1 - Ifu - MX400 - 800 (Vi)

You might also like

You are on page 1of 432

Hướng dẫn sử dụng

Monitor theo dõi bệnh nhân


IntelliVue
MX400/430/450
Phiên bản L với bản sửa đổi phần mềm L.xx.xx

Monitor theo dõi bệnh nhân


Mục Lục

MỤC LỤC

1 Giới Thiệu 15

Thông tin an toàn 16


An ninh thông tin 18
Giới thiệu về màn hình 19
Thiết bị thu thập phép đo 22
Vận hành và điều khiển 33
Các chế độ hoạt động 41
Hiểu rõ về các màn hình hiển thị 42
Kết nối với màn hình Phụ 43
Sử dụng màn hình XDS 44
Sử dụng màn hình khách 44
Hiểu về Profiles 44
Hiểu rõ các cài đặt 46
Thay đổi tốc độ sóng 47
Dừng hình sóng 48
Sử dụng nhãn 49
Nhập phép đo bằng tay 51
Đổi thiết lập Monitor 52
Kiểm tra phiên bản Monitor 53
Bắt đầu 53
Ngắt kết nối khỏi nguồn 54
Theo dõi qua mạng 55
Sử dụng ứng dụng từ xa 55
Sử dụng các kết nối PC 56
Sử dụng monitor với khối X2 trong Companion Mode 58

2 Có gì mới? 61

Có gì mới trong phiên bản L.0 61


Có gì mới trong phiên bản K.2 63
Có gì mới trong phiên bản K.1 (chỉ cho MX400/430/450/ 500/550) 64
Có gì mới trong phiên bản K.0 64
Có gì mới trong phiên bản J.0 65

3 Báo động 67

Chỉ thị báo động trực quan 68


Chỉ thị báo động có âm thanh 69
Nhận thức báo động 72
Tạm ngừng hoặc tắt chuông báo động 73
Giới hạn báo động 76
Xem lại báo động 80

3
Khóa báo động 81
Kiểm tra báo động 82
Cách xử lý của báo động khi mở máy 82
Ghi nhận báo động 83

4 Báo động bệnh nhân và INOPs 85

Tin nhắn báo động bệnh nhân 85


Thông báo báo động kỹ thuật (INOPs) 92

5 Quản lý bệnh nhân và thiết bị 119

Khái niệm bệnh nhân 119


Khái niệm thiết bị 119
Quản lý bệnh nhân 120
Quản lý thiết bị 134
Care Groups 140
Độ tương thích của Information Center 146

6 Theo dõi các triệu chứng ECG, loạn nhịp tim, ST và QT 147

Giúp da thích ứng với sự sắp xếp điện cực 147


Kết nối cổng ECG 147
Lựa chọn các đầu dẫn ECG Tiểu và Trung 148
Kiểm tra chế độ bước đệm 148
Tìm hiểu màn hình theo dõi ECG 149
Theo dõi bệnh nhân từng bước 150
Thay đổi kích thước sóng ECG 151
Thay đổi âm lượng âm thanh QRS 151
Thay đổi cài đặt bộ lọc ECG 152
Lựa chọn lắp đặt điện cực theo chuẩn EASI hoặc STANDARD 152
Vị trí Va và Vb ở đạo trình trước Ngực (cho cách lắp 6 điện cực ) 153
Về các dây lead ECG 153
Dây lead ECG dự phòng 154
Các vị trí lắp đặt điện cực ECG 154
Vị trí lắp đặt điện cực theo chuẩn EASI 160
Hình ảnh 12 kênh 161
Khái quát về báo động Rối loạn nhịp tin và ECG 165
Cách dùng báo động ECG 167
Thông tin an toàn về ECG 168
Về theo dõi triệu chứng Rối loạn nhịp tim 170
Tắt và mở chế độ phân tích Rối loạn nhịp tim 170
Chọn đầu dẫn ECG trong theo dõi Rối loại nhịp tim 171
Báo động rung tâm nhĩ 171
Các nhịp dẫn bất thường 172
Chặn khối ngắn quản 172
Tìm hiểu về màn hình theo dõi Rối loạn nhịp tim 172
Tìm hiểu lại về chứng Rối loạn nhịp tim 175

4
Mục Lục

Báo động rối loạn nhịp tim 176

Tìm hiểu về theo dõi ST . 181


Chuyển sang chức năng theo dõi ST hoặc tắt và mở chức năng STE 182
Hiểu về màn hình hiển thi sóng ST 183
Cập nhật ST Baseline Snippets 185
Ghi các đoạn ST. 185
Tìm hiểu về các điểm đo ST 185
Các báo động trên ST 188
Các báo động trên STE 188
Xem bản đồ ST 189
Xem bản đồ STE 192
Khái niệm về QT/QTc 194
Các báo động trên QT 197
Cách chuyển tắt mở chức năng theo dõi QT 198

7 Theo dõi nhịp mạch ( Pulse ) 199

Cài đặt nhịp mạch ( Pulse Menu ) 199


Các nguồn tính toán nhịp mạch trên hệ thống ( Pulse Source ) 199
Cách chuyển tắt mở chức năng theo dõi nhịp mạch ( Pulse ) 200
Sử dụng các báo động trong theo dõi nhịp mạch ( Pulse Alarms ) 200

8 Theo dõi nhịp thở (Resp) 203

Lắp đặt các điện cực hiển thị theo dõi nhịp mạch ( Resp ) 203
Hiểu màn hình hiển thị nhịp mạch ( Resp Display) 204
Thay đổi chức năng dò nhịp mạch ( Resp Detection Modes ) 205
Thay đổi biện độ sóng nhịp mạch 206
Thay đổi tốc độ của sóng nhịp mạch 206
Sử dụng các báo động của nhịp mạch ( Resp Alarms ) 206
Thay đổi báo động Apnea 206
Các thông tin an toàn 206

9 Theo dõi chức năng SpO2 209

Các loại Sensor SpO2 209


Lắp đặt Sensor 210
Kết nối cáp SpO2 210
Cách đo SpO2 211
Chất lượng hiển thị của sóngous SpO2 (FAST SpO2 only) 212
Assessing a Suspicious SpO2 Reading 212
Thay đổi thời gian chuẩn ( Averaging Time ) 212
Hiểu về các báo động SpO2 213
Sóng đ chức năng Pleth 217
Perfusion Numeric 217
Perfusion Change Indicator 217
Cài đặt SpO2/Pleth như là nhịp mạch Pulse Source 217
Cài đặt Tone Modulation 218

5
Cài đặt âm lượng QRS 218
Tính toán SpO2 Difference 218

10 Chức năng NBP 219

Giới thiệu về kỹ thuật Oscillometric NBP Measurement 219


Chẩn bị đo NBP 221
Bật mở đo NBP 223
Cách mở chế độ tự động và cài đặt thời gian đo lặp lại . 225
Cách mở chế độ Sequence và cài đặt 225
Chọn nguồn cung cấp cho báo động NBP 225
Chuyể đổi , tắt mở đo nhịp mạch từ NBP 226
Assisting Venous Puncture 226
Chuẩn hóa NBP 226

11 Chức năng đo nhiệt độ 227

Cách đo nhiệt độ cho bệnh nhân 227


Tính toán các nguồn đo nhiệt độ khác nhau 228

12 Cách đo nhiệt độ Tai 229

Màn hình nhiệt kế và diều kiển 230


Cách đo nhiệt độ cho bệnh 231
Các vị trí đo 233

13 Chức năng đo xâm lấn Invasive Pressure 235

Cài đặt đo đạt áp lực Pressure 235


Tổng quan về quá trình chuẩn hóa đo áp lực 237
Cách Zero Transducer áp lực 237
Calibrating Transducers 239
Cách chỉnh Calibration Factor 241
Chỉ hiển thị giá trị áp lực trung bình (Pressure Value ) 241
Thay đổi biên độ dạng sóng áp lực (Pressure Wave Scale) 241
Tối ưu hóa dạng sóng 241
Sử dụng dấu nhắc trên sóng đo . 242
Triệt tiêu nhiễu không thuộc nhiễu sinh lý 242
Chọn nguồn báo động từ đo áp lực 242
Tính toán áp lực tưới não ( Cerebral Perfusion Pressure ) 243
Tính toán sự thay đổi áp lực mạch ( Pulse Pressure Variation ) 244
Đo đạc chức năng IAP 244
Đo đạc áp lực chèn động mạch phổi ( Pulmonary Artery Wedge Pressure ) 245
Điều chỉnh áp lực chèn ( Wedge ) 246
Nhận điện cổng ngõ ra áp lực dạng analog ( Pressure Analog Output Connector) 247
14 Chức năng đo Carbon Dioxide (CO2 ) 265

Các nguyên lý đo đạc 266


Đo đạc CO2 sử dụng M3014A hoặc X2 267

6
Mục Lục

Đo đạc theo chuẩn Microstream CO2 sử dụng M3015A/B 271


Cài đặt đo CO2 272
Hiểu về chỉ số IPI 274
293

15 Chức năng đo Airway Flow, Volume and Pressure 295

Lắp đặt Flow Sensor 296


Chuẩn Zero Calibration 298
Tự động tẩy sạch Automatic Purging 298
Tẩy sạch bằng tay Purging 299
Tự bù trừ Gas trong đường ống ( Gas Compensation ) 299
Cài đặt đo dung tích phổi ( Spirometry ) 300
309
16 Chức năng đo nồng độ bảo hòa oxy trong lòng mạch
(Intravascular Oxygen Saturation) 311

Chọn nhãn đo đạc 312


Chuẩn bị theo dõi trên module M1021A 312
Chuẩn bị theo dõi trên module M1011A 315
Những thông tin thêm trên 02 Module 317

17 Chức năng đo điện não EEG/aEEG 319

Cài đặt theo dõi chức năng EEG/aEEG 319


Cách mắc trở kháng EEG 320
Giới thiệu về Compressed Spectral Arrays (CSA) 322
Thay đổi cài đặt đo EEG 324
Giới thiệu về aEEG 325
Các báo cáo EEG 326
Thông tin an toàn EEG 326
EEG và sự nhiễu điện . 326
332
18 Chức năng đo NMT 335

Chế độ Stimulation 336


Chuẩn bị và đo đạc NMT 337
Giới thiệu về chức năng NMT Measurements 338
Thay đổi trên NMT Measurement Settings 340
Các báo động 341
Hiểu các thông số NMT 342
348
353
19 Các dữ liệu đo đạc của bệnh nhân 355

Cách xem Các dữ liệu đo đạc của bệnh nhân 355


Cài đặt các dữ liệu đo đạc của bệnh nhân 359
Tư liệu các dữ liệu đo đạc của bệnh nhân 363

7
Dữ liệu các dữ liệu đo đạc của bệnh nhân 363
Màn hình các dữ liệu đo đạc của bệnh nhân 364

20 Các tính toán 369

Xem các tính toán 370


Xem lại các tính toán 371

Thực hiện các tính toán 371


Nhập các giá tri các tính toán 371
Tư liệu các tính toán 373

21 Các dạng sóng dữ liệu đo đạc của bệnh nhân có độ phân giải cao 375

Thay đổi màn hình Hi-Res Trend Waves 375


Thay đổi biên độ Hi-Res Trend Wave 375
Hi-Res Trend Waves and OxyCRG 376
In bản báo cáo Hi-Res Trend Wave 376
Hi-Res Trend Wave Recordings 376

22 Theo dõi sự kiện (Event Surveillance ) 377

Các mức của Event Surveillance 377


Các nhóm Event 378
Các đoạn Event 378
Các phím tương tác Events 379
Event Triggers 380
Các dữ liệu Events 384
Xem Events 384
Giải thích các Events 387
Tư liệu Events 387

23 ProtocolWatch 395

SSC Sepsis Protocol 395

24 Recording 401

Ghi ra giấy 401


Ghi ra thiết bị điện tử 409

25 In các báo cáo bệnh nhân (Patient Reports) 411

Bắt đầu in báo cáo 411


Ngừng in báo cáo 413
Cài đặt các báo cáo 413
Cài đặt từng lệnh in riêng lẻ . 414
Kiểm tra các cài đặt trên máy in 415
In 1 bản báo cáo thử 415
Cách chuyển tắt mở in báo cáo 416
Dashed Lines on Reports 416

8
Mục Lục

Unavailable Printer: Re-routing Reports 416


Checking Report Status and Printing Manually 417
Printer Status Messages 417
Sample Report Printouts 418

26 Using the Drug Calculator 423

Accessing the Drug Calculator 424

Performing Drug Calculations 424


Charting Infusion Progress 427
Using the Titration Table 427
Documenting Drug Calculations 428
432
435
27 Using Timers 437

Viewing Timers 437


Timer Setup Tương tác Keys 438
Setting Up Timers 438
Displaying a Timer On The Main Screen 439
Displaying A Clock On The Main Screen 440

28 Respiratory Loops 441

Viewing Loops 441


Capturing and Deleting Loops 442
Showing/Hiding Loops 442
Changing Loops Display Size 442
Using the Loops Cursor 442
Changing Loops Type 443
Setting Up Source Device 443
Documenting Loops 443

29 Laboratory Data 445

Viewing Received Data 445

30 Using Batteries 447

Battery Power Indicators 447


Checking Battery Charge 449
When Battery Lifetime is Expired 449
Replacing a Battery 450
Optimizing Battery Performance 450
Battery Safety Information 452

31 Care and Cleaning 453

General Points 453

9
Cleaning the Equipment 454
Disinfecting the Equipment 454
Sterilizing the Equipment 455
Cleaning, Sterilizing and Disinfecting Monitoring Accessories 455
Cleaning the SO2 Optical Module 455
Cleaning and Disinfecting the Tympanic Temperature Accessories 456
Cleaning the Recorder Printhead (M1116B only) 456
Cleaning Batteries and the Battery Compartment 457

32 Maintenance and Troubleshooting 459

Inspecting the Equipment and Accessories 459


Inspecting the Cables and Cords 460
Maintenance Task and Test Schedule 460
Troubleshooting 461
Returning Equipment for Repair 461
Disposing of the Monitor 462
Disposing of Empty Calibration Gas Cylinders 462

33 Accessories 463

ECG/Resp Accessories 463


NBP Accessories 466
Invasive Pressure Accessories 469
SpO2 Accessories 472

Temperature Accessories 478


Tympanic Temperature Accessories 479
Cardiac Output (C.O.) Accessories 479
Mainstream CO2 Accessories 480
Sidestream CO2 Accessories 480
Microstream CO2 Accessories 481
Recorder Accessories 485
Battery Accessories 485

34 Specifications 487

Indications for Use 487


Restricted Availability 488
Use Environment 488
Manufacturer's Information 488
Symbols 489
Installation Safety Information 491
Connectors 492
Monitor Mounting Precautions 500
Altitude Setting 501
Monitor Safety Specifications 502
Physical Specifications 503

10
Mục Lục

Environmental Specifications 504


EMC and Radio Regulatory Compliance 508
Monitor Performance Specifications 510
Interface Specifications 515
Display Specifications 521
M4605A Battery Specifications 521
Measurement Specifications 522
Safety and Performance Tests 544

35 Default Settings Appendix 549

11
Alarm and Measurement Default Settings 549
Alarm Default Settings 549
ECG, Arrhythmia, ST and QT Default Settings 550
Pulse Default Settings 553
Respiration Default Settings 554
SpO2 Default Settings 554
NBP Default Settings 555

Temperature Default Settings 555


Tympanic Temperature Default Settings 556
Invasive Pressure Default Settings 556
CO2 Default Settings 559

Index 567

12
1

Giới Thiệu
Các hướng dẫn sử dụng dành cho các chuyên gia lâm sàng sử dụng các màn hình theo dõi bệnh
nhân IntelliVue MX400 / MX430 / MX450.
Phần giới thiệu này cung cấp cho bạn một cái nhìn tổng quan về màn hình và chức năng của nó.
Nó sẽ cho bạn biết làm thế nào để thực hiện công việc chung cho tất cả các phép đo (như nhập dữ
liệu, mở và tắt chuyển đổi một phép đo, thiết lập và điều chỉnh tốc độ sóng, làm việc với hồ sơ).
Phần chuông báo động cho một cái nhìn tổng quan về chuông báo động. Các phần còn lại cho bạn
biết làm thế nào để thực hiện đo đạc cá nhân, và làm thế nào để chăm sóc và duy trì các thiết bị.
Quen thuộc với tất cả các hướng dẫn kể cả cảnh báo và lưu ý trước khi bắt đầu theo dõi bệnh
nhân. Đọc và giữ hướng dẫn sử dụng đi kèm với bất kỳ phụ kiện vì chúng chứa các thông tin
quan trọng về việc chăm sóc và làm sạch mà không được lặp lại ở đây.
Hướng dẫn này mô tả tất cả các tính năng và tùy chọn. Màn hình của bạn có thể không có tất cả
chúng vì một số khu vực địa lí không có sẵn. Màn hình của bạn là cấu hình cao. Những gì bạn
nhìn thấy trên màn hình, làm thế nào các menu xuất hiện và vv, phụ thuộc vào cách nó đã được
thiết kế cho các bệnh viện và có thể không được chính xác như thể hiện ở đây.
Hướng dẫn bao gồm mô tả các chức năng và tính năng mà không được ứng dụng trong các thiết bị
hiện đang vận chuyển đến Nhật Bản và / hoặc các sản phẩm hiện không được bán tại Nhật Bản do
những hạn chế và nghiêm cấm theo luật pháp địa phương và quy định tại Nhật Bản. Liên lạc với đại
diện bán hàng tại địa phương của bạn và / hoặc Hỗ trợ khách hàng của Philips để biết chi tiết.
Trong hướng dẫn này:
• Một cảnh báo cho bạn biết một hậu quả nghiêm trọng tiềm năng, tác dụng phụ hoặc gây
nguy hại an toàn. Không tuân thủ cảnh báo có thể dẫn đến tử vong hoặc thương tích nghiêm
trọng cho người sử dụng hoặc bệnh nhân.
• Một lưu ý cho bạn biết nơi nào cần quan tâm đặc biệt để sản phẩm an toàn và được sử dụng
hiệu quả. Không tuân thủ một cách thận trọng có thể dẫn đến thương tích cá nhân nhỏ hoặc
trung bình hoặc hư hỏng sản phẩm hoặc tài sản khác, và có thể có nguy cơ gây chấn thương
nghiêm trọng hơn.
MX400/450 Bất cứ khi nào một nhận dạng của màn xuất hiện bên trái của một tiêu đề hoặc đoạn văn, nó có
nghĩa là thông tin chỉ áp dụng cho màn hình đó.
Để cài đặt, sửa chữa, kiểm tra và hướng dẫn xử lý sự cố, hãy tham khảo hướng dẫn dịch vụ cho
các model màn hình của bạn.

Chỉ Rx: Luật liên bang Hoa Kỳ hạn chế thiết bị này để bán bởi hoặc theo yêu cầu của bác sĩ.

14
1 Introduction

Thông tin an toàn


Những cảnh báo sau đây áp dụng chung cho các màn hình. Cảnh báo áp dụng để đo lường hoặc
các thủ tục cụ thể có thể được tìm thấy trong các chương tương ứng.

Nguy hiểm điện và nhiễu


Cảnh báo
Nối đất: Để tránh nguy cơ bị điện giật, màn hình phải được nối đất trong khi hoạt động. Nếu
không có sẵn ổ cắm 3 chân, tham khảo ý kiến các thợ điện bệnh viện. Không sử dụng adapter 3
chân thành 2 chân.
Điện giật: Không tháo mở các thiết bị màn hình hoặc đo lường. Liên hệ với các thành phần điện
tiếp xúc có thể gây điện giật. Liên hệ nhân viên service có trình độ.
Dòng rò: Nếu có nhiều thiết bị được kết nối với một bệnh nhân, tổng của các dòng điện rò rỉ có
thể vượt quá giới hạn cho trong:
• IEC/EN 60601-1
• ANSI/AAMI ES60601-1
• CAN/CSA C22.2 No. 60601-1-08
Tham khảo ý kiến nhân viên service.
Nhiễu tần số radio: Màn hình tạo ra, sử dụng và phát ra năng lượng tần số vô tuyến, và nếu nó
không được cài đặt và sử dụng theo tài liệu hướng dẫn đi kèm, có thể gây nhiễu cho thông tin vô
tuyến.

Môi trường sử dụng


Cảnh báo
Nguy hiểm cháy nổ: Không sử dụng khi có sự hiện diện của thuốc gây mê dễ cháy hoặc chất
khí, chẳng hạn như một hỗn hợp thuốc gây mê dễ cháy với không khí, oxy hoặc nitơ oxit hoặc
trong sự hiện diện của các chất dễ cháy khác trong sự kết hợp với không khí, môi trường giàu
oxy, hoặc oxit nitơ. Sử dụng các thiết bị trong môi trường như vậy có thể xuất hiện nguy cơ nổ.
Đặt thiết bị: Màn hình không nên được sử dụng bên cạnh hoặc xếp chồng lên nhau với các thiết
bị khác. Nếu bạn phải xếp chồng màn hình, cần thiết kiểm tra hoạt động bình thường trước khi
bạn bắt đầu theo dõi bệnh nhân.
Thông số kỹ thuật môi trường: Các thông số kỹ thuật làm việccủa các màn hình, đo lường và
phụ kiện chỉ áp dụng cho việc sử dụng trong phạm vi nhiệt độ, độ ẩm và độ cao quy định trong
thông số kỹ thuật về môi trường trong Hướng dẫn sử dụng.
Chất lỏng xâm nhập: Nếu bạn làm đổ chất lỏng trên thiết bị, pin, hoặc phụ kiện, hoặc là họ vô
tình nhúng vào trong chất lỏng, liên hệ với nhân viên service của bạn hoặc kỹ sư service Philips.
Không vận hành các thiết bị trước khi nó đã được kiểm tra và chấp thuận cho sử dụng tiếp.
Môi trường bị nghiêm cấm: Các màn hình không được sử dụng trong môi trường MRI hoặc
trong một môi trường giàu oxy (ví dụ, các buồng hyperbaric).

16
1 Introduction

Báo động
Cảnh báo
• Đừng dựa hoàn toàn vào các hệ thống chuông báo động âm thanh để theo dõi bệnh nhân.
Điều chỉnh âm lượng chuông báo động đến một mức độ thấp hoặc tắt trong thời gian theo dõi
bệnh nhân có thể dẫn đến nguy hiểm cho bệnh nhân. Hãy nhớ rằng các phương pháp đáng tin
cậy nhất của giám sát bệnh nhân là kết hợp giám gần với hoạt động chính xác của thiết bị
giám sát.
• Hãy nhận biết rằng các màn hình trong khu vực chăm sóc của bạn có các cài đặt chuông báo
động khác nhau, phù hợp với bệnh nhân khác nhau. Luôn luôn kiểm tra xem các thiết lập
chuông báo động thích hợp cho bệnh nhân của bạn trước khi bạn bắt đầu theo dõi.

Phụ kiện
Cảnh báo
Philips chấp thuận: Chỉ sử dụng các phụ kiện Philips chấp thuận. Sử dụng các phụ kiện khác có
thể làm tổn hại chức năng thiết bị , hiệu năng hệ thống và gây ra nguy hiểm tiềm năng.
Sử dụng lại: Không bao giờ tái sử dụng đầu dò dùng một lần, cảm biến, phụ kiện và vv được dự
định để sử dụng 1 lần, hoặc chỉ sử dụng cho 1 bệnh nhân duy nhất. Tái sử dụng có thể làm tổn
hại chức năng thiết bị, hiệu năng hệ thống và gây ra nguy hiểm lây nhiễm chéo tiềm năng.
Điện năng tương thích: Sử dụng các phụ kiện khác ngoài quy định có thể dẫn đến sự gia tăng
bức xạ điện từ hoặc giảm khả năng miễn dịch điện từ của các thiết bị giám sát.
Thiệt hại: Không sử dụng một cảm biến bị hỏng hoặc hở điện. Không sử dụng các phụ kiện bị
hư hỏng. Không sử dụng các phụ kiện mà các bao bì đã bị hư hỏng hoặc mở.
Cáp và ống: Luôn luôn đặt cáp và ống cẩn thận để tránh rối hoặc nghẹt tiềm năng.
MR Imaging: Trong MRI, loại bỏ tất cả các đầu dò, cảm biến và dây cáp của bệnh nhân. dòng
điện cảm ứng có thể gây bỏng.
Hạn sử dụng: Không sử dụng phụ kiện vượt quá hạn sử dụng.
Phẫu thuật điện: Không sử dụng ống nội khí quản chống tĩnh điện hoặc dẫn điện vì chúng có
thể gây bỏng trong trường hợp phẫu thuật điện.

Quá trình theo dõi


Cảnh báo
Hiểu sai về các giá trị đo hoặc các thông số khác có thể gây nguy hiểm cho bệnh nhân. Đừng đưa
ra quyết định điều trị chỉ dựa trên các giá trị đo được cá nhân và các thông số giám sát.

17
1 Introduction

Lưu ý
Để tránh việc sử dụng màn hình không chính xác, Hướng dẫn sử dụng phải luôn có sẵn cho
người sử dụng.

An ninh thông tin


Bảo vệ thông tin cá nhân
Bảo vệ thông tin sức khỏe cá nhân là một thành phần chính của một chiến lược an ninh. Mỗi cơ
sở sử dụng các màn hình phải cung cấp các phương tiện bảo hộ cần thiết để bảo vệ thông tin cá
nhân phù hợp với luật pháp và quy định quốc gia, và phù hợp với chính sách của cơ sở cho việc
quản lý thông tin này. Bảo vệ chỉ hiệu quả khi bạn thực hiện một chiến lược đa tầng toàn diện
(bao gồm các chính sách, quy trình và công nghệ) để bảo vệ thông tin và các hệ thống từ các mối
đe dọa bên ngoài và nội bộ.
Theo mục đích sử dụng, màn hình theo dõi bệnh nhân hoạt động trong vùng lân cận bệnh nhân
và chứa dữ liệu cá nhân và nhạy cảm của bệnh nhân. Nó cũng bao gồm các điều khiển để cho
phép màn hình thích ứng các mô hình chăm sóc bệnh nhân.
Để đảm bảo sự an toàn của bệnh nhân và bảo vệ thông tin sức khỏe cá nhân của họ, bạn cần một
khái niệm an ninh bao gồm:
• Các biện pháp bảo mật truy cập vật lý - truy cập vào màn hình phải được giới hạn cho người
dùng được ủy quyền. Điều cần thiết khi bạn xem xét các biện pháp bảo mật vật lý để đảm bảo
rằng người sử dụng trái phép không thể truy cập được.
• Các biện pháp an ninh hoạt động - ví dụ, đảm bảo loại bỏ dữ liệu từ màn hình theo dõi bệnh
nhân sau khi bệnh nhân ngừng dùng màn hình.
• Các biện pháp an ninh thủ tục - ví dụ, chỉ giao nhân viên với một vai trò cụ thể quyền sử dụng
các màn hình.
Ngoài ra, tất cả khái niệm an ninh phải xem xét các yêu cầu của pháp luật và quy định quốc gia
địa phương.
Luôn luôn xem xét các khía cạnh bảo mật dữ liệu của cấu trúc liên kết mạng và cấu hình khi kết
nối màn hình bệnh nhân đến các mạng chia sẻ. Cơ sở y tế của bạn chịu trách nhiệm về an ninh
mạng, nơi dữ liệu bệnh nhân nhạy cảm từ màn hình có thể được truyền đi.
Khi màn hình được trả lại để sửa chữa, xử lý, hoặc loại bỏ khỏi cơ sở y tế vì các lý do khác, luôn
luôn đảm bảo rằng tất cả các dữ liệu bệnh nhân được lấy ra khỏi màn hình bằng cách kết thúc
giám sát đối với các bệnh nhân cuối cùng (xem "Kết thúc giám sát cho một bệnh nhân" trên trang
124).

Lưu ý
Tập tin đăng nhập được tạo ra bởi các màn hình và các module đo lường được sử dụng để xử lý
sự cố hệ thống và không chứa dữ liệu sức khỏe cần bảo vệ.

Quy tắc HIPAA


Nếu có thể, chiến lược an ninh của cơ sở của bạn nên bao gồm các tiêu chuẩn đặt ra trong Bảo
hiểm Y tế và Luật Trách nhiệm của năm 1996 (HIPAA), được giới thiệu bởi Bộ Y tế và Dịch vụ
con người Hoa Kỳ. Bạn nên xem xét các quy tắc an ninh và riêng tư, và Luật HITECH khi thiết
kế các chính sách và thủ tục. Để biết thêm thông tin, xin vui lòng tham khảo tại:
http://www.hhs.gov/ocr/privacy/.
18
1 Introduction

Chỉ thị của EU


Nếu có thể, chiến lược an ninh của cơ sở nên bao gồm các trường hợp cụ thể nêu trong Chỉ thị về
việc bảo vệ các cá nhân liên quan đến việc xử lý dữ liệu cá nhân và di chuyển tự do của dữ liệu
đó (Chỉ thị 95/46 / EC của Nghị viện Châu Âu và của Hội đồng
24/ 10/1995). Ngoài ra, cơ sở của bạn cũng tính đến bất kỳ tiêu chuẩn bổ sung, nghiêm ngặt hơn
đưa ra bởi bất kỳ quốc gia EU riêng lẻ; như Đức, Pháp, vv.

Tuyên bố về chính sách an ninh của sản phẩm Philip


Thông tin an ninh bổ sung và bảo mật có thể được tìm thấy trên trang web các sản phẩm bảo mật
của Philips tại: http://www.healthcare.philips.com/main/support/equipment-
performance/product-security/ index.wpd

Tuyên bố được nhà sản xuất công bố cho Thiết bị an ninh y tế - MDS2
Bạn có thể xem Tuyên bố được nhà sản xuất công bố cho Thiết bị an ninh y tế - MDS2 của thiết
bị cụ thể tại:http://www.healthcare.philips.com/main/support/equipment-performance/product-
security/ index.wpd

Giới thiệu về màn hình


Màn hình theo dõi bệnh nhân IntelliVue MX400 / MX430 / MX450 cung cấp giải pháp giám sát
tối ưu cho phẫu thuật, tim cao cấp, y tế và môi trường chăm sóc sơ sinh. Kết hợp giữa giám sát
bệnh nhân và quản lý dữ liệu, nó cho phép giám sát đa đo lường bằng cách liên kết các module
riêng biệt. MX400 / MX430 / MX450 sử dụng màn hình cảm ứng làm thiết bị nhập vào chính.
Tất cả các màn hình có một điều khiển từ xa để thuận tiện truy cập vào năm phím chính và đầu
vào dữ liệu số.
Màn hình lưu trữ dữ liệu trong cơ sở dữ liệu dạng đồ thị, sự kiện, và tính toán. Bạn có thể thấy
đồ thị bảng (dấu hiệu sinh tồn) và xuất ra trên máy in. Bạn có thể xem đồ thị đo lường, với tối đa
ba phép đo kết hợp trong từng biểu đồ, để giúp bạn xác định những thay đổi trong tình trạng sinh
lý của bệnh nhân. Bạn có thể xem đồ thị đo lường thay đổi nhanh với phân giải nhịp tim-nhịp tim
và xem lên đến bốn phân đoạn đồ thị độ phân giải cao. Giám sát cẩn thận sự kiện làm tăng cường
ghi nhận tài liệu và xem xét các sự kiện sinh lý quan trọng bằng cách tự động phát hiện và lưu
trữ lên đến 50 sự kiện xác định lâm sàng của người dùng trong khoảng thời gian 24 giờ.
IntelliVue X2có thể được kết nối với màn hình và hoạt động như một module đa đo lường, thu
thập các phép đo cho màn hình chủ. Khi X2 bị ngắt kết nối từ màn hình máy chủ gốc, nó vẫn tiếp
tục theo dõi các bệnh nhân như một màn hình độc lập chạy bằng pin, mà không cần màn hình
chuyên chở riêng biệt. Khi kết nối với màn hình máy chủ mới, X2 lại tiếp tục vai trò như là
module đa đo lường, đảm bảo giám sát đầy đủ liên tục.

19
1 Introduction

Bộ phận và các phím chính


MX400/430/450/500/550
Các màn hình MX400/430/450/500/550 có các bộ phận, điều khiển và chỉ thị giống nhau. Dưới
đây là MX400 .

1 Đèn chuông báo động màu mã


hóa
2 Đèn báo chuông báo động tắt
3 Cảm biến ánh sáng được sử
dụng để thích ứng ánh sáng
xung quanh - nếu cảm biến bị
che (ví dụ bằng nhãn dán),
màn hình hiển thị không thể
thích ứng với các điều kiện
ánh sáng xung quanh
4 Công tắt mở nguồn/Chế độ
chờ với đèn led tích hợp:
Xanh – Mở/Chờ
Đỏ -Lỗi
5 LED nguồn AC
6 LED pin
7 Cần tháo rời nhanh khỏi giá
lắp (Khi nhấn, màn hình sẽ
không còn nối với giá đỡ)
8 Số service và số se-ri
9 Loại thiệt bị

20
1 Introduction

Thiết bị cảnh báo từ xa


Khi kết nối với một màn hình bệnh nhân, Thiết bị cảnh báo từ xa 866.406 cung cấp chỉ số âm
thanh và hình ảnh của các cảnh báo, ngoài các chỉ số ở màn hình.

1 LED Mở/Chờ/ Lỗi – Màu xanh khi màn hình đã mở


2 Cảnh báo âm thanh thiết bị chỉ thị tắt-Đèn sáng khi loa trong thiết bị cảnh báo từ xa bị tắt.
3 Hai đèn màu mã hóa(đèn bên phải nhấp nháy màu đỏ hoặc màu vàng để cảnh báo bệnh
nhân, đèn bên trái nhấp nháy màu xanh nhạt cho INOPs)
4 Đèn báo chuông báo động tắt-đèn sáng chỉ thị tất cả chuông báo động đã tắt.
Nếu được chỉnh, chuông báo động âm thanh của thiết bị chuông báo động từ xa có thể được tắt
tại màn hình. Tham khảo hướng dẫn service và Hướng dẫn cấu hình để biết thêm chi tiết về về
làm thế nào để chỉ các thiết lập này. Tham khảo "Tắt tiếng áo động" trên trang 71 để biết chi tiết
về làm thế nào để tắt tiếng chuông báo động.
Màn hình dõi bệnh nhân ghi lại các phép đo bằng cách sử dụng các thiết bị được
mô tả trong phần này. Bạn cũng có thể mở rộng khả năng đo lường của màn hình
Thiết với các thiết bị như vậy. Đối với các thiết bị đo lường, chỉ X2 có công tắt mở
nguồn/chờ riêng, và có thể cấp nguồn điện bên ngoài hoặc pin sạc khi không kết
bị thu nối trực tiếp với màn hình (tham khảo các hướng dẫn X2 IntelliVue trong hướng
dẫn sử dụng để biết chi tiết). Tất cả các phần còn được cấp nguồn từ màn hình và
thập bật tự động khi màn hình mở. Đèn LED cấp nguồn xanh lá cây cho thấy các thiết
bị này đang lấy nguồn từ màn hình. Đèn LED vĩnh viễn hay nhấp nháy màu đỏ
phép cho thấy thiết bị có vấn đề .
đo Tất cả biểu tượng sử dụng trên màn hình chính được giải thích trong phần “Biểu
tượng” trang 489.
T
h Cảnh báo
e
Khi kết nối các thiết bị để thực hiện phép đo, luôn đặt cáp và ống cẩn thận để
t tránh khả năng bị rối hoặc nghẹt.
h
e

21
1 Introduction

Multi-Measurement Module X1 (M3001A/M3001AL)


Multi-Measurement Module X1 (MMS) có thể đồng thời theo dõi 3, 5, 6 hoặc 10 đạo trình
ECG (bao gồm cả rối loạn nhịp tim và giám sát ST), hô hấp, SpO2, NBP và đo áp lực xâm lấn
hoặc nhiệt độ.
X1 kết nối với các màn hình thông qua cáp hoặc gắn nó vào phía bên trái của FMS.

Cổng kết nối và ký hiệu của X1

1 Màu trắng: Kết nối ECG/Resp


2 Màu xanh: kết nối SpO2
3 Màu đỏ: kết nối NBP
4 Đầu kết hợp đoáp suất (đỏ) và nhiệt độ
(nâu) –kết nối bộ chuyển đổi đo áp suất
xâm lấn hoặc que đo nhiệt độ. Một số
phiên bản MMS không có đầu nối này
5 Phím NBP STAT – bắt đầu chuỗi đo
NBP STAT hoặc phím Zero key – khởi
động thủ tục zero cho bộ chuyển đổi áp
suất được kết nối khi ấn và giữ trong 1
giây
6 Phím NBP Start/Stop – bắt đầu hoặc
ngừng phép đo NBP
7 Silence: báo nhận tất cả cảnh báo đang
hoạt động bằng cách tắt cảnh báo tiếng
của thiết bị chỉ thị và đèn

22
1 Introduction

Multi-Measurement Module X2 (M3002A)


Multi-Measurement Module X2 (MMS) có thể đồng thời theo dõi 3, 5, 6 hoặc 10 đạo trình ECG
(bao gồm cả rối loạn nhịp tim và giám sát ST), hô hấp, SpO2, NBP và đo áp lực xâm lấn hoặc
nhiệt độ hoặc CO2. X2 có màn hình chỉ thị màu, cảm ứng.
X2 có khả năng hoạt động như một màn hình độc lập, và có thể được cấp điện bằng pin sạc. Điều
này giúp X2 đặc biệt phù hợp với các tình huống di chuyển. Khi X2 bị ngắt kết nối từ màn hình
máy chủ gốc, nó vẫn tiếp tục theo dõi các bệnh nhân như một màn hình độc lập chạy bằng pin,
mà không cần màn hình chuyên chở riêng biệt. Khi kết nối với màn hình máy chủ mới, X2 lại
tiếp tục vai trò MMS, đảm bảo giám sát đầy đủ liên tục. Để biết chi tiết về cách sử dụng X2 như
một màn hình độc lập, tham khảo các hướng dẫn sử dụng IntelliVue X2.
Khi kết nối với một màn hình chủ (Companion Mode được hiển thị), X2 nhận điện từ máy chủ,
kể cả cho việc sạc pin. Khi không kết nối với một màn hình máy chủ, X2 cũng có thể nhận điện
AC bằng cách sử dụng tùy chọn nguồn cung cấp điện bên ngoài có sẵn (M8023A). Xem Hướng
dẫn Sử dụng IntelliVue X2 để biết chi tiết.

X2 Overview

1 Công tắt Mở/ Chờ


2 Chỉ thị nguồn và pin (xem “điều
khiển và hiển thị của X2” trang 28)
3 Màn hình hiển thị QVGA cảm ứng
3.5 inch TFT LCD
4 Đèn cảnh báo (xem “điều khiển và
hiển thị của X2” trang 28)
5 Nút tháo pin
6 Phím bấm vật lý (xem “điều khiển
và hiển thị của X2” trang 28)
7 Cổng kết nối thiết bị đo (Xem “cổng kết
nối bệnh nhân của X2 phía bên phải
trang 29)
8 Ngăn chứa pin

23
1 Introduction

Điền khiển và chỉ thị của X2

1 LED nguồn ngoài. Màu xanh lá cây khi màn hình được cấp bởi nguồn điện ngoài.
2 LED trạng thái pin. Màu vàng khi đang sạc. Đỏ nhấp nháy khi hết pin.
3 LED Mở/Chờ. Xanh lá cây khi màn hình mở. Đỏ báo rằng có lỗi.
4 Công tắc Mở/Chờ. Bất hoạt khi X2 kết nối vào màn hình chủ.
5 Phím Main Screen: đóng tất cả các bảng chọn, cử sổ đang mở và quay về màn hình chính.
6 Phím SmartKeys: mang SmartKeys lên trên màn hình.
7 Phím Alarms: Tắt/Mở hoặc tạm dừng chuông .
8 Phím Silence
9 Đèn báo chuông báo động hoạt động. Vàng hoặc đỏ phụ thuộc vào mức độ chuông
báo động. Chớp nháy đến khi chuông báo động được nhận biết.
10 Đèn báo chuông báo động hoạt động INOP có màu xanh nước biển. Chớp nháy đến khi INOP
được nhận biết.
11 Chỉ thị chuông báo động đã tắt. Khi chuông báo động treo, đèn màu đỏ (hoặc màu vàng khi
chuông báo động màu vàng treo), và ký hiệu chuông báo động tắt hiện ra.

24
1 Introduction

Cổng kết nối bệnh nhân của X2 phía bên phải

1 Áp lực (tùy chọn)


2 Nhiệt độ (tùy chọn)
3 Đo huyết áp không xâm lấn
4 SpO2
5 Ngõ ra xung ECG đồng bộ
6 ECG/Hô hấp
7 CO2 (tùy chọn thay cho
áp lực và nhiệt độ)

X2 phía bên
trái

1 Loa
2 Cổng kết nối MSL. Kết nối nguồn ngoài hoặc
màn hình chủ thông qua cáp MSL cấp điện cho
mạch AC chính, sạc pin, và giao tiếp mạng.

Sử dụng MMSs trong môi trường phần mềm hỗn hợp


Khi một MMS được sử dụng với màn hình có phiên bản phần mềm khác nhau, lưu ý rằng chức
năng thiết lập trong một màn hình với một phiên bản phần mềm mới hơn sẽ bất hoạt khi MMS
được kết nối với màn hình có phiên bản phần mềm cũ hơn không có chức năng đó. Ví dụ, nếu
X2 được sử dụng với một màn hình phiên bản H và đã được thiết lập để báo động về Afib, báo
động này sẽ không hoạt động khi X2 được kết nối với một màn hình phiên bản G. Nếu làm việc
trong môi trường phần mềm hỗn hợp, thông tin cho chính mình về sự khác biệt giữa các phiên
bản bằng cách tham khảo chương “Có gì mới”.

25
1 Introduction

MMS mở rộng
MMS mở rộng kết nối vào MMS X1 và X2, sử dụng thiết lập và nguổn điện của MMS. Dữ liệu
đồ thị và thiết lập của phép đo từ các phép đo trong phần mở rộng được lưu trữ trong MMS.

Cảnh báo
• MMS mở rộng chỉ hoạt động khi kết nối vào MMS. Nếu MMS bị tháo ra trong khi đang
thực hiện theo dõi, các phép đo trong MMS và ở trộng đều sẽ bị mất..
• Khi X2 chạy bằng pin của X2, các phép đo từ MMS mở rộng kết nối vào X2 sẽ không hoạt.
Các chức năng đó chỉ dùng được khi X2 Kết nối vào nguồn AC, khi kết nối vào màn hình
hoặc nguồn điện ngoài (M8023A), hoặc từ pin mở rộng.

Để tách phần mở rộng khỏi MMS, nhấn cần thả xuống và đẩy MMS về phía trước.

MMS mở rộng M3014A, M3015A, và M3015B Capnography


Mở rộng M3014A Capnography tùy chọn thêm capnography dòng chính hoặc capnography dòng
phụ, và tùy chọn một cổng áp lực cộng với một cổng áp lực hoặc cổng nhiệt độ, tính hiệu ra của
tim và tính hiệu ra liên tục của tim đến MMS.

M3014A
1 Cổng kết nối áp lực (đỏ)
2 Cổng kết nối nhiệt độ (nâu)
3 Cổng kết nối dòng chính/dòng phụ CO2
4 Cổng kết nối tính hiệu ra của tim

26
1 Introduction

Mở rộng tùy chọn CO2dòng cực nhỏ M3015B thêm dòng cực nhỏ capnographyvà tùy chỉnh thêm
cổng áp suất hoặc nhiệt độ cho MMS. Mở rộng tùy chọn CO2dòng cực nhỏ M3015B thêm dòng
cực nhỏ capnography, 2 cổng áp lực và 1 cổng nhiệt độ cho MMS.

M3015A M3015B

1 Cổng kết nối áp lực(đỏ) –tùy chọn M3015A


2 Cổng kết nối nhiệt độ (nâu) –tùy chọn M3015A
3 Cửa khí vào
4 Cổng kết nối dòng cực nhỏ CO2
5 Cổng ra khí mẫu

Khi một capnography mở rộng kết nối với X2 MMS với cổng CO2, cổng CO2 từ phần mở rộng sẽ
tự động bất hoạt để nhường cho cổng CO2 ở X2.Nếu muốn sử dụng cổng đo CO2 của phần mở
rộng, bạn có thể kích hoạt nó thông qua phím lựa chọn phép đo (xem “Giải quyết xung đột nhãn
hiệu” ở trang 50)
Cổng đo lường tín hiệu ra của tim trong M3014A is deactivated bị bất hoạt khi phần mở rộng
được sử dụng với MMS X2, kể cả khi X2 kết nối với nguồn điện ngoài. Cổng đo lường tín hiệu ra
của tim chỉ sử dụng được khi X2 kết nối với màn hình chủ.

