đựng cả lòng muôn đời vĩnh hằng.
nhân ái, bao dung rộng - Biểu tượng cuộc đời nhân ái,
lớn của cuộc đời với bao dũng.
mỗi số phận.

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 66


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
+ Cánh cò ... là cuộc đời vỗ cánh
qua nôi.
? Vì sao nhà thơ lại có liên Vì nhà thơ cảm nhận
tưởng ấy? được ý nghĩa cao đẹp
của lời ru
? Đặc sắc nghệ thuật của đoạn * Nghệ thuật
thơ này là gì? - Sử dụng linh hoạt các câu thơ tự
? Từ đó, em cảm nhận được - Lời ru là biểu hiện cao do, ít vần, độ dài, ngắn khác nhau
những ý nghĩa nào của lời ru cả và đẹp đẽ của tình - Vận dụng trí tưởng tượng liên
trong đoạn thơ này? mẹ và tình đời rộng lớn tưởng mới lạ
đã dành cho mỗi cuộc
đời con người.
* Hoạt động 5: Tổng kết III. Tổng kết (ghi nhớ)
?Đọc bài thơ “Con cò”, em cảm 1. Nội dung
nhận được những điều cao đẹp 2. Nghệ thuật
nào của tình mẹ và những lời
ru?
(Thảo luận nhóm)
? Những vẻ đẹp thơ nào của Chế
Lan Viên được bộ lộ trong bài
thơ này?

IV. Luyện tập


Hai bài thơ hát ru mang hai tên khác nhau (“Con cò” và “khúc hát ru những em bé
lớn trên lưng mẹ”) của hai tác giả ra đời ở hai thời điểm khác nhau, nhưng đều có
chung ý nghĩa nào?

4. Dặn dò:
Chuẩn bị bài : Liên kết đoạn văn (luyện tập)

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 67


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Tiết 130: Tập làm văn


TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6

A. Mục tiêu cần đạt


- Ôn tập tổng hợp các kiến thức đã học về văn nghị luận
- Sửa các lỗi về bố cục, liên kết, dùng từ ngữ, đặt câu, hành văn.
- Hoàn thiện quy trình viết bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống
xã hội.
B. Tổ chức các hoạt động dạy và học
* Hoạt động 1: Nhận xét, đánh giá chung
+ Ưu điểm:
- Về tìm hiểu đề và tìm ý
- Về bố cục, liên kết, diễn đạt
- Về những suy nghĩ, nhận xét sâu sắc có tính sáng tạo
* Nhược điểm:
- Chỉ ra những biểu hiện xa đề, lạc đề hoặc lạc ý
- Chỉ ra những biểu hiện mất cân đối về bố cục hoặc chưa đảm bảo tính liên kết, hay
các lỗi diễn đạt.
- Chỉ ra những biểu hiện sao chép hoặc thiếu tính sáng tạo
- Kết quả mặt điểm số: (sổ chấm chữa).
* Hoạt động 2: Đọc – Bình
- Giáo viên cho học sinh đọc, nhận xét, so sánh:
- Hai bài thuộc loại khá, giỏi
- Hai bài thuộc loại trung bình
- Hai bài thuộc loại yếu, kém.
* Hoạt động 3: Trả bài
Giáo viên trả bài và yêu cầu học sinh trao đổi bài cho nhau để cùng rút kinh nghiệm.
* Hoạt động 4: Nhắc nhở, dặn dò
- Giáo viên nhấn mạnh: nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống xã hội là
một kiểu bài thông dụng mà bất kì ai cũng có lúc phải dùng đến (dưới dạng nói hoặc
viết); vì vậy về nhà các em tập viết nốt những đề còn lại (trong sgk).

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 68


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Tiết 114 – 115 : Tập làm văn


CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÍ

A. Mục tiêu cần đạt


- Giúp học sinh biết làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí

B. Tổ chức các hoạt động dạy và học


1. Ổn định
2. Kiểm tra :
3. Bài mới

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu các I. Tìm hiểu các dạng đề nghị luận về
đề nghị luận về một vấn đề một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
tư tưởng, đạo lí 1. Các đề
? Gọi HS đọc 10 đề trong HS suy nghĩ trả lời. 2. Nhận xét
sgk và trả lời câu hỏi: * Giống nhau: các đề đều yêu cầu nghị
? Các đề bài trên có điểm luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
gì giống nhau và khác * Khác nhau:
nhau? - Dạng đề có kèm theo mệnh lệnh là:
+ Đề 1: suy nghĩ từ truyền ngụ ngôn “Đẽo
cày giữa đường”
+ Đề 3: bàn về tranh giành và nhường
nhịn
+ Đề 10: Suy nghĩ từ câu ca dao “công
cha như... chảy ra”
?Dạng đề không có mệnh - Dạng đề không kèm theo mệnh lệnh: các
lệnh chỉ nêu lên một tư đề còn lại
tưởng đạo lí là đã ngầm ý
đòi hỏi người viết bài nghị
luận lấy tư tưởng đạo lí ấy
làm nhan đề để viết bài. 3. Tự ra một số đề
a. Có kèm theo mệnh lệnh
- Bàn về chữ hiếu
- Suy nghĩ về câu tục ngữ “Tốt gỗ hơn tốt
nước sơn”
b. Không kèm theo mệnh lệnh
? Yêu cầu học sinh ghi HS suy nghĩ trả lời. - Ăn vóc học hay
nhanh ra giấy một số đề bài - Ăn trông nồi, ngồi trông hướng
tương tự, gọi 1 em lên - Lòng nhân ái
bảng. - Lá lành đùm lá rách
* Hoạt động 2: Cách làm II. Cách làm bài nghị luận về một vấn
bài – tìm hiểu đề và tìm ý đề tư tưởng, đạo lí
Bước 1: Giáo viên đọc đề Đề bài: suy nghĩ về đạo lí “uống nước

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 69


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
trong sgk, nêu câu hỏi để nhớ nguồn”
học sinh tìm hiểu đề. 1. Tìm hiểu đề:
? Cho biết ý nghĩa của từ - Thể loại: nghị luận về một vấn đề tư
“suy nghĩ” trong phần nêu tưởng, đạo lí.
yêu cầu của đề” - Yêu cầu về nội dung: nêu suy nghĩ về
? Việc đầu tiên cần làm để câu tục ngữ “Uống nước nhớ nguồn”.
tìm ý là gì? (“Suy nghĩ” thực chất là cách cảm, hiểu và
bài học về đạo lí rút ra từ câu tục ngữ một
cách có sức thuyết phục).
- Tri thức cần có: + Vốn sống trực tiếp:
tuổi đời, nghề nghiệp, hoàn cảnh, kinh
nghiệm...
+ Vốn sống gián tiếp: hiểu biết về tục ngữ
Việt Nam, về phong tục, tập quán, văn
hóa dân tộc.
(Giải thích câu tục ngữ: 2. Tìm ý:
nghĩa đen và nghĩa bóng). a. Giải thích nghĩa đen: (ngắn gọn)
- Nước là sự vật tự nhiên, thể lỏng, mềm,
(Quan trọng nhất là nghĩa mát, cơ động, linh hoạt trong mọi địa
bóng) hình... có vai trò đặc biệt quan trọng trong
đời sống (nhất nước nhì phân tam cần tứ
giống).
- Nguồn: là nơi bắt đầu của mọi dòng chảy
b. Giải thích nghĩa bóng
- Nước: là mọi thành quả mà con người
được hưởng thụ, từ các giá trị của đời
sống vật chất (như cơm ăn, áo mặc, nhà ở,
điện thắp sáng, non sông gấm vóc, thống
nhất hòa bình...) cho đến các giá trị tinh
thần văn hóa (văn hóa, phong tục, tín
ngưỡng, nghệ thuật...) – “Nguồn” là
những người làm ra thành quả, là lịch sử,
truyền thống sáng tạo, bảo vệ thành quả.
- “Nguồn” là tổ tiên, xã hội, dân tộc, gia
đình...
c. Đạo lí “uống nước nhớ nguồn” là đạo lí
của người hưởng thụ thành quả đối với
“nguồn” của thành quả.
- “Nhớ nguồn” là lương tâm, trách nhiệm
đối với nguồn
- Nhớ nguồn là sự biết ơn, giữ gìn và tiếp
nối sáng tạo.
- “Nhớ nguồn” là không vong ân bội
nghĩa

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 70


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
- “Nhớ nguồn” là học “nguồn” để sáng tạo
những thành quả mới.
- Đạo lí này là tinh thần gìn giữ các giá trị
vật chất và tinh thần của dân tộc.
- Đạo lí này là một nguyên tắc làm người
của người Việt Nam.
* Hoạt động 3: Lập dàn 3. Lập dàn ý:
bài chi tiết a. Mở bài:
- Giới thiệu câu tục ngữ và nội dung đạo
lí: đạo lí làm người, đạo lí cho toàn xã hội
b. Thân bài:
* Giải thích câu tục ngữ
- “Nước” ở đây là gì? Cụ thể hóa ý nghĩa
của “nước”
- “Uống nước” có nghĩa là gì
- “Nguồn” ở đây là gì ? Cụ thể hóa nội
dung của “nguồn”
- Nhớ nguồn ở đây là thế nào? Cụ thể hóa
nội dung của nhớ nguồn
b. Nhận định, đánh giá (tức bình luận)
- Câu tục ngữ nêu đạo lí làm người
- Câu tục ngữ nêu truyền thống tốt đẹp của
dân tộc
- Câu tục ngữ nêu một nền tảng tự duy trì
và phát triển của xã hội.
- Câu tục ngữ là lời nhắc nhở đối với
những ai vô ơn
- Câu tục ngữ khích lệ mọi người cống
hiến cho xã hội, dân tộc.
c. Kết bài
Câu tục ngữ thể hiện một nét đẹp của
truyền thống và con người Việt Nam.
* Hoạt động 4: Viết bài, 4. Viết bài:
đọc lại bài viết và sửa III. Ghi nhớ
chữa.
* Hoạt động 5: ghi nhớ

IV. Luyện tập


Lập dàn bài cho đề 7 ở mục 1: lưu ý: đọc kĩ đề, tìm ý.
1. Mở bài
2. Thân bài
a. Giải thích:

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 71


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

* Học là gì?
Học là hoạt động thu nhận kiến thức và hình thành kĩ năng của một chủ thể học tập
nào đó. Hoạt động học có thể diễn ra dưới hai hình thức:
- Học tập dưới sự hướng dẫn của thầy, cô giáo: hoạt động này diễn ra trong những
không gian cụ thể, thời gian cụ thể, những điều kiện và những qui tắc cụ thể...
- Tự học: dựa trên cơ sở của những kiến thức và kĩ năng đã được học ở trường để tiếp
tục tích luỹ tri thức và rèn luyện kĩ năng.
Hình thức học này không có giới hạn về thời gian, nghĩa là học suốt đời.
* Tinh thần tự học là gì?
- Là có ý thức tự học, ý thức ấy dần dần trở thành một nhu thường trực đối với chủ
thể học tập.
- Là có ý chí vượt qua mọi khó khăn, trở ngại để tự học một cách có hiệu quả.
- Là có phương pháp tự học phù hợp với trình độ của bản thân, hoàn cảnh sống cụ
thể, các điều kiện vật chất cụ thể.
- Là khiêm tốn, học hỏi ở bạn bè và những người khác.
b. Dẫn chứng:
- Các tấm gương trong sách báo
- Các tấm gương ở bè bạn xung quanh mình.
3. Kết bài:
Khẳng định vai trò của tự học và tinh thần tự học trong việc phát triển và hoàn thiện
nhân cách của mỗi con người.

C. Dặn dò về nhà:
- Cần chú ý phát huy thái độ bình tĩnh, tự tin, trình bày ý mạch lạc
- Chú ý về kỹ năng lập luận trong bài bình luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí
- Chuẩn bị bài: Mùa xuân nho nhỏ.

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 72


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Tuần 24: Bài 23


Tiết 116: Văn học
MÙA XUÂN NHO NHỎ

A. Mục tiêu cần đạt


Giúp học sinh:
- Cảm nhận được những xúc cảm của tác giả trước mùa xuân của thiên nhiên đất
nước và khát vọng đẹp đẽ muốn làm “một mùa xuân nho nhỏ” dâng hiến cho cuộc
đời. Từ đó mở ra những suy nghĩ về ý nghĩa, giá trị của cuộc sống của mỗi cá nhân
là sống có ích cho, có cống hiến cho cuộc đời chung.
- Rèn luyện kĩ năng cảm thụ, phân tích hình ảnh thơ trong mạch vận động của tứ
thơ.
B. Tổ chức các hoạt động dạy và học
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
1. Đọc thuộc lòng bài thơ “Con cò”
2. Viết một đoạn văn nêu cảm nhận của con về đoạn thơ “Dù xa con...lòng mẹ vẫn
theo con”.
* Hoạt động 2: Dẫn vào bài mới

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
? Nêu những nét hiểu biết của HS suy nghĩ trả
I. Tìm hiểu chung
em về tác giả và hoàn cảnh sáng lời. 1. Tác giả:
tác bài thơ? - Thanh Hải (1930 – 1980) tên thật là
- Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh Phạm Bá Ngoãn, quê ở huyện Phong
đất nước ta mới thống nhất lại Điền, Thừa Thiên Huế.
đang phải đối mặt với nhiều khó - Ông hoạt động văn nghệ từ cuối năm
khăn và thử thách gay gắt. kháng chiến chống Pháp.
- Thơ: chân chất và bình dị, đôn hậu và
chân thành”
Hướng dẫn đọc: 2. Tác phẩm
?Trước khi đọc bài thơ, hãy HS suy nghĩ trả - Hoàn cảnh : 11 – 1980
nhận xét về thể thơ, nhịp điệu, lời. - Thể thơ: ngũ ngôn
giọng điệu của bài thơ? Từ đó
nói rõ cách đọc bài thơ?
GV gọi 2 học sinh đọc
? Nêu phương pháp biểu đạt của
bài thơ?
? Cảm nhận ban đầu của em về - Phương thức biểu đạt chính:
bài thơ này? + Biểu cảm
- Vui, yêu đời + Kết hợp: miêu tả (khổ 1) và lập luận
- Đã được hát lên bằng âm nhạc (khổ 3)
của nhạc sĩ Trần Hoàn
(cho hs nghe băng bài hát)
? Hãy chỉ ra bố cục của bài thơ
này? Nêu cảm nghĩ chủ đạo của - Bố cục: 4 phần

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 73


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
mỗi đoạn?
* Hoạt động 2: Hướng dẫn II. Phân tích bài thơ:
phân tích 1. Cảm nghĩ về mùa xuân thiên nhiên,
? Hình ảnh mùa xuân của thiên đất trời (khổ 1)
nhiên được phác họa qua những
hình ảnh nào?
? Các hình ảnh được thể hiện - Vài nét phác họa của tác giả về mùa
trong khổ thơ này có gì nổi bật? xuân.
+ Dòng sông xanh
+ Bông hoa tím biếc
- Từ “mọc” : đảo ngữ nhấn mạnh sự
khoẻ khoắn, tiềm ẩn một sức sống, sự
vươn lên, trỗi dậy.
- Màu sắc hài hòa dịu nhẹ, tươi tắn 
màu sắc đặc trưng của xứ Huế.
- Âm thanh:
+ Tiếng chim chiền chiện hót vang
? Một khung cảnh như thế nào  Khung cảnh mùa xuân tươi đẹp,
gợi lên từ những hình ảnh và âm sáng sủa rộn rã, vui tươi.
thanh đó?
? Trước cảnh đất trời vào xuân, HS suy nghĩ trả
nhà thơ có cảm xúc như thế lời.
nào? Em hiểu từng giọt long + Từng giọt long lanh rơi
lanh rơi nghĩa là như thế nào?  Nghệ thuật chuyển đổi cảm giác thể
- Giọt sương hiện cảm xúc say xưa, ngây ngất, xốn
- Giọt nắng xang, rạo rực trước cảnh đất trời vào
- Giọt mùa xuân xuân, sự trân trọng vẻ đẹp của thi nhân.
- Giọt hạnh phúc 2. Cảm nghĩ về mùa xuân của đất
- Giọt âm thanh nước
+ Mùa xuân – người cầm súng
+ Lộc giắt đầu quanh lưng
?Hãy đọc hai khổ tiếp theo của + Mùa xuân – người ra đồng
bài thơ và cho biết: Xúc cảm về HS suy nghĩ trả + Lộc trải dài nương mạ
mùa xuân trong 2 khổ thơ này lời. - Lộc non chồi biếc: hình ảnh tượng
được diễn tả qua những hình trưng, kết cầu đối xứng
ảnh nào ? - Tả thực: mùa xuân
- ý nghĩa biểu tượng: hai nhiệm vụ bảo
vệ TQ, xd đất nước
?Từ đó, cảnh tượng mùa xuân  Mùa xuân sôi động và hứa hẹn
hiện lên như thế nào? nhiều điều tốt đẹp.
Suy tư về đất nước:
? ở đây, tác giả đã suy tư những HS suy nghĩ trả - Đất nước gian lao
gì về đất nước? lời. + Đất nước bốn ngàn năm
? Trong khổ thơ này, tác giả đã + Vất vả và gian lao

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 74


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
sử dụng biện pháp tu từ gì? - Đất nước tươi sáng
+ Đất nước như vì sao
+ Cứ đi lên phía trước
? Nêu cảm nhận của em về lời HS suy nghĩ trả - Hình ảnh nhân hóa, so sánh: sự
thơ: “Đất nước như vì sao – Cứ lời. trường tồn vĩnh cửu của thiên nhiên
đi lên phía trước”? được so sánh với tầm vóc của dân tộc
Việt Nam, gợi liên tưởng đến vẻ đẹp,
ánh sáng và hi vọng. Đó cũng là sức
sống không ngừng của đất nước vào
xuân.
- Tấm lòng:
+ Thương cảm
+ Trân trọng
+ Tự hào và tin tưởng
- Gọi HS đọc diễn cảm 8 câu HS suy nghĩ trả 3. Tâm niệm của nhà thơ
tiếp theo. lời. - Nhân vật “ta” trực tiếp bộc lộ cảm
? Điệp từ, điệp ngữ nào đã được nghĩ của mình.
sử dụng và có tác dụng gì? - Điệp từ, điệp ngữ: ta, ta làm => tô
- Điệp từ “ta” và điệp ngữ “ta đậm tâm niệm tự nguyện dâng hiến của
làm” được đặt ở đầu 3 câu thơ tác giả...
liên tiếp. Tác dụng: tô đậm tâm
niệm tự nguyện dâng hiến của
tác giả với đất nước, với nhân
dân.
? Điều tâm niệm của nhà thơ là HS suy nghĩ trả - Nhà thơ tâm niệm:
gì? Tâm niệm ấy được thể hiện lời. + Ta làm con chim hót
qua những hình ảnh nào và nét + ... một nhành hoa
đặc sắc của những hình ảnh ấy + ... một nốt trầm xao xuyến
là gì ?  Hình ảnh tự nhiên, đẹp, giản dị,
khiêm nhường.
? Điều đó thể hiện mong ước gì?  Mong ước tự góp mình vào vẻ đẹp
- Tố Hữu cũng có những suy vf sức sống mùa xuân, ý nguyện được
ngẫm tương tự cũng trong thời chung sống, được sẻ chia buồn vui với
gian này: mọi người.
Nếu là con chim chiếc lá
Thì con chim phải hót, chiếc lá
phải xanh
Lẽ nào vay mà không có trả - Một mùa xuân nho nhỏ...
Sống là cho đâu chỉ nhận riêng  Thể hiện điều tâm niệm chân thành
mình? tha thiết của nhà thơ: dâng hiến giá trị
? ý nguyện chân thành nhưng nhỏ bé của mình cho cuộc sống.
lớn nhất của nhà thơ được bộc - Dù là tuổi hai mươi – Dù là khi tóc
lộ trong những lời thơ nào? bạc
? ý nguyện dâng hiến của nhà

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 75


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt
thơ có gì khác so với thông  Sự cống hiến không ở tuổi tác mà ở
thường? tâm huyết sống chân thành và tốt đẹp
- Hình ảnh có tính chất biểu của con người bất chấp thời gian,
tượng: mùa xuân – tuổi hai không gian nghịch cảnh.
mươi: trẻ trung sung sức, “tóc
bạc”: trở về già. Mạc cảm xúc
chuyển từ sôi nổi sang trầm
lắng.
? Từ tình cảm trào dâng suy tư
đó của tác giả, em cảm nhận  Đó là sự dâng hiến thầm lặng
thêm được một quan niệm cống  Cách sống giản dị, tốt đẹp, cao cả.
hiến như thế nào ?
? Âm nhạc đã diễn tả nguyện
ước này như thế nào? (học sinh
hát đoạn nhạc tương ứng trong
bài hát của Trần Hoàn).
? Kết thúc bài thơ là câu hát
“Câu Nam ai, nam bình..” Khi
con người muốn hát “câu nam
ai nam bình” của xứ Huế thì em
hiểu ý nguyện của người đó như
thế nào?
- Nam Ai nam Bình là những
điệu ca Huế nổi tiếng.
- Đó là ý nguyện của người tha
thiết với vẻ đẹp của tâm hồn quê
hương đất nước mình.
* Hoạt động 3: hướng dẫn III. Tổng kết
tổng kết 1. Nghệ thuật
? Hãy nêu những nét đặc sắc về - Thể thơ 5 chữ gần với các điệu dân
nghệ thuật của bài thơ ca, đặc biệt là dân ca miền Trung, có
âm hưởng nhẹ nhàng, tha thiết.
- Xuyên suốt bài thơ là những hình ảnh
ẩn dụ, vừa có ý nghĩa thực vừa có ý
nghĩa tượng trưng, khái quát.
- Câu tứ bài thơ chặt chẽ, giọng điệu
biến đổi phù hợp tâm trạng, cảm xúc:
say xưa, ngây ngất, trang nghiêm và
thiết tha của nhà thơ
? Ghi nhớ trong sgk cho em hiểu 2. Nội dung
gì về văn bản “mùa xuân nho - Ghi nhớ (sgk)
nhỏ”
(Học sinh dựa vào phần ghi nhớ
sgk để trả lời)

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 76


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

4. Dặn dò:
- Học thuộc bài thơ nội dung ghi nhớ
- Viết một đoạn lời bình một khổ hoặc một câu thơ
Chuẩn bị bài: Viếng Lăng Bác.

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 77


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Tiết 117: Văn học


VIẾNG LĂNG BÁC

A. Mục tiêu cần đạt


Giúp học sinh:
- Cảm nhận được niềm xúc động thiêng liêng, tấm lòng tha thiết thành kính tự hào
của tác giả từ Miền Nam (vừa được giải phóng) ra viếng lăng Bác
- Thấy được những đặc điểm nghệ thuật của bài thơ. Giọng điệu trang trọng vừa tha
thiết phù hợp với tâm trạng cảm xúc. Nhiều hình ảnh ẩn dụ có giá trị gợi cảm. Lời
thơ giản dị mà cô đúc, giàu cảm xúc lắng đọng.
B. Tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng và diễn cảm toàn bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ”. Em hiểu như thế
nào về hình ảnh mùa xuân nho nhỏ?
- Phân tích khổ thơ đầu tiên.
3. Giới thiệu Bài mới

Hoạt động của thầy Hoạt động Mục tiêu cần đạt
của trò
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về I. Tìm hiểu chung
bài thơ 1. Tác giả:
? Nêu một vài nét về tác giả Viễn - Viễn Phương tên thật là Phan Thanh
Phương? Viễn, sinh năm 1928 - 2005
- Từng bị bắt giam ở nhà giam - Quê: Long Xuyên – An Giang
Nam Định - Là một trong những cây bút xuất hiện
- Trưởng thành từ công tác tuyên sớm nhất của lực lượng văn nghệ giải
huấn văn nghệ. phóng ở miền Nam.
- Trong những năm chiến tranh, kể - Ông là nhà thơ, chiến sĩ suốt hai cuộc
cả những năm bị giam cầm, vẫn sáng khiến chống thực dân Pháp và đế
bền bỉ sáng tác. quốc Mĩ.
- Thơ Viễn Phương thường nhỏ nhẹ, giàu
tình cảm và chất mơ mộng ngay trong
hoàn cảnh chiến đấu ác liệt ở chiến
trường.
? Chú thích trong sgk cho biết bài HS suy nghĩ 2. Tác phẩm:
thơ được sáng tác trong hoàn trả lời. - Hoàn cảnh sáng tác: 4/1976, công trình
cảnh nào? xây dựng lăng vừa mới hoàn thành, miền
? Nêu phương thức biểu đạt của Nam vừa được giải phóng.
văn bản này? - Phương thức biểu đạt chính : biểu cảm
- Cảm xúc bao trùm bài thơ đã chi (kết hợp với miêu tả)
phối giọng điệu bài thơ: giọng - Thể thơ 8 chữ: trữ tình
thành kính, trang nghiêm cùng với
giọng suy tư, trầm lắng là nỗi đau
xót lẫn niềm tự hào.

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 78


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động Mục tiêu cần đạt
của trò
- Hướng dẫn đọc: cần đọc với
giọng điệu tình cảm vừa trang
nghiêm, vừa tha thiết, có cả sự đau
xót lẫn niềm tự hào. Cần đọc với
nhịp chậm, lắng sâu, riêng khổ
cuối đọc nhanh hơn một chút và
giọng hơi cao lên.
? Tâm trạng của nhà thơ được HS suy nghĩ - Cảm xúc bao trùm bài thơ: là niềm xúc
diễn tả theo trình tự không gian và trả lời. động thiêng liêng, thành kính, lòng biết ơn
thời gian nào? Mạch cảm xúc ấy và tự hào pha lẫn nỗi xót đau khi tác giả từ
được trình bầy trong những phần Miền Nam ra viếng lăng Bác.
tương ứng nào của văn bản? - Bố cục: 3 phần
+ Hai khổ đầu: cảm xúc trước lăng Bác
+ Khổ thứ ba: cam xúc trong lăng Bác
+ Khổ cuối: cảm xúc khi rời lăng
* Hoạt động 2: Hướng dẫn phân II. Phân tích:
tích tâm trạng cảm xúc của nhà 1. Cảm xúc trước Lăng Bác
thơ
?Cách xưng hô (con, Bác) thể hiện HS suy nghĩ - Con ở Miền Nam ra thăm lăng Bác
tình cảm gì của tác giả đối với trả lời.  Câu thơ như một lời tâm sự, từ ngữ
Bác? dung dị, tự nhiên, cách xưng hô thân mật,
? Tại sao tác giả dùng từ “thăm” gần gũi, giọng điệu cảm xúc (như người
chứ không dùng từ “viếng”? con về thăm cha). Câu thơ thể hiện được
?ấn tượng đầu tiên mà tác giả cảm tình cảm thương nhớ và kính yêu Bác.
nhận được về lăng Bác là gì ? - Hàng tre:
? Vì sao, ấn tượng đầu tiên với tác + Bát ngát trong sương
giả lại là hàng trẻ nơi lăng Bác? + Xanh xanh Việt Nam
- Gợi cảm giác gần gũi thân + Bão táp mưa sa vẫn thẳng hàng
thuộc ... (Xung quanh Lăng Bác
trồng nhiều tre và trúc).
? Tứ truyền thuyết Thánh Gióng  Hinh ảnh vừa tả thực vừa tượng trưng,
đến hình ảnh cây tre trong ca dao, gợi tả được sự giản dị, gần gũi nhưng
trong văn Thép Mới, trong thơ cũng rất thiêng liêng. Cây tre đã thành
Nguyễn Duy... và trong thơ ca, biểu tượng cho sức sống bền bỉ, kiên
hình ảnh cây tre còn mang ý nghĩa HS suy nghĩ cường của dân tộc.
ẩn dụ nào ? trả lời.
- Tượng trưng cho vẻ đẹp hiền hậu  Cảm xúc thương mến, tự hào đối với
và đức tính đoàn kết, kiên cường dân tộc.
của người con Việt Nam trong
cuộc sống lao động và đấu tranh.
? ý nghĩa của từ cảm thán, “ôi”
trong lời thơ này?
- Trực tiếp bộc lộ cảm xúc, thương

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 79


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động Mục tiêu cần đạt
của trò
mến, tự hào đối với đất nước, dân
tộc.
? Theo dõi tiếp khổ thứ hai. Có
những “mặt trời” nào xuất hiện - Hình ảnh mặt trời:
trong câu thơ: “ngày ngày... rất + Mặt trời của vũ trụ (ngày ngày mặt trời
đỏ”? đi qua trên lăng).
? ý nghĩa ẩn dụ của “mặt trời” + Mặt trời của con người: thấy một mặt
thứ hai là gì ? trời trong lăng rất đỏ.
 ẩn dụ: con người Bác với những biểu
hiện sáng chói về tư tưởng yêu nước và
lòng nhân ái mênh mông có sức tỏa sáng
mãi mãi, cho dù Người đã vĩnh viễn ra đi.
?Điều này nói lên tình cảm nào  Thể hiện tình yêu, lòng tôn kính,
của nhà thơ ? ngưỡng vọng và biết ơn sâu sắc của nhà
thơ dành cho Bác đồng thời gợi nên sự
cao cả vĩ đại, lớn lao của Bác
Lời thơ “ngày ngày dòng người... HS suy nghĩ - Ngày ngày dòng người: đi trong không
mùa xuân” gợi lên một cảnh trả lời. gian đặc biệt: thương nhớ.
tượng như thế nào ? + Điệp từ “ngày ngày” diễn tả thời gian
bất tận, dòng người bất tận, nỗi tiếng
thương bất tận... cứ lặng lẽ lần lượt vào
lăng viếng Bác.
+ “Kết tràng hoa dâng bảy mươi + ẩn dụ đẹp và sáng tạo: tràng hoa dâng
chín mùa xuân” là một ẩn dụ đẹp  Thể hiện tấm lòng thành kính của nhân
và sáng tạo của nhà thơ (dòng dân ta với Bác.
người vào lăng viếng Bác ngày
ngày là những vòng hoa lớn dâng
lên Bác)

? Không thể có vầng trang thật HS suy nghĩ 2. Cảm xúc trong lăng
trong lăng, nhưng vì sao người trả lời. - Bác đang ngủ bình yên giữa vầng trăng
con vẫn hình dung giấc ngủ của sáng dịu hiền.
Bác giữ một vầng trăng sáng dịu  Câu thơ diễn tả chính xác và tinh tế sự
hiền? yên tĩnh, trang nghiêm và ánh sáng dịu
? Những hình ảnh thơ ấy được nhẹ, trong trẻo của không gian trong lăng
sáng tạo bằng trí tưởng tượng hay Bác. Đồng thời hình ảnh “vầng trăng” dịu
còn bằng điều gì khác nữa? hiền lại gợi nghĩ đến tâm hồn cao đẹp,
- Bằng trí tưởng tượng, bằng sự sáng trong của Bác và những vần thơ tràn
thấu hiểu và yêu quý những vẻ đẹp đầy ánh trăng của Người.
trong nhân cách chủ tịch HCM
Trong lời thơ tiếp theo, xuất hiện HS suy nghĩ - Hình ảnh ẩn dụ: Trời xanh mãi mãi
một hình ảnh ẩn dụ. Đó là hình trả lời.  Công đức của Bác đối với mọi người là
ảnh nào ? ý nghĩa ẩn dụ của hình

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 80


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động Mục tiêu cần đạt
của trò
ảnh này là gì ? Vì sao tác giả có cao đẹp, vĩnh hằng.
được ẩn dụ đó?
? Từ nào đó lời thơ ấy có sức biểu
cảm trực tiếp? Cảm nhận của em
về lời thơ này qua từ “biểu cảm”
trực tiếp đó?
- Từ “nhói” đau đột ngột, quặn
thắt
- Nghe nhói ở trong tim: là nỗi đau
tinh thần
- Tác giả tự cảm nỗi đau mất mát - Biểu cảm trực tiếp: “Nghe nhói ở trong
tron đáy sâu tâm hồn mình về sự tim”
ra đi của Bác.  Nỗi đau mất mát trong đáy sâu tâm hồn
? Những lời thơ ấy đã bộc lộ nỗi HS suy nghĩ mình về sự ra đi của Bác.
niềm nào của tác giả? trả lời.
? Cùng với “nước mắt thương
trào” khi rời lăng, người con đã
nguyện ước những điều gì?
? Em hiểu ý nguyện đó như thế
nào?
? Có gì riêng trong nghệ thuật
hiện ở đoạn thơ này?
? Từ đó tình cảm nào của nhà thơ  Tình cảm xót xa thương mến.
được bộc lộ ?
* Hoạt động 3: Tổng kết 3. Cảm xúc khi rời lăng
- Muốn làm chim hót  âm thanh của
thiên nhiên, đẹp đẽ, trong lòng.
- Muốn làm đóa hoa  tỏa hương thơm
? Bài thơ đã nói hộ lòng ta những thanh cao nơi Bác yên nghỉ.
tình cảm nào với Bác Hồ? - Muốn làm cây tre  làm một con người
? Em học tập được gì từ nghệ bình dị, trung với nước, hiếu với dân để
thuật biểu cảm của tác giả trong noi gương cuộc đời Bác.
bài thơ này ? - Điệp từ “muốn làm” + biểu cảm trực tiếp
? Em hiểu thêm tình cảm nào của và gián tiếp  Tâm trạng lưu luyến, ơn
đồng bào miền Nam đối với Bác nghĩa chân thành và sâu nặng.
qua tiếng lòng của nhà thơ Nam
Bộ Viễn Phương ?
III. Ghi nhớ (sgk)

4. Dặn dò:
- Học thuộc lòng bài thơ và phân ghi nhớ.

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 81


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

- Viết 1 đoạn văn bình khổ 2 hoặc khổ 3 bài thơ


Chuẩn bị bài: Nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích).

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 82


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Tiết 118: Tập làm văn


NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN (HOẶC ĐOẠN TRÍCH)

A. Mục tiêu cần đạt


Giúp học sinh:
- Hiểu rõ thế nào là nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) nhận diện chính
xác một bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích).
- Nắm vững các yêu cầu đối với một bài văn nghị luận về tác phẩm truyện hoặc
đoạn trích. Để có cơ sở tiếp thu, rèn luyện tốt về kiểu bài này ở các tiết tiếp theo.
B. Tổ chức các hoạt động dạy và học
1. Ổn định
2. Kiểm tra :
- 1HS : Muốn làm tốt bài nghị luận về tư tưởng đạo lí cần lưu ý những gì?
Nếu bố cục dàn bài chung
- Kiểm tra lập dàn bài cho đề 7 trang 52
3. Bài mới

Hoạt động của thầy Hoạt động Mục tiêu cần đạt
của trò
Hoạt động 1: I. Tìm hiểu bài nghị luận về tác phẩm
GV: vấn đề nghị luận trong văn truyện (hoặc đoạn trích)
bản là tư tưởng cốt lõi, là chủ 1. Tìm chủ thể của văn bản
đề của một bài văn nghị luận. * Vấn đề nghị luận là: những phẩm chất
? Trong văn bản này, vấn đề đức tính đẹp đẽ, đáng yêu của nhân vật
nghị luận là gì? anh thanh niên... trong “LLSP”
- Câu nêu vấn đề: 2 câu cuối phần kết bài
- Đặt tên: một vẻ đẹp nơi Sa Pa lặng lẽ (vẻ
đẹp của anh thanh niên trong “LLSP”
2. Xác định hệ thống luận điểm, luận cứ
? Vấn đề nghị luận được triển HS suy nghĩ trả a. Luận điểm 1:... đẹp ở tấm lòng yêu đời,
khai qua những luận điểm nào? lời. yêu nghề, ở tinh thần trách nhiệm cao với
? Các luận điểm ấy được cụ thể công việc lắm gian khổ của mình.
hóa qua những luận cứ nào? - Hoàn cảnh sống
- Công việc
- Yêu công việc
- Lo toan tổ chức cuộc sống khoa học, nề
nếp, ngăn nắp
b. Luận điểm 2: Nhưng anh thanh niên

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 83


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động Mục tiêu cần đạt
của trò
thật đáng yêu ở nỗi thèm người, lòng hiếu
khách đến nồng nhiệt, ở sự quan tâm đến
người khác một cách chu đáo.
- Vui được đón khách, thái độ nhiệt tình
- Say sưa kể về công việc của mình
- Đón mọi người đến thăm nơi ở của
mình, tặng hoa cho cô gái trẻ.
c. Luận điểm 3: Công việc vất vả, có
những đóng góp quan trọng cho đất nước
như thế nhưng người thanh niên hiếu
khách và nôi nổi ấy lại rất khiêm tốn (câu
nên luận điểm).
- Thấy đóng góp của mình là nhỏ bé so
với người khác.
- Từ chối về vẽ chân dung, giới thiệu...
người khác...
* Đoạn kết bài:
- ý nghĩa: cô đúc vấn đề nghị luận
3. Nhận xét cách viết
- Để khẳng định các luận điểm, người viết
đã trình bày rõ ràng, ngắn gọn ba luận điểm.
Cả ba đều tập trung vào vấn đề nghị luận.
- Từng luận điểm được phân tích, chứng
minh một cách thuyết phục bằng các lí lẽ
(luận cứ) dẫn chứng trong tác phẩm.
? Nhận xét cách viết? (người HS suy nghĩ trả - Các luận điểm đều sử dụng hệ thống
viết bày đã thể hiện nội dung lời. luận cứ, luận chứng một cách xác đáng,
nào? Trình bày nhận xét, đánh sinh động. Đó là những chi tiết đặc sắc
giá của mình về nhân vật anh của văn bản.
thanh niên.
4. Về bố cục của văn bản:
? Bố cục văn bản đã hợp lí Có 3 phần rõ ràng được dẫn dắt tự nhiên:
chưa? Văn bản gồm mấy - Mở bài: nêu vấn đề nghị luận
phần ? Mỗi phần đảm nhiệm - Thân bài : Phân tích diễn giải từng luận điểm
vai trò gì? - Kết bài: khẳng định, nâng cao vấn đề
nghị luận

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 84


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động Mục tiêu cần đạt
của trò
II. Ghi nhớ (sgk)
III. Luyện tập
Đoạn văn mẫu
- Vấn đề nghị luận: Tình thế lựa chọn
nghiệt ngã của nhân vật lão Hạc và vẻ đẹp
nhân vật này.
- Gọi hs đọc văn bản trong sgk HS suy nghĩ trả - Các ý kiến được nêu:
trang 64 lời. + Đấu tranh nội tâm: những mâu thuẫn
? Vấn đề nghị luận của đoạn giằng xé xung quanh việc lựa chọn giữa
văn là gì? Đoạn văn nêu những sống và chết. Sống thì ra sao? Chết thì ra
ý kiến chính nào? Các ý kiến ấy sao? (Phân tích nội tâm nhân vật).
giúp ta hiểu được gì thêm về + Hành động: Cuối cùng lão chọn cái chết
nhân vật lão Hạc? thảm khốc.
+ Sự nhận thức, đánh giá về nhân vật lão Hạc.
4. Dặn dò:
- Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập trang 63, 64
Chuẩn bị bài: Cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện.

