You are on page 1of 98

Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013

ÔN TẬP
1. Kiến thức toán cơ bản:
a. Đạo hàm của một số hàm cơ bản sử dụng trong Vật Lí:
Hàm số Đạo hàm
y = sinx y’ = cosx
y = cosx y’ = - sinx
b. Các công thức lượng giác cơ bản:
π
2sin2a = 1 – cos2a - cosα = cos(α + π) - sina = cos(a + )
2
π
2cos2a = 1 + cos2a sina = cos(a - )
2
π
sina + cosa = 2 sin( a + ) - cosa = cos(a + π)
4
π π
sina - cosa = 2 sin( a − ) cosa - sina = 2 sin( a − )
4 4
c. Giải phương trình lượng giác cơ bản:
 α = a + k 2π
sin α = sin a ⇒  cos α = cos a ⇒ α = ± a + k 2π
 α = π − a + k 2π
d. Bất đẳng thức Cô-si: a +b ≥2 a.b ; (a, b ≥ 0, dấu “=” khi a = b)
b
x+ y = S = − 
a
e. Định lý Viet:  ⇒ x, y là nghiệm của X2 – SX + P = 0
c 
x.y = P =
a 
−b x 0π
Chú ý: y = ax2 + bx + c; để ymin thì x = ; Đổi x0 ra rad:
2a 180
1
f. Các giá trị gần đúng: π 2 ≈ 10; 314 ≈ 100 π ; 0,318 ≈ ;
π
2 1
0,636 ≈ ; 0,159 ≈ ; 1,41 ≈ 2;1,73 ≈ 3
π 2π
----------
Mọi công việc thành đạt đều nhờ sự kiên trì và lòng say mê.

BẢNG CHỦ CÁI HILAP


2
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013

Kí hiệu in hoa Kí hiệu in thường Đọc Kí số


A α alpha 1
B β bêta 2
Γ γ gamma 3
∆ δ denta 4
E ε epxilon 5
Z ζ zêta 7
H η êta 8
Θ ∂, θ têta 9
I ι iôta 10
K κ kapa 20
Λ λ lamda 30
M µ muy 40
N ν nuy 50
Ξ ξ kxi 60
O ο ômikron 70
Π π pi 80
P ρ rô 100
σ
∑ xichma 200

T τ tô 300
γ υ upxilon 400
Φ ϕ phi 500
X χ khi 600
Ψ ψ Pxi 700
Ω ω Omêga 800
----------
Thành công không có bước chân của kẻ lười biếng
----------
Ý chí là sức mạnh để bắt đầu công việc một cách đúng lúc.
----------
Đừng xấu hổ khi không biết, chỉ xấu hổ khi không học.
----------

3
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
2. Kiến thức Vật Lí:
ĐỔI MỘT SỐ ĐƠN VỊ CƠ BẢN
Khối lượng Năng lượng hạt nhân
-3
1g = 10 kg 1u = 931,5MeV
1kg = 103g 1eV = 1,6.10-19J
3
1 tấn = 10 kg 1MeV = 1,6.10-13J
1ounce = 28,35g 1u = 1,66055.10-27kg
1pound = 453,6g Chú ý: 1N/cm = 100N/m
Chiều dài 1đvtv = 150.106km = 1năm as
1cm = 10-2m Vận tốc
1mm = 10-3m 18km/h = 5m/s
µ
1 m = 10 m -6
36km/h = 10m/s
-9
1nm = 10 m 54km/h = 15m/s
1pm = 10-12m 72km/h = 20m/s
0 -10
1A = 10 m Năng lượng điện
1inch = 2,540cm 1mW = 10-3W
1foot = 30,48cm 1KW = 103W
1mile = 1609m 1MW = 106W
1 hải lí = 1852m 1GW = 109W
Độ phóng xạ 1mH = 10-3H
1Ci = 3,7.1010Bq 1 µ H = 10-6H
Mức cường độ âm 1 µ F = 10-6F
1B = 10dB 1mA = 10-3A
Năng lượng 1BTU = 1055,05J
1KJ = 103J 1BTU/h = 0,2930W
1J = 24calo 1HP = 746W
1Calo = 0,48J 1CV = 736W
7 ĐƠN VỊ CHUẨN TRONG HỆ SI (Systeme International)
Đơn vị chiều dài: mét (m)
Đơn vị thời gian: giây (s)
Đơn vị khối lượng: kilôgam (kg)
Đơn vị nhiệt độ: kenvin (K)
Đơn vị cường độ dòng điện: ampe (A)
Đơn vị cường độ sáng: canđêla (Cd)
Đơn vị lượng chất: mol (mol)
Chú ý: các bội và ước về đơn vị chuẩn và sử dụng máy tính Casio.
3. Động học chất điểm:
4
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
a. Chuyển động thẳng đều: v = const; a = 0
b. Chuyển động thẳng biến đổi đều: v ≠ o; a = const
∆v v − v0 1 2
v =v0 +at a= = s = v0t + at v 2 − v 2 0 = 2as
∆t t − t0 2

c. Rơi tự do:
1 2
h= gt v = 2 gh v = gt v 2 =2 gh
2
d. Chuyển động tròn đều:
2π 1 v2
T = = v =Rω aht = = Rω2 ∆α=ω.∆t
ω f R
4. Các lực cơ học:
 
@ Định luật II NewTon: F =ma hl


a. Trọng lực: P =mg ⇒ Độ lớn: P =mg

b. Lực ma sát: µ µ F = N = mg

v2
c. Lực hướng tâm: Fht = maht = m
R
d. Lực đàn đàn hồi: Fdh =kx =k ( ∆l)

5. Các định luật bảo toàn:


1 2 1 1
a. Động năng: Wd =
2
mv A=
2
mv22 − mv12
2
b. Thế năng:
@ Thế năng trọng trường: Wt =mgz =mgh A =mgz1 −mgz 2

1 1
@ Thế năng đàn hồi: Wt =
2
kx 2 = k ( ∆l ) 2
2
 
c. Định luật bảo toàn động lượng: p1 +p2 =const

@ Hệ hai vật va chạm:


  '  '
m1v1 +m2 v2 =m1v1 +m2 v2
  
@ Nếu va chạm mềm: m1v1 +m2 v2 =( m1 +m2 )V

d. Định luật bảo toàn cơ năng: W 1 =W2

Hay W +W =W +W d1 t1 d2 t2

----------
6. Điện tích:

5
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013

a. Định luật Cu-lông: F = k 


q1q2 
Với k = 9.109
εr 2

b. Cường độ điện trường: E = k  2


Q
εr
c. Lực Lo-ren-xơ có: f =q vB sin α
L

o q: điện tích của hạt (C)


o v: vận tốc của hạt (m/s)

o α = (v, B )
o B: cảm ứng từ (T)
o f L : lực lo-ren-xơ (N)
 
Nếu chỉ có lực Lorenzt tác dụng lên hạt và α = (v , B ) = 90 0
thì hạt chuyển động tròn đều. Khi vật chuyển động tròn đều thì lực
Lorenzt đóng vai trò là lực hướng tâm.
mv
Bán kính quỹ đạo: R=
qB

7. Dòng điện chiều:


U
a. Định luật Ôm cho đoạn mạch: I=
R

q U
I= = (q là điện lượng dịch chuyển qua đoạn mạch)
t R
q
N= ( e = 1,6. 10-19 C)
e
 Tính suất điện động hoặc điện năng tích lũy của nguồn điện.
A
ξ=
q
( ξ là suất điện động của nguồn điện, đơn vị là Vôn (V))

 Công và công suất của dòng điện ở đoạn mạch:


A = UIt
A
P= = U.I
t
U2
 Định luật Jun-LenXơ: Q = RI2t = . t = U.I.t
R

6
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
U2
 Công suất của dụng cụ tiêu thụ điện: P = UI = RI =
2

R
E
b. Định luật Ôm cho toàn mạch: I=
R+r
8. Định luật khúc xạ và phản xạ toàn phần:
sin i n v
a. Định luật khúc xạ: = n21 = 2 = 1
sin r n1 v2

 n1 > n2

b. Định luật phản xạ toàn phần:  n
i ≥ igh = 2
 n1
Ngày mai đang bắt đầu từ ngày hôm nay!
----------
“Đường đi khó không phải vì ngăn sông cách núi
Chỉ khó vì lòng người ngại núi, e sông”
----------

7
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
CHƯƠNG I. DAO ĐỘNG CƠ
CHỦ ĐỀ 1: ĐẠI CƯƠNG DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
2π f =
1
⇔T =
1
1. Chu kì, tần số, tần số góc: ω = 2πf = với
T T f

t
*T= (t là thời gian để vật thực hiện n dđ)
n
2. Dao động:
a. Thế nào là dao động cơ: Chuyển động qua lại quanh một vị
trí đặc biệt, gọi là vị trí cân bằng.
b. Dao động tuần hoàn: Sau những khoảng thời gian bằng
nhau gọi là chu kỳ, vật trở lại vị trí cũ theo hướng cũ.
c. Dao động điều hòa: là dao động trong đó li độ của vật là một
hàm cosin (hay sin) của thời gian.
3. Phương trình dao động điều hòa (li độ): x = Acos(ωt + ϕ)
+ x: Li độ, đo bằng đơn vị độ dài cm hoặc m
-A O A

+ A = xmax: Biên độ (luôn có giá trị dương)


+ 2A: Chiều dài quỹ đạo.
+ ω : tần số góc (luôn có giá trị dương)
+ ωt + ϕ : pha dđ (đo bằng rad)
+ ϕ: pha ban đầu (tại t = 0, đo bằng rad)
+ Gốc thời gian (t = 0) tại vị trí biên dương: ϕ =0

+ Gốc thời gian (t = 0) tại vị trí biên âm: ϕ =π


π
+ Gốc thời gian (t = 0) tại vị trí cân bằng theo chiều âm: ϕ=
2

π
+ Gốc thời gian (t = 0) tại vị trí cân bằng theo chiều dương: ϕ=−
2

* Chú ý:
+ Quỹ đạo là một đoạn thẳng dài L = 2A
+ Mỗi chu kì vật qua vị trí biên 1 lần, qua các vị trí khác 2 lần (1
lần theo chiều dương và 1 lần theo chiều âm)
π π
- sina = cos(a + ) và sina = cos(a - )
2 2

4. Phương trình vận tốc: v = - ωAsin(ωt + ϕ)

8
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013

+ v luôn cùng chiều với chiều cđ
π
+ v luôn sớm pha so với x
2
+ Vật cđ theo chiều dương thì v > 0, theo chiều âm thì v < 0.
+ Vật ở VTCB: x = 0; |v|max = ωA;
+ Vật ở biên: x = ±A; |v|min = 0;
5. Phương trình gia tốc: a = -ω 2Acos(ωt + ϕ) = -ω 2x

+ a luôn hướng về vị trí cân bằng;
π
+ a luôn sớm pha so với v
2
+ a và x luôn ngược pha
+ Vật ở VTCB: x = 0; |v|max = ωA; |a|min = 0
+ Vật ở biên: x = ±A; |v|min = 0; |a|max = ω2A
6. Hợp lực tác dụng lên vật (lực hồi phục): F = ma = - m ϖ2 x =-kx
+ Fhpmax = kA = m ω2 A : tại vị trí biên
+ Fhpmin = 0: tại vị trí cân bằng
+ Dđ cơ đổi chiều khi lực đạt giá trị cực đại.
+ Lực hồi phục luôn hướng về vị trí cân bằng.
-A O A

xmax = A x=0 xmax = A


v=0 vmax =ωA v=0
|a|max = ω2A a=0 |a|max = ω2A
Fhpmax Fhpmin = 0 Fhpmax = kA = m ω2 A

v2
7. Công thức độc lập: A2 = x 2 +
ω2

v2 a2
và A2 = +
ω2 ω4
+ Kéo vật lệch khỏi VTCB 1 đoạn rồi buông (thả) ⇒ A
+ Kéo vật lệch khỏi VTCB 1 đoạn rồi truyền v ⇒ x
8. Phương trình đặc biệt:
Biên độ: A
Tọa độ VTCB: x = A
Tọa độ vt biên: x = a ± A
9
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013


x = a ± Acos(ωt + φ) với a = const ⇒ 


A
x = a ± Acos2(ωt+φ) với a = const ⇒ Biên độ: ; ω’=2ω; φ’= 2φ
2
9. Đồ thị của dđđh:
+ đồ thị li độ là đường hình sin.
(A) + đồ thị vận tốc là một đoạn thẳng
+ đồ thị gia tốc là 1 elip
+4

0 t (s)

-4
10. Mối liên hệ giữa cđ tròn đều và dđđh:
Dđđh được xem là hình chiếu của một chất điểm chuyển động
tròn đều lên một trục nằm trong mặt phẳng quỹ đạo. Với:
sodocung .T α
∆t = =
360 0 ω
+
(C M
B1: Vẽ đường tròn (O, R = A); )
α ’
B2: t = 0: xem vật đang ở đâu và ϕM
bắt đầu chuyển động theo chiều
âm hay dương O A x(cos)
+ Nếu ϕ > 0 : vật chuyển
động theo chiều âm (về biên âm)
+ Nếu ϕ < 0 : vật chuyển M’’
động theo chiều dương (về biên
dương) -A O A
B3: Xác định điểm tới để xác
định góc quét α:
α.T ∆t.3600
∆t = 0
⇒α =
360 T
11. Thời gian và đường đi trong dao động điều hòa:
10
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
a. Thời gian ngắn nhất:
* Thời gian dđ: Xét dđđh với chu kỳ T, biên độ A
Biên âm VTCB Biên dương

A 3 A 2 A A A 2
-A- - - O
2 2 2 2 2
A 3
A
2
T
+ Từ x = A đến x = - A hoặc ngược lại: ∆t =
2
T
+ Từ x = 0 đến x = ± A hoặc ngược lại: ∆t =
4
A T
+ Từ x = 0 đến x = ± hoặc ngược lại: ∆t =
2 12
A 2 T
+ Từ x = 0 đến x = ± hoặc ngược lại: ∆t =
2 8
A 3 T
+ Từ x = 0 đến x = ± hoặc ngược lại: ∆t =
2 6
A T
+ Từ x = ± đến x = ± A hoặc ngược lại: ∆t =
2 6
b. Đường đi:
+ Đường đi trong 1 chu kỳ là 4A; trong 1/2 chu kỳ là 2A
+ Đường đi trong l/4 chu kỳ là A khi vật đi từ VTCB đến vị trí
biên hoặc ngược lại
@ Bài toán tính quãng đường lớn nhất và nhỏ nhất vật đi được
trong khoảng thời gian 0 < ∆t < T/2.
M2 M1
P M2
∆ϕ
2
-A A -A P A
P2 O P1 x O ∆ϕ x
2

M1

11
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
- Vật có vận tốc lớn nhất khi qua VTCB, nhỏ nhất khi qua vị trí biên nên
trong cùng một khoảng thời gian quãng đường đi được càng lớn khi vật
ở càng gần VTCB và càng nhỏ khi càng gần vị trí biên.
- Sử dụng mối liên hệ giữa dao động điều hoà và chuyển động tròn đều.
Góc quét ∆ϕ = ω∆t.
- Quãng đường lớn nhất khi vật đi từ M 1 đến M2 đối xứng qua trục sin
∆ϕ ω∆t
(hình 1): S max = 2A sin = 2 A sin
2 2
- Quãng đường nhỏ nhất khi vật đi từ M1 đến M2 đối xứng qua trục cos
∆ϕ ω∆t
(hình 2): S min = 2 A(1 − cos ) = 2 A(1 − cos )
2 2
Lưu ý: Trong trường hợp ∆t > T/2
T T
Tách ∆t = n + ∆t ' trong đó n ∈ N * ; 0 < ∆t ' <
2 2
T
+ Trong thời gian n quãng đường luôn là 2nA
2
+ Trong thời gian ∆t’ thì quãng đường lớn nhất, nhỏ nhất tính
như trên.
∆ϕ' ω∆t '
Smax = n2 A + 2A sin = n 2 A + 2 A sin
2 2

∆ϕ' ω∆t '


S min = n 2 A + 2 A(1 − cos ) = n 2 A + 2 A(1 −cos )
2 2
Nếu bài toán nói thời gian nhỏ nhất đi được quãng đường S
thì ta vẫn dùng các công thức trên để làm với S = S max; Nếu bài toán
nói thời gian lớn nhất đi được quãng đường S thì ta vẫn dùng các
công thức trên để làm với S = Smin; nếu muốn tìm n thì dùng
S
= n, p( n + 0, p)
2A
s
c. Vận tốc trung bình: vtb =
t

+ Tốc độ trung bình lớn nhất và nhỏ nhất của trong khoảng thời gian ∆t:
S max S min
vtb max = và vtb min = với Smax; Smin tính như trên.
∆t ∆t
d. Quãng đường và thời gian trong dđđh.
12
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013

ϕ1 −ϕ2 ∆ϕ T .( ϕ1 −ϕ2 )
12. Tính khoảng thời gian: ∆t =
ω
=
ω
=

x1 x
- Thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí x1 đến x2: cos ϕ1 =
A
; cos ϕ2 = 2
A

- Thời gian để vật tăng tốc từ v1(m/s) đến v2(m/s) thì:


v1 v
cos ϕ1 = ; cos ϕ2 = 2
A.ω A.ω

- Thời gian để vật thay đổi gia tốc từ a1(m/s2) đến a2(m/s2) thì:
a1 a2
cos ϕ1 = ; cos ϕ2 =
A.ω2 A.ω2

13. Vận tốc trong một khoảng thời gian ∆t :


@ Vận tốc không vượt quá giá trị v → x = A cos(ωt + ϕ ) .
T ∆t
Xét trong ⇒ ωt + ϕ = →x=?
4 4
@ Vận tốc không nhỏ hơn giá trị v → x = A sin(ωt + ϕ ) .
T ∆t
Xét trong ⇒ ωt + ϕ = →x=?
4 4
----------
Ngày mai đang bắt đầu từ ngày hôm nay!

CHUYÊN ĐỀ 1: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU VÀ DĐĐH

13
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
Dđđh được xem là hình chiếu của một chất điểm chuyển động
tròn đều lên một trục nằm trong mặt phẳng quỹ đạo. Với:
v
A = R; ω =
R
B1: Vẽ đường tròn (O, R = A);
B2: t = 0: xem vật đang ở đâu và +
(C M
bắt đầu chuyển động theo chiều
)
α ’
âm hay dương
+ Nếu ϕ > 0 : vật chuyển
ϕM
động theo chiều âm (về biên âm) O A x(cos)
+ Nếu ϕ < 0 : vật chuyển
động theo chiều dương (về biên
dương) M’’
B3: Xác định điểm tới để xác
định góc quét α: -A O A
α.T ∆t.360 0
∆t = 0
⇒α =
360 T
Quãng đường và thời
gian trong dđđh.

Chú ý: Phương pháp tổng quát nhất để tính vận tốc, đường đi, thời gian,
hay vật qua vị trí nào đó trong quá trình dao động. Ta cho t = 0 để xem
vật bắt đầu chuyển động từ đâu và đang đi theo chiều nào, sau đó dựa
vào các vị trí đặc biệt trên để tính.
----------
“Học không chỉ đơn thuần là học, mà học phải tư duy, vận dụng và
sáng tạo”
14
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
CHỦ ĐỀ 2: CON LẮC LÒ XO
Dạng 1: Đại cương về con lắc lò xo
1. Phương trình dđ: x = Acos(ωt + ϕ)
2. Chu kì, tần số, tần số góc và độ biến dạng:
k m 1 k
+ Tần số góc, chu kỳ, tần số: ω= ; T = 2π ; f=
m k 2π m

+ k = m ω2 Chú ý: 1N/cm = 100N/m


m ∆l 0 mg
+ Nếu lò xo treo thẳng đứng: T = 2π
k
= 2π
g
Với ∆l0 =
k
Nhận xét: Chu kì của con lắc lò xo
+ tỉ lệ thuận căn bậc 2 của m; tỉ lệ nghịch căn bậc 2 của k
+ chỉ phụ thuộc vào m và k; không phụ thuộc vào A (sự kích thích
ban đầu)
T2 m2 n k1
3. Tỉ số chu kì, khối lượng và số dao động: T1
=
m1
= 1 =
n2 k2

4. Chu kì và sự thay đổi khối lượng: Gắn lò xo k vào vật m1 được chu
kỳ T1, vào vật m2 được T2, vào vật khối lượng m1 + m2 được chu kỳ T3,
vào vật khối lượng m1 – m2 (m1 > m2) được chu kỳ T4.
Thì ta có: T =T +T và T =T −T
3
2
1
2
2
2
4
2
1
2
2
2

5. Chu kì và sự thay đổi độ cứng: Một lò xo có độ cứng k, chiều dài l


được cắt thành các lò xo có độ cứng k 1, k2, và chiều dài tương ứng là l1,
l2… thì có: kl = k1l1 = k2l2 =

@ Ghép lò xo:
1 1 1 k1k 2
* Nối tiếp: = + + ... hay k=
k k1 k2 k1 + k2

⇒ cùng treo một vật khối lượng như nhau thì: T2 = T12 + T22
* Song song: k = k1 + k2 + …
1 1 1
⇒ cùng treo một vật khối lượng như nhau thì: = +
T 2 T12 T22
+ ...

----------
15
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
Dạng 2: Lực đàn hồi và lực hồi phục
1. Lực hồi phục: là nguyên nhân làm cho vật dđ, luôn hướng về vị trí
cân bằng và biến thiên điều hòa cùng tần số với li độ.
Fhp = - kx = − mω2 x (Fhpmin = 0; Fhpmax = kA)
2. Lực đàn hồi: xuất hiện khi lò xo bị biến dạng và đưa vật về vị trí lò
xo không bị biến dạng.
a. Lò xo nằm ngang: VTCB: vị trí lò xo không bị biến dạng
+ Fđh = kx = k ∆l (x = ∆l : độ biến dạng; đơn vị mét)
+ Fđhmin = 0; Fđhmax = kA lmin -
l0
b. Lò xo treo thẳng đứng:
lcb A
Fđh = k ∆l Với ∆l =∆l ±x
∆l0
0

Dấu “+” nếu chiều dương cùng chiều dãn của lò xo O


∆ l
+ Fđhmax = k( 0 +A) : Biên dưới: ở vị trí thấp nhất l
max
+ Fđhmax = k(A - ∆l0 ): Biên trên: ở vị trí cao nhất. A
0; khi∆l 0 ≤A
+ Fđh min =
k (∆l 0 −A); khi∆l 0 >A
x
Chú ý:
+ Biên trên: ∆l =A ⇒F
0 =0 ⇒
đh min x =A

+ Fđh = 0: tại vị trí lò xo không bị biến dạng.