Nhiệt kế màng nhĩ (866149)


Nhiệt kế màn nhĩ đo nihệt độ trong tai bệnh nhân sử dụng công nghệ hồng ngoại. Các trạm cơ sở
được kết nối bằng cáp ở phía sau của màn hình (cổng kết nối MIB / RS232)

27
1 Introduction

28
1 Introduction

Vận hành và điều khiển


Tất cả mọi cần để vận hành màn hình theo dõi bệnh nhân nằm trên màn hình của nó. Hầu như mọi
phần tử trên màn hình là tương tác. Phần tử màn hình bao gồm đo lường bằng số, dạng sóng,
phím màn hình, miền thông tin, miền chuông báo động và các bảng chọn. Vị trí điều hành điển
hình là ở phía trước của màn hình.
Khả năng đặt cấu hình của màn hình có nghĩa thường là bạn có thể truy cập cùng một phần tử
theo nhiều cách khác nhau. Ví dụ, bạn có thể có thể truy cập vào một mục thông qua bảng chọn
cài đặt trên màn hình, thông qua phím nhấn, hoặc thông qua một SmartKey.
MX400
Trên MX400, các phím vĩnh viễn và phím để truy cập vào SmartKey nằm bên phải của màn hình.

Dòng thông tin theo dõi Phần màn hình khác


1 Chỉ thị kết nối mạng (tài liệu cung cấp trong 9 Silence – thừa nhật tất cả chuông báo động hoạt động bằng cách tắt chỉ
Phần xử lý sự cố của hướng dẫn service) thị âm thanh chuông báo động và đèn vĩnh viễn hoặc tạm thời, nếu bộ
nhắc nhở chuông báo động (ReAlarm) được thiết lập mở.
2 Nhãn bed – truy cập đến cửa sổ Equipment 10 Pause Alarms or Alarms Off – tạm dừng chuông báo động cảnh báo trong
một khoảng thời gian hoặc tắt hẳn. Nhấn chọn lần nữa để bật chuông báo.
Có thể thiết lập để không cuất hiện trên màn hình.
3 Biểu tượng loại bệnh nhân 11 SmartKeys –hiển thị 1 khối SmartKeys. Khối này thay đổi theo thiết lập
của màn hình
4 Tên bệnh nhân 12 Tắt tất cả bảng chọn, cửa sổ và quay về màn hình chính
5 Ngày tháng 13 Chỉ thị pin với thời gian pin còn lại
6 Tên màn hình hiện tại/vào bảng chọn 14 Chỉ thị tin nhắn trạng thái – nhấn vào vùng này để hiển thị tin nhắn trạng
Change Screen thái chưa giải quyết
29
1 Introduction

Dòng thông tin theo dõi Phần màn hình khác


7 Vùng trạng thái chuông báo động – chỉ ra 15 Biểu tượng lựa chọn phương pháp đo – mở cửa sổ Measurement
tin nhắn chuông báo động hoạt động hoặc Selection để giải quyết xung đột nhãn hiệu
biểu tượng Alarms Off khi chuông báo
động tắt
8 Chỉ thị chuông báo tắt/ âm lượng chuông

MX450/500/550/600/700/800

Dòng thông tin theo dõi Phần màn hình khác


1 Chỉ thị kết nối mạng (tài liệu cung cấp trong 10 Dòng trạng thái hiển thị tin nhắn chứa thông tin và nhắc bạn những hoạt
Phần xử lý sự cố của hướng dẫn service) động có thể (MX400/450/500/550 không có không gian dành riêng cho
tính năng này).

2 Nhãn bed – truy cập đến cửa sổ Equipment 11 Biểu tượng ứng dụng từ xa hoặc biểu tượng iPC(chỉ có ởMX600/700/800)
3 Biểu tượng loại bệnh nhân 12 Biểu tượng lựa chọn phương pháp đo – mở cửa sổ Measurement Selection
để giải quyết xung đột nhãn hiệu
4 Tên bệnh nhân 13 Tắt tất cả bảng chọn, cửa sổ và quay về màn hình chính
5 Ngày tháng 14 Vào bảng chọn Main Setup
6 Truy cập vào bảng chọn Profiles hoặc 15 Cuộn phải để hiển thị nhiều SmartKey hơn
Profile name, phụ thuộc vài thiết lập

7 Tên màn hình hiện tại/vào bảng chọn 16 SmartKeys –. Khối này thay đổi theo thiết lập của màn hình
Change Screen
30
1 Introduction

Dòng thông tin theo dõi Phần màn hình khác


8 Chỉ thị chuông báo tắt/ âm lượng chuông 17 Cuộn trái để hiển thị nhiều SmartKey hơn

9 Vùng trạng thái chuông báo động – chỉ ra 18 Pause Alarms or Alarms Off – tạm dừng chuông báo động cảnh báo trong
tin nhắn chuông báo động hoạt động hoặc một khoảng thời gian hoặc tắt hẳn. Nhấn chọn lần nữa để bật chuông báo.
biểu tượng Alarms Off khi chuông báo Có thể thiết lập để không cuất hiện trên màn hình.
động tắt
19 Silence – thừa nhật tất cả chuông báo động hoạt động bằng cách tắt chỉ
thị âm thanh chuông báo động và đèn vĩnh viễn hoặc tạm thời, nếu bộ
nhắc nhở chuông báo động (ReAlarm) được thiết lập mở.

Lựa chọn phần tử trên màn hình


Lựa chọn một phần tử trên màn hình để chỉ thị màn hình thực hiện hoạt động liên kế với phần tử đó.
Ví dụ, chọn Patient Identification gọi lên cửa sổ Patient Demographics, hoặc chọn HR để gọi bảng
chọn Setup ECG. Chọn phân khúc song ECG để gọi bảng chọn ECG Lead.
Lưu ý rằng khoảng trống giữa mỗi dòng của bảng chọn có thể được cấu hình để rộng hay hẹp để
tạo thuận lợi cho việc vận hành, hoặc dùng cảm ứng, điều khiển từ xa hoặc một thiết bị trỏ như
con chuột.
Sử dụng màn hình cảm ứng
Chọn phần tử màn hình bằng cách nhấn trực tiếp chúng trên màn hình theo dõi.

Bất hoạt vận hành của màn hình cảm ứng


Để tạm thời bất hoạt vận hành của mành hình cảm ứng trên màn hình theo dõi, nhấn và giữ phím
vĩnh cửu Main Screen. Một ống khóa sẽ xuất hiện trên phím vĩnh cửu Main Screen.

Nhấn và giữ phím vĩnh cửu Main Screen lần nữa để kích hoạt vận hành của màn hình cảm ứng.
Sử dụng chuột hoặc Trackball
Nếu sử dụng chuột hoặc trackball, nhấp vào để chọn phần tử trên màn hình (nhấn và thả nút
chuột trái). Khi đang di chuyển chuột,một con trỏ sẽ xuất hiện và được làm nổi bật để chỉ ra vị trí
hiện tại.
Di chuyển cửa sổ
Sử dụng màn hình cảm ứng hoặc chuột để di chuyển cửa sổ và bảng chọn. Để di chuyển cửa
sổ:
1 Chọn tiêu đề của cửa sổ và giữ ngón tay của bạn trên các tiêu đề, hoặc nhấn giữ chuột.
2 Di chuyển ngón tay trên màn hình cảm ứng, hoặc di chuyển chuột, để di chuyển cửa sổ.
3 Lấy ngón tay khỏi màn hình, hoặc thả nút chuột, để đặt các cửa sổ ở vị trí cuối cùng.
Vị trí mới này chỉ hoạt động cho đến khi cửa sổ hoặc bảng đóng lại. Không phải tất cả các vị trí
trên màn hình có thể di chuyển đến, một cửa sổ không thể chồng lên dòng thông tin của màn
hình, chuông báo động và INOPs hoặc dòng trạng thái.

31
1 Introduction

Sử dụng phím
Màn hình có 4 loại phím khác nhau.

Permanent Keys
Phím vĩnh cửu là phím đồ họa luôn xuất hiện trên màn hình để cung cấp cho bạn các chức năng
truy cập nhanh.

Pause Alarms - tạm dừng bộ chỉ thị chuông báo động. Thời gian tạm
dừng phụ thuộc vào cấu hình màn hình. Trường hợp thời gian tạm dừng
là vô hạn, phím này được dán nhãn Alarms Off.
Chọn một lần nữa để ngay lập tức kích hoạt lại chỉ thị chuông báo.
Silence - thừa nhật tất cả chuông báo động hoạt động bằng cách tắt chỉ thị âm
thanh chuông báo động và đèn.

Main Screen - Tắt tất cả bảng chọn, cửa sổ và quay về màn hình chính.

Main Setup – vào bảng chọn Main setup.

SmartKeys
SmartKey là phím đồ họa có thể tùy chỉnh, thông thường nằm ở dưới cùng của màn hình chính.
Trên một model, sự lựa chọn SmartKeys được hiển thị bằng cách chọn phím vĩnh viễn SmartKeys
ở bên phải của màn hình chính.
SmartKeys cung cấp các chức năng truy cập nhanh. Việc lựa chọn các SmartKeys có sẵn trên màn
hình phụ thuộc vào cấu hình màn hình của bạn và các tùy chọn đã mua. Nếu có máy tính tích hợp
(iPC), bạn cũng có thể thấy SmartKeys tạo ra bởi các ứng dụng trên iPC.

vào bảng chọn, hoặc trở lại đổi màn hình hoặc trở lại màn
profile mặc định hình mặc định

hiển thị cảm biến BIS màn hình liền trước

làm đứng yên sóng nhanh chóng chấp nhận bệnh nhân

chỉnh giới hạn chuông báo động vào bảng chọn Patient
demographic để nhận/ xuất viện/
chuyển bệnh

thay đổi âm lượng chuông kết thúc ca để bệnh nhân xuất viện

đổi âm lượng QRS xem thông tin bệnh nhân ở


giường khác

32
1 Introduction

vào chế độ chờ - đình chỉ theo dõi thay đổi độ sáng màn hình (không
bệnh nhân. Tất cả các sóng và số dùng cho hiển thị độc lập)
biến mất khỏi màn hình. Tất cả các
thiết lập và thông tin dữ liệu bệnh
nhân được giữ lại.
xem lại nhãn nhịp tim (chú thích
song rối loạn nhịp tim) Xem lại loạn nhịp tim

thay đổi biên độ (kích thước) của


ECG vào thủ tục tính hiệu ra của tim

- bắt đầu/dừng do NBP


bằng tay bắt đầu phép đo NBP STAT
- Bắt đầu chuỗi tự động dừng đo tự động hoặc STAT NBP
- Dừng phép đo tự động và chuỗi phép đo
hiện tại trong chuỗi

Dừng phép đo NBP hiện tại


bắt đầu phé đo NPB và chuỗi đo
lường
cài đặt thời gian lập lại của NBP
bắt đầu tim tĩnh mạch (phồng túi mức 0 đầu dò áp lực xâm lấn
hơi để giảm áp lực tâm trương)

truy cập lựa chọn chế độ NBP và


cài đặt,với chức năng bắt đầu/dừng
trực tiếp

bắt đầu ghi nhận có trì hoãn vào phím ghi tương tác

vào chức năng ghi nhậnVital Signs vào chức năng ghi nhận
Select Waves

mở rộng giới hạn báo động tự động thu hẹp giới hạn báo động tự động

vào cửa sổ quy trình đồ thị dạng nêm vào cửa sổ các vòng lập

xem lại đồ thị dấu hiệu quan trọng xem lại đồ thị

vào sự kiện theo dõi vào các tính toán

vào máy tính vào máy tính thuốc

phân tích khí-thoát chế độ chờ bãi bỏ mức 0 cho tất cả


các phép đo khí

33
1 Introduction

bỏ gép nối thiết bị và tiếp tục giám bỏ ghép nối thiết bị và tiếp tục
sát trung tâm với màn hình giám sát trung tâm với thiết bị đo
từ xa

vào cửa sổ dữ liệu phép đo dung vào ứng dụng ST-Map


tích phổi

bắt đầuthu chụp 12-cựcLead (chỉ truy cập các ứng dụng từ xa
có sẵn nếu Information Center (các máy chủ ứng dụng được
được kết nối) kết nối)

vào EEG CSA vào lắp ráp EEG

vào aEEG vào đồng hồ thời gian

vào ProtocolWatch đặt tiêu chuẩn or vị trí điện cực EASI

tắt bơm CO2 thiệt lập điện cực mới

nhập dữ liệu bằng tay bắt đầu/dừng ghi đánh giá chỗ ngồi xe

mở cửa sổ Histogram mở cửa sổ Unit Conversion

bắt đầu một chu kỳ đo NMT / dừng chu kỳ đo NMT


PTC (phụ thuộc vào chế độ kích
thích)

bắt đầu hiệu chuẩn NMT vào báo cáo bệnh nhân

mở cửa sổ Equipment hiển thị thông tin thiết bị ngoài

Phím vật lý
Phím vật lý nằm trên một thiết bị giám sát, chẳng hạn như phím áp lực không trên MMS hoặc
phím thiết lập trên một module.

Phím tương tác


Phím tương tác là phím đồ họa thể công việc liên quan xuất hiện tự động trên màn hình khi được
yêu cầu. Ví dụ, phím tương tác Confirm chỉ xuất hiện khicần phải xác nhận một sự thay đổi.

34
1 Introduction

Sử dụng phím SmartKey


Phím vật lý SmartKey trên điều khiển từ xa làm hiện ra một khối SmartKeys trên màn hình theo
dõi.
Chín phím SmartKey xuất hiện trong một ma trận 3x 3 tương ứng với cách bố trí của các phím số
trên điều khiển từ xa.

Nhấn phím 1 trên điều khiển từ xa chọn SmartKey trên cùng bên trái, nhấn phím 8 lựa chọn
SmartKey ở giữa dưới đáy. Phím . và sử dụng để chọn các phím mũi tên để kéo lên và
xuống trong SmartKey có sẵn.Phím SmartKeys xuất hiện có thể được cấu hình để bạn có các
chức năng có sẵn mà bạn thường cần khi sử dụng điều khiển từ xa. Nếu không có danh sách đã
được cấu hình của SmartKeys, các SmartKeys tiêu chuẩn sẽ được hiển thị và bạn có thể chọn
các phím mà bạn muốn.

Thông tin pin


Chỉ dùng pin không thể sạc lại với điều khiển từ xa. Không được cố sạc lại pin không thể sạc.
Để tránh rò rỉ pin, thay pin trống ngay lập tức và không dùng pin hết hạn sử dụng. Khi cần thay
pin, luôn thay cả 2 pin.
Khi điều khiển từ xa không dùng trong thời gian dài, hãy thay pin.

Sử dụng bàn phím ảo (trên màn hình)


Sử dụng như bàn phím thông thường. Nhập các thông tin bằng gõ từng chữ. Sử dụng các phím
Shift và phím Lock viết hoa truy cập vào các chữ viết hoa. Sử dụng phím Back để xóa từng ký tự,
hoặc sử dụng phím Clr để xóa toàn bộ các mục. Chọn Enter để xác nhận những gì bạn đã nhập và
đóng bàn phím trên màn hình.
Nếu một bàn phím thông thường được kết nối với màn hình, bạn có thể sử dụng thay thế hoặc kết
hợp với bàn phím trên màn hình.

35
1 Introduction

Sử dụng máy tính trên màn hình


Máy tính trên màn hình có các tính năng tiêu chuẩn của máy tính tay thông thường.
• Để vào máy tính trên màn hình, chọn SmartKey Calculator hoặc chọn MainSetup sau đó
Calculations rồi đến Calculator.

Các chế độ hoạt động


Khi mở monitor lên, nó bắt đầu ở chế độ theo dõi. Để đổi chế độ:
1 Chọn bảng chọn MainSetup.
2 Chọn OperatingModes và chọn chế độ mong muốn.
Monitor có 4 chế độ hoạt động. Một số có mật khẩu bảo vệ.
• Monitoring Mode: Đây là chế độ làm việcbình thường, mỗi ngày sử dụng để theo dõi bệnh
nhân. Bạn có thể thay đổi các phần tử như giới hạn báo động, loại bệnh nhân và vv. Khi
bệnh nhân xuất viện, những phần tử này trở về giá trị mặc định của chúng. Thay đổi có thể
được lưu trữ vĩnh viễn chỉ trong Configuration Mode. Bạn có thể xem các mục, chẳng hạn
như một số tùy chọn bảng chọn hoặc các thiết lập biên độ, chúng có thể hiện ra nhưng ‘bị
phủ xám' để bạn có thể không chọn cũng không thay đổi chúng. Đây là những thông tin của
bạn và có thể được thay đổi chỉ trong Configuration Mode.
• DemonstrationMode: Có mật khẩu bảo vệ, chỉ dùng cho mục đích giải thích. Không được
thay đổi điều gì trong Demonstration Mode trong quá trình theo dõi bệnh nhân. Trong
Demonstration Mode, tất cả thông tin đồ thị được lưu trữ sẽ bị xóa khỏi bộ nhớ monitor.
• ConfigurationMode: có mật khẩu bảo vệ, chế độ này là dành cho nhân viên được đào tạo
trong công việc cấu hình. Những nhiệm vụ này được mô tả trong Hướng dẫn cấu hình. Trong
khi cài đặt, màn hình được cấu hình để sử dụng trong môi trường của bạn. Cấu hình này định
nghĩa các thiết lập mặc định của bạn làm việc khi mở monitor, số lượng sóng mà bạn nhìn
thấy và vv.
• ServiceMode: Có mật khẩu bảo vệ, chỉ cho nhân viên service đã qua đào tạo.
Khi monitor ở Demonstration Mode, Configuration Mode, hoặc Service Mode, điều này được
thể hiện bằng một khung với tên chế độ ở trung tâm của màn hình và một biểu tượng ở góc phải
bên dưới. Chọn khung chế độ ở trung tâm của màn hình để thay đổi một chế độ khác.
Khi X2 kết nối vớimonitor chủ (Companion Mode được chỉ thị):
• Monitortrongcompanionmodesẽ nhận chế độ hoạt động của monitor chủ.
• Bạn không thể thay đổi chề độ làm việc của monitor trong companion mode.
Chế độ chờ
Chế độ chờ có thể được sử dụng khi bạn muốn tạm thời gián đoạn theo dõi.
Để vào chế độ chờ,
• Chọn SmartKey MonitorStandby hoặc
• Chọn MainSetup, rồi đến MonitorStandby.
Các màn hình vào chế độ chờ tự động sau khi chức năng End Case được sử dụng để xả một bệnh
nhân.
Chế độ chờ ngăn theo dõi bệnh nhân. Tất cả các sóng và số biến mất khỏi màn hình nhưng tất cả
thiết lập và thông tin dữ liệu bệnh nhân được giữ lại. Một màn hình chờ đặc biệt được hiển thị.
Điều này có thể được cấu hình để một hình ảnh chuyển động hoặc một màn hình trống, hoặc hình
ảnh tùy chỉnh của riêng bạn. Nếu một vị trí bệnh nhân tạm thời được nhập vào màn hình hoặc tại

36
1 Introduction

Information Center, vị trí này cũng sẽ được hiển thị trên màn hình chờ.
Để trở lại theo dõi,
• Nhấn trên màn hình hoặc phím bất kì.
Khi theo dõi trở lại, báo động được tạm dừng trong 1 phút để có thời gian để hoàn thành cắm vào
cáp đo lường.

Nếu kết nối X2 đang mở (và khôngtrong chế độ chờ) với monitor chủ trong chế độ chờ, monitor
sẽ rời khỏi chế độ chờ. Khi kết nối với một monitor chủ, cả monitor chủ và monitor trong
companion mode đều trong chế độ chờ, thoát chờ trên monitor trong companion mode cũng sẽ
làm cho monitor chủ thoát chờ.

Hiểu rõ về các màn hình hiển thị


Màn hình của bạn đi kèm với một bộ các màn hình được cấu hình sẵn, được tối ưu hóa cho các
việc giám sát thông thường như "OR adult", hoặc "ICU neonatal". Một màn hình xác định các
lựa chọn tổng thể, kích thước và vị trí của sóng, số và các phần tử khác trên màn hình khi bạn bật
màn hình. Bạn có thể dễ dàng chuyển đổi giữa các màn hình khác nhau trong quá trình giám sát.
Các màn hình KHÔNG ảnh hưởng đến cài đặt báo thức, loại bệnh nhân và vv.
Khi bạn chuyển bố trí màn hìnhtừphức tạp sang ít phức tạp, một số phép đo có thể không nhìn
thấy được nhưng vẫn theo dõi ngầm. Nếu bạn chuyển sang một màn hình phức tạp hơn với, ví dụ,
bốn sóng áp lực xâm lấn nhưng bạn chỉ có đầu đo áp lực kết nối với màn hình, hai áp lực"mất
tích" hoặc là để trống hoặc không gian trống được lấp đầy bởi các phép đo khác.

Chuyển đổi giữa các màn hình khác nhau


1 Để chuyển sang một màn hình khác, chọn tên màn hình hiện tại trong đường thông tin màn
hình, hoặc chọn SmartKey ChangeScreen.

2 Chọn màn hình mới trong danh sách tương tác.

Thay đổi nội dung màn hình


Nếu bạn không muốn thay đổi toàn bộ nội dung màn hình, nhưng chỉ có một số bộ phận của nó,
bạn có thể thay đổi từng sóng, số, sóng độ phân giải cao, hoặc đồ thị. Lưu ý rằng những thay đổi
này có thể không được lưu trữ vĩnh viễn Monitoring mode.
Để thay đổi các phần tử lựa chọn trên một màn hình,
1 Chọn phần tử muốn thay đổi.
2 Từ bảng chọn xuất hiện, chọn ChangeWave, ChangeNumeric, hoặc ChangeHiResTrend,
và sau đó chọn sóng hoặc số muốn đổi, hoặc chọn đồ thị sóng có độ phân giải cao mong
muốn từ danh sách các sóng có sẵn.
Nếu trong bảng chọn không có ChangeNumeric, Màn hình này có thể được cấu hình để
luôn hiển thị số bên cạnh sóng của nó. Thay đổi các sóng sẽ tự động thay đổi số.
Màn hình đã thay đổi sẽ có tên với dấu sao trên đường thông tin.
Trong bảng chọn ChangeScreen, Màn hình thay đổi được hiển thị liên kết với màn hình ban đầu
và được đánh dấu bằng một dấu sao.

37
1 Introduction

Lên tới ba màn hình sửa đổi có thể được truy cập thông qua bảng chọn
ChangeScreen. Để gọi lại màn hình, thực hiện
• Chọn tên màn hình trong bảng chọn ChangeScreen hoặc
• sử dụng mũi tên previous ở trên cùng củabảng chọn ChangeScreen để quay ngược lại
Screen history. Mười màn hình nhất gần đây được sử dụng trong đó có tới ba màn hình sửa
đổi có thể được truy cập.
Sau khi xả bệnh nhân, màn hình mặc định của monitor sẽ hiện ra. Màn hình đã thay đổi sẽ vẫn
hiện trong bảng chọn Change Screen.
Nếu màn hình tắt và sau đó bật lại, màn hình sửa đổi được xóa khỏi bộ nhớ của màn hình và
không thể vãn hồi. Nếu một màn hình chỉnh là màn hình hoạt động cuối cùng khi màn hình được
tắt, nó được giữ lại (nếu Automat.Default không tùy chỉnh là Yes).

Sử dụng màn hình khách


Nếu màn hình khách được cấu hình cho monitor, bạn có thể sử dụng nó để xóa màn hình của tất
cả các sóng và số nhưng tiếp tục theo dõi các bệnh nhân với hoạt động báo động và lưu trữ đồ thị
tại giường bệnh và Information Center. Khi màn hình khách được chọn, không có cửa sổ tự động
tương tác như Other Bed hoặc Protocol/Watch sẽ được hiển thị. Bạn có thể thay đổi tên của màn
hình khách trong configuration mode.
• Để kích hoạt màn hình này, chọn tên màn hình trong đường thông tin màn hình để mở bảng
chọn Change Screen, sau đó chọn tên của màn hình khách được cấu hình cho màn hình của
bạn từ danh sách các màn hình có sẵn.
Đển chọn lại màn hình có sóng và số:
• Chọn tên màn hình khách bên dưới đồng hồ để mở bảng chọn Change Screen menu và
chọn một màn hình khác để hiển thị sóng và số.

Hiểu về Profiles
Profiles là cấu hình monitor xác định trước. Chúng cho bạn thay đổi cấu hình của toàn bộ
monitor, do đó bạn có sử dụng với các tình huống giám sát khác nhau.Các thay đổi xảy ra khi
bạn thay đổi một profile hoàn chỉnh đạt được xa hơn khi bạn thay đổi một màn hình. Màn hình
chỉ ảnh hưởng đến những gì đang hiển thị trên màn hình. Profiles ảnh hưởng đến tất cả các cài
đặt màn hình và đo lường.
Các thiết lập được xác định bởi Profiles được nhóm lại thành ba loại. Mỗi thể loại cung cấp một
lựa chọn 'Cài đặt khối' tùy chỉnh cho các tình huống giám sát cụ thể. Các loại này:
• Display (màn hình)
Mỗi profile có thể lựa chọn của nhiều màn hình được xác định trước khác nhau.
Nếu bạn đang sử dụng một thiết bị hiển thị thứ 2, mỗi màn hình có thể có lựa chọn riêng cho
mình. Khi bạn thay đổi cấu hình, cấu hình màn hìnhlựa chọn sẽ được kích hoạt.
• Measurement Settings
Mỗi profile có thể lựa chọn cài đặt đo lường được xác định trước khác nhau. Điều đó liên
quan trực tiếp đến từng phép đo, ví dụ, bật/tắtphép đo lường , màu hiển thị phép đo lường,giới
hạn báo động, nguồn báo động NBP, thời gian lặp lạiNBP, đơn vị nhiệt độ (° F hay ° C), đơn
vị áp suất (mmHg hoặc kPa).

38
1 Introduction

• Monitor Settings
Mỗi profile có thể lựa chọn cài đặt màn hình được xác định trước khác nhau. Điều đó liên
quan đến tổng thể màn hình; ví dụ, độ sáng màn hình, tắt /tạm dừngbáo động , âm lượng báo
động, âm lượng tiếngQRS, điều chế âm, âm lượng âm nhắc nhở, tốc độ sóng, tốc độ sóng
thở, nguồn xung.
Bạn có thể thay đổi từ một profile hoàn chỉnh này sang profile khác hoặc giao hoán khối thiết lập
riêng (hiển thị / cài đặt monitor / thiết lập đo lường) để thay đổi một tập hợp con của profile.
Những thay đổi bạn thực hiện cho bất kỳ phần tử nào bên trong các khối thiết lập sẽ không được
lưu khi bạn xả bệnh nhân, trừ khi bạn lưu chúng trong Configuration mode.
Tùy thuộc vào cấu hình monitor, khi bạn nhận hoặc xả một bệnh nhân, màn hình hoặc tiếp tục
với profile trước đây, hoặc thiết lập lại cấu hình mặc định cấu hình cho monitor đó.
Cảnh báo
• Nếu chuyển sang một profile khác, các loại bệnh nhân và tình trạng nhịp độ thông thường sẽ
thay đổi thành các thiết lập được quy định trong profile mới. Tuy nhiên một số profile có thể
được thiết lập để nguyên loại bệnh nhân và tình trạng nhịp độ. Luôn kiểm tra các loại bệnh
nhân, tình trạng nhịp độ, và tất cả các báo động và cài đặt, khi bạn thay đổi các profile.
• Nếu monitor được cấu hình để hiển thị tên profile trong đường thông tin ở trên cùng của màn
hình, lưu ý rằng các thiết lập riêng biệt có thể được thay đổi bởi người dùng khác hoặc bằng
cách cài đặt đồng bộ kể từ khi profile được nạp. Do đó các thiết lập có thể khác với ngụ ý của
tên hồ sơ.

Khi rời khỏi Demonstration Mode, monitor sẽ sử dụng profile mặc định.

Hoán đổi profile hoàn chỉnh


1 Chọn Profiles trong đường thông tin của monitor, hoặc chọn SmartKey Profiles.

2 Chọn phím tương tác ProfileDetails.


3 Trong bảng chọn Profiles chọn Profile.
4 Chọn profile từ danh sách tương tác.
5 Xác nhận lựa chọn.

Hoán đổi một khối thiết lập


1 Chọn Profile trên đường thông tin của monitor.
2 Chọn phím tương tác ProfileDetails.
3 Trong bảng chọn ProfileDetails chọn Display hoặc Measmnt.Settings hoặc
MonitorSettings để mở lên danh sách khối thiết lập trong từng mục.
4 Chọn khối thiết lập trong danh sách tương tác.
5 Xác nhận lựa chọn.

Profile mặc định


Monitor có một profile mặc định sử dụng khi thoát khỏi Demonstration mode hoặc khi xả bệnh
nhân. Profile này thể hiện bằng biểu tượng có hình kim cương

39
1 Introduction

Profile bị khóa

Một số profile bị khóa, do đó bạn không thể thay đổi, ngay cả trong Configuration
Mode. Chúng được thể hiện bởi biểu tượng ổ khóa.

Hiểu rõ các cài đặt


Mỗi khía cạnh của cách monitor làm việc và ngoại hình được xác định bởi một thiết lập. Có một
số loại thiết lập khác nhau, bao gồm:
Screen Settings, để xác định các lựa chọn và hình dạng các phần tử trên mỗi màn hình riêng biệt
Measurement settings, để xác định cài đặt duy nhất cho mỗi phép đo, ví dụ, giới hạn cao và
thấp của báo động.
Monitor settings, bao gồm cài đặt ảnh hưởng nhiều hơn một đo lường hoặc màn hình và xác
định các khía cạnh chung về cách thức hoạt động của monitor, ví dụ, âm lượng báo động, báo
cáo và các bản ghi âm, và độ sáng màn hình.
Phải lưu ý rằng, mặc dù nhiều thiết lập có thể được thay đổi trong chế độ Monitoring Mode, thay
đổi vĩnh viễn lên các thiết lập có thể chỉ được thực hiện trong Configuration Mode của monitor.
Cài đặt trở lại mặc định khi:
• Xả bệnh nhân
• Khi bạn nạp Profile
• Khi màn hình tắt trong hơn một phút (Nếu Automat. Default được thiết lập Yes).

Thay đổi cài đặt các phép đo lường


Mỗi phép đo có một bảng chọn thiết lập mà bạn có thể điều chỉnh tất cả các thiết lập của nó. Để
vào bảng chọn thiết lập:
• Thông qua các con số đo – nhấn vào số đo để vào bảng chọn thiết lập. Ví dụ, để vào
bảng chọn Setup ECG, nhấn vào số HR (nhịp tim).
• Thông qua phím vật lý Setup (trên module cắm vào) – nhấn phìm setup ở phía trước module.
• Thông qua phím vĩnh cửu Main Setup - nếu bạn muốn thiết lập một phép đo khi phép đo đã
tắt, dung phím vĩnh cửu Main Setup và chọn Measurements. Sau đó chọn tên phép đo từ
danh sách tương tác. Dùng phím vĩnh cửu này để vào bất cứ bảng chọn cài đặt nào của
monitor.
• Thông qua phím Measurement Selection.
Hướng dẫn này luôn luôn mô tả cách vào bằng cách sử dụng bảng chọn thiết lập. Nhưng bạn có
thể sử dụng bất kỳ phương pháp nào bạn thích.

Mở hoặc tắt một phép đo lường


Khi một phép đo tắt, sóng và số của nó xóa khỏi màn hình monitor. Monitor dừng lấy dữ liệu và
báo chuông phép đo này. Một đo lường tự động tắt nếu bạn ngắt kết nối module của nó hoặc
MMS .Nếu bạn ngắt kết nối đầu dò, màn hình thay thế số đo bằng dấu hỏi. Nếu bạn im lặng
INOP dẫn đến, phép đo lường sẽ tắt. Ngoài ra nếu bạn tạm dừng hoặc tắt báo động, đo lường có
thể được tắt hoàn toàn, tùy thuộc vào cấu hình của bạn.

40
1 Introduction

1 Vào bảng chọn thiết lập phép đo và chọn phép đo.


2 Chọn tên phép đo để bật hoặc tắt. Màn hình hiển thị thiết lập đang hoạt động.

Bật hoặc tắt số hiển thị


Đối với một số phép đo, chẳng hạn như EEG, bạn có thể chọn số để xem trên màn hình.
Trong thiết lập phép đo, chọn tên số để chuyển đổi giữa bật và tắt.
Ví dụ trong bảng chọn Setup EEG, chọn tên của số đo EEG để bật hoặc tắt.

Điều chỉnh sóng đo


Để nhanh chóng điều chỉnh cài đặt sóng đo lường liên quan (chẳng hạn như tốc độ hoặc kích
thước), chọn chính sóng đo đó. Điều này sẽ hiển thị bảng chọn sóng đo lường, trong đó chỉ có cài
đặt sóng đo lường liên quan.

Thay đổi tốc độ sóng


Giảm tốc độ lấy sóng làm nén sóng và có thể xem khoảng thời gian dài hơn. Tăng tốc độ lấy sóng
làm mở rộng dạng sóng, đem lại cái nhìn chi tiết hơn.
Monitor phân biệt ba nhóm thiết lập tốc độ sóng:
• RespiratorySpeed, cho tất cả các sóng hô hấp: CO2, tác nhân gây mê và O2
• EEG Speed, cho tất cả sóng EEG và BIS
• Global Speed, cho tất cả sóng ngoài hai nhóm trên.

Thay đổ tốc độ của một nhóm sóng


Thiết lập nhóm tốc độ sóng xác định tốc độ của tất cả các sóng trong nhóm.
Để thay đổi tốc độ sóng của một nhóm tốc độ sóng,
1 Chọn Main Setup, sau đó User Interface
2 Chọn Global Speed, RespiratorySpeed, hoặc EEG Speed cần thiết
3 Chọn giá trị trong danh sách tốc độ có sẵn.

Thay đổi tốc độ sóng cho 1 kênh


Để thay đổi tốc độ sóng cho kênh riêng biệt:
1 Vào bảng chọn sóng của phép đo bằng cách nhấn vào sóng.
2 Nhấn Change Speed.
3 Để thiết lập tốc độ cho nhóm sóng, chọn RespiratorySpeed, EEG Speed, hoặc Global
Speed. Để thiết lập tốc độ kênh riêng biệt, chọn một giá trị số từ danh sách các tốc độ có
sẵn. Điều này sẽ ghi đè các thiết lập tốc nhóm sóng và thiết lập tốc độ cho kênh sóng riêng
trên màn hình monitor. Tốc độ kênh sóng là độc lập của sóng (nhãn) được miêu tả trong các
kênh, nếu bạn thay đổi sóng, sóng mới sẽ giữ tốc độ kênh.

41
1 Introduction

Dừng hình sóng


Bạn có thể dừng hình sóng trên màn hình và sử dụng con trỏ đo các bộ phận của làn sóng. Các
sóng được dừng hình với một lịch sử trong 20 giây để bạn có thể quay trở lại và đo lường những
gì bạn đã thấy.

Dừng hình 1 sóng riêng rẽ


Để dừng hình 1 sóng,
1 Vào bảng chọn sóng của phép đo bằng cách nhấn vào sóng trên màn hình.
2 Chọn Freeze Wave.
Sóng bị dừng hình sẽ thay thế sóng thời gian thực.

Dừng hình tất cả các sóng


Để dừng hình tất cả các sóng trên màn hình,
1 Chọn phím SmartKey Freeze Waves.

Sóng bị dừng hình sẽ thay thế tất cả sóng thời gian thực.

Đo đạc sóng dừng hình


Để đo đạc sóng dừng hình,
1 Chọn sóng dừng hình.
Nếu bạn đang sử dụng cảm ứng, điều này tự động định vị con trỏ dọc. Các con trỏ có thể
được thay đổi vị trí bằng cách chạm vào điểm cần thiết trên sóng, hoặc
2 Sử dụng SpeedPoint hoặc một thiết bị trỏ hoặc cảm ứng: sử dụng các phím mũi tên phải / trái
để di chuyển con trỏ dọc.
Các con trỏ dọc di chuyển qua các trục thời gian và giá trị hiện tại được hiển thị bên cạnh
con trỏ.
Sử dụng các phím mũi tên lên / xuống để kích hoạt và di chuyển con trỏ ngang
Con trỏ ngang đo lường giá trị sóng, mà sẽ được hiển thị phía trên dòng con trỏ. Nếu là sóng
áp, giá trị con trỏ có thể được lưu trữ như là giá trị tâm thu, tâm trương hoặc giá trị áp lực
trung bình; nếu sóng áp lực là sóng PAP, nó cũng có thể được lưu trữ như là một giá trị
PAWP; đối với sóng áp lực P, P1 đến P8 nó cũng có thể được lưu trữ như là một giá trị IAP.
Các giá trị được lưu trữ xuất hiện trong cơ sở dữ liệu đồ thị như một giá trị tự nhập vào.

Thay đổi tốc độ sóng


Giảm tốc độ lấy sóng làm nén sóng và có thể xem khoảng thời gian dài hơn. Tăng tốc độ lấy
sóng làm mở rộng dạng sóng, đem lại cái nhìn chi tiết hơn.
Để thay đổi tốc độ sóng,
1 Chọ sóng dừng hình.
2 Chọn Change Speed.
3 Chọn tốc độ trong danh sách.

42
1 Introduction

Cập nhật sóng dừng hình


Để nâng cấp sóng hiện tại bị dừng hình,
1 Chọn sóng dừng hình.
2 Chọn Freeze Again.

Thả sóng dừng hình


Để thả sóng dừng hình,
1 Chọn sóng dừng hình.
2 Chọn Unfreeze Waves.

Sóng dừng hình sẽ được thả.

Sử dụng nhãn
Mỗi phép đo lường kết hợp với monitor được xác định bởi một nhãn đặc biệt. Bạn có thể có
nhiều hơn một phép đo cùng lúc, ví dụ áp lực, được sử dụng đồng thời. Màn hình sử dụng nhãn
để phân biệt chúng. Các thiết lập mặc định trong profile (như màu phép đo, tỉ lệ sóng, và cài đặt
báo động) được lưu trữ trong mỗi nhãn. Khi bạn gán nhãn cho một phép đo, màn hình sẽ tự động
áp dụng các thiết lập mặc định cho phép đo. Các nhãn được gán được sử dụng trên toàn monitor,
trong các báo cáo, ghi nhận, và trong đồ thị.

Thay đổi nhãn phép đo (ví dụ áp suất)


Để thay đổi một nhãn đo của một phép đo với nhiều nhãn (ví dụ áp lực xâm lấn hoặc nhiệt độ),
1 Vào bảng chọn sóng của phép đo.
2 Chọn Label.
3 Chọn nhãn từ danh sách.
Monitor tự động áp dụng tỉ lệ, màu sắc, vv thiết lập được lưu trong profile cho các nhãn bạn
chọn. Bạn có thể thay đổi các thiết lập tỉ lệ trong Monitor Mode, nhưng màu sắc chỉ có thể được
thay đổi trong Configuration Mode của monitor.
Bất kỳ nhãn đã được sử dụng trong monitor được hiển thị "màu xám" trong danh sách và không thể
được chọn.

Về các bộ nhãn
Monitor có thể được cấu hình để sử dụng bộ nhãn Restricted hoặc Full. Bộ nhãn full Full cung
cấp nhãn phụ đối với áp lực và nhiệt độ. Xem các phần về áp suất và nhiệt độ trong các Hướng
dẫn sử dụng để biết thêm thông tin.
Nếu bạn kết nối MMS từ một monitor sử dụng bộ nhãn full với một màn hình IntelliVue sử dụng
bộ nhãn Restricted hoặc một màn hình M3 / M4, bất kỳ nhãn phụ chuyển sang nhãn có sẵn trong
màn hình mục tiêu. Điều này có thể gây ra một cuộc xung đột nhãn với các phép đo theo dõi
khác.
Lưu ý rằng kết nối một màn hình sử dụng bộ nhãn full thiết lập cho một Information Center với
các phiên bản phần mềm nào đó có thể ảnh hưởng đến sự sẵn có của thông tin đo lường từ các
nhãn phụ trên Information Center. Xem các tài liệu Information Center và Hướng dẫn cấu hình
của monitor để biết thông tin về khả năng tương thích bộ nhãn.

43
1 Introduction

Giải quyết xung đột nhãn hiệu


Mỗi nhãn phải là duy nhất, nghĩa là, nó chỉ có thể được gán một lần. Bạn không thể giám sát hai
áp lực dán nhãn "ICP" cùng một lúc. Nếu bạn cần phải sử dụng hai áp lực giống hệt nhau, bạn
phải gán nhãn khác nhau, ví dụ, P và ICP.
Nhãn đo được lưu trữ trong các thiết bị đo lường (module hoặc MMS). Nếu bạn cố gắng sử dụng
hai thiết bị đo có nhãn giống nhau, điều này gây ra một cuộc xung đột nhãn trong monitor.

Phím chọn phép đo với dấu hỏi chỉ ra một cuộc xung đột nhãn. Tùy thuộc
vào cấu hình của bạn, monitor sẽ

• Giải quyết các xung đột tự động, bằng cách gán một nhãn hiệu mới, chung cho các nhãn mâu
thuẫn kết nối gần nhất (ví dụ một nhãn FAP thứ hai có thể được thay đổi thành ABP)tự động
hiển thị cửa sổ Measurement Selection để bạn giải quyết mâu thuẫn.
• Không làm gì cả, bạn phải tự vào cửa sổ Measurement Selection và giải quyết mâu thuẫn.
Tất cả các thiết bị đo lường hiện đang có sẵn, ví dụ MMS, mở rộng MMS, module đo lường,

phân tích khí, các thiết bị kết nối với monitor chủ và các phép đo ngập tay (đánh dấu ),
được mô tả trong cửa sổ Measurement Selection.

thiết bị ngừng hoạt động được chuyển


sang màu xám (ở đây đo Nhiệt độ bên
trái)

Bất kỳ nhãn đo lường gây ra xung đột nhãn được tô màu đỏ. Nếu một thiết bị đo lường được kết
nối nhưng hiện không có sẵn, ví dụ, bởi vì nó đã ngừng hoạt động do xung đột nhãn, thiết bị
được hiển thị "chuyển sang màu xám".
Khi X2 kết nối vào monitor chủ, cửa sổ lựa chọn phép đo như sau:

44
1 Introduction

Cảnh báo
Khi một X2 với một phép đo đang hoạt động, như SpO2, được kết nối với monitor chủ với phép
đo tương tự đã hoạt động, phép đo SpO2 trên X2 bị vô hiệu hóa và Meas. Deactivated INOP
được hiển thị. Phép đo chỉ có thể được kích hoạt lại nếu X2 bị ngắt kết nối từ monitor chủ. Xung
đột nhãn có thể được giải quyết trên monitor chủ như bất kỳ cuộc xung đột nhãn khác.

Giải quyết xung đột nhãn:


1 Nhấn phím chọn phép đo hoặc chọn Main Setup, sau đó Meas. Selection để hiển thị cửa sổ
Measurement Selection.
2 Chọn thiết bị có nhã cần sửa.
3 Sử dụng phím tương tác chọn phép đo để giải quyết xung đột. Có thể chọn:
– Change Label: để đặt nhãn khác vào nhãn bị xung đột.
– Activate: để kích hoạt các phép đo được làm nổi bật và tắt phép đo nhấp nháy.Điều này đòi
hỏi xác nhận.
– De- Activate: để vô hiệu hóa các thiết bị xung đột. Nó giữ lại nhãn của nó để sử dụng
trong tương lai, nhưng trở nên vô hình với monitor, như thể nó đã được gỡ ra. Khi thiết bị
đã bị vô hiệu hoá, các dấu hỏi dưới phím chọn phép đo sẽ được thay thế bởi XXX.
– Setup <Measurement Label>: để vào bảng chọn cài đặt cho phép đo và thay đổi các
thiết bị xung đột nhãn thành một hãng khá.
– Modify Driver (chỉ dùng choVueLink/IntelliBridge): - để sửa đổi các thiết lập trình điều
khiển thiết bị để vô hiệu hóa xung đột nhãn của các thiết bị.