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 85


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Tiết 119: Tập làm văn


CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN
(HOẶC ĐOẠN TRÍCH)

A. Mục tiêu cần đạt


- Cần biết viết bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) cho đúng yêu cầu
tiết học trước.
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện các bước khi làm bài nghị luận về tác phẩm truyện
(hoặc đoạn trích), cách tổ chức, triển khai các luận điểm.
B. Hoạt động dạy và học
1. Ổn định
2. Kiểm tra :
- Thế nào là nghị luận về tác phẩm truyện? Nêu những lưu ý cần thiét.
- Kiểm tra phần chuẩn bị bài.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động Mục tiêu cần đạt
của trò
- Gọi HS đọc 4 đề trong I. Đề bài nghị luận về tác phẩm truyện
sách giáo khoa (hoặc đoạn trích.
? Các đề bài trên đã nêu ra Đưa cả bốn đề lên màn hình.
những vấn đề nghị luận nào - Đều là kiểu bài nghị luận về tác phẩm
về tác phẩm truyền ? truyện, đoạn trích.
- Khác nhau:
+ Suy nghĩ: là xuất phát từ sự cảm, hiểu của
mình để nhận xét đánh giá tác phẩm
? Các từ suy nghĩ, phân tích HS suy nghĩ + Phân tích: là xuất phát từ tác phẩm (cốt
trong đề bài đòi hỏi bài làm trả lời. truyện, nhân vật, sự việc, tình tiết...) để lập
phải khác nhau như thế nào luận và sau đó nhận xét, đánh giá tác phẩm.
(sgk nêu rõ)
II. Các bước làm bài nghị luận về tác
phẩm truyện (hoặc đoạn trích)
Đề bài: suy nghĩ về nhân vật ông Hai trong
truyện ngắn “Làng” của Kim Lân
?Gọi hs đọc bước tìm hiểu 1. Tìm hiểu đề và tìm ý:
đề và tìm ý của sgk a. Tìm hiểu đề : Cần đọc kĩ đề và xác định
? Rút ra những ghi nhớ gì HS suy nghĩ đặc điểm của nhân vật (tình yêu làng quyện
khi thực hiện bước này trả lời. với lòng yêu nước của nhân vật này, một nét
trong bài nghị luận về tác rất mới trong đời sống tinh thần của người
phẩm truyện ? nông dân trong cuộc kháng chiến chống

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 86


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động Mục tiêu cần đạt
của trò
thực dân Pháp).
+ Vấn đề nghị luận: nhân vật trong tác phẩm
+ Phương pháp (cách thức) nghị luận: suy
nghĩ (xuất phát từ sự cảm, hiểu của bản
thân).
b. Tìm ý: Đặt câu hỏi tìm ý
- Những nét phẩm chất điển hình của nhân
vật
- Những biểu hiện của phẩm chất ấy/
- Các chi tiết nghệ thuật (tâm trạng, lời nói,
cử chỉ, hành động...) góp phần làm rõ những
nét phẩm chất ấy,.
- ý nghĩa của tình cảm mới mẻ của nhân vật.
2. Lập dàn ý
a. Mở bài
- Giới thiệu tác phẩm truyện (tùy theo yêu
cầu cụ thể của đề bài)
- Nêu ý kiến đánh giá sơ bộ của mình
? Đọc dàn ý mẫu trong sgk b. Thân bài: Nêu các luận điểm chính về nội
và rút ra ghi nhớ ? dung và nghệ thuật của tác phẩm; có phân
tích, chứng minh bằng các luận cứ tiêu biểu
và xác thực.
c. Kết bài: Nêu nhận định, đánh giá chung
về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích).
3. Viết bài:
a. Phần mở bài: có nhiều cách:
- Trực tiếp: giới thiệu ngắn gọn tác phẩm và
nêu vấn đề phân tích : đặc điểm nổi bật của
nhân vật.
- Gián tiếp
Khi viết bài cần lưu ý HS suy nghĩ + Đi từ khái quát đến cụ thể (từ nhà văn đến
những điều gì? (cụ thể ở trả lời. tác phẩm và nhân vật).
cácp hần) + Nêu trực tiếp những suy nghĩ của người
viết
1. Tìm hiểu đề ,tìm ý b. Phần thân bài:
- Yêu cầu vấn đề nghị luận: - Lần lượt trình bày các luận điểm về nhân

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 87


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động Mục tiêu cần đạt
của trò
truyện ngắn “Lão hạc” (một vật theo dàn bài.
tác phẩm trọn vẹn). Cần chú ý:
* Tìm ý (sắp xếp dàn ý) + Nêu rõ các nhận xét, ý kiến của mình về
- Tình thế lựa chọn nghiệt đặc điểm nổi bật của nhân vật, về nghệ thuật
ngã của nhân vật lão Hạc thể hiện đặc điểm của nhân vật.
+ Hoàn cảnh gia đình + ở từng luận điểm, cần có sự phân tích,
+ Tình thế lựa chọn chứng minh cụ thể, chính xác bằng những
- Vẻ đẹp của nhân vật này: dẫn chứng trong tác phẩm (về tâm trạng, suy
có tấm lòng hi sinh cao nghĩ, về lời nói, cử chỉ, hành động, về thái
quý, nhân cách đáng kính độ... đối với các nhân vật khác).
trọng. - Giữa các luận điểm, đoạn văn cần có sự
+ Giầu lòng yêu thương: liên kết, chuyển tiếp.
con vàng, con trai. c. Kết bài: (như dàn ý)
+ Giàu lòng tự trọng 4. Đọc bài viết và sửa chữa (sgk)
+ Tấm lòng hi sinh cao quý. * Lưu ý: trong quá trình triển khai luận
điểm, luận cứ, cần thể hiện sự cảm thụ và ý
kiến riêng của người viết về tác phẩm.
III. Ghi nhớ (sgk)
IV. luyện tập : Suy nghĩ của em về truyện
ngắn “Lão Hạc” của Nam Cao.

4. Dặn dò:
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Viết bài và phân nhóm, viết các phần thân bài cho đề bài SGK trang 68
Chuẩn bị bài: Luyện tập làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích).

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 88


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Tiết 120:
LUYỆN TẬP LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN
(HOẶC ĐOẠN TRÍCH).

A. Mục tiêu cần đạt


Giúp học sinh:
- Củng cố tri thức về yêu cầu, về cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc
đoạn trích) đã học ở tiết trước.
- Qua hoạt động luyện tập cụ thể mà nắm vững, thành thạo thêm kĩ năng tìm ý, lập
ý, kĩ năng viết một bài văn nghị luận về tác phẩm (hoặc đoạn trích).

B. Tổ chức các hoạt động dạy và học


1. Kiểm tra bài cũ
* Thế nào là bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)?
- Là trình bày những nhận xét, đánh giá của mình về nhân vật, sự kiện, chủ đề hay
nghệ thuật của một tác phẩm cụ thể.
- Những nhận xét đánh giá về truyện phải xuất phát từ ý nghĩa, cốt truyện, tính cách,
số phận của nhân vật về nghệ thuật trong tác phẩm được người viết phát hiện và khái
quát.
- Các nhận xét, đánh giá về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) trong bài nghị luận
phải rõ ràng, đúng đắn, có luận cứ và lập luận thuyết phục.
- Bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) cần có bố cục mạch lạc, có
lời văn chuẩn xác, gợi cảm.
* Những yêu cầu đối với một bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)
là gì?
- Bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích có thể bàn về chủ đề, nhân vật, cốt
truyện, nghệ thuật của truyện.
- Bài làm cần đảm bảo đủ các phần của một bài văn nghị luận:
+ Mở bài: giới thiệu tác phẩm (tùy theo yêu cầu cụ thể của đề bài) và nêu ý kiến đánh
giá sơ bộ của mình.
+ Thân bài: nêu các luận điểm chính về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm: có phân
tích, chứng minh bằng các luận cứ tiêu biểu và xác thực.
+ Kết bài: Nêu nhận định, đánh giá chung của mình về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích).
- Trong quá trình triển khai các luận điểm, luận cứ, cần thể hiện sự cảm thụ và ý kiến
riêng của người viết về tác phẩm.
Giữa các phần, các đoạn của bài văn cần có sự liên kết hợp lí, tự nhiên.
* Kiểm tra bài viết: “lão hạc”
* Kiểm tra việc chuẩn bị “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng.

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 89


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

2. Bài mới
I. Ôn tập phần lí thuyết
II. Luyện tập trên lớp
Đề bài: Cảm nhận của em về đoạn trích: “Chiếc lược ngà” của nhà văn Nguyễn
Quang Sáng.
1. Tìm hiểu đề và tìm ý
a. Tìm hiểu đề:
- Yêu cầu về cách thức nghị luận: cảm nhận
- Yêu cầu về vấn đề nghị luận: đoạn trích “Chiếc lược ngà”
b. Tìm ý
2. Lập dàn ý chi tiết
a. Mở bài:
- Giới thiệu tác phẩm “chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng được viết năm 1966,
khi tác giả hoạt động ở chiến trường Nam Bộ trong thời kì kháng chiến chống Mĩ và
được đưa vào tập luyện cùng tên.
- Văn bản đoạn trích là ở phần giữa câu truyện, tập trung thể hiện sâu sắc và cảm
động tình cha con của ông Sáu và bé Thu qua những tình huống bất ngờ mà tự nhiên,
hợp lí.
b. Thân bài: Tình cảm cha con sâu nặng.
Luận điểm 1: Cuộc gặp gỡ giữa hai cha con sau tám năm xa cách.
- Diễn biến, tâm lí của Thu (thái độ, tình cảm) trước khi nhận ra ông Sáu là cha
- Cuộc trùng phùng cha con cảm động (hi nhận ra ông Sáu là cha)
+ Nỗi buồn da diết của người cha
+ Thái độ của bé Thu: muốn nhận ba nhưng không dám lại vì trót làm ba giật (vẻ mặt
nói sầm lại buồn rầu, nhìn với vẻ nghĩ ngợi sâu xa).
+ Đột biến cao trào đầy bất ngờ: sau lời chào từ biệt của người cha là tiếng kêu
“Ba..a...a...ba!” như xé ruột.
 Qua đoạn trích, người đọc nhận ra vẻ đẹp tâm hồn của bé Thu: yêu thương cha
nhưng rạch ròi xấu – tốt, cá tính mạnh mẽ và cũng rất hồn nhiên ngây thơ. Thực chất
hai thái độ trái ngược là sự thống nhất trong tính cách nhân vật. Qua những diễn biến
tâm lí của bé Thu được miêu tả trong truyện, ta thấy tác giả rất am hiểu tâm lí trẻ em
và diễn tả rất sinh động với tấm lòng yêu mến, trân trọng.
- Nỗi khát khao gặp lại con của anh Sáu:
- Nỗi khổ và niềm vui trong ba ngày về thăm nhà
Luận điểm 2: Niềm yêu quý và thương nhớ con khi ở chiến khu
+ Ông luôn nhớ con trong nỗi day dứt, ân hận ám ảnh vì mình đã lỡ tay đánh con
+ Nhớ lời dặn của con... tìm một khúc ngà voi làm chiếc lược cho con.

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 90


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

+ Tác giả diễn tả tình cảm của ông Sáu xung quanh chuyện ông làm chiếc lược.
+ Nhưng rồi ông đã hi sinh khi chưa kịp trao cho con chiếc lược.
 Câu chuyện về chiếc lược ngà làm người đọc cảm động vì tình cha con thắm thiết,
đẹp đẽ. Nhưng cảm động hơn nữa, nó còn khiến cho ta nghĩ đến những đau thương,
mất mát, éo le mà con người phải gánh chịu vì cuộc chiến tranh.
b2: Luận điểm 3: Nghệ thuật kể chuyện đặc sắc của tác phẩm.
- Cốt truyện chặt chẽ với nhiều bất ngờ nhưng hợp lí
- Vai trò của người kể chuyện
- Miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật (nhất là trẻ thơ) chính xác, hợp lí, tinh tế.
- Ngô ngữ tự nhiên, lời kể hấp dẫn.
- Kể xen miêu tả. Giọng kể giầu cảm xúc, chân thực, sinh động, đầy sức thuyết phục.
C. Kết bài
- Truyện đã thể hiện thật cảm động tình cha con sâu nặng và cao đẹp trong cảnh ngộ
éo le của chiến tranh.
- Nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn, xây dựng tình huống bất ngờ, tự nhiên, hợp lí, cách
miêu tả tính cách nhân vật đặc sắc, thể hiện tình cảm sâu sắc của tác giả: cảm thông,
sẻ chia, trân trọng.

Viết bài tập làm văn số 6 ở nhà


(Giáo viên chọn một trong các đề đã ra ở phần này).

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 91


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Tuần 25 - Bài 19 Tiết 121:


SANG THU

A. Mục tiêu cần đạt


Giúp học sinh:
- Phân tích được những cảm nhận tinh tế của nhà thơ Hữu Thỉnh về sự biến đổi của
đất trời từ cuối hạ sang đầu thu.
- Rèn luyện thêm năng lực cảm thụ thơ ca.
B. Tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định
2 Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng diễn cảm bài thơ: “Viếng lăng Bác”
- Phân tích một trong những hình ảnh ẩn dụ mà em tâm đắc nhất (hàng tre, mặt trời,
vầng trăng, trời xanh, con chim, bông hoa...)
3 Giới thiệu bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động Mục tiêu cần đạt
của trò
* Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về bài I. Tìm hiểu chung
thơ 1. Tác giả:
? Nêu những nét hiểu biết về tác giả - Nguyễn Hữu Thỉnh sinh năm
- Nhập ngũ năm 1963, rồi trở thành cán 1942 - quê ở Tam Dương – Vĩnh
bộ tuyên huấn trong quân đội và bắt đầu Phúc.
sáng tác thơ. - Là nhà thơ chiến sĩ. Thơ Hữu
- Tham gia ban chấp hành Hội nhà văn Thỉnh ấm áp tình người và giàu
Việt Nam các khoa: III, IV, V. sức gợi cảm. Ông viết nhiều và
- Từ năm 2000, là Tổng thư kí Hội nhà hay về con người, cuộc sống ở
văn Việt nam. nông thôn về mua thu.
- Hữu Thỉnh là người viết nhiều, viết hay
về những con người, cuộc sống ở nông
thôn về mùa thu: cảm giác bâng khuâng
vấn vương trước đất trời trong trẻo đang
biến chuyển nhẹ nhàng.
? Nêu hoàn cảnh sáng tác của bài thơ? 2. Tác phẩm
HS suy nghĩ - Hoàn cảnh
trả lời. + 1977, in lần đầu trên báo văn
nghệ, in lại nhiều lần trong các tập
thơ.
+ Rút từ tập “Từ chiến hào đến
thành phố” NXB Văn học, Hà
? Bài thơ viết theo thể thơ nào? Từ đó rút Nội, 1991.
ra cách đọc bài thơ? - Thể thơ: ngũ ngôn
- Nhịp thơ năm chữ: nhịp nàng, khoan
thai, êm ái, trầm lắng và thoáng chút suy
tư... thể hiện một bức tranh thu trong

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 92


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động Mục tiêu cần đạt
của trò
sáng, đáng yêu ở vùng nông thôn đồng
bằng Bắc Bộ.
? Nhân vật trữ tình xuất hiện như thế nào - Nhân vật trữ tình: ẩn, thống nhất
và cần được xác định như thế nào trong với tác giả.
quan hệ với tác giả?
? Từ đó, xác định phương thức biểu đạt - Phương thức biểu đạt: miêu tả
của văn bản này. kết hợp với biểu cảm (miêu tả để
biểu cảm).
? Con người cảm nhận sang thu từ những HS suy nghĩ - Bố cục : 2 phần
phạm vi không gian nào ? Tương ứng có trả lời. + Khổ thơ đầu: cảm nhận không
những khổ thơ nào ? gian làng quê sang thu (khổ thơ
thứ nhất).
+ 2 khổ cuối: Cảm nhận không
gian đất trời sang thu.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn phân tích II. Phân tích
bài thơ. 1. Cảm nhận không gian làng
quê sang thu (Cảm nhận ban đầu)
- Đọc diễn cảm khổ 1 HS suy nghĩ - Nhà thơ chợt nhận ra tín hiệu của
? Con người cảm nhận “mùa thu hình trả lời. mùa thu về:
như đã về” từ những dấu hiệu nào của + Bỗng: có phần ngạc nhiên, bất
thiên nhiên? ngờ trước sự thay đổi của thời tiết
? Từ “bỗng” diễn tả trạng thái của sự tác động đến cảm giác bản thân.
cảm nhận ? + Hương ổi: mùa ổi chín rộ.
? Con người ở đây, cảm nhận mùa thu từ  Thu được cảm nhận từ làng
“hương ổi”. Điều đó có ý nghĩa gì? quê, trong cảm nhận của người
Thu được cảm nhận từ nơi làng quê, sống gắn bó với làng quê.
trong cảm nhận của người sống gắn bó
với làng quê, các dân tộc ở phía Bắc đất
nước (cây ổi, quả ổi là thứ cây, quả, gần
gũi quen thuộc ở miền Bắc).
Mùa quả chín, ổi chín, mùa ổi đã từng trở
thành nhan đề cho cả một bộ phim truyện
nổi tiếng, ở đây đã thành mùi hương của
mùa thu miền Bắc VN.
?Hương ổi phả vào trong gió se”. Em + Từ “phả” tỏa vào, trộn lẫn
cảm nhận như thế nào về nội dung lời + Gió se: gió heo may nhẹ, khẽ,
thơ này? khô và hơi lạnh.
- Từ “phả” có thể thay bằng các từ “thổi”, + Hương ổi phả vào trong gió se:
đưa, bay, lan, tan... Nhưng cả bấy nhiêu mùi hương ổi toả vào trong gió se
từ đều không có cái nghĩa đột ngột, bất lạnh làm thức dậy cả không gian
ngờ. vườn ngõ.
- Hương ổi ở độ đậm nhất thơm nồng,
quyến rũ, hòa vào gió heo may của mùa

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 93


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động Mục tiêu cần đạt
của trò
thu lan tỏa khắp không gian tạo ra một
mùi thơm ngọt mát, của những trái ổi
chín vàng – hương thơm nồng nàn hấp
dẫn của những vườn cây sum suê trái
ngọt ở nông thôn VN.
“ Lời thơ: gió chùng chình qua ngõ gợi + Chùng chình: chậm, nhẹ, quần
một hình dung như thế nào? + Sương chùng chình: Nhân hóa
những giọt sương nhỏ li ti giăng
mắc như một làn sương mỏng nhẹ
nhàng trôi, đang chuyển động
chầm chậm như muốn ngừng lại
nơi đường thôn ngõ xóm.
Vì sao nhà thơ lại viết lời thơ cuối đoạn: HS suy nghĩ - Hình như: còn có chút gì chưa
“hình như thu đã về”! trả lời. thật rõ ràng trong cảm nhận. Vì đó
là những cảm nhận nhẹ nhàng,
thoáng qua (mùi hương).
Từ đó, em cảm nhận được điều gì từ tâm - Tâm trạng ngỡ ngàng, cảm xúc
hồn nhà thơ trước thu bâng khuâng.
- Tâm hồn, tình cảm
+ Nhạy cảm
+ Yêu thiên nhiên, thời tiết thu và
cuộc sống nơi làng quê
+ Tình yêu dân tộc
* Theo dõi khổ thơ thứ hai 2. Cảm nhận không gian đất trời
? Đất trời sang thu được cảm nhận từ sang thu
những biểu hiện không gian nào? Khổ thơ thứ 2:
+ Sông + Sông : dềnh dàng
+ Cánh chim
+ Đám mây
? Một cảnh tượng như thế nào được gợi  Hình ảnh nhân hóa đã khiến
lên từ lời thơ :”Sông được lúc dềnh con sông trở nên duyên dáng,
dàng” thướt tha, mềm mại, khoan thai,
? Nhưng tại sao những “cánh chim” lại hiền hòa trôi một cách nhanh thản
bắt đầu “vội vã”? Cánh chim vội vã là  gợi lên vẻ đẹp êm dịu của bức
cánh chim như thế nào? Báo hiệu điều tranh thiên nhiên mùa thu.
gì? + Chim vội vã: Tránh rét  Tín

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 94


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động Mục tiêu cần đạt
của trò
hiệu của mùa thu
Cảm nhận của em về lời hơ: có đám mây + Đám mây mùa hạ vắt nửa mình
mùa hạ vắt nửa mình sang thu ?” sang thu  một liên tưởng thú vị,
- Gợi hình ảnh đám mây mùa hạ còn sót một hình ảnh đầy chất thơ mới mẻ,
lại trên bầu trời đã bắt đầu xanh trong. gợi cảm. Gợi hình ảnh làn mây
- Gợi hình ảnh làn mây mỏng nhẹ, kéo mỏng nhẹ, kéo dài của mũi hạ còn
dài – một vẻ đẹp của bầu trời bắt đầu sót lại, vẻ đẹp của bầu trời sang
chuyển sang thu. thu.
Em cảm nhận được tâm hồn thơ Hữu HS suy nghĩ * Hình ảnh thơ được tạo bằng cảm
Thỉnh như thế nào ? trả lời. nhận tinh tế, kết hợp với trí tưởng
tượng bay bổng. Diễn tả sự thay
đổi của đất trời theo tốc độ chuyển
động từ hạ sang thu (có cái chậm,
cái nhanh) nhẹ nhàng mà rõ rệt.
* Qu đó ta cảm nhận được hồn thơ
giàu xúc cảm, thiết tha với quê
hương đất nước của nhà thơ.
* Theo dõi khổ thơ cuối - Khổ thơ thứ 3:
? Con người còn cảm thấy những biểu + Còn nắng: vẫn còn bao nhiêu nắng.
hiện khác biệt nào của thời tiết khi + Mưa và sấm: đã vơi dần, bớt bất ngờ
chuyển từ hạ sang thu? + Hàng cây đứng tuổi: nhìn gì đi
? ý nghĩa tả thực của các chi tiết không  Cảnh vật, thời tiết thay đổi. Tất
gian này là gì? cả còn những dấu hiệu của mùa hạ
? Em hiểu cái nắng của thời điểm giao nhưng giảm dần mức độ, cường
mùa này như thế nào ? độ, lặng lẽ vào thu.
? Theo em, nét riêng của thời điểm giao
mùa hạ - thu này đươc jtác giả thể hiện Nắng, mưa, sấm, hàng cây là ẩn
đặc sắc nhất qua hình ảnh câu thơ nào? dụ cho những thay đổi, vang động
? ý nghĩa ẩn dụ (tức ý nghĩa về con người của cuộc đời, xã hội cũng là những
và cuộc đời) từ những chi tiết trên là gì? thay đổi của tuổi đời sang thu,
? Từ đó em hiểu gì về con người trước nghĩa là tuổi đời của con người đã
lúc sang thu? từng trải.
 Từ những thay đổi của mùa thu
thiên nhiên, liên tưởng đến những
thay đổi của mùa thu đời người.

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 95


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động Mục tiêu cần đạt
của trò
- Chấp nhận, bình tĩnh sống vì
lòng tin
- Yêu thiên nhiên, đất nước, yêu
con người.
Hãy nêu những nét đặc sắc về nội dung HS suy nghĩ III. Tổng kết
và nghệ thuật của bài thơ? trả lời. 1. Nghệ thuật
- Thể thơ 5 chữ. Nhịp thơ chậm,
âm điệu nhẹ nhàng.
- Nhiều từ có giá trị gợi tả, gợi
cảm sâu sắc.
- Sự cảm nhận tinh tế, thú vị, gợi
những liên tưởng bất ngờ.
- Hình ảnh chọn lọc mang nét đặc
trưng của sự giao mùa hạ - thu
2. Nội dung
- Từ cuối hạ sang đầu thu, đất trời
có những biến chuyển nhẹ nhàng
mà rõ rệt. Sự biến chuyển này đã
được Hữu Thỉnh gợi lên bằng cảm
nhận tinh tế, qua những hình ảnh giàu
sức biểu cảm trong bài sang thu.
- Lòng yêu thiên nhiên tha thiết
của nhà thơ Hữu Thỉnh.

Bài tập:
1. Học thuộc và phân tích bài thơ
2. Soạn bài: Nói với con

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 96


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Tiết 122: Ngữ Văn


NÓI VỚI CON
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Cảm nhận đợc tình cảm thắm thiết của cha mẹ đối với con cái, tình yêu quê hương,
sâu nặng cùng niềm tự hào với sức sống mạnh mẽ, bền bỉ của dân tộc mình qua lời
thơ của Y Phương.
- Bớc đầu hiểu đợc cách diễn tả độc đáo, giàu hình ảnh cụ thể, gợi cảm của thơ ca
miền núi.
B. Tổ chức dạy và học:
1. Ổn định
2. Kiểm tra :
- Đọc thuộc lòng bài thơ. Phân tích khổ thơ thứ 3.
3. Bài mới

Hoạt động của thầy Hoạt động Mục tiêu cần đạt
của trò
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung: I. Tìm hiểu chung:
? Nêu vài nét về tác giả Y Phương 1. Tác giả (sinh 1948)
- Quê Trùng Khánh – Cao Bằng – dân
tộc Tày
- 1993 Chủ tịch hội Văn nghệ Cao Bằng
- Thơ ông thể hiện tâm hồn chân thật,
mạnh mẽ và trong sáng, cách tư duy đầy
hình ảnh của con người miền núi.
? Phần chú thích SGK nói với ta 2. Tác phẩm:
điều gì về hoàn cảnh sáng tác bài thơ - Trích trong cuốn "Thơ Việt Nam"
? Văn bản "Nói với con" là bài thơ (1945-1985)
trữ tình. Theo em, vì sao có thể xác - Phương thức biểu đạt: Biểu cảm kết
định như thế? hợp với miêu tả và tự sự
- Thể thơ tự do, rất ít vàn, gần với lời thơ
?Từ đó xác định phương thức biểu hàng ngày.
đạt của bài thơ? +Mộc mạc chân thành
? Lời thơ trong bài thơ này có gì mới +Hình ảnh lạ
lạ so với các bài thơ đã học
? Ở bài này, cảm nhận về quê hương - Bố cục: 2 phần
giàu tình nghĩa và sức sống bền bỉ + Đoạn1: (Từ đầu đến " ngày đầu tiên
mãnh liệt đã được trình bày trong đẹp nhất trên đời"): nói với con về tình
một bố cục như thế nào? cảm cội nguồn (tình yêu thương của cha
mẹ, sự đùm bọc của quê hương đối với
con)

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 97


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động Mục tiêu cần đạt
của trò
+ Đoạn2: còn lại: Nói với con về sức
sống bền bỉ, mãnh liệt của quê hương
Hoạt động 2: Hướng dẫn phân II. Phân tích
tích: 1. Nói với con về tình cảm cội nguồn:
? Người cha đã nói với con về - Tình gia đình
những tình cảm cội nguồn nào? HS suy + Cách hình dung của người dân miền
- Tình gia đình nghĩ trả núi trong những hình ảnh cụ thể: con đ-
- Tình làng xóm lời. ược nuôi dỡng và lớn lên trong tình yêu
?Lời thơ nói về tình cảm gia đình có thương, che chở, nâng đón và mong chờ
gì đặc biệt? của cha mẹ.
Cách hình dung của người dân miền
núi: bước chân chạm tiếng nói, tới
tiếng cười.
? Bước chân người con chạm tiếng
nói người cha và tới tiếng cười ngư- + Một mái ấm gia đình hạnh phúc: Từng
ời mẹ.Em cảm nhận ý thơ này như bước đi, từng tiếng nói, tiếng cười của
thế nào? con đều được cha mẹ chăm chút, mừng
? Từ đó một cảnh tượng như thế nào vui đón nhận.
hiện lên?
? Vì sao lời đầu tiên của người cha
nói với con lại là điều đó? - Tình làng xóm:
(Nhắc nhở con về tình cảm ruột thịt, HS suy
cội nguồn sinh dưỡng của mỗi ngư- nghĩ trả +Hình ảnh mộc mạc, đẹp: Đan lờ cài nan
ời) lời. hoa- vách nhà ken câu hát => Cuộc sống
? Cách nói "người đồng mình yêu lao động cần cù và tươi vui của "người
lắm" có gì riêng? đồng mình" được gợi lên "các động từ
? Em hiểu như thế nào về các hình "cài, ken" vừa miêu tả cụ thể vừa nói lên
ảnh: đan lờ cài nan hoa-Vách nhà sự gắn bó quấn quýt".
ken câu hát? +rừng cho hoa-con đường cho những tấm
(xem chú thích) lòng => rừng núi quê hương thật thơ
mộng và nghĩa tình. Thiên nhiên ấy đã
che chở, đã nuôi dưỡng con người cả về
tâm hồn, lối sống.
? Em cảm nhận như thế nào về lời =>Người con được trưởng thành trong
thơ "rừng cho hoa-con đường cho HS suy cuộc sống lao động, trong thiên nhiên thơ
những tấm lòng?" nghĩ trả mộng và nghĩa tình của quê hơng.
- Hoa: vẻ đẹp thiên nhiên lời.
- Tấm lòng: vẻ đẹp tình người 2. Sức sống bền bỉ, mãnh liệt của quê
=> Những vẻ đẹp đó tự nguyện, sẵn hương :
có nơi đây. Cuộc sống cằn cỗi, hiểm trở, gian khổ.
?Những hình ảnh đó gợi về một + Sống trên đá không chê đá gập
cuộc sống như thế nào? ghềnh ... Không lo cực nhọc.

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 98


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động Mục tiêu cần đạt
của trò
?Những đặc điểm nào trong cuộc
sống của quê hương được gợi nhắc
trong những lời người cha nói với
con?
? Cuộc sống gian khổ của người
đồng mình được gợi nhắc qua chi
tiết điển hình nào? ý chí của con người vợt lên trên gian khổ
?Một không gian sống như thế nào + Cao đo nỗi buồn
hiện lên từ những chi tiết ấy? + Xa nuôi chí lớn
?Vì sao trong lời nói với con, người +Không chê đá gập ghềnh
cha nhắc tới điều này? HS suy +Không chê thung nghèo đói
Để con không quên và thương quý nghĩ trả +Lên thác xuống ghềnh
mảnh đất, con người nơi quê hương lời. +Không no cực nhọc
gian khó. => Cách diễn đạt theo cách cảm nghĩ của
?Nhưng người cha còn nói nhiều người miền núi. Lặp từ ngữ (sống ,
hơn với con về ý chí của người đồng không chê, người đồng mình)
mình giữa không gian ấy qua những =>Can trường, dũng cảm, có ý chí vợt
chi tiết nào? lên gian khổ, yêu quý, gắn bó với mảnh
đất quê hương
ý chí bằng niềm tin của mình
- Sức sống mãnh liệt, bền bỉ của người
?Nhận xét cách diễn đạt trong lời quê hương:
thơ này? + Thô sơ da thịt
?Từ đó người cha muốn nói với con +Tự đục đá kê cao quê hương
điều gì về người đồng mình +Quê hương làm phong tục
?Cách nói"người đồng mình thô sơ =>Người đồng minh chân chất, mộc mạc
da thịt" của tác giả gợi lên cho em nhưng khoẻ mạnh giàu ýchí, tự tin trong
hình dung như thế nào về con người cuộc sống.
nơi đây? - Người đồng minh tự đục đá ... phong
tục
+Lao động sáng tạo để tồn tại,giữ vững
truyền thống dân tộc, không chịu chùn
?Em cảm nhận như thế nào về lời bước trước khó khăn gian khổ.
thơ "người đồng mình tự đục đá kê +Giữ vững gian bản sắc văn hoá dân tộc
cao quê hương – còn quê hương thì +ý chí sống can trường, dũng cảm.
làm phong tục" - Ước muốn của người cha:
+Con người không bé nhỏ
+Có khí phách, ý chí vươn lên trong cuộc
sống gian khó.
+Tự hào về truyền thống quê hương, cần
noi gương tiếp bước vẻ vang
+Có nghĩa tình thuỷ chung: không được
khác đi, không đánh mất mình.

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 99


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động Mục tiêu cần đạt
của trò
-Tình cảm của người cha với quê hương:
? Người cha nói với con về "người +Thương yêu quê hương, gian lao, vất vả
đồng mình chẳng mấy ai nhỏ bé và +Tự hào về khí phách và ý chí vươn lên
không bao giờ nhỏ bé được".Em của con người nơi quê hương.
hiểu như thế nào về ý muốn của +Yêu quý bản sắc văn hoá riêng của dân
người cha? tộc
+Hi vọng thế hệ trẻ nối tiếp truyền thống
tốt đẹp của quê hương, dân tộc.
?Qua những lời nói với con, tình
cảm nào của người cha đối với quê
hương được bộc lộ?

Hướng dẫn tổng kết: III.Ghi nhớ (SGK)


1. Nghệ thuật
- Giọng điệu thiết tha, trìu mến
- Xây dựng các hình ảnh cụ thể mà có
tính khái quát, mộc mạc và vẫn giàu chất
thơ
- Bố cục chặt chẽ, dẫn dắt tự nhiên.
2.Nội dung (SGK)

Luyện tập – dặn dò


1. Học thuộc bài thơ
2. Phân tích bài thơ
3. Soạn bài: nghĩa tường minh, nghĩa hàm ẩn.

=====================

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 100


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Tiết 123: NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý

A. Mục tiêu cần đạt:


Giúp học sinh xác nhận được nghĩa tường mình và hàm ý trong câu
B. tổ chức các hoạt động dạy và học;
1. Ổn định
2. Kiểm tra :
Viết đoạn văn nêu suy nghĩ về bài thơ sang thu. Chỉ ra các phép liên kết.
3. Bài mới

Hoạt động của thầy Hoạt động Mục tiêu cần đạt
của trò
Hoạt động 1: Phân biệt nghĩa I. Phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý:
tường minh và hàm ý: 1.Ví dụ (sgk trang 74-75)
? Hãy đọc đoạn trích SGK trang *Câu 1: Trời ơi! chỉ còn năm phút.
74-75 - Anh thanh niên muốn nói: anh rất tiếc vì
Qua câu"Trời ơi! chỉ còn 5 phút" thời gian còn lại có 5 phút. Không còn đủ
em hiểu anh thanh niên muốn nói HS suy thời gian để được trò chuyện, tâm tình. Thế
điều gì? nghĩ trả là tôi lại thui thủi một mình....
lời Giá nhà hoạ sĩ và cô kỹ sư còn ở lại thêm
một thời gian nữa thì hay biết bao!Tại sao
con người cứ phải chia tay nhau nhỉ?.....
-Anh không muốn nói thẳng điều đó vì anh
còn ngại ngùng, vì anh còn muốn che dấu
?Vì sao anh không nói thẳng điều tình cảm của mình.
đó với hoạ sĩ và cô gái
?Trong câu thứ hai "ồ!Cô còn *Câu thứ 2: ồ, cô còn quên chiếc khăn mùi
quên chiếc mùi soa đây này" của HS suy soa này.
an thanh niên, có ý gì khác nghĩ trả - Câu này không chứa ẩn ý mà thể hiện trực
không? lời tiếp ý muốn nói về điều đó.
Học sinh thảo luận trả lời.
G. Nội dung truyền đạt ở câu 1 là
nghĩa hàm ẩn. Nội dung truyền 2.Ghi nhớ:
đạt ở câu 2 là nghĩa tường minh. - Nghĩa tường minh:là phần thông báo được
?Vậy em hiểu thế nào là nghĩa diễn rả trực tiếp bằng từ ngữ trong câu
tường minh? Hàm ẩn? - Nghĩa hàm ẩn: là phần thông báo tuy
*Lưu ý: hàm ý là nội dung thông không được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ
báo trong câu nói nhưng lại trong câu, nhưng có thể suy ra từ những từ
không được nói ra bằng những từ ngữ ấy.
ngữ trong câu nên có hai đặc tính:
-Hàm ý có thể giải toán được:
người nghe có năng lực thì có thể

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 101


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động Mục tiêu cần đạt
của trò
đoán ra hàm ý trong lời nói có
chứa hàm ý.
-Hàm ý có thể chối bỏ được:
người nói luôn luôn có thể chối
bỏ rằng họ không thông báo hàm
ý nào đó trong lời nói của mình,
tức là người nói có thể không
chịu trách nhiệm và hàm ý chứa
trong lời nói của chính họ (chối
bỏ trách nhiệm).Khi giao tiếp
phải thận trọng chú ý đến tình
huống giao tiếp.
Hoạt động 2: hướng dẫn luyện II.Luyện tập
tập 1.Bài tập 1:
- Yêu cầu học sinh đọc và phân
tích yêu cầu của bài tập 1. Câu "nhà hoạ sĩ tặc lưỡi đứng dậy" cho ta
?Câu nào cho ta thấy hoạ sĩ cũng HS suy thấy hoạ sĩ cũng chưa muốn chia tay anh
chưa muốn chia tay anh thanh nghĩ trả thanh niên. cụm từ "tặc lưỡi"giúp ta biết
niên?từ ngữ nào giúp em cảm lời điều ấy
nhận được điều ấy.
?Tìm những từ ngữ diễn tả thái độ trong câu cuối của đoạn văn, những từ ngữ
của cô gái trong câu cuối đoạn miêu tả thái độ của cô gái liên quan đến
văn?Thái độ ấy giúp em nghĩ tới chiếc mùi soa là;
điều gì liên quan đến chiếc mùi HS suy +Mặt đỏ ửng: ngượng ngùng, khó nói.
soa? nghĩ trả +Nhận lại chiếc khăn: một hành động thay
G.diễn giải thêm: cô gái ngượng lời cho lời "cảm ơn"
vì anh thanh niên thì ít, vì anh +Quay vội đi: lúng túng, bối rối, không thể
thật thà tới mức vụng về, mà cô thốt nên lời và cũng không đủ can đảm kéo
ngượng vơi ông hoạ sĩ dày dạn dài khoảng thời gian đứng rất gần nhau để
kinh nghiệm kia nhiều hơn đến nhìn ... anh thanh niên.
mức gọi là "ngượng đỏ chín mặt".
Đây cũng là đặc trưng của ngôn
ngữ hình tượng.
?Câo nào của bé Thu có chứa Bài tập 2: hàm ý của câu: Tuổi già cần nước
hàm ý? hàm ý đó là gì? chè; ở Lào Cai đi sớm quá: Nhà hoạ sĩ chưa
kịp uống nước chè đã phải đi.
Bài tập 3: Câu chứa hàm ý:cơm chín rồi
- Hàm ý: bé Thu muốn bảo ông Sáu vô ăn
cơm
4. Củng cố - dặn dò
- Học thuộc ghi nhớ
- Viết đoạn văn trong đó có câu chứa hàm ý chỉ rõ nội dung hàm ý

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 102


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

- Soạn bài: Nghị luận về đoạn thơ, bài thơ. Cách làm bài nghị luận về đoạn thơ, bài
thơ.

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 103


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Tiết 124: NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ

A. Mục tiêu cần đạt:


Giúp học sinh hiểu rõ thế nào là bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
Nắm vững các yêu cầu đối với một bài nghị luận về đoạn thơ, bài thơ để có cơ sở tiếp
thu, rèn luyện tốt về kiểu bài này ở các tiết tiếp theo.
B. tổ chức các hoạt động dạy và học;
1. Ổn định
2. Kiểm tra :
3. Bài mới

Hoạt động của thầy Hoạt động Mục tiêu cần đạt
của trò
Hoạt động 1: tìm hiểu bài nghị I. Tìm hiểu bài nghị luận về một đoạn
luận về một đoạn thơ, bài thơ: thơ, bài thơ:
-Gọi học sinh đọc lại văn bản. 1.Ví dụ:Văn bản "khát vọng hoà nhập,
G. Đây là một bài văn nghị luận dâng hiến cho đời" (sgk trang 77)
về bài thơ "Mùa xuân nho nhỏ" 2. Nhận xét:
mà các em đã học. a. vấn đề nghị luận:hình ảnh mùa xuân và
?Văn bản này nghị luận về vấn đề HS suy cảm xúc của nhà thơ Thanh Hải trong bài
gì? nghĩ trả lời thơ "mùa xuân nho nhỏ"
?Vấn đề này được tác giả triển
khai trong một bài nghị luận có
bố cục mấy phần? Hãy xác định b.hệ thống luận điểm:
bố cục của văn bản trên? Luận điểm1:Hình ảnh mùa xuân và cảm
?Văn bản đã nêu lên những luận xúc của Thanh Hải mang nhiều tầng ý
điểm gì về hình ảnh mùa xuân nghĩa
trong bài thơ "mùa xuân nho nhỏ" Luận điểm 2: Hình ảnh mùa xuân hiện lên
trong cảm xúc thiết tha, trìu mến của nhà
thơ.
Luận điểm 3: Hình ảnh mùa xuân nho nhỏ
thể hiện khát vọng hoà nhập, dâng hiến
của nhà thơ.
?Người viết đã sử dụng những HS suy *Luận cứ;
luận cứ nào để làm sáng tỏ các nghĩ trả lời -Giọng giảng bình các câu thơ, hình ảnh
luận điểm đó? đặc sắc.
(học sinh trình bày ra giấy, G. gọi -Phân tích giọng điệu trữ tình, kết cấu của
lên sửa chữa) bài thơ.
?Nhận xét về bố cục của bài nghị c: bố cục gồm đủ ba phần:
luận? HS suy -Mạch lạc, rõ ràng
-Cách lập luận như thế nào? nghĩ trả lời -Cách lập luận chặt chẽ, súc tính
- Cách nêu và giải quyết từng -Cách nêu và giải quyết từng luận điểm

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 104


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

luận điểm có hợp lý không? trong bài văn rất lôgíc....


-Người ta đã hiểu sâu và đúng về - Giữa các phần của bài văn có sự liên kết
bài thơ chưa? về ý và về diễn đạt.
?Bài văn nghị luận này dù viết rất d. nhận xét về cách diễn đạt:
ngắn gọn nhưng vừa đúng lại vừa - Cách dẫn dắt vấn đề hợp lý; bắt đầu từ
hay. Hãy chỉ ra cái hay của bài mùa xuân của thiên nhiên... đến mùa xuân
viết? nho nhỏ của Thanh Hải.
-Lời văn điễn đạt như thế nào? - Cách phân tích hợp lý: bắt đầu từ mùa
xuân trong bài thơ mang nhiều tầng ý
nghĩa đến việc phân tích các hình ảnh
"dòng sông, bông hoa tím, lộc" và cảm
xúc thiết tha, trìu mến của nhà thơ.
- Cách tổng kết, khái quát hoá có sức
thuyết phục: "như vậy, giữa các khổ, các
phần của MXNN có sự gắn kết tự nhiên,
chặt chẽ, vừa luyến láy vừa được nâng
cao"
=>Với sự đồng cảm sâu sắc, tác giả đã chỉ
-Người viết đã chọn được những ra được cái hay, cái đẹp của bài thơ
cái hay, cái đẹp của bài thơ để
biểu cảm chưa? II.Luyện tập:
- Luận điểm về nhạc điệu của bài thơ.
- Luận điểm về :"Bức tranh mùa xuân của
bài thơ".
- Luận điểm về "ước mong hoà nhập cống
hiến của nhà thơ"

4. Dặn dò:
- Học thuộc ghi nhớ hoàn thành bài tập
- Tìm luận điểm cho đề 1, đề 2, đề 6, đề 5 trang 79 , 80 (phân nhóm)
- Soạn bài cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.