3. Chiều dài lò xo:
lmax + lmin
+ Chiều dài lò xo tại vị trí cân bằng: lcb = l0 + ∆l0 =
2
mg g
∆l0 = = 2
k ω
+ Chiều dài cực đại (ở vị trí thấp nhất): lmax = lcb + A
+ Chiều dài cực tiểu (ở vị trí cao nhất): lmin = lcb – A
4. Tính thời gian lò xo giãn hay nén trong một chu kì: Trong một chu kì
lò xo nén 2 lần và dãn 2 lần.
a. Khi A > ∆ l0 (Với Ox hướng xuống):
2α ∆l 0
@ Thời gian lò xo nén: ∆t = với cos α =
ω A
@ Thời gian lò xo giãn: Δtgiãn = T – ∆tnén
b. Khi A < ∆ l0 (Với Ox hướng xuống): Thời gian lò xo giãn trong
một chu kì là ∆t = T; Thời gian lò xo nén bằng không.

16
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
Có thể dùng phương pháp phân tích: xem vật bắt đầu chuyền
động từ đâu rồi dựa vào các vị trí đặt biệt để tính.

----------
Dạng 3: Năng lượng trong dđđh:
1. Lò xo nằm ngang:
a. Thế năng:
1 1 1
Wt = kx 2 = mω2 x 2 = mω2 A 2 cos 2 (ωt +ϕ)
2 2 2
1 1
b. Động năng: W đ = mv 2 = mω 2 A 2 sin 2 (ωt + ϕ )
2 2
1 2 1
c. Cơ năng: W = Wt + W d = kA = mω A = const
2 2

2 2
-A O A

xmax = A x=0 xmax = A


v=0 vmax =ωA v=0
|a|max = ω2A a=0 |a|max = ω2A
W = Wtmax W = Wđmax W = Wtmax
Nhận xét:
+ Cơ năng được bảo toàn và tỉ lệ với bình phương biên độ.
+ Vị trí thế năng cực đại thì động năng cực tiểu và ngược lại.
T
+ Thời gian để động năng bằng thế năng là: t =
4
T
+ Thời gian 2 lần liên tiếp động năng hoặc thế năng bằng không là:
2

17
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
+ Dđđh có tần số góc là ω, tần số f, chu kỳ T. Thì động năng và thế năng
biến thiên với tần số góc 2ω, tần số 2f, chu kỳ T/2.

2. Lò xo treo thẳng đứng:


1
a. Cơ năng: W = k ( A + ∆l 0 ) 2
2
1
b. Thế năng: Wt =
2
k ( x + ∆l 0 ) 2 + mgh

1
c. Động năng: Wđ = mv 2
2
3. Công thức xác định x và v liên quan đến mối liên hệ giữa động
năng và thế năng:
A
a. Khi Wđ = nWt ⇒ x = ±
n +1
ωA
b. Khi Wt = nWđ ⇒ v = ±
n +1
A W A
c. Khi x =± ⇒ đ = n 2 −1 = ( ) 2 −1
n Wt x

----------
“Sự nghi ngờ là cha đẻ của phát minh” Galileo Galiles
----------

Dạng 4: Viết phương trình dđđh: Các bước lập phương trình dđdđ:
* B1: Chọn: + Gốc tọa độ: + Chiều dương: + Gốc thời gian:
18
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
(Thường bài toán đã chọn)

 x = A cos(ω t + ϕ )
* B2: Phương trình có dạng: 
 v = − ω A sin(ω + ϕ )
* B3: Xác định ω, A và ϕ
2π k g  t
1. Cách xác định ω: ω = 2πf =
T
=
m
= ; T = 
∆l0  n

mg g
+ ∆l0 = = 2 : độ dãn của lò xo ở VTCB (đơn vị là mét)
k ω
v a a max v
+ Đề cho x, v, a, A: ω = 2 2
= = = max
A −x x A A
2. Cách xác định A:
+ A = xmax: vật ở VT biên (kéo vật khỏi VTCB 1 đoạn rồi buông x = A).
v2
+ A2 = x 2 + : Kéo vật khỏi VTCB 1 đoạn x rồi truyền cho nó v.
ω2

v2 a2
+ A2 = + : tại vị trí vật có vận tốc v và gia tốc a
ω2 ω4
L
+A= (L: quỹ đạo thẳng) + A = đường đi trong 1 chu kì chia 4.
2
2W v
+A= (W: cơ năng; k: độ cứng) + A = max (ω: tần số góc)
k ω
F v .T a
+ A = hp max + A = tb + A = max
k 4 ω2
+ A = lcb - lmin với lcb = l0 + ∆l0
lmax − lmin lmax + lmin
+ A = lmax - lcb + A = với lcb =
2 2
3. Cách xác định ϕ: Dựa vào điều kiện đầu: lúc t = t0
 x = Acos(ω t0 + ϕ ) x
(thường t0=0)  ⇒ ϕ =? Tìm nhanh: Shift cos 0
v = −ω Asin(ωt0 + ϕ ) A
Lưu ý:
+ Vật cđ theo chiều dương thì v > 0 ⇒ sin ϕ < 0
19
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
+ Vật cđ theo chiều âm thì v < 0 ⇒ sin ϕ > 0
+ Tại vị trí biên v = 0
+ Gốc thời gian tại vị trí biên dương: ϕ=0
+ Gốc thời gian tại vị trí biên âm: ϕ =π
π
+ Gốc thời gian tại vị trí cân bằng theo chiều âm: ϕ=
2

π
+ Gốc thời gian tại vị trí cân bằng theo chiều dương: ϕ =−
2

Cách 2: Lập bằng máy: Xác định dữ kiện: tìm ω, và tại thời điểm ban
v0 v0
đầu (t = 0) tìm x0, ( = ± A2 − x02 )
ω ω
Chú ý: nếu vật chuyển động theo chiều dương thì v 0 lấy dấu + và
ngược lại
Dùng máy tính FX570 ES trở lên
+ Mode 2
v0
+ Nhập: x0 − .i (chú ý: chữ i là trong máy tính)
ω
+ Ấn: SHIFT 2 3 = Máy tính hiện A∠ϕ
4. Đặc biệt: Lò xo treo thẳng đứng
a. Đưa vật về vị trí lò xo không biến dạng rồi
@. buông (thả) thì A = ∆l0
@. truyền vận tốc thì x = ∆l0
b. Kéo vật xuống đến vị trí lò xo dãn một đoạn d rồi
@. buông (thả) thì A = d - ∆l0
@. truyền vận tốc thì x = d - ∆l0
c. Đẩy vật lên một đoạn d
@. Nếu d < ∆l0
+ buông (thả) thì A = ∆l0 - d
+ truyền vận tốc thì x = ∆l0 - d
@. Nếu d ≥ ∆l0
+ buông (thả) thì A = ∆l0 + d
+ truyền vận tốc thì x = ∆l0 + d
----------
“ Sự thành công trên đời do tay người năng dạy sớm ”
20
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
----------

Dạng 5: Tổng hợp dao động


1. Công thức tính biên độ và pha ban đầu của dđ tổng hợp:
A 2 =A 12 +A 22 +2A 1 A 2 cos(ϕ2 −ϕ1 )

A 1 sin ϕ1 + A 2 sin ϕ2
tan ϕ =
A 1 cos ϕ1 + A 2 cos ϕ2

2. Ảnh hưởng của độ lệch pha: ∆ ϕ=ϕ −ϕ{ϕ >ϕ} 2 1 2 1

a. Nếu 2 dđ thành phần cùng pha: ∆ϕ = 2kπ { k =0;±1;±2... }


⇒ Biên độ dđ tổng hợp cực đại: A = A1 + A2 ⇒ ϕ = ϕ1 = ϕ2
b. Nếu 2 dđ thành phần ngược pha: ∆ϕ = (2k +1)π {
k =0;±1;±2... }
⇒ Biên độ dđ tổng hợp cực tiểu: A = A 1 − A 2 ⇒ϕ = ϕ1 nếu A1 > A2
và ngược lại
π
c. Khi x1 & x 2 vuông pha ∆ϕ = ( 2k +1)
2
{ k =0;±1;±2... }

⇒ Biên độ dđ tổng hợp A = A12 + A 22

d. Bất kì: A −A ≤A ≤A +A
1 2 1 2

3. Dùng máy tính tìm phương trình (dùng cho FX 570ES trở lên)
B1: mode 2 (Chỉnh màn hình hiển thị CMPLX R Math)
B2: nhập máy: A1∠ϕ 1 + A2 ∠ϕ 2 nhấn =
B3: ấn SHIFT 2 3 = Máy sẽ hiện A∠ϕ
4. Khoảng cách giữa hai dao động
∆x = x1 – x2 = A’ cos(ωt + ϕ’) Với ∆xmax = A’
5. Điều kiện A1 để A2max
A2max = A/ sin(ϕ 2 - ϕ 1)
A1 = A/tan(ϕ 2 - ϕ 1)
Chú ý: Nếu cho A2 thí từ 2 công thức trên ta tìm được A = Amin
Amin = A2 sin(ϕ 2 - ϕ 1) = A1tan(ϕ 2 - ϕ 1)
* Hãy Nhớ bộ 3 số: 3, 4, 5 (6, 8, 10)
6. Chú ý:
+ Đưa về dạng hàm cos trước khi tổng hợp.
----------
“Đường đi khó không khổ vì ngăn sông cách núi
21
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
Chỉ khó vì lòng người ngại núi, e sông ”
----------
CHUYÊN ĐỀ 2: MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP NÂNG CAO
Dạng 1: Đk để vật m1 và m2 chồng lên nhau và cđ cùng gia tốc.
1. Tìm biên độ để m2 không trượt trên vật m1 (lò xo nằm ngang):
k
Fmax ≤ Fms ⇔ m2ω A ≤ µm2 g với
2 ω2 =
m1 + m2

µg
A≤ ( µ : hệ số ma sát trượt)
ω2
2. Điều kiện để m2 không rời m1 khi hệ dđ theo phương thẳng đứng:
g
amax ≤ g ⇔ ω 2 A ≤ g ⇒ A ≤
ω2
----------
“Đường đi khó không khổ vì ngăn sông cách núi
Chỉ khó vì lòng người ngại núi, e sông ”
----------
Dạng 2: Dđ của vật sau khi va chạm với vật khác.
1. Nếu va chạm đàn hồi thì áp dụng định luật bảo toàn động lượng
và định luật bảo toàn cơ năng để tìm vận tốc sau va chạm:
   
+ ĐLBTĐL: m v +m v =m v +m v
1 1 2 2 1 1
'
2
'
2

+ ĐLBTCN: W1 = W2
+ Vật m chuyển động với vận tốc v0 đến va chạm vào vật M đứng yên.
 2
V = M 0
v
 1+
m
mv0 = mv + MV 
+ Va chạm đàn hồi:  2 ⇒ M
mv0 = mv + MV  1− m
2 2

v = v0
 1+ M
 m

2. Nếu sau va chạm hai vật dính vào nhau và cùng cđ với cùng vận
tốc thì áp dụng định luật bảo toàn động lượng.
1
mv0 = ( m + M )V ⇒ V = v
+ Va chạm mềm: 1+
M 0
m

3. Nếu vật m2 rơi tự do từ độ cao h so với vật m 1 đến chạm vào m1


rồi cùng dđđh thì áp dụng công thức: v = 2 gh

22
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
1 2
Chú ý: v2 – v02 = 2as; v = v0 + at; s = vot + at
2
Wđ2 – Wđ1 = A = F.s
Dạng 3: Dđ của vật sau khi rời khỏi giá đỡ cđ.
1. Nếu giá đỡ bắt đầu cđ từ vị trí lò xo không bị biến dạng thì quãng
đường từ lúc bắt đầu cđ đến lúc giá đỡ rời khỏi vật: S = ∆l
2. Nếu giá đỡ bắt đầu cđ từ vị trí lò xo đã dãn một đoạn b thì:
m( g − a )
S = ∆l - b Với ∆l =
k
: độ biến dạng khi giá đỡ rời khỏi vật.

mg
3. Li độ tại vị trí giá đỡ rời khỏi vật: x = S - ∆l0 Với ∆l0 =
k
1 2
Chú ý: v2 – v02 = 2as; v = v0 + at; s = vot + at
2
----------
Dạng 4: Dđ của con lắc lò xo khi có một phần của vật nặng bị nhúng
chìm trong chất lỏng
(m − Sh0 D ) g
1. Độ biến dạng: ∆l0 =
k
+ S: tiết diện của vật nặng.
+ h0: phần bị chìm trong chất lỏng.
+ D: khối lượng riêng của chất lỏng.
k'
2. Tần số góc: ω= với k’ = SDg + k
m

----------
“Sự nghi ngờ là cha đẻ của phát minh”
Galileo Galiles
----------
Dạng 5: Dđ của con lắc lò xo trong hệ qui chiếu không quán tính.
m( g + a )
1. Trong thang máy đi lên: ∆l0 =
k
m( g − a )
2. Trong thang máy đi xuống: ∆l0 =
k
3. Trong xe cđ ngang làm con lắc lệch góc α so với phương thẳng
mg
đứng: a = gtan α ; k (l − l0 ) =
cos α

23
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
----------
Dạng 6: Con lắc lò xo nằm trên mặt phẳng nghiêng 1 góc α so với
mg sin α ∆l0
mặt phẳng ngang: ∆l0 = ⇒T = 2π
k g sin α

----------
CHỦ ĐỀ 3: CON LẮC ĐƠN
Dạng 1: Đại cương về con lắc đơn
Mô tả: Con lắc đơn gồm một vật nặng treo vào sợi dây không giãn, vật
nặng kích thước không đáng kể so với chiều dài sợi dây, sợi dây khối
lượng không đáng kể so với khối lượng của vật nặng.
l g 1 g
1. Chu kì, tần số và tần số góc: T = 2π
g
; ω=
l
; f=
2π l

Nhận xét: Chu kì của con lắc đơn


+ tỉ lệ thuận căn bậc 2 của l; tỉ lệ nghịch căn bậc 2 của g
+ chỉ phụ thuộc vào l và g; không phụ thuộc biên độ A và m.

+ ứng dụng đo gia tốc rơi tự do (gia tốc trọng trường g)

2. Phương trình dđ: Điều kiện dao động điều hoà: Bỏ qua ma sát, lực
cản và α0 << 1 rad hay S0 << l

s = S0cos( ω t + ϕ ) hoặc α = α0cos(ωt + ϕ)

Với s = αl, S0 = α0l

⇒ v = s’ = -ωS0sin(ωt + ϕ) = -ωlα0sin(ωt + ϕ)

⇒ a = v’ = -ω2S0cos(ωt + ϕ) = -ω2lα0cos(ωt + ϕ) = -ω2s = -ω2αl

Lưu ý: S0 đóng vai trò như A còn s đóng vai trò như x

S0 đóng vai trò như A còn s đóng vai trò như x

3. Hệ thức độc lập:* a = -ω2s = -ω2αl

24
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
v v2 v2
* S02 = s 2 + ( ) 2 * α02 = α 2 + = α2 +
ω ω2 l 2 gl

s
4. Lực hồi phục: F = −mg sin α =−mgα =−mg = −mω2 s
l

+ Đkiện dđ điều hoà: Bỏ qua ma sát, lực cản và α0 << 1 rad hay S0 << l
+ Với con lắc đơn lực hồi phục tỉ lệ thuận với khối lượng.
+ Với con lắc lò xo lực hồi phục không phụ thuộc vào khối lượng.
5. Chu kì và sự thay đổi chiều dài: Tại cùng một nơi con lắc đơn chiều
dài l1 có chu kỳ T1, con lắc đơn chiều dài l2 có chu kỳ T2, con lắc đơn
chiều dài l1 + l2 có chu kỳ T2,con lắc đơn chiều dài l1 - l2 (l1>l2) có chu kỳ
T4. Ta có: T = T +T và T = T −T
3
2
1
2
2
2
4
2
1
2
2
2

6. Tỉ số số dao động, chu kì tần số và chiều dài: Trong cùng thời gian
con lắc có chiều dài l 1 thực hiện được n1 dao động, con lắc l2 thực hiện
n1 T2 l f
được n2 dao động. Ta có: n1T1 = n2T2 hay = = 2 = 1
n 2 T1 l1 f2

Dạng 2: Phương trình dđ, vận tốc, gia tốc, lực căng dây và năng
lượng
1. Phương trình dđ: (Viết phương trình dđ giống con lắc lò xo)

s = S0cos( ω t + ϕ ) v = - ω S0sin( ω t + ϕ ) a=- ω 2S0cos( ω t + ϕ )

α = α0cos(ωt + ϕ) v = - ω α0sin( ω t + ϕ ) a=- ω 2 α0cos( ω t + ϕ )

Với s = αl, S0 = α0l;


T − P cos α
Chú ý: + Gia tốc pháp tuyến: a pt = = 2 g (cos α −cos α0 )
m
+ Gia tốc tiếp tuyến: att = gsinα
Ta có gia tốc: a = a tt2 +a 2pt

2. Vận tốc, lực căng, năng lượng:

* α0 ≤ 10 : ; T = mg(1+ α0 − 1,5α )
0 2 2
v = gl (α0 −
2
α2 )

25
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
1
Wt = mglα 2
2
1
Wđ = mv 2
2
1 1
W = Wt + Wđ = mω2 S 02 = mglα02
2 2

* α 0 > 10 : T = mg (3 cos α − 2 cos α0 )


0
v = 2 gl (cos α−cos α0)

Wt = mgh = mgl (1 − cos α)


1
Wđ = mv 2
2
W = Wt + Wđ
Chú ý: + vmax và T max khi α = 0 + vmin và T min khi α = α 0

vm2 ax
+ Độ cao cực đại của vật đạt được so với VTCB: hmax =
2g

Wđ S02 α2
3. Tỉ số giữa động năng và thế năng: Wt
= 2 −1 = 02 −1 = n
S α

⇒ Công thức xác định vị trí của vật khi biết trước tỉ số giữa Động năng
S0 α0
và Thế năng là: S=±
n +1
Hoặc α = ±
n +1

4. Công thức xác định vận tốc của vật tại vị trí mà động năng bằng
1 Wđ 1
= 1
thế năng: Nếu ta có: Wt n hay Wđ =
n
Wt
n

ωS0 g ωα0 l gl
Thì: v =± = ±S0 Hoặc v =± = ±α0
n +1 l ( n +1) n +1 ( n +1)

----------
Dạng 3: Chu kì thay đổi theo nhiệt độ, độ cao, độ sâu và gia tốc
trọng trường:

26
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
1. Thay đổi nhiệt độ (chiều dài l thay đổi, g không đổi):
l1 l2
T1 = 2π ; T2 = 2π với l 2 =l1 [1 +α(t 2 −t1 )]
g g

α : hệ số nở dài; t: nhiệt độ
1
T2 l ∆T = T2 −T1 = α(t 2 −t1 )T1
⇒ = 2 Ta có: 2 (1)
T1 l1
∆l = l2 −l1 = α(t 2 −t1 )

2. Thay đổi theo độ cao trên Trái Đất khi nhiệt độ không đổi (g thay

l
T1 = 2π 
g1  T2 g1
⇒ =
h
đổi, l không đổi): Ta có: ∆T =T2 −T1 = ±
R
T1 (2)
l  T1 g2
T2 = 2π 
g2 

+ Dấu ‘’+’’ đưa lên cao, dấu ‘’-‘’ đưa xuống so mực nước biển
+ Dấu ‘’-’’ đưa lên cao, dấu ‘’+‘’ đưa xuống so mặt đất
Chú ý:
g2 g2 R
+ Biết g1 và g2 thì l2 = l1 Nếu đưa lên cao thì = (3)
g1 g1 R + 2h
+ Đưa con lắc từ thiên thể này lên thiên thể khác thì:
T2 g1 M 1 R22
= =
T1 g2 M 2 R12

+ Trong cùng khoảng thời gian, đồng hồ có chu kì T 1 có số chỉ t1 thì


t2 T1
đồng hồ có con lắc T2 có chỉ số t2. Ta có: =
t1 T2

∆T
3. Thời gian chạy sai mỗi ngày: ∆t = 24.60.60
T1

+ Nếu ∆T > 0: con lắc chạy chậm; Nếu ∆T < 0: con lắc chạy nhanh

27
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
+ Con lắc dđ đúng trở lại ⇒ T’ = T ⇔ thay đổi to hoặc h
∆Τ 1 h
= 0 ⇔ α .∆t + = 0 ⇒ ∆t và h?
Τ 2 R
1 h
+ Thay đổi h và t: ∆T =[ α(t 2 −t1 ) ± ]T1
2 R
4. Phần trăm tăng giảm của chu kỳ theo l và g
∆Τ 1 ∆l
+ % tăng giảm T theo % tăng giảm của l: Τ
(%) =
2 l
(%)

∆Τ 1 ∆g
+ % tăng giảm T theo % tăng giảm của g: (%) = (%)
Τ 2 g

+ % tăng giảm T theo % tăng giảm của l và g


∆Τ 1 ∆l 1 ∆g
(%) = (%) − (%)
Τ 2 l 2 g

----------
Ý chí là sức mạnh để bắt đầu công việc một cách đúng lúc.
----------
Dạng 4: Chu kì của con lắc thay đổi khi có thêm lực tác dụng

l
T = 2π  '
g T g
Ta có: ⇒ = '
l T g
T ' = 2π ' 
g
U
1. Lực điện trường:F = q E vớiE = E:cường độ điện trường
d
(V/m)
U: điện áp giữa 2 bản tụ điện (V); d: khoảng cách giữa 2 bản tụ điện (m)
r
a. TH1: Điện tích q > 0 cường độ điện trường E hướng thẳng đứng
r
xuống dưới tương đương với điện tích q < 0 cường độ điện trường E
qE
hướng thẳng đứng lên trên g' = g +
m