Tương thích nhãn hiệu


Khi một đo lường mới được giới thiệu, hoặc nhãn mới cho một phép đo hiện có, các nhãn này sẽ
không được hiển thị trên Information Center cũ hơn, và do đó không phải trên màn hình Tổng
quan có nguồn gốc từ Information Center.
Khi bệnh nhân được chuyển từ monitor với các nhãn mới sang một phiên bản phần mềm cũ, các
nhãn sẽ được thay thế bằng một nhãn chung cho phép đo đó. Các thiết lập cho nhãn chung sau đó
sẽ được sử dụng.
Điều quan trọng là các nhãn phép đo có sẵn tại Information Center và sau khi chuyển đi, các
monitor cũ hơn và Information Center phải được nâng cấp lên phiên bản phần mềm thích hợp.

Nhập phép đo bằng tay


Bạn có thể nhập các giá trị vào monitor mà đã được đo bằng thiết bị khác hoặc bằng tay (ví dụ,
nhiệt độ đo tay, giá trị phòng thí nghiệm). Những giá trị này sau đó được lưu trữ trong cơ sở dữ
liệu, bao gồm trong đồ thị và các báo cáo và đưa qua Information Center và hệ thống biểu đồ
trung tâm. Không có chức năng báo động cho phép đo nhập tay.
Để nhập giá trị,
1 Chọn smartkey Enter Values hoặc chọn Main Setup sau đó chọn Enter MeasValues.
2 Chọn phép đo bạn muốn nhập giá trị, cửa sổ edit sẽ hiện ra.
3 Nếu phép đo đã tắt, mở phép đo lên bằng cách chọn nhãn.
4 Chọn Value và nhập vào giá trị.

45
1 Introduction

5 Chọn Date/Time để nhập ngày tháng. Mặc định luôn là ngày tháng hiện tại.
6 Đối với nhãn phức hợp, ví dụ ABPs, ABPd và ABPm, chọn vùng Format để chọn tất cả các
giá trị hoặc chỉ 1 giá trị.
7 Chọn Save.
Khi một giá trị nhập tay được cấu hình để hiển thị như một số trên màn hình, bạn cũng có thể
nhập một giá trị mới cho phép đo này bằng cách chọn số, sau đó chọn Enter MeasValues.
Giá trị phép đo nhập tay được đánh dấu * trên màn hình, trong các đồ thị, và vv. Mỗi phép đo có
một khoảng thời gian xác mà giá trị trở nên không hợp lệ (không có giá trị sau đó được hiển thị).
Các giá trị có thể được nhập lên đến hai giờ sau khi được đo hoặc khoảng thời gian phép đo nếu
khoảng này ngắn hơn.
Danh sách nhãn phép đo xuất hiện trong cửa sổ Enter Meassurement value đượcc thiết lập trong
Configuration mode.

Mở và tắt các phép đo nhập tay


Để mở và tắt các phép đo nhập tay,
1 Chọn smartkey Enter Values hoặc chọn Main Setup sau đó chọn Enter MeasValues.
2 Chọn phép đo muốn tắt hoặc mở.
3 Chọn vùng nhãn phép đo muốn On và Off.

Đổ thiết lập Monitor


Để thay đổi cài đặt monitor như độ sáng, hoặc âm lượng QRS, chọn phím vĩnh cửu Main Setup
và chọn User Interface để vào bảng chọn con, nơi bạn có thể thay đổi các thiết lập.

Điều chỉnh độ sáng màn hình


Để chỉnh độ sáng màn hình:
1 Chọn SmartKey Brightness.

2 Chọn các thiết lập phù hợp với độ sáng màn hình. 10 là sáng nhất, 1 là ít sáng nhất. Optimum
hù hợp cho hầu hết các địa điểm theo dõi và tối ưu hóa điện năng sử dụng cho pin màn hình.
Monitor MX400/450/500/550 s có thể được cấu hình để độ sáng màn hình tự động thích ứng với
với điều kiện ánh sáng môi trường xung quanh. Phạm vi của sự thích ứng này được xác định bởi
các thiết lập thực hiện với phím SmartKey Brightness.
Monotor có thể được cấu hình với độ sáng thấp hơn đối với chế độ chờ và lúc vận chuyển để tiết
kiệm pin (đối với pin monitor). Các thiết lập này chỉ có thể được thay đổi trong Configuration
Mode của monitor.
Nếu sử dụng monitor với màn hình hiển thị ngoài, phím SmartKey Brightness không điều chỉnh
độ sáng của thiết bị chiếu này. Tham khảo tài liệu đi kèm với màn hình hiển thị bên ngoài để
được hướng dẫn.

46
1 Introduction

Cài đặt ngày và giờ


1 Chọn phần tử Date, Time từ dòng thong tin monitor để vào bảng chọn Date, Time.
2 Chọn theo thứ tự Year, Month, Day, Hour (chỉ định dạng 24giờ) và Minute nếu cần thiết.
Chọn giá trị đúng trong danh sách tương tác
3 Chọn Store Date, Time để đổi ngày và giờ.
Nếu monitor của bạn được kết nối với một Information Center, ngày tháng và thời gian sẽ được
tự động lấy. Sau khi nó được thiết lập, các đồng hồ nội bộ giữ lại các thiết lập ngay cả khi bạn tắt
màn hình.

Cảnh báo
Thay đổi ngày, giờ sẽ ảnh hưởng lưu trữ đồ thị và sự kiện.

Kiểm tra phiên bản Monitor


1 Chọn Main Setup đến Revisions để mở bảng chọn Monitor Revision.
2 Chọn đúng thiết bị bằng phím tương tác của thiết bị.
3 Từ bảng chọn Monitor Revision, chọn phần tử monitor cần biết thông tin từ màn hình.

Bắt đầu
Một khi bạn hiểu được nguyên tắc hoạt động cơ bản, bạn có thể chuẩn bị sẵn sàng để theo dõi.
Chúng tôi cũng khuyên bạn nên làm việc thông qua các chương trình giáo dục E-Learning để tự
đào tạo trước khi sử dụng monitor (có sẵn tại Trung tâm Học Philips, chỉ có tiếng anh).

Kiểm tra MONITOR


Cảnh báo
Nếu monitor hoặc bệ lắp đặt bị hư hại, hoặc không làm việc đúng, không được sử dụng thiết bị
cho bất cứ quy trình theo dõi bệnh nhân nào. Liên lạc nhân viên service.

1 Trước khi bạn bắt đầu thực hiện đo đạc, thực hiện kiểm tra sau đây trên monitor bao gồm tất
cả các kết nối MMS, module, hoặc mở rộng MMS.
– Kiểm tra hư hỏng cơ học.
– Kiểm tra tất cả cáp ngoài, thiết bị cắm vào và phụ kiện.
2 Cắm dây điện vào nguồn điện AC.
3 Kiểm tra tất cả các chức năng của các công cụ mà bạn dùng theo dõi bệnh nhân, và đảm bảo
rằng thiết bị này là làm việc tốt.

47
1 Introduction

Thiét lập các module


1 Quyết định sẽ thực hiện phép đo nào.
2 Kết nối module cần thiết, MMSs, hoặc mở rộng MMS.
3 Kiểm tra rằng bạn đã cắm vào đúng cáp bệnh nhân và đầu. Các kết nối được mã màu để
các dây cáp bệnh nhân và đầu dò để dễ nhận biết.

Mở máy
Nhấn power on / standby trên monitor trong một giây. Màn hình thực hiện tự kiểm tra trong thời
gian đó, khi đó tất cả các bóng đèn sẽ sáng lên và sẽ có âm phát ra, và sau đó đã sẵn sàng để sử
dụng. Nếu bạn thấy một thông báo như CO₂ Sens Warmup chờ nó biến mất trước khi thực hiện
theo dõi phép đo đó.
Thiết bị kết nối thường lấy nguồn từ màn hình. Thiết bị bên ngoài như monitor theo dõi khí và
những kết nối thông qua VueLink / IntelliBridge có công tắc điện của mình.

Hành vi mở/tắt nguồn


Các quy tắc chung xác định hành vi của monitor khi kết nối, hoặc bị ngắt kết nối từ nguồn như
sau:
• Một monitor được bật trước khi mất điện tạm thời sẽ bật lại lần nữa khi có điện trở lại.
• Một monitor được tắt trước khi mất điện tạm thời vẫn tắt khi có điện trở lại.
• Khi nguồn điện lưới bị mất điện, một pin monitor tiếp tục chạy mà không có sự gián đoạn
nguồn pin.
• MMS sẽ tự động mở khi kết nối monitor chủ đang chạy.
• Khi một X2 bị ngắt kết nối từ monitor chủ chạy, X2 tiếp tục chạy mà không có sự gián
đoạn nguồn pin.

Bắt đầu theo dõi


Sau khi mở màn hình,
1 Thừa nhận bệnh nhân cho monitor.
2 Kiểm tra profile, giới hạn báo động, báo động và âm lượng QRS, loại bệnh nhân và tình trạng
nhịp và vv là thích hợp cho bệnh nhân của bạn. Thay đổi chúng nếu cần thiết.
3 Tham khảo các chương phép đo thích hợp để biết thêm chi tiết về làm thế nào để
thực hiện các phép đo bạn cần.

Ngắt kết nối khỏi nguồn


Việc chuyển đổi On / Standby không ngắt kết nối màn hình khỏi nguồn điện AC. Để ngắt kết
nối, tháo cáp điện.

48
1 Introduction

Theo dõi khi có lỗi nguồn điện


• Một monitor được bật trước khi mất điện tạm thời sẽ bật lại lần nữa khi có điện trở lại.
• Một monitor được tắt trước khi mất điện tạm thời vẫn tắt khi có điện trở lại.
Nếu monitor không có điện cho ít hơn một phút, giám sát sẽ tiếp tục trở lại với tất cả các hoạt động
thiết lập không thay đổi.
Nếu màn hình là không có điện trong hơn một phút, các hành vi phụ thuộc vào cấu hình của bạn.
Nếu Automat. Default thiết lập là Yes, profile mặc định sẽ tải lên khi có điện lại. Nếu Automat.
Default thiết lập là No, tất cả các thiết lập hoạt động được giữ lại, nếu có điện trở lại trong vòng
48 giờ (đối với MX400-550: 8 giờ). Thiết lập Automat. Default được thực hiện trong
Configuration Mode.

Theo dõi qua mạng


Bạn có thể kết nối màn hình của bạn đến một Information Center trên mạng, sử dụng một trong
các giao diện tùy chọn:
• LAN có dây tiêu chuẩn
• LAN không dây
• IntelliVue Instrument Telemetry System (IIT).

Cảnh báo
Chỉ kết nối màn hình bệnh nhân đến các mạng mà phù hợp với các hướng dẫn cài đặt mạng cung
cấp bởi Philips cho hệ thống của bạn.

Có thể gán thiết bị giám sát bổ sung và một thiết bị đo từ xa cho cùng một bệnh nhân, kết quả là
thông tin từ nhiều thiết bị được kết hợp trong một khu vực tại Information Center. (Xem "Khi
Nhiều thiết bị được sử dụng cho một bệnh nhân" trên trang 136 và "Sử dụng một thiết bị từ xa và
một Monitor (chỉ choPIIC)" trên trang 351.)

Nếu màn hình của bạn được kết nối vào mạng, một biểu tượng mạng được hiển thị ở góc trên bên
trái bên cạnh nhãn bed. Để xem chi tiết về các Nhóm Chăm Sóc, các thiết bị giám sát, và các
thông tin kỹ thuật về hệ thống mạng, nhấn chọn nhãn bed trong đường thông tin monitor.
Trong các mạng không dây, nhiễu từ các nguồn vô tuyến điện khác hoặc các thiếu cấu hình hoặc trục trặc
của các thành phần cơ sở hạ tầng mạng không dây có thể dẫn đến mất dữ liệu. Xem xét điều này khi xác
định nhu cầu giám sát cho một bệnh nhân.
Lưu ý rằng một số chức năng dựa trên mạng có thể được giới hạn cho các màn hình trên các mạng
không dây so với trên mạng có dây.

Chức năng in và xuất dữ liệu không được đảm bảo khi sử dụng một mạng bệnh viện tiêu chuẩn.

Sử dụng ứng dụng từ xa


MX400-550 Với các kết nối thích hợp, bạn có thể truy cập các ứng dụng được cấu hình sẵn được cho phép của
bệnh viện. Các ứng dụng được tổ chức từ xa và có thể được hiển thị và hoạt động trên màn hình
theo dõi bệnh nhân. Các công nghệ cổng thông tin cho phép truy cập thông tin thông qua một
trình duyệt web, thiết bị mô phỏng đầu cuối, hoặc các ứng dụng service.
Ứng dụng được tổ chức trên server Citrix® XenApp® hoặc kết nối vào PIIC iX Web/PIIC Web.

Các ứng dụng có sẵn phụ thuộc vào cấu hình server.

49
1 Introduction

Để hiển thị các ứng dụng từ xa trên monitor,


1 Trong bảng chọn Main Setup, chọn Remote Applics, hoặc chọn SmartKey Remote Applics.
2 Chọn ứng dụng cần thiết từ ứng dụng có sẵn trong danh sách tương tác.
3 Vận hành ứng dụng với thiết bị giám sát đầu vào ưa thích của bạn: màn hình cảm ứng,
bàn phím hoặc chuột.
Vẻ ngoài của một ứng dụng trên monitor có thể khác so với trên một máy tính hoặc hệ điều hành
khác. Màn hình hiển thị của một ứng dụng với nội dung lâm sàng có thể không phù hợp để sử
dụng chẩn đoán, do độ phân giải giới hạn của monitor hiển thị.

Phím tương tác áp dụng từ xa


Phím Tương tác Chọn phím tương tác dẫn đến....
Minimize Thu nhỏ cửa số Remote Application; tác vụ tiếp tục chạy nền. Chọn
biểu tượng ứng dụng từ xa để hiển thị cửa sổ ở kích thước đầy đủ một
lần nữa.
Keyboard Khởi động bàn phím trên màn hình của monitor
Di chuyển tới hoặc lui về trang kế

Phóng to.

Thu nhỏ.

Cập nhận nội dung cửa sổ Remote Application.


Refresh
Change Appl. Chọn ứng dụng mới.
Close Appl. Đóng tác vụ Remote Application.

50
1 Introduction

Sử dụng monitor với khối X2 trong Companion Mode


Khi kết nối một trong Companion Mode với một monitor chủ, hệ thống tích hợp được hình thành
để theo dõi một bệnh nhân đơn. Các quan sát và cân nhắc chung sau đây áp dụng đối với một hệ
thống như vậy:

• Màn hình chủ "master" của hệ thống, và bạn có toàn quyền kiểm soát tất cả các hoạt động
của hệ thống chỉ qua monitor chủ.
• Chức năng có thể hoạt động trên monitor ở companion mode bị giới hạn đến phép đo có
nguồn gốc trong thiết bị đó. Nếu bạn cố gắng vận hành kiểm soát bị vô hiệu hóa, bạn sẽ được
nhắc nhở bằng tin nhắn Not available in Companion Mode.
• Tùy thuộc vào cách cấu hình,monitor chủ của bạn có thể xác định xem liệu các giao diện
người dùng của một màn hình kết nối trong companoion mode là hoàn toàn bị vô hiệu hóa
hay không, và những gì được hiển thị trên màn hình (màn hình tiêu chuẩn, hoặc màn hình
trống chỉ thị Companion Mode).
Điều này được kiểm soát bởi hai cài đặt monitor được áp dụng cho monitor trong companion
mode trên kết nối. Bạn có thể thay đổi các thiết lập trong Configuration Mode.
• Cài đặt chung chẳng hạn như tần số dòng, âm QRS và màu đạo trình ECG từ monitor chủ,
được áp dụng cho monitor trong companion mode trên kết nối. Khi ngắt kết nối từ máy chủ,
monitor trong companion mode tái áp dụng các thiết lập chung của riêng mình.
• Không sẵn có âm báo động trên monitor trong companion mode khi kết nối với một monitor
chủ. Chỉ thị báo động trực quan duy nhất được cung cấp bởi các đèn báo động mà được điều
khiển bởi máy chủ. Báo động hoạt động trở lại ngay sau khi monitor ở companion mode bị
ngắt kết nối với monitor chủ.

51
1 Introduction

• Monitor chủ là master của tất cả thông tin ADT. Các vận hành ADTtrên monitor trong
companion mode bị bất hoạt, và bất cứ hoạt động chờ xử lý trên monitor trong companion
mode (ví dụ, nhận bệnh nhân hoặc kết thúc ca) bị hủy bỏ.
• Ngày giờ của monitor trong companion mode được đồng bộ hóa với monitor chủ.
• X2 tự động mở khi kết nối với monitor chủ.
• Khi X2 ngắt kết nối với monitor chủ đang chạy, X2 tiếp tục chạy mà không bị giá đoạn
nguồn.
• Khi X2 sử dụng với màn hình có phiên bảng phần mềm khác, lưu ý rằng chức năng thiết lập
trong một màn hình với một phiên bản phần mềm mới hơn sẽ bất hoạt khi X2 được kết nối
với màn hình có phiên bản phần mềm cũ hơn không có chức năng đó.. Ví dụ, nếu X2 được sử
dụng với một màn hình phiên bản H và đã được thiết lập để báo động về Afib, báo động này
sẽ không hoạt động khi X2 được kết nối với một màn hình phiên bản G. Nếu làm việc trong
môi trường phần mềm hỗn hợp, thông tin cho chính mình về sự khác biệt giữa các phiên bản
bằng cách tham khảo chương “Có gì mới”.
• Monitor chủ có thể có nhiều hoặc ít chức năng tùy chọn hơn X2.
- Khi X2 được kết nối với monitor chủ, các chức năng tùy chọn của monitor chủ có sẵn để
theo dõi.
- Khi X2 bị ngắt kết nối từ màn hình chủ, chức năng tùy chọn riêng của X2 là có sẵn.
Tùy thuộc vào thiết bị có chức năng cao hơn, có thể một số chức năng tùy chọn bị mất khi
kết nối hoặc ngắt kết nối X2 đến / từ monitor chủ. Ví dụ, khi một X2 với các tùy chọn loạn
nhịp cơ bản là bị ngắt kết nối từ một monitor chủ với các tùy chọn loạn nhịp tăng cường, báo
động ** AFIB sẽ không còn được tạo ra.

52
2

Có gì mới?
Phần này liệt kê các tính năng mới quan trọng nhất và cải tiến đối với màn hình và giao diện người
dùng của nó được giới thiệu với mỗi bản phát hành. Thông tin chi tiết được cung cấp trong các phần
khác của cuốn sách này.
Bạn không thể có tất cả các tính năng này, tùy thuộc vào các tùy chọn màn hình do bệnh viện của
bạn mua.

Có gì mới trong phiên bản L.0


Masimo rainbow SET®
Sự lựa chọn của các công nghệ xung đo oxy khác nhau được mở rộng với Masimo rainbow
SET. Ngoài độ bão hòa oxy, nhịp tim và chỉ số tưới máu Masimo rainbow SET's công nghệ
đa LED cung cấp các phép đo:
• Tổng Hemoglobin
• Hàm lượng oxy
• Carboxyhemoglobin
• Methemoglobin
• Chỉ số biến thiên Pleth
• Acoustic hô hấp
Tính sẵn có của các phép đo thêm phụ thuộc vào các tùy chọn được mua.
Lưu ý rằng hướng dẫn sử dụng Masimo rainbow SET được cung cấp trong một phụ lục cho các
Hướng dẫn sử dụng.

Sự tăng cường EEG


Mô đun M1027B mới cung cấp 2 chức năng mới:
• aEEG – sự trình bày aEEG là một màn hình đồ thị của biên độ tích hợp EEG. Sự trình bày
aEEG được tối ưu hóa cho hai và bốn kênh. Đồ thị của tổng trở kháng điện cực của đạo trình
tương ứng được hiển thị bên dưới sự trình bày aEEG như một chỉ số chất lượng hỗ trợ giải

61
2 What's New?

thích aEEG. Monitor lưu trữ aEEG và trở kháng điện cực cho cả 4 kênh trong 24 giờ.
• Burst Suppression Ratio (BSR) - BSR chỉ ra khoảng thời gian trong 1 khoảng thời gian
dùng trong tình trạng nén. Số BSR có dạng phần trăm. BSR tại100% tương ứng với một
EEG đẳng điện (đường thẳng nằm ngang).

Sự tăng cường giao thức xem Sepsis Screening


Một giao thức mới được bổ sung hỗ trợ hướng dẫn chiến dịch Surviving Sepsis 2012.
Ngoài ra một trình soạn thảo cấu hình có sẵn để cho phép tuỳ biến các giao thức. Giao thức có
thể được thay đổi để phù hợp với thực tế dựa trên bằng chứng của bệnh viện mà có thể đi chệch
khỏi hướng dẫn chiến dịch Surviving Sepsis.

Sự tăng cường EWS


Các khả năng cấu hình của khía cạnh cảnh báo sớm đã được mở rộng để cung cấp tùy biến cực
kỳ linh hoạt. Bạn có thể cấu hình, ví dụ:
• Những dấu hiệu quan trọng, quan sát lâm sàng, dữ liệu phòng thí nghiệm và các dữ liệu
nhân khẩu học (tuổi, cân nặng, vv) là cần thiết để ghi điểm.
• Những phản hồi được đề nghị cho điểm cụ thể hoặc dải nguy cơ
• Dữ liệu được hiển thị trong cửa sổ như thế nào
• Các điểm được thể hiện như thế nào monitor
• Phép đo hoặc dữ liệu nhập vào có giá trị trong bao lâu
• Các điểm phụ được kết hợp thế nào trong mô hình chấm điểm đa thông số
Điều này cho phép hầu hết các mô hình tính điểm trên giấy, dù tham số duy nhất hoặc tổng
điểm, được tái tạo bằng điện tử trên monitor.

Thiết bị báo động từ xa


Thiết bị báo động từ xa mới cung cấp chỉ thị báo động âm thanh và khả kiến bổ sung từ xa từ khu
giường bệnh. Báo động là âm thanh tại các thiết bị báo động từ xa có thể được tắt tại monitor,
cung cấp một môi trường ít tiếng ồn cho bệnh nhân. Khi người chăm sóc đi đến bên giường họ
có thể chuyển đổi âm thanh báo động trở lại một lần nữa với một lần nhấn duy nhất duy nhất.

Hỗ trợ đọc mã vạch RFID


Trong tình huống mà một mã vạch trước đây có thể được đọc vào monitor, ví du cho dữ liệu bệnh
nhân khi nhập viện, dữ liệu RFID bây giờ có thể cũng được đọc. Một đầu đọc mã vạch mới có sẵn
công nghệ kết hợp đọc RFID và có thể được sử dụng cho các mã vạch truyền thống và các thẻ
RFID.

Sự tăng cường ECG


Phần mở rộng cho đạo trình ngực Va and Vb
Với bố trí điện cực 6, bây giờ bạn có một lựa chọn mở rộng đạo trình ngực: V1 đến V9 và V3R đến
V6R.
Nhãn cụ thể gán cho đạo trình V
Với phân bố 5 điện cực tiêu chuẩn, đạo trình V chung có thể được cấu hình để hiển thị vị trí cụ
thể của chúng (V1 đến V9 và V3R đến V6R).

62
2 What's New?

Bản đồ STE
Bản đồ STE thêm giới hạn giới tính cụ thể STE vào bản đồ ST. Giá trị ST vi phạm giới hạn này
được chỉ thị màu đỏ.
Quản lý thứ tự 12 đạo trình
Một phím tương tác cung cấp quyền truy cập vào cửa sổ thứ tự của Information Center. Bạn có
thể gán một số thứ tự trong danh sách chờ xử lý cho một 12 đạo trình ECG chờ đợi để được lưu
trữ.
Chức năng này đòi hỏi cấu hình tương ứng và giấy phép tại Information Center. Kiểm tra sự sẵn
có với đại diện Philips của bạn.

Tăng cường NMT


Tự động bắt đầu phép đo
Màn hình có thể được cấu hình để tự động bắt đầu một chu kỳ đo ngay sau khi hiệu chỉnh thành
công.
Phép đo TOF bằng tay đơn giản trong suốt chu kỳ đo
Trong suất chu kì đo của Auto mode, phím Single TOF cho phép đo băng tay ở bất kỳ thời điểm nào
chỉ với 1 cái nhấn nút.
Thêm thời gian lập lại TOF
Thời gian lập lại của TOF có thể đặt lên 2 phút.
Cải thiện cách tiếp cận thời gian lập lại
Thời gian lặp lại đã được di chuyển về phía trước trong bảng chọn thiết lập để cho bạn dễ dàng truy
cập cho những thay đổi trong một chu kỳ phép đo.

Lựa chọn đạo trình cho phép đo hô hấp


Bây giờ có thể lựa chọn giữa hai vectơ đạo trình khác nhau để đo trở kháng hô hấp.

Chức năng Stat Admit


Chức năng Stat Admit cho phép bạn để thừa nhận một bệnh nhân có nhận dạng bệnh nhân tạm
thời. Nó có thể được sử dụng trong trường hợp khi các ID bệnh nhân là không biết hoặc khi dữ
liệu chưa có sẵn.

Có gì mới trong phiên bản K2


12 đạo trình ECG nguồn gốc Hexad
Hệ thống đạo trình ECG Hexad sử dụng bộ 6 đạo trình kết nối vàođiện cực b4 chân (sử dụng
miếng dánMason-Likar )và 2 điện cực ngực. Các thuật toán xuất phát bốn đạo trình V còn lại
cung cấp một cái nhìn 12 đạo trình không chẩn đoán, bao gồm sóng ECG và phép đo ST..

Module EEG mới


Module EEG mới (M1027B) cung cấp tăng cường chức năng với bốn kênh sóng EEG thời gian
thực. Màn hình tự động phát hiện liệu một, hai hoặc bốn kênh module hoặc thân cây cáp được
kết nối.

63
2 What's New?

Ứng dụng từ xa cho MX450/430/500/550


Các ứng dụng được lưu trữ trên một server cung cấp khách hàng Citrix® XenApp® hoặc PIIC iX
Web có thể hiển thị và vận hành trên màn hình theo dõi bệnh nhân.

Giải pháp IntelliVue XDS


Giải pháp IntelliVue XDS đã có mặt trên model MX400-550 cho phép bạn xem một màn hình
độc lập trên một màn hình ngoài. Tùy thuộc vào cấu hình bạn cũng có thể vận hành monitor từ
màn hình ngoài.

Nhật độ tâm nhĩ


Bây giờ bạn có thể đo nhiệt độ nhĩ với nhiệt kế tâm nhĩ mới. Nhiệt kế cung cấp giá trị đo trên
màn hình hiển thị tích hợp của nó và truyền chúng vào monitor thông qua cáp kết nối. Kết quả
của phép đo này có thể được tự động điều chỉnh để tương ứng với khu vực tham khảo cơ thể
khác nhau. Các giới hạn báo động có thể được đặt ở monitor.

Có gì mới trong phiên bản K.1 (chỉ cho


MX400/430/450/ 500/550)
Bảng giao diện EC10 IntelliBridge
Chức năng của dữ liệu giao diện IntelliBridge EC10 module gắnvào từ một thiết bị ngoài gắn
MX400/430/
450
vào monitor - bây giờ đã có trong một bảng nhúng. Các kết nối cho mạch giao diện tùy chọn
được truy cập ở phía sau màn hình.

Điều khiển không dây từ xa


MX400/430/ Điều khiển từ xa, trước đây chỉ có sẵn với một kết nối cáp USB, bây giờ cũng có thể được sử
450 dụng không dây, với một kết nối vô tuyến tầm ngắn, như với các model MX 600-800.

Có gì mới trong phiên bản K.0


MX400/MX430/MX450
Trong phiên bản MX400/MX430/MX450 màn hình theo dõi bệnh nhân tham gia gia đình
monitor IntelliVue. Các màn hình được tối ưu hóa cho vận chuyển trong môi trường bệnh viện.
MX400 có màn hình 9 inch và MX430/MX450 có màn hình 12 inch. Cả hai màn hình có thể tùy
chọn trang bị với thiết bị ghi tích hợp và có tùy chọn để hoạt động với một pin đơn thay thế.

64
2 What's New?

Tăng cường chức năng chuông báo động


• Tạm dừng báo động vàng (chỉ với PIIC iX) - phím Pause Alarms / Alarms Off tắt hoặc
tạm dừng tất cả báo động vàng và đỏ. Bây giờ đã có cài đặt ưu tiên chuông để chỉ ảnh
hưởng báo động vàng
• Pause Alarms / Alarms Off không được cho phép – khi ưu tiên báo động cài đặt Not
Allowed, báo động sẽ không tắt hoặc tạm dừng nữa. Phím Pause Alarms / Alarms Off bị
bất hoạt.
• PhímPause Alarms / Alarms Off có thể loại khỏi màn hình - thiết lập cấu hình loại bỏ các
phím vĩnh viễn khỏi màn hình để tránh vô ý tắt các cảnh báo. Báo động vẫn có thể được tắt
hoặc tạm dừng, trong bảng chọn Alarms , bên dưới Main Setup.
• Báo động tạm dừng sau Standby mode – báo động tự dừng 1 phút sau Standby mode cho
việc kết nối bệnh nhân.

Báo động mới "End Afib" và "End Irregular HR"


Sự kết thúc của một rung nhĩ hoặc pha HR bất thường được công bố với một báo động * End
AFIB hoặc * End Irregular HR. Thời gian trễ trước khi báo động được công bố có thể được
cấu hình.

Thay đổi đường thông tin


Loại bệnh nhân hiện nay được hiển thị như là một biểu tượng ở phía trước của tên bệnh nhân và
không thể thay đổi từ dòng thông tin. Paced mode không còn được hiển thị trong dòng thông tin;
nó xuất hiện bên cạnh các số HR.
Tùy thuộc vào cấu hình của bạn, bạn sẽ thấy tên profile hiện tại, và / hoặc tên màn hình trong
dòng thông tin. Các bảng chọn cấu hình đã được đơn giản hóa trong Monitoring và
Configuration Mode.

Thiết lập giao thức Sepsis


Giao thức SSC có thể được cấu hình để tùy chỉnh cho các biện pháp điều trị cụ thể được sử dụng
tại cơ sở của bạn. Điều này có thể bao gồm những thay đổi đến giới hạn cho các giá trị đo hoặc
giá trị nhập tay, thay đổi chỉ tiêu Serve Sepsis Screening, và thay đổi các khuyến nghị trong
Sepsis Resuscitation Bundle và the Sepsis Management Bundle.

Tích hợp chỉ sổ phổi cho microstream CO2


Con số Chỉ số tích hợp phổi (IPI) được cung cấp, chỉ ra tình trạng thông khí của bện nhân dựa
trên 4 thông số đo đạc etCO2, awRR, nhịp tim và SpO2.

Cải thiện khả năng nhìn thấy của đường lưới cho các sóng bị chồng chéo
Khả năng nhìn thấy của đường lưới cho các sóng bị chồng chéo được cải thiện, và bây giờ bạn có
thể cấu hình đường lưới để được thể hiện màu trắng, nếu bạn thích, theo kiểu dày hoặc mỏng.

65
3

Báo động

Các thông tin chuông báo động ở đây áp dụng cho tất cả các phép đo. Thông tin chuông báo động
phép đo cụ thể được thảo luận trong các mục của từng phép đo.
Các màn hình có hai loại chuông báo động khác nhau: chuông báo động bệnh nhân và INOPs.
Chuông báo động bệnh nhân
Chuông báo động bệnh nhân là chuông báo động đỏ và vàng. Báo động đỏ là báo động bệnh nhân
ưu tiên cao như tình huống có khả năng đe dọa tính mạng (ví dụ, ngừng tim). Chuông báo động màu
vàng cho biết báo động bệnh nhân ưu tiên thấp hơn (ví dụ, một báo động vi phạm giới hạn hô hấp).
Ngoài ra còn có báo động vàng ngắn, hầu hết trong số đó cụ thể liên quan đến tình trạng rối loạn
nhịp tim bệnh nhân (ví dụ, bigeminy thất).
INOPs
INOPs là báo động kỹ thuật, chỉ ra rằng màn hình không thể đo hoặc phát hiện các điều kiện
chuông báo động đáng tin cậy. Nếu INOP ngắt quá trình theo dõi và phát báo động (ví dụ, Mất
đạo trình), màn hình đặt một dấu hỏi ở vị trí của các số đo và chỉ thị âm thanh sẽ phát ra. INOPs
không có chỉ thị âm thanh này có nghĩa có thể có vấn đề với độ tin cậy của dữ liệu, nhưng quá
trình theo dõi không bị gián đoạn.
Hầu hết INOPs là màu xanh nước biển, tuy nhiên số ít INOPs luôn có màu vàng hoặc màu đỏ để
chỉ ra một mức độ nghiêm trọng tương ứng với báo động đỏ và vàng. Các INOPs sau đây cũng
có thể được cấu hình là INOPs màu đỏ hoặc màu vàng để cung cấp một dấu hiệu cho thấy mức
độ nghiêm trọng:
• ECG Leads Off
• NBP Cuff Overpress
• Cuff Not Deflated
• Occlusion

• <SpO₂ Label> No Pulse


• <Press Label> No Pulse
• Tele Disconnected
• Battery Empty / Replace Battery
Tất cả các monitor trong một máy nên có cùng cấu hình mức độ nghiêm trọng cho các INOPs.

67
3 Alarms

Trì hoãn báo động


Có một sự trì hoãn giữa một sự kiện sinh lý ở chỗ các phép đo và chỉ thị báo động tương ứng trên
màn hình. Sự chậm trễ này có hai thành phần:
• Thời gian trì hoãn đo lường chung là thời gian giữa các lần xuất hiện của sự kiện sinh lý
và khi sự kiện này được thể hiện bằng các giá trị số hiển thị. Sự chậm trễ này phụ thuộc
vào việc xử lý thuật toán, cho phép đo nhất định (SpO2, EEG và BIS), và thời gian trung bình
được cấu hình. Thiết lập thời gian trung bình càng dài, thời gian cần thiết để giá trị số phản
ánh sự kiện sinh lý càng dài.
• Thời gian giữa các giá trị số hiển thị vượt quagiới hạn báo động và các chỉ thị báo động
trên màn hình. Sự chậm trễ này là tổng hợp của sự chậm trễ báo động được thiết lập cho các
đo lường cụ thể cộng với sự chậm trễ báo động hệ thống. Việc chậm trễ báo động hệ thống là
thời gian xử lý hệ thống cần cho bất kỳ báo động trên màn hình để được chỉ ra sau khi phép
đo đã kích hoạt báo động. Xem các thông số đặc tính trong chương đặc điểm kỹ thuật để biết
thêm thông số trễ báo động hệ thống.
Trễ báo động được cấu hình cho một đo lường cụ thể thường là một thời gian nhất định. Đối với
SpO2 cũng có thể thiết lập Smart Alarm Delay được tính toán sử dụng một thuật toán thông
minh. Xem "Trễ báo động thông minh" trang 213 trong chương SpO2 để biết thêm chi tiết.

Đa báo động
Nếu có nhiều hơn một báo động được kích hoạt, các thông điệp cảnh báo được hiển thị trong khu
vực tình trạng báo động liên tiếp nhau. Một biểu tượng mũi tên bên cạnh các tin nhắn báo động
cho biết rằng nhiều hơn một tin nhắn đang hoạt động.
Màn hình phát ra chỉ thị âm thanh cho các báo động ưu tiên cao nhất. Nếu có nhiều hơn một tình
trạng báo động được kích hoạt trong cùng phép đo, màn hình thông báo báo động nghiêm trọng
nhất. Màn hình có thể tự động thiết lập để tăng số lượng chỉ thị báo động trong thời gian khi báo
động được không thừa nhận.

Chỉ thị báo động trực quan


Cảnh báo
• Chuông báo động trên X2 sẽ bất hoạt khi X2 kết nối với màn hình chủ (Companion Mode
được chỉ thị). Chuông báo sẽ hoạt động trở lại khi X2 ngắt kết nối với màn hình chủ
• Khu vực báo động và các chỉ thị báo trực quan khác trên X2 sẽ tắt khi X2kết nối với một màn
hình chủ. Chỉ thị dấu báo động trực quan duy nhất là các đèn báo động, được điều khiển bởi
máy chủ.

Tin nhắn báo động


Tin nhắn báo động dạng văn bản xuất hiện trong khu vực tình trạng báo động ở phía trên của
màn hình chỉ ra nguồn gốc của sự báo động. Nếu có nhiều hơn một phép đo lường trong tình
trạng báo động, thông báo thay đổi mỗi hai giây, và có một mũi tên ( ) ở bên cạnh. Màu nền
của các tin nhắn báo động phù hợp với ưu tiên báo động: màu đỏ cho các báo động đỏ, vàng cho
báo động màu vàng, màu xanh nước biển cho INOPs tiêu chuẩn, màu đỏ cho INOPs màu đỏ và
vàng cho INOPs vàng. Các biểu tượng dấu sao (*) bên cạnh các tin nhắn báo động phù hợp với
các ưu tiên báo: *** cho báo động đỏ, ** cho báo động vàng, * cho báo động vàng ngắn. INOPs
tiêu chuẩn không có biểu tượng, INOPs màu đỏ và màu vàng có dấu chấm than bên cạnh các tin
nhắn báo động: !!! cho INOPs đỏ và !! cho INOPs vàng..
68
3 Alarms

Tùy thuộc vào tùy chỉnh của mà hình, nó có thể hiển thị tin nhắn báo động phạm giới hạn:

• Dạng chữ, ví dụ ** SpO₂ Low hoặc


• Dạng số, ví dụ **Pulse xxx>yyy với số đầu tiên thể hiện độ lệch tối đa cúa giới hạn
báo động, số thứ hai thể hiện giới hạn cài đặt hiện tại.

Số nhấp nháy
Số của phép đo trong báo động nhấp nháy.

Độ sáng của giới hạn báo động


Nếu có báo động được kích hoạt bởi một vi phạm giới hạn báo động, giới hạn báo động tương
ứng trên màn hình được hiển thị sáng hơn nếu Show ALarmLimits được kích hoạt và có đủ
chỗ trên màn hình.

Đèn báo động


Trên bảng điều khiển chính của màn hình có đèn nhấp nháy. Đèn báo động được chia thành hai
phần. Đèn nhấp nháy bên phải cho báo động bệnh nhân, ngoại trừ báo động vàng ngắn khi đó đèn
sẽ sáng khoảng sáu giây. Màu vàng hoặc màu đỏ tương ứng với báo động bệnh nhân ưu tiên cao
nhất tại thời điểm báo. Đen bên trái sáng liên cho INOP màu xanh nước biển và nhấp nháy cho
INOPs màu vàng hoặc màu đỏ như sau:

Màu đèn INOP Mở Tắt


Vàng 1.0 giây 1.0 giây
Đỏ 0.25 giây 0.25 giây

Nếu chỉ có báo động bệnh nhân, và không có INOPs, báo động bệnh nhân nhấp nháy cả hai bên
trái và phải (đối với báo động đỏ và vàng) hoặc sáng trong khoảng sáu giây (đối với báo động
vàng ngắn). Nếu chỉ có INOPs, và không có báo động bệnh nhân, INOPs màu đỏ và màu vàng sẽ
nhấp nháy cả hai bên trái và phải nhưng INOPs màu xanh nước biển sẽ chỉ làm đèn bên trái sáng
liên tục.
MX400/450/
500/550 Nếu độ sáng màn hình được cấu hình để tự động thích ứng với điều kiện ánh sáng môi trường
xung quanh, các đèn báo động cũng sẽ điều chỉnh độ sáng cho phù hợp.

Hệ thống gọi y tá
Nếu được cấu hình để làm như vậy, báo động đỏ, vàng và xanh nước biển sẽ được hiển thị trên
bất kỳ thiết bị kết nối với rờ-le gọi y tá.

Chỉ thị báo động có âm thanh


Các chỉ thị báo động có âm thanh được cấu hình cho màn hình bạn phụ thuộc vào tiêu chuẩn báo
động áp dụng trong bệnh viện. Mô hình chỉ thị báo động có âm thanh được lặp đi lặp lại cho đến
khi bạn xác nhận các báo động bằng cách tắt hoặc tạm dừng nó, hoặc cho đến khi tình trạng báo
động ngừng (nếu dấu hiệu báo động âm thanh được thiết lập không có khóa lại).

69
3 Alarms

Cảnh báo
• Đừng dựa hoàn toàn vào các hệ thống báo động âm thanh để theo dõi bệnh nhân. Điều chỉnh
âm lượng báo động đến một mức độ thấp hoặc tắt trong thời gian theo dõi bệnh nhân có thể
dẫn đến nguy hiểm cho bệnh nhân. Hãy nhớ rằng các phương pháp đáng tin cậy nhất của
giám sát bệnh nhân là kết hợp sự giám sát gần của con người với hoạt động chính xác của
thiết bị theo dõi.
• Khi kết nới với màn hình chủ, báo động âm thanh trên X2 bị bất hoạt (Companion Mode
được chỉ thị). Báo động hoạt động trở lại ngay khi X2 ngắt kết nối với màn hình chủ.

Tùy chỉnh âm báo động


Chỉ thị âm báo động ủa màn hình có thể tùy chỉnh. Trong Configuration Mode của màn hình,
người dung có thể:
• Tăng âm lượng của báo động chưa được nhận thức ở các khoảng lập lại thông thường.
• Thay đỗi khoảng âm báo lập lại (Chỉ cho báo động chuẩn ISO/IEC)
• Thay đổi âm lượng của âm thanh báo động đỏ, vàng và INOP
• thay đổi âm thanh báo động cho phù hợp với các tiêu chuẩn báo động khác nhau được chấp
nhận ở các nước khác nhau.

Âm báo động truyền thống (HP/Agilent/Philips/Carenet)


• Báo động đỏ và INOPs đỏ: Âm thanh cao, chói tai lập lại mỗi 1 giây.
• Báo động vàng 2 sao và INOPs vàng: âm thanh thấp, chói tai lập lại mỗi 2 giây.
• Báo động vàng 1 sao (báo động vàng ngắn): Âm chỉ thị như báo động vàng nhưng ngắn
hơn.
• INOPs tiêu chuẩn: Âm thanh INOP lập lại mỗi 2 giây.
Báo động âm thanh theo tiêu chuẩn ISO/IEC
• Báo động đỏ và INOPs đỏ: âm thanh chói tai lập lại 5 lần, theo sau là khoảng dừng được tùy
chỉnh.
• Báo động vàng 2 sao và INOPs vàng: âm thanh thấp, chói tai lập lại 3 lần, theo sau là khoảng
dừng được tùy chỉnh.
• Báo động vàng 1 sao (báo động vàng ngắn): Âm chỉ thị như báo động vàng nhưng ngắn
hơn.
• INOPs tiêu chuẩn: âm thấp, chói tai lập lại 2 lần, theo sau là khoảng dừng.

Thay đổi âm lượng chuông báo động


• Biểu tượng âm lượng báo động ở phía trên bên phải của màn hình chỉ ra âm lượng hiện tại.

Để thay đổi âm lượng, chọn biểu tượng âm lượng và sau đó chọn âm lượng cần thiết từ cửa
sổ tương tác.

70
3 Alarms

• Nếu bạn muốn nhìn thấy hiểu thị số của âm lượng báo động hiện tại trên thang điểm từ 0 đến
10, hoặc thay đổi các thiết lập, chọn phím thông minh Alarm Volume.

Thang âm lượng bật lên. Cài đặt hiện thời sẽ thụt vào. Để thay đổi các thiết lập, chọn số cần
thiết trên thang âm lượng. Bất kỳ cài đặt mà không hoạt động ("màu xám") đã bị vô hiệu hóa
trong Configuration Mode của màn hình.
• Khi chuông báo đặt về 0 (tắt), biểu tượng âm lượng chuông báo sẽ là.

Nếu tắt âm, bạn sẽ không nhận được bất kỳ dấu hiệu âm thanh của các điều kiện báo động.
Sẽ không cáo cỉh thị chuông báo động trên màn hình X2 khi kết nối với màn hình chủ
(Companion Mode được chỉ ra).

Làm câm chuông báo động


Tùy thuộc vào model đang sử dụng, màn hình của bạn có thể được cấu hình để cho phép làm
câm báo động tại thiết bị báo động từ xa hoặc tại màn hình. Báo động không bao giờ có thể tắt
tại màn hình và các thiết bị báo động từ xa cùng một lúc. Các thiết lập này được thực hiện trong
Service and Configuration Mode.
Tham khảo Hướng dẫn Service và hướng dẫn cấu hình để biết thêm chi tiết.
Làm câm chuông báo động tại màn hình:
1 Chọn biểu tượng loa trên màn hình.