============================

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 105


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Tiết 125: TẬP LÀM VĂN


CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ

A. Mục tiêu cần đạt:


Giúp học sinh
- Biết cách viết bài nghị luận về đoạn thơ, bài thơ cho đúng với các yêu cầu đã học ở
tiết trước.
- Rèn kỹ năng thực hiện các bước khi làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ,
cách tổ chức, triển khai các luận điểm.
B. Tổ chức các hoạt động dạy và học;
1. Ổn định
2. Kiểm tra :
- Thế nào là bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. Trình bày các luận điểm của đề
bài đã được chia theo nhóm
- Kiểm tra phần chuẩn bị của các nhóm.
3. Bài mới

Hoạt động của thầy Hoạt động Nội dung cần đạt
của trò
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh I. Đề bài nghị luận về một đoan thơ, bài
tìm hiểu các dạng về nghị luận về thơ:
đoạn thơ, bài thơ: Cách đề
- G. đưa 4 đề lên máy Đề 1:Phân tích tình yêu quê hương trong
? Các đề bài trên cấu tạo của các đề bài thơ "Quê hương" của Tế Hanh.
bài trên? Đề 2: Cảm nhận và suy nghĩ của em về
-Cấu tạo thường 2 phần (định hướng đoạn kết trong bài thơ "Đồng chí" của
rõ). Chính Hữu.
+ Yêu cầu về vấn đề nghị luận Đề 3: Hình tượng người chiến sĩ lái xe
+Yêu cầu về cách thức nghị luận trong "bài thơ về tiểu đội xe không kính"
- Cấu tạo một phần: vấn đề nghị của Phạm Tiến Duật.
luận Đề 4: Bài thơ "Con cò" của Chế Lan Viên
*Chốt: gợi cho em những suy nghĩ gì?
- Đối với những đề đã định hướng 2. Nhận xét:
rõ những yêu cầu của đề thì thường Cấu tạo:
chứa đựng các từ ngữ: phân tích, - Dạng 1 (có định hướng rõ)
cảm nhận, suy nghĩ.SGK phần b tr +Yêu cầu về nghị luận
80, đã gợi ý rất rõ sự khác biệt của +Yêu cầu về vấn đề nghị luận
ba từ này. Sắc thái khác biệt ở đây - Dạng 2: Yêu cầu về vấn đề nghị luận
chính là yêu cầu về dung lượng, (định hướng ngầm)
mức độ bài viết.
+Phân tích: Chỉ định về phương
pháp; chia tách các luận điểm, luận
cứ, gắn với các chi tiết hình ảnh để
hướng tới chủ đề của tác phẩm (sắc

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 106


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động Nội dung cần đạt
của trò
thái khách quan).
+ Cảm nhận: lưu ý đến ấn tượng,
cảm thụ của người viết (giàu sắc
thái chủ quan, Yếu tố biểu cảm
nhiều)
+Từ suy nghĩ: nhấn mạnh tới nhận
định, phân tích của người làm bài.
Mức độ phân tích sâu (có kèm theo
phân tích và cảm nhận).
- Những đề chưa có lệnh rõ: thì
người viết tự xác định để tập trung
vào hướng nào, vào phương diện
nào đáng chú ý nhất của đối tượng
(khía cạnh nội dung, cảm xúc, tâm
trạng, nghệ thuật, đoạn kết, khổi
cuối...)
- Dù là đoạn thơ này bài thơ thì cách
thức phân tích như nhau (nội dung
và nghệ thuật)
=> Đề bài văn nghị luận về đoạn
thơ, đoạn văn cũng rất phong phú và
đa dạng, hiểu chắc cấu tạo của đề
bài là cơ sở để ta làm bài tốt.
*Chuyển sang phần 2: trọng tâm Cách làm bài văn nghị luận về một đoạn
của bài học. thơ, bài thơ.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu 1. Các bước làm bài nghị luận về một
các bước làm bài văn nghị luận về đoạn thơ, bài thơ:
một đoạn thơ, bài thơ. a.Tìm hiểu đề, tìm ý:
G. Để viết một bài nghị luận nói *Tìm hiểu đề
chung sẽ có các bước như thế nào? - Đọc kỹ đề bài để xác định vấn đề nghị
- H trả lời: 4 bước luận và cách thức nghị luận
- G. nhận xét cho học sinh và cho
điểm
- Chúng ta cùng khảo sát lại bốn
bước này trong một đề văn cụ thể để
từ đó rút ra những bài học cần thiết *Tìm ý
khi viết một bài văn nghị luận kiểu Đọc kỹ bài thơ để xác nhận vấn đề nghị
này. luận rồi đặt câu hỏi tìm những giá trị nội
G. đưa bài tập lên máy dung và nghệ thuật của bài thơ.
Đề bài: Phân tích tình yêu quê
hương trong bài thơ "Quê hương" b/ Lập dàn ý:
của Tế Hanh,
? Sgk đã gợi ý phần tìm hiểu đề và b1. Mở bài

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 107


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động Nội dung cần đạt
của trò
tìm ý đối với đề văn này như thế
nào?Nhìn vào đó, con rút ra ghi nhớ
gì khi tìm hểu đề cho một bài văn
nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ
(Chốt lên hình)
?Thao tác tìm ý được thực hiện
bằng cách nào?
- Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi.
?Những câu hỏi tìm ý trong sgk
hướng vào những giá trị nào của
bài thơ?(Nội dung và nghệ thuật)
?Từ đó rút ra điều gì khi tìm ý cho
một bài văn nghị luận về đoạn thơ,
bài thơ? (chốt lên hình)
->Ghi bảng phần lập dàn ý. b2. Thân bài
?Nhận xét gì về bố cục dàn ý của
sgk?
?Phần mở bài nêu những ý gì?
?Vậy thì mở bài của một bài văn
nghị luận về một đoạn thơ bài thơ
có mấy ý? (chốt lên hình mở bài)
Chốt:
- Phần mở bài: tìm hiểu những
thông tin liên quan về tác giả, thời
điểm và hoàn cảnh sáng tác của tác
phẩm và đưa ra ý kiến khái quát
nhất để thể hiện cảm nhận và hiểu
biết của mình về bài thơ, đoạn thơ.
- Có nhiều cách mở bài khác nhau: b2-1: Luận điểm 1: nhớ về cảnh ra khơi
trực tiếp và gián tiếp ... Dù mở bài
theo cách nào thì chúng ta vẫn phải -Luận cứ: nội dung: Trẻ trung, giầu sức
đảm bảo đủ các ý: giới thiệu tác giả, sống, đầy khí thế.
tác phẩm và đưa ra ý kiến của mình - Luận cứ: Nghệ thuật
về bài thơ, đoạn thơ. +Từ ngữ chọn lọc, biểu cảm: trong, nhẹ,
?Phần thân bài có mấy luận điểm? hồng
Để làm rõ cho những luận điểm, có +Hình ảnh so sanh, nhân hoá: chiếc thuyền
những luận cứ nào? Những luận cứ – con tuấn mã, cánh buồm – mảnh hồn
ấy hướng vào giá trị nào của bài làng.....
thơ? c. Viết bài
- Có 3 luận điểm: những luận cứ e. Đọc lại bài và sửa lỗi.
hướng vào giá trị nội dung của bài
thơ.
? Đối chiếu với những yêu cầu về

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 108


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động Nội dung cần đạt
của trò
một bài văn nghị luận về một đoạn
thơ bài thơ đã học ở tiết trước, con
có nhận xét gì về cách triển khai
luận cứ ở phần thân bài này?
- Dàn ý thân bài chỉ là những gợi ý
để chúng ta tiếp tục triển khai thêm
những luận cứ khác để làm rõ hơn
cho luận điểm mà thôi.
- hãy bổ sung một luận cứ về nghệ
thuật để làm rõ cho luận điểm 1?
(Minh hoạ luận điểm 1 trên máy
chiếu)
? Từ đó con rút ra bài học gì khi lập
dàn ý để làm rõ cho luận điểm 1?
* chốt lạo phần thân bài lên máy
chiếu:
- Triển khai những cảm nhận, đánh
giá về tác phẩm thành những luận
điểm chính của bài văn. Các luận
điểm được sắp xếp theo trình tự hợp
lý (theo bố cục hoặc theo mạnh cảm
xúc của tác giả)
Sau đó trình bày các luận cứ ở mỗi
luận điểm.
?Phần kết bài, người viết đã đưa ra
những lời nhận xét như thế nào? Từ
đó, con rút ra những ý gì cần có khi
lập dàn ý kết bài cho kiểu văn nghị
luận này?
(Chốt lên màn hình)
Tổng kết và khẳng định giá trị nội
dung, nghệ thuật của đoan thơ, bài
thơ, từ đó nhấn mạnh thêm ý nghĩa 2. tìm hiểu cách tổ chức, triển khai luận
sâu sắc, lớn lao của bài thơ đối với điểm
sự nghiệp sáng tác của tác giả, đối Văn bản"Quê hương trong tình thương nỗi
với cuộc đời, đối với bạn đọc. nhớ"
H: làm bài tập trắc nghiệm. Đưa 2 b. Nhận xét
bài lên máy chiếu rồi chữa. - Bố cục mạch lạc, rõ ràng theo 3 phần có
Chuyển: khi đã có dàn ý, muốn tạo sự liên kết chặt chẽ.
văn bản thì cái khó nhất là cách tổ - Trình bày theo: khái quát – phân tích –
chức, triển khai luận điểm => tổng hợp.
chuyển phần 2.
Trong văn bản, đâu là phần thân Tính thuyết phục, hấp dẫn

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 109


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động Nội dung cần đạt
của trò
bài? phần thân bài liên kết với mở + Cảm xúc riêng của người viết trong
bài và kết bài ra sao? nhận xét, đánh giá.
Chốt: (lên máy chiếu) câu hỏi ở -Sự phân tích, bình giá ngôn từ, hình ảnh,
phần này nhắc nhở tới người đọc giọng điệu, nội dung, cảm xúc...
chú ý tới điều gì đã dẫn dắt, khẳng
định những suy nghĩ, ý kiến của
mình như thế nào? III. Ghi nhớ (SGK)
(Chốt máy chiếu)
G. lấy ví dụ về việc phân tích đoan
2 (luận điểm 2)
- Sự phân tích, ngôn ngữ, hình ảnh,
giọng điệu.
- Lời lẽ phân tích có cảm xúc (yếu
tố biểu cảm)

? Từ đó rút ra bài học gì qua cách


làm bài nghị luận này?
Hãy đọc to phần ghi nhớ Sgk

IV Luyện tập
Đề bài: Phân tích khổ thơ đầu bài "Sang thu" của Hữu Thỉnh
? Hãy đọc bài tập luyện và thực hiện bước 1.Tìm hiểu đề, tìm ý
thứ nhất: tìm hiểu đề và tìm ý. a- Tìm hiểu đề:
- Lưu ý học sinh: Vấn đề nghị luận chưa rõ - Vấn đề nghị luận: khổ thơ đầu bài "Sang
=> phải nêu được nội dung cảm xúc của thu"
khổ thơ là gì? phần này, sgk đã gợi ý rất cụ - Về cách thức nghị luận: Phân tích
thể, căn cứ vào đó để tìm ý và lập dàn ý cho c. Giới hạn kiến thức: bài thơ "Sang thu"-
bài văn. khổ 1
- Phát bài tập luyện cho học sinh b- Tìm ý (Gợi ý Sgk)
- G. chữa bài tập trên máy. 2. lập dàn ý
? Yêu cầu học sinh triển khai luận điểm A. Mở bài
theo nhóm. 1. Dẫn dắt: đề tài mùa thu trong thi ca và
- Nhóm 1,2: luận điểm 1; nhóm 3,4 luận "Sang thu" của Hữu Thỉnh.
điểm 2 2. Nếu vấn đề:
- Lưu ý học sinh trước khi viết: - Khổ 1: đất trời chuyển sang thu nhẹ nhàng
- Căn cứ vào dàn ý mà rõ rệt qua sự cảm nhận tinh tế, hình ảnh
- Dựng đoạn, tách đoạn hợp lý, chú ý liên giầu sức biểu cảm.
kết câu trong đoạn, đoạn với đoạn - Chép khổ thơ
B. Thân bài: Nhận xét, đánh giá về nội
dung, nghệ thuật của khổ 1
1. Cảnh sang thu của đất trời
1a. Nội dung: tín hiệu sang thu nhẹ nhàng,
mơ hồ.

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 110


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

chú ý câu chữ, từ ngữ. Phải nêu được cảm 1b. Nghệ thuật
nhận riêng .... Hình ảnh: "hương ổi, gió, sương"
- Từ ngữ gợi tả, biểu cảm: "phả, se, chùng
chình"
2. Cảm xúc của nhà thơ:
2a. Nghệ thuật: từ ngữ gợi tả, biểu cảm
"bỗng, hình như"
củng cố dặn dò: 2b. Nội dung: tâm trạng ngỡ ngàng, bâng
1. Viết lại bài văn trên theo dàn ý đã lập khuâng....
2. Chuẩn bị viết bài tập làm văn số 7 C. Kết bài:
3. Soạn bài "Mây và sóng" Giá trị, ý nghĩa của khổ 1.
1. Nội dung: đất trời chuyển sang thu nhẹ
nhàng mà rõ rệt.
2. Nghệ thuật; cảm nhận tinh thế, hình ảnh
giầu sức biểu cảm.

Bài tập
Bài 1: Hãy khoanh tròn vào chữ cái câu trả lời đúng nhất.
Đâu là điều cần thiết khi viết mở bài cho bài văn nghị luận về một số đoạn thơ, bài
thơ?
A. Giới thiệu bài thơ, đoạn thơ.
B. Nêu khái quát giá trị bài thơ, đoạn thơ
C. Kết luận về giá trị của bài thơ, đoạn thơ.
D. Giới thiệu đoạn thơ, bài thơ, nêu khái quát giá trị đoạn thơ, bài thơ.
Bài 2: Một bạn học sinh khi lập dàn ý phân tích bài thơ "Mùa xuân nho nhỏ" đã
triển khai các luận điểm phần thân bài như sau:
A. Cảm xúc của nhà thơ trước mùa xuân đất nước, dân tộc
B. Tâm nguyện được trở thành một mùa xuân nho nhỏ của nhà thơ
C. Cảm xúc của nhà thơ trước mùa xuân thiên nhiên, đất trời

Hãy sắp xếp lại các luận điểm trên theo trật tự hợp lý của bài thơ "Mùa xuân nho
nhỏ"

4. Dặn dò:
- Học thuộc ghi nhớ
- Viết thành văn bài phân tích khổ đầu bài thơ Sang thu
- Soạn bài Mây và Sóng.

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 111


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Tiết 126: MÂY VÀ SÓNG

A. Mục tiêu cần đạt:


Giúp học sinh
- Cảm nhận được ý nghĩa riêng của tình mẫu tử
- Thấy được đặc sắc nghệ thuật trong việc tạo dựng những cuộc đối thoại tưởng
tượng và xây dựng các hình ảnh thiên nhiên.
B. Tổ chức các hoạt động dạy và học;
1. Ổn định
2. Kiểm tra :
- Một HS : đọc thuộc lòng bài thơ "Nói với con". Những điều người cha muốn nói
trong bài thơ là gì?
- Chấm chữa 3 - 5 bài nói ngắn về cảm xúc suy nghĩ của mình khi nghe lời cha nói
với con nếu đặt mình là người con trong bài thơ.
3. Bài mới

Hoạt động của thầy Hoạt động Nội dung cần đạt
của trò
* Hoạt động 1: Đọc – tìm hiểu chung I. Đọc tìm hiểu chung về văn bản.
- Hướng dẫn học sinh đọc chú thích HS suy 1. Tác giả: Tagor (1861-1941)
(sgk) nghĩ trả lời - Là nhà thơ hiện đại lớn nhất của
?Tóm tắt những nét chính về Tagor Ấn Độ từng đến Việt Nam (1916)
- Học sinh trả lời - Để lại gia tài văn hoá nghệ thuật
- Giáo viên chốt lại 5 chi tiết về nhà thơ đồ sộ phong phú cả văn, thơ, nhạc,
(đưa lên máy) hoạ, kịch....
- Đưa ảnh, bút tích tập thơ - Nhà thơ đầu tiên của Châu Á nhận
- Đưa văn bản thơ bằng tiếng Anh giải thưởng Nôben văn học với tập
* Giáo viên giới thiệu thêm về tác "Thơ dâng" – 1913
phẩm: - Thơ ông thể hiện tinh thần dân tộc
- Bài thơ "Mây và sóng" được viết bằng và dân chủ sâu sắc, tinh thần nhân
tiếng Băng gan, được chính tác giả dịch văn cao cả và chất trữ tình thắm
ra tiếng Anh, đưa vào tập "Trăng non" thiết, chất triết lý thâm trầm.
(trẻ thơ). Tập thơ là tặng vật vô giá của - Thơ ông còn sử dụng thành công
Tagor dành cho tuổi thơ. Bài thơ được những hình ảnh của thiên nhiên
viết từ lòng yêu con trẻ và cả nỗi đau mang ý nghĩa tượng trưng.
buồn vì mất hai đứa con thân yêu. 2. Tác phẩm:
- Hướng dẫn đọc diễn cảm bài thơ; - Phương thức biểu đạt:
+ Đọc phân vai: lời em bé, lời những + Chính: biểu cảm
người trên mây, trong sóng. + Kết hợp: tự sự + miêu tả
+ G hỏi: cách tổ chức bài thơ có gì đặc - Thể thơ văn xuôi tự do (trữ tình)
biệt? - Nhân vật trữ tình: em bé (biểu lộ
- Bài thơ là lời của ai nói với ai? Lời đó tình cảm của mình đối với mây,
chia làm mấy phần? sóng và mẹ).

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 112


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động Nội dung cần đạt
của trò
- Bài thơ của em bé nói với mẹ như Bố cục: 2 phần
một lời thủ thỉ, tâm tình. + Nửa đầu bài thơ: Cuộc trò chuyện
- Lời em bé gồm 2 phần: phần 1 (..... của em bé với mây và mẹ.
xanh thẳm), phần 2 (còn lại). + Nửa sau: cuộc trò chuyện của em
- Các phần đó có gì giống nhau và khác bé với sóng và mẹ.
nhau?( Về số dòng thơ, cách xây dựng
hình ảnh, cách tổ chức khổ thơ)? Tác
dụng trong việc thể hiện chủ đề của bài
thơ?
- Câu thơ trong bài thơ có gì đặc biệt?
- Hai phần giống nhau về số dòng thơ,
có sự lặp lại một số từ ngữ, cấu trúc,
cách xây dựng hình ảnh nhưng không
hoàn toàn trùng lặp.
- Lời tâm tình của em bé đặt trong hai
tình huống thử thách khác nhau, diễn tả
tình cảm dạt dào, dâng trào của em.
- Mỗi phần của em bé đều gồm:
+ Lời rủ rê của những người trên mây,
trong sóng
+ Lời từ chối và lý do từ chối của em
bé.
+ Nêu lên trò chơi của em bé (tự nghĩ ra
để chơi cùng với mẹ)
- Thể thơ văn xuôi: câu thơ dài ngắn
khác nhau, nhưng vần có nhạc điệu do
yếu tố lặp lại và nhịp điệu bên trong của
lời thơ.
* Hướng dẫn phân tích II. Phân tích bài thơ
? Những người trên mây, trong sóng đã
nói gì với bé? HS suy 1. Lời mời gọi của những người
(Học sinh đọc sgk) nghĩ trả lời sống trên mây, trên sóng.
? Thế giới mà họ vẽ ra như thế nào? - Những người sống trên mây trên
(đưa hình ảnh lên máy) sóng đã vẽ ra những thế giới vô
? Đó là một trò chơi. Theo em có đáng cùng hấp dẫn giữa vũ trụ rực rỡ sắc
tham dự một trò chơi như thế không? màu vơi bình minh vàng, vang trăng
?Em bé đã có tâm trạng gì khi nói rằng bạc, tiếng đàn ca du dương bầt tận
"Nhưng làm thế nào mình lên đó được? và được đi khắp nơi.
Mình ra ngoài đó được" ? - Cách đến và hoà nhập với họ rát
- Tâm trạng háo hức, bồn chồn, em thú vị và hấp dẫn, chỉ trong khoảnh
muốn đi chơi ngay, muốn đi luôn cùng khắc như trong cổ tích
mây và sóng mà không một chút băn + Đưa tay lên trời.
khoăn, do dự. +Nhắm nghiền mắt lại

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 113


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động Nội dung cần đạt
của trò
? Họ đáp lại em bé như thế nào? 2. Lời từ chối của em bé
?Hãy đọc lại những lời em bé nói với - Không đi chơi mà ở nhà với mẹ
mây và sóng. lời nói đó cho thấy em bé +Mẹ mình đang đợi ở nhà, buổi
có sự lựa chọn như thế nào? chiều mẹ luôn muốn mình ở nhà
- Sau một hồi phân vân, em đã từ chối. + Làm sao có thể rời mẹ mà đi
Nếu em bé từ chối ngay lời rủ rê của được.
những người sống trên mây và trong
sóng thì tình cảm sẽ thiếu chân thực vì
trẻ em nào cũng rất ham chơi. Em phần
nào đã bị lôi cuốn, song vấn đề là không
thể đánh đổi thú vui chơi với việc xa rời
mẹ.
?Nêu cảm nhận của em khi đọc lời từ => Sức níu giữ của tình mẫu tử (tình
chối của em bé? mẹ yêu con và con yêu mẹ)
- Yêu mây, sóng, nhưng yêu mẹ hơn
- Là đứa con ngoan, hiếu thảo.
?Em bé đã tưởng tượng ra những trò 3. Trò chơi của bé:
chơi khác nhau như thế nào? Hãy đọc HS suy - Trò chơi có bé, cùng mẹ, với mẹ –
thầm lời bé nói với mẹ về những trò nghĩ trả lời trò chơi do em tự nghĩ ra.
chơi do em tưởng ra. +Con là mây, mẹ là trăng
+Con là sóng, mẹ là bờ
+ Hai tay con nâng đặt mẹ
+ Con lăn, lăn mãi... cười....

? Trò chơi được mô tả như thế nào? Có - Hoà quyện cùng thiên nhên trong
gì đặc biệt? HS suy cuộc vui chơi ấp áp tình mẹ con.
Phát hiện ra các hình ảnh, chi tiết thể nghĩ trả lời Thiên nhiên thơ mộng qua trí tưởng
thể hiện tình mẹ con? Cảm xúc của em tượng ngây thơ càng trở nên lung
về những hình ảnh được mô tả qua lời linh.
em bé? - Hình ảnh thiên nhiên mang ý nghĩa
(Học sinh tưởng tượng, mô tả, tái hiện tượng trưng: mẹ, con, tình mẫu tử
lại từng trò chơi) thiêng liêng mà gần gũi, bất diệt.
?Cảm nhận của em bé về cái hay trong
câu thơ "con lăn, lăn, lăn, lăn mãi rồi sẽ
cười vang vỡ tan vào lòng mẹ"
*Tích hợp: (Nguyên Hồng diễn tả cảm
giác hạnh phúc ngây ngất của em bé HS suy ý nghĩa của 2 câu thơ cuối: lời kết
Hồng khi được sà vào lòng mẹ ....) nghĩ trả lời cho phần 2 , cho cả bài: tình mẫu tử
- Câu thơ cuối nâng lên một tầm khái thiêng liêng và bất diệt.
quát cao hơn: "Và không ai trên thế gian
này, biết mẹ con ta ở chốn nào". Hàm ý
của câu thơ chính là "mẹ con ta" ở khắp
mọi nơi, không ai có thể chia cách được

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 114


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động Nội dung cần đạt
của trò
tình cảm mẹ con ta, và như vậy thì tình
mẫu tử ở khắp nơi, thiêng liêng, bất
diệt. Câu thơ đã khắc sâu và tô đậm chủ
đề của tác phẩm.

* Hướng dẫn tổng kết và luyện tập: III. Tổng kết và luyện tập:
- Bài tập
1. Dòng nào sau đây thể hiện đúng
nhất nội dung cảm xúc của cả bài thơ?
A. Tình yêu sâu nặng, tha thiết của con - Bài ta tình mẹ con
với mẹ. - Tấm lòng thương yêu con trẻ, yêu
B. Ngợi ca tình mẹ con thiêng liêng bất thương con người sâu sắc của tác
diệt. giả.
C. Tấm lòng yêu thương, trân trọng của - Nghệ thuật độc đáo: thơ văn xuôi,
các giả đối với trẻ thơ. lời kể đan xen đối thoại, xây dựng
D. Cả 3 ý trên đều đúng. hình ảnh thiên nhiên giầu ý nghĩa
2 ý kiến dưới đây nêu đúng và đủ nhất tượng trưng.
đặc sắc nghệ thuật của bài thơ.
A. Thơ văn xuôi, lời kể đan xen đối
thoại, phép lặp biến hoá, phát triển.
B. Hình ảnh thiên nhiên giàu ý nghĩa
tượng trưng; phép lặp biến hoá.
C. Thơ văn xuôi, lời kể đan xen đối
thoại, phép lặp biến hoá, phát triển, hình
ảnh thiên nhiên giàu ý nghĩa tượng
trưng.
D. Hình ảnh thiên nhiên giàu ý nghĩa
tượng trưng; phép lặp biến hóa và phát
triển.
- Đáp lại: (câu 1; ý D, câu 2; ý C)
*G. chốt lại trên máy các ý sau:
* Củng cố dặn dò:
- Bài tập về nhà: Học thuộc lòng bài
thơ, phân tích bài thơ.
- Soạn bài "Ôn tập về thơ, nghĩa tường
minh và hàm ý"

4. Dặn dò:
- Học thuộc ghi nhớ, thuộc một phần bài thơ
- Chuẩn bị ôn tập về thơ (kẻ bảng thống kê theo mẫu trang 89).

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 115


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Tiết 126: ÔN TẬP THƠ

A. Mục tiêu cần đạt:


Giúp học sinh
- Ôn tập, hệ thống hoá kiến thức cơ bản về các tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam học
trong chương trình ngữ văn lớp 9.
- Củng cố nhữn tri thức về thể loại thơ trữ tình đã hình thành quá trình học các tác
phẩm thơ trong chương trình ngữ văn lớp 9 và các lớp dưới
- Bước đầu hình thành hiểu biết sơ lược về đặc điểm và thành tựu của thơ Việt Nam
từ sau CMT8 1945.
B. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định
2. Kiểm tra :
3. Bài mới

Tác Tác giả Thời Thể Nội dung Nghệ thuật


phẩm gian loại
Đồng Chính 1948 Thơ tự Tình đồng chí gắn bó keo - Chi tiết, hình ảnh,
chí Hữu do sơn tự nhên, bình dị, sâu ngôn ngư, giản dị,
sắc của những người lính chân thực, cô đọng,
cách mạng trong những giàu sức biểu cảm
năm đầu cuộc kháng - Hình ảnh sáng tạo
chiến chống Pháp. Tình vừa hiện thực vừa
đồng chí trở thành sức lãng mạn: Đầu súng
mạnh và vẻ đẹp tinh thần trăng treo
của anh bộ đội cụ Hồ.
Tiểu Phạm 1969 Tự do Hình ảnh những người - Tứ thơ độc đá:những
đội xe Tiến lính lái xe Trường Sơn chiếc xe không kính.
không Duật với tư thế hiên ngang, - Giầu chất liệu hiện
kính
tinh thần lạc quan, dũng thực chiến trường.
cảm, bất chấp khó khăn - Ngôn ngữ, giọng
nguy hiểm và ý chí chiến điệu mang nét tự
đấu giải phóng Miền nhiên, khoẻ khoắn,vui
Nam tếu có chút ngang
tàng, lời thơ gần với
lời văn xuôi, lời nói
thường ngày.

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 116


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Đoàn Huy Cận 1958 7 chữ - thể hiện sự hài hoà giữa - Sáng tạo hình ảnh
thuyền thiên nhiên và con người thơ bằng liên tưởng,
đánh lao động, bộc lộ niền vui, tượng tượng phong

niềm tự hào của nhà thơ phú, độc đáo.
trước đất nước và cuộc - Âm hưởng khoẻ
sống khoắn, hào hùng, lạc
quan
Bếp Bằng 1963 Thất Qua hồi tưởng và suy - Kết hợp giữa biểu
Lửa Việt ngôn ngẫm của người cháu đã cảm với miêu tả, tự sự
trường trưởng thành, bài thơ đã và bình luận.
thiên
gợi lại những kỷ niệm - Hình ảnh thơ sáng
đầy xúc động về người bà tạo, giàu ý nghĩa biểu
và tình bà cháu đồng thời tượng: Bếp lửa gắn
thể hiện lòng kính yêu liền với hình ảnh
trân trọng và biết ơn của người bà.
người cháu đối với bà và
cũng là đối với gia đình,
quê hương, đất nước.
Khúc Nguyễn 1971 Tám - Tình yêu thương con Giọng điệu thơ tha
hát ru Khoa tiếng gắn liền với tình yêu thiết, ngọt ngào, trìu
những Điềm – hát nước và ước vọng của mến.
em ru
bé.... người mẹ dân tộc Tà nôi - Bố cục đặc sắc: hai
trong cuộc kháng chiến lời ru đan xen ở mỗi
chống Mỹ cứu nước khổ thơ tạo nên một
khúc hát ru trữ tình,
sâu lắng.
Ánh Nguyễn 1978 Năm - Bài thơ là lời nhắc nhở - Giọng điệu tâm tình
trăng Duy tiếng về những năm tháng gian tự nhiên. Kết hợp giữa
lao đã qua của cuộc đời yếu tố trữ tình và tự
người lính gắn bó với sự.
thiên nhiên, đất nước, - Hình ảnh giầu tính
bình dị,hiền hậu biểu cảm: Trăng giầu
- Từ đó, gợi nhắc người ý nghĩa biểu tượng.
đọc
Con Chế Lan 1962 Tự do Từ hình tượng con cò Vận dụng sáng tạo
cò Viên trong những lời hát ru, hình ảnh và giọng
ngợi cơ tình mẹ và ý điệu lời ru của ca dao.

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 117


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

nghĩa củ lời ru đối với Những ý nghĩa phong


đời sống con người. phú của hình tượng
con cò: là con, là mẹ,
là tuổi thơ, là quê
hương, đất nước...
Mùa Thanh 1980 Năm Cảm xúc trước mùa xuân Thể thơ 5 chữ có nhạc
xuân Hải chữ của thiên nhiên và củ đất điệu trong sáng, tha
nho nước, thể hiện ước thiết, gần gũi với dân
nhỏ
nguyện chân thành góp ca, hình ảnh đẹp giản
mùa xuân nho nhỏ của dị, những so sánh ẩn
đời mình vào cuộc đời dụ sáng tạo.
chung.
Viếng Viễn 1976 Tám Lòng thành kính và niềm Giọng điệu trang
lăng Phương chữ xúc động sâu sắc của nhà trọng và thiết tha,
Bác thơ đối với Bác Hồ trong nhều hình ảnh ẩn dụ
một lần từ Miền Nam ra đpẹ và gợi cảm:ngôn
viếng lăng Bác ngữ bình dị, cô đúc
Sang Hữu Sau Năm Biến chuyển của thiên Hình ảnh thiên nhiên
Thu Thỉnh 1975 chữ nhiên lúc giao mùa từ hạ được gợi tả bằng
sang thu qua sự cảm nhận nhiều cảm giác tinh
tinh tế của nhà thơ nhạy, ngôn ngữ chính
xác, gợi cảm.
Nói Y Sau Tự do Bằng lời trò chuyện với Cách nói giầu hình
với Phương 1975 con, bài thơ thể hiện sự ảnh, vừa cụ thể, gợi
con gắn bó, niềm tự hào về cảm, vừa gợi ý nghĩa
quê hương và đạo lý sống sâu xa.
của dân tộc.
Mây Tagor Trong Tự do Qua lời trò chuyện của Kết cấu 2 phần đối
và tập (bản em bé với mẹ, thể hiện xứng và nối tiếp, độc
Sóng Trăng dịch tình yêu mẹ vô ngần của thoại lòng đối thoại,
non
(1909) từ em; ca ngợi tình mẹ con giọng điệu hồn nhiên,
tiếng bất diệt và thiêng liêng nhiều hình ảnh đẹp
Anh) bay bổng tưởng tượng

2. Sắp xếp các tác phẩm đó theo các giai đoạn văn học
- 1945 – 1954 : Đồng chí
- 1955 – 1964 : Đoàn thuyền đánh cá; Bếp lửa; Con cò

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 118


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

- 1965 – 1975 : Khúc hát những em bé lớn trên lưng mẹ, Bài thơ về tiểu đội xe không
kính.
- 1975 - đến nay: Ánh trăng; Viếng lăng Bác; Mùa xuân nho nhỏ, Nói với con, Sang
thu.
* Kết luận chung:
- Các tác phẩm thơ ca Việt Nam từ sau CMT8 1945 đã tái hiện cuộc sống, đất nước
và hình ảnh con người Việt Nam suốt một thời kỳ lịch sử nhiều giai đoạn.
+ Đất nước con người Việt Nam qua hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ
với nhiều gian khổ, hi sinh nhưng rất anh hùng.
+ Cộng cuộc lao động xây dựng đất nước và quan hệ tốt đẹp của con người.
- Các tác phẩm thơ thể hiện tâm hồn – tình cảm – tư tưởng của con người Việt Nam
trong một thời kỳ lịch sử có nhiều biến động lớn, thay đổi lớn: Tình yêu nước, yêu
quê hương, tình đồng chí, sự gắn bó với cách mạng, lòng kính yêu với Bác Hồ, tình
mẹ con, bà cháu trong sự thống nhất với những tình cảm chung rộng lớn.
II. Các đề tài lớn, điểm chung và điểm riêng của mỗi tác phẩm.
1. Đề tài về tình mẹ con
a. Những điểm chung:
Ca ngợi tình mẹ con thắm thiết, thiêng liêng, gần gũi.
b. Nét riêng biệt:
- Khúc hát ru .... : sự thống nhất về tình mẹ con với lòng yêu nước, gắn bó với cách
mạng và ý chí chiến đấu của người mẹ dân tộc Tà ôi trong hoàn cảnh hết sức gian
khổ ở chiến khu Miền Tây – Thừa Thiên Huế trong kháng chiến chống Mỹ.
- Con cò: khai thác và phát triển ý thơ từ hình tượng con cò quen thuộc trong bài ca
dao hát ru để ca ngợi tình mẹ và ý nghĩa lời ru.
- Mây và sóng: nhà thơ hoá thân vào lời trò chuyện hồn nhiên ngây thơ của em bé với
mẹ, thể hiện tình yêu mẹ thắm thiết. Mẹ đối với em là vẻ đẹp niềm vui, sự hấp dẫn
lớn nhất, sâu xa và vô tận hơn tất cả những điều hấp dẫn khác trong vũ trụ.
2. Đề tài về người lính và tình đồng đội.
* Kể tên những bài thơ về đề tài này:
- Đồng chí – Chính Hữu.
- Bài thơ về tiểu đội .....: Phạm Tiến Duật
- Ánh trăng – Nguyễn Duy
* Nét chung của ba bài: đều viết về hình ảnh người lính với vẻ đẹp tâm hồn đáng quý
nhưng cách khai thác của mỗi bài khác nhau.
* Nét riêng:
- Đồng chí: viết về người lính ở thời kỳ đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp, họ là
những người nông dân mặc áo lính: cùng chung cảnh ngộ – cùng chia sẻ gian khổ –

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 119


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

cùng lý tưởng chiến đấu, đây chính là cơ sở tạo nên sức mạnh của tình đồng chí đồng
đội.
- Bài thơ ..... kính: Viết về người chiến sĩ lái xe trên tuyến đường Trường Sơn chống
Mỹ với tinh thần dũng cảm bất chấp mọi khó khăn gian khổ, niềm lạc quan – họ là
hình ảnh tiêu biểu cho thế hệ trẻ trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
- Ánh trăng: tâm sự của người lính đã đi qua hai cuộc chiến tranh, nay đã sống giữa
thành phố trong hoà bình – gợi lại những kỷ niệm gắn bó của người lính với đất
nước với đồng đội trong những năm tháng gian lao đấu tranh nhắc nhở đạo lý thuỷ
chung tình nghĩa.
II. Nghệ thuật sáng tạo hình ảnh thơ:
- Các bài thơ sử dụng bút pháp nghệ thuật khác nhau trong xây dựng hình ảnh thơ:
+ Đồng chí: bút pháp hiện thực – những chi tiết hiện thực – hình ảnh thực của cuộc
sống người lính và thơ gần như là trực tiếp. Hình ảnh đẹp giàu ý nghĩa biểu tượng
"đầu súng trăng treo".
+ Đoàn thuyền đánh cá: Bút pháp hiện thực, kết hợp lãng mạn, tượng trưng, miêu tả
cụ thể sinh động những chiếc xe không kính.
+ Ánh trăng có nhiều hình ảnh chi tiết thực, bình dị, bút pháp gợi tả là chủ yếu, không
đi vào chi tiết là hướng tới khái quát, biểu tượng.
* Tóm lại: mỗi bút pháp có giá trị riêng phù hợp với tư tưởng, cảm xúc của bài thơ và
phong cách riêng của mỗi tác giả.

4. Dặn dò:
Chuẩn bị ôn tập kỹ các tác phẩm thơ của học kỳ II để kiểm tra 1 tiết.
- Soạn bài: nghĩa tường minh, hàm ẩn (tiếp theo)

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 120


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Tiết 128: NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý (TIẾP THEO)


A. Mục tiêu cần đạt:

Giúp học sinh nhận biết 2 điều kiện sử dụng hàm ý


- Người nói (người viết) có ý thức đưa hàm ý vào câu nói
- Người nghe có đủ năng lực giải đoán hàm ý.
B. Hoạt động dạy và học;
1. Ổn định
2. Kiểm tra :
- Thế nào là nghĩa tường minh, hàm ý? Tìm một số tác phẩm văn học mang nội
dung hàm ý?
- Chấm 3 - 5 đoạn văn có sử dụng nội dung hàm ý ?
3. Bài mới

Hoạt động của thầy Hoạt động của Nội dung cần đạt
trò
Hoạt động 1: điều kiện sử dụng hàm I. Điều kiện sử dung hàm ý:
ý: 1. Ví dụ 1: (sgk trang 90)
? Nêu hàm ý của câu in đậm. Vì sao 2. Nhận xét:
chị Dậu không nói thẳng với con mà - Hàm ý trong câu: "Con chỉ
phải dùng hàm ý. được ăn ở nhà bữa này nữa
Học sinh thảo luận, trả lời thôi" là:
+ sau bữa ăn này con không
được ở nhà với thầy mẹ và các
em nữa.
+ mẹ đã bán con. Đây là điều
?Hàm ý trong câu nói nào của chị đau lòng chị Dậu không thể nói
Dậu rõ hơn? vì sao chị Dậu lại phải thẳng ra một cách trực tiếp.
nói rõ hơn như vậy? Chi tiết nào - Hàm ý trong câu: con sẽ ăn ở
trong đoạn trích cho thấy cái Tí đã nhà cụ Nghị thôn Đoàn, rõ hơn
hiểu hàm ý của mẹ? vì cái Tí không hiểu được câu
G. Như vậy cả hai câu nói của chị nói thứ nhất, nên nó mới hỏi
Dậu đều chứa hàm ý – chị Dậu đã mẹ nó: "Vậy thì bữa sau con ăn
có ý thức đưa hàm ý vào câu nói ở đâu". Sự "giãy nảy" và câu
nhưng không phải câu nào người nói trong tiếng khóc của Tí "U
nghe (cái Tí) cũng giải đoán được. bán con thật đấy ư" chứng tỏ Tí

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 121


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động của Nội dung cần đạt
trò
Vậy theo em, để sử dụng một hàm ý đã hiểu mẹ.
cần có những điều kiện nào? 3. Ghi nhớ:
- Để sử dụng một hàm ý ẩn cần
có 2 điều kiện;
+Người nói (người viết) có ý
thức đưa hàm ý vào câu nói/
+ Người nghe (Người đọc) có
năng lực giải đoán hàm ý.

II. Luyện tập:


Bài 1:
Câu a. Câu "chè đã ngấm rồi đấy"
+ Người nói là anh thanh niên, người nghe là cô gái và ông hoạ sĩ.
+ Hàm ý của câu là: "mời bác và cô vào uống ước"
+ Hai người nghe đều hiểu hàm ý đó, chi tiết "ông theo liền anh thanh niên vào nhà"
và "ngồi xuống nghe".
b. Câu "Chúng tôi cần phải bán những thứ này đi để...."
+Người nói là anh Tuấn, người nghe là chị hàng đậu.
+ Hàm ý của câu: "Chúng tôi không thể cho được" (nghĩa là từ chối)
+ Người nghe hiểu được hàm ý đó, thể hiện ở câu nói cuối cùng.
c. Câu "tiểu thư cũng có bây giờ đến đây".
"Càng cay nghiệt lắm càng oan trái nhiều".
+ Người nói là Thuý Kiều, người nghe là Hoạn Thư
+ Hàm ý là mỉa mai: Nàng là tiểu thư danh giá thế mà cũng phải đến đây, cúi đầu
trước con hoa nô này sao? Hàm ý đe doạ trừng trị: gieo gió sẽ gặp bão.
+ Hoạn Thư hiểu hàm ý câu nói đó nên "hồn lạc phách xiêu"
Bài tâp 2: Hàm ý của câu in đậm là: :"Chắt giùm nước để cơm khỏi nhão". Em bé
dùng hàm ý vì dã có lần (trước đó) nói thẳng rồi mà không có hiệu quả, và vì vậy bực
mình. Vả lại lần nói thứ hai này có thêm yếu tố thời gian bức bách (tránh để lâu cơm
nhão). Việc sử dụng hàm ý không thành công vì "anh Sáu vẫn ngồi im", tức là anh
toả ra không cộng tác (vờ như không nghe, không hiểu).
Bài tập 3: Điền câu trả lời thích hợp có chứa hàm ý.
A. Mai mình về quê chơi đi

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 122


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

B. Mình rất nhiều việc.


Hoặc: Mình về quê/ mình đã có hẹn
Bài tập 4: Qua sự so sánh của Lỗ Tấn có thể nhận ra hàm ý: tuy hy vọng nhưng chưa
thể nói thực hay hư, nhưng nếu cố gắng thực hiện thì có thể đạt được.
Bài tập 5: Câu có hàm ý mời mọc:
+ Bọn tớ chơi từ khi..........Bọn tớ chơi với Bình khi ........Mẹ mình đang đợi ở
nhà......... Làm sao có thể..........
+ Bọn tớ ca hát ........Bọn tớ ngao du.......... buổi chiều mẹ luôn muốn mình ở
nhà.........
- Nói rõ hàm ý mời mọc:
VD: Các bạn nhỏ mà đi cùng thì thú vị lắm đấy! Không biết có ai muốn đi cùng với
bọ tơ không nhỉ?