28
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
r
b. TH2: điện tích q > 0 cường độ điện trường E hướng thẳng đứng lên
r
trên tương đương với điện tích q < 0 cường độ điện trường E hướng
qE
thẳng đứng xuống dưới. g' = g −
m
c. TH3: điện tích q (có thể âm hoặc dương) đặt trong điện trường song
r r (qE ) 2 g
song với mặt đất hay F ⊥ P g ' = g 2 + 2 và g ' = cos α
m
mg
với tan α =
F
P
=
qE
mg
+ Lực căng: τ =
cos αcb
2 gl (1 − cos α0 )
+ Vận tốc tại VTCB:
2
vmax =
cos αcb

r r F 2 F
d. TH4: ( F , P ) = α => g'= g2 +(
m
) + 2( ) gcosα
m

@ Chú ý: Một con lắc đơn mang điện tích dương khi không có điện
trường nó dao động điều hòa với chu kỳ T. Khi có điện trường hướng
thẳng đứng xuống thì chu kì dao động điều hòa của con lắc là T 1. Khi có
điện trường hướng thẳng đứng lên thì chu kì dao động điều hòa của con
lắc là T2. Chu kỳ T dao động điều hòa của con lắc khi không có điện
T1 T2 2
trường liên hệ với T1 và T2 là: T =
T12 + T22

1 1 g+a 1 1 g −a
CM: = 2 ; 2 =
T12
4π l T2 4π 2 l
1 1 1 g 1 T T 2
=> + 2 = 2. 2 = 2 2 => T = 1 2
2
T1 T2 4π l T T12 + T22
m D
2. Lực đẩy Acsimet: FA = VD0g = D0g Với g ' = g (1 − 0 )
D D
+ D: Kl riêng của vật nặng; D0: Kl riêng của môi trường.
ε
+ T = T0 ⇒ ∆t = t2 − t1 =
α
( ∆t < 1 : giãm nhiệt độ; ∆t > 1 : tăng nhiệt
độ)
29
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
----------

Dạng 5: Con lắc đặt trong thang máy

l
T = 2π  '
g T g
Ta có: ⇒ = '
l T g
T ' = 2π ' 
g
a. Thang máy đi lên NDĐ hoặc đi xuống CDĐ: g’ = g + a
g g
⇒T ′ = T
g +a
Và α0' = α 0 .
g +a

b. Thang máy đi lên CDĐ hoặc đi xuống NDĐ: g’ = g – a


g g

θ a
⇒T′ = T
g −a Và α0' = α0 .
g −a

c. Chuyển động đều: g’ = g


r r
d. Nếu F ⊥ P thì: g ' = g 2
+a2
0
l
T = 2π
2
g + a0
2

* Vị trí cân bằng được xác định bởi θ : Fqt


Fqt ma0 a
tan θ = = = o
P mg g

----------
Ngày mai đang bắt đầu từ ngày hôm
hd nay! P P
----------
Dạng 6: Con lắc đặt trong xe chuyển động
1. Xe chuyển động theo phương ngang

α0
30
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013

 g' = a2 + g 2

 F ma a
với  tan α = = =
g
T ' =T
g'
 P mg g
 v 2 − v 2 = 2as
 0

ma
@ Lực căng: τ=
sin α

2. Xe chuyển động trên mặt phẳng nghiêng góc α không ma sát

 g ' = g cos α

 a = g sin α
g
T ' =T
g'
với
 β = α : VTCB

ma
hay T'=T cos α @ Lực căng: τ=
sin α
3. Xe xuống dốc nghiêng góc α có ma sát:

với µ : là hệ số ma sát
l
T ' = 2π
g 1 + µ2

sin α − µcos α
VTCB: tan β =
cos α + µsin α

4. Xe lên dốc nghiêng góc α với gia tốc a:


l a cos α
T ' = 2π VTCB: β = arctan( )
a 2 + g 2 + 2ag sin α g +a sin α

@ xuống dốc: a =g (sin α−µcos α)


@ lên dốc: a =−g (sin α+µcos α)
----------
Dạng 7: Dđ của con lắc đơn có ma sát
1. Để duy trì dđ cần động cơ nhỏ có công suất:
∆E E0 − E 1 1
P= = n: số dđ; E0 = mglα02 ; E = mglα2
t nT 2 2

2. Công của lực cản:


31
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
AC ∆αmg
AC = 4α0lFC = mglα0 ∆α ⇒ FC = = Trong đó:
4α0l 4
∆α =α0 −α

Fmasát
a. Độ giảm biên độ sau mỗi chu kỳ là: A − A2 = 4
k
4 Fcan l
Độ giảm biên độ trong N chu kì là: S0 – SN = N
mg
mgS 0
b. Số dao động thực hiện được: N =
4 Fl
Dạng 8: Con lắc bị vướng đinh hoặc va chạm với vật cản
1
T = (T1 +T2 )
2
l1
T1 = 2π
α0
g
l
T2 = 2π 2
g β
l1
β0 = α0
l2
----------

----------
Dạng 9: Đo chu kỳ bằng phương pháp trùng phùng
Để xác định chu kỳ T của một con lắc lò xo (con lắc đơn) người ta so
sánh với chu kỳ T0 (đã biết) của một con lắc khác (T ≈ T0).

32
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
Hai con lắc gọi là trùng phùng khi chúng đồng thời đi qua một vị trí
xác định theo cùng một chiều.
TT
Thời gian giữa hai lần trùng phùng θ = T − T
0

Nếu T > T0 ⇒ θ = (n+1)T = nT0.


Nếu T < T0 ⇒ θ = nT = (n+1)T0. với n ∈ N*
----------
“Chín phần mười của nền tảng thành công là sự tự tin
và biết đem hết nghị lực ra thực hiện ”
----------

CHỦ ĐỀ 3: CÁC LOẠI DAO ĐỘNG KHÁC


1. Dao động tắt dần: Là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian
do lực cản môi trường.
+ Dđtdần càng nhanh nếu môi trường càng nhớt (lực cản càng lớn)
+ Ứng dụng: giảm xóc trên xe cộ, cửa tự đóng…
2. Dao động duy trì: Để dđ của một hệ không bị tắt dần, cần bổ sung
năng lượng cho nó một cách đều đặn trong từng chu kì để bù vào phần
năng lượng mất đi do ma sát. Dđ của hệ khi đó được gọi là dđ duy trì
- Đặc điểm:
+ Biên độ không đổi
+ Tần số dao động bằng tần số riêng (fo) của hệ.
3. Dao động cưỡng bức: Là dao động của hệ dưới tác dụng của ngoại
lực cưỡng bức tuần hoàn.
- Đặc điểm:
+Biên độ không đổi, tỉ lệ thuận với biên độ của ngoại
lực và phụ thuộc vào tần số ngoại lực.
+Tần số dao động bằng tần số của lực cưỡng bức(f)
4. Hiện tượng cộng hưởng: Khi f = fo thì biên độ dao động cưỡng bức
đạt giá trị cực đại =>Hiện tượng cộng hưởng.
+ Điều kiện cộng hưởng: f = f0 hay ω = ω0 hay T = T0

33
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013

s
+ v = {t = T0)
t
f = f 0

Hay T = T0 laø
m A ↑→ A Max ∈ löïc caû
n cuû
a moâ
i tröôø
ng
ω = ω
 0

+ Tầm quan trọng của hiện tượng cộng hưởng: Cộng


hưởng không chỉ có hại mà còn có lợi
-Tòa nhà, cầu, máy, khung xe,...là những hệ dao động có tần số
riêng. Không để cho chúng chịu tác dụng của các lực cưởng bức, có tần
số bằng tần số riêng để tránh cộng hưởng, dao động mạnh làm gãy, đổ.
- Hộp đàn của đàn ghi ta,...là những hộp cộng hưởng làm cho tiếng
đàn nghe to, rỏ.
Chú ý:
+ Dđ tắt dần là dđ có biên độ giãm dần theo thời gian.
+ Dđ cưỡng bức chịu tác dụng của ngoại lực lực biến thiên tuần hoàn.
+ Dđ duy trì giữ biên độ không đổi mà không làm chu kì thay đổi.
Dao động tự do, dao Dao động cưỡng bức
Dđ tắt dần
động duy trì Cộng hưởng
Do tác dụng của
Lực tác Do tác dụng của nội Do tác dụng của ngoại
lực cản
dụng lực tuần hoàn lực tuần hoàn
(do ma sát)
Phụ thuộc biên độ của
Biên độ Phụ thuộc điều kiện Giảm dần theo ngoại lực và hiệu số
A ban đầu thời gian
( fcb − f0 )
Chỉ phụ thuộc đặc
Chu kì T Không có chu kì Bằng với chu kì ( hoặc tần
tính riêng của hệ,
(hoặc tần hoặc tần số do số) của ngoại lực tác dụng
không phụ thuộc các
số f) không tuần hoàn lên hệ
yếu tố bên ngoài.
Hiện
tượng Sẽ không dao Sẽ xãy ra HT cộng hưởng
đặc biệt Không có động khi ma sat (biên độ A đạt max) khi
trong quá lớn tần số fcb = f0

Ưng Chế tạo đồng hồ quả Chế tạo lò xo Chế tạo khung xe, bệ máy

34
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
lắc. phải có tần số khác xa tần
giảm xóc trong
dụng Đo gia tốc trọng số của máy gắn vào nó.
ôtô, xe máy
trường của trái đất. Chế tạo các loại nhạc cụ
5. Các đại lượng trong dao động tắt dần:
kA2 ω 2 A2
* Quãng đường vật đi được đến lúc dừng lại là: S=
2 µmg
=
2µ g

4 µmg 4µg
* Độ giảm biên độ sau mỗi chu kỳ là: ∆A =
k
=
ω2

A Ak ω2 A Fmasát
* Số dđ thực hiện được: N = =
∆A 4µmg
=
4 µg = A − A2 = 4
k

AkT πωA
* Thời gian vật dđ đến lúc dừng lại: ∆t = N .T =
4µmg
=
2 µg (Nếu coi dđ
x

tắt dần có tính tuần hoàn với chu kỳ T = )
ω ∆
Độ giảm biên độ sau N chu kỳ dao động: O
Α t
Fmasát
∆An = A − An = 4 N
k
* Vận tốc cực đại của vật đạt được khi thả nhẹ cho vật daoT động từ vị trí
kA2 mµ 2 g 2
biên ban đầu: vmax = + − 2 µgA .
m k
CHƯƠNG II. SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM
CHỦ ĐỀ 1: ĐẠI CƯƠNG SÓNG CƠ.
1. Khái niệm về sóng cơ, sóng ngang, sóng dọc?
a. Sóng cơ: là dao động dao động cơ lan truyền trong một môi trường
→ không truyền được trong chân không
Đặc điểm:
- Sóng cơ không truyền được trong chân không.
- Khi sóng cơ lan truyền, các phân tử vật chất chỉ dao động tại chổ, pha
dao động và năng lượng sóng chuyển dời theo sóng.
- Trong môi trường đồng tính và đẳng hướng, tốc độ không đổi.
b. Sóng dọc: là sóng cơ có phương dao động trùng với phương truyền
sóng. Sóng dọc truyền được trong chất khí, lỏng, rắn.
Ví dụ: Sóng âm trong không khí.
c. Sóng ngang: là sóng cơ có phương dđ vuông góc với phương truyền
sóng. Sóng ngang truyền được trong chất rắn và trên mặt chất lỏng.
35
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
Ví dụ: Sóng trên mặt nước.
2. Các đặc trưng của sóng cơ:
a. Chu kì (tần số sóng): là đại lượng không thay đổi khi sóng truyền từ
môi trường này sang môi trương khác.
b. Biên độ sóng: là biên độ dđộng của một phần tử có sóng truyền qua.
c. Tốc độ truyền sóng: là tốc độ lan truyền dao động trong môi trường;
phụ thuộc bản chất môi trường (VR > VL > VK) và nhiệt độ (nhiệt độ
của môi trường tăng thì tốc độ lan truyền càng nhanh)
v
d. Bước sóng λ(m): λ = vT = : Với v(m/s); T(s); f(Hz) ⇒ λ ( m)
f
C1: là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền
sóng dao động cùng pha với nhau.
C2: là quãng đường sóng lan truyền trong một chu kì
e. Năng lượng sóng: Qtrình truyền sóng là quá trình truyền năng lượng.

3. Chú ý:
+ Số chu kì bằng số gợn sóng trừ 1.
+ Khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp là λ .
+ Quãng đường truyền sóng: S = v.t.
+ Khoảng cách giữa n ngọn sóng là (n – 1) λ
4. Phương trình truyền sóng
a. Phương trình dđ: Ph­ ¬ng truyÒn sãng
M O N
dM = OM dN = ON

2π dM uo = acos(ω t + ϕ ) 2π dN
uM = acos(ω t + ϕ + ) uN = acos(ω t + ϕ − )
λ λ

x t x
um = Acos ω(t − ) = A cos 2π ( − )
v T λ
t d
u M = A cos 2π ( − )
T λ với d = MO thì phương trình sóng phản xạ tại M là:

36
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
 t d
 Khi M cè ®Þnh uM ' = − A cos 2π ( − )
 T λ

Khi M tù do u = A cos 2π ( t − d )


M'
T λ

x1 − x2 ∆x
b. Độ lệch pha của 2 dđ tại 2 điểm cách nguồn: ∆ϕ = 2π = 2π
λ λ
+ Cùng pha: ∆ϕ=k 2π

+ Ngược pha: ∆ϕ=( 2k +1)π

π
+ Vuông pha: ∆ϕ = ( 2k +1)
2
- Khoảng cách giữa hai điểm dao động cùng pha: d = kλ (k = 1, 2, 3…).
1
- Khoảng cách giữa hai điểm dao động ngược pha: d = ( k + )λ (k = 0,
2
1, 2…)
Chú ý:
+ Nếu nguồn kích thích bằng dòng điện có tần số f thì sóng dđ với 2f.
+ Hai điểm gần nhau nhất cùng pha cách nhau 1 bước sóng
+ Hai điểm gần nhau nhất ngược pha cách nhau nửa bước sóng
+ Hai điểm gần nhau nhất vuông pha cách nhau một phần tư bước sóng
----------
CHỦ ĐỀ 2: DAO THOA SÓNG
1. Hiện tượng giao thoa sóng: là sự tổng hợp của 2 hay nhiều sóng kết
hợp trong không gian, trong đó có những chỗ biên độ sóng được tăng
cường (cực đại giao thoa) hoặc triệt tiêu (cực tiểu giao thoa). Hiện tượng
giao thoa là hiện tượng đặc trưng của sóng.

2. Điều kiện giao thoa. Sóng kết hợp:


• Đk để có giao thoa: 2 nguồn sóng là 2 nguồn kết hợp
37
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
o Dao động cùng phương, cùng chu kỳ
o Có hiệu số pha không đổi theo thời gian
3. Phương trình: Giao thoa của hai sóng phát ra từ hai nguồn sóng
kết hợp S1, S2 cách nhau một khoảng l:
Điểm M cách 2 nguồn d1, d2

@ Nếu tại hai nguồn S1 và S2 cùng phát ra hai sóng giống hệt nhau có
phương trình sóng là: u1 = u2 = Acosωt và bỏ qua mất mát năng lượng
khi sóng truyền đi thì thì sóng tại M (với S 1M = d1; S2M = d2) là tổng
hợp hai sóng từ S1 và S2 truyền tới sẽ có phương trình là:
π (d 2 − d1 ) π (d 2 + d1 )
uM = 2Acos cos(ωt - )
λ λ

2π (d 2 − d1 )
@ Độ lệch pha của 2 sóng từ 2 nguồn truyền tới M: ∆ϕ =
λ
4. Số điểm hoặc số đường dđ:
a. Hai nguồn dđ cùng pha ∆ϕ=ϕ −ϕ =kπ 2 1

* Điểm dđ cực đại: d1 – d2 = kλ (k∈Z)


− s1s2 s1s2
⇒ Số đường hoặc số điểm (không tính hai nguồn): λ
<k <
λ

⇒ Vị trí của các điểm cực đại: d1 = k .


λ AB
2
+
2

λ 1
* Điểm dđ cực tiểu (không dđ): d1– d2 = (2k +1) = (k + )λ (k∈Z)
2 2
− s1s2 1 ss 1
⇒ Số điểm (không tính 2 nguồn): − <k < 1 2 −
λ 2 λ 2
λ AB λ
⇒ Vị trí của các điểm cực tiểu: d1 = k .
2
+
2
+
4
(thay các giá trị k)
→ Số cực đại giao thoa = số cực tiểu giao thoa + 1.
b. Hai nguồn dđ ngược pha: ∆ϕ=(2k +1)π

38
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
λ 1
* Điểm dđ cực đại: d1 – d2 = (2k+1) (k + )λ (k∈Z)
2 2
− s1s2 1 ss 1
⇒ Số điểm (không tính 2 nguồn): λ

2
<k < 1 2 −
λ 2
* Điểm dđ cực tiểu (không dđ): d1 – d2 = kλ (k∈Z)
− s1s2 s1s2
⇒ Số đường hoặc số điểm (không tính hai nguồn): λ
<k <
λ
π
c. Hai nguồn dđ vuông pha: ∆ϕ = ϕ2 −ϕ1 = (2k +1)
2

* Điểm cực đại có d2 – d1 = k λ + λ /4


⇒ Số điểm cực đại và cực tiểu trên đoạn AB là bằng nhau và bằng:
− s1 s 2 1 s s 1
− <k < 1 2 −
λ 4 λ 4
d1 − d 2
5. Vận tốc truyền sóng trên mặt chất lỏng: v = f
k
+ Nếu giữa M và đường trung trực của S1S2 không có cực đại thì k = -1
+ Nếu giữa M và đường trung trực của S1S2 có n cực đại thì k = n + 1
(Chỉ sử dụng cho biên độ cực đại và có cực đại giao thoa)

6. Chú ý:
λ
+ Khoảng cách giữa hai hyperbol cực đại cách nhau
2
+ Những gợn lồi (cực đại giao thoa, đường dao động mạnh)
+ Những gợn lõm (cực tiểu giao thoa, đường đứng yên)
+ Khoảng cách giữa hai đường cực đại hoặc cực tiểu liên tiếp bằng λ/2
+ Khoảng cách giữa đường cực đại và cực tiểu gần nhau nhất bằng λ/4
+ k = 0 thì cực đại dao động là đường thẳng là trung trực của S 1S2.
+ Hai nguồn S1S2 cùng pha nhau thì tại trung trực là cực đại giao thoa.
+ Hai nguồn S1S2 ngược pha nhau thì tại trung trực là cực tiểu giao thoa
d 2 − d1
+ Xác định điểm M dđ với Amax hay Amin ta xét tỉ số λ
d 2 − d1
@ Nếu = k = số nguyên thì M dao động với Amax và M nằm trên
λ
cực đại giao thoa thứ k

39
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
d 2 − d1 1
@ Nếu =k + thì tại M là cực tiểu giao thoa thứ (k+1)
λ 2
----------
CHUYÊN ĐỀ: CÁC DẠNG TOÁN GIAO THOA ĐẶC BIỆT
Dạng 1: Xác định số điểm cực trị trên đoạn CD tạo với AB thành
hình vuông hoặc hình chử nhật
@ TH1: Hai nguồn dao động cùng pha I
D C
Đặt AD = d1 , BD = d 2
a. Số điểm cực đại trên đoạn CD thoã mãn:
A B
 d 2 − d1 = k λ O
 Suy ra: AD − BD < k λ < AC − BC
 AD − BD < d 2 − d1 < AC − BC
AD − BD AC − BC
Hay: <k < . Giải suy ra k.
λ λ
b. Số điểm cực tiểu trên đoạn CD thoã mãn:
 λ
 d 2 − d1 = (2k + 1) λ
 2 Suy ra: AD − BD < (2k + 1) < AC − BC

 AD − BD < d 2 − d1 < AC − BC 2
2( AD − BD) 2( AC − BC )
Hay: λ
< 2k +1 <
λ

TH2: Hai nguồn A, B dao động ngược pha ta đảo lại kết quả.
a. Số điểm cực đại trên đoạn CD thoã mãn:
2( AD − BD) 2( AC − BC )
< 2k +1 <
λ λ
b. Số điểm cực tiểu trên đoạn CD thoã mãn:
AD − BD AC − BC
λ
<k <
λ . Giải suy ra k.
----------
Dạng 2: Xác định số điểm cực trị trên đoạn thẳng là đường chéo của
hình vuông hoặc hình chử nhật
----------
Dạng 3: Xác định số điểm cực trị trên đoạn thẳng là đường trung
trực của AB và cách AB một đoạn x
----------
Dạng 4: Xác định số điểm cực trị trên đường tròn tâm O là trung
điểm của AB.
40
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
Chú ý: mỗi vòng tròn đồng tâm trên mặt nước sẽ cách nhau 1 bước sóng
Phương pháp: ta tính số điểm cực đại hoặc cực tiểu trên đoạn AB là k.
Suy ra số điểm cực đại hoặc cực tiểu trên đường tròn là = 2k. Do mỗi
đường cong hypebol cắt đường tròn tại 2 điểm.
----------
Dạng 5: Xác định biên độ tổng hợp của hai nguồn giao thoa
TH1: Hai nguồn A, B dao động cùng pha
π( d 2 −d1   π(d1 +d 2 ) 
Từ phương trình giao thoa sóng: U M = 2 A.cos 
 λ 

.cos ω.t −
 λ 

π ( d 2 − d1 )
Ta nhận thấy biên độ giao động tổng hợp là: AM = 2 A. cos(
λ

π( d 2 −d1 )
Biên độ đạt giá trị cực đại: AM = 2 A ⇔cos =±1 ⇔d 2 −d1 = k λ
λ
π(d 2 −d1 ) λ
Biên độ đạt giá trị cực tiểu: AM =0 ⇔cos
λ
=o ⇔d 2 −d1 =(2k +1)
2

Chú ý: Nếu O là trung điểm của đoạn AB thì tại 0 hoặc các điểm nằm
trên đường trung trực của đoạn A, B sẽ dao động với biên độ cực đại và
bằng: AM = 2 A (vì lúc này d1 = d 2 )
TH2: Hai nguồn A, B dao động ngược pha
π ( d 2 − d1 ) π
Ta nhận thấy biên độ giao động tổng hợp là: AM = 2 A. cos(
λ
±
2

Chú ý: Nếu O là trung điểm của đoạn AB thì tại 0 hoặc các điểm nằm
trên đường trung trực của đoạn A,B sẽ dao động với biên độ cực tiểu và
bằng: AM = 0 (vì lúc này d1 = d 2 )
TH3: Hai nguồn A, B dao động vuông pha
π ( d 2 − d1 ) π
Ta nhận thấy biên độ giao động tổng hợp là: AM = 2 A. cos(
λ
±
4

Chú ý: Nếu O là trung điểm của đoạn AB thì tại 0 hoặc các điểm nằm
trên đường trung trực của đoạn A,B sẽ dao động với biên độ:
AM = A 2 (vì lúc này d1 = d 2 )
----------
Dạng 6: Xác định khoảng cách ngắn nhất và lớn nhất từ một điểm
bất kì đến hai nguồn
----------
Dạng 7: Tìm số cực trị giữa hai điểm M, N cách hai nguồn lần lượt
là d1M, d2M, d1N, d2N.

