Professional Documents
Culture Documents
1 - Ifu - MX400 - 800 (Vi)
1 - Ifu - MX400 - 800 (Vi)
1 - Ifu - MX400 - 800 (Vi)
MỤC LỤC
1 Giới Thiệu 15
2 Có gì mới? 61
3 Báo động 67
3
Khóa báo động 81
Kiểm tra báo động 82
Cách xử lý của báo động khi mở máy 82
Ghi nhận báo động 83
6 Theo dõi các triệu chứng ECG, loạn nhịp tim, ST và QT 147
4
Mục Lục
Lắp đặt các điện cực hiển thị theo dõi nhịp mạch ( Resp ) 203
Hiểu màn hình hiển thị nhịp mạch ( Resp Display) 204
Thay đổi chức năng dò nhịp mạch ( Resp Detection Modes ) 205
Thay đổi biện độ sóng nhịp mạch 206
Thay đổi tốc độ của sóng nhịp mạch 206
Sử dụng các báo động của nhịp mạch ( Resp Alarms ) 206
Thay đổi báo động Apnea 206
Các thông tin an toàn 206
5
Cài đặt âm lượng QRS 218
Tính toán SpO2 Difference 218
6
Mục Lục
7
Dữ liệu các dữ liệu đo đạc của bệnh nhân 363
Màn hình các dữ liệu đo đạc của bệnh nhân 364
21 Các dạng sóng dữ liệu đo đạc của bệnh nhân có độ phân giải cao 375
23 ProtocolWatch 395
24 Recording 401
8
Mục Lục
9
Cleaning the Equipment 454
Disinfecting the Equipment 454
Sterilizing the Equipment 455
Cleaning, Sterilizing and Disinfecting Monitoring Accessories 455
Cleaning the SO2 Optical Module 455
Cleaning and Disinfecting the Tympanic Temperature Accessories 456
Cleaning the Recorder Printhead (M1116B only) 456
Cleaning Batteries and the Battery Compartment 457
33 Accessories 463
34 Specifications 487
10
Mục Lục
11
Alarm and Measurement Default Settings 549
Alarm Default Settings 549
ECG, Arrhythmia, ST and QT Default Settings 550
Pulse Default Settings 553
Respiration Default Settings 554
SpO2 Default Settings 554
NBP Default Settings 555
Index 567
12
1
Giới Thiệu
Các hướng dẫn sử dụng dành cho các chuyên gia lâm sàng sử dụng các màn hình theo dõi bệnh
nhân IntelliVue MX400 / MX430 / MX450.
Phần giới thiệu này cung cấp cho bạn một cái nhìn tổng quan về màn hình và chức năng của nó.
Nó sẽ cho bạn biết làm thế nào để thực hiện công việc chung cho tất cả các phép đo (như nhập dữ
liệu, mở và tắt chuyển đổi một phép đo, thiết lập và điều chỉnh tốc độ sóng, làm việc với hồ sơ).
Phần chuông báo động cho một cái nhìn tổng quan về chuông báo động. Các phần còn lại cho bạn
biết làm thế nào để thực hiện đo đạc cá nhân, và làm thế nào để chăm sóc và duy trì các thiết bị.
Quen thuộc với tất cả các hướng dẫn kể cả cảnh báo và lưu ý trước khi bắt đầu theo dõi bệnh
nhân. Đọc và giữ hướng dẫn sử dụng đi kèm với bất kỳ phụ kiện vì chúng chứa các thông tin
quan trọng về việc chăm sóc và làm sạch mà không được lặp lại ở đây.
Hướng dẫn này mô tả tất cả các tính năng và tùy chọn. Màn hình của bạn có thể không có tất cả
chúng vì một số khu vực địa lí không có sẵn. Màn hình của bạn là cấu hình cao. Những gì bạn
nhìn thấy trên màn hình, làm thế nào các menu xuất hiện và vv, phụ thuộc vào cách nó đã được
thiết kế cho các bệnh viện và có thể không được chính xác như thể hiện ở đây.
Hướng dẫn bao gồm mô tả các chức năng và tính năng mà không được ứng dụng trong các thiết bị
hiện đang vận chuyển đến Nhật Bản và / hoặc các sản phẩm hiện không được bán tại Nhật Bản do
những hạn chế và nghiêm cấm theo luật pháp địa phương và quy định tại Nhật Bản. Liên lạc với đại
diện bán hàng tại địa phương của bạn và / hoặc Hỗ trợ khách hàng của Philips để biết chi tiết.
Trong hướng dẫn này:
• Một cảnh báo cho bạn biết một hậu quả nghiêm trọng tiềm năng, tác dụng phụ hoặc gây
nguy hại an toàn. Không tuân thủ cảnh báo có thể dẫn đến tử vong hoặc thương tích nghiêm
trọng cho người sử dụng hoặc bệnh nhân.
• Một lưu ý cho bạn biết nơi nào cần quan tâm đặc biệt để sản phẩm an toàn và được sử dụng
hiệu quả. Không tuân thủ một cách thận trọng có thể dẫn đến thương tích cá nhân nhỏ hoặc
trung bình hoặc hư hỏng sản phẩm hoặc tài sản khác, và có thể có nguy cơ gây chấn thương
nghiêm trọng hơn.
MX400/450 Bất cứ khi nào một nhận dạng của màn xuất hiện bên trái của một tiêu đề hoặc đoạn văn, nó có
nghĩa là thông tin chỉ áp dụng cho màn hình đó.
Để cài đặt, sửa chữa, kiểm tra và hướng dẫn xử lý sự cố, hãy tham khảo hướng dẫn dịch vụ cho
các model màn hình của bạn.
Chỉ Rx: Luật liên bang Hoa Kỳ hạn chế thiết bị này để bán bởi hoặc theo yêu cầu của bác sĩ.
14
1 Introduction
16
1 Introduction
Báo động
Cảnh báo
• Đừng dựa hoàn toàn vào các hệ thống chuông báo động âm thanh để theo dõi bệnh nhân.
Điều chỉnh âm lượng chuông báo động đến một mức độ thấp hoặc tắt trong thời gian theo dõi
bệnh nhân có thể dẫn đến nguy hiểm cho bệnh nhân. Hãy nhớ rằng các phương pháp đáng tin
cậy nhất của giám sát bệnh nhân là kết hợp giám gần với hoạt động chính xác của thiết bị
giám sát.
• Hãy nhận biết rằng các màn hình trong khu vực chăm sóc của bạn có các cài đặt chuông báo
động khác nhau, phù hợp với bệnh nhân khác nhau. Luôn luôn kiểm tra xem các thiết lập
chuông báo động thích hợp cho bệnh nhân của bạn trước khi bạn bắt đầu theo dõi.
Phụ kiện
Cảnh báo
Philips chấp thuận: Chỉ sử dụng các phụ kiện Philips chấp thuận. Sử dụng các phụ kiện khác có
thể làm tổn hại chức năng thiết bị , hiệu năng hệ thống và gây ra nguy hiểm tiềm năng.
Sử dụng lại: Không bao giờ tái sử dụng đầu dò dùng một lần, cảm biến, phụ kiện và vv được dự
định để sử dụng 1 lần, hoặc chỉ sử dụng cho 1 bệnh nhân duy nhất. Tái sử dụng có thể làm tổn
hại chức năng thiết bị, hiệu năng hệ thống và gây ra nguy hiểm lây nhiễm chéo tiềm năng.
Điện năng tương thích: Sử dụng các phụ kiện khác ngoài quy định có thể dẫn đến sự gia tăng
bức xạ điện từ hoặc giảm khả năng miễn dịch điện từ của các thiết bị giám sát.
Thiệt hại: Không sử dụng một cảm biến bị hỏng hoặc hở điện. Không sử dụng các phụ kiện bị
hư hỏng. Không sử dụng các phụ kiện mà các bao bì đã bị hư hỏng hoặc mở.
Cáp và ống: Luôn luôn đặt cáp và ống cẩn thận để tránh rối hoặc nghẹt tiềm năng.
MR Imaging: Trong MRI, loại bỏ tất cả các đầu dò, cảm biến và dây cáp của bệnh nhân. dòng
điện cảm ứng có thể gây bỏng.
Hạn sử dụng: Không sử dụng phụ kiện vượt quá hạn sử dụng.
Phẫu thuật điện: Không sử dụng ống nội khí quản chống tĩnh điện hoặc dẫn điện vì chúng có
thể gây bỏng trong trường hợp phẫu thuật điện.
17
1 Introduction
Lưu ý
Để tránh việc sử dụng màn hình không chính xác, Hướng dẫn sử dụng phải luôn có sẵn cho
người sử dụng.
Lưu ý
Tập tin đăng nhập được tạo ra bởi các màn hình và các module đo lường được sử dụng để xử lý
sự cố hệ thống và không chứa dữ liệu sức khỏe cần bảo vệ.
Tuyên bố được nhà sản xuất công bố cho Thiết bị an ninh y tế - MDS2
Bạn có thể xem Tuyên bố được nhà sản xuất công bố cho Thiết bị an ninh y tế - MDS2 của thiết
bị cụ thể tại:http://www.healthcare.philips.com/main/support/equipment-performance/product-
security/ index.wpd
19
1 Introduction
20
1 Introduction
21
1 Introduction
22
1 Introduction
X2 Overview
23
1 Introduction
1 LED nguồn ngoài. Màu xanh lá cây khi màn hình được cấp bởi nguồn điện ngoài.
2 LED trạng thái pin. Màu vàng khi đang sạc. Đỏ nhấp nháy khi hết pin.
3 LED Mở/Chờ. Xanh lá cây khi màn hình mở. Đỏ báo rằng có lỗi.
4 Công tắc Mở/Chờ. Bất hoạt khi X2 kết nối vào màn hình chủ.
5 Phím Main Screen: đóng tất cả các bảng chọn, cử sổ đang mở và quay về màn hình chính.
6 Phím SmartKeys: mang SmartKeys lên trên màn hình.
7 Phím Alarms: Tắt/Mở hoặc tạm dừng chuông .
8 Phím Silence
9 Đèn báo chuông báo động hoạt động. Vàng hoặc đỏ phụ thuộc vào mức độ chuông
báo động. Chớp nháy đến khi chuông báo động được nhận biết.
10 Đèn báo chuông báo động hoạt động INOP có màu xanh nước biển. Chớp nháy đến khi INOP
được nhận biết.
11 Chỉ thị chuông báo động đã tắt. Khi chuông báo động treo, đèn màu đỏ (hoặc màu vàng khi
chuông báo động màu vàng treo), và ký hiệu chuông báo động tắt hiện ra.
24
1 Introduction
X2 phía bên
trái
1 Loa
2 Cổng kết nối MSL. Kết nối nguồn ngoài hoặc
màn hình chủ thông qua cáp MSL cấp điện cho
mạch AC chính, sạc pin, và giao tiếp mạng.
25
1 Introduction
MMS mở rộng
MMS mở rộng kết nối vào MMS X1 và X2, sử dụng thiết lập và nguổn điện của MMS. Dữ liệu
đồ thị và thiết lập của phép đo từ các phép đo trong phần mở rộng được lưu trữ trong MMS.
Cảnh báo
• MMS mở rộng chỉ hoạt động khi kết nối vào MMS. Nếu MMS bị tháo ra trong khi đang
thực hiện theo dõi, các phép đo trong MMS và ở trộng đều sẽ bị mất..
• Khi X2 chạy bằng pin của X2, các phép đo từ MMS mở rộng kết nối vào X2 sẽ không hoạt.
Các chức năng đó chỉ dùng được khi X2 Kết nối vào nguồn AC, khi kết nối vào màn hình
hoặc nguồn điện ngoài (M8023A), hoặc từ pin mở rộng.
Để tách phần mở rộng khỏi MMS, nhấn cần thả xuống và đẩy MMS về phía trước.
M3014A
1 Cổng kết nối áp lực (đỏ)
2 Cổng kết nối nhiệt độ (nâu)
3 Cổng kết nối dòng chính/dòng phụ CO2
4 Cổng kết nối tính hiệu ra của tim
26
1 Introduction
Mở rộng tùy chọn CO2dòng cực nhỏ M3015B thêm dòng cực nhỏ capnographyvà tùy chỉnh thêm
cổng áp suất hoặc nhiệt độ cho MMS. Mở rộng tùy chọn CO2dòng cực nhỏ M3015B thêm dòng
cực nhỏ capnography, 2 cổng áp lực và 1 cổng nhiệt độ cho MMS.
M3015A M3015B
Khi một capnography mở rộng kết nối với X2 MMS với cổng CO2, cổng CO2 từ phần mở rộng sẽ
tự động bất hoạt để nhường cho cổng CO2 ở X2.Nếu muốn sử dụng cổng đo CO2 của phần mở
rộng, bạn có thể kích hoạt nó thông qua phím lựa chọn phép đo (xem “Giải quyết xung đột nhãn
hiệu” ở trang 50)
Cổng đo lường tín hiệu ra của tim trong M3014A is deactivated bị bất hoạt khi phần mở rộng
được sử dụng với MMS X2, kể cả khi X2 kết nối với nguồn điện ngoài. Cổng đo lường tín hiệu ra
của tim chỉ sử dụng được khi X2 kết nối với màn hình chủ.
27
1 Introduction
28
1 Introduction
MX450/500/550/600/700/800
2 Nhãn bed – truy cập đến cửa sổ Equipment 11 Biểu tượng ứng dụng từ xa hoặc biểu tượng iPC(chỉ có ởMX600/700/800)
3 Biểu tượng loại bệnh nhân 12 Biểu tượng lựa chọn phương pháp đo – mở cửa sổ Measurement Selection
để giải quyết xung đột nhãn hiệu
4 Tên bệnh nhân 13 Tắt tất cả bảng chọn, cửa sổ và quay về màn hình chính
5 Ngày tháng 14 Vào bảng chọn Main Setup
6 Truy cập vào bảng chọn Profiles hoặc 15 Cuộn phải để hiển thị nhiều SmartKey hơn
Profile name, phụ thuộc vài thiết lập
7 Tên màn hình hiện tại/vào bảng chọn 16 SmartKeys –. Khối này thay đổi theo thiết lập của màn hình
Change Screen
30
1 Introduction
9 Vùng trạng thái chuông báo động – chỉ ra 18 Pause Alarms or Alarms Off – tạm dừng chuông báo động cảnh báo trong
tin nhắn chuông báo động hoạt động hoặc một khoảng thời gian hoặc tắt hẳn. Nhấn chọn lần nữa để bật chuông báo.
biểu tượng Alarms Off khi chuông báo Có thể thiết lập để không cuất hiện trên màn hình.
động tắt
19 Silence – thừa nhật tất cả chuông báo động hoạt động bằng cách tắt chỉ
thị âm thanh chuông báo động và đèn vĩnh viễn hoặc tạm thời, nếu bộ
nhắc nhở chuông báo động (ReAlarm) được thiết lập mở.
Nhấn và giữ phím vĩnh cửu Main Screen lần nữa để kích hoạt vận hành của màn hình cảm ứng.
Sử dụng chuột hoặc Trackball
Nếu sử dụng chuột hoặc trackball, nhấp vào để chọn phần tử trên màn hình (nhấn và thả nút
chuột trái). Khi đang di chuyển chuột,một con trỏ sẽ xuất hiện và được làm nổi bật để chỉ ra vị trí
hiện tại.
Di chuyển cửa sổ
Sử dụng màn hình cảm ứng hoặc chuột để di chuyển cửa sổ và bảng chọn. Để di chuyển cửa
sổ:
1 Chọn tiêu đề của cửa sổ và giữ ngón tay của bạn trên các tiêu đề, hoặc nhấn giữ chuột.
2 Di chuyển ngón tay trên màn hình cảm ứng, hoặc di chuyển chuột, để di chuyển cửa sổ.
3 Lấy ngón tay khỏi màn hình, hoặc thả nút chuột, để đặt các cửa sổ ở vị trí cuối cùng.
Vị trí mới này chỉ hoạt động cho đến khi cửa sổ hoặc bảng đóng lại. Không phải tất cả các vị trí
trên màn hình có thể di chuyển đến, một cửa sổ không thể chồng lên dòng thông tin của màn
hình, chuông báo động và INOPs hoặc dòng trạng thái.
31
1 Introduction
Sử dụng phím
Màn hình có 4 loại phím khác nhau.
Permanent Keys
Phím vĩnh cửu là phím đồ họa luôn xuất hiện trên màn hình để cung cấp cho bạn các chức năng
truy cập nhanh.
Pause Alarms - tạm dừng bộ chỉ thị chuông báo động. Thời gian tạm
dừng phụ thuộc vào cấu hình màn hình. Trường hợp thời gian tạm dừng
là vô hạn, phím này được dán nhãn Alarms Off.
Chọn một lần nữa để ngay lập tức kích hoạt lại chỉ thị chuông báo.
Silence - thừa nhật tất cả chuông báo động hoạt động bằng cách tắt chỉ thị âm
thanh chuông báo động và đèn.
Main Screen - Tắt tất cả bảng chọn, cửa sổ và quay về màn hình chính.
SmartKeys
SmartKey là phím đồ họa có thể tùy chỉnh, thông thường nằm ở dưới cùng của màn hình chính.
Trên một model, sự lựa chọn SmartKeys được hiển thị bằng cách chọn phím vĩnh viễn SmartKeys
ở bên phải của màn hình chính.
SmartKeys cung cấp các chức năng truy cập nhanh. Việc lựa chọn các SmartKeys có sẵn trên màn
hình phụ thuộc vào cấu hình màn hình của bạn và các tùy chọn đã mua. Nếu có máy tính tích hợp
(iPC), bạn cũng có thể thấy SmartKeys tạo ra bởi các ứng dụng trên iPC.
vào bảng chọn, hoặc trở lại đổi màn hình hoặc trở lại màn
profile mặc định hình mặc định
làm đứng yên sóng nhanh chóng chấp nhận bệnh nhân
chỉnh giới hạn chuông báo động vào bảng chọn Patient
demographic để nhận/ xuất viện/
chuyển bệnh
thay đổi âm lượng chuông kết thúc ca để bệnh nhân xuất viện
32
1 Introduction
vào chế độ chờ - đình chỉ theo dõi thay đổi độ sáng màn hình (không
bệnh nhân. Tất cả các sóng và số dùng cho hiển thị độc lập)
biến mất khỏi màn hình. Tất cả các
thiết lập và thông tin dữ liệu bệnh
nhân được giữ lại.
xem lại nhãn nhịp tim (chú thích
song rối loạn nhịp tim) Xem lại loạn nhịp tim
bắt đầu ghi nhận có trì hoãn vào phím ghi tương tác
vào chức năng ghi nhậnVital Signs vào chức năng ghi nhận
Select Waves
mở rộng giới hạn báo động tự động thu hẹp giới hạn báo động tự động
vào cửa sổ quy trình đồ thị dạng nêm vào cửa sổ các vòng lập
xem lại đồ thị dấu hiệu quan trọng xem lại đồ thị
33
1 Introduction
bỏ gép nối thiết bị và tiếp tục giám bỏ ghép nối thiết bị và tiếp tục
sát trung tâm với màn hình giám sát trung tâm với thiết bị đo
từ xa
bắt đầuthu chụp 12-cựcLead (chỉ truy cập các ứng dụng từ xa
có sẵn nếu Information Center (các máy chủ ứng dụng được
được kết nối) kết nối)
nhập dữ liệu bằng tay bắt đầu/dừng ghi đánh giá chỗ ngồi xe
bắt đầu hiệu chuẩn NMT vào báo cáo bệnh nhân
Phím vật lý
Phím vật lý nằm trên một thiết bị giám sát, chẳng hạn như phím áp lực không trên MMS hoặc
phím thiết lập trên một module.
34
1 Introduction
Nhấn phím 1 trên điều khiển từ xa chọn SmartKey trên cùng bên trái, nhấn phím 8 lựa chọn
SmartKey ở giữa dưới đáy. Phím . và sử dụng để chọn các phím mũi tên để kéo lên và
xuống trong SmartKey có sẵn.Phím SmartKeys xuất hiện có thể được cấu hình để bạn có các
chức năng có sẵn mà bạn thường cần khi sử dụng điều khiển từ xa. Nếu không có danh sách đã
được cấu hình của SmartKeys, các SmartKeys tiêu chuẩn sẽ được hiển thị và bạn có thể chọn
các phím mà bạn muốn.
35
1 Introduction
36
1 Introduction
Information Center, vị trí này cũng sẽ được hiển thị trên màn hình chờ.
Để trở lại theo dõi,
• Nhấn trên màn hình hoặc phím bất kì.
Khi theo dõi trở lại, báo động được tạm dừng trong 1 phút để có thời gian để hoàn thành cắm vào
cáp đo lường.
Nếu kết nối X2 đang mở (và khôngtrong chế độ chờ) với monitor chủ trong chế độ chờ, monitor
sẽ rời khỏi chế độ chờ. Khi kết nối với một monitor chủ, cả monitor chủ và monitor trong
companion mode đều trong chế độ chờ, thoát chờ trên monitor trong companion mode cũng sẽ
làm cho monitor chủ thoát chờ.
37
1 Introduction
Lên tới ba màn hình sửa đổi có thể được truy cập thông qua bảng chọn
ChangeScreen. Để gọi lại màn hình, thực hiện
• Chọn tên màn hình trong bảng chọn ChangeScreen hoặc
• sử dụng mũi tên previous ở trên cùng củabảng chọn ChangeScreen để quay ngược lại
Screen history. Mười màn hình nhất gần đây được sử dụng trong đó có tới ba màn hình sửa
đổi có thể được truy cập.
Sau khi xả bệnh nhân, màn hình mặc định của monitor sẽ hiện ra. Màn hình đã thay đổi sẽ vẫn
hiện trong bảng chọn Change Screen.
Nếu màn hình tắt và sau đó bật lại, màn hình sửa đổi được xóa khỏi bộ nhớ của màn hình và
không thể vãn hồi. Nếu một màn hình chỉnh là màn hình hoạt động cuối cùng khi màn hình được
tắt, nó được giữ lại (nếu Automat.Default không tùy chỉnh là Yes).
Hiểu về Profiles
Profiles là cấu hình monitor xác định trước. Chúng cho bạn thay đổi cấu hình của toàn bộ
monitor, do đó bạn có sử dụng với các tình huống giám sát khác nhau.Các thay đổi xảy ra khi
bạn thay đổi một profile hoàn chỉnh đạt được xa hơn khi bạn thay đổi một màn hình. Màn hình
chỉ ảnh hưởng đến những gì đang hiển thị trên màn hình. Profiles ảnh hưởng đến tất cả các cài
đặt màn hình và đo lường.
Các thiết lập được xác định bởi Profiles được nhóm lại thành ba loại. Mỗi thể loại cung cấp một
lựa chọn 'Cài đặt khối' tùy chỉnh cho các tình huống giám sát cụ thể. Các loại này:
• Display (màn hình)
Mỗi profile có thể lựa chọn của nhiều màn hình được xác định trước khác nhau.
Nếu bạn đang sử dụng một thiết bị hiển thị thứ 2, mỗi màn hình có thể có lựa chọn riêng cho
mình. Khi bạn thay đổi cấu hình, cấu hình màn hìnhlựa chọn sẽ được kích hoạt.
• Measurement Settings
Mỗi profile có thể lựa chọn cài đặt đo lường được xác định trước khác nhau. Điều đó liên
quan trực tiếp đến từng phép đo, ví dụ, bật/tắtphép đo lường , màu hiển thị phép đo lường,giới
hạn báo động, nguồn báo động NBP, thời gian lặp lạiNBP, đơn vị nhiệt độ (° F hay ° C), đơn
vị áp suất (mmHg hoặc kPa).
38
1 Introduction
• Monitor Settings
Mỗi profile có thể lựa chọn cài đặt màn hình được xác định trước khác nhau. Điều đó liên
quan đến tổng thể màn hình; ví dụ, độ sáng màn hình, tắt /tạm dừngbáo động , âm lượng báo
động, âm lượng tiếngQRS, điều chế âm, âm lượng âm nhắc nhở, tốc độ sóng, tốc độ sóng
thở, nguồn xung.
Bạn có thể thay đổi từ một profile hoàn chỉnh này sang profile khác hoặc giao hoán khối thiết lập
riêng (hiển thị / cài đặt monitor / thiết lập đo lường) để thay đổi một tập hợp con của profile.
Những thay đổi bạn thực hiện cho bất kỳ phần tử nào bên trong các khối thiết lập sẽ không được
lưu khi bạn xả bệnh nhân, trừ khi bạn lưu chúng trong Configuration mode.
Tùy thuộc vào cấu hình monitor, khi bạn nhận hoặc xả một bệnh nhân, màn hình hoặc tiếp tục
với profile trước đây, hoặc thiết lập lại cấu hình mặc định cấu hình cho monitor đó.
Cảnh báo
• Nếu chuyển sang một profile khác, các loại bệnh nhân và tình trạng nhịp độ thông thường sẽ
thay đổi thành các thiết lập được quy định trong profile mới. Tuy nhiên một số profile có thể
được thiết lập để nguyên loại bệnh nhân và tình trạng nhịp độ. Luôn kiểm tra các loại bệnh
nhân, tình trạng nhịp độ, và tất cả các báo động và cài đặt, khi bạn thay đổi các profile.
• Nếu monitor được cấu hình để hiển thị tên profile trong đường thông tin ở trên cùng của màn
hình, lưu ý rằng các thiết lập riêng biệt có thể được thay đổi bởi người dùng khác hoặc bằng
cách cài đặt đồng bộ kể từ khi profile được nạp. Do đó các thiết lập có thể khác với ngụ ý của
tên hồ sơ.
Khi rời khỏi Demonstration Mode, monitor sẽ sử dụng profile mặc định.
39
1 Introduction
Profile bị khóa
Một số profile bị khóa, do đó bạn không thể thay đổi, ngay cả trong Configuration
Mode. Chúng được thể hiện bởi biểu tượng ổ khóa.
40
1 Introduction
41
1 Introduction
Sóng bị dừng hình sẽ thay thế tất cả sóng thời gian thực.
42
1 Introduction
Sử dụng nhãn
Mỗi phép đo lường kết hợp với monitor được xác định bởi một nhãn đặc biệt. Bạn có thể có
nhiều hơn một phép đo cùng lúc, ví dụ áp lực, được sử dụng đồng thời. Màn hình sử dụng nhãn
để phân biệt chúng. Các thiết lập mặc định trong profile (như màu phép đo, tỉ lệ sóng, và cài đặt
báo động) được lưu trữ trong mỗi nhãn. Khi bạn gán nhãn cho một phép đo, màn hình sẽ tự động
áp dụng các thiết lập mặc định cho phép đo. Các nhãn được gán được sử dụng trên toàn monitor,
trong các báo cáo, ghi nhận, và trong đồ thị.
Về các bộ nhãn
Monitor có thể được cấu hình để sử dụng bộ nhãn Restricted hoặc Full. Bộ nhãn full Full cung
cấp nhãn phụ đối với áp lực và nhiệt độ. Xem các phần về áp suất và nhiệt độ trong các Hướng
dẫn sử dụng để biết thêm thông tin.
Nếu bạn kết nối MMS từ một monitor sử dụng bộ nhãn full với một màn hình IntelliVue sử dụng
bộ nhãn Restricted hoặc một màn hình M3 / M4, bất kỳ nhãn phụ chuyển sang nhãn có sẵn trong
màn hình mục tiêu. Điều này có thể gây ra một cuộc xung đột nhãn với các phép đo theo dõi
khác.
Lưu ý rằng kết nối một màn hình sử dụng bộ nhãn full thiết lập cho một Information Center với
các phiên bản phần mềm nào đó có thể ảnh hưởng đến sự sẵn có của thông tin đo lường từ các
nhãn phụ trên Information Center. Xem các tài liệu Information Center và Hướng dẫn cấu hình
của monitor để biết thông tin về khả năng tương thích bộ nhãn.
43
1 Introduction
Phím chọn phép đo với dấu hỏi chỉ ra một cuộc xung đột nhãn. Tùy thuộc
vào cấu hình của bạn, monitor sẽ
• Giải quyết các xung đột tự động, bằng cách gán một nhãn hiệu mới, chung cho các nhãn mâu
thuẫn kết nối gần nhất (ví dụ một nhãn FAP thứ hai có thể được thay đổi thành ABP)tự động
hiển thị cửa sổ Measurement Selection để bạn giải quyết mâu thuẫn.
• Không làm gì cả, bạn phải tự vào cửa sổ Measurement Selection và giải quyết mâu thuẫn.
Tất cả các thiết bị đo lường hiện đang có sẵn, ví dụ MMS, mở rộng MMS, module đo lường,
phân tích khí, các thiết bị kết nối với monitor chủ và các phép đo ngập tay (đánh dấu ),
được mô tả trong cửa sổ Measurement Selection.
Bất kỳ nhãn đo lường gây ra xung đột nhãn được tô màu đỏ. Nếu một thiết bị đo lường được kết
nối nhưng hiện không có sẵn, ví dụ, bởi vì nó đã ngừng hoạt động do xung đột nhãn, thiết bị
được hiển thị "chuyển sang màu xám".
Khi X2 kết nối vào monitor chủ, cửa sổ lựa chọn phép đo như sau:
44
1 Introduction
Cảnh báo
Khi một X2 với một phép đo đang hoạt động, như SpO2, được kết nối với monitor chủ với phép
đo tương tự đã hoạt động, phép đo SpO2 trên X2 bị vô hiệu hóa và Meas. Deactivated INOP
được hiển thị. Phép đo chỉ có thể được kích hoạt lại nếu X2 bị ngắt kết nối từ monitor chủ. Xung
đột nhãn có thể được giải quyết trên monitor chủ như bất kỳ cuộc xung đột nhãn khác.
45
1 Introduction
5 Chọn Date/Time để nhập ngày tháng. Mặc định luôn là ngày tháng hiện tại.
6 Đối với nhãn phức hợp, ví dụ ABPs, ABPd và ABPm, chọn vùng Format để chọn tất cả các
giá trị hoặc chỉ 1 giá trị.
7 Chọn Save.
Khi một giá trị nhập tay được cấu hình để hiển thị như một số trên màn hình, bạn cũng có thể
nhập một giá trị mới cho phép đo này bằng cách chọn số, sau đó chọn Enter MeasValues.
Giá trị phép đo nhập tay được đánh dấu * trên màn hình, trong các đồ thị, và vv. Mỗi phép đo có
một khoảng thời gian xác mà giá trị trở nên không hợp lệ (không có giá trị sau đó được hiển thị).
Các giá trị có thể được nhập lên đến hai giờ sau khi được đo hoặc khoảng thời gian phép đo nếu
khoảng này ngắn hơn.
Danh sách nhãn phép đo xuất hiện trong cửa sổ Enter Meassurement value đượcc thiết lập trong
Configuration mode.
2 Chọn các thiết lập phù hợp với độ sáng màn hình. 10 là sáng nhất, 1 là ít sáng nhất. Optimum
hù hợp cho hầu hết các địa điểm theo dõi và tối ưu hóa điện năng sử dụng cho pin màn hình.
Monitor MX400/450/500/550 s có thể được cấu hình để độ sáng màn hình tự động thích ứng với
với điều kiện ánh sáng môi trường xung quanh. Phạm vi của sự thích ứng này được xác định bởi
các thiết lập thực hiện với phím SmartKey Brightness.
Monotor có thể được cấu hình với độ sáng thấp hơn đối với chế độ chờ và lúc vận chuyển để tiết
kiệm pin (đối với pin monitor). Các thiết lập này chỉ có thể được thay đổi trong Configuration
Mode của monitor.
Nếu sử dụng monitor với màn hình hiển thị ngoài, phím SmartKey Brightness không điều chỉnh
độ sáng của thiết bị chiếu này. Tham khảo tài liệu đi kèm với màn hình hiển thị bên ngoài để
được hướng dẫn.
46
1 Introduction
Cảnh báo
Thay đổi ngày, giờ sẽ ảnh hưởng lưu trữ đồ thị và sự kiện.
Bắt đầu
Một khi bạn hiểu được nguyên tắc hoạt động cơ bản, bạn có thể chuẩn bị sẵn sàng để theo dõi.
Chúng tôi cũng khuyên bạn nên làm việc thông qua các chương trình giáo dục E-Learning để tự
đào tạo trước khi sử dụng monitor (có sẵn tại Trung tâm Học Philips, chỉ có tiếng anh).
1 Trước khi bạn bắt đầu thực hiện đo đạc, thực hiện kiểm tra sau đây trên monitor bao gồm tất
cả các kết nối MMS, module, hoặc mở rộng MMS.
– Kiểm tra hư hỏng cơ học.
– Kiểm tra tất cả cáp ngoài, thiết bị cắm vào và phụ kiện.
2 Cắm dây điện vào nguồn điện AC.
3 Kiểm tra tất cả các chức năng của các công cụ mà bạn dùng theo dõi bệnh nhân, và đảm bảo
rằng thiết bị này là làm việc tốt.
47
1 Introduction
Mở máy
Nhấn power on / standby trên monitor trong một giây. Màn hình thực hiện tự kiểm tra trong thời
gian đó, khi đó tất cả các bóng đèn sẽ sáng lên và sẽ có âm phát ra, và sau đó đã sẵn sàng để sử
dụng. Nếu bạn thấy một thông báo như CO₂ Sens Warmup chờ nó biến mất trước khi thực hiện
theo dõi phép đo đó.
Thiết bị kết nối thường lấy nguồn từ màn hình. Thiết bị bên ngoài như monitor theo dõi khí và
những kết nối thông qua VueLink / IntelliBridge có công tắc điện của mình.
48
1 Introduction
Cảnh báo
Chỉ kết nối màn hình bệnh nhân đến các mạng mà phù hợp với các hướng dẫn cài đặt mạng cung
cấp bởi Philips cho hệ thống của bạn.
Có thể gán thiết bị giám sát bổ sung và một thiết bị đo từ xa cho cùng một bệnh nhân, kết quả là
thông tin từ nhiều thiết bị được kết hợp trong một khu vực tại Information Center. (Xem "Khi
Nhiều thiết bị được sử dụng cho một bệnh nhân" trên trang 136 và "Sử dụng một thiết bị từ xa và
một Monitor (chỉ choPIIC)" trên trang 351.)
Nếu màn hình của bạn được kết nối vào mạng, một biểu tượng mạng được hiển thị ở góc trên bên
trái bên cạnh nhãn bed. Để xem chi tiết về các Nhóm Chăm Sóc, các thiết bị giám sát, và các
thông tin kỹ thuật về hệ thống mạng, nhấn chọn nhãn bed trong đường thông tin monitor.
Trong các mạng không dây, nhiễu từ các nguồn vô tuyến điện khác hoặc các thiếu cấu hình hoặc trục trặc
của các thành phần cơ sở hạ tầng mạng không dây có thể dẫn đến mất dữ liệu. Xem xét điều này khi xác
định nhu cầu giám sát cho một bệnh nhân.
Lưu ý rằng một số chức năng dựa trên mạng có thể được giới hạn cho các màn hình trên các mạng
không dây so với trên mạng có dây.
Chức năng in và xuất dữ liệu không được đảm bảo khi sử dụng một mạng bệnh viện tiêu chuẩn.
Các ứng dụng có sẵn phụ thuộc vào cấu hình server.
49
1 Introduction
Phóng to.
Thu nhỏ.
50
1 Introduction
• Màn hình chủ "master" của hệ thống, và bạn có toàn quyền kiểm soát tất cả các hoạt động
của hệ thống chỉ qua monitor chủ.
• Chức năng có thể hoạt động trên monitor ở companion mode bị giới hạn đến phép đo có
nguồn gốc trong thiết bị đó. Nếu bạn cố gắng vận hành kiểm soát bị vô hiệu hóa, bạn sẽ được
nhắc nhở bằng tin nhắn Not available in Companion Mode.
• Tùy thuộc vào cách cấu hình,monitor chủ của bạn có thể xác định xem liệu các giao diện
người dùng của một màn hình kết nối trong companoion mode là hoàn toàn bị vô hiệu hóa
hay không, và những gì được hiển thị trên màn hình (màn hình tiêu chuẩn, hoặc màn hình
trống chỉ thị Companion Mode).
Điều này được kiểm soát bởi hai cài đặt monitor được áp dụng cho monitor trong companion
mode trên kết nối. Bạn có thể thay đổi các thiết lập trong Configuration Mode.
• Cài đặt chung chẳng hạn như tần số dòng, âm QRS và màu đạo trình ECG từ monitor chủ,
được áp dụng cho monitor trong companion mode trên kết nối. Khi ngắt kết nối từ máy chủ,
monitor trong companion mode tái áp dụng các thiết lập chung của riêng mình.
• Không sẵn có âm báo động trên monitor trong companion mode khi kết nối với một monitor
chủ. Chỉ thị báo động trực quan duy nhất được cung cấp bởi các đèn báo động mà được điều
khiển bởi máy chủ. Báo động hoạt động trở lại ngay sau khi monitor ở companion mode bị
ngắt kết nối với monitor chủ.
51
1 Introduction
• Monitor chủ là master của tất cả thông tin ADT. Các vận hành ADTtrên monitor trong
companion mode bị bất hoạt, và bất cứ hoạt động chờ xử lý trên monitor trong companion
mode (ví dụ, nhận bệnh nhân hoặc kết thúc ca) bị hủy bỏ.
• Ngày giờ của monitor trong companion mode được đồng bộ hóa với monitor chủ.
• X2 tự động mở khi kết nối với monitor chủ.
• Khi X2 ngắt kết nối với monitor chủ đang chạy, X2 tiếp tục chạy mà không bị giá đoạn
nguồn.
• Khi X2 sử dụng với màn hình có phiên bảng phần mềm khác, lưu ý rằng chức năng thiết lập
trong một màn hình với một phiên bản phần mềm mới hơn sẽ bất hoạt khi X2 được kết nối
với màn hình có phiên bản phần mềm cũ hơn không có chức năng đó.. Ví dụ, nếu X2 được sử
dụng với một màn hình phiên bản H và đã được thiết lập để báo động về Afib, báo động này
sẽ không hoạt động khi X2 được kết nối với một màn hình phiên bản G. Nếu làm việc trong
môi trường phần mềm hỗn hợp, thông tin cho chính mình về sự khác biệt giữa các phiên bản
bằng cách tham khảo chương “Có gì mới”.
• Monitor chủ có thể có nhiều hoặc ít chức năng tùy chọn hơn X2.
- Khi X2 được kết nối với monitor chủ, các chức năng tùy chọn của monitor chủ có sẵn để
theo dõi.
- Khi X2 bị ngắt kết nối từ màn hình chủ, chức năng tùy chọn riêng của X2 là có sẵn.
Tùy thuộc vào thiết bị có chức năng cao hơn, có thể một số chức năng tùy chọn bị mất khi
kết nối hoặc ngắt kết nối X2 đến / từ monitor chủ. Ví dụ, khi một X2 với các tùy chọn loạn
nhịp cơ bản là bị ngắt kết nối từ một monitor chủ với các tùy chọn loạn nhịp tăng cường, báo
động ** AFIB sẽ không còn được tạo ra.
52
2
Có gì mới?
Phần này liệt kê các tính năng mới quan trọng nhất và cải tiến đối với màn hình và giao diện người
dùng của nó được giới thiệu với mỗi bản phát hành. Thông tin chi tiết được cung cấp trong các phần
khác của cuốn sách này.
Bạn không thể có tất cả các tính năng này, tùy thuộc vào các tùy chọn màn hình do bệnh viện của
bạn mua.
61
2 What's New?
thích aEEG. Monitor lưu trữ aEEG và trở kháng điện cực cho cả 4 kênh trong 24 giờ.
• Burst Suppression Ratio (BSR) - BSR chỉ ra khoảng thời gian trong 1 khoảng thời gian
dùng trong tình trạng nén. Số BSR có dạng phần trăm. BSR tại100% tương ứng với một
EEG đẳng điện (đường thẳng nằm ngang).
62
2 What's New?
Bản đồ STE
Bản đồ STE thêm giới hạn giới tính cụ thể STE vào bản đồ ST. Giá trị ST vi phạm giới hạn này
được chỉ thị màu đỏ.
Quản lý thứ tự 12 đạo trình
Một phím tương tác cung cấp quyền truy cập vào cửa sổ thứ tự của Information Center. Bạn có
thể gán một số thứ tự trong danh sách chờ xử lý cho một 12 đạo trình ECG chờ đợi để được lưu
trữ.
Chức năng này đòi hỏi cấu hình tương ứng và giấy phép tại Information Center. Kiểm tra sự sẵn
có với đại diện Philips của bạn.
63
2 What's New?
64
2 What's New?
Cải thiện khả năng nhìn thấy của đường lưới cho các sóng bị chồng chéo
Khả năng nhìn thấy của đường lưới cho các sóng bị chồng chéo được cải thiện, và bây giờ bạn có
thể cấu hình đường lưới để được thể hiện màu trắng, nếu bạn thích, theo kiểu dày hoặc mỏng.
65
3
Báo động
Các thông tin chuông báo động ở đây áp dụng cho tất cả các phép đo. Thông tin chuông báo động
phép đo cụ thể được thảo luận trong các mục của từng phép đo.
Các màn hình có hai loại chuông báo động khác nhau: chuông báo động bệnh nhân và INOPs.
Chuông báo động bệnh nhân
Chuông báo động bệnh nhân là chuông báo động đỏ và vàng. Báo động đỏ là báo động bệnh nhân
ưu tiên cao như tình huống có khả năng đe dọa tính mạng (ví dụ, ngừng tim). Chuông báo động màu
vàng cho biết báo động bệnh nhân ưu tiên thấp hơn (ví dụ, một báo động vi phạm giới hạn hô hấp).
Ngoài ra còn có báo động vàng ngắn, hầu hết trong số đó cụ thể liên quan đến tình trạng rối loạn
nhịp tim bệnh nhân (ví dụ, bigeminy thất).
INOPs
INOPs là báo động kỹ thuật, chỉ ra rằng màn hình không thể đo hoặc phát hiện các điều kiện
chuông báo động đáng tin cậy. Nếu INOP ngắt quá trình theo dõi và phát báo động (ví dụ, Mất
đạo trình), màn hình đặt một dấu hỏi ở vị trí của các số đo và chỉ thị âm thanh sẽ phát ra. INOPs
không có chỉ thị âm thanh này có nghĩa có thể có vấn đề với độ tin cậy của dữ liệu, nhưng quá
trình theo dõi không bị gián đoạn.
Hầu hết INOPs là màu xanh nước biển, tuy nhiên số ít INOPs luôn có màu vàng hoặc màu đỏ để
chỉ ra một mức độ nghiêm trọng tương ứng với báo động đỏ và vàng. Các INOPs sau đây cũng
có thể được cấu hình là INOPs màu đỏ hoặc màu vàng để cung cấp một dấu hiệu cho thấy mức
độ nghiêm trọng:
• ECG Leads Off
• NBP Cuff Overpress
• Cuff Not Deflated
• Occlusion
67
3 Alarms
Đa báo động
Nếu có nhiều hơn một báo động được kích hoạt, các thông điệp cảnh báo được hiển thị trong khu
vực tình trạng báo động liên tiếp nhau. Một biểu tượng mũi tên bên cạnh các tin nhắn báo động
cho biết rằng nhiều hơn một tin nhắn đang hoạt động.
Màn hình phát ra chỉ thị âm thanh cho các báo động ưu tiên cao nhất. Nếu có nhiều hơn một tình
trạng báo động được kích hoạt trong cùng phép đo, màn hình thông báo báo động nghiêm trọng
nhất. Màn hình có thể tự động thiết lập để tăng số lượng chỉ thị báo động trong thời gian khi báo
động được không thừa nhận.
Tùy thuộc vào tùy chỉnh của mà hình, nó có thể hiển thị tin nhắn báo động phạm giới hạn:
Số nhấp nháy
Số của phép đo trong báo động nhấp nháy.
Nếu chỉ có báo động bệnh nhân, và không có INOPs, báo động bệnh nhân nhấp nháy cả hai bên
trái và phải (đối với báo động đỏ và vàng) hoặc sáng trong khoảng sáu giây (đối với báo động
vàng ngắn). Nếu chỉ có INOPs, và không có báo động bệnh nhân, INOPs màu đỏ và màu vàng sẽ
nhấp nháy cả hai bên trái và phải nhưng INOPs màu xanh nước biển sẽ chỉ làm đèn bên trái sáng
liên tục.
MX400/450/
500/550 Nếu độ sáng màn hình được cấu hình để tự động thích ứng với điều kiện ánh sáng môi trường
xung quanh, các đèn báo động cũng sẽ điều chỉnh độ sáng cho phù hợp.
Hệ thống gọi y tá
Nếu được cấu hình để làm như vậy, báo động đỏ, vàng và xanh nước biển sẽ được hiển thị trên
bất kỳ thiết bị kết nối với rờ-le gọi y tá.
69
3 Alarms
Cảnh báo
• Đừng dựa hoàn toàn vào các hệ thống báo động âm thanh để theo dõi bệnh nhân. Điều chỉnh
âm lượng báo động đến một mức độ thấp hoặc tắt trong thời gian theo dõi bệnh nhân có thể
dẫn đến nguy hiểm cho bệnh nhân. Hãy nhớ rằng các phương pháp đáng tin cậy nhất của
giám sát bệnh nhân là kết hợp sự giám sát gần của con người với hoạt động chính xác của
thiết bị theo dõi.
• Khi kết nới với màn hình chủ, báo động âm thanh trên X2 bị bất hoạt (Companion Mode
được chỉ thị). Báo động hoạt động trở lại ngay khi X2 ngắt kết nối với màn hình chủ.
Để thay đổi âm lượng, chọn biểu tượng âm lượng và sau đó chọn âm lượng cần thiết từ cửa
sổ tương tác.
70
3 Alarms
• Nếu bạn muốn nhìn thấy hiểu thị số của âm lượng báo động hiện tại trên thang điểm từ 0 đến
10, hoặc thay đổi các thiết lập, chọn phím thông minh Alarm Volume.
Thang âm lượng bật lên. Cài đặt hiện thời sẽ thụt vào. Để thay đổi các thiết lập, chọn số cần
thiết trên thang âm lượng. Bất kỳ cài đặt mà không hoạt động ("màu xám") đã bị vô hiệu hóa
trong Configuration Mode của màn hình.
• Khi chuông báo đặt về 0 (tắt), biểu tượng âm lượng chuông báo sẽ là.
Nếu tắt âm, bạn sẽ không nhận được bất kỳ dấu hiệu âm thanh của các điều kiện báo động.
Sẽ không cáo cỉh thị chuông báo động trên màn hình X2 khi kết nối với màn hình chủ
(Companion Mode được chỉ ra).
71
3 Alarms
Âm lượng tối thiểu cho không có INOP giám sát trung tâm
Nếu màn hình của bạn được kết nối với một Information Center, và các kết nối bị gián đoạn, tin
nhắn của INOP, No Central Monit, sẽ xuất hiện trong vòng 30 giây, kèm theo âm INOP. Để giúp
đảm bảo rằng INOP này, và bất kỳ báo động đang hoạt động khác, không bị bỏ qua, các INOP và
âm báo động có thể được cấu hình để có âm lượng tối thiểu. Trong trường hợp này, INOP và
chuông báo động sẽ kêu ngay cả khi âm lượng màn hình báo động được thiết lập về không.
Để nhận thức tất cả cácbáo động đang hoạt động và INOPs, chọn phím vĩnh cửu Silence. Việc
này tắt tất cả chỉ thị âm báo và đèn báo.
Ngoài ra, báo động có thể được nhận thức bằg cách nhấn phím vật lý Silence trên MMS hoặc
trên SpeedPoint. Phím vật lý sẽ làm theo hoạt động được cấu hình cho phím vĩnh cửu.
Một dấu kiểm tra bên cạnh các tin nhắn báo động chỉ ra rằng báo động đã được nhận thức .
Nếu màn hình được cấu hình báo lại, dấu kiểm tra nét đứt sẽ hiện ra .
Nếu các điều kiện kích hoạt báo động vẫn còn hiện diện sau khi báo động đã được nhận thức, các
tin nhắn báo động sẽ vẫn ở lại trên màn hình với một biểu tượng dấu kiểm bên cạnh nó, ngoại trừ
báo động NBP và báo động từ các phép đo liên tục khác. Khi báo động đó được nhận thức, tin
nhắn báo động biến mất.
Nếu tình trạng báo động không còn hiện diện, tất cả các chỉ thị báo động sẽ dừng và báo động
được thiết lập lại.
Tắt chuông báo động cho các phép đo, hoặc tắt phép đo lường, cũng dừng chỉ thị báo động.
72
3 Alarms
73
3 Alarms
• Select the Pause Alarms permanent key. Nếu màn hình được cấu hình để thời gian tạm
dừng vô hạn, phím vĩnh viễn được dán nhãn Alarm Off, và chọn nó để tắt báo động.
• Hoặc nhấn nút vật lý Alarm trên SpeedPoint hoặc Navigation Point. Phím vật lý làm theo
cách xử lý được cấu hình cho phím vĩnh cửu.
Tùy vào cấu hình, bạn có thể phải chọn Confirm để hoàn thành thay đổi.
• Chọn phím vĩnh cửu Alarms Off (or Yellow Al. Off).
• Hoặc nhấn nút vật lý Alarm trên SpeedPoint hoặc Navigation Point. Phím vật lý làm theo
cách xử lý được cấu hình cho phím vĩnh cửu.
Tùy vào cấu hình, bạn có thể phải chọn Confirm để hoàn thành thay đổi.
Biểu tượng báo động tắt hiển thị bên cạnh phép đo lường dạng số.
74
3 Alarms
• Không có tiếng báo động và không có tin nhắn báo động được nhìn thấy.
• Có tin nhắn INOP nhưng có có tiếng báo động INOP.
Ngoại lệ duy nhất là INOPs Cuff Not Deflated, NBP Cuff Overpress và INOPs liên quan
đến hết pin, không có pin, pin trục trặc.
Những INOP bật chuông báo và phát âm của INOP, kể cả khi chuông báo động tạm dừng
hoặc tắt. Bạn cần phải loại bỏ các điều kiện INOP trước khi bạn có thể tắt âm báo động một
lần nữa.
• Rờ-le gọi y tá không hoạt động.
Nếu có INOP ngắt kết nối là hiện tại và báo động bị tạm dừng hoặc tắt, phép đo lường trong câu
hỏi có thể được tắt, tùy thuộc vào cấu hình màn hình.
Cài đặt lại thời gian hết báo động chứng loạn nhịp tim
Để cài đặt lại thời gian hết thực hiện
• Chọn phím vĩnh cửu Alarms Off hoặc Pause Alarms rồi sao đó nhấn lần nữa, hoặc
• Chọn Reset Alarming trong cửa sổ Review Alarms hoặc cửa sổ Alarm Messages.
75
3 Alarms
Cài đặt báo động cho theo dõi không cần giám sát
Khi theo dõi các bệnh nhân không được liên tục giám sát, sử dụng các thiết lập báo động thích
hợp để tối ưu hóa theo dõi:
• Luôn để báo động mở khi bệnh nhân không được giám sát.
• Cấu hình đề nghị: Sử dụng thiết lập tạm thời cho thiết lập Alarms Off, không phải
Infinite, và đảm bảo Alarm Off Reminder và Alarm Reminder được bật (thiết lập này
thực hiện trong Configuration mode).
• Thiết lập giới hạn báo động để báo động sẽ được kích hoạt cho những thay đổi trong điều
kiện bệnh nhân mà bạn muốn được thông báo. Thiết lập giới hạn cho giá trị rất cao hay thấp
có thể làm cho hệ thống báo động vô ích.
• Sử dụng các tuyến đường thông báo có sẵn, chẳng hạn như một hệ thống gọi y tá hoặc kết
nối tới một Information Center, hoặc ít nhất là chọn âm lượng báo động thích hợp để đảm
bảo rằng báo động được công nhận.
Cảnh báo
Lưu ý rằng các màn hình trong khu vực chăm sóc của bạn mỗi thể có các cài đặt báo động khác
nhau, phù hợp với bệnh nhân khác nhau. Luôn luôn kiểm tra xem các thiết lập báo động thích
hợp cho bệnh nhân của bạn trước khi bạn bắt đầu theo dõi.
Nếu màn hình của bạn không được cấu hình để hiển thị các giới hạn báo động bên cạnh các số,
hoặc nếu số quá nhỏ nên các giới hạn không thể được hiển thị, bạn có thể thấy chúng trong menu
thiết lập phép đo thích hợp. Chọn số đo để vào bảng chọn và kiểm tra các giới hạn.
76
3 Alarms
Để mở cửa sổ Alarm Limits , chọn bất kì vùng báo động nào để mở cửa sổ Alarm Messages, sau
đó chọn phím tương tác Alarm Limits hoặc nhấn SmartKey Alarm Limits nếu được thiết lập.
1 Nhãn phép đo, với biểu tượng báo động tắt thích hợp
2 Giới hạn báo động hiện tại.
3 Cái nhìn đồ họa của các giới hạn báo động màu vàng và màu đỏ hiện tại và giá trị đo hiện đang
giám sát.Off thể hiện phép đo được tắt
• Chọn Show ST Limits để mở rộng danh sách đạo trình ST leads và tầm nhìn của giới
hạn báo động hiện tại. Chọn Hide ST Limits để ẩn danh sách.
Có thể sử dụng phím tương tác để mở cửa sổ Alarm Limits sđể thực hiện các tác vụ thông thường:
– All Al. On/All Al. Off
– All Lim. Narrow/All Lim. Wide để thiết lập giới hạn báo động rông hoặc hẹp AutoLimits
cho tất cả phép đo.
– Print Limits/Record Limits in một danh sách của tất cả các thiết lập giới hạn báo
động hiện nay trên một máy in kết nối hoặc thiết bị ghi.
Phím tương tác không có sẵn trong các cửa sổ dùng để thay đổi từng giới hạn báo động mà bạn
truy cập bằng cách chọn nhãn thí nghiệm phép đo trong cửa sổ Alarm Limits.
77
3 Alarms
1 Nhãn thông số
2 Giới hạn cao báo động đỏ (chỉ được xem)
3 Vùng giới hạn báo động vàng trên. Chọn để mở danh sách tương tác của giới hạn báo động cao
4 Phím Alarms On/Off – chọn để bật/tắt báo động
5 xem trước báo động AutoLimits cho phép đo trước khi áp dụng
6 Mở rộng AutoLimits
7 Thu hẹp AutoLimits
8 Vùng báo động vàng dưới. Chọn để mở danh sách tương tác của giới hạn báo động thấp
9 Giới hạn thấp báo động đỏ (chỉ được xem)
10 Hiển thị đồ họa của giới hạn báo động với giá trị đo hiện tại
11 Đồ thị 15 phút, cho thấy giới hạn báo động và giá trị phép đo hiện tại
78
3 Alarms
Limits Narrow thiết lập giới hạn gần với các giá trị hiện đo trong tình huống được cho là rất
quan trọng để được thông báo về những thay đổi nhỏ trong các dấu hiệu quan trọng của bệnh
nhân.
Limits Wide thiết lập giới hạn cách giá trị hiện đo xa hơn cho tình huống mà thay đổi nhỏ
không phải là quá quan trọng.
Sử dụng các phím trong cửa sổ giới hạn báo động phép đo để áp dụng AutoLimit cho từng phép
đo. Các phím này không có sẵn nếu AutoLimits bị bất hoạt đối với các phép đo của monitor
trong Configuration Mode.
AutoLimits không có sẵn cho tất cả các phép đo. Danh mục các phép đo mà AutoLimits có thể
dùng được xác định trong Configuration mode.
79
3 Alarms
Sử dụng cửa sổ giới hạn báo động các phép đo để kiểm tra AutoLimits trước khi bạn áp dụng
để đảm bảo thích hợp cho từng bệnh nhân và tình trạng lâm sàng của họ. Khi áp dụng,
AutoLimits được hiển thị trên màn hình giống như giới hạn báo động thiết lập bằng tay. Nếu
AutoLimits không phù hợp với bệnh nhâns, giới hạn báo động phải được chỉnh tay. Các giới
hạn không thay đổi cho đến khi bạn thiết lập lại hoặc thay đổi chúng bằng tay.
80
3 Alarms
Nếu bạn chọn một báo động là kết quả từ một thông báo về sự kiện báo động, cửa sổ Event
Episode của sự kiện đó sẽ mở. Nếu bạn chọn một cảnh báo thay vì một báo động trên hay dưới,
một cửa sổ văn bản thông tin trợ giúp mở ra. Điều này tương tự như các cửa sổ văn bản trợ giúp
mở ra trong cửa sổ Alarm Messages. Một số mục trong danh sách chỉ là mục đăng nhập không
liên quan đến bệnh nhân (ví dụ, Alarms On hoặc Alarms Off). Bạn không thể nhìn thấy bất kỳ
thông tin nếu bạn chọn một trong các mục. Khi bạn đóng cửa sổ này bạn sẽ trở lại cửa sổ Review
Alarms
Thông tin trên cửa sổ Review Alarms sẽ được xóa khi bệnh nhân bị ngắt kết nối, và khi rời
khỏi Demonstration Mode.
Phím tương tác cửa sổ Review Alarms xuất hiện khi cửa sổ này mở. Nếu không thể gia hạn tạm
dừng báo động, phím tương tác tạm dừng không hoạt động. Chọn phím tương tác Active Alarms
để mở cửa sổ Alarm Messages.
Red&Yellow Red&Yellow
Red&Yellow Off
Off Off
81
3 Alarms
Tất cả INOPs là không khóa. xem “báo động loạn nhịp tim vàng” trang 177 để biết thêm thông
tin về cách xử lý khóa báo động vàng 1 sao.
82
3 Alarms
83
4
85
4 Patient Alarms and INOPs
86
4 Patient Alarms and INOPs
*** Extreme Brady ECG Nhịp tim < cực biên giới hạn brady. Số nhấp nháy, báo động giới hạn
được nổi bật, đèn báo động đỏ,
chuông báo động
*** Extreme Tachy ECG Nhịp tim > cực biên giới hạn tachy . Số nhấp nháy, báo động giới hạn
được nổi bật, đèn báo động đỏ,
chuông báo động
* HR High ECG Nhịp tim > giới hạn báo động HR trên Số nhấp nháy, giới hạn cao được
** HR High nổi bật, đèn báo động vàng,
chuông báo động. Nếu cấu hình
vàng ngắn, âm tắt sau 5 giây nếu
Arrhythmia được bật lên
* HR Low ECG Nhịp tim < giới hạn báo động HR dưới Số nhấp nháy, giới hạn thấp
** HR Low được nổi bật, đèn báo động vàng,
chuông báo động. Nếu cấu hình
vàng ngắn, âm tắt sau 5 giây nếu
Arrhythmia được bật lên.
GM CO2 hít vào tối thiểu vượt quá giới hạn báo Số nhấp nháy, giới hạn cao được
** imCO₂ High động cao nổi bật, đèn báo động vàng,
chuông báo động.
** in<Agent Label> High GM Vượt quá giới hạn báo động cao hóa chất hút số nhấp nháy, giới hạn cao được
vào nổi bật, đèn báo động vàng,
chuông báo động
** in<Agent Label> Low GM Giá trị hóa chất hút vào giảm dưới mức giới số nhấp nháy, giới hạn thấp được
hạn báo động AGT thấp nổi bật, đèn báo động vàng,
chuông báo động
GM Vượt quá giới hạn báo báo động cao N2O hút số nhấp nháy, giới hạn cao được
vào. nổi bật, đèn báo động vàng,
** inN₂O High chuông báo động.
GM Giá trị O2 hút vào vượt quá giới hạn báo động số nhấp nháy, giới hạn cao được
cao. nổi bật, đèn báo động vàng,
** inO₂ High chuông báo động.
GM Giá trị O2 giảm dưới mức giới hạn báo động số nhấp nháy, giới hạn thấp được
thấp nổi bật, đèn báo động vàng,
** inO₂ Low chuông báo động
87
4 Patient Alarms and INOPs
** IPI Low CO2 Giá trị IPI giảm xuống dưới giới hạn báo Số nhấp nháy, giới hạn thấp
động thấp. được nổi bật, đèn báo động vàng,
chuông báo động
* Irregular HR ECG/Arrhythmia Nhịp không đều nhất quán (khoảng R-R bất Số nhấp nháy, báo động vàng,
thường). báo động âm thanh vàng ngắn
** <iTemp Label> High iTemp Giá trị nhiết độ vượt quá giới hạn báo động Số nhấp nháy, giới hạn cao được
cao nổi bật, đèn báo động vàng,
chuông báo động
** <iTemp Label> Low iTemp Giá trị nhiết độ value giảm xuống dưới giới Số nhấp nháy, giới hạn thấp
hạn báo động thấp. được nổi bật, đèn báo động
vàng, chuông báo động
* Missed Beat ECG/Arrhythmia Không phát hiện nhịp > 1.75*(trung bình Số nhấp nháy, báo động vàng,
khoảng R-R),hoặc không phát hiện nhịp > báo động âm thanh vàng ngắn
1 giây nếu HR>120(chỉ với bệnh nhân
không trợ tim).
* More Alarms Thiết bị khác được Có nhiều hơn một báo động sinh lý tương Đèn báo động vàng và đỏ,
** More Alarms phân công ứng mức độ nghiêm trọng của hoạt động chuông báo động
*** More Alarms trên các thiết bị theo dõi bệnh nhân này. Để
biết chi tiết, kiểm tra các thông tin hiển thị
tại Information Center.
* Multiform PVCs ECG/Arrhythmia Phát hiện 2 dạng Vs khác nhau, mỗi loại Số nhấp nháy, báo động vàng,
xảy ra ít nhất 2 lần trong 300 nhịp đập cuối báo động âm thanh vàng ngắn
và ít nhất 1 lần trong vòng 60 nhịp đập cuối.
** NBP High NBP Giá trị đo NBP vượt quá giới hạn báo động Số nhấp nháy, giới hạn cao được
cao. nổi bật, đèn báo động vàng,
s, d, hoặc m sau nhãn chỉ ra là systolic, chuông báo động
diastolic or mean pressure vượt qua giới hạn
** NBP Low NBP The measured NBP giảm xuống dưới giới Số nhấp nháy, giới hạn thấp
hạn báo động thấp. được nổi bật, đèn báo động
s, d, hoặc m sau nhãn chỉ ra là systolic, vàng, chuông báo động
diastolic or mean pressure vượt qua giới
hạn.
* Non-Sustain VT ECG/Arrhythmia Mạch chạy của PVCs < giới hạn mạch chạy Số nhấp nháy, báo động vàng,
V-Tach và nhịp tim thất > giới hạn V-Tach báo động âm thanh vàng ngắn
HR
* OtherMon Alarm another assigned Một màn hình sử dụng cho bệnh nhân đang Đèn báo động vàng và đỏ,
** OtherMon Alarm monitor trong tình trạng báo động. Kiểm tra thông chuông báo động
*** OtherMon Alarm tin báo động chi tiết tại Information Center
* Pacer Not Capt ECG/Arrhythmia Không phát hiện nhịp > 1.75*(trung bình Số nhấp nháy, báo động vàng,
(paced patients khoảng R-R) với nhịp xung được phát hiện báo động âm thanh vàng ngắn
only) (chỉ cho bệnh nhân có trợ tim).
* Pacer Not Pacing ECG/Arrhythmia Không phát hiện nhịp > 1.75*(trung bình Số nhấp nháy, báo động vàng,
(paced patients khoảng R-R). (chỉ cho bệnh nhân có trợ báo động âm thanh vàng ngắn
only) tim).
* Pair PVCs ECG/Arrhythmia 2 nhịp thât giữa 2 nhịp không thất Số nhấp nháy, báo động vàng,
báo động âm thanh vàng ngắn
* Pause ECG/Arrhythmia Không phát hiện nhịp trong khoảng thời Số nhấp nháy, báo động vàng,
gian > ngưỡng tạm dừng. báo động âm thanh vàng ngắn
88
4 Patient Alarms and INOPs
89
4 Patient Alarms and INOPs
** <SpO₂ Label> High SpO2 Độ bão hòa oxi động mạch vượt quá mức số nhấp nháy và giới hạn cao
giới hạn báo động cao. được nổi bật, đèn báo động vàng,
chuông báo động
** <SpO₂ Label> Low SpO2 Độ bão hòa oxi động mạch giảm dưới mức số nhấp nháy và giới hạn thấp
giới hạn báo động thấp. được nổi bật, đèn báo động
vàng, chuông báo động
**ST Multi <n>,<n> ECG/ST 2 đạo trình ST liền kề <n> và <n> có biên số nhấp nháy, đèn báo động vàng,
độ hoặc độ giảm vượt quá giới hạn trong chuông báo động
hơn 60 giây. Các vi phạm giới hạn cho cả 2
đạo trình phải phụ thuộc với cùng giới hạn;
hoặc cả 2 cùng trên giới hạn cao hoặc cả 2
cùng dưới giới hạn thấp.
**ST Multi ECG/ST Độ giảm hay biên độ ST nằm ngoài giới (trên monitor) số nhấp nháy, đèn
at Information Center hạn trong 2 hay nhiểu đạo trình. Kiểm tra báo động vàng, chuông báo động
trên monitor
**STE <n>,<n> ECG/ST 2 đạo trình liền kề <n> và <n> ở trên giới số nhấp nháy, đèn báo động vàng,
hạn STE tương ứng của chúng chuông báo động
** ST-<n> High ECG/ST Biên độ ST trong đạo trình <n> cao hơn giới số nhấp nháy và giới hạn báo
hạn. Đạo trình không liền kế đạo trình khác. động cao được nổi bật, đèn báo
động vàng, chuông báo động
** ST-<n> Low ECG/ST Độ giảm ST trong đạo trình <n> thấp hơn số nhấp nháy và giới hạn báo
giới hạn. Đạo trình không liền kế đạo trình động thấp được nổi bật, đèn báo
khác. động vàng, chuông báo động
* SVT ECG/Arrhythmia Chạy nhịp trên thất > giới hạn chạy SVT và số nhấp nháy, đèn báo động vàng,
nhịp tim > giới hạn SVT HR. chuông báo động
*** Tachy (Pulse) SpO2, Press, Nhịp xung > giới hạn báo động nhịp nhanh số nhấp nháy, giới hạn báo động
cmResp cực độ. được nổi bật, đèn báo động đỏ,
chuông báo động
** Tblood High C.O. Giá trị nhiệt độ máu vượt quá mức giới hạn số nhấp nháy, giới hạn báo động
báo động cao. cao được nổi bật, đèn báo động
vàng, chuông báo động
** Tblood Low C.O. Giá trị nhiệt độ máu giảm dưới mức giới hạn số nhấp nháy, giới hạn báo động
báo động thấp. thấp được nổi bật, đèn báo động
vàng, chuông báo động
** tcpO₂ High tcGas Giá trị tcpO2 hoặc tcpCO2 vượt quá mức giới số nhấp nháy, giới hạn báo động
hạn báo động cao. cao được nổi bật, đèn báo động
** tcpCO₂ High
vàng, chuông báo động
90
4 Patient Alarms and INOPs
** tcpO₂ Low tcGas Giá trị tcpO2 hoặc tcpCO2 giảm dưới mức số nhấp nháy, giới hạn báo động
giới hạn báo động thấp. thấp được nổi bật, đèn báo động
** tcpCO₂ Low
vàng, chuông báo động
* Tele Alarm an assigned Thiết bị đo từ xa dùng cho bệnh nhân đang đèn báo động đỏ hoặc vàng và
** Tele Alarm telemetry device trong tình trạng báo động. Kiểm tra thông tin chuông báo động
*** Tele Alarm báo động chi tiết tại Information Center.
** <Temp Label> High Temp Nhiệt độ vượt quá mức giới hạn báo động số nhấp nháy và giới hạn cao
cao. được nổi bật, đèn báo động vàng,
chuông báo động
** <Temp Label> Low Temp Nhiệt độ giảm dưới mức giới hạn báo động số nhấp nháy và giới hạn thấp
thấp. được nổi bật, đèn báo động
vàng, chuông báo động
* T-Mon Alarm an assigned Monitor di động dùng cho bệnh nhânđang đèn báo động đỏ hoặc vàng và
** T-Mon Alarm transport monitor trong tình trạng báo động. Kiểm tra thông chuông báo động
*** T-Mon Alarm tin báo động chi tiết tại Information Center.
** TOFcnt High NMT Giá trị TOFcnt vượt quá giới hạn báo động số nhấp nháy và giới hạn cao
cao được nổi bật, đèn báo động vàng,
chuông báo động
* Vent Bigeminy ECG/Arrhythmia Nhịp chủ đạo của N, V, N, V (N = nhịp trên số nhấp nháy, đèn báo động vàng,
thất, V = nhịp tâm thất) báo động âm thanh vàng ngắn
*** Vent Fib/Tach ECG Dạng sóng Fibrillatory (sóng hình sin giữa 2 số nhấp nháy, đèn báo động đỏ,
- 10 Hz) cho 4 giây liên tiếp. chuông báo động
* Vent Rhythm ECG/Arrhythmia Nhịp chủ đạo gần kề Vs > giới hạn nhịp số nhấp nháy, đèn báo động vàng,
** Vent Rhythm thông khí và nhịp tâm thất < giới hạn V- báo động âm thanh vàng ngắn
Tach HR.