2 Biểu tượng sẽ đổi thành “muted”.

3 Để có âm lại, nhấn biểu tượng lần nữa. Hoặc


1 Chọn Main Setup.
2 Chọn User Interface.
3 Chọn Mute Audio 1.
4 Để có âm lại, Chọn Unmute Audio 1.
Làm câm chuông báo động trên thiết bị báo động từ xa:
1 Chọn Main Setup.
2 Chọn User Interface.
3 Chọn Mute Audio 2.
4 Để có âm lại, Chọn Unmute Audio 2.

71
3 Alarms

Âm lượng tối thiểu cho không có INOP giám sát trung tâm
Nếu màn hình của bạn được kết nối với một Information Center, và các kết nối bị gián đoạn, tin
nhắn của INOP, No Central Monit, sẽ xuất hiện trong vòng 30 giây, kèm theo âm INOP. Để giúp
đảm bảo rằng INOP này, và bất kỳ báo động đang hoạt động khác, không bị bỏ qua, các INOP và
âm báo động có thể được cấu hình để có âm lượng tối thiểu. Trong trường hợp này, INOP và
chuông báo động sẽ kêu ngay cả khi âm lượng màn hình báo động được thiết lập về không.

Âm lượng tối thiểu cho INOPs vàng hoặc đỏ nghiêm trọng


INOPs màu vàng hoặc đỏ nghiêm trọng đòi hỏi phải hành động để đảm sức khỏe bệnh nhân. Do
đó âm lượng tối thiểu cho những âm INOP được đặt ít nhất là âm mức 8, không phụ thuộc vào
thiết lập âm lượng báo động hiện nay. Những âm INOP sẽ phát ra ngay cả khi âm lượng báo
động màn hình được thiết lập về không.
Những INOP nghiêm trọng là:

Cuff Not Deflated (tùy chỉnh là vàng hoặc đỏ)


NBP Cuff Overpress (tùy chỉnh là vàng hoặc đỏ)
!! Insert Battery - X2 (vàng)
Battery Empty / Replace Battery - (tùy chỉnh là màu xanh nước biển,vàng hoặc đỏ)

Âm báo mất nguồn


Khi bị mất điện - không có thông qua cáp điện hoặc pin (nếu có) - còi sẽ vang lên, nếu để cấu
hình. Âm thanhcó thể im lặng bằng cách nhấn nút nguồn On / Off.

Nhận thức chuông báo

Để nhận thức tất cả cácbáo động đang hoạt động và INOPs, chọn phím vĩnh cửu Silence. Việc
này tắt tất cả chỉ thị âm báo và đèn báo.
Ngoài ra, báo động có thể được nhận thức bằg cách nhấn phím vật lý Silence trên MMS hoặc
trên SpeedPoint. Phím vật lý sẽ làm theo hoạt động được cấu hình cho phím vĩnh cửu.

Một dấu kiểm tra bên cạnh các tin nhắn báo động chỉ ra rằng báo động đã được nhận thức .
Nếu màn hình được cấu hình báo lại, dấu kiểm tra nét đứt sẽ hiện ra .

Nếu các điều kiện kích hoạt báo động vẫn còn hiện diện sau khi báo động đã được nhận thức, các
tin nhắn báo động sẽ vẫn ở lại trên màn hình với một biểu tượng dấu kiểm bên cạnh nó, ngoại trừ
báo động NBP và báo động từ các phép đo liên tục khác. Khi báo động đó được nhận thức, tin
nhắn báo động biến mất.
Nếu tình trạng báo động không còn hiện diện, tất cả các chỉ thị báo động sẽ dừng và báo động
được thiết lập lại.
Tắt chuông báo động cho các phép đo, hoặc tắt phép đo lường, cũng dừng chỉ thị báo động.

72
3 Alarms

Nhận thức ngắt kết nối INOPs


Một INOP nhận thức, kết quả của một đầu dò bị ngắt kết nối, sẽ tắt các phép đo liên quan trừ khi
màn hình được cấu hình để không cho phép điều này. Ngoại lệ duy nhất là ECG / Resp: nhận
thức một INOP ngắt kết nối với điện cực ECG không tắt điện tim và phép đo Resp. Nhận thức
một INOP ngắt kết nối tại Information Center sẽ tắt các chỉ thị INOP âm thanh nhưng không tắt
đo lường.
Rút MMS hoặc một module đang kết nối sẽ tự động tắt các phép đo của nó

Nhắc nhở chuông báo động


Nếu Alarm Reminder được tùy chỉnh cho màn hình, bạn sẽ nhận được một lời nhắc nhở bằng
âm thanh trạng thái cảnh báo mà vẫn hoạt động sau khi bạn đã nhận thức báo động. Nhắc nhở
này có thể là tiếng chuông lặp lại trong một khoảng thời gian hạn chế, hoặc các âm báo lặp lại
không giới hạn (điều này cũng giống như một cảnh báo mới). Alarm Reminder không có sẵn
cho các INOPs tiêu chuẩn, màu xanh nước biển nhưng có đối với INOPs màu vàng và màu đỏ.
Trong Configuration Mode, có thể thiết lập khoảng thời gian giữa triệt tiêu âm báo động và phát
hồi chuông nhắc nhở đến một, hai, hoặc ba phút.
Cách xử lý của nhắc nhở báo động tại Information Center thì khác với tại màn hình theo dõi.
Tham khảo hướnd dẫn sử dụng Information Center để biết thêm chi tiết.

Tạm ngừng hoặc tắt chuông báo động


Nếu âm thanh báo động ngừng tạm thời, ví dụ như khi bạn đang di chuyển bệnh nhân, bạn có thể
tạm dừng báo động. Tùy thuộc vào cấu hình màn hình, báo động được tạm dừng trong một, hai,
hoặc ba phút, hoặc vô hạn. Tạm dừng báo động vô hạn là tương đương tắt báo động.
Để xem thiết lập tạm dừng báo động được lựa chọn cho đơn vị của bạn,
1 Chọn Main Setup, Alarms, Alarm Settings
2 Chọn cài đặt the Alarms Off s.
Cài đặt này chỉ thay đổi được trong Configuration Mode.
Thay đổi một số cài đặt Configuration Mode có thể ảnh hưởng đến hiệu lực của chức năng báo
động.
• Phím vĩnh cửu Pause Alarms / Alarms Off có thể được loại bỏ khỏi màn hình để tránh
chuyển tắt các cảnh báo một cách vô ý. Các phím vật lý tương ứng trên SpeedPoint hoặc
Navigation Point cũng bị vô hiệu hóa sau đó. Trong trường hợp này bạn chỉ có thể tạm dừng
báo động hoặc tắt báo động vĩnh viễn trong bảng chọn Alarms, dưới Main Setup.
• Phím vĩnh cửu Pause Alarms / Alarms Off và phím vật lý tương ứng có thể được cấu hình
để tạm dừng hoặc tắt báo động đỏ và vàng, chỉ báo động vàng, hoặc hoàn toàn không hoạt
động. Nếu chúng được cấu hình không hoạt động, bạn không thể tạm dừng báo động hoặc tắt
báo động vĩnh viễn.
Khi sự ưu tiên tắt báo động thiết lập Yellow Only, phím Pause Alarms / Alarms Off sẽ trở
thành phím Pause Yellow / Yellow Al. Off .

73
3 Alarms

Tạm dừng tất cả báo động

• Select the Pause Alarms permanent key. Nếu màn hình được cấu hình để thời gian tạm
dừng vô hạn, phím vĩnh viễn được dán nhãn Alarm Off, và chọn nó để tắt báo động.
• Hoặc nhấn nút vật lý Alarm trên SpeedPoint hoặc Navigation Point. Phím vật lý làm theo
cách xử lý được cấu hình cho phím vĩnh cửu.
Tùy vào cấu hình, bạn có thể phải chọn Confirm để hoàn thành thay đổi.

Tắt tất cả báo động


Bạn chỉ có thể tắt vĩnh viễn báo động tắt nếu màn hình được cấu hình để cho phép tạm dừng báo
động vô hạn và phím vĩnh cửu được dán nhãn Alarms Off (hoặc Yellow Al. Off).

• Chọn phím vĩnh cửu Alarms Off (or Yellow Al. Off).
• Hoặc nhấn nút vật lý Alarm trên SpeedPoint hoặc Navigation Point. Phím vật lý làm theo
cách xử lý được cấu hình cho phím vĩnh cửu.
Tùy vào cấu hình, bạn có thể phải chọn Confirm để hoàn thành thay đổi.

Mở hoặc tắt báo động của riêng mỗi phép đo lường


1 Chọn đo phép lường dạng số để vào bảng cài đặt của nó.
2 Chọn Alarms để tắt hoặc mở.

Biểu tượng báo động tắt hiển thị bên cạnh phép đo lường dạng số.

Trong khi báo động tạm ngừng hoặc tắt


Khi báo động đỏ tạm ngừng hoặc tắt:
• Đèn tạm dừng của báo động đỏ trên bảng điều khiển chính bật sáng.
Trong vùng báo động, Màn hình hiển thị tin nhắn Al. Paused x:yy hoặc Alarms Off,cùng
với biểu tượng chuông báo động tạm dừng hoặc chuông báo động tắt.
Khi báo động vàng tạm ngừng hoặc tắt:
• Đèn tạm dừng của báo động vàng trên bảng điều khiển chính bật sáng.
Trong vùng báo động, Màn hình hiển thị tin nhắn Al. Paused x:yy hoặc Yellow Alarms
Off,cùng với biểu tượng chuông báo động tạm dừng hoặc chuông báo động tắt.

74
3 Alarms

Đối với báo động vàng và đỏ:

Báo động tạm dừng Báo động tắt

• Không có tiếng báo động và không có tin nhắn báo động được nhìn thấy.
• Có tin nhắn INOP nhưng có có tiếng báo động INOP.
Ngoại lệ duy nhất là INOPs Cuff Not Deflated, NBP Cuff Overpress và INOPs liên quan
đến hết pin, không có pin, pin trục trặc.
Những INOP bật chuông báo và phát âm của INOP, kể cả khi chuông báo động tạm dừng
hoặc tắt. Bạn cần phải loại bỏ các điều kiện INOP trước khi bạn có thể tắt âm báo động một
lần nữa.
• Rờ-le gọi y tá không hoạt động.
Nếu có INOP ngắt kết nối là hiện tại và báo động bị tạm dừng hoặc tắt, phép đo lường trong câu
hỏi có thể được tắt, tùy thuộc vào cấu hình màn hình.

Khởi động lại báo động bị tạm dừng


Để mở chỉ thị báo động lại sau khi tạm dừng, chọn lại phím vĩnh viễn Pause Alarms (hoặc
Alarms Off).
Chỉ thị báo động bắt đầu lại tự động sau khi hếtt khoảng thời gian tạm dừng. Nếu màn hình được
cấu hình tạm dừng vô thời hạn, bạn phải chọn lại Alarms Off để khởi động lại chỉ thị báo động.

Cài đặt lại thời gian hết báo động chứng loạn nhịp tim
Để cài đặt lại thời gian hết thực hiện
• Chọn phím vĩnh cửu Alarms Off hoặc Pause Alarms rồi sao đó nhấn lần nữa, hoặc
• Chọn Reset Alarming trong cửa sổ Review Alarms hoặc cửa sổ Alarm Messages.

Kéo dài thời gian tạm dừng báo động


Nếu màn hình đã kích hoạt kéo dài thời gian tạm dừng báo động , bạn có thể kéo dài thời gian
tạm dừng báo động. Sử dụng điều này để ngăn chuông báo, ví dụ, trong khi bạn đang tắm rửa
bệnh nhân hoặc thực hiện một thủ tục. Chỉ gia hạn thời gian tạm dừng báo thức khi bạn chắc
chắn rằng nhân viên lâm sàng ở đóđể theo dõi tình trạng của bệnh nhân chặt chẽ.
Để kéo dài thời gian tạm dừng báo động 5 hoặc 10 phút,
1 Nhấn vào vùng chuông báo động để gọi cửa sổ Alarm Messages.
2 Sửa dụng phím bật lên PauseAl. 5 min hoặc phím bật lên PauseAl. 10 min. Khi nhấn một
trong các phím bật lên này, thời gian tạm dừng báo động sẽ chỉnh lại về 5 (hoặc 10) phút.

75
3 Alarms

Cài đặt báo động cho theo dõi không cần giám sát
Khi theo dõi các bệnh nhân không được liên tục giám sát, sử dụng các thiết lập báo động thích
hợp để tối ưu hóa theo dõi:
• Luôn để báo động mở khi bệnh nhân không được giám sát.
• Cấu hình đề nghị: Sử dụng thiết lập tạm thời cho thiết lập Alarms Off, không phải
Infinite, và đảm bảo Alarm Off Reminder và Alarm Reminder được bật (thiết lập này
thực hiện trong Configuration mode).
• Thiết lập giới hạn báo động để báo động sẽ được kích hoạt cho những thay đổi trong điều
kiện bệnh nhân mà bạn muốn được thông báo. Thiết lập giới hạn cho giá trị rất cao hay thấp
có thể làm cho hệ thống báo động vô ích.
• Sử dụng các tuyến đường thông báo có sẵn, chẳng hạn như một hệ thống gọi y tá hoặc kết
nối tới một Information Center, hoặc ít nhất là chọn âm lượng báo động thích hợp để đảm
bảo rằng báo động được công nhận.

Giới hạn báo động


Các giới hạn báo động bạn thiết lập xác định các điều kiện kích hoạt báo động giới hạn màu
vàng và màu đỏ. Đối với một số phép đo (ví dụ, BIS và SpO2), trong đó giá trị khoảng 100 đến
0, thiết lập giới hạn báo động cao đến 100 làm báo động cao tắt, hoặc thiết lập các giới hạn báo
động thấp đến 0 tắt báo động đi. Trong những trường hợp này, các biểu tượng báo động tắt
không được hiển thị.

Cảnh báo
Lưu ý rằng các màn hình trong khu vực chăm sóc của bạn mỗi thể có các cài đặt báo động khác
nhau, phù hợp với bệnh nhân khác nhau. Luôn luôn kiểm tra xem các thiết lập báo động thích
hợp cho bệnh nhân của bạn trước khi bạn bắt đầu theo dõi.

Xem từng giới hạn báo động


Bạn thường có thể nhìn thấy các giới hạn báo động thiết lập cho mỗi lần đo cạnh số đo trên
màn hình chính.

Nếu màn hình của bạn không được cấu hình để hiển thị các giới hạn báo động bên cạnh các số,
hoặc nếu số quá nhỏ nên các giới hạn không thể được hiển thị, bạn có thể thấy chúng trong menu
thiết lập phép đo thích hợp. Chọn số đo để vào bảng chọn và kiểm tra các giới hạn.

76
3 Alarms

Xem tất cả giới hạn báo động


(có sẵn phụ thuộc vào tùy chọn được mua.)
Cửa sổ tổng quan Alarm Limits liệt kê tất cả giới hạn báo động thiết lập cho các phép đo. Nếu
thời gian trễ của báo động Apnea được thiết lập, điều này cũng được thể hiện. Các biểu tượng
báo động tắt được hiển thị bên cạnh nhãn đo của phép đo nào có báo động tắt.

Để mở cửa sổ Alarm Limits , chọn bất kì vùng báo động nào để mở cửa sổ Alarm Messages, sau
đó chọn phím tương tác Alarm Limits hoặc nhấn SmartKey Alarm Limits nếu được thiết lập.

1 Nhãn phép đo, với biểu tượng báo động tắt thích hợp
2 Giới hạn báo động hiện tại.
3 Cái nhìn đồ họa của các giới hạn báo động màu vàng và màu đỏ hiện tại và giá trị đo hiện đang
giám sát.Off thể hiện phép đo được tắt
• Chọn Show ST Limits để mở rộng danh sách đạo trình ST leads và tầm nhìn của giới
hạn báo động hiện tại. Chọn Hide ST Limits để ẩn danh sách.
Có thể sử dụng phím tương tác để mở cửa sổ Alarm Limits sđể thực hiện các tác vụ thông thường:
– All Al. On/All Al. Off
– All Lim. Narrow/All Lim. Wide để thiết lập giới hạn báo động rông hoặc hẹp AutoLimits
cho tất cả phép đo.
– Print Limits/Record Limits in một danh sách của tất cả các thiết lập giới hạn báo
động hiện nay trên một máy in kết nối hoặc thiết bị ghi.
Phím tương tác không có sẵn trong các cửa sổ dùng để thay đổi từng giới hạn báo động mà bạn
truy cập bằng cách chọn nhãn thí nghiệm phép đo trong cửa sổ Alarm Limits.

77
3 Alarms

Thay đổi giới hạn báo động


Thiết lập giới hạn để báo động sẽ được kích hoạt khi có những thay đổi trong điều kiện bệnh nhân
mà bạn muốn được thông báo. Thiết lập giới hạn lên giá trị rất cao hay thấp có thể làm cho hệ thống
báo động vô ích.
Để thay đổi giới hạn từng báo động phép đo sử dụng bảng chọn cài đặt của phép đo,
1 Trong bảng chọn cài đặt phép đo, chọn giới hạn báo động bạn muốn thay đổi. Điều này gọi
lên một danh sách các giá trị có sẵn cho các giới hạn báo động.
2 Chọn giá trị từ danh sách để thay đổi.
Ngoài ra, bạn có thể sử dụng các phím trong cửa sổ giới hạn báo động phép đo, truy cập bằng
cách chọn nhãn phép đo trong cửa sổAlarm Limits.

1 Nhãn thông số
2 Giới hạn cao báo động đỏ (chỉ được xem)
3 Vùng giới hạn báo động vàng trên. Chọn để mở danh sách tương tác của giới hạn báo động cao
4 Phím Alarms On/Off – chọn để bật/tắt báo động
5 xem trước báo động AutoLimits cho phép đo trước khi áp dụng
6 Mở rộng AutoLimits
7 Thu hẹp AutoLimits
8 Vùng báo động vàng dưới. Chọn để mở danh sách tương tác của giới hạn báo động thấp
9 Giới hạn thấp báo động đỏ (chỉ được xem)
10 Hiển thị đồ họa của giới hạn báo động với giá trị đo hiện tại
11 Đồ thị 15 phút, cho thấy giới hạn báo động và giá trị phép đo hiện tại

78
3 Alarms

Thay đổi giới hạn báo động,


1 Vào cửa sổ Alarm Limits .
2 Using touch: thiết lập giới hạn cao và dưới, chọn vùng báo động và trên để mở danh sách
tương tác list. Chọn giới hạn từ danh sách.Tương tự cho vùng vàng dưới.
Using a SpeedPoint or Navigation Point: đưa con trỏ vào vùng giới hạn vàng trên, Sau đó
ấn nút bấm. Xoay nút bấm trái phải để chỉnh giới hạn. Nhấn lần nữa để thiết lập giá trị hiển
thị.Tương tự giới hạn vàng dưới.
Nếu bạn thiết lập giới hạn báo động vàng bên ngoài giới hạn báo động đỏ, màn hình sẽ tự động
động chọn giới hạn báo động đỏ.
Khi phép đo ST có trong cửa sổ giới hạn báo động, sẽ có 2 phím tương tác tên All ST
Narrow/All ST Wide để chỉnh Auto Limits cho tất cả đạo trình ST.
Giới hạn báo động cũng có thể đổi tại IntelliVue Information Center iX.

Về giới hạn báo động tự động


Màn hình có thể tự động thiết lập giới hạn báo động phù hợp với từng bệnh nhân của bạn, bằng
cách sử dụng chức năng tự động giới hạn báo động (AutoLimits). Chức năng này cho màn hình
thích ứng với các giới hạn báo động của các phép đo được lựa chọn để đo dấu hiệu quan trọng
trong giới hạn an toàn được xác định. Màn hình tính toán AutoLimits an toàn cho từng bệnh
nhân dựa trên các giá trị đo được từ 12 giây cuối cùng.
Các giới hạn rộng và hẹp có một mối quan hệ cố định với giá trị đo trong phạm vi không bệnh
lý. Bên ngoài phạm vi này, không có giới hạn tự động được tính toán. Để thiết lập các giá trị
ngoài phạm vi không bệnh lý, giới hạn này phải được thay đổi bằng tay, dựa vào phán đoán của
bác sĩ về bệnh nhân cụ thể.

1 Giới hạn báo động rộng


2 Giới hạn báo động hẹp
3 Giới hạn báo động
4 Giá trị phép đo

Limits Narrow thiết lập giới hạn gần với các giá trị hiện đo trong tình huống được cho là rất
quan trọng để được thông báo về những thay đổi nhỏ trong các dấu hiệu quan trọng của bệnh
nhân.
Limits Wide thiết lập giới hạn cách giá trị hiện đo xa hơn cho tình huống mà thay đổi nhỏ
không phải là quá quan trọng.
Sử dụng các phím trong cửa sổ giới hạn báo động phép đo để áp dụng AutoLimit cho từng phép
đo. Các phím này không có sẵn nếu AutoLimits bị bất hoạt đối với các phép đo của monitor
trong Configuration Mode.
AutoLimits không có sẵn cho tất cả các phép đo. Danh mục các phép đo mà AutoLimits có thể
dùng được xác định trong Configuration mode.

79
3 Alarms

Sử dụng cửa sổ giới hạn báo động các phép đo để kiểm tra AutoLimits trước khi bạn áp dụng
để đảm bảo thích hợp cho từng bệnh nhân và tình trạng lâm sàng của họ. Khi áp dụng,
AutoLimits được hiển thị trên màn hình giống như giới hạn báo động thiết lập bằng tay. Nếu
AutoLimits không phù hợp với bệnh nhâns, giới hạn báo động phải được chỉnh tay. Các giới
hạn không thay đổi cho đến khi bạn thiết lập lại hoặc thay đổi chúng bằng tay.

Lập tài liệu giới hạn báo động


Phím tương tác giới hạn báo động hiện lên với Alarm Limits và cửa sổ giới hạn báo động phép đo.
• Chọn phím tương tác Print Limits để in tổng quan tất cả giới hạn báo động cao máy in kết nối.
• Chọn phím tương tác Record Limits để gởi ghi nhận giới hạn báo động vào thiết bị ghi nhận.

Xem lại báo động


Bạn có thể xem báo động và INOPs hiện đang hoạt động tương ứng trong vùng báo động và
INOPs ở phía trên cùng của màn hình.
Để xem các báo động hiện đang hoạt động và INOPs được liệt kê ở một nơi, chọn bất kỳ vùng
tình trạng báo động trên màn hình monitror. Cửa sổ Alarm Messages sẽ hiện lên.
Tất cả báo động sẽ xóa khỏi cửa sổ Alarm Messages khi xả bệnh nhân, hoặc đổi sang
Demonstration Mode.

Cửa sổ tin nhắn báo động


Cửa sổ Alarm Messages hiển thị tất cả các báo động hiện đang hoạt động và INOPs được sắp xếp
theo độ ưu tiên, tin gần nhất nằm trên cùng. INOPs được hiển thị ở phía bên trái và báo động bệnh
nhân được hiển thị ở phía bên phải. Mọi báo đỏ hoạt động được hiển thị đầu tiên, tiếp theo là báo
động vàng. Báo động đã nhận thức hoặc INOPs hiển thị với biểu tượng dấu check.
Phím tương tác cửa sổ Alarm Messages xuất hiện khi cửa sổ được mở ra. Nếu gia hạn tạm
dừng báo động bị bất hoạt, phím tương tác tạm dừng sẽ không hoạt động ("chuyển sang màu
xám"). Lựa chọn phím tương tác Review Alarms để mở cửa sổ Review Alarms.
Nếu không khiểu ngay tin nhắn INOP hoặc báo động là gì, tham khảo hướng dẫn:
• Trong cửa sổ Alarm Messages ấn vào tin nhắn để gọi lên cửa sổ giúp đỡ giải thích
tin nhắn và đưa ra giải pháp nếu thích hợp.
• Nếu thiết bị khác monitor đưa ra INOPs hoặc báo động (ví dụ, MMS hoặc FMS), nguồn báo
sẽ được nêu rõ ở cuối tin nhắn.

Cửa sổ xem lại báo động


(có sẵn phụ thuộc vào tùy chọn được mua.)
Cửa sổ Review Alarms chứa một danh sách các báo động gần đây nhất và INOPs với thông tin
ngày tháng và thời gian.
Nếu được cấu hình, mỗi cảnh báo được hiển thị với các giới hạn báo động hoạt động khi báo
động được kích hoạt và giá trị tối đa đo vượt quá giới hạn này. Cửa sổ Review Alarms hiển thị
khi mở monitor (sau khi tắt lâu hơn 1 phút) và bất kỳ hành động mở/tắt thiết bị báo động, vào
hoặc ra Standby mode, im lặng báo động hoặc thay đổi nguồn ECG.
Khi bạn chọn một hạng mục từ danh sách, bạn có thể nhận được thêm thông tin về hạn mục đó.
Nếu bạn chọn một báo động giới hạn cao hay dưới trong danh sách, cửa sổ Graphical Trends
sẽ hiện ra cung cấp thêm thông tin.

80
3 Alarms

Nếu bạn chọn một báo động là kết quả từ một thông báo về sự kiện báo động, cửa sổ Event
Episode của sự kiện đó sẽ mở. Nếu bạn chọn một cảnh báo thay vì một báo động trên hay dưới,
một cửa sổ văn bản thông tin trợ giúp mở ra. Điều này tương tự như các cửa sổ văn bản trợ giúp
mở ra trong cửa sổ Alarm Messages. Một số mục trong danh sách chỉ là mục đăng nhập không
liên quan đến bệnh nhân (ví dụ, Alarms On hoặc Alarms Off). Bạn không thể nhìn thấy bất kỳ
thông tin nếu bạn chọn một trong các mục. Khi bạn đóng cửa sổ này bạn sẽ trở lại cửa sổ Review
Alarms
Thông tin trên cửa sổ Review Alarms sẽ được xóa khi bệnh nhân bị ngắt kết nối, và khi rời
khỏi Demonstration Mode.
Phím tương tác cửa sổ Review Alarms xuất hiện khi cửa sổ này mở. Nếu không thể gia hạn tạm
dừng báo động, phím tương tác tạm dừng không hoạt động. Chọn phím tương tác Active Alarms
để mở cửa sổ Alarm Messages.

Khóa báo động


Các thiết lập khóa báo động cho monitor của bạn định nghĩa chỉ thị báo động ứng đối ra sao khi
không được thừa nhận. Khi báo động được thiết lập để không khóa, các chỉ số của báo động kết
thúc khi tình trạng báo động kết thúc. Mở khóa báo khóa có nghĩa là chỉ thị báo động trực quan
và / hoặc âm thanh vẫn được hiển thị hoặc thông báo bởi monitor sau khi kết thúc tình trạng báo
động. Các dấu hiệu kéo dài cho đến khi bạn nhận thức báo động.

Xem thiết lập khóa báo động


Để xem thiết lập khóa báo động:
1 Trong bảng chọn Main Setup , chọn Alarms.
2 Chọn Alarm Settings, và xem thiết lập Visual Latching và Audible Latching.
Thiết lập này chỉ đổi được trong Configuration Mode. Bạn nên lưu ý các thiết lập được lựa chọn
cho đơn vị của bạn. Mỗi khóa trực quan và âm thanh có ba lựa chọn, red only, red and yellow, và
off. Những lựa chọn này có thể được kết hợp để cung cấp các cài đặt sau:

Khóa trực quan Khóa âm thanh

Red&Yellow Red&Yellow

Red&Yellow Red Only

Red&Yellow Off

Red Only Red Only

Red Only Off

Off Off

81
3 Alarms

Cách xử lý của khóa báo động


Báo động phép đo vàng và Báo động không khóa Khóa trực quan và âm Chố trực quan,không
đỏ thanh khóa âm thanh
Báo động chưa Điều kiện báo Mở tiếng báo. Mở đèn báo. Tin Mở tiếng báo. Mở đèn báo. Mở tiếng báo. Mở đèn báo.
được nhận thức động vẫn còn . nhắn báo động. Số nhấp nháy. Tin nhắn báo động. Số nhấp Tin nhắn báo động. Số nhấp
nháy. nháy.
Điều kiện báo Tất cả chỉ thị báo động âm và Mở tiếng báo. Mở đèn Tin nhắn báo động. Số nhấp
động hết. trực quan tự dừng báo. Tin nhắn báo động. nháy.
Số nhấp nháy. Chỉ thị báo động âm tự
dừng.
Báo động đã Điều kiện báo Tắt tiếng báo. Tắt đèn báo. Tắt tiếng báo. Tắt đèn báo. Tắt tiếng báo. Tắt đèn báo.
được nhận thức động vẫn còn. Tin báo động. Số nhấp nháy. Tin báo động. Số nhấp nháy. Tin báo động. Số nhấp nháy.
Ân báo nhắc nhở (nếu có cấu Ân báo nhắc nhở (nếu có Ân báo nhắc nhở (nếu có cấu
hình). cấu hình). hình).
Điều kiện báo Chỉ thị báo động âm và trực Chỉ thị báo động âm và trực Chỉ thị báo động âm và trực
động hết. quan tự dừng quan tự dừng. quan tự dừng.

Tất cả INOPs là không khóa. xem “báo động loạn nhịp tim vàng” trang 177 để biết thêm thông
tin về cách xử lý khóa báo động vàng 1 sao.

Kiểm tra báo động


Khi mở monitor, tự kiểm tra sẽ bắt đầu. Bạn phải kiểm tra rằng đèn báo động sáng, lần
lượt cái này sau cái kia, và bạn nghe một âm đơn. Điều này cho thấy các chỉ thị báo
động trực quan và âm thanh hoạt động một cách chính xác. Để thử nghiệm báo động
từng phép phép đo, thực hiện các phép đo trên bản thân (ví dụ SpO2 hoặc CO2) hoặc sử
dụng thiết bị mô phỏng. Điều chỉnh giới hạn báo động và kiểm tra xem cách xử lý báo
động thích hợp đã được quan sát.

Cách xử lý của báo động khi mở máy


Nếu màn hình bị tắt lâu hơn một phút và sau đó mở lại (hoặc sau khi mất điện kéo dài hơn một
phút, hoặc khi bệnh nhân được xả), màn hình có thể được cấu hình để:
• khôi phục cài đặt báo động từ Profile cấu hình mặc định của monitor,
• khôi phục cài đặt báo động được sử dụng gần nhất,hoặc
• tắt báo động
Sau những tình huống này, bạn nên kiểm tra xem các thiết lập báo động thích hợp với tình hình
bệnh nhân và giám sát của bạn, và nếu cần, hãy chọn profile chính xác và loại bệnh nhân.
Nếu mất điện ít hơn một phút, tình trạng mở/tắt chuông báo động trước khi mất điện được phục
hồi.

82
3 Alarms

Ghi nhận báo động


Bạn có thể thiết lập monitor để nó tự động kích hoạt ghi nhận chuông báo động chổ hoặc tại
Information Center, hoặc nếu có cấu hình, tại một máy in như một báo cáo thời gian thực.
1 Nhấn SmartKey Main Setup .
2 Chọn Alarms từ bảng chọn Main Setup.
3 Chọn Alarm Recording từ bảng chọn Alarms để mở bảng chọn Alarm Recordings.
4 Chọn phép đo từ danh sách liệt kê mà bạn muốn thay đổi tình trạng báo động để ghi nhận
báo động. VIệc này sẽ mở danh sách tương tác.
5 Đối với các phép đo mong muốn, chọn các điều kiện báo động để kích hoạt ghi nhận báo động:
Red Only: ghi nhận báo động sẽ tự động được kích hoạt khi phép đo tiến vào một tình
trạng báo động đỏ.
Red&Yellow: cả báo động màu vàng và màu đỏ sẽ kích hoạt ghi nhận báo động.
Off: bất hoạt tự động ghi nhận báo động.
Tham khảo chương "Ghi nhận" để biết chi tiết về làm thế nào để thiết lập một bản ghi nhận.

83
4

Báo động bệnh nhân và INOPs


Chương này liệt kê báo động bệnh nhân theo bảng chữ cái, và báo động kỹ thuật (INOPs) được
sắp xếp bởi nguồn của INOP và sau đó theo thứ tự abc, không phân biệt ưu tiên. Tất cả các báo
động và INOPs được liệt kê ở đây; có thể xuất hiện trên màn hình của bạn sẽ phụ thuộc vào model
và các tùy chọn riêng.
Tham khảo IntelliBridge Hướng dẫn driver thiết bị cho sử dụng của báo động bệnh nhân và
INOPs từ thiết bị kết nôi ngoài.
Tham khảo G1 / G5 ho sử dụng của báo động bệnh nhân và INOPs từ thiết bị phân tích khí G1 /
G5.
Tham khảo IntelliVue TcG10 ho sử dụng của báo động bệnh nhân và INOPs từ TcG10
(865298).

Tin nhắn báo động bệnh nhân


Các nhãn phép đo và chữ viết tắt cho áp lực, nhiệt độ, SpO2, và báo động tác nhân gây mê được
giải thích trong các chương riêng.
Một số báo động có thể được hiển thị tại Information Center ở dạng rút gọn, khi chuyển qua
IntelliVue Cụ Telemetry. Những văn bản báo rút ngắn nằm trong trong danh sách và xác định
với ghi chú "tại Information Center".

Tin báo động Từ Điều kiện Chỉ thị


* AFIB ECG/Arrhythmia phát hiện dạng sóng rung tâm nhĩ Đèn báo động vàng, chuông báo
động vàng ngắn
** AGT Mix MAC > 3 GM Phát hiện hỗn hợp chất và tổng 2 chất MAC Đèn báo động vàng, chuông báo
thành phần +MAC(N2O) ≥ MAC động
(uncorrected)
*** Apnea CO2, Resp, đo phế Hô hấp đã ngừng lâu hơn thời gian apnea Số nhấp nháy, đèn báo động đỏ,
*** Apnea x:yy dung, GM cài sẵn. "X: y" biểu thị thời gian Apnea chuông báo động
*** Apnea >10 min theo phút:giây
*** Asystole ECG Khoảng thời gian không phát hiện QRS > Số nhấp nháy, đèn báo động đỏ,
ngưỡng báo động ngừng tim chuông báo động
** awRR High CO2, Resp, AGM, Tỷ lệ hô hấp đường thở đã vượt quá giới hạn Số nhấp nháy, giới hạn cao được
GM báo động cao. nổi bật, đèn báo động vàng,
chuông báo động
** awRR Low CO2, Resp, AGM, Tỷ lệ hô hấp đường thở đã rơi xuống dưới Số nhấp nháy, giới hạn thấp
GM giới hạn báo động thấp. được nổi bật, đèn báo động
vàng, chuông báo động

85
4 Patient Alarms and INOPs

Tin báo động Từ Điều kiện Chỉ thị


** <BIS Label> High BIS Giá trị Bispectral Index đã vượt quá giới Số nhấp nháy, giới hạn cao
hạn báo động cao. được nổi bật, đèn báo động
vàng, chuông báo động
** <BIS Label> Low BIS Giá trị Bispectral Index đã rơi xuống dưới Số nhấp nháy, giới hạn thấp
giới hạn báo động thấp. được nổi bật, đèn báo động
vàng, chuông báo động
*** Brady (Pulse) SpO2, Press, Nhịp mạch < cực biên giới hạn báo động Số nhấp nháy, giới hạn cao
cmResp brady. được nổi bật, đèn báo động đỏ,
chuông báo động
*** Bradypnea cmRR Nhịp thở rơi xuống dưới giới hạn Số nhấp nháy, giới hạn thấp
bradypnea. được nổi bật, đèn báo động
đỏ, chuông báo động
** CCO High CCO Continuous Cardiac Output hoặc CC Index Số nhấp nháy, giới hạn cao
** CCI High is trên mức giới hạn báo động cao. được nổi bật, đèn báo động
vàng, chuông báo động
** CCO Low CCO Continuous Cardiac Output hoặc CC Index Số nhấp nháy, giới hạn thấp
** CCI Low is bên dưới giới hạn thấp báo động. được nổi bật, đèn báo động
vàng, chuông báo động
** cmRR High cmResp Nhịp thở vượt quá giới hạn báo động cao. Số nhấp nháy, giới hạn cao
được nổi bật, đèn báo động
vàng, chuông báo động
** cmRR Low cmResp Nhịp thở giảm xuống dưới giới hạn báo Số nhấp nháy, giới hạn thấp
động thấp. được nổi bật, đèn báo động
vàng, chuông báo động
** CPP High CPP The CPP value vượt quá giới hạn báo Số nhấp nháy, giới hạn cao
động cao. được nổi bật, đèn báo động
vàng, chuông báo động
** CPP Low CPP The CPP value giảm xuống dưới giới hạn Số nhấp nháy, giới hạn thấp
báo động thấp. được nổi bật, đèn báo động
vàng, chuông báo động
*** Desat SpO2 Giá trị SpO2 giảm dưới mức báo động Số nhấp nháy, báo động đỏ,
*** Desat xx < yy giảm độ bảo hòa xx<yy. xx:giá trị đo thấp chuông báo động
nhất,và yy giới hạn giảm độ bảo hòa.
** EC10 Alarm EC10 Báo động bệnh nhân vàng (**) hoặc đỏ (trên monitor) đèn báo động
*** EC10 Alarm IntelliBridge (***) được thể hiện trong mô-đun vàng và đỏ;nội dung chữ của
at Information Center IntelliBridge. Kiểm tra hiển thị monitor báo động định nghĩa bởi
display để thêm chi tiết về báo động. IntelliBridge device driver
* End AFIB ECG/Arrhythmia Không còn phát hiện rung tâm nhĩ cho Đèn báo động vàng, chuông
thời gian trễ Afib end được thiết lập. báo động vàng ngắn
* End Irregular HR ECG/Arrhythmia Không phát hiện HHr bất thường cho thời Đèn báo động vàng, chuông
gian trễ HR bất thường được thiết lập. báo động vàng ngắn
** et<Agent Label> High GM Nhân tố end tidal vượt quá giới hạn báo Số nhấp nháy, giới hạn cao
động cao được nổi bật, đèn báo động
vàng, chuông báo động
** et<Agent Label> Low GM Giá trị nhân tố end tidal giảm xuống dưới Số nhấp nháy, giới hạn thấp
giới hạn báo động thấp. được nổi bật, đèn báo động
vàng, chuông báo động
CO2, AGM, GM End tidal CO2 vượt quá giới hạn báo động Số nhấp nháy, giới hạn cao
** etCO₂ High cao được nổi bật, đèn báo động
vàng, chuông báo động

86
4 Patient Alarms and INOPs

Alarm Message From Condition Indication


CO2, AGM, GM Giá trị end tidal CO2 value giảm xuống Số nhấp nháy, giới hạn thấp
** etCO₂ Low dưới giới hạn báo động thấp. được nổi bật, đèn báo động
vàng, chuông báo động
O2, AGM End tidal O2 vượt quá giới hạn báo động Số nhấp nháy, giới hạn cao được
** etO₂ High cao nổi bật, đèn báo động vàng,
chuông báo động
O2, AGM Gái trị end tidal O2 giảm xuống dưới giới Số nhấp nháy, giới hạn thấp
** etO₂ Low hạn báo động thấp. được nổi bật, đèn báo động
vàng, chuông báo động
* Event Event surveillance Một sự kiện đã xảy ra và thông báo sự kiện (trên monitor) tên nhóm sự kiện
** Event được thiết lập để báo động. Kiểm tra trên nhấp nháy, Đèn báo động vàng
*** Event monitor để biết thêm chi tiết về nhóm sự và đỏ, chuông báo động
at Information Center kiện.
* Event:<Event Group> Event surveillance Một sự kiện đã xảy ra và thông báo sự kiện tên nhóm sự kiện nhấp nháy, Đèn
** Event:<Event Group> được thiết lập để báo động. báo động vàng và đỏ, chuông báo
*** Event:<Event Group> động

*** Extreme Brady ECG Nhịp tim < cực biên giới hạn brady. Số nhấp nháy, báo động giới hạn
được nổi bật, đèn báo động đỏ,
chuông báo động
*** Extreme Tachy ECG Nhịp tim > cực biên giới hạn tachy . Số nhấp nháy, báo động giới hạn
được nổi bật, đèn báo động đỏ,
chuông báo động

* HR High ECG Nhịp tim > giới hạn báo động HR trên Số nhấp nháy, giới hạn cao được
** HR High nổi bật, đèn báo động vàng,
chuông báo động. Nếu cấu hình
vàng ngắn, âm tắt sau 5 giây nếu
Arrhythmia được bật lên

* HR Low ECG Nhịp tim < giới hạn báo động HR dưới Số nhấp nháy, giới hạn thấp
** HR Low được nổi bật, đèn báo động vàng,
chuông báo động. Nếu cấu hình
vàng ngắn, âm tắt sau 5 giây nếu
Arrhythmia được bật lên.

GM CO2 hít vào tối thiểu vượt quá giới hạn báo Số nhấp nháy, giới hạn cao được
** imCO₂ High động cao nổi bật, đèn báo động vàng,
chuông báo động.
** in<Agent Label> High GM Vượt quá giới hạn báo động cao hóa chất hút số nhấp nháy, giới hạn cao được
vào nổi bật, đèn báo động vàng,
chuông báo động
** in<Agent Label> Low GM Giá trị hóa chất hút vào giảm dưới mức giới số nhấp nháy, giới hạn thấp được
hạn báo động AGT thấp nổi bật, đèn báo động vàng,
chuông báo động
GM Vượt quá giới hạn báo báo động cao N2O hút số nhấp nháy, giới hạn cao được
vào. nổi bật, đèn báo động vàng,
** inN₂O High chuông báo động.
GM Giá trị O2 hút vào vượt quá giới hạn báo động số nhấp nháy, giới hạn cao được
cao. nổi bật, đèn báo động vàng,
** inO₂ High chuông báo động.
GM Giá trị O2 giảm dưới mức giới hạn báo động số nhấp nháy, giới hạn thấp được
thấp nổi bật, đèn báo động vàng,
** inO₂ Low chuông báo động

87
4 Patient Alarms and INOPs

Alarm Message From Condition Indication


GM Giá trị O2 hút vào giảm dưới mức 18 vol%. số nhấp nháy, giới hạn thấp được
nổi bật, đèn báo động đỏ, chuông
***inO₂ Low Oxygen báo động

** IPI Low CO2 Giá trị IPI giảm xuống dưới giới hạn báo Số nhấp nháy, giới hạn thấp
động thấp. được nổi bật, đèn báo động vàng,
chuông báo động
* Irregular HR ECG/Arrhythmia Nhịp không đều nhất quán (khoảng R-R bất Số nhấp nháy, báo động vàng,
thường). báo động âm thanh vàng ngắn
** <iTemp Label> High iTemp Giá trị nhiết độ vượt quá giới hạn báo động Số nhấp nháy, giới hạn cao được
cao nổi bật, đèn báo động vàng,
chuông báo động

** <iTemp Label> Low iTemp Giá trị nhiết độ value giảm xuống dưới giới Số nhấp nháy, giới hạn thấp
hạn báo động thấp. được nổi bật, đèn báo động
vàng, chuông báo động
* Missed Beat ECG/Arrhythmia Không phát hiện nhịp > 1.75*(trung bình Số nhấp nháy, báo động vàng,
khoảng R-R),hoặc không phát hiện nhịp > báo động âm thanh vàng ngắn
1 giây nếu HR>120(chỉ với bệnh nhân
không trợ tim).
* More Alarms Thiết bị khác được Có nhiều hơn một báo động sinh lý tương Đèn báo động vàng và đỏ,
** More Alarms phân công ứng mức độ nghiêm trọng của hoạt động chuông báo động
*** More Alarms trên các thiết bị theo dõi bệnh nhân này. Để
biết chi tiết, kiểm tra các thông tin hiển thị
tại Information Center.