41
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
Đặt ∆dM = d1M - d2M; ∆dN = d1N - d2N và giả sử ∆dM < ∆dN.
+ Hai nguồn dao động cùng pha:
• Cực đại: ∆dM < kλ < ∆dN
• Cực tiểu: ∆dM < (k +0,5)λ < ∆dN
+ Hai nguồn dao động ngược pha:
• Cực đại: ∆dM < (k +0,5)λ < ∆dN
• Cực tiểu: ∆dM < kλ < ∆dN
+ Hai nguồn dao động vuông pha:
Cực đại = cực tiểu: ∆dM < (k+0,25)λ < ∆dN
----------

----------
Dạng 8: Xác định vị trí, khoảng cách của một điểm M dao động cực
đại, cực tiểu trên đoạn thẳng là đường trung trực của AB, hoặc trên
đoạn thẳng vuông góc với hai nguồn AB.
1. Xác định khoảng cách ngắn nhất hoặc lớn nhất từ một điểm M
đến hai nguồn.
a. Phương pháp: Xét 2 nguồn cùng pha (Xem hình vẽ bên)
k= -1 k=1 N
M k=0

N’
/kmax/M’
k=2

A B

k= - 2 k=1 42
k= -1 k=0
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013

Giả sử tại M có dao đông với biên độ cực đại.


- Khi /k/ = 1 thì:
Khoảng cách lớn nhất từ một điểm M đến hai nguồn là: d1=MA
− AB AB
Từ công thức: <k< với k = 1, Suy ra được AM
λ λ
-Khi /k/ = /Kmax/ thì:
Khoảng cách ngắn nhất từ một điểm M’ đến hai nguồn là:d1= M’A
− AB AB
Từ công thức: <k< với k = kmax , Suy ra được AM’
λ λ
Lưu ý:
- Với 2 nguồn ngược pha ta làm tưong tự.
- Nếu tại M có dao đông với biên độ cực tiểu ta cũng làm tưong tự.
Dạng 9: Xác định tại vị trí điểm M dao động cùng pha hoặc ngược
pha với nguồn.
a. Phương pháp
* Xét hai nguồn cùng pha:
Cách 1: Dùng phương trình sóng. Gọi M là điểm dao động ngược pha
với nguồn
Phương trình sóng tổng hợp tại M là:
d 2 − d1 d + d1
uM = 2acos(π )cos(20πt - π 2 )
λ λ
* Nếu M dao động cùng pha với S1, S2 thì:
d 2 + d1
π = 2kπ suy ra: d 2 + d1 = 2k λ
λ
Với d1 = d2 ta có: d 2 = d1 = k λ
2
S S 
Gọi x là khoảng cách từ M đến AB: d 1 = d2 = x 2 + 1 2 ÷ = k λ .
 2 
Rồi suy ra x

43
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
d 2 + d1
* Nếu M dao động ngược pha với S 1, S2 thì: π = (2k + 1)π
λ
Suy ra: d 2 + d1 = ( 2k + 1) λ
λ
Với d1 = d2 ta có: d 2 = d1 = ( 2k + 1)
2
Gọi x là khoảng cách từ M đến AB:
2
λ
d1 = d2 = S S 
x 2 + 1 2 ÷ = ( 2k + 1) .Rồi suy ra x
 2  2
S1S 2
Cách 2: Giải nhanh: Ta có: k = ⇒k =

- Tìm điểm cùng pha gần nhất: chọn k = k + 1
- Tìm điểm ngược pha gần nhất: chọn k = k + 0.5
- Tìm điểm cùng pha thứ n: chọn k = k + n
- Tìm điểm ngược pha thứ n: chọn k = k + n - 0.5
Sau đó Ta tính: kλ = gọị là d.
2
S S 
Khoảng cách cần tìm: x= OM = d − 1 2 ÷
2

 2 

Dạng 10: Xác định Số điểm dao động cùng pha hoặc ngược pha với
nguồn.
1. Phương pháp chung
Phương trình sóng tại 2 nguồn cùng biên độ A:(Điểm M cách hai
nguồn lần lượt d1, d2) M .
.
A
.B

u1 = Acos(2π ft + ϕ1 ) và u2 = Acos(2π ft + ϕ2 )

44
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
+ Phương trình sóng tại M do hai sóng từ hai nguồn truyền tới:
d1 d
u1M = Acos(2π ft − 2π + ϕ1 ) và u2 M = Acos(2π ft − 2π 2 + ϕ 2 )
λ λ
+ Phương trình giao thoa sóng tại M: uM = u1M + u2M
 d − d ∆ϕ   d1 + d 2 ϕ1 + ϕ2 
uM = 2 Acos π 1 2 + cos 2π ft − π +
 λ 2   λ 2 
d + d 2 ϕ1 + ϕ2
Pha ban đầu sóng tại M: ϕM = ϕ M = −π 1 +
λ 2
Pha ban đầu sóng tại nguồn S1 hay S2 : ϕ S 1 = ϕ1 hay ϕ S 2 = ϕ 2
Độ lệch pha giữa 2 điểm M và nguồn S1 (Hay S2)
d1 + d 2
∆ϕ = ϕ S 1 − ϕ M = ϕ1 + π
λ
d + d2
∆ϕ = ϕ S 2 − ϕ M = ϕ 2 + π 1
λ
Để điểm M dao động cùng pha với nguồn 1:
d1 + d 2 ϕλ
∆ϕ = k 2π = ϕ1 + π . Suy ra: d1 + d 2 = 2k λ − 1
λ π
Để điểm M dao động ngược pha với nguồn 1:
d1 + d 2 ϕλ
∆ ϕ = (2k + 1)π = ϕ1 + π . Suy ra: d1 + d 2 = (2k + 1)λ − 1
λ π
Tập hợp những điểm dao động cùng pha với 2 nguồn là họ đường Ellip
nhận S1 và S2 làm 2 tiêu điểm.
Tập hợp những điểm dao động ngược pha với 2 nguồn là họ đường Ellip
nhận S1 và S2 làm 2 tiêu điểm xen kẻ với họ đường Ellip trên
2. Phương pháp nhanh:
Xác định số điểm cùng pha, ngược pha với nguồn S 1S2 giữa 2 điểm
MN trên đường trung trực
S1S 2
Ta có: k = ⇒ k = ……

2 2
SS  SS 
d = OM +  1 2 ÷ ; d = ON 2 +  1 2 ÷
2

 2   2 
d d
- Cùng pha khi: k M = M ; k N = N
λ λ
45
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
dM d
- Ngược pha khi: k M + 0,5 = ; k N + 0,5 = N
λ λ
Từ k và k ⇒ số điểm trên OM
Từ k và k ⇒ số điểm trên OM
⇒ số điểm trên MN (cùng trừ, khác cộng)

CHỦ ĐỀ 3: SÓNG DỪNG


1. Phản xạ sóng:
- Khi phản xạ trên vật cản cố định, sóng phản xạ cùng tần số, cùng bước
sóng và luôn luôn ngược pha với sóng tới.

46
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
- Khi phản xạ trên vật tự do, sóng phản xạ cùng tần số ,cùng bước sóng
và luôn luôn cùng pha với sóng tới.

2. Hiện tượng tạo ra sóng dừng: Sóng tới


và sóng phản xạ truyền theo cùng một
phương, thì có thể giao thoa với nhau, và tạo
ra một hệ sóng dừng.
Trong sóng dừng có một số điểm luôn luôn đứng yên gọi là nút,
và một số điểm luôn luôn dao động với biên độ cực đại gọi là bụng
sóng.
3. Đặc điểm của sóng dừng:
- Sóng dừng không truyền tải năng lượng.
- Biên độ dđ của phần tử vật chất ở mỗi điểm không đổi theo thời gian.
λ
- Kc giữa hai nút liên tiếp (2 bụng) liên tiếp thì bằng nửa bước sóng (
2
)
- Kc giữa một nút và một bụng kề nhau bằng một phần tư bước sóng
4. Điều kiện để có sóng dừng:
a. Hai đầu là nút sóng:
λ
l =k (k ∈ N * )
2

Số bụng sóng = số bó sóng = k;


Số nút sóng = k + 1
b. Một đầu là nút sóng còn một đầu là bụng sóng:
λ
l = (2k +1) (k ∈ N )
4

47
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
Số bó sóng nguyên = k
Số bụng sóng = số nút sóng = k + 1
c. Ứng dụng: của sóng dừng là đo bước sóng

5. Chú ý: Khi trên dây có sóng dừng thì


+ Đầu cố định hoặc đầu dđ nhỏ là nút sóng.
+ Đầu tự do là bụng sóng
+ Hai điểm đối xứng với nhau qua nút sóng luôn dđ ngược pha.
+ Hai điểm đối xứng với nhau qua bụng sóng luôn dđ cùng pha.
+ Các điểm trên dây đều dđ với biên độ không đổi ⇒ năng lượng không
truyền đi
+ Khoảng thời gian giữa hai lần sợi dây căng ngang hay duỗi thẳng (các
phần tử đi qua VTCB) là nửa chu kỳ.
+ Bề rộng bụng sóng là 4a (a là biên độ)
+ Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp một điểm thuộc bụng sóng đi
qua VTCB là T/2
+ Nếu dây được nối với cần rung được nuôi bằng dòng điện xoay chiều
có tần số của dòng điện là f thì dây sẽ dung với tần số 2f
Dạng bài tập: Đầu bài cho f1 ≤ f ≤ f2 hoặc v1 ≤ v ≤ v2
- Nếu hai điểm cùng pha: vk = df
- Nếu hai điểm ngược pha: v(2k +1) = 2df
- Nếu hai điểm vuông pha: v(2k +1) = 4df
Phương pháp: rút v hoặc f ra rồi thế vào f 1 ≤ f ≤ f2 hoặc v1 ≤ v ≤ v2 để tìm
giá trị k thuộc Z
----------
“Không kho báu nào bằng học thức hãy tích luỹ lấy nó lúc bạn còn đủ sức”
----------

CHỦ ĐỀ 4: SÓNG ÂM
Công thức toán: lg10x = x; a = lgx ⇒ x = 10a; lg
a
b
= lg a − lg b

1. Sóng âm là sóng cơ truyền trong các môi trường khí, lỏng, rắn (Âm
không truyền được trong chân không)
- Trong chất khí và chất lỏng, sóng âm là sóng dọc.
- Trong chất rắn, sóng âm gồm cả sóng ngang và sóng dọc.

48
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
2. Âm nghe được có tần số từ 16Hz đến 20000Hz mà tai con người cảm
nhận được. Âm này gọi là âm thanh.
- Siêu âm: là sóng âm có tần số > 20 000Hz
- Hạ âm: là sóng âm có tần số < 16Hz
3. Nguồn âm là các vật dao động phát ra âm.
4. Tốc độ truyền âm:
- Trong mỗi môi trường nhất định, tốc độ truyền âm không đổi.
- Tốc tốc truyền âm phụ thuộc vào tính đàn hồi, mật độ của môi trường
và nhiệt độ của môi trường.
- Tốc độ vrắn > vlỏng > vkhí
5. Các đặc trưng vật lý của âm (tần số, cường độ (hoặc mức cường độ
âm), năng lượng và đồ thị dao động của âm)
a. Tần số của âm: Là đặc trưng quan trọng. Khi âm truyền từ môi
trường này sang môi trường khác thì tần số không đổi, tốc đô truyền âm
thay đổi, bước sóng của sóng âm thay đổi
b. Cường độ âm I tại một điểm là đại lượng đo bằng năng lượng mà
sóng âm tải qua một đơn vị diện tích đặt tại điểm đó, vuông góc với
phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian; đơn vị W/m2.

W P
I = =
t.S S
+ W (J), P (W) là năng lượng, công suất phát âm của nguồn
+ S (m2) là diện tích mặt vuông góc với phương truyền âm
+ Với sóng cầu thì S là diện tích mặt cầu S = 4πR2
c. Mức cường độ âm:
I I
Đại lượng L(B) = lg
I0 => I0
= 10 L

I I2 I I I
Hoặc L(dB) = 10.lg => L 2 - L1 = lg − lg 1 = lg 2 <=> 2 =10 L2 −L1
I0 I0 I0 I1 I1

I0 là cường độ âm chuẩn (thường I0=10-12W/m2 có tần số 1000Hz)

49
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
Đơn vị của mức cường độ âm là ben (B). Trong thực tế người ta
thường dùng ước số của ben là đêxiben (dB): 1B = 10dB.
d. Đồ thị dao động âm: là đồ thị của tất cả các họa âm trong một nhạc
âm gọi là đồ thị dao động âm.
6. Đặc trưng sinh lí của âm: (3 đặc trưng là độ cao, độ to và âm sắc)
- Độ cao của âm gắn liền với tần số của âm. (Độ cao của âm tăng theo
tần số âm)
- Độ to của âm là đặc trưng gắn liền với mức cường đô âm (Độ to tăng
theo mức cường độ âm)
- Âm sắc gắn liền với đồ thị dao động âm, giúp ta phân biệt được các âm
phát ra từ các nguồn âm, nhạc cụ khác nhau. Âm sắc phụ thuộc vào tần
số và biên độ của các hoạ âm.
Chú ý: + Nhạc âm là âm có tần số xác định.
+ Tạp âm là âm có tần số không xác định.
+ Một đầu bịt kín → ¼ bước sóng
+ Hai đầu bịt kín → 1 bước sóng
+ Hai đầu hở → ½ bước sóng
+ Kc giữa 2 điểm cùng pha bất kỳ là một số nguyên lần bước sóng.
+ Kc giữa 2 điểm ngược pha bất kỳ là một số lẻ nửa bước sóng
v
7. Tần số do đàn phát ra (hai đầu là nút sóng) f =k
2l
( k ∈ N*)

v
Ứng với k = 1 ⇒ âm phát ra âm cơ bản có tần số f1 =
2l
k = 2,3,4…có các họa âm bậc 2 (tần số 2f1), bậc 3 (tần số 3f1)
d d
Chú ý: Thời gian truyền âm −
v kk v nt

----------
CHƯƠNG III. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
CHỦ ĐỀ 1: CÁC LOẠI MẠCH ĐIỆN
Dạng 1: Đại cương về dòng điện xoay chiều
1. Khái niệm dòng điện xoay chiều: Dòng điện có cường độ biến thiên
tuần hoàn theo thời gian theo quy luật hàm sin hay cosin
i = I 0 cos(ωt + ϕ)
2. Nguyên tắc tạo ra dòng AC: dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ
2π 1
3. Chu kì và tần số của khung: T =
ω
;f =
T

50
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
* Mỗi giây đổi chiều 2f lần
π π
* Nếu ϕi = − hoặc ϕi = thì chỉ giây đầu tiên đổi chiều 2f – 1 lần.
2 2
r ur
4. Các biểu thức: (Chọn gốc thời gian t = 0 lúc ( n, B ) = 00)


a. Biểu thức từ thông của khung: Φ=N .B.S . cos ω t = Φ . cos ω
o t

π
Với Φ = LI và Hệ số tự cảm L = 4 .10 N .S/l
-7 2

+ S: Là diện tích một vòng dây


+ N: Số vòng dây của khung
ur ur
+ B : Véc tơ cảm ứng từ B vuông góc với trục quay ∆
+ ω : Vận tốc góc không đổi của khung dây
b. Biểu thức của suất điện động cảm ứng tức thời:
−∆Φ π Nếu tính số vòng dây:
e= = −Φ ' = ω NBS .sin ω t = E0cos(ω t − )
∆t 2 E0 = ωNΦ0
Lúc này Φ0 = BS
Lưu ý: phương pháp xác định góc α E0 = ωNBS
Gọi góc giữa mặt phẳng chứa khung dây (P) với véctơ cảm ứng từ là: β
r r r r
Nếu: β = 900 thì nếu n ↑↑ B thì α = 00 nếu n ↑↓ B thì α =1800 =
π
Nếu: β < 900 thì α + β = 900
Nếu: β > 900 thì β - 900 = α
Nếu: β = 900 thì α = 900
c. Biểu thức của điện áp tức thời:
u = U0 cos(ωt + ϕ u ) ( ϕ u là pha ban đầu của điện áp)
d. Biểu thức của cường độ dòng điện tức thời trong mạch:
i = I0 cos(ωt + ϕ i ) ( ϕ i là pha ban đầu của dòng điện)
I0 U0 E0
e. Giá trị hiệu dụng:I = ; U= ;E=
2 2 2
5. Các loại đoạn mạch:
a. Đoạn mạch chỉ có điện trở thuần R: uR cùng pha với i
51
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013

U
R cho dòng điện AC và DC đi qua và làm tiêu hao điện năng I=
R
b. Đoạn mạch chỉ có cuộn thuần cảm L: uL nhanh pha hơn i là π/2
L
A B
UL
I= Z L = Lω
ZL
với cảm kháng
L: cảm kháng (Henry – H)
+ Ý nghĩa của cảm kháng: Cản trở dòng điện (L và f càng lớn
thì ZL càng lớn → cản trở nhiều)
- Cuộn dây thuần cảm khi cho dòng một chiều qua thì chỉ có tác dụng
như một dây dẫn.
- Cuộn dây không thuần cảm khi cho dòng một chiều qua thì chỉ có tác
U
dụng như một điện trở r ; I =
r

Tại thời điểm t, điện áp ở hai đầu cuộn cảm thuần là u và cường
độ dòng điện qua nó là i. Ta có hệ thức liên hệ:
i2 u2 i2 u2 u 2 i2
Ta có: 2
+ 2 =1 ⇔ 2 + =1  + =2
I0 U 0L 2I 2U 2L U2 I2

c. Đoạn mạch chỉ có tụ điện C: uC chậm pha hơn i là π/2


C
A B
UC 1
I= ZC =
ZC ωC

với dung kháng


C: điện dung (Fara – F)
Lưu ý: Tụ điện không cho dòng điện không đổi đi qua; dung kháng cản
trở dòng điện (C và f càng lớn thì Zc càng nhỏ → cản trở ít)

52
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
Tại thời điểm t, điện áp ở hai đầu tụ điện là u và cường độ dòng
i2 u2 i2 u2
điện qua nó là i. Ta có hệ thức: 2
+ 2 =1 ⇔ 2 + =1 
I 0 U 0C 2I 2U C2

u2 i2
+ =2
U2 I2

d. Đoạn mạch RLC không phân nhánh:


R L C
- Tổng trở: Z = R +( Z −Z ) 2
L C
2

U AB U U U
- Cường độ hiệu dụng: I = = R = C = L
Z R ZC ZL

- Điện áp hiệu dụng: U 2


=U R2 +(U L −U C ) 2

Z L − ZC U −U C
- Độ lệch pha: tan ϕ = = L
R UR

1
+ Nếu ZL>ZC hay ω > =>ϕ>0 => u sớm pha hơn i (tính cảm kháng).
LC
1
+ Nếu ZL<ZC hay ω < =>ϕ<0 => u trễ pha hơn i (tính dung kháng).
LC
- Cộng hưởng điện: Khi ZL = ZC ⇔ LCω2 = 1 thì
1 1
+ Z L = Z C hay ω = hoặc f = .
LC 2π LC
+ Tổng trở nhỏ nhất Zmin = R
U
=
+ Dòng điện lớn nhất Imax R
+ ϕ = 0 : u và i cùng pha .
+ Hệ số công suất cực đại cos ϕ = 1
U2
+ Công suất cực đại P = = UI
R
+ U R.max = U
+ U L = UC
+ uR ño à
ng p ha so vô ù u ño a ïn m a ïc h. Ha y UR =U
i u ha i ña à

+ uL va øuC ño à
n g thô ø c h p ha π
i le ä so vô ù u ño a ïn ma ïc h.
i u ô ûha i ña à
2

53
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
6. Công suất của mạch điện xoay chiều:
a. Công suất
+ Công suất thức thời: P = ui = Ri2
+ Công suất trung bình: P = UIcosϕ = RI2
+ Điện năng tieu thụ: W = Pt
R UR
b. Hệ số công suất: cosϕ = = (0 ≤ cosϕ ≤ 1)
Z U
P P2
• Ý nghĩa: I=
U cos ϕ
⇒Php = rI 2 = 2
U cos 2 ϕ

• Nếu cosϕ nhỏ thì hao phí trên đường dây sẽ lớn.
• Thường chon cosϕ = 0,85
7. Định luật Jun-Lenxơ: Q =RI t 2