* Vent Trigeminy ECG/Arrhythmia Nhịp chủ đạo của N, N, V, N, N, V (N = số nhấp nháy, đèn báo động vàng,
nhịp trên thất, V = nhịp tâm thất). báo động âm thanh vàng ngắn
*** VTach ECG, Arrhythmia Chạy PVCs ≥ giới hạn chạy V-Tach và nhịp số nhấp nháy, đèn báo động đỏ,
tim > giới hạn V-Tach HR. chuông báo động
** VueLink Alarm VueLink Báo động bệnh nhân vàng (**) hoặc đỏ (trên monitor) yellow or đèn
*** VueLink Alarm (***) hiển thị trên VueLink module. Kiểm báo động đỏ; văn bản báo động
at Information Center tra monitor hiển thị để biết thông tin báo được xác định bởi bộ xử lý thiết
động chi tiết. bị VueLink
***xBrady xxx<yyy Press, SpO2, ECG Đây là thông báo báo động thay cho số nhấp nháy và giới hạn báo
*** Extreme Brady, khi cài đặt văn bản báo động được nổi bật, đèn báo động
động là Enhanced. đỏ, chuông báo động
Nhịp tim < giới hạn báo động nhịp tim chậm
cực độ. xxx biểu thị giá trị đo thấp nhất; yyy
là giới hạn nhịp tim chậm cực độ.
***xTachy xxx>yyy Press, SpO2, ECG Đây là thông báo báo động thay cho *** số nhấp nháy, giới hạn báo động
Extreme Tachy khi cài đặt văn bản báo được nổi bật, đèn báo động đỏ,
động là Enhanced. chuông báo động
Nhịp tim > giới hạn báo động nhịp tim nhanh
cực độ. xxx biểu thị giá trị đo cao nhất; yyy là
giới hạn nhịp tim nhanh.
91
4 Patient Alarms and INOPs
92
4 Patient Alarms and INOPs
93
4 Patient Alarms and INOPs
Rem.AlarmDev.Malf. Có vấn đề về kết nối tới thiết bị báo động từ xa. Liên hệ nhân viên bảo trì để kiểm tra thiết bị báo
INOP tone động từ xa và các kết nối của nó.
Settings Malfunct Monitor không thể dùng các cài đặt thiết lập trước để theo dõi. Liên hệ nhân viên bảo trì.
INOP tone
Speaker Malfunct Liên hệ nhân viên bảo trì để kiểm tra loa và kết nối với loa.
INOP tone
SRR Incompatible Bộ phận của short range radio có các vấn đề tương ứng. Liên hệ nhân viên bảo trì.
INOP tone
SRR Interference Kết nối của short range radio bị nhiễu từ thiết bị khác. Thử dùng kênh khác.
INOP tone
SRR Invalid Chan Cấu hình kênh của Short Range Radio không hợp lệ. Kiểm tra cấu hình và cấu hình mặt nạ
INOP tone kênh.
SRR Malfunction Hư hỏng trong thiết bị short range radio. Nếu INOP vẫn còn liên hệ nhân viên bảo trì.
INOP tone
TAAP Disabled Cấu hình đo từ xa được chọn hiện tại trên monitor không cho phép kết nối thiết bị đo từ xa đến
INOP tone monitor.
Tele Config Unsupp Cấu hình Workflow đo từ xa không được hỗ trợ. Kiểm tra phiên bản và cấu hình monitor và
INOP tone trung tâm.
Tele Equip Malf Có hư hỏng ở thiết bị đo từ xa. Ngắt kết nối và kết nối lại thiết bị đo từ xa. Nếu INOP xuất hiện
INOP tone lại, thay thiết bị đo từ xa.
Tele Incompatible Thiết bị đo từ xa có thể kích hoạt SRR không được phiên bản phần mềm trung tâm này hỗ trợ.
Hãy kiểm tra cấu hình.
Tele INOP Thiết bị đo từ xa gắn với bệnh nhân đang trong trạng thái INOP. Kiểm tra thông tin INOP chi
!! Tele INOP tiết tại Information Center và giải quyết tình trạng INOP tại thiết bị đo từ xa.
!!! Tele INOP
Tele Unsupported Thiết bị đo từ xa không được hỗ trợ để kết nối trực tiếp với monitor.
INOP tone
<Timer Label> Elapsed Bộ đếm thời gian được hiển thị trong văn bản INOP đã hết thời gian. Xóa bộ đếm thời gian sẽ xóa
INOP tone INOP.
T-Mon INOP Monitor di động gắn với bệnh nhân đang trong trạng thái INOP. Kiểm tra thông tin INOP chi
!! T-Mon INOP tiết tại Information Center và giải quyết tình trạng INOP tại monitor di động.
!!! T-Mon INOP
INOP tone
TransportEquipment Thiết bị sẵn sàng vận chuyển. Xem cửa sổ Equipment để biết chi tiết.
Unsupported LAN Có vấn đề trong việc truyền thông tin với mạng và theo dõi trung tâm hiện không khả thi. Kiểm
INOP tone tra kết nối. Nếu INOP vẫn còn, tắt monitor và liên hệ nhân viên bảo trì.
User I/F Malfunct Thực hiện kiểm tra trực quan và chức năng của tất cả thiết bị gắn vào monitor. Liên hệ nhân viên
INOP tone bảo trì.
94
4 Patient Alarms and INOPs
INOP pin
Thông báo INOP, Chỉ dẫn Nên làm
Batt 1 Missing Monitor 2 pin nhưng chỉ phát hiện 1 pin. Lắp pin còn thiếu vào ngay lập tức.
Batt 2 Missing
INOP tone
During this INOP, alarms cannot
be paused or switched off.
Batt Empty Thời gian hoạt động còn lại chạy bằng pin được ước tính là dưới 10 phút. Thay pin ngay lập tức.
!!Batt Empty Nếu tình trạng vẫn còn và monitor không kết nối với nguồn điện chính, INOP này sẽ trở lại 2
!!!Batt Empty
INOP tone, battery LED flashes phút sau khi xác nhận nó
During this INOP, alarms cannot
be paused or switched off.
Batt Extensn Malf Có lỗi phần cứng trong phần Battery Extension. Liên hệ nhân viên bảo trì.
INOP tone
Batt Incompat Pin không thể dùng cho monitor này. Thay bằng pin đúng như quy định trong cuốn sách này.
INOP tone
Batt Low Thời gian hoạt động còn lại chạy bằng pin được ước tính là dưới 20 phút.
INOP tone
Batt Malfunction Monitor không thể xác định tình trạng pin. Nếu INOP này vẫn còn, hãy thay pin bị lỗi. Nếu tình
INOP tone, battery LED flashes trạng vẫn còn và monitor không kết nối với nguồn điện chính, INOP này sẽ trở lại 2 phút sau
During this INOP, alarms cannot khi xác nhận nó.
be paused or switched off unless
the monitor is connected to mains Đặt pin ở monitor hoặc trong bộ sạc pin khác. Nếu cùng INOP vẫn hiển thị, liên hệ nhân viên
power. bảo trì.
Batteries Empty Thời gian hoạt động còn lại chạy bằng pin được ước tính của pin được hiển thị hoặc các pin là
!!Batteries Empty dưới 10 phút. Thay pin ngay lập tức.
!!!Batteries Empty Batt 1
Empty Nếu tình trạng vẫn còn và monitor không kết nối với nguồn điện chính, INOP này sẽ trở lại 2
!!Batt 1 Empty phút sau khi xác nhận nó.
!!!Batt 1 Empty
Batt 2 Empty
!!Batt 2 Empty
!!!Batt 2 Empty
INOP tone, battery LED flashes
During this INOP, alarms cannot
be paused or switched off.
Batteries Incompat Batt 1 Pin được hiển thị hoặc các pin không thể dùng cho monitor này. Thay bằng pin đúng hoặc các
Incompat pin như quy định trong cuốn sách này.
Batt 2 Incompat
INOP tone
Batteries Low Batt 1 Thời gian hoạt động còn lại chạy bằng pin được ước tính là dưới 20 phút.
Low
Batt 2 Low
INOP tone
Batteries Malfunct Batt 1 Monitor không thể xác định tình trạng pin. Nếu INOP này vẫn còn, hãy thay pin bị lỗi hoặc các
Malfunction pin. Nếu tình trạng vẫn còn và monitor không kết nối với nguồn điện chính, INOP này sẽ trở lại
Batt 2 Malfunction
2 phút sau khi xác nhận nó.
INOP tone, battery LED flashes
During this INOP, alarms cannot Đặt pin ở monitor hoặc trong bộ sạc pin khác. Nếu cùng INOP vẫn hiển thị, liên hệ nhân viên
be paused or switched off unless bảo trì.
the monitor is connected to mains
power.
95
4 Patient Alarms and INOPs
ExtBat Empty Thời gian hoạt động còn lại chạy bằng pin được ước tính là dưới 10 phút. Thay pin trong phần
!!ExtBat Empty pin mở rộng ngay lập tức.
!!!ExtBat Empty
INOP tone, battery LED Nếu tình trạng vẫn còn và monitor không kết nối với nguồn điện chính hoặc monitor chủ, INOP
flashes During this INOP, này sẽ trở lại 2 phút sau khi xác nhận nó.
alarms cannot be paused or
switched off.
ExtBat Incompat Pin trong phần mở rộng pin không thể dùng. Thay bằng pin đúng như quy định trong sách này.
ExtBat Low Thời gian hoạt động còn lại chạy bằng pin được ước tính là dưới 20 phút.
ExtBat Malfunction Monitor không thể xác định tình trạng pin trong phần pin mở rộng. Nếu INOP này vẫn còn, hãy
INOP tone, battery LED thay pin bị lỗi trong phần pin mở rộng. Nếu tình trạng vẫn còn và monitor không kết nối với
flashes During this INOP, nguồn điện chính hoặc monitor chủ, INOP này sẽ trở lại 2 phút sau khi xác nhận nó.
alarms cannot be paused or
switched off unless the monitor
is connected to mains power.
96
4 Patient Alarms and INOPs
No PPV from MMS Thiết bị đo không cung cấp giá trị áp lực động mạch từng nhịp một. Liên hệ nhân viên bảo trì.
Indep.Dsp NotSupp. Monitor không hỗ trợ màn hình chính thứ hai. Phần mềm monitor không tương thích. Liên hệ
nhân viên bảo trì.
Intell.Dsp Malf. Có vấn đề với Intelligent Display. Kiểm tra cáp nối MSL sau đó liên hệ nhân viên bảo trì.
Intell.Dsp Missing Monitor mất tiếp xúc với Intelligent Display được kết nối. Liên hệ nhân viên bảo trì.
Intell.Dsp Unsupp. Monitor không hỗ trợ Intelligent Display được kết nối. Phần mềm monitor không tương thích.
97
4 Patient Alarms and INOPs
ECG Noisy Elec <ECG Lead> Tín hiệu ECG từ điện cực ECG đã đặt tên [RA, LA, LL, RL, V (hoặc C)] bị nhiễu. Kiểm tra kết
nối ECG để bảo đảm điện cực hiển thị được gắn.
ECG Noisy Signal Tín hiệu ECG quá nhiễu. Kiểm tra điện cực được đặt đúng và không bị khô. Tháo bất kỳ nguồn
INOP tone nhiễu tín hiệu có thể (như đường dây điện) khỏi vùng xung quanh cáp và bệnh nhân.
Tín hiệu ECG có thể bị bão hòa hoặc quá tải.
ECG Out Equip Malf Có vấn đề với thiết bị kết nối tới bộ nối ECG Out. Liên hệ nhân viên bảo trì.
INOP tone
ECG/Arrh AlarmsOff Tất cả báo động ECG đều tắt, hoặc nguồn báo động HR không phải là ECG. Để quay trở lại tiếp
!!ECG/Ar AlarmsOff tục phát báo động ECG, bật báo động ECG hoặc chọn ECG như nguồn báo động.
Some ECG AlarmsOff Thông báo này xuất hiện (nếu có cài đặt như vậy) khi bật/tắt các cài đặt của báo động rối loạn
nhịp màu vàng khác với hồ sơ hiện tại.
INOP xung
Thông báo INOP, Chỉ dẫn Nên làm
Pulse Not Alarming Xung không có báo động vì xung hệ thống được đo bởi thiết bị ngoài. Chọn nguồn xung khác để
Numeric is replaced by - cho phép báo động xung.
?- INOP tone
INOP Resp
Thông báo INOP, Chỉ dẫn Nên làm
Resp Equip Malf Liên hệ nhân viên bảo trì. Phần cứng RESP bị lỗi.
Numeric is replaced by -
?- INOP tone
Resp Erratic Monitor phát hiện nhiều tín hiệu giả trong tín hiệu Resp được đo. Kiểm tra điện cực RA và LL
Numeric is replaced by -?- được gắn đúng và không bị khô.
Resp Leads Off Không phải tất cả đạo trình cần thiết để theo dõi Resp đều được gắn. Bảo đảm là các đạo trình
Numeric is replaced by - RA, LA, và LL đều được gắn.
?- INOP tone
INOP NBP
Thông báo INOP, Chỉ dẫn Nên làm
!! Cuff Not Deflat Tháo dải băng quấn khỏi bệnh nhân. Bảo đảm đường ống không bị gấp hay xoắn và chọn đúng
!!!Cuff Not Deflat loại bệnh nhân. Thử lặp lại phép đo.
Numeric is displayed with a -?- Có thể tắt INOP, nhưng thông báo của INOP vẫn nhìn thấy cho đến khi phép đo kế tiếp được
Severe yellow/red INOP tone khởi động hoặc phím thông minh Stop All được chọn.
During this INOP, alarms [Bệnh nhân người lớn hay trẻ em: áp lực băng quấn NBP vượt quá 15 mmHg (2 kPa) hơn 3 phút
cannot be paused or switched Bệnh nhân sơ sinh: áp lực băng quấn NBP vượt quá 5 mmHg (0.7 kPa) hơn 90 giây.]
off.
98
4 Patient Alarms and INOPs
NBP Equip Malf Tháo dải băng quấn khỏi bệnh nhân. Phần cứng NBP bị lỗi. Liên hệ nhân viên bảo trì. Có thể
Numeric is replaced by - tắt INOP này, nhưng thông báo của INOP vẫn nhìn thấy cho đến khi phép đo kế tiếp được
?- INOP tone khởi động hoặc phím thông minh Stop All được chọn
NBP Interrupted Kiểm tra rò rỉ hay gấp khúc của đường ống và dải bằng quấn. Kiểm tra để chắc rằng đang dùng
Numeric is replaced by - kích thước dải băng quấn và đặt vị trí đúng cách, và chọn đúng loại bệnh nhân. Thử khởi động
?- INOP tone lại phép đo.
Nếu INOP xảy ra lặp lại, liên hệ nhân viên bảo trì.
Có thể tắt INOP này, nhưng thông báo của INOP vẫn nhìn thấy cho đến khi phép đo kế tiếp
được khởi động hoặc phím thông minh Stop All được chọn.
INOP này xuất hiện khi phép đo cần nhiều hơn thời gian tối đa để bơm phồng, tháo hơi hoặc
phép đo tổng.
NBP Measure Failed Kiểm tra để chắc rằng đang dùng kích thước dải băng quấn và đặt vị trí đúng cách, và chọn đúng
Numeric may be replaced by - loại bệnh nhân. Thử khởi động lại phép đo.
?- INOP tone Có thể tắt INOP này, nhưng thông báo của INOP vẫn nhìn thấy cho đến khi phép đo kế tiếp
được khởi động hoặc phím thông minh Stop All được chọn.
Kiểm tra tình trạng và độ phù hợp của bệnh nhân cho việc theo dõi NBP. Dùng dải băng khác để
tiếp tục đo.
INOP nhiệt độ
Thông báo INOP, Chỉ dẫn Nên làm
T1, T2, T3, T4 INOPs Xem <Temp Label> INOP
Tamb INOPs Xem <Temp Label> INOP
Tart INOPs Xem <Temp Label> INOP
Tcereb INOPs Xem <Temp Label> INOP
Tcore INOPs Xem <Temp Label> INOP
<Temp Label> Deactivated Nhãn phép đo nhiệt độ trong thiết bị đo bị vô hiệu, hoặc kết nối đầu dò áp lực trong ổ cắm
INOP tone Press/Temp được chia sẻ, hoặc vô hiệu nhãn trong cửa sổ Measurement Selection.
Phép đo tự động biến mất khỏi màn hình.
Để mở lại phép đo, hoặc kết nối lại đầu dò nhiệt độ hoặc kích hoạt lại nhãn phép đo trong cửa
sổ Measurement Selection.
<Temp Label> Equip Malf Liên hệ nhân viên bảo trì. Phần cứng nhiệt độ bị lỗi.
Numeric is replaced by -?-
INOP tone
<Temp Label>NoTransducer Bảo đảm đầu dò nhiệt độ kết nối tới MMS hoặc module. Nếu tắt INOP này, phép đo sẽ được tắt.
Numeric is replaced by -?-
INOP tone
<Temp Label> Overrange Thử thay đổi vùng áp dụng đầu dò.
Numeric is replaced by -?-
INOP tone [Nhiệt độ ít hơn -1°C, hoặc lớn hơn 45°C.]
99
4 Patient Alarms and INOPs
INOP SpO2
Thông báo INOP, Chỉ dẫn Nên làm
<SpO₂ Label> Deactivated Nhãn phép đo SpO2 trong thiết bị đo bị vô hiệu bằng cách vô hiệu nhãn trong cửa sổ
INOP tone Measurement Selection. Phép đo tự động biến mất khỏi màn hình. Để mở lại phép đo, kích
hoạt lại nhãn phép đo trong cửa sổ Measurement Selection.
<SpO₂ Label> Equip Malf MMS hoặc module bị lỗi. Rút cắm rồi cắm lại MMS hoặc module. Nếu INOP vẫn còn, liên hệ
Numeric is replaced by -?- nhân viên bảo trì.
INOP tone
<SpO₂ Label> Erratic Kiểm tra nơi đặt cảm biến. Thử cáp adapter và cảm biến khác. Nếu INOP vẫn còn, liên hệ nhân
Numeric is replaced by - viên bảo trì.
?- INOP tone
<SpO₂ Label> Extd.Update Giai đoạn cập nhật của giá trị hiển thị được kéo dài dựa trên phép đo NBP trên cùng bộ phận
Numeric is displayed with a ? hoặc trên tín hiệu nhiễu quá mức.
(questionable numeric)
100
4 Patient Alarms and INOPs
<SpO₂ Label>Interference Có quá nhiều nhiễu, gây ra bởi mức ánh sang xung quanh và/hoặc nhiễu điện cao. Che phủ cảm
Numeric is replaced by -?- biến để giảm thiểu ánh sáng xung quanh. Nếu INOP vẫn còn, bảo đảm rằng cáp cảm biến không
INOP tone bị tổn hại hoặc bị đặt quá gần với cáp nguồn điện.
<SpO₂ Label> Low Perf Độ chính xác có thể bị gây hại do dịch truyền quá thấp. Khuyến khích tính toán tại vùng cảm
Numeric is displayed with a ? biến. Nếu INOP vẫn còn, thay đổi vùng đo.
(questionable numeric)
<SpO₂ Label> No Pulse Kiểm tra dịch truyền tại vùng đo. Nếu cần, khuyến khích tính toán hoặc thay đổi vùng đo. Nếu
Numeric is replaced by - INOP dựa trên phép đo NBP trên cùng bộ phận, đợi đến khi phép đo NBP kết thúc.
?- INOP tone
<SpO₂ Label> NoisySignal Di chuyển bệnh nhân quá mức hoặc nhiễu điện là nguyên nhân dẫn đến dạng xung bất thường.
Numeric is replaced by -?- Thử giảm bớt di chuyển bệnh nhân hoặc giảm độ căng dây cáp trên cảm biến.
INOP tone
<SpO₂ Label> Poor Signal Trạng thái tín hiệu của phép đo SpO2 xấu và độ chính xác phép đo có thể bị làm hại. Nếu
Numeric is displayed with a INOP vẫn còn, xem xét thay đổi vùng áp dụng hoặc dung cảm biến khác.
? (questionable numeric)
<SpO₂ Label> Pulse? Xung động có thể tìm thấy của tín hiệu SpO2 nằm ngoài phạm vi nhịp xung được chỉ định.
Numeric is replaced by -
?- INOP tone
<SpO₂ Label> Searching SpO2 đang phân tích tín hiệu bệnh nhân để suy ra giá trị Pulse, SpO2 và Perf. Chờ đến khi hoàn
Numeric is unavailable tất tìm kiếm phân tích.
<SpO₂ Label> Upgrade Phép đo SpO2 hiện đang nâng cấp. Không thể theo dõi trong chế độ này.
Numeric is replaced by -?-
INOP áp lực
Thông báo INOP, Chỉ dẫn Nên làm
ABP INOPs Xem <Press Label> INOP
Ao INOPs Xem <Press Label> INOP
ART INOPs Xem <Press Label> INOP
BAP INOPs Xem <Press Label> INOP
CPP Chk Sources Không phải tất cả phép đo hay giá trị cần thiết để tính toán là có sẵn. Kiểm tra nguồn phép đo.
Numeric is replaced by -
?- INOP tone
101
4 Patient Alarms and INOPs
102
4 Patient Alarms and INOPs
INOP CO2
Thông báo INOP, Chỉ dẫn Nên làm
CO₂ Auto Zero Đang tiến hành hiệu chuẩn về 0 tự động. Việc này thường tốn 10 giây. Trong thời gian này, giá
Numeric is replaced by -?- trị CO2 có thể không được cập nhật, hoặc chúng có thể được thay bằng -?-. Chờ đến khi hoàn
if the Autozero lasts >15 sec, thành việc hiệu chuẩn về 0 để quay lại tiếp tục theo dõi
INOP tone sounds.
CO₂ Cal Failed Bảo đảm Cal cell thay đổi giữa CAL1 và CAL2. Lặp lại việc hiệu chuẩn. Nếu INOP xuất hiện
Numeric is replaced by - lại, thử đầu dò khác. Nếu INOP vẫn còn, liên hệ nhân viên bảo trì.
?- INOP tone
CO₂ Cal Mode Hiện tại không hiệu chuẩn. Có thể kiểm tra độ chính xác bằng cách đặt đầu dò vào 2 buồng của
CO2 numeric displays current calstick và bắt đầu hiệu chuẩn. Để bắt đầu theo dõi, rời khỏi leave Cal. Mode.
CO2 value for accuracy check
CO₂ Cal Running Chờ đến khi hiệu chuẩn xong
Numeric is replaced by -?-
CO₂ Check Cal Giá trị CO2 nằm ngoài phạm vi đo. Kiểm tra độ chính xác cho cả calstick cell và, nếu cần, hiệu
Numeric is replaced by - chuẩn lại đầu dò.
?- INOP tone
CO₂ Chk Adapter Kiểm tra cảm biến được kết nối với adapter đường khí, làm sạch adapter đường khí, nếu cần.
Numeric is replaced by - Thực hiện hiệu chuẩn về 0. Nếu INOP vẫn còn, liên hệ nhân viên bảo trì.
?- INOP tone
CO₂ Deactivated Nhãn phép đo CO2 trong thiết bị đo bị vô hiệu bằng cách nhãn trên cửa sổ Measurement
INOP tone Selection. Phép đo tự động biến mất khỏi màn hình. Để mở lại phép đo, kích hoạt lại nhãn phép
đo trên cửa sổ Measurement Selection.
CO₂ Equip Malf Measurement Extension bị lỗi. Rút cắm rồi cắm lại Multi-Measurement Module với Extension.
Numeric is replaced by - Nếu dùng phương pháp dòng chính, rút cắm rồi cắm lại đầu dò hoặc thử đầu dò khác. Nếu INOP
?- INOP tone vẫn còn, liên hệ nhân viên bảo trì.
CO₂ No Sensor Không có kết nối cảm biến CO2. Nếu tắt INOP này thì phép đo CO2 sẽ tắt.
from M3014A
Numeric is replaced by -
?- INOP tone
CO₂ No Tubing Numeric Hoặc là dòng mẫu bị ngắt kết nối, hoặc gắn dây không đúng. Kiểm tra kết nối. Nếu cần, kết
is replaced by -?- INOP nối dòng mẫu khác (chỉ dùng phụ kiện được chấp nhận).
tone Nếu tắt INOP này, phép đo sẽ tắt.
!! CO₂ Occlusion Dòng mẫu hoặc đường ống xả bị nghẽn. Kiểm tra đường ống, sau đó ngắt kết nối và kết nối lại
!!! CO₂ Occlusion dòng mẫu. Nếu INOP vẫn còn, connect a new sample line.
Numeric is replaced by -
?- INOP tone
CO₂ Overrange Giá trị CO2 cao hơn phạm vi phép đo. Nếu nghi ngờ giá trị cao bị sai, liên hệ nhân viên bảo trì.
Numeric is replaced by -
?- INOP tone
103
4 Patient Alarms and INOPs
CO₂ Pump Off Bơm bị tắt trong 15 phút. Để bật trở lại, chọn Pump On trong menu Setup CO₂.
Numeric is replaced by -?-.
CO₂ Purging Filterline đang được lọc để loại bỏ tắt nghẽn trên dây hoặc adapter đường khí. Nếu hết tắt nghẽn,
Numeric is replaced by - INOP sẽ biến mất. Nếu không, INOP CO₂ Occlusion sẽ hiển thị.
?- INOP tone
CO₂ Sens Warmup Đợi đến khi cảm biến đạt đến nhiệt độ vận hành và INOP biến mất.
Numeric is replaced by -?-
Microstream CO2: INOP tone
Mainstream CO2: no INOP tone
CO₂ Upgrade FW Phần mềm trong Measurement Extension không phù hợp với phần mềm trong MMS. Liên hệ
Numeric is replaced by - nhân viên bảo trì.
?- INOP tone
CO₂ Wait Cal2 Hiệu chuẩn ở calstick cell đầu tiên hoàn thành. Đặt đầu dò vào calstick cell khác và bắt đầu chu
Numeric is replaced by -?- kì hiệu chuẩn CAL2.
CO₂ Zero Failed Numeric Lỗi xảy ra khi hiệu chuẩn về 0 lần cuối. Kiểm tra adapter đường khí và làm sạch, nếu cần.
is replaced by -?- INOP Thực hiện hiệu chuẩn về 0 khác. Nếu INOP vẫn còn, liên hệ nhân viên bảo trì.
tone
CO₂Change Scale Sóng CO2 bị xén. Chọn thang đo sóng thích hợp để hiển thị toàn bộ sóng.
CO₂NoTransducer Không kết nối đầu dò CO2. Nếu thay đầu dò, đầu dò mới phải được hiệu chuẩn. Nếu tắt INOP
from mainstream CO2 (except này thì phép đo CO2 sẽ tắt.
M3014A)
Numeric is replaced by -
?- INOP tone
CO₂Zero Running Chờ đến khi hoàn thành hiệu chuẩn về 0.
CO₂ZeroRequired Tiến hành hiệu chuẩn về 0 cho cảm biến CO2. Nếu INOP vẫn còn, liên hệ nhân viên bảo trì.
Numeric is replaced by -
?- INOP tone
IPI Check Pat. Age Đối với bệnh nhân người lớn: ngày sinh được nhập để tính tuổi bệnh nhân dưới 12 tuổi. Nhập
chính xác ngày sinh hoặc, nếu bệnh nhân là trẻ em, chính xác luôn loại bệnh nhân.
Đối với bệnh nhi: hoặc không nhập ngày sinh (nó cần thiết để tính IPI cho bệnh nhi) hoặc tuổi
được tính dưới 1 tuổi hay trên 12 tuổi. Kiểm tra ngày sinh được nhập đúng.
IPI Check Sources Số IPI không được cung cấp như một hay nhiều nguồn phép đo cần thiết cho IPI là không có
sẵn. Kiểm tra tình trạng của etCO2, awRR, SpO2, và nhịp tim.
IPI Neo Patient ? Kiểm tra loại bệnh nhân. Số IPI thì không có sẵn cho bệnh nhân sơ sinh.
INOP SO2
Thông báo INOP, Chỉ dẫn Nên làm
<SO₂ Label> Cal Failed Hiệu chuẩn thất bại. Kiểm tra kết nối ống thông tới Optical-Module. Hiệu chuẩn lại thủ công.
Numeric is replaced by - Thử ống thông và Optical Module khác. Nếu ống thông được đưa vào, thực hiện hiệu chuẩn in-
?- INOP tone vivo.
<SO₂ Label>Cal Required Không có dữ liệu hiệu chuẩn có giá trị trong Optical Module. Thực hiện hiệu chuẩn trước khi
Numeric is replaced by -?- nhập hoặc hiệu chuẩn in-vivo.
INOP tone
<SO₂ Label> Cal. Mode Hiệu chuẩn trước khi nhập hoàn tất, nhưng đầu ống thông vẫn trong tham chiếu quang học.
Numeric is replaced by - Ống dẫn sẵn sàng để nhập.
?- INOP tone
104
4 Patient Alarms and INOPs
<SO₂ Label> Cannot Meas Tín hiệu ra khỏi phạm vi bình tường, không có độ bão hòa oxy được nhận. Thực hiện hiệu
Numeric is replaced by -?- chuẩn in-vivo. Nếu INOP vẫn còn, thử Optical Module và ống thông khác.
INOP tone
<SO₂ Label> Conn OptMod Optical Module mất kết nối khi lưu dữ liệu. Kết nối lại Optical Module trong ít nhất 20 giây.
Numeric is replaced by -?-
INOP tone
<SO₂ Label> Equip Malf SO2/SvO2 Module hoặc Optical Module bị lỗi. Rút cắm và cắm lại Optical Module và SO2/ SvO2
Numeric is replaced by - module. Traoođổi các module. Nếu INOP vẫn còn, liên hệ nhân viên bảo trì.
?- INOP tone
<SO₂ Label> Incompat. SO2 Module hoặc Optical Module không được hỗ trợ. Liên hệ nhân viên bảo trì.
INOP tone
<SO₂ Label> In-Vivo Cal Hiệu chuẩn in-vivo chưa hoàn thành. Giá trị của phòng thí nghiệm phải được lưu để Optical
Module hoàn thành hiệu chuẩn. Hoặc tiếp tục các bước tiếp theo của việc hiệu chuẩn hiên tại
hoặc gọi lại hiệu chuẩn trước đó.
<SO₂ Label>Light Intens Cường độ thay đổi đáng kể tử khi hiệu chuẩn cường độ ánh sáng cuối cùng. Việc này có thể cho
Numeric is replaced by -?- thấy đầu ống thông được đặt chống lại thành mạch máu hoặc có lưu lượng máu thấp. Đặt lại ống
INOP tone thông (và thực hiện hiệu chuẩn cường độ ánh sáng).
<SO₂ Label> Low Light Mức tín hiệu cường độ quang học quá thấp. Kiểm tra ống thông hoặc trong tham chiếu quang
Numeric is replaced by - học hoặc được thêm vào bệnh nhân. Kiểm tra kết nối ống thông tới Optical Module. Nếu
?- INOP tone INOP vẫn còn, thử ống thông và Optical Module khác.
<SO₂ Label> No OptMod Kết nối Optical Module. Nếu INOP vẫn còn, thử Optical Module khác. Tắt INOP này sẽ tắt
Numeric is replaced by -?- phép đo.
INOP tone
<SO₂ Label> OptMod Malf Bộ nhớ Optical Module bị lỗi, dữ liệu hiệu chuẩn không thể lưu để chuyển hoặc khi mất điện.
Nếu cần thiết, hãy dùng Optical Module khác.
<SO₂ Label> Pre-Ins Cal Đang hiệu chuẩn trước khi nhập. Việc này thường mất một phút. Khi báo động thời gian này
Numeric is replaced by -?- tắt. Chờ đến khi hiệu chuẩn xong.
INOP tone
<SO₂ Label> Unplugged Phép đo được bật và SO2/SvO2 module rút cắm khỏi khung.
Numeric is replaced by -?-
INOP tone
<SO₂ Label> Upgrade SO2 module hiện đang nâng cấp.
INOP tone Không thể theo dõi trong chế độ này.
<SO₂ Label> Warmup Optical Module chưa đạt tới nhiệt độ vận hành. Chờ vài phút đến khi ấm lên là hoàn tất
Numeric is replaced by -?-
INOP C.O.
Thông báo INOP, Chỉ dẫn Nên làm
C.O. Deactivated Nhãn phép đo Cardiac Output trong thiết bị đo được ngừng hoạt động bằng cách ngừng nhãn trên
INOP tone cửa sổ Measurement Selection. Phép đo tự động biến mất khỏi màn hình. Để mở lại phép đo,
kích hoạt lại nhãn phép đo trên cửa sổ Measurement Selection.
C.O. Equip Malf Numeric Có vấn đề với phần cứng C.O.. Liên hệ nhân viên bảo trì.
is replaced by -?- INOP
tone
105
4 Patient Alarms and INOPs
CCO No Press CCO/CCI không thể tính. Bảo đảm áp lực được chọn trong menu Setup CCO dưới CCO phù
at Information Center hợp với áp suất được đo với ống thông động mạch dành cho phép đo CCO. Không thể dùng áp
lực từ thiết bị ngoài. Chọn nhãn áp lực khác, hoặc ABP, Ao, ART, BAP, FAP, hoặc UAP.
CCO Not Supported Ống dẫn cho phép đo C.O. qua phổi bị rút cắm và thay thế bằng ống thông Right Heart C.O.,
Numeric is replaced by - hoặc chế độ phép đo được thay đổi thủ công. Tắt INOP này sẽ tắt phép đo.
?- INOP tone
CCO Overrange Giá trị CCO hoặc CCI được đo không nằm trong phạm vi chỉ định cho phép đo CCO/CCI
CCI Overrange
Numeric is replaced by -
?- INOP tone
CCO Press Invalid Áp lực động mạch cho hiệu chuẩn đường viền xung cho CCO là có sẵn nhưng hiện không có giá
at Information Center trị. Bảo đảm đầu dò áp lực được kết nối và việc hiệu chuẩn về 0 có giá trị.
CCO <Press Label> Invalid Áp lực động mạch được chọn để hiệu chuẩn đường viền xung cho CCO là có sẵn nhưng hiện tại
Numeric is replaced by -?- không có giá trị. Bảo đảm đầu dò áp lực được kết nối và việc hiệu chuẩn về 0 có giá trị.
INOP tone may sound
CCO PressOverrange Giá trị trung bình của các giá trị áp lực động mạch dùng để hiệu chuẩn đường viền xung cho
Numeric is replaced by - CCO dưới 0 mmHg hoặc trên 300 mmHg.
?- INOP tone
CCO PulseOverrange Nhịp xung của áp lực dùng cho hiệu chuẩn đường viền xung cho CCO dưới 30 bpm hoặc trên
Numeric is replaced by - 240 bpm.
?- INOP tone
CCO Recalibrate Hiệu chỉnh CCO hoặc CCI gần đây nhất được thực hiện hơn 8 giờ trước hoặc phép đo áp lực
Numeric is replaced by -?- động mạch dùng cho việc hiệu chuẩn CCO đã trở về 0 sau khi thực hiện hiệu chuẩn CCO. Nên
hiệu chuẩn lại CCO hoặc CCI với phép đo C.O. qua phổi ít nhất mỗi 8 giờ hoặc khi tình trạng
huyết động của bệnh nhân bị thay đổi. Phép đo áp lực phải trở về 0 trước khi hiệu chuẩn CCO.
CCO/Tbl NoTransduc Không có đầu dò gắn với module hoặc ống thông bị ngắt kết nối.
Numeric is replaced by -
?- INOP tone
106
4 Patient Alarms and INOPs
INOP tcGas
Thông báo INOP, Chỉ dẫn Nên làm
<tcGas Label> Cal Failed Hiệu chuẩn thất bại. Kiểm tra thiết bị hiệu chuẩn, áp lực khí, và kết nối đường ống, sau đó hiệu
Numeric is replaced by -?- chuẩn lại. Nếu hiệu chuẩn thất bại nhiều lần, tái màng đầu dò và hiệu chuẩn lại. Nếu INOP này
INOP tone vẫn còn, liên hệ nhân viên bảo trì.
<tcGas Label> Cal Running Chờ đến khi hoàn thành hiệu chuẩn tcpO2/tcpCO2.
Numeric displays first -?-,
then numeric is displayed
with a ?
<tcGas Label> CalRequired Cần thiết hiệu chuẩn trước khi áp dụng đầu dò cho bệnh nhân.
Numeric is replaced by -?- Thêm đầu dò loại màng vào buồng chuyển đổi trên module, kết nối thiết bị hiệu chuẩn với buồng
INOP tone hiệu chuẩn, mở van khí và bất đầu hiệu chuẩn. Nếu INOP này xảy ra khi hiệu chuẩn, có thể có
hu hỏng module hay bộ biến đổi: liên hệ nhân viên bảo trì.
<tcGas Label> Change Site Site Timer hết thời gian chờ. Thay đổi vùng áp dụng để tránh bỏng da hoặc tránh giá trị phép đo
If Heat Switch Off is configured không hợp lệ vì bộ gia nhiệt tắt (tùy thuộc cấu hình). Để cài đặt lại Site Timer, hoặc hiệu chỉnh và
to Yes, numeric is replaced by - thay đổi vùng đo, hoặc thay đổi vùng đo và cài đặt lại Site Timer thủ công bằng cách chọn vùng
?- INOP tone thích hợp từ menu Setup tcGas
<tcGas Label> Check Time Site Timer do thời gian chờ trong 15 phút hoặc ít hơn, và bộ gia nhiệt đầu dò tắt khi hết thời
gian (Heat Switch Off được cài đặt là Yes).
<tcGas Label> Equip Malf Có hư hỏng ở đầu dò hoặc module. Kết nối đầu dò khác. Nếu INOP này vẫn còn, liên hệ với
Numeric is replaced by -?- nhân viên bảo trì.
INOP tone
<tcGas Label>NoTransducer Không có đầu dò kết nối với tcpO2/tcpCO2 module. Tắt báo động sẽ tắt phép đo.
Numeric is replaced by -?-
INOP tone
<tcGas Label> Stabilizing Đầu dò chưa đạt đến nhiệt độ dã chọn và/hoặc sung huyết phát sinh trên da chưa hoàn thành.
A ? appears next to the label INOP này sẽ biến mất trong vòng 3 phút.
<tcGas Label> Unplugged Bật phép đo nhưng module bị rút cắm
Numeric is replaced by -?- Phép đo tự động biến mất khỏi màn hình. Tắt INOP này sẽ tắt phép đo.
INOP tone
107
4 Patient Alarms and INOPs
awRR Overrange Tốc độ hô hấp đo được cao hơn phạm vi tối đa có thể đo.
Numeric shown with
? INOP tone
Cal Running Hiệu chuẩn bên trong đang chạy tự động. Chờ đến khi hiệu chuẩn xong (INOP được xóa).
Check Watertrap Kiểm tra xem bẫy nước có đầy hay không; nếu có, để ráo hoặc thay bẫy nước.
INOP tone Kiểm tra dòng mẫu là không bị giới hạn.
Kiểm tra bẫy nước không bị mất kết nối.
CO₂ Overrange Giá trị CO2 cao hơn phạm vi đo. Nếu nghi ngờ giá trị cao bị sai, liên hệ nhân viên bảo trì.
INOP tone
CO₂ Unable To Meas Bộ phân tích khí hiện tại không thể đo CO2. Nếu INOP này vẫn còn, liên hệ nhân viên bảo trì.
Numeric is replaced by -
?- INOP tone
CO₂Change Scale Sóng CO2 bị xén. Chọn thang đo sóng thích hợp để hiển thị toàn bộ sóng.
GM Accuracy? Độ chính xác phép đo của bộ phân tích khí có thể giảm. Kiểm tra đường khí đầu vào, bẫy
Numerics shown with ? nước, và đường khí xả ra không bị tắt nghẽn. Nếu INOP này vẫn còn, liên hệ nhân viên bảo trì.
GM Alarm Suppress Báo động bộ phân tích khí có thể tạm dừng đến khi phát hiện hoạt động thở đầu tiên.
GM Component Malf Bộ phân của bộ phân tích khí không hoạt động. Một số phép đo có thể không có sẵn hoặc bị đo
với độ chính xác giảm. Rút cắm bộ phân tích khí khỏi monitor rồi sau đó cắm lại. Nếu INOP này
vẫn còn, liên hệ nhân viên bảo trì.
GM Incompatible Phiên bản bộ phân tích khí này không được hỗ trợ. Liên hệ nhân viên bảo trì.
INOP tone
GM Malfunction Có vấn đề với phần cứng của bộ phân tích khí. Rút cắm bộ phân tích khí khỏi monitor rồi sau đó
Numerics replaced by -?- cắm lại, hoặc tắt monitor rồi mở lại. Nếu INOP này vẫn còn, liên hệ nhân viên bảo trì.
INOP tone
Gas Analyzer Setup LED may
be blinking
GM No Breath Không phát hiện khí thở. Kiểm tra đường ống và kết nối bệnh nhân
et and in numerics show the
same value
GM Occlusion Numerics Đảm bảo đường ống dòng mẫu và dòng xả không bị gấp khúc. Kiểm tra adapter đường khí cho
replaced by -?- INOP chất lỏng thêm vào. Xả hết chất lỏng và định vị lại adapter nếu cần. Bảo đảm cổng adapter
tone đường khí hướng lên. Thử thay dòng mẫu, bẫy nước, hoặc dòng xả. Nếu INOP này vẫn còn, liên
hệ nhân viên bảo trì.
GM Standby Bộ phân tích khí đang ở chế độ chờ. Để quay lại tiếp tục phân tích khí, chọn Exit Standby trong
menu Setup GM, hoặc nhấn phím "Standby" trên module của bộ phân tích khí.
GM Switched Off Bộ phân tích khí tắt tất cả bộ phận bên trong có thể vì quá nóng. Cho phép bộ phân tích khí làm
INOP tone mát xuống trước khi quay lại tiếp tục theo dõi. Nếu INOP này vẫn còn, liên hệ nhân viên bảo trì.
GM Unplugged Tất cả phép đo khí bị vô hiệu bằng cách rút cắm module.
Các phép đo tự động biến mất khỏi màn hình.
Để mở lại phép đo, cắm module lần nữa.
GM Warmup Bộ phân tích khí chưa đạt đến nhiệt độ vận hành và độ chính xác phép đo có thể giảm.
108
4 Patient Alarms and INOPs
N₂O Overrange Có vấn đề với phép đo N2O. Nếu INOP này vẫn còn, liên hệ nhân viên bảo trì.
INOP tone
N₂O Unable To Meas Bộ phân tích khí hiện không thể đo N2O. Nếu INOP này vẫn còn, liên hệ nhân viên bảo trì.
Numeric replaced by -
?- INOP tone
N₂OChange Scale Sóng N2O bị xén. Chọn thang đo sóng thích hợp để hiển thị toàn bộ sóng.
O₂ Overrange Có vấn đề với phép đo O2. Nếu INOP này vẫn còn, liên hệ nhân viên bảo trì.
INOP tone
O₂ Unable To Meas Bộ phân tích khí hiện không thể đo O2. Nếu INOP này vẫn còn, liên hệ nhân viên bảo trì.
Numeric replaced by -
?- INOP tone
O₂ Zero Failed Hiệu chuẩn O2 về 0 thất bại. Liên hệ nhân viên bảo trì.
Numeric replaced by -
?- INOP tone
O₂Change Scale Sóng O2 bị xén. Chọn thang đo sóng thích hợp để hiển thị toàn bộ sóng.
INOP EEG
Thông báo INOP, Chỉ dẫn Nên làm
EEG Equip Malf Phần cứng EEG bị lỗi. Liên hệ nhân viên bảo trì.
INOP tone
EEG Impedance High Trở kháng điện cực của các điện cực ở một hay nhiều kênh vượt quá giới hạn trở kháng được
EEG1 ImpedanceHigh người dùng chọn. Nếu chỉ một kênh bị ảnh hưởng, số kênh được hiển thị. Kiểm tra trở kháng. Nếu
EEG2 ImpedanceHigh trở kháng quá cao, kết nối lại các điện cực theo hướng dẫn cài đặt theo dõi EEG. Nếu INOP vẫn
EEG3 ImpedanceHigh còn, liên hệ nhân viên bảo trì.
EEG4 ImpedanceHigh
EEG Leads Off Hai hay nhiều điện cực không kết nối. Kiểm tra trong cửa sổ EEG Impedance / Montage xem
EEG1 Leads Off các điện cực bị ảnh hưởng và kết nối lại các điện cực đó.
EEG2 Leads Off
EEG3 Leads Off
EEG4 Leads Off
109
4 Patient Alarms and INOPs
EEG Muscle Noise Quá nhiều nguồn điện trên 30 Hz được phát hiện trong một hay nhiều kênh EEG.
EEG1Muscle Noise Kiểm tra trở kháng điện cực – da và đặt lại vị trí điện cực ra khỏi hoạt động của cơ có thể, nếu cần.
EEG2Muscle Noise
EEG3Muscle Noise
EEG4Muscle Noise
EEG Overrange Tín hiệu đầu vào quá cao trong 1 hay nhiều kênh. Điều này thường xảy ra do tín hiệu nhiễu như độ
EEG1 Overrange nhiễu dòng hay đốt điện.
EEG2 Overrange
EEG3 Overrange
EEG4 Overrange
EEG Unplugged Cắm vào module. Tắt INOP này sẽ tắt phép đo.
INOP tone
EEG1 Lead Off <n> Kết nối lại điện cực cụ thể.
EEG2 Lead Off <n>
EEG3 Lead Off <n>
EEG4 Lead Off <n>
[n = electrode]
EEG1 Lead Off Một hay nhiều điện cực không kết nối. Kiểm tra cửa sổ EEG Impedance / Montage trên monitor
EEG2 Lead Off mà điện cực bị ảnh hưởng và kết nối lại điện cực.
EEG3 Lead Off
EEG4 Lead Off
at Information Center
EEGNoTransducer Cáp trục chính mất kết nối khỏi EEG plug-in module. Kết nối lại cáp trục chính. Tắt INOP này
INOP tone sẽ tắt phép đo.
BIS INOPs
Thông báo INOP, Chỉ dẫn Nên làm
BIS Cable Incompat Cáp cảm biến bán tái sử dụng kết nối không rõ hoặc không được hỗ trợ từ bản sửa đổi phần
INOP tone mềm. Thay bằng cáp cảm biến được Philips hỗ trợ.
BIS Cable Usage Cáp cảm biến bán tái sử dụng vượt quá số lần sử dụng tối đa. Thay cáp.
INOP tone
BIS Device Disconn Thiết bị BIS không được kết nối với BIS module hoặc BIS interface board. Tắt INOP này sẽ
INOP tone tắt phép đo.
BIS Device Incomp. Phần mềm thiết bị BIS không tương thích với BIS module hoặc với phần mềm monitor. Nâng
INOP tone cấp phần mềm có thể được yêu cầu. Liên hệ với nhân viên bảo trì.
BIS Device Malfunc Thiết bị BIS bị lỗi. Ngắt kết nối và kết nối lại với module hoặc BIS interface board. Nếu INOP
INOP tone vẫn còn, thay thiết bị BIS.
Đối với monitor sử dụng interface board – sự cố trên interface board. Nếu INOP vẫn còn, liên hệ
với nhân viên bảo trì.
110
4 Patient Alarms and INOPs
111
4 Patient Alarms and INOPs
Spiro Upgrade Module đang nâng cấp firmware. Đợi đến khi hoàn tất nâng cấp trước khi quay trở lại tiếp tục
theo dõi.
INOP NMT
Thông báo INOP, Chỉ dẫn Giải thích
NMT Alarm Suppress Báo động NMT đang bị chặn đến khi việc đếm TOF đạt được 0 trong lần đầu tiên.
NMT Cable Disconn Không kết nối cáp bệnh nhân với NMT measurement module. Tắt INOP này sẽ tắt phép đo NMT
INOP tone
112
4 Patient Alarms and INOPs
NMT Equip Malfunct Có vấn đề với phần cứng NMT. Rút cắm NMT measurement module sau đó cắm trở lại. Nếu
INOP tone INOP vẫn còn, liên hệ nhân viên bảo trì.
NMT Impedance High Trở kháng của điện cực kích thích NMT vượt quá giới hạn cho phép. Kiểm tra rằng các điện cực
được đặt đúng, tiếp xúc chắc chắn với da và không bị khô.
NMT Incompatible Phiên bản của NMT measurement module không được hỗ trợ, hoặc module firmware không đầy
INOP tone đủ và cần nâng cấp. Liên hệ với nhân viên bảo trì.
NMT Lead Off Một hoặc cả 2 điện cực kích thích NMT bị tách ra khỏi bệnh nhân. Kiểm tra cả 2 điện cực có
INOP tone tiếp xúc chắc chắn với da hay không, rằng các điện cực đặt đúng và dây tín hiệu được kết nối.
NMT Neo Patient? Phép đo NMT không hỗ trợ bệnh nhân sơ sinh. Liểm tra loại bệnh nhân.
INOP tone
NMT Noisy Signal Tín hiệu NMT nhiễu quá nhiều để lấy được giá trị đo đáng tin cậy. Nếu hiện đang dùng phẫu
INOP tone thuật điện, lặp lại phép đo NMT sau khi nó dừng lại.
NMT Overcurrent Dòng điện qua điện cực kích thích NMT là quá cao. Kiểm tra cáp bệnh nhân có bị hư hại không.
INOP tone Ngắt kết nối và kết nối lại cáp bệnh nhân. Nếu INOP vẫn còn, thay cáp và/hoặc module.
NMT Overrange Tín hiệu từ cảm biến gia tốc ra khỏi phạm vi đo. Kiểm tra xem vị trí của cảm biến gia tốc có
đúng không. Nếu INOP vẫn còn, thử với cáp bệnh nhân khác.
NMT Sensor Malfunc Có vấn đề với cảm biến gia tốc của cáp bệnh nhân NMT. Hãy ngắt kết nối hoặc kết nối lại cáp
INOP tone bệnh nhân. Nếu INOP này vẫn còn, hãy thay dây cáp.
NMT Upgrade Thực hiện nâng cấp firmware của NMT module. Việc theo dõi NMT hiện tại là không được. Chờ
INOP tone đến khi hoàn tất nâng cấp và INOP này không còn hiển thị. Không được rút cắm module hoặc
ngắt nguồn.
INOP VueLink
Thông báo INOP, Chỉ dẫn Nên làm
VueLink Alarm Có báo động kỹ thuật trong VueLink module. Văn bản INOP trên monitor được xác định bằng
at Information Center bộ xử lý thiết bị VueLink.
<VueLink Option> Check Cable Không có cáp hoặc cáp bị hư mà kết nối với VueLink module, hoặc chọn thiết bị không đúng.
INOP tone Tắt INOP này sẽ tắt phép đo.
Chữ viết tắt VueLink INOP có thể khác đôi chút tùy thuộc loại thiết bị.
<VueLink Option> Check Setup Không nhận được thông tin từ thiết bị ngoài. Thiết bị có thể bị tắt hoặc ngắt kết nối.
INOP tone Chữ viết tắt VueLink INOP có thể khác đôi chút tùy thuộc loại thiết bị.
<VueLink Option> Chk Các thiết bị bên ngoài hư hại đã chọn trong VueLink module, hoặc thiết bị bên ngoài không
Config được thiết lập đúng, hoặc dùng cáp bị hư để kết nối thiết bị với VueLink module. Chữ viết tắt
INOP tone VueLink INOP có thể khác đôi chút tùy thuộc loại thiết bị.
<VueLink Option> Equip Malf Hư hỏng trong VueLink module. Nếu thông báo xuất hiện lặp lại, phải thay module. Liên hệ với
INOP tone nhân viên bảo trì.
Chữ viết tắt VueLink INOP có thể khác đôi chút tùy thuộc loại thiết bị.
113
4 Patient Alarms and INOPs
<VueLink Option> VueLink module bị rút cắm khỏi khung, hoặc toàn bộ khung bị mất kết nối. Phép đo xuất hiện
Unplugged tự động từ màn hình. Tắt INOP này sẽ tắt phép đo.
INOP tone Chữ viết tắt VueLink INOP có thể khác đôi chút tùy thuộc loại thiết bị.
INOP IntelliBridge
Thông báo INOP, Chỉ dẫn Nên làm
Device Check Setup Hoàn thành nhận dạng thiết bị, nhưng liên lạc không được thành lập do thời gian chờ.
INOP tone
Chữ viết tắt IntelliBridge INOP có thể khác đôi chút tùy thuộc loại thiết bị.
Device Chk Config Hoàn thành nhận dạng thiết bị, nhưng liên lạc không được thành lập do lỗi.
INOP tone
Chữ viết tắt IntelliBridge INOP có thể khác đôi chút tùy thuộc loại thiết bị.
Device Demo Data Thiết bị kết nối với IntelliBridge module báo cáo dữ liệu demo nhưng monitor thì không ở chế
INOP tone độ DEMO.
Device Real Data Monitor ở chế độ DEMO nhưng thiết bị kết nối với IntelliBridge module báo cáo dữ liệu mà
INOP tone không được dán cờ như dữ liệu demo.
Device Unsupported Hoàn thành nhận dạng thiết bị, nhưng không có bộ xử lý thiết bị thích hợp được cài đặt.
INOP tone
Chữ viết tắt IntelliBridge INOP có thể khác đôi chút tùy thuộc loại thiết bị.
<EC10 / EC40> Equip Malf Hư hỏng trong IntelliBridge module. Nếu thông báo xuất hiện lặp lại, phải thay module. Liên
INOP tone hệ với nhân viên bảo trì.
EC10 INOP Có báo động kỹ thuật trên IntelliBridge EC10 module.
!! EC10 INOP
!!! EC10 INOP Trên monitor hiển thị đèn báo (!!!) màu đỏ, (!!) màu vàng hoặc màu lục (nếu tương ứng),
at Information Center chuông INOP và văn bản INOP được xác định nhờ bộ xử lý thiết bị IntelliBridge EC10
<External Device> Unplugged IntelliBridge module bị rút cắm khỏi khung, hoặc toàn bộ khung bị mất kết nối. Tắt INOP này sẽ
INOP tone tắt các phép đo.
Chữ viết tắt IntelliBridge INOP có thể khác đôi chút tùy thuộc loại thiết bị.
No Device Data Mất liên lạc với các thiết bị được kết nối.
Text Upload Failed Văn bản đến từ IntelliBridge module vượt quá giới hạn tối đa. Hãy thử rút cắm một trong những
INOP tone IntelliBridge module. Nếu INOP xảy ra lặp lại, liên hệ với nhân viên bảo trì; có thể cần nâng cấp
phần mềm.
INOP đo từ xa
Thông báo INOP, Chỉ dẫn Nên làm
Check ECG Settings Đồng bộ cài đặt ECG giữa monitor và Information Center bị lỗi. Kiểm tra cài đặt ECG đang
INOP tone dùng là phù hợp.
!!Check ECG Source Cả thiết bị đo từ xa và monitor đều có tín hiệu ECG có giá trị
Chk SpO₂T Settings Đồng bộ cài đặt SpO2T giữa monitor và Information Center bị lỗi. Kiểm tra cài đặt SpO2T
INOP tone được dùng là phù hợp.
Invalid Leadset Bộ dây dẫn được cắm nhưng không dùng được với thiết bị đo từ xa.
Leadset Unplugged Bộ dây dẫn bị rút ra khỏi thiết bị đo từ xa.
No ECG Source Thiết bị đo từ xa được ghép với monitor nhưng Information Center không phát hiện tín hiệu
ECG có giá trị từ một trong số chúng.
114
4 Patient Alarms and INOPs
!! Tele INOP Kiểm tra để biết thêm chi tiết tại Information Center hoặc ở cửa sổ Telemetry Data trên monitor.
!!! Tele INOP
Severe yellow/red INOP tone
Tele Sync Unsupp. MMS khi sử dụng không hỗ trợ đồng bộ cài đặt ECG và SpO2 giữa monitor và trạm trung tâm
INOP tone sau khi ghép một thiết bị đo từ xa. Dùng MMS với E.0 đã chỉnh sửa hoặc ở trên.
ProtocolWatch INOPs
Thông báo INOP, Chỉ dẫn Nên làm
PW: Check Settings Liên hệ với nhân viên bảo trì. Cài đặt có thể không được tải hoặc hiểu đúng.
PW: In Conflict Có sai lệch thông tin bệnh nhân mà chưa được giải quyết (>15 phút).
PW:Action Required Giao thức hiện đang chạy đòi hỏi đáp ứng người dùng. Kiểm tra ở cửa sổn ương tác hiển thị và
cung cấp các đáp ứng thích hợp.
ΔSpO₂ Chk Sources Không phải tất cả phép đo hay giá trị dùng cho tính toán là có sẵn. Kiểm tra nguồn phép đo
Numeric is replaced by -?-
ΔSpO₂ Chk Units Monitor phát hiện mâu thuẫn trong các máy dùng cho việc tính toán này. Kiểm tra cài đặt thiết bị
Numeric is replaced by -?-
Sp-vO₂ Chk Sources Không phải tất cả phép đo hay giá trị dùng cho tính toán là có sẵn. Kiểm tra nguồn phép đo.
Numeric is replaced by -?-
Sp-vO₂ Chk Units Monitor phát hiện mâu thuẫn trong các máy dùng cho việc tính toán này. Kiểm tra cài đặt thiết bị.
Numeric is replaced by -?-
SVR Chk Sources Không phải tất cả phép đo hay giá trị dùng cho tính toán là có sẵn. Kiểm tra nguồn phép đo
SVRI Chk Sources
Numeric is replaced by -?-
SVR Chk Units Monitor phát hiện mâu thuẫn trong các máy dùng cho việc tính toán này. Kiểm tra cài đặt thiết bị.
SVRI Chk Units
Numeric is replaced by -?-
SVRSet CVP Used Giá trị CVP là cần thiết cho tính toán này, nhưng hiện tại không được đo. Monitor dùng cho giá
SVRISet CVP Used trị CVP có trong menu Setup SVR.
ΔTemp Chk Sources Không phải tất cả phép đo hay giá trị dùng cho tính toán là có sẵn. Kiểm tra nguồn phép đo.
Numeric is replaced by -?-
ΔTemp Chk Units Monitor phát hiện mâu thuẫn trong các máy dùng cho việc tính toán này. Kiểm tra cài đặt thiết bị.
Numeric is replaced by -?-
115
4 Patient Alarms and INOPs
cl NBP Batt Empty Thời gian còn lại của pin NBP Pod dưới 30 phút. Hãy sạc pin
!!cl NBP BattEmpty
!!!cl NBP BatEmpty
Corresponding INOP tone
cl NBP Batt Incomp Pin dùng trong NBP Pod không tương thích. Thay thế nó với cái tương thích để dùng cho NBP
INOP tone Pod
cl NBP Batt Low Thời gian còn lại của pin NBP Pod dưới 2 giờ.
INOP tone
cl NBP Batt Malf Có sự cố trong hệ thống pin của NBP Pod. Liên hệ với nhân viên bảo trì
INOP tone
cl NBP Batt Temp Nhiệt độ của pin trong NBP Pod là cực cao. Kiểm tra để chắc rằng Pod không bị che phủ hoặc
INOP tone tiếp xúc với nguồn nhiệt. Nếu INOP vẫn còn, tháo Pod khỏi bệnh nhân và liên hệ với nhân viên
bảo trì.
cl NBP Check Batt Pin của NBP Pod gần hết tuổi thọ. Chỉ 50 vòng sạc/ngắt sạc còn lại. Liên hệ với nhân viên bảo trì
INOP tone để thay pin.
cl NBP Chk Chrg IF Giao diện giữa NBP Pod and the Charging Station không hoạt động đúng. Thử làm sạch chỗ tiếp
xúc và định vị lại Pod chỗ bệ sạc.
cl NBP ChkSettings Cài đặt NBP Pod có thể bị thay đổi hoặc hư hỏng. Kiểm tra cài đặt.
cl NBP Disconnect NBP Pod mất kết nối với monitor.
INOP tone
cl NBP License Req NBP Pod yêu cầu bản quyền phần mềm có giá trị để vận hành.
cl NBP No Cradle NBP Pod không có trong khung.
INOP tone
cl NBP Remove Nhiệt độ pin của NBP Pod quá cao. Tháo thiết bị đo không dùng cáp khỏi bệnh nhân và liên hệ
INOP tone nhân viên bảo trì.
cl NBP Serv Batt Pin trong NBP Pod hết tuổi thọ. Nó có thể không sạc được nữa. Liên hệ với nhân viên bảo trì để
INOP tone thay pin.
cl SpO₂ Batt Empty Thời gian còn lại của pin SpO2 Pod dưới 30 phút. Hãy sạc pin.
!!cl SpO₂ BatEmpty
!!!cl SpO₂ BtEmpty
Corresponding INOP tone
cl SpO₂ Batt Incmp Pin dùng trong SpO2 Pod không tương thích. Thay thế nó với cái tương thích để dùng cho SpO2
INOP tone Pod.
cl SpO₂ Batt Low Thời gian còn lại của pin SpO2 Pod dưới 2 giờ.
INOP tone
cl SpO₂ Batt Malf Có sự cố trong hệ thống pin của SpO2 Pod. Liên hệ với nhân viên bảo trì.
INOP tone
cl SpO₂ Batt Temp Nhiệt độ của pin trong SpO2 Pod là cực cao. Kiểm tra để chắc rằng Pod không bị che phủ hoặc
INOP tone tiếp xúc với nguồn nhiệt. Nếu INOP vẫn còn, tháo Pod khỏi bệnh nhân và liên hệ với nhân viên
bảo trì.
cl SpO₂ Check Batt Pin của SpO2 Pod gần hết tuổi thọ. Chỉ 50 vòng sạc/ngắt sạc còn lại. Liên hệ với nhân viên bảo
INOP tone trì để thay pin.
cl SpO₂ Chk ChrgIF Giao diện giữa SpO2 Pod và Charging Station không hoạt động đúng. Thử làm sạch chỗ tiếp xúc
và định vị lại Pod chỗ bệ sạc.
cl SpO₂ Chk Sett Cài đặt của SpO2 Pod có thể bị thay đổi hoặc hư hỏng. Kiểm tra cài đặt.
cl SpO₂ Disconnect SpO2 Pod mất kết nối với monitor.
INOP tone
116
4 Patient Alarms and INOPs
clSpO₂ License Req SpO2 Pod yêu cầu bản quyền phần mềm có giá trị để vận hành.
117
5
119
5 Managing Patients and Equipment
Ngoài ra có các cơ chế tự động giải phóng thiết bị không còn sử dụng. Nó ngăn cản sai lệch bệnh
nhân không cần thiết khi thiết bị được dùng cho bệnh nhân tiếp theo và tránh dữ liệu của bệnh
nhân khác nhau bị trộn lẫn.
PIIC iX Khi kết nối với PIIC iX, trạng thái thiết bị được hệ thống theo dõi. Khi thiết bị không gắn với
bệnh nhân hoặc không có bệnh nhân được nhận tại monitor, thiết bị được xem là không hoạt
động trong hệ thống. Thiết bị được gắn hay bệnh nhân được nhận sẽ được theo dõi như thiết bị
đang sử dụng (ví dụ: không tự do).
Information Center dùng trạng thái thiết bị (trống/không trống) để duy trì và hỗ trợ workflow và
danh sách thiết bị.
CẢNH BÁO
Luôn ngắt kết nối hoặc giải phóng monitor trước khi bắt đầu theo dõi bệnh nhân mới, ngay cả
khi bệnh nhân trước đó chưa được nhận. Nếu không làm vậy có thể làm dữ liệu gán cho bệnh
nhân bị sai.
LƯU Ý
Nó được khuyến cáo là các vùng dữ liệu bệnh nhân giống nhau được thiết lập bắt buộc tại
monitor và Information Center.
120
LƯU Ý
Nó được khuyến cáo là các vùng dữ liệu bệnh nhân giống nhau được thiết lập bắt buộc tại
monitor và Information Center.
Để nhận bệnh nhân:
1 Chọn vùng tên bệnh nhân hoặc chọn phím thông minh Patient Demogr. để mở cửa sổ
Patient Demographics.
2 Chọn Admit Patient.
Cửa sổ Enter Patient Demographics xuất hiện. Có thể nhập dữ liệu như bình thường, dùng
bàn phím hoặc máy quét mã vạch, hoặc, với PIIC iX, dùng phím Find Patient để tìm thông
tin bệnh nhân trong hệ thống được kết nối được mô tả trong phần “Sử dụng "Find Patient" để
tìm kiếm dữ liệu bệnh nhân” ở trang 122.
3 Nhập thông tin bệnh nhân: chọn mỗi vùng và dùng bàn phím hoặc máy quét mã vạch hoặc
chọn từ danh sách tương tác các thay thế để nhập thông tin.
Khi nhập dữ liệu, Information Center sẽ tự động kiểm tra dữ liệu tương ứng và gợi ý hoạt
động thích hợp dựa vào những gì nó tìm thấy. Có thể chọn Confirm để chấp nhận gợi ý đó
hoặc Cancel để từ chối.
– Last Name: nhập họ bệnh nhân (tên họ).
– First Name: nhập tên bệnh nhân.
– Middle Name (nếu cài đặt để hiển thị): nhập tên lót bệnh nhân.
– Lifetime ID, Encounter ID: dù là các vùng xuất hiện và làm cách nào chúng được đặt
nhãn thì có thể thiết lập cho bệnh viện. Có thể hiển thị 1 hoặc cả 2 vùng và có thể đọc
các nhãn là: MRN, Case ID, Visit Number, hoặc các tên thay thế khác. Nhập dữ liệu
thích hợp cho vùng hiển thị
– Patient Cat.: chọn loại bệnh nhân, hoặc Adult, Pedi, hoặc Neo.
– Paced Mode: chọn On hoặc Off (có thể dùng On nếu bệnh nhân dùng máy trợ tim).
Với PIIC iX có lựa chọn thứ 3: Unconfirmed. Khi chế độ nhịp ở Unconfirmed,
thuật toán cho nhịp bệnh nhân sẽ được dùng
– Height: nhập chiều cao bệnh nhân.
– Weight: nhập cân nặng bệnh nhân.
– BSA: monitor tính diện tích bề mặt cơ thể tự động.
– Date of Birth: nhập ngày sinh bệnh nhân theo dạng dd/mmm/yyyy.
– Age: monitor tính tuổi bệnh nhân tự động.
– Gender: chọn Male hoặc Female.
– Notes (1) / Notes (2): nhập bất kì thông tin thêm về bệnh nhân hoặc điều trị
Khi nhập xong, tên bệnh nhân xuất hiện trên dòng thông tin monitor ở phía trên màn hình
cùng với biểu tượng chỉ loại bệnh nhân. Bằng cách nhấp vào phần này trên dòng thông tin,
cũng có khi không có bệnh nhân nào được nhận, có thể mở cửa sổ Patient Demographics
bất cứ lúc nào. Tại đó có thể thay đổi dữ liệu bệnh nhân hoặc cài đặt loại bệnh nhân và chế
độ nhịp như mô tả ở trên.
121
5 Managing Patients and Equipment
có thể chuyển bệnh nhân hiện đang nhận ra khỏi giường. Thông báo sẽ xuất hiện yêu cầu xác
nhận các hoạt động này.
Sau khi chọn New Patient, có thể nhận bệnh nhân như mô tả ở phần “Nhận bệnh nhân” bên dưới.
CẢNH BÁO
Patient Cat. và Paced Mode sẽ luôn có một giá trị, cho dù bệnh nhân được nhận đầy hay
không. Nếu không chỉ định cho các vùng này, monitor sẽ dùng cài đặt mặc định từ profile hiện
tại, mà có thể không đúng với bệnh nhân.
Loại bệnh nhân
Thay đổi loại bệnh nhân có thể thay đổi giới hạn báo động NBP và rối loạn nhịp. Nếu có thể,
luôn tải profile phù hợp sau khi thay đổi loại bệnh nhân, và luôn kiểm tra giới hạn báo động để
chắc rằng chúng thích hợp với bệnh nhân.
Paced mode
Với nhịp bệnh nhân, phải cài đặt Paced Mode ở On. Nếu không chính xác thì sẽ ở Off, monitor
có thể nhầm lẫn xung nhịp cho QRS và không báo động ở tâm thu. Với PIIC iX, paced mode có
thể Unconfirmed sẽ giả thiết là có hiện diện máy trợ tim. Vẫn nên đặt Paced Mode ở On cho
nhịp bệnh nhânđể làm rõ tình trạng.
122
Nhận bệnh nhân được theo dõi từ trung tâm
Có thể nhận bệnh nhân ngay cạnh giường hoặc từ Information Center. Khi nhận bệnh nhân, tên
bệnh nhân xuất hiện ở monitor cạnh giường và ở Information Center.
Nếu không điền tất cả thông tin bệnh nhân theo yêu cầu bằng Information Center, Information
Center có thể từ chối nhận. Hoàn thành tất cả vùng được yêu cầu và thử nhận bệnh nhân lần nữa.
123
5 Managing Patients and Equipment
CẢNH BÁO
Luôn dừng theo dõi bệnh nhân trước đó (với Dischrge Patient, Remove Monitor, End Case
hoặc New Patient) trước khi bắt đầu theo dõi bệnh nhân mới, ngay cả khi bệnh nhân trước đó
không được nhận. Nếu không làm vậy có thể làm dữ liệu gán cho bệnh nhân bị sai.