4. Dặn dò:
- Học thuộc ghi nhớ và làm bài tập số 5 trang 93.

============================

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 123


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Tiết 129: KIỂM TRA VĂN (PHẦN THƠ)

Câu 1: (2 điểm)
Sắp xếp các nội dung ở cột thứ hai, thứ ba, thứ tư và thứ năm cho đúng vào các văn
bản ở cột thứ nhất (chỉ xếp vào các chữ cái ở đầu mỗi cột vào các tên văn bản theo số
1,2,3).

Tên văn Tác giảNăm Nội dung chính Nghệ thuật


bản sáng tác
Con cò Hữu 1976 sự biến chuyển nhẹ nhàng Giọng điệu trang trọng
Thỉnh mà rõ rệt của đất trời sang và tha thiết, nhiều hình
thu. ảnh ẩn dụ đẹp và gợi
cảm
Mùa xuân Viễn 1977 Lòng thành kính và niềm Vận dụng sáng tạo ca
nho nhỏ Phương xúc động sâu sắc khi vào dao, có câu thơ đúc kết
lăng viếng Bác những suy ngẫm sâu
sắc.
Viếng Chế Lan 1980 Ngợi ca tình mẹ và ý nghĩa Cảm nhận tinh tế, hình
Lăng Bác Viên của lời hát ru với cuộc sống ảnh giầu sức biểu cảm
của con người
Sang thu Thanh 1962 Tiếng lòng tha thiết yêu mến Nhạc điệu trong sáng
Hải và gắn bó với cuộc đời; ước tha thiết gần gũi với dân
nguyện được cống hiến cho ca; hình ảnh đẹp, giản
đất nước dị, gợi cảm, so sánh và
ẩn dụ sáng tạo.

Câu 2 (3 điểm):
Trong bài thơ "Nói với con" của Y Phương, người cha muốn nói với con điều gì
trong những câu thơ sau:
"Người đồng mình yêu lắm con ơi
.....Con đường cho những tấm lòng"
Câu 3 (5 điểm)
Chép chính xác đoạn thơ thứ III bài thơ "Con cò". Trình bày cảm nhận của em về
đoạn thơ: "Dù ở gần con .......... theo con".

=======================

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 124


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Tiết 131. 132: TỔNG KẾT VĂN BẢN NHẬT DỤNG

A. Mục tiêu cần đạt:


Giúp học sinh
- Trên cơ sở nhận thức tiêu chuẩn đầu tiên và chủ yếu của văn bản nhật dụng là tính
cập nhật của nội dung văn bản, hệ thống hoá được chủ đề của các văn bản nhật dụng
trong chương trình ngữ văn THCS.
- Nắm được một số đặc điểm cần lưu ý trong cách tiếp cận văn bản nhật dụng
B. Hoạt động dạy và học;
1. Ổn định
2. Kiểm tra :
3. Bài mới

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Ôn tập khái niệm, I. Khái niệm, đặc điểm của
đặc điểm văn bản nhật dụng: văn bản nhật dụng.
Giáo viên hướng dẫn HS ôn tập về - Văn bản nhật dụng là loại
văn bản nhật dụng qua hệ thống câu văn bản đề cập, bàn luận,
hỏi. thuyết minh, tường thuật,
- Thế nào là văn bản nhật dụng? miêu tả, đánh giá .... về những
- Thế nào là tính cập nhật của văn vấn đề, những hiện tượng gần
bản nhật dụng/ gũi, bức xúc với cuộc sống
- yêu cầu về tính văn chương được của con người và cộng đồng.
đặt ra với văn bản nhật dụng như thế - Văn bản nhật dụng không
nào/ phải là khái niệm thể loại văn
học, cũng không chỉ kiểu văn
bản. Nó chỉ đề cập tới chức
năng, đề tài và tính cập nhật
của văn bản nhật dụng (Nghĩa
là văn bản nhật dụng có thể sử
dụng mọi thể loại – mọi kiểu
văn bản).
- Tính cập nhật của nội dung
văn bản: Kịp thời đáp ứng yêu
cầu đòi hỏi của cuộc sống
hàng ngày – cuộc sống hiện
đại thể hiện rõ chức năng - đề
tài (đề tài có tính cập nhật).
Văn bản nhật dụng tạo điều
kiện tích cực để thực hiện
nguyên tắc giúp học sinh hoà
nhập với xã hội,

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 125


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
- Văn bản nhật dụng có thế
mạnh riêng giúp HS thâm
nhập cuộc sống thực tế.
- Tính văn chương của văn
bản nhật dụng: không phải là
yêu cầu cao, nhưng là yêu cầu
quan trọng mới chuyển tải
một cách cao nhất – sâu sắc –
thấm thía tới người đọc về
tính chất thời sự nóng hổi của
vấn đề mà văn bản đề cập.
- Văn bản nhật dụng có những đặc 2. Đặc điểm của văn bản
điểm gì về mặt nội dung? nhật dụng:
a. Nội dung:
- Đề tài của văn bản có tính
cập nhật, gắn với những vấn
đề cơ bản của cộng đồng. Cái
thường nhật gắn với những
vấn đề lâu dài của sự phát
triển lịch sử xã hội.
- Tất cả các vấn đề luôn được
các phương tiện thông tin đại
chúng nhắc đến, được xã hội
và địa phương quan tâm.
- Nội dung của văn bản nhật
dụng còn là nội dung chủ yếu
của nhiều nghị quyết, chỉ thị
của Đảng và Nhà nước, của
nhiều thông báo, công bố của
các tổ chức quốc tế (thế giới
quan tâm).
- Về hình thức, văn bản nhật dụng có b. Hình thức:
những đặc điểm gì? - Phương thức biểu đạt của
văn bản nhật dụng khá phong
phú, đa dạng (kết hợp nhiều
phương thức biểu đạt trong
một văn bản).
- Giống như tác phẩm văn
chương, văn bản nhật dụng
thường không chỉ dùng một
phương thức biểu đạt mà kết
hợp nhiều phương thức biểu
đạt để tăng tính thuyết phục.

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 126


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

2. Hoạt động 2: Lập bảng tổng kết văn bản nhật dụng:

Lớp Văn Thể loại Phương Nội dung chính Nghệ thuật
bản thức biểu
đạt
6 Cầu Bút ký Biểu cảm Hơn một thế kỷ qua, cầu Phép nhân hoá
Long mang kết hợp từ Long Biên đã chứng kiến bao được dùng để
Biên nhiều sự miêu tả nhiêu sự kiện lịch sử hào gọi cầu Long
chứng yếu tố hùng bi tráng của Hà Nội. Biên cùng lối
nhân hồi ký Tuy đã rút ra về vị trí khiêm viết giàu cảm
lịch sử nhường nhưng cầu Long Biên xúc bắt nguồn
vẫn mãi mãi trở thành một từ những hiểu
chứng nhân lịch sử không chỉ biết và kỷ niệm
riêng của Hà Nội mà của cả về cầu đã tạo
nước nên sức hấp dẫn
của bài văn.
Bức Viết thư nghị luận Qua bức thư trả lời yêu cầu Giọng văn
thư của kết hợp mua đất của tổng thống Mỹ truyền cảm,
thủ lĩnh với biểu Phreng – Klin, thủ lĩnh người bằng lối sử dụng
da đỏ cảm, da đỏ Xi – ớt tơn: con người phép So sánh,
thuyết sống phải hoà hợp với thiên nhân hoá, điệp
minh nhiên phải chăm lo bảo vệ ngữ phong phú,
môi trường và thiên nhiên như đa dạng.
mạng sống của chính mình.
Đây là vấn đề có ý nghĩa toàn
nhân loại.
Động Bút ký Thuyết Động Phong Nha ở miền Tây Tả kể theo trình
Phong minh kết tỉnh Quảng Bình được xem tự từ ngoài vào
Nha hợp miêu như là kỳ quan thứ nhất "Đệ trong.
tả, biểu nhất kỳ quan". Động Phong Từ khái quát
cảm Nha đã và đang thu hút khách đến chi tiết cụ
tham quan trong và ngoài thể
nước. Chúng ta tự hào về đất - Kết hợp với
nước có động Phong Nha đã những lời bình
và đang thu hút khách tham của nhà thám
quan trong và ngoài nước. hiểm
Chúng ta tự hào vì đất nước - Lời văn giàu
có động Phong Nha cũng như cảm xúc

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 127


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

thắng cảnh khác (được


UNESCO công nhận là di sản
văn hoá thê giới)
7 Cổng Tuỳ bút Biểu cảm Tấm lòng yêu thương và tình Những dòng
trường kết hợp cảm sâu lặng của người mẹ nhật ký tâm tình
mở ra với tự sự đối với con cái và vai trò to nhỏ nhẹ và sâu
lớn của nhà trường đối với lắng khắc hoạ
cuộc sống của mỗi con người. tâm lý nhân vật
rõ nét
Mẹ tôi Tuỳ bút Biểu cảm Qua bức thư của người bố Với những lời
kết hợp viết cho con, thể hiện tình yêu nói chân thành
với tự sự thương của cha mẹ đối với sâu sắc của
con cái người bố gợi lại
những hình ảnh
cụ thể về sự hy
sinh của người
mẹ. Bài viết đầy
cảm xúc.
Cuộc Truyện Tự sự kết Cuộc chia tay đau đớn đầy - Tình tiết cảm
sống ngắn hợp miêu cảm động của hai anh em động
chia tả, biểu trong truyện khiến người đọc - Lựa chọn ngôi
tay của cảm thấm thía rằng: tổ ấm gia đình kể thứ nhất phù
những là vô cùng quý giá và quan hợp, tạo sự hấp
con trọng. Mọi người hãy cố gắng dẫn, chân thực,
búp bê bảo vệ và giữ gìn. Không nên giàu sức thuyết
vì cất cứ lý do gì làm tổn hại phục
đến tình cảm tự nhiên trong
sáng ấy.
Ca Huế Bút ký Tự sự kết Cố đô Huế nổi tiếng không - Miêu tả chân
trên hợp với phải chỉ có danh lam thắng thực và sinh
sông miêu tả, cảnh và di tích lịch sử mà còn động, giàu yếu
Hương biểu cảm nổi tiếng các làn điệu dân ca tố biểu cảm.
và âm nhạc cung đình. Ca - Sự am hiểu
Huế là một hình thức sinh tinh tế của
hoạt văn hoá ân nhạc thanh người viết về

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 128


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

lịch và tao nhã, một sản phẩm một di sản văn


tinh thần đáng trân trọng, cần hoá dân tộc.
được bảo tồn và phát triển.
8 Thông Thông Nghị luận Lời kêu gọi bình thường: Giới thiệu chi
tin về báo kết hợp "Một ngày không dùng bao tiết, cụ thể, số
ngày với hành nilông" được truyền đạt bằng liệu chính xác,
trái đất chính một hình thức rất trang trọng: lập luận chặt
năm "Thông tin về ngày trái đất chẽ kết hợp với
2000. năm 2000". Điều đó cùng với yếu tố biểu cảm
Tài liệu sự giải thích đơn giản và sáng nên tính thuyết
của Sở tỏ về tác hại của việc dùng phục cao
khoa bao nilông đã gợi cho chúng
học ta những việc có thể làm ngày
Công để cải thiện môi trường sống,
nghệ để bảo vệ trái đất – ngôi nhà
Hà Nội chung của chúng ta.
Ôn Xã luận Thuyết Giống như ôn dịch, nạn - Số liệu cụ thể,
dịch minh kết nghiện thuốc lá rất dễ lây lan chính xác.
thuốc hợp với và gây những tổn hại to lớn - Bằng cách lập
lá nghị luận, cho sức khoẻ và tính mạng luận chặt chẽ,
biểu cảm con người. Song nạn nghiện dẫn chứng cụ
thuốc là còn nguy hiểm hơn thể, cách so
cả ôn dịch: nó gặm nhấm sức sánh bằng nhiều
khoẻ con người nên không dễ yếu tố biểu cảm
kịp thời nhận biết, nó gây tác nên đầy tính
hại nhiều mặt đối với cuộc thuyết phục.
sống gia đình và xã hội. Bởi
vậy muốn chống lại nó, cần
phải có quan tâm cao hơn và
biện pháp triệt để hơn là
phòng chống ôn dịch.
Bài Nghị Nghị luận Đất đai không sinh thêm, con Dựa trên cơ sở
toán luận kết hợp người ngày càng nhiều lên một bài toán cổ
dân số với tự sự, gấp bội. Nếu không hạn chế kể về việc kén

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 129


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

thuyết sự gia tăng dân số thì con rể nhà thông


minh người sẽ tự làm hại chính thái làm cơ sở
mình. Từ câu chuyện một bài cho việc lập
toán cổ về cấp số nhân, tác luận thêm chặt
giả đã đưa ra con số buộc chẽ. Các số liệu
người đọc phải liên tưởng suy cụ thể, chính
ngẫm về sự gia tăng dân số xác.
đáng lo ngại của thế giới –
nhất là ở những nước chậm
phát triển.
9 Phong Nghị Nghị luận Vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Chọn lọc chi tiết
cách luận kết hợp Minh là sự kết hợp hài hoà tiêu biểu, sắp
Hồ Chí với thuyết giữa truyền thống văn hoá dân xếp mạch lạc,
Minh minh, tộc và tinh hoa văn hoá nhân phù hợp, hài
biểu cảm loại, giữa vĩ đại và giản dị hoà. Ngôn từ sử
dụng chuẩn
mực, hình ảnh
đẹp
đấu Xã luận nghị luận Nguy cơ chiến tranh hạt nhân Bài viết giàu
tranh kết hợp đe doạ toàn thế giới và sự sức thuyết phục
cho thế với biểu sống trên trái đất. Cuộc chạy bởi lập luận chặt
giới cảm đua vũ trang vô cùng tốn kém chẽ, tính chính
hoà và cướp đi của thế giới những xác cụ thể và
bình điều kiện để phát triển, để loại nhiệt tình tác giả
trừ nạn đói, nạn thất học và
khắc phục nhiều bệnh tật cho
hàng trăm triệu con người,
nhất là ở những nước chậm
phát triển. Chiến tranh hạt
nhân là điều vô cùng phi lý,
phản văn minh vì nó tiêu diệt
mọi sự sống. Vì vậy đấu tranh
cho hoà bình, ngăn chặn và
xoá nguy cơ chiến tranh hạt

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 130


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

nhân là nhiệm vụ thiết thân và


cấp bách của mỗi người, của
toàn thê loài người.
Tuyên Tuyên Nghị luận Bảo vệ quyền lợi chăm lo đến Bố cục mạch
bố thế bố kết hợp sự phát triển của trẻ em là lạc, hợp lý. Các
giới về với thuyết trong những vấn đề quan ý trong văn bản
sự sống minh trọng, cấp bách, có ý nghĩa có mối quan hệ
còn toàn cầu. Bản tuyên bố của với nhau.
bảo vệ hội nghị cấp cao thế giới về
và phát trẻ em ngày 30/9/90 đã khẳng
triển định điều ấy và cam kết thực
trẻ em hiện những nhiệm vụ có tính
toàn diện vì sự sống còn và
phát triển của trẻ em. vì tương
lai của toàn nhân loại

Hoạt động Mục tiêu cần đạt


Hoạt động của thầy giáo của HS
Hoạt động 3: tìm phương III. Phương pháp học văn bản nhật
pháp học văn bản nhật dụng dụng:
GV hướng dẫn HS rút ra
những bài học về phương pháp Văn bản nhật dụng: vận dụng vào thực
văn bản nhật dụng qua hệ tiễn (bày tỏ quan điểm, cách thức bảo
thống câu hỏi, gợi ý. vệ quan điểm, ý kiến ấy)
-Muốn học tốt văn bản nhật - Kiến thức của văn bản nhật dụng liên
dụng, trước hết cần lưu ý đến quan đến nhiều môn học (Ví dụ: có thể
vấtn đề gì? kết hợp với các môn: Giáo dục công
- Mối quan hệ giữa văn bản dân, Sinh học.....)
nhật dụng với các môn học
khác như thế nào? Từ đó có *Ghi nhớ
thể rút ra bài học gì? - Tính cập nhật về nội dung là tiêu
- Qua đó, có thể rút ra những chuẩn hàng đầu của văn bản nhật dụng.
kết luận gì về phương pháp Điều đó đòi hỏi lúc học văn bản nhật
học văn bản nhật dụng? dụng nhất thiết phải liên hệ với thực

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 131


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

HS đọc phần Ghi nhớ SGK tiễn cuộc sống.


- Hình thức của văn bản nhật dụng rất
đa dạng. Cần căn cứ vào đặc điểm về
hình thức văn bản cụ thể, thể loại và
phương thức biểu đạt để phân tích tác
phẩm.

4. Dặn dò:
- Ôn lại các văn bản Nhật dụng đã học
- Chuẩn bị tiết chương trình Địa phương.
Tiết 133
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(Phần tiếng Việt)

A. Mục tiêu cần đạt:

Giúp học sinh


- Nhận biết một số từ ngữ địa phương
- Xác định thái độ sử dụng từ ngữ địa phương khi dùng trong đời sống cũng như nhận
xét về cách sử dụng từ ngữ địa phương khi dùng trong bài viết, phổ biến rộng rãi
(Như trong văn chương nghệ thuật)

B. Hoạt động dạy và học;


1. Ổn định
2. Kiểm tra : Bài soạn của HS.
3. Bài mới

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Yêu cầu cần đạt
GV. Tổ chức, hướng Bài tập 1:
dẫn HS làm các bài tập Nhận biết từ ngữ địa phương, chuyển
trong SGK. thành từ ngữ đó sang từ ngữ toàn dân.
HS đọc và nêu yêu cầu - Thẹo: sẹo
của bài tập 1. - Lặp bặp: lắp bắp
GV hướng dẫn HS nhận - Ba: cha, bố
biết các từ ngữ địa - Má: mẹ
phương trong đoạn trích - Kêu: gọi
và chuyển các từ ngữ - Đâm: Trở thành
đó sang từ ngữ toàn - Đũa bếp: đũa cả.

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 132


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Yêu cầu cần đạt
dân. - Vô: vào
HS đọc và nêu yêu cầu bài tập 2:
bài tập 2
GV. trong hai từ "kêu", Phân biệt từ địa phương với từ toàn dân,
từ nào là từ toàn dân, HS suy nghĩ trả lời dùng cách diễn đạt khác.
từ nào là từ địa phương a) Kêu (trong "rồi kêu lên"): từ toàn dân có
? Hãy dùng cách diễn thể thay bằng từ nói to.
đạt khác để làm rõ sự b) Kêu trong "con kêu rồi" từ địa phương
khác nhau đó. tương đương từ vừa gọi.
HS trả lời, nhận xét

HS đọc và nêu lên yêu HS suy nghĩ trả lời Bài tập 3
cầu của bài tập 3 Tìm các từ địa phương trong hai câu đó
HS làm lại bài, GV có Trái: quả, chị: gì; kêu: gọi; trống hổng,
thể gọi 1 HS lên bảng trống hảng: trống rỗng.
trình bày, các HS khác
nhận xét, bổ sung.
HS đọc yêu cầu của bài Bài tập 4:
tập 4 Điền từ ngữ địa phương và từ ngữ toàn dân
GV phát phiếu học tập đã tìm được ở bài tập 1,2,3 vào bảng.
cho HS điền kết quả tìm
được ở bài tập trước Từ ngữ địa phương Từ ngữ toàn dân
vào bảng Thẹo Thẹo
Lặp bặp Lắp bắp
Ba Bố, cha
Má Mẹ
Kêu Gọi
GV. Nêu nên yêu cầu HS suy nghĩ trả lời Đâm Trở thành
của bài tập 5 Đũa bếp Đũa cả
GV nêu nên các câu Lùi cui Lúi húi
hỏi: Nhằm cho là
- Có nên cho bé Thu Nói trổng Nói trống không
trong truyện ngắn Vô .... Vào...
"Chiếc lược ngà" dùng
từ ngữ toàn dân không?
HS trả lời: GV có thể
yêu cầu thử thay các từ ********************
địa phương trong
***********

4. Dặn dò:
- Xem lại các kiến thức cơ bản phần Tiếng Việt

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 133


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

- Chuẩn bị viết bài làm văn số 7 tại lớp.

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 134


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

TIẾT 134,135:VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7


(Theo đề của nhóm)

=====================

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 135


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Tiết 136,137:
BẾN QUÊ
(Hướng dẫn đọc thêm)
A. Mục tiêu cần đạt:

- Qua cảnh ngộ và tâm trạng của nhân vật Nhĩ trong truyện, cảm nhận được ý nghĩa
triết lí mang tính trải nghiệm về cuộc đời con người, nhận biết ra những vẻ đẹp bình
dị và quý giá trong những gì gần gũi của quê hương, gia đình.
- Thấy và phân tích được những đặc sắc của truyện, tạo tình huống nghịch lý, trần
thuật thông qua dòng nội tâm nhân vật, ngôn ngữ và giọng điệu đầy chất tư duy, hình
ảnh biểu tượng.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích tác phẩm truyện có sự kết hợp các yếu tố tự sự, trữ
tình và triết lý.

B. Tổ chức các hoạt động dạy và học;


1. Ổn định
2. Kiểm tra :
- Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài Sang thu. Con thích nhất khổ thơ nào ? Vì sao?
- Phân tích những cảm nhận tinh tế của tác giả khi tả cảnh thiên nhiên từ mùa hạ
chuyển sang mùa thu.
- 3 học sinh viết đoạn văn phân tích hai câu thơ cuối của bài.
3. Bài mới

Hoạt động của thầy Hoạt động Yêu cầu cần đạt
của trò
Hoạt động 1: Đọc, tìm hiểu I. Đọc, tìm hiểu chung về văn
chung về văn bản. bản:
GV: Em hãy giới thiệu một số 1. Tác giả
nét về Nguyễn Minh Châu a) Tác giả (1930-1989) quê Quỳnh
Ông gia nhập Quân đội năm Lưu – Nghệ An.
1950, sau đó trở thành nhà văn - Nguyễn Minh Châu là cây bút
quân đội văn xuôi xuất sắc của nên văn học
GV: Sau 1975 Nguyễn Minh Việt Nam thời chống Mỹ và là hiện
Châu sáng tác chủ yếu là truyện tượng nổi bật nước ta những năm
ngắn. Với thể loại này, Nguyễn 80 của thế kỷ 20.
Minh Châu đã thể hiện những - Sau 1975, có những tìm tòi, đổi
tìm tòi đổi mới quan trọng về tư mới mạnh mẽ về tư tưởng và nghệ
tưởng nghệ thuật, góp phần đổi thuật, mở ra chặng đường mới
mới văn học nước ta ở những trong sáng tác của mình và thúc
năm 80 của thế kỷ XX. Nguyên đẩy công cuộc đổi mới văn học.
Ngọc nhận xét: "NMC xứng - Các tác phẩm tiêu biểu:
đáng thuộc trong số những Tiểu thuyết: Cửa sông, Dấu chân
người mở đường tinh anh và tài người lính

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 136


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động Yêu cầu cần đạt
của trò
năng, đã đi được xa nhất trong Truyện ngắn: Mảnh trăng cuối
chặng mở đầu của công cuộc rừng, Bức tranh.
đổi mới văn học"
GV yêu cầu HS kể tên một số 2. Tác phẩm
tác phẩm tiêu biểu của Nguyễn - Hoàn cảnh: in trong tập truyện
Minh Châu cùng tên, xuất bản năm 1985
GV: nêu xuất xứ của truỵên HS suy nghĩ - Đọc – tìm hiểu chú thích.
ngắn Bến Quê: trả lời - Thể loại: truyện ngắn hiện đại
- Truyện có ý nghĩa triết lý giản - Phương thức biểu đạt: tự sự kết
dị mà sâu sắc, mang tính trải hợp với miêu tả và biểu cảm.
nghiệm, có ý nghĩa tổng kết
cuộc đời của một con người.
GV hướng dẫn HS đọc và tìm
hiểu phần chú thích trong SGK
Yêu cầu hs tóm tắt truyện - Tóm tắt truyện
* Hoạt động 2:Hướng dẫn phân II. Phân tích
tích: 1. Tình huống truyện:
GV hỏi: trong 'Bến Quê', HS suy nghĩ - Một con người làm công việc đi
nhân vật Nhĩ được đặt trong trả lời nhiều thế mà cuối đời lại bị buộc
những tình huống như thế chặt vào giường bệnh, đến mức
nào? Anh đã gặp những muốn nhích người đến bên cửa sổ,
nghịch lý ra sao? thì việc ấy khó khăn như phải đi
? xây dựng tình huống truyện hết cả một nửa vòng trái đất phải
ấy, tác giả muốn thể hiện điều nhờ sự giúp đỡ của trẻ con xóm
gì? làng.
=> Tác giả muốn tâm sự và khái - Khi xắp giã biệt cuộc đời, Nhĩ
quát những quy luật, triết lý của mới cảm nhận được vẻ đẹp thân
cuộc đời: cuộc sống và số phận thuộc và gần gũi của bãi bồi ven
củ một con người chứa đầy sông và vẻ đẹp của người vợ tần
những sự bất thường – những tảo, giầu tình yêu và đức hi sinh.
nghịch lý ngẫu nhiên vượt ra Anh nhờ con trai thực hiện khao
ngoài những dự định, ước khát đó của mình, nhưng cậu lại để
muốn, cả những hiểu biết và lỡ chuyến đò.
toan tính của con người. Và con
người ta trên đường đời thật khó
tránh được những cái điều vòng
vèo hoặc chùng chình. Nhưng
không phải lúc nào cũng sớm
nhận ra những điều bình thường,
giản dị ấy, phải qua bao trải
nghiệm, có khi phải đến cuối
đời, trong những hoàn cảnh trớ
trêu của bản thân buộc phải nếm

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 137


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động Yêu cầu cần đạt
của trò
trải có thể hiểu được.
=> Đó cũng chính là chủ thể đặc
sắc của truyện.
*Phân tích những cảm xúc 2. Phân tích những cảm xúc và
của nhân vật Nhĩ (Câu 2,3,4 suy nghĩ của nhân vật Nhĩ:
trong sgk) a. Cảm nhận của Nhĩ về vẻ đẹp của
- GV yêu cầu hs đọc phần đầu; thiên nhiên trong một buổi sáng
từ đầu đến "nhà mình" đầu thu, được nhìn từ khung cửa sổ
GV: ở cảnh ngộ bị buộc chặt căn phòng anh.
vào giường bệnh, Nhĩ đã nhìn - Từ gần đến xa -> một không gian
thấy những gì qua khung cửa có chiều sâu rộng.
sổ? - Cảnh vật thiên nhiên hiện ra với
? GV: Nhĩ đã cảm nhận cảnh vẻ đẹp riêng được cảm nhận bằng
vật đó như thế nào? cách miêu những cảm xúc tinh tế.
tả có gì đặc biệt? + Hoa bằng lăng thưa thớt nhưng
+ Ngoài cửa sổ bấy giờ ... trở lại đậm sắc hơn.
lên đậm sắc hơn. + Dòng sông màu đỏ nhạt như
+ Bên kia những hàng cây ... rộng thêm
Những tia nắng.... với màu xanh + Vòm trời như cao hơn
non... + Sắc màu bờ bãi dưới nắng thu
(màu vàng********* than xen
màu xanh non)
- Kết hợp miêu tả với biểu cảm: Kết hợp với miêu tả biểu cảm
+ Những màu sắc thân thuộc
quá .... của đất màu mỡ
+ Suốt đời Nhĩ đã từng đi tới
không sót một xó xỉnh nào trên
trái đất, đây là một chân trời gần
gũi, mà lại xa lắc vì chưa hề bao
giờ đi đến cái bờ bên kia sông
hồng ngay trước cửa sổ nhà
mình.
?Điều này mang lại cho hai HS suy nghĩ => cảnh hiện lên sinh động và gợi
đoạn văn tả cảnh ở đầu truyện trả lời cảm
một sắc thái riêng nào?
?Từ đó một vẻ đẹp như thế nào => Quang cảnh bến quê gần gũi,
được gợi lên từ quang cảnh thân quen
bến quê?
? Em hiểu gì về ý nghĩ sau đây HS suy nghĩ => Nhĩ là người từng trải, am hiểu
của Nhĩ: suốt đời Nhĩ đã từng trả lời cuộc sống.
đi tới không sót một xó xỉnh => Tha thiết, mến yêu cuộc sống
nào trên trái đất, ... trước cửa quê hương
sổ nhà mình?

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 138


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động Yêu cầu cần đạt
của trò
Theo dõi đoạn truyện tiếp tiếp b. Những suy ngẫm của Nhĩ từ
theo hoàn cảnh của mình mà phát hiện
Đọc những câu hỏi của Nhĩ và quy luật giống như một nghịch lý
thái độ im lặng, lảng tránh câu của đời người
trả lời chồng của Liên, người - Bằng trực giác, Nhĩ đã nhận ra
đọc cảm thấy hình như anh đã ngay mình chẳng còn sống được
nhận ra điều gì về bản thân? bao lâu nữa. Anh đang phải đối
+ Đêm qua, lúc gần sáng, em mặt với hoàn cảnh bi đát không
có nghe thấy tiếng gì không? còn lối thoát.
+Hôm nay đã là ngày mấy rồi
em nhỉ?
HS đọc đoạn văn: "Liên vẫn HS suy nghĩ
không đáp .... bậc gỗ mòn lõm" trả lời
?Tìm những chi tiết miêu tả
hình dáng, cử chỉ, lời nói, thái
độ của chị đối với chồng?
?Qua nhân vật Liên, em thấy
hình ảnh người phụ nữ xuất
hiện với những vẻ đẹp nào?
Dịu dàng, nhẫn lại, giàu yêu
thương và đức hi sinh.
? Câu nói của Nhĩ "Suốt đời, HS suy nghĩ Cảm nhận của Nhĩ về Liên:
anh chỉ làm em khổ tâm ... mà trả lời + Nhĩ cảm nhận lần đầu tiên về sự
em vẫn nín thinh" cho ta thấy vất vả, tần tảo, chịu thương chịu
được điều gì trong cảm nhận khó và sự âu yếm, yêu thương của
của Nhĩ về vợ mình? vợ anh
? Nhĩ chợt nhớ tới điều gì? + Chính những ngày cuối đời, Nhĩ
Hãy tìm ở đoan truyện tiếp theo mới thực sự thấu hiểu và biết ơn vợ
những dòng suy tư của Nhĩ? sâu sắc.
- Nhĩ chợt nhớ ngày bố mẹ anh
mới cưới Liên .... cũng như cảnh
bãi bồi đang nằm phơi mình bên
kia, tâm hồn Liên vẫn giữ
nguyên vẹn những nét tần tảo và
chịu đựng hi sinh từ bao đời
xưa. Và cũng chính nhờ vào
điều đó mà sau nhiều ngày
tháng bôn tẩu, tìm kiếm ... Nhĩ
đã thấy được nơi nương tựa là
gia đình trong những ngày này
(trang 105)
? Em hiểu những suy tư ấy HS suy nghĩ Niềm khao khát mãnh liệt của Nhĩ:
như thế nào? trả lời + Được đặt chân lên bãi bồi bên

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 139


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động Yêu cầu cần đạt
của trò
? Vì sao Nhĩ lại nảy sinh khao kia bến sông.
khát được đặt chân lên bãi bồi -> Quý trọng những vẻ đẹp và giá
bên kia sông vào chính buổi trị bình dị của cuộc sống quê
sáng hôm ấy? hương
? Niềm khao khát vô vọng ấy + Sự thức tỉnh về những giá trị bền
của Nhĩ có ý nghĩa gì? vững, bình thường và sâu xa của
- Niềm khao khát ấy chứa đựng cuộc sống.
nhiều ý nghĩa: + Đó là sự thức tỉnh xen với niềm
ân hận và nỗi xót xa.
Phân tích câu chuyện của Nhĩ c/ Câu chuyện của Nhĩ với cậu
với cậu con trai con trai và sự chiêm nghiệm của
? Nhĩ nhờ con sang sông để HS suy nghĩ anh về một quy luật của đời người
làm gì? Ước vọng của anh có trả lời - Nhĩ nhờ con trai đi sang bên kia
thành công không? vì sao? bờ bãi thay mình.
? Từ đây, anh lại rút ra một - Đứa con không hiểu được ước
quy luật nào nữa trong cuộc muốn của cha.
đời con người? Quy luật ấy => Anh trầm ngâm rút ra quy luật
được thể hiện ở câu văn nào? đời người:
thật khó tranh được những cái điều
vòng vèo hoặc chùng chình.
? Ngoài ra còn có quy luật nào Một quy luật nữa: sự cách biệt,
khác? khác nhau giữa các thế hệ già trẻ,
cha – con. Họ là những người thân
yêu, ruột thịt của nhau, rất thương
yêu nhau nhưng nào có hiểu nhau.
Đó là quy luật đáng buồn.
* Phân tích hình ảnh nhân vật d/ Hình ảnh Nhĩ ở đoạn cuối truyện
Nhĩ ở đoạn cuối truyện. + Chân dung và cử chỉ được miêu
? Chân dung và cử chỉ của nhân tả khác thường.
vật Nhĩ ở đây được tác giả miêu +Hành động cuối cùng: anh đang
tả với vẻ rất khác thường. Vì sao nôn nóng thúc giục cậu con trai
vậy? Hãy giải thích ý nghĩa của hãy mau kẻo lỡ chuyến đò ...
các chi tiết ấy, đặc biệt là chi nhưng hình ảnh này còn gợi ý
tiết: "Nhĩ giơ một cánh tay gầy nghĩa khái quát cao hơn:ý muốn
guộc ra phía ngoài cửa sổ khát thức tỉnh mọi người hãy sống khẩn
khoát....?" trương, sống có ích. đừng là cà,
chùng chình, đềnh dàng ở những
cái vòng vèo, vô bổ mà chúng ta
rất dễ sa đà, để dứt khoát khỏi nó,
để hướng tới những giá trị đích
thực, vốn rất giản dị, gần gũi và
bền vững.
Nhân vật Nhĩ trong truyện là

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 140


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động Yêu cầu cần đạt
của trò
nhân vật tư tưởng chứ không
phải là nhân vật số phận, nhân
vật tính cách – Một loại nhân
vật nổi lên trong sáng của
Nguyễn Minh Châu giai đoạn
sau 1975. Nhà văn thông qua
một tình huống đặc biệt của
nhân vật đã gửi gắm nhiều đièu
quan sát suy ngẫm – triết lý về
cuộc đời con người. Nhưng
nhân vật không bị biến thành cái
loa phát ngôn cho tác giả.
Những chiêm nghiệm triết lý đã
được chuyển hoá vào trong đời
sống nội tâm của nhân vật với
diễn biến của tâm trạng dưới sự
tác động của hoàn cảnh được
miêu tả tinh thế, hợp lý nhưng
không dữ dội, da diết như trong
một số truyện khác của Nguyễn
Minh Châu (bức tranh...)
? Vậy nội dung truyện "Bến III. Tổng kết
Quê" là gì 1. Nội dung
- "Bến quê" là những suy ngẫm,
trải nghiệm sâu sắc của nhà văn về
con người và cuộc đời, thức tỉnh ở
mọi người sự trân trọng những vẻ
đẹp và giá trị bình dị, gần gũi của
gia đình, quê hương.
? Hãy nêu giá trị đặc sắc về HS suy nghĩ 2. Nghệ thuật
nghệ thuật? trả lời - Cách sử dụng nhiều hình ảnh
GV: Thế nào là hình ảnh biểu giầu tính biểu tượng.
tượng? - Sự miêu tả tâm lý tinh tế
GV: Em hãy tìm một số hình - Xây dựng tình huống truyện giàu
ảnh mang ý nghĩa biểu tượng sức biểu hiện.
trong truyện ngắn. Phân tích ý - Trần thuật theo dòng tâm trạng
nghĩa biểu tượng của chúng. của nhân vật
HS thảo luận, trả lời

4. Dặn dò:
- Học thuộc ghi nhớ
- Hoàn thành bài tập 2 trang 48 bằng một đoạn văn

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 141


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

- Soạn phần ôn tập tiếng Việt.

===============================

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 142


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

TIẾT 138,139: ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT

A. Mục tiêu cần đạt:


Giúp HS
- Hệ thống hoá lại các vấn đề đã học trong học kỳ II
- Khởi ngữ
- Các thành phần biệt lập
- Liên kết câu và liên kết đoạn văn
- Nghĩa tường minh và hàm ý

B. Hạt động dạy và học;


1. Ổn định
2. Kiểm tra :
3. Bài mới

Hoạt động của thầy Hoạt động Yêu cầu cần đạt
của trò
Hoạt động 1: Ôn tập về I. Khởi ngữ và các thành phần biệt
khởi ngữ và thành phần lập:
biệt lập: bài tập 1:
HS đọc và nêu yêu cầu của Nhận biết các thành phần biệt lập và
bài tập 1. khởi ngữ trong câu.
GV kẻ bảng, hướng dẫn hs
điền từ ngữ (in đậm) vào ô Khởi Thành phần biệt lập
thích hợp. ngữ Tình Gọi Cảm Phụ
HS lên bảng điền, các hs thái đáp thán chú
khác làm vào vở, sau đó nhận Xây Dường Thưa Vất những
xét, bổ sung bài của bạn cái như ông vả người
năng quá con
ấy gái...
như
vậy

GV hướng dẫn hs làm bài tập Bài tập 2: Viết đoạn văn giới thiệu
2 "Bến quê" có sử dụng thành phần biệt
- Trong bài tập 2, các thành lập.
phần biệt lập đã sử dụng là: "Bến quê" là một câu chuyện về cuộc
+Phụ chú: cuộc đời vốn rất đời – cuộc đời vốn rất bình lặng
bình lặng quanh ta quanh ta – với những nghịch lý không
+Tình thái: hình như
+Khởi ngữ: cái chân lý giản dễ gì hoá giải. Hình như trong cuộc

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 143


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động Yêu cầu cần đạt
của trò
dị ấy sống hôm nay, chúng ta có thể gặp ở
+Cảm thán: tiếc thay đâu đó một số phận giống nhau như
hoặc gần giống như số phận của nhân
vật Nhĩ trong câu chuyện của Nguyễn
Minh Châu?Người ta có thể mải mê
kiếm danh, kiếm lợi để rồi sau này khi
đã rong ruổi gần hết cuộc đời, vì một
lý do nào đó phải bẹp dí một chỗ, con
người mới chợt nhận ra rằng: gia đình
chính là cái tổ ấm cuối cùng đưa tiễn
ra vào nơi vĩnh hằng!cái chân lý đơn
giản ấy tiếc thay. Nhĩ chỉ kịp nhận ra
vào những ngày thang cuối cùng của
cuộc đời mình. Nhĩ đã từng"đi tới
không sót một xó xỉnh lào trên trái đất
"', nhưng khi chẳng may bị mắc bệnh
hiểm ngheo, liệt toàn thân, công cuộc
sống của anh lại hoàn toàn phục thuộc
vào những người khác. Nhưng chính
vào cái khoảnh khắc mà trực giác đã
mách bảo cho anh biết rằng cái chết
đã cận kề thì trong anh lại bừng lên
những khát vọng thật đẹp đẽ và thánh
thiện. Có thể nói, Bến là quê là câu
chuyện bàn về ý nghĩa của cuộc sống ,
nhân vật Nhĩ là một nhân vật tư tưởng,
nhưng là thứ tư tưởng đã được hình
tượng hoá và có khả năng gây xúc
động mạnh mẽ cho người đọc.
Hoạt động 2: Ôn tập về liên Liên kết và liên kết đoạn văn
kết câu và liên kết đoạn Bài tập 1:
văn: Đoạn trích (a), nhưng nhưng rồi, và
GV hướng dẫn HS làm bài và thuộc phép môi
tập 1 HS xác định ý nghĩa Đoạn trích (b): Cô bé thuộc phép lặp
của các từ in đậm trong ba lại; cô bé – nó thuộc phép thế.
đoạn trích. Đoạn trích (c): bây giờ cao sang rồi thì
GV hướng dẫn HS kẻ baỏng để ý đâu đến bọn chúng tôi nữa – thế:

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 144


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động Yêu cầu cần đạt
của trò
SGK 110 thuộc phép thế.
Bài tập 2
Điền từ vào ô thích hợp
Phép liên kết
Lặp Đồng Thế Nối
từ nghĩa,
ngữ trái
nghĩa
Từ cô Cô Nhưng,
ngữ bé bé – nhưng
tương – nói rồi mà
ứng Cô thế

Hoạt động 3: Ôn tập về III. Nghĩa tường minh và hàm ý:


nghĩa tường minh và hàm 1. Bài tập 1
ý. - Hàm ý câu nói của người ăn mày:
GV hướng dẫn HS làm bài "Địa ngục là chỗ ở của các ông "
tập 1,2. (người nhà giàu)
GV phân tích yêu cầu của bài 2. Bài tập 2
tập. a) Câu "Tớ thấy họ ăn mặc rất đẹp" có
HS thảo luận, trình bày, nhận thể hiểu là "Đội bóng huyện chơi
xét không hay" hoặc "Tôi không muốn
bình luận về việc này"
Người nói cố ý vi phạm phương châm
quan hệ (nói không đúng đề tài)
b) Câu "Tớ bảo cho Chị rồi" hàm ý
"Tớ chưa báo cho Nam và Tuấn"
Người nói cố ý vi phạm phương châm
về số lượng.

4. Dặn dò:
- Làm bài tập 3 SGK trang 111
- Soạn luyện nói: Chuẩn bị dàn ý cho đề bài "Bếp lửa sưởi ấm cuộc đời".

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 145


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Tiết 140:
LUYỆN NÓI: NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ

A. Mục tiêu cần đạt:

Giúp HS
- Có kỹ năng trình bầy miệng một cách mạch lạc, hấp dẫn những cảm nhận đánh giá
của mình về một đoạn thơ, bài thơ.
- Luyện cách lập ý, lập dàn bài và cách dẫn dắt vấn đề khi nghị luận về một đoạn thơ,
bài thơ.