* Multiform PVCs ECG/Arrhythmia Phát hiện 2 dạng Vs khác nhau, mỗi loại Số nhấp nháy, báo động vàng,
xảy ra ít nhất 2 lần trong 300 nhịp đập cuối báo động âm thanh vàng ngắn
và ít nhất 1 lần trong vòng 60 nhịp đập cuối.
** NBP High NBP Giá trị đo NBP vượt quá giới hạn báo động Số nhấp nháy, giới hạn cao được
cao. nổi bật, đèn báo động vàng,
s, d, hoặc m sau nhãn chỉ ra là systolic, chuông báo động
diastolic or mean pressure vượt qua giới hạn

** NBP Low NBP The measured NBP giảm xuống dưới giới Số nhấp nháy, giới hạn thấp
hạn báo động thấp. được nổi bật, đèn báo động
s, d, hoặc m sau nhãn chỉ ra là systolic, vàng, chuông báo động
diastolic or mean pressure vượt qua giới
hạn.
* Non-Sustain VT ECG/Arrhythmia Mạch chạy của PVCs < giới hạn mạch chạy Số nhấp nháy, báo động vàng,
V-Tach và nhịp tim thất > giới hạn V-Tach báo động âm thanh vàng ngắn
HR
* OtherMon Alarm another assigned Một màn hình sử dụng cho bệnh nhân đang Đèn báo động vàng và đỏ,
** OtherMon Alarm monitor trong tình trạng báo động. Kiểm tra thông chuông báo động
*** OtherMon Alarm tin báo động chi tiết tại Information Center
* Pacer Not Capt ECG/Arrhythmia Không phát hiện nhịp > 1.75*(trung bình Số nhấp nháy, báo động vàng,
(paced patients khoảng R-R) với nhịp xung được phát hiện báo động âm thanh vàng ngắn
only) (chỉ cho bệnh nhân có trợ tim).
* Pacer Not Pacing ECG/Arrhythmia Không phát hiện nhịp > 1.75*(trung bình Số nhấp nháy, báo động vàng,
(paced patients khoảng R-R). (chỉ cho bệnh nhân có trợ báo động âm thanh vàng ngắn
only) tim).
* Pair PVCs ECG/Arrhythmia 2 nhịp thât giữa 2 nhịp không thất Số nhấp nháy, báo động vàng,
báo động âm thanh vàng ngắn
* Pause ECG/Arrhythmia Không phát hiện nhịp trong khoảng thời Số nhấp nháy, báo động vàng,
gian > ngưỡng tạm dừng. báo động âm thanh vàng ngắn

88
4 Patient Alarms and INOPs

Thông báo báo động Từ Tình trạng Chỉ báo


*** <Press Label> PRESS Áp lực không phải nhịp và áp lực trung bình số nhấp nháy, đèn báo động đỏ,
Disconnect liên tục dưới 10 mmHg (1.3 kPa). Báo động chuông báo động
này diễn ra chỉ với áp lực động mạch (P,
ABP, ART, Ao, BAP, FAP, PAP, UAP, P1,
P2, P3, P4).
*** <Press Label> High PRESS Giá trị áp lực đo được trên mức giới hạn báo số nhấp nháy, giới hạn cao được
động cao cực độ. nổi bật, đèn báo động đỏ, chuông
s, d, hoặc m sau khi nhãn chỉ ra hoặc tâm báo động
thu, tâm trương hoặc áp lực trung bình vượt
qua giới hạn.
** <Press Label> High PRESS Giá trị áp lực đo được trên mức giới hạn báo số nhấp nháy, giới hạn cao được
động cao. nổi bật, đèn báo động vàng,
s, d, hoặc m sau khi nhãn chỉ ra hoặc tâm chuông báo động
thu, tâm trương hoặc áp lực trung bình vượt
qua giới hạn.
*** <Press Label> Low PRESS Giá trị áp lực đo được dưới mức giới hạn báo số nhấp nháy và giới hạn thấp
động thấp cực độ. được nổi bật, đèn báo động đỏ,
s, d, hoặc m sau khi nhãn chỉ ra hoặc tâm chuông báo động
thu, tâm trương hoặc áp lực trung bình vượt
qua giới hạn.
** <Press Label> Low PRESS Giá trị áp lực đo được dưới mức giới hạn số nhấp nháy và giới hạn thấp
báo động thấp. được nổi bật, đèn báo động
s, d, hoặc m sau khi nhãn chỉ ra hoặc tâm thu, vàng, chuông báo động
tâm trương hoặc áp lực trung bình vượt qua
giới hạn.
** <pTemp Label> High pTemp Giá trị nhiệt độ vượt quá mức giới hạn báo số nhấp nháy và giới hạn cao
động cao. được nổi bật, đèn báo động
vàng, chuông báo động
** <pTemp Label> Low pTemp Giá trị nhiệt độ giảm dưới mức giới hạn báo số nhấp nháy và giới hạn thấp
động thấp. được nổi bật, đèn báo động
vàng, chuông báo động
** Pulse High PRESS, SpO2, Nhịp xung vượt quá mức giới hạn báo động số nhấp nháy và giới hạn cao
cmResp cao. được nổi bật, đèn báo động vàng,
chuông báo động
** Pulse Low PRESS, SpO2, Nhịp xung giảm dưới mức giới hạn báo số nhấp nháy và giới hạn thấp
cmResp động thấp. được nổi bật, đèn báo động
vàng, chuông báo động
* PVCs/min High ECG/Arrhythmia PVCs được tìm thấy trong vòng 1 phút > số nhấp nháy, đèn báo động vàng,
giới hạn báo động báo động âm thanh vàng ngắn
** QTc High ECG/QT Giá trị QTc vượt quá giới hạn QTc cao trong số nhấp nháy, đèn báo động vàng,
hơn 5 phút chuông báo động
** ΔQTc High ECG/QT Giá trị ΔQTc vượt quá giới hạn ΔQTc cao số nhấp nháy, đèn báo động vàng,
trong hơn 5 phút chuông báo động
* R-on-T PVCs ECG/Arrhythmia Đối với HR < 100, PVC với khoảng R-R < số nhấp nháy, đèn báo động vàng,
1/3 khoảng trung bình theo sau là tạm dừng báo động âm thanh vàng ngắn
bù của 1.25*(khoảng R-R trung bình), hoặc
2 như Vs không có tạm dừng bù diễn ra
trong 5 phút của mỗi cái. (khi HR > 100, 1/3
khoảng R-R là quá ngắn để phát hiện nhịp)

89
4 Patient Alarms and INOPs

Thông báo báo động Từ Tình trạng Chỉ báo


** RR High RESP Nhịp hô hấp vượt quá mức giới hạn báo số nhấp nháy và giới hạn cao
động cao. được nổi bật, đèn báo động vàng,
chuông báo động
** RR Low RESP Nhịp hô hấp giảm dưới mức giới hạn báo số nhấp nháy và giới hạn thấp
động thấp. được nổi bật, đèn báo động
vàng, chuông báo động
* Run PVCs High ECG/Arrhythmia Chạy > 2 PVCs. số nhấp nháy, đèn báo động vàng,
báo động âm thanh vàng ngắn
SvO2/SO2 Độ bão hòa oxi trong mạch được đo vượt số nhấp nháy và giới hạn cao
** <SO₂ Label> High quá mức giới hạn cao. được nổi bật, đèn báo động vàng,
chuông báo động
SvO2/SO2 Độ bão hòa oxi trong mạch được đo giảm số nhấp nháy và giới hạn thấp
** <SO₂ Label> Low dưới mức giới hạn thấp. được nổi bật, đèn báo động vàng,
chuông báo động

** <SpO₂ Label> High SpO2 Độ bão hòa oxi động mạch vượt quá mức số nhấp nháy và giới hạn cao
giới hạn báo động cao. được nổi bật, đèn báo động vàng,
chuông báo động

** <SpO₂ Label> Low SpO2 Độ bão hòa oxi động mạch giảm dưới mức số nhấp nháy và giới hạn thấp
giới hạn báo động thấp. được nổi bật, đèn báo động
vàng, chuông báo động
**ST Multi <n>,<n> ECG/ST 2 đạo trình ST liền kề <n> và <n> có biên số nhấp nháy, đèn báo động vàng,
độ hoặc độ giảm vượt quá giới hạn trong chuông báo động
hơn 60 giây. Các vi phạm giới hạn cho cả 2
đạo trình phải phụ thuộc với cùng giới hạn;
hoặc cả 2 cùng trên giới hạn cao hoặc cả 2
cùng dưới giới hạn thấp.
**ST Multi ECG/ST Độ giảm hay biên độ ST nằm ngoài giới (trên monitor) số nhấp nháy, đèn
at Information Center hạn trong 2 hay nhiểu đạo trình. Kiểm tra báo động vàng, chuông báo động
trên monitor
**STE <n>,<n> ECG/ST 2 đạo trình liền kề <n> và <n> ở trên giới số nhấp nháy, đèn báo động vàng,
hạn STE tương ứng của chúng chuông báo động
** ST-<n> High ECG/ST Biên độ ST trong đạo trình <n> cao hơn giới số nhấp nháy và giới hạn báo
hạn. Đạo trình không liền kế đạo trình khác. động cao được nổi bật, đèn báo
động vàng, chuông báo động
** ST-<n> Low ECG/ST Độ giảm ST trong đạo trình <n> thấp hơn số nhấp nháy và giới hạn báo
giới hạn. Đạo trình không liền kế đạo trình động thấp được nổi bật, đèn báo
khác. động vàng, chuông báo động
* SVT ECG/Arrhythmia Chạy nhịp trên thất > giới hạn chạy SVT và số nhấp nháy, đèn báo động vàng,
nhịp tim > giới hạn SVT HR. chuông báo động
*** Tachy (Pulse) SpO2, Press, Nhịp xung > giới hạn báo động nhịp nhanh số nhấp nháy, giới hạn báo động
cmResp cực độ. được nổi bật, đèn báo động đỏ,
chuông báo động
** Tblood High C.O. Giá trị nhiệt độ máu vượt quá mức giới hạn số nhấp nháy, giới hạn báo động
báo động cao. cao được nổi bật, đèn báo động
vàng, chuông báo động
** Tblood Low C.O. Giá trị nhiệt độ máu giảm dưới mức giới hạn số nhấp nháy, giới hạn báo động
báo động thấp. thấp được nổi bật, đèn báo động
vàng, chuông báo động

** tcpO₂ High tcGas Giá trị tcpO2 hoặc tcpCO2 vượt quá mức giới số nhấp nháy, giới hạn báo động
hạn báo động cao. cao được nổi bật, đèn báo động
** tcpCO₂ High
vàng, chuông báo động

90
4 Patient Alarms and INOPs

Thông báo báo động Từ Tình trạng Chỉ báo

** tcpO₂ Low tcGas Giá trị tcpO2 hoặc tcpCO2 giảm dưới mức số nhấp nháy, giới hạn báo động
giới hạn báo động thấp. thấp được nổi bật, đèn báo động
** tcpCO₂ Low
vàng, chuông báo động
* Tele Alarm an assigned Thiết bị đo từ xa dùng cho bệnh nhân đang đèn báo động đỏ hoặc vàng và
** Tele Alarm telemetry device trong tình trạng báo động. Kiểm tra thông tin chuông báo động
*** Tele Alarm báo động chi tiết tại Information Center.
** <Temp Label> High Temp Nhiệt độ vượt quá mức giới hạn báo động số nhấp nháy và giới hạn cao
cao. được nổi bật, đèn báo động vàng,
chuông báo động
** <Temp Label> Low Temp Nhiệt độ giảm dưới mức giới hạn báo động số nhấp nháy và giới hạn thấp
thấp. được nổi bật, đèn báo động
vàng, chuông báo động
* T-Mon Alarm an assigned Monitor di động dùng cho bệnh nhânđang đèn báo động đỏ hoặc vàng và
** T-Mon Alarm transport monitor trong tình trạng báo động. Kiểm tra thông chuông báo động
*** T-Mon Alarm tin báo động chi tiết tại Information Center.

** TOFcnt High NMT Giá trị TOFcnt vượt quá giới hạn báo động số nhấp nháy và giới hạn cao
cao được nổi bật, đèn báo động vàng,
chuông báo động
* Vent Bigeminy ECG/Arrhythmia Nhịp chủ đạo của N, V, N, V (N = nhịp trên số nhấp nháy, đèn báo động vàng,
thất, V = nhịp tâm thất) báo động âm thanh vàng ngắn
*** Vent Fib/Tach ECG Dạng sóng Fibrillatory (sóng hình sin giữa 2 số nhấp nháy, đèn báo động đỏ,
- 10 Hz) cho 4 giây liên tiếp. chuông báo động

* Vent Rhythm ECG/Arrhythmia Nhịp chủ đạo gần kề Vs > giới hạn nhịp số nhấp nháy, đèn báo động vàng,
** Vent Rhythm thông khí và nhịp tâm thất < giới hạn V- báo động âm thanh vàng ngắn
Tach HR.
* Vent Trigeminy ECG/Arrhythmia Nhịp chủ đạo của N, N, V, N, N, V (N = số nhấp nháy, đèn báo động vàng,
nhịp trên thất, V = nhịp tâm thất). báo động âm thanh vàng ngắn

*** VTach ECG, Arrhythmia Chạy PVCs ≥ giới hạn chạy V-Tach và nhịp số nhấp nháy, đèn báo động đỏ,
tim > giới hạn V-Tach HR. chuông báo động
** VueLink Alarm VueLink Báo động bệnh nhân vàng (**) hoặc đỏ (trên monitor) yellow or đèn
*** VueLink Alarm (***) hiển thị trên VueLink module. Kiểm báo động đỏ; văn bản báo động
at Information Center tra monitor hiển thị để biết thông tin báo được xác định bởi bộ xử lý thiết
động chi tiết. bị VueLink
***xBrady xxx<yyy Press, SpO2, ECG Đây là thông báo báo động thay cho số nhấp nháy và giới hạn báo
*** Extreme Brady, khi cài đặt văn bản báo động được nổi bật, đèn báo động
động là Enhanced. đỏ, chuông báo động
Nhịp tim < giới hạn báo động nhịp tim chậm
cực độ. xxx biểu thị giá trị đo thấp nhất; yyy
là giới hạn nhịp tim chậm cực độ.
***xTachy xxx>yyy Press, SpO2, ECG Đây là thông báo báo động thay cho *** số nhấp nháy, giới hạn báo động
Extreme Tachy khi cài đặt văn bản báo được nổi bật, đèn báo động đỏ,
động là Enhanced. chuông báo động
Nhịp tim > giới hạn báo động nhịp tim nhanh
cực độ. xxx biểu thị giá trị đo cao nhất; yyy là
giới hạn nhịp tim nhanh.

91
4 Patient Alarms and INOPs

Thông báo báo động kỹ thuật (INOPs)


Nếu INOP ngắt việc theo dõi và phát hiện báo động, số liệu phép đo sẽ thay bằng -?-. Nếu
INOP có thể dẫn đến giá trị đo không đáng tin, ? sẽ xuất hiện kế bên số liệu.
Nhãn phép đo và chữ viết tắt cho áp lực, nhiệt độ, SpO2, và thông báo VueLink INOP được giải
thích trong các chương phép đo riêng.

INOP theo dõi


Thông báo INOP, Chỉ dẫn Nên làm
Bad MSL 1) MMS với phiên bản phần mềm không thích hợp kết nối với monitor. Việc kết hợp này
INOP tone không cho phép theo dõi, HOẶC
2) Không thể dùng kết hợp của monitor, MMS và cáp. Tắt monitor và liên hệ nhân viên bảo trì.
Central: Tele Only Hệ thống kết nối thông qua thiết bị đo từ xa bị giới hạn (không báo động, chỉ có số nội bộ) khi
INOP tone chế độ kết hợp và monitor chủ không có kết nối hệ thống. Chỉ có thông số của thiết bị đo từ xa
có thể hiển thị tại trạm trung tâm.
Check Alarm Lamps Thực hiện kiểm tra trực quan cho đèn báo động để xác định có vấn đề hay không. Liên hệ nhân
INOP tone viên bảo trì để kiểm tra kết nối nội bộ tới các đèn báo động
Check DrugSettings Có vấn đề khi tải cài đặt thuốc. Kiểm tra các cài đặt hoàn chỉnh và chính xác.
INOP tone
!!Check ECG Source Thiết bị đo từ xa và monitor cả 2 đều có tín hiệu ECG hợp lệ. Bỏ ghép nối thiết bị đo từ xa và
Yellow tone monitor nếu chúng không còn dùng cho cùng bệnh nhân.
!! Check Equipment Mâu thuẫn trạng thái thiết bị liên quan đến một hay nhiều thiết bị gắn với bệnh nhân này. Xem
INOP tone/Yellow tone cửa sổ Equipment để biết chi tiết.
Check Flex Texts Kiểm tra tên của menu monitor, ví dụ các nhãn màn hình, hồ sơ, sự kiện hoặc tên nhóm trend,
INOP tone trước khi quay lại tiếp tục theo dõi. Nếu chúng không như mong đợi, có thể có vấn đề với phần
mềm monitor. Liên hệ nhân viên bảo trì.
Check Keyboard Thực hiện kiểm tra trực quan và chức năng của bàn phím. Liên hệ nhân viên bảo trì.
INOP tone
Check Main Board 2 Có vấn đề với bảng mạch phụ trong monitor. Liên hệ nhân viên bảo trì.
INOP tone
Check Monitor Func Vấn đề tiềm ẩn với đèn báo động, màn hình hay giao diện được phát hiện. Liên hệ nhân viên bảo
INOP tone trì.
Check Monitor Temp Nhiệt độ bên trong monitor quá cao. Kiểm tra thông khí của monitor không bị che. Nếu tình
INOP tone trạng vẫn tiếp tục, liên hệ nhân viên bảo trì.
Check Mouse Thực hiện kiểm tra trực quan và chức năng của thiết bị chuột gắn vào. Liên hệ nhân viên bảo trì.
INOP tone
Check MSL Voltage Có vấn đề với điện áp của the Measurement Link (MSL). Liên hệ nhân viên bảo trì.
INOP tone
Check Network Conf Monitor nhận thông tin cấu trúc liên kết mạng từ nhiều nguồn, ví dụ Database Server và
INOP tone Application Server. Liên hệ nhân viên bảo trì.
!! Check Pairing Có vấn đề trong việc ghép nối thiết bị. Kiểm tra monitor và thiết bị đo từ xa được ghép nối
Yellow tone đúng.
!!Check Patient ID Có sai lệch dữ liệu bệnh nhân trong 2 thiết bị được kết nối. Giải quyết sai lệch cho phép đồng
Yellow tone bộ các cài đặt và dữ liệu.

92
4 Patient Alarms and INOPs

Thông báo INOP, Chỉ dẫn Nên làm


Check Screen Res. Màn hình được chọn sử dụng độ phân giải mà không được hỗ trợ từ màn hình. Monitor sẽ hiển
INOP tone thị màn hình tổng quát thay thế đến khi chọn màn hình khác.
Liên hệ nhân viên bảo trì nếu muốn màn hình được phát hiện từ các Profile để tránh điều này
trong tương lai.
Check Settings Nếu INOP này xuất hiện, kiểm tra cài đặt monitor và bệnh nhân trước khi quay lại tiếp tục theo
INOP tone dõi. Nếu cài đặt không mong muốn, sẽ có vấn đề với phần mếm monitor. Liên hệ nhân viên
bảo trì.
Check SpeedPoint Thực hiện kiểm tra trực quan và chức năng của thiết bị đầu vào SpeedPoint. Liên hệ nhân viên bảo
INOP tone trì.
Check Touch Input Thực hiện kiểm tra trực quan và chức năng của thiết bị đầu vào cảm ứng. Liên hệ nhân viên bảo
INOP tone trì.
Check Waves Các tùy chọn đã mua với monitor này có thể không hỗ trợ số lượng sóng cần thiết để hiển thị
INOP tone màn hình được chọn, vì thế một số sóng hay trend độ phân giải cao bị thất lạc khỏi màn hình.
Chọn màn hình khác với sóng ít hơn.
Liên hệ nhân viên bảo trì nếu muốn màn hình được phát hiện từ các Profile để tránh điều này
trong tương lai.
Chk ECG Sync Cable ECG Sync phát hiện tín hiệu không hợp lệ, hoặc cáp ECG Sync không kết nối.
INOP tone
Chk IndepDsp Cable Monitor không thể truyền thông tin với D80 Intelligent Display. Kiểm tra cáp nối MSL. Đầu
cáp có bộ nối xám phải kết nối với Intelligent Display.
Chk <Measurement Đồng bộ các cài đặt cho phép đo được trích dẫn, bị lỗi. Kiểm tra các cài đặt là thích hợp với
Label>Settings bệnh nhân.
Chk MSL Connection Kiểm tra cáp MSL được kết nối đúng. Nếu ở trường hợp này, thử dùng cáp MSL khác, để kiểm
INOP tone tra nếu cáp bị lỗi. Nếu việc này không giúp được, thiết bị được kết nối qua cáp MSL có thể bị
lỗi, liên hệ nhân viên bảo trì.
Internal.Comm.Malf Có vấn đề với I2C Bus truyền thông tin ở monitor. Liên hệ nhân viên bảo trì.
INOP tone
MCC Reversed Cáp nối MSL bị đảo. Kết nối đầu cáp có bộ nối xám đến Intelligent Display.
INOP tone
MCC Unsupported Cáp nối MSL kết nối với thiết bị mà không hỗ trợ đầu nối MSL.
INOP tone
Meas. Deactivated X2 được kết nối tới monitor chủ (chế độ đi kèm) và tất cả phép đo nhận bị vô hiệu và/hoặc các
phép đo có xung đột nhãn. Các phép đo chỉ bị vô hiệu khi ngắt kết nối thiết bị đo khỏi monitor
chủ.
!!More Bed Alarms Monitor được kết hợp thiết bị đo từ xa và gửi dữ liệu đến Information Center thông qua thiết bị
!!!More Bed Alarms đo từ xa. Hiện có nhiều báo động tại cạnh giường hơn có thể chuyển đến Information Center.
at Information Center
More INOPs Có nhiều hơn một báo động kỹ thuật của mức độ nghiêm trọng tương ứng hoạt động trên thiết
!! More INOPs bị theo dõi bệnh nhân này. Để biết chi tiết, kiểm tra thông tin hiển thị tại Information Center.
!!! More INOPs
MSL Power High Điện năng tiêu thụ của các thiết bị kết nối với cáp Measurement Link (MSL) là quá cao. Nếu
tình trạng này vẫn tiếp diễn, MSL sẽ tắt. Liên hệ nhân viên bảo trì.
MSL Power Off Điện năng tiêu thụ của các thiết bị kết nối với cáp Measurement Link (MSL) là quá cao trong
INOP tone thời gian quá lâu và MSL đã tắt. Liên hệ nhân viên bảo trì.
MSL Power Overload Điện năng tiêu thụ của các thiết bị kết nối với cáp Measurement Link (MSL) là quá cao hay có
INOP tone đoản mạch. MSL đã tắt. Liên hệ nhân viên bảo trì.

93
4 Patient Alarms and INOPs

Thông báo INOP, Chỉ dẫn Nên làm


No Central Monit. Có vấn đề trong việc truyền thông tin với mạng. Việc theo dõi trung tâm hiện không khả thi
INOP tone (không có thông tin hay báo động bệnh nhân). Kiểm tra kết nối. Trong trường hợp kết nối thông
qua thiết bị đo từ xa, model sử dụng đo từ xa hiện tại không hỗ trợ theo dõi trung tâm. Liên hệ
nhân viên bảo trì.
No ECG at Central ECG đo được với ECG theo dõi không gửi được tới Information Center thông qua thiết bị đo
từ xa.
OtherMon INOP Monitor khác được gắn với bệnh nhân (ví dụ monitor di động) đang trong trạng thái INOP. Kiểm
!! OtherMon INOP tra thông tin INOP chi tiết tại Information Center và giải quyết tình trạng INOP tại monitor khác.
!!! OtherMon INOP

Rem.AlarmDev.Malf. Có vấn đề về kết nối tới thiết bị báo động từ xa. Liên hệ nhân viên bảo trì để kiểm tra thiết bị báo
INOP tone động từ xa và các kết nối của nó.
Settings Malfunct Monitor không thể dùng các cài đặt thiết lập trước để theo dõi. Liên hệ nhân viên bảo trì.
INOP tone
Speaker Malfunct Liên hệ nhân viên bảo trì để kiểm tra loa và kết nối với loa.
INOP tone
SRR Incompatible Bộ phận của short range radio có các vấn đề tương ứng. Liên hệ nhân viên bảo trì.
INOP tone
SRR Interference Kết nối của short range radio bị nhiễu từ thiết bị khác. Thử dùng kênh khác.
INOP tone
SRR Invalid Chan Cấu hình kênh của Short Range Radio không hợp lệ. Kiểm tra cấu hình và cấu hình mặt nạ
INOP tone kênh.
SRR Malfunction Hư hỏng trong thiết bị short range radio. Nếu INOP vẫn còn liên hệ nhân viên bảo trì.
INOP tone
TAAP Disabled Cấu hình đo từ xa được chọn hiện tại trên monitor không cho phép kết nối thiết bị đo từ xa đến
INOP tone monitor.
Tele Config Unsupp Cấu hình Workflow đo từ xa không được hỗ trợ. Kiểm tra phiên bản và cấu hình monitor và
INOP tone trung tâm.
Tele Equip Malf Có hư hỏng ở thiết bị đo từ xa. Ngắt kết nối và kết nối lại thiết bị đo từ xa. Nếu INOP xuất hiện
INOP tone lại, thay thiết bị đo từ xa.
Tele Incompatible Thiết bị đo từ xa có thể kích hoạt SRR không được phiên bản phần mềm trung tâm này hỗ trợ.
Hãy kiểm tra cấu hình.
Tele INOP Thiết bị đo từ xa gắn với bệnh nhân đang trong trạng thái INOP. Kiểm tra thông tin INOP chi
!! Tele INOP tiết tại Information Center và giải quyết tình trạng INOP tại thiết bị đo từ xa.
!!! Tele INOP

Tele Unsupported Thiết bị đo từ xa không được hỗ trợ để kết nối trực tiếp với monitor.
INOP tone
<Timer Label> Elapsed Bộ đếm thời gian được hiển thị trong văn bản INOP đã hết thời gian. Xóa bộ đếm thời gian sẽ xóa
INOP tone INOP.
T-Mon INOP Monitor di động gắn với bệnh nhân đang trong trạng thái INOP. Kiểm tra thông tin INOP chi
!! T-Mon INOP tiết tại Information Center và giải quyết tình trạng INOP tại monitor di động.
!!! T-Mon INOP
INOP tone

TransportEquipment Thiết bị sẵn sàng vận chuyển. Xem cửa sổ Equipment để biết chi tiết.
Unsupported LAN Có vấn đề trong việc truyền thông tin với mạng và theo dõi trung tâm hiện không khả thi. Kiểm
INOP tone tra kết nối. Nếu INOP vẫn còn, tắt monitor và liên hệ nhân viên bảo trì.

User I/F Malfunct Thực hiện kiểm tra trực quan và chức năng của tất cả thiết bị gắn vào monitor. Liên hệ nhân viên
INOP tone bảo trì.

94
4 Patient Alarms and INOPs

INOP pin
Thông báo INOP, Chỉ dẫn Nên làm
Batt 1 Missing Monitor 2 pin nhưng chỉ phát hiện 1 pin. Lắp pin còn thiếu vào ngay lập tức.
Batt 2 Missing
INOP tone
During this INOP, alarms cannot
be paused or switched off.

Batt Empty Thời gian hoạt động còn lại chạy bằng pin được ước tính là dưới 10 phút. Thay pin ngay lập tức.
!!Batt Empty Nếu tình trạng vẫn còn và monitor không kết nối với nguồn điện chính, INOP này sẽ trở lại 2
!!!Batt Empty
INOP tone, battery LED flashes phút sau khi xác nhận nó
During this INOP, alarms cannot
be paused or switched off.

Batt Extensn Malf Có lỗi phần cứng trong phần Battery Extension. Liên hệ nhân viên bảo trì.
INOP tone
Batt Incompat Pin không thể dùng cho monitor này. Thay bằng pin đúng như quy định trong cuốn sách này.
INOP tone
Batt Low Thời gian hoạt động còn lại chạy bằng pin được ước tính là dưới 20 phút.
INOP tone
Batt Malfunction Monitor không thể xác định tình trạng pin. Nếu INOP này vẫn còn, hãy thay pin bị lỗi. Nếu tình
INOP tone, battery LED flashes trạng vẫn còn và monitor không kết nối với nguồn điện chính, INOP này sẽ trở lại 2 phút sau
During this INOP, alarms cannot khi xác nhận nó.
be paused or switched off unless
the monitor is connected to mains Đặt pin ở monitor hoặc trong bộ sạc pin khác. Nếu cùng INOP vẫn hiển thị, liên hệ nhân viên
power. bảo trì.

Batteries Empty Thời gian hoạt động còn lại chạy bằng pin được ước tính của pin được hiển thị hoặc các pin là
!!Batteries Empty dưới 10 phút. Thay pin ngay lập tức.
!!!Batteries Empty Batt 1
Empty Nếu tình trạng vẫn còn và monitor không kết nối với nguồn điện chính, INOP này sẽ trở lại 2
!!Batt 1 Empty phút sau khi xác nhận nó.
!!!Batt 1 Empty
Batt 2 Empty
!!Batt 2 Empty
!!!Batt 2 Empty
INOP tone, battery LED flashes
During this INOP, alarms cannot
be paused or switched off.

Batteries Incompat Batt 1 Pin được hiển thị hoặc các pin không thể dùng cho monitor này. Thay bằng pin đúng hoặc các
Incompat pin như quy định trong cuốn sách này.
Batt 2 Incompat
INOP tone

Batteries Low Batt 1 Thời gian hoạt động còn lại chạy bằng pin được ước tính là dưới 20 phút.
Low
Batt 2 Low
INOP tone

Batteries Malfunct Batt 1 Monitor không thể xác định tình trạng pin. Nếu INOP này vẫn còn, hãy thay pin bị lỗi hoặc các
Malfunction pin. Nếu tình trạng vẫn còn và monitor không kết nối với nguồn điện chính, INOP này sẽ trở lại
Batt 2 Malfunction
2 phút sau khi xác nhận nó.
INOP tone, battery LED flashes
During this INOP, alarms cannot Đặt pin ở monitor hoặc trong bộ sạc pin khác. Nếu cùng INOP vẫn hiển thị, liên hệ nhân viên
be paused or switched off unless bảo trì.
the monitor is connected to mains
power.

95
4 Patient Alarms and INOPs

Thông báo INOP, Chỉ dẫn Nên làm


Charge Batt 1 now Pin phải được sạc. Kết nối monitor vớig nguồn điện chính hoặc đổi pin.
Charge Batt 2 now
INOP tone
Charger Malfunct Có vấn đề với bộ sạc pin trong monitor. Kết nối monitor với nguồn điện chính và liên hệ nhân
INOP tone, battery LED may viên bảo trì.
flash
Check Batt Temp Nhiệt độ của một trong hai pin là quá cao. Kiểm tra lỗ thông gió (nếu có) là không bị chặn và
INOP tone monitor không được tiếp xúc với nhiệt.
Chk MSL Connection Kiểm tra kết nối MSL giữa X2/MP2 và phần mở rộng pin tránh nguy hại hay kết nối lỏng.
cũng kiểm tra nếu X1 hay X2 thứ cấp có bị kết nối ngẫu nhiên (ví dụ chế độ đi kèm).

ExtBat Empty Thời gian hoạt động còn lại chạy bằng pin được ước tính là dưới 10 phút. Thay pin trong phần
!!ExtBat Empty pin mở rộng ngay lập tức.
!!!ExtBat Empty
INOP tone, battery LED Nếu tình trạng vẫn còn và monitor không kết nối với nguồn điện chính hoặc monitor chủ, INOP
flashes During this INOP, này sẽ trở lại 2 phút sau khi xác nhận nó.
alarms cannot be paused or
switched off.
ExtBat Incompat Pin trong phần mở rộng pin không thể dùng. Thay bằng pin đúng như quy định trong sách này.

ExtBat Low Thời gian hoạt động còn lại chạy bằng pin được ước tính là dưới 20 phút.
ExtBat Malfunction Monitor không thể xác định tình trạng pin trong phần pin mở rộng. Nếu INOP này vẫn còn, hãy
INOP tone, battery LED thay pin bị lỗi trong phần pin mở rộng. Nếu tình trạng vẫn còn và monitor không kết nối với
flashes During this INOP, nguồn điện chính hoặc monitor chủ, INOP này sẽ trở lại 2 phút sau khi xác nhận nó.
alarms cannot be paused or
switched off unless the monitor
is connected to mains power.

ExtBat Missing Không có pin trong phần Battery Extension


!! Insert Battery Chỉ có X2/MP2: không có pin trong ngăn chứa pin. Không thể vận hành monitor trên nguồn AC
Severe yellow INOP tone hay phần pin mở rộng trong khi ngăn chứa pin đang mở (không lắp pin). Gắn pin ngay lập tức.
During this INOP, alarms
cannot be paused or
switched off.
MSL Power High Điện năng tiêu thụ của các thiết bị kết nối với Battery Extension là quá cao. Nếu tình hình vẫn
tiếp diễn, phải tắt Battery Extension. Liên hệ nhân viên bảo trì.
MSL Power Off Điện năng tiêu thụ của các thiết bị kết nối với Battery Extension là quá cao trong thời gian quá
lâu. Phải tắt Battery Extension. Liên hệ nhân viên bảo trì.

INOP MMS, phần mở rộng MMS và FMS


Thông báo INOP, Chỉ dẫn Nên làm
FMS Unplugged Bảo đảm Flexible Module Rack được kết nối tới monitor. Tất cả phép đo FMS tắt trong khi FMS
INOP tone bị rút cắm.
FMS Unsupported Flexible Module Rack không được monitor hỗ trợ. Liên hệ nhân viên bảo trì.
INOP tone
MMS Ext. Unplugged Phần mở rộng MMS mất kết nối khỏi Multi-Measurement Module.
INOP tone
MMS Ext. Unpowered Phần mở rộng MMS không thể hoạt động trong khi Multi-Measurement Module đang chạy bằng
INOP tone pin.
MMS Ext. Unsupp Phần mở rộng MMS không được monitor hỗ trợ. Liên hệ nhân viên bảo trì.
INOP tone

96
4 Patient Alarms and INOPs

Thông báo INOP, Chỉ dẫn Nên làm


MMS Ext.Equip Malf Mất liên hệ giữa Multi-Measurement Module và phần mở rộng MMS. Liên hệ nhân viên bảo trì.
INOP tone
MMS Unplugged Bảo đảm Multi-Measurement Module kết nối với monitor. Tất cả phép đo MMS tắt khi MMS bị
INOP tone rút cắm.
MMS Unsupported Multi-Measurement Module không được monitor hỗ trợ. Liên hệ nhân viên bảo trì.
INOP tone
MMS/FMS Unsupportd Multi-Measurement module không được monitor hỗ trợ. Liên hệ nhân viên bảo trì.
INOP tone
No PPV from FMS Thiết bị đo không cung cấp giá trị áp lực động mạch từng nhịp một. Liên hệ nhân viên bảo trì.

No PPV from MMS Thiết bị đo không cung cấp giá trị áp lực động mạch từng nhịp một. Liên hệ nhân viên bảo trì.

INOP hiển thị


Thông báo INOP, Chỉ dẫn Nên làm
Indep.Dsp Malfunc. Có vấn đề với Independent Display. Kiểm tra cáp nối MSL sau đó liên hệ nhân viên bảo trì.

Indep.Dsp NotSupp. Monitor không hỗ trợ màn hình chính thứ hai. Phần mềm monitor không tương thích. Liên hệ
nhân viên bảo trì.
Intell.Dsp Malf. Có vấn đề với Intelligent Display. Kiểm tra cáp nối MSL sau đó liên hệ nhân viên bảo trì.

Intell.Dsp Missing Monitor mất tiếp xúc với Intelligent Display được kết nối. Liên hệ nhân viên bảo trì.
Intell.Dsp Unsupp. Monitor không hỗ trợ Intelligent Display được kết nối. Phần mềm monitor không tương thích.

INOP ECG, rối loạn nhịp, QT và ST


Thông báo INOP, Chỉ dẫn Nên làm
Cannot Analyze ECG Thuật toán loạn nhịp không thể phân tích dữ liệu ECG đáng tin cậy. Kiểm tra chất lượng tín hiệu
ECG của đạo trình sơ cấp và thứ cấp được chọn. Nếu cần, cải thiện vị trí đạo trình hoặc giảm
chuyển động bệnh nhân.
Cannot Analyze QT Thuật toán QT không thể tạo ra giá trị QT hợp lệ trong hơn 10 phút, hoặc 1 phút ở giai đoạn đầu.
Cannot Analyze ST Thuật toán ST không thể tạo ra giá trị ST hợp lệ. Nguyên nhân có thể là sự khác biệt lớn trong
các giá trị ST được đo cho nhịp đập liên tục, hoặc nhịp đập tâm thất. Xem xét chất lượng tín hiệu
ECG và điểm đo ST.
Nếu bệnh nhân có dùng máy trợ tim tâm thất, không thể phân tích ST.
Cannot Analyze STE Thuật toán STE không thể tạo ra giá trị độ cao ST hợp lệ. Nguyên nhân có thể là sự khác biệt lớn
trong các giá trị ST được đo cho nhịp đập liên tục, hoặc nhịp đập tâm thất. Xem xét chất lượng
tín hiệu ECG và điểm đo ST.
ECG Equip Malf Liên hệ nhân viên bảo trì. Phần cứng ECG bị lỗi.
Numeric is replaced by -
?- INOP tone
<ECG Lead> Lead Off Không phải tất cả đạo trình cần thiết để theo dõi ECG đều được kết nối. Kiểm tra kết nối ECG và
!! <ECG Lead> Lead Off bảo đảm điện cực được hiển thị bằng <ECG lead> được gắn [ví dụ điện cực RA, LA, LL, RL, V
!!! <ECG Lead> Lead Off hoặc C]. Với vị trí điện cực EASI tất cả 5 điện cực phải được gắn, và với vị trí điện cực Hexad tất
If no ECG lead is cả 6 điện cực phải được gắn.
measurable, numeric is
replaced by -?- INOP tone

97
4 Patient Alarms and INOPs

Thông báo INOP, Chỉ dẫn Nên làm


ECG Leads Off Kiểm tra tất cả đạo trình ECG cần thiết đều được gắn, và không có điện cực nào bị di dời. INOP
!! ECG Leads Off có thể cũng bị gây ra bởi bộ khuếch đại ECG bị bão hòa hoặc quá tải.
!!!ECG Leads Off
Numeric is replaced by -
?- INOP tone

ECG Noisy Elec <ECG Lead> Tín hiệu ECG từ điện cực ECG đã đặt tên [RA, LA, LL, RL, V (hoặc C)] bị nhiễu. Kiểm tra kết
nối ECG để bảo đảm điện cực hiển thị được gắn.
ECG Noisy Signal Tín hiệu ECG quá nhiễu. Kiểm tra điện cực được đặt đúng và không bị khô. Tháo bất kỳ nguồn
INOP tone nhiễu tín hiệu có thể (như đường dây điện) khỏi vùng xung quanh cáp và bệnh nhân.
Tín hiệu ECG có thể bị bão hòa hoặc quá tải.

ECG Out Equip Malf Có vấn đề với thiết bị kết nối tới bộ nối ECG Out. Liên hệ nhân viên bảo trì.
INOP tone
ECG/Arrh AlarmsOff Tất cả báo động ECG đều tắt, hoặc nguồn báo động HR không phải là ECG. Để quay trở lại tiếp
!!ECG/Ar AlarmsOff tục phát báo động ECG, bật báo động ECG hoặc chọn ECG như nguồn báo động.
Some ECG AlarmsOff Thông báo này xuất hiện (nếu có cài đặt như vậy) khi bật/tắt các cài đặt của báo động rối loạn
nhịp màu vàng khác với hồ sơ hiện tại.

INOP xung
Thông báo INOP, Chỉ dẫn Nên làm
Pulse Not Alarming Xung không có báo động vì xung hệ thống được đo bởi thiết bị ngoài. Chọn nguồn xung khác để
Numeric is replaced by - cho phép báo động xung.
?- INOP tone

INOP Resp
Thông báo INOP, Chỉ dẫn Nên làm
Resp Equip Malf Liên hệ nhân viên bảo trì. Phần cứng RESP bị lỗi.
Numeric is replaced by -
?- INOP tone
Resp Erratic Monitor phát hiện nhiều tín hiệu giả trong tín hiệu Resp được đo. Kiểm tra điện cực RA và LL
Numeric is replaced by -?- được gắn đúng và không bị khô.
Resp Leads Off Không phải tất cả đạo trình cần thiết để theo dõi Resp đều được gắn. Bảo đảm là các đạo trình
Numeric is replaced by - RA, LA, và LL đều được gắn.
?- INOP tone

INOP NBP
Thông báo INOP, Chỉ dẫn Nên làm
!! Cuff Not Deflat Tháo dải băng quấn khỏi bệnh nhân. Bảo đảm đường ống không bị gấp hay xoắn và chọn đúng
!!!Cuff Not Deflat loại bệnh nhân. Thử lặp lại phép đo.
Numeric is displayed with a -?- Có thể tắt INOP, nhưng thông báo của INOP vẫn nhìn thấy cho đến khi phép đo kế tiếp được
Severe yellow/red INOP tone khởi động hoặc phím thông minh Stop All được chọn.
During this INOP, alarms [Bệnh nhân người lớn hay trẻ em: áp lực băng quấn NBP vượt quá 15 mmHg (2 kPa) hơn 3 phút
cannot be paused or switched Bệnh nhân sơ sinh: áp lực băng quấn NBP vượt quá 5 mmHg (0.7 kPa) hơn 90 giây.]
off.

98
4 Patient Alarms and INOPs

Thông báo INOP, Chỉ dẫn Nên làm


!! Cuff Overpress Áp lực dải băng quấn NBP vượt quá giới hạn an toàn quá áp. Tháo dải bằng quấn khỏi bệnh
!!!Cuff Overpress nhân. Đảm bảo đường ống không bị gấp khúc hay bị xoắn và chọn đúng loại bệnh nhân. Thử
Numeric is displayed with a -?- khởi động lại phép đo.
Severe yellow/red INOP tone Có thể tắt INOP này, nhưng thông báo của INOP vẫn nhìn thấy cho đến khi phép đo kế tiếp
During this INOP, alarms được khởi động hoặc phím thông minh Stop All được chọn.
cannot be paused or switched
off.
NBP Deactivated Nhãn phép đo NBP trong thiết bị đo bị vô hiệu bằng cách vô hiệu nhãn trong cửa sổ
INOP tone Measurement Selection. Phép đo tự động biến mất khỏi màn hình. Để mở lại phép đo, kích
hoạt lại nhãn phép đo trong cửa sổ Measurement Selection.

NBP Equip Malf Tháo dải băng quấn khỏi bệnh nhân. Phần cứng NBP bị lỗi. Liên hệ nhân viên bảo trì. Có thể
Numeric is replaced by - tắt INOP này, nhưng thông báo của INOP vẫn nhìn thấy cho đến khi phép đo kế tiếp được
?- INOP tone khởi động hoặc phím thông minh Stop All được chọn
NBP Interrupted Kiểm tra rò rỉ hay gấp khúc của đường ống và dải bằng quấn. Kiểm tra để chắc rằng đang dùng
Numeric is replaced by - kích thước dải băng quấn và đặt vị trí đúng cách, và chọn đúng loại bệnh nhân. Thử khởi động
?- INOP tone lại phép đo.
Nếu INOP xảy ra lặp lại, liên hệ nhân viên bảo trì.
Có thể tắt INOP này, nhưng thông báo của INOP vẫn nhìn thấy cho đến khi phép đo kế tiếp
được khởi động hoặc phím thông minh Stop All được chọn.
INOP này xuất hiện khi phép đo cần nhiều hơn thời gian tối đa để bơm phồng, tháo hơi hoặc
phép đo tổng.
NBP Measure Failed Kiểm tra để chắc rằng đang dùng kích thước dải băng quấn và đặt vị trí đúng cách, và chọn đúng
Numeric may be replaced by - loại bệnh nhân. Thử khởi động lại phép đo.
?- INOP tone Có thể tắt INOP này, nhưng thông báo của INOP vẫn nhìn thấy cho đến khi phép đo kế tiếp
được khởi động hoặc phím thông minh Stop All được chọn.
Kiểm tra tình trạng và độ phù hợp của bệnh nhân cho việc theo dõi NBP. Dùng dải băng khác để
tiếp tục đo.

INOP nhiệt độ
Thông báo INOP, Chỉ dẫn Nên làm
T1, T2, T3, T4 INOPs Xem <Temp Label> INOP
Tamb INOPs Xem <Temp Label> INOP
Tart INOPs Xem <Temp Label> INOP
Tcereb INOPs Xem <Temp Label> INOP
Tcore INOPs Xem <Temp Label> INOP
<Temp Label> Deactivated Nhãn phép đo nhiệt độ trong thiết bị đo bị vô hiệu, hoặc kết nối đầu dò áp lực trong ổ cắm
INOP tone Press/Temp được chia sẻ, hoặc vô hiệu nhãn trong cửa sổ Measurement Selection.
Phép đo tự động biến mất khỏi màn hình.
Để mở lại phép đo, hoặc kết nối lại đầu dò nhiệt độ hoặc kích hoạt lại nhãn phép đo trong cửa
sổ Measurement Selection.