124
Để ngắt kết nối bệnh nhân
1 Chọn vùng tên bệnh nhân hoặc phím thông minh Patient Demogr. để mở cửa sổ
Patient Demographics và các phím tương tác liên quan.
2 Chọn phím tương tác cho một trong:
– End Case – để in bất kỳ báo cáo cuối được cài đặt hoặc bản ghi tín hiệu sống, ngắt kết nối
bệnh nhân và xóa cơ sở dữ liệu bệnh nhân, sau đó vào chế độ chờ. Nếu phím thông minh
End Case được thiết lập cho monitor, cũng có thể chọn cái này thay thế sau đó xác nhận.
Để xem báo cáo cuối được cài đặt cho monitor, chọn Main Setup, Reports, sau đó Auto
Reports. Với mỗi báo cáo tự động, nếu End Case Report được đặt On, báo cáo này sẽ
được in khi chọn End Case. Xem phần “Thiết lập báo cáo tự động” ở trang 414 để có
thông tin về thiết lập báo cáo cuối.
– Discharge Patient – để ngắt kết nối bệnh nhân mà không in báo cáo.
Tháo Monitor
Tháo monitor là dừng sử dụng monitor với bệnh nhân hiện tại và giải phóng monitor và tất cả
thiết bị gắn với monitor đó.
Tháo monitor:
– Xóa thông tin cá nhân bệnh nhân trên monitor.
– Xóa tất cả dữ liệu phép đo bệnh nhân (như là dữ liệu theo hướng, sự kiện, và tính toán)
khỏi monitor và các thiết bị gắn với monitor. Việc này bảo đảm dữ liệu từ bệnh nhân
trước đó không lẫn với dữ liệu bệnh nhân mới.
– Cài đặt lại loại bệnh nhân và cài đặt nhịp đến các cài đặt quy định trong Profile mặc định.
– Cài đặt lại tất cả cài đặt phép đo và monitor cũng như màn hình hoạt động đến các cài đặt
quy định trong Profile mặc định.
Nếu monitor được khóa với giường và kết nối với Information Center, chức năng tháo sẽ không
có sẵn và phải nhắt kết nối bệnh nhân.
Để tháo Monitor
1 Mở cửa sổ Equipment – hoặc trực tiếp trong Main Setup hoặc chọn nhãn giường trên
đường thông tin.
2 Chọn monitor.
3 Chọn phím tương tác Remove Monitor.
Cửa sổ tương tác có thể hiện Is this a New Patient?. Monitor hiển thị phím Yes để dừng theo
dõi bệnh nhân trước đó và bắt đầu theo dõi bệnh nhân mới và phím No để tiếp tục theo dõi với
cài đặt và dữ liệu bệnh nhân hiện tại.
Các khoảng thời gian cho 3 điều kiện có thể thiết lập độc lập.
125
5 Managing Patients and Equipment
Thông tin bệnh nhân Lưu trên Monitor Lưu trên X1 MMS và Lưu trên X2 MMS và
phần mở rộng phần mở rộng
Thông tin cá nhân (tên, ngày yes yes yes
sinh, ID)
Cài đặt theo dõi (âm lượng, yes no no
thời gian tạm dừng báo động)
Cài đặt phép đo cho tất cả yes yes, cho tất cả phép đo yes, cho tất cả phép đo
phep đo (giới hạn báo động, MMS và phần mở rộng MMS và phần mở rộng
bật/tắt phép đo, v.v) MMS MMS
Dữ liệu theo hướng yes, cho tất cả phép đo yes, thông tin trong 8 giờ yes, thông tin trong 8
MMS, phần mở rộng MMS gần nhất, cho tất cả phép giờ gần nhất. X2 độc lập
và measurement module đo MMS và phần mở rộng lưu tất cả phép đo MMS
(tối đa lên đến 24 hoặc 32 và phần mở rộng MMS
hoặc 50 hoặc 100, tùy thuộc (tối đa lên đến 50 phép
vào thiết lập cơ sở dữ liệu) đo).
Khi đang ở Companion
Mode, X2 lưu tất cả
phép đo MMS và phần
mở rộng MMS và phép
đo thu được nhờ monitor
chủ từ measurement
modules (tối đa lên đến
50 phép đo)
126
CẢNH BÁO
Nếu monitor không chạy bằng pin, bạn không thể theo dõi khi di chuyển.
Các phéo đo từ phần mở rộng MMS kết nối tới X2 không có sẵn khi X2 đang chạy bằng pin
riêng của nó. Chúng chỉ có sẵn khi X2 được cấp nguồn ngoài: khi kết nối với monitor chủ, với
nguồn điện ngoài (M8023A) hoặc với pin mở rộng (865297).
Các phần dưới đây mô tả quá trình di chuyển với PIIC iX, PIIC hoặc monitor độc lập.
127
5 Managing Patients and Equipment
CẢNH BÁO
Trước khi chuyển phải chắc rằng không có bệnh nhân khác đang dùng giường muốn chuyển tới
và/hoặc thiết bị từ giường muốn chuyển tới.
Khi một bệnh nhân được chuyển cần phải kiểm tra bệnh nhân có tất cả thiết bị theo dõi cần thiết
tại giường muốn chuyển tới.
128
CẢNH BÁO
Các phéo đo từ phần mở rộng MMS kết nối tới X2 không có sẵn khi X2 đang chạy bằng pin
riêng của nó. Chúng chỉ có sẵn khi X2 được cấp nguồn ngoài: khi kết nối với monitor chủ, với
nguồn điện ngoài (M8023A) hoặc với pin mở rộng (865297).
Di chuyển bệnh nhân được theo dõi tại trung tâm với X2
PIIC Quy trình: bệnh nhân được theo dõi tại trung tâm được di chuyển đến vị trí theo dõi khác trên
cùng server cơ sở dữ liệu Information Center mà không làm gián đoạn việc thu thập thông tin
theo hướng của bệnh nhân.
1 Trước khi ngắt kết nối X2 khỏi monitor chủ, chọn vùng tên bệnh nhân hoặc chọn phím thông
minh Patient Demogr. Để mở cửa sổ Patient Demographics, sau đó chọn phím tương tác
Transfer. Nếu bệnh nhân không được nhận hoặc không được theo dõi bởi Information
Center, phím Transfer sẽ không hoạt động ("chuyển sang màu xám").
Bước này giữ lại dữ liệu cá nhân bệnh nhân khi di chuyển.
2 Tháo X2 và bất kỳ phần mở rộng nào được kết nối khỏi monitor.
3 Tắt MMS Unplugged INOP hình thành.
4 Chuyển bệnh nhân sử dụng X2 như monitor di động.
5 Tại vị trí mới, kết nối X2 với monitor chủ mới. Nếu monitor phát hiện sai lệch bệnh nhân
và một cửa sổ sẽ mở ra cho biết dữ liệu bệnh nhân và yêu cầu Complete transfer of this
patient?.
6 Chọn Yes để hoàn thành việc chuyển. Việc nhận lại bệnh nhân này từ danh sách chuyển đến
monitor mới. Việc này sẽ đăng thông tin cá nhân bệnh nhân, và, nếu được cài đặt, các cài đặt
phép đo và dữ liệu thao hướng được lưu trong X2 đến monitor tiếp nhận.
7 Kiểm tra các cài đặt loại bệnh nhân và chế độ nhịp là đúng.
Di chuyển bệnh nhân được theo dõi tại trung tâm với X2 dùng IIT
PIIC Quy trình: bệnh nhân được theo dõi tại trung tâm được di chuyển với X2 đến vị trí theo dõi khác
trên cùng server cơ sở dữ liệu Information Center mà không làm gián đoạn việc thu thập thông
tin theo hướng của bệnh nhân. X2 có giao diện IntelliVue Instrument Telemetry (IIT), được kết
nối với monitor chủ, và được khai báo nhu một thiết bị đo từ xa tại Information Center.
LƯU Ý
Phím Transfer không có sẵn khi X2 kết nối với monitor chủ (Companion Mode được hiển thị).
1 Tháo X2 và bất kỳ phần mở rộng néo được kết nối khỏi monitor chủ.
2 Di chuyển bệnh nhân dùng X2 và monitor di động.
3 Tại vị trí mới, chỉ trước khi kết nối X2 với monitor chủ mới:
– Mở cửa sổ Patient Demographics.
– Chọn phím tương tác Transfer.
– Chờ đến khi việc di chuyển hoàn tất.
4 Kết nối X2 với monitor chủ mới. Monitor phát hiện sai lệch bệnh nhân và một cửa sổ sẽ mở
ra cho biết dữ liệu bệnh nhân và yêu cầu Complete transfer of this patient?.
129
5 Managing Patients and Equipment
5 Chọn Yes để hoàn thành việc chuyển. Việc nhận lại bệnh nhân này từ danh sách chuyển đến
monitor mới. Việc này sẽ đăng thông tin cá nhân bệnh nhân, và, nếu được cài đặt, các cài đặt
phép đo và dữ liệu thao hướng được lưu trong X2 đến monitor tiếp nhận.
6 Kiểm tra các cài đặt loại bệnh nhân và chế độ nhịp là đúng.
Nếu vô tình chuyển một bệnh nhân, dùng Re-Admit để khôi phục lại dữ liệu bệnh nhân đến
Information Center. Nếu không kết nối mạng được, chọn Clear Transfer thoát chế độ di
chuyển. Dữ liệu bệnh nhân vẫn còn trên monitor.
Di chuyển bệnh nhân với Monitor độc lập (không có Information Center)
130
đăng lên Monitor theo dõi bệnh nhân IntelliVue, nếu monitor được thiết lập để làm như vậy thì
nếu có ít nhất 5 phút của thông tin theo hướng được lưu tại MMS.
Cài đặt đăng dữ liệu monitor được xác định trong Configuration Mode để phù hợp với model sử
dụng di chuyển bệnh nhân.
Làm cách nào dữ liệu được đăng lên monitor chủ là tùy thuộc vào các cài đặt chế độ thiết lập Trend
Upload và Settings Upload.
Nếu có một sai lệch bệnh nhân và bạn chọn Continue Monitor, không có dữ liệu được đăng lên từ
MMS.
CẢNH BÁO
• Quan trọng để giải quyết sai lệch ngay khi chúng bị xác định. Nếu không làm thì có thể dẫn
đến dùng dữ liệu bị sai/ khó hiểu để đưa ra quyết định lâm sàng. Các cài đặt nhất định, ví dụ
Paced Mode và Patient Cat., có thể không khớp giữa Information Center và monitor. Nếu
Paced Mode cài đặt không đúng, hệ thống có thể nhầm lẫn một xung nhịp cho QRS và
không báo động trong trường hợp ngừng tim. Điều quan trọng là loại bệnh nhân được cài đặt
chính xác nên có thể phân tích ECG chính xác và thiết lập giới hạn báo động rối loạn nhịp
ban đầu. Check Patient ID INOP sẽ xuất hiện khi sai lệch không được giải quyết.
• Chừng nào sai lệch bệnh nhân còn chưa giải quyết, việc tích hợp dữ liệu trong Information
Center và chức năng tổng quát bệnh nhân riêng có thể không hoạt động như một thiết bị
không được gắn chính xác với bệnh nhân.
PIIC • Khi monitor được kết nối tới Information Center bằng giao diện IntelliVue Instrument
Telemetry không dây, dữ liệu bệnh nhân sẽ tự động tổng hợp trong trường hợp di chuyển.
Điều này nghĩa là không có bệnh nhân mất kết nối với monitor và các cài đặt và dữ liệu theo
hướng sẽ được lưu giữ. Bạn sẽ thấy thông báo trên monitor và cửa sổ Patient Demographics
sẽ tự động xuất hiện nên bạn có thể kiểm tra dữ liệu và thay đổi nếu cần.
Trong trường hợp X2 với giao diện IntelliVue Instrument Telemetry được thiết lập như một
"thiết bị đo từ xa" trong Information Center và được kết nối với monitor chủ, quan trọng để
giải quyết sai lệch hiện có giữa monitor và Information Center trước khi ngắt kết nối X2. Nếu
không được thì ngắt X2 và đồng bộ thông tin bệnh nhân và cài đặt đến Information Center.
131
5 Managing Patients and Equipment
CẢNH BÁO
Sau khi giải quyết sai lệch bệnh nhân, kiểm tra cài đặt monitor (loại bệnh nhân đặc biệt, trạng
thái nhịp và giới hạn báo động) là chính xác với bệnh nhân.
Sai lệch bệnh nhân – Nếu một cài đặt dữ liệu bệnh nhân đúng
Nếu có sai lệch giữa Information Center và monitor, hoặc monitor và MMS, chọn dữ liệu cài đặt
mà bạn muốn tiếp tục sử dụng cho bệnh nhân bằng cách chọn một trong các vùng của cửa sổ
Select Patient.
132
3 Same Patient - xem Sai lệch bệnh nhân – Nếu cả cài đặt dữ liệu bệnh nhân hướng về cùng
bệnh nhân” ở trang 133.
4 New Patient – xem phần “Sai lệch bệnh nhân – Nếu không có cài đặt dữ liệu bệnh nhân nào là
đúng” ở trang 133.
Sai khi giải quyết sai lệch, monitor hiển thị của sổ xác nhận để thấy bệnh nhân được chọn và nơi
dữ liệu sẽ bị xóa, nếu có. Xác nhận lựa chọn. Monitor tự động hiển thị cửa sổ Patient
Demographics sau khi xác nhận. Xác minh các cài đặt hiển thị là chính xác với bệnh nhân.
Sai lệch bệnh nhân – Nếu không có cài đặt dữ liệu bệnh nhân nào là đúng
Sai lệch bệnh nhân khi không có cài đặt dữ liệu bệnh nhân nào đúng có thể xảy ra nếu kết nối
MMS mới tới monitor để chuẩn bị cho bệnh nhân mới, trước khi thực sự bắt đầu đo.
Chọn New Patient nếu chắc chắn rằng không ai trong thông tin là đúng. Nó sử dụng giường,
monitor và MMS cho bệnh nhân mới, xóa tất cả dữ liệu trên cả monitor và MMS, reset tất cả
cài đặt về Profile mặc định, và cho phép nhận bệnh nhân mới.
Sai lệch bệnh nhân – Nếu cả cài đặt dữ liệu bệnh nhân hướng về cùng bệnh nhân
Sai lệch bệnh nhân khi cả cài đặt dữ liệu bệnh nhân là chính xác có thể xảy ra nếu nhận bệnh nhân
mới vào monitor (hoặc Information Center) trước khi bệnh nhân đến máy và sau đó kết nối MMS
mà nó đã dùng khi chuyển bệnh nhân đến monitor.
Chọn Same Patient nếu thông tin bệnh nhân khác nhau, nhưng phải chắc rằng là cùng bệnh
nhân. Việc này tổng hợp thông tin và cập nhật chúng trong Information Center, monitor, và
MMS, theo bảng này. Phải chắc rằng monitor có thể được cài đặt để tổng hợp dữ liệu theo hướng
từ MMS và monitor, và đưa cài đặt phép đo từ MMS đến monitor.
133
5 Managing Patients and Equipment
Khi độ phân giải không khớp tự động được cài đặt, bạn có thể vẫn bị yêu cầu xác nhận hoạt động
vào monitor, tùy thuộc vào trạng thái nhận bệnh nhân hiện tại.
Quản lý thiết bị
Nhiều phần của thiết bị theo dõi có thể dùng cho một bệnh nhân. Tạo ra mối liên hệ giữa bệnh
nhân và thiết bị bằng cách:
• nhận biết bệnh nhân ở thiết bị (bằng cách nhập dữ liệu bệnh nhân hoặc dùng Find Patient
để có dữ liệu bệnh nhân)
• "thêm" thiết bị cho bệnh nhân hiện tại
Kết thúc mối liên hệ giữa bệnh nhân và thiết bị bằng cách:
• Tháo bệnh nhân hoặc chọn End Case.
• "tháo" thiết bị khỏi bệnh nhân.
• Di chuyển bệnh nhân mà không có thiết bị.
• Nhận bệnh nhân mới cho thiết bị.
• Cho thiết bị nghỉ tự động.
CẢNH BÁO
Ở tất cả trường hợp nêu trên, khi thiết bị đang không dùng, tất cả dữ liệu đo lường và nhận biết
bệnh nhân sẽ bị xóa, tất cả cài đặt sẽ trở về mặc định, và việc theo dõi tại Information Center
(nếu hoạt động) sẽ dừng lại. Bất kỳ thiết bị liên qua, ví dụ multi-measurement module kết nối với
monitor, hoặc thiết bị đo không cáp gắn với monitor, có thể cũng không dùng, tùy thuộc vào cài
đặt.
Tháo thiết bị
Kết hợp giữa một monitor và bệnh nhân có thể dừng lại bằng cách chọn Remove Monitor. Với
PIIC iX, phím Remove Monitor không có sẵn khi monitor bị khóa với giường.
Thiết bị khác như thiết bị đo từ xa hoặc phep đo không gắn cáp IntelliVue có thể tháo ra bằng
cách chọn thiết bị, sau đó chọn Remove trên menu hiển thị.
1 Đây là giường số 3, kết nối với Information Center đang hoạt động.
2 Tên của caregiver gắn vào
3 Tên, loại bệnh nhân và chế độ nhịp
4 Monitor này được gắn với bệnh nhân và là một trong những cửa sổ mà bạn đang xem.
5 Kết nối có dây
135
5 Managing Patients and Equipment
Phần trên cùng của cửa sổ chứa dữ liệu bệnh nhân, với caregiver được gắn và tình trạng kết nối
với Information Center, và nhãn giường. Ở phần dưới của cửa sổ, tất cả thiết bị cho bệnh nhân
này được hiển thị, với các kết nối và nhiệm vụ tương ứng.
Thiết bị mà bạn đang xem hiện tại khi mở cửa sổ được hiển thị với nền tối (ở ví dụ trên, monitor
với nhãn wm3).
Khi chọn vùng trong cửa sổ Equipment, một menu mở ra cho phép truy cập vào cửa sổ Enter
Patient Demographics, chức năng Transfer (xem phần “Di chuyển bệnh nhân” ở trang 126)
và chức năng End Case.
CẢNH BÁO
Khi thiết bị mới được gắn vào bệnh nhân, sẽ có yêu cầu xác nhận là thiết bị đó dùng cho bệnh
nhân. Luôn làm điều này càng sớm càng tốt để tránh không khớp dữ liệu bệnh nhân.
136
Nếu nhiều thiết bị được gắn vào bệnh nhân, việc giải quyết không khớp bệnh nhân tại monitor có
thể giải quyết những điều không khớp với bệnh nhân đang trì hoãn khác hoặc bỏ đi các thiết bị
liên quan khác.
CẢNH BÁO
Tất cả dữ liệu được trình bày trong cửa sổ tổng quan bệnh nhân riêng bị trì hoãn trong vài giây.
Nếu cần dữ liệu thời gian thực, ví dụ như khử rung tim, luôn dùng monitor ECG chủ thay vì đo
từ xa hoặc ECG từ thiết bị theo dõi khác. Khi ECG đang được đo bằng thiết bị khác thì sẽ không
có tín hiệu ECG sẵn ở ngõ ra analog ECG.
Thông tin trạng thái báo động bằng hình ảnh trên cửa sổ tổng quan bệnh nhân riêng
• Nếu báo động phép đo riêng được tắt tại bất kỳ thiết bị nào đang dùng cho bệnh nhân,
thì biểu tượng báo động tắt trên nền trắng sẽ hiển thị bên cạnh phép đo bằng số
• Nếu tất cả báo động được tắt hoặc tạm dừng cho một trong những thiết bị đang dùng
cho bệnh nhân, biểu tượng báo động tắt hoặc tạm dừng nằm trên nền xám đậm bên
cạnh tất cả phép đo bằng số bị ảnh hưởng (nếu cài đặt). Nếu tất cả báo động đỏ và
vàng đều tắt/tạm dừng, thì biểu tượng có màu đỏ. Nếu chỉ có báo động vàng tắt/tạm
dừng, thì biểu tượng có màu vàng.
137
5 Managing Patients and Equipment
Quan sát và tắt báo động các thiết bị khác ngay bên giường
Khi gắn các thiết bị khác vào bệnh nhân, báo động từ các thiết bị đó cũng sẽ hiển thị trên monitor,
ngoài các chỉ báo chính trên Information Center.
Nếu có cài đặt, một thông báo báo động chung sẽ xuất hiện trên khu vực trạng thái báo động với
chuông báo động chuẩn. Thông báo báo động sẽ có màu và * hoặc ! mã tương ứng với mức độ
báo động. Thông báo báo động đặc biệt (ví dụ ** HR Low) sẽ xuất hiện trên cửa sổ tổng quan
bệnh nhân riêng.
Nếu có cài đặt, báo động từ thiết bị khác có thể được tắt ngay cạnh giường. Hoặc là phím Silence
của monitor được cài đặt để tắt cả báo động monitor và thiết bị khác (phải được cài đặt tại
Information Center) hoặc phím tương tác Silence Bed sẽ có sẵn:
1 Chọn cửa sổ tổng quan bệnh nhân riêng.
2 Chọn phím tương tác Silence Bed.
Tùy thuộc vào cấu hình Information Center, phím Silence Bed có thể tắt cả báo động thiết bị
khác và báo động cạnh giường.
CẢNH BÁO
Ngay cả khi dữ liệu thiết bị khác không hiển thị trên màn hình, bạn cũng có thể tắt báo động
monitor và báo động thiết bị khác, nếu Information Center và monitor được cài đặt.
138
Theo dõi nguồn ECG tại Information Center
Information Center kiểm tra liên tục rằng tín hiệu ECG có giá trị có được từ monitor hay từ thiết
bị được gắn khác. Nếu rút cáp bệnh nhân ECG khỏi monitor và cắm nó với thiết bị khác,
Information Center sẽ chuyển đổi tự động để theo dõi ECG từ thiết bị khác. Tại monitor, phep đo
ECG riêng sẽ không hoạt động và menu Setup ECG sẽ không còn có thể truy cập.
Khi rút cáp bệnh nhân khỏi thiết bị khác và cắm trở lại monitor lần nữa, Information Center sẽ
quay về theo dõi ECG từ monitor. Phép đo ECG sẽ hoạt động trở lại trên monitor. [Lưu ý trong
trường hợp này, khi màn hình chuyển về đo riêng cho monitor, phép đo SpO2T (nếu có) sẽ không
còn hiển thị].
Cùng một cách, nguồn được theo dõi khi thiết bị đo từ xa kết nối trực tiếp với monitor, sau đó
ngắt kết nối và ngược lại.
Trong trường hợp không rõ, thông báo INOP vàng !!Check ECG Source sẽ báo là có hơn một
nguồn ECG có giá trị đang hoạt động.
SpO2T SpO2 Alarms on/off, SpO2 Alarm limits, SpO2 Low Alarm Delay,
SpO2 High Alarm Limit, Desat Alarm Limit
NBP Alarm Suppression On/Off, Pulse(SpO2) On/Off
1Cài đặt ECG On/Off buộc phải ON bằng monitor, nếu cài đặt cục bộ là ON.
2Với PIIC, QT đường cơ sở được đồng bộ, nhưng không có đoạn QT
139
5 Managing Patients and Equipment
PIIC iX Với IntelliVue Information Center iX, các cài đặt phép đo bổ sung dưới đây có thể được đồng bộ:
CẢNH BÁO
• Không phải tất cả cài đặt đều được đồng bộ; sau khi thay đổi các phép đo, phải luôn kiểm
tra các cài đặt phù hợp.
Nếu sau đó bệnh nhân được ngắt kết nối khỏi thiết bị khác, và kết nối lại với monitor lần nữa,
bất kỳ thay đổi khi cài đặt được thực hiện trong thời gian đó sẽ được đưa đến monitor. Bằng
cách này, các cài đặt được duy trì liên tục khi thay đổi các phép đo.
LƯU Ý
Có thể tắt đồng bộ cài đặt trên monitor trong chế độ Configuration.
Trong những tình huống nhất định, bạn sẽ được yêu cầu xác nhận đồng bộ các cài đặt thích hợp.
Đồng bộ cài đặt chỉ có thể xảy ra khi không có thông tin bệnh nhân không phù hợp giữa
monitor và Information Center.
PIIC Nếu Check ECG Settings hoặc !! Check Pairing INOP xuất hiện thì luôn kiểm tra cài đặt của
ECG, đặc biệt là cài đặt nhịp, phù hợp với bệnh nhân.
PIIC iX Nếu Check ECG Settings, Chk SpO₂T Settings, hoặc INOP cài đặt kiểm tra khác xuất hiện,
luôn kiểm tra các cài đặt, đặc biệt là cài đặt nhịp cho ECG, thích hợp với bệnh nhân.
Care Groups
Nếu monitor kết nối với Information Center, bạn có thể nhóm các monitor cạnh giường vào
Care Groups để thuận lợi gắn caregiver. Điều này cho phép:
• Xem thông tin trên màn hình monitor từ giường khác ở cùng hoặc khác Care Group.
• Được lưu ý về điều kiện báo động đỏ hoặc vàng ở các giường khác nhau trong Care Group.
• Xem trạng thái báo động của tất cả giường trong Care Group trên mỗi màn hình monitor.
Chức năng có sẵn với Care Groups tùy thuộc vào sự kiểm tra của Information Center mà monitor
được kết nối tới. Xem hướng dẫn Information Center để biết thêm chi tiết.
140
Care Groups trong PIIC iX
Các thiết bị và Care Groups có thể được cài đặt trong Information Center. Các kích thước có sẵn
cho các thiết bị và Care Groups được Information Center xác định. Monitor có thể được thêm vào
hoặc tháo ra khỏi care group hiện tại trên màn hình bằng cách gắn caregiver mới.
CẢNH BÁO
Với PIIC iX, thanh tổng quan trạng thái báo động độc lập với hoạt động tương tác báo động đã
cài đặt.
Biểu tuượng trạng thái báo động (4 khả ngăn hiển thị thay thế
tủy thuộc vào không gian có sẵn)
141
5 Managing Patients and Equipment
Biểu tuượng trạng thái báo động (4 khả ngăn hiển thị thay thế
tủy thuộc vào không gian có sẵn)
Biểu tượng kết nối (dùng trong thanh Alarm Status overview và
cửa sổ My Patients)
Giường đo từ xa.
142
Biểu tượng kết nối (dùng trong thanh Alarm Status overview
và cửa sổ My Patients)
Chỉ có PIIC iX: bệnh nhân gắn nhiều
thiết bị.
Thanh tổng quan kế bên nhãn giường riêng của monitor . Tùy thuộc vào việc cài đặt,
tương tác tự động bị vô hiệu trong 5 phút hoặc đến khi cài đặt Enabled lần nữa.
Tương tác tự động cũng bị vô hiệu khi màn hình truy cập được chọn trong monitor.
143
5 Managing Patients and Equipment
• Để mở cửa sổ Other Bed, chọn thẻ giường theo yêu cầu hoặc tên bệnh nhân trong thanh Alarm
Status Overview. Nếu đang ở trong Unit Group có nhiều giường, cửa sổ My Patients có thể
mở để chọn giường.
Cửa sổ Other Bed có thể được cài đặt để hiển thị, được gắn trên màn hình thiết kế đặc biệt.
• Để hiển thị các phần màn hình Other Bed được gắn vào, trong menu Change Screen, chọn
màn hình được thiết kế để hiển thị thông tin Other Bed cố định.
Việc thay đổi màn hình có thể tự động thay đổi giường được hiển thị trong cửa sổ other bed. Nếu
chuyển sang màn hình khác, nên kiểm tra giường khác phù hợp hiển thị.
144
Phím tương tác Other Bed
Chọn phím thôngminh Other Patients hoặc cửa sổ Other Bed hoặc phần màn hình gắn vào để truy
cập các phím tương tác có liên quan:
Next Wave cho phép hiển thị dạng sóng mà hiện tại không hiển thị trong cửa sổ other bed.
More Vitals cho phép hiển thị nhiều số hơn mà hiện tại không hiển thị trong cửa sổ other bed.
Next Patient cho phép hiển thị dạng sóng và các số từ bệnh nhân có sẵn tiếp theo trong Care Group.
My Patients cho phép mở cửa sổ Care Group để chọn bệnh nhân khác.
Alarming Beds cho phép hiển thị danh sách tất cả giường trong care group mà không nhận
báo động. Các giường sẽ được liệt kê theo mức độ báo động. Với PIIC iX, cửa sổ Alarming Beds
cũng có thể chứa các giường mà không có trong Care Group mà được đặt ở mức chú ý cao hơn.
Silence Bed cho phép tắt báo động đang hoạt động ở giường khác. (Dù cho phím này phụ thuộc
vào việc cài đặt và kiểm tra của Information Center mà monitor đang kết nối tới.)
CẢNH BÁO
Phím tương tác Silence Bed trên cửa sổ Other Bed im lặng báo động tại giường từ xa. Lưu ý là việc sử
dụng ngẫu nhiên phím này sẽ có thể báo động im lặng khi bệnh nhân gặp sự cố.
Để tắt báo động cho giường riêng, dùng phím cố định Silence trên màn hình.
Thông tin trạng thái báo động bằng hình ảnh trên cửa sổ Other Bed
• Nếu báo động phép đo riêng được tắt tại bất kỳ thiết bị nào đang dùng ở giường khác,
thì biểu tượng báo động gạch chéo màu đỏ trên nền trắng sẽ hiển thị bên cạnh phép đo
bằng số.
• Nếu tất cả báo động được tắt hoặc tạm dừng cho một trong những thiết bị đang dùng tại
giường khác, biểu tượng báo động gạch chéo nằm trên nền đen được hiển thị bên cạnh
tất cả phép đo bằng số bị ảnh hưởng (nếu cài đặt). Nếu tất cả báo động đỏ và vàng đều
tắt/tạm dừng, thì biểu tượng báo động gạch chéo có màu đỏ. Nếu chỉ có báo động vàng
tắt/tạm dừng, thì biểu tượng báo động gạch chéo có màu vàng.
• Trong cửa sổ Other Bed được gắn vào, biểu tượng loa đánh chéo ở góc trên bên phải cho
thấy âm lượng của thông báo thay đổi trạng thái báo động bằng âm thanh dành cho các
giường khác trong care group được cài đặt bằng 0 ở monitor tổng.
145
Information Center). Thông báo báo động tự động được tắt khi cửa sổ, menu hoặc phím tương
tác đang hoạt động.
• Nếu được cài đặt, thông báo thay đổi trạng thái bằng âm thanh sẽ được phát. Loại chuông và
âm lượng có thể cài đặt được.
PIIC iX Thông báo báo động tự động cũng có thể dẫn đến cửa sổ tương tác khi bệnh nhân từ bên ngoài
của Care Group chuyển tới trạng thái chú ý cao hơn. Kiểm tra các cấu hình chi tiết của PIIC iX
đáp ứng yêu cầu thiết bị của bạn.
Thông báo báo động tự động có thể có thể tắt cố định trong chế độ Configuration của monitor
hoặc ở Information Center.
Transfer Patient – bệnh nhân được di chuyển Transfer Patient – có thể chuyển bệnh nhân trực tiếp
đến danh sách chuyển đổi. đến giường / máy khác và và từ giường / máy khác. (chỉ
kết nối với LAN và WLAN)
Không có sẵn Danh sách bệnh nhân đặc biệt cung cấp thông tin về tình
trạng hiện tại của bệnh nhân cho phép hướng dẫn thông
minh và ngăn việc nhận thêm 2 lần cùng một bệnh nhân.
Add Equipment – chỉ cho phép cài đặt thiết Add Equipment – cho phép lắp đặt các monitor khác,
bị đo từ xa bằng cách ghép nối thủ công. thiết bị đo từ xa và X2 MMS. (chỉ kết nối với LAN và
WLAN)
Remove equipment – chỉ cho phép tháo các Remove equipment – cho phép tháo các monitor, thiết bị
thiết bị đo từ xa thông qua Unpair To Mon. và đo từ xa và X2 MMS.
Unpair To Tele.
Không có sẵn Select Location – cho phép định vị tạm thời để hiển thị
khi bệnh nhân không dùng máy. (chỉ kết nối với LAN và
WLAN)
Không có sẵn Select Caregiver – cho phép thiết bị chăm sóc được cài
đặt cho bệnh nhân
Không có sẵn Trạng thái nhịp Unconfirmed là các thiết lập ban đầu
trước khi trạng thái nhịp được nhập. Unconfirmed sẽ bật
loại bỏ xung nhịp nhưng để người dùng biết không có
trạng thái nhịp nào được chọn.
146
6
1. Chọn các vị trí với da còn nguyên vẹn, mà không suy của bất cứ loại nào.
4. Cắm cáp bệnh nhân vào các kết nối điện tâm đồ trắng. Một dạng sóng điện tâm đồ và số xuất
hiện trên màn hình hiển thị màn hình
THẬN TRỌNG
Để bảo vệ màn hình khỏi bị hư hại trong quá trình khử rung tim, để có thông tin chính xác ECG
và bảo vệ chống tiếng ồn và nhiễu khác, chỉ sử dụng các điện cực ECG và cáp theo quy định của
Philips. Một số điện cực không được ủy quyền có thể bị lớn tiềm năng do phân cực bù đắp.
147
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring
Bạn nên chọn một dẫn như chì tiểu học hoặc trung học có những đặc điểm sau đây:
• phức hợp QRS nên hoặc là hoàn toàn ở trên hoặc dưới
đường cơ sở và nó không phải là bi-pha
• phức hợp QRS nên cao và hẹp
Để chọn một dẫn như chì tiểu học hoặc trung học:
• Trong Setup ECG menu, chọn Primary hay Secondary, sau đó chọn dẫn thích hợp. Bạn có thể gán bất kỳ dẫn có sẵn
cho dù nó đang hiển thị hay không.
CẢNH BÁO
Tốc độ nhịp đập từ chối phải được bật cho bệnh nhân bằng cách thiết lập nhịp độ paced Mode
On. Chuyển từ chối tốc độ xung ra cho bệnh nhân nhịp độ có thể dẫn đến xung nhịp độ được tính
là phức hợp QRS thường xuyên, có thể ngăn chặn một sự kiện vô tâm thu không bị phát hiện. Khi
thay đổi cấu hình, và khi nhập viện / viện, luôn kiểm tra xem chế độ nhịp độ là chính xác cho các
bệnh nhân.
Một số xung nhịp có thể khó khăn để từ chối. Khi điều này xảy ra, các xung được tính là một phức
hợp QRS, và có thể dẫn đến một nhân sự không chính xác và không phát hiện ngừng tim hoặc một
số rối loạn nhịp. Hãy chắc chắn rằng các xung nhịp được phát hiện một cách chính xác bằng cách
kiểm tra các dấu tốc độ xung trên màn hình. Giữ bệnh nhân điều hòa nhịp tim theo dõi chặt chẽ.
148
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring
đánh dấu tốc độ xung: Đây được hiển thị nếu tình trạng paced Chế độ đã được thiết lập để On,
gai người chạy nước kiệu không được cấu hình để có kích thước cố định, và bệnh nhân có một tín
hiệu nhịp độ.
Spikes Pacer: Các gai người tập dượt được thể hiện trong màu trắng, trừ khi các sóng ECG là
màu trắng, sau đó họ sẽ có màu xanh lá cây. Nếu các gai người chạy nước kiệu đã được cấu hình
để có kích thước cố định, họ sẽ được hiển thị trong nền như một dòng có nhiều chấm.
Dấu đồng bộ: Nếu kênh Sync Out 2 được cấu hình để ECG SyncPuls, một cáp đồng bộ được kết
nối, và các xung đồng bộ được cấu hình để được hiển thị, nhãn hiệu đồng bộ (đường dọc trên
sóng ECG) được hiển thị trên các sóng điện tâm đồ. Các dấu đồng bộ hóa sẽ được hiển thị bằng
màu vàng, trừ khi sóng điện tâm đồ có màu vàng, sau đó họ sẽ có màu xanh lá cây.
ST numerics trong làn sóng ECG: ST numerics có thể được cấu hình để hiển thị bên dưới các sóng
ECG ở phía bên trái.
Hexad nhãn vị trí dẫn: Khi vị trí 6 đội một Hexad bắt nguồn ECG 12 đạo trình được sử dụng,
Hexad nhãn vị trí dẫn đầu được hiển thị và tất cả các dẫn xuất được đánh dấu bằng "d" ở mặt trước
của nhãn chì, ví dụ DV1.
149
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring
Bạn nên chọn một dẫn như chì tiểu học hoặc trung học có các đặc điểm:
• QRS bình thường nên hoặc là hoàn toàn ở trên hoặc dưới đường cơ sở và nó không phải là bi-pha.
Đối với bệnh nhân nhịp độ, các phức hợp QRS nên có ít nhất hai lần chiều cao của xung nhịp.
• phức hợp QRS nên cao và hẹp
• P-sóng và T-sóng nên được ít hơn 0,2 mV.
Để dễ dàng nhận diện trên màn hình, các gai người tập dượt có thể được cấu hình để có một kích
thước cố định. Sau đó, họ được thể hiện trong nền như dòng rải rác. Chiều dài của đường chấm
chấm được cố định chiều cao sóng kênh và độc lập với biên độ tập dượt thực tế.
Bạn cũng có thể thay đổi chế độ nhịp độ trong cửa sổ Nhân khẩu học của bệnh nhân.
Khi paced Mode được thiết lập để mở:
Paced Mode Off
- Pace xung chối được bật. Điều này có nghĩa rằng các xung máy tạo
nhịp tim
không được tính là phức hợp QRS thêm.
- Dấu tốc độ xung được thể hiện trên sóng ECG như một dấu gạch
ngang nhỏ (chỉ khi gai người chạy nước kiệu không được cấu hình để có Paced Mode
một kích thước cố định). Unconfirmed
- Biểu tượng nhịp độ được hiển thị bên cạnh các số nhân sự.
Khi paced Mode được thiết lập để tắt, gai người chạy nước kiệu không được hiển thị trong làn
sóng ECG. Hãy nhận biết rằng việc chuyển đổi từ chối tốc độ xung ra cho bệnh nhân nhịp độ có
thể dẫn đến xung nhịp độ được tính là phức hợp QRS thường xuyên, có thể ngăn chặn một sự
kiện vô tâm thu không bị phát hiện.
Khi chế độ nhịp độ chưa được thiết lập cho một bệnh nhân, biểu tượng nhịp độ sẽ có một dấu
hỏi cho thấy chế độ chưa được xác nhận. Khi chế độ nhịp độ là chưa được xác nhận, tốc độ
xung từ chối được bật.
150
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring
Nếu bạn lưu ý một cái đuôi tái cực có thể nhìn thấy, chọn một dẫn làm giảm kích thước của đuôi tái cực.
151
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring
Nếu AutoFilter được cài là Bật trong Cấu hình chế độ, các thiết lập bộ lọc sẽ tự động được
thiết lập để Lọc nhiễu sóng điện từ được phát hiện.
- Diag: Sử dụng khi chất lượng chẩn đoán là bắt buộc. Làn sóng ECG không lọc được hiển
thị để thay đổi như notching sóng R hoặc độ cao rời rạc hoặc trầm cảm trong những phân
đoạn ST có thể nhìn thấy.
Các thiết Diag chọn băng thông ECG có sẵn cao nhất là 0,05-150 Hz cho người lớn, Pedi
và loại bệnh nhân Neo. Thuật ngữ "chẩn đoán" chỉ liên quan đến các yêu cầu băng thông
ECG cho các thiết bị điện tâm đồ chẩn đoán như được nêu trong ANSI / AAMI chuẩn
EC11-1991.
• Trong Setup ECG menu, chọn Lead Placement và sau đó chuẩn hoặc EASI.
EASI được hiển thị bên cạnh 1 mV thanh chuẩn trên sóng ECG trên màn hình, và EASI được
đánh dấu trên bất kỳ dải ghi âm và bản in.
Xem phần "EASI ECG Placement chì" trên trang 160 cho sơ đồ vị trí điện cực. Nếu bạn đang sử
dụng có nguồn gốc Hexad 12 đạo, bạn cần phải chọn vị trí dẫn tiêu chuẩn ở đây.
152
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring
• V1 và V4 • V3 và V5
• V1 và V5 • V3 và V6
• V2 và V4
153
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring
154
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring
155
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring
Các vị trí dẫn đầu Va và Vb được chọn phải được chọn trong Setup ECG Menu.
• V1 và V5 • V3 và V6
• V2 và V4
Các vị trí dẫn đầu Va và Vb được chọn phải được chọn trong Setup ECG Menu.
Khi Hexad vị trí dẫn được chọn, Hexad được hiển thị bên cạnh 1 mV thanh chuẩn trên ECG
sóng và tất cả các dẫn xuất được đánh dấu bằng "d" ở mặt trước của nhãn chì, ví dụ DV1
CẢNH BÁO
Hexad bắt nguồn đạo trình ECG 12 và phép đo của họ là gần đúng với truyền thống đạo trình ECG
12 . Họ không nên được sử dụng để giải thích chẩn đoán
156
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring
Đối với chính xác vị trí ngực điện và đo lường, điều quan trọng là phải xác định vị trí các
không gian liên sườn thứ tư.
1 Xác định vị trí các không gian liên sườn thứ hai bằng cách đầu tiên palpating Angle của
Louis (các xương nhỏ u cục nơi cơ thể của xương ức gia nhập manubrium). tăng xương ức
Đây là nơi các xương sườn thứ hai được đính kèm, và không gian dưới đây là không gian liên
sườn thứ hai.
2 Sờ và đếm xuống ngực cho đến khi bạn xác định vị trí các không gian liên sườn thứ tư
157
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring
1 V1 - V6
2 LA
3 RA
4 RL
5 LL
Trong thông thường ECG 12-Lead sử dụng 10 điện cực, điện cực được đặt trên cánh tay phải, tay
trái, chân phải, và chân trái. Sáu điện V- được đặt trên ngực. Các điện cực chân phải là điện cực
tham chiếu.
điện cực chân tay:
- Nơi cánh tay điện cực bên trong mỗi cánh tay, giữa cổ tay và khuỷu tay.
- Điện Nơi chân bên trong của mỗi con bê, giữa đầu gối và mắt cá chân.
điện cực Ngực:
V1 - vào khoảng gian sườn thứ 4 tại biên giới của xương ức ngay
V2 - vào khoảng gian sườn thứ 4 tại Borde xương ức trái
V3 - nằm giữa các vị trí điện cực V2 và V4
V4 - vào khoảng gian sườn thứ 5 tại dòng midclavicular tr
V5 - trên đường nách trước trái, ngang với vị trí điện cực V4
V6 - on the left midaxillary line, horizontal with the V4 electrode position
158
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring
1 LA
2 V1-V6
3 LL
4 RL
5 RA
6 Angle of Louis
Nếu tổ chức của bạn sử dụng được sửa đổi 10 đạo trình ECG đặt điện cực (Mason-Likar
Hệ chì), đặt bốn điện cực chân tay gần vai và bụng dưới.
Sáu V điện cực được đặt trên ngực ở vị trí tương tự như vị trí 12 đạo thông thường.
CẢNH BÁO
Không sử dụng các báo cáo giải thích phân tích ECG và đo cho ECG 12 đạo thu được bằng cách
sử dụng biến đổi (Mason-Likar) vị trí chi điện cực. Điều này có thể dẫn đến chẩn đoán sai từ khi
sửa đổi (Mason-Likar) vị trí chi điện cực không nhìn giống như thông thường ECG 12 đạo và có
thể che nhồi máu kém do trục tính toán, R, P và sóng T độ lớn thay đổi và ST dốc.
Không xuất ECG 12 đạo trình thu được bằng cách sử dụng biến đổi (Mason-Likar) vị trí chi điện
cực. Bị bắt ECG 12-Lead sử dụng các sửa đổi (Mason-Likar) vị trí chi điện xuất khẩu từ Trung
tâm Thông tin không được chú thích với các nhãn Mason-Likar.
159
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring
CẢNH BÁO
EASI có nguồn gốc từ ECG 12 đạo và các phép đo của họ là xấp xỉ ECG 12 đạo thông thường.
Khi 12 đạo trình ECG có nguồn gốc với EASI là không chính xác giống với ECG thông thường
12 đạo thu được từ một điện tim, nó không nên được sử dụng để giải thích chẩn đoán.
Theo dõi hô hấp cũng có thể với vị trí EASI; hô hấp được đo giữa các Tôi
và A điện cực.
Đặt điện cực càng chính xác càng tốt để có được các số đo chất lượng
EASI tốt nhất.
Khi EASI vị trí dẫn được chọn, EASI được hiển thị bên cạnh 1 mV thanh
chuẩn trên ECG sóng trên màn hình, và EASI được đánh dấu trên bất kỳ
dải ghi âm và bản in.
EASI Giám sát Trong điều kiện INOP
Nếu một trong những vai EASI bắt nguồn có một điều kiện INOP (ví dụ, chì Off), một đường
thẳng được hiển thị. Sau 10 giây, được mua trực tiếp EASI AI, AS, hoặc ES chì (tùy thuộc vào đó là
có sẵn) được hiển thị với nhãn đạo trình tương ứng. Điều này gây ra một học lại loạn nhịp.
160
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring
Capture 12-Lead
Bạn có thể xem một 12-Lead ECG trên màn hình, chụp một 12-Lead ECG tập, xem trước các dữ liệu
ECG bị bắt và sau đó lưu trữ nó và gửi nó cho một Trung tâm thông tin kết nối để phân tích. Bạn có
thể tải về các phân tích kết quả từ Trung tâm Thông tin và cũng khác 12-Lead chụp để xem xét vào
màn hình. Một báo cáo 12-Chì có thể được in ra cũng bao gồm các kết quả phân tích tải về và một ST
Map. Bạn có thể hoạt động chức năng xuất khẩu 12-Chì và 12-Lead Khóa chức năng / Mở khóa tại
Trung tâm Thông tin từ xa từ màn hình.
Màn hình có thể lưu trữ một trong 12-Lead ECG tập bất cứ lúc nào.
xem thời gian 12 đạo trình ECG
Để mở 12-Lead cửa sổ ECG và xem những con sóng thời gian thực ECG,
• Chọn Capture 12 Chì SmartKey, hoặc
• Chọn cài đặt chính, sau đó Chụp 12 Chì.
Nếu đã xem trước đó 12-Lead ECG đã không được lưu trữ, một cửa sổ sẽ bật lên hỏi bạn có muốn
giữ nó hay không. Các thanh tiêu đề của cửa sổ hiển thị ngày tháng và thời gian khi 12-Lead này
ECG đã bị bắt. Nếu bạn không cần ECG, chọn No để loại bỏ nó, nếu không, chọn Yes và sau đó
chọn Store & Gửi để lưu trữ rằng 12-Lead ECG và gửi nó đến một Trung tâm Thông tin (nếu được
kết nối).
Nếu bệnh nhân của bạn không được chấp nhận, bạn sẽ được nhắc nhở để nhập ít nhất là độ tuổi
và giới tính của bệnh nhân. Thông tin này là cần thiết để phân tích ECG 12-Lead tại Trung tâm
thông tin, nhưng là không cần thiết nếu bạn chỉ muốn chụp ECG 12-Lead mà không gửi đi để phân
tích. Để nhập thông tin này:
1 Chọn Thừa nhận bệnh nhân chính pop-up, sau đó
2 Nhập thông tin trong cửa sổ Nhân khẩu học của bệnh nhân.
3 Mở 12-Lead cửa sổ điện tâm đồ một lần nữa như đã mô tả ở trên.
Tuổi và giới tính sẽ được hiển thị trên thanh tiêu đề của khóa pop-up.
Để thay đổi cách các sóng thời gian thực được hiển thị, chọn Change Xem chìa khóa pop-up
hoặc chọn vùng sóng. Bạn có thể chuyển đổi giữa các màn hình hiển thị một hoặc hai cột.
Màn hình hiển thị hai cột cho phép bạn nhìn thấy một đại diện lớn hơn của những con sóng.
Nếu bạn đang sử dụng các vị trí dẫn đầu Hexad, bạn có thể chọn Setup Dẫn chìa khóa pop-
up để chọn vị trí của các đạo ngực (Va và Vb hoặc Ca và Cb).
Trong khi thời gian thực sóng 12-Lead đang được xem trong cửa sổ, các chế độ lọc ECG
(xem "Thay đổi Lọc Cài đặt ECG" trên trang 152) được thay đổi để cài đặt bộ lọc 12-Lead
(xem "Cài đặt thay đổi cho một bắt 12- ECG Chì "trên trang 162).
Nắm bắt 12 đạo trình ECG
Để nắm bắt được 10 giây cuối cùng của dữ liệu điện tâm đồ, chọn Capture Sóng chốt cửa sổ pop-
up. Chìa khóa pop-up được kích hoạt ngay khi đủ dữ liệu sóng có sẵn; đến lúc đó một thanh tiến
trình sẽ được hiển thị trên thanh tiêu đề của khóa pop-up. Một bản xem trước của dữ liệu bị bắt
xuất hiện trên màn hình (trừ khi màn hình của bạn được kết nối với một trung tâm thông tin với
phần mềm phát hành sớm hơn Revision M - sau đó các dữ liệu thu được tự động lưu trữ và gửi đến
Trung tâm Thông tin).
Các thanh tiêu đề của khóa pop-up sẽ hiển thị các cài đặt bộ lọc hiện tại, và nếu bạn đang sử dụng
hoặc EASI Hexad vị trí dẫn đầu, và chỉ số EASI hoặc Hexad sẽ xuất hiện ở dưới cùng của dữ liệu bị
bắt
161
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring
Bạn có thể ở bất kỳ thời gian quay trở lại với 12-Lead ECG xem thời gian thực bằng cách chọn
Show Sóng chốt cửa sổ pop-up. Từ đó, bạn quay lại cửa sổ xem trước bằng cách chọn giá 12 Chì
chìa khóa pop-up và sau đó chọn 12-Lead có dấu * từ danh sách
Thay đổi thiết lập cho 12 đạo trình ECG
Select the Setup 12 Lead pop-up key to choose settings for filter, gain, etc., if changes are needed. All
changes apply to both the display and the printed 12-Lead report. The changes are only applied
temporarily and will not be stored. If you want to change the default settings, see “Setting Up the 12-
Lead ECG” on page 164. Chọn Setup 12 Chì chìa khóa pop-up để chọn cài đặt cho bộ lọc, đạt được,
vv, nếu thay đổi là cần thiết. Tất cả các thay đổi được áp dụng cho cả màn hình và in báo cáo 12-
Lead. Thay đổi chỉ được áp dụng tạm thời và sẽ không được lưu trữ. Nếu bạn muốn thay đổi các
thiết lập mặc định, xem "Thiết lập 12- Chì ECG" trên trang 164.
Thời gian Xác định cho dù tất cả các dẫn cho thấy khoảng thời gian đồng thời hoặc tuần tự thời gian, khi hiển
thị hoặc in 2 hay nhiều cột.
Lựa chọn là tuần tự và đồng thời.
Nhịp điệu Chì 1 Định nghĩa dẫn sẽ được sử dụng như nhịp dẫn 1, 2 hoặc 3.
Nhịp điệu Chì 2 Lựa chọn là Tiểu học, Trung học, I, II, III, aVR, aVL, aVF, V1, V2, V3, V4, V5, V6, V7, V8, V9,
Nhịp điệu Chì 3 V3r, V4R, V5R, V6R, và MCL.
Cài đặt này chỉ liên quan khi 3x4 1R, 3x4 1R ST hoặc 3x4 3R được chọn là Format.
chuỗi Chì Xác định trình tự, trong đó dẫn được trình bày.
Lựa chọn là Cabrera và Internat.
Nếu không có Trung tâm thông tin được kết nối, bạn có thể nhập vào số thứ tự bằng tay. Chọn
Nhập thứ tự Phím # pop-up và nhập số. Số thứ tự sẽ được lưu trữ với việc bắt giữ và hiển thị trên
thanh tiêu đề của khóa pop-up.
162
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring
Rà soát xem trước hoặc lưu trữ các bản chụp 12 đạo trình
Để xem ảnh chụp 12-Lead xem trước hoặc lưu trữ trên màn hình hoặc 12-Lead chụp được lưu trữ
tại Trung tâm Thông tin IntelliVue (PIIC iX chỉ), chọn Xem lại 12 Chì. Sau đó bạn có thể chọn từ
một danh sách các 12-Chì chụp có sẵn cho các bệnh nhân hiện tại.
12-Chì chụp trong danh sách có thể được đánh dấu bằng một biểu tượng, ví dụ như một ổ khóa mở
cửa hoặc đóng cửa thị trạng thái mở khóa hoặc khóa hoặc một * để hiển thị trạng thái xem trước
163
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring
Sóng Capture nắm bắt được sóng điện tâm đồ hiện tại và mở cửa sổ xem trước..
Hiện Sóng trở về thời gian thực 12-Lead xem ECG.
Thiết lập 12 Chì chọn cài đặt cho bộ lọc, đạt được, bố trí màn hình, vv
Order (xx) mở cửa sổ lệnh của Trung tâm Thông tin (sẵn có) và chỉ định số thứ tự để
chụp 12-Lead.
Nhập hàng # nhập một số lệnh được lưu trữ với chụp và hiển thị trên thanh tiêu đề
của khóa pop-up
In báo cáo in một báo cáo 12-Lead.
Lưu trữ & Gửi lưu trữ bắt ECG 12-Chì trong màn hình và gửi nó đến
Trung tâm Thông tin.
Xem lại 12 Chì xem danh sách của 12-Lead chụp sẵn vào màn hình hoặc tại IntelliVue
Trung tâm Thông tin, và chọn một để xem xét
Hiện Phân tích tải về kết quả phân tích của Trung tâm Thông tin IntelliVue.
Xuất khẩu từ xa xuất dữ liệu ECG 12-Lead từ Trung tâm Thông tin IntelliVue với một
hệ thống quản lý điện tâm đồ (xem Hướng dẫn Trung tâm Thông tin Sử
dụng để biết thêm chi tiết).
Khóa mở khóa khóa từ xa / mở khóa chụp 12-Lead tại Thông tin IntelliVue
Trung tâm..
Chào thiết lập chuyển đổi giữa tiêu chuẩn và EASI vị trí dẫn đầu và chọn vị trí của các
đạo ngực (Va và Vb hoặc Ca và Cb), khi sử dụng Hexad vị trí dẫn đầu
164
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring
** R-on-T PVC Không có nhịp phát hiện trong một thời gian> x
ngưỡng vô tâm thu (2,5-4,0 giây)
165
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring
** Vent Bigeminy Một nhịp điệu chi phối của nhịp đập dán nhãn là N, V, N, V, x
N
** Vent Trigeminy Một nhịp điệu chi phối của nhịp đập dán nhãn là N, N, V, N, x
N, V, N, N
** PVC / phút cao Trong vòng 1 phút, số nhịp đập dán nhãn là V> các PVC / x x
giới hạn min
** Đa dạng PVC Sự xuất hiện của hai nhịp đập hình dạng khác nhau được dán x
nhãn là V trong vòng 60 nhịp đập cuối cùng và từng xảy ra
ít nhất hai lần trong 300 nhịp đập cuối cùng
** Tạm ngừng Không có nhịp phát hiện trong một thời gian> ngưỡng báo x
động tạm dừng (1,5-2,5 giây)
** Đánh bại nhỡ Không có nhịp phát hiện trong một thời gian> 1,75 lần so x
với khoảng thời gian R-R trung bình cho nhân sự <120, hoặc
không có nhịp phát hiện cho> 1 giây với HR> 120 (chế độ
paced off)
** Pacer Không Capt Không có nhịp phát hiện trong một thời gian> 1,75 lần mức x x
trung bình R-R khoảng thời gian và tốc độ xung (s) phát
hiện. (Chế độ paced trên)
** Pacer Không tạo nhịp Không có nhịp phát hiện trong một thời gian> 1,75 lần so x x
với khoảng thời gian R-R trung bình và không có xung nhịp
(s) được phát hiện (paced chế độ trên)
** SVT Một chạy của nhịp đập liên tiếp được dán nhãn là S chạy dài x
≥ hạn SVT chạy và HR thất
* End AFIB Một nhịp điệu bất thường của nhịp đập dán nhãn là N và x
biến đổi trong khoảng thời gian P-R và biến đổi P-sóng (Đối
với loại bệnh nhân người lớn chỉ)
** Irregular Nhân sự Rung nhĩ không còn phát hiện lần cuối Afib chậm trễ (Đối x
với loại bệnh nhân người lớn chỉ)
* End Irregular Nhân sự Một nhịp điệu bất thường của nhịp đập dán nhãn là N x
(khoảng R-R không thường xuyên thay đổi lớn hơn
Lưu ý: ** Nhân sự thấp và ** Nhân sự cao có sẵn chỉ khi báo động nhân sự được cấu hình như báo động vàng, và ** Nhân sự thấp
và * Nhân sự cao có sẵn chỉ khi báo động nhân sự được cấu hình như báo động vàng ngắn
166
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring
Sự khác biệt được thiết lập trong cấu hình Mode. Bạn cần phải biết được giá trị đã được cấu hình cho
màn hình của bạn. Để xem các giá trị khác biệt cho các báo động tốc độ cực trên màn hình của bạn,
trong Setup ECG đơn, thấy các mục trình đơn Δ ExtrTachy và Δ ExtrBrady.
Để an toàn, các nhịp tim chậm và nhịp tim nhanh cực hạn cực kẹp tại một giá trị cấu hình. Ví dụ, giới
hạn nhịp tim chậm cực cho trẻ sơ sinh có một kẹp Giới hạn mặc định là 70 bpm. Vì vậy, nếu HR giới
hạn báo động thấp được chuyển đến 80 bpm và sự khác biệt giới hạn nhịp tim chậm cực đoan là 20
bpm, giới hạn nhịp tim chậm cực sẽ là 70 bpm. Tuy nhiên, nếu bạn di chuyển giới hạn báo động thấp
HR dưới kẹp đến 65 bpm, giới hạn nhịp tim chậm cực cũng sẽ là 65 bpm và chỉ báo động nhịp tim
chậm cực sẽ xảy ra nếu nhân sự giảm xuống dưới giới hạn này.
Bạn có thể xem các giới hạn hiện tại cho các báo động tốc độ cực đoan, Extreme Tachy và Extreme
Brady, trong cửa sổ giới hạn báo động của phép đo:
Các cửa sổ giới hạn báo động cho nhân sự được thể hiện, với giới hạn cao và thấp và Extreme Tachy
và Cực Brady giới hạn.
• nhịp tim nhanh cực đoan và báo nhịp tim chậm cực
168
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring
CẢNH BÁO
Khử rung tim và thuật điện:
Không chạm vào bệnh nhân, hoặc bảng, hoặc dụng cụ, trong khử rung tim.
Sau khi khử rung, màn hình hiển thị màn hình phục hồi trong vòng 10 giây, nếu các điện cực được sử dụng đúng và
áp dụng theo hướng dẫn nhà sản xuất.
dây cáp điện tâm đồ có thể bị hư hỏng khi kết nối với một bệnh nhân trong quá trình khử rung tim. Kiểm tra cáp
cho các chức năng trước khi sử dụng chúng một lần nữa.
Theo thông số kỹ thuật AAMI đỉnh cao của việc xả máy khử rung đồng bộ nên được giao trong vòng 60 ms của
đỉnh sóng R. Các tín hiệu ở đầu ra ECG trên màn hình bệnh nhân IntelliVue bị trì hoãn tối đa là 30 ms. kỹ sư y sinh
học của bạn phải biết kết hợp ECG / máy khử rung tim của bạn không vượt quá trễ tối đa được đề nghị của 60 ms.
Khi sử dụng điện (ES) thiết bị, không bao giờ đặt điện cực ECG gần các tấm tiếp đất của thiết bị ES, vì điều này có
thể gây ra rất nhiều sự can thiệp vào tín hiệu ECG.
Chung:
Khi bạn đang kết nối các điện cực hoặc cáp bệnh nhân, đảm bảo rằng các kết nối không bao giờ tiếp xúc với các bộ
phận dẫn điện khác, hoặc với trái đất. Đặc biệt, hãy chắc chắn rằng tất cả các điện cực ECG được gắn liền với bệnh
nhân, để ngăn chặn chúng từ liên hệ với bộ phận dẫn điện hoặc đất
Trong khi phẫu thuật:
Sử dụng cáp an toàn ECG cam điện cực thích hợp, hoặc cáp dẫn trước bằng một kết nối cam, đo điện tâm đồ trong
phòng mổ. Các loại cáp có thêm mạch để bảo vệ bệnh nhân bỏng trong đốt, và chúng làm giảm nhiễu điện. Điều
này cũng làm giảm nguy cơ bị bỏng trong trường hợp của một điện cực trung tính khiếm khuyết tại các thiết bị HF.
Các loại cáp này không thể được sử dụng để đo hô hấp.
thất bại máy tạo nhịp tim:
Trong khối hoàn chỉnh tim hoặc suy máy tạo nhịp tim để tốc độ / chụp, cao P-sóng (lớn hơn 1/5 chiều cao sóng R trung
bình) có thể bị sai lầm tính bởi màn hình, kết quả phát hiện bị bỏ qua của ngừng tim.
Bệnh nhân tham gia triển lãm nhịp nội tại:
Khi theo dõi các bệnh nhân có nhịp độ người biểu chỉ nhịp nội tại, màn hình có thể sai lầm đếm xung tốc độ như
phức hợp QRS khi thuật toán đầu tiên bắt gặp chúng, kết quả phát hiện bị bỏ qua của ngừng tim.
Nguy cơ thiếu ngừng tim có thể được giảm bằng cách giám sát các bệnh nhân với giới hạn nhịp tim thấp tại hoặc
hơi cao hơn tốc độ máy tạo nhịp tim cơ bản / cầu. Một báo động nhịp tim thấp cảnh báo bạn khi nhịp tim của
bệnh nhân giảm xuống một mức độ mà nhịp là cần thiết. phát hiện và phân loại của nhịp điệu nhịp độ sau đó có
thể được xác định.
Lọc tín hiệu ECG từ các công cụ bên ngoài:
Dụng cụ như máy khử rung tim hoặc các đơn vị đo lường từ xa tạo ra một tín hiệu ECG lọc. Khi tín hiệu này được
sử dụng như một đầu vào màn hình bên cạnh giường, nó được lọc một lần nữa. Nếu tín hiệu hai lần lọc này được
thông qua các thuật toán loạn nhịp tim, nó có thể gây ra các thuật toán để không phát hiện xung tốc độ, máy tạo nhịp
tim không chụp, hoặc vô tâm thu, do đó ảnh hưởng đến nhịp độ thực hiện giám sát bệnh nhân
điện cực tạo nhịp bên ngoài:
Khi một máy tạo nhịp tim với các điện cực tạo nhịp bên ngoài đang được sử dụng trên một bệnh nhân, theo dõi loạn
nhịp tim bị tổn thương nghiêm trọng do mức năng lượng cao trong xung dượt. Điều này có thể dẫn đến thất bại của
thuật toán loạn nhịp tim để phát hiện máy tạo nhịp tim noncapture hoặc vô tâm thu.
169
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring
170
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring
Hãy nhận biết rằng khi phân tích loạn nhịp được chuyển sang chế độ Cardiotach,
- Thông điệp Cardiotach Chế độ xuất hiện bên cạnh các sóng ECG, nếu cấu hình để làm như vậy
- Chỉ báo động HR-liên quan được phát hiện (báo động vô tâm thu, tâm thất báo động rung /
nhịp tim nhanh, nhịp tim nhanh và nhịp tim chậm cực cực báo động, nhịp tim cao và báo nhịp
tim thấp)
- Nhân sự cao và nhân sự báo động thấp cư xử như hệ thống báo màu vàng bình thường, không
có thời gian chờ được kích hoạt.
Chọn một đạo trình ECG cho Giám sát chứng loạn
nhịp tim
Điều quan trọng là để chọn một dẫn phù hợp để theo dõi loạn nhịp. Hướng dẫn cho bệnh nhân
không có nhịp độ là:
- QRS phức tạp nên cao và hẹp (đề nghị biên độ> 0,5 mV)
- R-Wave nên được ở trên hoặc dưới đường cơ sở (nhưng không bi-pha)
- T-sóng nên được nhỏ hơn 1/3 chiều cao sóng R
- P-sóng nên được nhỏ hơn 1/5 chiều cao sóng R.
Đối với bệnh nhân nhịp độ, ngoài việc trên, xung tốc độ nên là:
- Không rộng hơn QRS bình thường
- Khu phức hợp QRS nên có ít nhất hai lần chiều cao của xung nhịp
- Đủ lớn để có thể phát hiện, không có tái cực
Để ngăn chặn phát hiện của P-sóng hay tiếng động cơ bản như khu phức hợp QRS, mức độ phát
hiện tối thiểu cho khu phức hợp QRS được đặt ở 0,15 mV, theo IEC 60601-2-27 và AAMI-EC 13
thông số kỹ thuật. Điều chỉnh kích thước sóng ECG trên màn hình hiển thị màn hình (tăng điều
chỉnh) không ảnh hưởng đến tín hiệu ECG được sử dụng để phân tích loạn nhịp. Nếu tín hiệu ECG
là quá nhỏ, bạn có thể nhận được cảnh báo sai cho tạm dừng hoặc ngừng tim
171
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring
Nếu bạn cũng có màn hình với các phiên bản phần mềm trước đó, * AFIB và * báo động End
AFIB sẽ không được tạo ra sau khi chuyển đến một trong các màn hình. Luôn luôn để lại
những báo nhân sự thường xuyên bật, để báo động này có thể được tạo ra trong các tình
huống như vậy.
Xem các ứng dụng Lưu ý về chứng loạn nhịp tim / ST cung cấp trên DVD tài liệu của bạn để
biết thông tin chi tiết về các thuật toán loạn nhịp và phân tích ECG.
Aberrantly-Conducted Beats
Như P-sóng không được phân tích, đó là khó khăn và đôi khi không thể để cho màn hình phân biệt
giữa một nhịp trên thất aberrantly-tiến hành và một nhịp tâm thất. Nếu nhịp khác thường giống
như một nhịp tâm thất, đó là phân loại như là thất. Bạn nên luôn luôn chọn một dẫn tới nơi
đập aberrantly-thực có một sóng R đó là càng hẹp càng tốt để giảm thiểu các cuộc gọi không chính
xác. nhịp tâm thất nên nhìn khác nhau từ những "nhịp đập bình thường '. Thay vì cố gắng chọn hai
hàng tiềm năng với sóng R hẹp, nó có thể được dễ dàng hơn để chỉ cần chọn một chì và sử dụng
duy nhất giám sát đầu loạn nhịp. Thêm cảnh giác là yêu cầu của bác sĩ cho loại bệnh nhân.
1 Beat label
2 Pace pulse marks
3 thông báo trạng thái nhịp
4 PVC Numeric
5 HR Numeric
6 thông báo trạng thái ngoài tử cung
7 sóng loạn nhịp chậm trễ
172
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring
173
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring
Không có nhịp phát hiện trong một thời gian> ngưỡng vô tâm thu B, E
Asystole (2,5-4,0 giây)
(Không có thông báo hiển thị) Không có hoạt động ngoài tử cung trong phút cuối cùng
Run PVC Hơn 2 nhịp liên tục dán nhãn là V trong phút cuối cùng E
Pair PVC Hai nhịp dán nhãn là V giữa hai nhịp đập không dán nhãn là V E
Không có nhịp phát hiện trong một thời gian> 1,75 lần mức trung B, E
Pacer Not Capt bình R-R khoảng thời gian và tốc độ xung (được) phát hiện. (Chế độ
paced trên)
174
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring
• vô tâm thu, Vfib và cảnh báo nhân sự (khi có đủ nhịp để tính toán HR) đang hoạt động. Không
có báo khác đang hoạt động.
Nếu nhịp đập vẫn chưa được phân loại chính xác, kiểm tra điện tâm đồ được tối ưu hóa để theo
dõi loạn nhịp. Bạn có thể cần phải chọn một dẫn khác hoặc thay đổi các điện cực hoặc vị trí điện
cực nếu có tiếng ồn quá mức, điện áp không ổn định, biên độ thấp, hoặc P- lớn hoặc T-sóng.
175
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring
CẢNH BÁO
Nếu học tập rối loạn nhịp tim xảy ra khi nhịp tâm thất, các ectopics có thể học được cách không chính
xác QRS bình thường. Điều này có thể dẫn đến phát hiện bỏ lỡ các sự kiện tiếp theo của V-Tach và V-
Fib.
Vì lý do này, bạn nên:
• chăm sóc để bắt đầu loạn nhịp học lại chỉ trong thời gian nhịp điệu chủ yếu là bình thường và khi tín
hiệu ECG là tương đối nhiễu
• lưu ý rằng rối loạn nhịp tim học lại có thể xảy ra tự động
• đáp ứng với bất kỳ tin nhắn INOP (ví dụ, nếu bạn được nhắc nhở để kết nối lại điện cực)
• lưu ý rằng một EASI điện bị ngắt kết nối gây ra một học lại loạn nhịp trên tất cả các dẫn
• luôn luôn đảm bảo rằng các thuật toán loạn nhịp tim là ghi nhãn nhịp đập một cách chính xác.