B. Hạt động dạy và học;


1. Ổn định
2. Kiểm tra :
3. Bài mới

Đề bài: Suy nghĩ về bài thơ tiếp "Bếp lửa" của Bằng Việt
1. Tìm hiểu đề:
- Kiểu bài: nghị luận về một bài thơ
- Vấn đề nghị luận
- Cách nghị luận: suy nghĩ; xuất phát từ cảm thụ cá nhân đối với các bài thơ, khái
quát thành những thuộc tính tinh thần cao đẹp của con người.
2. Tìm ý:
- Tình yêu quê hương nói chung trong các bài thơ đã học, đã đọc.
- Tình yêu quê hương với nét riêng trong bài thơ "bếp lửa" của Bằng Việt.
3. Lập dàn ý:
A. Mở bài:
- Giới thiệu nhà thơ Bằng Việt và bài thơ "Bếp lửa"
B. Thân bài:
1. Những hồi tưởng về bà và tình bà cháu
- Hình ảnh một bếp nửa ở làng quê Việt Nam thời thơ ấu
Một bếp lửa chờn vờn sương sớm
Một bếp lửa ấp iu nồng đượm
Cháu thương bà biết mấy nắng mưa
+ Giải thích nghĩa hai từ "Chờn vờn, ấp iu"
- Từ hình ảnh bếp lửa, liên tưởng tự nhiên đến người nhóm lửa, nhóm bếp - đến nỗi
nhớ, tình thương với bà của đứa cháu đang ở xa: "Cháu thương bà biết mấy nắng
mưa"
- Những dòng cảm xúc hồi tưởng của cháu về bà:
+ Cả một thời thơ ấu bỗng sống lại:

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 146


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

"Lên bốn tuổi cháu đã quen mùi khói


Năm ấy là năm đói mòn đói mỏi
Bố đi đánh xe khô rạc ngựa gầy
Chỉ nhớ khói hun nhèm mắt cháu
Nghĩ lại đến giờ sống mũi hãy còn cay"
+ ấn tượng nhất là mùi khói bếp: vừa tả thực vừa tả hình ảnh tượng trưng.
+ Nhớ nhất vẫn là hình ảnh người bà bên bếp lửa.
Rồi sớm rồi chiều lại bếp lửa bà nhen. Bên bếp lửa "bà hay kể chuyện những ngày ở
Huế", "bà dạy cháu làm, bà chăm cháu học", bà dặn cháu đinh ninh:
"Bố ở chiến khu bố còn việc bố
Mày có viết thư chớ kể ngày nọ
Cứ bảo nhà vẫn được bình yên!"
- Bếp lửa lại thức thêm một kỷ niệm tuổi thơ: những kỷ niệm đầy ắp âm thanh, ánh
sáng và những tình cảm sâu sắc xung quanh cái bếp lửa quê hương:
"Tám năm ròng cháu cùng bà nhóm lửa
Tu hú kêu trên những cánh đồng xa"
.......+ âm điệu tha thiết của câu thơ còn gợi ra tình cảm vắng vẻ, côi cút, vời vợi nhớ
thương của hai bà cháu.
Tu hú chẳng đến ở cung bà
Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa.
=> Bếp lửa đánh thức kỷ niệm tuổi thơ, ở đó lung linh hình ảnh người bà và có cả
hình ảnh quê hương.
2. Những suy ngẫm về bà và hình ảnh bếp lửa
- Từ những kỷ niệm hồi tưởng về tuổi thơ và bà, người cháu suy ngẫm về cuộc đời và
lẽ sống của bà. Hình ảnh luôn gắn liền với hình ảnh bếp lửa, ngọn lửa. Có thể nói bà
là "người nhóm lửa", lại cũng là người giữ cho ngọn lửa luôn ấm nóng và toả sáng
trong mỗi gia đình. Hình ảnh bà càng hiện rõ nét cụ thể với những phẩm chất cao
quý.
+ Bà tần tảo, chịu thương chịu khó, lặng lẽ hi sinh cả một đời:
Lận đận đời bà biết mấy nắng mưa
Mấy chục năm rồi đến tận bây giờ
Bà vẫn giữ thói quen dậy sớm
Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm
"Nhóm niềm yêu thương khoai sắn ngọt bùi
Nhóm nồi xôi gạo mới sẻ chung vui
Nhóm dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ"
+ Phân tích điệp từ nhóm trong câu thơ

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 147


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

- Hình ảnh bà luôn gắn với hình ảnh bếp lửa


- Nhưng tác giả còn nhận ra một điều sâu xa nữa: Bếp lửa được bà nhen lên không
phải chỉ bằng nhiên liệu ở bên ngoài, mà còn chính là được nhen nhóm lên từ ngọn
lửa trong lòng bà - ngọn lửa của sức sống, của lòng yêu thương, niềm tin thầm lặng
mà mãnh liệt. Bởi vậy, từ "Bếp lửa", bài thơ đã gợi đến "ngọn lửa" với ý nghĩ trừu
tượng và khái quát:
Rồi sớm rồi chiều lại bếp lửa bà nhen
Một ngọn lửa lòng bà luôn ủ sẵn
Một ngọn lửa chứa niềm tin dai dẳng........
=> Như vậy, từ ngọn lửa của bà, cháu nhận ra cả một "niềm tin dai dẳng" về ngày
mai, cháu hiểu được linh hồn của một dân tộc vất vả, gian lao mà tình nghĩa. Bà
không chỉ là người nhóm lửa mà còn là người truyền lửa – ngọn lửa của sự sống,
niềm tin cho các thế hệ nối tiếp.
3. Niềm thương nhớ của cháu
- Đứa cháu năm xưa giờ đã trưởng thành
"Giờ cháu đã đi xa. có ngọn khói trăm tàu
Có lửa trăm nhà, niềm vui trăm ngả
.....Sớm mai này bà nhóm bếp lên chưa"
- Điệp từ "trăm" mở ra một thế giới rộng lớn với những điều mới mẻ.

4. Dặn dò:

==========================

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 148


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

BÀI 28: NHỮNG NGÔI SAO XA XÔI


(Lê Minh Khuê)
A. Mục tiêu cần đạt:

Giúp HS
- Cảm nhận được tâm hồn trong sáng – tính cách dũng cảm hồn nhiên trong cuộc
sống chiến đấu nhiều gian khổ, hi sinh nhưng vẫn lạc quan của các nhân vật nữ thanh
niên xung phong trong truyện.
- Thấy được nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả nhân vật – đặc biệt là miêu tả tâm lý
– ngôn ngữ và nghệ thuật kể chuyện của tác giả.
- Rèn luỵên kỹ năng phân tích tác phẩm truyện (cốt truyện – nhân vật – nghệ thuật
trần thuật)

B. Hạt động dạy và học:


1. Ổn định
2. Kiểm tra
- 1 HS tóm tắt truyện Bến quên, thuộc ghi nhớ. Những quy luật cuộc đời nào đã
được nhật vật chính chiêm nghiệm, khái quát từ chính bản thân cuộc sống và
hoàn cảnh hiện tại của mình.
- 3 - 5 HS viết đoạn phân tích đặc sắc riêng của một trong những hình ảnh biểu
tượng trong truyện.
3. Bài mới

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1. Đọc, tìm hiểu I. Đọc tìm hiểu chung về văn
chung về văn bản bản
GV: em hãy giới thiệu vài nét 1. Tác giả:
về tác giả? Lê Minh Khuê – sinh năm 1949
Quê: Tĩnh Gia – Thanh Hoá
- Là thanh niên xung phong trong
kháng chiến chống Mỹ
- Viết văn từ năm 1970
- Là cây bút truyện ngắn, ngòi bút
miêu tả tâm lý tinh tế, sắc xảo đặc
biệt là khi viết về phụ nữ.
- Đề tài trước năm 75: đều viết về
cuộc sống chiến đấu của thanh
niên xung phong và bộ đội trên
tuyến đường Trường Sơn, gây
được sự chú ý của bạn đọc.

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 149


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Yêu cầu cần đạt
- Sau năm 75: những sáng tác của
Lê Minh Khuê bám sát những
biến chuyển của cuộc đời, cuộc
sống - đề cập nhiều vấn đề bức
xúc của xã hội và con người với
tinh thần đổi mới mạnh mẽ.
GV: Nêu hoàn cảnh sáng tác HS suy nghĩ trả lời 2. Tác phẩm
của tác phẩm? * Xuất xứ: viết năm 1971 – cuộc
- Đây là một truyện ngắn được kháng chiến chống Mỹ cứu nước
viết ngay trong thời kỳ chiến đang diễn ra ác liệt. Là một trong
tranh. Truyện viết về ba cô gái những tác phẩm đầu tay của Lê
tỏng một tổ trinh sát phá bom ở Minh Khuê.
một điểm trên tuyến đường
Trường Sơn những năm chiến
tranh chống Mĩ.
Đây là một trong những đề tài
của nhiều tác phẩm thơ truyện
– ca khúc thời kháng chiến
chống Mỹ.
- Đường Trường Sơn, những * Ngôi kể:
cô gái thanh niên xung phong, - Ngôi thứ nhất thông qua lời kể
anh bộ đội lái xe. của nhân vật chính => tạo được
Tiêu biểu là những bài thơ của thuận lợi để biểu hiện đời sống
nhà thơ Phạm Tiến Duật, Lân nội tâm với nhiều cảm xúc ấn
Thị Mĩ Dạ, Nguyễn Minh tượng hồi tưởng của nhân vật làm
Châu (truyện ngắn Mảnh trăng hiện lên vẻ đẹp trong sáng hồn
cuối rừng) nhiên của những cô gái thanh
GV: Truyện đề cập đến vấn đề HS suy nghĩ trả lời niên xung phong
gì?
GV: hướng dẫn HS đọc;
Phần đầu: giới thiệu ba nhân * Đọc:
vật
Hồi tưởng của Phương Định về
thời HS (151)
Giới thiệu hành động của các
nhân vật trong cuộc phá bom
(148-149)
Những đoạn không đọc, GV
tóm tắt, tạo cho câu chuyện
liền mạch
* Tóm tắt truyện (SGV 105-151)
- Ba nữ thanh niên xung phong
làm thành một tổ trinh sát mặt
đường tại một trọng điểm trên

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 150


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Yêu cầu cần đạt
tuyến đường Trường Sơn gồm ba
cô gái trẻ: Định – Nho – Chị Thao
(lớn tuổi hơn một chút)
- nhiệm vụ của họ là quan sát địch
ném bom - đo khối lượng đất đá
phải san lấp do bom địch gây ra -
đánh dấu những vị trí bom chưa
nổ và phá bom.
- Họ ở trong một cái hang dưới
chân cao điểm – tách xa đơn vị,
cuộc sống gian khổ khó khăn
nhưng họ vẫn có những nét vui vẻ
hồn nhiên của tuổi trẻ, mơ mộng,
yêu thương, gắn bó trong tình
đồng đội.
- Truyện tập trung miêu tả nhân
vật Phương Định – nhân vật
chính – cô gái giàu cảm xúc, mơ
mộng, hồn nhiên luôn nhớ về
những kỷ niệm đẹp của tuổi thiếu
nữ, gia đình thành phố phân yêu.
- Phân cuối tập trung miêu tả
hành động và tâm trạng của các
nhân vật trong một lần phá bom –
Nho bị thương và sự lo lắng chăm
sóc của hai người.
Giáo viên yêu cầu HS đọc
phần chú thích SGK/
Hoạt động 2: Đọc – hiểu II. Đọc – Hiểu truyện:
truyện 1. những nét tính cách chung
Phân tích tính cách các nhân của 3 cô gái TNXP trong tổ trinh
vật, đặc biệt tìm hiểu những sát mặt đường.
nét chính của nhân vật chính - Hoàn cảnh sống, chiến đấu: bom
Phương Định (người kể đạn – nguy hiểm - ác liệt – gian
truyện) HS suy nghĩ trả lời khổ – khó khăn.
GV:Ba nhân vật TNXP trong - Họ ở trên một cao điểm, giữa
tổ trinh sát mặt đường có một vùng trọng điểm trên tuyến
những nét gì chung đã gắn bó đường Trường Sơn
họ thành một khối thống nhất? - Nơi tập trung nhiều bom đạn –
nguy hiểm - ác liệt.
+ ở trong một cái hang dưới chân
cao điểm
+ Đường bị đánh lở loét màu đất
đỏ trắng lẫn lộn.

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 151


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Yêu cầu cần đạt
+Hai bên đường không có lá xanh
– những thân cây bị tước khô
cháy...
+ Một vài thùng xăng ô tô méo
mó han rỉ.
GV: công việc của họ ra sao? Công việc:
Nhận xét về công việc của họ? + Đo khối đất đá lấp vào hố bom
+ Đếm – phá bom chưa nổ
+ Những công việc mạo hiểm với
cái chết – khó khăn – gian khổ.
+ Luôn căng thẳng thần kinh
+ Đòi hỏi sự dũng cảm và hết sức
bình tĩnh
- Chúng tôi bị bom vùi luôn
- Khi bò trên cao điểm chỉ thấy
hai con mắt lấp lánh cười:
- Hàm răng trắng khuôn mặt
nhem nhuốc – ''Những con quỷ
mắt đen''
- Chạy trên cao điểm cả ban ngày
- Thần chết không thích đùa: nằm
trong ruột quả bom.
+ Đất bốc khói, không khí bàng
hoàng máy bay ầm ĩ.
- Thần kinh căng thẳng như chão,
tim đập bất chấp cả nhịp điệu,
chân chạy trên những nền đất có
nhiều quả bom chưa nổ.
- Thời tiết nóng bức: trên 300
Xong việc thở phào, chạy về hàng
GV: Họ là những cô gái có HS suy nghĩ trả lời Họ là những cô gái trẻ, dễ xúc
những nét tính cách nào giống cảm, hay mơ mộng
nhau? - Dễ vui và cũng dễ trầm tư
- Thích làm đẹp cho cuộc sống
của mình ngay cả ở trên chiến
trường
- Nho thích thêu thùa
- Chị Thao chăm chép bài hát
- Phương Định thích ngắm mình
trong gương, ngồi gối mơ mộng
rồi hát.
* Họ cũng có những nét tính cách
riêng:
- Chị Thao lớn tuổi hơn một chút,

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 152


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Yêu cầu cần đạt
làm tổ trưởng từng trải hơn –
không dễ dàng hồn nhiên – ước
mơ và dự tính về tương lai – có
vẻ thiết thực hơn, nhưng cũng
không thiếu những khao khát
rung động của tuổi trẻ. Chị chiến
đấu dũng cảm, bình tĩnh nhưng
lại rất sợ khi nhìn thấy máu chảy.
- Quê hương của họ: họ là những
cô gái rất trẻ đến từ Hà Nội – là
thanh niên xung phong.
+ Tinh thần trách nhiệm cao với
nhiệm vụ
+ Dũng cảm
+ Tình đồng đội gắn bó.
Tập trung phân tích tìm hiểu 2. Nét tính cách riêng của mỗi
nét cá tính riêng của Phương người.
Định a. Nhân vật Phương Định;
GV: Tìm những chi tiết giới HS suy nghĩ trả lời Là một cô gái Hà Nội xung phong
thiệu về nhân vật Phương Định vào chiến trường
- Từ một cô gái thành phố vào
chiến trường.
- Có một thời học sinh hồn nhiên,
sống vô tư bên bố mẹ trong một
căn buồng nhỏ ở thành phố yên
tĩnh trong những ngày thanh bình
trước chiến tranh ở thành phố của
mình.
- Những kỷ niệm ấy luôn sống lại
trong cô ngay giữa chiến trường
dữ dội – nó vừa là niềm khao
khát, vừa làm dịu mát tâm hồn
trong hoàn cảnh căng thẳng, khốc
liệt của chiến trường.
+ Những kỷ niệm ấy luôn sống lại
trong cô ngay giữa chiến trường
dữ dội – nó vừa là niềm khao
khát, vừa làm dịu mát tâm hồn
trong hoàn cảnh căng thẳng, khốc
liệt của chiến trường.
+ Có những năm tháng tuổi thơ
hồn nhiên – êm đềm bên mẹ.
+ Là một cô gái hồn nhiên hay
mơ mộng, nhiều ước mơ, thích ca

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 153


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Yêu cầu cần đạt
hát, khá xin đẹp
- Thích làm đẹp ngay trên chiến
trường
GV: Vào chiến trường được ba HS suy nghĩ trả lời - Tự hào về mình, trong lời kể thể
năm, quen với những thử thách hiện sự hồn nhiên, lạc quan vui
nguy hiểm, hàng ngày giáp mặt vẻ, có được nhiều chú ý, là một
với cái chết nhưng Phương cô gái đáng yêu có tâm hồn nhạy
Định vẫn là một cô gái hết sức cảm, tỏ ra kín đáo tưởng như kiêu
can đảm. Hãy tìm chi tiết kỳ.
chứng minh? Quan tâm, yêu mến đồng đội:
GV: Đối với đồng thời Phương + Chăm sóc cứu chữa cho Nho
Định là người như thế nào? (đồng đội) bị thương vì phá bom.

GV: Trong công việc, Phương


Định là người như thế nào? + Trong công việc: Là người
(tìm chi tiết miêu tả - HS thảo năng động có ít nhiều kinh
luận phát biểu) nghiệm – dũng cảm không sợ
nguy hiểm khi phá bom.
"có cái nhìn như sao mà xa xăm"
– các anh lái xe nhận xét.
- Thích ngắm mắt mình trong
gương – Nó dài ... màu nâu.
- Hau nheo lại như chói nắng.
- Các anh pháo thủ – lái xe: hay
hỏi thăm tôi, viết thư dài gửi
đường dây (cho dù gặp mặt nhau
hàng ngày).
- Thích tỏ ra thờ ơ với những
cuộc trò chuyện với các anh bộ
đội – ý nghĩ lại rất trân trọng,
thán phục, chú ý đến những người
lính (mặc quân phục có ngôi sao
trên mũ)
- Luôn dành sự yêu thương quan
tâm tới chị Thao, Nho và đồng
đội trong đơn vị, đặc biệt cô dành
tình yêu và niềm cảm phục cho
tất cả những người chiến sĩ mà cô
bắt gặp hàng đêm trong điểm của
con đường vào mặt trận.
- Chăm sóc Nho bị thương
- Khi đạt đội trưởng hỏi – gắt vào
má.
Tôi ho sặc sụa và tức ngực – cao

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 154


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Yêu cầu cần đạt
điểm bây giờ thật vắng bom gào
thét chung quanh...........
GV: Phân tích tâm trạng của HS suy nghĩ trả lời Mặc dù quen với công việc nguy
Phương Định trong một lần hiểm – phá bom – một ngày có
phá bom? thể phá tới năm quả bom – nhưng
mỗi lần phá bom lại là một lần
thử thách với thần kinh cho đến
từng cảm giác.
- Từ khung cảnh, không khí chưa
đầy sự căng thẳng đến cảm giác
là các anh cao xạ ở trên kia đang
dõi theo từng động tác cử chỉ của
mình. Để rồi lòng dũng cảm được
kích thích bằng lòng tự tin.
GV:Em hãy phân tích tâm "Tôi đến gần quả bom, cảm thấy
trạng hồi hộp – từng hành có ánh mắt của các chiến sĩ dõi
động chính xác của Phương theo mình tôi không sợ nữa. Tôi
Định khi phá bom. sẽ không đi khom. Các anh ấy
không thích cái kiểu đi khom khi
có thể đứng đàng hoàng mà bước
đi"
"Tôi dùng xẻng nhỏ đào đất dưới
quả bom .... nung nóng"
ở bên quả bom kề sát cái chết bất
ngờ và im lìm, từng cảm giác của
con người trở lên thận trọng hơn
– cảm giác hồi hộp chờ bom nổ.
- Dưới sự điều khiển của chị Thao
(thổi còi)
- Như thế đã là hai mươi phút –
Bỏ gói thuốc mìn
- Châm ngòi
- Chạy vào chỗ ẩn nấp
Cả tâm trạng im lặng chờ đợi đến
hồi hộp, một loạt những câu hỏi
trong nội tâm.
-Bom nổ – một thứ tiếng kỳ
quái....
GV: Nhận xét cách miêu tả, kể HS suy nghĩ trả lời Miêu tả tỉ mỉ chi tiết từng hành
của tác giả ở đoạn này? động – cử chỉ của nhân vật.
Cảm nhận được nét tính cách
phần nào của Phương Định trong
một lần phá bom (như bao lần
khác).

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 155


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Yêu cầu cần đạt
GV: Chị Thao là đội trưởng có HS suy nghĩ trả lời b. Nhân vật chị Thao
những nét tính cách nào riêng? "chị Thao bóc bánh quy trong
túi... táo bạo"
- Chị tỏ ra bình tĩnh đến phát bực.
- áo lót thêu chỉ màu – tỉa lông
mày nhỏ như cái tăm.
- Thấy máu và mắt chị sợ "nhắm
mắt" – mặt tái mét.
- Chị Thao hát.
"Nhạc sai bét – giọng chua –
không hát trôi chảy được bài nào"
thú vui: chép bài hát – 3 quyển sổ
dày.....
- Phá quả bom dưới chân cái hầm
ba – ri – e cũ.
-Sau khi phá bom hình ảnh của
chị: Chị cười răng trắng, vết sẹo
bóng lên ... Nho bị thương ở chỗ
nào? Bị ở đâu em... chị nghẹn
ngào không nước mắt (149)
GV: Còn Nho là người như thế HS suy nghĩ trả lời c. Nhân vật Nho
nào? (tìm và phân tích một số "Nho vừa tắm dưới suối lên ...
chi tiết) chảy nước"
+Đòi ăn kẹo (khi quần áo ướt vừa
tắm ở suối lên)
+ Nho chống tay về đằng sau, ngả
hẳn người ra cái cổ tròn như chiếc
túi áo nhỏ nhắn, tôi buốn bế nó
trên tay, trông nó mát mẻ như một
que kem trắng ....
+ Nhận nhiệm vụ phá hai quả
bom dưới lòng đường.
+ Bị thương trong trận phá bom.
"Tôi moi đất – bế Nho đặt lên đùi
mình – máu túa ra từ cánh tay
Nho, túa ra ngấm vào đất. Nó
không giống cái que kem trắng
của tôi khi nãy nữa. Da xanh đi,
mắt nhắm nghiền – quần áo đầy
bụi – quả bom tung lên và nổ trên
không. Hầm nó nấp bị sập".
- Vết thương nhẹ – nhưng bom nổ
gần bị choáng.
- Xin mấy viên đá khi Phương

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 156


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Yêu cầu cần đạt
Định nhặt được (trời mưa).
GV: Tóm lại ba cô gái TNXP HS suy nghĩ trả lời Ba cô gái trẻ hồn nhiên, lạc quan
trong tổ xung kích đã để lại dũng cảm, công việc nguy hiểm
trong em ấn tượng nào (nhận khó khăn, cận kề cái chết, trong
xét về họ) điều kiện sống chiến đấu gian khổ
khốc liệt.
* Trân trọng - mến mộ – khâm
phục về sự dũng cảm, tinh thần
trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ
trong điều kiện chiến đấu gian
khổ khốc liệt.
GV: Từ đó em hiểu thêm gì về HS suy nghĩ trả lời Truyện những ngôi sao xa xôi đã
cuộc chiến đấu chống Mĩ của gợi lại thời kỳ chiến đấu vô cùng
quân và dân ta? gian khổ khốc liệt của quân và
dân ta trong những năm 70 –
chống Mĩ cứu nước – thế hệ trẻ
những cô gái TNXP của một thời
kỳ chống Mỹ anh hùng
Hoạt động 3: Tổng kết: III. Tổng kết
GV: Nêu những nét đặc sắc về 1.Nghệ thuật
nghệ thuật: - Phương thức trần thuật: kể từ
HS thảo luận, trình bày ngôi thứ nhất từ lời kể của nhân
vật chính tạo điều kiện thuận lợi
để tác giả tập trung miêu tả thế
giới nội tâm của nhân vật mà tạo
ra một điểm nhìn phù hợp để
miêu tả hiện thực cuộc chiến đấu
ở một trọng điểm trên tuyến
đường Trường Sơn.
- Nét đặc sắc nổi bật là nghệ thuật
xây dựng tâm lí nhân vật: chủ yếu
là miêu tả.
- Ngôn ngữ và giọng điệu: ngôn
ngữ trần thuật phù hợp với nhân
vật kể chuyện, giọng thoải mái trẻ
trung có chất nữ tính, lời kể
những câu ngắt nhịp nhanh, tạo
không khí khẩn trương trong hoàn
cảnh chiến đấu. Những đoạn hồi
tưởng, nhịp kể chậm lại gợi nhớ
một thời niên thiếu hồn nhiên.
- Tác giả tỏ ra am hiểu: miêu tả
quan sát tinh tế tâm lý nhân vật,
cảm giác, suy nghĩ, ước mơ.

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 157


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Yêu cầu cần đạt
2. Nội dung:
Tâm hồn trong sáng, tinh thần lạc
quan, dũng cảm của thế hệ trẻ
Việt Nam trong thời kỳ kháng
chiến chống Mĩ cứu nước.
4. Dặn dò:
- Viết đoạn văn phát biểu cảm nghĩ về nhân vật Phương Định
- Thuộc ghi nhớ
- Chuẩn bị trình bày bài viết trong tiết chương trình địa phương phần Tập làm văn.

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 158


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Tiết 143:
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(PHẦN TẬP LÀM VĂN – TIẾP THEO)

Thực hiện công việc đã chuẩn bị ở bài 19

=========================

Tiết 144:
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7
(Theo sổ chấm chữa)

=======================

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 159


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Tiết 145:
BIÊN BẢN

A. Mục tiêu cần đạt:

Giúp HS
- Hiểu các yêu cầu của biên bản và các loại biên bản thường gặp trong thực tế cuộc
sống.
- Nắm được cách viết một biên bản.

B. Hạt động dạy và học;


1. Ổn định
2. Kiểm tra
3. Bài mới

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc I/ Đặc điểm của biên bản
điểm của biên bản 1. Ví dụ:
HS đọc hai biên bản (sgk) - Văn bản 1: sgk
GV: hai biên bản trên viết để HS suy nghĩ trả lời - Văn bản 2: sgk
làm gì? 2. Nhận xét:
Ghi chép sự việc đang diễn ra, mới
xảy ra.
a) Mục đích
Ghi chép sự việc đang diễn ra, mới
xảy ra
GV: cụ thể, mỗi biên bản ghi HS suy nghĩ trả lời -Văn bản 1: Đại hội chi bộ -> Hội
chép sự việc gì? nghị
-Văn bản 2: Trả lại phương tiện ->
sự vụ
GV: Biên bản cần đạt những HS suy nghĩ trả lời b) Yêu cầu
yêu cầu gì về nội dung, hình - Nội dung: Cụ thể, chính xác,
thức? trung thực, đầy đủ.
- Hình thức:Lời văn ngắn gọn, chặt
chẽ, chính xác.
- Số liệu, sự kiện phải chính xác,
cụ thể, ghi chép trung thực, đầy
đủ...
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách II. Cách viết biên bản:
viết biên bản. 1. Phần mở đầu
Tên của biên được viết như thế Quốc hiệu và tiêu ngữ, tên biên
nào? bản, thời gian, địa điểm, thành
phần tham gia và chức trách của

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 160


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

từng người.
GV: phần nội dung biên bản HS suy nghĩ trả lời 2. Phần nội dung:
gồm những mục đích gì?' Diễn biến và kết quả của sự việc
Nhận xét các ghi những nội Nội dung của văn bản cần trình
dung này trong biên bản? bày ngắn gọn, đầy đủ, chính xác.
GV: Phần kết thúc biên bản gồm Thời gian kết thúc, chữ ký và họ
có những mục nào? tên của các thành viên.
- Gọi 1HS đọc ghi nhớ SGK *Ghi nhớ: SGK
Hoạt động 3: Luyện tập: III. Luyện tập
- HS đọc yêu cầu bài tập 1 và Bài 1: Lựa chọn tình huống viết
đứng tại chỗ trả lời. biên bản
- GV sửa, kết luận - Ghi lại diễn biến và kết quả của
Đại hội chi bộ.
- Chú công an ghi lại biên bản một
vụ tai nạn giao thông.
- Nghiệm thu phòng thí nghiệm
- HS đọc bài tập 2. GV nhấn Bài tập 2: Tập viết biên bản:
mạnh lại Yêu cầu đúng quy định
- HS tập viết (ra nháp)
- Gọi 3 em lên bảng trình bày
- HS theo dõi và nhận xét

4. Dặn dò:
- Thuộc ghi nhớ
- Hoàn thành bài tập 2 (SGK trang 126)
- Soạn bài Rô-Bin-Xơn ngoài đảo hoang.

=======================

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 161


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

TIẾT 145:
RÔ - BIN – XƠN NGOÀI ĐẢO HOANG
A. Mục tiêu bài học:
Giúp HS
- Hiểu sâu, hình dung được cuộc sống gian khổ và tinh thần lạc quan của Rô - bin –
xơn một mình ngoài đảo hoang, bộc lộ gián tiếp qua bức chân dung tự hoạ của nhân
vật.
- Giáo dục HS tinh thần vượt qua những hoàn cảnh khó khăn, sống lạc quan.
- Chuẩn bị: Tranh tác giả, tư liệu về nhà văn Đi – Phô, tiểu thuyết Rô - bin – xơn Cru
– xô.
B. Hạt động dạy và học;
1. Ổn định
2. Kiểm tra
- Tóm tắt truyện Những ngôi sao xa xôi. Tại sao tác giả đặt tiêu đề truyện như vậy?
- Khái quát phẩm chất chung và tính cách riêng của 3 cô gái? Nhận xét ngôi kể, cốt
truyện ?
- Chấm 3 đến 5 đoạn văn, phát biểu cảm nghĩ về nhân vật Phương Định.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động Yêu cầu cần đạt
của trò
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung I/ Tìm hiểu chung về văn bản:
về văn bản 1. Tác giả
- HS đọc chú thích SGK Đi – phô (1660-1731) là nhà văn nổi
- GV giới thiệu vài nét về tác HS suy nghĩ trả tiếng ở Anh
giả và tác phẩm (tóm tắt sơ lược lời 2. Tác phẩm:
tác phẩm) (SGV) - Sáng tác năm 1719, dưới hình thức tự
- GV cung cấp thêm phần tóm nguyện, mình ở đảo hoang khoảng 15
tắt (sgv) năm.
GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc
Gọi HS đọc và tìm bố cục 3. Đọc – tìm bố cục
GV: Truyện được kể theo ngôi HS suy nghĩ trả * Đọc
thứ mấy? lời * Bố cục: 4 phần
GV: văn bản trích có thể chia -Phần 1: Mở bài
làm mấy phần là gì? - Phần 2: Trang phục của Rô - bin –
HS đánh dấu vào SGK xơn
- Phần 3: Trang bị của Rô - bin – xơn.
- Phần 4: Diện mạo của Rô - bin – xơn.
GV: Nêu nhận xét của em về vị So với các phần khác, phần 4 ngắn hơn
trí, độ dài của phần 4 so với các do phương thức tự sự ở ngôi thứ nhất,
phần khác chỉ kể những gì nhìn thấy được, nên
phần 4 nói ít về diện mạo và nói sau,
do người kể muốn giới thiệu với độc

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 162


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động Yêu cầu cần đạt
của trò
giả cách ăn mặc kỳ khôi của mình là chính.
Hoạt động 2: Đọc – hiểu văn II. Đọc – hiểu đoạn văn:
bản: Bức chân dung tự hoạ của Rô - bin –
Hướng dẫn phân tích nhân vật xơn
Rô - bin – xơn HS suy nghĩ trả - Trang phục (kỳ quoặc, kỳ dị, kỳ quái,
GV: hãy miêu tả bức chân dung lời lạ lùng, lố lăng và nực cười).
tự hoạ của Rô - bin – xơn qua + Mũ: làm bằng da dê
lời tự thuật của nhân vật? + Áo bằng da dê dài chừng hai bắp
GV: em có nhận xét gì về trang đùi.
phục, trang bị, diện mạo của Rô + Quần: loe bằng da dê
- bin – xơn? (cuộc sống vô cùng +Tự tạo đôi ủng
khó khăn, thiếu thốn...) - Trang bị:
+ Thắt lưng, cưa, rìu con, túi đựng
thuốc.
+ Đạn, dù, súng
- Diện mạo
+ Không đến nội cháy đen
+Râu ria cắt tỉa theo kiểu Hồi giáo.
GV: Mặc dù vậy, khi khắc hoạ HS suy nghĩ trả Khi khắc hoạ bức chân dung của mình,
bức chân dung của mình, Rô - lời Rô - bin – xơn không hề tỏ ra than
bin – xơn có lời kể như thế nào phiền, đau khổ. Qua đó chứng tỏ một
than phiền? tinh thần rất lạc quan.
- HS đọc đoạn mở đầu và đoạn
cuối đoạn trích
GV: đặt địa vị em là Rô - bin –
xơn. Nếu rơi vào hoàn cảnh như
Rô - bin – xơn em sẽ hành động
như thế nào?
- HS trình bày ý kiến (Gợi ý: ý
chí vượt qua khó khăn, gian khổ
của con người...)
GV: Nêu cảm nhận của em về HS suy nghĩ trả Mặc dù cuộc sống vô cùng khó khăn
Rô - bin – xơn? lời song Rô - bin – xơn vẫn bất chấp gian
khổ, lạc quan, yêu đời.
Hoạt động 3: Tổng kết III/ Tổng kết
GV: nêu nét chính về nghệ thuật 1. Nghệ thuật: ngôn ngữ kể truyện với
nội dung của đoạn trích? HS đọc giọng điệu hài hước.
ghi nhớ SGK 2. Nội dung: tinh thần lạc quan của Rô
- bin – xơn ở ngoài đảo hoang.

4. Dặn dò:
- Thuộc ghi nhớ
- Viết đoạn văn suy nghĩ về Rô-bin-xơn

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 163


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

- Soạn bài Tổng kết về ngữ pháp

TIẾT 145: TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP

A. Mục tiêu bài học:

Giúp HS
- Hệ thống hoá kiến thức về từ loại bao gồm trong các việc cụ thể sau: Thực hành
nhận diện ba từ loại lớn: Danh từ, Động từ, Tính từ, thông qua 3 tiêu chuẩn: ý nghĩa
khái quát, khả năng kết hợp, chức vụ cú pháp. Điển diện các từ loại còn lại thông qua
việc nhận diện chúng trong câu cụ thể.
- Hệ thống hoá kiến thức về cụm từ chính phụ với 3 kiểu cụ thể là cụm danh từ, cụm
động từ, cụm tính từ. Nắm cấu tạo chung của từng kiểu cụm và từ biết nhận diện cụm
từ trong ngữ điệu cụ thể.
- Rèn luyện kỹ năng thực hành nhận biết cụm từ, nhận biết từ loại và biết vận dụng
khi tạo lập văn bản.

B. Hạt động dạy và học;


1. Ổn định
2. Kiểm tra
3. Bài mới

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu hệ I/ Hệ thống từ loại tiếng Việt.
thống từ loại tiếng Việt. 1. Danh từ, động từ, tính từ.
Tìm hiểu về danh từ, động từ, Bài tập 1: Xếp các từ theo cột
tính từ.
Bước 1: Hướng dẫn HS làm các Danh từ Động từ Tính từ
bài tập. Lần Đọc Hay
- HS đọc yêu cầu bài tập 1,2 sgk Cái lăng Nghĩ ngợi Đột ngột
- GV chia nhóm, cho HS thảo Làng Phục dịch Sung
luận sướng
Ông giáo Đập Phải
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày.
- HS nhóm khác nhận xét, bổ
sung Bài tập 2: Điền từ, xác định từ
- GV nhận xét và sửa loại
Bước 2; khái quát nội dung. - Rất hay – Những cái lăng – rất
GV: Danh từ, động từ, tính từ HS suy nghĩ trả lời đột ngột
thường đứng sau những từ nào? - Đã đọc – hay phục dịch – một

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 164


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

-GV treo bảng phụ (bảng tổng ông giáo


hợp, Hs đọc) - Một lần – các làng – rất sung
sướng
-Vừa nghĩ ngợi - đã đập – rất
sung sướng
Bài tập 3: xác định vị trí của danh
từ, động từ, tính từ.
Bài tập 4; bảng tổng kết khả năng
kết hợp của động từ, danh từ, tính
từ. (SGK)
Hoạt động 2; tìm hiểu các từ II/ Các từ loại khác:
loại khác: 1. Bài tập 1:
Tìm hiểu các từ loại khác Bài 1; Xếp loại từ theo cột
Bước 1: Hướng dẫn hs làm bài
tập
- HS đọc yêu cầu bài tập 1

ST ĐT LT CT PT QHT TT TT từ TH từ
Ba Tôi , bao Cả ấy đã, mới ở trong Chỉ, hả Trời ơi
một nhiêu bao giờ những bấy đang nhưng ngay chỉ
năm đầu giờ như
HS trao đổi thoả thuận Bài 2: Từ "đâu" từ "hả" dùng để
- HS lên bảng điền, nhận xét, bổ tạo kiểu câu nghi vấn
sung a) Cụm từ
- GV sửa, cho điểm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2
và 3
- HS đứng tại chỗ trả lời
- HS nhận xét, bổ sung b) Cụm từ
- GV sửa, cho điểm
Hoạt động 3: tìm hỉeu việc III. Phân loại cụm từ:
phân loại cụm từ.
- GV chia nhóm 1. Thành tố chính là danh từ
Nhóm 1: Bài tập 1 a) ảnh hưởng, nhân cách, lối sống
'Nhóm 2: Bài tập 2 b) ngày
Nhóm 3: bài tập 3 c) Tiếng cười nói
, HS đọc yêu cầu bài tập, trao
đổi trong nhóm.
- Gọi 3 Hs lên bảng trình bày. 2. Thành tố chính là động từ
- HS nhận xét, bổ sung a) Đến, chạy xô, ôm chặt
- GV sửa cho điểm b) Lên
- HS đọc yêu cầu bài tập 4, GV
hướng dẫn 3. Thành tố chính là tính từ
- HS đọc lại các cụm từ ở bảng a) Việt Nam, bình dị, phương

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 165


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

mẫu (bài tập 4) Đông, hiện đại


- Gọi HS lên bảng điền b) êm ả
- HS nhận xét, bổ sung c) Phức tạp, phong phú, sâu sắc.
- GV sửa, nhận xét, cho điểm Xếp theo bảng

Cụm DT Cụm ĐT Cụm TT


- Tất cả - Đã đến -Rất bình
những gần anh dị
ảnh - Sẽ chạy -Rất
hưởng xô vào phương
quốc tế lòng anh đông
đó
- một
nhân
cách
Hoạt động 4: Tìm hiểu cấu tạo Cấu tạo của cụm từ:
của cụm từ
- GV chia ba nhóm (mỗi nhóm Bài tập Phần
Phần Phần
điền một cụm từ trong mỗi bài trước
trung sau
tâm
tập)
Bài 1 Tất cả ảnh Quốc tế
- HS trao đổi nhóm (5-7) (cụm những hưởng đó. xôn
- HS lên bảng điền vào bảng DT) một tiếng xao,
- HS khác nhận xét, bổ sung cười của
- GV sửa, kết luận nói lối đám
GV: em rút ra nhận xét gì về sống người
cấu tạo của cụm từ? mới tản
cư lên
GV: Căn cứ vào đâu để phân ấy rất
biệt các cụm từ? bình dị,
(Căn cứ vào thành tố chính làm rất Việt
thành phần trung tâm trong mỗi Nam ,
cụm từ) rất
- GV khái quát ý toàn bài, củng phương
đông
cố. Bài 2 đã vừa Đến lên Gần
- Hướng dẫn (5') (cụm sẽ ôm chặt anh cải
GV: vẽ mô hình cấu tạo các ĐT) chính
cụm từ còn lại ở bài tập 1,2,3 lấy cổ
GV: Viết đoạn văn có cụm danh anh
từ, cụm động từ, cụm tính từ. Bài 3 Rất sẽ Hiện Hơn
( cụm không đại
Gạch chân dưới cụm từ, ghi rõ trung phức
tên gọi cụm từ. tâm) tạp êm

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 166


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

4. Dặn dò:
- Viết đoạn văn có cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ. Gạch chân dưới cụm từ,
ghi rõ tên gọi cụm từ.
- Soạn bài luyện tập viết biên bản.