<Temp Label> Equip Malf Liên hệ nhân viên bảo trì. Phần cứng nhiệt độ bị lỗi.
Numeric is replaced by -?-
INOP tone
<Temp Label>NoTransducer Bảo đảm đầu dò nhiệt độ kết nối tới MMS hoặc module. Nếu tắt INOP này, phép đo sẽ được tắt.
Numeric is replaced by -?-
INOP tone
<Temp Label> Overrange Thử thay đổi vùng áp dụng đầu dò.
Numeric is replaced by -?-
INOP tone [Nhiệt độ ít hơn -1°C, hoặc lớn hơn 45°C.]

99
4 Patient Alarms and INOPs

Thông báo INOP, Chỉ dẫn Nên làm


<Temp Label> Unplugged Nhãn phép do nhiệt độ bị vô hiệu, hoặc là rút cắm module, hoặc vô hiệu nhãn trên cửa sổ
INOP tone Measurement Selection
Phép đo tự động biến mất khỏi màn hình.
Để mở lại phép đo, hoặc cắm lại module hoặc kích hoạt lại nhãn phép đo trên cửa sổ
Measurement Selection
Tesoph INOPs Xem <Temp Label> INOP
Tnaso INOPs Xem <Temp Label> INOP
Trect INOPs Xem <Temp Label> INOP
Tskin INOPs Xem <Temp Label> INOP
Ttymp INOPs Xem <Temp Label> INOP
Tven INOPs Xem <Temp Label> INOP
Tvesic INOPs Xem <Temp Label> INOP

INOP nhiệt độ màng nhĩ


Thông báo INOP, Chỉ dẫn Nên làm
<iTemp Label> CalRequired Nhiệt kế yêu cầu hiệu chuẩn. Liên hệ nhân viên bảo trì.
INOP tone
<iTemp Label> Incompat. Firmware của nhiệt kế không được hỗ trợ bởi phần mềm monitor.
Numeric is replaced by -?-
INOP tone
<iTemp Label> Malfunction Nhiệt kế hoặc mạch giao diện bị hư. Kiểm tra nhiệt độ trên monitor khác – nếu cùng INOP xảy
Numeric is replaced by -?- ra, thay nhiệt kế. Nếu không, kết nối nhiệt kế khác tới monitor này. Nếu vấn đề vẫn còn, thì
INOP tone mạch giao diện có vấn đề. Liên hệ nhân viên bảo trì.
<iTemp Label> Meas Failed Nhiệt độ xung quanh nằm ngoài phạm vi. Nếu nhiệt độ xung quanh nằm trong phạm vi có giá
Numeric is replaced by -?- trị, kiểm tra nhiệt kế. Thử lấy nắp đầu dò mới. Nếu vẫn còn vấn đề, thay nhiệt kế và liên hệ nhân
INOP tone viên bảo trì.
<iTemp Label> Overrange Nhiệt độ được đo nằm ngoài phạm vi. Nếu nhiệt độ nằm trong phạm vi có giá trị, kiểm tra với
Numeric is replaced by -?- nhiệt kế khác.
INOP tone

INOP SpO2
Thông báo INOP, Chỉ dẫn Nên làm

<SpO₂ Label> Deactivated Nhãn phép đo SpO2 trong thiết bị đo bị vô hiệu bằng cách vô hiệu nhãn trong cửa sổ
INOP tone Measurement Selection. Phép đo tự động biến mất khỏi màn hình. Để mở lại phép đo, kích
hoạt lại nhãn phép đo trong cửa sổ Measurement Selection.

<SpO₂ Label> Equip Malf MMS hoặc module bị lỗi. Rút cắm rồi cắm lại MMS hoặc module. Nếu INOP vẫn còn, liên hệ
Numeric is replaced by -?- nhân viên bảo trì.
INOP tone
<SpO₂ Label> Erratic Kiểm tra nơi đặt cảm biến. Thử cáp adapter và cảm biến khác. Nếu INOP vẫn còn, liên hệ nhân
Numeric is replaced by - viên bảo trì.
?- INOP tone

<SpO₂ Label> Extd.Update Giai đoạn cập nhật của giá trị hiển thị được kéo dài dựa trên phép đo NBP trên cùng bộ phận
Numeric is displayed with a ? hoặc trên tín hiệu nhiễu quá mức.
(questionable numeric)

100
4 Patient Alarms and INOPs

Thông báo INOP, Chỉ dẫn Nên làm

<SpO₂ Label>Interference Có quá nhiều nhiễu, gây ra bởi mức ánh sang xung quanh và/hoặc nhiễu điện cao. Che phủ cảm
Numeric is replaced by -?- biến để giảm thiểu ánh sáng xung quanh. Nếu INOP vẫn còn, bảo đảm rằng cáp cảm biến không
INOP tone bị tổn hại hoặc bị đặt quá gần với cáp nguồn điện.

<SpO₂ Label> Low Perf Độ chính xác có thể bị gây hại do dịch truyền quá thấp. Khuyến khích tính toán tại vùng cảm
Numeric is displayed with a ? biến. Nếu INOP vẫn còn, thay đổi vùng đo.
(questionable numeric)
<SpO₂ Label> No Pulse Kiểm tra dịch truyền tại vùng đo. Nếu cần, khuyến khích tính toán hoặc thay đổi vùng đo. Nếu
Numeric is replaced by - INOP dựa trên phép đo NBP trên cùng bộ phận, đợi đến khi phép đo NBP kết thúc.
?- INOP tone

<SpO₂ Label> No Sensor


Bảo đảm cảm biến SpO2 được kết nối. Nếu INOP vẫn còn, thử cáp adapter và cảm biến khác.
Numeric is replaced by -?- Nếu tắt INOP này, phép đo sẽ được tắt.
INOP tone

<SpO₂ Label> NoisySignal Di chuyển bệnh nhân quá mức hoặc nhiễu điện là nguyên nhân dẫn đến dạng xung bất thường.
Numeric is replaced by -?- Thử giảm bớt di chuyển bệnh nhân hoặc giảm độ căng dây cáp trên cảm biến.
INOP tone
<SpO₂ Label> Poor Signal Trạng thái tín hiệu của phép đo SpO2 xấu và độ chính xác phép đo có thể bị làm hại. Nếu
Numeric is displayed with a INOP vẫn còn, xem xét thay đổi vùng áp dụng hoặc dung cảm biến khác.
? (questionable numeric)
<SpO₂ Label> Pulse? Xung động có thể tìm thấy của tín hiệu SpO2 nằm ngoài phạm vi nhịp xung được chỉ định.
Numeric is replaced by -
?- INOP tone
<SpO₂ Label> Searching SpO2 đang phân tích tín hiệu bệnh nhân để suy ra giá trị Pulse, SpO2 và Perf. Chờ đến khi hoàn
Numeric is unavailable tất tìm kiếm phân tích.

<SpO₂ Label> Sensor Malf


Cảm biến SpO2 hoặc cáp adapter bị lỗi. Thử cáp adapter và cảm biến khác. Nếu INOP vẫn còn,
Numeric is replaced by -?- liên hệ nhân viên bảo trì.
INOP tone

<SpO₂ Label> Sensor Off


Cảm biến SpO2 không được áp dụng đúng với bệnh nhân. Áp dụng cảm biến theo cấu hình
Numeric is replaced by -?- được cung cấp bởi nhà sản xuất.
INOP tone
<SpO₂ Label> Unkn.Sensor Cảm biến được kết nối hoặc cáp adapter không được hỗ trợ bởi phép đo SpO2. Chỉ dung cảm
Numeric is replaced by -?- biến và cáp được chỉ định.

<SpO₂ Label> Unplugged


Nhãn phép đo SpO2 bị vô hiệu, hoặc là rút cắm module, hoặc vô hiệu nhãn trong cửa sổ
Numeric is replaced by -?- Measurement Selection
INOP tone Phép đo tự động biến mất khỏi màn hình.
Để mở lại phép đo, hoặc là cắm lại module hoặc kích hoạt lại nhãn phép đo trong cửa sổ
Measurement Selection

<SpO₂ Label> Upgrade Phép đo SpO2 hiện đang nâng cấp. Không thể theo dõi trong chế độ này.
Numeric is replaced by -?-

INOP áp lực
Thông báo INOP, Chỉ dẫn Nên làm
ABP INOPs Xem <Press Label> INOP
Ao INOPs Xem <Press Label> INOP
ART INOPs Xem <Press Label> INOP
BAP INOPs Xem <Press Label> INOP
CPP Chk Sources Không phải tất cả phép đo hay giá trị cần thiết để tính toán là có sẵn. Kiểm tra nguồn phép đo.
Numeric is replaced by -
?- INOP tone

101
4 Patient Alarms and INOPs

Thông báo INOP, Chỉ dẫn Nên làm


CPP Chk Units Monitor tìm thấy xung đột trong các thiết bị được dùng cho tính toán này. Kiểm tra cài đặt thiết bị.
Numeric is replaced by -?-
CPP Disabled CPP bị vô hiệu, hoặc trong thiết lập của Configuration mode, hoặc cài đặt tải với CPP bị vô
hiệu. Điều này có thể xảy ra khi thay đổi từ hồ sơ trẻ em hoặc sơ sinh thành hồ sơ người lớn,
như là cài đặt hồ sơ mặc định có phép đo CPP bị vô hiệu trong hồ sơ người lớn và có thể kích
hoạt trong hồ sơ trẻ em hoạt sơ sinh. CPP có thể kích hoạt trong hồ sơ hiện tại để xóa INOP.
CVP INOPs Xem <Press Label> INOP
FAP INOPs Xem <Press Label> INOP
IC1 / IC2 INOPs Xem <Press Label> INOP
ICP INOPs Xem <Press Label> INOP
LAP INOPs Xem <Press Label> INOP
P / P1 / P2 / P3 / P4 INOPs Xem <Press Label> INOP
PAP INOPs Xem <Press Label> INOP
PPV bad <Press Label> Signal Nguồn áp lực động mạch được chọn cho PPV hiện không cấp tín hiệu xung.
PPV bad Signal Nguồn áp lực động mạch được chọn cho PPV hiện không cấp tín hiệu xung.
at Information Center
PPV Chk Sources Nguồn áp lực động mạch được chọn cho PPV bị rút cắm hoặc tắt. Khi INOP này hiển thị trong 1
phút PPV sẽ được tắt.
<Press Label> Artifact Phát hiện sự kiện không thuộc sinh lý (mẫu máu hoặc chất lỏng). Dẫn đến báo động giới hạn
Numeric questionable hoặc INOP không phải xun nhịp sẽ được chặn.
<Press Label>Change Scale Tăng thang đo cho song áp lực.
<Press Label> Deactivated Nhãn đo áp lực trong thiết bị đo hoặc phần mở rộng bị vô hiệu, hoặc kết nối đầu dò nhiệt độ
INOP tone trong ổ cắm Press/Temp được chia sẻ, hoặc vô hiệu nhãn trong cửa sổ Measurement Selection
Phép đo tự động biến mất khỏi màn hình.
Để mở lại phép đo, hoặc kết nối lại đầu dò áp lực hoặc kích hoạt lại nhãn phép đo trong cửa sổ
Measurement Selection

<Press Label> Equip Malf Liên hệ nhân viên bảo trì.


Numeric is replaced by -?- Phần cứng áp lực bị lỗi.
INOP tone
<Press Label> No Pulse Pulse INOP này có thể chỉ xuất hiện khi áp lực được chọn như nguồn xung. Nó xảy ra khi nhịp xung
numeric is replaced by -?- đang đo dưới 25 nhịp mỗi phút hoặc biên độ dưới 3 mmHg.
INOP tone Kiểm tra ống dẫn và các kết nối đến bệnh nhân.
<Press Label> No Transducer Bảo đảm đầu dò áp lực kết nối tới thiết bị đo hoặc module. Nếu tắt INOP này, phép đo
Numeric is replaced by -?- sẽ được tắt.
INOP tone
<Press Label> Noisy Signal Pulse INOP này có thể chỉ xuất hiện khi áp lực được chọn như nguồn xung. Nó xảy ra khi bộ dò
numeric is replaced by -?- xung tìm thấy nhịp xung trên 350 bpm. Nguyên nhân thường là do chuyển động giả hoặc nhiễu
INOP tone điện.
<Press Label> Overrange Bảo đảm phép đo được chuẩn bị đúng và đặt ở mức 0, và đầu dò ngang bằng với tim. Nếu
Numeric is replaced by -?- INOP này vẫn còn, thử đầu dò khác.
INOP tone Nguyên nhân có thể là áp lực được đo nằm ngoài phạm vi áp lực cho phép, hoặc đường dây tới
đầu dò bị đứt.
<Press Label> Unplugged Nhãn phép đo áp lực bị vô hiệu, hoặc là rút cắm module, hoặc là vô hiệu nhãn trên cửa sổ
INOP tone Measurement Selection.
Phép đo tự động biến mất khỏi màn hình.
Để mở lại phép đo, hoặc là cắm lại module hoạt kích hoạt lại nhãn phép đo trong cửa sổ
Measurement Selection

102
4 Patient Alarms and INOPs

Thông báo INOP, Chỉ dẫn Nên làm


<Press Label> Zero+Check Cal Thực hiện và kiểm tra hiệu chuẩn đầu dò về 0.
Numeric is replaced by -?-

RAP INOPs Xem <Press Label> INOPs


UAP INOPs Xem <Press Label> INOPs
UVP INOPs Xem <Press Label> INOPs

INOP CO2
Thông báo INOP, Chỉ dẫn Nên làm

CO₂ Auto Zero Đang tiến hành hiệu chuẩn về 0 tự động. Việc này thường tốn 10 giây. Trong thời gian này, giá
Numeric is replaced by -?- trị CO2 có thể không được cập nhật, hoặc chúng có thể được thay bằng -?-. Chờ đến khi hoàn
if the Autozero lasts >15 sec, thành việc hiệu chuẩn về 0 để quay lại tiếp tục theo dõi
INOP tone sounds.
CO₂ Cal Failed Bảo đảm Cal cell thay đổi giữa CAL1 và CAL2. Lặp lại việc hiệu chuẩn. Nếu INOP xuất hiện
Numeric is replaced by - lại, thử đầu dò khác. Nếu INOP vẫn còn, liên hệ nhân viên bảo trì.
?- INOP tone
CO₂ Cal Mode Hiện tại không hiệu chuẩn. Có thể kiểm tra độ chính xác bằng cách đặt đầu dò vào 2 buồng của
CO2 numeric displays current calstick và bắt đầu hiệu chuẩn. Để bắt đầu theo dõi, rời khỏi leave Cal. Mode.
CO2 value for accuracy check
CO₂ Cal Running Chờ đến khi hiệu chuẩn xong
Numeric is replaced by -?-
CO₂ Check Cal Giá trị CO2 nằm ngoài phạm vi đo. Kiểm tra độ chính xác cho cả calstick cell và, nếu cần, hiệu
Numeric is replaced by - chuẩn lại đầu dò.
?- INOP tone
CO₂ Chk Adapter Kiểm tra cảm biến được kết nối với adapter đường khí, làm sạch adapter đường khí, nếu cần.
Numeric is replaced by - Thực hiện hiệu chuẩn về 0. Nếu INOP vẫn còn, liên hệ nhân viên bảo trì.
?- INOP tone
CO₂ Deactivated Nhãn phép đo CO2 trong thiết bị đo bị vô hiệu bằng cách nhãn trên cửa sổ Measurement
INOP tone Selection. Phép đo tự động biến mất khỏi màn hình. Để mở lại phép đo, kích hoạt lại nhãn phép
đo trên cửa sổ Measurement Selection.

CO₂ Equip Malf Measurement Extension bị lỗi. Rút cắm rồi cắm lại Multi-Measurement Module với Extension.
Numeric is replaced by - Nếu dùng phương pháp dòng chính, rút cắm rồi cắm lại đầu dò hoặc thử đầu dò khác. Nếu INOP
?- INOP tone vẫn còn, liên hệ nhân viên bảo trì.

CO₂ No Sensor Không có kết nối cảm biến CO2. Nếu tắt INOP này thì phép đo CO2 sẽ tắt.
from M3014A
Numeric is replaced by -
?- INOP tone
CO₂ No Tubing Numeric Hoặc là dòng mẫu bị ngắt kết nối, hoặc gắn dây không đúng. Kiểm tra kết nối. Nếu cần, kết
is replaced by -?- INOP nối dòng mẫu khác (chỉ dùng phụ kiện được chấp nhận).
tone Nếu tắt INOP này, phép đo sẽ tắt.

!! CO₂ Occlusion Dòng mẫu hoặc đường ống xả bị nghẽn. Kiểm tra đường ống, sau đó ngắt kết nối và kết nối lại
!!! CO₂ Occlusion dòng mẫu. Nếu INOP vẫn còn, connect a new sample line.
Numeric is replaced by -
?- INOP tone
CO₂ Overrange Giá trị CO2 cao hơn phạm vi phép đo. Nếu nghi ngờ giá trị cao bị sai, liên hệ nhân viên bảo trì.
Numeric is replaced by -
?- INOP tone

103
4 Patient Alarms and INOPs

Thông báo INOP, Chỉ dẫn Nên làm

CO₂ Pump Off Bơm bị tắt trong 15 phút. Để bật trở lại, chọn Pump On trong menu Setup CO₂.
Numeric is replaced by -?-.
CO₂ Purging Filterline đang được lọc để loại bỏ tắt nghẽn trên dây hoặc adapter đường khí. Nếu hết tắt nghẽn,
Numeric is replaced by - INOP sẽ biến mất. Nếu không, INOP CO₂ Occlusion sẽ hiển thị.
?- INOP tone
CO₂ Sens Warmup Đợi đến khi cảm biến đạt đến nhiệt độ vận hành và INOP biến mất.
Numeric is replaced by -?-
Microstream CO2: INOP tone
Mainstream CO2: no INOP tone
CO₂ Upgrade FW Phần mềm trong Measurement Extension không phù hợp với phần mềm trong MMS. Liên hệ
Numeric is replaced by - nhân viên bảo trì.
?- INOP tone
CO₂ Wait Cal2 Hiệu chuẩn ở calstick cell đầu tiên hoàn thành. Đặt đầu dò vào calstick cell khác và bắt đầu chu
Numeric is replaced by -?- kì hiệu chuẩn CAL2.

CO₂ Zero Failed Numeric Lỗi xảy ra khi hiệu chuẩn về 0 lần cuối. Kiểm tra adapter đường khí và làm sạch, nếu cần.
is replaced by -?- INOP Thực hiện hiệu chuẩn về 0 khác. Nếu INOP vẫn còn, liên hệ nhân viên bảo trì.
tone
CO₂Change Scale Sóng CO2 bị xén. Chọn thang đo sóng thích hợp để hiển thị toàn bộ sóng.
CO₂NoTransducer Không kết nối đầu dò CO2. Nếu thay đầu dò, đầu dò mới phải được hiệu chuẩn. Nếu tắt INOP
from mainstream CO2 (except này thì phép đo CO2 sẽ tắt.
M3014A)
Numeric is replaced by -
?- INOP tone
CO₂Zero Running Chờ đến khi hoàn thành hiệu chuẩn về 0.
CO₂ZeroRequired Tiến hành hiệu chuẩn về 0 cho cảm biến CO2. Nếu INOP vẫn còn, liên hệ nhân viên bảo trì.
Numeric is replaced by -
?- INOP tone
IPI Check Pat. Age Đối với bệnh nhân người lớn: ngày sinh được nhập để tính tuổi bệnh nhân dưới 12 tuổi. Nhập
chính xác ngày sinh hoặc, nếu bệnh nhân là trẻ em, chính xác luôn loại bệnh nhân.
Đối với bệnh nhi: hoặc không nhập ngày sinh (nó cần thiết để tính IPI cho bệnh nhi) hoặc tuổi
được tính dưới 1 tuổi hay trên 12 tuổi. Kiểm tra ngày sinh được nhập đúng.

IPI Check Sources Số IPI không được cung cấp như một hay nhiều nguồn phép đo cần thiết cho IPI là không có
sẵn. Kiểm tra tình trạng của etCO2, awRR, SpO2, và nhịp tim.
IPI Neo Patient ? Kiểm tra loại bệnh nhân. Số IPI thì không có sẵn cho bệnh nhân sơ sinh.

INOP SO2
Thông báo INOP, Chỉ dẫn Nên làm

<SO₂ Label> Cal Failed Hiệu chuẩn thất bại. Kiểm tra kết nối ống thông tới Optical-Module. Hiệu chuẩn lại thủ công.
Numeric is replaced by - Thử ống thông và Optical Module khác. Nếu ống thông được đưa vào, thực hiện hiệu chuẩn in-
?- INOP tone vivo.

<SO₂ Label>Cal Required Không có dữ liệu hiệu chuẩn có giá trị trong Optical Module. Thực hiện hiệu chuẩn trước khi
Numeric is replaced by -?- nhập hoặc hiệu chuẩn in-vivo.
INOP tone
<SO₂ Label> Cal. Mode Hiệu chuẩn trước khi nhập hoàn tất, nhưng đầu ống thông vẫn trong tham chiếu quang học.
Numeric is replaced by - Ống dẫn sẵn sàng để nhập.
?- INOP tone

104
4 Patient Alarms and INOPs

Thông báo INOP, Chỉ dẫn Nên làm

<SO₂ Label> Cannot Meas Tín hiệu ra khỏi phạm vi bình tường, không có độ bão hòa oxy được nhận. Thực hiện hiệu
Numeric is replaced by -?- chuẩn in-vivo. Nếu INOP vẫn còn, thử Optical Module và ống thông khác.
INOP tone

<SO₂ Label>Config Error


Optical Module được thiết lập với SaO2 Mode. Dùng Change to Venous trong menu thiết lập để
Numeric is replaced by -?- cài đặt lại chế độ bão hòa tĩnh mạch
INOP tone

<SO₂ Label> Conn OptMod Optical Module mất kết nối khi lưu dữ liệu. Kết nối lại Optical Module trong ít nhất 20 giây.
Numeric is replaced by -?-
INOP tone
<SO₂ Label> Equip Malf SO2/SvO2 Module hoặc Optical Module bị lỗi. Rút cắm và cắm lại Optical Module và SO2/ SvO2
Numeric is replaced by - module. Traoođổi các module. Nếu INOP vẫn còn, liên hệ nhân viên bảo trì.
?- INOP tone
<SO₂ Label> Incompat. SO2 Module hoặc Optical Module không được hỗ trợ. Liên hệ nhân viên bảo trì.
INOP tone
<SO₂ Label> In-Vivo Cal Hiệu chuẩn in-vivo chưa hoàn thành. Giá trị của phòng thí nghiệm phải được lưu để Optical
Module hoàn thành hiệu chuẩn. Hoặc tiếp tục các bước tiếp theo của việc hiệu chuẩn hiên tại
hoặc gọi lại hiệu chuẩn trước đó.

<SO₂ Label>Light Intens Cường độ thay đổi đáng kể tử khi hiệu chuẩn cường độ ánh sáng cuối cùng. Việc này có thể cho
Numeric is replaced by -?- thấy đầu ống thông được đặt chống lại thành mạch máu hoặc có lưu lượng máu thấp. Đặt lại ống
INOP tone thông (và thực hiện hiệu chuẩn cường độ ánh sáng).

<SO₂ Label> Low Light Mức tín hiệu cường độ quang học quá thấp. Kiểm tra ống thông hoặc trong tham chiếu quang
Numeric is replaced by - học hoặc được thêm vào bệnh nhân. Kiểm tra kết nối ống thông tới Optical Module. Nếu
?- INOP tone INOP vẫn còn, thử ống thông và Optical Module khác.

<SO₂ Label> No OptMod Kết nối Optical Module. Nếu INOP vẫn còn, thử Optical Module khác. Tắt INOP này sẽ tắt
Numeric is replaced by -?- phép đo.
INOP tone

<SO₂ Label> OptMod Malf Bộ nhớ Optical Module bị lỗi, dữ liệu hiệu chuẩn không thể lưu để chuyển hoặc khi mất điện.
Nếu cần thiết, hãy dùng Optical Module khác.

<SO₂ Label> Pre-Ins Cal Đang hiệu chuẩn trước khi nhập. Việc này thường mất một phút. Khi báo động thời gian này
Numeric is replaced by -?- tắt. Chờ đến khi hiệu chuẩn xong.
INOP tone

<SO₂ Label> Unplugged Phép đo được bật và SO2/SvO2 module rút cắm khỏi khung.
Numeric is replaced by -?-
INOP tone
<SO₂ Label> Upgrade SO2 module hiện đang nâng cấp.
INOP tone Không thể theo dõi trong chế độ này.

<SO₂ Label> Warmup Optical Module chưa đạt tới nhiệt độ vận hành. Chờ vài phút đến khi ấm lên là hoàn tất
Numeric is replaced by -?-

INOP C.O.
Thông báo INOP, Chỉ dẫn Nên làm
C.O. Deactivated Nhãn phép đo Cardiac Output trong thiết bị đo được ngừng hoạt động bằng cách ngừng nhãn trên
INOP tone cửa sổ Measurement Selection. Phép đo tự động biến mất khỏi màn hình. Để mở lại phép đo,
kích hoạt lại nhãn phép đo trên cửa sổ Measurement Selection.

C.O. Equip Malf Numeric Có vấn đề với phần cứng C.O.. Liên hệ nhân viên bảo trì.
is replaced by -?- INOP
tone

105
4 Patient Alarms and INOPs

Thông báo INOP, Chỉ dẫn Nên làm


C.O. Unplugged Numeric Cắm C.O. module. Tắt INOP này sẽ tắt phép đo.
is replaced by -?- INOP
tone
CCI No BSA CCI không thể tính vì diện tích bề mặt cơ thể bệnh nhân không rõ. Nhập cân năng và chiều cao
CCI numeric unavailable bệnh nhân để cung cấp BSA cho việc tính CCI.
INOP tone
CCO BadPressSignal Sóng áp lực động mạch có thể hiện không dùng cho tính toán đường viền xung cho phép đo
Numeric is replaced by - CCO hoặc CCI. Nguyên nhân có thể là do bọt khí trong đường ống hoặc tình trạng sinh lý, vì
?- INOP tone dụ như rối loạn nhịp nghiêm trọng.
CCO No Calibration Phép đo CCO hiện không được hiệu chỉnh.
Numeric is replaced by -?-
CCO No <Press Label> CCO/CCI không thể tính. Bảo đảm áp lực được chọn trong menu Setup CCO dưới CCO phù
Numeric is replaced by - hợp với áp suất được đo với ống thông động mạch dành cho phép đo CCO. Không thể dùng áp
?- INOP tone may sound lực từ thiết bị ngoài. Chọn nhãn áp lực khác, hoặc ABP, Ao, ART, BAP, FAP, hoặc UAP.

CCO No Press CCO/CCI không thể tính. Bảo đảm áp lực được chọn trong menu Setup CCO dưới CCO phù
at Information Center hợp với áp suất được đo với ống thông động mạch dành cho phép đo CCO. Không thể dùng áp
lực từ thiết bị ngoài. Chọn nhãn áp lực khác, hoặc ABP, Ao, ART, BAP, FAP, hoặc UAP.

CCO Not Supported Ống dẫn cho phép đo C.O. qua phổi bị rút cắm và thay thế bằng ống thông Right Heart C.O.,
Numeric is replaced by - hoặc chế độ phép đo được thay đổi thủ công. Tắt INOP này sẽ tắt phép đo.
?- INOP tone
CCO Overrange Giá trị CCO hoặc CCI được đo không nằm trong phạm vi chỉ định cho phép đo CCO/CCI
CCI Overrange
Numeric is replaced by -
?- INOP tone
CCO Press Invalid Áp lực động mạch cho hiệu chuẩn đường viền xung cho CCO là có sẵn nhưng hiện không có giá
at Information Center trị. Bảo đảm đầu dò áp lực được kết nối và việc hiệu chuẩn về 0 có giá trị.
CCO <Press Label> Invalid Áp lực động mạch được chọn để hiệu chuẩn đường viền xung cho CCO là có sẵn nhưng hiện tại
Numeric is replaced by -?- không có giá trị. Bảo đảm đầu dò áp lực được kết nối và việc hiệu chuẩn về 0 có giá trị.
INOP tone may sound
CCO PressOverrange Giá trị trung bình của các giá trị áp lực động mạch dùng để hiệu chuẩn đường viền xung cho
Numeric is replaced by - CCO dưới 0 mmHg hoặc trên 300 mmHg.
?- INOP tone
CCO PulseOverrange Nhịp xung của áp lực dùng cho hiệu chuẩn đường viền xung cho CCO dưới 30 bpm hoặc trên
Numeric is replaced by - 240 bpm.
?- INOP tone

CCO Recalibrate Hiệu chỉnh CCO hoặc CCI gần đây nhất được thực hiện hơn 8 giờ trước hoặc phép đo áp lực
Numeric is replaced by -?- động mạch dùng cho việc hiệu chuẩn CCO đã trở về 0 sau khi thực hiện hiệu chuẩn CCO. Nên
hiệu chuẩn lại CCO hoặc CCI với phép đo C.O. qua phổi ít nhất mỗi 8 giờ hoặc khi tình trạng
huyết động của bệnh nhân bị thay đổi. Phép đo áp lực phải trở về 0 trước khi hiệu chuẩn CCO.

CCO/Tbl NoTransduc Không có đầu dò gắn với module hoặc ống thông bị ngắt kết nối.
Numeric is replaced by -
?- INOP tone

Tblood Overrange Nhiệt độ máu ngoài giới hạn 17°C - 43°C.


Numeric is replaced by -?-
TbloodNoTransducer Không có đầu dò gắn với module hoặc ống thông bị ngắt kết nối.
Numeric is replaced by -
?- INOP tone

106
4 Patient Alarms and INOPs

INOP tcGas
Thông báo INOP, Chỉ dẫn Nên làm

<tcGas Label> Cal Failed Hiệu chuẩn thất bại. Kiểm tra thiết bị hiệu chuẩn, áp lực khí, và kết nối đường ống, sau đó hiệu
Numeric is replaced by -?- chuẩn lại. Nếu hiệu chuẩn thất bại nhiều lần, tái màng đầu dò và hiệu chuẩn lại. Nếu INOP này
INOP tone vẫn còn, liên hệ nhân viên bảo trì.
<tcGas Label> Cal Running Chờ đến khi hoàn thành hiệu chuẩn tcpO2/tcpCO2.
Numeric displays first -?-,
then numeric is displayed
with a ?
<tcGas Label> CalRequired Cần thiết hiệu chuẩn trước khi áp dụng đầu dò cho bệnh nhân.
Numeric is replaced by -?- Thêm đầu dò loại màng vào buồng chuyển đổi trên module, kết nối thiết bị hiệu chuẩn với buồng
INOP tone hiệu chuẩn, mở van khí và bất đầu hiệu chuẩn. Nếu INOP này xảy ra khi hiệu chuẩn, có thể có
hu hỏng module hay bộ biến đổi: liên hệ nhân viên bảo trì.

<tcGas Label> Change Site Site Timer hết thời gian chờ. Thay đổi vùng áp dụng để tránh bỏng da hoặc tránh giá trị phép đo
If Heat Switch Off is configured không hợp lệ vì bộ gia nhiệt tắt (tùy thuộc cấu hình). Để cài đặt lại Site Timer, hoặc hiệu chỉnh và
to Yes, numeric is replaced by - thay đổi vùng đo, hoặc thay đổi vùng đo và cài đặt lại Site Timer thủ công bằng cách chọn vùng
?- INOP tone thích hợp từ menu Setup tcGas

<tcGas Label> Check Time Site Timer do thời gian chờ trong 15 phút hoặc ít hơn, và bộ gia nhiệt đầu dò tắt khi hết thời
gian (Heat Switch Off được cài đặt là Yes).
<tcGas Label> Equip Malf Có hư hỏng ở đầu dò hoặc module. Kết nối đầu dò khác. Nếu INOP này vẫn còn, liên hệ với
Numeric is replaced by -?- nhân viên bảo trì.
INOP tone
<tcGas Label>NoTransducer Không có đầu dò kết nối với tcpO2/tcpCO2 module. Tắt báo động sẽ tắt phép đo.
Numeric is replaced by -?-
INOP tone
<tcGas Label> Stabilizing Đầu dò chưa đạt đến nhiệt độ dã chọn và/hoặc sung huyết phát sinh trên da chưa hoàn thành.
A ? appears next to the label INOP này sẽ biến mất trong vòng 3 phút.
<tcGas Label> Unplugged Bật phép đo nhưng module bị rút cắm
Numeric is replaced by -?- Phép đo tự động biến mất khỏi màn hình. Tắt INOP này sẽ tắt phép đo.
INOP tone

INOP phân tích khí G7m


Thông báo INOP, Chỉ Nên làm
dẫn
Agent Calculating Bộ phân tích khí đang tính nồng độ hóa chất. Chờ đến khi tính xong.
<Agent Label>Change Scale Sóng của hóa chất hiển thị bị xén (DES/ENF/HAL/SEV/ISO). Chọn thang đo sóng thích hợp
để hiển thị toàn bộ sóng.
<Agent Label> Overrange Giá trị <AGT> cao hơn phạm vi đo. Nếu nghi ngờ giá trị cao bị sai, liên hệ nhân viên bảo trì.
INOP tone
Agent Mixture Phát hiện hỗn hợp chất gây mê. Có 3 tình huống có thể:
Bộ phân tích khí phát hiện hơn 2 hóa chất trong mẫu khí. Dữ liệu hóa chất không có giá trị, hiển
thị là -?- ở vị trí các số.
Bộ phân tích khí phát hiện 2 hóa chất trong mẫu khí. Có thể xác định cả 2 hóa chất và dữ liệu
hóa chất có giá trị. Trong trường hợp này không có chuông INOP và chỉ có thông báo INOP là
cung cấp thông tin.
Bộ phân tích khí phát hiện 2 hóa chất trong mẫu khí. Có vấn đề với việc xác định hay độ chính
xác phép đo. Vì độ chính xác có thể giảm, số được hiển thị là ? và chuông INOP sẽ phát.

107
4 Patient Alarms and INOPs

Thông báo INOP, Chỉ Nên làm


dẫn
AGT Meas Malfunct Có vấn đề với phép đo hóa chất. Rút cắm bộ phân tích khí khỏi monitor sau đó cắm lại. Nếu
Numerics replaced by -?- INOP này vẫn còn, liên hệ với nhân viên bảo trì.
INOP tone
Align Watertrap Bẫy nước không đúng vị trí chiều dọc. Xoay bẫy nước về vị trí chiều dọc.

awRR Overrange Tốc độ hô hấp đo được cao hơn phạm vi tối đa có thể đo.
Numeric shown with
? INOP tone
Cal Running Hiệu chuẩn bên trong đang chạy tự động. Chờ đến khi hiệu chuẩn xong (INOP được xóa).
Check Watertrap Kiểm tra xem bẫy nước có đầy hay không; nếu có, để ráo hoặc thay bẫy nước.
INOP tone Kiểm tra dòng mẫu là không bị giới hạn.
Kiểm tra bẫy nước không bị mất kết nối.

CO₂ Overrange Giá trị CO2 cao hơn phạm vi đo. Nếu nghi ngờ giá trị cao bị sai, liên hệ nhân viên bảo trì.
INOP tone
CO₂ Unable To Meas Bộ phân tích khí hiện tại không thể đo CO2. Nếu INOP này vẫn còn, liên hệ nhân viên bảo trì.
Numeric is replaced by -
?- INOP tone

CO₂Change Scale Sóng CO2 bị xén. Chọn thang đo sóng thích hợp để hiển thị toàn bộ sóng.
GM Accuracy? Độ chính xác phép đo của bộ phân tích khí có thể giảm. Kiểm tra đường khí đầu vào, bẫy
Numerics shown with ? nước, và đường khí xả ra không bị tắt nghẽn. Nếu INOP này vẫn còn, liên hệ nhân viên bảo trì.
GM Alarm Suppress Báo động bộ phân tích khí có thể tạm dừng đến khi phát hiện hoạt động thở đầu tiên.
GM Component Malf Bộ phân của bộ phân tích khí không hoạt động. Một số phép đo có thể không có sẵn hoặc bị đo
với độ chính xác giảm. Rút cắm bộ phân tích khí khỏi monitor rồi sau đó cắm lại. Nếu INOP này
vẫn còn, liên hệ nhân viên bảo trì.
GM Incompatible Phiên bản bộ phân tích khí này không được hỗ trợ. Liên hệ nhân viên bảo trì.
INOP tone
GM Malfunction Có vấn đề với phần cứng của bộ phân tích khí. Rút cắm bộ phân tích khí khỏi monitor rồi sau đó
Numerics replaced by -?- cắm lại, hoặc tắt monitor rồi mở lại. Nếu INOP này vẫn còn, liên hệ nhân viên bảo trì.
INOP tone
Gas Analyzer Setup LED may
be blinking

GM No Breath Không phát hiện khí thở. Kiểm tra đường ống và kết nối bệnh nhân
et and in numerics show the
same value
GM Occlusion Numerics Đảm bảo đường ống dòng mẫu và dòng xả không bị gấp khúc. Kiểm tra adapter đường khí cho
replaced by -?- INOP chất lỏng thêm vào. Xả hết chất lỏng và định vị lại adapter nếu cần. Bảo đảm cổng adapter
tone đường khí hướng lên. Thử thay dòng mẫu, bẫy nước, hoặc dòng xả. Nếu INOP này vẫn còn, liên
hệ nhân viên bảo trì.
GM Standby Bộ phân tích khí đang ở chế độ chờ. Để quay lại tiếp tục phân tích khí, chọn Exit Standby trong
menu Setup GM, hoặc nhấn phím "Standby" trên module của bộ phân tích khí.
GM Switched Off Bộ phân tích khí tắt tất cả bộ phận bên trong có thể vì quá nóng. Cho phép bộ phân tích khí làm
INOP tone mát xuống trước khi quay lại tiếp tục theo dõi. Nếu INOP này vẫn còn, liên hệ nhân viên bảo trì.

GM Unplugged Tất cả phép đo khí bị vô hiệu bằng cách rút cắm module.
Các phép đo tự động biến mất khỏi màn hình.
Để mở lại phép đo, cắm module lần nữa.
GM Warmup Bộ phân tích khí chưa đạt đến nhiệt độ vận hành và độ chính xác phép đo có thể giảm.

108
4 Patient Alarms and INOPs

Thông báo INOP, Chỉ Nên làm


dẫn
GM Zero Failed Hiệu chuẩn bộ phân tích khí về 0 bị lỗi. Kiểm tra ống xả ra là không bị tắt nghẽn hay gấp khúc
Numerics shown with ? và thay thế nếu cần. Nếu về 0 bị thất bại nhiều lần, liên hệ nhân viên bảo trì.
Lưu ý: bộ phân tích khí cố gắng lên đến 3 lần 0 trước khi INOP xuất hiện.

GM Zero Running Đang tiến hành hiệu chuẩn về 0 tự động.


Numerics shown with ? Nếu hiệu chuẩn về 0 thất bại, một hay hai nỗ lực hiệu chuẩn về 0 bổ sung có thể thực hiện tự
INOP tone động. Nếu nỗ lực về 0 cuối cùng thất bại, GM Zero Failed INOP sẽ hoạt động.
Second/third zero: numerics are
unavailable
MAC Check Sources Không phải tất cả phép đo hay giá trị cần thiết để tính toán là có sẵn hay một số giá trị cần thiết
INOP tone may sound có vấn đề. Kiểm tra nguồn phép đo và bảo đảm chúng đều bật và không có bất kỳ cái nào vô giá
trị hay có vấn đề.
MAC Correction? Đang bật chỉnh sửa MAC nâng cao, nhưng giá trị về tuổi bệnh nhân và/hoặc nhiệt độ thì không
có sẵn. Giá trị mặc định của tuổi (40) và/hoặc nhiệt độ (37°C/98.6 F) được dùng.

N₂O Overrange Có vấn đề với phép đo N2O. Nếu INOP này vẫn còn, liên hệ nhân viên bảo trì.
INOP tone
N₂O Unable To Meas Bộ phân tích khí hiện không thể đo N2O. Nếu INOP này vẫn còn, liên hệ nhân viên bảo trì.
Numeric replaced by -
?- INOP tone

N₂OChange Scale Sóng N2O bị xén. Chọn thang đo sóng thích hợp để hiển thị toàn bộ sóng.
O₂ Overrange Có vấn đề với phép đo O2. Nếu INOP này vẫn còn, liên hệ nhân viên bảo trì.
INOP tone
O₂ Unable To Meas Bộ phân tích khí hiện không thể đo O2. Nếu INOP này vẫn còn, liên hệ nhân viên bảo trì.
Numeric replaced by -
?- INOP tone
O₂ Zero Failed Hiệu chuẩn O2 về 0 thất bại. Liên hệ nhân viên bảo trì.
Numeric replaced by -
?- INOP tone

O₂Change Scale Sóng O2 bị xén. Chọn thang đo sóng thích hợp để hiển thị toàn bộ sóng.

INOP EEG
Thông báo INOP, Chỉ dẫn Nên làm
EEG Equip Malf Phần cứng EEG bị lỗi. Liên hệ nhân viên bảo trì.
INOP tone
EEG Impedance High Trở kháng điện cực của các điện cực ở một hay nhiều kênh vượt quá giới hạn trở kháng được
EEG1 ImpedanceHigh người dùng chọn. Nếu chỉ một kênh bị ảnh hưởng, số kênh được hiển thị. Kiểm tra trở kháng. Nếu
EEG2 ImpedanceHigh trở kháng quá cao, kết nối lại các điện cực theo hướng dẫn cài đặt theo dõi EEG. Nếu INOP vẫn
EEG3 ImpedanceHigh còn, liên hệ nhân viên bảo trì.

EEG4 ImpedanceHigh
EEG Leads Off Hai hay nhiều điện cực không kết nối. Kiểm tra trong cửa sổ EEG Impedance / Montage xem
EEG1 Leads Off các điện cực bị ảnh hưởng và kết nối lại các điện cực đó.
EEG2 Leads Off
EEG3 Leads Off
EEG4 Leads Off

109
4 Patient Alarms and INOPs

Thông báo INOP, Chỉ dẫn Nên làm


EEG Line Noise Phát hiện quá nhiễu dòng trên một hoặc nhiều kênh EEG.
EEG1 Line Noise Giữ dây cáp với nhau và xa khỏi vật liệu kim loại, các cáp khác và vùng bức xạ.
EEG2 Line Noise
EEG3 Line Noise
EEG4 Line Noise

EEG Muscle Noise Quá nhiều nguồn điện trên 30 Hz được phát hiện trong một hay nhiều kênh EEG.
EEG1Muscle Noise Kiểm tra trở kháng điện cực – da và đặt lại vị trí điện cực ra khỏi hoạt động của cơ có thể, nếu cần.
EEG2Muscle Noise
EEG3Muscle Noise
EEG4Muscle Noise

EEG Overrange Tín hiệu đầu vào quá cao trong 1 hay nhiều kênh. Điều này thường xảy ra do tín hiệu nhiễu như độ
EEG1 Overrange nhiễu dòng hay đốt điện.
EEG2 Overrange
EEG3 Overrange
EEG4 Overrange
EEG Unplugged Cắm vào module. Tắt INOP này sẽ tắt phép đo.
INOP tone
EEG1 Lead Off <n> Kết nối lại điện cực cụ thể.
EEG2 Lead Off <n>
EEG3 Lead Off <n>
EEG4 Lead Off <n>
[n = electrode]

EEG1 Lead Off Một hay nhiều điện cực không kết nối. Kiểm tra cửa sổ EEG Impedance / Montage trên monitor
EEG2 Lead Off mà điện cực bị ảnh hưởng và kết nối lại điện cực.
EEG3 Lead Off
EEG4 Lead Off
at Information Center
EEGNoTransducer Cáp trục chính mất kết nối khỏi EEG plug-in module. Kết nối lại cáp trục chính. Tắt INOP này
INOP tone sẽ tắt phép đo.

BIS INOPs
Thông báo INOP, Chỉ dẫn Nên làm
BIS Cable Incompat Cáp cảm biến bán tái sử dụng kết nối không rõ hoặc không được hỗ trợ từ bản sửa đổi phần
INOP tone mềm. Thay bằng cáp cảm biến được Philips hỗ trợ.
BIS Cable Usage Cáp cảm biến bán tái sử dụng vượt quá số lần sử dụng tối đa. Thay cáp.
INOP tone
BIS Device Disconn Thiết bị BIS không được kết nối với BIS module hoặc BIS interface board. Tắt INOP này sẽ
INOP tone tắt phép đo.
BIS Device Incomp. Phần mềm thiết bị BIS không tương thích với BIS module hoặc với phần mềm monitor. Nâng
INOP tone cấp phần mềm có thể được yêu cầu. Liên hệ với nhân viên bảo trì.
BIS Device Malfunc Thiết bị BIS bị lỗi. Ngắt kết nối và kết nối lại với module hoặc BIS interface board. Nếu INOP
INOP tone vẫn còn, thay thiết bị BIS.
Đối với monitor sử dụng interface board – sự cố trên interface board. Nếu INOP vẫn còn, liên hệ
với nhân viên bảo trì.