176
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring
CẢNH BÁO
Khi phân tích loạn nhịp được bật, mọi ECG và loạn nhịp tim vàng báo động là báo động vàng ngắn
(sao one-). Điều này có nghĩa rằng các đèn báo màu vàng và các tông đang hoạt động chỉ sáu giây,
sau đó số nhấp nháy và các tin nhắn báo động vẫn còn đến ba phút. Ngoại lệ duy nhất này là những
nhân sự cao và báo động thấp mà có thể được cấu hình như là báo động vàng tiêu chuẩn. báo động
đỏ cư xử như bình thường.
Non-Duy trì, Vent Rhythm, PVC Chạy, Pair PVC, R-on-T PVC, V.Bigeminy, V.Trigeminy,
Multif.PVCs, Pacer n.Cap, Pacer n.Pac, Tạm dừng, SVT, IrregularHR, đánh bại nhỡ , PVC / phút
và Afib.
Để chuyển đổi báo động cá nhân hoặc tắt, trong Setup Arrhy menu, chọn báo động từ danh sách
để chuyển đổi giữa On và Off. Tùy thuộc vào cấu hình của bạn, một số báo động có thể không
có sẵn trong danh sách và không thể bật hoặc tắt tại đây.
Màn hình hiển thị thông báo INOP Một số ECG AlarmsOff, nếu cấu hình, khi có nhiều báo
động được tắt hơn cấu hình trong cấu hình hoạt động của bạn.
Chuyển đổi tất cả vàng Chứng loạn nhịp tim Báo động Bật hoặc Tắt
Tất cả các báo loạn nhịp tim vàng có thể được bật và tắt với nhau. Để làm điều này,
• Trong Setup Arrhy menu, chọn All Vàng Tắt hoặc All Hoàng Bật.
177
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring
Điều kiện báo động Thí dụ âm thanh ngắn báo dộng vàng thông báo hiển thị
Chẳng hạn báo động Không bền vững V-tach khi tình trạng báo động được trong 3 phút (thời gian chốt)
duy nhất phát hiện ban đầu
tình trạng báo động PVC / phút CAO khi tình trạng báo động ban đầu ho đến khi tình trạng báo
liên tục được phát hiện và - như một lời động dừng lại, cộng thêm
nhắc nhở báo động - mỗi lần tối đa ba phút thời gian
khoảng thời gian timeout cấu hình chốt
tình trạng báo động Cặp PVC mỗi lần tình trạng báo động được phát
liên tục cùng hiện, với điều kiện thời gian chờ cấu
hình đã hết hạn
178
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring
Nếu bạn im lặng một báo loạn nhịp tim vàng và tình trạng báo động vẫn còn tồn tại, các chỉ
thị tiếp tục cho đến khi điều kiện dừng. Bạn sẽ nhận được một lời nhắc nhở báo động mỗi khi thời
gian chờ cấu hình đã hết hạn.
Nếu bạn im lặng một báo loạn nhịp tim vàng và tình trạng báo động đã dừng lại, các chỉ số
hình ảnh ngay lập tức được xóa. Im lặng một báo động không thiết lập lại thời gian chờ của nó, vì
vậy bạn sẽ không nhận được một realarm cho các điều kiện tương tự hoặc thấp hơn trên chuỗi cho
đến khi thời gian chờ hết hạn.
179
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring
180
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring
Như một ví dụ, sơ đồ này minh họa các điều kiện theo đó báo động PVC sẽ được tạo ra nếu giới hạn
Vent Nhịp điệu Run được thiết lập để 11, V-Tach Run Giới hạn là 8, và các giới hạn V-Tach Nhân sự
được thiết lập đến 100.
Về ST Monitoring
Màn hình thực hiện phân tích đoạn ST trên nhịp đập bình thường và atrially nhịp độ và tính toán
độ cao đoạn ST và áp thấp. Thông tin này có thể được hiển thị dưới dạng ST numerics và đoạn
trên màn hình.
Màn hình cũng thực hiện phân tích ST Elevation (STE) sử dụng quyết định điểm tự động ISO và J
và đo đoạn ST trực tiếp tại điểm J (J 0). Điều này được dựa trên các khuyến nghị để đo ST Độ cao
được công bố bởi Hiệp hội American Heart, American College of Cardiology và Hiệp hội châu Âu
of Cardiology.
Tất cả dẫn sẵn có thể được theo dõi liên tục. Các dạng sóng điện tâm đồ không cần phải được hiển
thị trên màn hình để phân tích Segment ST.
ST phân tích luôn được thực hiện bằng cách sử dụng bộ lọc chuyên dụng, đảm bảo chất lượng
chẩn đoán. Nếu bạn đang theo dõi điện tâm đồ sử dụng một chế độ lọc ECG khác hơn là chẩn
đoán, đoạn ST của sóng điện tâm đồ có thể trông khác nhau từ đoạn ST của đoạn ST cho cùng một
làn sóng. Để đánh giá chẩn đoán của các phân đoạn ST, luôn luôn chuyển sang chế độ lọc chẩn
đoán hoặc sử dụng đoạn ST.
181
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring
CẢNH BÁO
Một số điều kiện lâm sàng có thể làm cho nó khó khăn để đạt được theo dõi ST đáng tin cậy, ví dụ:
• Nếu bạn không thể có được một dẫn đó không phải là ồn ào
• nếu loạn nhịp như nhĩ fib / rung động là hiện nay, mà có thể gây ra một cơ sở không thường
xuyên
• nếu bệnh nhân liên tục ventricularly paced
• nếu bệnh nhân đã để lại block nhánh.
Bạn nên xem xét chuyển đổi ST giám sát ra nếu các điều kiện hiện tại.
Màn hình này cung cấp thông tin ST thay đổi mực; ý nghĩa lâm sàng của thông tin thay đổi mức độ
ST nên được xác định bởi một bác sĩ.
Đoạn ST giám sát được thiết kế để sử dụng với chỉ có bệnh nhân người lớn và không được kiểm
chứng lâm sàng để sử dụng với các bệnh nhân sơ sinh và trẻ em. Vì lý do này, các đề nghị - và mặc
định - thiết lập cho ST giám sát trong các chế độ của trẻ sơ sinh và trẻ em là ST Phân tích: Tắt.
NOTE
Thứ tự mà ST dẫn được liệt kê trong Setup ST Dẫn đơn xác định thứ tự mà STDdẫn được hiển thị
trên màn hình.
182
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring
1. ST numerics
2. giới hạn báo động nhân sự hiện tại
3. nhịp tim hiện tại
ST Numerics
Lên đến 12 ST numerics cộng với chỉ số ST có thể được hiển thị trên màn hình. Họ có thể được
cấu hình để hiển thị bên cạnh numerics đo lường, bên cạnh các làn sóng điện tâm đồ, hoặc bên
cạnh các đoạn ST.
Một giá trị ST tích cực cho thấy đoạn ST chênh lên; một giá trị âm cho thấy trầm cảm.
ST numerics được hiển thị theo thứ tự mà bạn chọn ST dẫn để phân tích. Nếu có thêm không gian
trong các lĩnh vực được giao để ST numerics, màn hình sẽ hiển thị numerics thêm trong thứ tự mà
chúng xuất hiện trong danh sách trong Setup ST Dẫn, trong Setup đơn ST phân tích. Bất kỳ ST dẫn
bật để phân tích mà không phù hợp trong lĩnh vực giao numerics được thể hiện trong kế ở vị trí của
ST số cuối cùng.
ST Index
ST số chỉ số (STindx) là tổng các giá trị tuyệt đối cho ST dẫn V2, V5, các đạo. Bởi vì nó được dựa
trên các giá trị tuyệt đối, nó luôn luôn là một số dương. Nếu bạn không chọn một trong những vai
V2, V5, aVF ngắn phân tích, ST chỉ số sẽ hiển thị một dấu hỏi "?".
Để chuyển đổi các số chỉ số ST hoặc tắt cho màn hình hiển thị, trong Setup đơn ST phân tích,
chọn ST-Index để chuyển đổi giữa On và Off.
ST Snippets
ST đoạn hiển thị một đoạn sóng thứ hai cho mỗi ST dẫn đo. Đoạn gần đây nhất được rút ra
trong cùng một màu sắc như ECG sóng, thường là màu xanh lá cây, chồng lên các đoạn đường
cơ sở lưu trữ, rút ra trong một màu sắc khác nhau. Các so sánh cho thấy bất kỳ sai lệch trong
việc đo lường từ đoạn cơ bản được lưu trữ, ví dụ như là kết quả của một thủ tục được thực
hiện trên bệnh nhân. Các thông tin được cập nhật một lần mỗi phút.
Nếu bạn không thấy ST đoạn trên màn hình, chọn tên Screen trong Màn Info Line và chọn một
màn hình cấu hình để hiển thị các đoạn trích từ danh sách pop-up của màn hình có sẵn.
ST View Window
ST Xem Window là một trích đoạn ST hiện tại và số với một đoạn đường cơ sở và số. Hai đoạn
trong màu sắc khác nhau, do đó bạn có thể phân biệt giữa chúng một cách dễ dàng và nhìn thấy ở
một
183
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring
trong nháy mắt mà numerics thuộc mà đoạn mã. Ở góc trên bên trái dẫn hiện hành và các chế độ ISO
/ J-Point cho đoạn hiện nay và các đoạn đường cơ sở được hiển thị. Ở bên phải tất cả các ST
numerics sẵn được hiển thị. Ngày và thời gian của các đoạn đường cơ sở được thể hiện ở dưới cùng
của cửa sổ.
ST Xem Cửa sổ mở với các cửa sổ pop-up phím ST hiện tại / Baseline / chồng chéo (để chọn chế độ
xem), Hiển thị điểm / Hide điểm, Update Baseline, Ghi ST, STE View, Điều chỉnh ST điểm, ST Bản
đồ, Setup ST và mũi tên phím để di chuyển qua các dẫn có sẵn.
6 Dấu thời gian của đoạn cơ bản gần đây nhất được lưu trữ
ST điểm, J-điểm và điểm chuẩn ISO có thể được ẩn bằng cách sử dụng Hide điểm chốt cửa sổ pop-
up.
STE View Window
Các STE Xem cửa sổ hiển thị một đoạn ST và STE số hiện tại với một đoạn mã cơ bản ST. Hai
đoạn trong màu sắc khác nhau, do đó bạn có thể phân biệt giữa chúng một cách dễ dàng. Ở góc trên
bên trái dẫn hiện hành được hiển thị. Ở bên phải tất cả numerics STE sẵn được hiển thị. Ngày và
thời gian của các đoạn đường cơ sở ST được hiển thị ở dưới cùng của cửa sổ
184
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring
Các STE Xem cửa sổ mở ra với các phím pop-up hiện tại / Baseline / chồng chéo (để chọn chế độ
xem), Hiển thị điểm / Hide điểm, ghi STE, ST View, ST Bản đồ, Setup ST và các phím mũi tên để di
chuyển qua các dẫn có sẵn.
ST điểm, J-điểm và điểm chuẩn ISO có thể được ẩn bằng cách sử dụng Hide điểm chốt cửa sổ pop-
up.
Đang cập nhật ST Baseline Snippets
ST phân tích đòi hỏi mẫu hợp lệ để đo lường và lưu trữ một đoạn. ST Snippets và ST giá trị được cập
nhật từng phút. Nếu có artifact trong tín hiệu, nó có thể mất nhiều thời gian cho một đoạn ST và một
giá trị ST xuất hiện.
Các cơ sở đầu tiên được lưu tự động sau khi ST giám sát được bắt đầu, hoặc khi một bệnh nhân mới
được thừa nhận.
Một bản sao cơ sở ST cũng được lưu giữ trong MMS, cho mục đích vận chuyển.
Ghi ST Phân đoạn
Để ghi lại tất cả hiện đang có sẵn ST đoạn và đường cơ sở, trong cửa sổ ST View, chọn khóa pop-
up Ghi ST.
Giới thiệu về đo điểm ST
ST giá trị cho mỗi phức tạp đánh bại là sự khác biệt dọc giữa điểm ISO và điểm ST, như thể hiện
trong biểu đồ dưới đây. Các đẳng điện (ISO) điểm cung cấp các cơ sở, điểm ST là trung điểm của
đoạn ST. Các điểm J là nơi QRS thay đổi độ dốc của nó; vì nó là một khoảng cách cố định từ các
điểm ST, nó có thể hữu ích để giúp bạn chọn vị trí điểm ST chính xác.
185
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring
THẬN TRỌNG
Nếu sử dụng ST phân tích, các điểm đo ST cần phải được điều chỉnh khi bạn bắt đầu theo dõi, và nếu
nhịp tim của bệnh nhân hoặc thay đổi hình thái ECG đáng kể, vì điều này có thể ảnh hưởng đến kích
thước của QT và do đó vị trí của điểm ST. Artifactual đoạn ST trầm cảm hoặc độ cao có thể xảy ra
nếu điểm đẳng điện hoặc điểm ST được đặt không đúng.
Luôn luôn đảm bảo rằng điểm ST đo lường thích hợp cho bệnh nhân của bạn.
Thiết lập ISO và J-Point Chế độ phát hiện
Có hai chế độ ISO và phát hiện J-điểm: Tự động và bằng tay. Trong chế độ Manual, bạn có thể thiết
lập các phép đo chỉ cho mình. Trong chế độ tự động các điểm đo đạc sẽ được xác định tự động.
Để thiết lập chế độ phát hiện, trong cửa sổ Setup ST Phân tích,
1 Chọn ISO / J Point.
2 Chọn Tự động hoặc chế độ Manual
Điều chỉnh ST đo điểm
Nếu các tiêu chuẩn ISO và J-điểm phát hiện chế độ được thiết lập để tay, cả ba điểm đo có thể được
thiết lập. Trong Chế độ tự động, chỉ điểm SET có thể được thay đổi
186
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring
Để điều chỉnh các điểm ST đo lường, trong Setup đơn ST Phân tích,
1. Chọn Điều chỉnh ST điểm để mở cửa sổ điều chỉnh ST điểm.
Ngoài ra, bạn có thể sử dụng Điều chỉnh ST điểm chính pop-up trong cửa sổ ST View.
2. Chọn một đạo trình ECG thích hợp cho ST đo lường, với J-điểm có thể nhìn thấy và một
làn sóng P có thể nhìn thấy. Sử dụng các phím mũi tên lên và xuống để di chuyển qua các
đoạn ST cho các đạo trình ECG khác.
3. Sử dụng phím pop-up Chọn địa điểm để di chuyển qua các điểm và kích hoạt các điểm bạn
cần phải điều chỉnh, sau đó sử dụng các phím mũi tên trái và phải để di chuyển các điểm
đo. Mỗi điểm được nhấn mạnh trong khi hoạt động.
1 ST nhãn
2 chế độ phát hiện / J-point ISO hiện tại
3 1 thanh chuẩn mV
4 Cursor để điều chỉnh điểm ISO
điểm 5 Highlight ISO
6 ST numerics Tất cả có sẵn cho đoạn hiện nay
Con trỏ ISO-điểm (1) vị trí các điểm đẳng điện tương đối so với đỉnh sóng R. Các mối quan hệ
được hiển thị bên cạnh các tiêu chuẩn ISO-điểm trong mili giây. Đặt ISO điểm ở giữa của phần
phẳng của đường cơ sở (giữa các sóng P và Q hoặc ở phía trước của sóng P).
Con trỏ J-điểm (2) vị trí J-điểm so với đỉnh sóng R. Nó giúp bạn bố trí chính xác các ST-điểm. Đặt
J-điểm vào cuối QRS và đầu của đoạn ST.
Con trỏ J-điểm là không có sẵn nếu màn hình của bạn được cấu hình để cho phép bạn thiết lập
các điểm ST trực tiếp.
187
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring
4. Chọn Apply Changes pop-up key để kích hoạt các điểm đo ST mới và tính toán lại tất cả
ST giá trị.
Thời gian điều chỉnh ST điểm gần đây nhất được hiển thị trong cửa sổ điểm Điều chỉnh ST. Thông tin
này được xóa khi một bệnh nhân được xuất viện hoặc khi một hồ sơ mới được nạp vào màn hình.
5. Để cập nhật đoạn ST hiển thị trong cửa sổ điều chỉnh điểm ST, chọn Cập nhật chính pop-up.
Báo động ST
ST báo động là cảnh báo màu vàng. Mỗi chì ST có giới hạn báo động riêng của mình. ST báo động
được kích hoạt khi một giá trị ST vượt quá giới hạn báo động của mình trong hơn một phút. Chuyển
mạch ST báo động tắt tắt báo động cho tất cả các dẫn ST.
Nếu có nhiều hơn một ST đo là báo động, màn hình chỉ hiển thị các thông báo của ST
dẫn mà hiện nay đang xa khỏi giới hạn thiết lập báo động của nó.
Thay đổi giới hạn SET báo động
Màn hình có thể phát hiện báo động trên từng dẫn ST riêng biệt, vì vậy bạn có thể thiết lập giới hạn
báo động ST cao và thấp riêng biệt cho từng dẫn ST. Khi hai nhân vật chính tiếp giáp có sẵn, ST báo
động sẽ được tạo ra khi ST giá trị của hai nhân vật chính tiếp giáp nằm ngoài giới hạn. Khi không có
chì tiếp giáp có sẵn một báo động ST được tạo ra khi các giá trị ST của lãnh đạo duy nhất là bên ngoài
giới hạn.
Thiết lập các giới hạn báo động cao và thấp dựa trên đánh giá của bạn về tình trạng của bệnh nhân lâm
sàng, các giao thức đơn vị, đơn đặt hàng bác sĩ hoặc giới hạn thuốc chỉ định. Một hướng dẫn tốt là
+ 1,0 mm hoặc - 1,0 mm từ ST của bệnh nhân, hoặc làm theo giao thức bệnh viện
1. Trong Setup đơn ST phân tích, chọn báo động phải được điều chỉnh.
2. Chọn các thiết lập thích hợp.
188
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring
Các phép đo với quyết tâm J-điểm tự động ST độ cao tạo ra các báo động ST độ cao, ngoài các
phép đo ST tại người dùng định nghĩa ST điểm (J + offset), có thể hữu ích cho các báo động trầm
cảm ST. Khi ST và phân tích STE là cả hai trong sử dụng, điều này có thể dẫn đến cảnh báo dư
thừa cho ST độ cao. Bởi vì các điểm đo khác nhau, có thể có giá trị khác nhau thu được. Như vậy
có thể là một báo động ST và báo động STE nhưng máy báo động STE có thể công bố sớm hơn
dựa trên các giá trị thu được.
Xem ST Maps
Các màn hình có thể lấy được một chân dung đa trục (bản đồ) từ các phân tích ST để giúp bạn
phát hiện những thay đổi trong giá trị ST. Hai máy bay thu được từ một đa dẫn ECG được hiển thị
trong một sơ đồ đa trục, trong đó mỗi trục đại diện cho một dẫn. Các giá trị tại điểm ST được đưa
ra. Vị trí của các trục trong sơ đồ tương ứng với vị trí của các đạo trình ECG. Mỗi giá trị ST được
gán cho một trong hai dẫn chân tay, hoặc một dẫn ngực. Mỗi trục cho thấy sự phân cực của chính
nó đại diện. Bằng cách tham gia các giá trị ST liền kề, màn hình có được một bản đồ ST. Các
đường đồng mức và che bản đồ được thể hiện trong cùng một màu sắc như tham số ECG.
Xem một ST Bản đồ
Để hiển thị một bản đồ STL,
• Trong menu Setup Main, chọn ST Map.
Current View
Theo quan điểm hiện tại, màn hình sẽ hiển thị một bản đồ ST tương ứng với giá trị ST hiện tại.
Bên trái của sơ đồ dưới đây cho thấy các đạo trình I, II, III, aVR, aVL, aVF trên chi dẫn máy bay.
Bên phải, V-dẫn V1, V2, V3, V4, V5, V6 (và V7, V8, V9, V3r, V4R, V5R, V6R, nếu cấu hình) đang
ở trên ngực dẫn máy bay.
189
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring
3 Chest Leads
4 ST chỉ số
6 đồ ST
Nếu một dẫn ST đang tắt, trục của nó không được thể hiện
trong bản đồ.
Nếu hàng tiềm năng là trong INOP (giá trị được đo nhưng không hợp lệ hoặc không có bởi vì, ví
dụ, các điện cực ECG tương ứng là tắt), các khu vực hình thành bởi ST còn lại dẫn được còn bỏ
ngỏ.
Trend View
Theo quan điểm xu hướng, bạn có thể xem lên đến bốn bản đồ ST xu hướng, và các bản đồ hiện
tại ST, đồng thời. Bạn có thể cấu hình khoảng thời gian giữa các mẫu xu hướng. Các bản đồ gần
đây nhất được thể hiện trong cùng một màu sắc như tham số của chính nó. giá trị trong quá khứ
thay đổi từ trắng đến xám tối. Trong sơ đồ dưới đây, khoảng thời gian giữa các xu hướng là một
phút. Các mẫu có xu hướng đầu tiên là màu trắng và là một phút cũ. Các mẫu có xu hướng thứ hai
tương ứng với giá trị ST hai phút trước và vv. Các giá trị ST trên biểu đồ hiển thị các giá trị hiện tại
ST.
Nếu một dẫn tắt, trục của nó không còn được hiển thị. Điều này không ảnh hưởng đến việc trình
bày các giá trị xu hướng đã được ghi lại trong khi dẫn đầu vẫn còn trên.
190
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring
1 Limb Leads
2 Chest Leads
3 current ST values
4 trending interval
191
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring
Chọn Show Baseline / Ẩn cơ bản để chuyển đổi giữa các màn hình nền và tắt.
Cập nhật trình STL Bản đồ tham khảo cơ bản
Để cập nhật các cơ sở,
• Trong Setup đơn ST phân tích, chọn ST Xem sau đó chọn Update
Baseline.
192
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring
• Chọn Kích Up hoặc Kích Down để thay đổi kích thước mà màn hình hiển thị bản đồ.
193
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring
Khoảng QT (1) có một mối quan hệ nghịch đảo với nhịp tim. nhịp tim nhanh hơn rút ngắn khoảng
QT và nhịp tim chậm kéo dài khoảng QT. Do đó có một số công thức sử dụng để sửa khoảng QT
cho nhịp tim. Nhịp tim chỉnh khoảng QT được viết tắt là QTC. Màn hình sử dụng như một mặc
định công thức chỉnh Bazett và thay thế Fridericia công thức có thể được lựa chọn trong cấu hình
Mode.
Đối với QT giám sát có hiệu quả, giám sát cơ bản hoặc nâng loạn nhịp tim nên được bật.
QT Đo lường Algorithm
Các giá trị QT được cập nhật mỗi năm phút, ngoại trừ trong giai đoạn ban đầu (năm phút đầu tiên), nơi
họ được cập nhật một lần mỗi phút. nhịp đập bình thường hoặc nhĩ nhịp độ và nhịp đập với một
hình thái tương tự được tính trung bình để tạo thành một dạng sóng đại diện cho chế biến tiếp. nhịp
đập bình thường theo sau bởi một QRS sớm sẽ được loại trừ khỏi các phép đo để ngăn chặn nhịp sớm
từ che khuất cuối của T-sóng. Nếu thuật toán không thể hình thành một dạng sóng đại diện, ví dụ bởi
vì hình thái của các nhịp đập là quá đa dạng, một không thể Phân tích QT INOP sẽ được tạo ra sau
khi 10 phút. Đây cũng là trường hợp nếu nhịp đập bình thường đã bị dán nhãn sai để các thuật toán
làm không có đủ nhịp hợp lệ để thực hiện phép đo QT. Không có giá trị QT được tính nếu QT-nhân
sự là> 150 bpm (người lớn) hoặc> 180 bpm (Pedi / Neo).
194
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring
Bởi vì các phương pháp tiếp cận thuật toán khác nhau, một phép đo QT / QTc từ một chương
trình 12-dẫn chẩn đoán có thể khác nhau từ các phép đo thời gian thực trên màn hình.
Tôi có thể tìm thêm thông tin ở đâu?
Xem các ứng dụng Note trên QT / QTc Interval Giám sát và theo dõi QT interval Hướng dẫn
nhanh cung cấp trên DVD tài liệu của bạn để biết thông tin chi tiết về các thuật toán và hiệu
suất QT.
Chỉ Đối với sử dụng của QT interval Giám sát
Quan tâm đặc biệt để theo dõi QT là sự quản lý của QT kéo dài thuốc cho người bệnh được xác
định với các yếu tố nguy cơ xoắn đỉnh de Pointe. Phụ nữ, bệnh nhân lớn tuổi và bệnh nhân có
nhịp tim chậm, suy giảm chức năng thất trái (thiếu máu cục bộ, phì đại thất trái), hạ kali máu và
hypomagnesemia nằm trong thể loại tăng nguy cơ này.
Hạn chế cho sử dụng của QT interval Giám sát
Một số điều kiện có thể làm cho nó khó khăn để đạt được theo dõi QT đáng tin cậy, ví dụ:
• T-sóng là rất phẳng
• T-sóng vẫn chưa được xác định do rung nhĩ hoặc rung nhĩ
• cuối sóng T là khó xác định vì sự hiện diện của U-sóng
• một nhịp tim cao làm cho P-sóng xâm lấn sang phần cuối của T-sóng trước
• tiếng ồn hoặc QRS cao biến đổi hình thái
Đối với những trường hợp này, bạn nên chọn một dẫn với một biên độ sóng T tốt và không có hoạt
động rung động nhìn thấy được, và không có một U-sóng phối hoặc P-sóng.
Một số điều kiện như trái hoặc phải bó block nhánh hoặc phì có thể dẫn đến một phức bộ mở rộng.
Nếu một QTc dài được quan sát thấy bạn nên kiểm tra nó để đảm bảo rằng nó không phải là do QRS
dãn rộng.
Bởi vì nhịp đập bình thường tiếp theo nhịp tâm thất không đưa vào phân tích, không có QT
đo đạc sẽ được tạo ra trong sự hiện diện của một nhịp điệu bigeminy.
Nếu nhịp tim là rất cao (trên 150 bpm cho người lớn và hơn 180 bpm cho khoa nhi và trẻ sơ sinh) QT
sẽ không thể đo được.
Khi thay đổi nhịp tim, có thể mất vài phút để khoảng QT để ổn định. Đối với độ tin cậy
tính QTc điều quan trọng là để tránh một khu vực nơi nhịp tim đang thay đổi.
CẢNH BÁO
đo QT / QTc nên luôn luôn được xác nhận bởi một bác sĩ có trình độ.
Lựa chọn đạo trình QT
Đối với QT Giám sát bạn có thể chọn một trong ba phương thức sau đây:
• Tất cả các chế độ chào - tất cả các dẫn có sẵn (I, II, III, V, MCL, V1 - V9, V3r để V6R) được sử
dụng để sản xuất một phép đo QT toàn cầu. Đối với vị trí dẫn đầu EASI, mua trực tiếp AI, AS
và ES dẫn được sử dụng.
195
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring
• Chế độ tiểu học-Lead - dẫn đầu tiểu học sẽ được sử dụng để đo QT. Nếu đường dẫn chính ban
đầu trở nên không có hoặc không được thay đổi, đo QT sẽ tiếp tục với sự dẫn đầu chính mới.
• Chế độ Single-Chì - một đĩa đơn được lựa chọn từ tất cả các dẫn có sẵn (trừ các đạo trình gia) sẽ
được sử dụng để đo QT. đo QT sẽ dừng lại nếu dẫn lựa chọn trở thành không có.
Trong cửa sổ QT Xem bạn có thể xác minh rằng các thuật toán QT phát hiện chính xác Q và điểm T.
Các sóng hiện nay được thể hiện ở nửa trên của cửa sổ và sóng cơ bản trong một màu sắc khác nhau
dưới đây. Q và T điểm được đánh dấu bằng một đường thẳng đứng. Bằng cách chọn một trong những
nhãn chì ở phía trên cùng của cửa sổ, bạn có thể làm nổi bật làn sóng tương ứng; sóng khác được hiển
thị màu xám. Các nhãn chì gạch chân là những dẫn sử dụng cho việc tính toán QT. Bằng cách lựa chọn
các khu vực số bạn có thể đánh dấu tất cả các dẫn nhấn mạnh.
Nếu EASI hoặc Hexad vị trí dẫn đầu được sử dụng, dẫn nhãn vị trí tương ứng sẽ được hiển thị.
196
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring
Ghi âm Sóng QT
Để bắt đầu ghi âm,
Báo động QT
Có hai báo động QT, QTc báo động giới hạ ộng cao. Các QTc báo động
giới hạn cao được tạo ra khi các giá trị QTc vượt quá giới hạn quy định trong hơn 5 phút. Các
ược tạo ra khi sự khác biệt giữa giá trị hiện tại và giá trị ban đầu vượt quá giới hạn
quy định trong hơn 5 phút.
Việc không thể Phân tích QT INOP và -? - Sẽ được hiển thị khi không đo QT có thể được tính
cho 10 phút. Tính đến thời điểm này, các giá trị hợp lệ trước đó sẽ được hiển thị. Các thông báo
bổ sung sau đây về nguyên nhân của các phép đo không hợp lệ cũng có thể được hiển thị.
AT Startup QT giám sát được chỉ bật hoặc đã được đặt lại
Vô tâm thu hoặc Dẫn Tắt 1 dẫn Không phải tất cả quy định cần thiết để thực hiện những nghiên
QT có sẵn, hoặc
2 tình trạng ngừng tim được phát hiện
Quá ít N nhãn nhịp đập Không đủ phức hợp QRS hợp lệ để tạo ra một phép đo QT
Nhịp điệu không hợp lệ cho Không đủ hợp lệ khoảng R-R để tạo QT-nhân sự, các trung bình
QTc
Cao QT-nhân sự Nhân sự được sử dụng để tính toán QTc
Sóng R nhỏ QT-nhân sự vượt quá giới hạn trên quy định 150 bpm (cho người lớn)
hoặc
Sóng T nhỏ 180 bpm (cho trẻ sơ sinh và nhi khoa)
End của T không phát hiện R-sóng của tín hiệu là quá nhỏ
197
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring
QTc Erratic
đo QTc không ổn định
Để chuyển đổi một báo động hoặc tắt, trong Setup đơn Phân tích QT, chọn QTc báo động cao hoặc
ΔQTc cao báo động để chuyển đổi giữa On và Off.
216
7
21
7 Monitoring Pulse Rate
báo động xung chỉ được tạo ra khi các nguồn báo động hoạt động được thiết lập đến Pulse, một
nguồn xung được thiết lập như là xung hệ thống báo động và xung được bật.
Lựa chọn Active Alarm Nguồn: ECG và Pulse?
Trong hầu hết các trường hợp, các nhân sự và Pulse numerics giống hệt nhau. Để tránh báo
động đồng thời trên HR và Pulse, màn hình sử dụng hoặc ECG hoặc xung như nguồn báo
thức hoạt động của nó. Để thay đổi nguồn thức, chọn Alarm Source trong menu ECG / Xung
Báo động, sau đó chọn
• ECG / Arrhythm: nếu bạn muốn các nhân sự là nguồn báo động cho Nhân sự / Pulse.
• Pulse: Nếu bạn chọn xung như các nguồn báo động hoạt động, màn hình sẽ nhắc bạn xác
nhận lựa chọn của bạn. Hãy lưu ý rằng nếu bạn chọn xung như các nguồn báo động, tất cả các
báo loạn nhịp tim và ECG HR đang tắt
• Auto: Nếu nguồn báo động được thiết lập để tự động, màn hình sẽ sử dụng nhịp tim bằng
cách đo điện tâm đồ là nguồn báo động bất cứ khi nào đo điện tâm đồ được bật và ít nhất một
ECG chì có thể được đo mà không cần một điều kiện INOP.
Màn hình sẽ tự động chuyển đến Pulse là nguồn báo động nếu:
- Một dẫn ECG hợp lệ không còn có thể được đo và
- Một nguồn Pulse được bật và có sẵn,
Màn hình sau đó sử dụng tỷ lệ xung từ đo lường hiện đang hoạt động như xung hệ thống.
Trong khi Pulse là nguồn báo động, tất cả các báo loạn nhịp tim và ECG HR đang tắt. Nếu
một đạo trình ECG trở nên có sẵn một lần nữa, màn hình tự động sử dụng nhân sự như
nguồn báo động.
CHÚ THÍCH
Nếu ECG được tắt, màn hình sẽ luôn luôn thay đổi đến Pulse như nguồn báo động, nếu một xung
có sẵn. Một ngoại lệ cho quy tắc này có thể phát sinh khi bạn có một thiết bị đo từ xa kết hợp với
màn hình của bạn. Sau đó ECG màn hình là ngừng hoạt động nhưng màn hình có thể được cấu
hình để cho phép chỉ ECG như nguồn báo động hoạt động. Trong trường hợp này, màn hình sẽ
không chuyển đến Pulse như nguồn báo động và Pulse sẽ không có sẵn như là một lựa chọn trong
menu Báo động ECG / Pulse.
21
7 Monitoring Pulse Rate
CẢNH BÁO
Lựa chọn xung như các nguồn báo động hoạt động cho Nhân sự / Xung tắt báo động loạn nhịp được
liệt kê trong phần "ECG và chứng loạn nhịp tim Alarm Tổng quan" trên trang 165, trong đó có vô
tâm thu, Vfib và báo động Vtach, và báo động nhịp tim. Điều này được thể hiện bởi các tin nhắn ECG
/ Arrh AlarmsOff (trừ khi điều này đã được cấu hình tắt cho màn hình của bạn), và các biểu tượng
báo động gạch chéo bên cạnh ECG số nhịp tim. Các thông ECG / Arrh AlarmsOff có thể được cấu
hình là tắt, hoặc để chuyển sang một màu vàng (mức độ vừa) INOP sau khi một số cố định của giờ.
nhịp tim cao và thấp và nhịp tim chậm cực đoan và báo nhịp tim nhanh cực từ xung hoạt động.
QRS Ton
Nguồn báo động tích cực cũng được sử dụng như một nguồn cho các giai điệu QRS. Bạn có thể thay
đổi âmSpO₂.
Setup lượng chuông trong Setup SpO₂ và thiết lập menu ECG và điều chế QRS giai điệu trong menu
CẢNH BÁO
Những giai điệu QRS âm thanh có thể bị ảnh hưởng bởi sự can thiệp từ bên ngoài và không được dự
định sẽ được sử dụng như là một thay thế cho phân tích loạn nhịp tim ECG dựa.
Nếu phát hiện rối loạn nhịp tim là cần thiết, không dựa trên giai điệu QRS âm thanh
21
8
203
8 Monitoring Respiration Rate (Resp) 8 Monitoring Respiration Rate (Resp)
Một số bệnh nhân, đặc biệt là trẻ sơ sinh, mở rộng sang hai bên ngực. Trong những trường hợp này
nó là tốt nhất để đặt hai điện cực hô hấp ở các vùng ngực bên midaxillary và trái ngay tại điểm tối
đa của bệnh nhân phong trào thở để tối ưu hóa các sóng hô hấp.
thở bụng
Một số bệnh nhân với phong trào ngực hạn chế hít thở chủ yếu bụng. Trong những trường hợp
này, bạn có thể cần phải đặt các điện cực chân trái vào vùng bụng bên trái tại điểm mở rộng bụng
tối đa để tối
4 Resp số và nhãn
204
8 Monitoring Respiration Rate (Resp) 8 Monitoring Respiration Rate (Resp)
• Để thay đổi chế độ phát hiện resp, trong Setup Resp menu, chọn Detection để chuyển đổi giữa các
thiết lập
• thuật toán dự đoán một nhịp tim và do đó cần ít nhất 3 điện cực gắn liền với bệnh nhân. Sử dụng
chế độ tự động phát hiện cho các trường hợp:
• tỷ lệ hô hấp không được đóng cửa để nhịp tim
• thở là tự phát, có hoặc không có áp lực đường thở dương liên tục (CPAP)
• Các bệnh nhân được thông khí, trừ bệnh nhân với thông gió bắt buộc không liên tục (IMV).
Sau khi đặt, mức độ phát hiện sẽ không thích ứng sẽ tự động tới độ sâu hô hấp khác nhau. Điều quan
trọng là hãy nhớ rằng nếu chiều sâu của những thay đổi hơi thở, bạn có thể cần phải thay đổi mức độ
phát hiện.
Sử dụng Chế độ phát hiện tay cho những tình huống đó:
• tỷ lệ hô hấp và nhịp tim rất gần.
• Các bệnh nhân có từng cơn gió bắt buộc.
• hô hấp còn yếu. Hãy thử đặt lại vị trí các điện cực để cải thiện tín hiệu.
Resp Detection Modes and Cardiac Overlay Resp Phương pháp
phát hiện và tim Overlay
Trong chế độ tự động phát hiện:
Nếu bạn đang giám sát Resp và ECG được tắt, màn hình không thể so sánh ECG và Resp giá để
phát hiện lớp phủ tim. Mức phát hiện hô hấp được tự động thiết lập cao hơn để ngăn chặn sự phát
hiện của lớp phủ tim như hô hấp.
Trong chế độ phát hiện bằng tay:
overlay tim có thể trong các tình huống nhất định kích hoạt các phản hô hấp. Điều này có thể dẫn
đến một chỉ dẫn sai lệch của một tỷ lệ hô hấp cao hoặc một tình trạng ngưng thở khi bị phát hiện.
Nếu bạn nghi ngờ rằng lớp phủ tim đang được đăng ký như là hoạt động hô hấp, nâng cao trình độ
phát hiện trên khu vực của lớp phủ tim. Nếu sóng Resp là quá nhỏ mà nâng cao mức độ phát hiện là
không thể, bạn có thể cần để tối ưu hóa vị trí điện cực như đã mô tả trong phần "Lateral ngực mở
rộng" trên trang 204.
205
8 Monitoring Respiration Rate (Resp) 8 Monitoring Respiration Rate (Resp)
Trong menu Set Up Resp, chọn Kích Up để tăng kích thước của sóng hoặc Kích Down để giảm nó.
Thay đổi tốc độ của sóng hô hấp
dạng sóng Resp thường được xem ở một tốc độ chậm hơn so với các dạng sóng khác. Vì lý do này, việc
đo Resp có kiểm soát tốc độ của riêng mình và không bị ảnh hưởng bởi các thiết lập tốc độ sóng của các
phép đo khác.
• Chọn sóng Resp để vào menu Resp Wave, sau đó chọn Change Speed. Chọn tốc độ yêu cầu từ danh
sách pop-up. Điều này xác định tốc độ mà tại đó các sóng được vẽ trên màn hình bằng mm mỗi giây
(mm / s).
Sử dụng Resp Báo động
báo động Resp có thể được bật và tắt và giới hạn báo động cao và thấp có thể được thay đổi
giống như báo động đo lường khác, như được mô tả trong chương Báo động.
Nếu bạn không thiết lập mức độ phát hiện cho hô hấp một cách chính xác trong chế độ
hướng dẫn phát hiện, nó có thể không được có thể cho màn hình để phát hiện ngưng thở.
Nếu bạn thiết lập mức độ phát hiện quá thấp, màn hình có nhiều khả năng để phát hiện
hoạt động của tim, và để gian về giải thích hoạt động của tim như hoạt động hô hấp trong
trường hợp ngưng thở
ngưng thở
Việc đo hô hấp không nhận ngưng thở tắc nghẽn và hỗn hợp - nó chỉ chỉ ra một báo động
khi một thời gian trước khi điều chỉnh đã trôi qua kể từ khi phát hiện hơi thở cuối cùng.
Sự an toàn và hiệu quả của phương pháp đo hô hấp trong việc phát hiện ngưng thở, đặc biệt
là ngưng thở do non và ngưng thở trong giai đoạn trứng nước, chưa được thành lập.
206
8 Monitoring Respiration Rate (Resp) 8 Monitoring Respiration Rate (Resp)
sự can thiệp
Nếu hoạt động theo các điều kiện theo quy định của EMC chuẩn EN 60601-1-2 (bức xạ miễn dịch
3V / m), cường độ trường trên 1V / m có thể gây ra các phép đo có sai sót ở các tần số khác nhau.
Vì vậy nó được khuyến khích để tránh việc sử dụng các thiết bị phát tia điện ở gần đơn vị đo hô
hấp.
Để theo dõi hô hấp, chỉ sử dụng các phụ kiện không-OR ECG được liệt kê trong phần Resp của
chương phụ kiện. Bạn không thể đo hô hấp nếu bạn đang sử dụng một bộ cáp màu cam hoặc ECG.
Điều này là do trở kháng nội bộ cao hơn của bộ cáp OR, cần thiết để sử dụng nếu đốt điện đang
được thực hiện.
Tỷ lệ máy tạo nhịp thích ứng
Máy tạo nhịp cấy ghép có thể thích ứng với tốc độ thông gió Minute đôi khi có thể phản ứng với
các phép đo trở kháng được sử dụng bởi theo dõi bệnh nhân để xác định giá trị Resp và thực hiện
nhịp với tốc độ lập trình tối đa. Tắt đo Resp có thể ngăn chặn điều này.
207
9
Không sử dụng OxiCliq cảm biến dùng một lần trong một môi trường có độ ẩm cao, chẳng hạn như
trong lồng ấp trẻ sơ sinh hoặc trong sự hiện diện của chất lỏng, mà có thể gây ô nhiễm cảm biến và
kết nối điện gây đo đáng tin cậy hay không liên tục. Không sử dụng các cảm biến dùng một lần khi
có một phản ứng dị ứng được biết đến với chất kết dính.
Luôn luôn sử dụng các cảm biến trán MAX-FAST với headband bọt cung cấp bởi Nellcor
209 209
9 Monitoring SpO2 9 Monitoring SpO2
THẬN TRỌNG
cáp mở rộng: Không được sử dụng nhiều hơn một cáp mở rộng (M1941A). Không sử dụng một
cáp mở rộng với bộ cảm biến thể tái sử dụng Philips hoặc cáp adapter với số phần kết thúc trong -
L (chỉ "dài" phiên bản truyền hình cáp).Nhiễu điện: Vị trí cáp cảm biến và kết nối đi từ dây cáp
điện, để tránh nhiễu điện.Độ ẩm: Đối với bệnh nhân sơ sinh, hãy chắc chắn rằng tất cả các kết nối
cảm biến và kết nối cáp adapter nằm ngoài lồng ấp. Bầu không khí ẩm bên trong có thể gây ra các
phép đo chính xác.
210 210
9 Monitoring SpO2 9 Monitoring SpO2
đo SpO2
1. Chọn cài đặt loại bệnh chính xác (người lớn / trẻ em và trẻ sơ sinh), vì điều này được sử
dụng để tối ưu hóa các tính toán của SpO2 và numerics xung.
2. Trong đo, đảm bảo rằng trang web của ứng dụng:
- Có một dòng chảy đụng kêu, lý tưởng với một giá trị chỉ số tưới máu trên 1,0.
- Đã không thay đổi trong độ dày của nó (ví dụ, do phù nề), gây ra một sự phù hợp không
đúng các cảm biến.
CẢNH BÁO
• nếu ko có gì đặc biệt đối với sensor SpO2 thì theo sau các bước :
– đối với những bệnh nhân là người lớn hoặc trẻ em, chỉ cần thực hiện đo thông thường , gắn
sensor đúng vị trí và kích thước:
Để đảm bảo tiếp xúc da của bệnh nhân là sạch và gắn đúng vị trí cảm biến sensor, trong trường
hợp khi đo bệnh nhân sai kết quả hoặc có nghi ngờ kết quả , hoặc có phàn nàn về kết
quả đo, thì hãy kiểm tra lại cảm biến xem có gắn chính xác không.
Hãy thay đổi sợi dây sensor khác đúng với kích thước bệnh nhân
– đối với tất cả các kiểu bệnh nhân khác :
Hãy kiểm tra lại mỗi 2 hoặc 3 giờ để đảm bảo việc gắn sensor vào bệnh nhân là chắc
chắn và đúng vị trí , hãy gắn lại sensor nếu cần thiết., hãy kiểm tra lại vị trí tiếp xúc với
da, nếu cần thay đổi vị trí gắn sensor để nhận tín hiệu tốt hơn .
Thay đổi vị trí gắn sensor vào bệnh nhân ít nhất 4 tiếng để đảm bảo chất lượng tín hiệu.
211 211
9 Monitoring SpO2 9 Monitoring SpO2
212 212
9 Monitoring SpO2 9 Monitoring SpO2
CẢNH BÁO
Nếu bạn đo SpO2 trên ngón chân hoặc ngóc tay có đo huyết áp thì có thể kết quả sẽ không chính xác, một báo
động SpO2 INOPcó thể thông báo .để tránh điều này, monitor có thể cấu hình để ngăn 1 báo động SpO2
INOPs khi phát hiện mottj bao đo huyết áp (khi dùng công nghệ FAST SpO2).
nếu INOPs được hiện lên , nó có thể ngưng 60 giây để chỉ ra trạng thái thông báo, như là nhịp xung
bị mất hoặcthiếu máu.
CẢNH BÁO
truoc khi sử dụng Smart Alarm Delays, bạn chắc chắn phải hiểu đầy đủ các báo đọng để tránh các
trường hợp nguy hiểm xảy ra
213 213
9 Monitoring SpO2 9 Monitoring SpO2
lệch thực tế từ các Kết quả thông báo chận trễ theo các chế độ
báo đọng
Ngắn Vừa dài
1% 25 sec (maximum delay) 50 sec (maximum delay) 100 sec (maximum delay)
2% 12 sec 25 sec 50 sec
3% 10 sec (minimum delay) 16 sec 33 sec
4% 10 sec 12 sec 25 sec
5% 10 sec 10 sec (minimum delay) 20 sec
6% 10 sec 10 sec 16 sec
7% 10 sec 10 sec 14 sec
8% 10 sec 10 sec 12 sec
9% 10 sec 10 sec 11 sec
>9% 10 sec 10 sec 10 sec (minimum delay)
214 214
9 Monitoring SpO2 9 Monitoring SpO2
low limit
desat limit
time (s)
1 điểm kích đầu tiên- với cài đặt báo động thông minh là "medium", báo động thấp của
điểm kích là 12 giây sau khi giá trị SpO2 value rơi xuống dới hạn thấp.
A - ** SpO₂ Low alarm báo động
2 điểm kích thứ 2- với ngưng báo động ngưỡng zero, báo động được kích ngay khi giá trị SpO2
Rơi xuống mức dới dưới hạn báo động
B - *** Desat báo động
Ngay khi giá trị SpO2 ngưng ở vùng xéo ,báo động ngưỡng thấp được ngưng.
215 215
9 Monitoring SpO2 9 Monitoring SpO2
3 ô phía trên và dới chỉ ra ký tự báo động với Smart Alarm Delayđã được cài đặt:
Các ô phía trên above hiển thị chế độ de lay với những vệt sáng, và ô ở dới biểu diễn dới hạn dưới.
Khi giá trị SpO2 vượt qua ngưỡng dưới hạn,các thông báo delay dc bắt đầu. trong khi thông báo
delay, biểu tượng sẽ sáng lên chỉ ra báo động dưới hạn đã được phát:
Nếu giá trị SpO2 trở lại trong khoảng dưới hạn , gạch sáng sẽ mất đi và không có báo động nào được
đưa ra , nếu giá trị SpO2 vẫn còn vượt ngưỡng báo động, báo đọng sẽ phát ra và đèn thông báo sẽ hiển
thị.
• lựa chọn High Limit sau đó chọn giá trị cài đặt.
• lauwj chọn Low Limit sau đó chọn giá trị cài đặt.
CẢNH BÁO
. nồng độ oxy cao có thể ảnh hưởng một trẻ sinh non để retrolental fibroplasia. Nếu đây là một
xem xét KHÔNG thiết lập giới hạn báo động cao đến 100%, tương đương với chuyển đổi các
báo động cao tắt.
216 216
9 Monitoring SpO2 9 Monitoring SpO2
chỉ số Perfusion
Các dịch truyền số (Perf) cho một giá trị cho phần nhịp của tín hiệu đo do lưu lượng máu động
mạch dao động.
Khi xung đo oxy dựa vào tính chất nhịp của tín hiệu, bạn cũng có thể sử dụng số tưới máu như là
một chỉ số chất lượng để đo SpO2. Trên 1 là tối ưu, giữa 0,3-1 là chấp nhận được. Dưới 0,3 là
biên; đặt lại vị trí cảm biến hoặc tìm thấy một trang trạng thái tốt hơn.
217 217
9 Monitoring SpO2 9 Monitoring SpO2
4 l ự a c h ọ n SpO₂.
5 chọn giá trị thứ 2 của nguồn sensor
218 218
10 Monitoring NBP 10 Monitoring NBP
10
Nghiên cứu cho thấy, đặc biệt là trong trường hợp thiết yếu (loạn nhịp tim, co mạch, tăng huyết áp,
sốc), các thiết bị oscillometric được chính xác hơn và nhất quán hơn so với các thiết bị sử dụng kỹ
thuật đo không xâm lấn khác.
CẢNH BÁO
Kiểu Bệnh nhân: Chọn cài đặt loại bệnh chính xác cho bệnh nhân của bạn. Không áp dụng lạm
phát lớn hơn, giới hạn quá áp và thời gian đo cho bệnh nhân sơ sinh.
Tĩnh mạch truyền: Không sử dụng túi hơi NBP trên một chân tay với một truyền tĩnh mạch hoặc
catheter động mạch tại chỗ. Điều này có thể gây tổn thương mô xung quanh ống thông khi truyền
dịch được làm chậm lại hoặc bị chặn trong thời lạm phát cuff.
Thiệt hại cho da bệnh nhân: Không đo NBP trong trường hợp của bệnh hồng cầu liềm hay
bất kỳ điều kiện nơi tổn thương da đã hoặc đang mong đợi.
Vết thương hiện tại: Không áp dụng các túi hơi trên một vết thương như thế này có thể gây ra
chấn thương hơn nữa:.
219 219
10 Monitoring NBP 10 Monitoring NBP
Bỏ vú: Tránh áp dụng các túi hơi trên mặt của giải phẫu, khi áp lực làm tăng nguy cơ phù bạch
huyết. Đối với bệnh nhân cắt bỏ tuyến vú song phương, sử dụng đánh giá lâm sàng để quyết định
xem lợi ích của việc đo lường vượt quá nguy cơ.
Unattended đo: Sử dụng đánh giá lâm sàng để quyết định có để thực hiện các phép đo huyết áp
thường xuyên giám sát. đo quá thường xuyên có thể gây nhiễu lưu lượng máu và có thể dẫn đến
thương tích cho bệnh nhân. Trong trường hợp rối loạn đông máu nặng đo thường xuyên làm tăng
nguy cơ tụ máu ở chi trang bị túi hơi.
Mất Tạm Chức năng: điều áp của vòng bít có thể tạm thời gây mất chức năng của thiết bị giám sát
sử dụng đồng thời trên cùng một chi.
THẬN TRỌNG
Nếu bạn làm đổ chất lỏng trên thiết bị hoặc các phụ kiện, đặc biệt là nếu có một cơ hội mà nó
có thể chui vào trong ống hoặc các thiết bị đo lường, liên hệ với nhân viên dịch vụ của bạn.
GIỚI HẠN ĐO
đọc NBP có thể bị ảnh hưởng bởi vị trí của bệnh nhân, tình trạng sinh lý của họ, trang web đo lường,
và tập thể dục. Vì vậy, một bác sĩ phải xác định ý nghĩa lâm sàng của thông tin NBP.
Đo là không thể với thái cực nhịp tim dưới 40 bpm hoặc lớn hơn 300 bpm, hoặc nếu bệnh nhân là
trên một máy tim-phổi.
Các đo có thể không chính xác hoặc không thể:
• với phong trào bệnh nhân quá nhiều và liên tục như run hay co giật
• nếu một xung huyết áp thường xuyên là khó phát hiện loạn nhịp tim
• sốc nặng hoặc hạ thân nhiệt, làm giảm lưu lượng máu đến các vùng ngoại vi
• với bệnh béo phì, một lớp dày của chất béo xung quanh một chi làm suy giảm các dao động phát ra
từ động mạch
220 220
10 Monitoring NBP 10 Monitoring NBP
các chế độ đo
Có bốn chế độ để đo NBP:
CẢNH BÁO
Gấp khúc hoặc bị hạn chế ống có thể dẫn đến một áp lực túi hơi liên tục, gây nhiễu lưu lượng
máu và có khả năng dẫn đến thương tích cho bệnh nhân
3 Hãy chắc chắn rằng bạn đang sử dụng một dải quấn đúng kích cỡ Philips-chấp thuận và
bàng quang trong bìa được không gấp hoặc xoắn.
Một kích thước túi hơi sai, và bàng quang gấp hoặc xoắn, có thể gây ra các phép đo chính xác.
Chiều rộng của vòng bít phải ở trong khoảng từ 37% đến 47% của chu vi chi. Phần bơm của
vòng bít nên đủ dài để bao vây ít nhất 80% của chi.
4 Áp dụng các bao đo để một chân tay ở cấp tương tự như trái tim. Nếu không, bạn phải sử
dụng các công thức hiệu chỉnh đo lường để điều chỉnh quá trình đo.
Các đánh dấu trên vòng bít phải phù hợp với vị trí động mạch. Đừng quấn vòng bít quá chặt
quanh chân tay. Nó có thể gây ra sự đổi màu, và thiếu máu cục bộ tại các chi.
CẢNH BÁO
Kiểm tra các trang web ứng dụng thường xuyên để đảm bảo chất lượng da và kiểm tra các cực của
chi còng cho màu sắc bình thường, sự ấm áp và nhạy cảm. Nếu sự thay đổi chất lượng da, hoặc nếu
việc lưu thông cực đang bị ảnh hưởng, di chuyển bao đo đến một trang web khác hoặc dừng các
phép đo huyết áp ngay lập tức. Kiểm tra thường xuyên hơn khi thực hiện phép đo tự động hoặc stat.
221 221
10 Monitoring NBP 10 Monitoring NBP
Tùy thuộc vào kích thước số NBP, không phải tất cả các yếu tố có thể nhìn thấy được.
Màn hình của bạn có thể được cấu hình để chỉ hiển thị các giá trị huyết áp tâm thu và
tâm trương. Nếu cấu hình để làm như vậy, các xung từ NBP sẽ hiển thị với số NBP.
Các giá trị đo NBP, cùng với tốc độ xung tương ứng nếu điều này được bật, sẽ được
hiển thị trong một giờ. Sau đó các giá trị được coi là không hợp lệ và không còn được
hiển thị.
Trong giờ phút này, các giá trị đo có thể được chuyển sang màu xám hoặc biến mất khỏi
màn hình sau một thời gian, nếu cấu hình để làm như vậy. Điều này tránh numerics cũ
bị hiểu sai như là dữ liệu hiện tại. Thời gian có thể được thiết lập trong chế độ cấu hình.
Trong chế độ tự động các giá trị đo có thể biến mất một cách nhanh chóng hơn (được
thay thế bằng các giá trị đo mới), nếu thời gian lặp lại được thiết lập để ít hơn một giờ.
222 222
10 Monitoring NBP 10 Monitoring NBP
NBP dấu thời gian thường sẽ hiển thị thời gian hoàn thành việc đo NBP. Chỉ có các điều kiện sau
dấu thời gian cho thấy sự khởi đầu của phép đo:
• khi trong Tự động hoặc chế độ chụp liên tiếp, và
• màn hình được cấu hình để đồng bộ hóa các phép đo trong một loạt phép đo để một "to-tài liệu
easy-" thời gian. Ví dụ, nếu bạn bắt đầu đo lường đầu tiên tại 8:23, và Repeat Time được thiết
lập để 10 phút, màn hình sẽ tự động thực hiện các phép đo tiếp theo lúc 8:30, sau đó 8:40 và
như vậy.
trong khi đo
Áp lực bao đo được hiển thị thay vì các đơn vị và thời gian lặp lại. Một giá trị huyết áp tâm thu đầu
cung cấp cho bạn một dấu hiệu ban đầu của huyết áp tâm thu trong quá trình đo.
khi có các giá trị đo không mong muốn
: Khi các giá trị đo được cao hơn hoặc thấp hơn so với dự kiến, kiểm tra các nguyên nhân tiềm năng
sau đây:
Nguyên nhân có thể Giải pháp
Bệnh nhân được nói chuyện hay di chuyển trước Cho phép bệnh nhân nghỉ ngơi yên lặng, sau đó thử
hoặc trong quá trình đo. lại sau 3-5 phút.
Kích thước túi hơi không chính xác đã được sử Kiểm tra kích thước vòng bít, mức độ, vị trí và sau
dụng hoặc cuff không ngang tầm với tim đó lặp lại phép đo.
Các phương pháp tham khảo huyết áp không xâm Kiểm tra các phương pháp tham khảo (nghe tim
lấn được đặt không đúng. thai hoặc động mạch trong nội bộ) trong Setup NBP
menu. Nếu nó là không chính xác, nó có thay đổi
trong cấu hình Mode.
hạn chế đo đã không được đưa vào tài khoản. Kiểm tra danh sách trong "Đo lường Hạn chế" trên
trang 220.
Start NBP
223 223
10 Monitoring NBP 10 Monitoring NBP
Start STAT
Stop Manual measurements Start/Stop
Start/Stop
Start/ Stop
Stop NBP
Stop current Auto Start/Stop
Start/Stop
measurement
Start/ Stop
Stop NBP
Stop current STAT Start/Stop
Start/Stop
measurement and end series
Start/ Stop
STAT (for MMS
NBP STAT
without Pressure/
Temp measurement)
NBP STAT
Stop NBP
Stop Auto, Manual or STAT Stop All
measurement AND series
Stop All
THẬN TRỌNG
Sử dụng đánh giá lâm sàng để quyết định có thực hiện lặp đi lặp lại hàng loạt các phép đo STAT vì
nguy cơ xuất huyết, thiếu máu cục bộ và bệnh thần kinh ở chân tay với vòng bít
224 224
10 Monitoring NBP 10 Monitoring NBP
CẢNH BÁO
Hãy nhận biết rằng, nếu không có các chu kỳ được thiết lập để liên tục, BP giám sát sẽ kết
thúc sau khi đo cuối cùng của chu kỳ.
Khi chế độ đo NBP được thiết lập để trình tự, thời gian lặp lại cho chế độ tự động không thể
thay đổi.
tâm thu
Sys.
Dia.
tâm trương
nghĩa là
Mean
Sys & Dia
huyết áp tâm thu và tâm trương song song
tâm trương và có nghĩa là song song
Dia & Mean
Sys & Mean
tâm thu và có nghĩa là song song
cả ba áp lực song song
Sys&Dia&Mean
225 225
10 Monitoring NBP 10 Monitoring NBP
Nếu bình không được chọn như là nguồn báo động (Sys., Dia., Hoặc Sys & Dia chọn), nhưng màn
hình chỉ có thể lấy được một giá trị trung bình, báo động bình sẽ vẫn được công bố sử dụng các
giới hạn báo động trung bình gần đây nhất. Kiểm tra các giới hạn báo động trung bình thích hợp
cho các bệnh nhân, ngay cả khi không sử dụng trung bình như các nguồn báo động. Khi không có
giá trị có thể được bắt nguồn một Measure NBP Không INOP sẽ được hiển thị.
Khi đo gia tốc được sử dụng, không có giá trị xung có thể được bắt nguồn. Để chuyển đổi việc hiển
thị các giá trị xung hoặc tắt:
• Trong Setup NBP menu chọn xung (NBP).
LƯU Ý
Thực hiện một lỗ tĩnh mạch trong khi đo NBP tự động hoặc tự đang được thực hiện tạm
ngừng loạt đo lường trong thời gian lạm phát thủng tĩnh mạch và trong ba phút sau đó.
226 226
11 Monitoring Temperature
11
Bạn có thể đo nhiệt độ sử dụng một X1 hoặc X2 Multi-Đo lường Module (MMS), một
trong những
MMS mở rộng, hoặc các plug-in module nhiệt độ - dán nhãn là TEMP trong tất cả các
ngôn ngữ.
đo nhiệt độ tự động chuyển vào khi bạn kết nối một đầu dò. Bạn có thể chuyển đổi đo
lường tắt bằng tay.
Nhiệt độ hiển thị là nhiệt độ đo trực tiếp tại trang web đo lường. Không dự đoán hay điều
chỉnh được thực hiện (chế độ trực tiếp nhiệt kế).
227 227
11 Monitoring Temperature
Temp
nhãn nhiệt độ do not đặc hiệu Trect
nhiệt độ trực tràng
nhiệt độ động mạch nhiệt độ da
Tart Tskin
Tcore
nhiệt độ core Tven
nhiệt độ tĩnh mạch
nhiệt độ thực quản nhiệt độ mũi họng
Tesoph Tnaso
Lưu ý rằng nếu màn hình của bạn được kết nối với một Trung tâm Thông tin, nhãn phụ trong tập
nhãn mở rộng có thể không được hiển thị một cách chính xác. Xem Hướng dẫn cấu hình cho màn
hình của bạn để biết thêm thông tin.
Tamb
nhiệt độ môi trường xung quanh
Tcereb
nhiệt độ não
Ttymp
nhiệt độ nhĩ
Tvesic
nhiệt độ bàng quang
228 228
12 Measuring Tympanic Temperature
12
đo nhiệt độ tai
Nhiệt kế đo nhiệt độ nhĩ của bệnh nhân trong tai sử dụng công nghệ hồng ngoại.
Kết quả của phép đo này có thể được tự động điều chỉnh để tương ứng với một trang web
tham khảo cơ thể khác nhau. Kết quả được hiển thị trên màn hình của nhiệt kế và truyền
đến màn hình.
Nhiệt kế nhĩ được sử dụng với đầu dò duy nhất sử dụng bao gồm cho kiểm soát nhiễm
khuẩn trong quá trình đo.
CẢNH BÁO
Không sử dụng trong sự hiện diện của thuốc gây mê dễ cháy, như một hỗn hợp thuốc gây mê dễ
cháy với không khí, oxy hoặc nitơ oxit.
1 Đế đựng
2 cảm biến nhiệt
229 229
12 Measuring Tympanic Temperature
12
Đặt nhiệt kế vào trạm cơ sở của nó, khi nó không được sử dụng. Các trạm cơ sở cho phép lắplinh
hoạt của nhiệt kế tại các điểm chăm sóc. Các trạm cơ sở được kết nối thông qua một cáp để kết
nối đo của màn hình hoặc giao diện MIB / RS232. Nó có không gian lưu trữ lên đến 32 bìa dò.
1 nút tháo
2 n ú t t h a y đ ổ i : °Celsius / °Fahrenheit
3 nútbắt đầu đo
4 nút đêm
nhịp
Bấm phím thay đổi đơn vị sau khi một phép đo để chuyển đổi giữa ° C và °
F.
Bấm phím đo bắt đầu khi bạn đã sẵn sàng để đo nhiệt độ của bệnh
nhân.
Xung đếm thời gian quan trọng có thể được sử dụng để kịp thời dấu hiệu
quan trọng bạn đi bằng tay.
Bấm và giữ xung đếm thời gian quan trọng để vào chế độ hẹn giờ. Bấm
xung hẹn giờ chính một lần nữa để bắt đầu hẹn giờ.
230 230
12 Measuring Tympanic Temperature 12 Measuring Tympanic Temperature
Nhiệt độ môi trường xung quanh bên dưới phạm vi chỉ định
Hệ thống báo lỗi 12 - có một vấn đề với các thiết lập. Liên hệ với nhân
dịch vụ của bạn để họ có kiểm tra cài đặt và thiết lập lại chúng, nếu cần
thiết.
Nếu màn hình hiển thị bất kỳ lỗi hệ thống khác, sau đó đặt lại nhiệt kế
bằng cách chọn một trang bìa đầu dò. Nếu lỗi hệ thống không rõ ràng,
liên hệ với nhân viên phục vụ của bạn.
cách đo nhiệt độ
CẢNH BÁO
kết quả đo không chính xác có thể được gây ra bởi:
• ứng dụng không chính xác của nhiệt kế.
• biến thể giải phẫu trong tai.
• xây dựng của ráy tai ở tai.
• Diễn biến bệnh nhân quá mức trong quá trình đo.
• vắng mặt, khiếm khuyết hoặc bẩn vỏ tàu thăm dò.
• dò bao gồm khác hơn so với tàu thăm dò theo quy định bao gồm.
1 Đảm bảo rằng các trạm được kết nối thông qua cáp phù hợp để kết nối trên màn hình
2 Hủy bỏ các nhiệt kế từ trạm gốc.
Nhiệt kế được bám vào trạm gốc để tránh cú ngã vô tình khi trạm gốc được di chuyển. Để lấy
nhiệt kế từ trạm gốc di chuyển nó một chút và sau đó nhấc nó ra khỏi trạm gốc để phát hành các
chốt.
231 231
12 Measuring Tympanic Temperature 12 Measuring Tympanic Temperature
3 Bấm phím eject trên nhiệt kế để loại bỏ bất kỳ vỏ tàu thăm dò có thể đã được để lại
trên nhiệt kế từ sử dụng trước đó.
4 Chọn một bìa thăm dò mới từ container vào trạm gốc.
5 Kiểm tra bìa thăm dò để chắc chắn rằng nó là hoàn toàn ngồi (không có khoảng trống
giữa vỏ và đế tip) và không có lỗ, rách, hoặc nếp nhăn trong bộ phim nhựa.
6 Kiểm tra nhãn nhiệt độ chính xác cho các trang web đo lường hoặc trang web tài liệu
tham khảo cần thiết được hiển thị: iTrect, iToral, iTcore, hoặc iTtymp.
7 Đặt nhiệt kế với nắp thăm dò trong ống tai, niêm phong mở cửa với các đầu dò. Để có
kết quả phù hợp, đảm bảo rằng các trục đầu dò được gắn với ống tai.
8 Nhấn và thả phím đo bắt đầu nhẹ nhàng.
9 Chờ cho đến khi bạn nghe thấy ba tiếng bíp.
10 Tháo thăm dò từ tai.
Các giá trị nhiệt độ được hiển thị trên cả nhiệt kế chính nó và trên màn hình được kết
nối.
11 Bấm phím eject để đẩy nắp thăm dò vào một thùng rác phù hợp.
12 Trả lại nhiệt kế để các trạm gốc.
Các công tắc nhiệt kế để đứng theo phương thức sau 30 giây khi không sử dụng.
Khả năng báo động INOPs
CẢNH BÁO
• Luôn luôn sử dụng một đơn sử dụng đầu dò bìa với nhiệt kế nhĩ để hạn chế ô nhiễm
chéo bệnh nhân.
• Đo lường lỗi hoặc đọc không chính xác có thể dẫn đến khi thăm dò bao gồm ngoài bìa
thăm dò theo quy định được sử dụng (xem "Phụ kiện Nhiệt độ nhĩ" trên trang 479).
• Lắp đầu dò từ từ và cẩn thận để tránh thiệt hại đến ống tai và màng nhĩ membrane.
232 232
12 Measuring Tympanic Temperature 12 Measuring Tympanic Temperature
• Kiểm tra các đầu dò cho thiệt hại, các lỗ, nước mắt, hoặc cạnh sắc để tránh làm bị thương
da.
• Luôn luôn đảm bảo rằng nắp đầu dò sử dụng được lấy từ nhiệt kế nhĩ trước khi nhặt một vỏ
tàu thăm dò mới.
LƯU Ý
• Không nhúng thăm dò trong chất lỏng, hoặc thả lỏng trên đầu dò.
• Đừng nồi hấp. Để tránh thiệt hại cho các cơ sở trạm, thăm dò và phụ kiện, hãy tham khảo
các quy trình vệ sinh trong "Chăm sóc và làm sạch" trên trang 453 chương.
CẢNH BÁO
Nếu bạn đã giảm các trạm gốc hoặc nhiệt kế, hoặc nếu các đơn vị đã được lưu trữ dưới -25 ° C
hoặc trên 55 ° C, có nhân viên phục vụ kiểm tra các đơn vị chức năng phù hợp và hiệu chỉnh các
đơn vị trước khi sử dụng tiếp.
Các trang web tham khảo cơ thể chỉ có thể được cấu hình trong chế độ Biomed của nhiệt kế nhĩ.
Hãy tham khảo các hướng dẫn dịch vụ để biết thêm thông tin.
233 233
13
LƯU Ý
Không sử dụng một màn hình với một mô-đun áp M1006A như một màn hình bổ sung cho bệnh
nhân của bạn. Điều này có thể gây nhiễu trên hô hấp hoặc các phép đo áp lực xâm lấn.
Bạn có thể đo áp suất sử dụng X1 hoặc X2 Multi-Đo lường Module (MMS), một trong những phần
mở rộng MMS hoặc các plug-in module áp - dán nhãn là PRESS trong tất cả các ngôn ngữ. Với
module plug-in bạn có thể thấy một kênh sóng trước khi cáp áp lực đã được cắm vào - với MMS
này sẽ không phải là trường hợp.
4 Kết nối các tuyến ống áp lực ống thông bệnh nhân.
5 Nếu bạn đang sử dụng một áp lực túi hơi truyền với áp lực dòng, đính kèm các bao
đoáp lực các chất lỏng được truyền. Thổi phồng nó theo thủ tục bệnh viện tiêu chuẩn
của bạn, sau đó bắt đầu truyền dịch.
6 Đặt đầu dò để nó ngang với tim, xấp xỉ mức của dòng midaxillary.