----------
Dạng 2: Viết biểu thức điện áp tức thời và dòng điện tức thời:
a. Cho i viết u: Nếu i =I cos(ω t + ϕ) thì
0 i

u =U 0 cos(ωt +ϕi +ϕ)

b. Cho u viết i: Nếu u =U 0 cos(ωt +ϕu) thì


i =I 0 cos(ωt +ϕu −ϕ)

c. Cho u viết u khác phải thông qua biểu thức i


@ Chú ý:
* Mạch chỉ có điện trở thuần R: uR cùng pha với i
* Mạch chỉ có cuộn thuần cảm L: uL nhanh pha hơn i là π/2
* Mạch chỉ có tụ điện C: uC chậm pha hơn i là π/2
U U U U Z L − ZC U −U C
* I0 = Z = R = Z = Z và tan ϕ = = L
0 AB 0R 0C 0L

C L R UR
Sử dụng máy Casio 570 - fx
+ CMPLX: mode 2;
+ rad: shift mode 4
+ r ∠θ : shift 2 3;
+ i: ENG
Cho u viết i: Bấm U 0 ∠ϕ u : ( R + Z L i − Z C i ) r ∠ θ = I 0 ∠ϕ i
Cho i viết u: Bấm I 0 ∠ ϕ i × ( R + Z L i − Z C i )r ∠ θ = U 0 ∠ ϕ u
54
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
Cho u viết u: U01∠ϕ 1 ± U02 ∠ϕ 2 nhấn = SHIFT 2 3 = U0∠ϕ
---------
Dạng 3: Xác định các đại lượng liên quan đến ϕ
Dữ kiện đề cho Công thức có thể sử dụng
Z L − ZC R
Góc lệch giữa u và i tan ϕ = ; cos ϕ =
R Z
Cộng hưởng: u và i cùng pha (
ϕ = 0 ); cos ϕ =1 ; Imax; Pmax ZL = ZC
U1 và u2 cùng pha ( ϕ1 = ϕ2 ) tan ϕ1 = tan ϕ2
tan ϕ1 − tan ϕ2
Lệch pha bất kì tan(ϕ1 − ϕ2 ) =
1 + tan ϕ1 tan ϕ2
Chú ý:
π
@ Nếu u1 và u2 lệch không có R thì u và i cùng pha
2
@ Ta có: ϕu / i =ϕu x /i −ϕux / u

1. Hai đoạn mạch AM gồm R 1L1C1 nối tiếp và đoạn mạch MB gồm
R2L2C2 nối tiếp mắc nối tiếp với nhau
Nếu có UAB = UAM + UMB ⇒ uAB; uAM và uMB cùng pha ⇒ tanuAB =
tanuAM = tanuMB
2. Hai đoạn mạch R1L1C1 và R2L2C2 mắc nối tiếp có pha lệch nhau ∆ϕ
Z L − ZC Z L − ZC
Với tan ϕ1 = 1 1 và tan ϕ = 2 2 (giả sử ϕ1 > ϕ2)
R 2 R2 A R L M C B
1
tan ϕ1 − tan ϕ 2
Có ϕ1 – ϕ2 = ∆ϕ ⇒ = tan ∆ϕ
1 + tan ϕ1 tan ϕ2 Hình 1
Tr.hợp đặc biệt ∆ϕ = π/2 (vuông pha nhau) thì tanϕ1tanϕ2 = -1.
VD:
* Mạch điện ở hình 1 có uAB và uAM lệch pha nhau ∆ϕ
Ở đây 2 đoạn mạch AB và AM có cùng i và uAB chậm pha hơn uAM
tan ϕ AM − tan ϕ AB
⇒ ϕAM – ϕAB = ∆ϕ ⇒ = tan ∆ϕ
1 + tan ϕ AM tan ϕ ABA R L M C B

Hình 2 55
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
Nếu uAB vuông pha với uAM thì
Z L Z L − ZC
tan ϕ tan ϕ =-1 ⇒ = −1
AM AB R R

* Mạch điện ở hình 2: Khi C = C1 và C = C2 (giả sử C1 > C2) thì


i1 và i2 lệch pha nhau ∆ϕ
Ở đây hai đoạn mạch RLC1 và RLC2 có cùng uAB
Gọi ϕ1 và ϕ2 là độ lệch pha của uAB so với i1 và i2
A R L M C B
thì có ϕ1 > ϕ2 ⇒ ϕ1 - ϕ2 = ∆ϕ
Nếu I1 = I2 thì ϕ1 = -ϕ2 = ∆ϕ/2
tan ϕ1 − tan ϕ 2
Nếu I1 ≠ I2 thì tính = tan ∆ϕ Hình (1)
1 + tan ϕ1 tan ϕ2
3. Liên quan độ lệch pha:
π
a. Tr.hợp: ϕ1 + ϕ2 = ⇒ tanϕ1.tanϕ2 = 1
2
π
b. Tr.hợp: ϕ1 − ϕ2 = ⇒ tanϕ1.tan ϕ2 = −1
2
π
c. Tr.hợp: ϕ1 + ϕ2 = ⇒ tanϕ1.tanϕ2 = ±1
2
4. Xét đoạn mạch AB như hình vẽ (1) Nếu : ϕAM – ϕAB = ∆ϕ (2a)
tan ϕ AM − tan ϕ AB
⇒ = tan ∆ϕ
1 + tan ϕ AM tan ϕ AB
Z L Z L − ZC

R R RZ C
= tan ∆ϕ hay = tan ∆ϕ
Z L Z L − ZC R + Z L (Z L − ZC )
2

1+
R R
(2b)
----------
Dạng 4: Phương pháp giản đồ véc tơ
Các công thức thường dùng cho tam giác:

56
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
 a b c
 = =
 sin A sin B sin C
a 2 = b2 + c 2 − 2bc.cos A

b 2 = c 2 + a 2 − 2ca.cos B

 2
c = a + b − 2ab.cos C
2 2

Hệ thức trong tam giác vuông:
1 1 1
a 2 = b 2 + c 2 và 2
= 2 + 2 và h 2 = b '.c '
h b c
Tìm trên giản đồ véctơ tam giác biết trước ba yếu tố (hai cạnh một góc,
hai góc một cạnh), sau đó giải tam giác đó để tìm các yếu tố chưa biết,
cứ tiếp tục như vậy cho các tam giác còn lại.
---------
Dạng 5: Ghép tụ điện
a. Ghép nối tiếp: Cb < C
1 1 1 1 C1C2
= + +... + Chỉ có C1 nt C2 thì Cb =
Cb C1 C2 Cn C1 + C2
b. Ghép song song: Cb > C
Cb = C1 + C2 +…+ Cn
Chú ý:
+ Phân biệt ghép thêm vào và thay tụ C1 bằng C2.
+ Thường tìm Cb trước rồi suy ra cách ghép và tìm C2.
----------
Dạng 6: Đại lượng liên quan đến điện áp hiệu dụng và số chỉ của
vôn kế.
a. Áp dụng các công thức:
U L −U C U
U 2 = U R2 + (U L −U C ) 2 ; tan ϕ = ; cos ϕ = R
UR U

U12 = U R2 + U L2
b. Xét từng đoạn mạch: U 22 = U R2 + U C2 Giải hệ tìm
U = U + (U L − U C )
2
3
2
R
2

nghiệm
----------
Dạng 7: Một số bài toán biến thiên (cực trị)

57
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
1. Mạch RLC có R biến thiên:
U2 U2
a. Tìm R để Pmax: Khi R =ZL- ZC thì PMax =
2 Z L − ZC
=
2R

1 2 π C
Khi đó cos ϕ =
2
=
2
⇒ϕ =
4
R L,R
* Trường hợp cuộn dây có điện trở R0
A R0 L,R0 B C
2 2
U U
Khi R = Z L − Z C − R0 ⇒PMax =
2 Z L −Z C
=
2( R + R0 )

Chú ý: Nếu bài toán tìm R để P cdmax hay PR0max (PA


rmax) thì phân tích P r = B
2
rI , để Prmax thì R = 0. Lúc đó suy ra Prmax
@ Mạch R(L, r) C, thay đổi R để PRmax thì
U2
R = r 2 +( Z L −Z C ) 2 ; PR max =
2( R +r )

b. Tìm R để P có cùng giá trị:


* Khi R = R1 hoặc R = R2 thì P có cùng giá trị.
U2
Ta có R1 + R2 = ; R1 R2 = ( Z L − Z C ) 2
P

U2
Và khi R = R1R2 thì PMax =
2 R1 R2

c. Tìm R để P = const ⇒ thường giải pt bậc 2 theo R


2 U2
Từ P = RI = R 2 ⇒ PR 2 −U 2 R +P ( Z L −Z C )
2
=0
R + (Z L - Z C )2
----------
2. Mạch RLC có L thay đổi:
a. Tìm L để Imax (Pmax) hay URmax
1 U2
Khi ZL = ZC ⇒ L = ⇒ U = URmax ; P max = ; cos ϕ = 1 ⇒ϕ = 0
ω 2C R
R 2 + ZC2 U R 2 + Z C2
b. Tìm L để ULmax: Khi ZL = thì U LMax =
ZC R

và = U +U +U −U CU L Max − U = 0
2 2 2 2 2 2
U L Max R C ; U L Max

U
c. Tìm L để UCmax : Khi ZL = ZC thì UCmax=ZC
R
d. Với L = L1 hoặc L = L2 mà UL có cùng giá trị thì điện áp cực đại
hai đầu cuộn cảm ULmax khi
58
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
1 1 1 1 2 L1 L2
= ( + ) ⇒L =
ZL 2 Z L1 Z L2 L1 +L2

Z C + 4 R 2 + Z C2
e. Khi ZL = thì điện áp hiệu dụng trên đoạn RL
2
đạt cực đại:
2UR
U RLMax = và URL Max ⇒ Z L − Z C Z L − R = 0
2 2
4 R + Z C2 − Z C
2

Để URL không phụ thuộc vào giá trị của R thì: ZC = 2ZL
f. Với hai giá trị của cuộn cảm L1 và L2 mạch có cùng công suất thì
dung kháng thỏa mãn:
ZL1 + ZL2
P1=P2 ⇒ Z1=Z2 ⇒ |ZL1 −ZC| = | ZL2 − ZC| ⇒ ZC =
2
⇒ giá trị của L để công suất toàn mạch đạt cực đại thỏa mãn:
ZL1 + ZL 2 L + L2
ZL = ;L = 1
2 2
π
Chú ý: Khi L thay đổi mà ULmax thì uRC trễ pha hơn u
2
Chú ý: Ghép các cuộn thuần cảm:
a. Ghép nối tiếp: L = L1 + L2 + . . .
1 1 1 1 1 1 1 2 L1 L2
b. Ghép song song: = + +... = ( + ) ⇒L =
L L1 L2 ZL 2 Z L1 Z L2 L1 + L2

c. Khi tồn tại hai giá trị L1 và L2 sao cho mạch có cùng công suất P thì ta
1
có hệ thức: L1 + L2 =
2π 2 f 2 C

3. Mạch RLC có C thay đổi:


a. Tìm C để Imax (Pmax) hay URmax
1 U2
Khi ZL = ZC ⇒ L = ⇒ U = URmax ; P max = ; cos ϕ = 1 ⇒ϕ = 0
ω 2C R
R 2 + Z L2 U R 2 + Z L2
b. Tìm C để UCmax: Khi ZC =
ZL thì U CMax =
R

ax =U2 + + ax −U LU CMax −U 2 =0
2 2
U CM UR U L2 ; U CM
2

59
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
U
c. Tìm C để ULmax : Khi ZL = ZC thì ULmax= ZL
R

d. Khi C = C1 hoặc C = C2 mà UC có cùng giá trị thì UCmax khi

1 1 1 1 C +C2
= ( + ) ⇒C = 1
ZC 2 Z C1 Z C2 2

Z L + 4 R 2 + Z L2
e. Khi ZC =
2
thì điện áp hiệu dụng trên đoạn RC đạt cực đại:
2UR
và U RC Max ⇔ Z C − Z L Z C − R = 0
2 2
U RCMax =
4 R 2 + Z L2 − Z L

Lưu ý: Dùng khi mạch có R và C mắc liên tiếp nhau.


Để URC không phụ thuộc vào giá trị của R thì: ZL = 2ZC
f. Với hai giá trị của tụ điện C1 và C2 mạch có cùng công suất (hoặc

1 1 1 1 C + C2
= ( + ) ⇒C = 1
1 1
cùng I) thì: + = 8π 2 f 2 L ZC 2 Z C1 Z C2 2
C1 C 2
hay

ZC1 + ZC2
P1=P2 ⇒ Z1=Z2 ⇒ |ZL1 −ZC| = | ZL2 − ZC| ⇒ ZL =
2
⇒ giá trị của C để công suất toàn mạch đạt cực đại thỏa mãn:
Z + ZC2 2 = 1 + 1 2C1.C 2
ZC = C1 ,C C C , C =
2 1 2 C1 + C 2
π
Chú ý: Khi C thay đổi mà Ucmax thì uRL nhanh pha hơn u
2
----------
“Cần phải học nhiều để nhận thức được rằng mình biết còn ít ‘’
“Đừng bao giờ mất kiên nhẫn, đó là chiếc chìa khoá cuối cùng để mở
được cửa”
----------
4. Mạch RLC có ω hoặc f thay đổi:
1
* Khi ω=
LC
thì Imax ⇒ URmax; Pmax

60
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
1 1
ω= 2U .L
* Khi C L R2 thì U LMax =
− R 4 LC − R 2C 2
C 2

1 L R2 2U .L
* Khi ω= − thì U CMax =
L C 2 R 4 LC − R 2C 2

* Với ω = ω1 hoặc ω = ω2 thì I hoặc P hoặc UR có cùng một giá


trị thì Imax hoặc Pmax hoặc URmax khi ω = ωω
1 2 ⇒ tần số f = f1 f 2

* Thay đổi f có hai giá trị f1 ≠ f 2 biết f1 + f 2 = a thì I1 = I 2 ?

 1
ω1ω 2 = = ω ch2
Ta có: Z1 = Z 2 ⇔ ( Z L1 = Z C1 ) 2 = (Z L2 = Z C2 ) 2 ⇒ hệ  LC
ω1 + ω 2 = 2π a

1
hay ω = ωω
1 2 ⇒ ωω
1 2 =
LC ⇒ tần số f = f1 f 2

LƯU Ý:
+ Khi L = L1 (C = C1) thì độ lệch pha ϕ1 và công suất P1

+ Khi L = L2 (C = C2) thì độ lệch pha ϕ2 và công suất P2

P1 cos 2 ϕ1
Thì =
P2 cos 2 ϕ2
----------
Dạng 8: Bài toán hộp đen (hộp kín)
u U 0∠(ϕu )
Sử dụng máy tính z = = =
i I 0∠(ϕi )
Nếu chưa có i và u thì viết u và i (chú ý hộp X nằm trên đoạn nào?)
----------

Dạng 9: Thời gian đèn sáng hay tắt trong 1


chu kì: M2 M1

Tắt
-U1 Sáng Sáng U U0
-U0 1
u
O

Tắt 61
M'1
M'2
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013

a. Đặt điện áp u = U0cos(2πft + ϕu) vào hai đầu bóng đèn huỳnh quang,
biết đèn chỉ sáng lên khi điện áp tức thời đặt vào đèn là u ≥ U1 .

=> Thời gian đèn huỳnh quang sáng (tối) trong một chu kỳ.

U1 π
Với cos∆ϕ =
U0 , (0 < ∆ϕ < )
2

1 2∆ ϕ
+ Thời gian đèn sáng trong T : t1 =
2 ω

1 T
=> Thời gian đèn tắt trong T : − t1
2 2

+ Thời gian đèn sáng trong cả chu kì T: t = 2t 1

b. Công thức tính thời gian đèn huỳnh quang sáng trong một chu kỳ
Khi đặt điện áp u = U0cos(ωt +ϕu) vào hai đầu bóng đèn, biết đèn chỉ
sáng lên khi u ≥ U1. Gọi ∆t là khoảng thời gian đèn sáng trong 1 chu kỳ
4∆ ϕ ˆ ; U1
∆t =
ω
Với ∆ϕ = M 1OU 0
cos ∆ϕ =
U0 , (0 < ∆ϕ < π/2)
c. Điện lượng qua tiết diện dây dẫn:
+ Điện lượng qua tiết diện S trong thời gian t là q với: q = i.t
+ Điện lượng qua tiết diện S trong thời gian từ t1 đến t2 là Δq:
t2
Δq = i.Δt ⇒ q = ∫ i.dt
t1
CHỦ ĐỀ 2: MÁY PHÁT ĐIỆN
1. Nguyên tắc hoạt động máy phát điện xoay chiều:
a. Nguyên tắc hoạt động: dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ

62
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
• Khi từ thông qua mỗi vòng dây biến thiên điều hoà: Φ = Φ 0cos2πft
thì trong cuộn dây có N vòng giống hệt nhau xuất hiện suất điện động
cảm ứng biến thiên điều hòa:

e = −N ; e = E0cos 2πf t; với E0 = NΦ 02πft
dt
b. Có hai cách tạo ra suất điện động AC trong các máy phát điện:
• Từ trường cố định và các vòng dây quay trong từ trường.
• Từ trường quay, các vòng dây nằm cố định.
2. Máy phát điện xoay chiều một pha:
a. Các bộ phận chính: Phần cảm và ứng.
• Phần cảm: Nam châm điện hay nam châm vĩnh cửu tạo ra từ trường.
• Phần ứng: Là những cuộn dây trong đó xuất hiện suất điện động cảm
ứng khi máy hoạt động.
• Phần đứng yên gọi là stato, phần quay quanh một trục gọi là rô to.
• Để tăng suất điện động của máy phát:
+ Phần ứng gồm các cuộn dây có nhiều vòng mắc nối tiếp nhau và đặt
lệch nhau trong từ trường của phần cảm.
+ Các cuộn dây của phần cảm ứng và nam châm điện của phần cảm
được quấn trên các lỏi thép kĩ thuật gồm nhiều lá thép mỏng ghép cách
điện nhau, nhằm tăng cường từ thông qua các cuộn dây và giảm dòng
Phucô.
b. Hoạt động: Có 2 cách.
• Cách 1: Phần ứng quay phần cảm cố định. Trong cách này muốn đưa
điện ra mạch ngoài người ta hai vành khuyên đặt đồng trục với khung
dây và cùng quay với khung dây. Khi khung dây quay thì hai vành
khuyên trượt lên hai thanh quét. Vì hai chổi quét đứng yên nên dòng
điện trong khung dây qua vành khuyên và qua chổi quét ra ngoài mạch
tiêu thụ.
• Cách 2: Phần ứng đứng yên còn phần cảm quay.
• Tần số dòng điện: f = np; với n (vòng/giây): tốc độ quay rôto, p số cặp
cực của máy phát.
pn
Nếu vòng/phút thì: f =
60

3. Máy phát điện xoay chiều ba pha:

63
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
a. Định nghĩa dòng điện ba pha: Dòng điện xoay chiều ba pha là hệ
thống gồm ba dòng điện xoay chiều, gây bởi ba suất điện động có cùng
tần số, cùng biên độ, nhưng lệch pha nhau 2π/3.
E1 = E0cos(ωt); e2 = E0cos(ωt - 2π 2π
3 ); e3 = E0cos(ωt + 3 )
Hay: Dòng điện xoay chiều ba pha là hệ thống gồm ba dòng điện xoay
chiều, có cùng tần số, nhưng lệch pha nhau 2π/3.
I1 = I01cos(ωt); i2 = I02cos(ωt - 2π 2π
3 ); i3 = I03cos(ωt + 3 ).
Nếu ba tải đối xứng thì: I01 = I02 = I03 = I0
b. Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều ba pha:
• Giống máy phát điện một pha nhưng ba cuộn dây phần ứng giống nhau
đặt lệch nhau một góc 2π/3 trên đường tròn Stato.
• Khi rô to quay thì từ thông qua ba cuộn dây dao động điều hòa cùng
tần số và biên độ nhưng lệch pha nhau một góc là 2π/3 .
• Từ thông này gây ra ba suất điện động dao động điều hòa có cùng
biên độ và tần số nhưng lệch pha nhau 2π/3 ở ba cuộn dây.
• Nối các đầu dây của ba cuộn dây với ba mạch tiêu thụ giống nhau ta
được ba dòng điện xoay chiều cùng tần số, biên độ nhưng nhau về pha
2π/3.
*Lưu ý: Khi máy hoạt động, nếu chưa nối với tải tiêu thụ thì suất điện
động hiệu dụng bằng điện áp 2 đầu khung dây của phần ứng
4. Máy biến áp
a. Bài toán truyền tải điện năng đi xa: Giảm hao phí có 2 cách:
- Giảm r: cách này rất tốn kém chi phí
- Tăng U: dùng máy biến áp, cách này có hiệu quả
* Tăng U n lần thì công suất hao phí giãm n2 lần.
b. Công suất hao phí trong quá trình truyền tải điện năng:
P 2 l
∆P = R với R= ρ
U 2 cos 2ϕ S
Trong đó: P là công suất truyền đi ở nơi cung cấp
U là điện áp ở nơi cung cấp; cosϕ là hệ số công suất của dây tải điện
Lưu ý: dẫn điện bằng 2 dây
Độ giảm điện áp trên đường dây tải điện: ∆U = IR
P −∆P
Hiệu suất tải điện: H =
P
.100%

c. Máy biến áp:


64
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
* Định nghĩa: Thiết bị có khả năng biến đổi điện áp AC.
* Cấu tạo: Gồm 1 khung sắt non có pha silíc (Lõi biến áp) và 2 cuộn
dây dẫn quấn trên 2 cạnh của khung. Cuộn dây nối với nguồn điện AC
gọi là cuộn sơ cấp. Cuộn dây nối với tải tiêu thụ gọi là cuộn thứ cấp
* Nguyên tắc hoạt động: Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
* Công thức:
N1, U1, I1 là số vòng dây, điện áp, cường độ cuộn sơ cấp
N2, U2, I2 là số vòng dây, điện áp, cường độ cuộn thứ cấp
Cuộn nối dòng AC: cuộn sơ cấp, cuộn nối với tải tiêu thụ: cuộn
thứ cấp
U1 E1 I 2 N1
= = =
U 2 E2 I 1 N 2

+ Nếu: N1 < N2 => U1 < U2: máy tăng áp.


