Professional Documents
Culture Documents
1 1 1
Tìm lim + + + .
a1 a2 an
-------------------------------------HẾT-------------------------------------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Họ và tên thí sinh: ……………………………………………Số báo danh: …………………
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH CẤP THPT
HÀ TĨNH NĂM HỌC 2022-2023
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN LỚP 11
Lưu ý: Mọi cách giải khác đáp án mà đúng đều cho điểm tương ứng
Câu Nội dung Điểm
Câu 1a 3 5π
Điều kiện: cos x ≠ − ⇔x≠± + k 2π , k ∈ (*) 0,5
2 6
3 điểm
Với đk trên, phương trình đã cho tương đương
sin 2 x − 2 cos 2 x − 5sin x − cos x + 4 = 0 ⇔ sin 2 x + 2sin 2 x − 5sin x − cos x + 2 = 0 0,5
⇔ ( 2sin x − 1)( cos x + sin x − 2 ) = 0
π
⇔ ( 2sin x − 1) 2 sin x + − 2 =
0 0,5
4
π
2sin x − 1 =0 x
= + k 2π
1 6
⇔
sin x + π =
⇔ sin x =⇔ (k ∈ ) 1,0
2 (VN ) 2 = 5π
4 x + k 2π
6
π
Đối chiếu với điều kiện (*) được nghiệm của phương trình là x = + k 2π , k ∈ . 0,5
6
Câu 1b Số tam giác là Cn3+ 6 − C43 − Cn3 =
247 1,0
3 điểm ⇔
( n + 6 )( n + 5)( n + 4 ) − n ( n − 1)( n − 2 ) =
251 0,5
6 6
n = 7
⇔ 18n 2 + 72n − 1386 =0 ⇔ n 2 + 4n − 77 =0 ⇔ 0,5
n = −11 ( KTM )
(x − 2 x ) có số hạng tổng quát là C7k x ( ) . ( −2 x ) = C7k . ( −2 ) x14− k
7
Khi đó P ( =
x) 2 2 7−k k k
0,5
Số hạng chứa x9 xuất hiện khi 14 − k = 9 ⇔ k = 5 .
0,5
Vậy hệ số cần tìm là C75 ( −2 ) =
5
−672
Câu 2a
= lim
Ta có L
x ( 1 − 2x −1 )+
1 − 2 x − (1 − x) 3 1 + 3 x − (1 + x )
+ 1,0
x →0 x2 x2 x2
2,5
điểm
lim
1− 2x −1
+
( 1 − 2 x − (1 − x ) )( 1− 2x +1− x )+ (1 + 3x ) − (1 + x )
3
0,75
x →0
x x2 ( 1− 2x +1− x ) x2 ( 3
(1 + 3x ) + 3 1 + 3x (1 + x ) + (1 + x )
2 2
)
−2 1 3+ x =−1 − 1 − 1 =− 5
lim − − 0,75
x →0 1 − 2 x + 1 1 − 2 x + 1 − x 3 (1 + 3 x ) + 3 1 + 3 x (1 + x ) + (1 + x )
2 2 2 2
Câu 2b Mỗi hình chữ nhật tương ứng với việc chọn 2 đường nằm ngang và 2 đường nằm dọc của
hình vuông đã cho. Vậy số hình chữ nhật là C112 .C112 = 3025 1,0
2,5 Đánh số đường nằm dọc lần lượt từ trái qua phải là 1, 2,...,10,11 ( 6
điểm
đường đánh số lẻ và 5 đường đánh số chẵn).
Đánh số đường nằm ngang lần lượt từ trên xuống dưới là
0,5
1, 2,...,10,11 ( 6 đường đánh số lẻ và 5 đường đánh số chẵn).
Trước hêt đếm số hình chữ nhật có diện tích là số lẻ
Để có một hình chữ nhật có diện tích là số lẻ thì mỗi kích thước của hình chữ nhật đó phải
là số lẻ.
–Xét kích thước thứ nhất: Để tạo ra kích thước là số lẻ, ta chọn lần lượt 1 đường đánh số
lẻ ( 6 đường) ghép với 1 đường đánh số chẵn ( 5 đường). Như thế sẽ có 6.5 = 30 (cách)
– Xét kích thước thứ hai: Để tạo ra kích thước là số lẻ, ta chọn lần lượt 1 đường đánh số 0,5
lẻ ( 6 đường) ghép với 1 đường đánh số chẵn ( 5 đường). Như thế sẽ có 6.5 = 30 (cách)
Do đó số hình chữ nhật như thế là: 30.30 = 900 (hình)
Vậy số hình chữ nhật có diện tích bằng chẵn là 3025 − 900 = 2125 (hình).