235 235
13 Monitoring Invasive Pressure 13 Monitoring Invasive Pressure
CẢNH BÁO
CIF đo áp lực nội sọ (ICP, IC1 và IC2) với một bệnh nhân ngồi, mức độ đầu dò với đầu tai của
bệnh nhân. Không đúng san lấp mặt bằng có thể cung cấp cho các giá trị không chính xác.
Label Sự miêu tả
ABP
huyết áp động mạch
ART
huyết áp động mạch (thay thế)
Ao
áp lực động mạch chủ
CVP
áp lực tĩnh mạch trung ương
ICP
áp lực nội sọ
LAP
áp lực nhĩ trái
P
nhãn áp không cụ thể
áp lực động mạch phổi
PAP
RAP
áp lực nhĩ phải
áp lực động mạch rốn
UAP
UVP
áp lực tĩnh mạch rốn
Label Sự miêu tả
BAP
huyết áp động mạch
FAP
huyết áp động mạch (thay thế)
236 236
13 Monitoring Invasive Pressure 13 Monitoring Invasive Pressure
• mỗi khi bạn kết nối cáp đầu dò để màn hình nếu bạn nghĩ đọc áp lực của màn hình là không chính
xác.
Khi sử dụng một mô-đun áp suất, các thông tin không được lưu trữ trong các mô-đun. Khi một mô-
đun áp lực, với các bộ chuyển đổi kết nối, được cắm vào màn hình, màn hình sẽ sử dụng số không
được lưu trữ trong các mô-đun
237 237
13 Monitoring Invasive Pressure 13 Monitoring Invasive Pressure
CẢNH BÁO
Nếu bạn chọn nhãn ICP (hoặc IC1 / IC2), các thiết bị đo lường sử dụng gần đây nhất được lưu
trữ bằng không. Vì vậy, hãy chắc chắn rằng bạn zeroed đầu dò theo đúng hướng dẫn của nhà sản
xuất đầu dò và chính sách của bệnh viện. Khi bạn sử dụng một bộ chuyển đổi mà bạn không thể
rezero sau khi sắp xếp, đảm bảo rằng bạn giữ cho các thiết bị đo lường với các bệnh nhân để bạn
chắc chắn bạn có zero dữ liệu chính xác cho bệnh nhân này.
2 Vent đầu dò áp suất không khí, để bù đắp cho áp suất tĩnh và không khí tác động lên các đầu
dò.
3. Trong menu thiết lập cho các áp lực, chọn Zero, <Press Label>.
4 Khi bạn thấy thông báo <Press Label> không thực hiện tại <Date and Time> trên dòng trạng
thái, đóng khóa vòi để áp suất khí quyển, và mở khóa vòi cho bệnh nhân.
LƯU Ý
Khi sử dụng máy thở tần số cao, đảm bảo rằng các ống từ máy thở không chạm vào đường động
mạch, hoặc kết nối với nó một cách gián tiếp, trong khi zeroing áp lực. Điều này có thể gây ra các
biến áp nhỏ mà có thể can thiệp với các thủ tục không.
238 238
13 Monitoring Invasive Pressure 13 Monitoring Invasive Pressure
Nếu bạn đang đo áp lực với nhiều hơn một thiết bị đo lường, sử dụng Zero Nhấn SmartKey để bắt
đầu zeroing làm hiện lên một danh sách của tất cả các áp lực hoạt động. Chọn cái áp lực mà muốn
không hoặc chọn All Nhấn để không tất cả gánh nặng cùng một lúc.
CHÚ Ý
Chỉ có thể tái sử dụng đầu dò phải được hiệu chuẩn.
239 239
13 Monitoring Invasive Pressure 13 Monitoring Invasive Pressure
1 Zero transducer .
2 Nối ống tiêm và áp kế.
a. Gắn ống với áp kế.
b. Kết nối 3 chiều khóa vòi để khóa vòi mà không được kết nối với ống
thông kiên nhẫn khi bạn đo một bệnh nhân.
c. Gắn ống tiêm vào một cổng và đường ống áp kế đến cảng khác.
d. Mở cổng vào áp kế.
1 ống để áp kế
2 Syringe với giải pháp heparinised
3 Để gây áp lực kết nối trên màn hình
4 kết nối bệnh nhân kín
5 Tắt
3 Di chuyển các thùng ống tiêm và nâng cao thủy ngân đến 200 mmHg (30 kPa). 200 mmHg là áp
lực hiệu chuẩn được đề nghị.
4 Trong menu Setup <Press Label>, chọn Cal. Nhấn.
5 Chọn áp lực hiệu chuẩn từ danh sách, ví dụ 200 mmHg.
6 Chọn Xác nhận để tính toán lại các yếu tố hiệu chuẩn sử dụng áp lực áp dụng.
7 Khi hiển thị màn hình <Press Label> thủy ngân calibr. thực hiện tại <Date and Time>, loại bỏ
các ống áp kế, ống tiêm và khóa vòi thêm. Chúng tôi khuyên bạn nên thay thế các mái vòm dò
và ống với những người vô trùng.
8 Nhãn đầu dò với các yếu tố hiệu chuẩn thể hiện trong Cal. lĩnh vực tố trong menu cài đặt của áp lực.
9 Kết nối lại các bệnh nhân và bắt đầu đo một lần nữa
240 240
13 Monitoring Invasive Pressure 13 Monitoring Invasive Pressure
unable to calibrate - no transducer Hãy chắc chắn rằng các đầu dò được kết nối và thử lại.
241 241
13 Monitoring Invasive Pressure 13 Monitoring Invasive Pressure
Bạn có thể theo dõi các điều kiện báo động trong tâm thu, tâm trương và áp suất có nghĩa là, hoặc đơn
lẻ hoặc song song. Chỉ có một báo động được đưa ra tại một thời điểm, theo thứ tự này ưu tiên: trung
bình, tâm thu, tâm trương.
Trong Setup <Press Label> menu, chọn Báo động từ và chọn nguồn.
Sys.
tâm thu
tâm trương
Dia.
Mean
nghĩa là
huyết áp tâm thu và tâm trương song song
Sys & Dia
Dia & Mean
tâm trương và có nghĩa là song song
242 242
13 Monitoring Invasive Pressure 13 Monitoring Invasive Pressure
Chọn và thiết lập các giới hạn cao và Giới hạn thấp cho những áp lực), bạn đã chọn.
Các báo động áp lực cao độ là ưu tiên cao, báo động đỏ, đánh dấu *** trong tin nhắn báo động.
tính toán áp lực tưới máu
Màn hình có thể tính toán sự khác biệt giữa áp lực động mạch trung bình và áp lực nội sọ. Sự khác
biệt là có nhãn CPP.
243 243
13 Monitoring Invasive Pressure 13 Monitoring Invasive Pressure
CẢNH BÁO
• Màn hình này có thể tính toán từ các giá trị PPV beat-to-beat của bất kỳ áp lực nhịp động mạch.
Những tình huống mà việc tính toán một giá trị PPV là lâm sàng có ý nghĩa, phù hợp và đáng tin cậy
phải được xác định bởi một bác sĩ.
• Giá trị lâm sàng của thông tin PPV có nguồn gốc phải được xác định bởi một bác sĩ. Theo tài liệu
khoa học gần đây, sự liên quan lâm sàng của thông tin PPV bị hạn chế cho bệnh nhân dùng thuốc an
thần nhận kiểm soát thông gió cơ khí và chủ yếu là miễn phí từ rối loạn nhịp tim.
• Tính toán PPV có thể dẫn đến các giá trị chính xác trong các tình huống sau đây:
- Tại tỷ lệ hô hấp dưới 8 rpm
- Trong thông khí với khối lượng thủy triều thấp hơn 8 ml / kg
- Đối với bệnh nhân rối loạn chức năng thất phải cấp tính ("cor pulmonale").
• Việc đo PPV đã được xác nhận chỉ cho bệnh nhân người lớ
Để chọn một áp lực động mạch là nguồn PPV:
1 Trong trình đơn Thiết lập chính, chọn đo.
2 Trong Setup đơn PPV, chọn ABP, ART, Ao, BAP, P hoặc FAP như là nguồn áp lực động mạch.
CẢNH BÁO
module Multi-Đo lường Cũ hơn không thể cung cấp một giá trị áp lực động mạch beat-to-beat.
Trong trường hợp này theo dõi cho thấy một số PPV từ MMS hoặc Không PPV từ FMS INOP.
Đo IAP
Có hai phương pháp để lưu trữ dữ liệu đo IAP trong màn hình: hành bằng tay hoặc sử dụng một
dạng sóng áp lực.
LƯU Ý
Đối với cả hai phương pháp, để có thể sử dụng nhãn IAP, nó phải được làm sẵn có cho mục
hướng dẫn sử trong cấu hình Mode. Để biết thêm chi tiết về các phép đo tự nhập vào, xem
"Bước vào đo bằng tay" trên trang 51.
244 244
13 Monitoring Invasive Pressure 13 Monitoring Invasive Pressure
1 Gán nhãn áp lực P (hoặc P1 ... P8) đến kênh áp lực kết nối với đầu dò IAP.
2 Zero đầu dò như mô tả trong "Zeroing một đo áp suất" trên trang 238.
3 Thực hiện các phép đo IAP theo các hướng dẫn của nhà sản xuất của IAP
thiết bị đo lường.
4 Trên màn hình, khi áp lực IAP đã ổn định, chọn dạng sóng áp lực và chọn Activate Cursor.
5. Sử dụng các mũi tên lên / xuống để di chuyển con trỏ sóng vào khu vực của các dạng sóng phản
ánh áp lực chính xác. Xem "Sử dụng Wave Cursor" trên trang 242 để biết chi tiết.
6 Chọn Save as IAP. Điều này sẽ lưu trữ các giá trị áp suất IAP dưới con trỏ trong cơ sở dữ liệu của
màn hình và hiển thị nó trên màn hình.
245 245
13 Monitoring Invasive Pressure 13 Monitoring Invasive Pressure
CẢNH BÁO
Các thụ thể áp lực trong các hồ sơ catheter thay đổi áp suất mà chỉ xảy ra ở phía trước của tắc.
Mặc dù đầu ống thông động mạch phổi, các hồ sơ thụ thay đổi áp lực truyền lại qua các vòng
tuần hoàn phổi từ phía bên trái của tim.
Trong khi thực hiện các thủ tục nêm, màn hình sẽ tắt các cảnh báo áp lực cho áp lực động mạch
phổi (PAP).
Do một sự chậm trễ đo nhẹ, bạn không nên sử dụng sidestream CO2 như một tài liệu tham khảo
trực tiếp để xác định điểm cuối thì thở ra trong đường cong áp lực.
1 Trong trình đơn Thiết lập chính, chọn Wedge để hiển thị cửa sổ thủ tục nêm.
2 Chuẩn bị và kiểm tra áp lực dòng theo chính sách của bệnh viện.
3 Sử dụng các refernce Wave 1 và Wave 2 refernce khóa pop-up để chọn bất kỳ ECG hoặc sóng hô
hấp như sóng tham khảo.
4 Chọn tốc độ thay đổi nếu bạn muốn thay đổi tốc độ của sóng hiển thị. Tốc độ cũng có thể được
thay đổi trong màn hình để chỉnh sửa các hình nêm.
5 Chọn Thay đổi Scale để thay đổi quy mô sóng của PAP. Quy mô tương tự sẽ được sử dụng trong
màn hình để chỉnh sửa các hình nêm. Nếu quy mô tối ưu thiết lập được sử dụng, quy mô sóng sẽ được
tối ưu hóa khi một dạng sóng làm treo được công nhận và sẽ trở lại với quy mô trước khi cửa sổ trình
nêm được đóng lại.
6 Bơm bóng khi màn hình sẽ nhắc bạn: Sẵn sàng cho lạm phát bóng. Các dạng sóng thay đổi từ PAP
với sóng PAWP. Việc đo mất khoảng 12 giây. Sau khi hoàn thành, màn hình hiển thị các cửa hàng
PAWP dạng sóng và nhắc bạn xẹp bong bóng. Nếu màn hình không thể phát hiện một dạng sóng làm
treo phải sử dụng hàng Dấu vết để lưu trữ các nêm và hai đợt tham khảo bằng tay.
7 Deflate bóng khi màn hình sẽ nhắc bạn: Sẵn sàng cho bóng giảm phát và xác minh rằng các dạng
sóng trở lại hình dạng động mạch phổi.
246 246
13 Monitoring Invasive Pressure 13 Monitoring Invasive Pressure
CẢNH BÁO
lạm phát kéo dài có thể gây xuất huyết phổi, nhồi máu hoặc cả hai. Bơm bóng cho thời gian tối
thiểu cần thiết để có được một phép đo chính xác.
Nếu phổi nổi mạch ống thông trôi vào vị trí nêm mà không lạm phát của quả bóng, các dạng sóng
áp lực động mạch phổi giả định một sự xuất hiện chen vào. Hãy hành động thích hợp, phù hợp với
các thủ tục tiêu chuẩn, để điều chỉnh tình hình.
Nếu PAWP (trung bình) là lớn hơn PAP (tâm thu), xẹp bong bóng và báo cáo sự việc phù hợp với
chính sách của bệnh viện, do động mạch phổi có thể vô tình bị vỡ, và giá trị nêm nguồn gốc sẽ
không phản ánh tình trạng huyết động của bệnh nhân, nhưng chỉ đơn thuần phản ánh những áp
lực trong ống thông hoặc khinh khí cầu.
EC 60601-1.
247 247
14
Phương pháp Picco bổ sung cho phép bạn đo Output tim liên tục (CCO) bằng cách thực hiện
phân tích xung đồng mức trên các dạng sóng huyết áp.
249 249
14 Monitoring Cardiac Output 14 Monitoring Cardiac Output
* không có sẵn trong U.S.A. và vùng lãnh thổ dựa trên FDA giải phóng mặt bằng thị trường.
LƯU Ý
EVLWI được tính toán sử dụng lý tưởng Body Trọng lượng (IBW). ITBVI và GEDVI được tính
toán sử dụng Diện tích bề mặt lý tưởng Body (IBSA). IBW và IBSA được dựa trên các loại bệnh
nhân, giới tính và chiều cao mà bạn đã nhập cho các bệnh nhân.
250 250
14 Monitoring Cardiac Output 14 Monitoring Cardiac Output
Để mở cửa sổ trình,
• Chọn Output tim trong C.O. Cài đặt hoặc thiết lập CCO trình đơn, hoặc
• Chọn SmartKey Output tim trên màn hình, nếu cấu hình, hoặc
• Bấm hardkey BẮT ĐẦU ở mặt trước của C.O. plug-in module, nếu có, hoặc
• Bấm một công tắc khởi động từ xa, nếu bạn đang sử dụng một.
• Để thay đổi các thông số đo được thể hiện trong bảng kết quả của cửa sổ trình, chọn Bảng
Nội dung chính pop-up và chọn từ danh sách các thông số có sẵn.
• Để xem các đơn vị nhiệt độ hiện đang được sử dụng, hãy xem phần "chuyển sang màu xám"
thiết lập nhiệt độ đơn vị trong
Thiết lập C.O. thực đơn. Thiết lập này chỉ có thể được thay đổi trong cấu hình Mode.
• Các yếu tố màn hình Output tim có thể được cấu hình để hiển thị vĩnh viễn trên một màn
hình được thiết kế đặc biệt. Lựa chọn các yếu tố màn hình mở khóa cửa sổ pop-up cung
lượng tim.
251 251
14 Monitoring Cardiac Output 14 Monitoring Cardiac Output
Các menu đăng nhập vào cài đặt C.O. và cài đặt
CCO
cài đặt có thể được thay đổi trong Setup C.O. thực đơn. Để truy cập trình đơn này,
• nhấn C.O. chìa khóa cứng trên C.O. module, hoặc
• chọn bất kỳ C.O. tục numerics (ví dụ, C.O., C.I.) trên màn hình. thiết lập CCO / CCI có thể được
thay đổi trong menu Setup CCO. Để truy cập trình đơn này,
• chọn bất kỳ numerics huyết động liên tục đo (CCO, CCI.) Trên màn hình.
thiết lập SVR / SVRI có thể được thay đổi trong trình đơn thiết lập tương ứng. Để vào Menu, chọn
Main
Thiết lập sau đó đo tiếp theo SVR hoặc SVRI.
Để hiển thị một SVR / SVRI số trên màn hình, chọn bất kỳ số, sau đó chọn Change Numeric và chọn
SVR hoặc SVRI từ danh sách các numerics sẵn.
252 252
14 Monitoring Cardiac Output 14 Monitoring Cardiac Output
CẢNH BÁO
• Màn hình tính toán từ các giá trị PPV beat-to-nhịp đập của huyết áp động mạch chọn cho CCO.
Những tình huống mà việc tính toán một giá trị PPV là lâm sàng có ý nghĩa, phù hợp và đáng tin cậy
phải được xác định bởi một bác sĩ.
• Giá trị lâm sàng của thông tin PPV có nguồn gốc phải được xác định bởi một bác sĩ. Theo tài liệu
khoa học gần đây, sự liên quan lâm sàng của thông tin PPV bị hạn chế cho bệnh nhân dùng thuốc an
thần nhận kiểm soát thông gió cơ khí và chủ yếu là miễn phí từ rối loạn nhịp tim.
• Tính toán PPV có thể dẫn đến các giá trị chính xác trong các tình huống sau đây:
- Tại tỷ lệ hô hấp dưới 8 rpm
- Trong thông khí với khối lượng thủy triều thấp hơn 8 ml / kg
- Đối với bệnh nhân rối loạn chức năng thất phải cấp tính ("cor pulmonale").
• Việc đo PPV đã được xác nhận chỉ cho bệnh nhân người lớn
253 253
14 Monitoring Cardiac Output 14 Monitoring Cardiac Output
1 Thiết lập dòng động mạch bằng cách sử dụng ống thông động mạch (catheter
transpulmonary) và các bộ dò từ Medical Systems PULSION. Nó phải được đặt trong một
trong các động mạch hệ thống lớn hơn, ví dụ, đùi hoặc động mạch nách. Bạn phải sử dụng ống
thông đã được phê duyệt và các vị trí thủng.
2 Thiết lập các đường tĩnh mạch trung tâm.
3 Kết nối các nhà đầu dò nhiệt độ injectate đến đường tĩnh mạch.
4 Cắm C.O. cáp giao diện vào C.O. mô-đun hoặc gia hạn đo mô-đun và kết nối các thiết bị sau
đây để các C.O. cáp giao diện:
- Đầu dò nhiệt độ Injectate
- Đầu nối Thermistor
- Remote bắt đầu chuyển đổi (nếu sử dụng).
Thực hiện theo tiêu chuẩn bệnh viện của bạn để tránh khai thác không chủ ý của các C.O. ống
thông. Bảo đảm việc sử dụng cáp clip lắp vận chuyển với mỗi C.O. cáp giao diện. Bạn cũng có
thể tìm thấy nó hữu ích để lặp C.O. cáp giao diện, băng vòng lặp, và đính kèm nó vào
undersheet giường của bệnh nhân bằng cách sử dụng pin an toàn.
254 254
14 Monitoring Cardiac Output 14 Monitoring Cardiac Output
5 Nếu bạn đang đo CCO, thiết lập các phép đo áp lực bây giờ. Việc đo CCO đòi hỏi một thiết lập
làm nản tối thiểu áp lực xâm lấn. Bạn phải đảm bảo rằng không có bọt khí trong dòng áp lực hoặc
mái vòm và sử dụng phụ kiện chỉ định.
6 Kiểm tra các phương pháp đo lường chính xác được chọn.
Nếu một ống thông đã được kết nối với đầu ra tim giao diện cáp, màn hình tự động nhận ra các
phương pháp được sử dụng. Nếu không, trong C.O. Cài đặt menu, chọn phương pháp và sau đó
chọn Transpulmnry.
7 Kiểm tra xem bạn đang sử dụng đầu dò chính xác - những M1646. Đây là tàu thăm dò chỉ được
hỗ trợ để sử dụng; nó có thể được sử dụng với injectate nhiệt độ phòng hoặc với injectate lạnh.
8 Kiểm tra xem đúng không đổi catheter động mạch được chọn.
Nếu ống thông được công nhận bởi các màn hình, hằng số ống thông được tự động hiển thị và
không thể được thay đổi bằng tay. Nếu nó không được công nhận, trong cửa sổ trình, chọn
CathCt và sử dụng bàn phím pop-up để nhập giá trị chính xác. Hằng số ống thông thường được
viết hoặc ống thông hoặc trên bao bì ống thông.
9 Hãy chắc chắn rằng các thiết lập âm lượng injectate phù hợp với khối lượng injectate bạn sẽ sử
dụng. Để thay đổi âm lượng, trong cửa sổ trình, chọn InjVol và chọn đĩa injectate đúng từ danh
sách pop-up.
Nếu có một vấn đề với khối lượng hoặc nhiệt độ mà bạn đã chọn, màn hình sẽ đưa ra một thông
điệp cảnh báo đường cong để thông báo cho bạn về điều này.
10 Nếu bạn đang đo CCO hoặc CCI, kiểm tra xem nguồn áp lực đúng là lựa chọn trong menu
Setup CCO. Các nhãn áp lực dưới CCO từ phải phù hợp với áp suất đo bằng ống động mạch. Để
thay đổi nguồn áp, chọn CCO từ để gọi lên danh sách các nhãn áp lực có sẵn và chọn nhãn chính
xác.
11 Nếu bạn đang đo CCO hoặc CCI, xác minh rằng các nguồn báo đúng là lựa chọn trong mục
menu
Báo động từ. Để thay đổi các nguồn báo thức, chọn Báo động từ và chọn một trong hai CCO
hoặc CCI.
255 255
14 Monitoring Cardiac Output 14 Monitoring Cardiac Output
256 256
14 Monitoring Cardiac Output 14 Monitoring Cardiac Output
Cal
Một tín hiệu áp lực cho CCO đã có sẵn trong quá trình đo (có giá trị hiệu chuẩn)
?Cal
Một tín hiệu áp lực quấy rầy cho CCO đã có sẵn trong quá trình đo (có giá trị hiệu
chuẩn)
N/A
Không có tín hiệu áp lực đầy đủ cho CCO đã có sẵn trong quá trình đo (không có
dữ liệu hiệu chuẩn hợp lệ)
Cuộc thử nghiệm này là lớn tuổi hơn thử nghiệm gần đây nhất hơn 15 phút và đã hết hạn
Exp
cho hiệu chuẩn CCO (không có dữ liệu hiệu chuẩn hợp lệ)
257 257
14 Monitoring Cardiac Output 14 Monitoring Cardiac Output
258 258
14 Monitoring Cardiac Output 14 Monitoring Cardiac Output
259 259
14 Monitoring Cardiac Output 14 Monitoring Cardiac Output
Dữ liệu đo C.O.
Bạn có thể tài liệu C.O. đo trên máy in mặc định hoặc ghi âm.
1. Trong cửa sổ trình, chọn các cửa sổ pop-up phím Print / Record.
2 Từ danh sách pop-up, chọn:
- In kết quả để in nội dung của cửa sổ trình
- Ghi kết quả để ghi lại nội dung của cửa sổ trình
- Ghi Trial để gửi một đường cong thử nghiệm cá nhân để ghi.
Đối với bệnh nhân người lớn, để đảm bảo độ chính xác đo cao nhất, sử dụng một injectate lạnh (<8
° C) 10 ml khối lượng, nếu không có chống chỉ định bởi tình trạng của bệnh nhân. sự lựa chọn của
bạn của khối lượng injectate nên dựa vào nhiệt độ injectate và cung lượng tim của bệnh nhân.
Injectate Volume, trọng lượng bệnh nhân và giá trị ETVI (chỉ ở
PiCCO)
Khi quyết định một khối lượng injectate và nhiệt độ, bạn phải xem xét lý tưởng trọng lượng cơ thể
của bệnh nhân của bạn (IBW) và thêm mạch chỉ số khối lượng nhiệt (ETVI). IBW được dựa trên
các loại bệnh nhân, giới tính và chiều cao mà bạn đã nhập cho các bệnh nhân. Các IBW tính toán
được hiển thị trong cửa sổ
ETVI cao
Các pha loãng injectate bị ảnh hưởng bởi các mô ngoại mạch và chất lỏng. Độ chính xác của
phương pháp Picco có thể bị giảm ở những bệnh nhân với giá trị (ETVI) cao thêm mạch chỉ số
khối lượng nhiệt. Sử dụng bảng dưới đây như một hướng dẫn trong việc lựa chọn nhiệt độ injectate
đúng. Như thể hiện trong bảng, nếu bệnh nhân của bạn có một ETVI> 10, bạn phải sử dụng
injectate lạnh.
260 260
14 Monitoring Cardiac Output 14 Monitoring Cardiac Output
Cân nặng
Sử dụng bảng dưới đây như một hướng dẫn trong việc lựa chọn một khối lượng injectate thích hợp
cho trọng lượng bệnh nhân.
Các Tinjectate là ra khỏi phạm vi -1 ° C và 30 ° C. Nguội hay nóng lên injectate hoặc
Tinj off scale thay đổi các giải pháp injectate và lặp lại các phép đo.
Một trôi nền nhiệt huyết mà không thể được bồi thường đã được phát
Noisy baseline hiện trong C.O. đo lường. Nguyên nhân có thể là:
- Nhiễu có thể được gây ra bởi một máy thở.
- Nhiễu có thể được gây ra bởi một bơm tiêm truyền: truyền khối lượng
đáng kể thông qua đường trung tâm nên được dừng lại ít nhất 30 giây
trước khi đo thermodilution đầu tiên trong một loạt và không nên
recommence cho đến khi loạt đo xong.
- Không dùng thuốc tiêm qua đường trung tâm trong một loạt phép đo.
- Thiết bị điện trong vùng lân cận có thể gây nhiễu: kiểm tra các bơm
truyền kết nối với ống thông trung tâm, dây cáp song song với cáp
thermodilution, đốt điện. Hãy chắc chắn rằng tất cả các thiết bị được nối
đất đúng.
- Chờ cho đến khi kết quả đo được hiển thị trước khi chuyển bệnh nhân
hoặc ống thông.
- Đóng khóa vòi vào ống tiêm injectate sau khi tiêm.
- Không rửa ống thông trong quá trình đo, để tránh biến động nhiệt độ.
261 261
14 Monitoring Cardiac Output 14 Monitoring Cardiac Output
Disturbed injection
Việc tiêm nên được thực hiện một cách nhanh chóng và với áp
suất ổn định. Run rẩy, áp không ổn định, hoặc tiêm mà mất
nhiều thời gian hơn sáu giây có thể gây ra thông báo này xuất
hiện; bạn nên ghi nhớ điều này nếu bạn đang sử dụng một khối
Check Injectate Temperature Các tín hiệu Tinj ghi nhận là điển hình cho đầu dò nhiệt độ
Probe Type M1646 injectate. Một loại đầu dò không chính xác có thể đã
Unsteady baseline Có một ranh giới ồn ào, và trôi dạt cơ sở nhiệt.
Multiple peaks Do kỹ thuật tiêm bị lỗi.
Có thể được gây ra bởi lượng tim thấp. Tính giá trị cho
Abnormal decay time
C.O. có thể không chính xác.
Very long curve Thời gian phân rã của các đường cong dài hơn 15 giây.
Nếu bạn đã làm theo tất cả những hướng dẫn này, các giá trị đo lường của bạn nên có giá trị, thậm
chí nếu bạn vẫn thấy một thông điệp cảnh báo đường cong. Đảm bảo rằng ít nhất ba phép đo tiếp
theo trong series hiện tại không khác nhau bởi hơn 15%. Nếu sự khác biệt vượt quá 15%, sử dụng
đánh giá lâm sàng của bạn để xác định những can thiệp thích hợp.
262 262
14 Monitoring Cardiac Output 14 Monitoring Cardiac Output
263 263
14 Monitoring Cardiac Output 14 Monitoring Cardiac Output
độ chính xác CCO - Độ chính xác của phép đo CCO và tất cả các giá trị có nguồn gốc có thể
bị ảnh hưởng bởi những bệnh nhân có bệnh van hoặc van nhân tạo.
C.O. và MRI - Không sử dụng các đầu ra tim giao diện cáp trong chụp cộng hưởng từ
Ứng dụng (MRI).
bệnh nhân ghép động mạch chủ - Không sử dụng một ống thông động mạch trong -động
mạch femoralis khi nó là ngược chỉ định, ví dụ, với những bệnh nhân có ghép động mạch
chủ.
CẢNH BÁO
Trong suốt quá trình đo cung lượng tim báo động nhiệt độ trong máu không hoạt động. Điều này
được thể hiện bằng một biểu tượng cảnh báo gạch chéo bên cạnh số nhiệt độ. Làm báo động
không hoạt động trong thủ tục này ngăn chặn các báo động sai. Các báo động sẽ tự động được kích
hoạt khi bạn đã hoàn thành các thủ tục đo lường.
264 264
14 Monitoring Cardiac Output 14 Monitoring Cardiac Output
15
Chỉ một phép đo CO2 được hỗ trợ tại mỗi thời điểm.
Sử dụng phép đo CO2 để theo dõi tình trạng hô hấp của bệnh nhân và kiểm soát tình trạng thông
khí của bệnh nhân. Có hai phương pháp để đo cacbon dioxit trong đường hô hấp của bệnh nhân:
• Phép đo mainstream (dòng chính) sử dụng một cảm biến CO2 gắn với bộ điều hợp đường hô
hấp (đường thở) được trực tiếp đưa vào hệ thống hô hấp của bệnh nhân. Phương pháp này có
sẵn bằng cách sử dụng phần mở rộng thán đồ M3014A hoặc X2 với phép đo CO2 tùy chọn.
• Phép đo sidestream (dòng phụ) lấy mẫu khí hô hấp với một dòng mẫu liên tục từ đường hô
hấp của bệnh nhân và phân tích nó với một cảm biến CO2 từ xa được tích hợp trong hệ thống
đo lường. Philips cung cấp phép đo CO2 sidestream trong phần mở rộng thán đồ M3014A
hoặc X2 với phép đo CO2 tùy chọn, và phương pháp microstream (dòng nhỏ) của phép đo
CO2 sidestream trong phần mở rộng CO2 Microstream M3015A/B.
Tham khảo hướng dẫn sử dụng mô-đun khí của bạn, nếu bạn đang sử dụng mô-đun khí để theo dõi
CO2.
CẢNH BÁO
Sự tương quan: Các chỉ số etCO2 không luôn luôn có sự tương quan chặt chẽ với paCO2, đặc biệt là
ở trẻ sơ sinh và bệnh nhân bị bệnh phổi, nghẽn mạch phổi hoặc thông khí không phù hợp.
Dược phẩm trong sol khí: Không được đo CO2 khi có sự hiện diện của dược phẩm trong sol khí.
Nguy cơ cháy nổ: Không sử dụng khi có sự hiện diện của thuốc gây mê hoặc khí dễ cháy, chẳng hạn
như một hỗn hợp thuốc gây mê dễ cháy với không khí, oxy hoặc nitơ oxit. Việc sử dụng các thiết bị
trong một môi trường như vậy có thể gây nguy cơ cháy nổ.
Sự cố hoạt động: nếu phép đo hay một cảm biến không phản hồi như mô tả, không được sử dụng nó
cho đến khi tình hình đã được nhân viên có trình độ khắc phục.
Giá trị etCO2 thấp: Rò rỉ trong hệ thống thở hay hệ thống lấy mẫu có thể khiến cho các giá trị
etCO2 hiển thị trở nên quá thấp đáng kể. Luôn kết nối tất cả các thành phần một cách chắc chắn và
kiểm tra rò rỉ theo quy trình lâm sàng tiêu chuẩn. Việc dịch chuyển ống thông mũi hoặc ống thông
miệng mũi
kết hợp có thể khiến cho chỉ số etCO2 thấp hơn so với thực tế. Ngay cả với ống thông miệng mũi kết
hợp, các chỉ số etCO2 có thể thấp hơn một chút so với thực tế ở bệnh nhân chỉ thở bằng miệng.
263 265
14 Monitoring Cardiac Output 14 Monitoring Cardiac Output
Nguyên tắc đo
Đối với cả hai phép đo mainstream và sidestream, nguyên tắc đo là truyền hồng ngoại, nơi cường
độ của ánh sáng hồng ngoại đi qua khí hô hấp được đo bằng một bộ tách sóng quang. Vì một số
ánh sáng hồng ngoại được hấp thụ bởi các phân tử CO2, lượng ánh sáng đi qua đầu dò khí phụ
thuộc vào nồng độ CO2 đo được.
Khi sử dụng một mạch máy thở ướt, hãy theo dõi CO2 mainstream nếu có, hơn là CO2 sidestream.
Áp suất riêng phần được tính từ nồng độ khí bằng cách nhân giá trị nồng độ với áp suất xung quanh.
Phép đo này cung cấp:
• một dạng sóng CO2.
• một giá trị CO2 (etCO2) triều cuối: giá trị CO2 đo ở cuối giai đoạn thở ra.
• một CO2 (imCO2) thở vào tối thiểu: giá trị nhỏ nhất đo được trong quá trình thở vào.
• một tần số/nhịp hô hấp đường thở (awRR): số lượng hơi thở mỗi phút, tính từ dạng sóng
CO2.
Tùy thuộc vào thiết lập Max Hold được cấu hình cho máy theo dõi của bạn, số etCO2 thể hiện giá trị CO2
cao nhất đo được trong khoảng thời gian cấu hình (Max Hold đặt đến 10 giây hoặc 20 giây) hoặc số etCO2 thể
hiện giá trị hơi thở đến hơi thở (Max Hold đặt đến Off).
Phương pháp Microstream cũng cung cấp một chỉ số mạch phổi tích hợp (IPI), là một dấu hiệu tình
trạng thông khí tổng thể của bệnh nhân dựa trên bốn thông số đo lường: etCO2, awRR, nhịp mạch và
SpO2. Do đó IPI có thể cung cấp một báo hiệu sớm về sự thay đổi tình trạng thông khí mà có thể không
được hiển thị bằng giá trị hiện tại của bất kỳ trong bốn thông số này một cách riêng biệt. IPI được thiết
kế để cung cấp thêm thông tin về tình trạng của bệnh nhân, có thể trước khi giá trị etCO2, awRR, SpO2,
hoặc nhịp mạch đạt được mức độ quan tâm lâm sàng.
IPI có sẵn cho cả ba nhóm bệnh nhi (1-3 tuổi, 3-6 tuổi, và 6-12 tuổi), và cho bệnh nhân trưởng thành. Nó
được hiển thị như là một giá trị duy nhất từ 1 đến 10.
Để tính toán IPI, các giá trị SpO2 và mạch từ MMS được sử dụng. Tính sẵn có của các giá trị này không
phụ thuộc vào các nhãn được sử dụng hoặc công nghệ SpO2 trong MMS. Giá trị SpO2 và mạch từ các
nguồn khác (mô-đun SpO2 cắm vào, các thiết bị bên ngoài kết nối qua IntelliBridge) có thể không được sử
dụng để tính toán IPI.
264 266
14 Monitoring Cardiac Output 14 Monitoring Cardiac Output
CẢNH BÁO
Thiết lập cao độ: Máy theo dõi không được trang bị cơ chế bù trừ áp suất không khí tự động.
Trước khi phép đo CO2 được sử dụng lần đầu tiên, cao độ phải được đặt đúng giá trị. Một thiết
lập cao độ không chính xác sẽ dẫn đến chỉ số CO2 không chính xác. Các chỉ số CO2 thường sẽ
sai lệch 5% cho mỗi chênh lệch 1000 m.
THẬN TRỌNG
Chỉ sử dụng phép đo CO2 với các phụ kiện được Philips phê duyệt. Tham khảo hướng dẫn sử
dụng được cung cấp cùng với các phụ kiện này.
263 267
14 Monitoring Cardiac Output 14 Monitoring Cardiac Output
CẢNH BÁO
Để ngăn chặn ứng suất trên ống nội khí quản, hãy chống đỡ bộ cảm biến và bộ điều hợp đường hô
hấp.
Đặt dây cáp cảm biến và đường ống cẩn thận để tránh tình trạng vướng víu hoặc bóp nghẹt tiềm
tàng. Không áp dụng sức căng quá mức lên bất kỳ dây cáp nào.
Thay thế bộ điều hợp đường hô hấp, nếu quan sát thấy độ ẩm quá mức hoặc dịch tiết ra trong
đường ống hoặc nếu dạng sóng CO2 thay đổi bất ngờ mà không có sự thay đổi trong tình trạng
của bệnh nhân.
Để tránh nhiễm trùng, chỉ sử dụng bộ điều hợp đường hô hấp đã tiệt trùng, khử trùng hoặc dùng
một lần.
Kiểm tra các bộ điều hợp đường hô hấp trước khi sử dụng. Không sử dụng nếu bộ điều hợp
đường hô hấp có vẻ như đã bị hư hỏng hoặc bị vỡ. Quan sát mã màu bộ điều hợp đường hô hấp để
biết quần thể bệnh nhân.
264 268
14 Monitoring Cardiac Output 14 Monitoring Cardiac Output
2 Kết nối ống thông, bộ điều hợp đường hô hấp, hoặc dòng mẫu thích hợp vào cảm biến. Nó sẽ
khớp vào vị trí khi được đặt một cách chính xác.
Đối với bệnh nhân đặt nội khí quản có một bộ điều hợp đường hô hấp tích hợp trong mạch thở: Kết
nối đầu nối luer dương (male) trên dòng mẫu thẳng vào cổng âm (female) trên bộ điều hợp
đường hô hấp.
Đối với bệnh nhân không đặt nội khí quản: Đặt ống thông mũi vào người bệnh nhân.
Đối với bệnh nhân dễ thở bằng miệng, sử dụng một ống thông miệng-mũi.
Đối với ống thông mũi hoặc ống thông miệng-mũi có cung cấp oxy, đặt ống thông vào người
bệnh nhân như trong hình sau đó gắn đường ống cung cấp oxy vào hệ thống cung cấp oxy và
thiết lập lưu lượng oxy như quy định.
263 269
14 Monitoring Cardiac Output 14 Monitoring Cardiac Output
CẢNH BÁO
Luôn luôn kết nối bộ điều hợp đường hô hấp vào bộ cảm biến trước khi chèn bộ điều hợp đường
hô hấp vào mạch thở. Ngược lại, luôn luôn tháo bộ điều hợp đường hô hấp ra khỏi mạch thở
trước khi tháo bộ cảm biến.
Hãy chắc chắn rằng bạn không vô tình kết nối đầu nối luer của dòng mẫu khí vào một liên kết
dịch truyền hoặc bất kỳ liên kết nào khác trong vùng lân cận bệnh nhân.
THẬN TRỌNG
Luôn ngắt kết nối ống thông, bộ điều hợp đường hô hấp hoặc dòng mẫu ra khỏi bộ cảm biến khi
không sử dụng.
1 Đẩy bộ cảm biến vào giá kẹp cho đến khi nó khớp vào vị trí.
2 Kẹp giá kẹp vào một cực IV, một kệ hay một vị trí thích hợp.
Để gỡ bộ cảm biến ra khỏi giá kẹp, tháo gá kẹp và kéo bộ cảm biến ra khỏi giá kẹp.
Sử dụng một ống xả để loại bỏ khí lấy mẫu vào một hệ thống xả khí. Gắn nó với cảm biến sidestream
tại đầu nối cửa thoát.
264 270
14 Monitoring Cardiac Output 14 Monitoring Cardiac Output
CẢNH BÁO
Khi sử dụng số IPI (có sẵn cho bệnh nhân trưởng thành và bệnh nhi), hãy luôn đảm bảo rằng ngày
sinh của bệnh nhân được nhập chính xác và máy theo dõi đang hiển thị ngày tháng hiện tại. Hai mẩu
thông tin này được sử dụng để tính toán tuổi của bệnh nhân, ảnh hưởng tới thuật toán sử dụng để
cung cấp số IPI.
1 Gắn đầu nối luer âm vào đầu nối cửa nạp CO2 bằng cách đẩy nắp ổ cắm sang một bên và
vặn đầu nối theo chiều kim đồng hồ vào cửa nạp CO2 cho đến khi nó không còn có thể vặn
được nữa.
Điều này sẽ đảm bảo rằng không có rò rỉ khí tại điểm kết nối trong quá trình đo và độ chính xác của
phép đo không bị tổn hại. Sau khi kết nối dòng lấy mẫu khí CO2, kiểm tra xem giá trị CO2 có xuất
hiện trên màn hình của máy theo dõi hay không.
2 Kiểm tra để bảo đảm FilterLine không bị xoắn.
271
14 Monitoring Cardiac Output 14 Monitoring Cardiac Output
3 Thay đổi FilterLine nếu một INOP CO₂ Occlusion xuất hiện trên máy theo dõi hoặc nếu các chỉ
số trở nên cực kỳ thất thường.
Ngắt kết nối FilterLine trong liệu pháp hút và phun hoặc ngăn chặn lấy mẫu bằng cách tắt máy bơm
như mô tả trong "Ngăn chặn lấy mẫu (không phải CO2 mainstream)" trên trang 273.
Kiểm tra bảng trong phần phụ kiện CO2 microstream của chương Phụ kiện cho các lần sử dụng
điển hình các phụ kiện microstream khác nhau.
Các giá trị CO2 cho bệnh nhân không đặt nội khí quản sử dụng phụ kiện Microstream sẽ luôn luôn
có xu hướng thấp hơn so với bệnh nhân đặt nội khí quản. Nếu giá trị dường như cực kỳ thấp, kiểm
tra xem bệnh nhân có đang thở qua miệng hay một lỗ mũi có bị nghẹt hay không.
Sử dụng một ống xả để loại bỏ khí lấy mẫu vào một hệ thống xả khí. Gắn nó vào phần mở rộng
MMS tại đầu nối cửa thoát.
272
14 Monitoring Cardiac Output 14 Monitoring Cardiac Output
Hiệu chỉnh
Cao độ (chỉ Cao độ được thiết lập trong quá trình cài đặt. Máy theo dõi sẽ động áp
M3014A) dụng một hiệu chỉnh thích hợp.
O2 Trong menu Setup CO₂, chọn Oxy. Corr và chọn một giá trị từ 20% đến
(chỉ M3014A) 100%, giá trị mặc định là 20%.
Độ ẩm Lúc cài đặt, máy theo dõi được cấu hình để tự động áp dụng áp suất nhiệt
độ cơ thể bão hòa (BTPS) hoặc áp suất nhiệt độ xung quanh khô (ATPS).
Để xem, đi đến menu Setup CO₂, và cuộn xuống để xem Hum. Corr hoặc
Humidity Corr.
N2O (chỉ Trong menu Setup CO₂, chọn N₂O Corr. và bật hoặc tắt. Nếu N2O hiện diện
microstream trong hỗn hợp khí thông hơi, bạn phải bật nó lên.
M3015A/B) Nếu hiệu chỉnh N2O không có sẵn trong menu Setup CO₂, phép đo CO2
trong phần mở rộng MMS của bạn không cần hiệu chỉnh N2O hoặc nó
được thiết lập với Gas Corr. (xem bên dưới).
Khí Trong menu Setup CO₂, chọn Gas Corr. và chọn Helium, N₂O hoặc tắt. Nếu
(chỉ M3014A) Helium hoặc N2O hiện diện trong hỗn hợp khí thông hơi, bạn phải đưa ra
sự lựa chọn thích hợp.
Nếu hiệu chỉnh khí không có sẵn trong menu Setup CO₂, phép đo CO2
trong phần mở rộng MMS của bạn không cần hiệu chỉnh N2O hoặc
Helium hoặc hiệu chỉnh N2O được thiết lập với N₂O Corr. (xem bên dưới).
Tác nhân (chỉ Trong menu Setup CO₂, chọn Agt. Corr và chọn nồng độ của chất gây mê
M3014A) (giữa 0,0% và 20,0%). Nếu một chất gây mê hiện diện trong hỗn hợp khí
thông hơi, bạn phải chọn nồng độ thích hợp.
273
14 Monitoring Cardiac Output 14 Monitoring Cardiac Output
CẢNH BÁO
Độ an toàn và hiệu quả của phương pháp đo lường hô hấp trong việc phát hiện ngưng thở, đặc
biệt là ngưng thở do sinh non và ngưng thở trong giai đoạn phôi thai, chưa được thiết lập.
Trì hoãn kéo dài: Trì hoãn báo động ngưng thở được chọn có thể được kéo dài lên đến 17 giây, nếu
tình trạng ngưng thở xảy ra trong quá trình zero tự động. Điều này chỉ áp dụng cho phép đo
Microstream (M3015A/B).
Hiểu rõ số IPI
Chỉ số được mô hình hóa trên bệnh nhân khỏe mạnh bình thường (Giá trị tình trạng thể chất ASA
1 theo hệ thống phân loại tình trạng thể chất ASA). Bệnh nhân có giá trị tình trạng thể chất ASA
là 3 hoặc cao hơn dự kiến sẽ có giá trị IPI thấp theo định nghĩa. Vì vậy, đối với bệnh nhân có giá
trị tình trạng thể chất ASA là 3 hoặc cao hơn, chỉ số có thể không có giá trị gia tăng.
274
14 Monitoring Cardiac Output 14 Monitoring Cardiac Output
Giá trị Chỉ số Mạch phổi Tích hợp được đưa ra trong số IPI gắn liền với tình trạng của bệnh
nhân như sau:
LƯU Ý
Việc diễn giải số điểm IPI của bệnh nhân có thể thay đổi trong các môi trường lâm sàng khác
nhau. Ví dụ, bệnh nhân có khó khăn về hô hấp cụ thể (trái ngược với bệnh nhân bình thường
khỏe mạnh đang được theo dõi trong quá trình quản lý an thần hoặc cơn đau) có thể đòi hỏi một
ngưỡng báo động IPI thấp thấp hơn để phản ánh khả năng hô hấp bị suy yếu của họ.
IPI có sẵn cho cả ba nhóm bệnh nhi (1-3 tuổi, 3-6 tuổi, và 6-12 tuổi), và cho bệnh nhân trưởng
thành.
CẢNH BÁO
Hãy đảm bảo rằng loại bệnh nhân và ngày sinh được thiết lập chính xác trước khi theo dõi IPI
của bệnh nhân. Loại bệnh nhân hoặc ngày sinh không chính xác có thể tạo ra dữ liệu IPI không
chính xác.
275
Theo dõi lưu lượng, thể tích và áp
suất đường thở
Mô-đun đo phế dung M1014A được thiết kế để sử dụng kết hợp với cảm biến lưu lượng đường thở
mang thương hiệu Philips và cảm biến lưu lượng CO2/đường thở kết hợp. Nó tạo ra một sóng thời
gian thực cho lưu lượng, thể tích và áp suất của các khí hô hấp cùng với các con số để phân tích
tính cơ học thông khí.
Phép đo này cung cấp:
• Dạng sóng lưu lượng đường thở, thể tích đường thở và áp suất đường thở
• Các số đo về:
– tần số hô hấp/tốc độ thở
– thể tích khí lưu thông
– thể tích thông khí phút
– PEEP (áp lực dương cuối thì/cuối kỳ thở ra)
– PIP (áp lực hít vào đỉnh)
– độ giãn nở phổi động
– sức cản đường thở
• Các số đo về: (chỉ hiển thị trong Cửa sổ SpirometryValues, không có báo động, không có xu hướng)
– lưu lượng hít vào đỉnh
– lưu lượng thở ra đỉnh
– áp lực hít vào âm
– áp lực đường thở trung bình
– áp lực bình nguyên
– tỷ lệ I:E
Phép đo này cũng cung cấp các vòng lặp áp suất-thể tích và vòng lặp áp suất-lưu lượng. Xem
"Theo dõi Cacbon Dioxit" "Vòng lặp hô hấp" trên trang 441 để biết chi tiết về các vòng lặp.
Khi sử dụng cảm biến CO2/lưu lượng kết hợp, bạn cũng có thể thực hiện thán đồ mainstream với
bệnh nhân trưởng thành, bệnh nhi và trẻ sơ sinh đặt nội khí quản. Xem chương "Theo dõi Cacbon
Dioxit" để biết chi tiết về phép đo CO2 và chương "Phụ kiện" để biết danh sách các phụ kiện
tương thích.
295
17 Theo dõi lưu lượng, thể tích và áp suất đường thở
CẢNH BÁO
Nguy cơ điện giật: Không được mở mô-đun. Việc tiếp xúc với các thành phần điện không được
bảo vệ có thể gây điện giật. Luôn tắt và loại bỏ nguồn điện trước khi làm sạch mô-đun. Tham
khảo công tác bảo dưỡng với nhân viên dịch vụ có trình độ.
Chọn cảm biến lưu lượng thích hợp. Hãy chắc chắn rằng bạn đang sử dụng cảm biến chính xác
cho thể loại bệnh nhân tương ứng. Nếu không độ chính xác có thể bị giảm.
Cảm biến lưu lượng dành cho bệnh nhi/người lớn (M2785A). Màu sắc:
trong suốt
Đối với bệnh nhân đặt nội khí quản với đường kính ống nội khí quản > 4
mm. Thêm khoảng 6,5 cm3 không gian chết.
Cảm biến lưu lượng dành cho bệnh nhân sơ sinh/mới sinh (M2786A)
Màu sắc: tím
Đối với bệnh nhân đặt nội khí quản với đường kính ống nội khí quản ≤ 4
mm. Thêm dưới 1 cm3 không gian chết.
Bạn cũng có thể sử dụng cảm biến CO2/lưu lượng kết hợp. Lưu ý rằng phần mở rộng thán đồ
M3014A là cần thiết để đo CO2.
Cảm biến lưu lượng/CO2 kết hợp dành cho bệnh nhi/người lớn
(M2781A). Màu sắc: trong suốt Đối với bệnh nhân đặt nội khí quản
với đường kính ống nội khí quản > 5.5 mm. Thêm 8 cm3 không gian
chết.
Cảm biến lưu lượng/CO2 kết hợp dành cho bệnh nhi (M2783A): Màu sắc:
xanh lá
Đối với bệnh nhân đặt nội khí quản với đường kính ống nội khí quản 3.5 -
6 mm. Thêm dưới 4 cm3 không gian chết.
Cảm biến lưu lượng/CO2 kết hợp dành cho bệnh nhân sơ sinh/mới sinh
(M2782A). Màu sắc: tím Đối với bệnh nhân đặt nội khí quản với đường
kính ống nội khí quản 2.5 - 4 mm. Thêm dưới 1 cm3 không gian chết.
1 Nếu bạn đang sử dụng một cảm biến CO2/lưu lượng kết hợp, kết nối nó với đầu cảm biến CO2
trước tiên. Bộ điều hợp đường hô hấp sẽ khớp vào vị trí khi được đặt một cách chính xác.
2 Đặt đầu nối vào vị trí trong hốc cắm cảm biến lưu lượng trên máy theo dõi trước khi kết nối
mạch thở.
296
17 Theo dõi lưu lượng, thể tích và áp suất đường thở
3 Cài đặt cảm biến lưu lượng hoặc cảm biến CO2/lưu lượng kết hợp ở đầu gần của mạch thở
giữa khuỷu ống và mảnh Y của máy thở. Hãy chắc chắn rằng cảm biến đo phế dung ở vị trí
ngang với đường ống của nó hướng lên trên. Vị trí chính xác cũng được chỉ định bằng một
mũi tên trên một số cảm biến. (Hình minh họa thể hiện các cảm biến CO2/lưu lượng kết hợp).
CẢNH BÁO
Để ngăn chặn ứng suất trên ống nội khí quản, hãy chống đỡ bộ cảm biến và bộ điều hợp đường hô
hấp.
Đặt dây cáp cảm biến và đường ống cẩn thận để tránh tình trạng vướng víu hoặc bóp nghẹt tiềm
tàng. Không áp dụng sức căng quá mức lên bất kỳ dây cáp hoặc đường ống nào.
Thay thế bộ cảm biến, nếu quan sát thấy độ ẩm quá mức hoặc dịch tiết ra trong đường ống và
không thể loại bỏ được bằng một chu kỳ làm sạch.
Việc tái sử dụng sẽ gây nguy hiểm cho bệnh nhân. Không tháo rời, làm sạch, khử trùng hoặc tiệt
trùng bộ cảm biến.
Một sự cố rò rỉ hệ thống có thể ảnh hưởng đáng kể đến các chỉ số lưu lượng, thể tích, áp suất và các
thông số cơ học hô hấp khác.
Đừng để bộ cảm biến trong mạch bệnh nhân khi không được kết nối với máy theo dõi.
LƯU Ý
• KHÔNG được đặt bộ điều hợp đường hô hấp giữa giữa ống nội khí quản và khuỷu ống (mạch
bệnh nhi/người lớn), vì điều này có thể cho phép các dịch tiết của bệnh nhân làm tắc nghẽn
các cửa sổ của bộ điều hợp.
• Đường ống sọc của cảm biến lưu lượng phải luôn gần với bệnh nhân.
• Đặt bộ điều hợp đường hô hấp với ống đo phế dung hướng lên trên.
• Để ngăn "mưa" và độ ẩm chảy vào bộ điều hợp đường hô hấp, KHÔNG được đặt bộ điều hợp
đường hô hấp ở một vị trí phụ thuộc vào trọng lực.
• Định kỳ kiểm tra độ ẩm quá mức hoặc dịch tiết tích tụ của cảm biến lưu lượng và đường ống.
Thực hiện một chu kỳ làm sạch nếu có thể nhìn thấy các giọt nhỏ trong bộ cảm biến hoặc
đường ống. Lặp lại nếu cần thiết. Nếu việc làm sạch không loại bỏ được các giọt nhỏ, hãy thay
thế bộ cảm biến.
297
17 Theo dõi lưu lượng, thể tích và áp suất đường thở
• Để thực hiện bảo quản đường thở thường xuyên, tách hệ thống giữa ống nội khí quản và bộ
điều hợp đường hô hấp (mạch trẻ sơ sinh), hoặc giữa ống nội khí quản và khuỷu ống (mạch
bệnh nhi/người lớn). Việc thụt rửa và hút đường thở sau đó có thể được thực hiện mà không cần
dịch lỏng và chất nhầy tích tụ trên cửa sổ bộ điều hợp đường hô hấp.
• Giá trị đo được cung cấp bởi một máy thở có thể khác đáng kể với các giá trị được cung cấp bởi
mô-đun đo phế dung, do các vị trí khác nhau của cảm biến lưu lượng.
• Việc nhập các thông số bù trừ khí không chính xác (ví dụ: nhiệt độ, thành phần khí) có thể làm
giảm độ chính xác của các giá trị đo.
• Một dạng sóng thể tích bất thường như được hiển thị dưới đây có thể là dấu hiệu của sự cố rò rỉ
không khí:
Nhìn chung, nếu MVexp hoặc TVexp nhỏ hơn đáng kể so với MVin hoặc TVin, đường ống cần được
kiểm tra rò rỉ.
298
17 Theo dõi lưu lượng, thể tích và áp suất đường thở
LƯU Ý
• Trong suốt chu kỳ làm sạch máy bơm sẽ phát ra tiếng động
• Nếu hoạt động làm sạch không làm sạch đầy đủ các đường ống lưu lượng, cần thay thế cảm biến
lưu lượng
• Với mỗi chu kỳ làm sạch, một quá trình hiệu chuẩn về không sẽ được tự động thực hiện
Để làm sạch theo cách thủ công, nhấn nút Purge (Làm sạch) trên mô-đun (đánh dấu bằng trên
các phiên bản quốc tế của mô-đun) hoặc chọn Purge trong cửa sổ Setup Spirometry để bắt đầu một chu
kỳ đưa về không và làm sạch kết hợp.
Bù trừ khí
Nhiệt độ và tỷ lệ các loại khí đơn lẻ sẽ ảnh hưởng đến phép đo lưu lượng. Nếu các giá trị có vẻ
như cao hoặc thấp không chính xác, hãy kiểm tra để đảm bảo máy theo dõi đang sử dụng cơ chế
bù trừ khí thích hợp. Cơ chế bù trừ khí có thể được thực hiện bằng cách sử dụng nồng độ khí tự
nhập vào hoặc nồng độ khí từ máy phân tích khí.
LƯU Ý
Nếu bạn vô tình chuyển hoạt động bù trừ khí sang thiết lập không chính xác, tính chính xác của
các giá trị lưu lượng và thể tích đo được có thể bị giảm đáng kể. Các bảng dưới đây cho thấy
những ví dụ về các thiết lập bù trừ khí không chính xác và sai số kết quả:
299
17 Theo dõi lưu lượng, thể tích và áp suất đường thở
N2 O2 N2O Tác Chênh lệch giữa giá trị đo
nhân được và thực tế
Bù trừ khí thực tế 60 40
Thiết lập khí cân bằng không chính xác (N2O thay vì N2)
CẢNH BÁO
• Độ an toàn và hiệu quả của phương pháp đo hô hấp trong việc phát hiện ngưng thở, đặc biệt
là ngưng thở do sinh non và ngưng thở trong giai đoạn phôi thai, chưa được thiết lập.
• Nếu tình trạng ngưng thở xảy ra trong quá trình hiệu chuẩn zero hoặc làm sạch, thời gian trễ giữa
lúc bắt đầu ngưng thở và kích hoạt báo động ngưng thở có thể lên tới 10 giây cộng với thời gian trì
hoãn ngưng thở được cấu hình.
300
17 Theo dõi lưu lượng, thể tích và áp suất đường thở
LƯU Ý
Nếu MV và TV được thiết lập tắt, sẽ không có báo động cho các thông số này.
LƯU Ý
• Nồng độ khí từ máy phân tích khí chỉ có sẵn cho máy phân tích khí của Philips, không
dành cho các thiết bị kết nối thông qua một mô-đun Vuelink/IntelliBridge.
• Nếu nồng độ khí từ máy phân tích khí được chọn nhưng không phải tất cả dữ liệu đều có
sẵn, dữ liệu bị thiếu sẽ được lấy từ giá trị tự nhập vào. Trong trường hợp dữ liệu không hợp
lệ hoặc không có dữ liệu nào cả, thông báo INOP Spiro Gas Compens? sẽ được hiển thị.
302
17 Theo dõi lưu lượng, thể tích và áp suất đường thở
LƯU Ý
Việc vô tình thay đổi thiết lập nhiệt độ sẽ làm giảm độ chính xác khoảng 3% cho mỗi lần thay đổi
thiết lập nhiệt độ 10°C (18°F).
303
17 Theo dõi lưu lượng, thể tích và áp suất đường thở
chọn Main Setup, Trends, sau đó là Vitals Trend, hoặc chọn SmartKey Vitals Trend .
• Để mở cửa xem dữ liệu các thông số đo đạt trên bệnh nhân dạng đồ họa trên màn hình hiện tại,
chọn SmartKey Graph Trend
• Để mở cửa sổ xem dữ liệu các thông số đo đạt trên bệnh nhân dạng biểu đồ histogram trên màn hình hiện
tại, chọn Main Setup, Trends, sau đó là
Các cửa sổ xem dữ liệu các thông số đo đạt trên bệnh nhân sẽ mở ra hiển thị các dữ liệu gần đây
nhất và được cập nhật khi dữ liệu mới được lưu trữ. Một thang thời gian dọc theo phía dưới hoặc
phía trên cùng màn hình sẽ cho bạn thấy vị trí hiện tại của mình trong cơ sở dữ liệu xem dữ liệu
các thông số đo đạt trên bệnh nhân. Cột xem trước ở bên tay phải sẽ cho thấy giá trị đo mới nhất
hiện có. Cột xem trước được cập nhật mỗi năm phút hoặc bất cứ khi nào một NBP hoặc phép đo
không theo chu kỳ khác được hoàn thành.
Một dấu hỏi (?) bên cạnh một giá trị có nghĩa là dữ liệu có thể không đáng tin cậy, có lẽ là do một
điều kiện INOP trong phép đo.
Màn hình máy theo dõi của bạn có thể trông hơi khác với các ví dụ trình bày trong chương này.
304
25 Xu hướng
Các Phím nhanh xem dữ liệu các thông số đo đạt trên bệnh nhân
Khi bạn mở cửa sổ xem dữ liệu các thông số đo đạt trên bệnh nhân dạng đồ họa, bảng biểu hoặc biểu
đồ, một lựa chọn các phím nhanh (bật lên) sẽ xuất hiện để cho phép bạn điều khiển thông qua các
dữ liệu xem dữ liệu các thông số đo đạt trên bệnh nhân lưu trữ và thực hiện các nhiệm vụ liên quan
đến xu hướng.
Phím nhanh Lựa chọn phím nhanh này sẽ cho phép bạn....
Select Group xem một danh sách nhanh các nhóm xem dữ liệu các thông số đo đạt trên
bệnh nhân và chọn một nhóm để xem.
Select Interval xem một danh sách nhanh các thiết lập độ phân giải dữ liệu có sẵn và
chọn mức độ chi tiết hiển thị trong chế độ xem xem dữ liệu các thông số
Print/ Record đo đạt trên
in một bệnhxem
báo cáo nhân.
dữ liệu các thông số đo đạt trên bệnh nhân dạng bảng
hoặc ghi lại xem dữ liệu các thông số đo đạt trên bệnh nhân dạng bảng của
dữ liệu trong cửa sổ hiện tại. Báo cáo này sẽ sử dụng các thiết lập
Print khoảng
in một báo gian
thờicáo xudữ
xem hướng hiện
liệu các tại. số đo đạt trên bệnh nhân dạng đồ họa
thông
hoặc báo cáo dạng biểu đồ của dữ liệu trong cửa sổ hiện tại. Báo cáo này
sẽ sử dụng các thiết lập khoảng thời gian xem dữ liệu các thông số đo đạt
trên
di bệnh nhân
chuyển hiệnmột
con trỏ tại.bước sang trái hoặc phải để điều khiển thông qua
dòng thời gian cơ sở dữ liệu xem dữ liệu các thông số đo đạt trên bệnh nhân.
di chuyển con trỏ một trang sang bên trái hoặc phải để điều khiển qua dòng
thời gian cơ sở dữ liệu xem dữ liệu các thông số đo đạt trên bệnh nhân.
nhảy đến phần đầu hoặc phần cuối của cơ sở dữ liệu xem dữ liệu các
thông số đo đạt trên bệnh nhân để xem thông tin xem dữ liệu các thông số
đo đạtlên
cuộn trên
và bệnh
xuốngnhân
màngần đâyđể
hình nhất các cũ
xemhoặc xemnhất được
dữ liệu cáclưu trữ. số đo đạt
thông
trên bệnh nhân đo lường không phù hợp trong giao diện hiện tại.
Vital Signs mở chế độ xem dữ liệu các thông số đo đạt trên bệnh nhân hiện tại dưới
dạng bảng. Khoảng thời gian hiển thị và độ phân giải vẫn giữ nguyên.
Graph Trend mở chế độ xem dữ liệu các thông số đo đạt trên bệnh nhân hiện tại dưới
dạng đồ họa. Khoảng thời gian hiển thị và độ phân giải vẫn giữ nguyên.
Data Source chọn một SpO2 thời gian thực hoặc mạch hệ thống thời gian thực hoặc dữ
liệu có xem dữ liệu các thông số đo đạt trên bệnh nhân để hiển thị trong
Period chọnđồ.
biểu một khoảng thời gian cho biểu đồ.
Select Range xác định phạm vi các giá trị sẽ được hiển thị trong biểu đồ bằng cách
chọn một giới hạn trên và dưới.
Column chọn chiều rộng cột cho biểu đồ. Đối với mỗi lựa chọn chiều rộng, số
lượng cột kết quả sẽ được hiển thị.
Curve On/Off bật hoặc tắt màn hình hiển thị của các cột giá trị tích lũy trong biểu đồ.
Adjust Cursor mở một bộ phím nhanh mới để bật các con trỏ và thiết lập vị trí của
chúng.
356
25 Xu hướng
Xem dữ liệu các thông số đo đạt trên bệnh nhân dạng đồ họa
Một con trỏ bao trùm tất cả các phép đo trong nhóm dữ liệu các thông số đo đạt trên bệnh nhân sẽ
giúp bạn điều khiển thông qua cơ sở dữ liệu các thông số đo đạt trên bệnh nhân và cho bạn thấy vị
trí hiện tại của mình trong cơ sở dữ liệu. Khi con trỏ di chuyển qua dòng thời gian, các giá trị đo
được tại thời điểm con trỏ sẽ được hiển thị trong cột bên phải.
Trong dữ liệu các thông số đo đạt trên bệnh nhân dạng đồ họa, các dữ liệu các thông số đo đạt trên
bệnh nhân đo lường không theo chu kỳ được thể hiện dưới dạng dấu hoa thị, NBP có một biểu
tượng đặc biệt. Để sử dụng con trỏ dữ liệu các thông số đo đạt trên bệnh nhân để điều khiển đúng
lúc qua cơ sở dữ liệu các thông số đo đạt trên bệnh nhân,
1 Chọn dữ liệu các thông số đo đạt trên bệnh nhân đồ họa hoặc các phím nhanh mũi tên để kích hoạt
con trỏ.
2 Sử dụng các phím nhanh mũi tên để di chuyển con trỏ lui và tới đúng lúc, hoặc
3 Đặt con trỏ tại một thời điểm cụ thể bằng cách chạm vào đồ thị.
Xem dữ liệu các thông số đo đạt trên bệnh nhân dạng dấu hiệu sinh tồn
1 Các giá trị không theo chu kỳ được thể hiện bằng một dấu thời gian
Cột đang được chọn sẽ được đánh dấu. Các giá trị có thể được cấu hình để hiển thị trong các màu
sắc tương tự như các sóng và số trên màn hình hiển thị thời gian thực.
Các giá trị có sẵn để hiển thị trước khi cập nhật theo lịch trình tiếp theo sẽ được hiển thị trong cột
bên phải, với một dấu thời gian trong dấu ngoặc đơn.
Nếu nhiều hơn một giá trị có sẵn cho một thông số đo đạt trên bệnh nhân không theo chu kỳ trong
một thời gian các thông số đo đạt trên bệnh nhân nhất định, tất cả các giá trị đo được sẽ được lưu
trữ trong cơ sở dữ liệu và giá trị gần nhất với dấu thời gian sẽ được hiển thị trong màn hình Vital
Signs (dấu hiệu sinh tồn) được đánh dấu bằng một mũi tên.
357
25 Xu hướng
Để xem các thông số đo đạt trên bệnh nhân dấu hiệu sinh tồn với một cột cho mỗi phép đo NIBP
(xem "Xác định khoảng cột bằng cách sử dụng phép đo NBP" trên trang 361):
1 Với các thông số đo đạt trên bệnh nhân dấu hiệu sinh tồn mở ra, chọn Interval.
Chọn NBP từ danh sách hiện ra .
Xem dữ liệu các thông số đo đạt trên bệnh nhân dạng biểu đồ
Dòng tiêu đề của cửa sổ sẽ hiển thị nhãn của phép đo các thông số đo đạt trên bệnh nhân và độ
phân giải của dữ liệu; trong biểu đồ SpO2 ở trên, các mẫu thời gian thực 1 giây.
Trục ngang thể hiện phạm vi và đơn vị phép đo được hiển thị. Trục dọc cho thấy tỷ lệ phần trăm
thời gian.
Các cột trong nền trước thể hiện lượng thời gian các giá trị đo được rơi vào phạm vi này trên thang
đo. Ví dụ, trong biểu đồ trên, giá trị SpO2 là giữa 93 và 94% trong 20% của 12 giờ qua. Màn hình
hiển thị giá trị phần trăm trên mỗi cột, có thể được bật hoặc tắt bằng cách chọn biểu đồ. Dấu mũi
tên trên một cột cho thấy rằng giá trị đang được đo cũng nằm trong phạm vi này. Các cột này được
hiển thị trong màu sắc tương tự như dữ liệu đo lường.
Các cột trong nền sau hiển thị giá trị phần trăm tích lũy: mỗi cột nền trước được thêm vào
tổng các cột bên trái của nó. Các cột tích lũy có thể được tắt bằng cách sử dụng phím nhanh
Curve On/Off.
Một dấu hỏi sẽ được hiển thị nếu dưới hai phần ba dữ liệu là các mẫu hợp lệ.
Các phím nhanh trong cửa sổ có thể được sử dụng để thay đổi phép đo, khoảng thời gian và phạm vi.
Bạn cũng có thể in ra một báo cáo biểu đồ.
Các biểu đồ SpO2 và mạch hệ thống có thể sử dụng dữ liệu có các thông số đo đạt trên bệnh nhân hoặc
dữ liệu thời gian thực với các mẫu 1 giây.
Sử dụng con trỏ
Bạn có thể đặt hai con trỏ bao trùm một "hành lang", ví dụ như để phân chia một biểu đồ thành khu
vực trong phạm vi và ngoài phạm vi. Hoặc bạn có thể thiết lập cả hai con trỏ đến cùng giá trị và sử
dụng chúng như một con trỏ để phân chia biểu đồ thành phân đoạn trên và dưới. Các con trỏ
358
25 Xu hướng
được thể hiện bằng một đường thẳng đứng từ trục x và một đường ngang nét đứt từ trục y. Khi hai
con trỏ được sử dụng, chúng có thể được khóa bằng cách sử dụng Lock/ Unlock, để khoảng cách
giữa chúng được cố định. Việc di chuyển một con trỏ sau đó sẽ di chuyển cả hai con trỏ cùng
nhau. Chọn Lock/ Unlock một lần nữa để tách các con trỏ và di chuyển chúng một cách độc lập một
lần nữa.