110
4 Patient Alarms and INOPs

Thông báo INOP, Chỉ dẫn Nên làm


BIS DSC Disconnect DSC không được kết nối đúng HOẶC DSC hay là động cơ BIS có thể bị lỗi.
INOP tone Bảo đảm là DSC kết nối đúng tới động cơ BIS. Nếu INOP vẫn còn, thay DSC bằng sản phẩm
cùng loại được biết đến.
Nếu INOP vẫn còn, thay động cơ BIS.
Tắt INOP này sẽ tắt phép đo.
BIS DSC Incomp DSC không được hỗ trợ từ động cơ BIS hoặc DSC mới kết nối với động cơ BIS cũ. Nâng cấp
INOP tone phần mềm có thể được yêu cầu. Liên hệ với nhân viên bảo trì.
BIS DSC Malfunc Đốt điện sử dụng trong quá trình tự kiểm tra HOẶC hư hỏng trong phần cứng DSC.
Bảo đảm không đốt điện trong quá trình tự kiểm tra. Ngắt kết nối và kết nối lại DSC với động cơ
BIS. Nếu INOP vẫn còn, thay DSC hoặc liên hệ với nhân viên bảo trì.
BIS DSC Upgrade Đang tiến hành cập nhật DSC. INOP này sẽ biến mất khi kết thúc cập nhật DSC. Không ngắt kết
INOP tone nối DSC trong khi cập nhật. Không cần làm gì.
BIS Electr. Disc. Một hoặc nhiều điện cực không được kết nối với cáp cảm biến bán tái sử dụng. Kiểm tra tất cả
INOP tone kết nối điện cực.
BIS Engine Disconn Động cơ BIS không được kết nối HOẶC Module Cable bị hỏng.
INOP tone Bảo đảm là Module Cable kết nối đúng. Nếu INOP vẫn còn, thay Module Cable. Tắt INOP này
sẽ tắt phép đo.
BIS Engine Incomp Phần mềm động cơ BIS không được hỗ trợ. Nâng cấp phần mềm có thể được yêu cầu. Liên hệ
INOP tone với nhân viên bảo trì.
Đối với monitor sử dụng interface board – động cơ BIS không được hỗ trợ.
BIS Engine Malfunc Hư hỏng trong phần cứng động cơ BIS. Ngắt kết nối và kết nối lại động cơ BIS. Nếu INOP
INOP tone vẫn còn, thay động cơ BIS.
BIS Equip Malf Có hư hỏng trong phần cứng BIS. Rút cắm và cắm lại BIS module. Nếu INOP vẫn còn, liên hệ
INOP tone với nhân viên bảo trì.
BIS High Impedance Trở kháng của một hoặc nhiều điện cực trong phạm vi hợp lệ phía trên, xảy ra do chuẩn bị da
INOP tone may sound không tốt. Kiểm tra việc lắp ráp cảm biến và nhấn miếng điện cực chắc chắn. Nếu INOP này
vẫn còn, thay cảm biến đang có vấn đề, chuẩn bị da đúng cách.
Nếu INOP vẫn còn, liên hệ với nhân viên bảo trì.
BIS IsoelectricEEG Không phát hiện tín hiệu EEG rõ ràng trong thời gian dài hơn 1 phút. Kiểm tra bệnh nhân. Kiểm
tra điện cực được kết nối đúng.
BIS Lead Off Một hoặc nhiều điện cực không tiếp xúc với da nên không thể đo trở kháng. Kiểm tra việc lắp
INOP tone may sound ráp cảm biến và nhấn miếng điện cực chắc chắn.
Nếu INOP này vẫn còn, thay cảm biến đang có vấn đề, chuẩn bị da đúng cách.
BIS Overcurrent Rút cắm và cắm lại BIS module hoặc, đối với MP20/MP30, ngắt kết nối và kết nối lại BISx từ
INOP tone Interface board. Nếu INOP vẫn còn, liên hệ với nhân viên bảo trì.
BIS Sensor Check Đang kiểm tra trở kháng chu kì. Nó có thể dừng tự động khi tất cả trở kháng đang trong phạm vi
INOP tone may sound hợp lệ. Nếu bất kỳ điện cực không qua được kiểm tra trở kháng, kiểm tra việc lắp ráp cảm biến
và nhấn miếng điện cực chắc chắn.
Để dừng kiểm tra trở kháng chu kì thủ công, chọn Sensor Check off trong menu Setup BIS.
BIS Sensor Disconn Cảm biến kết nối không đúng với cáp giao diện bệnh nhân (PIC) và/hoặc PIC không kết nối
INOP tone đúng với DSC hoặc BISx, hoặc cảm biến hoặc PIC hoặc DSC hoặc BISx có thể bị lỗi. Kiểm
tra tất cả kết nối.
Ngắt kết nối và kết nối lại cảm biến, PIC, DSC, BISx.
Nếu INOP vẫn còn, thay cảm biến.
Nếu INOP vẫn còn, thay PIC.
Nếu INOP vẫn còn, liên hệ với nhân viên bảo trì. Tắt INOP này sẽ tắt phép đo.
BIS Sensor Incomp Kết nối cảm biến không được hỗ trợ hoặc loại cảm biến không biết hoặc không được hỗ trợ bởi
INOP tone bản sửa đổi phần mềm. Thay cảm biến, chỉ dùng cảm biến được Philips hỗ trợ.

111
4 Patient Alarms and INOPs

Thông báo INOP, Chỉ dẫn Nên làm


BIS Sensor Malfunc Hư hỏng phần cứng cảm biến, thường gây ra bởi chất lỏng thấm vào đầu nối HOẶC cáp giao
INOP tone diện bệnh nhân (PIC) hoặc DSC hoặc BISx có thể bị lỗi.
Thay cảm biến. Khởi động kiểm tra trở kháng chu kì thủ công. Bảo đảm tất cả điện cực qua được
phần kiểm tra. Bảo đảm cả 2 bên đầu nối PIC (giữa PIC và cảm biến) là khô. Nếu không chắc là
đầu nối khô, thay PIC đến khi nó khô. Nếu INOP này vẫn còn, liên hệ với nhân viên bảo trì.
BIS Sensor Usage Dùng cảm biến quá mức. Thay cảm biến.
INOP tone Kiểm tra trở kháng chu kì sẽ bắt đầu tự động.
BIS SQI < 15% Nếu chất lượng tín hiệu dưới 15%, không có số liệu BIS được nhận.
INOP tone Điều này có thể xảy ra dẫn đến tín hiệu giả phát sinh từ chuyển động hoặc sự có mặt của các
thiết bị đốt điện. Bảo đảm cảm biến gắn đúng cho bệnh nhân. Khởi động kiểm tra trở kháng
chu kì thủ công. Bảo đảm tất cả điện cực qua được phần kiểm tra. Bảo đảm bệnh nhân hoàn
toàn thoải mái (ngay cả chuyển động nhỏ của cơ mặt cũng ảnh hưởng chất lượng tín hiệu).
BIS Unplugged Cắm vào BIS module. Tắt INOP này sẽ tắt phép đo.
INOP tone

INOP đo phế dung


Thông báo INOP, Chỉ dẫn Nên làm
AWFChange Scale Tín hiệu lưu lượng đường khí vượt quá phạm vi thang đo được chọn. Điều chỉnh thang đo để hiển
thị sóng hoàn chỉnh.
AWPChange Scale Tín hiệu áp lực đường khí vượt quá phạm vi thang đo được chọn. Điều chỉnh thang đo để hiển thị
sóng hoàn chỉnh.
AWVChange Scale Tín hiệu thể tích đường khí vượt quá phạm vi thang đo được chọn. Điều chỉnh thang đo để hiển thị
sóng hoàn chỉnh.
Spiro Alarms Suppr Chặn báo động cho module đo phế dung.
Spiro Cannot Meas Phép đo tại giới hạn của nó, ví dụ áp lực xung quanh ngoài phạm vi.
Spiro Gas Compens? Cài đặt bù khí cho Gas Analyzer nhưng không phải tất cả khí đều cần thiết để bù đều được đo
bởi monitor khí. Một số giá trị giảm xuống do người dùng cung cấp được dùng. Độ chính xác
phép đo có thể giảm.
Spiro Incompatible Bản sửa đổi module không tương thích với phiên bản phần mềm monitor chủ. Liên hệ với
nhân viên bảo trì.
Spiro Malfunction Phát hiện module lỗi. Liên hệ với nhân viên bảo trì.
Spiro No Breath Không phát hiện hơi thở trong hơn 25 giây. Số chỉ hơi thở không có sẵn.
Spiro No Sensor Không phát hiện cảm biến. Bảo đảm là cảm biến gắn đúng vào hệ thống thở.
Spiro Patient Cat. Sai lệch kích thước bệnh nhân thiết lập trong monitor chủ và loại cảm biến cắm vào module.
Kiểm tra hướng dẫn cách chọn cảm biến đúng trong chương “Đo phế dung”.
Spiro Purge Failed Hoạt động làm sạch không hoàn tất thành công. Kiểm tra đường ống cảm biến chỗ gấp khúc,
bịt chặt cứng và bảo đảm bơm đang chạy và tất cả van đang chuyển động qua lại.
Spiro Purging Đang tiến hành làm sạch – không có cập nhật dữ liệu trên màn hình. Chờ đến khi làm sạch xong.
Spiro Unkn. Sensor Phát hiện mã ID cảm biến không rõ. Chỉ dùng cảm bến được liệt kê trong chương “Phụ kiện”

Spiro Upgrade Module đang nâng cấp firmware. Đợi đến khi hoàn tất nâng cấp trước khi quay trở lại tiếp tục
theo dõi.

INOP NMT
Thông báo INOP, Chỉ dẫn Giải thích
NMT Alarm Suppress Báo động NMT đang bị chặn đến khi việc đếm TOF đạt được 0 trong lần đầu tiên.
NMT Cable Disconn Không kết nối cáp bệnh nhân với NMT measurement module. Tắt INOP này sẽ tắt phép đo NMT
INOP tone

112
4 Patient Alarms and INOPs

Thông báo INOP, Chỉ dẫn Giải thích


NMT Cable Unknown Cáp bệnh nhân nối với NMT module không được hỗ trợ hoặc không được xác định. Thay thế nó
INOP tone với cáp hỗ trợ.
NMT Cal Failed Chu kì hiệu chuẩn NMT bị lỗi. Kiểm tra cảm biến và điện cực có đặt đúng chỗ hay không, sau đó
bắt đầu hiệu chuẩn khác. Bảo đảm là cánh tay bệnh nhân vẫn được giữ trước và trong chu kì hiệu
chuẩn. Nếu việc hiệu chuẩn vẫn bị lỗ, thay cáp bệnh nhân mới. Nếu INOP vẫn còn, liên hệ nhân
viên bảo trì.
NMT Cal Running Đang hiệu chuẩn NMT. Chờ đến khi hiệu chuẩn hoàn tất.
NMT Cannot Measure NMT không đáng tin cậy để lấy giá trị đo. Kiểm tra cảm biến và điện cực có đặt đúng chỗ và bất
INOP tone đầu phép đo khác. Nếu INOP vẫn còn, thử cáp bệnh nhân khác.

NMT Equip Malfunct Có vấn đề với phần cứng NMT. Rút cắm NMT measurement module sau đó cắm trở lại. Nếu
INOP tone INOP vẫn còn, liên hệ nhân viên bảo trì.
NMT Impedance High Trở kháng của điện cực kích thích NMT vượt quá giới hạn cho phép. Kiểm tra rằng các điện cực
được đặt đúng, tiếp xúc chắc chắn với da và không bị khô.
NMT Incompatible Phiên bản của NMT measurement module không được hỗ trợ, hoặc module firmware không đầy
INOP tone đủ và cần nâng cấp. Liên hệ với nhân viên bảo trì.
NMT Lead Off Một hoặc cả 2 điện cực kích thích NMT bị tách ra khỏi bệnh nhân. Kiểm tra cả 2 điện cực có
INOP tone tiếp xúc chắc chắn với da hay không, rằng các điện cực đặt đúng và dây tín hiệu được kết nối.

NMT Neo Patient? Phép đo NMT không hỗ trợ bệnh nhân sơ sinh. Liểm tra loại bệnh nhân.
INOP tone
NMT Noisy Signal Tín hiệu NMT nhiễu quá nhiều để lấy được giá trị đo đáng tin cậy. Nếu hiện đang dùng phẫu
INOP tone thuật điện, lặp lại phép đo NMT sau khi nó dừng lại.
NMT Overcurrent Dòng điện qua điện cực kích thích NMT là quá cao. Kiểm tra cáp bệnh nhân có bị hư hại không.
INOP tone Ngắt kết nối và kết nối lại cáp bệnh nhân. Nếu INOP vẫn còn, thay cáp và/hoặc module.

NMT Overrange Tín hiệu từ cảm biến gia tốc ra khỏi phạm vi đo. Kiểm tra xem vị trí của cảm biến gia tốc có
đúng không. Nếu INOP vẫn còn, thử với cáp bệnh nhân khác.
NMT Sensor Malfunc Có vấn đề với cảm biến gia tốc của cáp bệnh nhân NMT. Hãy ngắt kết nối hoặc kết nối lại cáp
INOP tone bệnh nhân. Nếu INOP này vẫn còn, hãy thay dây cáp.
NMT Upgrade Thực hiện nâng cấp firmware của NMT module. Việc theo dõi NMT hiện tại là không được. Chờ
INOP tone đến khi hoàn tất nâng cấp và INOP này không còn hiển thị. Không được rút cắm module hoặc
ngắt nguồn.

INOP VueLink
Thông báo INOP, Chỉ dẫn Nên làm
VueLink Alarm Có báo động kỹ thuật trong VueLink module. Văn bản INOP trên monitor được xác định bằng
at Information Center bộ xử lý thiết bị VueLink.
<VueLink Option> Check Cable Không có cáp hoặc cáp bị hư mà kết nối với VueLink module, hoặc chọn thiết bị không đúng.
INOP tone Tắt INOP này sẽ tắt phép đo.
Chữ viết tắt VueLink INOP có thể khác đôi chút tùy thuộc loại thiết bị.
<VueLink Option> Check Setup Không nhận được thông tin từ thiết bị ngoài. Thiết bị có thể bị tắt hoặc ngắt kết nối.
INOP tone Chữ viết tắt VueLink INOP có thể khác đôi chút tùy thuộc loại thiết bị.

<VueLink Option> Chk Các thiết bị bên ngoài hư hại đã chọn trong VueLink module, hoặc thiết bị bên ngoài không
Config được thiết lập đúng, hoặc dùng cáp bị hư để kết nối thiết bị với VueLink module. Chữ viết tắt
INOP tone VueLink INOP có thể khác đôi chút tùy thuộc loại thiết bị.
<VueLink Option> Equip Malf Hư hỏng trong VueLink module. Nếu thông báo xuất hiện lặp lại, phải thay module. Liên hệ với
INOP tone nhân viên bảo trì.
Chữ viết tắt VueLink INOP có thể khác đôi chút tùy thuộc loại thiết bị.
113
4 Patient Alarms and INOPs

Thông báo INOP, Chỉ dẫn Nên làm


<VueLink Option> No Config VueLink module không được thiết lập khi cài đặt. Quá trình cài đặt sẽ hoàn tất nhờ bộ phận kỹ
INOP tone thuật y sinh của bạn hoặc kỹ sư bảo trì của Philips.
Chữ viết tắt VueLink INOP có thể khác đôi chút tùy thuộc loại thiết bị.

<VueLink Option> VueLink module bị rút cắm khỏi khung, hoặc toàn bộ khung bị mất kết nối. Phép đo xuất hiện
Unplugged tự động từ màn hình. Tắt INOP này sẽ tắt phép đo.
INOP tone Chữ viết tắt VueLink INOP có thể khác đôi chút tùy thuộc loại thiết bị.

INOP IntelliBridge
Thông báo INOP, Chỉ dẫn Nên làm
Device Check Setup Hoàn thành nhận dạng thiết bị, nhưng liên lạc không được thành lập do thời gian chờ.
INOP tone
Chữ viết tắt IntelliBridge INOP có thể khác đôi chút tùy thuộc loại thiết bị.
Device Chk Config Hoàn thành nhận dạng thiết bị, nhưng liên lạc không được thành lập do lỗi.
INOP tone
Chữ viết tắt IntelliBridge INOP có thể khác đôi chút tùy thuộc loại thiết bị.
Device Demo Data Thiết bị kết nối với IntelliBridge module báo cáo dữ liệu demo nhưng monitor thì không ở chế
INOP tone độ DEMO.
Device Real Data Monitor ở chế độ DEMO nhưng thiết bị kết nối với IntelliBridge module báo cáo dữ liệu mà
INOP tone không được dán cờ như dữ liệu demo.
Device Unsupported Hoàn thành nhận dạng thiết bị, nhưng không có bộ xử lý thiết bị thích hợp được cài đặt.
INOP tone
Chữ viết tắt IntelliBridge INOP có thể khác đôi chút tùy thuộc loại thiết bị.
<EC10 / EC40> Equip Malf Hư hỏng trong IntelliBridge module. Nếu thông báo xuất hiện lặp lại, phải thay module. Liên
INOP tone hệ với nhân viên bảo trì.
EC10 INOP Có báo động kỹ thuật trên IntelliBridge EC10 module.
!! EC10 INOP
!!! EC10 INOP Trên monitor hiển thị đèn báo (!!!) màu đỏ, (!!) màu vàng hoặc màu lục (nếu tương ứng),
at Information Center chuông INOP và văn bản INOP được xác định nhờ bộ xử lý thiết bị IntelliBridge EC10

<External Device> Unplugged IntelliBridge module bị rút cắm khỏi khung, hoặc toàn bộ khung bị mất kết nối. Tắt INOP này sẽ
INOP tone tắt các phép đo.
Chữ viết tắt IntelliBridge INOP có thể khác đôi chút tùy thuộc loại thiết bị.
No Device Data Mất liên lạc với các thiết bị được kết nối.
Text Upload Failed Văn bản đến từ IntelliBridge module vượt quá giới hạn tối đa. Hãy thử rút cắm một trong những
INOP tone IntelliBridge module. Nếu INOP xảy ra lặp lại, liên hệ với nhân viên bảo trì; có thể cần nâng cấp
phần mềm.

INOP đo từ xa
Thông báo INOP, Chỉ dẫn Nên làm
Check ECG Settings Đồng bộ cài đặt ECG giữa monitor và Information Center bị lỗi. Kiểm tra cài đặt ECG đang
INOP tone dùng là phù hợp.
!!Check ECG Source Cả thiết bị đo từ xa và monitor đều có tín hiệu ECG có giá trị
Chk SpO₂T Settings Đồng bộ cài đặt SpO2T giữa monitor và Information Center bị lỗi. Kiểm tra cài đặt SpO2T
INOP tone được dùng là phù hợp.
Invalid Leadset Bộ dây dẫn được cắm nhưng không dùng được với thiết bị đo từ xa.
Leadset Unplugged Bộ dây dẫn bị rút ra khỏi thiết bị đo từ xa.
No ECG Source Thiết bị đo từ xa được ghép với monitor nhưng Information Center không phát hiện tín hiệu
ECG có giá trị từ một trong số chúng.

114
4 Patient Alarms and INOPs

Thông báo INOP, Chỉ dẫn Nên làm


!! Repl. Tele Batt Pin trong thiết bị đo từ xa hoàn toàn cạn và phải thay thế.
!!!Repl. Tele Batt
Severe yellow/red INOP tone
During this INOP, alarms
cannot be paused or switched
off.
Tele Battery Low Pin trong thiết bị đo từ xa ở mức thấp và phải thay thế sớm.
!!Tele Disconnect Thiết bị thu phát đo từ xa bị ngắt kết nối hoặc liên kết vô tuyến dải ngắn bị mất. Đối với kết nối
!!!Tele Disconnect cáp; kiểm tra thiết lập, kết nối cáp và giao diện Telemetry.
Severe yellow/red INOP tone Đối với kết nối vô tuyến dải ngắn: nếu thiết bị thu phát đo từ xa không di chuyển ngoài hạm vi,
kiểm tra nguồn nhiễu gần monitor (thiết bị bluetooth, điện thoại DECT, điện thoại di động, lò vi
sóng, v.v). Nếu INOP ẫn còn, hỏi nhân viên bảo trì để kiểm tra các nguồn nhiễu.

!! Tele INOP Kiểm tra để biết thêm chi tiết tại Information Center hoặc ở cửa sổ Telemetry Data trên monitor.
!!! Tele INOP
Severe yellow/red INOP tone
Tele Sync Unsupp. MMS khi sử dụng không hỗ trợ đồng bộ cài đặt ECG và SpO2 giữa monitor và trạm trung tâm
INOP tone sau khi ghép một thiết bị đo từ xa. Dùng MMS với E.0 đã chỉnh sửa hoặc ở trên.

ProtocolWatch INOPs
Thông báo INOP, Chỉ dẫn Nên làm

PW: Check Settings Liên hệ với nhân viên bảo trì. Cài đặt có thể không được tải hoặc hiểu đúng.
PW: In Conflict Có sai lệch thông tin bệnh nhân mà chưa được giải quyết (>15 phút).
PW:Action Required Giao thức hiện đang chạy đòi hỏi đáp ứng người dùng. Kiểm tra ở cửa sổn ương tác hiển thị và
cung cấp các đáp ứng thích hợp.

Giá trị tính toán INOP


Thông báo INOP, Chỉ dẫn Nên làm

ΔSpO₂ Chk Sources Không phải tất cả phép đo hay giá trị dùng cho tính toán là có sẵn. Kiểm tra nguồn phép đo
Numeric is replaced by -?-
ΔSpO₂ Chk Units Monitor phát hiện mâu thuẫn trong các máy dùng cho việc tính toán này. Kiểm tra cài đặt thiết bị
Numeric is replaced by -?-
Sp-vO₂ Chk Sources Không phải tất cả phép đo hay giá trị dùng cho tính toán là có sẵn. Kiểm tra nguồn phép đo.
Numeric is replaced by -?-
Sp-vO₂ Chk Units Monitor phát hiện mâu thuẫn trong các máy dùng cho việc tính toán này. Kiểm tra cài đặt thiết bị.
Numeric is replaced by -?-
SVR Chk Sources Không phải tất cả phép đo hay giá trị dùng cho tính toán là có sẵn. Kiểm tra nguồn phép đo
SVRI Chk Sources
Numeric is replaced by -?-

SVR Chk Units Monitor phát hiện mâu thuẫn trong các máy dùng cho việc tính toán này. Kiểm tra cài đặt thiết bị.
SVRI Chk Units
Numeric is replaced by -?-
SVRSet CVP Used Giá trị CVP là cần thiết cho tính toán này, nhưng hiện tại không được đo. Monitor dùng cho giá
SVRISet CVP Used trị CVP có trong menu Setup SVR.
ΔTemp Chk Sources Không phải tất cả phép đo hay giá trị dùng cho tính toán là có sẵn. Kiểm tra nguồn phép đo.
Numeric is replaced by -?-
ΔTemp Chk Units Monitor phát hiện mâu thuẫn trong các máy dùng cho việc tính toán này. Kiểm tra cài đặt thiết bị.
Numeric is replaced by -?-
115
4 Patient Alarms and INOPs

INOP thiết bị đo không dùng cáp


Thông báo INOP, Chỉ dẫn Nên làm

cl NBP Batt Empty Thời gian còn lại của pin NBP Pod dưới 30 phút. Hãy sạc pin
!!cl NBP BattEmpty
!!!cl NBP BatEmpty
Corresponding INOP tone

cl NBP Batt Incomp Pin dùng trong NBP Pod không tương thích. Thay thế nó với cái tương thích để dùng cho NBP
INOP tone Pod
cl NBP Batt Low Thời gian còn lại của pin NBP Pod dưới 2 giờ.
INOP tone
cl NBP Batt Malf Có sự cố trong hệ thống pin của NBP Pod. Liên hệ với nhân viên bảo trì
INOP tone
cl NBP Batt Temp Nhiệt độ của pin trong NBP Pod là cực cao. Kiểm tra để chắc rằng Pod không bị che phủ hoặc
INOP tone tiếp xúc với nguồn nhiệt. Nếu INOP vẫn còn, tháo Pod khỏi bệnh nhân và liên hệ với nhân viên
bảo trì.
cl NBP Check Batt Pin của NBP Pod gần hết tuổi thọ. Chỉ 50 vòng sạc/ngắt sạc còn lại. Liên hệ với nhân viên bảo trì
INOP tone để thay pin.
cl NBP Chk Chrg IF Giao diện giữa NBP Pod and the Charging Station không hoạt động đúng. Thử làm sạch chỗ tiếp
xúc và định vị lại Pod chỗ bệ sạc.
cl NBP ChkSettings Cài đặt NBP Pod có thể bị thay đổi hoặc hư hỏng. Kiểm tra cài đặt.
cl NBP Disconnect NBP Pod mất kết nối với monitor.
INOP tone
cl NBP License Req NBP Pod yêu cầu bản quyền phần mềm có giá trị để vận hành.
cl NBP No Cradle NBP Pod không có trong khung.
INOP tone
cl NBP Remove Nhiệt độ pin của NBP Pod quá cao. Tháo thiết bị đo không dùng cáp khỏi bệnh nhân và liên hệ
INOP tone nhân viên bảo trì.
cl NBP Serv Batt Pin trong NBP Pod hết tuổi thọ. Nó có thể không sạc được nữa. Liên hệ với nhân viên bảo trì để
INOP tone thay pin.

cl SpO₂ Batt Empty Thời gian còn lại của pin SpO2 Pod dưới 30 phút. Hãy sạc pin.
!!cl SpO₂ BatEmpty
!!!cl SpO₂ BtEmpty
Corresponding INOP tone
cl SpO₂ Batt Incmp Pin dùng trong SpO2 Pod không tương thích. Thay thế nó với cái tương thích để dùng cho SpO2
INOP tone Pod.

cl SpO₂ Batt Low Thời gian còn lại của pin SpO2 Pod dưới 2 giờ.
INOP tone
cl SpO₂ Batt Malf Có sự cố trong hệ thống pin của SpO2 Pod. Liên hệ với nhân viên bảo trì.
INOP tone
cl SpO₂ Batt Temp Nhiệt độ của pin trong SpO2 Pod là cực cao. Kiểm tra để chắc rằng Pod không bị che phủ hoặc
INOP tone tiếp xúc với nguồn nhiệt. Nếu INOP vẫn còn, tháo Pod khỏi bệnh nhân và liên hệ với nhân viên
bảo trì.

cl SpO₂ Check Batt Pin của SpO2 Pod gần hết tuổi thọ. Chỉ 50 vòng sạc/ngắt sạc còn lại. Liên hệ với nhân viên bảo
INOP tone trì để thay pin.

cl SpO₂ Chk ChrgIF Giao diện giữa SpO2 Pod và Charging Station không hoạt động đúng. Thử làm sạch chỗ tiếp xúc
và định vị lại Pod chỗ bệ sạc.

cl SpO₂ Chk Sett Cài đặt của SpO2 Pod có thể bị thay đổi hoặc hư hỏng. Kiểm tra cài đặt.
cl SpO₂ Disconnect SpO2 Pod mất kết nối với monitor.
INOP tone

116
4 Patient Alarms and INOPs

Thông báo INOP, Chỉ dẫn Nên làm

cl SpO₂ No Cradle SpO2 Pod không có trong khung.


INOP tone
cl SpO₂ Remove Nhiệt độ pin của SpO2 Pod quá cao. Tháo SpO2 Pod khỏi bệnh nhân và liên hệ nhân viên bảo trì.
INOP tone
cl SpO₂ Serv Batt Pin của SpO2 Pod hết tuổi thọ. Nó có thể không còn sạc được. Liên hệ với nhân viên bảo trì để
INOP tone thay pin.

clSpO₂ License Req SpO2 Pod yêu cầu bản quyền phần mềm có giá trị để vận hành.

117
5

Quản lý bệnh nhân và thiết bị


Khi monitor được dùng cùng với IntelliVue Information Center, một loạt các dịch vụ được cung
cấp để quản lý các liên kết giữa bệnh nhân, thiết bị, giường bệnh viện, caregiver, v.v
Nhiều dịch vụ có thể được dùng cho cả monitor và tại Information Center, cho workflow hiệu
quả hơn.
Những dịch vụ có sẵn phụ thuộc vào Information Center mà bạn có. Philips IntelliVue
Information Center iX (PIIC iX) cung cấp nhiều dịch vụ và chức năng hơn Philips
IntelliVue Information Center (PIIC). Trong những hướng dẫn sử dụng này, thông tin chỉ có
giá trị cho một trong những Information Center được đánh daấu ới một tiêu đề phụ tương ứng, ví
dụ
PIIC iX Dành cho danh sách những điều khác nhau giữa 2 Information Centers, xem “Độ tương thích
của Information Center” ở trang 146.

Khái niệm bệnh nhân


Dành cho bệnh nhân là một phần của hệ thống, dữ liệu xác nhận họ phải được nhập vào hệ thống.
Một bệnh nhân có thể gắn với giường, có thiết bị gắn trực tiếp tới người đó, và có cài đặt định vị
khi người đó không ở tại giường.

Khái niệm thiết bị


Tùy thuộc vào cách dùng thiết bị tại cơ sở của bạn, có những cách khác nhau để kết hợp thiết
bị với bệnh nhân, giường hoặc monitor. Cách dùng thiết bị phải được thiết lập thích hợp tại
Information Center và thiết bị đang theo dõi.
PIIC iX Bằng cách thiết lập, thiết bị có thể được gắn:
• cố định cho một giường,
• theo yêu cầu cho một giường hoặc monitor chủ, hoặc
• trực tiếp đến bệnh nhân.
Cơ sở cho model sử dụng thiết bị cụ thể đặt trong các cài đặt cấu hình trong monitor và
Information Center. Tham khảo hướng dẫn cấu hình tương ứng để có thêm chi tiết.

119
5 Managing Patients and Equipment

Ngoài ra có các cơ chế tự động giải phóng thiết bị không còn sử dụng. Nó ngăn cản sai lệch bệnh
nhân không cần thiết khi thiết bị được dùng cho bệnh nhân tiếp theo và tránh dữ liệu của bệnh
nhân khác nhau bị trộn lẫn.
PIIC iX Khi kết nối với PIIC iX, trạng thái thiết bị được hệ thống theo dõi. Khi thiết bị không gắn với
bệnh nhân hoặc không có bệnh nhân được nhận tại monitor, thiết bị được xem là không hoạt
động trong hệ thống. Thiết bị được gắn hay bệnh nhân được nhận sẽ được theo dõi như thiết bị
đang sử dụng (ví dụ: không tự do).
Information Center dùng trạng thái thiết bị (trống/không trống) để duy trì và hỗ trợ workflow và
danh sách thiết bị.

Quản lý bệnh nhân


Để dữ liệu đo thu được đặc trưng cho bệnh nhân cụ thể, hoặc gắn thiết bị hoặc giường với bệnh
nhân cụ thể, mỗi bệnh nhân trong hệ thống sẽ được nhận dạng. Bằng cách nhận bệnh nhân, có
thể xác định họ cho hệ thống.
Khi thiết bị được giải phóng (ví dụ như ngắt kết nối bệnh nhân, tháo monitor khỏi bệnh nhân
hoặc dùng End Case) việc thu thập dữ liệu chính thức kết thúc cho bệnh nhân và các cài đặt
quan trọng trên monitor trở về mặc định.

CẢNH BÁO
Luôn ngắt kết nối hoặc giải phóng monitor trước khi bắt đầu theo dõi bệnh nhân mới, ngay cả
khi bệnh nhân trước đó chưa được nhận. Nếu không làm vậy có thể làm dữ liệu gán cho bệnh
nhân bị sai.

Nhận bệnh nhân


Monitor hiển thị dữ liệu sinh lý và lưu ở dạng trend ngay khi bệnh nhân được kết nối. Điều này
cho phép theo dõi bệnh nhân chưa được nhận. Tuy nó quan trọng dể nhận bệnh nhân đúng cách
để bạn có thể nhận diện bệnh nhân trên bản ghi, báo cáo, và các thiết bị được nối mạng.
Khi nhận, bạn nhập dữ liệu mà monitor cần để vận hành an toàn và chính xác. Ví dụ, cài đặt loại
bệnh nhân xác định thuật toán mà monitor dùng để xử lý và tính toán một vài phép đo, giới hạn
an toàn áp dụng cho phép đo, và dải giới hạn báo động.

LƯU Ý
Nó được khuyến cáo là các vùng dữ liệu bệnh nhân giống nhau được thiết lập bắt buộc tại
monitor và Information Center.

Nhận bệnh nhân


Monitor hiển thị dữ liệu sinh lý và lưu ở dạng trend ngay khi bệnh nhân được kết nối. Điều này
cho phép theo dõi bệnh nhân chưa được nhận. Tuy nó quan trọng dể nhận bệnh nhân đúng cách
để bạn có thể nhận diện bệnh nhân trên bản ghi, báo cáo, và các thiết bị được nối mạng.
Khi nhận, bạn nhập dữ liệu mà monitor cần để vận hành an toàn và chính xác. Ví dụ, cài đặt loại
bệnh nhân xác định thuật toán mà monitor dùng để xử lý và tính toán một vài phép đo, giới hạn
an toàn áp dụng cho phép đo, và dải giới hạn báo động.

120
LƯU Ý
Nó được khuyến cáo là các vùng dữ liệu bệnh nhân giống nhau được thiết lập bắt buộc tại
monitor và Information Center.
Để nhận bệnh nhân:
1 Chọn vùng tên bệnh nhân hoặc chọn phím thông minh Patient Demogr. để mở cửa sổ
Patient Demographics.
2 Chọn Admit Patient.
Cửa sổ Enter Patient Demographics xuất hiện. Có thể nhập dữ liệu như bình thường, dùng
bàn phím hoặc máy quét mã vạch, hoặc, với PIIC iX, dùng phím Find Patient để tìm thông
tin bệnh nhân trong hệ thống được kết nối được mô tả trong phần “Sử dụng "Find Patient" để
tìm kiếm dữ liệu bệnh nhân” ở trang 122.
3 Nhập thông tin bệnh nhân: chọn mỗi vùng và dùng bàn phím hoặc máy quét mã vạch hoặc
chọn từ danh sách tương tác các thay thế để nhập thông tin.
Khi nhập dữ liệu, Information Center sẽ tự động kiểm tra dữ liệu tương ứng và gợi ý hoạt
động thích hợp dựa vào những gì nó tìm thấy. Có thể chọn Confirm để chấp nhận gợi ý đó
hoặc Cancel để từ chối.
– Last Name: nhập họ bệnh nhân (tên họ).
– First Name: nhập tên bệnh nhân.
– Middle Name (nếu cài đặt để hiển thị): nhập tên lót bệnh nhân.
– Lifetime ID, Encounter ID: dù là các vùng xuất hiện và làm cách nào chúng được đặt
nhãn thì có thể thiết lập cho bệnh viện. Có thể hiển thị 1 hoặc cả 2 vùng và có thể đọc
các nhãn là: MRN, Case ID, Visit Number, hoặc các tên thay thế khác. Nhập dữ liệu
thích hợp cho vùng hiển thị
– Patient Cat.: chọn loại bệnh nhân, hoặc Adult, Pedi, hoặc Neo.
– Paced Mode: chọn On hoặc Off (có thể dùng On nếu bệnh nhân dùng máy trợ tim).
Với PIIC iX có lựa chọn thứ 3: Unconfirmed. Khi chế độ nhịp ở Unconfirmed,
thuật toán cho nhịp bệnh nhân sẽ được dùng
– Height: nhập chiều cao bệnh nhân.
– Weight: nhập cân nặng bệnh nhân.
– BSA: monitor tính diện tích bề mặt cơ thể tự động.
– Date of Birth: nhập ngày sinh bệnh nhân theo dạng dd/mmm/yyyy.
– Age: monitor tính tuổi bệnh nhân tự động.
– Gender: chọn Male hoặc Female.
– Notes (1) / Notes (2): nhập bất kì thông tin thêm về bệnh nhân hoặc điều trị
Khi nhập xong, tên bệnh nhân xuất hiện trên dòng thông tin monitor ở phía trên màn hình
cùng với biểu tượng chỉ loại bệnh nhân. Bằng cách nhấp vào phần này trên dòng thông tin,
cũng có khi không có bệnh nhân nào được nhận, có thể mở cửa sổ Patient Demographics
bất cứ lúc nào. Tại đó có thể thay đổi dữ liệu bệnh nhân hoặc cài đặt loại bệnh nhân và chế
độ nhịp như mô tả ở trên.

Bắt đầu theo dõi


Nếu monitor đã nhận bệnh nhân, hoặc dùng cho bệnh nhân khác mà chưa nhập, chọn phím New
Patient để bắt đầu heo dõi bệnh nhân mới một cách an toàn.
Khi chọn New Patient, monitor sẽ trống. Tất cả cài đặt trở lại mức mặc định, tất cả dữ liệu
bệnh nhân và dữ liệu theo hướng bị xóa, việc theo dõi tại Information Center có thể dừng lại
để monitor được tính là monitor di động. Tùy thuộc vào cấu hình thiết bị, chọn New Patient

121
5 Managing Patients and Equipment

có thể chuyển bệnh nhân hiện đang nhận ra khỏi giường. Thông báo sẽ xuất hiện yêu cầu xác
nhận các hoạt động này.
Sau khi chọn New Patient, có thể nhận bệnh nhân như mô tả ở phần “Nhận bệnh nhân” bên dưới.

Sử dụng "Find Patient" để tìm kiếm dữ liệu bệnh nhân


PIIC iX Có thể dùng phím Find Patient để tìm dữ liệu bệnh nhân trên Information Center và bất cứ hệ
thống thôngt in bệnh viện được kết nối nào. Việc tìm kiếm sẽ tìm ra bệnh nhân nhận hiện tại và
trước đó khớp với dữ liệu tìm kiếm mà bạn nhập.
Để tìm thông tin bệnh nhân:
1 Chọn phím Find Patient.
Một cửa sổ mở ra với bàn phím trên màn hình.
2 Gõ tên họ và ID, hoặc một phần của nó, và chọn Enter trên bàn phím.
Kết quả tìm kiếm sẽ hiển thị trên cửa sổ Select Patient. Hệ thống cung cấp tất cả bệnh nhân
phù hợp.
3 Làm nổi bật bệnh nhân muốn nhận vào giường này.
4 Tùy thuộc vào trạng thái hiện tại, nó có thể yêu cầu rằng bạn có muốn nhận lại họ
không, hoặc chuyển họ tới giường này.
5 Chọn Confirm để hoàn tất việc nhận hoặc chuyển đổi.

Loại bệnh nhân và Paced Mode


Cài đặt loại bệnh nhân xác định các thuật toán mà monitor dùng để xử lý và tính toán một vài
phép đo, giới hạn an toàn được áp dụng cho một vài phép đo, và dải giới hạn báo động.
Cài đặt paced mode xác định khi monitor xung máy trợ tim hoặc không. Khi Paced Mode được
đặt Off, xung nhịp được lọc nên không hiển thị trên sóng ECG.

CẢNH BÁO
Patient Cat. và Paced Mode sẽ luôn có một giá trị, cho dù bệnh nhân được nhận đầy hay
không. Nếu không chỉ định cho các vùng này, monitor sẽ dùng cài đặt mặc định từ profile hiện
tại, mà có thể không đúng với bệnh nhân.
Loại bệnh nhân
Thay đổi loại bệnh nhân có thể thay đổi giới hạn báo động NBP và rối loạn nhịp. Nếu có thể,
luôn tải profile phù hợp sau khi thay đổi loại bệnh nhân, và luôn kiểm tra giới hạn báo động để
chắc rằng chúng thích hợp với bệnh nhân.
Paced mode
Với nhịp bệnh nhân, phải cài đặt Paced Mode ở On. Nếu không chính xác thì sẽ ở Off, monitor
có thể nhầm lẫn xung nhịp cho QRS và không báo động ở tâm thu. Với PIIC iX, paced mode có
thể Unconfirmed sẽ giả thiết là có hiện diện máy trợ tim. Vẫn nên đặt Paced Mode ở On cho
nhịp bệnh nhânđể làm rõ tình trạng.

122
Nhận bệnh nhân được theo dõi từ trung tâm
Có thể nhận bệnh nhân ngay cạnh giường hoặc từ Information Center. Khi nhận bệnh nhân, tên
bệnh nhân xuất hiện ở monitor cạnh giường và ở Information Center.
Nếu không điền tất cả thông tin bệnh nhân theo yêu cầu bằng Information Center, Information
Center có thể từ chối nhận. Hoàn thành tất cả vùng được yêu cầu và thử nhận bệnh nhân lần nữa.

Nhận nhanh bệnh nhân


Dùng Quick Admit để nhận nhanh bệnh nhân chỉ sử dụng dữ liệu cá nhân cài đặt có giới hạn.
1 Chọn phím thông minh Quick Admit.
2 Nhập dữ liệu yêu cầu (vùng ID hoặc tên họ tùy thuộc vào thiết lập) với bàn phím hoặc máy
quét mã vạch.
3 Chọn Enter.
4 Trong cửa sổ xác nhận, chọn Confirm để dừng theo dõi bệnh nhân trước đó hoặc giải phóng
monitor (nếu cài đặt xác nhận).
5 Kiểm tra loại bệnh nhân và trạng thái nhịp là đúng với bệnh nhân mới.
6 Kiểm tra profile hiện tại và, nếu cần, tải profile thích hợp.
Nếu monitor được kết nối với Information Center và chỉ có vùng ID được nhập, tên bệnh nhân có
thể bị đặt là - - - ở Information Center, tùy thuộc vào thiết lập. Hoàn thành phần còn lại các chi
tiết các nhân càng sớm càng tốt để nhận dạng bệnh nhân đầy đủ trên hệ thống mạng, trên monitor
và trên báo cáo được in. để hoàn tất các chi tiết, mở cửa sổ Patient Demographics và hoàn
thành tất cả vùng bắt buộc.

Sử dụng Stat Admit


Stat Admit cho phép nhận bệnh nhân với việc nhận biết tạm thời. Nó có thể dùng trong trường
hợp khi ID bệnh nhân không được nhận biết hoặc khi dữ liệu chưa có sẵn.
Chức năng Stat Admit cho biết nội dung về vùng tên hoặc ID sử dụng ngày tháng và thời gian
hiện tại. Kí tự thấp hơn ngẫu nhiên thêm vào phía dưới để giảm rủi ro khi tạo cùng tên hoặc ID
cùng lúc ở 2 monitor. Vì vậy vùng tên sẽ được điền, ví dụ:
19:32:45-30MAR15a
Tùy thuộc vào thiết lập, vùng tên, vùng ID, hoặc các vùng quy định bắt buộc sẽ được điền. Định
dạng chính xác của dữ liệu và dữ liệu thời gian tùy thuộc kích thước vùng đang điền và ngôn ngữ
của giao diện người dùng theo dõi.
Ngoài ra, nếu được cài đặt, Stat Admit có thể vào nhãn giường hiện tại hoặc nhãn thiết bị như
một bản ghi vị trí tại thời điểm nhận vào.

Nhận với Stat Admit


Nếu Stat Admit có sẵn để dùng, 1 trong 2 phương pháp sau sẽ được thiết lập:
• Dùng phím thông minh – chọn phím thông min Stat Admit.
• Dùng mã vạch hoặc nhãn RFID – đọc mã Stat Admit đặc biệt.
Tùy thuộc vào thiết lập, hoặc ID tạm thời xuất hiện trực tiếp rên màn hình theo dõi hoặc cửa sổ
Enter Patient Demographics sẽ mở để xác nhận ID tạm thời.

123
5 Managing Patients and Equipment

Điều chỉnh thông tin bệnh nhân


Để điều chỉnh thông tin bệnh nhên sau khi bệnh nhân được nhận, chọn vùng tên bệnh nhân trên
Main Screen để mở cửa sổ Patient Demographics, và thay đổi theo yêu cầu.
PIIC iX Nếu dữ liệu nhận được từ hệ thống thông tin bệnh viện, thì không thể điều chỉnh nó trên
monitor.