+ Nếu: N1 > N2 => U1 > U2: máy hạ áp.
* Ứng dụng: Truyền tải điện năng, nấu chảy kl, hàn điện…
A
Pcó ích =
t
Phao phí = R.I2
Ptoàn phần = UIcosφ
Ptoàn phần =Phao phí + Pcó ích
Ptoan phan − Phao phi
H= .100 %
Ptoan phan

5. Động cơ không đồng bộ


a. Nguyên tắc hoạt động: Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ và từ
trường quay.
(Khung dây dẫn đặt trong từ trường quay sẽ quay theo từ trường
đó với tốc độ nhỏ hơn)
b. Động cơ không đồng bộ ba pha:
Stato: gồm 3 cuộn dây giống nhau đặt lệch 1200 trên 1 vòng tròn
Rôto: Khung dây dẫn quay dưới tác dụng của từ trường
----------
“Đường tuy gần, không đi không bao giờ đến.
Việc tuy nhỏ, không làm chẳng bao giờ nên”
CHƯƠNG IV: DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ
65
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
CHỦ ĐỀ 1: MẠCH DAO ĐỘNG
1. Mạch dao động: Cuộn cảm có độ tự cảm L mắc nối tiếp với tụ điện
C thành mạch điện kín (R = 0)

2. Các biểu thức:


a. Biểu thức điện tích: q =q 0 cos ωt (Chọn t = 0 sao cho ϕ = 0)
q q
b. Biểu thức điện áp: u = = 0 cos(ωt +ϕ) =U 0 cos(ωt +ϕ)
C C

π
b. Biểu thức dòng điện: i = I 0 cos(ωt + )
2

π 1
d. Cảm ứng từ: B = B0 cos(ωt + ϕ + ) Trong đó: ω= là tần số góc
2 LC

q0 1
T = 2π LC = 2π chu kỳ riêng f = là tần số riêng
I0 2π LC

q0 q0 I L
I 0 = ωq0 = U0 = = 0 = ωLI 0 = I 0
LC C ωC C

Nhận xét:
- Điện tích q và điện áp u luôn cùng pha với nhau
- Cường độ dòng điện i luôn sớm pha hơn (q và u) một góc π/2
- Cảm ứng từ B luôn sớm pha hơn (q và u) một góc π/2
3. Năng lượng điện từ: Tổng năng lượng điện trường tụ điện và năng
lượng từ trường trên cuộn cảm gọi là năng lượng điện từ BẢO TOÀN
1 1 q2 1
a. Năng lượng điện từ: W=Wđ + Wt W=
2
CU 02 = q0U 0 = 0 = LI 02
2 2C 2

q2 q02
b. Năng lượng điện trường: Wđ =
1
2
1
Cu 2 = qu =
2 2C
Wđ =
2C
cos 2 (ωt + ϕ)

1 2 q2
c. Năng lượng từ trường: Wt =
2
Li = 0 sin 2 (ωt +ϕ)
2C

Nhận xét: Mạch dđ có tần số góc ω, tần số f và chu kỳ T thì W đ và Wt


biến thiên với tần số góc 2ω, tần số 2f và chu kỳ T/2

66
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
4. Công suất: Mạch dđ có điện trở thuần R ≠ 0 thì dđ sẽ tắt dần. Để duy
trì dđ cần cung cấp cho mạch một năng lượng có công suất:
ω2C 2U 02 U 02 RC
P = I 2R = R=
2 2L
5. Chú ý: Quy ước: q > 0 ứng với bản tụ ta xét tích điện dương thì i > 0
ứng với dòng điện chạy đến bản tụ mà ta xét.
+ Nếu C1 // C2 thì hay L1 nt L2 thì
f1 f 2
f =
f12 + f 22
⇒ λ = λ12 + λ22 ⇒ T = T12 +T22

+ Nếu C1 nối tiếp C2 hay L1 song song L2 thì


λ1λ 2 T1T2
f= f12 + f 22 ⇒ λ=
λ +λ
2 2 ⇒ T=
T12 + T22
1 2

i2 u2 i2 q2
+ Có thể sử dụng các công thức: 2
+ 2 = 1; 2 + 2 = 1;
I0 U0 I0 q0

T
+ Thời gian để tụ phóng hết điện tích là
4
T
+ Cứ sau thời gian năng lượng điện lại bằng năng lượng từ.
4
1
+ Thời gian từ lúc Imax đến lúc điện áp đạt cực đại là T
4
+ Khi vật qua VTCB x = 0 thì vận tốc đạt cực đại v max, ngược lại khi ở
biên, xmax = A, v = 0. Tương tự, khi q= 0 thì i = I0 và khi i = 0 thì q = Q0.
@ Đặc biệt nên vận dụng sự tương quan giữa dđđh và chuyển động tròn
đều để giải quyết các bài toán liên quan đến thời gian chuyển động.
6. Tụ xoay: C =C +α 0

Zc
Tính điện dung của tụ khi tụ xoay 1 góc α là: ZCi = αi
180
1 1

Công thức tổng quát của tụ xoay là: 1
=
1
+
Z C 2 Z C1 ;
αi Đk: ZC2 < ZC1
Z Ci ZC1 180
Trường hợp này là C1 ≤ C ≤ C2 và khi đó ZC2 ≤ ZC ≤ ZC1
C2 − C1
Nếu tính cho điện dung: Ci = C1 + αi Điều kiện: C2 > C1
180

67
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
CHỦ ĐỀ 2: SÓNG ĐIỆN TỪ
1. Sóng điện từ: là điện từ trường lan truyền trong không gian

a. Đặc điểm sóng điện từ:


- Sóng điện từ lan truyền được trong chân không với tốc độ c=3.108 m/s
- Sóng điện từ là sóng ngang.
- Dao động của điện trường và từ trường tại 1 điểm luôn đồng pha
- Sóng điện từ cũng phản xạ và khúc xạ như ánh sáng
- Sóng điện từ mang năng lượng
- Sóng điện từ bước sóng từ vài m đến vài km dùng trong thông tin vô
tuyến gọi là sóng vô tuyến.
b. Sự truyền sóng vô tuyến trong khí quyển: Không khí hấp thụ mạnh
sóng dài, sóng trung, sóng cực ngắn; Sóng ngắn phản xạ tốt trên tầng
điện li.
Tên sóng Bước sóng λ Tần số f
Sóng dài Trên 3000 m Dưới 0,1 MHz
Sóng trung 3000 m ÷ 200 m 0,1 MHz ÷ 1,5 MHz
Sóng ngắn 200 m ÷ 10 m 1,5 MHz ÷ 30 MHz
Sóng cực ngắn 10 m ÷ 0,01 m 30 MHz ÷ 30000 MHz
c. Bước sóng của sóng điện từ: λ=2π( 3 8
.10 ) LC

Vận tốc lan truyền trong không gian v = c = 3.108m/s


Máy phát hoặc máy thu sóng điện từ sử dụng mạch LC thì tần số
sóng điện từ phát hoặc thu được = tần số riêng của mạch.
v q
Bước sóng của sóng điện từ λ = = 2π v LC = 2πc 0
f I0
----------
“Đường tuy gần, không đi không bao giờ đến.
Việc tuy nhỏ, không làm chẳng bao giờ nên”

68
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
CHỦ ĐỀ 3: ĐIỆN TỪ TRƯỜNG
1. Điện trường xoáy: có các đường sức là các đường cong kín, bao
quanh các đường sức của từ trường (các đường sức không có điểm khởi
đầu cũng như điểm kết thúc: Khác với đường sức của điện trường tỉnh)
Tại bất cứ nơi nào, khi có sự biến thiên của điện trường thì đều
xuất hiện từ trường và ngược lại.
2. Từ trường xoáy có đường sức của từ trường bao giờ cũng khép kín
----------
CHỦ ĐỀ 4: NGUYÊN TẮC THÔNG TIN LIÊN LẠC
1. Nguyên tắc chung:
a. Phải dùng sóng điện từ cao tần để tải thông tin gọi là sóng mang
b. Phải biến điệu các sóng mang: “Trộn” sóng âm tần với sóng mang
c. Ở nơi thu phải tách sóng âm tần ra khỏi sóng mang
d. Khuếch đại tín hiệu thu được.
2. Sơ đồ khối một máy phát thanh: Micrô, bộ phát sóng cao tần, mạch
biến điệu, mạch khuếch đại và ăng ten.
3. Sơ đồ khối một máy thu thanh: Anten, mạch khuếch đại dao động
điện từ cao tần, mạch tách sóng, mạch khuếch đại dao động điện từ âm
tần và loa.
Sơ đồ khối của máy phát thanh vô tuyến điện đơn giản:
Máy phát Máy thu
1
5
3 4 5
1 2 3 4
2
(1): Micrô. (1): Anten thu.
(2): Mạch phát sóng điện (2): Mạch khuyếch đại dao
từ cao tần. động điện từ cao tần.
(3): Mạch biến điệu. (3): Mạch tách sóng.
(4): Mạch khuyếch đại. (4): Mạch khuyếch đại dao
động điện từ âm tần.
(5): Anten phát.
(5): Loa.
Nguyên tắc thu sóng điện từ: Dựa vào nguyên tắc cộng hượng
điện từ trong mạch LC (f = f0)

69
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013

----------
CHỦ ĐỀ 5:CÁC DẠNG BÀI TẬP CHƯƠNG 4
Dạng 1: Đại cương về dao động điện từ
Dạng 2: Xác định chu kì, tần số và bước sóng
Dạng 3: Cường độ dòng điện và điện áp
Dạng 4: Năng lượng điện từ trường
Dạng 5: Từ biểu thức cường độ, xác định các đại lượng khác
Dạng 6: Viết biểu thức i, u, q
Dạng 7: Sự phát và thu sóng điện từ
Dạng 8: Công suất bù vào do hao phí năng lượng do tỏa nhiệt
----------
“Kẻ nào chỉ hi vọng vào vận may sẽ bị thất vọng.
Làm việc là cội rễ của mọi chiến thắng”
----------

70
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
CHƯƠNG V. SÓNG ÁNH SÁNG
CHỦ ĐỀ 1: SÓNG ÁNH SÁNG
Dạng 1: Đại cương về sóng ánh sáng
1. Sự tán sắc ánh sáng
a. Thí nghiệm: 7 màu chính: đỏ, cam, vàng, lục,
lam, chàm, tím (tia đỏ bị lệch ít nhất, tia tím bị
lệch nhiều nhất).
b. Ánh sáng đơn sắc: ánh sáng có một màu nhất định và không bị tán
sắc khi qua lăng kính gọi là ánh sáng đơn sắc.
c. Ánh sáng trắng: là tập hợp của rất nhiều các ánh sáng đơn sắc có
màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
d. Chiết suất của môi trường trong suốt: phụ thuộc vào màu sắc của
ánh sáng đơn sắc, lớn nhất đối với tia tím và nhỏ nhất đối với tia đỏ;
Góc của tia đỏ là nhỏ nhất, tia tím là lớn nhất
c λ
Trong CK λ= c = 3.108m/s, trong môi trường chiết suất n: λ/ =
f n

c
* Chiết suất: n=
v
⇒ vtím < vđỏ

e. Ứng dụng: Giải thích hiện tương tự nhiên (cầu vồng, quầng...) ứng
dụng trong máy quang phổ lăng kính
 Chú ý:
+ Tán sắc liên quan đến cầu vồng
+ Chiết suất của ánh sánh đỏ là nhỏ nhất, ánh sáng tím là lớn nhất.
+ Góc của tia đó là nhỏ nhất, tia tím là lớn nhất
2. Giao thoa ánh sáng
a. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng là hiện tượng ánh sáng không tuân
theo định luật truyền thẳng, quan sát được khi ánh sáng truyền qua lỗ
nhỏ hoặc gần mép các vật trong suốt hoặc không trong suốt. Là hiện
tượng truyền sai lệch so với sự truyền thẳng khi ánh sáng gặp vật cản
 Ý nghĩa: Chứng minh ánh sáng có tính chất sóng
b. Hiện tượng giao thoa: là hiện tượng 2 sóng ánh sáng kết hợp khi gặp
nhau sẽ giao thoa với nhau, tạo thành các vân giao thoa (hai sóng cùng
bước cùng phương và độ lệch pha không đổi)
Thí nghiệm Y-âng: Chứng minh ánh sáng có tính chất sóng, là cơ sở đo
bước sóng ánh sáng;
Kết quả thí nghiệm và giải thích:

71
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
Xuất hiện những vạch sáng và những vạch tối nằm xen kẽ nhau một
cách đều đặn
+ Vạch sáng: là do 2 sóng ánh sáng gặp nhau tăng cường lẫn nhau
+ Vạch tối: là do 2 sóng ánh sáng gặp nhau triệt tiêu lẫn nhau

S A K
I D
vuø
ng giao thoa
T

Tối thứ 5, k=4


Sáng thứ 4, k=-4, bậc 4
Tối thứ 4,k=3 i
Sáng thứ 3, k=-3, bậc 3
Tối thứ 3, k=2
Sáng thứ 2, k=-2, bậc 2
Tối thứ 2,k=1
Sáng thứ 1, k=-1, bậc 1
Tối thứ 1,k=0
Vân sáng TT, k= 0
Tối thứ 1, k= 0
Sáng thứ 1, k= 1, bậc 1
Tối thứ 2, k= 1 i
Sáng thứ 2, k= 2, bậc 2
Tối thứ 3, k= 2
Sáng thứ 3, k= 3, bậc 3
Tối thứ 4, k= 3
Sáng thứ 4, k= 4, bậc 4
Tối thứ 5, k= 4

72
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
3. Khoảng vân, vị trí vân sáng và tối:
a. Khoảng vân là khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp hoặc hai vân
λD
tối liên tiếp i =
a
b. Vị trí vân sáng: + Hiệu đường đi: d 2 −d 1 =kλ

λD
+ Vị trí vân sáng: xs = k
a
= ki

Vân sáng bậc n ứng với: k = n (k = 0: VS trung tâm)


1
c. Vị trí vân tối: + Hiệu đường đi: d 2 − d1 = ( k + )λ
2

1 λD 1
+ Vị trí vân sáng: xt = ( k + )
2 a
= ( k + )i
2
Vân tối thứ n ứng với: k = (n – 1)
4. Bước sóng và màu sắc ánh sáng:
- Mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng λ xác định (tần số f ) xác định.
- Mọi ánh sáng đơn sắc mà ta nhìn thấy có 0,38 µm ≤ λ ≤ 0,76 μm
- Ánh sáng mặt trời có bước sóng từ 0 đến ∞
Màu ás Bước sóng λ ( µm ) Màu ás Bước sóng λ ( µm )
Đỏ 0,640 ÷ 0,760 Lam 0,450 ÷ 0,510
Cam 0,590 ÷ 0,650 Chàm 0,430 ÷ 0,460
Vàng 0,570 ÷ 0,600 Tím 0,380 ÷ 0,440
Lục ÷
0,500 0,575
5. Công thức về lăng kính, tán sắc ánh sáng
sin i1 = n sin r1
sin i 2 = n sin r2
• Trường hợp tổng quát:
A = r1 + r2
D = i1 + i2 − A

i1 = nr1
i 2 = nr2
• Trường hợp góc nhỏ (A, i1):
A = r1 + r2
D = (n − 1) A

• Bề rộng dãy quang phổ trên màn: L = D(nt – nd)A

73
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
• Nếu góc A > 80 thì L = tanD(nt – nd)A

6. Chú ý:
+ Kc giữa n vân sáng hoặc tối liên tiếp có (n – 1) khoảng vân.
+ Ás chiếu trong không khí có khoảng vân i thì trong môi trường trong
i λ λ c
Hay λ = ⇒ =
'
suốt có chiết suất n thì i’ =
n n λ' v
+ Chiếu ás từ môi trường chiết quang kém n 1 sang môi trường chiết
quang hơn n2 (n1 < n2) ás nào có bước sóng lớn hơn sẽ lệch xa pháp
tuyến hơn và ngược lại.
7. Bề rộng vùng quang phổ khi chiếu chùm sáng hẹp qua lăng kính
∆x = DT.
Với góc A nhỏ ta có góc lệch: D = (n – 1)A
⇒ DT = L. A.( nt −n d )

+ L (m) là khoảng cách từ lăng kính đến màn


+ A (rad) là góc chiết quang của lăng kính. (A<100)
+ nđ, nt là chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ và tím.
----------
Dạng 2: Xác định vị trí vân sáng, vân tối, khoảng vân.
----------
Dạng 3: Sự trùng nhau của các bức xạ
Hai vân sáng trùng nhau: k λ=k λ =k λ...
1 1 2 2 3 3

Đặc biệt: Nếu trong thí nghiệm Young dùng hai ás có bước sóng khác
nhau thì khoảng cách hai vân sáng trùng nhau được xem như khoảng
λ1D λ2 D
vân i’ = k1 = k2
a a
----------
D
Dạng 4: Bề rộng quang phổ bậc ∆x = ( k1λ1 −k 2 λ2 )
a
@ Khoảng cách cực đại và cực tiểu giữa hai vân sáng và vân tối
cùng bậc
D
∆xmax = [ kλt −( k −0,5)λđ ]
a

D
∆xmin = [ kλđ −( k −0,5)λt ] : nếu hai vân cùng phía
a

74
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
D
∆xmin = [ kλđ +( k −0,5)λt ] : nếu hai vân khác phía
a

----------
Dạng 5: Tại M có tọa độ xM là vân sáng hay tối:
xM
@. Nếu =k thì đó là vân sáng bậc k
i
xM 1
@. Nếu =k+ thì đó là vân tối bậc k + 1
i 2
----------
Dạng 6: Tìm số ás đơn sắc có bước sóng λ' bậc k’ trùng với ás đơn
sắc có bước sóng λ bậc k
+ Cho hai vân trùng nhau, suy ra λ' , biện luận tìm k’
+ Nếu biết vị trí và thứ bậc thì suy ra λ rồi biện luận tìm k
+ Tìm giới hạn của k:
xs .a xs .a xs .a xs .a
* Vân sáng: k≤
λtím .D
;k ≥
λdo .D * Vân tối: k≤
λtím .D
− 0, 5; k ≥
λdo .D
−0, 5

xs a xt a
+ Tìm λ : λ= =
KD ( K ′ + 0,5) D

λD ax0
CM: Vị trí vân sáng bất kì x = k =x0 ⇒ λ = .
a kD
ĐK: λ 1 ≤ λ ≤ λ 2, thường λ 1 = 0,4.10-6m (tím) ≤ λ ≤ 0,75.10-6m
= λ 2 (đỏ)
ax ax
⇒ 0 ≤ k ≤ 0 , (với k ∈ Z)
λ2 D λ1 D
Số giá trị k ∈ Z chọn được là số bức xạ cho vân sáng tại x 0. và thay các
giá trị k tìm được vào tính λ . đó là các bước sóng các bức xạ của ánh
sáng trắng cho vân sáng tại x0.
ax 0
1 λD ⇒λ=
CM: x = (k + ) = x0 1
2 a (k + )D
2
ax 0
với điều kiện λ 1 ≤ λ ≤ λ 2 ⇔ λ 1 ≤ (k + 1 )D ≤ λ 2
2

75
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
ax 0 1 ax
⇒ ≤ k + ≤ 0 , (với k ∈ Z)
λ2D 2 λ1D
Dạng 7: Số vân trên bề rộng vùng giao thoa trường L và trong
khoảng MN:
−L L
a. Vùng giao thoa trường L: - Số vân sáng: 2i
≤k ≤
2i

−L 1 L
- Số vân tối: 2i
≤k + ≤
2 2i
k = số
vân
Cách khác
Gọi L là bề rộng của trường giao thoa trên màn.
L
- Lập tỉ số:
2i
L L 
- Số vân sáng: N S = 2   + 1 - Số vân tối: N T = 2  + 0,5
 
2 i  2i 
Với [ ] là lấy phần nguyên của biểu thức bên trong dấu ngoặc vuông.
Ví dụ: [ 2,7] = 2 ; [ 2,2] = 2
xM x
b. Trong khoảng MN: - Vân sáng: ≤k≤ N
i i
xM 1 x
- Vân tối: ≤k+ ≤ N k = số vân
i 2 i
Số vân = số vân sáng + số vân tối
----------
Dạng 8: Hệ vân dịch chuyển khi nguồn sáng dịch chuyển
* Khi nguồn sáng S di chuyển theo phương song song với S 1S2 thì hệ
vân di chuyển ngược chiều và khoảng vân i vẫn không đổi.
D
Độ dời của hệ vân là: x= x0
D/
Trong đó: D : là khoảng cách từ 2 khe tới màn
D/ : là khoảng cách từ nguồn sáng tới 2 khe
x0 : là độ dịch chuyển của hệ vân
* Khi trên đường truyền của ás từ khe S 1 (hoặc S2) được đặt một bản
mỏng dày e, chiết suất n thì hệ vân sẽ dịch chuyển về phía S 1 (hoặc S2)
(n - 1)eD
một đoạn: x0 =
a
76
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
----------
Dạng 9: Tịnh tiến khe sáng S một đoạn y0
- Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng S phát ánh
sáng đơn sắc có bước sóng λ. Khoảng cách từ nguồn S đến mặt phẳng
chứa hai khe S1; S2 là d. Khoảng cách giữa hai khe S1; S2 là a, khoảng
cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn quan sát là D.
- Tịnh tiến nguồn sáng S theo phương S1 S2 về phía S1 một đoạn y thì hệ
thống vân giao thoa di chuyển theo chiều ngược lại đoạn x0.
yD
x0 =
d S’ S1
y O
S S2 x0
d D O’
----------
CHỦ ĐỀ 2: CÁC LOẠI QUANG PHỔ
I. Máy quang phổ: Là dụng cụ dùng để phân tích chùm ánh sáng phức
tạp tạo thành những thành phần đơn sắc
• Máy quang phổ gồm có 3 bộ phận chính:
+ Ống chuẩn trực: để tạo ra chùm tia song song
+ Hệ tán sắc: để tán sắc ánh sáng
+ Buồng tối: để thu ảnh quang phổ
II. Các loại quang phổ:
QP Vạch liên tục QP Vạch PX QP Vạch HT
Là QP gồm các vạch
Là QP gồm nhiều dải màu từ đỏ Là QP liên tục bị thiếu 1
Định màu riêng lẻ, ngăn
đến tím, nối liền nhau một cách số vạch màu do chất khí
nghĩa cách nhau bằng những
liên tục hay hơi kim loại hấp thụ
khoảng tối.
Đám khí hay hơi kim loại
Các chất khí hay hơi ở
Nguồn Các chất rắn, chất lỏng và chất có nhiệt độ thấp hơn nhiệt
áp suất thấp bị kích
phát khí ở áp suất lớn bị nung nóng. độ nguồn sáng phát ra QP
thích nóng sáng.
liên tục
- Không phụ thuộc bản chất của Nguyên tố khác nhau
vật, chỉ phụ thuộc nhiệt độ của có quang phổ vạch - Ở một nhiệt độ xác định,
vật. riêng khác nhau về số vật chỉ hấp thụ những bức
- Ở mọi nhiệt độ, vật đều bức lượng vạch, màu sắc xạ mà nó có khả năng phát
Tính xạ. vạch, vị trí vạch và xạ, và ngược lại.
chất - Khi nhiệt độ tăng dần thì cường độ sáng của - Các nguyên tố khác nhau
vạch → QP vạch đặc
cường độ bức xạ càng mạnh và có QP vạch hấp thụ riêng
miền quang phổ lan dần từ bức đặc trưng cho nguyên tố
xạ có bước sóng dài sang bức xạ trưng riêng cho đó.
có bước sóng ngắn. nguyên tố
Ứng Xác định thành phần (nguyên tố), hàm lượng các
Đo nhiệt độ của vật
dụng thành phần trong vật.