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 167


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

TIẾT 145: LUYỆN TẬP VIẾT BIÊN BẢN

A. Mục tiêu bài học:

Giúp HS
- Ôn lại lý thuyết về đặc điểm và cách làm biên bản
- Biết viết được một biên bản hội nghị hoặc một biên bản sự vụ thông dụng

B. Hạt động dạy và học;


1. Ổn định
2. Kiểm tra :
- Biêni bản là gì + bài tập 2
3. Bài mới

Hoạt động của thầy Hoạt động của Yêu cầu cần đạt
trò
Hoạt động 1: Ôn lý thuyết I/ Ôn lý thuyết
- Gọi 1-2 Hs trả lời câu hỏi sgk
GV: Biên bản nhằm mục đích HS suy nghĩ trả lời 1. Mục đích viết biên bản
gì? 2. Bố cục của biên bản
Người viết biên bản cần phải có 3. Cách trình bày một biên bản
thái độ như thế nào
GV: Nêu bố cục của biên bản
GV: Lời văn và cách trình bày
một biên bản có gì đặc biệt?
HS trả lời
GV khái quát lại phần lý thuyết
Hoạt động 2: Luyện tập II/ Luyện tập
- HS trao đổi nhóm bài tập 1 Bài tập 1
GV: Nội dung ghi chép đã đầy HS suy nghĩ trả lời Viết biên bản cuộc họp dựa vào
đủ chưa? Cầm thêm bớt gì? các tình tiết đã cho
GV: Cách sắp xếp các ý như thế - Quốc hiệu và tiêu ngữ
nào? - Tên biên bản
Em hãy sắp xếp lại? - Thời gian, đặc điểm cuộc họp
- Gọi hs trả lời, Hs khác nhận - Thành phần tham dự
xét, bổ sung - Diễn biến và kết quả cuộc họp
- GV hướng dẫn HS khôi phục + Khai mạc
lại biên bản (có thể ghi bảng + Lớp trưởng
phụ, cho HS quan sát) + Hai bại HS giỏi báo cáo kinh
nghiệm
+Trao đổi
+ Tổng kết

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 168


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

- Thời gian kết thúc, ký tên


Bài tập 2:
Biên bản cuộc họp lớp tuần qua
(thời gian, nội dung ....)
HS đọc yêu cầu bài tập 3 – HS Bài tập 3
thoả thuận theo nhóm thống Ghi lại biên bản bàn giao nhiệm
nhất nội dung biên bản. vụ trực tuần
- Gọi 2 hs đại diện lên bảng Gợi ý:
trình bày. - Thành phần tham dự bàn giao
- HS khác trao đổi. gồm những ai?
- Gọi hs nhận xét, bổ sung - Nội dung bàn giao như thế nào?
- GV sửa, cho điểm + kết quả công việc đã làm trong
- GV tổng kết, rút kinh nghiệm tuần
+ Nội dung công việc tuần tới
+ Các phương tiện vật chất và
hiện trạng của chúng ta tại thơi
điểm bàn giao.

Bài tập 4 (giao về nhà)

4. Dặn dò:
- Làm bài tập 4 SGK
- Soạn bài Hợp đồng

===================

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 169


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

TIẾT 150: HỢP ĐỒNG

A. Mục tiêu bài học:

Giúp HS
- Nắm vững đặc điểm và mục đích, tác dụng của hợp đồng
- Biết cách viết hợp đồng, các mục đích cần có, bố cục, thao tác trình bày của hợp
đồng.
- Có ý thức cẩn trọng khi soạn thảo hợp đồng và ý thức trách nhiệm với việc thực
hiện các điều khoản ghi trong hợp đồng đã được thoả thuận và ký kết.
Trọng tâm: cách làm hợp đồng

B. Hạt động dạy và học;


1. Ổn định
2. Kiểm tra
3. Bài mới

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc I/ Đặc điểm của hợp đồng
điểm của hợp đồng: 1. Ví dụ
GV: Yêu cầu HS đọc văn bản HS suy nghĩ trả lời 2. Nhận xét
trang 136 và hỏi: Tại sao cần - Tầm quan trọng của hợp đồng:
phải có hợp đồng? cơ sở pháp lý để thực hiện công
GV: Hợp đồng ghi lại những nội việc đạt kết quả.
dung gì? - Nội dung: sự thoả thuận, thống
GV: Hợp đồng cần đạt yêu cầu nhất, thống nhất về trách nhiệm,
gì? nghĩa vụ, quyền lợi của 2 bên
GV: Cho biết nội dung chủ yếu tham gia.
của một văn bản hợp đồng? (các - Yêu cầu: cụ thể, chính xác, rõ
bên tham gia ký kết, các điều ràng dễ hiểu, đơn nghĩa.
khoản, nội dung thoả thuận,
hiệu lực hợp đồng)
GV: Qua ví dụ trên, em hiểu 3 Kết luận: ghi nhớ 1 - sgk
hợp đồng là gì? Hs đọc ghi nhớ
1 (sgk)
- GV kể tên một số hoạt động
mà em biết.
Hoạt động 2. Tìm cách làm II. Cách làm hợp đồng
hợp đồng: Ghi nhớ (sgk)
GV: Biên bản hợp đồng gồm HS suy nghĩ trả lời
mấy phần?
GV: Cho biết nội dung từng
phần gồm những mục nào?

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 170


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Yêu cầu cần đạt
GV: cách dùng từ ngữ và viết HS suy nghĩ trả lời
câu trong hợp đồng có gì đặc
biệt?
GV: Em rút ra kết luận gì về
cách làm hợp đồng?
Hoạt động 3: Luyện tập III. Luyện tập
Bài tập 1;
chọn tình huống b, c, e để viết
hợp đồng
Bài tập 2
HS tập viết

4. Dặn dò:
- Làm hoàn chỉnh bài tập 2
- Soạn bài Bố của Xi mông

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 171


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

TIẾT 151, 152 : BỐ CỦA XI – MÔNG


(Mô - pa – Xăng)
A. Mục tiêu bài học:

Giúp HS
- Thấy được sự miêu tả diễn biến tâm trạng của ba nhân vật chính một cách tinh tế,
sắc nét, tác giả Mô - pa – Xăng muốn giáo dục cho hs lòng yêu thương bạn bè và nói
rộng ra là lòng yêu thương con người.
- Chuẩn bị: tranh tác giả, sưu tầm tác phẩm

B. Hạt động dạy và học;


1. Ổn định
2. Kiểm tra
3. Bài mới

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung I/ Tìm hiểu chung về văn bản:
về văn bản: 1. Tác giả
- Gọi 1hs đọc chú thích sgk - Mô - pa – xăng (1850-1893) là
- HS tóm tắt nét chính về tác HS suy nghĩ trả lời nhà văn nổi tiếng ở Pháp với xu
giả hướng truyện ngắn hiện thực.
- GV kể tóm tắt tác phẩm cho 2. Tác phẩm
hs nghe - Trích "Tuyển tập truyện ngắn
Hướng dẫn học, tìm bố cục Pháp"
đoạn trích 3. Đọc – kể – tìm bố cục
- GV hướng dẫn hs cách đọc, a) Đọc
chú ý ngôn ngữ nhân vật, GV b) Kể
đọc. c) Tìm bố cục
GV: Đoạn trích có thể chia HS suy nghĩ trả lời Phần 1: Nỗi tuyệt vọng của Xi –
làm mấy phần? Nội dung? mông
HS nhận xét, sửa, kết luận Phần 2: Xi – mông gặp bác Phi
HS đánh dấu vào sgk líp
Phần 3: Phi líp đưa Xi – mông về
nhà, nhận làm bố Xi – mông.
Phần 4: Ngày hôm sau ở trường
Hoạt động 2: Đọc – hiểu văn II/ đọc – hiểu văn bản:
bản: 1. Nhân vật Xi – mông
GV hướng dẫn HS phân tích HS suy nghĩ trả lời - ý nghĩa và hành động: bỏ nhà ra
nhân vật Xi – mông: bời sông định tự tử.
GV: Văn bản trích gồm mấy - Cử chỉ, hành động: hay khóc
nhân vật chính? - Nói năng: ấp úng, ngắt quãng,
Ngoài ra, còn có các nhân vật không nên lời
phụ nào? - Tâm trạng: cảm giác uể oải,
HS đọc lời dẫn truyện phần buồn bã vô cùng, chẳng nhìn thấy

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 172


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Yêu cầu cần đạt
chú thích SGK. gì và chẳng nghĩ gì?
GV: Phần đầu văn bản đã kể
và tả tâm trạng của Xi – mông HS suy nghĩ trả lời
trong hoàn cảnh cụ thể nào?
GV: tâm trạng chính của Xi –
mông là tâm trạng gì?
GV: Theo em, vì sao Xi – mông
lại có tâm trạng đau đớn, buồn
bã, tuyệt vọng?
GV: Tác giả đã khắc hoạ nỗi
đau đớn của Xi – mông như thế
nào qua (cách) ý nghĩ, cách
nói năng, tâm trạng của em?
- HS đọc dẫn chứng trong văn
bản để chứng minh
- GV: sau khi gặp bác Phi líp HS suy nghĩ trả lời Kiêu hãnh, tự tin khi được bác
tâm trạng của Xi – mông thay Phi líp nhận làm bố
đổi như thế nào? Thể hiện qua Hết cả buồn
những chi tiết nào trong Đưa con mắt thách thức lũ bạn.
truyện?
GV: Cảm nhận của em về nhân => Xi – mông là đứa trẻ có cá
vật Xi – mông khiến em suy tính nhút nhát, song rất có nghị
nghĩ gì không? lực.
Nhân vật Blăng – sốt.
Hướng dẫn phân tích tiếp văn Ngôi nhà của chị: nhỏ, quét vôi
bản trắng, hết sức sạch sẽ
GV: hãy chứng minh chị ta là Thái độ đối với khách hàng:
người tốt qua những nét cụ thể, Đứng nghiêm nghị.... như muốn
nỗi lòng của chị khi nghe con cấm đàn ông bước qua ngưỡng
nói? cửa.
GV: Tác giả giới thiệu nhân - Nỗi lòng với con:
vật Blăng – sốt qua những nét +Tê tái đến tận sương tuỷ, nước
cụ thể nào? mắt lã chã tuôn rơi.
GV: có ý kiến cho rằng: Chị + Lặng ngắt và quần quại vì hổ
Blăng – sốt là người hư hỏng, thẹn
nhưng lại có ý kiến cho rằng Người thiếu phụ xinh đẹp, tiết
chị là người tốt nhưng chót lầm hạnh
lỡ mà thôi, ý kiến của em như
thế nào?
HS trình bày ý kiến – HS khác
nhận sét bổ sung
- GV phân tích, diễn giải
- GV: cảm nhận của em về
nhân vật Blăng – sốt?

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 173


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Yêu cầu cần đạt
GV: Thái độ của em với nhân
vật Blăng – sốt.
GV: những trường hợp như chị
Blăng – sốt trong cuộc sống
của chúng ta có hay không?
- GV: Liên hệ "Thuý Kiều" và
thực tế cuộc sống
Hướng dẫn phân tích nhân 3. Nhân vật Philip
vật Philíp
GV: Tâm trạng của bác Philíp - Khi gặp Xi – mông:
được miêu tả qua mấy giai
đoạn? đó là những giai đoạn + Đặt tay lên vai ôn tồn hỏi, nhìn
nào? em nhân hậu.
GV: hãy phân tích diễn biến
tâm trạng của bác Philíp qua - Trên đường đưa Xi – mông về
từng giai đoạn? nhà nghĩ bụng có thể đùa cợt với
GV: em có nhận xét gì về diễn chị - "tự nhủ thầm"
biến tâm trạng của bác Philíp?
(Tự ý đùa cợt thường tình của - Khi đối đáp với Xi – mông,
đàn ông dẫn đến sự nghiêm túc nhận làm bố của Xi – mông.
thực sự: Từng an ủi của người
lớn với đứa trẻ có hoàn cảnh
éo le đến tình thương yêu đích Bác Phiplíp là người nhân hậu,
thực) giàu tình thương đã cứu sống Xi –
GV: Tình thương yêu của mông, nhận làm bố của Xi –
Philíp với Xi – mông thể hiện mông, đem lại niềm vui cho em.
rõ nét nhất qua cử chỉ nào của
bác? Hãy bình giá cử chỉ ấy?
GV: nêu cảm nhận của em về
bác Phip líp? GV: Liên hệ,
bình.
GV:Em có nhận xét gì về tâm
trạng của 3 nhân vật trong
đoạn trích và miêu tả của tác
giả.
GV: Trong câu chuyện này, ai
là người đáng thương, ai là
người đáng trách? vì sao?
Hoạt động 3: Tổng kết III. tổng két
Hướng dẫn tổng kết. 1. Nghệ thuật: miêu tả diễn biến
GV: Nét chính về nội dung và tâm trạng nhân vật sắc nét.
nghệ thuật của đoạn trích? 2. Nội dung: Nhắc nhở lòng yêu
- HS đọc ghi nhớ (SGK) thương con người, bè bạn.

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 174


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

4. Dặn dò:
- Viết đoạn văn về một trong hai nhân vật Phi-lip, Xi -mông
- Chuẩn bị bài: Ôn tập về truyện

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 175


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Tiết 153 :
ÔN TẬP LUYỆN

A. Mục tiêu bài học:

Giúp HS
- Ôn tập, củng cố kiến thức về những tác phẩm truyện hiện đại đã học trong chương
trình ngữ văn 9
- Củng cố những hiểu biết về loại truyện trần thuật, xây dựng nhân vật, cốt truyện,
tình huống truyện.
- Rèn kỹ năng tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức

B. Hạt động dạy và học;


1. Ổn định
2. Kiểm tra
3. Bài mới

Hoạt động 1: Kẻ bảng ôn tập thống kê các tác phẩm truyện hiện đại.

TT Tên Tác giả Nước Năm sáng Tóm tắt nội dung
tác tác
phẩm
1 Làng Kim Việt 1948 Qua tâm trạng đau xót, tủi hổ của ông Hai
Lân Nam ở nơi tản cư khi nghe tin đồn làng mình
theo giặc, truyện thể hiện tình yêu làng
quê sâu sắc thống nhất với long yêu nước
và tinh thần kháng chiến của nhiều nông
dân
2 Lặng Nguyễn Việt 1970 Cuộc gặp gỡ tình cờ của ông hoạ sĩ, cô kỹ
lẽ Thành Nam sư mới ra trường với người thanh niên
Sapa Long làm việc một mình tại núi cao Sapa. Qua
đó, ca ngợi những người lao động thầm
lặng, có cách sống đẹp, cống hiến hết sức
mình cho đất nước
3 Chiếc Nguyễn Việt 1966 Câu chuyện éo le và cảm động về hai cha
lược Quang Nam con ông Sáu và bé Thu trong lần ông về
Ngà Sáng thăm nhà và ở khi căn cứ. Qua đó, truyện
ca ngợi tình cha con thắm thiết trong hoàn
cảnh chiến tranh.
4 Cố Lỗ Tấn Trung Trong Trong chuyến về thăm quê, nhân vật "tôi"
hương Quốc tập"Gào đã chứng kiến những đổi thay theo hướng
thét" 1923 suy tàn của làng quê và cuộc sống người
nông dân. Qua đó, truyện miêu tả thực
trạng trạng thái của xã hội nông thôn

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 176


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Trung Hoa đương thời đi vào tiêu điều và


suy ngẫm về con đường đi của người
nông dân và cả xã hội
5 Những Mác Nga Trích tiểu Câu chuyện về tình bạn này nở giữa chú
đứa xim Gi thuyết bé nhà nghèo Aliôsa với những đứa trẻ
trẻ rơ ki "Thời thơ con viên sĩ quan sống thiếu tình thương
ấu" (1913- bên làng xóm. Qua đó khẳng định tình
1914) cảm hồn nhiên, trong sáng của trẻ em, bất
chấp những cảm trở của quan hệ xã hội
6 Bến Nguyễn Việt Trong tập Qua những cảm xúc và suy ngẫm của
quê Minh Nam "Bến quê" nhân vật Nhĩ vào lúc cuối đời trên giường
Châu 1985 bệnh, truyện thức tỉnh ở mọi người sự trân
trọng những giá trị và vẻ đẹp bình dị, gần
gũi của cuộc sống, của quê hương
7 Những Lê Việt 1971 Cuộc sống, chiến đấu của ba cô gái thanh
ngôi Minh Nam niên xung phong trên đỉnh cao ở tuyến
sao xa Khánh đường Trường Sơn trong những năm
xôi chiến tranh chống Mĩ cứu nước. Truyện
làm nổi bật tâm hồn trong sáng giàu mơ
mộng, tinh thần dũng cảm, cuộc sống
chiến đấu đầy gian khổ hi sinh nhưng rất
hồn nhiên, lạc quan của họ.
8 Rô - Đ.Đi Anh Tiểu Qua bức chân dung tự hoạ và lời kể của
bin – phô thuyết "Rô Rô - bin – xơn Cruxô, đoạn truyện đã
xơn bin xơn miêu tả cuộc sống vô cùng khó khăn và
ngoài Cruxo thể hiện tin thần lạc quan của nhân vật khi
đảo 1979 " một mình ở nơi đảo hoang trên mười năm
hoang ròng rã
9 Bố Mô - Pháp Thế kỷ Tâm trạng đau khổ của bé Xi – mông
của Xi pá - XIX không có bố và sự gặp gỡ của em với bác
– xăng thợ rèn Phip – líp dẫn đến việc em có
mông được người bố. Truyện đề cao lòng nhân
ái, nhắn nhủ chúng ta sự quan tâm và lòng
yêu thương đối với những con người chịu
thiệt thòi, bất hạnh.
10 Con Giắc – Mĩ Trích tiểu Đoạn văn miêu tả tình cảm đặc biệt của
chó lân - thuyết con chó Bấc với người chủ Giôn – thoóc –
Bấc đơn "Tiếng gọi tơn, thể hiện những nhận xét tinh tế, trí
nơi hoang tưởng tượng phong phú và long yêu
giã" thương loài vật của tác giả
(1903)

Hoạt động của thầy Hoạt động Yêu cầu cần đạt
của trò

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 177


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động 2: Tìm hiểu những I/ Nét chính về nội dung tác phẩm
nét chính về nội dung tác truyện Việt Nam:
phẩm truyện Việt Nam: Phản ánh đời sống con người Việt
Tìm hiểu nội dung phản ánh của Nam trong giai đoạn lịch sử chống
các tác phẩm truyện Việt Nam. Pháp, Mĩ, cuộc xây dựng đất nước.
GV: hãy nêu nội dung chủ yếu - Cuộc sống chiến đấu , lao động
của các tác phẩm truyện Việt gian khổ, thiếu thốn của con người
Nam? Việt Nam trong chiến đấu và xây
GV: Hãy nêu những phẩm chất dựng đất nước: yêu làng xóm, yêu
chung và riêng ở từng nhân vật quê hương đất nước, yêu công việc,
trong các tác phẩm ? có tinh thần trách nhiệm cao, trọng
tình nghĩa ...
Hoạt động 3. Tìm hiểu những II/ Nét chính về nghệ thuật truyện
nét chính về nghệ thuật truyện Việt Nam và nước ngoài.
Việt Nam và nước ngoài: - Xây dựng nhân vật
GV:Nghệ thuật chính qua các - Trần thuật theo ngôi 1, ngôi 3.
truyện Việt Nam và nước ngoài - Sáng tạo tình huống truyện độc
là gì? đáo.
GV: Truyện nào có nhân vật kể Làng, Chiếc lược Ngà, Bến quê
truyện trực tiếp xuất hiện?
GV: Cách trần thuật này có tác
dụng như thế nào?
GV: Truyện nào có sức sáng tạo
tình huống truyện đặc sắc?
GV: Khái quát lại nội dung ôn
tập.

4. Dặn dò:
- Ôn lại các truyện đã học
- Kể sáng tạo một trong những câu chuyện (Đổi ngôi kể, thêm phần kết mới, có yếu
tố miêu tả nội tâm và nghị luận).
- Soạn tổng kết ngữ pháp tiếp theo.

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 178


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

TIẾT 154: TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (Tiếp theo)

A. Mục tiêu bài học:

Giúp HS
- Hệ thống kiến thức các kiểu cau xét theo cấu tạo, gồm 3 mục cụ thể sau đây: câu
đơn chủ – vị, câu đơn đặc biệt, câu ghép
- Nắm chắc thành tố chính, phụ, phần biệt lập trong câu.
- Rèn kỹ năng vận dụng trong tạo lập văn bản.

B. Hạt động dạy và học;


1. Ổn định
2. Kiểm tra
3. Bài mới

Hoạt động của thầy Hoạt động Yêu cầu cần đạt
của trò
Hoạt động 1: Tìm hiểu I/ Tìm hiểu chung:
chung 1. Thành phần chính và thành phần
phụ
Ôn tập các thành phần câu:
- HS trao đổi nhóm, bàn bài
tập sgk Vị ngữ
- GV kẻ bảng mẫu Trạng Khởi Chủ ĐT, Phụ Trạng
GV: Em hãy nhắc lại khái ngữ ngữ ngữ TT ngữ ngữ
đôi mẫm
niệm về từng thành phần càng
câu? tôi Bóng
Sau mấy đến sắp Dưới
một Người hàng hiên
Còn Nó (là) Người
tấm nói bạn

Hoạt động 2: Tìm hiểu 2. Thành phần biệt lập


thành phần biệt lập:
HS trao đổi, thảo luận về đề Tình thái Cảm thán Gọi đáp Phụ chú
tài - Có lẽ Dừa
HS lên bảng điền vào bảng - Ngẫm ra xiêm
- Có khi ơi Bẩm thấp lè
mẫu tổng hợp (GV có thể kẻ tè, quả
sẵn trên bảng) tròn, vỏ
hồng

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 179


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động Yêu cầu cần đạt
của trò
Hoạt động 3. Hệ thống Hệ thống các kiểu câu:
kiểu câu
HS trao đổi, làm bài tập Ôn luyện về câu đơn chủ - vị
Các HS khác nhận xét, bổ
sung
Hoạt động 4: Ôn câu đơn Câu đơn
đặc biệt; Bài 1: tìm chủ ngữ và vị ngữ
GV: Câu đơn đặc biệt là gì? a/ Nghệ sĩ/ghi lại, nói
- HS làm bài tập b/ lời/phức tạp, phong phú,sâu sắc
- Gọi HS lên bảng c/Nghệ thuật là tiếng nói
- HS khác nhận xét, bổ sung d/ tác phẩm/ vừa là kết tinh ....
- GV sửa Câu đơn đặc biệt
Câu không phân biệt được CN,VN là câu
đặc biệt.
a/ Tiếng mụ chủ
b/ Một thanh niên hai mươi bảy tuổi
c/ Những tuổi tập quân sự
Hoạt động 5: ôn tập câu Câu ghép
ghép: Câu có 2 cụm C-V trở lên. các cụm C –
GV: Thế nào là câu ghép? V này không bao nhau mà nối kết với
GV: Có mấy loại câu ghép? nhau bằng quan hệ từ (hoặc không có
- GV: chia nhóm, hướng quan hệ từ) – câu ghép
dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: Tìm câu ghép
a/ Anh gửi vào tác phẩm lá thư ... chung
quanh
b/Nhưng vì bom nổ gần, Nho bị choáng
c/ ông lão vừa nói ... hả hê cả lòng
d/ Con nhà .... kỳ lạ
e/ Để người con gái khỏi trở lại... cô gái
Hoạt động 6: Ôn tập biến Biến đổi câu
đổ câu a/ Đồ gốm được các người thợ thủ công
Hướng dẫn ôn cách chuyển Việt Nam làm ra khá sớm.
đổi câu chủ động thành câu b/ Tại khúc sông này, một cây cầu lớn sẽ
bị động. được tỉnh bắc qua
GV: thế nào là câu bị động? c/Ngôi đền ấy đã được người ta dựng lên
GV: cách chuyển đổi từ câu từ hàng trăm năm trước.
chủ động thành câu bị động
như thế nào?
- HS làm bài tập
- HS trả lời – GV nhận xét
bổ sung
- GV sửa, kết luận
Hoạt động 7: Ôn tập các Các kiểu câu ứng với những mục đích

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 180


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động Yêu cầu cần đạt
của trò
kiểu câu ứng với những giao tiếp khác
mục đích giao tiếp khác
nhau Bài 1: Câu ghi vấn là gì
- GV chia nhóm hs làm bài - Ba con, sao con không nhận?
tập - Sao con không biết là không phải?
Nhóm 1: bài tập 1 - Ba con .... chứ gì?
Nhóm 2: bài tập 2 => Dùng để hỏi
Nhóm 3: bài tập 3 Bài 2: Xác định câu cầu khiến, mục đích
HS trao đổi trong nhóm (5') - Ở nhà trông em nhé! đừng có đi đâu đấy
gọi 3 nhóm lên bảng (đại - Ra lệnh cho đứa con gái lớn
diện HS) - Xác định câu em bé đề nghị anh Sáu ăn
- HS theo dõi, nhận xét, bổ cơm "Vô ăn cơm"
sung =>câu cầu khiến
- GV sửa kết luận, cho điểm Bài 3: Câu nói của anh Sáu có hình thức
nghi vấn
- "Sau mày cứng đầu quá vậy, hả?"

4. Dặn dò:
- Ôn lại khái niệm các kiến thức về câu
- Soạn bài Con chó Bấc
- Chuẩn bị kiểm tra về Truyện.

====================

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 181


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Tiết 155:
KIỂM TRA VĂN (PHẦN TRUYỆN)
(THEO ĐỀ CHUNG CỦA NHÓM)

=======================

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 182


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Tiết 156: CON CHÓ BẤC

A. Mục tiêu bài học:

Giúp HS
- Hiểu Lân -đơn đã có những nhận xét tinh tế kết hợp với trí tưởng tượng tuyệt vời
khi viết về những con cho trong bài văn này, đồng thời thể hiện tình cảm của nhà văn
đối với con chó Bấc.
- Bồi dưỡng lòng yêu thương loài vật

B. Hạt động dạy và học;


1. Ổn định
2. Kiểm tra
- Tóm tắt và học thuộc phần ghi nhớ về truyện Bố của Xi-mông
- Kể lại đoạn trích theo ngôi thứ nhất.
3. Bài mới

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: I/ Tìm hiểu chung về văn
bản:
Tìm hiểu tác giả, tác phẩm? 1. Tác giả
HS đọc chú thích (SGK) Lân – đơn (1876-1916)
- GV: giới thiệu về tác giả, tác phẩm - Là nhà văn Mĩ, sinh ở Xan
(dựa vào sgv) Phran – xi – cô, Lân đơn bắt
- "Tiếng gọi nơi hoang dã" là tiểu đầu sự nghiệp sáng tác bằng
thuyết nổi riếng ra đời trong bối cảnh những truyện ngắn đăng trên
khốc liệt của một xã hội đầy thù hận báo của sinh viên. Thời kỳ
với những con người sẵn sàng bắn giết nở rộ trong sáng tác của ông
nhau để giành giật quặng vàng. Câu là vào đầu thế kỷ XX.
chuyện về con chó Bấc như một phản 2. Tác phẩm
ứng với mặt trái xấu xa của cuộc sống Chương thứ 6, trích từ tiểu
thực dụng tàn nhẫn. Đặc biệt, Giắc Lân thuyết "Tiếng gọi nơi hoang
đơn đã dành những trang viết cảm động dã". Là cuốn tiểu thuyết
diễn tả mối quan hệ giữa con chó Bấc được viết sau khi ông đi theo
và người chủ cuối cùng Giôn Thoóc những người tìm vàng đến
tơn, trong chương 6 của tác phẩm có miền Claan - đai cơ ở Ca –
nhan đề: "Vì tình yêu thương đối với na - đa trở về. Đoạn trích
một con người" Nhà văn đã bộc lộ chủ yếu kể về con chó Bấc
năng lực cảm thụ tinh tế, trí tưởng và nhân vật Thoóc – tơn
tượng tuyệt vời khi đi sâu vào "Tâm
hồn'' con chó Bấc, đồng thời bộc lộ tình
cảm yêu thương của mình đối với loài
vật.

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 183


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Yêu cầu cần đạt
- GV hướng dẫn HS đọc - đọc mẫu
- Gọi HS đọc, kết hợp giải nghĩa từ khó
GV: Đọc đoạn trích ta thấy về hình 3. Đọc – bố cục
thức, văn bản là sự liên kết của bốn - Phần 1: mở đầu (đoạn đầu):
đoạn văn như trong sách giáo khoa. giới thiệu về mối quan hệ
Nhưng người biên soạn đã yêu cầu xác đặc biệt giữa Bấc và Giôn
định bố cục của văn bản này như thế Thoóc – tơn
nào? Nêu nội dung từng phần? - Phần 2: Tình cảm của
? Em thích phần nào nhất? Theo em Thoóc – tơn với Bấc (đoạn
phần đầu của văn bản có thể mang tiêu 2)
đề nào? - Phần 3: Tình cảm của Bấc
(Giới thiệu Bấc) đối với ông chủ (3 đoạn còn
- HS trả lời, đánh dấu vào sgk lại)
* Phần 3 gồm 3 đoạn văn có độ dài lớn
hơn độ dài của cả hai phần trước cộng
lại. Bố cục ấy thể hiện rõ ý đồ của nhà
văn chủ yếu muốn nói về con chó Bấc
và mọi biểu hiện tình cảm của nó đối
với chủ.
-? Có thể đặt tên khác cho văn bản này
được không?
- Giấc mộng yêu thương, tình yêu
thương, điều kì diệu, tình bạn tuyệt
vời.....
? Nếu cần xác định phương thức biểu HS suy nghĩ trả lời Phương thức biểu đạt: kết
đạt của văn bản này thì ý kiến của em hợp hài hoà giữa tự sự với
như thế nào? Dẫn ra một đoạn văn bản miêu tả
để minh hoạ cho ý kiến đó?
Hoạt động. Đọc – hiểu văn bản: III. đọc – hiểu văn bản
GV: Phần mở đầu, tác giả muốn nói 1. Giới thiệu Bấc
với người đọc điều gì? * Trước khi gặp Thoóc –
? Lai lịch của Bấc được giới thiệu ở tơn:
những thời điểm nào? - ở tại nhà thẩm phán Mi – lơ
?Trước khi gặp Thoóc – tơn, cuộc + Đi săn hoặc đi lang thang
sống của Bấc diễn ra như thế nào? đây đó với những cậu con
trai của ông Thẩm.
+ Hộ vệ những đứa cháu nhỏ
của ông Thẩm
? Chính Bấc đã cảm nhận được gì về HS suy nghĩ trả lời -> có tình cảm nhưng tình
quãng đời này? cảm ấy chỉ là chuyện làm ăn
cùng hội cùng phường.
Có tình bạn nhưng đó chỉ là
thứ tình bạn trịnh trọng và
đường hoàng

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 184


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Yêu cầu cần đạt
? Từ đó, Bấc đã có một cuộc sống như HS suy nghĩ trả lời -> Bấc hoàn thành trách
thế nào ở nhà Thẩm phán Mi –lơ? nhiệm trong vai đầy tớ. Cuộc
sống nhàn hạ nhưng nhạt
nhẽo
* Như vậy, trước khi được cứu sống và
chăm sóc bởi Thoóc – tơn, Bấc đã có
một số phận truân chuyên khi bị bắt cóc
lên Bắc cực để kéo xe trượt tuyết phục
vụ cho các ông chủ tìm vàng. Những
ông chủ độc ác xem Bấc là một công cụ
để sai khiến và một con vật đáng bị
hành hạ. Bấc có dịp chứng kiếm sự dã
man tàn bạo của con người đối với
những giấc mộng vàng. Nước Mĩ vào
cuối thế kỷ 19 sôi sục với những giấc
mộng vàng, khiến người ta đổ xô về
những vùng lạnh giá mong tìm một sự
đổi đời. Khi mà sự thù hận, máu đồng
loại đem đánh đổi những thoi vàng đẫm
máu thì số phận của một con chó chẳng
có ý nghĩa gì .
- Giữa chốn thù hận nhiều hơn yêu Khi gặp chủ mới là Thoóc –
thương ấy, Bấc đã gặp Thoóc – tơn, tơn
người chủ thật sự của mình. Dẫu rằng
vì mưu sinh khiến anh cũng phải lao
vào cuộc tìm vàng mạo hiểm nhưng
Thoóc – tơn còn giữ được tâm hồn và
tính cách dịu dàng của một con người.
? Điều gì đã phát sinh ra bên trong Bấc - Tình yêu thương, một tình
khi gặp được chủ mới là Thoóc – tơn? yêu thương thực sự và nồng
nàn.
? Thế nào là một tình yêu thương thực => Tức là Yêu thương đến
sự độ sâu sắc, chân thành, từ
bên trong tình cảm.
?Chính Bấc đã cảm nhận được những Thương yêu sôi nổi, nồng
gì từ tình yêu thương thực sự này? cháy, thương yêu đến tôn
thờ, thương yêu đến cuồng
nhiệt.
? Thế nào là một tình yêu thương sôi => trạng thái cảm xúc mãnh
nổi, nồng cháy, cuồng nhiệt? liệt, tràn đầy, không gì kìm
hãm nổi đang diễn ra trong
nội tâm khi được yêu
thương.

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 185


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Yêu cầu cần đạt
?Thương yêu đến tôn thờ là một tình => Quý trọng cảm phục,
yêu thương như thế nào? ngưỡng vọng người mình
yêu thương.
? Từ đó, Bấc đã có một cuộc sống như => Đó là một cuộc sống có ý
thế nào khi gặp Thoóc – tơn? nghĩa vì thoả mãn được nhu
cầu tình cảm.
? Nhận xét về nghệ thuật kể chuyện * Nghệ thuật: So sánh bằng
trong đoạn này? những nhận xét tinh tế. Sự
lặp lại các từ thuộc trường từ
vựng: tình yêu thương (sôi
nổi, nồng cháy, tôn thờ,
cuồng nhiệt)
?Từ đó đặc điểm nào của Bấc được bộc Bấc là một con vật biết khao
lộ? khát và quý trọng tình yêu
thương
GV: Cách cư xử của Thoóc – tơn với Tình cảm của Thoóc – tơn
Bấc có gì đặc biệt và biểu hiện ở những với Bấc
chi tiết nào? - Tình cảm yêu quý loài vật
GV: Em đánh giá như thế nào về tình có sẵn, tự nhiên, đầy trách
cảm của Thoóc – tơn với Bấc? nhiệm.
+ Không thể nào không
+ Những cử chỉ của Thoóc – tơn như chăm sóc.
chào hỏi thân mật, nói lời vui vẻ, ngồi + Chăm sóc chó như là con
xuống trò chuyện thật lâu với chúng cái của mình
cho thấy Thoóc – tơn là một ông chủ + Chào hỏi thân mật
như thế nào đối với những con vật của +Chuyện trò, nói lời vui vẻ.
mình? => Biết yêu thương, quý
trọng các con vật của mình.
Có cách biểu hiện tình cảm
giản dị, chân thật, hồn nhiên.
+ Thoóc – tơn có thói quen dùng hai +Túm lấy đầu Bấc dựa đầu
bàn tay túm chặt lấy đầu Bấc rồi dựa mình vào đẩy tới đẩy lui, rủa
đầu anh vào đầu nó, hoặc lắc nó đẩy yêu.
tới đẩy lui, vừa lắc vừa khe khẽ thốt lên
những tiếng rủa mà đối với Bấc lại là
những lời nói nựng âu yếm. Thói quen
ấy cho thấy tình cảm của anh đối với => Thân thiện, gần gũi, đầy
Bấc có gì đặc biệt? tình thương yêu.
+ Thoóc tơn đã nhận thấy Bấc bật vùng Kêu lên trân trọng .... đằng
dậy trên hai chân, miệng cười mắt long ấy
lanh và khi đó anh muốn kêu lên trân
trọng: "Trời đất! Đằng ấy hầu như biết
nói đấy!" chi tiết này nói về tình cảm

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 186


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Yêu cầu cần đạt
của Thoóc tơn và Bấc?
=> Yêu quý nhau do hiểu
nhau như những người bạn
+Chi tiết Bấc "tưởng chừng như quả => Tình yêu thương chân
tim mình nhảy tung ra khỏi cơ thể vì thật, nồng cháy.
quá ngây ngất cho thấy Bấc đã cảm
nhận được gì từ tình cảm của Thoóc
tơn?"
? Cách kể chuyện trong đoạn này có gì
đặc biệt?
? từ đó Thoóc tơn hiện lên là một chủ * Tiểu kết:
nhân như thế nào của con chó Bấc? - cách kể và tả nhân vật bằng
Nêu cảm nhận của em về tình cảm của các chi tiết tỉ mỉ, câu văn
Thooc tơn? (tác giả đề cao Thoóc tơn: biến hoá bằng quan hệ từ và
có lòng nhân từ và làm sáng tỏ tình các dấu ngắt câu liên tục.
cảm của Bấc với riêng Thooc tơn, - Thoóc – tơn yêu quý loài
không phải với ông chủ khác) vật bằng tình cảm thân thiện,
Bấc không chỉ được Thoóc – tơn cứu gần gũi, hiểu biết và quý
sống mà còn được anh chăm sóc bằng trọng. Anh là một ông chủ lý
sự quan tâm đặc biệt, dù rằng anh còn tưởng.
nuôi cả cô ả Xơ kít và chú chó Ních
trước đó.
- Thoóc – tơn không giống như những
người khác 'chăm nom chó của họ chỉ
xuất phát từ ý thức về nghĩa vụ và về
lợi ích kinh doanh. Trong hoàn cảnh
cuộc sống khắc nhiệt ở một nơi hoang
lạnh. Anh chăm sóc những con chó của
mình và đặc biệt đối với Bấc như thể
chúng là con cái của anh vậy' với tình
cảm yêu thương, trìu mến thực sự.
- Cách chăm sóc, đối xử của anh đối
với Bấc cho thấy rằng từ trong suy
nghĩ, trong tình cảm, anh không xem
Bấc là một con chó mà là một con
người hẳn hoi, là đồng loại, là bạn bè,
là người thân của mình. Tình cảm ấy
biểu hiện trong những hành vi cụ thể:
chào hỏi thân mật, nói lời vui vẻ, trò
chuyện tầm phào .... túm chặt lấy đầu,
dựa vào đầu mình rồi đẩy tới đẩy lui
riếng rủa của anh là tiếng "rủa yêu",
đối với con Bấc là riếng rủa rỉ bên tai,
là những lời nói chứa đựng âu yếm: khi

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 187


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Yêu cầu cần đạt
con chó Bấc bày tỏ niềm hạnh phúc thì
Thoóc tơn kêu lên, trân trọng: Trời
đất ! đằng ấy hầu như biết nói đấy....
- Bấc đã qua tay nhiều ông chủ độc ác,
chỉ có Giôn Thoóc – tơn là có lòng
nhân từ, yêu thương nó.
Chuyển ý: Có lẽ chính vì biết yêu
thương loài vật nên Thoóc – tơn đã
giành lại được "niềm tin" và sự trung
thành tuyệt đối của Bấc. Chỉ có tình yêu
thương mới có thể cảm hoá được dòng
máu hoang dại của Bấc, để nó đáp trả
lại bằng một tình yêu thương thực sự.
Giắc lân đơn đã có những dòng tuyệt
diệu khắc hoạ tình yêu mà Bấc dành
cho chủ của mình, thương yêu đến tôn
thờ, thương yêu đến cuồng nhiệt
* Hướng dẫn tìm hiểu tình cảm của 2. Tình cảm của Bấc đối
Bấc với ông chủ:
GV:Tình cảm của Bấc đối với ông chủ - cử chỉ, hành động
biểu hiện qua những khía cạnh nào?
Tìm những chi tiết trong văn bản để
chứng minh (về hành động, về cảm xúc)
- Cho hs tìm dẫn chứng trong sgk
? Khi cắn lấy bàn tay Thoóc – tơn như + Cắn vờ => gần gũi, vuốt
thế, Bấc muốn thể hiện tình cảm nào ve, đáp lại những cử chỉ thân
của mình với chủ? ái của chủ dành cho mình.
? Bấc muốn bộc lộ tình cảm nào đối với +Nằm phục ở chân Thoóc
chủ qua những cử chỉ: tơn hàng giờ, mắt háo hức ...
nằm phục ở chân Thoóc tơn, chăm chú quan tâm theo dõi... trên nét
xem xét, hết sức quan tâm theo dõi từng mặt
biểu hiện thoáng qua, mọi cử động + Nằm xa hơn quan sát
hoặc thay đổi ngay trên nét mặt của => phục tùng, tôn thờ,
Thoóc –tơn? ngưỡng mộ
Dường như Bấc có khả năng kỳ diệu:
đọc được ý nghĩ, tình cảm của chủ. Đó
còn là sự quan tâm, cảm giác với bất cứ
điều gì có thể gây hại cho người chủ ở
một nơi có quá nhiều cạm bẫy và thù
hận. Đó cũng là biểu hiện của lòng
trung thành, tuyệt đối như một vệ sĩ
đáng tin cậy
? Chi tiết Bấc không muốn rời Thoóc +Bám theo gót chân ông
tơn một bước, luôn bám theo gót chân chủ, không rời một bước ....