Một cột tóm tắt trên trục y cho thấy các phạm vi phía dưới, ở giữa và phía trên được xác định
bằng các vị trí của con trỏ. Khi chỉ có một con trỏ được sử dụng sẽ có một phạm vi phía trên và
dưới. Màu bóng được sử dụng để phân biệt các phạm vi trong cột tích lũy và để làm nổi bật các
cột giữa các con trỏ.
Thiết lập dữ liệu các thông số đo đạt trên bệnh nhân
Các các thông số đo đạt trên bệnh nhân được thiết lập trong chế độ cấu hình. Bạn có thể thực hiện
thay đổi tạm thời đối với các thiết lập các thông số đo đạt trên bệnh nhân như nhóm các thông số
đo đạt trên bệnh nhân, ưu tiên, hoặc thang đo trong chế độ theo dõi. Các thiết lập chung cho tất cả
các các thông số đo đạt trên bệnh nhân là
Main Setup, Trends.
Các thiết lập cho một phân đoạn duy nhất trong các thông số đo đạt trên bệnh nhân dạng đồ họa
hay cho nhóm các thông số đo đạt trên bệnh nhân tương ứng có thể được thực hiện dễ dàng hơn
trong menu phân đoạn đó.
Thực hiện thiết lập phân đoạn
Cửa sổ Graphical Trends được chia thành các phân đoạn đo, mỗi phân đoạn đó đều có các thiết lập
riêng.
Để vào menu phân đoạn,
• chọn cột bên trái của phân đoạn, nơi nhãn đo sẽ được hiển thị.
Thang đo các thông số đo đạt trên bệnh nhân cho phép đo phân đoạn
Để thay đổi thang đo các thông số đo đạt trên bệnh nhân cho một phép đo trong phân đoạn hiện tại:
1 Trong menu Segment, chọn nhãn đo.
2 Chọn Upper để thay đổi giới hạn trên của thang đo hoặc Lower để thay đổi giới hạn dưới của
thang đo.
Thang đo tối ưu
Để khiến cho máy theo dõi tự động, chọn một thang đo tối ưu để xem, dựa trên các giá trị hiện tại,
• trong menu Segment, chọn Optimum Scale.
359
25 Xu hướng
Sự thay đổi thang đo này chỉ là tạm thời. Khi cửa sổ các thông số đo đạt trên bệnh nhân đồ họa
đóng lại thang đo sẽ quay ngược lại thiết lập trong Parameter Scales.
• Chọn phím pop-up Select Interval và sau đó chọn khoảng cần thiết từ danh sách.
Nếu cấu hình của bạn hạn chế số lượng phép đo có các thông số đo đạt trên bệnh nhân, bạn phải
chọn phép đo nào sẽ được đưa vào. Một danh sách ưu tiên sẽ được sử dụng để chọn các phép đo
có các thông số đo đạt trên bệnh nhân.
Để xem danh sách ưu tiên phép đo có các thông số đo đạt trên bệnh nhân,
1 Trong menu Main Setup, chọn Trends.
2 Chọn Trend Priority.
Để thêm các phép đo vào danh sách ưu tiên,
1 Chọn phím nhanh Add và chọn từ danh sách kéo lên các phép đo có sẵn.
2 Sử dụng phím nhanh Sort Up và Sort Down để thay đổi thứ tự ưu tiên.
Trình bày các thông số đo đạt trên bệnh nhân dạng đồ họa
Các các thông số đo đạt trên bệnh nhân.đồ họa và các thông số đo đạt trên bệnh nhân.màn hình cho
các phép đo với giá trị hỗn hợp (ví dụ ABP hoặc CO2) có thể được xem ở dạng dòng hoặc dải.
Để thay đổi cách trình bày,
1 Chọn Main Setup sau đó chọn Trends.
2 Chọn Global Style và chọn
• Line để hiển thị các các thông số đo đạt trên bệnh nhân.như một đường liên tục
• Band để điền vào khu vực giữa các đường các thông số đo đạt trên bệnh nhân., ví dụ, giữa
áp suất tâm thu và tâm trương, với màu sắc.
Thông số đo ABP trên bệnh nhân. mẫu này cho thấy các giá trị được đo liên tục cho áp suất tâm
thu, tâm trương và trung bình được hiển thị ở dạng dải.
361
25 Xu hướng
• Để in một báo cáo dấu hiệu sinh tồn hoặc các thông số đo đạt trên bệnh nhân.
đồ họa,
• trong cửa sổ Vital Signs hoặc Graphical Trends, chọn phím nhanh Print để in một báo cáo cho nhóm
các thông số đo đạt trên bệnh nhân hiện tại trên màn hình máy theo dõi.
• Các báo cáo bao gồm thông tin gần đây nhất trong cơ sở dữ liệu các thông số đo đạt trên bệnh
nhân.
• và mở rộng lùi lại trong thời gian theo khoảng các thông số đo đạt trên bệnh nhân.
• được chọn và cấu hình máy theo dõi của bạn. Các báo cáo các thông số đo đạt trên bệnh nhân.
có thể được in trên máy in cục bộ hoặc trung tâm.
Để ghi lại các dấu hiệu sinh tồn,
• trong cửa sổ Vital Signs, chọn phím nhanh Print/ Record, sau đó chọn phím nhanh Record Vitals Các
bản ghi dấu hiệu sinh tồn sẽ in dữ liệu các thông số đo đạt trên bệnh nhân cho khoảng thời
gian các thông số đo đạt trên bệnh nhân và nhóm hiện tại hiển thị trong cửa sổ Vital Signs.
363
25 Xu hướng
• Tùy thuộc vào các tùy chọn đã mua và cấu hình của máy theo dõi, cơ sở dữ liệu các thông số đo
đạt trên bệnh nhân sẽ lưu trữ thông tin cho lên đến 100 phép đo trong tối đa 96 giờ.
• Các giá trị trong cơ sở dữ liệu các thông số đo đạt trên bệnh nhân sẽ được lưu trữ khi được đo bởi
máy theo dõi, chúng không phải là giá trị trung bình. Độ phân giải các thông số đo đạt trên bệnh
nhân sẽ xác định mức độ thường xuyên mà một giá trị được lưu trữ. Nhìn chung, nếu nhiều hơn
một giá trị có sẵn để lưu trữ trong cơ sở dữ liệu các thông số đo đạt trên bệnh nhân, giá trị gần
đây nhất sẽ được sử dụng. Một số giá trị trong các các thông số đo đạt trên bệnh nhân được đánh
dấu bằng mũi tên. Điều này chỉ ra rằng đối với khoảng thời gian này, nhiều giá trị hơn đã có sẵn
và giá trị gần đây nhất sẽ được hiển thị.
Cơ sở dữ liệu các thông số đo đạt trên bệnh nhân không tuần hoàn
Các xu hướng không tuần hoàn không tính vào số lượng tối đa các các thông số đo đạt trên bệnh
nhân cho phép bởi cấu hình các thông số đo đạt trên bệnh nhân. Dữ liệu các thông số đo đạt trên
bệnh nhân cho các phép đo không tuần hoàn được lưu trữ trong một cơ sở dữ liệu riêng biệt và
được đánh dấu thời gian với thời gian đo.
Lập các thông số đo đạt trên bệnh nhân phép đo nhiều giá trị
Một số phép đo tạo ra nhiều giá trị, ví dụ như phép đo áp suất xâm lấn có thể cung cấp các giá trị
tâm thu, tâm trương và trung bình. Những giá trị này được lập các thông số đo đạt trên bệnh nhân
như là phép đo riêng biệt.
Thiết lập thời gian màn hình các thông số đo đạt trên bệnh nhân
Để thiết lập ScreenTrend Time cho tất cả các thông số đo đạt trên bệnh nhân màn hình dạng đồ họa,
biểu đồ và đường chân trời (thời gian các thông số đo đạt trên bệnh nhân "toàn cầu"),
1 Chọn một các thông số đo đạt trên bệnh nhân màn hình sau đó chọn Setup Trend, hoặc chọn Main
Setup sau đó chọn Trends.
2 Chọn ScreenTrend Time và chọn thời gian cần thiết: 30 phút, một, hai, bốn, tám, hay mười hai
giờ.
Nó bây giờ là thời gian các thông số đo đạt trên bệnh nhân màn hình toàn cầu và xác định
khoảng thời gian thông tin các thông số đo đạt trên bệnh nhân được hiển thị cho tất cả các các
thông số đo đạt trên bệnh nhân màn hình.
Để thiết lập một ScreenTrend Time khác cho một các thông số đo đạt trên bệnh nhân màn hình hoặc một
nhóm các các thông số đo đạt trên bệnh nhân màn hình được căn chỉnh,
1 Chọn một các thông số đo đạt trên bệnh nhân màn hình.
2 Chọn Change TrendTime.
3 Chọn thời gian các thông số đo đạt trên bệnh nhân cần thiết.
Chọn Global để cho thời gian các thông số đo đạt trên bệnh nhân thiết lập thành thời gian các thông
số đo đạt trên bệnh nhân màn hình toàn cầu.
Thay đổi lựa chọn các thông số đo đạt trên bệnh nhân màn hình hiển thị
1 Chọn các thông số đo đạt trên bệnh nhân màn hình.
2 Chọn Change Trend và chọn các thông số đo đạt trên bệnh nhân cần thiết từ danh
sách các các thông số đo đạt trên bệnh nhân có sẵn. Chọn Blank để xóa các
thông số đo đạt trên bệnh nhân được chọn ra khỏi màn hình.
Nếu bạn không nhìn thấy Change Trend trong menu các thông số đo đạt trên bệnh nhân màn
hình, các thông số đo đạt trên bệnh nhân sẽ được căn chỉnh để để hiển thị với sóng đo. Việc
thay đổi sóng sẽ tự động thay đổi các thông số đo đạt trên bệnh nhân.
Để hiển thị hai hoặc nhiều hơn các các thông số đo đạt trên bệnh nhân màn hình chồng chéo,
1 Chọn các thông số đo đạt trên bệnh nhân màn hình để mở menu các thông số đo đạt trên bệnh nhân
màn hình,
2 Chọn Change Trend tiếp theo là Add Trend và chọn một các thông số đo đạt trên bệnh nhân màn
hình từ danh sách nhanh.
Kích hoạt con trỏ cho các các thông số đo đạt trên bệnh nhân màn hình
Để kích hoạt con trỏ cho các các thông số đo đạt trên bệnh nhân màn hình:
1 Chọn các thông số đo đạt trên bệnh nhân màn hình.
2 Chọn Activate Cursor.
Bây giờ bạn có thể sử dụng các phím mũi tên để di chuyển con trỏ trên dòng thời gian. Các giá trị
đo được tại thời điểm con trỏ sẽ được hiển thị bên cạnh con trỏ.
Để ngừng kích hoạt con trỏ,
365
25 Xu hướng
Thay đổi khung nhìn màn hình các thông số đo đạt trên bệnh nhân
Để chuyển giữa các khung nhìn dạng bảng, đồ thị, biểu đồ và đường chân trời, chọn màn hình các
thông số đo đạt trên bệnh nhân sau đó chọn Change View và chọn khung nhìn cần thiết.
Khung nhìn dạng biểu đồ trình bày một sự kết hợp các thông số đo đạt trên bệnh nhân đồ họa và
biểu đồ. Biểu đồ nằm ở phía tay phải trong dạng trình bày ngang với đường lưới dọc chiếm 25%,
50%, 75% và 100%. Mỗi cột cho thấy tỷ lệ phần trăm thời gian mà các giá trị đo được nằm trong
một phạm vi cụ thể. Phạm vi này được thể hiện bằng vị trí của cột trong các đường lưới các thông
số đo đạt trên bệnh nhân đồ họa. Dấu mũi tên bên cạnh một cột cho thấy rằng giá trị đang được đo
đang nằm trong phạm vi bao phủ bởi cột đó.
Nếu dưới hai phần ba trong số các mẫu là hợp lệ, một dấu hỏi sẽ được hiển thị với biểu đồ, trừ khi
biểu đồ bao gồm các dữ liệu được đo không liên tục.
Khung nhìn đường chân trời trình bày thông tin các thông số đo đạt trên bệnh nhân được xếp chồng
trên một đường cơ sở hoặc phạm vi cơ sở xác định. Điều này giúp bạn hình dung những thay đổi
trong tình trạng của bệnh nhân khi đường cơ sở được thiết lập.
Khung nhìn đường chân trời được tạo nên từ:
• một đường chân trời, được vẽ màu trắng, như là một điểm tham chiếu hoặc đường cơ sở để giúp
bạn hình dung những thay đổi trong tình trạng của bệnh nhân. Đường chân trời này có thể được
thiết lập để đại diện cho tình trạng hiện tại của bệnh nhân, hoặc một điều kiện mục tiêu và có thể
là một giá trị duy nhất hoặc một phạm vi.
• một các thông số đo đạt trên bệnh nhân đồ họa, hiển thị dữ liệu bệnh nhân cho thời gian các thông
số đo đạt trên bệnh nhân được thiết lập (1).
• một mũi tên chỉ báo các thông số đo đạt trên bệnh nhân, chỉ ra cách thức tiến triển của các thông
366
25 Xu hướng
số đo đạt trên bệnh nhân bệnh nhân trong khoảng thời gian thiết lập (10 phút, 5 phút hoặc 2 phút)
(2).
• một thanh độ lệch, cho thấy mức độ sai lệch của giá trị đang được đo với đường chân trời được thiết
lập (3). Chiều cao của thanh độ lệch là một dấu hiệu cho thấy mức độ của sự thay đổi trong tình
trạng của bệnh nhân liên quan đến (đường chân trời) đường cơ sở.
Máy theo dõi của bạn có thể không được cấu hình để hiển thị tất cả các yếu tố của khung nhìn đường chân
trời màn hình các thông số đo đạt trên bệnh nhân.
Thiết lập thang đo các thông số đo đạt trên bệnh nhân đường chân trời
Thang đo các thông số đo đạt trên bệnh nhân đường chân trời được xác định đối với đường chân
trời. Nếu đường chân trời của bạn được thiết lập đến 100 và bạn chọn 20 làm delta thang đo
đường chân trời, giới hạn trên của thang đo đường chân trời sẽ là 120 và giới hạn dưới là 80.
Để thiết lập delta thang đo các thông số đo đạt trên bệnh nhân đường chân trời,
1 Chọn các thông số đo đạt trên bệnh nhân đường chân trời.
2 Chọn Set Scale Delta và chọn một giá trị để xác định khoảng cách giữa đường chân trời và các
giới hạn thang đo trên và dưới.
Hãy lưu ý rằng việc thay đổi thang đo các thông số đo đạt trên bệnh nhân đường chân trời có thể
làm thay đổi góc độ của chỉ báo các thông số đo đạt trên bệnh nhân, mà tình trạng bệnh nhân vẫn
không thay đổi.
Nếu một phép đo vượt quá giới hạn ngoài của thang đo, sóng sẽ được cắt bớt và bạn phải thiết
lập lại đường chân trời hoặc thang đo các thông số đo đạt trên bệnh nhân đường chân trời để hiển
thị các giá trị bên ngoài giới hạn thang đo.
Thiết lập khoảng thời gian cho mũi tên chỉ báo các thông số đo đạt trên bệnh
nhân
Khoảng thời gian mà mũi tên chỉ báo các thông số đo đạt trên bệnh nhân được hiển thị có thể được
thiết lập trong cửa sổ Trends.
1 Chọn Main Setup sau đó chọn Trends.
2 Chọn HorizonArrowTime.
3 Chọn 10, 5 hoặc 2 phút.
367
Các tính toán
Các tính toán là dữ liệu bệnh nhân không được đo trực tiếp nhưng được máy theo dõi tính toán khi
bạn cung cấp các thông tin thích hợp.
Máy theo dõi của bạn có thể thực hiện các tính toán về huyết động lực, oxy hóa và thông khí.
Các tính toán về huyết động lực có sẵn phụ thuộc vào phương pháp đo hiệu suất của tim được sử
dụng và tiêu chuẩn quy định áp dụng cho bệnh viện của bạn: xem chương "Theo dõi hiệu suất của
tim" để biết thông tin chi tiết về tình trạng sẵn có.
369
26 Các tính toán
Phím Pop-Up Lựa chọn phím pop-up này sẽ cho phép bạn....
Resample Vitals sử dụng các giá trị được theo dõi gần đây nhất. Việc lấy mẫu lại sẽ đặt thời gian tính
toán đến thời gian hiện tại, và hiển thị các giá trị tương ứng cho giây trước đó.
Perform Calc thực hiện tính toán được hiển thị bằng cách sử dụng các giá trị đầu vào hiện tại và
lưu trữ tính toán trong cơ sở dữ liệu tính toán
370
26 Các tính toán
Phím Pop-Up Lựa chọn phím pop-up này sẽ cho phép bạn....
Print/Record in hoặc ghi lại tính toán được hiển thị.
On/Off DateTime chuyển đổi giữa việc hiển thị ngày tháng và thời gian hoặc đơn vị cho các
giá trị đầu vào tính toán.
On/Off Ranges chuyển đổi giữa việc hiển thị phạm vi bình thường hoặc đơn vị cho các giá trị
đầu ra tính toán.
Cardiac Output truy cập cửa sổ quy trình Cung lượng tim (C.O.)
Hemo Review mở cửa sổ xem lại tính toán về huyết động lực.
Vent Review mở cửa sổ xem lại tính toán về thông khí.
Oxygen Review mở cửa sổ xem lại tính toán về oxy hóa.
Thời gian lưu trữ cho các tính toán cũng giống như thời gian lưu trữ cơ sở dữ liệu xu hướng được
cấu hình cho máy theo dõi. Vì vậy, nếu các xu hướng được lưu giữ trong 48 giờ, các tính toán cũng
sẽ được lưu trữ trong 48 giờ.
371
26 Các tính toán
Phím Pop-Up Lựa chọn phím pop-up này sẽ cho phép bạn....
Print/Record in hoặc ghi lại tính toán được hiển thị.
On/Off DateTime chuyển đổi giữa việc hiển thị ngày tháng và thời gian hoặc đơn vị cho các
giá trị đầu vào tính toán.
On/Off Ranges chuyển đổi giữa việc hiển thị phạm vi bình thường hoặc đơn vị cho các giá trị
đầu ra tính toán.
Cardiac Output truy cập cửa sổ quy trình Cung lượng tim (C.O.)
Hemo Review mở cửa sổ xem lại tính toán về huyết động lực.
Vent Review mở cửa sổ xem lại tính toán về thông khí.
Oxygen Review mở cửa sổ xem lại tính toán về oxy hóa.
Thời gian lưu trữ cho các tính toán cũng giống như thời gian lưu trữ cơ sở dữ liệu xu hướng được
cấu hình cho máy theo dõi. Vì vậy, nếu các xu hướng được lưu giữ trong 48 giờ, các tính toán cũng
sẽ được lưu trữ trong 48 giờ.
372
26 Các tính toán
Các bản ghi tính toán sẽ in thông tin nhân khẩu của bệnh nhân và nội dung của cửa sổ Calculations hiện
tại trên dải máy ghi.
Để in một báo cáo cho nhóm tính toán hiện tại trên màn hình máy theo dõi, chọn phím pop-up Print
Calc. Để in cửa sổ xem lại, chọn phím pop-up Print trong cửa sổ xem lại. Tất cả các tính toán trong
nhóm hiện tại sẽ được in trong báo cáo.
Các báo cáo tính toán có thể được in trên máy in cục bộ hoặc trung tâm.
Báo cáo ví dụ này cho thấy nhóm tính toán oxy. Báo cáo tính toán thông khí và huyết động lực cũng
tương tự.
373
27 Sóng xu hướng có độ phân gỉải cao
Sóng dữ liệu bệnh nhân có độ phân giải cao (hi-res) cung cấp thông tin cho các thông số thay đổi
nhanh chỉ trong nháy mắt. Chúng có thể giúp bạn nhận ra những mẫu thay đổi theo dữ liệu chuỗi thời
gian và tìm ra mối tương quan giữa các phép đo bằng cách so sánh những thay đổi về điều kiện của
bệnh nhân qua sóng có độ phân giải cao khác nhau.
Khối lượng dữ liệu bạn trình bày trên một màn hình phụ thuộc vào kích thước màn hình hiển thị và độ
phân giải của nó: ví dụ đối với một vạch sóng 8 inch (20cm) trên màn hình monitor, bạn có thể xem 6
phút vạch sóng dữ liệu bệnh nhân có độ phân giải cao. Sóng có độ phân giải cao được hiển thị với tốc
độ 3cm/phút.
Có thể hiện thị được sóng dữ liệu bệnh nhân có độ phân giải cao hay không phụ thuộc vào cấu hình
monitor của bạn và tùy chọn có trên monitor.
374
Sóng dữ liệu bệnh nhân có độ phân giải cao và OxyCRG
OxyCRG là sự kết hợp của ba loại sóng dữ liệu bệnh nhân có độ phân giải cao, btbHR, SpO2, và
Resp, chủ yếu được sử dụng trong theo dõi trẻ sơ sinh. 27
Các bản ghi sóng dữ liệu bệnh nhân có độ phân giải cao
Lựa chọn sóng trong các bản ghi sóng dữ liệu bệnh nhân có độ phân giải cao và tốc độ ghi được
xác định bằng mẫu bản ghi HiResTrd đã được cấu hình trước. Xem phần “Bản ghi” trang 401 để
biết thêm thông tin.
Để bắt đầu ghi sóng dữ liệu bệnh nhân có độ phân giải cao,
1 Lựa chọn phím thông minh Recor- dings, nếu đã được cấu hình, hoặc chọn Main Setup sau đó chọn
Recordings.
375
27 Sóng xu hướng có độ phân gỉải cao
Loại câu lệnh Đơn giản ("tối thiểu là 1") Kết hợp ("tối thiểu là 2") Đơn giản ("tối thiểu là 1")
376
28
Tùy Chọn Tùy Chọn Xem Xét Sự
Tùy Chọn Giám Sát Sự Kiện Kiện Trẻ Sơ Sinh (NER)
Tính năng sự kiện Giám Sát
Nâng Cao C07 C04
Sự Kiện Cơ
Bản C06
Chú thích Không Có Có
Nhóm sự kiện
Nhóm sự kiện
• Theo dõi các dấu hiệu bệnh nhân để tìm ra lệnh sự kiện
• Xác định dạng sóng được ghi chép lại trong dữ liệu sự kiện.
Trong tùy chọn giám sát sự kiện cơ bản, chỉ có một nhóm sự kiện có thể được kích hoạt vào một
khoảng thời gian nào đó, còn với tùy chọn giám sát sự kiện nâng cao thì 6 nhóm có thể được kích
hoạt đồng thời. Các nhóm sự kiện được kích hoạt giám sát các câu lệnh sự kiện.
Nhóm sự kiện được xác định trong Phương thức cấu hình. Trong phương thức giám sát, các nhóm
có thể thích nghi với điều kiện hiện tại, ví dụ các kiểu giai đoạn và các ngưỡng chuẩn có thể được
thay đổi.
Khi một sự kiện xảy ra, thông tin về khoảng thời gian được định trước được lưu lại. Đây là giai đoạn sự
kiện. Nó bao gồm thông tin từ khoảng thời gian được xác định trước khi khởi tạo, gọi là thời gian trước
sự kiện. Giai đoạn thời gian sau sự kiện gọi là thời gian sau sự kiện. Nếu có một sự kiện khác xảy ra
trong thời gian sau sự kiện thì nó thay đổi sự kiện đơn thành sự kiện kết hợp (sự kiện kết hợp).
Giai đoạn sự kiện khởi tạo thủ công ghi chép thông tin về bệnh nhân từ thời gian dẫn đến khởi tạo sự
kiện; không có thời gian sau.
377
28 GIám sát sự kiện
Kiểu giai đoạn xác định mức độ chi tiết được nắm bắt trong một giai đoạn sự kiện. Độ phân
giải dữ liệu càng cao, thì khoảng thời gian mà monitor có Dữ liệu có độ phân giải cao phù hợp
với ứng dụng dành cho trẻ sơ sinh, khi mà tình huốn g lâm sàng có thể thay đổi rất nhanh. Đối với
vấn đề theo dõi ở người trưởng thành, khi tình trạng điển hình ở bệnh nhân thay đổi chậm hơn, thì
xu hướng dài hơn có thể mang lại nhiều thông tin hơn.
Kiểu giai đoạn sự kiện Thời gian trước Thờig ian sau
Xu hướng trung bình 2 phút 18 phút
20 phút, 5 mẫu/ phút 4 phút 16 phút
6 phút 14 phút
8 phút 12 phút
10 phút 10 phút
12 phút 8 phút
14 phút 6 phút
16 phút 4 phút
18 phút 2 phút
Xu hướng có độ phân giải cao 1 phút 3 phút
4 phút, 4 mẫu / giây. 2 phút 2 phút
Xem xét sự kiện trẻ sơ sinh (NER) là một loại của xu 3 phút 1 phút
hướng có độ phân giải cao
Ghi nhanh/Lưu nhanh(Snapshot) sóng thời gian thực 5 giây 10 giây
15 giây 10 giây 5 giây
378
Phím Pop-Up Việc lựa chọn phím pop-up này sẽ cho phép bạn....
Table Review Graphic Review CAR Review Dịch chuyển giữa phiên bản dạng bảng hoặc đồ họa của cửa sổ Event
Review đang được hiển thị.
28
Delete Event Xóa sự kiện đang chọn ra khỏi cơ sở dữ liệu. Monitor yêu cầu bạn xác
nhận quyết định xóa. Bạn không thể gọi ra sự kiện đã xóa.
Select Annotatn Truy cập danh sách chú thích có sẵn để thêm lưu ý về chăm sóc cho giai
đoạn sự kiện hiện tại (chỉ dành cho tùy chọn giám sát sự kiện nâng cao).
Print/ Record Truy cập phím in và ghi pop-up để lập tài liệu các sự kiện.
Điều kiện khởi tạo cho các nhóm sự kiện là được thiết lập trong phương thức cấu hình của monitor.
Các phím thông số - cho phép bạn xác định có bao nhiêu phép đo phải có bộ khởi tạo trước khi bắt đầu thu. thập
một sự kiện.
Tối thiểu 1 thông số.
Cả 4 thông số.
379
Hộp điều kiện tăng cường – cho phép bạn giới hạn các bộ khởi tạo đối với các phép đo cụ thể hoặc
sự kết hợp các phép đo
Single – lựa chọn một phép đo
Nếu bạn sử dụng giới hạn báo động là bộ khởi tạo sự kiện
Việc thu thập sự kiện được kích hoạt tự động khi các giá trị của bệnh nhân của bạn vượt qua giới
hạn cảnh báo được thiết lập, hoặc khi một điều kiện báo động cụ thể, như chứng ngưng thở, xảy
ra. Không có sự kiện kiểu như này được kích hoạt nếu tắt các báo động. Thay đổi giới hạn báo động
dẫn đến thay đổi định nghĩa khởi tạo sự kiện.
Các ký hiệu dấu sao cạnh khởi tạo sẽ nói cho bạn biết về bộ khởi tạo cảnh báo:
*** chỉ cảnh báo ở mức ưu tiên cao (màu đỏ)
** chỉ cảnh báo ở mức ưu tiên thấp (màu vàng). Phân loại này bao gồm cảnh báo màu vàng về loạn
nhịp tim ngắn, điều có thể được cấu hình để được hiển thị như một báo động ngôi sao (*) trên
monitor của bạn.
Bộ khởi tạo không có ký hiệu dấu sao là bộ khởi tạo được người sử dụng xác định.
Nếu bạn thiết lập bộ khởi tạo ngưỡng được người sử dụng xác định
Bạn có thể xác định bộ khởi tạo sự kiện độc lập với giới hạn cảnh báo. Bạn phải thiết lập giá trị
ngưỡng và thời gian ngưỡng cho bộ khởi tạo. Nếu bạn thiết lập thời gian ngưỡng của bộ khởi tạo
đến 12 giây, thì monitor sẽ kích hoạt sự kiện nếu vượt quá thời gian ngưỡng là 12 giây.
Nếu bạn thiết lập bộ khởi tạo độ lệch được người sử dụng xác định
Bạn có thể xác định bộ khởi tạo sự kiện mà độc lập so với giới hạn cụ thể và dựa trên độ lệch từ
giá trị hiện tại. Bạn có thể thiết lập độ lệch và khoảng thời gian mà độ lệch diễn ra. C ó 3 k i ể u
đ ộ l ệ c h c ó s ẵ n : độ lệch ANY, độ lệch UP chỉ khi thay đổi theo chiều hướng tích cực được phát
hiện, độ lệch DOWN chỉ khi phát hiện thay đổi theo chiều hướng tiêu cực. Độ lệch có thể được định
nghĩa tương đối giống như tỷ lệ phần trăm, ví dụ 10%, hoặc giá trị tuyệt đối, như 10 bpm.
381
28 GIám sát sự kiện
Thiết lập bộ khởi tạo cho NER và giám sát sự kiện cơ bản
1 Episode Type xác định thời gian
trước và sau.
2 Các phép đo được sử dụng
như bộ khởi tạo sự kiện.
3 Tình trạng hiện tại, Activated hoặc
Deactivated
1 Lựa chọn Main Setup sau đó chọn Event Surveill tiếp theo là Setup Events để truy cập cửa sổ Event Setup.
2 Lựa chọn tên giai đoạn hiện tại để thiết lập thời gian trước và thời gian sau giai đoạn.
3 Lựa chọn bộ khởi tạo sự kiện cho mỗi phép đo. Chọn tên bộ khởi tạo, và chọn bộ khởi tạo cảnh
báo hoặc bộ khởi tạo được xác định bởi người dùng từ danh sách bộ khởi tạo pop-up. Nếu bạn chọn
bộ khởi tạo được xác định bởi người dung, thì thiết lập mức ngưỡng và thời gian trễ theo yêu cầu.
4 Thiết lập trạng thái bộ khởi tạo Activated để bắt đầu khởi tạo sự kiện. Nếu trạng thái là
Deactivated thì việc giám sát sự kiện sẽ được tắt.
382
Thiết lập bộ khởi tạo và thông báo cho giám sát sự kiện nâng cao
1 hiển thị thông
Notification Type
báo được cấu hinh ở thời điểm
28
hiện tại
2 Episode Type xác định thời gian
trước hoặc sau
3 Trigger Condition hiển thị
yêu
cầu của bộ khởi tạo được
cấu hình ở thời điểm hiện
tại
4 Các phép đo được sử dụng
như bộ khởi tạo điều kiện
5 Tình trạng hiện tại, hoặc Deactivated
1 Chọn tên nhóm để truy cập vào cửa sổ thiết lập cho nhóm đó.
2 Thiết lập tình trạng khởi tạo Activated, để khởi tạo nhóm sự kiện, hoặc Deactivated.
3 Thiết lập kiểu giai đoạn.
Chọn tên của kiểu giai đoạn hiện tại và chọn kiểu giai đoạn từ danh sách pop-up. Thời gian
trước /sau giai đoạn đối với kiểu giai đoạn được chọn được hiển thị.
4 Thiết lập khởi tạo cho mỗi phép đo. Chọn tên bộ khởi tạo và chọn khởi tạo cảnh báo hoặc khởi
tạo được xác định bởi người dùng từ danh sách khởi tạo pop-up. Nếu bạn chọn khởi tạo được
xác định bởi người dùng, thì thiết lập mức ngưỡng và thời gian trễ theo yêu cầu. Nếu khởi tạo
độ lệch được cấu hình thì chọn độ lệch và khoảng thời gian diễn ra.
5 Chọn Confirm để xác định thay đổi.
Khởi tạo sự kiện thủ công
Để khởi tạo sự kiện thủ công, chọn phím thông minh Manual Event và (dành cho giám sát sự kiện
nâng cao) c h ọ n n h ó m m à s ự k i ệ n đ ư ợ c k h ở i t ạ o t r o n g đ ó .
Đối với sự kiện được khởi tạo thủ công, thì thông tin bệnh nhân tính đến thời gian khởi tạo được
lưu giữ thông qua các thiết lập nhóm sự kiện được giao.
Kích hoạt bản ghi đánh giá thử nghiệm trên dạng ghế xe hơi (CAR)
Trong nhóm NER bạn có thể kích hoạt Car Seat Assessment Record (CAR). Đây là giai đoạn đặc
biệt trong việc giám sát sự kiện sử dụng thiết lập hiện tại của nhóm NER.
Khởi động giai đoạn CAR:
1 Chọn phím pop-up Start CAR hoặc phím thông minh.
2 Chọn khoảng thời gian bắt buộc để đánh giá.
3 Chọn Confirm để khởi động CAR.
Nếu nhóm NER không được kích hoạt thì sẽ được kích hoạt tự động.
Trong khoảng thời gian CAR, biểu đồ SpO2 cũng được tạo ra với các mẫu 1 giây. Đối với thông tin
chung về trình bày dữ liệu trong biểu đồ, tham khảo phần “Xem xu hướng biểu đồ” trang 358 . Biểu
đồ CAR SpO2 khá đặc biệt: chỉ có thể truy cập vào biểu đồ này từ chức năng các sự kiện.
383
28 GIám sát sự kiện
Được tạo ra từ phần mở đầu của giai đoạn CAR (trái ngược với biểu đồ non-SpO2 được tạo ra
từ dữ liệu được định hướng hồi cứu khi kết thúc một khoảng thời gian). Các thiết lập được cố
định cho biểu đồ này và không thể được thay đổi khi xem.
Cơ sở dữ liệu sự kiện
Số lượng tối đa các sự kiện có thể được lưu trong cơ sở dữ liệu phụ thuộc vào cấu hình cơ sở dữ liệu
và mức độ giám sát sự kiện được sử dụng. Cơ sở dữ liệu sự kiện được thiết lập trong phương thức
cấu hình của monitor. Các sự kiện có thể được lưu trong cơ sở dữ liệu sự kiện của monitor trong
khoảng thời gian được cấu hình, 8 giờ hoặc 24 giờ. Không thể gọi ra sự kiện đã xóa. Sự kiện tự
động được xóa khi:
• Kết thúc thời gian cấu hình của sự kiện
• Vượt quá dung lượng lưu trữ của cơ sở dữ liệu (lưu thêm sự kiện thì sẽ xóa sự kiện cũ trong bộ
nhớ)
• Bệnh nhân xuất viện.
Cơ sở dữ liệu sự kiện bị xóa khi bạn cho một bệnh nhân xuất viện, bạn nên đảm bảo rằng bạn đã
ghi chép sự kiện bạn yêu cầu đối với bản ghi thông tin bệnh nhân trước khi xác nhận việc xuất
viện.
Các thanh dọc đánh dấu sự kiện trong cửa sổ Event Summary. Dòng thời gian hiển thị vị trí sự kiện được lưu
trong cơ sở dữ liệu sự kiện. Việc lựa chọn nội dung xem kích hoạt con trỏ cho phép bạn điều hướng qua dòng
thời gian. Sử dụng phím pop-up Show Episode để chọn sự kiện cá nhân để xem lại trong cửa sổ Event Episode.
Nó cũng nhắc lại phím pop-up sự kiện.
Máy đếm sự kiện đếm tổng số sự kiện trong cơ sở dữ liệu. Nếu có nhiều hơn một nhóm sự kiện
được thiết lập để khởi tạo sự kiện trong lịch sử sự kiện, thì máy đếm sự kiện cũng đếm tổng số
nhóm sự kiện.
384
28
và những sự kiện khác là sự kiện theo sau. Ví dụ, nếu sự kiện ngưng thở được theo sau bởi một sự kiện chậm trễ nào
đó sau 40 giây, thì sự kiện chậm trễ không được tính như một sự kiện riêng nhưng là một phần của sự kiện ngưng thở.
Tính toán các sự kiện xem xét sự kiện trẻ sơ sinh (NER)
Đối với các sự kiện trẻ sơ sinh (NER, ban đầu là "OxyCRG"), sự kiện ngừng thở (A), sự kiện nhịp
tim chậm (B), và sự kết hợp các sự kiện này được tính toán và được máy đếm sự kiện phân loại
trong Event Summary. Nếu chúng được kết hợp với Giảm độ bão hòa (D), thì được đánh dấu. Các sự
kiện hướng dẫn (M) được đếm riêng biệt. Ví dụ, A(D):2(1) cho thấy 2 sự kiện ngưng thở diễn ra và
một trong hai sự kiện được kết hợp với giảm độ bão hòa.
Ký hiệu Ý nghĩa
Nhóm được kích hoạt, thông báo được cài đặt cho cảnh báo***
Nhóm được kích hoạt, thông báo được cài đặt cho cảnh báo**
Nhóm được kích hoạt, thông báo được cài đặt cho cảnh báo*
Nhóm được kích hoạt, thông báo được cài đặt cho màn hình kịp thời
385
28
Cửa sổ xem lại sự kiện
Để truy cập vào cửa sổ Event Review, chọn tóm tắt sự kiện đồ họa, nếu có, hoặc chọn phím sự kiện
pop-up Show Review.
Khi bạn mở cửa sổ Event Review, nó sẽ tự động hiển thị nhóm sự kiện với sự kiện gần đây nhất.
• Để xem các nhóm sự kiện khác, chọn phím pop-up Review Group và chọn nhóm từ danh sách.
361
28 GIám sát sự kiện
Các giá trị sự kiện bên trái kênh phép đo hiển thị thiết lập ngưỡng khởi tạo và số lượng tối đa mà
giới hạn này vượt qua. Trong ví dụ này, Desat 71<85 cho bạn biết rằng 71 l à g i á t r ị SpO2 thấp
nhất đo được trong suốt thời gian diễn ra sự kiện và ngưỡng khởi tạo Desat được cài đặt đến 85
khí sự kiện được khởi tạo. Nếu sự kiện được khởi tạo thủ công thì hộp giá trị sự kiện hiển thị “manual”.
362
28
363
28 GIám sát sự kiện
Trong bản ghi xem xét sự kiện dạng bảng, sự kiện được lưu trong cơ sở dữ liệu sự kiện được hiển
thị theo thứ tự thời gian, với số lượng và tem thời gian.
Các phép đo trong nhóm sự kiện được hiển thị trong cột tiếp theo, được đánh dấu "Thông số 1,
thông số 2...", dọc theo các giá trị sự kiện đo được tại thời điểm diễn ra sự kiện. Đối với mỗi sự kiện,
giá trị khởi tạo được hiển thị.
Phần này của bản ghi theo A4 hoặc kích thước chữ, để phù hợp với file bệnh nhân.
Phần thứ 2 hiển thị các dạng sóng được ghi trong giai đoạn. Thời gian khởi tạo được đánh dấu
triangle và chia giai đoạn thành thời gian trước/ sau. Bất kỳ ký hiệu hiệu chuẩn và ký hiệu lưới trên
màn hình được tự động tin trên bản ghi.
Nếu có 4 phép đo trong nhóm sự kiện được ghi, thì có 2 dạng sóng được ghi chép trong 2 phân
đoạn dạng sóng riêng biệt.
364
28
Phần thứ 3 hiển thị thông tin dấu hiệu sống còn quan trọng nhất, gồm thông tin dạng số, cảnh báo
được kích hoạt và bất kỳ chú thích được lập trên giai đoạn sự kiện.
Phần thứ 4 hiển thị thông tin dạng số đối với tất cả dấu liệu sống còn hiện đang được theo dõi và
điều kiện cảnh báo hoặc INOPs được kích hoạt tại thời điểm sự kiện được khởi tạo.
365
28
Báo cáo xem lại sự kiện
Báo cáo xem lại sự kiện ghi chép lại toàn bộ sự kiện được lưu trong cơ sở dữ liệu sự kiện dành cho
nhóm được chọn.
391
28 GIám sát sự kiện
392
28
393
28 GIám sát sự kiện
394
ProtocolWatch
ProtocolWatch (PW) là công cụ hỗ trợ đưa ra quyết định lâm sàng. Cho phép bạn kích hoạt giao
thức lâm sàng có thể theo dõi các diễn biến về tình trạng của bệnh nhân, có tính đến:
• Các giá trị đo được từ monitor
• Các giá trị được nhập thủ công (ví dụ phép đo nhiệt độ thủ công, các giá trị trong phòng thí
nghiệm)
• Đánh giá của bạn về tình trạng bệnh nhân
ProtocolWatch thông báo cho bạn khi có sự kết hợp một số điều kiện nhất định và nó ghi lại sự phát
triển trong một bản ghi có thể in được ra.
395
29 ProtocolWatch
Nếu thực hiện thay đổi cấu hình, thì màn hình của bạn có thể không phù hợp với màn hình hiển
thị ở đây.
Tùy thuộc vào tùy chọn mà monitor của bạn có, có lẽ chỉ có giai đoạn sàng lọc nhiễm trùng huyết
nặng được thực hiện. Khi kết thúc giai đoạn này, nếu nhiễm trùng huyết được xác nhận, thì bệnh
nhân được chuyển đi để điều trị trong giai đoạn kiểm soát và hồi sức, bạn có thể chuyển tình trạng
hiện tại, các thiết lập và bản ghi từ giao thức SSC Sepsis trong MMS sang monitor khác với giao
thức SSC Sepsis có phiên bản đầy đủ. Việc truyền dữ liệu và thiết lập phải được kích hoạt trong
phương thức cấu hình.
CẢNH BÁO
Luôn phải xem xét hoàn cảnh lâm sàng cụ thể đối với bệnh nhân, trước khi áp dụng khuyến nghị
điều trị qua giao thức SSC Sepsis.
Để kiểm tra phiên bản về định nghĩa hướng dẫn và chương trình trên monitor,
• Chọn Main Setup sau đó Revision tiếp theo chọn ProtocolWatch cuối cùng là SSC Sepsis
Bạn có thể đặt ký hiệu giao thức ProtocolWatch, cùng với giai đoạn đang được kích hoạt trên màn
hình chính, ở một trong những vị trí dạng số. Điều này cho phép bạn chỉ cần liếc nhìn giai đoạn đang
được kích hoạt, thậm chí khi cửa sổ giao thức SSC Sepsis hiện không được hiển thị.
Nếu bạn nhập dữ liệu hoặc thực hiện một hành động trong cửa sổ giao thức SSC Sepsis, thì biểu
tượng sẽ chuyển thành SmartKey – phím thông minh.
Chuyển bệnh nhân và di chuyển thủ công giữa các giai đoạn
Nếu bệnh nhân được chẩn đoán mắc nhiễm trùng huyết trước khi kết nối với monitor, thì bạn có
thể chọn Main Setup sau đó chọn ProtocolWatch tiếp theo là Manual Transition để tiến thẳng đến chương
trình hồi sức nhiễm khuẩn huyết để theo dõi điều trị.
Nếu bệnh nhân được sàng lọc khi đến, ví dụ tại khoa cấp cứu, sau đó được chuyển đến khoa hồi
sức cấp cứu khi xác nhận mắc nhiễm trùng huyết, thì các thiết lập và bản ghi từ giao thức SSC
Sepsis đ ư ợ c c h u y ể n cùng vớiMMS tới monitor mới. Nếu cần thiết, bạn có thể chọn thủ công giai
đoạn ở monitor mới bằng cách chọn Main Setup sau đó chọn ProtocolWatch tiếp theo là Manual Transition.
Việc truyền dữ liệu và thiết lập phải được kích hoạt trong phương thức cấu hình.
396
29 ProtocolWatch
LƯU Ý
Không thể truyền dữ liệu giao thức SSC Sepsis từ monitor phiên bản phần mềm F.0 sang monitor
khác phiên bản phần mềm G.0 hoặc cao hơn, và ngược lại.
397
29 ProtocolWatch
Có hai hoặc nhiều hơn 2 dấu hiệu hoặc triệu chứng nhiễm trùng được xác nhận
Nếu bạn xác nhận có hai hoặc nhiều hơn hai dấu hiệu nhiễm trùng trong cửa sổ sàng lọc nhiễm
trùng huyết nặng, thì cửa sổ pop-up mới xuất hiện hỏi Tiền sử bệnh nhân có cho thấy lây nhiễm
mới không?.
Nếu bạn chọn Yes, màn hình tiếp theo xuấ hiện yêu cầu đo lactat.
Nếu bạn chọn No, thì giai đoạn sàng lọc tiếp tục và cửa sổ sàng lọc nhiễm trùng huyết nặng xuất hiện lại
theo tình huống được mô tả trong phần “Thay đổi điều kiện” ở trên.
Phép đo Lactat
Để nhập giá trị Lactat, chọn phím Enter Lact. Nếu giá trị được nhập lớn hơn 4 mmol/l thì hộp kiểm tra tự
động được kiểm tra.
Chọn Confirm khi một giá trị được nhập. Nội dung sau phụ thuộc vào giá trị Lactat:
• Nếu Lactat > 4 mmol/l: giá trị thỏa mãn các tiêu chí dành cho nhiễm trung huyết nặng và một
cửa sổ xuất hiện yêu cầu bác sỹ xem xét trước khi cho nhập chương trình hồi sức nhiễm trùng
huyết.
• Nếu Lactat ≤ 4 mmol/l: một cửa sổ bổ sung xuất hiện yêu cầu giá trị đầu vào để xác định
liệu bệnh nhân có đáp ứng các tiêu chí đối với nhiễm trùng huyết nặng không dựa trên các
giá trị huyết áp.
398
29 ProtocolWatch
Theo dõi đề xuất cho chương trình hồi sức nhiễm trùng huyết
Nếu màn hình ProtocolWatch được hiển thị, chọn khu vực phía dưới để hiện thị cửa sổ Sepsis Resuscitation
Bundle. Nếu màn hình ProtocolWatch không hiển thị, cửa sổ Sepsis Resuscitation Bundle xuất hiện tự động mỗi
giờ một lần.
Ba đề xuất đầu tiên sẽ được hoàn thành trong 3 giờ:
• Chọn phím Enter Lact để nhập giá trị lactat. Khi bạn nhập một giá trị, hoặc giá trị lactat đã được
nhập trước đó, thì hộp thoại được kiểm tra.
• Kiểm tra hộp thoại Take Blood Cultures khi bạn thực hiện nuôi cấy máu.
• Kiểm tra hộp thoại Administer Intravenous Antibiotics khi bắt đầu điều trị kháng sinh diện rộng.
Những đề xuất còn lại sẽ được hoàn thành trong 6 giờ:
• Nếu MAP, ScvO2/SvO2 và CVP có sẵn như các phép đo liên tục trên monitor, thì các giá trị
tự động được so sánh với tiêu chí của chương trình hồi sức nhiễm trùng huyết. Hộp thoại được
kiểm tra khi đề xuất tương ứng được thỏa mãn.
Tùy thuộc vào cấu hình bạn cài đặt, giá trị CVP được đo liên tục có thể được bỏ qua nếu vượt
quá giới hạn cài đặt. Quá trình này được cài đặt trong phương thức cấu hình của monitor, có áp
dụng giới hạn trên.
• Nếu ScvO2/SvO2 hoặc CVP không có sẵn như các phép đo liên tục trên monitor, thì bạn có thể
đo thủ công và nhập giá trị sử dụng phím Enter ScvO₂ và Enter CVP. Hộp thoại được kiểm tra tự
động nếu giá trị thỏa mãn đề xuất.
• Chọn phím Enter Lact để nhập giá trị lactat mới. Khi nhập một giá trị , thì hộp thoại được kiểm
tra.
Nếu MAP, ScvO2/SvO2 và CVP không được đo liên tục và cũng không có giá trị được nhập thủ
công, thì hộp thoại đánh dấu sẽ được tạo thành để được kiểm tra tự động. Hoạt động này diễn ra sớm
nhất sau 4 giờ để đảm bảo đạt được các giá trị này và được suy trì trung hạn. Kiểm tra các hộp thoại
này nếu đề xuất được hoàn thành.
399
29 ProtocolWatch
Để biết thêm thông tin chi tiết về đê xuất, chọn phím Show Details.
Chọn Confirm khi các hộp thoại đánh dấu phản ánh tình trạng điều trị hiện tại.
Kiểm tra cửa sổ chương trình hồi sức nhiễm trùng huyết
Trong chương trình hồi sức nhiễm trùng huyết bạn có thể mở cửa sổ Sepsis Resuscitation Bundle bất cứ
lúc nào để kiểm tra tình trạng hoặc nhập thông tin. Đề xuất được hiển thị như sau:
• Đề xuất chưa được hoàn thành thì được hiển thị màu đen. Chúng cũng xuất hiện trên danh
sách ở phía dưới màn hình ProtocolWatch.
• Đề xuất quá hạn thực hiện được hiển thị màu cam.
• Đề xuất đã được thực hiện và được xác nhận thì được hiển thị màu xám. Chúng không còn
xuất hiện trên danh sách ở phía dưới màn hình ProtocolWatch.
Kết thúc chương trình hồi sức nhiễm trùng huyết
Thương thì chương trình hồi sức nhiễm trùng huyết kết thúc sau 24 giờ, được ghi chép bởi thiết
bị đo thời gia trên màn hình ProtocolWatch. Bạn được yêu cầu để xác nhận bằng phím Yes khi việc
theo dõi thường xuyên tiếp tục. Khi chọn No bạn có thể mở rộng giai đoạn chương trình hồi sức
nhiễm trùng huyết thêm 16 giờ.
Sau khi hoàn thành chương trình hồi sức nhiễm trùng huyết, thì giai đoạn chờ nhiễm trùng huyết bắt
đầu cho bệnh nhân có thêm thời gian để ổn định và hồi phục. Trong giai đoạn này, việc sàng lọc
nhiễm trùng huyết nặng được tạm ngừng. Giai đoạn chờ được mặc định trong 7 ngày nhưng có thể
được điều chỉnh trong phương thức cấu hình.
trên đường định hướng. khi bản ghi gồm một số trang, bạn có thể di chuyển giữa các trang bằng cách
chọn phím Previous Page và Next Page.
400
30 Ghi dữ liệu
Ghi dữ liệu
Có hai cách để ghi dữ liệu thông qua monitor của bạn. Nếu có sẵn máy ghi trên dải giấy, bạn có thể lập các bản ghi
trên giấy, bằng cách lựa chọn từ một loạt các kiểu ghi. Nếu không có máy ghi trên dải giấy, hoặc nếu bạn muốn ghi
dữ liệu theo mẫu điện tử, thì bạn có thể sử dụng ghi điện tử. Xem phần “Ghi trên dải giấy” trang 401 và “Ghi điện
tử” trang 409 để biết thêm thông tin
Máy ghi tích hợp
MX400/450 Máy ghi tích hợp tùy chọn ghi thông tin dạng số đối với tất cả phép đo được kích hoạt và 3 dạng
sóng.
1 Mở máy ghi
Các phím pop-up cho phép bạn khởi động và dừng bản ghi. Lựa chọn phím thông minh Recor-
dings để gọi ra dòng phím pop-up. Cuộn trái hoặc phải để thấy các phím pop-up không được hiển
thị.
Việc lựa chon các phím pop-up có sẵn phụ thuộc vào monitor mà bạn đang sử dụng
401
32 Ghi đữ liệu
Bản ghi RT A Bản ghi RT A Giới hạn cảnh báo Giới hạn cảnh báo
Tất cả sóng ECG Tất cả sóng ECG Dừng tất cả bản ghiDừng tất cả bản ghi
Khởi Để khởi động nhanh các loại bản ghi sử dụng mẫu ghi được cấu hình trước,
động • Chọn phím thông minh Recor- dings và sau đó chọn phím pop-up của loại bản ghi
bạn muốn khởI động.
nhanh
Hoặc, bạn có thể
các bản
• Chọn phím thông minh Main Setup, chọn Recordings, sau đó chọn loại bản ghi.
ghi
Để khởi động nhanh bản` ghi bị trì hoãn,
402
30 Ghi dữ liệu
Loại bản ghi Thủ công tự động, khởi tạo bằng Thủ công Thủ công Thủ công Thủ công, sử
điều kiện cảnh báo được dụng phím pop-up
xác định trước của cửa sổ để
khởi động
Đích ghi Máy ghi cục bộ và Máy ghi cục bộ Máy in Máy ghi cục bộ Chỉ có máy Chỉ có máy ghi Chỉ có máy
trung tâm và trung tâm ghi cục bộ cục bộ ghi cục bộ
Thông tin Từ lúc khởi tạo Từ lúc khởi tạo n/a Từ lúc khởi tạo Từ lúc khởi Từ lúc khởi Được xác định
được ghi trừ đi thời gian trễ trừ đi thời gian tạo, theo thời tạo trừ đi thời bởi ngữ cảnh
trễ gian thực gian trễ
Số lượng 3 3 n/a 3 3 sóng có độ Tất cả sóng 3 3 sóng có độ 3 sóng, t h e o
sóng phân giải cao ECG đang phân giải cao n g ữ c ả n h , ví
(liên tiếp) được theo dõi (liên tiếp) dụ đồ thị hình nêm
và có sẵn
Tốc độ 50, 25, 12.5, 6.25, 50, 25, 12.5, 6.25, n/a 50, 25, 12.5, 6.25, 25 mm/sec 1, 2, 2.5, 3, 6 cm/ Được xác định
2.5 mm/giây 2.5 mm/giây 2.5 mm/giây Phút bởi ngữ cảnh
Thời gian 15, 20, 25, hoặc 15, 20, 25, hoặc n/a 6, 8, 10, 15 4 giây/sóng 10 phút, hoặc Được xác định
chạy 30 30 giây hoặc liên tục liên tiếp bởi ngữ cảnh
giây giây
Dừng Tự động Tự động n/a Tự động nếu Tự động Tự động nếu Được xác định
được giới hạn, được giới hạn, bởi ngữ cảnh
thủ công nếu liên thủ công nếu
tục liên tục
Thời gian trì 10, 15 giây 10, 15 giây n/a Không Không 6, 5, 4, 3, 2, 1 Được xác định
hoãn phút bởi ngữ cảnh
Chồng chéo 3 sóng 3 sóng n/a 3 sóng Không 3 sóng Được xác định
bởi ngữ cảnh
n/a = không áp dụng
403
32 Ghi đữ liệu
404
30 Ghi dữ liệu
Dải ghi
Các thông tin in trên dải ghi bao gồm tên bệnh nhân và MRN, số giường, ngày và thời gian ghi, tốc độ ghi, và
mã ghi (trừ khi thông tin sóng được in). Báo động và tin nhắn INOP cũng như chữ số cho tất cả các phép đo
theo dõi cũng được in.
Chú thích dải ghi được in ở đầu của dải ghi âm, hoặc phía trước hoặc phía trên sóng tùy thuộc vào cấu hình.
Các chú thích được cập nhật đều đặn, mỗi 15 phút cho các loại ghi được thực hiện ở tốc độ thấp hơn 6,25 mm /
s, và mỗi 60 giây cho các loại ghi được thực hiện ở tốc độ lớn hơn hoặc bằng 6,25 mm / s. Khi chú thích được
cài đặt để xuất hiện bên trên sóng, có thể không thể in tất cả chúng ra khi thời gian chạy của đợt ghi quá ngắn.
Mã dải ghi
Mã dải ghi in ở dòng đầu tiên của chú thích ban đầu có tối đa bảy ký tự, nêu rõ loại ghi, chế độ hoạt động, lĩnh
vực ứng dụng, loại bệnh nhân, và thời gian trễ, nếu có. Nó chỉ được bao gồm khi chú thích được cài đặt để xuất
hiện ở phía trên sóng.
405
40 Maintenance and Troubleshooting
Mã Ý nghĩa
Loại ghi 90 Thời gian thực
8A Thời gian trễ
0B Báo động ( đèn báo)
91 Ngữ cảnh (Quy trình)
Chế độ hoạt động MDC Theo dõi
S Mô hình
Cấu hình
Dịch vụ
Khu ứng dụng IOC ICU
N OR
CCU
NICU
Loại bệnh nhân A Người lớn
PN Trẻ em
Trẻ sơ sinh
406
30 Ghi dữ liệu
thì giấy có thể đã bị lắp ngược. Hãy lắp lại cuộn giấy.
THẬN TRỌNG
Khi việc ghi bị vô hiệu hóa (ví dụ, cửa mở, hoặc hết giấy), báo động sẽ được gửi đến máy ghi trạm trung tâm,
nếu có. Nếu không có máy ghi, báo động có thể không có trong thời gian máy ghi bị vô hiệu. Thông báo No
alarm recording available sẽ được hiển thị. Thông báo này không được hiển thị nếu Printer được cấu hình
như là điểm đến ghi báo động.
407
40 Maintenance and Troubleshooting
Ghi điện tử
Ghi điện tử cho phép các báo cáo kích hoạt bằng báo động để được chụp bằng điện tử trong cơ sở dữ liệu
monitor. Sau đó có thể in khi máy in có sẵn. Máy in có thể được kết nối cục bộ bằng giao diện USB, máy in
trung tâm kết nối với Trung tâm Thông tin hoặc dịch vụ in XDS là một phần của ứng dụng IntelliVue XDS. Với
một máy chủ in XDS, các báo cáo có thể được in ra máy in tiêu chuẩn và cũng có thể được lưu trữ như là các
tập tin (ví dụ .jpg, .bmp hoặc .pdf) trên các PC.
Chụp các sự kiện báo động
Monitor có thể được thiết lập để tự động nắm bắt các sự kiện báo động, kích hoạt bởi báo động (đèn báo động)
đã chọn.
Tất cả các cài đặt phải Thiết bị đầu ra cho ghi báo động được thiết lập thành "Printer (máy in)".
được thực hiện ở chế Điều này sẽ tự động khiến việc lưu trữ sự kiện báo động trở thành báo cáo
độ cấu hình thời gian thực.
Các thiết bị mục tiêu cho các báo cáo thời gian thực được thiết lập là
"Database (cơ sở dữ liệu)"
Các báo động để kích hoạt báo cáo được thiết lập.
Cơ sở dữ liệu được thiết lập để tự động in khi máy in có sẵn.
Khi một trong những báo thức đã chọn xảy ra, màn hình sẽ tự động chụp các báo động và tạo ra một báo cáo
thời gian thực được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu. Ngay sau khi monitor được kết nối với một máy in, hoặc với
một máy tính hoặc với các phần mềm ứng dụng IntelliVue XDS, nó sẽ tự động in báo cáo, hoặc gửi vào một
thư mục bệnh nhân cụ thể như là một tập tin điện tử.
Báo cáo thời gian thực kích hoạt bằng báo động
Dưới đây là một mẫu của một Báo cáo thời gian kích hoạt bằng một sự kiện báo động.
408
30 Ghi dữ liệu
1 Thông tin cá nhân của bệnh nhân, thời gian đóng dấu
2 Báo động kích hoạt và INOP, theo sau bởi báo động quan trọng
3 Phần đo lường sóng
Các số liệu trong báo cáo là từ thời kỳ trước khi báo động kích hoạt báo cáo. Khoảng thời gian bao phủ
bởi các dữ liệu sóng phụ thuộc vào tốc độ sóng của từng sóng.
Tem thời gian trên báo cáo là thời điểm báo cáo được tạo ra và có thể không tương ứng chính xác với
thời gian báo động đã được chỉ ra trên màn hình.
409
40 Maintenance and Troubleshooting
Hầu hết các báo cáo bệnh nhân có thể được in bằng cách chọn Main Setup sau đó chọn Reports
(hoặc Print Report Smartkey) và sau đó chọn tên báo cáo trong nửa trên của menu Reports. Tên
báo cáo được hiển thị chỉ cho các báo cáo đã được thiết lập một cách chính xác.
Số liệu từ thời điểm yêu cầu in sẽ được in ra, mặc dù có thể bị trì hoãn do phải chờ từ máy in.
Màn hình của bạn cũng có thể được thiết lập để tự động in tất cả các báo cáo khi có máy in. Để
thiết lập
1. Chọn Main setup sau đó chọn Reports
2. Chọn Auto Print Dbs.
- Always: In tất cả các báo cáo khi có máy in tương thích.
- Host Only: sẽ in các báo cáo được lưu trữ trên Monitor chủ khi có máy in tương thích. Báo cáo
lưu trữ trong cơ sở dữ liệu (thể hiện bằng màu xám trên Report List) phải được tự gửi đến máy
in. Tham khảo "Kiểm tra Tình trạng báo cáo và In thủ công" trên trang 417.
- Never: Không tự động in báo cáo; tất cả các báo cáo được lưu trữ trong các máy chủ hoặc cơ sở
dữ liệu phải được tự gửi đến máy in. Tham khảo "Kiểm tra Tình trạng báo cáo và In thủ công"
trên trang 417.
Địa điểm in ra
Tùy thuộc vào sự sẵn có, các báo cáo có thể được in:
• trên các máy in kết nối cục bộ,
• trên các máy in kết nối với Trung tâm Thông tin hoặc các máy chủ ứng dụng,
• bằng dịch vụ in in ứng dụng IntelliVue XDS,
• đến một máy chủ in trên nền tảng PC bên ngoài với phần mềm máy chủ Philips,
• vào cơ sở dữ liệu in.
Các lệnh in được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu được tự động in ra khi một thiết bị in với khổ giấy
phù hợp được kết nối.
Các dữ liệu in không bị xóa sau khi bệnh nhân xuất viện. Một bệnh nhân mới có thể được nhập
viện và báo cáo của họ được lưu ngoài những báo cáo trước đó. Tiếp nhận bệnh nhân của bạn để
báo cáo có thể được chỉ định rõ ràng cho bệnh nhân.
410
30 Ghi dữ liệu
Nếu X2 được kết nối với Monitor chủ, các báo cáo theo yêu cầu hoặc được lưu trữ trên X2 có thể
được in qua Monitor chủ. Báo cáo yêu cầu trên X2 khi kết nối với một Monitor (thiết bị theo dõi)
chủ sẽ không hiển thị bất kỳ báo động bệnh nhân hoặc INOP. Để xem báo động, báo cáo nên được
yêu cầu trên thiết bị theo dõi chủ.
Báo cáo 12 – Lead (12 Bắt sóng ECG, các giá trị đo lường, ST Map Trong cửa sổ ST Map (Current) hoặc ST Map (Trend),
đường dẫn) (tùy chọn) và kết quả phân tích của Trung chọn Print.
tâm Thông tin (chỉ cho PIIC iX)
Báo cáo ST Map dữ liệu ST trong sơ đồ ngang và / hoặc đa
trục ngang
Báo cáo kết quả tim mạch Đường cong thử nghiệm và các con số Trong cửa sổ Cardiac Output (Right Heart) hoặc cửa sổ
Cardiac Output (Transpulmonary), chọn các sổ pop-up
Print / Record.
Báo cáo wedge Các con số Wedge và sóng tham khảo Trong cửa sổ Wedge, chọn cửa sổ pop-up Print Wedge.
Báo cáo tính toán Huyết động học, oxy, hoặc đánh giá thông Trong cửa sổ Calculations, chọn cửa sổ Print / Record
khí
Báo cáo tính toán lượng Bảng chuẩn độ Trong cửa sổ Titration Table, chọn Titr.Tbl In
thuốc
Bảng Drip Trong cửa sổ Drip table, chọn cửa sổ bật lên Print Drip
Tbl.
Báo cáo giới hạn báo động Báo cáo đồ họa hoặc số liệu của tất cả các Trong cửa sổ Alarm Limites, chọn Print Limits.
giới hạn báo động hiện tại
Dữ liệu bệnh nhân và các số liệu, và một Chọn SmartKey Realtime Report, nếu được cài đặt.
Báo cáo thời gian thực, trong hai:
bao gồm cả báo cáo tất cả các sóng được hiển thị HOẶC tất cả
oxyCRG sóng được đo HOẶC tất cả sóng RT được đo
HOẶC tất cả các sóng độ phân giải cao được
đo, HOẶC sóng oxyCRG (sóng RT: ECG
đường dẫn chính, Pleth, Resp; sóng độ phân
giải cao: btbHR, SpO2 độ phân giải cao,
Resp độ phân giải cao)
Báo cáo vòng lặp Đồ thị phòng lặp riêng với nhãn thời gian, Trong cửa sổ Loops, chọn Print Loop.
các con số được đo lường hiện tại
Báo cáo trung tâm A/B/C Đây là báo cáo được cài đặt tại Trung tâm Trong Main Setup chọn Reports sau đó chọn Central
Thông tin có thể được khởi động trực tiếp từ Report A, Central Report B hoặc Central Report C.
màn hình.
411
40 Maintenance and Troubleshooting
412
30 Ghi dữ liệu
413
40 Maintenance and Troubleshooting
4 Chọn Orientation để thiết lập các định hướng của bản in báo cáo: Chọn Unspecified để sử
dụng kích thước
mặc định cho các mẫu được lựa chọn, định hướng có thể là khổ ngang hoặc khổ dọc.
5 Chọn Target Device và chọn máy in các công việc in ấn sẽ được gửi đến: Chọn Unspecified để sử dụng
máy in mặc định, hoặc chọn từ danh sách các tên máy in được xác định tại Trung tâm Thông tin, trong
Configuration Mode của thiết bị theo dõi (ví dụ, Remote 1 hoặc Database ).
Một số cài đặt có thể không có sẵn ("chuyển sang màu xám") trong menu này đối với cấc báo cáo chỉ có thể bắt
đầu trong một cửa sổ đặc biệt.
414
30 Ghi dữ liệu
Nếu một phần của đồ thị sóng trên một báo cáo được vẽ với đường đứt nét, điều này sẽ cho bạn biết
rằng một
thiết lập có ảnh hưởng đến hình dạng sóng trên màn hình được thay đổi trong khi báo cáo được in.
Ví dụ, nếu bạn thay đổi tỉ lệ sóng trong khi một báo cáo đang được in, thì tỉ lệ và kích thước sóng được thay đổi
ngay lập tức trên thiết bị theo dõi và trên báo cáo. Để chỉ ra rằng thông tin tỉ lệ in ở đầu của báo cáo không còn
phù hợp với tỉ lệ hiện đang sử dụng, thì sóng sẽ được in bằng đường nét đứt, bắt đầu từ thời điểm thay đổi diễn
ra.
Một số ví dụ về các cài đặt gây ra các đường đứt nét trong các báo cáo nếu có thay đổi trong quá trình in ấn là:
chế độ lọc, đặt đường dẫn điện tâm đồ, tỉ lệ sóng, đơn vị đo lường, cài đặt nhịp độ / không nhịp độ, và chế độ
đo. Lưu ý rằng khi sóng điện tâm đồ được vẽ cố định trên báo cáo (hoặc 10 mm / mV hoặc 20 mm / mV), thay
đổi tỉ lệ sóng ECG sẽ không gây ra đường nét đứt trên báo cáo.
Để tránh các đường đứt nét về báo cáo, chờ 15 giây sau khi thay đổi một thiết lập trước khi bạn kích hoạt một
báo cáo.
Máy in không có sẵn: Tái định tuyến báo cáo
Nếu bạn gửi một báo cáo được in trên một máy in mà không có sẵn, ví dụ, bởi vì đã hết giấy, việc in bị tạm
ngưng và được lưu trữ trong bộ nhớ của thiết bị theo dõi.
Nếu các thiết bị mục tiêu của công việc in được cài đặt là Unspecified, thiết bị theo dõi sẽ cố gắng gửi lại các
lệnh in đến máy in đầu tiên được liệt kê trong menu Setup Printers dưới Printer được cài đặt thành Enabled
và có giấy của kích thước chính xác.
Để cho phép các báo cáo để in ra, bạn phải giải quyết các vấn đề với máy in mục tiêu, hoặc tái định tuyến các
lệnh in đến một máy in bằng giấy có kích thước chính xác. Để định tuyến một công việc in ấn,
• Cho phép các máy in mục tiêu mới bằng cách chọn nó trong menu Setup Printers và chuyển sang Enabled.
Do thiết bị theo dõi cố gắng gửi báo cáo đến các máy in theo thứ tự chúng được liệt kê, bạn phải chắc chắn
rằng tất cả các máy in trên máy in mục tiêu mới là đã được tắt/bỏ kích hoạt.
Nếu các thiết bị mục tiêu của công việc in đã được thiết lập để một máy in cụ thể, thì không thể tái định tuyến
Kiểm tra tình trạng báo cáo và in thủ công
Một danh sách tất cả lệnh in được chờ đợi, in ấn hoặc lưu trữ có thể được xem trong Report List. Để xem danh
sách, trong menu Reports, chọn Report List
Các thông tin sau đây được hiển thị cho mỗi yêu cầu in ấn:
• Tiêu đề báo cáo
• Tên bệnh nhân (ngoại trừ báo cáo hệ thống)
• Ngày và thời gian yêu cầu
• Định dạng giấy báo cáo
• Tình trạng công việc: Chuẩn bị, đang in, đang đợi, Trong cơ sở dữ liệu, Trong máy cục bộ, Thử lại, Hủy,
Lỗi.
Mỗi báo cáo riêng lẻ có thể được xóa khỏi danh sách bằng phím Delete Report, và tất cả các báo cáo bằng
phím Delete All Repts.
THẬN TRỌNG
Trong Report List bao gồm các thông tin riêng tư, dưới hình thức của tên bệnh nhân với tiêu đề báo cáo và
ngày báo cáo liên quan. Truy cập đến dữ liệu này phải được đặt dưới kiểm soát để đảm bảo bảo mật.