77
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
----------
CHỦ ĐỀ 3: CÁC TIA
Tia hồng ngoại Tia tử ngoại Tia X
- Là sóng điện từ có - Là sóng điện từ có bước
Là sóng điện từ có bước
bước sóng dài hơn 0,76 sóng ngắn hơn 0,38 μm
Định sóng từ 10-8m ÷ 10-11m
μm (đỏ) (tím)
nghĩa (ngắn hơn bước sóng tia tử
- Là bức xạ không nhìn - Là bức xạ không nhìn
ngoại)
thấy nằm ngoài vùng đỏ thấy nằm ngoài vùng tím
- Ống rơnghen, ống cu-lít-
giơ
Mọi vật ở mọi nhiệt độ Các vật bị nung nóng đến
- Khi cho chùm tia e có vận
Nguồn (T>0K); lò than, lò điện, trên 2000oC; đèn hơi thủy
tốc lớn đập vào một đối âm
phát đèn dây tóc… ngân, hồ quang điện có
cực bằng kim loại khó nóng
Chú ý: Tvật>Tmôi trường nhiệt độ trên 3000oC…
chảy như vonfam hoặc
platin
- Khả năng đâm xuyên (khả
- Tác dụng lên phim ảnh năng đâm xuyên phụ thuộc
- Tác dụng nhiệt - Làm ion hóa không khí vào bước sóng và kim loại
- Gây ra một số phản - Gây ra phản ứng quang dùng làm đối âm cực)
ứng hóa học hóa, quang hợp - Tác dụng mạnh lên phim
Tính - Có thể biến điệu được - Tác dụng sinh lí: hủy diệt ảnh, làm ion hóa không khí.
chất như sóng cao tần tế bào da, diệt khuẩn… - Tác dụng làm phát quang
- Gây ra hiện tượng - Gây ra hiện tượng quang nhiều chất.
quang điện trong một số điện - Gây ra hiện tượng quang
chất bán dẫn - Bị nước và thủy tinh hấp điện ở hầu hết kim loại.
thụ rất mạnh - Tác dụng diệt vi khuẩn,
hủy diệt tế bào.
- Sấy khô, sưởi ấm - Chiếu điện, chụp điện
- Điều khiển từ xa - Khử trùng nước uống, dùng trong y tế để chẩn
- Chụp ảnh bề mặt Trái thực phẩm đoán bệnh.
Đất từ vệ tinh - Chữa bệnh còi xương - Chữa bệnh ung thư.
- Quân sự (tên lửa tự - Xác định vết nức trên bề - Kiểm tra vật đúc, dò bọt
Ứng
động tìm mục tiêu, mặt kim loại khí, vết nứt trong kim loại.
dụng
camera hồng ngoại, ống - Kiểm tra hành lí hành
nhòm hồng ngoại…) khách đi máy bay.

 Dụng cụ phát hiện:


+ Tia hồng ngoại – tia tử ngoại: hệ tán sắc và cặp nhiệt điện
+ Tia X: ống cu – lít – giơ (nhà vật lí học Rơnghen tìm ra)
4. Thang sóng điện từ: Sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X
và tia gamma đều có cùng bản chất là sóng điện từ, chỉ khác nhau về tần số (hay) bước sóng nên có
tính chất, tác dụng khác nhau và nguồn phát, cách thu chúng cũng khác nhau

----------

78
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
“Thiên tài là sự kiên nhẫn lâu dài của trí tuệ ” I. Newton
CHƯƠNG VI. LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
CHỦ ĐỀ 1: HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN NGOÀI
1. Hiện tượng quang điện: Hiện tượng ánh sáng làm bật các electron ra
khỏi bề mặt kim loại gọi là hiện tượng quang điện (ngoài).
2. Định luật về giới hạn quang điện: Đối với kim loại, ánh sáng kích
thích phải có bước sóng λ ngắn hơn hay bằng giới hạn quang điện λ0
của kim loại đó mới gây ra hiện tượng quang điện: λ ≤ λ0

3. Công thức Anhstanh về hiện tượng quang điện:


hc 1
a. Công thức Anhxtanh: ε = hf = =A+ mv02 max
λ 2

hc
b. Công thoát: A= là công thoát của kim loại dùng làm catốt
λ0

+ λ0 là giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catốt
+ v0max là vận tốc ban đầu
+ f, λ là tần số, bước sóng của ás kích thích
ε
c. Động lượng: p =
c
ε
d. Khối lượng: m=
c2
4. Thuyết lượng tử ánh sáng:
• Giả thuyết Plăng: Lượng năng lượng mà mỗi lần nguyên tử
hay phân tử hấp thụ hay phát xạ có giá trị hoàn toàn xác định và
bằng hf, trong đó: f là tần số của ánh sáng bị hấp thụ hay được
phát ra, còn h là 1 hằng số.
c
• Lượng tử năng lượng: ε = hf = h.
λ
−34
Với: h = 6,625. 10 (J.s): gọi là hằng số Plăng.
• Thuyết lượng tử ánh sáng
- Ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là phôtôn.
- Với as có tần số f, các phôtôn đều giống nhau và có năng lượng = hf.
- Trong ckcác phôtôn bay với vận tốc c = 3. 108 m/s dọc theo các tia sáng
- Mỗi lần 1 nguyên tử hay phân tử phát xạ hoặc hấp thụ ánh sáng thì
chúng phát ra hay hấp thụ 1 phôtôn.
Chỉ có phôtôn ở trạng thái chuyển động, không có phôtôn đứng yên.
79
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
5. Lưỡng tính sóng hạt của ánh sáng: Ás vừa có tính chất sóng vừa có
tính chất hạt. Vậy ánh sáng có lưỡng tính sóng - hạt.
6. Tia Rơnghen (tia X): Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơnghen:
hc
λmin =

mv 2 mv02
Trong đó: Eđ =
2
= eU +
2 là động năng electron đập vào đối catốt.
+ U là điện áp giữa anốt và catốt
+ v là vận tốc electron khi đập vào đối catốt
+ v0 là vận tốc của electron khi rời catốt (thường v0 = 0)
+ m = 9,1.10-31 kg là khối lượng electron
7. Để dòng quang điện triệt tiêu thì U AK ≤ Uh (Uh < 0), Uh gọi là điện
mv02Max
áp hãm: eU h =
2

mv02 max mv 2
8. Bảo toàn năng lượng: + eU AK = Lấy Uh>0 thì đó là
2 2
độ lớn.
9. Xét vật cô lập về điện, có điện thế cực đại V Max và khoảng cách cực
đại dMax mà electron cđ trong điện trường cản có cường độ E được tính
1 U
theo công thức: e VMax =
2
mv02Max = e Ed Max với E=
d
10. Hiệu suất lượng tử (hiệu suất quang điện)
ne
a. Hiệu suất lượng tử: H= 100%
np

+ ne là số electron quang điện bứt khỏi catốt trong khoảng tgian t.


+ np là số phôtôn đập vào catốt trong khoảng thời gian t.
n pε
b. Công suất bức xạ: P=
t

q n e
c. Cường độ dòng quang điện bão hoà: I bh = = e
t t
11. Bán kính quỹ đạo của electron cđ trong từ trường đều B:

( )
me v 
R=
e B sin α với α = v , B Xét electron vừa rời khỏi catốt thì v =

v0Max

80
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
  mv
Khi v ⊥ B ⇒ sin α = 1 ⇒ R = e 0 max
eB

Lưu ý: Hiện tượng quang điện xảy ra khi được chiếu đồng thời nhiều
bức xạ thì khi tính các đại lượng: Vận tốc ban đầu cực đại v 0max, điện áp
hãm Uh, điện thế cực đại Vmax…đều được tính ứng với bức xạ có λmin
(hoặc fmax)
CHỦ ĐỀ 2: HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN TRONG
1. Hiện tượng quang điện trong: Hiện tượng ás giải phóng các electron
liên kết để cho chúng trở thành electron dẫn đồng thời tạo ra các lỗ trống
cùng tham gia vào quá trình dẫn điện, gọi là hiện tượng quang điện trong
* Điều kiện: λ ≤ λ ( λ0 nằm trong vùng ánh sáng hồng ngoại).
0

2. So sánh hiện tượng quang điện trong và quang điện ngoài:


* Giống: Ás làm bứt các electron ra khỏi liên kết, có giới hạn quang
điện xác định
* Khác nhau:
- Hiện tượng quang điện ngoài: Bứt các electron ra khỏi kim loại, giới
hạn quang điện nằm ở vùng tử ngoại
- Hiện tượng quang điện trong:
+ Giải phóng các electron liên kết thành các electron dẫn chuyển động
trong chất bán dẫn
+ Giới hạn quang điện có thể nằm ở vùng hồng ngoại
2. Hiện tượng quang dẫn: là hiện tượng giảm điện trở suất, tức là tăng
độ dẫn điện của bán dẫn, khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào bán dẫn.
* Chất quang dẫn: Chất dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và
trở thành dẫn điện tốt khi bị chiếu ánh sáng thích hợp.
3. Quang trở:
- Định nghĩa: Là điện trở làm bằng chất quang dẫn
- Cấu tạo: gồm 1 sợi dây bằng chất quang dẫn gắn trên một đế cách điện
Chú ý: Điện trở của quang điện trở có thể thay đổi từ vài megaôm khi
không được chiếu sáng xuống đến vài chục ôm khi được chiếu sáng
- Nguyên tắc hoạt động: dựa trên hiện tượng quang điện trong.
- Ứng dụng: được lắp với các mạch khuếch đại trong các thiết bị điều
khiển bằng ánh sáng, trong các máy đo ánh sáng.
4. Pin quang điện:
- Định nghĩa: Là nguồn điện trong đó quang năng được biến đổi trực
tiếp thành điện năng.

81
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
- Cấu tạo: gồm 1 tấm bán dẫn loại n, bên trên có phủ lớp mỏng bán dẫn
loại p. Mặt trên cùng là 1 lớp kim loại mỏng, trong suốt với ánh sáng và
dưới cùng là 1 đế kim loại. Giữa n, p hình thành lớp tiếp xúc p-n, lớp
này ngăn không cho e khuếch tán từ n sang p và lỗ trống khuếch tán từ p
sang n (lớp chặn)
- Nguyên tắc hoạt động: dựa trên hiện tượng quang điện trong
- Ứng dụng: nguồn điện cho vùng sâu, vùng xa, hải đảo, vệ tinh nhân
tạo, máy đo ánh sáng, máy tính bỏ túi…
5. Hiện tượng quang – phát quang: Là sự hấp thụ ánh sáng có bước
sóng này để phát ra ánh sáng có bước sóng khác.
a. Huỳnh quang và lân quang:
- Sự huỳnh quang: Ánh sáng phát quang bị tắt rất nhanh sau
khi tắt ánh sáng kích thích.
- Sự lân quang: Ánh sáng phát quang kéo dài 1 khoảng thời
gian sau khi tắt ánh sáng kích thích.
b. Đặc điểm của ánh sáng huỳnh quang: Ánh sáng huỳnh quang có
bước sóng dài hơn bước sóng của ánh sáng kích thích.
----------
CHỦ ĐỀ 3: MẪU NGUYÊN TỬ BO
1. Mẫu hành tinh nguyên tử của Rơ-rơ-pho: Ở tâm nguyên tử có một
hạt nhân mang điện tích dương. Xung quanh hạt nhân có các êlêctrôn
chuyển động trên những quỹ đạo tròn hoặc elip. Bế tắc của mẫu nguyên
tử của Rơ-rơ-pho: không giải thích được sự bền vững của hạt nhân
nguyên tử và sự hình thành quang phổ vạch.
2. Mẫu nguyên tử Bo bao gồm mô hình hành tinh nguyên tử và hai
tiên đề của Bo
Hai tiên đề của Bo về cấu tạo nguyên tử:
• a. Tiên đề về các trạng thái dừng: Nguyên tử chỉ tồn tại trong
một số trạng thái có năng lượng xác định, gọi là các trạng thái
dừng, khi ở trạng thái dừng thì nguyên tử BO không bức xạ.
Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, êlectron chỉ chuyển động
quanh hạt nhântrên những quỹ đạo có bán kính hoàn toàn xác định gọi là
các quỹ đạo dừng
• b. Tiên đề về sự bức xạ, hấp thụ năng lượng của nguyên tử
Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng ( En ) sang
trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn ( Em ) thì nó phát ra một
Em
nhận phát phôtôn
phôtôn
hfmn 82
hfmn
En

E >E
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
phôtôncó năng lượng đúng bằng hiệu En - Em :
hc
ε = hf mn = = Em − En
λmn
Ngược lại, nếu nguyên tử đang ở trong trạng thái dừng có năng lượng
Em mà hấp thụ được một phôtôn có năng lượng đúng bằng hiệu En -
Em thì nó chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng cao hơn En .
n
3. Số vạch nhiều nhất = (n −1)
2
1 1 1
= +
λmn λmi λin
4. Bước sóng Nếu bài toán cho số cụ thể, có thể sử
1 1 1
= −
λmn λmi λni
dụng
1 1 1
Công thức: =1,1.10 7 ( − 2) với m > n (sai số
λmn n2 m

0,001)
5. Bán kính quỹ đạo dừng thứ n của electron trong nguyên tử
Hiđrô: rn = n2r0 Với r0 = 5,3.10-11m là bán kính Bo (ở quỹ đạo K)
Quỹ đạo K L M N O P
Bán kính r0 4r0 9r0 16r0 25r0 36r0

P n=6
O n=5
N n=4
M n=3
Pasen
L n=2
Hδ Hγ Hβ Hα

Banme

K n=1
Laiman
83
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013

6. Năng lượng electron trong nguyên tử hiđrô:


13, 6
En = - (eV ) Với n ∈ N*.
n2
----------
Thành công không có bước chân của kẻ lười biếng

CHỦ ĐỀ 4: SƠ LƯỢC VỀ LAZE


1. Laze là một nguồn sáng phát ra một chùm sáng có cường độ lớn dựa
trên việc ứng dụng hiện tượng phát xạ cảm ứng.
Tia laze có đặc điểm: Tính đơn sắc cao, tính định hướng, tính kết hợp
rất cao và cường độ lớn.
2. Nguyên tắc: Dựa trên hiện tượng phát xạ cảm ứng.
3. Ứng dụng laze:
Trong y học: Làm dao mổ, chữa 1 số bệnh ngoài da
Trong thông tin liên lạc: Vô tuyến định vị, truyền tin bằng cáp quang
Trong công nghiệp: Khoan, cắt kim loại, compôzit
Trong trắc địa: Đo khoảng cách, ngắm đường
----------

84
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013

CHƯƠNG VII. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ


CHỦ ĐỀ 1: CẤU TẠO HẠT NHÂN
Dạng 1: Xác định thành phần cấu tạo hạt nhân
1. Hạt nhân: Hạt nhân được cấu tạo bởi hai loại hạt là proton (mp =
1,00728u; qp = +e) và nơtron (mn = 1,00866u; không mang điện tích),
gọi chung là nuclon.
Kí hiệu của hạt nhân nguyên tố hóa học X: X A
Z


Z: nguyên tử số (số thứ tự trong bảng hệ thống tuần hoàn

số proton ở hạt nhân số electron ở vỏ nguyên tử).
A: Số khối ≡ tổng số nuclon.
N = A - Z: Số nơtron
1
Bán kính hạt nhân: R = 1,2.10-15. m
A 3

2. Đồng vị: Cùng Z nhưng khác A (cùng prôtôn và khác số nơtron)


Vd: Hidro có ba đồng vị:
1
+ Hidro thường 1 H chiếm 99,99% hidro thiên nhiên
2 2
+ Hidro nặng 1 H còn gọi là đơtêri 1 D chiếm 0,015% hidro thiên nhiên
3 3
+ Hidro siêu nặng 1 H còn gọi là triti 1 T
3. Khối lượng hạt nhân: Khối lượng hn rất lớn so với khối lựơng của
êlectron, vì vậy khối lượng nguyên tử gần như tập trung toàn bộ ở hn.
1
Đơn vị khối lượng nguyên tử, kí hiệu: u = khối lượng của
12
12
đồng vị Cacbon 6 C
1u = 1,66055.10-27kg
Theo đơn vị MeV/c2: 1u = 931,5 MeV/c2
85
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
(1eV = 1,6.10-19 J; 1MeV = 1,6.10-13 J)
Vậy khối lượng hạt nhân có 3 đơn vị: u, kg và MeV/c2
4. Lực hạt nhân: Lực tương tác giữa các nuclon gọi là lực hạt nhân.
Lực hạt nhân không có cùng bản chất với lực tĩnh điện hay lực hấp dẫn.
Lực hạt nhân là lực tương tác mạnh chỉ phát huy tác dụng trong phạm vi
kích thước hạt nhân.
----------
Thành công không có bước chân của kẻ lười biếng
----------
Dạng 2: Hệ thức Anhxtanh, độ hụt khối, năng lượng liên kết, năng
lượng liên kết riêng
1. Hệ thức Anhxtanh giữa khối lượng và năng lượng: E = m.c2
Với c = 3.108 m/s là vận tốc ás trong chân không.
m0
@ Khối lượng động: m = v2
1−
c2
@ Một hạt có khối lượng nghỉ m0, khi chuyển động với vận tốc v sẽ có
m0
2 2
động năng là Wđ=W–W0=mc – m0c = v 2 c2 – m0c2. Trong đó W =
1−
c2
mc2 gọi là năng lượng toàn phần và W0 = m0c2 gọi là năng lượng nghỉ.
2. Độ hụt khối của hạt nhân: ∆m = Zmp + (A - Z)mn - mX
A
mX là khối lượng hạt nhân Z X
3. Năng lượng liên kết: WLK = ∆m.c 2

4. Năng lượng liên kết riêng: là năng lượng liên kết tính cho một
Wlk
nuclon: A Năng lượng liên kết riêng càng lớn thì hạt nhân càng bền
vững (không quá 8,8MeV/nuclôn).
----------
Đừng xấu hổ khi không biết, chỉ xấu hổ khi không học.
----------
Dạng 3: Phản ứng hạt nhân
1. Phương trình phản ứng: A1
X +
Z1 1 X ®
A2
Z2 X +
2
A3
Z3X 3
A4
Z4 4

2. Các định luật bảo toàn


+ Bảo toàn số nuclôn (số khối): A1 + A2 = A3 + A4
+ Bảo toàn điện tích (nguyên tử số): Z1 + Z2 = Z3 + Z4
+ Bảo toàn động lượng:
86
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
       
p1 +p2 =p3 +p4 haym1v1 +m2 v2 =m3v3 +m4 v4

+ Bảo toàn năng lượng: K +K +∆E = K X1 X2 X3 +K X 4

Trong đó: ∆E là năng lượng phản ứng hạt nhân


1
KX =
2
mx vx2 là động năng cđ của hạt X
+ Không có định luật bảo toàn khối lượng.

3. Năng lượng của phản ứng hạt nhân:


W = ( mtröôùc - msau ).c2 ≠ 0
W > 0 ⇔ mtrước > msau: Tỏa năng lượng.
W < 0 ⇔ mtrước < msau: Thu năng lượng
4. Năng lượng tỏa → 1mol khí:
m
W= N W = nN A Wlk
A A lk

m
5. Năng lượng tạo thành m(g) hạt X: W = N A ∆E
A
----------
Ý chí là sức mạnh để bắt đầu công việc một cách đúng lúc.
----------
Chuyến đi vạn dặm bắt đầu bằng một bước chân!