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 188


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Yêu cầu cần đạt
anh, trườn qua giá lạnh đến tận mép vội vùng dậy ... trườn qua
lều, lắng nghe tiếng thở đều đều của giá lạnh ... nghe tiếng thở
chủ, cho thấy tình cảm của Bấc đối với đều đều của chủ
chủ như thế nào?
Bấc có năng lực biểu đạt tâm hồn như Vô cùng gắn bó, sẵn sàng hi
con người. Bấc lo sợ phải mất Thoóc sinh vì chủ
tơn, như linh tính của loài vật khôn
ngoan phải thường xuyên trải qua nguy
hiểm và từng bị bỏ rơi nhiều lần ở vùng
đất phương bắc lạnh lẽo và quá hiếm
hoi sự tử tế trong cách con người cư sử
với nhau. Nỗi lo sợ của Bấc phá tan cả
giấc mơ loài chó, khi màn đêm chứa
đựng bao cảm giác bất an. Cảm động
thay khi Bấc hoàn toàn không nghĩ đến
bản thân nó mà sẵn sàng thức để "lắng
nghe tiếng thở đều đều" của chủ. Ta
tưởng như gặp một con người với lòng
tận tuỵ sẵn sàng hi sinh vì bạn bè tri kỉ,
tri âm.
? Cảm xúc của Bấc khi thì ngời ánh lên - Tình cảm của Bấc ngời lên
qua đôi mắt của nó toả rạng ra ngoài, ánh sáng lên qua đôi mắt nó
khi thì lo sợ Thoóc tơn biến khỏi cuộc toả rạng ra ngoài. Nó sợ
đời nó cho thấy tình cảm của Bấc với Thooc tơn cũng biến khỏi
chủ có gì đặc biệt? cuộc đời nó.... nỗi lo sợ này
ám ảnh ....
Quan hệ chủ tớ không còn, đó là tình => Sâu nặng, biết ơn và chân
bạn thật sự, không cần lời nói, tình cảm thành.
của Bấc ngời lên qua ánh mắt "toả rạng
tình cảm từ đáy lòng" như là biểu đạt
ngôn ngữ của loài chó, rất giầu yêu
thương và tin tưởng tuyệt đối vào người
bạn khác giống loìa. Bởi thế, trong câu
chuyện này, những kẻ không hiểu được
mối giao cảm kỳ lạ ấy đã phải trả giá
đắt khi xúc phạm đến Thoóc–tơn, đã
phải chịu những đòn trừng phạt kinh
hoàng của Bấc
GV:Em có nhận xét gì về sự quan sát HS suy nghĩ trả lời * tiểu kết
của tác giả? Có gì độc đáo trong nghệ - NT: Đi sâu miêu tả tâm lý
thuật kể chuyện ở giai đoạn này? nhân vật là loài vật bằng
(Tác giả quan sát tinh tế, tài tình, chính năng lực tưởng tượng tuyệt
xác và lý tri tưởng tượng phong phú, vời của nhà văn. (sử dụng
rất đúng với loài chó) nghệ thuật so sánh kết hợp

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 189


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Yêu cầu cần đạt
- Nét đặc sắc là lời văn miêu tả về tâm với phân tích)
hồn của con chó Bấc. Có lẽ khó ai có
thể miêu tả một cách sống động về một
con chó có nghĩa, có tình với chủ một
cách tài tình như nhà văn. Thậm chí có
nhà phê bình còn ví von rằng để viết
được những dòng tuyệt vời về Bấc như
thế, hẳn G. Lân đơn từng trải qua kiếp
chó. Tâm hồn mẫn cảm của nhà văn
cùng với khả năng nắm bắt tâm lý động
vật rất tài tình đã khiến chúng ta đều bị
chinh phục trước một con chó Bấc với
cách cư xử như một con người giàu cá
tính.
- Dường như để làm nổi bật tính chát
quan hệ đặc biệt giữa Bấc và Thoóc–
tơn, nhà văn đã so sánh với hai con chó
khác trong đàn chó của Thoóc–tơn: Cô
ả Xơ kít và anh chàng chó đỏm dáng
Ních. Nếu như Xơ kít có thói quen thọc
cái mũi của nó vào bàn tay của Thoóc–
tơn rồi hích, hích mãi cho đến khi được
vỗ về và Ních "tì cái đầu to tướng của
cu cậu lên đầu gối Thoóc–tơn thì Bấc
lại là kẻ không săn đón và bày tỏ niềm
vui sướng được chiều chuộng như
thế ....
GV:Đánh giá về tình cảm của Bấc với HS suy nghĩ trả lời Tình yêu thương của Bấc
ông chủ và nêu cảm nhận của em về giống như tình yêu thương
nhân vật Bấc (Yêu quý, không muốn xa của con người: là nhu cầu
rời ông chủ) sống từ bên trong tâm hồn,
sâu sắc, quên mình và thỷ
chung
GV: Điều gì khiến cho tác giả nhận xét HS suy nghĩ trả lời Tác giả là người am hiểu,
tinh tế, đi sâu vào "tâm hồn" của thế gần gũi loài vật và yêu
giới loài vật như vậy? thương chúng.
Miêu tả về một con chó với tất cả biểu
hiện như một con người, nhưng cũng
rất trung thành với bản tính loài chó, tác
giả đã thể hiện khả năng hiểu biết đời
sống và tâm tính của loài chó bằng
chính tình thương yêu của mình với
chúng. Nếu không phải là một người
am hiểu và gần gũi với loài động vật

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 190


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Yêu cầu cần đạt
này, nếu thiếu một trái tim yêu thương
loài vật này chắc chắn sẽ không có cuốn
tiểu thuyết này với nhân vật trung tâm
là con chó Bấc có sức chinh phục mạnh
mẽ với bạn đọc trên toàn thế giới. Tác
phẩm còn chan chứa tình cảm nhân ái,
đề cao sức mạnh tình thương cũng như
nỗi đau xót và phản ứng của nhà văn
trước một xã hội chạy theo ánh lấp lánh
của những thoi vàng vô nghĩa lý.
Hoạt động 5: tổng kết III. Tổng kết
GV:Tài năng nổi vật của nhà văn trong 1. Nghệ thuật
truyện này là gì? - Nhận xét tinh tế, tưởng
? tình cảm nổi bật của nhà văn trong tượng phong phú.
truyện này là gì? - Nhà văn là người am hiểu
và yêu quý loài vật – một
biểu hiện của tình cảm nhân
đạo trong sáng
? Từ truyện kể về con chó Bấc; HS suy nghĩ trả lời 2. Nội dung:
- Em cảm nhận được những gì về tình - Con người và loài vật đều
yêu thương? cần đến tình yêu thương.
- Tình yêu thương nào cũng
cần chân thật, sâu nặng và
thuỷ chung.
- Tình yêu thương có sức
mạnh gắn bó ngay cả những
vật không cùng giống loài.
- Từ tình cảm đó, ông gợi ra
vấn đề suy nghĩ: Tại sao
người với người có chung
ngôn ngữ nói với nhau lại
không thể yêu thương nhau,
gắn bó với nhau? Ca ngợi
tình cảm giữa người với vật
và ngược lại là để nhắc nhở
loài người hãy:

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 191


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Yêu cầu cần đạt
"Người với người sống để
yêu nhau"
? Kết thúc truyện, người đọc sẽ còn nhớ
mãi hình ảnh con chó Bấc trung thành
và tình nghĩa, sẽ còn nhớ mãi tiếng tru
thảm thiết đau đớn khi Bấc vĩnh viễn
mất đi người chủ thương yêu vì bàn tay
tàn bạo của chính con người. Cuối cùng
Bấc trở về theo "tiếng gọi hoang dã",
nhưng sâu thẳm tâm hồn Bấc vẫn là
những hình ảnh thân thương của Thooc-
tơn, với những tiếng rủa âu yếm và ánh
mắt nồng nàn của một con người cuối
cùng mà nó biết giữa vùng đất phương
Bắc bạo tàn.
? Em nghĩ gì về tình yêu thương từ kết HS suy nghĩ trả lời + Những gì tốt đẹp, đều
thúc này? được xây đắp từ tình yêu
Con người sẽ được bồi đắp tình cảm gì thương
khi đọc truyện kể về con chó Bấc? +Mất tình yêu thương chân
(Tình cảm yêu quý, bảo vệ loài vật. Đó thật là mất đi lòng tin, cơ sở
cũng là biểu hiện của tình yêu quý huỷ hoại những gì là tốt đẹp.
những giá trị tốt đẹp của cuộc sống)
Ngoài con chó Bấc của Giắc lân đơn, Cậu Vàng trong "Lão Hạc"
em còn biết những con chó nào khác của Nam Cao, Con chó Vàng
trong tác phẩm của các nhà văn? trong bài thơ "Sao không về
Vàng ơi" của Trần Đăng Khoa

4. Dặn dò:
- Học thuộc ghi nhớ
- Làm bài tập 4 SGK trang 154 bằng một đoạn văn
- Soạn bài Bắc Sơn

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 192


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

TIẾT 157: KIỂM TRA TIẾNG VIỆT


(Theo đề chung của nhóm)

============================

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 193


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

TIẾT 158: LUYỆN TẬP VIẾT HỢP ĐỒNG

A. Mục tiêu bài học:

Giúp HS
- Ôn lý thuyết về đặc điểm và cách viết hợp đồng. Biết viết một văn bản hợp đồng
thông qua một nội dung đơn giản và gần gũi với lứa tuổi.
- Có thái độ cẩn trọng khi soạn thảo hợp đồng (Có thái độ đúng đối với công việc
soạn thảo hợp đồng), ý thức nghiêm túc tuân thủ những điều được ký kết trong hợp
đồng.

B. Hạt động dạy và học;


1. Ổn định
2. Kiểm tra
3. Bài mới

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1:Ôn tập lý thuyết: I. Ôn lý thuyết
- Gọi hs đứng tại chỗ trả lời theo 1. Mục đích và tác dụng của hợp
các câu hỏi SGK. đồng.
- HS nhận xét, bổ sung 2. Loại văn bản có tính chất
- GV kết luận pháp lí.
(Hợp đồng mua bán SGK) - Biên bản
- Hợp đồng
3. Các mục của hợp đồng.
Hoạt động 2: Luyện tập Luyện tập
- HS đứng tại chỗ làm bài tập 1 Bài 1
- HS nhận xét Chọn cách diễn đạt
- GV sửa a. Cách 1 c. Cách 2
- HS đọc các thông tin đã cho ở b. Cách 2 d. Cách 2
bài tập 1
2. Bài 2
GV: Các thông tin ấy đã đủ Lập hợp đồng thuê xe
chưa?
Cách xắp xếp các mục như thế Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt
nào? nam
GV: Em hãy thêm những thông Độc lập – tự do – hạnh phúc
tin cần thiết cho đầy đủ và sắp --------o0o--------
xếp bố cục một hợp đồng? Hợp đồng thuê xe
HS làm theo nhóm (5-7) Căn cứ vào nhu cầu của người

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 194


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Yêu cầu cần đạt
Gọi 3 em đại diện nhóm có xe và người thuê xe
Lên TB 3 phần của hợp đồng Hôm nay, ngày ..tháng.. năm...
- HS nhận xét, bổ sung Tại địa điểm: Số nhà ...x,
- GV sửa, cho điểm phố...phường...Tp. Huế
- GIAI CấP cho HS quan sát Chúng tôi gồm:
bảng hợp đồng mẫu. Người có xe thuê: Nguyễn Văn
(TB3,4) cho HS về nhà làm. A
Địa chỉ:
Đối tượng thuê: xe mi ni Nhật
Thời gian thuê: 3 ngày
Giá cả: 10.000đ/ngày/đêm
Hai bên thống nhất nội dung hợp
đồng như sau:
Điều 1.........
Điều 2.........
Điều 3.........

Đại diện người cho Người thuê xe


thuê (ký, ghi rõ họ
(ký, ghi rõ họ tên) tên)

4. Dặn dò:
- Học thuộc lý thuyết về hợp đồng
- Làm bài tập 3 + 4

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 195


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

TIẾT 159; 160: TỔNG KẾT VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI

A. Mục tiêu bài học:

Giúp HS
- Hệ thống hoá kiến thức văn học nước ngoài. Qua đó có cái nhìn khái quát về loại
thể, nội dung, hình thức, nghệ thuật.
- Bước đầu có thể so sánh với văn học Việt Nam trên một số khía cạnh, một số
phương diện

B. Hạt động dạy và học:


1. Ổn định
2. Kiểm tra
3. Bài mới

Hoạt động 1: Kẻ bảng thống kê các tác phẩm văn học nước ngoài THCS

TT Tên bài Thể Tác giả Nội dung chủ yếu Đặc sắc nghệ thuật
loại (nước)
1 Cây bút Truyện Dân gian Quan niệm về công lý Trí tưởng tượng phong
thần (Trung xã hội, về mục đích tài phú, truyện kể hấp dẫn
Quốc) năng nghệ thuật, ước
mơ khả năng kỳ diệu
2 Ông lão Truyện Dân gian Ca ngợi lòng biết ơn Lặp lại tăng tiến của cốt
đánh cá (Nga) đối với những người truyện, nhân vật đối lập,
và con nhân hậu, phê phán kẻ yếu tố hoang đường.
cávàng tham lam
3 Xa ngắm Thơ Lý Bạch Vẻ đẹp núi Lư và tình Hình ảnh thơ tráng lệ,
thác núi (Trung yêu thiên nhiên đằm huyền ảo
Lư Quốc) thắm bộc lộ tính cách
phóng khoáng của nhà
thơ
4 Cảm Thơ Lý Bạch Tình cảm quê hương Từ ngữ giản dị, tinh
nghĩ của người sống xa nhà luyện, cảm xúc chân
trong trong một đêm trăng thành
đêm yên tĩnh
thanh
tĩnh
5 Ngẫu Thơ Hà Tri Tình cảm sâu sắc mà Cảm xúc chân thành hóm
nhiên Chương chua xót của người hỉnh; kết hợp với tự sự
viết (Trung sống xa quê lâu ngày
nhân Quốc) trong khoảng khắc mới
buổi mới về quê
về quê

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 196


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

6 Bài ca Thơ Đỗ Phủ Nỗi phổ nghèo túng Kết hợp trữ tình với tự sự,
nhà (Tặ ước mơ có ngôi nhà nghị luận
trang bị QUẩC) vững chắc để che trở
gió thu cho những người
phá nghèo.
7 Mây và Thơ Ta – go Ca ngợi tình mẫu tử Hình ảnh thiên nhiên giàu
sóng (Ấn Độ) thiêng liêng, bất diệt ý nghĩa tượng trưng. Kết
hợp biểu cảm với kể
truyện
8 Ông Kịch Đô - li – Phê phán tính cách lố Chọn tình huống tạo tiếng
Giuốc ép lăng của tên trưởng giả cười sảng khoái châm
Đanh (Pháp) học làm sang biếm sâu cay.
mặc lễ
phục
9 Buổi học Truyện Đô - Lê Yêu nước là cả tiếng Xây dựng nhân vật thầy
cuối (Pháp) nói dân tộc giáo và cậu bé Phrăng
cùng
10 Cô bé Truyện An - đéc Nỗi bất hạnh, cái chết Kể chuyện hấp dãn, đan
bán – xem đau khổ và niềm tin xen giữa hiện thực và
diêm (Đan yêu cuộc sống của em mộng tưởng
Mạch) bé bán diêm
11 Đánh Trích Xéc van Sự tương phản nhiều Nghệ thuật xây dựng nhân
nhau với tiểu tet (Tây mặt giữa 2 nhân vật vật, nghệ thuật gây cười
cối xay thuyết Ban Đôn – ky – hô - tê; Xan
gió Nha) – chê – Pan – xa, qua
đó ngợi ca mặt tốt, phê
phán cái xấu
12 Chiếc lá Truyện O. Hen – Tình yêu thương cao cả Tình tiết hấp dẫn, kết cấu
cuối ri (Mĩ) giữa những con người đảo ngược tình huống 2
cùng nghèo khổ: Cụ Bơ - lần
men, Giôn Xi và Xiu
13 Hai cây Truyện Ai – ma Tình yêu quê hương và Lối kể chuyện hấp dẫn, lối
phong – tốp câu chuyện về người miêu tả theo phong cách
(Cư – rơ thầy vun trồng mơ ước, hội hoạ, ân ấn tượng mạnh
- giơ - hy vọng cho HS
xtan)
14 Cố Truyện Lỗ Tấn Sự thay đổi của làng Lối tường thuật hấp dẫn,
Hương (TQ) quê, nhân vật Nhuận kết hợp và bình ngôn ngữ
Thổ – Phê phán xã hội giản dị, giàu hình ảnh
phong kiến, đặt vấn đề
con đường đi cho nông
dân, cho xã hội
15 Những Truyện Go rơ ki Tình bạn thân thiết Lối kể truyện giàu hình
đứa trẻ (Nga) giữa những đứa trẻ (tác ảnh, đan xen chuyện đời

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 197


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

giả, 3 đứa trẻ con 1 đại thường với cổ tích


tá) sống thiếu tình
thương, bất chấp cản
trở của xã hội
16 Rô - bin Trích Đi – phô Cuộc sống khó khăn và Nghệ thuật kể chuyện hấp
– xơn tiểu (Anh) tinh thần lạc quan của dẫn của nhân vật "tôi" tự
ngoài thuyết nhân vật giữ vùng hoạ, kết hợp miêu tả.
đảo hoang đảo xích đạo
hoang trên 10 năm
17 Bố của Truyện Mô pa Nỗi tuyệt vọng của Xi Nghệ thuật miêu tả diễn
Xi – xăng mông, tình cảm chân biến tâm trạng 3 nhân vật,
mông (Pháp) thành của người mẹ kết hợp tự sự với nghị
(Blăng – sốt), sự bao luận
dung của Phi – líp.
18 Con chó Trích Giắc lân Tình cảm yêu thương Trí tưởng tượng khi sâu
Bấc tiểu đơn của tác giả đối với loài vào "Thế giới tâm hồn"
thuyết (Mĩ) vật của chó Bấc
19 Lòng Nghị Eren bua Lòng yêu nước bắt đầu Cảm xúc chân thành,
yêu luận (Nga) từ lòng yêu nhà, yêu mãnh liệt. Biện pháp So
nước làng xóm, yêu miền sánh phù hợp.
quê ... như suối chảy ra
sông, sông đi ra bể ...
20 Đi bộ Nghị Ru - ô Ca ngợi sự giản dị, tự Lập luận chặt chẽ, luận cứ
ngao du luận (Pháp) do, thiên nhiên, muôn sinh động -> có sức thuyết
ngao du cần đi bộ -> tự phục.
do...
21 Chó sói Nghị Ten Nêu lên đặc trưng của Nghệ thuật so sánh, nghệ
và cừu luận (Pháp) sáng tác nghệ thuật làm thuật lập luận của bài nghị
đậm dấu ấn, cách nhìn, luận văn học hấp dẫn
cách nghĩ riêng của nhà
văn.

Hoạt động 2. Khái quát những nội dung chủ yếu.


GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 4 (SGK). Cho HS làm việc theo nhóm. Các nhóm cử
đại diện trình bầy, lớp nhận xét. GV bổ sung.
Những nội dung chủ yếu của văn học nước ngoài.
1. Những sắc thái về phong tục, tập quán của nhiều dân tộc, nhiều châu lục trên
thế giới (Cây bút thần, Ông lão đánh cá và con cá vàng, Bố của Xi – mông, Đi
ngao du....).
2. Thiên nhiên và tình yêu thiên nhiên (Đi bộ ngao du, Hai cây phong, Lòng yêu
nước, Xa ngắm thác núi Lư...).
3. Thương cảm với số phận những người nghèo (Bài ca nhà tranh bị gió thu phá,
Em bé bán diêm, Chiếc lá cuối cùng, Cố hương ...)

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 198


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

4. Hướng tới cái thiện, ghét cái xấu (Cây bút thần, Ông lão đánh cá, Ông Giuốc
đanh mặc lễ phục.....)
5. Tình yêu làng xóm quê hương, tình yêu đất nước (Cố hương, Cảm nghĩ trong
đêm thanh tĩnh, Lòng yêu nước.....) .
Hoạt động 3: Tổng kết những nét nghệ thuật đặc sắc.
Gv cho Hs trao đổi, HS đứng tại chỗ trình bày, GV bổ sung.
1. Về truyện dân gian
Nghệ thuật truyện, trí tưởng tượng, các yếu tố hoang đường (So sánh với một số
truyện dân gian Việt Nam)
2. Về thơ
- Nét đặc sắc của 4 bài thơ Đường (ngôn ngữ, hình ảnh, hàm súc, biện pháp tu
từ...)
- Nét đặc sắc của thơ tự do (mây và sóng)
- So sánh với thơ Việt Nam ?
3. Về truyện
+ Cốt truyện và nhân vật
+ Yếu tố hư cấu
+ Miêu tả biểu cảm và nghị luận trong truyện?
4. Về nghị luận
- Nghị luận xã hội và nghị luận văn học
- Hệ thống lập luận (luận điểm, luận cứ, luận chứng)
- Yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm, thuyết minh hay nghị luận
5. Về kịch
Mâu thuẫn kịch, ngôn ngữ và hành động kịch?
(Mỗi loại có thể hướng dẫn HS phân tích và so sánh với văn hoá Việt Nam)

4. Dặn dò:
- Đọc thuộc lòng các bài thơ, kể tóm tắt truyện
- Chuẩn bị kiểm tra cuối năm.

==========================

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 199


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

TIẾT 161, 162: BẮC SƠN

A. Mục tiêu bài học:

Giúp HS
- Nắm nội dung, ý nghĩa của đoạn trích hồi bốn – vở kịch. Bắc Sơn: xung đột cơ bản
của vở kịch được bộc lộ gay gắt và tác động đến tâm lý của nhân vật Thơm, khiến cô
đứng hẳn về phía cách mạng, ngay trong hoàn cảnh cuộc khởi nghĩa đang bị kẻ thù
đàn áp khốc liệt.
- Thấy được nghệ thuật viết kịch của Nguyễn Huy Tưởng, tạo dựng trong tình huống,
tổ chức đối thoại và hành động, thể hiện nội tâm và tính cách nhân vật.
- Hình ảnh những hiểu biết sơ lược (giảm) về thể loại kịch nói.

B. Hạt động dạy và học;


1. Ổn định
2. Kiểm tra
3. Bài mới

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung I. Tìm hiểu chung về văn bản
về văn bản: 1. Tác giả
- HS chú thích SGK Nguyễn Huy Tưởng (1912-1960),
- GV giới thiệu thêm quê Hà Nội, Là một trong những
+ Nguyễn Huy Tưởng còn sáng nhà văn chủ chốt của nền văn học
tác nhiều tác phẩm cho thiếu cách mạng sau Cách mạng tháng
nhi, được bạn đọc nhỏ tuổi yêu Tám.
thích. 2. Tác phẩm:
+Năm 1996, ông được nhà nước - Bắc Sơn (1946) là vở kịch nổi
truy tặng Giải thưởng Hồ Chí tiếng của nhà văn Nguyễn Huy
Minh và văn học nghệ thuật. Tưởn, là tác phẩm mở đầu của
- Bắc Sơn là đoạn trích hồi bốn kịch nói cách mạng. Tác phẩm đã
của một vở kịch dài. giúp chúng ta hiểu về ý nghĩa
GV: Dựa vào sgk, cho biết vì cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn và sức
sao Bắc Sơn được gọi là kịch? mạnh cảm hoá của cách mạng với
- Dùng ngôn ngữ trực tiếp của quần chúng.
nhân vật không đổi (lớp 1:
Thơm – Ngọc, lớp II: Thơm –
Thái – Cửu; Lớp III: Thơm –
Ngọc; Lớp IV: Thơm)
? Theo em, các lớp kịch trong a: Kịch: là một trong ba loại hình
văn bản này gần với phương văn hoá thuộc loại hình nghệ

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 200


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Yêu cầu cần đạt
thức biểu đạt nào đã học? vì thuật sân khấu.
sao? - Phương thức thể hiện:
Gần với phương thức tự sự + Bằng ngôn ngữ trực tiếp (đối
Vì câu chuyện kịch được kể thoại, độc thoại)
bằng một chuỗi các sự việc + Bằng cử chỉ, hành động nhân
vật
- Thể loại:
+ Kịch hát (chèo, tuồng ...)
+ Kịch thơ
+ Kịch nói (bi kịch, hài kịch,
chính kịch)
- Cấu trúc: hồi, lớp (cảnh)
- GV: Hướng dẫn đọc, chỉ định HS suy nghĩ trả lời 3. Đọc – kể (thuật lại) trích đoạn
HS đọc phân vai. a) Đọc
Hãy tóm tắt nội dung sự việc b) Kể tóm tắt
trong hồi kịch này?
- Ngọc (chồng Thơm) rời nhà để
cùng đám Việt gian lùng bắt hai
cán bộ cách mạng là Thái Cửu
để lấy tiền thưởng. Thái, Cửu vô
tình chạy vào nhà Thơm, may
được Thơm che giấu vào chạy
thoát.
? Biến cố làm thành xung đột
kịch trong hồi kịch này là gì?
- Bọn phản động (trong đó có
Ngọc) truy bắt cán bộ cách
mạng (Thái – Cửu). Quần chúng
cách mạng (Thơm) bí mật giải
thoát cho cán bộ cách mạng.
? Ở đây, xung đột kịch diễn ra HS suy nghĩ trả lời c. Xung đột trong kịch "Bắc Sơn"
giữa các lực lượng xã hội nào? - Xung đột giữa lực lượng cách
Nhân vật tiêu biểu cho mỗi lực mạng và kẻ thù. Xung đột cơ bản
lượng và nhân vật nào? ấy được thể hiện thành những
xung đột cụ thể giữa các nhân vật
và trong nội tâm của một số nhân
vật (Thơm, bà cụ Phương)
- Xung đột kịch diễn ra bằng
chuỗi các hành động kịch có quan
hệ gắn bó với nhau: Xung đột
giữa Ngọc cùng đồng bọn với
Thái, Cửu trong lúc cuộc khởi
nghĩa đã bị đàn áp, kẻ thù đang
truy lùng những chiến sỹ cách

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 201


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Yêu cầu cần đạt
mạng, xung đột trong nhân vật
Thơm và đã có những bước ngoặt
quyết định, khiến cô lựa chọn
cách đứng hẳn về phía cách
mạng.
Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản Đọc hiểu văn bản
- Thơm là vợ Ngọc, một nho lại 1. Nhân vật Thơm:
trong bộ máy cai trị của TDP. a. Hoàn cảnh:
Thơm đã quen với cuộc sống an + Cha, em trai: hi sinh
nhàn, chồng chiều chuộng, lại + Mẹ: bỏ đi
thích ăn diện, sắm sửa. Vì thế cô - Còn một người thân duy nhất là
đứng ngoài phong trào khi cuộc Ngọc (chồng)
khởi nghĩa nổ ra mặc dù cha và + Sống an nhàn, được chồng
em trai là những quần chúng chiều chuộng (sắm sửa may
tích cực tham gia khởi nghĩa. mặc.... )
- Nhưng ở Thơm vẫn chưa mất b. Tâm trạng
đi bản chất trung thực, lòng tự Luôn day dứt, ân hận về cha, mẹ.
trọng là tình thương người ở
một cô gái từng lớn lên trong
một gia đình nông dân lao động.
Chính vì thế Thơm rất quý trọng
ông giáo Thái – ngừơi cán bộ
cách mạng đến giúp củng cố
phong trào sau khi cuộc khởi
nghĩa nổ ra. Khi lực lượng cách
mạng bị đàn áp, cả cha và em
trai hi sinh, Thơm ân hận và
càng bị giày vò khi dần biết
được Ngọc làm tay sai cho địch,
dẫn quân Pháp về đánh úp lực
lượng khởi nghĩa.
? Nhân vật Thơm xuất hiện HS suy nghĩ trả lời c. Thái độ với chồng:
trong lớp kịch nào? +Băn khoăn, nghi ngờ chồng làm
Cả 3 lớp Việt gian
? Những lớp kịch nào tập trung + Tìm cách dò xét
thể hiện hành động của Thơm +Cố níu chút hi vọng về chồng
trong việc giải thoát cho cán bộ d. Hành động
cách mạng? (lớp 2,4) + Che dấu Thái, Cửu (chiến sĩ
? Tóm tắt hành động kịch trong cách mạng) ngay trong buồng của
lớp 3? mình.
Ngọc về, Thơm khôn khéo giữ +Khôn ngoan che mắt Ngọc bảo
chồng ở nhà để tạo an toàn cho vệ cho 2 chiến sĩ cách mạng.
Thái, Cửu trốn thoát.
Lúc này, Thơm có những lời nói

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 202


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Yêu cầu cần đạt
khác thường nào đối với chồng?
+ Tôi nói anh thằng Sáng ....
trách không?
+ Chỉ thương anh thằng Sáng
vất vả, lo nghĩ nhiều... mang tật.
+ Tôi van anh thằng Sáng. Mai
thì ở nhà mà ngủ cho nói lại
sức...
+ Sao không mời các ông ấy lên
chơi cả cho vui có được không?
? Sự khác thường trong những
lời nói của Thơm là gì?
- Dịu hơn, thân thiện hơn.
Nhưng là những lời cửa miệng,
không thật lòng. Đó là những lời
nói vờ, nói dối.
? Vì sao Thơm có những lời
khác thường đó?
-Vờ gây tình cảm với chồng để
tạo điều kiện cho Thái, Cửu trốn
thoát.
?Qua hành động này, ta hiểu HS suy nghĩ trả lời
thêm thêm điều gì về nhân vật
Thơm?
Nếu có lợi ích cách mạng, có
thể làm tất cả, kể cả nói dối với
người thân.
? Tóm tắt hành động kịch trong
lớp 2
Bị truy đuổi, Thái và Cửu vô
tình chạy vào nhà Thơm. Sau
chút bối rối, Thơm đã giấu họ
trong nhà để họ thoát ra phía sau
Trong tình huống này, Thơm đã HS suy nghĩ trả lời
có những cử chỉ nào?
+ Gật đầu se sẽ (khi Thái bảo
Cửu cứ yên tâm, cô Thơm
không làm gì đâu)
+ Ngăn lại (khi Thái định ra
ngoài xem xét tình hình)
+Hốt hoảng (khi thấy giặc đang
khám nhà hàng xóm)
+ Ngoan ngoãn và mau lẹ, đẩy
hai người vào trong buồng (khi

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 203


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Yêu cầu cần đạt
thấy Ngọc về)
Trong những lời Thơm nói với
Thái và Cửu, những lời nào đã
bộc lộ rõ nhất thái độ của Thơm
đối với cách mạng?
- Tôi cứ lo cho hai ông. Tưởng
các ông chạy xa được rồi
- Tôi không báo hai ông đâu.
Tôi chết thì chết chứ không báo
hai ông đâu
Những cử chỉ, thái độ ấy cho
thấy Thơm là người như thế nào Là người có bản chất trung thực,
đối với cách mạng? lòng tự trọng, nhận thức về cách
=> Có tình cảm đặt biệt với mạng nên đã biến chuyển thái độ,
cách mạng. Thơm quý trọng đúng đắn hẳn về phía cách mạng.
người cách mạng, khinh ghét kẻ cuộc đấu tranh cách mạng ngay
bán nước theo giặc. cả khi bị đàn áp khốc liệt, cách
Nhận xét về nghệ thuật khắc hoạ mạng cũng không thể bị tiêu diệt,
nhân vật Thơm trong các lớp vẫn có thể thức tỉnh quần chúng,
kịch này? cả với những người ở vị trí trung
Thể hiện diễn biến tâm lý phức gian như Thơm
tạp của nhân vật bằng các cử
chỉ, lời nói điển hình.
? Từ đó, tính cách nhân vật
Thơm được hiện lên như thế
nào?
Trong sáng, thẳng thắn, lương
thiện.
Em hiểu gì về những người
quần chúng cách mạng qua
nhân vật Thơm?
Căm ghét bọn tay sai bán nước
và bọn giặc cướp nước. Nhiều
thiện cảm với cách mạng. Sẵn
sàng đặt lợi ích cách mạng lên
trên hết.
? Nhân vật Ngọc xuất hiện qua HS suy nghĩ trả lời 2. Nhân vật Ngọc
những lớp kịch nào? (lớp 1 và - Ham muốn địa vị, quyền lực,
lớp 3) tiền tài
? Hành động xuyên suốt lớp - Làm tay sai cho giặc (Việt gian)
kịch này của nhân vật Ngọc là - Tên Việt gian bán nước đê tiện,
gì? Để thực hiện hành động đáng khinh, đáng ghét.
này, Ngọc đã phải đối mặt với
một người, đó là ai?

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 204


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Yêu cầu cần đạt
- Lùng bắt hai cán bộ cách mạng
là Thái và Cửu để lấy tiền
thưởng. Để thực hiện hành động
này, Ngọc đã phải đối mặt với
vợ mình, Thơm.
? Xuất hiện ở lớp 3, tính cách
Ngọc bộc lộ qua những lời nói
điển hình nào?
Thôi thì chẳng may chú mấy
thằng Sáng đã như thế, mình thì
cứ thương trong bụn, rồi còn
tính việc làm ăn, chứ cha con,
chị em đứt ruột ra được ấy chứ
lị (khi thấy vợ buồn rầu)
- Bắt được hai thằng ấy thì cũng
được vài ngàn đồng. Chia cho
tất cả các anh em một nửa, mình
lấy một nửa. Cái nhà này, thế là
lấy xong rồi (....) Tậu được mấy
mẫu ruộng nữa ( khi nói về cái
lợi của việc bắt Thái, Cửu)
? Bình luận về tính cách nhân
vật Ngọc qua những lời nói đó?
Giả nhân giả nghĩa. Ham tiền
của và hám danh.
Nhân vật Ngọc tiêu biểu cho lớp
người nào trong thời kỳ khó
khăn của cách mạng?
- Sợ giặc, làm tay sai để mưu
cầu lợi ích riêng. Phản bội nhân
dân, đất nước.
? Xung đột trong các lớp kịch
này còn là xung đột của những
tính cách. Qua hai nhân vật
Thơm và Ngọ, hãy chỉ ra nội
dung xung đột của hai tính cách
này?

Thơm Ngọc
Thẳng thắn Quanh co
Trong sáng Hiểm độc
Giàu tình nghĩa Bất nghĩa
? sự xung đột của hai tính cách
này gợi tình cảm gì ở người

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 205


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Yêu cầu cần đạt
đọc?
- Yêu quý, cảm thông với Thơm
- Ghê sợ, căm ghét với Ngọc
3. Nhân vật Thái, Cửu
(Chiến sĩ cách mạng )
Thái: Bình tĩnh, sáng suốt
Cửu: hăng hái, nóng nảy
=> họ là những chiến sĩ cách
mạng kiên cường trung thành với
Tổ quốc, cách mạng, đất nước ...
Hoạt động 3: Tổng kết III. Tổng kết
GV: nêu nét chính về nội dung 1. Nghệ thuật: cách tạo dựng tình
nghệ thuật của lớp kịch? huống sử dụng ngôn ngữ đối
- HS đọc ghi nhớ (Sgk) thoại
2. Nội dung: Thể hiện diễn biến
nội tâm nhân vật Thơm – người
phụ nữ có chồng theo giặc - đứng
hẳn về phía cách mạng.

c/ Củng cố
? Đọc các lớp kịch trong vở kịch Bắc Sơn, em hiểu gì về người cách mạng và kẻ
phản cách mạng?
- Người cách mạng như Thái, Cửu, Thơm là người yêu nước, đặt lợi ích của cách
mạng lên trên hết.
- Kẻ phản cách mạng như Ngọc và đồng bọn là những kẻ bán nước, sẵn sàn làm tất cả
vì lợi ích bản thân
? Từ đó em hiểu gì về cuộc đấu tranh cách mạng do Đảng lãnh đạo từ những năm xa
xưa?
Đó là cuộc đấu tranh một mất, một còn giữa lực lượng cách mạng với bọn phản cách
mạng .
- Thắng lợi của cuộc cách mạng có đóng góp to lớn của quần chúng yêu nước căm
thù giặc.
? Tác giả vở kịch Bác Sơn là nhà văn Nguyễn Huy Tưởng. Vở kịch này đã bộc lộ tư
tưởng tình cảm của nhà văn đối với cách mạng như thế nào?
- Phản ánh hiện thực cách mạng
- Ca ngợi quần chúng cách mạng
- Tin rằng cuộc cách mạng sẽ giải phóng cho những số phận đau khổ để học được
sống tốt đẹp hơn.
- Tin tưởng thắng lợi của cách mạng nước ta ngay từ lúc còn khó khăn.4. Dặn dò:
- Học thuộc ghi nhớ
- Chuẩn bị tiết Tổng kết phần văn học nước ngoài.

========================

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 206


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 207


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

TIẾT 163, 164: TỔNG KẾT PHẦN TẬP LÀM VĂN

A. Mục tiêu bài học:

Giúp HS
- Ôn và nắm vững các kiểu văn bản đã học từ lớp 6 đến lớp 9. Phân biệt các kiểu văn
bản và nhận biết sự phối hợp của chúng trong thực tiễn làm văn.
- Biết đọc các kiểu văn hoá theo đặc trưng
- Phân biệt kiểu văn bản và thể loại văn học. Viết được văn bản cho phù hợp.

B. Hạt động dạy và học;


1. Ổn định
2. Kiểm tra
3. Bài mới

Hoạt động 1: Hệ thống hoá các kiểu văn bản


(Giáo viên dùng bảng phụ, Hs đọc)

T Kiểu văn Phương thức biểu đạt Ví dụ về hình thức văn bản cụ thể
T bản
1 Văn bản - Trình bày các sự vật (sự kiện) có - Bản tin báo chí
tự sự quan hệ nhân quả dẫn đến kết thúc - Bản tường thuật, tường trình
- Mục đích biểu hiện con người quy - Lịch sử
luật đời sống, bày tỏ thái độ - tác phẩm văn hoá nghệ thuật
(truyện, tiểu thuyết)
2 Văn bản Tái hiện các tính chất thuộc tính sự - Văn bản tả cảnh, tả người, tả
miêu tả vật, hiện tượng, giúp con người cảm sự vật
nhận và hiểu được chúng. - Đoạn văn miêu tả trong tác
phẩm tự sự
3 Văn bản Bày tỏ trực tiếp hoặc gián tiếp tình - Điện mừng, thăm hỏi, chia
biểu cảm cảm, cảm xúc con người, tự nhiên, buồn
xã hội, sự vật
4 Văn bản Trình bày thuộc tính, cấu tạo, - Thuyết minh sản phẩm
thuyết nguyên nhân, kết quả có ích hoặc có - Giới thiệu di tích, thắng cảnh,
minh hại của sự vật hiện tượng, để giúp nhân vật
người đọc có tri thức khả quan vì có - Trình bày tri thức và phương
thái độ đúng đắn với chúng. pháp trong khoa học
5 Văn bản Trình bày tư tưởng, chủ trương, - Cáo, lịch, chiếu, biểu.
nghị quan điểm của con người đối với tự - Xã luận, bình luận, lời kêu gọi
luận nhiên, xã hội, con người qua các - Sách lý luận
luận điểm, luận cứ và lập luận - Tranh luận về một vấn đề
thuyết phục. chính trị, xã hội, văn hoá
6 Văn bản Trình bày theo mẫu chung và chịu - Đơn từ
điều trách nhiệm về pháp lý các ý kiến, - Báo cáo

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 208


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

hành nguyện vọng của cá nhân, tập thể - Đề nghị


(hành đối với cơ quan quản lý hay ngược - Biên bản
chính lại bầy tỏ yêu cầu, quyết định của - Tường trình
công cụ) người có thẩm quyền đối với người - Thông báo
có trách nhiệm thực thi hoặc thoả - Hợp đồng
thuận giữa công nhân với nhau về
lợi ích và chức vụ.

Hoạt động của thầy Hoạt động Yêu cầu cần đạt
của trò
Hoạt động 2: So sánh các kiểu II. Sự khác biệt của các kiểu văn bản
văn bản
GV nêu câu hỏi phân nhóm cho Sự khác biệt của các kiểu văn bản
HS thảo luận - Tự sự: Trình bày việc
Nhóm 1: So sánh tự sự khác
miêu tả? - Miêu tả: Đối tượng là con người, sự vật,
Nhóm 2: Thuyết minh khác tự hiện tượng và tái hiện đặc điểm của
sự và miêu tả? chúng.
Nhóm 3: Nghị luận khác điều - Thuyết minh: Cần trình bày những đối
hành? tượng thuyết minh cần làm rõ về bản chất
Nhóm 4: biểu cảm các thuyết bên trong và nhiều phương diện có tính
minh? khách quan.
GV Các kiểu văn bản trên có thể - Nghị luận: Bày tỏ quan điểm
thay thế cho nhau không? vì - Điều hành: hành chính
sao? Có thể phối hợp với nhau - Biểu cảm: cảm xúc
trong một văn bản cụ thể hay
không?
Nêu 1 ví dụ để làm rõ (HS lấy ví
dụ như văn bản nghị luận: cần
tự sự, thuyết minh làm luận cứ)
Hoạt động 3. Phân biệt các thể III. Phân biệt các thể loại văn học và
loại văn học và kiểu văn bản: kiển văn bản
- GV chia nhóm cho HS làm 3 1. Văn bản tự sự và thể loại văn bản tự
câu hỏi 5,6,7 (trang 171) sự
HS thảo luận nhóm tìm hiểu nét - Giống: kể về sự việc
đặc trưng của kiểu văn bản - Khác:
trong Tập làm văn khác với thể Văn bản tự sự: xét hình thức phương
loại văn hoá tương ứng (có ví dụ thức
minh hoạ)
GV: Nét độc đáo về hình thức Thể loại tự sự đa dạng
thể loại tự sự là gì?(Phong phú) + truyện ngắn
VD: Phát biểu cảm nghĩ về loài +tiểu thuyết
hoa em yêu thích (hoa sen) + kịch
Bài ca dao; trong đầm gì đẹp ... Tính nghệ thuật trong tác phẩm tự sự:

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 209


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

GV cho HS phân tích ví dụ - Cốt truyện – nhân vật – sự việc – kết


"Phong cách Hồ Chí Minh" có cấu
sự kết hợp các phương thức 2. Kiểu văn bản biểu cảm và thể loại trữ
nghị luận + Thuyết minh + miêu tình:
tả + tự sự. - Giống: chứa đựng cảm xúc, tình cảm
chủ đạo
- Khác nhau:
+ Văn bản biểu cảm; bày tỏ cảm xúc về
một đối tượng (văn xuôi)
+ tác phẩm trữ tình: đời sống cảm xúc
phong phú của chủ thể trước vấn đề đời
sống (thơ)
Vai trò của các yếu tố thuyết minh, miêu
tả, tự sự trong văn nghị luận.
- thuyết minh: giải thích cho 1 cơ sở nào
đó vấn đề bàn luận
- tự sự: sự việc dẫn chứng cho vấn đề
- Miêu tả
Hoạt động 4: Tìm hiểu về tập IV. Tập làm văn trong chương trình
làm văn trong chương trình ngữ văn THCS:
ngữ văn THCS: - Đọc hiểu văn bản – học cách viết tốt
GV lấy ví dụ kinh nghiệm đọc
văn bản tự sự, miêu tả giúp làm
văn như thế nào?
Hoạt động 5: Tìm hiểu ba kiểu V. ba kiểu văn bản học lớp 9
văn bản học ở lớp 9:
Văn bản tự sự Văn bản nghị luận
Kiểu văn bản Văn bản Trình bày sự Bày tỏ quan điểm,
đặc điểm thuyết minh việc nhận xét, đánh giá
Đích Phơi bày nội về vai trò
(Mục đích) dung sâu kín Sự việc Luận điểm, luận cứ,
bên trong đặc Nhân vật dẫn chứng
trưng đối Giới thiệu, - Hệ thống lập luận
tượng trình bày diễn - Kết hợp miêu tả,
Các yếu tố tạo Đặc điểm khả biến sự việc tự sự.
thành quan của đối theo trình tự
tượng nhất định
Khả năng kết Phương pháp
hợp đặc điểm thuyết minh:
cách làm giải thích

4. Dặn dò:

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 210


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

- Ôn lại các kiểu văn bản đã học


- Chuẩn bị kiểm tra cuối kì
- Soạn bài Tôi và chúng ta.