415
40 Maintenance and Troubleshooting
Nếu X2 được kết nối với thiết bị theo dõi, thì tất cả các yêu cầu in được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu in được hiển
thị "màu xám" trên Report List và sẽ không bị xóa với bằng phím Delete All Repts
In thủ công
Những công việc in ấn ở màu đen sẽ được in tự động khi có máy in phù hợp. Nếu Auto Print DBS được cài đặt
là Host Only hoặc Never, một số hoặc tất cả các báo cáo sẽ không được in tự động và sẽ được hiển thị trong
màu xám. Mọi công việc/lệnh in hiện trong màu xám phải được in thủ công; thực hiện như sau,
1 Trong Report List, hãy chọn báo cáo cần thiết
2 Chọn Print Report.
Chọn Print All Reps sẽ gửi tất cả các báo cáo cho máy in.
Các thông báo tình trạng máy in
Thông báo tình trạng máy in Nguyên nhân và khắc phục
Lệnh in chờ in cho <Tên máy in> Bản báo cáo đã được đặt trong danh sách chờ in cho máy in đã nêu
tên.
Lệnh in không thể chờ in (không Danh sách chờ in đã đầy và thiết bị không thể chấp nhận thêm yêu
đủ nguồn lực) cầu báo cáo. Chờ cho đến khi một số báo cáo khác đã được in, sau
Lệnh in không thể chờ in (Danh đó thử lại, HOẶC
sách chờ in đã đầy) Một bản báo cáo đã được kích hoạt sử dụng kích thước giấy không
Lệnh in không thể chờ in (không có sẵn với máy in mục tiêu. Hãy thử máy in khác, nếu có, hoặc thay
tìm thấy máy in phù hợp) đổi kích thước giấy yêu cầu in.
Hủy tất cả các lệnh in ấn Delete All Reps đã được chọn trong menu Reports, HOẶC
Các chế độ điều hành đã được thay đổi từ Monitoring Mode (Chế độ
theo dõi) sang Demonstration (Mô tả) hoặc Service Mode (Chế độ
dịch vụ).
Hủy lệnh in đang hoạt động Báo cáo hiện tại bị hủy theo lệnh của người sử dụng.
Hủy lệnh in do bệnh nhân ra viện Khi bệnh nhân được xuất viện, tất cả các báo cáo đang chờ in được
hủy bỏ, ngoại trừ những những báo cáo được lưu trữ trong cơ sở dữ
liệu in.
Hủy việc # in do HotStart Thiết bị theo dõi khởi động lại và tất cả các yêu cầu báo cáo bị hủy
bỏ, ngoại trừ những báo cáo được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu in. "#"
Là số báo cáo bị hủy bỏ.
In thất bại: Không có báo cáo Một bản báo cáo đã được kích hoạt chưa được thiết lập một cách
được cài đặt! chính xác. Vào menu cài đặt chọn loại báo cáo để lập báo cáo.
In trên <Tên máy in> ... Một báo cáo đang trong tiến trình, hoặc thiết bị đang chờ máy in
trung tâm để chấp nhận các công việc in ấn.
Máy in <Tên máy in> không có Các thiết bị được lựa chọn không có sẵn. Kiểm tra xem máy in đã
sẵn -> Công việc bị tạm ngưng kết nối đúng chưa và giấy có sẵn không. Các báo cáo theo yêu cầu sẽ
bắt đầu in khi máy in có sẵn.
Cơ sở dữ liệu in đầy công việc bị Các báo cáo được yêu cầu không phù hợp với cơ sở dữ liệu in. Bạn
tạm ngưng có thể chọn một máy in để in báo cáo (xem "Máy in không có sẵn:
Tái định tuyến Báo cáo" trên trang 416). Hoặc bạn có thể xóa một
báo cáo khác từ danh sách báo cáo (bằng cách sử dụng phím Delete
Report) để tạo ra khoảng trống cho báo cáo của bạn.
Lệnh in trên <Tên máy in> thất Một báo cáo không thể được bắt đầu trên máy in đã yêu cầu. Một
bại (không có dữ liệu) trong ba lý do được hiển trị trong các thông báo trạng thái:
416
30 Ghi dữ liệu
Lệnh in trên <Tên máy in> thất • Dữ liệu không có sẵn - X2 kết nối đã được gỡ bỏ trước khi dữ liệu
bại (không có máy in) cho báo cáođược chuyển giao.
Lệnh in trên <Tên máy in> Lỗi (lỗi • Máy in không có sẵn - đảm bảo máy in đã được cắm vào, bật lên,
nhận dữ liệu) và có sẵn giấy.
• lỗi dữ liệu - một lỗi nội bộ đã gây ra dữ liệu cần thiết cho báo cáo
là không có sẵn, hãy thử bắt đầu báo cáo lại.
Lệnh in trên <Tên máy in> hoàn Bản báo cáo đã được in.
thành
417
40 Maintenance and Troubleshooting
1 Nhãn Đo , có biểu tượng biểu thị báo động tắt nếu báo động đang tắt
418
30 Ghi dữ liệu
2 Xem đồ họa của các giới hạn báo động hiện tại trong mối quan hệ hiện tại để theo dõi giá trị đo
419
40 Maintenance and Troubleshooting
1 Thông tin cá nhân của bệnh nhân, thời gian đóng dấu
2 Báo động kích hoạt và INOPs, tiếp theo là dấu hiệu quan trọng
3 Phần sóng đo
Báo cáo cung lượng tim
420
30 Ghi dữ liệu
Loại báo cáo ECG Định dạng có sẵn Kích cỡ giấy có sẵn
Đạo trình 12 ECG 3X4 ngang A4, letter, A3, ledger
6X2 ngang A4, letter, A3, ledger
12X1 dọc A4 and letter only
12X1 ngang A4, letter, A3, ledger
12X1 (2P) ngang A4, letter (2 pages)
Đa đạo trình ECG 2X4 ngang A4, letter, A3, ledger
8X1 dọc Chỉ A4 and letter
8X1 ngang A4, letter, A3, ledger
421
40 Maintenance and Troubleshooting
422
30 Ghi dữ liệu
THẬN TRỌNG
Không sử dụng bộ đếm thời gian để xác định thời gian trong các sự kiện quan trọng liên quan đến
bệnh nhân
423
40 Maintenance and Troubleshooting
Phím Pop-up Lựa chọn phím pop-up này cho phép bạn ....
Start bắt đầu bộ đếm thời gian.
Stop dừng bộ đếm thời gian, cho phép cách khởi động lại sau khi tạm dừng (phím
Start) hoặc xóa (Phím xóa).
Clear xóa bộ đếm thời gian, kết thúc phần đếm thời gian này.
Timers quay lại cửa sổ bộ đếm thời gian hiển thị tất cả các đếm thời gian đang hoạt
động
424
30 Ghi dữ liệu
Thông báo
Khi một bộ đếm thời gian hết hạn (trừ bộ đếm thời gian không giới hạn), chuyển sang màu đỏ và một thông
báo xuất hiện trong dòng trạng thái trên màn hình chính. Lưu ý rằng nếu một bộ đếm thời gian đã được cài đặt
để hiển thị bằng màu đỏ, thì màu sắc sẽ không thay đổi khi thời gian kết thúc.
Có thể có thông báo bổ sung và có thể được cài đặt thành:
Alarm (Báo động): Một thông báo INOP biểu thị hết thời gian bộ đếm thời gian
Sound (Âm thanh): Một âm báo biểu thị hết thời gian
No sound (Không có âm thanh): Không có thông báo bổ sung
Để thiết lập các thông báo bổ sung, trong cửa sổ Timers:
1 Chọn bộ đếm thời gian cần thiết và hiển thị cửa sổ Setup.
2 Chọn Notification và chọn mức thông báo cần thiết từ danh sách.
Để hiển thị một bộ đếm thời gian trên màn hình chính:
1 Chọn số bạn muốn thay thế.
2 Chọn Change Numeric.
3 Chọn Any Timer.
425
40 Maintenance and Troubleshooting
Phím Pop-up bộ đếm thời gian màn hình chính
Khi bạn chọn một bộ đếm thời gian hiển thị trên màn hình chính, sẽ có phím pop-up:
426
30 Ghi dữ liệu
427
40 Maintenance and Troubleshooting
429
40 Maintenance and Troubleshooting
Sử dụng Pin
MX400 / 450 /
500/550
Các pin Lithium Ion được sử dụng cho thiết bị theo dõi của bạn lưu trữ một lượng lớn năng lượng với kích
thước nhỏ gọn. Điều này cho phép giám sát hoạt động bằng pin dễ dàng nhưng cũng đòi hỏi phải chăm sóc
trong khi sử dụng và xử lý. Hãy thực hiện theo các hướng dẫn trong chương này và tham khảo thông tin thêm
trong Hướng dẫn dịch vụ.
Một pin Lithium Ion Philips M4605A phải được đưa vào ngăn chứa pin ở phía bên phải của thiết bị theo dõi để
sử dụng bằng pin.
1 Khoang pin
Bạn có thể chuyển đổi giữa chế độ hoạt động bằng pin và chế độ hoạt động bằng điện nguồn(AC) mà không
làm gián đoạn hoạt động của thiết bị theo dõi.
Pin sạc tự động khi thiết bị theo dõi được kết nối với nguồn điện.
Các màu sắc đèn LED Pin Trong trường hợp thiết bị được Khi thiết bị chạy bằng pin, thì
kết nối với nguồn điện, thì điều điều này có nghĩa là
này có nghĩa là
Màu xanh Năng lượng pin > 90%
Màu vàng Pin đang được xạc (Năng lượng
pin < 90%)
Màu đỏ, nhấp nháy Năng lượng pin còn lại <10%
Màu đỏ, nhấp nháy không liên tục Pin hoặc bộ xạc bị lỗi Lỗi pin
Trạng thái pin trên màn hình chính
Trạng thái của pin được hiển thị, với năng lượng pin còn lại, và khi pin chưa được sạc, ước tính thời gian sử
dụng được hiển thị.
Đo năng lượng Pin:
Điều này cho thấy năng lượng pin còn lại. Nó được chia thành từng phần, mỗi phần tương ứng với 20% tổng số
năng lượng. Nếu ba phần được lấp đầy, như trong ví dụ này, có nghĩa là 60% năng lượng pin còn lại. Nếu
không có pin, thì có biểu tượng X nhấp nháy màu đỏ được hiển thị. Nếu không có dữ liệu có sẵn từ pin, một
dấu hỏi được hiển thị.
Nếu có vấn đề hoặc thay đổi trạng thái của pin này được chỉ định bởi biểu tượng pin trống chứa một biểu tượng.
Nếu biểu tượng là màu đỏ, điều này cho thấy tình trạng nguy hiểm.
Biểu tượng trạng thái pin Biểu tượng báo lỗi pin
Biểu tượng pin và dấu chấm Dấu chấm than màu đỏ nhấp
than trên màn hình chính nháy. Tình trạng pin hoặc lỗi
Kiểm tran Battery Status để nghiêm trọng. Kiểm tra trong cửa
tìm ra nguyên nhân. sổ Battery Status để biết biểu
tượng nào đang được hiển thị
hoặc tham khảo INOP để xác
định nguyên nhân.
Thời gian có thể hoạt động: Trong khi thiết bị theo dõi đang chạy trên pin, thời gian được hiển thị bên dưới
biểu tượng pin. Thời gian sẽ không được hiển thị khi thiết bị đang chạy bằng nguồn điện ngoài. Đây là thời gian
theo dõi với năng lượng pin hiện tại. Lưu ý rằng thời gian này dao động tùy theo tải hệ thống (độ sáng màn hình
và bao nhiêu phép đo được thực hiện).
431
40 Maintenance and Troubleshooting
Thay pin
Để thay pin,
1 Bấm vào cửa ngăn chứa pin và trượt sang phải để mở.
2 Kéo nhẹ nhàng trên dây đeo để đưa pin về phía bạn, sau đó nắm pin và kéo ra hoàn toàn.
3 Trượt pin mới vào vị trí, đảm bảo rằng các điểm tiếp xúc pin vào đúng hướng, như đã nêu ở bên trong
của cánh cửa ngăn chứa pin.
4 Đóng cửa ngăn chứa pin.
432
30 Ghi dữ liệu
Sạc Pin
Pin có thể được sạc trong thiết bị được sử dụng để theo dõi bệnh nhân. Sạc nhanh hơn khi thiết bị được tắt. Bạn
cũng có thể sử dụng Thiết bị sạc pin thông minh 865432 (trước đây là M8043A) để sạc pin.
1 Lắp pin vào thiết bị đang kết nối với nguồn điện. Đèn LED pin sẽ sáng màu vàng để biểu thị đang sạc
(có thể mất đến ba phút trước khi sạc bắt đầu).
2 Sạc pin cho đến khi đầy, đèn LED pin chuyển sang màu xanh lá cây, và biểu tượng pin đầy.
Trong những tình huống nhất định, khi có nhiều phép đo được sử dụng cùng với máy ghi, tải trọng trên thiết bị
quá cao nên pin không sạc. Trong trường hợp này, bạn phải sử dụng Thiết bị sạc pin thông minh 865432 (trước
đây là M8043A) để sạc pin.
Bảo dưỡng pin
Bạn bảo dưỡng pin khi biểu tượng "pin yêu cầu bảo dưỡng" hiển thị trên màn hình. Không được làm gián đoạn
việc xạc và xả pin trong khi bảo dưỡng. Bạn có thể bảo dưỡng trong khi pin đang ở trong thiết bị theo dõi.
LƯU Ý
Không sử dụng thiết bị có pin đang được bảo dưỡng để theo dõi bệnh nhân. Thiết bị sẽ tự động tắt khi không
còn năng lượng pin.
Đó là, sạc pin thông minh 865432 (trước đây là M8043A) nên được sử dụng để bảo dưỡng pin ở ngoài (tức là
tháo pin khỏi thiết bị). Sạc pin thông minh sẽ tự động thực hiện các việc xả và bảo dưỡng theo đúng quy trình
và tính toán dung lượng khi sạc đầy. Để biết chi tiết xin vui lòng xem Hướng dẫn sử dụng cho Sạc pin thông
minh. Không sử dụng bộ sạc hoặc sạc pin thông minh khác.
Để bảo dưỡng pin sử dụng thiết bị theo dõi,
1 Lắp pin vào thiết bị theo dõi kết nối với nguồn điện.
2 Tắt thiết bị theo dõi.
3 Sạc pin cho đến khi đầy hoàn toàn. Mở cửa sổ Battery Status và kiểm tra
thông báo Batt fully Charged (Pin đầy).
4 Ngắt kết nối thiết bị theo dõi khoải nguồn điện, và để thiết bị chạy cho đến khi không còn năng lượng
pin và thiết bị tự động tắt.
5 Kết nối thiết bị với một nguồn điện và sạc pin cho đến khi đầy để sử dụng hoặc xạc đến 50% cho việc
lưu trữ.
Vệ sinh thiết bị
Lau chùi bằng vải không bụi, làm ẩm bằng nước ấm (tối đa 40 ° C / 104 ° F) và xà phòng, một chất tẩy rửa
không ăn da pha loãng, tenside, chất tẩy rửa có ammonia- hoặc cồn. Không sử dụng dung môi mạnh như
acetone hoặc trichloroethylene.
Hãy cẩn thận khi làm sạch màn hình của màn hình bởi vì nó là nhạy cảm hơn với phương pháp làm sạch thô
hơn so với nhà ở. Không cho phép bất kỳ chất lỏng để vào trường hợp màn hình và tránh đổ nó trên màn hình
trong khi làm sạch. Không cho phép nước hoặc dung dịch làm sạch để nhập các kết nối đo lường. Lau xung
quanh, không hơn, ổ cắm kết nối.
LƯU Ý
Để vệ sinh màn hình có cảm ứng, trước hết cần vô hiệu hóa chức năng cảm ứng bằng cách tắt thiết bị theo dõi
trong quá trình làm sạch, hoặc bằng cách chọn và giữ phím Main screen cho đến khi biểu tượng ổ khóa xuất
hiện trên đó, chỉ ra rằng chức năng cảm ứng bị vô hiệu hóa. Chọn và giữ một lần nữa để kích hoạt lại chức năng
cảm ứng.
Trước khi làm sạch chuột, bàn phím hoặc thiết bị kết nối khác của bên thứ ba, cần ngắt kết nối với thiết bị.
Làm sạch thiết bị trước khi khử trùng. Các chất khử trùng đề xuất là:
CẢNH BÁO
Kế hoạch hoạt động: Tình trạng trục trặc đối với một bộ phận trong bệnh viện hoặc một đơn vị sử
dụng thiết bị này để tiến hành kế hoạch bảo trì theo yêu cầu có thể gây làm cho thiết bị gặp sự cố
không đáng có và các mối nguy hiểm về sức khỏe.
Liên hệ: Nếu bạn phát hiện ra một vấn đề với thiết bị, vui lòng liên hệ với bộ phận dịch vụ, Philips,
hoặc nhà cung cấp ủy quyền tại địa phương.
CẢNH BÁO
Nguy cơ giật điện: Không mở màn hình hoặc thiết bị đo lường. Việc tiếp xúc với các thiết bị
điện bị hở có thể gây điện giật. Luôn tắt và rút nguồn điện trước khi làm sạch các thiết bị cảm
biến, màn hình hoặc thiết bị đo lường. Không sử dụng cảm biến bị hỏng hoặc cảm biến có tiếp
xúc điện bị hở. Việc bảo dưỡng cần do nhân viên dịch vụ có chuyên môn đảm nhiệm.
437
40 Maintenance and Troubleshooting
438
30 Ghi dữ liệu
Loại Các hoạt động bảo trì và kiểm tra Tần suất
Bảo trì Đo Hiệu chuẩn NBP Ít nhất hai năm một lần, hoặc theo quy định của
lường luật pháp địa phương.
Hiệu chuẩn đo microstream (dòng nhỏ) Ít nhất một năm một lần hoặc sau 4000 giờ
CO2 và thử nghiệm hiệu suất hoạt động.
Hiệu chuẩn đo mainstream (dòng chính) và Ít nhất một năm một lần, hoặc khi bạn nghi ngờ
sidestream (dòng bên) CO2 và kiểm tra lưu các giá trị đo được không chính xác.
lượng sidestream
Kiểm tra độ chính xác Bộ phân tích khí Ít nhất một năm một lần, hoặc nếu bạn nghi
(G7m) ngờ các giá trị đo được không chính xác, và
sau khi nâng cấp phần mềm.
Kiểm tra hiệu chuẩn bộ phân tích khí Ít nhất một năm một lần và sau khi nâng cấp
(G7m) (lưu lượng, áp lực xung quanh) phần mềm.
Điều chỉnh lưu lượng dòng của bộ phân Theo yêu cầu sau khi kiểm tra hiệu chuẩn.
tích khí (G7m)
Kiểm tra khí nén của bộ phân tích khí Ít nhất một năm một lần.
(G7m) (máy bơm, van solenoid, lỗ rò, bao
gồm bình gom nước và ống lấy mẫu khí)
Bảo trì pin Xem "Tối ưu Hiệu suất Pin " ở trang 450 để biết các hoạt động bảo trì pin.
Xử lý sự cố
Nếu bạn nghi ngờ có vấn đề với kết quả đo, vui lòng đọc Hướng dẫn Sử dụng và kiểm tra kỹ xem
bạn đã thiết lập trạng thái đo lường đã đúng hay chưa.
Nếu bạn nghi ngờ có vấn đề gián đoạn đối với toàn hệ thống, cần gọi cho bộ phận dịch vụ. Bạn có
thể được yêu cầu cung cấp thông tin từ nhật ký tình trạng. Để xem nhật ký tình trạng,
439
40 Maintenance and Troubleshooting
Bạn có thể tháo màn hình theo dõi, MMS, FMS và các mô-đun như mô tả trong Service Guide.
Bạn sẽ tìm thấy thông tin xử lý vật liệu thải chi tiết trên trang web sau đây:
http://www.healthcare.philips.com/main/about /Sustainability/Recycling/pm.wpd
Recycling Passports đặt ở đó có chứa các thông tin về hàm lượng vật liệu của các thiết bị, bao
gồm các vật liệu có khả năng nguy hiểm phải được loại bỏ trước khi tái chế (ví dụ, pin và các bộ
phận có chứa thủy ngân hoặc magiê).
Không thải bỏ thiết bị điện và điện tử theo cách giống như khi xử ký rác thải đô thị chưa được
phân loại. Cần thu gom chúng riêng biệt để có thể được tái sử dụng, xử lý, tái chế, hoặc được thu
hồi một cách an toàn và đúng cách.
CẢNH BÁO
Đảm bảo rằng bình hoàn toàn rỗng trước khi gỡ bỏ cần van trượt hoặc khoan một lỗ trong ống.
440
Phụ kiện
Chương này liệt kê các phụ kiện được Philips thông qua để sử dụng với các màn hình theo dõi
bệnh nhân theo mô tả trong tài liệu này. Bạn có thể đặt mua các bộ phận và phụ kiện từ Philips
tại www.medical.philips.com hoặc liên hệ đại diện Philips tại địa phương của bạn để biết chi tiết.
Một số phụ kiện có thể không có sẵn ở tất cả các nước.
Tất cả các phụ kiện được nêu trong chương này cùng với màn hình theo dõi bệnh nhâu tuân thủ
theo các yêu cầu của IEC 60601-1-2.
CẢNH BÁO
Tái sử dụng: Không bao giờ tái sử dụng các đầu dò, cảm biến, phụ kiện,… được thiết kế dùng
một lần. Việc sử dụng lại có thể ảnh hưởng đến chức năng thiết bị và hiệu suất hệ thống và có
khả năng gây nguy hiểm.
Phê duyệt của Philips: Chỉ sử dụng các phụ kiện đã được Philips phê duyệt. Việc sử dụng các
phụ kiện không được Philips phê duyệt có thể gây ảnh hưởng đến chức năng thiết bị và hiệu suất
hệ thống và có khả năng gây nguy hiểm.
Đóng gói: Không sử dụng phụ kiện đã được vô trùng nếu bao bì bị hư hỏng.
Sử dụng đúng cách: Luôn tuân thủ theo hướng dẫn sử dụng được cung cấp kèm các phụ kiện.
441
41 P h ụ k i ệ n
464
41 Phụ kiện
465
41 P h ụ k i ệ n
Băng quấn cánh tay y tế tái sử dụng cho người lớn/Trẻ nhỏ
Hạng mục Bệnh nhân Chu vi chân/tay Mã bộ phận Hệ thống ống
Người lớn (Đùi) 42 đến 54 cm M1576A M1598B (1.5m)
Người lớn có vóc dáng 34 đến 43 cm M1575A hoặc
lớn M1599B (3m)
Người lớn có vóc dáng 34 đến 43 cm M1575XL
lớn XL
Người lớn 27 đến 35 cm M1574A
Người lớn XL 27 đến 35 cm M1574XL
Người lớn vóc dáng nhỏ 20.5 đến 28 cm M1573A
Người lớn vóc dáng nhỏ 20.5 đến 28 cm M1573XL
XL
Trẻ nhỏ 14 đến 21.5 cm M1572A
Trẻ sơ sinh 10 đến 15 cm M1571A
Bộ băng quấn Điều trị Thoải mái tái sử dụng cho người lớn/Trẻ nhỏ
Bộ băng quấn cánh tay Mã bộ phận
Trẻ sơ sinh , Trẻ nhỏ, Người lớn vóc dáng nhỏ, Người lớn M1577A
Người lớn vóc dáng nhỏ, Người lớn, Người lớn vóc dáng lớn, đùi M1578A
Trẻ sơ sinh , Trẻ nhỏ, Người lớn vóc dáng nhỏ, Người lớn, Người lớn vóc dáng lớn, đùi M1579A
Người lớn vóc dáng nhỏ XL, Người lớn XL, Người lớn vóc dáng lớn XL M1579XL
Bộ băng quấy Điều trị Dễ dàng tái sử dụng cho Người lớn/Trẻ nhỏ
Hạng mục Bệnh nhân Chu vi chân/tay Mã bộ phận Hệ thống ống
(Pack of five)
Người lớn (Đùi) 44 - 56 cm M4559B (M4559B5) M1598B (1.5 m)
Người lớn vóc dáng lớn 35 - 45 cm M4558B (M4558B5) hoặc
X-long M1599B (3 m)
Người lớn có vóc dáng 35 - 45 cm M4557B (M4557B5)
lớn
Người lớn X-Long 27.5 - 36 cm M4556B (M4556B5)
Người lớn 27.5 - 36 cm M4555B (M4555B5)
Người lớn vóc dáng nhỏ 20.5 - 28.5 cm M4554B (M4554B5)
Trẻ nhỏ 14 - 21.5 cm M4553B (M4553B5)
Trẻ sơ sinh 10 - 15 cm M4552B (M4552B5)
466
41 Phụ kiện
Bộ băng quấn Điều trị Dễ dàng tái sử dụng cho Người lớn/Trẻ nhỏ
Bộ băng quấn cánh tay Mã bộ phận
Bộ phân loại băng quấn cho một Người lớn vóc dáng nhỏ, một Người lớn, một Người lớn 864288
vóc dáng lớn and một bắp đùi
Bộ phân loại băng quấn cho một Trẻ sơ sinh , một Trẻ nhỏ, một Người lớn vóc dáng nhỏ 864289
and một Người lớn
Bộ phân loại băng quấn cho một Trẻ sơ sinh , một Trẻ nhỏ, một Người lớn vóc dáng nhỏ, 864290
một Người lớn, một Người lớn vóc dáng lớn and một bắp đùi
Bộ phân loại một Người lớn vóc dáng nhỏ, một Người lớn, một Người lớn X-long, một 864291
Người lớn vóc dáng lớn, một Người lớn vóc dáng lớn X-long and bắp đùi
Băng quấn Điều trị đa chức năng cho Người lớn/Trẻ nhỏ
Hạng mục Bệnh nhân Chu vi chân/tay Mã bộ phận Hệ thống ống
Người lớn Đùi 42.0 - 54.0 cm 989803183371 M1598B (1.5 m)
Người lớn vóc dáng lớn 34.0 - 43.0 cm 989803183361 Hoặc
M1599B (3 m)
Người lớn vóc dáng lớn 27.0 - 35.0 cm 989803183351
X-long
Người lớn 27.0 - 35.0 cm 989803183341
Người lớn vóc dáng nhỏ 20.5 - 28.0 cm 989803183331
Trẻ nhỏ 14.0 - 21.5 cm 989803183321
Trẻ sơ sinh 10.0 - 15.0 cm 989803183311
Băng quấn Điều trị Bệnh nhân đơncho Người lớn/Trẻ nhỏ
Hạng mục Bệnh nhân Chu vi chân/tay Mã bộ phận Hệ thống ống
Người lớn (Đùi) 44 - 56 cm M4579B M1598B (1.5 m)
Người lớn vóc dáng lớn 35 - 45 cm M4578B hoặc
X-long M1599B (3 m)
Người lớn vóc dáng lớn 35 - 45 cm M4577B
Người lớn X-Long 27.5 - 36 cm M4576B
Người lớn 27.5 - 36 cm M4575B
Người lớn vóc dáng nhỏ 20.5 - 28.5 cm M4574B
Trẻ nhỏ 14.0 - 21.5 cm M4573B
Trẻ sơ sinh 10 - 15 cm M4572B
467
41 P h ụ k i ệ n
Băng quấn Điều trị Giá trị cho Người lớn/Trẻ nhỏ
Hạng mục Bệnh nhân Chu vi chân/tay Mã bộ phận Hệ thống ống
Người lớn vóc dáng lớn 34.0 - 43.0 cm 989803160861
Người lớn XL 27.0 - 35.0 cm 989803160851 M1598B (1.5 m)
Người lớn 27.0 - 35.0 cm 989803160841 Hoặc
M1599B (3 m)
Người lớn vóc dáng nhỏ 20.5 - 28.0 cm 989803160831
Trẻ nhỏ 14.0 - 21.5 cm 989803160821
Trẻ sơ sinh 10.0 - 15.0 cm 989803160811
Băng quấn mềm cho Trẻ sơ sinh/Trẻ nhỏ, Bệnh nhân đơn
Băng quấn Chu vi chân/tay Mã bộ phận Hệ thống ống
Cỡ 1 3.1 tới 5.7 cm M1866S M1596C (1.5 m)
Cỡ 2 4.3 tới 8.0 cm M1868S Hoặc
M1597C (3 m)
Cỡ 3 5.8 tới 10.9 cm M1870S
Cỡ 4 7.1 tới 13.1 cm M1872S
Cỡ 5 (Trẻ sơ sinh ) 10 tới 15 cm M1873S
468
41 Phụ kiện
469
41 P h ụ k i ệ n
Bộ Theo dõi Áp suất của Cảm biến Áp suất dùng một lần Transpac 4
Bộ theo dõi Áp suất của Bộ cảm biến với hệ thống Lấy mẫu/Lưu trữ Máy
SafeSet
Mô tả Chiều dài Số lượng Mã bộ phận
(mỗi hộp)
DPT TP4 đơn với SafeSet, 2 Cổng lấy mẫu từ ống thông, Bể 213 cm (84 in) 20 989803179741
chứa Nội dòng
DPT TP4 đơn với SafeSet, 2 Cổng lấy mẫu Luer, Bể chứa 213 cm (84 in) 20 989803179751
Nội dòng
DPT TP4 đơn với SafeSet, 1 Cổng lấy mẫu từ ống thông, Bể 152 cm (60 in) 20 989803179761
chứa Nội dòng
DPT TP4 đơn với SafeSet, 2 Cổng lấy mẫu từ ống thông, Bể 152 cm (60 in) 20 989803179781
chứa Nội dòng
DPT TP4 đơn với SafeSet, 2 Cổng lấy mẫu Luer, Bể chứa 152 cm (60 in) 20 989803179791
Nội dòng
DPT TP4 đơn với SafeSet, Ghép nối bệnh nhân, 1 Cổng lấy 61 cm (24 in) 20 989803179861
mẫu từ ống thông, Bể chứa Nội dòng
DPT TP4 kép với SafeSet, ( Hệ thống ống có vạch rõ 213 cm (84 in) 10 989803179801
ràng/xanh) 2 Cổng lấy mẫu từ ống thông, Bể chứa Nội dòng
DPT TP4 kép với SafeSet, ( Hệ thống ống có vạch rõ 213 cm (84 in) 10 989803179811
ràng/xanh) 2 Cổng lấy mẫu Luer, Bể chứa Nội dòng
Triple DPT TP4 với SafeSet, 2 Cổng lấy mẫu từ ống thông, 213 cm (84 in) 10 989803179821
Bể chứa Nội dòng
Triple DPT TP4 với SafeSet, 2 Cổng lấy mẫu Luer, Bể chứa 213 cm (84 in) 10 989803179831
Nội dòng
Transpac và SafeSet là các nhãn hiệu của ICU Medical, Inc.
470
41 Phụ kiện
Bộ Theo dõi Áp suất của Cảm biến Áp suất dùng một lần Transpac 4
Chiều dài hệ Chiều dài hệ
Thiết bị xả Buồng Số lượng
Mô tả Van khóa thống ống thống ống Mã bộ phận
chảy nhỏ (mỗi hộp)
chính mở rộng giọt
DPT TP4 đơn, (152 cm, 60 2 van 3 122 cm (48 31 cm (12 in) 3 ml/giờ, Macrodrip 20 989803177901
in) Hệ thống ống vạch đỏ chiều in) Squeeze
DPT TP4 kép, (183 cm, 4 van 3 152 cm (60 31 cm (12 in) Two 3 ml/giờ, Macrodrip 10 989803177911
72 in) Hệ thống ống vạch chiều in) Squeeze
Đỏ/Xanh
DPT TP4 đơn, (213 cm, 84 2 van 3 183 cm (72 31 cm (12 in) 3 ml/giờ, Macrodrip 20 989803179721
in) Hệ thống ống vạch đỏ chiều in) Squeeze
Triple DPT TP4, (152 cm, 6 van 3 122 cm (48 31 cm (12 in) 3 ml/giờ, Macrodrip 10 989803179731
60 in) chiều in) Squeeze
DPT TP4 đơn, (183 cm, 72 2 van 3 152 cm (60 31 cm (12 in) 3 ml/giờ, Macrodrip 20 989803179771
in) Hệ thống ống vạch đỏ chiều in) Squeeze
DPT TP4 đơn, (23 cm, 9 in) 1 van 3 23 cm (9 in) 3 ml/giờ, Macrodrip 20 989803179871
Ghép nối bệnh nhân chiều Squeeze
DPT TP4 đơn, (61 cm, 24 1 van 4 61 cm (24 in) No flush 20 989803181141
in) Áp suất bình chiều, 1 van device
3 chiều
DPT TP4 đơn, (152 cm, 60 2 van 3 122 cm (48 31 cm (12 in) 3 ml/giờ, Macrodrip 20 989803181211
in), Dải băng cao cấp chiều in) Squeeze
DPT TP4 đơn, (183 cm, 72 2 van 3 152 cm (60 31 cm (12 in) 3 ml/giờ, Macrodrip 20 989803181221
in), Dải băng cao cấp chiều in) Squeeze
DPT TP4 đơn, (213 cm, 84 2 van 3 183 cm (72 31 cm (12 in) 3 ml/giờ, Macrodrip 20 989803181231
in), Dải băng cao cấp chiều in) Squeeze
DPT TP4 kép, (183 cm, 4 van 3 152 cm (60 31 cm (12 in) 3 ml/giờ, Macrodrip 10 989803181241
72 in), Dải băng cao cấp chiều in) Squeeze
Triple DPT TP4, (152 cm, 6 van 3 122 cm (48 31 cm (12 in) 3 ml/giờ, Macrodrip 10 989803181251
60 in), Dải băng cao cấp chiều in) Squeeze
DPT cho trẻ sơ sinh đơn 2 van 3 61 cm (24 in) 30 ml/giờ 20 989803179841
TP4 (61 cm, 24 in) chiều Squeeze
DPT cho trẻ sơ sinh đơn 3 van 3 31 cm (12 in) 30 ml/giờ 20 989803179851
TP4 (31 cm, 12 in) chiều Squeeze
DPT cho trẻ sơ sinh đơn 3 van 3 46 cm (18 in) 30 ml/giờ 20 989803179881
TP4 (46 cm, 18 in) một cổng chiều Squeeze
lấy láy Luer nội dòng & Bể
chứa Nội dòng 10 ml
471
41 P h ụ k i ệ n
472
41 Phụ kiện
473
41 P h ụ k i ệ n
474
41 Phụ kiện
Cáp mở rộng và cáp tiếp hợp cho các cảm biến Philips và Nellcor
Mã sản phẩm Mô tả Tương thích với Nhận xét
Tùy chọn Tùy chọn
A01 A02
M1941A Cáp mở rộng (2 m) Có Không Để sử dụng với các cảm
biến có thể tái sử dụng
của Philips và Cáp tiếp
hợp M1943A.
M1943A Cáp tiếp hợp (cáp 1.1m) Có Không Cáp tiếp hợp các cảm
M1943AL Cáp tiếp hợp (cáp 3m) Có Không biến dùng một lần
Philips/Nellcor.
M1943NL OxiMax Cáp tiếp hợp (cáp 3m) Không Có Cáp tiếp hợp cho các
cảm biến dùng một lần
và tái sử dụng
Philips/Nellcor.
OC-3 Cáp tiếp hợp cho các cảm biến Oxicliq Có Có Sẵn có chỉ từ
Nellcor/Covidien.
475
41 P h ụ k i ệ n
476
41 Phụ kiện
477
41 P h ụ k i ệ n
Đầu dò nhiệt độ dùng một lần Mã bộ phận Thời gian đo tối thiểu
cho chỉ số chính xác
Đầu dò Nhiệt độ Kết hợp/Ống dẫn liệu Mã bộ phận Thời gian phản hồi trên
ISO 80601-2-56
Nhiệt độ thực quản InnerSense/ Ống dẫn liệu, màu tím (5 French) 989803183631 < 150 giây
Nhiệt độ thực quản InnerSense/ Ống dẫn liệu, màu tím (6.5 French) 989803183641
Nhiệt độ thực quản InnerSense / Ống dẫn liệu, màu tím (8 French) 989803183651
Nhiệt độ thực quản InnerSense / Ống dẫn liệu, màu cam (5 French) 989803183561
Nhiệt độ thực quản InnerSense / Ống dẫn liệu, màu cam (6.5 989803183571
French)
Nhiệt độ thực quản InnerSense/ Ống dẫn liệu, màu cam (8 French) 989803183581
478
Phụ kiện Nhiệt độ Màng nhĩ
Mô tả Mã bộ phận
Đầu dò nhiệt độ 989803180831
Nắp bảo vệ đầu dò dùng một lần với nhãn CE (22 hộp, mỗi hộp bao gồm 96 nắp bảo vệ) 989803179611
Nắp bảo vệ đầu dò dùng một lần (22 hộp, mỗi hộp bao gồm 96 nắp bảo vệ) 989803179381
Cáp RJ45 1.5m M8081-61001
Cáp RJ45 3 m M8081-61002
Cáp MP5 (nối trạm cơ sở với màn hình theo dõi) 453564373311
461
Bộ tiếp hơp đường không khí H, ET > 4.0 mm M2772A
Bộ tiếp hơp đường không khí H, ET ≤ 4.0 mm M2773A
CHÚ Ý
Không phải tất cả các phụ kiện đều có sẵn tại tất cả các nước.
Phụ kiện cho các bệnh nhân được đặt ống vào Mã bộ phận Mã bộ phận cho
phiên bản dài
FilterLine® SET Người lớn/Trẻ nhỏ M1920A 989803160241
FilterLine® H SET Người lớn/Trẻ nhỏ M1921A 989803160251
FilterLine® H SET Trẻ sơ sinh/trẻ nhỏ M1923A 989803160261
VitaLine™ H SET Người lớn/Trẻ nhỏ 989803159571
VitaLine™ H SET Trẻ sơ sinh/trẻ nhỏ 989803159581
Phụ kiện cho các bệnh nhân không đặt ống Mã bộ phận Mã bộ phận cho
phiên bản dài
CapnoLine® H Người lớn M4689A
CapnoLine® H Trẻ nhỏ M4690A
CapnoLine® H Trẻ sơ sinh/trẻ nhỏ M4691A 989803178011
CapnoLine® H O2 Người lớn M4680A
CapnoLine® H O2 Trẻ nhỏ M4681A
CapnoLine® H O2 Trẻ sơ sinh/trẻ nhỏ 989803178001
NIV Line™ Người lớn M4686A
NIV Line™ Trẻ nhỏ M4687A
487
41 P h ụ k i ệ n
Phụ kiện cho các bệnh nhân không đặt ống Mã bộ phận Mã bộ phận cho
phiên bản dài
Smart CapnoLine® Người lớn M2526A 989803160301
Smart CapnoLine® Trẻ nhỏ M2524A
Phụ kiện cho quy trình nội soi Mã bộ phận Mã bộ phận cho
phiên bản dài
Smart CapnoLine® Guard 989803178031
Smart CapnoLine® Guard O2 989803178041 989803178051
Hook and Loop Strap 989803178071
Thông số kỹ thuật
Các thông số kỹ thuật trong phần này áp dụng cho các màn hình theo dõi bệnh nhân MX400 /
MX450, MX500 / MX550, MX600, MX700 và MX800.
Các màn hình theo dõi bệnh nhân không thể lắp đặt bởi người sử dụng. Chúng phải được cài đặt bởi
kĩ sư dịch vụ có trình độ.
Định chuẩn Nhiễm trùng huyết SSC, trong công cụ hỗ trợ quyết định lâm sàng ProtocolWatch,
được thiết kế để sử dụng chỉ cho bệnh nhân là người lớn.
Chỉ số phổi tích hợp (IPI) được thiết kế để sử dụng chỉ cho bệnh nhân là người lớn và trẻ nhỏ (1
đến 12 tuổi). IPI là một thuốc hỗ trợ cho và không được dùng thay việc theo dõi dấu hiệu quan
trọng.
Sự biến đổi xung áp đo lường dẫn xuất (PPV) được thiết kế để sử dụng với bệnh nhân dùng thuốc
an thần tiếp nhận luồng thông gió cơ học có kiểm soát và chủ yếu không bị rối loạn nhịp tim.
Việc đo PPV đã được xác nhận chỉ dành cho bệnh nhân là người lớn.
Mô đun IntelliVue NMT được sử dụng như một bộ theo dõi truyền dẫn thần kinh-cơ quan mục
tiêu, sử dụng cảm biến gia tốc để đo sự co cơ sau khi tiến hành kích thích điện dây thần kinh
ngoại biên. Mô đun NMT được dùng với bệnh nhân là người lớn và trẻ nhỏ.
CẢNH BÁO
Các màn hình theo dõi không được thiết kế để sử dụng trong môi trường MRI hoặc trong môi
trường giàu oxy (ví dụ, các buồng áp suất cao).
Bảo vệ vật lý và Giới hạn Tiếp cập đến Màn hình theo dõi
Cần hạn chế tiếp cận màn hình theo dõi, nó chỉ dành cho những người có liên quan. Điều quan
trọng là bạn cần xem xét các biện pháp bảo vệ vật lý để đảm bảo rằng người không có liên quan
không thể tiếp cận được.
490
Các biểu tượng
Các biểu tượng này có thể xuất hiện trên màn hình và thiết và bao bì có liên quan.
Biểu tượng
Đầu nối có bảo vệ đặc biệt chống giật Bộ phận sử dụng được bảo vệ đặc biệt
điện và chống khử rung tim (Loại CF chống giật điện (Loại BF theo IEC
theo tiêu chuẩn IEC 60601-1) 60601-1) và chống khử rung tim
Chỉ báo hướng kết nối Chỉ báo hướng kết nối
Chỉ báo điện đầu vào Chỉ báo công suất điện
(Trong một số trường hợp là chỉ báo nạp (Trong một số trường hợp là chỉ báo
khí) thoát khí)
Chỉ báo nạp khí Chỉ báo thoát khí
Tên và địa chỉ của nhà sản xuất Xác định năm và tháng sản xuất
491
41 P h ụ k i ệ n
Biểu tượng bức xạ không điện hóa Luôn thu gom riêng biệt để xử lý các
thiết bị điện và điện tử phế thải (WEEE)
492
Symbols
Màn hình chính Bàn phím cảm ứng
Phím quay trở lại Nhập trình đơn thiết lập đo lường
Hệ thống ống làm sạch không khí và tiến Trở về giá trị 0 bộ biến đổi áp suất xâm
hành hiệu chuẩn về ban đầu tự động lấn
Tín hiệu đầu ra ECG Sync/Tín Nhập trình đơn thiết lập đo lường để
hiệu đầu ra Analog ECG bắt đầu hiệu chuẩn
Theo sau bởi hai ký tự chữ và số, thể hiện Số catalo
sự bảo vệ chống lại sự xâm nhập
Mã số dịch vụ Khối lượng bằng kilogram (kg)
Thể hiện việc đặt pin trong khoang chứa Ghi nhãn phím cài đặt, được sử dụng
pin để nhập trình đơn cài đặt đo lường
Hàm lượng đóng gói không vô trùng. Giới hạn áp suất không khí để lưu trữ
Nối đất Màn hình theo dõi phải được nối đất trong quá trình vận hành. Nếu một ổ cắm ba dây không có sẵn,
vui lòng nhờ sự trợ giúp của các thợ điện bệnh viện. Không bao giờ sử dụng đầu nối 2 tới 3 dây.
Nối đất đẳng thế Nếu màn hình theo dõi được sử dụng để kiểm tra tim hoặc não, cần đảm bảo rằng phòng khám có tích
hợp hệ thống nối đất đẳng thế, trong đó màn hình có một kết nối riêng biệt.
491
41 P h ụ k i ệ n
Kết hợp thiết bị Việc kết hợp các thiết bị y tế với trang thiết bị không thuộc y tế phải tuân theo IEC 60601-1-1. Không
bao giờ sử dụng nhiều ổ cắm điện di động hoặc dây mở rộng khi kết hợp thiết bị trừ khi ổ cắm điện được
cung cấp chuyên dụng cho thiết bị đó.
Cầu chì Màn hình theo dõi sử dụng bộ cầu chì đôi (đường dây và trung tính).
Cáp mạng Tất cả các cáp mạng phải không được che chở.
CẢNH BÁO
Kết nối chỉ các thiết bị y tế với ổ cắm đầu ra ECG.
MX400/430/450
492
6 Đầu nối mặt sau USB (cho điều khiển từ xa, bàn phím, thiết bị trỏ, máy in)
7 Các giao diện tùy chỉnh
8 Nhả công tắc cho mô đun đo đa nhiệm được kết nối
Thẻ giao diện RS232 bus thông tin y tế kép (MIB) (mã màu
vàng)
493
41 P h ụ k i ệ n
• Thiết bị gọi y tá
494
Luôn đảm bảo rằng màn hình được bố trí sao cho phích cắm điện AC có thể dễ dàng cắm, cho
phép ngắt kết nối của màn hình từ nguồn điện AC.
THẬN TRỌNG
• Không bao giờ di chuyển màn hình bằng tay cầm khi thiết bị được gắn bên dưới nó với Quick
Mount. Để di chuyển các chi tiết kết hợp thiết bị, luôn đỡ thiết bị từ bên dưới.
• Chỉ sử dụng giá treo cho MX400 / 450/500/550 trên giường bệnh có phần đỡ dưới đường ray,
để đảm bảo rằng màn hình không bị nghiêng.
CẢNH BÁO
Nếu không tuân thủ theo các hướng dẫn khi định vị lại màn hình có thể gây hư hại cho màn hình.
Trong trường hợp xấu nhất, khi tác động lực vào màn hình, nó có thể làm màn hình rơi khỏi cánh
tay lắp ghép.
Vào bất kỳ thời điểm nào, nếu màn hình có hiện tượng lỏng hoặc liên kết không an toàn, cần liên hệ
với bộ phận dịch vụ để được hỗ trợ.
495
41 P h ụ k i ệ n
Các thiết bị theo dõi, cùng với mô-đun đa đo lường (M3001A/M3001AL/M3002A)), Giá mô
đun linh hoạt FMS-8 (M8048A) và FMS-4 (865243), tất cả các mô-đun và mở rộng MMS, và
Thiết bị Báo động Từ xa tuân thủ với Chỉ thị Thiết bị Y tế số 93/42/ EEC.
Covidien
Biết bị BIS của Covidien phải phù hợp với Chỉ thị Thiết bị Y t93/42/EEC.
Ngoài ra, sản phẩm (ngoại trừ các mô-đun M1027B, M1034B, M1116C và Máy phân tích khí
866173 G7m) tuân thủ:
IEC 60601-1:1988 + A1:1991 +
A2:1995 EN60601-1:1990 + A1:1993 +
A2:1995 UL 60601-1:2003
CAN/CSA C22.2#601.1-M90 +bổ sung số 1-94 + Am. 2
IEC 60601-1-1:2000
EN 60601-1-1:2001
IEC 60601-1-2:2001 + A1:2004
EN 60601-1-2:2001 + A1:2006
và khả năng các nguy cơ do lỗi phần mềm đã được giảm thiểu phù hợp với:
ISO 14971:2007
EN60601-1-4:1996 + A1:1999
IEC 60601-1-4:1996 + A1:1999.
Các mô-đun M1027B, M1034B, M1116C, 866173 (Máy phân tích khí G7m), và Thiết bị Báo
động Từ xa 866406 tuân thủ với:
IEC 60601-1:2005 + Cor.1:2006 + Cor.2:2007+
A1:2012 ANSI/AAMI ES60601-1:2005/(R)2012
CAN/CSA C22.2 Số. 60601-1-08 (R2013) [for 866173 CAN/CSA C22.2 số 60601-1:14
(R2014)]
IEC 60601-1-2:2007
EN 60601-1-2:2007 + C11:2010
IEC 60601-1-6:2010
EN 60601-1-6:2010 [dành cho 866173 EN 60601-1-
6:2013] IEC 60601-1-8:2006 + A1:2012
EN 60601-1-8:2007 + C11:2010 + A1:2013
IEC 60601-2-49:2011
và khả năng các nguy cơ do lỗi phần mềm đã được giảm thiểu phù hợp với
ISO 14971:2007
EN ISO 14971:2012
Phân loại (theo tiêu chuẩn IEC 60601-1): Cấp 1, Loại CF, Hoạt động liên tục. Các phép đo BIS
và NMT và Khí phân tích G7m sử dụng một bộ phận áp dụng Loại BF.
502
Thông số kỹ thuật Vật lý
Thông số kỹ thuật Môi trường
Thiết bị theo dõi có thể không đáp ứng các thông số kỹ thuật thực hiện được đưa ra ở đây nếu nó
được lưu trữ hoặc sử dụng bên ngoài nhiệt độ và độ ẩm trong phạm vi quy định.
Khi thiết bị theo dõi và các sản phẩm liên quan có sự khác biệt các thông số kỹ thuật môi trường,
phạm vi hiệu quả của các sản phẩm kết hợp là phạm vi phổ biến các thông số kỹ thuật cho tất cả
các sản phẩm.
503
41 h ụ k số
42 PThông iệnKỹ thuật
507
42 Thông số Kỹ thuật
MX400/450/500/550
MX550 Thời gian hoạt động (thiết bị được Các cấu hình theo dõi cơ bản: 2.5h
sạc đầy pin)
(Độ sáng được thiết lập đến Optimum/Tối ưu, kết nối
MMS, NBP đo mỗi 15 phút).
Các cấu hình theo dõi mở rộng: 2 h
(Độ sáng được thiết lập đến Optimum/Tối ưu, kết nối mở
rộng MMS và MMS, NBP đo mỗi 15 phút, Mô-đun đầu ghi,
áp lực, nhiệt độ được kết nối)
Thời gian sạc Khi thiết bị theo dõi đã tắt: khoảng 3h
Khi thiết bị theo dõi đang được sử dụng: khoảng 5h
Âm thanh Âm thanh phát ra cho người sử dụng với giai điệu
Dấu nhắc
Giai điệu QRS, hoặc giai điệu điều biến SpO2 với
4 âm thanh báo động khác nhau
Giai điệu từ xa để báo động trên các giường khác
trong Giai điệu trên Bộ hẹn giờ khi hết vang
Tốc độ song trên màn hình hiển Có sẵn các sóng tiêu chuẩn 6.25 mm/giây, 12.5 mm/giây, 25 mm/giây, 50 mm/giây
thị Với độ chính xác ±5% (chỉ bảo đảm cho màn hình tích hợp)
Có sẵn các sóng EEG và BIS 6.25 mm/s, 12.5 mm/s, 15 mm/s, 25 mm/s, 30 mm/s, 50
mm/s
Với độ chính xác ±5% (chỉ bảo đảm cho màn hình tích hợp)
Cập nhật tốc độ Các sóng được lấy ở tốc độ 3 cm/ phút
Sự kiện Thông tin Điều kiện và thời gian kích hoạt, phân loại sự kiện và xem
chi tiết của dữ liệu tập
Dữ liệu tập Cấu hình, hoặc:
4 phút khi xu hướng có độ phân giải cao hoặc
20 phút khi xu hướng số có độ phân giải @ 12 giây
hoặc 15 giây của 4 đợt sóng @ 125 mẫu/ giây. (Ảnh
chụp) bao gồm tất cả số, báo động hiện có
Công suất (tối đa) 25 hoặc 50 sự kiện trong cả 8 h hoặc 24h
511
41 P h ụ k i ệ n
42 Thông số Kỹ thuật
MX400/450/500/550
Tín hiệu báo động Chậm trễ báo động hệ thống Dưới 4 giây
Chậm trễ báo động hệ thống là
thời gian xử lý hệ thống cần cho
bất kỳ báo động đền khi được
hiển thị trên màn hình, sau khi bộ
phận đã lường đã kích hoạt báo
động.
Chậm trễ để sẵn sàng báo động trên Dưới 5 giây
mạng lưới
Đây là thời gian cần thiết sau khi
có chỉ báo báo động trên màn hình
cho đến khi các tín hiệu báo động
hiện trên mạng lưới đến Trung tâm
Thông tin IntelliVue hoặc
truyền đến các hệ thống khác.
Thời gian tạm ngưng 1,2,3 phút hoặc vô hạn, tùy thuộc vào cấu hình
Tạm dừng báo động kéo dài 5 hoặc 10 phút
Phạm vi áp suất âm thanh Tối thiểu 0 dB(A)
Tối đa 45-85 dB(A)
Báo động xem xét lại Thông tin tất cả các báo động / inops, bật/ tắt báo động chính, đê âm im
lặng khi báo động và thời điểm xảy ra
Công suất 300 mục
Đồng hồ thời gian thực Phạm vi Từ: 01/01/ 1997, 00:00 đến: 31/12/2080, 23:59
Độ chính xác hơn 4 giây mỗi ngày
Thời gian chờ vô hạn nếu được cung cấp bởi nguồn AC; nếu không thì ít
nhất là 24 giờ
Bộ nhớ đệm Thời gian chờ Nếu được cung cấp bởi nguồn AC: vô hạn
Khi không có điện: Dưới 8h
Nội dung thiết lập hoạt động, xu hướng, dữ liệu bệnh nhân, báo cáo thời
gian thực, các sự kiện, báo động xem xét
512
42 Thông số Kỹ thuật
513
41 P h ụ k i ệ n 42 Thông số Kỹ thuật
Thông số Kỹ thuật Hiệu suất của Nguồn điện cung cấp bên ngoài của
M8023A
Thông số kỹ thuật hiệu suất của Nguồn điện cung cấp bên ngoài của M8023A
Thông số kỹ thuật nguồn điện Công suất tiêu thụ Trung bình <12 W
Đỉnh điểm <30 W
Điện áp đường dây 100 đến 240 V ~
Dòng điện 1.3 đến 0.7 A
Tần số 50/60 Hz
Chỉ số Nguồn điện Đèn LED màu xanh
514
42 Thông số Kỹ thuật
MX400/430/450/500/550/600/700/800
MIB/RS232 Tiêu chuẩn IEEE 1073-3.2-2000
Đầu nối RJ45 (8 chấu)
Mode Phần mềm có thể kiểm soát
BCC (RxD/TxD chéo) hoặc
DCC (RxD/TxD thẳng qua)
Nguồn điện 5 V ±5 %, 100 mA (tối đa.)
Cách điện Cách điện cơ bản (điện áp tham chiếu: 250 V; Điện áp thử
nghiệm: 1500 V)
RS232/5V Tiêu chuẩn IEEE 1073-3.2-2000
Đầu nối RJ45 (8 chấu)
Mode BCC (RxD/TxD chéo)
Nguồn điện 5 V ±5 %, 100 mA (tối đa)
Cách điện Cách điện cơ bản (điện áp tham chiếu: 250 V; Điện áp thử
nghiệm: 1500 V)
Giao diện USB Tiêu chuẩn USB 2.0 tốc độ tối đa (gắnvô máy chủ)
Đầu nối loạt USB "Tiêu chuẩn A" đều có thể chứa được
Nguồn điện Cổng điện năng thấp 4.4V tối thiểu; tải tối đa cho tất cả các
cổng cùng 500 mA
Cách điện Không
RS232 (Chuẩn) Đầu nối RJ45 (8 chấu)
Nguồn điện Không
Cách điện Cách điện cơ bản (điện áp tham chiếu: 250 V; Điện áp thử
nghiệm: 1500 V)
RS232 (tùy chọn giao diện hiển Đầu nối RJ45 (8chấu)
thị độc lập) Nguồn điện Không
Cách điện Không
Rơ le cơ bản gọi y tá Đầu nối Giắc mô đun 6P6C, tiếp xúc mở và kín
Tiếp xúc <=100 mA, <=24 V DC
Cách điện Cách điện cơ bản (điện áp tham chiếu: 250 V; Điện áp thử
nghiệm: 1500 V)
Chậm <[Thời gian chờ được cấu hình +0.5] giây
Rơ le linh hoạt gọi y tá Đầu nối MDR 20 chấu (Mini D-Ribbon), tiếp xúc mở và kín
Tiếp xúc <=100 mA, <=24 V DC
Cách điện Cách điện cơ bản (điện áp tham chiếu: 250 V; Điện áp thử
nghiệm: 1500 V)
Chậm <[ Thời gian chờ được cấu hình +0.5] giây
Bảng giao diện IntelliBridge Đầu nối RJ45 (8 chấu)
EC10 Tốc độ Tốc độ ra tín hiệu 1200 Bd, 2400 Bd, 4800 Bd, 9600 Bd,
19200 Bd, 38400 Bd, 57600 Bd, hoặc 115200 Bd
Các bit kí tự 5-8
Các bit ngừng 1 hoặc 2
Chẵn, lẻ Tạo và kiểm tra tính chẵn hoặc lẻ
Nguồn điện 5 V±5 % @ 0-100 mA
Cách điện Cách điện kép (Điện áp tham chiếu: 250 V; điện áp kiểm tra:
4000 V)
515
41 P h ụ k i ệ n
42 Thông số Kỹ thuật
MX400/430/450/500/550/600/700/800
Hệ thống đo lường từ xa Loại Bộ điều hợp WMTS bên trong
IntelliVue (Bước nhảy sóng Kỹ thuật Tương thích với hệ thống đo lường từ xa (ITS)
thông minh) (Chỉ ở Hoa Kỳ) IntelliVue của Philips, cơ sở hạ tầng di động
Băng Tần suất WMTS, 1.395-1.4 GHz and 1.427-1.432 GHz
Kỹ thuật điều biến GFSK
Công suất bức xạ hiệu dụng (ERP) MX400-MX550: tối đa 10 dBm/9 mW MX600-
MX800: tối đa 13 dBm/18 mW
Hệ thống đo lường từ xa Loại Bộ điều hợp WMTS bên trong
IntelliVue (Bước nhảy sóng Kỹ thuật Tương thích với hệ thống đo lường từ xa (ITS)
thông minh) IntelliVue của Philips, cơ sở hạ tầng di động
Băng Tần suất 2.4-1.483 GHz
Kỹ thuật điều biến GFSK
Công suất bức xạ hiệu dụng (ERP) Tối đa 18 dBm/64 mW
Bộ điều biến ở thành giường Loại Bộ điều biến không dây nội bộ
IntelliVue 802.11 (Bộ điều biến Kỹ thuật IEEE 802.11a/b/g
qua mạng lưới không dây)
Băng Tần suất Hoa Kỳ: 2.400 – 2.483 GHz, 5.15 - 5.35 GHz, 5.725 - 5.825
GHz
Châu Âu: 2.400 – 2.483 GHz, 5.15- 5.35 GHz, 5.47 - 5.725
GHz
Nhật Bản: 2.400 – 2.483 GHz, 5.150 – 5.250 GHz, 5.25 –
5.35 GHz, 5.470 – 5.725 GHz
Trung Quốc: 2.400 – 2.483 GHz, 5.725 -5.85 GHz
Kỹ thuật điều biến 802.11b/g
DSSS (DBPSK, DQPSK, CCK)
OFDM (BPSK, QPSK, 16-QAM, 64-QAM)
802.11a
OFDM (BPSK, QPSK, 16-QAM, 64-QAM)
Băng thông 20 MHz (danh định)
Hiệu quả công suất bức xạ (tối 2.400 - 2.483 GHz:
đa.)
(Nguồn điện thực tế phụ thuộc vào • MX400-550: 16 dBm (40 mW)
quy định vô tuyến cụ thể của quốc • MX600-800: 15 dBm (32 mW)
gia) 5.150 - 5.725 GHz:
• MX400-550: 15 dBm (32 mW)
• MX600-800: 17 dBm (51 mW)
5.745 – 5.825 GHz:
• MX400-550: 13 dBm (20 mW)
• MX600-800: 15 dBm (32 mW)
Cơ sở hạ tầng mạng WLAN Đối với hoạt động hết công suất, đề xuất một cơ sở hạ tầng
mạng WLAN mà cung cấp:
• Mức tín hiệu RF tối thiểu (RSSI) của 67dBm (hoặc cao
hơn) trong tất cả các khu vực sử dụng màn hình.
• Tối thiểu tỷ số tín hiệu trên tạp âm (SNR) 25 dB trong tất
cả các khu vực sử dụng trên màn hình theo dõi.
Đối với khoảng cách phân cách được đề xuất xem "Khoảng
cách phân cách được đề xuất khi hoạt động với mang WLAN"
trên trang 548
516
42 Thông số Kỹ thuật
MX400/430/450/500/550/600/700/800
Giao diện vô tuyến sóng ngắn Loại Giao diện SRR nội bộ
Kỹ thuật IEEE 802.15.4
Băng Tần suất 2.4 GHz ISM (2.400 - 2.483 GHz)
Kỹ thuật điều biến DSSS (O -QPSK)
Công suất bức xạ hiệu dụng Tối đa 0 dBm (1 mW)
Giao diện Thiết bị Từ xa Đầu nối MDR 14 chấu (Mini D Ribbon)
Điện áp vào 18V ±5%
Nguồn điện vào 1.8W
Tín hiệu nối tiếp RS-422 phù hợp
Nhạc chuông báo động Được tạo ra bởi thiết bị theo dõi
Đấu nối đo lường (MSL) Đầu nối ODU đầu ra (Độc quyền)
MX600/700/800 Điện áp 56 V ±10 %
Nguồn điện 45 W
Đồng bộ nguồn điện 5 V Cấp độ CMOS; 78.125 kHz (điển hình)
Tín hiệu mạng LAN IEEE 802.3 10- Tín hiệu băng gốc tuân thủ
Tín hiệu nối tiếp RS-422 tuân thủ
Liên kết đo lường (MSL) Đầu nối ODU đầu ra (Độc quyền)
MX400/450/500/550 Điện áp 48 V ±10 %
Nguồn điện 12 W
Đồng bộ nguồn điện Mức độ 5 V CMOS; 78.125 kHz (điển hình)
Tín hiệu mạng LAN IEEE 802.3 10-Tín hiệu băng gốc tuân thủ
Tín hiệu nối tiếp RS-422 tuân thủ
Giao diện video (Chuẩn) Đầu nối DVI (kỹ thuật số và tương tự, liên kết duy nhất)
Tín hiệu video kỹ thuật số Liên kết đơn TMDS
Tín hiệu video tương tự 0.7 Vpp@75 Ω
Tín hiệu HSYNC/VSYNC TTL
Tín hiệu DDC Không (Ngoại trừ MX400/450/500/550)
Nguồn điện DDC 5 V +/-5% @0-55 mA
Giao diện video (Tùy chọn giao Đầu nối DVI (kỹ thuật số và tương tự, liên kết duy nhất)
diện hiển thị độc lập) Tần số xung nhịp Pixel 31.5 MHz - 119 MHz
Tín hiệu video kỹ thuật số Liên kết đơn TMDS
Tín hiệu video tương tự 0.7 Vpp@75 Ω
Tín hiệu HSYNC/VSYNC TTL
Tín hiệu DDC Không
Nguồn điện DDC 5 V +/-5% @0-55 mA
Kết quả điện tâm đồ đồng bộ hóa (giắc cắm điện thoại âm thanh nổi 1/4 " có chóp, vòng, ống bọc)
Tổng quan Đầu nối Tai nghe 1/4" có chop, vòng, ống bọc
Cách điện Cách điện theo chức năng
517
41 P h ụ k i ệ n
42 Thông số Kỹ thuật
MX400/430/450/500/550/600/700/800
Đầu ra Điện tâm đồ Quy mô đầy đủ trên màn hình Tín hiệu thu được x điện áp ECG đo được
tương tự (vòng, chóp) Lỗi thu được <15 %
Bù đắp đường cơ sở <100 mV
Băng thông 1 đến 100 Hz
Xoay quanh điện áp đầu ra ±4 V (phút)
Chậm trễ tín hiệu <22 ms
Chậm trễ tín hiệu với các phiên <30 ms
bản cũ của M3001A MMS
[Có thể nhận dạng với số tiền tố
DE227 hoặc DE441 nối tiếp và
lựa chọn chuỗi # A01]
Máy tạo nhịp tim xung được lọc và đưa vào tín hiệu đầu ra ECG
Đầu ra xung kỹ thuật số (vòng) Cấp điện áp thấp đầu ra <0.4 V @ I=-1 mA
Cấp điện áp thấp đầu ra >2.4 V @ I=1 mA
Độ rộng xung 100 ms±10 ms (cao)
Thời gian tăng xung <1 ms (từ 0.4 V đến 2.4 V)
Chậm trễ tín hiệu <25ms trong AAMI EC13
Thời gian tăng xung M3001A <35ms trong AAMI EC13
MMS
[Có thể nhận dạng với số tiền tố
DE227 hoặc DE441 nối tiếp và
lựa chọn chuỗi # A01]
518
42 Thông số Kỹ thuật
Thông số Kỹ thuật Giao diện Nguồn cung cấp điện bên ngoài của
M8023A
Thông số kỹ thuật giao diện Nguồn cung cấp điện bên ngoài của M8023A (dành cho M3002A)
Liên kết đo lường (MSL) Đầu nối ODU dương (Độc quyền)
Nguồn Đầu ra 48 V
Đồng bộ nguồn RS-422 đầu ra phù hợp 78.125 kHz (điển hình)
Tín hiệu mạng LAN IEEE 802.3 10- Tín hiệu băng gốc phù hợp
Tín hiệu nối tiếp RS-422 đầu ra phù hợp 78.125 kHz (điển hình)
Tín hiệu cục bộ Không được kết nối
12" WXGA (16:10) Loại 310 mm màn hình LCD màu ma trận động (TFT)
MX430/450/500 Độ phân giải 1280 x 800 (WXGA 16:10)
Tần suất làm mới 59.9 Hz
Màn hình hữu dụng 261.1 mm x 163.2 mm
Kích thước Pixel 0.204 mm x 0.204 mm
9" WVGA Loại 230 mm màn hình LCD màu ma trận động (TFT)
MX400 Độ phân giải 800 x 480 (WVGA)
Tần suất làm mới 60 Hz
519
41 P h ụ k i ệ n
42 Thông số Kỹ thuật Màn hình hữu dụng 196.8 mm x 118.1 mm
Kích thước Pixel 0.246 mm x 0.246 mm
520
42 Thông số Kỹ thuật
521
h ụ k i số
4142PThông ệ nKỹ thuật
Băng thông Chế độ chẩn đoán Người lớn/trẻ sơ sinh/trẻ em: 0.05 đến 40 Hz
khi ECG được truyền từ một thiết Chế độ theo dõi kéo dài Người lớn/trẻ sơ sinh/trẻ em: 0.5 đến 40 Hz
bị từ xa thông vô tuyến tầm ngắn Chế độ theo dõi Người lớn: 0.5 đến 40 Hz
Trẻ sơ sinh/trẻ em: 0.5 đến 40 Hz
Chế độ lọc Người lớn/trẻ sơ sinh/trẻ em: 0.5 đến 20 Hz
Trở kháng đầu vào khác biệt >2 M RA-LL đầu (Hô hấp)
>5 M Ở tất cả các đầu (ở 10 Hz bao gồm dây cáp của
bệnh nhân)
Tỷ lệ loại bỏ chế độ thông thường Chế độ chẩn đoán: >86 dB (với 51 k^/47 nF mất cân
bằng). Chế độ lọc: >106 dB (với 51 k^/47 nF mất
cân
±500bằng
mV imbalance).
Khả năng dung sai bồi đắp điện cực
Dòng điện bổ sung Điện cực động: <100 nA
(Phát hiện điện cực tiếp xúc kém) Điện cực so sánh: <900 nA
Phạm vi tín hiệu đầu vào ±5 mV
Thông tin bổ sung ECG/Chứng loạn nhịp/ST được yêu cầu trong AAMI EC11/13, IEC 60601-2-27
Dạng sóng kích hô hấp Tín hiệu hình sin, 260 μA, 40.5 kHz
Cách âm RL tăng 44 dB tối đa., điện áp tối đa 1.8 Vrms
Thời gian báo động khi tim đập Tim nhịp nhanh thất 1 Đạt 0.5, từ 6.5 đến 8.4 giây, trung bình 7.2 giây
nhanh mVpp,206 bpm Đạt 1.0, từ 6.1 đến 6.9 giây, trung bình 6.5 giây
Đạt 2.0, từ 5.9 đến 6.7 giây, trung bình 6.3 giây
Vent Tachycardia Đạt 0.5, từ 5.4 đến 6.2 giây, trung bình 5.8 giây
2 mVpp,195 bpm Đạt 1.0, từ 5.7 đến 6.5 giây, trung bình 6.1 giây
Đạt 2.0, từ 5.3 đến 6. giây, trung bình 5.7 giây
Khả năng từ chối bước sóng T cao Vượt ANSI/AAMI EC 13 Mục 3.1.2.1(c) biên độ sóng 1.2 mV
T- tối thiểu được đề xuất
Phương pháp đo bình quân nhịp tim Có ba phương pháp khác sau được sử dụng:
Thông thường, nhịp tim được tính bằng trung bình 12 khoảng
thời gian gần đây nhất R-R.
Để chạy các PVC, đạt 8 khoảng cách R-R được tính trung
bình điện tính toán HR.
Nếu mỗi trong 3 khoảng thời gian R-R liên tiếp lớn hơn 1200
ms (có nghĩa là, nhịp dưới 50 phút), sau đó 4 khoảng thời gian
R-R gần đây nhất được tính trung bình điện toán HR.