2125 85
Xác suất cần tìm là = 0,5
3025 121
điểm điểm thẳng hàng A, J , K (K là điểm đối xứng với A’ A' D' 0,75
qua B’). Do J thuộc BA’ nên J chính là giao điểm của
AK và BA’. Từ đó suy ra cách dựng: B' C'
Dựng K là hình chiếu của C’ theo phương chiếu D’B’ lên mp (ABB’A’)
Lấy giao điểm J của AK và BA’ 0,75
Qua J dựng đường thẳng ∆ song song C’K ta được đường thẳng cần tìm
AJ AB 1
Ta thấy A ' B ' = B ' K ⇒ A ' K = 2 AB . Do AB / / A ' K nên = =
JK A ' K 2 0,5
AI AJ 1 AI 1
Lại có IJ / / C ' K ⇒ = =⇒ = 0,5
IC ' JK 2 AC ' 3
Lưu ý: Nếu học sinh dùng phương pháp vecto để tìm ra vị trí các diểm I, J và tính tỷ số
AI
thì vẫn cho điểm tối đa.
AC '
Câu 3b Gọi M, N lần lượt là trung điểm SB, SC thì thiết diện là tam giác S
AMN. Ta có
2,5 1 2 1 2
điểm
S AMN=
2
(
AM 2 . AN 2 − AM . AN =) 2
(
AM 2 . AN 2 − AM . AN ) N
0,5
A M
Mặt khác
AM 2 = SM 2 + SA2 − 2 SM .SA.cos α = a 2 ( 5 − 4 cos α )
0,5
a2
2 2 2
AN = SN + SA − 2 SN .SA.cos α = (17 − 8cos α )
4
2 a 2
( )( )
AM . AN = SM − SA SN − SA = SM .SN − SA.SN − SA.SM + SA =
2
(8 − 5cos α ) 0,5
Khi đó
1 a4 a4 a2 0,5
( 5 − 4 cos a )(17 − 8cos α ) − (8 − 5cos α )=
2
S AMN
= 7 cos 2 α − 28cos α + 21
2 4 4 4
Đặt
= t cos α ( 0 ≤ t < 1) . Lập bảng biến thiên của hàm số f ( t ) = 7t 2 − 28t + 21 trên [ 0;1)
ta có GTLN của f ( t ) bằng 21, đạt được khi t = 0 .
0,5
21a 2 π
Vậy S AMN đạt GTLN bằng khi α =
4 2
Câu 4 bc ca ab bc ca ab
Ta có ab + bc + ca = abc ⇔ + + = . .
a b c a b c
2,0 0,5
điểm bc ca ab
Do đó tồn tại tam giác ABC nhọn thỏa = mãn tan
= A, tan
= B, tan C
a b c
1 1 1 1 1 1
Khi đó P = + 3 + = + 3 +
bc ca ab 2 2 2
1+ 1+ 1+ 1 + tan A 1 + tan B 1 + tan C 0,5
a b c
1 1
= cos 2 A + 3 ( cos 2 B + cos 2 =
C) cos 2 A + 3 ( cos 2 B + cos 2C ) + + 3
2 2
Xét Q = cos 2 A + 3 ( cos 2 B + cos 2C ) = 2 cos A − 1 + 2 3 cos ( B + C ) cos ( B − C )
2
2
3 3
= 2 cos A − 1 − 2 3 cos A cos ( B=
2
− C ) 2 cos A − cos ( B − C ) − cos 2 ( B − C ) − 1 0,5
2 2
3 5
≥ − cos 2 ( B − C ) − 1 ≥ −
2 2
4 3 −3
Suy ra P ≥
4
π a= 7 + 2 3
A = 6 0,5
Dấu bằng xảy ra khi ⇒ 3+ 2 3
B= C= 5π b= c=
12 3
Câu 5 Ta có a = 1 + a a a (1 + a a a ) nên bằng quy nạp, ta chứng minh được
n +1 1 2 n −1 1 2 n −1
2,0 an +1 = 1 + a1a2 an , ∀n ≥ 1 .
điểm Do đó an +1 + an =1 + an + a1a2 an =1 + an2 với mọi n ≥ 2. 0,75
1 1 1
− 1 an ( an − 1) ⇔ =
Từ đó ta có biến đổi an +1 = − , ∀n ≥ 2.
an an − 1 an +1 − 1
1 1 1
Đặt bn = + + + , ∀n ≥ 1.
a1 a2 an
0,75
n
1 1 1 1 1
1 + ∑
Suy ra bn = − =1+ − 2−
= .
k = 2 ak − 1 ak +1 − 1 a2 − 1 an +1 − 1 an +1 − 1
Dễ thấy an > 1, ∀n ≥ 2 .
1 + an2 ⇒ an +1 − an =( an − 1) > 0 , suy ra dãy ( an ) tăng.
2
Theo trên an +1 + an =
Giả sử dãy ( an ) bị chặn trên thì nó sẽ hội tụ về L ( L > 1) .
0,5
Ta có an +1 ≥ 1 + an −1 + an2−1 với mọi n ≥ 2 .
2
Chuyển qua giới hạn, ta có L ≥ 1 + L + L2 hay 1 + L ≤ 0, vô lý.
Suy ra dãy ( an ) không bị chặn trên. Do đó lim an = +∞.
Do đó lim bn = 2