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 211


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

TIẾT 166: TÔI VÀ CHÚNG TA

A. Mục tiêu bài học:

Giúp HS
- Cảm nhận được tính cách của các nhân vật tiêu biểu Hoàng Việt, Nguyễn Chính, từ
đó thấy được cuộc đấu tranh gay gắt giữa những con người mạnh dạn đổi mới, có tinh
thần dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm với những kẻ mang tư tưởng bảo thủ,
lạc hậu trong sự chuyển mình mạnh mẽ của xã hội ta.
- Hiểu biết đặc điểm thể loại kịch như cách tạo tình huống, phát triển mâu thuẫn, cách
diễn tả hành động và sử dụng ngôn ngữ.
B. Hạt động dạy và học;
1. Ổn định
2. Kiểm tra
- Thuộc ghi nhớ đoạn trích Bắc Sơn. Nhận xét về nghệ thuật xây dựng kịch của tác
giả Nguyễn Huy Tưởng.
3. Bài mới

Hoạt động của thầy Hoạt động Yêu cầu cần đạt
của trò
Hoạt động 1: tìm hiểu chung về I. tìm hiểu chung về văn bản
văn bản 1. Tác giả
- HS đọc chú thích về tác giả - Nhà thơ, nhà sáng tác kịch trưởng
(trang179) thành từ quân đội
- GV giới thiệu chung về chân - Ông bắt đầu sáng tác thơ khoảng
dung tác giả, thơ và kịch của Lưu giữa những năm 60 của thế kỷ 20, và
Quang Vũ. từ đó về sau đã có nhiều bài được bạn
- GV giới thiệu về vở kịch (trên đọc yêu mến. Đầu những năm 80, từ
đĩa phát luôn một cảnh) giới thiệu thơ và truyện ngắn, ông chuyển hẳn
về bối cảnh hiện thực đất nước sau sang lĩnh vực sân khấu.
1975-1980. - Đặc điểm kịch: đề cập đến thời sự
HS xác định các nhân vật chính, nóng hổi trong cuộc sống đương thời -
phụ. Đọc phân vai > xã hội đang đổi mới mạnh mẽ.
GV giới thiệu về bối cảnh, hiện - LQV được nhà nước truy tặng Giải
thực nội dung 3 cảnh thưởng Hồ Chí Minh về văn học, nghệ
Cách tổ chức cảnh 3 của vở kịch thuật năm 2000
này có gì giống và khác so với hồi

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 212


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động Yêu cầu cần đạt
của trò
bốn vở kịch Bắc Sơn? 2. tác phẩm :
Giống: - Trích trong 'tuyển tập kịch"
- Tổ chức sự việc theo xung đột - Ra đời năm 1984, trong bối cảnh xã
- chủ yếu dùng ngôn ngữ trực tiếp hội đang chuyển mình mạnh mẽ sang
của nhân vật qua đối thoại một thời kỳ mới xây dựng và phát triển
- để tích cách bộc lộ trong xung đất nước
đột quanh hành động nói là chính. Gồm 9 cảnh
Khác: - Đoạn trích học thuộc cảnh 3
- Không cấu trúc theo lớp mà cấu 3. Đọc tìm hiểu chú thích:
trúc theo cảnh. a. Đọc
- Lượng nhân vật nhiều hơn và b. Đại ý
không đổi, cùng hiện diện trực tiếp Cuộc đối thoại gay gắt công khai đầu
tiên giữa 2 tuyến nhân vật diễn ra
trong phòng làm việc của Giám đốc
Hoàng Việt
c. Tóm tắt:
Tại một cuộc họp, giám đốc mới của xí
nghiệp là Hoàng Việt cho công bố "Kế
hoạch mở rộng sản xuất và phương án
làm ăn mới của xí nghiệp. Kế hoạch
này lập tức bị một số người trong đó
có Phó giám đốc Nguyễn Chính phản
đối, nhưng lại được các công nhân và
kỹ sư ủng hộ"
Hoạt động 2: đọc – hiểu văn II. Đọc – hiểu văn bản:
bản: 1. Tình huống kịch và những mâu
GV giới thiệu về khung cảnh trước thuẫn cơ bản
đó xí nghiệp Thắng Lợi để HS - Tình trạng ngưng trệ sản xuất ở xí
hiểu tình huống kịch ở cảnh 3. nghiệp đòi hỏi có cách giải quyết táo
GV: Trong kịch có 2 tuyến nhân bạo - >Giám đốc Hoàng Quốc Việt
vật, hãy chỉ ra những tuyến nhân (mới nhận thức hơn năm) quyết định
vật đó? Mỗi tuyến đại diện cho công bố kế hoạch sản xuất mở rộng và
những tư tưởng nào. phương án làm ăn mới.
GV: chỉ rõ mâu thuẫn cơ bản giữa - Có nghĩa là anh hùng với kĩ sư Lê
2 tuyến ở những mặt nào trong Sơn - đã công khai "tuyên chiến" với
mối quan hệ công việc điều hành cơ chế quản lý phương thức tổ chức lỗi

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 213


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động Yêu cầu cần đạt
của trò
tổ chức sản xuất và quản lý trong thời mà Nguyễn Chính và Trương là
xí nghiệp? tiêu biểu.
GV: Sự xung đột đó là biểu tượng - Xung đột (mâu thuẫn) cơ bản giữa2
mối quan hệ giữa những tư tưởng tuyến.
khác.
Hoàng Việt Phòng tổ chức lao
(giám đốc) và động, tài vụ (biên
Sơn (kĩ sư) chế, tiền lương)
Tư tưởng tiên quản đốc phân
tiến dám nghĩ, xưởng (hiệu quả
dám làm tổ chức)
Bảo thủ, máy
móc

Mở rộng quy mô sản xuất phải có


nhiều đổi thay mạnh mẽ, đồng bộ.
Đọc cảnh kịch ấn tượng của em về Những nhân vật tiêu biểu
những nhân vật nào? a/ Giám đốc Hoàng Việt
GV gợi ý qua những lời nói, cử chỉ + Người lãnh đạo có tinh thần trách
của nhân vật để thấy thái độ, tính nhiệm cao, năng động, dám nghĩ dám
cách làm.
+ Thẳng thắn, trung thực kiên quyết
đấu tranh với niềm tin vào chân lý
b/ Kỹ sư Lê Sơn
+Có năng lực, trình độ chuyên môn
giỏi, gắn bó nhiều năm cùng xí nghiệp
+ Sẵn sàng cùng Hoàng Việt cải tiến
toàn diện hoạt động xí nghiệp
c/ Phó giám đốc Chính
+ Máy móc, bảo thủ, gian ngoan,
nhiều mánh khoé
+ Vin vào cơ chế nguyên tắc chống lại
sự đổi mới, khéo luồn lọt, xu nịnh
d/ Quản đốc phân xưởng Trương
Hoạt động 4. ý nghĩa của mâu ý nghĩa của mâu thuẫn kịch và cách
thuẫn kịch và cách kết thúc tình

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 214


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Hoạt động của thầy Hoạt động Yêu cầu cần đạt
của trò
huống: kết thúc tình huống
GV: Thực tế cái mới chưa được
thử thách có thể chấp nhận không? - Cuộc đấu tranh giữa 2 phái: đổi mới
Dự đoán về kết quả, cảm nhận của và bảo thủ
em? => Phản ánh tính tất yếu và gay gắt
GV bình: vì nó phù hợp với yêu những tình huống xung đột kịch nêu
cầu thực tế đời sống, thúc đẩy sự lên là vấn đề nóng bỏng của thực tế
đi lên của xã hội. Họ không đơn đời sống sinh động.
độc mà được sự ủng hộ của số - Cuộc đấu tranh gay go nhưng cái mới
đông trong xã hội sẽ thắng.
(HS đọc ghi nhớ)
III. Tổng kết
- Nghệ thuật: Kịch với nhân vật tính
cách rõ nét
- Nội dung: vấn đề đổi mới trong sản
xuất

4. Dặn dò:
- Học thuộc ghi nhớ
- Chuẩn bị tiết Tổng kết văn học.

============================

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 215


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

TIẾT 166: TỔNG KẾT VĂN HỌC

A. Mục tiêu bài học:

Giúp HS
- Hệ thống hoá kiến thức văn học Việt Nam theo thể loại và giai đoạn
- Có cái nhìn tổng thể về văn học Việt Nam.
B. Hạt động dạy và học:
1. Ổn định
2. Kiểm tra
3. Bài mới
Hoạt động 1. Tổng kết văn học dân gian
GV cho HS đứng tại chỗ trình bày từng nội dung theo câu hỏi sgk hoặc GV treo bảng
phụ, HS đọc chậm (phần văn hoá dân gian)

Thể loại Định nghĩa Các văn bản được học


Truyện - Truyền thuyết: kể về các nhân vật Con rồng cháu Tiên
và sự kiện có liên quan đến lịch sử Bánh trưng, bánh giầy
thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng Thánh gióng
tượng, kỳ ảo. Thể hiện thái độ và Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
cách đánh giá của nhân vật về sự kiện Sự tích Hồ Gươm
và nhân vật lịch sử được kể
Cổ tích: kể về cuộc đời của một số Sọ Dừa
kiểu nhân vật quen thuộc (bất hạnh, Thạch Sanh
dũng sĩ, tài năng, thông minh và ngốc Em bé thông minh
nghếch, là động vật có yếu tố hoang
đường, thể hiện mơ ước, niềm tin
chiến thắng....)
Ngụ ngôn: Mượn chuyện về vật, đồ Ếch ngồi đáy giếng
vật (hay chính con người) để nói Thầy bói xem voi
bóng gió, kín đáo chuyện vè con Đeo nhạc cho mèo
người để khuyên nhủ răn dạy một bài Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng
học nào đó.
Truyện cười: kể về những hiện đáng Treo biển
cười trong cuộc sống nhằm tạo ra Lợn cưới, áo mới
tiếng cười vui hay phê phán những
thói hư tật xấu trong xã hội

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 216


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Ca dao – Chỉ các thể loại trữ tình dân gian, kết Những câu hát về tình cảm gia
dân ca hơp lời và nhạc, diễn tả đời sống nội đình
tâm của con người Những câu hát về tình yêu quê
hương, đất nước, con người.
- Những câu hát than
- Những câu hát châm biếm
Tục ngữ Là những câu nói giân gian ngắn gọn, Tục ngữ về thiên nhiên và lao
ổn định có nhịp điệu, hình ảnh thể động sản xuất.
hiện những kinh nghiệm của nhân Tục ngữ về con người xã hội
dân về mọi mặt (tự nhiên, lao động,
xã hội ...) được vận dụng vào đời
sống, suy nghĩ về lời ăn tiếng nói
hằng ngày.
Sân khấu Là loại kịch hát, múa dân gian, kể Quan Âm Thị Kính
(chèo) chuyện diễn tích bằng hình thức sân
khấu (diễn ở sân đình gọi là chèo sân
đình) Phổ biến ở Bắc Bộ

Hoạt động 2: Tổng kết văn học trung đại:

Thể Tên văn bản Thời Tác giả Những nét chính về nội dung và nghệ thuật
loại gian
Truyệ 1. Con hổ có (NXB Vũ Trinh Mượn truyện loài vật để nói chuyện con
n nghĩa GD - người, đề cao ân nghĩa trọng đạo làm người
1997)
2. Thầy thuốc Đầu Hồ Ca ngợi phẩm chất cao quý của vị thái y lệnh
giỏi cốt ở tấm thế kỷ Nguyên họ Phạm: tài chữa bệnh và lòng thương yêu
lòng XV Trừng con người, không sợ quyền uy.
3. Chuyện Thế Nguyễn Thông cảm với số phận oan nghiệp và vẻ đẹp
người con gái kỷ Dữ truyền thống của người phụ nữ. Nghệ thuật
Nam Xương XVI kể truyện, miêu tả nhân vật.
(trích Truyền
kỳ mạn lục)
4. Chuyện Đầu Phạm Phê phán thói ăn chơi của vua chúa, quan lại
trong phủ chúa thế kỷ Đình Hổ qua lối ghi chép sự việc cụ thể, chân thực,
(trích Vũ trung XIX sinh động.
tuỳ bút)
5. Hoàng Lê Đầu Ngô Gia Ca ngợi chiến công của Nguyễn Huệ, sự thất

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 217


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Nhất thống trí thế kỷ Văn Phái bại của quân Thanh.
(trích) XIX Nghệ thuật viết tiểu thuyết chương hồi kết
hợp với tự sự miêu tả
Thơ Sông núi nước 1077 Lý Tự hào dân tộc, ý chí quyết chiến quyết
Nam Thường thắng với giọng văn hào hùng
Kiệt
Phò giá về 1285 Trần Ca ngợi chiến thắng Chương Dương, Hàm
kinh Quang Tử và bài học về thái bình sẽ giữ cho đất
Khải nước vạn cổ.
Buổi chiều Cuối Trần Sự gắn bó với thiên nhiên và cuộc sống của
đứng ở phủ thế kỷ Nhân một vùng quê yên tĩnh mà không đìu hiu.
Thiên Trường XIII Tông Nghệ thuật tả cảnh tinh tế.
Bài ca Côn Trước Nguyễn Sự giao hoà giữa thiên nhiên với một tâm
Sơn 1442 Trãi hồn nhạy cảm và nhân cách thanh cao. Nghệ
thuật tả cảnh, so sánh đặc sắc.
Sau phút chia Đầu Đặng Nỗi sầu của người vợ, tố cáo chiến tranh phi
ly (trích Trinh thế kỷ Trần nghĩa.
phụ ngâm XVIII Côn Cách dùng điệp từ tài chính
khúc) (Đoàn
Thị
Điểm
dịch)
Đầu Hồ Xuân Trân trọng vẻ đẹp trong trắng của người phụ
thế kỷ Hương nữ và ngậm ngùi cho thân phận mình. Sử
XVIII dụng có hiệu quả hình ảnh so sánh ẩn dụ
Qua đèo ngang Thế Bà Vẻ đẹp cổ điển của bức tranh về Đèo Ngang
kỷ Huyện và một tâm sự yêu nước qua lời thơ trang
XIX Thanh trọng, hoàn chỉnh của để Đường luật
Quan
Bạn đến chơi Cuối Nguyễn Tình cảm bạn bè chân thật, sâu sắc, hóm
nhà XVIII Khuyến hỉnh và một hình ảnh thơ giản dị, linh hoạt.
đầu
XIX
Truyệ Truyện Kiều Đầu Nguyễn - Cách miêu tả vẻ đẹp và tài hoa của chị em
n thơ (trích) thế kỷ Du Thuý Kiều
- Chị em Thuý XIX - Cảnh đẹp ngày xuân cổ điển, trong sáng
Kiều - Tâm trạng và nỗi nhớ của Thuý Kiều với

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 218


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

- Kiều ở lầu lối dùng điệp từ.


Ngưng Bích
- Mã Giám - Phê phán, vạch trần bản chất Mã Giám Sinh
Sinh mua Kiều và nói lên nỗi nhớ của nàng Kiều.
- Thuý Kiều - Kiều báo ân báo oán với giấc mơ thực hiện
báo ân báo công lí quan đoạn trích kết hợp miêu tả với
oán bình luận.
Truyện Lục Giữa Nguyễn - Vẻ đẹp của sức mạnh nhân nghĩa của người
VânTiên (trích)thế kỷ Đình anh hùng qua giọng văn và cách biểu cảm
-Lục Vân Tiên XIX Chiểu của tác giả.
cứu Kiều - Nỗi khổ của người anh hùng gặp nạn và
Nguyệt Nga bản chất của bọn vô nhân đạo
Nghị Chiếu dời đô 1010 Lý Công Lý do dời đô và nguỵên vọng giữa ước muôn
luận Uẩn đời bền vững và phồn thịnh lập luận chặt
chẽ.
Hịch tướng sĩ Trước Trần Trách nhiệm đối với đất nước và lời kêu gọi
1285 Quốc thống thiết đối với tướng sĩ. Lập luận chặt
Toản chẽ, luận cứ xác đáng, giàu sức thuyết phục.
Nước Đại Việt 1428 Nguyễn Tự hào dân tộc, niềm tin chiến thắng, luận cứ
ta (trích Bình Trãi rõ ràng, hấp dẫn
Ngô Đại cáo)
Bàn luận phép 1791 Nguyễn Học để có tri thức, để phục vụ đất nước chứ
học Thiệp không phải cầu danh Lập luận chặt chẽ,
thuyết phục.

Hoạt động 3: Tổng kết văn học hiện đại


GV cho hs đọc yêu cầu bài tập 4, hướng dẫn hs tổng kết như 2 nội dung trên (kẻ
bảng, điền nội dung).
Thể Tên văn bản Thời Tác giả Những nét chính về nội dung và nghệ thuật
loại gian
Truyện Sống chết mặc 1918 Phạm Tố cáo tên quan phủ vô nhân đạo. Thông
ký bay Duy Tốn cảm với nỗi khổ của nhân dân, nghệ thuật
miêu tả tương phản, đối lập và tăng cấp
Những trò lố 1925 Nguyễn Đối lập 2 nhân vật: Va ren – gian trá, lố
hay là Va – ren Ái Quốc bịch; Phan Bội Châu – kiên cường bất
và Phan Bội khuất. Giọng văn sắc sảo, hóm hỉnh.
Châu
Tức nước vỡ 1939 Ngô Tất Tố cáo xã hội phong kiến, tàn bạo, thông
bờ (trích Tắt Tố cảm nỗi khổ của người nông dân, vẻ đẹp
đèn) tâm hồn của người phụ nữ nông thôn. Nghệ

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 219


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

thuật miêu tả nhân vật...


Trong lòng mẹ 1940 Nguyên Những cay đắng tủi nhục và tình yêu
(trích những Hồng thương người mẹ của tác giả thời thơ ấu.
ngày thơ ấu) Nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm lý nhân
vật
Tôi đi học 1941 Thanh Kỷ niệm ngày đầu đi học Nghệ thuật tự sự
Tịnh xem miêu tả và biểu cảm
Bài học đường 1941 Tô Hoài Vẻ đẹp cường tráng, tính nết kiêu căng và
đời đầu tiên nỗi hối hận của Dế Mèn khi gây ra cái chết
(trích Dế mèn thảm thương cho Dế Choắt. Nghệ thuật
phiêu lưu ký) nhân hoá, kể chuyện hấp dẫn
Lão Hạc 1943 Nam Số phận đau thương và vẻ đẹp tâm hồn của
Cao Lão Hạc, sự thông cảm sâu sắc của tác giả.
Cách miêu tả tâm lý nhân vật và cách kể
chuyện hấp dẫn.
Làng 1948 Kim Lân Tình yêu quê hương đất nước Cà Mau rộng
lớn, hùng vĩ đầy sức sống hoang dã. Nghệ
thuật miêu tả thiên nhiên qua cảm nhận tinh
tế của tác giả.
Sông nước Cà 1957 Đoàn Chợ Năm Căn, cảnh sông nước Cà Mau
Mau Giỏi rộng lớn, hùng vĩ, đầy sức sống hoang dã.
Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên qua cảm
nhận tinh tế của tác giả
Chiếc lược ngà 1956 Nguyễn Tình cảm cha con sâu đậm, đẹp đẽ trong
Quang cảnh ngộ éo le của chiến tranh. Cách kể
Sáng chuyện hấp dẫn, kết hợp với miêu tả và
bình luận
Lặng lẽ Sa Pa 1970 Nguyễn Vẻ đẹp của người thanh niên với công việc
Thành thầm lặng. Tình huống truyện hợp lý, kể
Long chuyện tự nhiên. Kết hợp tự sự với tình cảm
và bình luận.
Những ngôi 1971 Lê Minh Vẻ đẹp tâm hồn và tính cách của những cô
sao xa xôi Khuê gái thanh niên xung phong trên đường
Trường Sơn. Nghệ thuật kể truyện tự nhiên,
ngôn ngữ sinh động, trẻ trung, miêu tả tâm
lý nhân vật.
Vượt thác 1974 Võ Vẻ đẹp thơ mộng, hùng vĩ của thiên nhiêm
(trích Quê nội) Quang và vẻ đẹp sức mạnh cỉa con người trước
thiên nhiên.Tự sự kết hợp với trữ tình
Lao xao (trích 1985 Duy Bức tranh cụ thể, sinh động về thế giới loài
tuổi thơ im Khánh chim ở một vùng quê. Cách quan sát miêu
lặng) tả tinh tế
Bến quê 1985 Nguyễn Trân trọng những vẻ đẹp giá trị bình dị, gần
Minh gũi của gia đình, quê hương. Tình huống

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 220


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Châu truyện giàu tính biểu tượng, tâm lý nhân vật


Cuộc chia tay 1992 Khánh Thông cảm với những em bé trong gia đình
của những con Hoài bất hạnh. Nghệ thuật miêu tả nhân vật, kể
búp bê truyện hấp dẫn.
Bức tranh của 1990 Tạ Duy Tâm hồn trong sáng, nhân hậu của người
em gái tôi Anh em đã giúp anh nhận ra phần hạn chế của
chính mình. Cách kể chuyện theo ngôi thứ
1 và miêu tả tinh tế tâm lý nhân vật
Tuỳ Một món quà 1943 Thạc Thứ quà riêng biệt, nét đẹp văn hoá. Cảm
bút của lúa non: Lam giác tinh tế, nhẹ nhàng mà sâu sắc.
cốm
Cây tre Việt 1955 Thép Qua hình ảnh ẩn dụ, ca ngợi cây tre (con
Nam Mới người Việt Nam) anh dùng trong lao động
và chiến đấu, thuỷ chung chịu đựng gian
khổ hy sinh
Mùa xuân tôi Trước Vũ Bằng Nỗi nhớ Hà Nội da diết của người xa quê,
1975 bộc lộ tình yêu quê hương đất nước. Tâm
hồn tinh tế nhạy cảm và ngòi bút tài hoa.
Cô Tôi Nguyễn Cảnh đẹp thiên nhiên và vẻ đẹp của con
Tuân người vùng đảo Cô Tô. Ngòi bút điêu
luyện, tinh tế của tác giả
Sài Gòn tôi yêu Minh Sức hấp dẫn của thiên nhiên, khí hậu Sài
Hương Gòn. Con người Sài Gòn cởi mở, chân tình,
trọng đạo nghĩa. Cách cảm nhận tinh tế,
ngôn ngữ giàu sức biến cảm.
Thơ Cảm giác vào Phan Bội Phong thái ung dung , khí phách kiên cường
nhà ngục Châu của người chiến sĩ yêu nước vượt lên cảnh
Quảng Đông tù ngục. Giọng thơ hào hùng, có sức lôi
cuốn
Đập đá ở Côn Phan Hình tượng đẹp lẫm liệt, ngang tàng của
Lôn Chu người anh hùng cứu nước dù gặp gian nguy.
Trinh Bút pháp lãng mạm, giọng thơ hào hùng
Muốn làm Tản Đà Bất hoà với thực tại tầm thường muốn lên
thằng cuội cung trăng để bầu bạn với chị Hằng. Hồn
thơ lãn mạn pha chút ngông nghênh
Hai chữ nước Trần Mượn câu chuyện lịch sử để bộc lộ cảm xúc
nhà Tuấn và khích lệ lòng yêu nước, ý chí cứu nước
Khải của đồng bào. Thể thơ phù hợp, giọng thơ
chữ tình thống thiết.
Quê hương 1939 Tế Hanh Bức tranh tươi sáng, sinh động về vùng quê.
Những con người lao động khoẻ mạnh đầy
sức sống. Lời thơ bình dị, gợi cảm, thiết
tha.
Khi con tu hú 1939 Tố Hữu Lòng yêu cuộc sống nỗi kháo khát tự do

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 221


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

của người chiến sĩ giữa chốn lao tù. Thể thơ


lục bát giản dị thiết tha
Tức cảnh Pắc 1941 Hồ Chí Vẻ đẹp hùng vĩ của Pắc Bó, niềm tin sâu
Bó Minh sắc của Bác vào sự nghiệp cứu nước. Lòng
giản dị, trong sáng mà sâu sắc
Ngắm trăng 1942 Hồ Chí Tình yêu thiên nhiên tha thiết giữa chốn tù
Minh ngục và lòng lạc quan cách mạng. Bài thơ
sử dụng biện pháp nhân hoá rất linh hoạt,
tài tình
Đi đường 1943 Hồ Chí Nỗi gian khổ khi bị giải đi và vẻ đẹp thiên
Minh nhiên trên đường. Lời thơ giản dị mà sâu
sắc.
Nhớ rừng (thi 1943 Thế Lữ Mượn lời con hổ bị nhốt để diễn tả nỗi chán
nhân Việt ghét thực tại tầm thường, khao khát tự do
Nam) mãnh liệt. Chất lãng mạn tràn đầy cảm xúc
trong bài thơ.
Ông đồ (thi 1943 Vũ Đình Thương cảm với ông đồ với lớp người
nhân Việt Liên "đang tàn tạ" lời thơ giản dị mà sâu sắc, gợi
Nam) cảm.
Cảnh khuya 1948 Hồ Chí Cảnh đẹp thiên nhiên, nỗi lo vận nước.
Minh Hình ảnh thơ sinh động, cách so sánh độc
đáo
Rằm tháng 1948 Hồ Chí Cảnh đẹp đêm rằm tháng giêng ở Việt Bắc,
giêng Minh cuộc sống chiến đấu của Bác, niềm tin yêu
cuộc sống. Bút pháp cổ điển và hiện đại
Đồng chí 1948 Chính Tình đồng chí tạo nên sức mạnh đoàn kết,
Hữu yêu thương, chiến đấu. Lời thơ giản dị, hình
ảnh chân thực
Lượm 1949 Tố Hữu Vẻ đẹp hồn nhiên của Lượm trong việc
tham gia chiến đấu giải phóng quê hương.
Sự hi sinh anh dũng của Lượm, Thơ tự sự
kết hợp trữ tình
Đêm nay Bác 1951 Minh Hình ảnh Bác Hồ không ngủ, lo cho bộ đội
không ngủ Huệ và nhân dân. Niềm vui của người đội viên
trong đêm không ngủ cùng Bác. Lời thơ
giản dị, sâu sắc.
Đoàn thuyền 1958 Huy Cận Cảnh đẹp thiên nhiên và niềm vui của
đánh cá người trong lao động trên biển. Bài thơ giàu

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 222


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

hình ảnh sáng tạo.


Con cò 1962 Chế Lan Ca ngợi tình cảm mẹ con và ý nghĩa lời ru
Viên đối với cuộc sống con người. Vận dụng
sáng tạo ca dao, nhiều câu thơ đúc kết
những suy ngẫm sâu sắc.
Bếp lửa 1963 Bằng Những kỷ niệm tuổi thơ về người bà, bếp
Việt lửa và nỗi nhớ quê hương da diết. Hình ảnh
thơ chân thực giàu sức biểu cảm.
Mưa 1967 Trần Cảnh vật thiên nhiên trong cơn mưa rào ở
Đăng làng quê Việt Nam. Thể thơ tự do, nhịp
Khoa nhàng, mạnh, óc quan sát tinh tế, ngôn ngữ
phóng khoáng
Tiếng gà trưa 1968 Quân Những kỷ niệm của người lính trên đường
Quỳnh ra trận và sức mạnh chiến thắng kẻ thù.
Cách sử dụng điệp ngữ "tiếng gà trưa" và
ngôn ngữ tự nhiên.
Bài thơ về tiểu 1969 Phạm Những kỷ niện của người lính trên đường ra
đội xe không Tiến trận và sức mạnh chiến thắng kẻ thù. Cách
kính Duật sử dụng điệp ngữ tự nhiên.
Khúc hát ru 1971 Nguyễn Tình yêu con gắn với tình yêu quê hương
những em bé Khoa đất nước và tinh thần chiến đấu của người
lớn trên lưng Điềm mẹ Tà - Ôi. Giọng thơ ngọt ngào, trìu mến,
mẹ
giàu nhạc tính
Viếng Lăng 1976 Viễn Tình cảm nhớ thương, kính yêu, tự hào về
Bác Phương Bác. Lời thơ tha thiết, ân tình, giàu nhạc
tính
Ánh trăng 1978 Nguyễn Nhắc nhở về những năm tháng gian lao của
Duy người lính, nhắc nhở thái độ sống uống
nước nhớ nguồn. Giọng thơ tâm tình, tự
nhiên, hình ảnh giàu sức biểu cảm
Mùa xuân nho 1980 Thanh Tình yêu và gắn bó với mùa xuân, với thiên
nhỏ Hải nhiên. Tự nguyện làm mùa xuân nhỏ dâng
hiến cho đời. Thể thơ 5 chữ quen thuộc,
ngôn ngữ giàu sức truyền cảm.
Nói với con 1945- Y Tình cảm gia đình ấm cúng, truyền thống
(thơ Việt Nam) 1984 Phương cần cù, sức sống mạnh mẽ của quê hương,
dân tộc. Từ ngữ, hình ảnh giầu sức gợi cảm.

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 223


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Sang thu 1948 Hữu Sự chuyển biến nhẹ nhàng từ hạ sang thu
Thỉnh qua sự cảm nhận tinh tế, qua những hình
ảnh giàu sức biểu cảm
Nghị Thuế máu 1925 Nguyễn Tố cáo thực dân đã biến người nghèo ở các
luận (trích bản án Ái Quốc nước thuộc địa thành vật hi sinh cho các
chế độ thực cuộc chiến tranh tàn khốc. Lập luận chặt
dân Pháp)
chẽ, dẫn chứng xác thực.
Tiếng nói của 1948 Nguyễn Văn nghệ là sợi dây đồng cảm kỳ diệu. Văn
văn nghệ Đình Thi nghệ giúp con người sống phong phú và tự
hoàn thiện nhân cách. Bài văn có lập luận
chặt chẽ, giàu hình ảnh và cảm xúc
Tinh thần yêu 1951 Hồ Chí Khẳng định, ca ngợi tinh thần yêu nước của
nước của nhân Minh nhân dân ta.
dân ta Lập luận chặt chẽ, giọng văn tha thiết, sôi
nổi thuyết phục
Sự giàu đẹp 1967 Đặng Tự hào về sự giàu đẹp của tiếng Việt trên
của tiếng Việt Thai Mai nhiều phương diện, biểu hiện của sức sống
dân tộc.
Lập luận chặt chẽ, có sức thuyết phục cao
Đức tính giản 1970 Phạm Giản dị là đức tính nổi bật của Bác Hồ
dị của Bác Hồ Văn trong đời sống, trong các bài viết. Nhưng có
Đồng sự hài hoà với đời sống tinh thần phong
phú, cao đẹp. Lời văn tha thiết, có sức
thuyết phục
Phong cách 1990 Lê Anh Sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn
Hồ Chí Minh Trà hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loịa,
giữa thanh cao và giản dị. Đó là phong cách
Hồ Chí Minh.
ý nghĩa văn NXB Hoài Nguồn gốc của văn chương là vị tha, văn
chương 1998 Thanh chương là hình ảnh của cuộc sống phong
phú. Lối văn nghị luận chặt chẽ, có sức
thuyết phục
Chuẩn bị hành 2001 Vũ Chỗ mạnh và chỗ yếu của tuổi trẻ Việt
trang vào thế Khoan Nam. Những yêu cầu khắc phục cái yếu để
kỷ mới bước vào thế kỷ mới. Lời văn hùng hồn
thuyết phục
Kịch Bắc Sơn 1946 Nguyễn Phản ánh mâu thuẫn giữa cách mạng và kẻ

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 224


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

Huy thù chung của cách mạng. Thể hiện diễn


Tưởng biến nội tâm nhân vật Thơm. Nghệ thuật thể
hiện tình huống và mâu thuẫn
Tôi và chúng NXB Lưu Quá trình đấu tranh của những người dám
ta sân Quang nghĩ, dám làm, có trí tuệ và bản lĩnh để phá
khấu Vũ bỏ cách nghĩ lề lối làm việc cũ.
1994

=============================

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 225


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

TỔNG KẾT VĂN HỌC


A. Mục tiêu bài học:

Giúp HS
- Hệ thống hoá kiến trúc văn hoá về: Các bộ phận hợp thành văn học, tiến trình lịch
sử, văn hoá, nét đặc sắc nổi bật của văn học Việt Nam, một số thể loại văn học.
- Bồi dưỡng tình cảm và trách nhiệm đối với văn học dân tộc. Cảm nhận được những
giá trị truyền thống của văn học dân tộc.
B. Hạt động dạy và học:
Hoạt động 1: Tìm hiểu những nét chung về văn hoá Việt Nam
GV cho hs đọc đoạn khái quát này trong sgk, sau đó chốt lại mấy nội dung cơ bản của
phần này là:
- Các bộ phận hợp thành nền văn học Việt Nam
- Tiến trình lịch sử văn học Việt Nam
- Nét đặc sắc nổi bật của văn học Việt Nam
GV cho hs đọc từng nội dung, nêu câu hỏi giao việc cho hs làm việc theo nhóm. Đại
diện nhóm trình bày. Lớp góp ý, GV bổ sung. Yêu cầu như sau;
1. Các bộ phận hợp thành lền văn học Việt Nam:
a/ Văn học dân gian
- Hoàn cảnh ra đời: trong lao động sản xuất, đấu tranh xã hội
- Đặc tính: tính tập thể, tính truyền miệng, tính giản dị, tính tiếp diễn xướng
- Thể loại: Phong phú (truyện, dân ca, ca dao, vè, câu đố, chèo ....), có văn hoá dân
gian của các dân tộc (Mường, Thái, Chăm ....)
- Nội dung: sâu sắc gồm:
+ Tố cáo xã hội cũ, thông cảm với những nỗi nghèo khổ
+ Ca ngợi nhân nghĩa, đạo lý
+Ca ngợi tình yêu quê hương đất nước, tình bạn bè, tình gia đình
+Ước mơ cuộc sống tốt đẹp, thể hiện lòng lạc quan yêu đời, tin tưởng ở tương lai.....
b/ Văn học viết
- Về chữ viết: có những sáng tác bằng tiếng Hán, chữ Nôm, chữ Quốc ngữ, tiếng
Pháp (Nguyễn Ái Quốc). Tuy viết bằng tiếng nước ngoài nhưng nội dung và nét đặc
sắc nghệ thuật vẫn thuộc về dân tộc, thể hiện tính dân tộc đậm đà.
- Về nội dung: bám sát cuộc sống, biến động của mọi thời kỳ, mọi thời đại.
+ Đấu tranh chống xâm lược, chống phong kiến, chống đế quốc
+ Ca ngợi đạo đức, nhân nghĩa, dũng khí

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 226


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

+ Ca ngợi lòng yêu nước và anh hùng


+ Ca ngợi lao động xây dựng
+ Ca ngợi thiên nhiên
+ Ca ngợi tình bạn bè, tình yêu, tình vợ chồng, cha mẹ....

2. Tiến trình lịch sử văn học Việt Nam


(Chủ yếu là văn học viết)
a/ Từ thế kỷ X đến thế kỷ XIX:
Là thời kỳ văn hoá trung đại, trong điều kiện xã hội phong kiến suốt 10 thế kỷ cơ bản
vẫn giữ được nền độc lập tự chủ.
- Văn hoá yêu nước chống xâm lược (Lý – Trần – Lê – Nguyễn) có Lý Thường Kiệt,
Trần Quốc Tuấn, Nguyễn Trãi, Nguyễn Đình Chiểu.
- Văn học tố cáo xã hội phong kiến và thể hiện khát vọng tự do, yêu đương, hạnh
phúc (Hồ Xuân Hương, Nguyễn Du, Nguyễn Khuyến, Tú Xương ....)
b/ Từ đầu thế kỷ XX đến năm 1945
- Văn học yêu nước và cách mạng 30 năm đầu thế kỷ (trước khi Đảng CSVN ra đời)
có Tản Đà, Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh, và những sáng tác của Nguyễn Ái Quốc
ở nước ngoài.
- Sau năm 1930: xu hướng hiện đại trong văn học với văn học lãng mạn (Nhớ rừng),
văn học hiện thực (tắt đèn), văn học cách mạng (Khi con tu hú...)
c/ Từ 1945-1975
- Văn học viết về kháng chiến chống Pháp (Đồng chí, Đêm nay Bác không ngủ, Cảnh
khuya, Rằm tháng giêng ....)
- Văn học viết về cuộc kháng chiến chống Mĩ (Bài thơ về tiểu đội xe không kính,
Những ngôi sao xa xôi, ánh trăng ... )
- Văn hoá viết về cuộc sống lao động (Đoàn thuyền đánh cá, Vượt thác ....)
d/ Từ sau 1975
- Văn học viết về chiến tranh (Hồi ức, Kỷ niệm)
- Viết về sự nghiệp xây dựng đất nước đổi mới.
3. Mấy nét đặc sắc nổi bật của văn học Việt Nam:
(Truyền thống của văn học dân tộc)
a/ Tư tưởng yêu nước: chủ đề lớn, xuyên suốt trường kỳ đấu tranh giải phóng dân tộc
(căm thù giặc, quyết tâm chiến đấu, dám hi sinh và xả thân tình đồng chí đồng đội,
niềm tin chiến thắng)

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 227


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

b/ Tinh thần nhân đạo: yêu nước và yêu thương con người đã hoà quyện thành tinh
thần nhân đạo (Tố cáo bóc lột, thông cảm người nghèo khổ, lên tiếng bênh vực quyền
lợi con người – nhất là quyền phụ nữ, khát vọng tự do và hạnh phúc)
c/ Sức sống bền bỉ và tinh thần lạc quan:Trải qua các thời kỳ dựng nước và giữ nước,
lao động và đấu tranh, nhân dân Việt Nam đã thể hiện sự chịu đựng gian khổ trong
cuộc sống đời thường trong trong chiến tranh. Đó là nguồn mạch tạo nên sức mạnh
chiến thắng.
Tinh thần lạc quan, tin tưởng cũng được nuôi dưỡng từ trong cuộc sống chiến đấu
đầy gian khổ, hi sinh và cũng rất hào hùng. Là bản lĩnh của người Việt, là tâm hồn
Việt Nam.
d/ Tính thẩm mỹ cao: Tiếp thu truyền thống văn hoá dân tộc, tiếp thu văn học nước
ngoài (Trung Quốc, Pháp, Anh ...) văn học Việt Nam không có những tác phẩm đồ
sộ, những tác phẩm quy mô vừa và nhỏ, chú trọng cái đẹp tinh tế, hài hoà, giản dị
(Những câu ca dao tục ngữ, những pho sử thi, tiểu thuyết, thơ ca ....).
+ Văn học Việt Nam góp phần bồi đắp tâm hồn, tính cách tư tưởng cho các thế hệ
người Việt Nam
+ Là bộ phận quan trọng của văn hoá tinh thần dân tộc thể hiện những nét tiêu biểu
của tâm hồn, lối sống, tính cách và tư tưởng của con người Việt Nam, dân tộc Việt
Nam trong các thời đại.
II/ Sơ lược về một số thể loại văn học
GV và hs đọc đoạn này trong sgk, sau khi đó nêu câu hỏi, hs đứng tại chỗ trả lời.
GV nhận xét, bổ sung
Yêu cầu như sau:
1. Một số thể loại văn học dân gian
(xem lại tiết ôn tập về văn học dân gian)
2. Một số thể loại văn học trung đại
a/ Các thể thơ
- Các thể thơ có nguồn gốc thơ ca Trung Quốc: Cổ phong và thể thơ Đường luật
- Gồm: Côn Sơn ca, Chinh phụ ngâm khúc....
- Thơ tứ tuyệt, thất bát ngôn cú (Hồ Xuân Hương, Hồ Chí Minh)
- Các thể thơ có nguồn gốc dân gian: Truyện Kiều, Thơ Thố Hữu
b/ Các thể truyện ký (Xem nội dung ôn tập ở tiết trước)
c/ Truỵên thơ Nôm;(Xem nội dung ôn tập ở tiết trước)
d/ Văn nghị luận:(Xem nội dung ôn tập ở tiết trước)
3. Một số thể loại văn học hiện đại

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 228


NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng

- Gồm truyện ngắn, thơ, kịch, tuỳ bút........(Xem nội dung ôn tập ở tiết trước)
- GV cho hs đọc ghi nhớ sgk
III/ Luyện tập
+ Hoạt động 3:
GV hướng dẫn hs luyện tập
Bài tập 3: Quy tắc niên luật của thơ Đường (nhịp, vần)

T T B B T T B
T B B T T B B
B B T T B B T
T T T B T T B
T T T B B T T
B B B T T B B
B B B T B B T
T T T B B T B
Bài tập 5 Ca dao và truyện Kiều (Lục bát) có khả năng biểu hiện tâm trạng, kể
chuyện, thuật việc:
Ca dao:
Bài:
- Con cò mà đi ăn đêm
- Người ta đi cấy
- Truỵên Kiều:
+ Cảnh ngày xuân
+ Tài sắc chị em Thuý Kiều.

NguyÔn V¨n §Þnh – THCS Xi M¨ng 229

You might also like