Thời gian phản ứng nhịp tim đối với sự thay đổi nhịp tim HR thay đổi từ 80 đến 120 bpm:
Phạm vi: [6.4 đến 7.2 giây] Trung bình: 6.8 giây
HR thay đổi từ 80 đến 40 bpm:
Phạm vi: [5.6 đến 6.4 giây] Trung bình: 6.0 giây
Độ chính xác đo nhịp tim và phản ứng đối với nhịp bất thường Nhịp đôi tâm thu thất: 80 bpm
Nhịp đôi tâm thu thất thay thế chậm: 60 bpm
Nhịp đôi tâm thu thất thay thế nhanh: 120 bpm
Tâm thu hai chiều: 90 bpm
Độ chính xác khi tạo tín hiệu đầu vào Phương pháp A và D được sử dụng để thiết lập lỗi hệ thống
tổng thể và phản ứng theo tần số.
Thực hiện loại trừ xung của máy tạo nhịp tim Từ chối xung máy tạo nhịp tim với biên độ từ ± 2 mV đến ±
700 mV và chiều rộng từ 0,1 ms to 2,0 ms (Phương pháp A)
Loại trừ xung của máy tạo nhịp yim vuat tín hiệu ECG nhanh 2.2 V/s RTI (Chế độ nhịp độ)
Tốc độ quay đầu vào tối thiểu 2.2 V/s RTI
523
41 P h ụ k i ệ n
42 Thông số Kỹ thuật
Hô hấp
Thông số Kỹ thuật Hiệu suất khi Hô hấp
Nhịp hô hấp Phạm vi Người lớn/trẻ em: 0 đến 120 rpm
Trẻ sơ sinh: 0 đến 170 rpm
Độ chính xác Từ 0 đến 120 rpm ±1 rpm
Từ 120 đến 170 rpm ±2 rpm
Độ phân giải 1 rpm
Bandwidth 0.3 đến 2.5 Hz (-6 dB)
Noise Dưới 25 m^ (rms) theo đầu vào
Thông số kỹ thuật
Phạm vi Điều chỉnh Chậm trễ
báo động khi hô hấp
Cao Người lớn/trẻ em: 10-100 rpm < 20 rpm: các bước 1 rpm Tối đa 14 giây
Trẻ sơ sinh: 30 đến 150 rpm ≥ 20 rpm: các bước 5 rpm
Thấp Người lớn/trẻ em: 0 đến 95 rpm < 20 rpm: các bước 1 rpm Đối với giới hạn từ 0 đến 20
Trẻ sơ sinh: 0 đến 145 rpm ≥ 20 rpm: các bước 5 rpm rpm: tối đa 4 giây
Đối với giới hạn trên 20
rpm: tối đa 14 giây
Báo động ngưng thở 10 đến 40 giây Các bước 5 giây
SpO2
Trừ khi có quy định khác, thông tin này có giá trị khi SpO2 (độ bão hòa Oxy trong máu) được đo
bằng cách sử dụng các mô-đun đa đo lường M3001A và M3002A và mô-đun đo lường M1020B.
Thông số kỹ thuật hiệu suất của SpO2 trong phần này được áp dụng cho các thiết bị dùng công
nghệ SpO2 của Philips. Để biết giá trị Thông số kỹ thuật hiệu suất của SpO2 trong công nghệ
SpO2 khác, vui lòng tham khảo các hướng dẫn sử dụng được cung cấp đi kèm với các thiết bị này.
Tuân thủ với ISO 9919:2005 / EN ISO 9919:2009 (ngoại trừ hệ thống báo động; hệ thống báo động
tuân thủ với IEC 60601-2-49:2001).
Xác minh biện pháp đo lường: Độ chính xác của SpO2 đã được xác minh trong các nghiên cứu
trong tài liệu tham khảo mẫu máu động mạch được đo bằng Thiết bị đo độ bão hòa oxy trong máu
CO-oximeter. Các số đo oxy dựa vào mạch đậm được phân bố thống kê, chỉ có khoảng hai phần
ba số đo được dự kiến sẽ nằm trong độ chính cụ thể so với các số đo của CO-oximeter.
Thời gian cập nhật hiển thị: Đặc trưng: 2 giây, tối đa: 30 giây. Tối đa với mức triệt tiêu NBP
INOP ở: 60 giây.
524
42 Thông số Kỹ thuật
525
41 P h ụ k i ệ n
42 Thông số Kỹ thuật
Thông số kỹ thuật báo Chậm báo động thông minh (chậm báo động thay thế đến mức
động của SpO2 (tiếp theo)
Chậm theo chuẩn chậm báo động theo chuẩn)
Chế độ ngắn Chế độ vừa Chế độ lâu dài
Báo động giới hạn thấp 0 đến 30 giây (có thể điều chỉnh 10 đến 25 giây+ 10 đến 50 giây 10 đến 100 giây +
và cao SpO2 trong các bước 1 giây) + chậm báo chậm báo động hệ + chậm báo động hệ chậm báo động hệ
động hệ thống1 thống thống thống
Giảm độ bão hòa 0 đến 30 giây (có thể điều chỉnh Không hỗ trợ
trong các bước 1 giây) + chậm báo
động hệ thống1
Nhịp đập 10 giây + chậm báo động hệ thống
Nhịp đập nhanh 10 giây + chậm báo động hệ thống
Nhịp đập chậm 10 giây + chậm báo động hệ thống
1. Tham khảo “Thông số kỹ thuật hiệu suất của thiết bị đo lường” ở trang 510 để biết thông số kỹ thuật chậm báo
động.
Thông số kỹ thuật chi tiết - Chậm báo động thông minh của SpO2
Độ lệch từ giới hạn báo động vi phạm Dẫn đến chậm trễ báo động theo chế độ đã chọn
526
42 Thông số Kỹ thuật
Thông số kỹ thuật chi tiết - Chậm báo động thông minh của SpO2
NB
P Tuân thủ với IEC 60601-2-30:1999/EN60601-2-30:2000.
527
41 P h ụ k i ệ n
42 Thông số Kỹ thuật
Xác minh biện pháp đo lường: Nghiên cứu lâm sàng theo tiêu chuẩn ISO 81.060-2: 2013 với
phương pháp đối chứng nghe phổi:
• Âm thanh Korotkoff thứ 5 (K5) đã được sử dụng ở Người lớn / đối tượng vị thành niên và âm
thanh Korotkoff thứ 4 (K4) đã được sử dụng cho đối tượng trẻ em để xác định áp suất đối
chứng tâm trương.
• Xấp xỉ MAP = (2*DIA + SYS) / 3 đã được sử dụng để tính giá trị MAP đối chiếu (áp suất
động mạch bình quân) từ tâm thu và áp suất đối chiếu tâm trương.
Nghiên cứu lâm sàng theo tiêu cchuaanr ISO8 1060-2:2013 với phương pháp tham chiếu nội động
mạch:
• Động mạch xuyên tâm được sử dụng trong phép đo đối chứng nội động mạch.
• Các giá trị MAP hiển thị ở thiết bị theo dõi huyết áp xâm lấn đối chứng đã được sử dụng như là
các giá trị tham khảo MAP.
• Âm thanh huyết áp đo được bất kỳ rối loạn nhịp tim đã được loại trừ.
528
42 Thông số Kỹ thuật
Độ chính xác tổng thể (bao gồm bộ biến năng) ±4% kết quả hoặc ±4 mmHg (±0.5 kPa), bất kể giá trị nào lớn hơn
Thay thế thể tích của CPJ840J6 0.1 mm3 /100 mmHg
529
42 Thông số Kỹ thuật
Nhiệt độ
Tuân thủ EN 12470-4:2000. Quy định cụ thể không có trong bộ biến năng
Nhiệt độ môi trường xung quanh Nhiệt độ thiết lập Độ chính xác
25°C (77°F) 37.7°C đến 38.9°C (98.4°F đến 102°F) ±0.1°C (±0.2°F)
16°C đến 33°C (60.8° đến 91.4°F) 33°C đến 42°C (91.4°F đến 107.6°F) ±0.2°C (±0.4°F)
531
41 P h ụ k i ệ n
42 Thông số Kỹ thuật
Thông số kỹ thuật về độ chính xác khi hiệu chuẩn nhiệt độ (sau khi hiệu chuẩn sử dụng Bộ kiểm tra/ hiệu chuẩn Genius 2)
Nhiệt độ môi trường xung quanh Nhiệt độ thiết lập Độ chính xác
16°C đến 33°C (60.8° đến 91.4°F) 36°C đến 39°C (96.8°F đến 102.2°F) ±0.2°C (±0.4°F)
16°C đến 33°C (60.8° đến 91.4°F) <36°C hoặc >39°C (<96.8°F hoặc >102.2°F) ±0.3°C (±0.5°F)
Yêu cầu phòng thí nghiệm ASTM đối với nhiệt kế hồng ngoại trong phạm vi hiển thị 37°C đến 39°C (98°F đến 102°F) là ± 0,2°C
(± 0,4°F), trong khi đối với thủy ngân trong thủy tinh và nhiệt kế điện tử, yêu cầu theo tiêu chuẩn ASTM E667-86 và E1112-86 là ±
0,1°C (± 0,2°F).
Đặc tính chính xác lâm sàng và các quy trình có sẵn ở Covidien llc theo yêu cầu. Để xác minh tính chính xác, sử dụng phần màu
đen đã được chứng nhận theo quy định tại EN 12470-5: 2003, Phụ lục C, hoặc sử dụng một Bộ kiểm tra / hiệu chuẩn Genius 2 - có
sẵn ở Covidien llc với số bộ phận là 303097.
Lặp lại lâm sàng: đáp ứng mục A.5 của EN 12470-5: 2003 (E) trong báo cáo kỹ thuật Covidien llcc. Dữ liệu có sẵn ở Covidien llc
theo yêu cầu.
532
42 Thông số Kỹ thuật
CO2
Phép đo CO2 trong M3014A và M3015A/B tuân thủ với EN ISO 21647:2004 + Cor.1:2005 (trừ hệ
thống báo động; hệ thống báo động tuân thủ với IEC 60601-2-49:2001).
Thông số kỹ thuật hiệu suất của M3015A/B CO2 kiểu Microstream (Dòng nhỏ)
CO2 Phạm vi 0 đến 150 mmHg (0 đến 20 kPa), hoặc 20% CO2, bất cứ cái nào thấp hơn
Độ chính xác Lên đến 5 phút trong thời gian làm ấm lên: ±4 mmHg hoặc 12%, bất
cứ cái nào lớn hơn
Sau 5 phút làm ấm:
0 đến 40 mmHg (0 đến 5.3 kPa): ±2.2 mmHg (±0.3 kPa)
Trên 40 mmHg (5.3 kPa): ±(5.5% + {0.08% / mmHg trên 40 mmHg}) kết quả
Những thông số này có giá trị khi cân bằng 21% O2 và N2, lên đến nhiệt độ
môi trường xung quanh 35°C, lên đến 60 rpm ở chế độ người lớn và 100 rpm
trong chế độ trẻ sơ sinh.
Ngoài những điều kiện này, độ chính xác đạt ở mức tối thiểu ± 4 mmHg hoặc
± 12% so với kết quả, bất cứ kết quả nào lớn hơn.
Độ phân giải Số: 1.0 mmHg (0.1 kPa)
Bước sóng: 0.1 mmHg (0.01 kPa)
Độ ổn định Có trong thông số kỹ thuật về độ chính xác
AwRR Phạm vi 0 đến 150 rpm
Độ chính xác 0 đến 40 rpm: ±1 rpm
41 đến 70 rpm: ±2 rpm
71 đến 100 rpm: ±3 rpm
>100 rpm: ±5% kết quả
IPI Phạm vi 1 đến 10
Độ phân giải 1
Thời gian làm ấm 5 phút đối với thông số kỹ thuật về độ chính xác
Thời gian tăng lên 190 ms ở chế độ trẻ sơ sinh
(được đo bằng FilterLine H ở trẻ sơ sinh)
240 ms ở chế độ người lớn
(được đo bằng FilterLine H ở người lớn)
Tốc độ dòng chảy mẫu 50 + 15/-7.5 ml/phút
Thời gian chậm trễ lấy Tối đa:3 giây (đường mẫu 2m) 6 giây (đường mẫu 4m)
mẫu khí
Áp suất âm thanh Tiếng ồn âm thanh: <45 dBA
Tổng thời gian phản ứng Tổng thời gian phản ứng của hệ thống là tổng thời gian chậm trễ và thời gian
của hệ thống tăng.
Trong đó:
PBTPS = áp suất từng phần theo nhiệt độ và áp suất cơ thể, bão hòa
PATPD = áp suất từng phần theo nhiệt độ và áp suất môi trường, khô
533
41 P h ụ k i ệ n
42 Thông số Kỹ thuật
534
42 Thông số Kỹ thuật
Trong đó:
PBTPS = áp suất từng phần theo nhiệt độ và áp suất cơ thể, bão
hòa
PATPD = áp suất từng phần theo nhiệt độ và áp suất môi trường,
khô
Pabs = áp suất tuyệt đối
PH2O = 42 mmHg @35°C và 100% độ ẩm tương đối
Thông số kỹ thuật
Phạm vi Điều chỉnh Chậm trễ
báo động CO2
etCO2 cao 20 đến 95 mmHg (2 đến 13 kPa) 1 mmHg (0.1 kPa) M3002A/M3014A: dưới 14 giây
etCO2 thấp 10 đến 90 mmHg (1 đến 12 kPa) M3015A/B: dưới 21 giây
imCO2 cao 2 đến 20 mmHg Các bước 1 mmHg (0.1 kPa) M3002A/M3014A: dưới 14 giây
(0.3 đến 3.0 kPa) M3015A/B: dưới 21 giây
awRR cao Người lớn/Trẻ em: 10 đến 100 < 20 rpm: Các bước 1 rpm M3002A/M3014A: dưới 14 giây
rpm ≥ 20 rpm: Các bước 5 rpm M3015A/B: dưới 21 giây
Trẻ sơ sinh: 30 đến 150 rpm
awRR thấp Người lớn/Trẻ em: 0 đến 95 rpm M3015A/B:
Trẻ sơ sinh: 0 đến 145 rpm Thiết lập ≤20 rpm: dưới 8 giây
>20 rpm: dưới 21 giây
M3002A/M3014A
Thiết lập ≤20 rpm: dưới 4 giây
>20 rpm: dưới 14 giây
IPI thấp (chỉ M3015A/B) Người lớn/Trẻ em: 2 đến 9 Các bước 1 giây Tối đa 14 giây sau khi giá trị
được hiển thị dưới thiết lập giới
hạn báo động thấp.
Chậm trễ ngưng thở 10 đến 40 giây Các bước 5 giây Thiết lập thời gian chậm trễ ngưng
thở + 4 giây (M3002A/M3014A)
hoặc 8 giây (M3015A/B với đường
mẫu 2 m) hoặc11 giây (M3015A/B
với đường mẫu 4 m).
535
42 Thông số Kỹ thuật
537
41 P h ụ k i ệ n 42 Thông số Kỹ thuật
CẢNH BÁO
Sử dụng các phụ kiện ngoài quy định có thể dẫn đến gia tăng phát xạ điện hoặc giảm khả năng
miễn dịch điện từ của các thiết bị theo dõi.
Phát xạ Điện từ
Thiết bị theo dõi phù hợp để sử dụng trong môi trường điện từ được quy định trong bảng dưới
đây. Bạn phải đảm bảo rằng nó được sử dụng trong một môi trường như vậy.
CẢNH BÁO
Không nên sử dụng thiết bị theo dõi gần hoặc để chồng lên các thiết bị khác. Nếu buộc phải xếp
chồng lên thiết bị theo dõi, bạn phải kiểm tra xem liệu có thể hoạt động bình thường trong cấu
hình cần thiết trước khi bạn bắt đầu theo dõi bệnh nhân.
538
42 Thông số Kỹ thuật
Chuyển tiếp nhanh bằng ±2 kV cho đường dây cung ±2 kV cho đường dây cung Chất lượng nguồn điện nên phải theo môi
điện cấp điện cấp điện trường thương mại và / hoặc bệnh viện
IEC 61000-4-4 ±1 kV cho đường dây vào/ra ±1 kV cho đường dây vào/ra điển hình
Tăng vọt ±1 kV chế độ khác ±1 kV chế độ khác Chất lượng nguồn điện nên phải theo môi
IEC 61000-4-5 ±2 kV chế độ chung ±2 kV chế độ khác trường thương mại và / hoặc bệnh viện
điển hình
Sụt áp, đoản mạch và <5% UT (>95% sụt ở UT) ở <5% UT (>95% sụt ở UT) ở Chất lượng nguồn điện nên phải theo
biến điện áp trên đường 0.5 chu kỳ 0.5 chu kỳ môi trường thương mại và / hoặc bệnh
dây đầu vào nguồn điện
IEC 61000-4-11 40% UT (60% sụt ở UT) ở 5 40% UT (60% sụt ở UT) ở 5 viện điển hình. Nếu người sử dụng thiết
chu kỳ chu kỳ bị theo dõi đòi hỏi phải tiếp tục hoạt
động trong lúc nguồn điện bị gián đoạn,
70% UT (30% sụt ở UT) ở 70% UT (30% sụt ở UT) ở nên trang bị cho thiết bị một bộ pin bên
25 chu kỳ 25 chu kỳ
trong hoặc cấp nguồn từ nguồn điện liên
<5% UT (>95% sụt ở UT) ở 5 <5% UT (>95% sụt ở UT) ở 5 tục.
giây giây
Tần số nguồn điện 3 A/m 3 A/m Từ trường tần số nguồn điện nên có mức
(50/ 60 Hz) từ trường độ đặc trưng ở vị trí điển hình trong môi
theo IEC 61000-4-8 trường thương mại và/ hoặc bệnh viện
điển hình
Trong bản này, UT là điện áp a.c.trước khi áp dụng mức thử nghiệm.
Trong bảng dưới đây, P là định mức công suất tối đa của bộ thu phát tính bằng watt (W) theo nhà
sản xuất bộ thu phát và d là khoảng cách phân cách được khuyến cáo được tính bằng mét (m).
Các giá trị được nêu trong dấu ngoặc là giá trị hô hấp và BIS.
Không nên sử dụng thiết bị thông tin liên lạc RF cầm tay và di động gũi bất kỳ phần nào của
thiết bị theo dõi, bao gồm cáp, so với khoảng cách phân cách được đề xuất được tính theo công
thức thích hợp cho các tần số của máy phát.
539
41 P h ụ k i ệ n 42 Thông số Kỹ thuật
Cường độ từ trường từ bộ thu phát RF cố định, được xác định bởi một cuộc khảo sát từ trường nên
ít hơn so với mức độ tuân thủ trong mỗi dải tần số.
Có thể xảy ra nhiễu sóng ở các vùng lân cận của thiết bị được đánh dấu bằng biểu tượng sau:
Cường độ từ trường từ bộ thu phát cố định, chẳng hạn như trạm vô tuyến (di động, không dây)
điện thoại, vô tuyến di động mặt đất, radio nghiệp dư, phát sóng phát thanh AM và FM và phát
sóng truyền hình, về mặt lý thuyết không thể dự đoán được độ chính xác. Để đánh giá môi trường
điện từ từ bộ thu phát RF cố định, phải tiến hành một cuộc khảo sát cơ sở. Nếu cường độ từ
trường đo được ở vị trí mà thiết bị theo dõi được sử dụng vượt quá mức RF tuân thủ áp dụng ở
trên, cần quan sát thiết bị để xác minh xem nó có hoạt động bình thường. Nếu quan sát thấy hoạt
động bất thường, cần có các biện pháp bổ sung, chẳng hạn như định hướng lại hoặc dịch chuyển
thiết bị theo dõi.
Những hướng dẫn này có thể không áp dụng trong mọi tình huống.Bước sóng điện từ bị ảnh
hưởng bởi sự hấp thụ và phản xạ từ các cấu trúc, các đối tượng, và con người.
Khoảng cách phân cách được đề xuất cho thiết bị thông tin liên lạc
RF xách tay và di động
Thiết bị theo dõi được thiết kế để sử dụng trong một môi trường điện từ mà nhiễu loạn RF được
kiểm soát. Khách hàng hoặc người sử dụng màn hình có thể giúp ngăn chặn nhiễu điện từ bằng
cách duy trì một khoảng cách tối thiểu giữa thiết bị theo dõi và thiết bị thông tin liên lạc RF xách
tay và di động theo khuyến cáo dưới đây, theo công suất đầu ra tối đa của thiết bị thông tin liên
lạc.
Trong bảng dưới đây, P là định mức công suất tối đa của bộ thu phát tính bằng watt (W) theo nhà
sản xuất bộ thu phát và d là khoảng cách phân cách được khuyến cáo được tính bằng mét (m).
Các giá trị được nêu trong dấu ngoặc là giá trị hô hấp và BIS.
540
42 Thông số Kỹ thuật
Tần số của bộ thu phát 150 kHz đến 80 MHz 80 MHz đến 800 MHz 800 MHz đến 2,5 GHz
d = 1.2√P d = 1.2√P d = 2.3√P
Phương trình đối với hô hấp và BIS: đối với hô hấp và BIS: đối với hô hấp và BIS:
d = 3.5√P d = 3.5√P d = 7.0√P
Công suất tối đa
Khoảng cách phân cách Khoảng cách phân cách Khoảng cách phân cách
định mức của bộ
thu phát
0.01 W 0.1 (0.4) m 0.1 (0.4) m 0.2 (0.7) m
0.1 W 0.4 (1.1) m 0.4 (1.1) m 0.7 (2.2) m
1W 1.3 (3.5) m 1.3 (3.5) m 2.3 (7.0) m
10 W 3.8 (11.1) m 3.8 (11.1) m 7.3 (22.1) m
100 W 12.0 (35.0) m 12.0 (35.0) m 23.0 (70.0) m
Khoảng cách phân cách được đề xuất khi hoạt động với mạng WLAN
Để tránh nhiễu các nguồn RF khác, khoảng cách phân cách được đề xuất như sau:
• Khoảng cách phân cách là 1 m từ các thiết bị BlueTooth (Cấp1), DECT và mạng WLAN (nếu
được kết mối đến một cơ sở hạ tầng WLAN khác hoạt động ở cùng băng tần suất)
• Khoảng cách phân cách 3 m từ bộ thu phát vô tuyến khác với chế độ xung hoạt động và
chu kỳ nhiệm vụ dưới 50%, hoạt động ở băng tần số tương tự.
• Khoảng cách phân cách 10 m từ lò vi sóng loại dành cho người tiêu dùng và 30 m từ lò vi
sóng loại thương mại, nếu hoạt động trong băng tần 2,4 GHz.
Nếu bộ thu phát khác có sóng liên tục hoạt động trong cùng băng tần số, cần cung cấp tỷ số tín
hiệu trên tạp âm (SNR) tối thiểu 25 dB tại vị trí thiết bị theo dõi.
Những hướng dẫn này có thể không áp dụng trong mọi tình huống.Bước sóng điện từ bị ảnh
hưởng bởi sự hấp thụ và phản xạ từ các cấu trúc, các đối tượng, và con người.
541
Phụ lục Thiết lập Mặc định
Phụ lục này quy định các thiết lập mặc định quan trọng nhất của thiết bị theo dõi của bạn khi nó
được phân phối từ nhà máy. Để xem danh sách toàn diện và giải thích về các thiết lập mặc định,
vui lòng xem Hướng dẫn Cấu hình được cung cấp kèm theo thiết bị theo dõi. Các thiết lập mặc
định của thiết bị theo dõi có thể được thay đổi vĩnh viễn trong Chế độ cấu hình (Configuration
Mode).
LƯU Ý
Nếu thiết bị theo dõi của bạn được đặt hàng phải được cấu hình trước theo yêu cầu của bạn, các
thiết lập lúc giao hàng sẽ khác nhau so với các thiết lập được liệt kê ở đây.
549
4343Default
Phụ lụcSettings Appendix
Thiết lập mặc định
Thiếp lập của nhà sản xuất H30/H31 (độ lệch so với H01/H10/
Thiết lập báo động
H01/H10/H11/ H11/H20/H21/H40/H41)
H20/H21/H40/H41
Báo động thấp 4 2
Âm báo động đỏ Âm báo động +2
Âm báo động vàng Âm báo động +0
Âm INOP Âm báo động +0
Âm tăng tự động 2 bước
Chậm tăng âm 20 giây
Giữ nhấp nháy Không
Độ nhạy rơ le 1 Đỏ & vàng& lục lam
Độ nhạy rơ le 2 Đỏ & vàng
Độ nhạy rơ le 3 Đỏ
Thời gian chờ rơ le màu lục lam 5 giây
Thời gian chờ rơ le màu vàng 2 giây
Nội dung báo động Chuẩn
NoCentrMonMinVol Bật 4
Thiết lập mặc định cho ECG, Chứng loạn nhịp tim, ST và QT
Thiếp lập của nhà sản xuất H30/H31 (độ lệch so với H01/H10/H11/
Thiết lập ECG H01/H10/H11/H20/H21/ H40/H41 H20/H21/H40/H41)
Người lớn Trẻ em Trẻ sơ sinh Người lớn Trẻ em Trẻ sơ sinh
550
4343Phụ
Default Settings
lục Thiết Appendix
lập mặc định
Thiếp lập của nhà sản xuất H30/H31 (độ lệch so với H01/H10/H11/
Thiết lập ECG H01/H10/H11/H20/H21/ H40/H41 H20/H21/H40/H41)
Người lớn Trẻ em Trẻ sơ sinh Người lớn Trẻ em Trẻ sơ sinh
Tắt báo động ECG INOP Màu lục lam Màu lục lam Màu lục lam
Dự phòng Bật Bật Bật
Tắt báo động Kích hoạt Kích hoạt Kích hoạt
Chọn nguồn âm Kích hoạt Kích hoạt Kích hoạt
Va Lead V2 V2 V2
Vb Lead V5 V5 V5
Độ nhạy xung đồng bộ hóa Vừa Vừa Vừa
Đánh dấu xung đồng bộ hóa Bật Bật Bật
Báo động xung Kích hoạt Kích hoạt Kích hoạt
Chứng loạn nhịp tim Bật Bật Tắt Tắt Tắt Tắt
Ngưỡng tạm ngừng 2.0 giây 2.0 giây 1.5 giây
VTach HR 100 120 150
Chạy VTach 5 5 5
Nhịp tâm thất 14 14 14
SVT HR 180 200 210
Chạy SVT 5 5 5
PVCs/phút 10 5 5
Không bền vững Bật Bật Bật
Vent Rhythm Bật Bật Bật
Chạy PVCs Bật Bật Bật
Ghép PVCs Bật Bật Bật Tắt Tắt Tắt
R-on-T PVCs Bật Bật Bật Tắt Tắt Tắt
Ngoại thu tâm thất nhịp đôi Bật Bật Bật Tắt Tắt Tắt
Ngoại thu tâm thất nhịp ba Bật Bật Bật Tắt Tắt Tắt
PVCs/phút Bật Bật Bật Tắt Tắt Tắt
Multif.PVCs Bật Bật Bật Tắt Tắt Tắt
Pacer n.Cap Bật Bật Bật
Pacer n.Pac Bật Bật Bật
Tạm dừng Bật Bật Bật Tắt Tắt Tắt
Nhịp bị nhỡ Bật Bật Bật Tắt Tắt Tắt
SVT Bật Bật Bật
Afib Bật Bật Bật
HR bất thường Bật Bật Bật Tắt Tắt Tắt
Báo động Vàng, nhắn Vàng, nhắn Vàng, nhắn
551
43
43Default
Phụ lụcSettings mặc định
Appendix
Thiết lập
Thiếp lập của nhà sản xuất H30/H31 (độ lệch so với H01/H10/
Thiết lập chứng loạn nhịp tim H01/H10/H11/H20/H21/ H40/H41 H11/H20/H21/H40/H41)
Người lớn Trẻ em Trẻ sơ sinh Người lớn Trẻ em Trẻ sơ sinh
Thiết lập ST – Cực I, II, III, V, aVR, aVL, Thiết lập của nhà sản xuất
V1- 6, MCL Người lớn Trẻ em Trẻ sơ sinh
552
43 Default Settings Appendix
43 Phụ lục Thiết lập mặc định
Thiếp lập của nhà sản xuất H30/H31 (độ lệch so với H01/H10/H11/
Thiết lập báo động xung H01/H10/H11/H20/H21/ H40/H41 H20/H21/H40/H41)
Người lớn Trẻ em Trẻ sơ sinh Người lớn Trẻ em Trẻ sơ sinh
553
43
43Default
Phụ lụcSettings Appendix
Thiết lập mặc định
554
43Phụ
43 Default Settings
lục Thiết định
Appendix
lập mặc
Để biết thêm thông tin về tất cả các thiết lập mặc định xung khác, vui lòng tham khải bảng Thiết lập mặc định xung/mạch
555
43
43Default
Phụ lụcSettings mặc định
Appendix
Thiết lập
Giới hạn thấp hệ thống/Giới 80/45 (65) 60/35 (45) 45/15 (30) 65/45 (65)
hạn thâp bị vô hiệu hóa (Giới
hạn thấp bình quân
Quy mô 150 100 100
Chỉ bình quân Không Không Không
Bộ lọc 12 Hz 12 Hz 12 Hz
Tính lượng thủy ngân Có Có Có
Ngăn nhiễu 60 giây 60 giây 60 giây
Đơn vị mmHg mmHg mmHg
Màu Đỏ Đỏ Đỏ
Thiết lập xung cho huyết áp ngoại trừ từ P1 đến P4
Xung (<Nhấn nhãn Label>) Bật Bật Bật
Để biết thêm thông tin về tất cả các thiết lập mặc định xung khác, vui lòng tham khải bảng Thiết lập mặc định xung/mạch
556
4343Phụ
Default Settings
lục Thiết định
Appendix
lập mặc
Thiếp lập của nhà sản xuất H30/H31 (độ lệch so với H01/H10/H11/
Thiết lập CVP, RAP, LAP, H01/H10/H11/H20/H21/ H40/H41 H20/H21/H40/H41)
UVP
Người lớn Trẻ em Trẻ sơ sinh Người lớn Trẻ em Trẻ sơ sinh
Giới hạn thấp hệ thống/Giới 0/-5 (-5) 0/-5 (-5) 0/-5 (-5)
hạn thâp bị vô hiệu hóa (Giới
hạn thấp bình quân
Quy mô 30 30 30
Chỉ bình quân Có Có Có
Bộ lọc 12 Hz 12 Hz 12 Hz
Tính lượng thủy ngân Có Có Có
Ngăn nhiễu 60 giây 60 giây 60 giây
Đơn vị mmHg mmHg mmHg
Màu Lục lam (Xanh Lục lam (Xanh da Lục lam (Xanh da Xanh da trời Xanh da trời Xanh da trời
da trời nhẹ) trời nhẹ) trời nhẹ)
Giới hạn thấp hệ thống/Giới hạn thâp bị vô hiệu hóa 5/-5 (-5) 15/-5 (5) 15/-5 (5)
(Giới hạn thấp bình quân
Quy mô 30 30 30
Chỉ bình quân Không Không Không
Bộ lọc 12 Hz 12 Hz 12 Hz
Tính lượng thủy ngân Có Có Có
Ngăn nhiễu 60 giây 60 giây 60 giây
Đơn vị mmHg mmHg mmHg
Màu Vàng Vàng Vàng
557
43
43Default
Phụ lụcSettings mặc định
Appendix
Thiết lập
Giới hạn thấp hệ thống/Giới hạn thâp bị vô hiệu hóa 0/-5 (-5) 0/-5 (-5) 0/-5 (-5)
(Giới hạn thấp bình quân
Quy mô 30 30 30
Chỉ bình quân Có Có Có
Bộ lọc 12 Hz 12 Hz 12 Hz
Tính lượng thủy ngân Có Có Có
Ngăn nhiễu 60 giây 60 giây 60 giây
Đơn vị mmHg mmHg mmHg
Màu Đỏ thẫm Đỏ thẫm Đỏ thẫm
CCO
Báo động Bật Bật Bật
Giới hạn cao của CCO 8.5 l/p 3.7 l/p 1.3 l/p
558
43
43 Phụ lục Thiết
Default mặc định
lập Appendix
Settings
Giới hạn thấp CCO 4.0 l/p 2.6 l/p 0.3 l/p
CCI
Báo động Bật Bật Bật
Giới hạn cao CCI 4.3 l/p/m2 4.3 l/p/m2 5.2 l/p/m2
Giới hạn thấp CCI 2.0 l/p/m2 2.6 l/p/m2 1.2 l/p/m2
etCO₂ thấp 25 25 25
etCO₂ cao 60 60 60
imCO₂ cao 4 4 4
Báo động CO₂ Bật Bật Bật
Đơn vị mmHg mmHg mmHg
Quy mô 50 mmHg 50 mmHg 50 mmHg
imCO₂ Bật Bật Bật Tắt Tắt Tắt
559
43 Phụ lục Thiết lập mặc định
PIP cao 40 25 20
PEEP thấp 0 0 0
PEEP cao 25 25 25
Giới hạn cao (RRspir) 8 8 30
Giới hạn thấp (RRspir) 30 30 60
Quy mô (AWF) ±150 l/p ±100 l/p ±20 l/p
Quy mô AWV) ±800 ml ±200 ml ±50 ml
Quy mô (AWP) ±40 cmH2O ±40 cmH2O ±20 cmH2O
a. Độ ẩm tương ứng với ATPS (Áp suất nhiệt độ môi trường được bão hòa) khi nhiệt độ môi trường 23°C. Mức khô
tương ứng với ATPD (Áp suất nhiệt độ môi trường khi khô).
Mục lục
#
loạn nhịp tim 172 Băng quấn mềm 466
phụ kiện267, 296 Băng quấn dùng một lần 467
Bố trí 10 đạo trình (ECG) 157 Bộ cáp 10 điện cực 465 Bộ dụng cụ băng quấn mềm cho
Bố trí 12 đạo trình (ECG) 157 Bộ cáp 3 điện cực 464 nhiều bệnh nhân 466
Bộ cáp 5 điện cực 464 Băng quấn cho trẻ sơ sinh/ trẻ em
Bố trí 3 đạo trình (ECG) 155 (một bệnh nhân) 468
Bộ cáp 6 điện cực 464
Giá mô đun mềm 4 khe 23 Băng quấn dùng nhiều lần 466
C.O. 252, 254, 258, 479
Bố trí 5 đạo trình (ECG) 155 CO2 267, 271 Băng quấn mềm chon hi khoa/người
Giá mô đun mềm 8 khe 22 lớn, một bệnh nhân 467
CO2 (xu hướng chính) 480
Nellcor 472
CO2 (xu hướng vi mô) 481
A ECG 147
Áp lực 469
Pulsion 469
Nhãn đạo trình AAMI ECG 154 EEG 319
resp 463
Hospira Inc. 484
Thở bụng 204 thiết lập tổ hợp và tổ chức 465
NBP 466
và đặt điện cực Resp 204 rối SpO2 209, 211, 472
Băng quấn cho người lớn 467
560
cảm biến kết dính Nellcor addressograph (thiết lập cấu hình máy Tiêu chuẩn ISO/IEC 70
(dùng một lần) 472 in) 418 Giới hạn, SpO2 525
cảm biến Philips (dùng một lần) điều chỉnh các điểm đo ST 185 Nguồn NBP 225
472
điều chỉnh thang đo sóng (áp lực) 241 Thông báo đến bệnh nhân 85
cảm biến Philips (dùng nhiều lần)
472 điều chỉnh kích thước sóng(CO2) 272, tạm dừng 73
SvO2 313, 314, 484 sinh lý 85
300 nhập viện cho bệnh nhân
Nhiệt độ 478 pleth như nguồn217
sửa thông tin 124
Cáp đường trục chính 463 bản ghi 83
quick admit 123
màu đỏ 67
Cảnh báo kích hoạt 67 giám sát sự kiện nâng cao 377 khởi động lại 75
Xử lý, Philips 488 xác định tác nhân 287 xem lại 80
trong quá trình cấp cứu sau gây mê xem lại thông báo 80
288 xem lại cửa sổ 80
trao đổi tác nhân 288 tự kiểm tra 82
bộ điều hòa hô hấp 271 không thay đổi 72
CO2, microstream accessory 271 giới hạn cao và thấp SpO2 216
Khóa thông báo 81, 82, 177 SpO2 đặc biệt 213
Giới hạn thông báo 76, 77, 78, 79, 419 ST 188
Thay đổi 42 Biểu tượng tạm ngưng74
Kiểm tra 76 SvO2, hành vi trong quá
Điều chỉnh thủ công78 trình đo 312
Hẹp 79 bật và tắt 46
Báo cáo 356 nhiệt độ 227
Thiết lập 76 Kiểm nghiệm 82
ST 188 Cấu hình chuông 70
Bật/tắt cảnh báo tự động 79 Truyền thống 70
Sử dụng cảnh báo tự động79 Âm lượng, thay đổi 70
Rộng 79 VueLink và thiết bị bên ngoài 431
Cửa sổ 77 Màu vàng67
Bản ghi cảnh báo 404 thứ tự abc của cảnh báo 85
Lựa chọn nguồn cảnh báo, bị vô hiệu201 đầu ra analog 492
ECG 147
Ngăn cảnh báo 213, 287
Áp lực 235
Các cảnh báo 67
Chú thích sự kiện387
thừa nhận 72
kích hoạt 67 Chú thích 387
nguồn SpO2 kích hoạt218 Tạm dừng cảnh báo chứng ngưng
theo thứ tự abc 85 thở 273, 287, 300
trì hoãn chứng ngưng thở 273, 300 thời gian trì hoãn cảnh báo chứng
thời gian trì hoãn chứng ngưng thở
ngưng thở (Resp) 206
(Resp) 206
rối loạn nhịp tim 170 cảnh báo chứng ngưng thở 206,
chỉ số âm thanh 69 292
giới hạn awrr 274 Và chế độ nhận diện Resp 205
xâu chuỗi 179 rối loạn nhịp tim 170
CO2 đặc biệt 273 rối loạn nhịp tim 172
CO2, trì hoãn chứng ngưng thở 273, phân tích, cách làm việc170
300 rung nhĩ và chứng cuồng
CO2, awRR 274 động171
desat, SpO2 217 nhãn nhịp đập173
tác động đến cảnh báo áp lực khi bắt đầu nghiên cứu175, 176
bằng 0 238 rối loạn dẫn truyền của tim từng cơn 172
kéo dài thời gian tạm dừng 75 nghiên cứu theo nhịp tâm thất 176
ưu tiên cao 67 mức độ phân tích165, 170
INOP 67 theo dõi bệnh nhân không theo nhịp171
theo dõi bệnh nhân theo nhịp 171
tùy chọn 170
561
nghiên cứu lại 175 Kiểm tra trở kháng liên tục 329 hiệu chỉnh 226, 239, 240, 313, 314, 316
nghiên cứu lại và dự phòng điện cực 176 Kiểm tra trở kháng chu trình 329 bộ NBP 226
thông báo tình trạng 173 lọc 332 Áp lực 240
bật và tắt 79 Kiểm tra tổng thể 329 Bộ biến đổi áp lực239
hiểu nội dung màn hình 172 chỉ số trở kháng 331 cường độ sáng của SvO2
theo dõi 41 314 SvO2, trước khi đặt313
cảnh báo loạn nhịp tim 67, 176, 177, 179, 181,
522 thông tin dạng số222
Chỉ số trạng thái hiệu chỉnh (C.O) 256
điều chỉnh giới hạn cảnh báo 177 mở/ tắt 331
thông tin an toàn168, 206, 264 Capnography (thán đồ) 30
all yellow on/off 177 xâu xu hướng chính 30
tỷ lệ làm mịn 331
chuỗi 179 xu hướng vi mô 30
thay đổi 42
khóa 81, 82 thu vòng 442
cửa sổ 77
đa dạng 179
huyết áp. Xem NBP (không xâm lấn) hoặc carbon dioxide, xem CO2 265, 295
cảnh báo liên quan đến PVC 181
xoang và phạm vi nhịp SV 525 PRESS (xâm lấn) 219 lượng máu tim bơm ra 249, 420
bật và tắt 79 công thức BSA (xu hướng) 372 phép đo có tác dụng thế nào 219
thời gian chờ178 báo cáo 356
hiệu chỉnh BTPS (áp lực nhiệt độ cơ thể bão
theo dõi loạn nhịp tim 168 hòa) 286 màng tim 204, 205
và khử rung tim 168 và chế độ nhận diện Resp 205
dung dịch đệm (EEG) 322
khi đo Resp 204
tùy chọn cho loạn nhịp tim 165 dung dịch đệm (EEG) trên báo cáo326
cảnh báo cardiotach 165
nghiên cứu lại chứng loạn nhịp tim 160 dung dịch đệm (EEG) trên màn hình324
cùng với EASI INOP 160 theo dõi các nhóm 145
C thông báo cảnh báo 145
hằng số catheter động mạch (PiCCO) 254
cửa sổ pop-up 145
nguồn áp lực động mạch 243, 244
catheter 314
xung động mạch 209 C.I. 250 SvO2, đặt 314
giá trị động mạch 303 C.O. 249 Hằng số catheter, thiết lập (PiCCO) 254
ức chế nhân tạo (áp lực) 242 Phụ kiện 267, 296
Chuẩn bị catheter 313
Phép đo hiệu chỉnh (PiCCO) 256
Aspect Medical Systems Inc 489 SvO2 311
Thông báo cảnh báo đường cong 261 ghi
Hiệu chỉnh ATPD (áp lực nhiệt độ môi trường) chép phép đo 260 CCO 249, 252, 254, 256
286 Sửa đổi phép đo (PiCCO) 256 Chỉ số trạng thái hiệu chỉnh 256
rung nhĩ và chứng cuồng động 171 Sửa đổi phép đo (phương pháp RH) 259 lựa chọn nguồn áp lực chuẩn 254
khóa âm (cảnh báo loạn chứng nhịp tim) 177 Phương pháp thông qua mạch phép đo có tác dụng thế nào 219
258 phương pháp PiCCO 252
giới hạn cảnh báo tự động 79
bật và tắt 79 Cửa sổ hemocalc 252 tưới máu não 243
các thông số huyết động có sẵn 250 CFI 250
chế độ nhận diện tự động (Resp) 205
hướng dẫn có thể tiêm 260
thu sóng ECG tự động (bản ghi) 406 cửa Xâu chuỗi 179
phương pháp PiCCO 252
sổ tự động(theo dõi các nhóm)145 Thay đổi bảng chọn màn hình42
cửa sổ quy trình 250
Thay đổi42
bộ lọc tự động 152 thông báo tức thì 263
Thay đổi thiết lập điện cực ECG 154
nghiên cứu lại chứng loạn nhịp tim tự bàn kết quả 250
thay đổi thang đo sóng EEG 324
động 176 phương pháp loãng nhiệt tim phải 257 lưu
phép đo (PiCCO) 256
thay đổi tốc độ sóng EEG 325
thiết lặp mặc định tự động 46 thay đổi chế độ nhận diện Resp 205
thiết lập phương pháp PiCCO 254
NBP tự động 225 thiết lập phương pháp RH258
thay đổi kích thước sóng Resp 206
Thời gian lặp lại 222 đơn vị nhiệt độ 250
thay đổi tốc độ sóng Resp 206
Kích thước tự động 151 cảnh báo bằng thông báo 263 thay đổi nội dung màn hình 42
Sóng ECG 151 thông tin an toán C.O./CCO 264 \
thay đổi màn hình 42
sự kiện xu hướng trung bình 378 loại Calc 370
cảnh báo awRR 274 tính toán 423
giới hạn 274 truyền thuốc 423
tính toán tưới máu não 243
B
tính toán chiết tách oxy 317
tính toán biến động áp lực xung 244, 253 tính
Thổi phồng bóng, phép đo hình nêm 245 toán chênh lệch nhiệt độ228
đường cơ sở 185, 192 các phép tính toán 369, 370
ST map, cập nhật 192
phím pop-up 38, 379
ST, cập nhật 185
báo cáo tính toán 373
Tùy chọn chứng loạn nhịp tim cơ bản 165, 170
xem xét tính toán 371
Giám sát sự kiện cơ bản 377, 382
Thiết lập 254 máy tính 41
hiệu chỉnh 226
Nhãn nhịp đập 173
bộ biến đổi tcGas 306
Chứng loạn nhịp tim 170
hiệu chỉnh phương pháp C.O. 256
BIS 327
562
thay đổi thang đo sóng 324 CSA (Mảng quang phổ nén) 322 E
EEG 319 Băng quấn 221, 222
huyết áp tâm thu ban đầu, NBP 222
Kiểm tra bộ nạp pin 449 Áp lực, NBP 222
EASI 152, 160
kiểm tra trạng thái theo nhịp 148 Lựa chọn, NBP 221
Kích hoạt 152
Hình ảnh hiện tại 189
làm sạch 453 Theo dõi ECG 160
ST map 189
kiểm soát nhiễm khuẩn 453 Bố trí đạo trình 152, 203
Thông báo cảnh báo đường cong (C.O.)
phương pháp 454 261 EASI ECG nhãn đạo trình 154
theo dõi phụ kiện455 Kiểm tra trở kháng chu trình (BIS) 329 ECG 147
chất được đề xuất 454
D Phụ kiện 267, 296
đầu in máy ghi456
Cơ sở dữ liệu 384 Tắt cảnh báo (phương thức cấu hình) 168
đồng hồ 439
hiển thị trên màn hình chính439 Sự kiện 378 thay đổi thiết lập đạo trình 154
CO2 265 Xu hướng 363 lựa chọn ví trí điện cực 153
bộ điều hòa hô hấp 271 ngày, thiết lập 53 12 đạo trình thông thường 158
cảnh báo, trì hoãn chứng ngưng thở cấu hình mặc định 45 điện cực tạo nhịp bên ngoài 168
273, 300 thiết lập mặc định 549 thiết lập bộ lọc 152
cảnh báo, awRR 274 sự khử rung 168, 326 Máy tạo nhịp dung hợp 168
cảnh báo, cụ thể273 và theo dõi chứng chứng loạn nhịp tim Nhịp bên trong 168
giới hạn cảnh báo awRR 274 168 12 đạo trình được điều chỉnh 158
hiệu chỉnh, độ ẩm 272 và theo dõi ECG 168 thiết lập đạo trình mới 154
hiệu chỉnh, N2O 272 trong quá trình theo dõi EEG 326 Lỗi máy tạo nhịp 168
hiệu chỉnh 272, 300 bản ghi bị trì hoãn 404 Máy tạo nhịp thích hợp 168
FilterLine 271 xóa sự kiện 384 Chưa được lọc 152
mainstream accessories 267, 296 chế độ biểu diễn 41 Kích thước sóng 151
đo xu hướng chính 267 desat alarm, SpO2 217 Đầu ra analog ECG 492
đo xu hướng vi mô 271 chế độ nhận diện (Resp)205 Cáp ECG 168
phương pháp, xu hướng vi mô265 Dành cho phòng vận hành 168
phương pháp, xu hướng vi mô 265 thiết bị điều khiển 432
cáp ECG, kết nối 147
phương pháp, sidestream 265 xung đột ngôn ngữ với monitor 432
microstream accessories 271 chẩn đoán (thiết lập bộ lọc ECG) 152 bộ kết nối ECG 147
mở rộng xu hướng vi mô 271 vô hiệu hóa hoạt động liên lạc 35 màu sắc điện cực ECG 154
loại bỏ khí thải270, 272 ngắt kết nối INOPs 73 bố trí điện cực ECG 168
xử lý sự cố 461 trong quá trình phẫu thuật điện 168
không thay đổi 72
thang đo sóng, điều chỉnh272, 300 khử trùng 453
thu ECG 406, 413
CO2 (xu hướng chính) 480 kiểm soát nhiễm khuẩn 453
trong báo cáo 376
Phụ kiện 267, 296 nhãn điện cực ECG 154
CO2 (xu hướng vi mô 481
chất được đề xuất 454 bố trí điện cực ECG 152
Phụ kiện 267, 296 hiển thị 172, 183, 204, 222 chọn EASI/tiêu chuẩn152
ECG 149 đạo trình ECG được theo dõi 154
Sự kiện kết hợp 384
Mảng quang phổ nén (CSA) 322 NBP 222 Báo cáo 413, 421
hằng số tính toán (RH) 259 Resp 204 ECG
563
Liên quan aEEG 325 sự kiện kêt hợp 384 G
thời gian đệm 322 đếm sự kiện oxyCRG/NER 385
máy phân tích khí 277
thay đổi tần số bộ lọc 324 máy đếm sự kiện 384
lượng khí đo được 277
thay đổi thang đo sóng 324 giai đoạn sự kiện 378
tính toán MAC 288
thay đổi tốc độ sóng 325 ghi chép giai đoạn sự kiện 389
MACawk 288
lực chọn bố trí điện cực 320 loại giai đoạn sự kiện 378 Loại bỏ khí 282
CSAs 322 cửa sổ giai đoạn sự kiện 386 Trả lại mẫu khí 282
nhiễu điện 326 thời gian sau sự kiện 378 Chế độ chờ 291
trở kháng từ điện cực đến da 321 thời gian trước sự kiện 378 Bình khí 462
gridlines 324 khởi tạo lại sự kiện 381 Trống, xử lý 462
chỉ số chất lượng trở kháng 322 báo cáo xem xét sự kiện 387 Phép đo khí 277
cửa sổ trở kháng/bố trí 320 cửa sổ xem xét sự kiện 386 GEDV/GEDVI 250
quốc tế 10-20 chế độ xem tóm tắt sự kiện 385 Bắt đầu 53
hệ thống bố trí điện cực 320 thời gian sự kiện 378 Thời đại xu hướng toàn cầu364
thông tin an toàn 168, 206, 264 bộ khởi tạo sự kiện 380 Xu hướng đồ họa 356
thiết lập thời gian đệm báo cáo 326 giá trị sự kiện 386 Báo cáo 356
thiết lập thời gian đệm màn hình 324 bộ khởi tạo sự kiện thủ công 383 Xu hướng đồ họa 357
thiết lập 254 thiết lập NER 382
Báo cáo xu hướng đồ họa363
chuẩn bị da 147, 319 phím pop-up sự kiện 379
tắt/ mở thông tin dạng số 324 gridlines (EEG) 324, 332
EVLW/EVLWI 250
sóng EEG 332 kiểm tra tổng thể (BIS) 329
thay đổi thang đo aEEG 325 trao đổi chất gây mê 288
H
thay đổi thang đo 332 khí thải, loại bỏ 270, 272
nhiễu điện 326 Phím cứng 38
cáp mở rộng cho SpO2 210
trong quá trình theo dõi EEG 326 Trợ giúp 80
thiết bị bên ngoài 429, 430, 431 INOPS 80
bố trí điện cực 320
EEG 319 cảnh báo và INOPS 431 tính toán về huyết động học 369
Bố trí điện cực (ECG) 147, 158 kết nối đến VueLink 429 hemodynamic measurement module
12 đạo trình thông thường 158 kết nối thông qua VueLink 430 extension 31
12 đạo trình được điều chỉnh 158 điện cực tạo nhịp bên ngoài 168 các thông số huyết động học 250
Bố trí điện cực (Resp) 203, 204 và theo dõi ECG 168 bộ lọc cao (EEG) 324
Với thở bụng 204 cảnh báo nhịp tim chậm quá mức167, 201 bộ lọc thông cao (BIS) 332
báo cáo độ phân giải cao 404
Với độ giãn nở lồng ngực ngang 204 cảnh báo áp lực 243
trở kháng từ điện cực đến da (BIS) 330 giai đoạn sự kiện độ phân giải cao 378
cảnh báo tốc độ 167, 201
trở kháng từ điện cực đến da (EEG) 321 sóng có độ phân giải cao 375, 376
cảnh báo nhịp tim nhanh quá mức167, 201
liên quan 46
phẫu thuật điện 168 F
OxyCRG 376
và ECG 168 Dự phòng (ECG) 154 sóng có độ phân giải cao 376
nhiễu điện từ EMC 206 FAST 209 trong báo cáo 376
Resp 204 Fourier artefact suppression bản ghi 83
Bộ lọc EMI cho ECG 152 technology 209 HiResTrnd 378
Báo cáo trường hợp kết thúc 414 Bộ lọc (thiết lập bộ lọc ECG) 152 Xem xu hướng có độ phân giải cao 378
Thiết lập 254 Bộ lọc (ECG) 152 Xu hướng ngang 364
tùy chọn cho chứng loạn nhịp tim nâng Tần số bộ lọc (EEG) 324 Thời gian xu hướng 364
cao 165, 170 FilterLine 271 HR = RR (Resp) 204
nhập giá trị 371 CO2, microstream accessory 271 Cảnh báo HR 168
kết quả tính toán 369, 370 Bộ lọc 332 khi chứng loạn nhịp tim ngừng 168
cơ sở dữ liệu sự kiện 384 BIS 332 cảnh báo HR tắt (phương thức cấu hình)
báo cáo giai đoạn sự kiện 414 Giá mô đun mềm 22 168
nhóm sự kiện 378 flushing invasive pressure accessories lựa chọn nguồn cảnh báo xung và HR 201
báo cáo sự kiện 391 235
báo cáo xem xét sự kiện 414 HR từ (nguồn nhịp tim) 200
FMS-4 23
snapshots sự kiện 378 FMS-8 22 điều chỉnh độ ẩm 272, 286
giám sát sự kiện 377 độ bão hòa oxy trongmáu động mạch đánh giá khi hạ huyết áp 398
tùy chọn 170 209
sự kiện 377 máy tạo nhịp dung hợp168
chú thích 387 và theo dõi ECG 168
564
I Khóa cảnh báo chứng loạn nhịp tim 177 mở rộng mô –đun phép đo30, 31
độ giãn nở lồng ngực ngang (môn học M3012A 31
IEC ECG nhãn đạo trình 154
cho trẻ sơ sinh) 204 M3015A 30
chỉ số trở kháng (BIS) 331 theo dõi Resp 204 Mô đun phép đo 54
chỉ số chất lượng trở kháng 322 LCW/LCWI 250 Các điểm phép đo, ST 185
IMV (Resp) 205 Dự phòng điện cực 176
và nghiên cứu lại chứng loạn nhịp Cửa sổ lựa chọn phép đo50
kiểm soát nhiễm khuẩn 453 tim 176 Thiết lập phép đo44
làm sạch 453 Dự phòng điện cực (ECG) 154 nhãn Hợp nhất dữ liệu bệnh nhân 133
khử trùng 453
tiệt trùng 453 đạo trình(ECG)154 methemoglobin (SpO2) 211
bố trí đạo trình 152, 203 thán đồ xu hướng vi mô 30
trung tâm thông tin 128, 129
Xu hướng vi mô CO2 271
chuyển bệnh nhân 128, 129 kích hoạt EASI/tiêu chuẩn 152
Phụ kiện 267, 296
chuyển bệnh nhân sử dụng IIT 129 đối với phép đo Resp 203
đo 267
hướng dẫn có thể tiêm choC.O. 260 đạo trình được theo dõi(ECG)154 không khớp 132
thiết lập lượng thuốc tiêm vào (C.O.) ngắt đạo trình INOP (ECG) 154 dữ liệu bệnh nhân, loại bỏ132
254 INOPs 67, 73, 431 mức độ phân tích chứng loạn nhịp tim MMS 130
từ thiết bị bên ngoài 431 Sử dụng để chuyển bệnh nhân 130
170
chỉ số 67 12 đạo trình được điều chỉnh ECG 158
mức độ giám sát sự kiện 377
không thay đổi 72 Lịch sử màn hình được điều chỉnh 42
cài đặt 492 nhiễu tần số dòng (BIS) 332
mạch 441, 442, 443 Điều chỉnh 42
bộ kết nối 492
PC được tích hợp 56 thu được 442 Màn hình 42, 44
kích thước mạch trong cửa sổ 442 Mô đun 303, 429, 433
rối loạn dẫn truyền của tim từng cơn 172
báo cáo mạch 443 tcGas 303
sự lọc máu bằng oxy bắt buộc
không liên tục (Resp) 205 thiết bị nguồn 443 VueLink 429
intravascular dyshemoglobins (SpO2) thông lưu lượng 441 VueLink loại A và loại B 429
211 bộ lọc thấp (EEG) 324 monitor 54
nhịp bên trong 168 bắt đầu theo dõi 54
bộ lọc thông thấp(BIS) 332
áp lực xâm lấn 235 monitor (thiết lập bộ lọc ECG) 152
điều chỉnh trong ống nghiệm, SvO2 314, LVCI 250
lỗi monitor 549
316 M
iPC 56 hiệu chỉnh monitor 53
M8048A 22 cách tìm kiếm 53
màn hình 57
Kết quả tính toán MAC 288 thiết lập monitor 44
thiết bị đầu vào 57
tắt 58 ISO point
MACawk 288 thay đổi 42
Xu hướng chính 30 theo dõi 41
(ST) 186 Capnography (thán đồ) 30 theo dõi EEG 319
ITBV/ITBVI 250 CO2 267, 296 chế độ theo dõi 41
J Phụ kiện 267, 296 chuột 35
Điểm J (ST) 186 đo 267 sử dụng 35
K
duy trì 459 mô đun đo lường đa năng147
kế hoạch 459 bộ kết nối ECG 147
Bán phím 36, 38 kiểm tra bằng mắt 459 N
Phím cứng 38 chế độ nhận diện thủ công(Resp) 205,
206
và cảnh báo chứng ngưng thở 206
sự kiện khởi tạo thủ công 383
571
Bộ dụng cụ băng quấn mềm 466 cáp ECG màu cam168 thiết lập 254
băng quấn mềm 466 nhà tổ chức 465 nguồn cảnh báo pleth 217
áp lực từ băng quấn 222 Oridion Systems Ltd 489 sóng pleth 217
băng quấn, áp dụng 221 dạng sóng pleth 209
Phím Calc pop-up ban đầu 371
băng quấn, lựa chọn221 phím pop-up 38, 379
băng quấn, độ kín 221 phương pháp đo NBP dao động sự kiện 378
băng quấn dùng một lần 467 219 năng lượng 54
phép đo có tác dụng thế nào 219 Chồng chéo xu hướng trên màn ngắt kết nối từ 54
hiệu chỉnh phép đo 222 hình 365 năng lượng chính 54
giới hạn phép đo 220 oxyCRG 376, 385 ngắt kết nối từ 54
Phương pháp đo, tự động221 đếm sự kiện 385 PPF (Tần số năng lượng đạt đỉnh)
Phương pháp đo, thủ công 221 giai đoạn sự kiện OxyCRG 378 319 PPV 244, 253
Phương pháp đo, thứ tự 221 chiết tách oxy 317 Chuẩn bị da 147
Phương pháp đo, bắt đầu 221
tính toán mức độ oxy hóa 369 Đối với ECG 147
phép đo, bắt đầu 223 Áp lực 235
P
phép đo, dừng223 Cảnh báo khi bằng 0 238
băng quấn cho trẻ sơ sinh Loại bỏ xung nhịp (ECG) 148, 150
Nguồn động mạch 243, 244
(dùng một lần) 468 liên quan 46
Áp lực hiệu chỉnh 240
tắt/mở79
thông tin dạng số 222 tưới máu não, tính toán243
bệnh nhân thở theo nhịp 150, 168,
pháp đo dao động 219 171 Kỹ thuật thực hiện 522
băng quấn cho khoa nhi 467 theo dõi chứng loạn nhịp tim 168 Thang đo sóng 241
chuẩn bị đo 221 tái phân cực 150 Kích
wedgethước sóng 151
thời gian lặp lại 222 thông tin an toàn 168, 206, 264
thời gian lặp lại tự động 225 thiết lập trạng thái168
thời gian nhắc lại, thiết lập 225 trạng thái theo nhịp148
băng quấn dùng nhiều lần 466
checking 246
single patient, adult/pediatric 76 245
soft Hình nêm, sửa
băng quấn 467 Đưa bộ chuyển đổi về 0 237
kiểm tra vị trí 211 lỗi máy tạo nhịp 168 Phụ kiện liên quan áp lực 469
thời gian phép đo cuối cùng 222 kích thước giấy 414 Đầu ra analog cho áp lực 247
đơn vị 222 đối với báo cáo 414
ức chế nhân tạo áp lực 242
thủng tĩnh mạch 226 đếm sự kiện liên thang đo thông số 361
xu hướng 361 áp lực của băng quấn NBP 222
quan đến trẻ sơ sinhh 385
bảo vệ mật mã41 bộ chuyển đổi áp lực 237
trẻ sơ sinh 204 bệnh nhân 219 hiệu chỉnh 239
bố trí điện cực Resp 204 phân loại, NBP 219 thông đưa về 0 237
thiết lập NER 382
báo cảnh báo đến bệnh nhân 85 mạch dòng có áp lực 441
huyết áp không xâm lấn. xem NBP 219
không khớp bệnh nhân 132 pressure-volume loops 441
bệnh nhân không thở theo nhịp 171
màn hình trước 42
theo dõi chứng loạn nhịp tim 168 bộ báo cáo bệnh nhân 418 đạo trình cơ bản (ECG) 148
lọc notch (BIS) 332 nội dung 418 chọn 148
xu hướng bệnh nhân 355 công việc in ấn 416
thông tin dạng số222
xem355 tạm ngừng 416
làm rõ hiển thị NBP 222 cảnh báo tạm dừng 73, 75
gọi y tá 74 máy in 415, 416, 417
kéo dài thời gian 75 vô hiệu hóa 35
O khởi động lại 75 thiết lập 46, 139, 549
Trên máy tính màn hình 41 PAWP 245 thông báo trạng thái173
Hoạt động35, 36 Tần số năng lượng đạt đỉnh không có sẵn 416
Chuột 35 (PPF) 319 in ấn 411
Phím thông số36 Kỹ thuật thực hiện 522 phép đo C.O. 260
Bi xoay 35 kiểm tra hiệu suất 544
báo cáo hiệu chỉnh 373
Chế độ hoạt động 41 thực hiện tính toán 371
báo cáo sự kiện 387
Cấu hính 41 chỉ số tưới máu 209, 211, 217
Chứng minh 41 mạch pf 441 báo cáo ST map 192
Theo dõi 41 thông tin liên hệ với Philips 488 bản ghi trạng thái 461
bảo vệ mật mã 41 cảnh báo sinh lý 67 báo cáo xu hướng 363
dịch vụ 41 phương pháp PiCCO 252 nêm 245
phòng vận hành cáp ECG 168 C.O. 252 danh sách ưu tiên cho xu hướng 360
CCO 252 đầu dò 227
kẹp nhiệt độ dùng một lần 227
572
cấu hình 44, 45 Thu nhận ECG 406, 413 hiển thị Resp 204
cấu hình mặc định 45 Kéo dài 403 theo dõi Resp 204
phân loại bệnh nhân 44 Độ phân giải cao 404 và màng tim 204
hoán đổi 45 ngăn mực bị mờ 407 Thông tin an toàn Resp 206
hoán đổi khóa thiết lập quy trình 404
45 Sóng Resp 206
thời gian thực 404 Thay đổi kích thước 206
bản ghi giao thức400 băng ghi 406
ProtocolWatch 395 Thay đổi tốc độ 47
SSC sepsis 395 mã băng ghi406 respiratory loops
573
thay đổi 42 theo dõi nguồn 139 Điểm ST 186
thay đổi nội dung 42 ECG 147 Bố trí 10 đạo trình chuẩn 157
hiểu 42 Kỹ thuật 522 Bố trí 3 đạo trình chuẩn 155
màn hình khách thăm 44 rối loạn nhịp tim 170
Bố trí 5 đạo trình chuẩn (ECG) 155
đạo trình thứ cấp (ECG) 148 tần số góc quang phổ (SEF) 319
chọn 148 tốc độ 47 tỷ lệ tiêu chuẩn hóa 423
SEF (tần số góc quang phổ) 319 bản ghi 404 bắt đầu theo dõi 54
SEF dạng số (BIS) 331 tốc độ sóng, thay đổi 47 bản ghi trạng thái 461
Mở/tắt 331 SpO2 209 in 461
Chọn đạo trình sơ cấp (ECG) 148 Phụ kiện 472 thông báo trạng thái 173
chọn đạo trình thứ cấp (ECG) 148 Nguồn cảnh báo kích hoạt 217 máy in 415, 416, 417
cảnh báo quy định cho SpO2 213 máy ghi 456
tự kiểm tra 82
nhịp động mạch 209 thông báo trạng thái (chứng loạn nhịp tim)
cảm biến 209 Đánh giá chỉ số đáng nghi 212 173, 174
SpO2 dùng một lần 209
tính toán độ chênh lệch giữa các ngoài dạ con 174
Nhiệt độ cảm biến 304 nhịp 174
giá trị 218
tcGas 303 tiệt trùng 453
kết nối các cáp 210
chương trình kiểm soát nhiễm trùng huyết kiểm soát nhiễm khuẩn 453
395 cảm biến dùng một lần 209
đề xuất 399 SpO2 kép 218 dừng in báo cáo 413
chương trình hồi sức nhiễm trùng huyết Cáp kéo dài 210 ngăn báo động 213, 287
395, 399 Công nghệ FAST 209
cảm biến kết dính Nellcor (dùng ngăn hiệu chỉnh zero 293
đề xuất 399
một lần) 472 cáp ECG phẫu thuật 168
chế độ trình tự 225
chế độ dịch vụ 41 chỉ số tưới máu 209, 211, 217 Chiến dịch cải thiện sự sống sót cho
tổ hợp thiết lập 465 cảm biến Philips (dùng một lần) bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết nặng 395
thiết lập hằng số catheter động mạch 472
Cảnh báo tạm ngừng 74
(PiCCO) 254 cảm biến Philips (dùng nhiều lần)
thiết lập hằng số tính toán (RH) 259 472 Chỉ số SpO2 đáng nghi 212
thiết lập 46 pleth giống nguồn cảnh báo 217 SV/SI 250
các xu hướng 355 sóng pleth 217 SvO2 311
thiết lập báo cáo 413 dạng sóng pleth 209 Phụ kiện 267, 296
số xung211 Đặt catheter 314
thiết lập trình tự 225
chất lượng tín hiệu 212 Chuẩn bị catheter 313
thiết lập 46, 139, 549 điều chỉnh trong ống nghiệm 314, 316
kiểm tra vị trí 211
liên quan 46 biến điệu 218 hiệu chỉnh cường độ ánh sáng 314
mặc định 549 theo dõi 41
thiết lập phép đo 44 SpO2 desat alarm 217
SVR/SVRI 250
thiết lập monitor 44 Giới hạn cảnh báo SpO2 216 Sp- Xung hệ thống 199
thiết lập màn hình 46 vO2 317 huyết áp tâm thu, NBP, ban đầu 222
monitor và phép đo từ xa đồng bộ hóa
SQI dạng số 331 T
139
Mở/tắt 331 Xu hướng dạng bảng 357
thiết lập khóa 44
SR dạng số (BIS) 331 Tamb 228
sàng lọc nhiễm trùng huyết nặng395, 397
Mở/tắt 331 cửa sổ nhiệm vụ cho ST map 191
tiêu chí 397
Hướng dẫn SSC 395 Tcereb 228
tắt / mở cảnh báo vàng thời gian ngắn 177
Bệnh nhiễm trùng huyết SSC 395
chất lượng tín hiệu của pO2 212 tcGas 303
ST 181 nhiệt độ cảm biển 304 tcGas
xoang và dãy nhịp SV 525
Điều chỉnh giới hạn cảnh báo 177
bộ định thời vị trí 304 bộ định thời vị trí 304
tcGas 303 đường cơ sở, cập nhật185
Đảm báo chất lượng chẩn đoán thông báo cảnh báo kỹ thuật 92
chuẩn bị da 147, 319
181 xem INOPs 92
ECG 147
Lọc 181 cảnh báo từ xa 138
Phím thông minh 40
Điểm đo, điều chỉnh185 ngừng tại giường bệnh 138
tỷ lệ làm mịn (BIS) 331 nhiệt độ 227
Đoạn mã 183
snapshots 378 hiển thị ST 183 phụ kiện 478
sự kiện 378 ST map 189 thiết lập cảnh báo 227
thiết bị nguồn 443 đường cơ sở, cập nhật 192 kết nối đầu dò với monitor 227
mạch 441, 442, 443 chế độ xem hiện tại 189
báo cáo, in ấn (ST map) 192
thang đo, thay đổi192
cửa sổ nhiệm vụ 191
chế độ xem xu hướng 190
khoảng xu hướng, thay đổi192
ST maps 189
574
độ chênh, tính toán 228 xem 355 size (CO2) 272, 300
phép đo nhiệt độ kép 228 bộ phím pop-up xu hướng size (pressure) 241 wave channel speed
nhãn được mở rộng 228 356 47 wave group speed 47 wave scale (EEG)
đầu tiên 228 danh sách ưu tiên xu
332
nhãn 49 hướng 360
ST map 189 changing 42
thực hiện phép đo227 wave size 151
đầu dò, dùng một lần 227 Điều kiện khởi tạo381
Sự kiện 381 Resp 204
đầu dò, chọn 227 wave size (ECG) 151
thứ hai228 Bộ khởi tạo380
Đối với sự kiện 380 wave speed 47
cảm biến tcGas 304 eeg speed 47
đầu dò nhiệt độ 227 Xử lý sự cố 461
CO2 271 wave speed 47
kiểm tra cảnh báo82 global speed 47
thời gian, thiết lập 53 Cáp trục chính 463
Ttymp 228 respiratory speed 47
bộ định thời 437, 438, 439 wave speed (EEG) 325
hướng đếm 438 Tvesic 228
U
575
Mã phần 453564549401
Xuất bản tại Đức 05/2015
*453564549401*
578