87
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013

CHỦ ĐỀ 3: PHÓNG XẠ
1. Hiện tượng phóng xạ: là quá trình phân hủy tự phát của một hạt
nhân không bền vững (tự nhiên hay nhân tạo). Quá trình phân hủy này
kèm theo sự tạo ra các hạt và có thể kèm theo sự phát ra các bức xạ địên
từ. Hạt nhân tự phân hủy gọi là hạt nhân mẹ, hạt nhân được tạo thành
sau khi phân hủy gọi là hạt nhân con.
2. Đặc tính:
+ Phóng xạ là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.
+ Phóng xạ mang tính tự phát không phụ thuộc vào yếu tố bên
ngoài như: nhiệt độ, áp suất...
3. Các dạng tia phóng xạ:

88
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013

4. Chu kì bán rã: là khoảng thời gian để ½ số hạt nhân nguyên tử biến
đổi thành hạt nhân khác.
ln 2 0,693
T =
λ
=
λ
λ : Hằng số phóng xạ ( s −1 )
5. Định luật phóng xạ: Số hạt nhân (khối lượng) phóng xạ giảm theo
qui luật hàm số mũ

Phóng Bêta: có 2 loại là β-


Phóng xạ Alpha ( α ) Phóng Gamma (γ).
và β+
0 Là sóng điện từ có λ rất
β- : là dòng electron ( −1 e )
Bản chất
Là dòng hạt nhân Hêli
4
ngắn (λ ≤ 10-11m),
( 2 He ) 0
β+: là dòng pôzitron ( −1 e ) cũng là dòng phôtôn có
năng lượng cao.
A− 4
A
X→ Y + 24 He β- : Z X → Y + −10 e Sau phóng xạ α hoặc
A A
Z Z −2 Z +1
Rút gọn: 14 β xảy ra quá trình
α Ví dụ: C → 147 N+ −10e
Phương
A
Z X  → ZA−−42Y 6
chuyển từ trạng thái
β+: Z X → Y + 10 e
A A
trình 88 Ra → 86 Rn + 2 He
Vd: 226 222 4
Z −1 kích thích về trạng thái
Rút gọn Ví dụ: 12
N → 126 C + 01e cơ bản → phát ra phô
7
226 α
Ra  → 222 Rn tôn.
88 86

Tốc độ v ≈ 2.10 m/s. 7


v ≈ c = 3.10 m/s. 8
v = c = 3.108m/s.
Khả năng
Ion hóa
Mạnh Mạnh nhưng yếu hơn tia α Yếu hơn tia α và β
+ Đâm xuyên mạnh hơn
+ Đi được vài cm trong + Smax = vài m trong không
Khả năng tia α và β. Có thể xuyên
không khí (Smax = khí.
đâm qua vài m bê-tông hoặc
8cm); vài µm trong vật + Xuyên qua kim loại dày vài
xuyên vài cm chì.
rắn (Smax = 1mm) mm.
Trong
điện Lệch Lệch nhiều hơn tia alpha Không bị lệch
trường

Trong chuổi phóng xạ Còn có sự tồn tại của hai loại


α thường kèm theo hạt Không làm thay đổi hạt
Chú ý phóng xạ β nhưng nhân.
A
X→ A
Z−1
Y + 10e + 00ν nơtrinô.
không tồn tại đồng thời Z

hai loại β.
A
Z
X→ A
Y + − 01e + 00ν phản nơtrinô
Z+ 1

89
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
N0 m0
− λt −λt
N = N 0e = t ; m = m0 .e = t
2 T
2T
N0, m0: số hạt nhân và khối lượng ban đầu tại t = 0.
N, m: số hạt nhân và khối lượng còn lại vào thời điểm t.
∆m = m0 − m
∆N = N 0 − N

∆m, ∆N : số hạt nhân và khối lượng bị phân rã (thành chất khác)
Chú ý:
m
+ % còn lại: 100% = ?
m0

∆m
+ % phân rã: 100% = ?
m0

----------
Dạng 1: Các đại lượng đặc trưng của phóng xạ
−t
1. Số nguyên tử chất phóng xạ còn lại sau t/g t: N = N 0 .2 T = N 0 .e −λt

2. Số hạt nguyên tử bị phân rã bằng số hạt nhân còn được tạo thành và bằng số
hạt (α hoặc e- hoặc e+) được tạo thành: ∆N =N −N =N (1 −e λ ) 0 0
− t

∆N '
Khối lượng hạt nhân mới tạo thành: ∆m' = . A'
NA
A’ là số khối của hạt nhân mới tạo thành
Khối lượng hạt nhân con (chất mới tạo thành sau thời gian t):
Acon Acon
mcon = ( m0 − mc.laïi ) Hoặc mcon = . ( N 0 − N c.laïi )
Ameï NA

3. Trong sự phóng xạ α, xác định thể tích (khối lượng) khí Heli tạo
thành sau thời gian t phóng xạ.
t
∆N ' He = ∆N = N0 – N = N0(1- e −λ.t ) = N0(1- − )
2 T

+ Khối lượng khí Heli tạo thành sau thời gian t phóng xạ:m He = 4
∆N He
NA

90
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
+ Thể tích khí Heli được tạo thành (đktc) sau thời gian t:V = 22,4
∆N He
NA
4. Bảng quy luật phân rã

t= T 2T 3T 4T 5T

Số hạt còn lại N0/2 N0/4 N0/8 N0/16 N0/32

Số hạt đã phân rã N0/2 3N0/4 7N0/8 15N0/16 31N0/32

Tỉ lệ % đã rã 50% 75% 87.5% 93.75% 96.875%

Tỉ lệ đã rã &còn lại 1 3 7 15 31

5. Khối lượng chất phóng xạ còn lại sau thời gian t


−t
m = m0 .2 T = m0 .e −λt

6. Khối lượng chất bị phóng xạ sau thời gian t


∆m =m0 −m =m0 (1 −e −λt )

Trong đó:
+ N0, m0 là số nguyên tử, khối lượng chất phóng xạ ban đầu
+ T là chu kỳ bán rã.
ln 2 0,963
+ λ=
T
=
T
: là hằng số phóng xạ; λ và T không phụ thuộc vào
tác động bên ngoài mà chỉ phụ thuộc bản chất bên trong của chất phóng
xạ.
m V
+ N=
A
NA =
V0
NA V0 = 22, 4dm 3

+ Nếu t << T ⇔ eλt << 1 , ta có: ∆N ≈ N 0 (1 − 1 + λ t ) = N 0 λt


Dạng 3: Các bài toán tính phần trăm
1. Phần trăm số nguyên tử (khối lượng) chất phóng xạ bị phóng xạ
∆N
sau thời gian t phân rã là: % ∆N = .100% = (1- e −λ.t ).100%
N0

91
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
∆m
% ∆m = .100% = (1- e −λ.t ).100%
m0
2. Phần trăm số nguyên tử (khối lượng) còn lại của chất phóng xạ
sau thời gian t
N m
%N = .100% = e −λ.t .100% %m = .100% = e −λ.t .
N0 m0
100%
Dạng 4: Tính chu kỳ bán rã của các chất phóng xạ
N0
1. Biết tỉ số số nguyên tử ban đầu và số nguyên tử còn lại:
N
t ln 2
⇒T =
N
ln 0
N
∆N
2. Biết tỉ số số nguyên tử ban đầu và số nguyên tử bị phân rã:
N0
t. ln 2
T =−
∆N
ln(1 − )
N0

N1
3. Biết tỉ số số hạt nhân ở các thời điểm t 1 và t2:
N2
(t 2 − t1 ) ln 2
T=
N
ln 1
N2
∆N 1
4. Biết tỉ số số hạt nhân bị phân rã tại 2 thời gian khác nhau
∆N 2
∆N 1 là số hạt nhân bị phân rã trong thời gian t1
Sau đó t (s): ∆N 2 là số hạt nhân bị phân rã trong thời gian t2=t1
t. ln 2
T=
∆N 1
ln
∆N 2
5. Biết thể tích khí Heli tạo thành sau thời gian phóng xạ t

92
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
t . ln 2
T =−
A.V
ln(1 − )
22,4.m0

----------
Dạng 5: Tính tuổi của các mẫu vật cổ
1. Biết tỉ số khối lượng (số nguyên tử) còn lại và khối lượng (số
nguyên tử) ban đầu của một lượng chất phóng xạ
m N
m T . ln 0 N T . ln 0
=> t = m hay =>t = N
m0 N0
ln 2 ln 2
2. Nếu biết tỉ số khối lượng (số nguyên tử) bị phóng xạ và khối
lượng (số nguyên tử) còn lại của một lượng chất phóng xạ
A.∆m' ∆N
∆m' T . ln( +1) ∆N T . ln(1 + )
=>t = m. A' Hoặc => t = N
m N
ln 2 ln 2
3. Nếu biết tỉ số khối lượng (số nguyên tử) còn lại của hai chất phóng
xạ có trong mẫu vật cổ
N .N
N1 ln 1 02 ln 2 ln 2
=>t = N 2 .N 01 với λ1 = T , λ2 =
T2
N2 1

λ2 − λ1
4. Tính tuổi khi biết tỉ số khối lượng:
mX: khối lượng chất tạo thành sau phân rã
m: khối lượng của chất ban đầu
mX ∆m m0 (1 − e −λt )
Ta có: = = = eλt − 1
m m m0e −λt
mX 1
+ Nếu = 1 → t = ln 2
m λ
m 1
+ Nếu X = 3 → t = ln 4
m λ
mX ∆N N (1 − e −λt ) AX A
Ta có: = = 0 −λt
= (eλt −1) X
m N N0e A A

93
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
5. Gọi k là tỉ số giữa số nguyên tử chất tạo thành và số nguyên tử
ln(1 + k )
ban đầu, thì tuổi của mẫu chất được xác định: t =T
ln 2

Dạng 6: Bài toán vận dụng các định luật bảo toàn:
A + D → B + C + ∆E
p = mv 
 2
1. Liên hệ giữa động lượng và động năng: 1 2  ⇒ p = 2mK
K = mv 
2 
2. Động năng các hạt B, C:
mC mB
⇒ KB =
mC + mB
∆E ⇒ KC =
∆E
m B + mC
3. % năng lượng toả ra chuyển thành động năng của các hạt B, C
K mB
%KC = C .100% = 100%
∆E m B + mC
%KB = 100% - %KC
4. Vận tốc chuyển động của hạt B, C:
1 2K
KC = mv2 ⇒ v =
2 m
5. Định luật bảo toàn năng lượng:
K A +K B +∆E =K C +K D

6. Tính góc áp dụng quy tắc hình bình hành


uur
ur uur uur uur uur p1
Ví dụ: p = p1 + p2 biết j = ·p1 , p2
p 2 = p12 + p22 + 2 p1 p2 cosj ur
φ p

hay ( mv ) 2 = ( m1v1 ) 2 + ( m2 v2 ) 2 + 2 m1m2 v1v2 cosj uur


p2
hay mK = m1 K1 + m2 K 2 + 2 m1m2 K1K 2 cosj

uu
· r ur uu
· r ur
Tương tự khi biết φ1 = p1 , p hoặc φ 2 = p2 , p

94
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
uur uur
Trường hợp đặc biệt: p1 ^ p2 ⇒ p 2 = p12 + p22
uur ur uur ur
Tương tự khi p1 ^ p hoặc p2 ^ p

K1 v1 m2 A
v = 0 (p = 0) ⇒ p1 = p2 ⇒ = = » 2
K 2 v2 m1 A1
Tương tự v1 = 0 hoặc v2 = 0.
Chú ý: Câu 36 (Đề thi tuyển sinh Đại học 2008) Hạt nhân A đang đứng
yên thì phân rã thành hạt nhân B có khối lượng m B và hạt α có khối
lượng mα . Tỉ số giữa động năng của hạt nhân B và động năng của hạt α
ngay sau phân rã bằng
2 2
mα m  mB m 
A. B.  B  C. D.  α 
mB  mα  mα  mB 
Giải: Xét phản ứng phân rã của hạt nhân A: A → B + α
Phương trình bảo toàn động lượng cho ta: mB v B + mα vα = m A v A = 0
1 1
⇒ mB vB = mα vα ⇔ ( mB vB ) = ( mα vα )
2 2

2 2
1 1
⇔ mB vB .mB = mα vα .mα ⇔WdB mB = Wdα mα
2 2

2 2
WdB mα
= (1) Như vậy là đáp án A
Wdα mB
Nếu theo công thức (2) thì phải là đáp án C
Vậy trong hai công thức trên thì áp dụng công thức nào là hợp lý?
K p mP
Khi nào được dùng công thức = (2)?
Kn mn
WdB mα
còn khi nào được dùng công thức = (1)?
Wdα mB
Công thức (2) chỉ áp dụng khi đề cho vận tốc của hai hạt sinh ra
bằng nhau và lập tỉ số bình thường. Và khi áp dụng ta không có sử dụng
định luật bảo toàn động lượng để lập tỉ số.
Còn công thức (1) ta sử dụng định luật bảo toàn động lượng để giải
như vậy công thức (2) không thể áp dụng cho bài này được
Và đối với bài toán này cũng không cho điều kiện gì cả, chỉ có hạt
nhân ban đầu đứng yên thôi. Do vậy ta giải bình thường mà không cần
điều kiện gì cả
95
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
Chú ý: Khi tính vận tốc của các hạt B, C
- Động năng của các hạt phải đổi ra đơn vị J(Jun)
- Khối lượng các hạt phải đổi ra kg
- 1u = 1,66055.10-27kg
- 1MeV = 1,6.10-13J
----------
VẤN ĐỀ 4: PHẢN ỨNG PHÂN HẠCH VÀ NHIỆT HẠCH
I. Phản ứng phân hạch: Là phản ứng trong đó một hạt nhân nặng vỡ
thành hai hạt nhân nhẹ hơn (có số khối trung bình) và vài nơtron.
1
0 n + 235
92 U → U → 139
236
92
94 1
53 I + 39 Y +3( 0 n ) +
γ.
+ Nơtrron chậm là nơtron có động năng dưới 0,01MeV.
235
+ Mỗi hạt nhân 92 U khi phân rã tỏa năng lượng khoảng 200MeV.
1. Phản ứng phân hạch là phản ứng tỏa năng lượng, năng lượng đó gọi
là năng lượng phân hạch.
2. Phản ứng phân hạch dây chuyền.
• Gỉa sử một lần phân hạch có k nơtron được giải phóng đến kích
thích các hạt nhân 235U tạo nên những phân hạch mới. Sau n lần phân
hạch liên tiếp, số nơtron giải phóng là k n và kích thích k n phân hạch mới
• Khi k ≥ 1 thì phản ứng phân hoạch dây chuyền được duy trì.
• Khối lượng tối thiểu của chất phân hạch để phản ứng phân hạch
duy trì gọi là khối lượng tới hạn. Để xảy ra phản ứng phân hạch thì khối
lượng chất phải lớn hơn khối lượng tới hạn. (Đây là phản ứng của bom
nguyên tử).
3. Phản ứng phân hạch khi có điều khiển.
Khi k = 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì và năng
lượng phát ra không đổi theo thời gian. Đây là phản ứng phân hạch
có điêu khiển được thực hiện trong các lò phản ứng hạt nhân.
II. Phản ứng nhiệt hạch: là phản ứng trong đó 2 hay nhiều hạt nhân
nhẹ tổng hợp lại thành một hạt nhân nặng hơn và vài nơtron.
• Ví dụ: 1 H + 1 H → 2 He + 0 n + 4MeV.
2 2 3 1

2
1 H + 31 H → 42 He + 01 n + 17,6MeV
1. Đặc điểm: + Phản ứng nhiệt hạch là phaûn öùng toả năng lượng.

96
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
+ Tính theo mỗi một phản ứng thì phản ứng nhiệt hạch toả ra năng
lượng ít hơn phản ứng phân hạch, nhưng tính theo khối lượng nhieân
lieäu thì phaûn öùng nhiệt hạch toả ra năng lượng nhiều hơn.
+ Sản phẩm của pứ nhiệt hạch sạch hơn (không có tính phóng xạ)
2. Điều kiện để có phản ứng nhiệt hạch xảy ra:
• Nhiệt độ cao khoảng 100 triệu độ.
• Mật độ hạt nhân trong plasma phải đủ lớn.
• Thời gian duy trì trạng thái plasma ở nhiệt độ cao 100 triệu
độ phải đủ lớn.
3. Năng lượng nhiệt hạch:
• Tỏa ra năng lượng rất lớn.
• Là nguồn gốc năng lượng của hầu hết các vì sao.
4. Ưu điểm của năng lượng nhiệt hạch:
• Nguồn nguyên liệu dồi dào.
• Phản ứng nhiệt hạch không gây ô nhiễm môi trường.

SO SÁNH PHÂN HẠCH VÀ NHIỆT HẠCH


Phân hạch Nhiệt hạch
Là phản ứng trong đó 2 hay
Là phản ứng trong đó một
nhiều hạt nhân nhẹ tổng hợp
Định hạt nhân nặng vỡ thành hai
lại thành một hạt nhân nặng
nghĩa hạt nhân nhẹ hơn (có số khối
hơn và vài nơtron.
trung bình) và vài nơtron

Là phaûn öùng toả năng


Đặc Là phản ứng tỏa năng lượng, lượng nhưng ít hơn phân
điểm hạch

- Nhiệt độ cao khoảng 100


triệu độ.
k≥1
- Mật độ hạt nhân trong
+ k = 1: kiểm soát được.
Điều plasma phải đủ lớn.
+ k > 1: không kiểm soát
kiện - Thời gian duy trì trạng thái
được, gây bùng nổ (bom hạt
plasma ở nhiệt độ cao 100
nhân)
triệu độ phải đủ lớn.

Gây ô nhiễm môi trường Không gây ô nhiễm môi


Ưu và
(phóng xạ) trường.
nhược

97
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
----------
Dạng 2: Nhà máy điện nguyên tử
Pci
+ Hiệu suất nhà máy: H= (%)
Ptp

+ Tổng năng lượng tiêu thụ trong thời gian t: A = Ptp. t


A Ptp .t
+ Số phân hạch: ∆N = =
∆E ∆E
(Trong đó ∆E là năng lượng toả ra
trong một phân hạch)
+ Nhiệt lượng toả ra: Q = m.q.
----------
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT VÀ THI ĐẬU ĐẠI HỌC!
----------
“Hãy bắt đầu bằng một mơ ước. Ước mơ đó có thể rất riêng tư và bé
nhỏ, nhưng nó xứng đáng để bạn thực hiện. Sau đó, hãy nghĩ đến
một ước mơ lớn hơn. Cứ tiếp tục mơ ước cho đến khi ước mơ đó
dường như không thể đạt được. Và bạn sẽ thấy mình đang đi đúng
hướng. Và bạn sẽ sẵn sàng để thực hiện một ước mơ lớn hơn cho
tương lai của chính mình, và có thể là cho tương lai của cả thế hệ
của bạn.”
HẾT!
Trích thư của Tổng thống Mỹ Abraham Lincoln gửi thầy hiệu
trưởng ngôi trường nơi con trai ông theo học.
Con tôi sẽ phải học tất cả những điều này, rằng không phải tất
cả mọi người đều công bằng, tất cả mọi người đều chân thật. Nhưng xin
thầy hãy dạy cho cháu biết cứ mỗi một kẻ vô lại ta gặp trên đường phố
thì ở đâu đó sẽ có một con người chính trực;cứ mỗi một chính trị gia ích
kỷ, ta sẽ có một nhà lãnh đạo tận tâm.Cậu học này sẽ mất nhiều thời
gian, tôi biết; nhưng xin thầy hãy dạy cho cháu biết rằng một đồng đôla
kiếm được do công sức lao động của mình bỏ ra còn quý giá hơn nhiều
so với năm đôla nhặt được trên hè phố...
Xin thầy dạy cho cháu biết cách chấp nhận thất bại và cách tận
hưởng niềm vui chiến thắng.
Xin hãy dạy cháu tránh xa sự đố kỵ.
Xin dạy cháu biết được bí quyết của niềm vui chiến thắng thầm
lặng. Dạy cho cháu biết được rằng những kẻ hay bắt nạt người khác
nhất lại là những kẻ dễ bị đánh bại nhất...
Xin hãy giúp cháu nhìn thấy thế giới kỳ diệu của sách...nhưng
cũng cho cháu có đủ thời gian để lặng lẽ suy tư về sự bí ẩn muôn thuở
98
Tài Liệu Ôn Thi Đại Học Môn Vật Lí 12 - Năm Học 2012 - 2013
của cuộc sống: đàn chim tung cánh trên bầu trời, đàn ong bay lượn
trong ánh nắng và những bông hoa nở ngát bên đồi xanh.
Xin giúp cháu có niềm tin vào ý kiến riêng của bản thân, dù tất
cả mọi người xung quanh đều cho rằng ý kiến đó hoàn toàn sai lầm...
Xin hãy dạy cho cháu biết cách đối xử dịu dàng với những
người hòa nhã và cứng rắn với những kẻ thô bạo. Xin tạo cho cháu sức
mạnh để không chạy theo đám đông khi tất cả mọi người đều chỉ biết
chạy theo thời thế.
Xin hãy dạy cho cháu biết phải lắng nghe tất cả mọi người
nhưng cũng xin thầy dạy cho cháu biết cần phải sàng lọc những gì nghe
được qua một tấm lưới chân lý để cháu chỉ đón nhận những gì tốt đẹp...
Xin hãy dạy cho cháu biết cách mỉm cười khi buồn bã, xin hãy
dạy cháu biết rằng không có sự xấu hổ trong những giọt nước mắt.
Xin hãy dạy cho cháu biết chế giễu những kẻ yểm thế và cẩn
trọng trước sự ngọt ngào đầy cạm bẫy.
Xin hãy dạy cho cháu rằng có thể bán cơ bắp và trí tuệ cho
người ra giá cao nhất, nhưng không bao giờ cho phép ai ra giá mua trái
tim và tâm hồn mình...
Xin hãy dạy cho cháu ngoảnh tai làm ngơ trước một đám đông
đang gào thét... và đứng thẳng người bảo vệ những gì cháu cho là
đúng...
Xin hãy đối xử dịu dàng với cháu nhưng đừng vuốt ve nuông
chiều cháu bởi vì chỉ có sự thử thách của lửa mới tôi luyện nên được
những thanh sắt cứng rắn.
Xin hãy dạy cho cháu biết rằng cháu phải luôn có niềm tin tuyệt
đối vào bản thân, bởi vì khi đó cháu sẽ luôn có niềm tin tuyệt đối vào
nhân loại.
Đây quả là một yêu cầu quá lớn, tôi biết, thưa thầy. Nhưng xin
thầy cố gắng hết sức mình, nếu được vậy, con trai tôi quả thật là một
cậu bé hạnh phúc và may mắn.

99

You might also like