Dừng theo dõi bệnh nhân


Có vài cách để dừng theo dõi bệnh nhân, tùy thuộc vào kết nối với Information Center hay không,
và trong thiết lập của Information Center và monitor. Việc ngắt kết nối bệnh nhân và tháo monitor
khỏi bệnh nhân được mô tả ở đây. Cũng có thể dừng theo dõi bằng cách nhận bệnh nhân mới, như
mô tả trong phần “Bắt đầu theo dõi” ở trang 121.
Tùy thuộc vào thiết lập, việc theo dõi bệnh nhân có thể dừng tự động khi monitor bị tắt nguồn
hoặc đang ở chế độ chờ trong thời gian cài đặt, hoặc khi không có phép đo cơ bản nào trong thời
gian cài đặt.

CẢNH BÁO
Luôn dừng theo dõi bệnh nhân trước đó (với Dischrge Patient, Remove Monitor, End Case
hoặc New Patient) trước khi bắt đầu theo dõi bệnh nhân mới, ngay cả khi bệnh nhân trước đó
không được nhận. Nếu không làm vậy có thể làm dữ liệu gán cho bệnh nhân bị sai.

Ngắt kết nối bệnh nhân


Chức năng ngắt kết nối chỉ có sẵn khi bệnh nhân được theo dõi trọng tâm tại Information Center.
Việc ngắt kết nối chuyển bệnh nhân rời giường và tháo các thiết bị được dùng cho bệnh nhân.
Chức năng ngắt kết nối có thể bị vô hiệu trên monitor được chỉ định như monitor di động, để bảo
dảm bệnh nhân không thể vô tình ngắt kết nối khỏi hệ thống khi đang dùng monitor di động cho
bệnh nhân khác.
Ngắt kết nối:
– Xóa thông tin cá nhân bệnh nhân
– Xóa tất cả dữ liệu phép đo bệnh nhân (như là dữ liệu theo hướng, sự kiện, và tính
toán) khỏi monitor, measurement modules và Information Center. Việc này bảo đảm
dữ liệu từ bệnh nhân trước đó không lẫn với dữ liệu bệnh nhân mới
– Cài đặt lại loại bệnh nhân và cài đặt nhịp đến các cài đặt quy định trong Profile mặc định
– Cài đặt lại tất cả cài đặt phép đo và monitor cũng như màn hình hoạt động đến các cài đặt
quy định trong Profile mặc định
– ngắt kết nối bệnh nhân khỏi Information Center.
Bảo đảm là in các báo cáo cần thiết trước khi ngắt kết nối. Kiểm tra hoạt động máy in trung tâm
hoặc cục bộ là có sẵn trước khi dùng End Case.

124
Để ngắt kết nối bệnh nhân
1 Chọn vùng tên bệnh nhân hoặc phím thông minh Patient Demogr. để mở cửa sổ
Patient Demographics và các phím tương tác liên quan.
2 Chọn phím tương tác cho một trong:
– End Case – để in bất kỳ báo cáo cuối được cài đặt hoặc bản ghi tín hiệu sống, ngắt kết nối
bệnh nhân và xóa cơ sở dữ liệu bệnh nhân, sau đó vào chế độ chờ. Nếu phím thông minh
End Case được thiết lập cho monitor, cũng có thể chọn cái này thay thế sau đó xác nhận.
Để xem báo cáo cuối được cài đặt cho monitor, chọn Main Setup, Reports, sau đó Auto
Reports. Với mỗi báo cáo tự động, nếu End Case Report được đặt On, báo cáo này sẽ
được in khi chọn End Case. Xem phần “Thiết lập báo cáo tự động” ở trang 414 để có
thông tin về thiết lập báo cáo cuối.
– Discharge Patient – để ngắt kết nối bệnh nhân mà không in báo cáo.

Tháo Monitor
Tháo monitor là dừng sử dụng monitor với bệnh nhân hiện tại và giải phóng monitor và tất cả
thiết bị gắn với monitor đó.
Tháo monitor:
– Xóa thông tin cá nhân bệnh nhân trên monitor.
– Xóa tất cả dữ liệu phép đo bệnh nhân (như là dữ liệu theo hướng, sự kiện, và tính toán)
khỏi monitor và các thiết bị gắn với monitor. Việc này bảo đảm dữ liệu từ bệnh nhân
trước đó không lẫn với dữ liệu bệnh nhân mới.
– Cài đặt lại loại bệnh nhân và cài đặt nhịp đến các cài đặt quy định trong Profile mặc định.
– Cài đặt lại tất cả cài đặt phép đo và monitor cũng như màn hình hoạt động đến các cài đặt
quy định trong Profile mặc định.
Nếu monitor được khóa với giường và kết nối với Information Center, chức năng tháo sẽ không
có sẵn và phải nhắt kết nối bệnh nhân.

Để tháo Monitor
1 Mở cửa sổ Equipment – hoặc trực tiếp trong Main Setup hoặc chọn nhãn giường trên
đường thông tin.
2 Chọn monitor.
3 Chọn phím tương tác Remove Monitor.

Kiểm tra bệnh nhân mới


Monitor có thể được cài đặt để hỏi khi nào bệnh nhân mới được theo dõi trong những tình huống
nhất định:
• Sau khoảng thời gian tắt điện quy định
• Sau khoảng thời gian chờ quy định
• Khi không có tín hiệu sống cơ bản (HR, RR, Pulse, SpO2, NBP) được đo trong khoảng thời
gian quy định

Cửa sổ tương tác có thể hiện Is this a New Patient?. Monitor hiển thị phím Yes để dừng theo
dõi bệnh nhân trước đó và bắt đầu theo dõi bệnh nhân mới và phím No để tiếp tục theo dõi với
cài đặt và dữ liệu bệnh nhân hiện tại.
Các khoảng thời gian cho 3 điều kiện có thể thiết lập độc lập.

125
5 Managing Patients and Equipment

Di chuyển bệnh nhân


Để giúp bạn tiết kiệm từ việc phải nhập cùng một dữ liệu bệnh nhân nhiều lần và cho phép
chuyển bệnh nhân mà không mất dữ liệu, thông tin có thể được chia sẻ giữa các Multi-
Measurement Modules (MMS), monitor theo dõi bệnh nhân, và Information Center.
– Thông tin các nhân bệnh nhân được chia sẻ giữa các MMS được kết nối, monitor theo
dõi bệnh nhân, và Information Center
– Cài đặt phép đo và dữ liệu hiệu chuẩn có thể đăng lên từ MMS đến monitor theo
dõi bệnh nhân, nếu được cài đặt
– Thông tin theo hướng có thể đăng lên từ MMS đến monitor theo dõi bệnh nhân, nếu
được cài đặt.
Các cài đặt khác nhau của bệnh nhân và dữ liệu đo liên quan được lưu ở monitor và Multi-
Measurement Module. Hiểu được điều này sẽ giúp bạn hiểu chuyện gì đang xảy ra với dữ liệu
bệnh nhân khi di chuyển bệnh nhân.

Thông tin bệnh nhân Lưu trên Monitor Lưu trên X1 MMS và Lưu trên X2 MMS và
phần mở rộng phần mở rộng
Thông tin cá nhân (tên, ngày yes yes yes
sinh, ID)
Cài đặt theo dõi (âm lượng, yes no no
thời gian tạm dừng báo động)

Cài đặt phép đo cho tất cả yes yes, cho tất cả phép đo yes, cho tất cả phép đo
phep đo (giới hạn báo động, MMS và phần mở rộng MMS và phần mở rộng
bật/tắt phép đo, v.v) MMS MMS

Dữ liệu theo hướng yes, cho tất cả phép đo yes, thông tin trong 8 giờ yes, thông tin trong 8
MMS, phần mở rộng MMS gần nhất, cho tất cả phép giờ gần nhất. X2 độc lập
và measurement module đo MMS và phần mở rộng lưu tất cả phép đo MMS
(tối đa lên đến 24 hoặc 32 và phần mở rộng MMS
hoặc 50 hoặc 100, tùy thuộc (tối đa lên đến 50 phép
vào thiết lập cơ sở dữ liệu) đo).
Khi đang ở Companion
Mode, X2 lưu tất cả
phép đo MMS và phần
mở rộng MMS và phép
đo thu được nhờ monitor
chủ từ measurement
modules (tối đa lên đến
50 phép đo)

Dữ liệu tính doán (HemoCalc yes no no


data)
Dữ liệu sự kiện yes no no

126
CẢNH BÁO
Nếu monitor không chạy bằng pin, bạn không thể theo dõi khi di chuyển.
Các phéo đo từ phần mở rộng MMS kết nối tới X2 không có sẵn khi X2 đang chạy bằng pin
riêng của nó. Chúng chỉ có sẵn khi X2 được cấp nguồn ngoài: khi kết nối với monitor chủ, với
nguồn điện ngoài (M8023A) hoặc với pin mở rộng (865297).

Các phần dưới đây mô tả quá trình di chuyển với PIIC iX, PIIC hoặc monitor độc lập.

Trao đổi dữ liệu giữa Information Centers


Có thể chuyển dữ liệu các nhân và dữ liệu theo hướng từ một IIC đến nơi khác bằng cách chọn
Transfer trên monitor theo dõi bệnh nhân. Dữ liệu theo hướng sẽ không được chia sẻ giữa
Information Centers và monitor.

Di chuyển bệnh nhân với IntelliVue Information Center iX


PIIC iX Có nhiều cách để di chuyển bệnh nhân từ hoặc tới giường khác. Khi bệnh nhân được chuyển đến
giường mong muốn, Information Center tiếp tục theo dõi ở giường muốn đến và thiết bị mà
không được chuyển cùng khi bệnh nhân chuyển đi.

Dùng chức năng di chuyển


PIIC iX Để di chuyển bệnh nhân, sử dụng chức năng di chuyển được cung cấp trên monitor theo dõi bệnh
nhân nhờ Information Center:
1 Chọn tên bệnh nhân hoặc Not Admitted ở trên cùng màn hình monitor để mở cửa sổ Patient
Demographics.
2 Chọn phím tương tác Transfer.
Cửa sổ Transfer sẽ mở. Nếu bệnh nhân đang được nhận, cửa sổ cung cấp khả năng di chuyển
bệnh nhân đó đến giường khác (To Other Bed). Nếu không có bệnh nhân đang được nhận, cửa
sổ cung cấp khả năng di chuyển bệnh nhân từ giường khác bằng cách sử dụng tìm kiếm bệnh
nhân như mô tả ở phần “Sử dụng "Find Patient" để tìm dữ liệu bệnh nhân” ở trang 122.
3 Với To Other Bed, nếu nhiều hơn một máy được thiết lập, danh sách các máy sẽ xuất hiện. Khi
chọn một máy, hoặc nếu chỉ một máy được thiết lập, danh sách giường trống sẽ xuất hiện.
4 Chọn giường từ danh sách.
Sẽ có yêu cầu xác nhận việc chuyển bệnh nhân đến giường này.
5 Chọn Confirm để hoàn tất di chuyển.
Nếu hệ thống được thiết lập hỗ trợ di chuyển cùng thiết bị, bước thiếp theo là di chuyển bệnh
nhân cùng với thiết bị, ví dụ multi-measurement module, đến giường mà bạn chọn muốn
đến. Nếu thiết bị vẫn kết nố với giường nguồn, cửa sổ Transfer with Equipment mở ra yêu
cầu bạn chuyển bệnh nhân và thiết bị, và còn cung cấp khả năng giữ multi-measurement
module ở giường hiện tại để dùng với bệnh nhân kế tiếp (với phím tương tác No Unplug).

127
5 Managing Patients and Equipment

CẢNH BÁO
Trước khi chuyển phải chắc rằng không có bệnh nhân khác đang dùng giường muốn chuyển tới
và/hoặc thiết bị từ giường muốn chuyển tới.
Khi một bệnh nhân được chuyển cần phải kiểm tra bệnh nhân có tất cả thiết bị theo dõi cần thiết
tại giường muốn chuyển tới.

Di chuyển bệnh nhân với MMS


PIIC iX 1 Kết nối Multi-Measurement Module với monitor bệnh nhân tại giường muốn chuyển tới. Một
cửa sổ Question sẽ mở, yêu cầu nếu muốn chuyển bệnh nhân tới giường này.
2 Chọn phím tương tác Yes để hoàn thành việc chuyển.

Sử dụng phím New Patient


PIIC iX Nếu monitor tại giường muốn chuyển tới đang không dùng:
1 Chọn vùng tên bệnh nhân ở trên cùng của monitor để mở cửa sổ Patient Demographics.
2 Chọn New Patient để thoát monitor.
3 Chọn Find Patient và nhập tên bệnh nhân để lấy dữ liệu bệnh nhân từ hệ thống. Khi chọn bệnh
nhân từ danh sách, bạn sẽ được yêu cầu xác nhận bệnh nhân có cần được chuyển đến giường
này hay không. Sau khi xác nhận thì việc chuyển sẽ hoàn tất.

Di chuyển bệnh nhân với IntelliVue Information Center

Di chuyển bệnh nhân được theo dõi tại trung tâm


PIIC Quy trình: bệnh nhân được theo dõi tại trung tâm được di chuyển đến vị trí theo dõi khác trên
cùng server cơ sở dữ liệu Information Center mà không làm gián đoạn việc thu thập thông tin
theo hướng của bệnh nhân.
1 Trước khi ngắt kết nối MMS khỏi monitor, chọn vùng tên bệnh nhân hoặc chọn phím
thông minh Patient Demogr. Để mở cửa sổ Patient Demographics, sau đó chọn phím
tương tác Transfer. Nếu bệnh nhân không được nhận hoặc không được theo dõi bởi
Information Center, phím Transfer sẽ không hoạt động ("chuyển sang màu xám").
Bước này giữ lại dữ liệu cá nhân bệnh nhân khi di chuyển
2 Tháo MMS và bất kỳ phần mở rộng nào được kết nối khỏi monitor.
3 Tắt MMS Unplugged INOP hình thành.
4 Kết nối MMS với monitor di động và theo dõi bệnh nhân trong quá trình di chuyển.
5 Tại vị trí mới, kết nối MMS với monitor. Nếu monitor phát hiện sai lệch bệnh nhân và
một cửa sổ sẽ mở ra cho biết dữ liệu bệnh nhân và yêu cầu Complete transfer of this
patient?.
6 Chọn Yes để hoàn thành việc chuyển. Việc nhận lại bệnh nhân này từ danh sách chuyển
đến monitor mới. Việc này sẽ đăng thông tin cá nhân bệnh nhân, và, nếu được cài đặt,
các cài đặt phép đo và dữ liệu thao hướng được lưu trong MMS đến monitor tiếp nhận.
7 Kiểm tra các cài đặt loại bệnh nhân và chế độ nhịp là đúng.

128
CẢNH BÁO
Các phéo đo từ phần mở rộng MMS kết nối tới X2 không có sẵn khi X2 đang chạy bằng pin
riêng của nó. Chúng chỉ có sẵn khi X2 được cấp nguồn ngoài: khi kết nối với monitor chủ, với
nguồn điện ngoài (M8023A) hoặc với pin mở rộng (865297).

Di chuyển bệnh nhân được theo dõi tại trung tâm với X2
PIIC Quy trình: bệnh nhân được theo dõi tại trung tâm được di chuyển đến vị trí theo dõi khác trên
cùng server cơ sở dữ liệu Information Center mà không làm gián đoạn việc thu thập thông tin
theo hướng của bệnh nhân.
1 Trước khi ngắt kết nối X2 khỏi monitor chủ, chọn vùng tên bệnh nhân hoặc chọn phím thông
minh Patient Demogr. Để mở cửa sổ Patient Demographics, sau đó chọn phím tương tác
Transfer. Nếu bệnh nhân không được nhận hoặc không được theo dõi bởi Information
Center, phím Transfer sẽ không hoạt động ("chuyển sang màu xám").
Bước này giữ lại dữ liệu cá nhân bệnh nhân khi di chuyển.
2 Tháo X2 và bất kỳ phần mở rộng nào được kết nối khỏi monitor.
3 Tắt MMS Unplugged INOP hình thành.
4 Chuyển bệnh nhân sử dụng X2 như monitor di động.
5 Tại vị trí mới, kết nối X2 với monitor chủ mới. Nếu monitor phát hiện sai lệch bệnh nhân
và một cửa sổ sẽ mở ra cho biết dữ liệu bệnh nhân và yêu cầu Complete transfer of this
patient?.
6 Chọn Yes để hoàn thành việc chuyển. Việc nhận lại bệnh nhân này từ danh sách chuyển đến
monitor mới. Việc này sẽ đăng thông tin cá nhân bệnh nhân, và, nếu được cài đặt, các cài đặt
phép đo và dữ liệu thao hướng được lưu trong X2 đến monitor tiếp nhận.
7 Kiểm tra các cài đặt loại bệnh nhân và chế độ nhịp là đúng.

Di chuyển bệnh nhân được theo dõi tại trung tâm với X2 dùng IIT
PIIC Quy trình: bệnh nhân được theo dõi tại trung tâm được di chuyển với X2 đến vị trí theo dõi khác
trên cùng server cơ sở dữ liệu Information Center mà không làm gián đoạn việc thu thập thông
tin theo hướng của bệnh nhân. X2 có giao diện IntelliVue Instrument Telemetry (IIT), được kết
nối với monitor chủ, và được khai báo nhu một thiết bị đo từ xa tại Information Center.

LƯU Ý
Phím Transfer không có sẵn khi X2 kết nối với monitor chủ (Companion Mode được hiển thị).
1 Tháo X2 và bất kỳ phần mở rộng néo được kết nối khỏi monitor chủ.
2 Di chuyển bệnh nhân dùng X2 và monitor di động.
3 Tại vị trí mới, chỉ trước khi kết nối X2 với monitor chủ mới:
– Mở cửa sổ Patient Demographics.
– Chọn phím tương tác Transfer.
– Chờ đến khi việc di chuyển hoàn tất.
4 Kết nối X2 với monitor chủ mới. Monitor phát hiện sai lệch bệnh nhân và một cửa sổ sẽ mở
ra cho biết dữ liệu bệnh nhân và yêu cầu Complete transfer of this patient?.

129
5 Managing Patients and Equipment

5 Chọn Yes để hoàn thành việc chuyển. Việc nhận lại bệnh nhân này từ danh sách chuyển đến
monitor mới. Việc này sẽ đăng thông tin cá nhân bệnh nhân, và, nếu được cài đặt, các cài đặt
phép đo và dữ liệu thao hướng được lưu trong X2 đến monitor tiếp nhận.
6 Kiểm tra các cài đặt loại bệnh nhân và chế độ nhịp là đúng.
Nếu vô tình chuyển một bệnh nhân, dùng Re-Admit để khôi phục lại dữ liệu bệnh nhân đến
Information Center. Nếu không kết nối mạng được, chọn Clear Transfer thoát chế độ di
chuyển. Dữ liệu bệnh nhân vẫn còn trên monitor.

Di chuyển bệnh nhân với Monitor độc lập (không có Information Center)

Di chuyển bệnh nhân với X1


Quy trình: một bệnh nhân được chuyển đến vị trí theo dõi khác bằng cách dùng monitor di động
và được nhận lại ở một monitor mới.
1 Ngắt kết nối X1 khỏi monitor ban đầu và tắt Unplugged INOP hình thành. Nếu chắc rằng
bệnh nhân không trở lại monitor này, bạn nên ngắt kết nối hoặc dừng thực hiện. Việc này
ngăn dữ liệu từ bệnh nhân kế tiếp vô tình trộn lẫn với dữ liệu bệnh nhân hiện tại.
2 Kết nối X1 tới monitor di động và di chuyển bệnh nhân.
3 Tại vị trí theo dõi mới, tháo X1 khỏi monitor di động và kết nối nó với monitor mới.
4 Nếu được nhắc, nhận lại bệnh nhân trong monitor mới: trong cửa sổ Select Patient, chọn
bệnh nhân trong X1 để giữ lại dữ liệu trong X1. Việc này sẽ đăng thông tin cá nhân bệnh
nhân, và, nếu được cài đặt, các cài đặt phép đo và dữ liệu thao hướng được lưu trong X1 đến
monitor. Xác nhận các cài đặt loại bệnh nhân và chế độ nhịp là đúng.

Di chuyển bệnh nhân với X2


Quy trình: một bệnh nhân được chuyển đến vị trí theo dõi khác bằng cách dùng X2 và được nhận
lại ở một monitor mới.
1 Ngắt kết nối X2 khỏi monitor chủ ban đầu và tắt Unplugged INOP hình thành. Nếu chắc
rằng bệnh nhân không trở lại monitor này, bạn nên ngắt kết nối hoặc dừng thực hiện. Việc
này ngăn dữ liệu từ bệnh nhân kế tiếp vô tình trộn lẫn với dữ liệu bệnh nhân hiện tại.
2 Chuyển bệnh nhân sử dụng X2 như monitor di động.
3 Tại vị trí theo dõi mới, kết nối X2 với monitor chủ mới.
4 Nếu được nhắc, nhận lại bệnh nhân trong monitor mới: trong cửa sổ Select Patient của
monitor mới, chọn bệnh nhân trong X2 để giữ lại dữ liệu trong X2. Việc này sẽ đăng thông
tin cá nhân bệnh nhân, và, nếu được cài đặt, các cài đặt phép đo và dữ liệu thao hướng được
lưu trong X2 đến monitor. Xác nhận các cài đặt loại bệnh nhân và chế độ nhịp là đúng.

Dữ liệu đăng lên từ MMS


Multi-Measurement Module lưu trữ dữ liệu theo hướng của bệnh nhân trong 8 giời ở độ phân giải
một phút. Nó cũng lưu trữ thông tin cá nhân bệnh nhân và các cài đặt phép đo và dữ liệu hiệu chuẩn
cho cho các phép đo thực hiện bởi MMS và bất kỳ phần mở rộng được kết nối. Dữ liệu này có thể

130
đăng lên Monitor theo dõi bệnh nhân IntelliVue, nếu monitor được thiết lập để làm như vậy thì
nếu có ít nhất 5 phút của thông tin theo hướng được lưu tại MMS.
Cài đặt đăng dữ liệu monitor được xác định trong Configuration Mode để phù hợp với model sử
dụng di chuyển bệnh nhân.
Làm cách nào dữ liệu được đăng lên monitor chủ là tùy thuộc vào các cài đặt chế độ thiết lập Trend
Upload và Settings Upload.
Nếu có một sai lệch bệnh nhân và bạn chọn Continue Monitor, không có dữ liệu được đăng lên từ
MMS.

Giải quyết sai lệch thông tin bệnh nhân


Khi kết nối các thiết bị với nhau mà lưu trữ dữ liệu cá nhân bệnh nhân, ví dụ:
• một MMS và một monitor,
• một X2 và một monitor chủ,
• một monitor và một Information Center,
Hệ thống so sánh loại bệnh nhân, trạng thái nhịp, và nhận dạng bệnh nhân riêng để đồng bộ
thông tin này. Nếu được thiết lập để làm vậy, thì monitor sẽ hiển thị sai lệch nếu thông tin không
đồng nhất.
Tùy thuộc vào thiết lập monitor, sai lệch này có thể được giải quyết tự động hoặc có thể giải
quyết thủ công. Nếu monitor được thiết lập để giải quyết sai lệch tự động, tùy thuộc vào cách
thiết lập, dữ liệu monitor hoặc Multi-Measurement Module được lưu lại tự động.

CẢNH BÁO
• Quan trọng để giải quyết sai lệch ngay khi chúng bị xác định. Nếu không làm thì có thể dẫn
đến dùng dữ liệu bị sai/ khó hiểu để đưa ra quyết định lâm sàng. Các cài đặt nhất định, ví dụ
Paced Mode và Patient Cat., có thể không khớp giữa Information Center và monitor. Nếu
Paced Mode cài đặt không đúng, hệ thống có thể nhầm lẫn một xung nhịp cho QRS và
không báo động trong trường hợp ngừng tim. Điều quan trọng là loại bệnh nhân được cài đặt
chính xác nên có thể phân tích ECG chính xác và thiết lập giới hạn báo động rối loạn nhịp
ban đầu. Check Patient ID INOP sẽ xuất hiện khi sai lệch không được giải quyết.
• Chừng nào sai lệch bệnh nhân còn chưa giải quyết, việc tích hợp dữ liệu trong Information
Center và chức năng tổng quát bệnh nhân riêng có thể không hoạt động như một thiết bị
không được gắn chính xác với bệnh nhân.
PIIC • Khi monitor được kết nối tới Information Center bằng giao diện IntelliVue Instrument
Telemetry không dây, dữ liệu bệnh nhân sẽ tự động tổng hợp trong trường hợp di chuyển.
Điều này nghĩa là không có bệnh nhân mất kết nối với monitor và các cài đặt và dữ liệu theo
hướng sẽ được lưu giữ. Bạn sẽ thấy thông báo trên monitor và cửa sổ Patient Demographics
sẽ tự động xuất hiện nên bạn có thể kiểm tra dữ liệu và thay đổi nếu cần.
Trong trường hợp X2 với giao diện IntelliVue Instrument Telemetry được thiết lập như một
"thiết bị đo từ xa" trong Information Center và được kết nối với monitor chủ, quan trọng để
giải quyết sai lệch hiện có giữa monitor và Information Center trước khi ngắt kết nối X2. Nếu
không được thì ngắt X2 và đồng bộ thông tin bệnh nhân và cài đặt đến Information Center.

131
5 Managing Patients and Equipment

Giải quyết sai lệch bệnh nhân thủ công


Sai lệch bệnh nhân được hiển thị bằng dấu chấm hỏi (???) bên cạnh vùng có vấn đề trong Monitor
Info Line và trong cửa sổ Select Patient. Monitor hiển thị thông báo như Different patients in
Central and Monitor.
Cửa sổ Select Patient tự động mở nên có thể quyết định dùng dữ liệu bệnh nhân nào. Bạn không
cần giải quyết sai lệch ngay lập tức, nhưng các chỉ số vẫn còn đến khi bạn thực hiện. Sau 5 phút
Check Patient ID INOP sẽ xuất hiện để nhắc bạn giải quyết sai lệch.
Với các trường hợp sai lệch thông thường, monitor sẽ đơn giản hóa việc giải quyết bằng cách gợi
ý giải pháp dành cho sai lệch. Ví dụ, khi bệnh nhân đến sau khi di chuyển và phím Transfer
được chọn, monitor sẽ cho biết dữ liệu bệnh nhân này và yêu cầu Complete transfer of this
patient?. Sau đó có thể chọn Yes để hoàn thành chuyển giao. Nếu chọn No thì sẽ đến cửa sổ
Select Patient.
Có thể có đến 3 cài đặt dữ liệu thông tin bệnh nhân trong cửa sổ Select Patient nếu khác bệnh
nhân trong Information Center, monitor, và MMS.
Sau khi giải quyết sai lệch, monitor hiển thị cửa sổ xác nhận cho biết bệnh nhân được chọn và
nơi dữ liệu sẽ bị xóa, nếu có. Confirm your choice. Xác nhận lựa chọn. Monitor tự động hiển thị
cửa sổ Patient Demographics sau khi xác nhận. Xác minh các cài đặt hiển thị là chính xác với
bệnh nhân.
Giới tính, ngày sinh, chiều cao, cân nặng, và ghi chú của chăm sóc không gây ra sai lệch. Nếu
các vùng khác nhau trên các thiết bị khác nhau, monitor tự giải quyết chúng. Ví dụ, nó có thể lấy
ngày sinh từ Information Center, đồng thời lấy giới tính từ MMS. Luôn kiểm tra thông tin bệnh
nhân sau khi kết hợp, để bảo đảm hài lòng với kết quả. Thay đổi chúng nếu cần.

CẢNH BÁO
Sau khi giải quyết sai lệch bệnh nhân, kiểm tra cài đặt monitor (loại bệnh nhân đặc biệt, trạng
thái nhịp và giới hạn báo động) là chính xác với bệnh nhân.

Sai lệch bệnh nhân – Nếu một cài đặt dữ liệu bệnh nhân đúng
Nếu có sai lệch giữa Information Center và monitor, hoặc monitor và MMS, chọn dữ liệu cài đặt
mà bạn muốn tiếp tục sử dụng cho bệnh nhân bằng cách chọn một trong các vùng của cửa sổ
Select Patient.

1 Thông tin bệnh nhân


2 Loại bệnh nhân và trạng thái nhịp

132
3 Same Patient - xem Sai lệch bệnh nhân – Nếu cả cài đặt dữ liệu bệnh nhân hướng về cùng
bệnh nhân” ở trang 133.
4 New Patient – xem phần “Sai lệch bệnh nhân – Nếu không có cài đặt dữ liệu bệnh nhân nào là
đúng” ở trang 133.
Sai khi giải quyết sai lệch, monitor hiển thị của sổ xác nhận để thấy bệnh nhân được chọn và nơi
dữ liệu sẽ bị xóa, nếu có. Xác nhận lựa chọn. Monitor tự động hiển thị cửa sổ Patient
Demographics sau khi xác nhận. Xác minh các cài đặt hiển thị là chính xác với bệnh nhân.

Sai lệch bệnh nhân – Nếu không có cài đặt dữ liệu bệnh nhân nào là đúng
Sai lệch bệnh nhân khi không có cài đặt dữ liệu bệnh nhân nào đúng có thể xảy ra nếu kết nối
MMS mới tới monitor để chuẩn bị cho bệnh nhân mới, trước khi thực sự bắt đầu đo.
Chọn New Patient nếu chắc chắn rằng không ai trong thông tin là đúng. Nó sử dụng giường,
monitor và MMS cho bệnh nhân mới, xóa tất cả dữ liệu trên cả monitor và MMS, reset tất cả
cài đặt về Profile mặc định, và cho phép nhận bệnh nhân mới.

Sai lệch bệnh nhân – Nếu cả cài đặt dữ liệu bệnh nhân hướng về cùng bệnh nhân
Sai lệch bệnh nhân khi cả cài đặt dữ liệu bệnh nhân là chính xác có thể xảy ra nếu nhận bệnh nhân
mới vào monitor (hoặc Information Center) trước khi bệnh nhân đến máy và sau đó kết nối MMS
mà nó đã dùng khi chuyển bệnh nhân đến monitor.
Chọn Same Patient nếu thông tin bệnh nhân khác nhau, nhưng phải chắc rằng là cùng bệnh
nhân. Việc này tổng hợp thông tin và cập nhật chúng trong Information Center, monitor, và
MMS, theo bảng này. Phải chắc rằng monitor có thể được cài đặt để tổng hợp dữ liệu theo hướng
từ MMS và monitor, và đưa cài đặt phép đo từ MMS đến monitor.

Thông tin bệnh nhân Thông tin này có được từ...


Tên bệnh nhân monitor, nếu bệnh nhân được nhận ở đó. Nếu bệnh nhân được nhận
ID bệnh nhân vào từ trung tâm, thông tin này được lấy từ Information Center.
Các lưu ý màn hình
Loại bệnh nhân Multi-measurement module, nếu được kết nối, nếu không dữ liệu
Ngày sinh được lấy từ monitor.
Chiều cao
Cân nặng
Giới tính
Chế độ nhịp Chế độ nhịp luôn được cài đặt ON khi có sai lệch về thông tin
bệnh nhân.
Dữ liệu theo hướng Nếu có dữ liệu theo hướng mới hơn lưu trong MMS, nó sẽ được
đưa tới monitor.

Tự động giải quyết sai lệch bệnh nhân


Monitor có thể được cài đặt để giải quyết những điều sai lệch bằng 1 trong 2 cách.
• Tiếp tục dùng cho bệnh nhân trong MMS, và xóa dữ liệu cũ trong monitor. Cách này phù hợp
với monitor di động.
• Tiếp tục với bệnh nhân trong monitor, và xóa dữ liệu trong MMS.

133
5 Managing Patients and Equipment

Khi độ phân giải không khớp tự động được cài đặt, bạn có thể vẫn bị yêu cầu xác nhận hoạt động
vào monitor, tùy thuộc vào trạng thái nhận bệnh nhân hiện tại.

Quản lý thiết bị
Nhiều phần của thiết bị theo dõi có thể dùng cho một bệnh nhân. Tạo ra mối liên hệ giữa bệnh
nhân và thiết bị bằng cách:
• nhận biết bệnh nhân ở thiết bị (bằng cách nhập dữ liệu bệnh nhân hoặc dùng Find Patient
để có dữ liệu bệnh nhân)
• "thêm" thiết bị cho bệnh nhân hiện tại
Kết thúc mối liên hệ giữa bệnh nhân và thiết bị bằng cách:
• Tháo bệnh nhân hoặc chọn End Case.
• "tháo" thiết bị khỏi bệnh nhân.
• Di chuyển bệnh nhân mà không có thiết bị.
• Nhận bệnh nhân mới cho thiết bị.
• Cho thiết bị nghỉ tự động.

CẢNH BÁO
Ở tất cả trường hợp nêu trên, khi thiết bị đang không dùng, tất cả dữ liệu đo lường và nhận biết
bệnh nhân sẽ bị xóa, tất cả cài đặt sẽ trở về mặc định, và việc theo dõi tại Information Center
(nếu hoạt động) sẽ dừng lại. Bất kỳ thiết bị liên qua, ví dụ multi-measurement module kết nối với
monitor, hoặc thiết bị đo không cáp gắn với monitor, có thể cũng không dùng, tùy thuộc vào cài
đặt.

Thêm thiết bị (PIIC iX)


Bằng cách chọn phím Add Equipm. bạn có thể hiển thị danh sách tất cả thiết bị đang không dùng
(hiện tại không gắn với bệnh nhân) và chọn một thiết bị để dùng với bệnh nhân này. Nếu thêm
monitor khác, cần xác nhận việc này tại monitor được chọn.
Để biết thông tin về cách kết hợp thiết bị khi kết nối với PIIC, xem phần “Sử dụng thiết bị đo từ
xa và Monitor (chỉ có PIIC)” ở trang 351.

Tháo thiết bị
Kết hợp giữa một monitor và bệnh nhân có thể dừng lại bằng cách chọn Remove Monitor. Với
PIIC iX, phím Remove Monitor không có sẵn khi monitor bị khóa với giường.
Thiết bị khác như thiết bị đo từ xa hoặc phep đo không gắn cáp IntelliVue có thể tháo ra bằng
cách chọn thiết bị, sau đó chọn Remove trên menu hiển thị.

Xung đột trạng thái thiết bị


Thiết bị có thể rơi vào các tình huống mà trạng thái của nó không khớp vị trí của nó. Có 3 tình
huống điển hình có thể xảy ra:
• Chỉ có PIIC iX – thiết bị bị khóa với giường, nhưng bị tháo ra và dùng cho giường khác
• Chỉ có PIIC iX – thiết bị được cài đặt để dùng cho một máy cụ thể, nhưng hiện đang dùng
cho máy khác.
134
• Thiết bị có nhãn thiết bị nhưng không được cài đặt trong Information Center nên không
được quản lý.
Nếu một monitor hoặc một thiết bị đi kèm rơi vào một trong các tình huống này, Check
Equipment INOP sẽ xuất hiện và tình trạng thiết bị được hiển thị trên cửa sổ Equipment.
Các biểu tượng dưới đây (màu đỏ) dùng để hiển thị trạng thái cỉa cửa sổ Equipment:
Thiết bị bị khóa với giường khác

Thiết bị không được cài đặt để dùng cho máy này

Nhãn thiết bị không có trong thiết lập hệ thống, hoặc bị trùng

Sử dụng cửa sổ thiết bị


Trong cửa sổ Equipment bạn có thể truy cập để quản lý bệnh nhân, các chức năng workflow (cài
đặt vị trí, di chuyển), chức năng quản lý thiết bị (thêm/tháo thiết bị) và chức năng caregiver có
liên quan.
Bạn có thể mở cửa sổ Equipment trực tiếp trên Main Setup hoặc bằng cách chọn nhãn giường
trên dòng thông tin.

1 Đây là giường số 3, kết nối với Information Center đang hoạt động.
2 Tên của caregiver gắn vào
3 Tên, loại bệnh nhân và chế độ nhịp
4 Monitor này được gắn với bệnh nhân và là một trong những cửa sổ mà bạn đang xem.
5 Kết nối có dây
135
5 Managing Patients and Equipment
Phần trên cùng của cửa sổ chứa dữ liệu bệnh nhân, với caregiver được gắn và tình trạng kết nối
với Information Center, và nhãn giường. Ở phần dưới của cửa sổ, tất cả thiết bị cho bệnh nhân
này được hiển thị, với các kết nối và nhiệm vụ tương ứng.
Thiết bị mà bạn đang xem hiện tại khi mở cửa sổ được hiển thị với nền tối (ở ví dụ trên, monitor
với nhãn wm3).

Thay đổi việc gắn Caregiver


Khi caregiver được gắn, tên caregiver xuất hiện phía trên biểu tượng caregiver trong cửa sổ
Equipment. Khi bạn chọn vùng này của cửa sổ, một menu mở ra cung cấp các chức năng sau:
PIIC iX • Select Caregiver – có thể chọn caregiver khác nhau trong danh sách. Khi một caregiver mới
được gắn vào, bệnh nhân sẽ tự động được thêm vào Care Group của caregiver đó. Các chức
năng có sẵn và danh sách caregiver phụ thuộc vào cài đặt Information Center.
• My Patients – mở cửa sổ My Patients để hiển thị tất cả bệnh nhân trong Care Group.

Sử dụng vùng bệnh nhân


Tên bệnh nhân, loại bệnh nhân và trạng thái nhịp thường được hiển thị trong cửa sổ Equipment.
Khi bệnh nhân chuẩn bị được di chuyển, biểu tượng di chuyển sẽ hiển thị:

Khi chọn vùng trong cửa sổ Equipment, một menu mở ra cho phép truy cập vào cửa sổ Enter
Patient Demographics, chức năng Transfer (xem phần “Di chuyển bệnh nhân” ở trang 126)
và chức năng End Case.

Thay đổi vị trí


Nếu monitor hiện đang gắn với giường, nhưng bệnh nhân đang ở nơi khác để điều trị hoặc chẩn
đoán, bạn có thể hiển thị vị trí tạm thời cho bệnh nhân.
1 Chọn vùng Information Center trên cửa sổ Equipment.
2 Chọn vị trí hiện tại từ danh sách.
Hoặc dùng phím tương tác Select Location.
Vị trí tạm thời sau đó sẽ hiển thị trên cửa sổ Equipment, trên màn hình Standby của monitor,
và tại Information Center. Khi bệnh nhân trở lại, bạn có thể cài đặt vị trí trở lại với số giường
theo cùng một cách như mô tả ở trên.

Khi nhiều thiết bị dùng cho một bệnh nhân


Có thể gắn thiết bị theo dõi bổ sung và thiết bị đo từ xa với cùng bệnh nhân, kết quả là thông tin
từ nhiều thiết bị được kết hợp lại một chỗ ở Information Center. Dữ liệu phép đo từ các thiết bị
khác sẽ được hiển thị trên màn hình monitor trong cửa sổ tổng quan bệnh nhân riêng.

CẢNH BÁO
Khi thiết bị mới được gắn vào bệnh nhân, sẽ có yêu cầu xác nhận là thiết bị đó dùng cho bệnh
nhân. Luôn làm điều này càng sớm càng tốt để tránh không khớp dữ liệu bệnh nhân.

136
Nếu nhiều thiết bị được gắn vào bệnh nhân, việc giải quyết không khớp bệnh nhân tại monitor có
thể giải quyết những điều không khớp với bệnh nhân đang trì hoãn khác hoặc bỏ đi các thiết bị
liên quan khác.

Cửa sổ tổng quan bệnh nhân riêng


Các phép đo từ thiết bị theo dõi khác và thiết bị đo từ xa được hiển thị kết hợp trong cửa sổ tổng
quan bệnh nhân riêng trên monitor, cùng với thông tin liên quan có được từ Information Center,
chẳng hạn như các báo động.

1 Báo động hiện tại từ thiết bị khác.


2 Delayed – cho biết dữ liệu trên cửa sổ đang bị trì hoãn.
3 Cửa sổ tổng quan bệnh nhân riêng

CẢNH BÁO
Tất cả dữ liệu được trình bày trong cửa sổ tổng quan bệnh nhân riêng bị trì hoãn trong vài giây.
Nếu cần dữ liệu thời gian thực, ví dụ như khử rung tim, luôn dùng monitor ECG chủ thay vì đo
từ xa hoặc ECG từ thiết bị theo dõi khác. Khi ECG đang được đo bằng thiết bị khác thì sẽ không
có tín hiệu ECG sẵn ở ngõ ra analog ECG.

Thông tin trạng thái báo động bằng hình ảnh trên cửa sổ tổng quan bệnh nhân riêng

• Nếu báo động phép đo riêng được tắt tại bất kỳ thiết bị nào đang dùng cho bệnh nhân,
thì biểu tượng báo động tắt trên nền trắng sẽ hiển thị bên cạnh phép đo bằng số

• Nếu tất cả báo động được tắt hoặc tạm dừng cho một trong những thiết bị đang dùng
cho bệnh nhân, biểu tượng báo động tắt hoặc tạm dừng nằm trên nền xám đậm bên
cạnh tất cả phép đo bằng số bị ảnh hưởng (nếu cài đặt). Nếu tất cả báo động đỏ và
vàng đều tắt/tạm dừng, thì biểu tượng có màu đỏ. Nếu chỉ có báo động vàng tắt/tạm
dừng, thì biểu tượng có màu vàng.

137
5 Managing Patients and Equipment

Kiểm soát các thiết bị khác ngay bên giường


Có thể thay đổi cài đặt ECG cho nguồn ECG hiện tại từ monitor bệnh nhân.
1 Chọn cửa sổ tổng quan bệnh nhân riêng.
2 Chọn phím tương tác Setup Equipm.
Một menu cài đặt sẽ xuất hiện với các cài đặt có sẵn cho nguồn ECG hiện tại. Nếu nó là bộ phát
đo từ xa hoặc monitor bệnh nhân kết nối với Information Center thông qua LAN hoặc WLAN, sẽ
có sẵn các cài đặt dưới đây: báo động HR điều chỉnh, nghiên cứu lại rối loạn nhịp, chọn đạo trình
ECG sơ cấp/thứ cấp, chọn chế độ phân tích rối loạn nhịp, thay đổi kích thước đạo trình ECG sơ
cấp/thứ cấp. Chỉ có PIIC iX: nếu nguồn ECG hiện tại từ monitor bệnh nhân được nối với
Information Center thông qua IntelliVue Instrument Telemetry (IIT), chỉ có sẵn cài đặt báo động
HR điều chỉnh.

Quan sát và tắt báo động các thiết bị khác ngay bên giường
Khi gắn các thiết bị khác vào bệnh nhân, báo động từ các thiết bị đó cũng sẽ hiển thị trên monitor,
ngoài các chỉ báo chính trên Information Center.
Nếu có cài đặt, một thông báo báo động chung sẽ xuất hiện trên khu vực trạng thái báo động với
chuông báo động chuẩn. Thông báo báo động sẽ có màu và * hoặc ! mã tương ứng với mức độ
báo động. Thông báo báo động đặc biệt (ví dụ ** HR Low) sẽ xuất hiện trên cửa sổ tổng quan
bệnh nhân riêng.
Nếu có cài đặt, báo động từ thiết bị khác có thể được tắt ngay cạnh giường. Hoặc là phím Silence
của monitor được cài đặt để tắt cả báo động monitor và thiết bị khác (phải được cài đặt tại
Information Center) hoặc phím tương tác Silence Bed sẽ có sẵn:
1 Chọn cửa sổ tổng quan bệnh nhân riêng.
2 Chọn phím tương tác Silence Bed.
Tùy thuộc vào cấu hình Information Center, phím Silence Bed có thể tắt cả báo động thiết bị
khác và báo động cạnh giường.

CẢNH BÁO
Ngay cả khi dữ liệu thiết bị khác không hiển thị trên màn hình, bạn cũng có thể tắt báo động
monitor và báo động thiết bị khác, nếu Information Center và monitor được cài đặt.

Tắt hoặc tạm dừng báo động từ các thiết bị khác


Khi chọn Pause Alarms hoặc Alarms Off tại monitor, các báo động sẽ tắt hoặc tạm dừng cho
các phép đo cạnh giường. Khi tắt hoặc tạm dừng báo động ở Information Center, cả báo động
monitor và báo động từ thiết bị gắn vào khác đều bị ảnh hưởng.
Tham khảo hướng dẫn sử dụng Information Center để biết thêm chi tiết về hoạt động dừng/tạm
dừng báo động của Information Center.

Dùng chế độ chờ


Khi chọn chế độ Standby tại monitor, thì cạnh giường sẽ ở chế độ Standby nhưng các thiết bị
được gắn khác có thể vẫn tiếp tục theo dõi.
Tham khảo hướng dẫn sử dụng Information Center để biết chi tiết về cách chọn Standby tại
Information Center ảnh hưởng đến monitor và các thiết bị khác.

138
Theo dõi nguồn ECG tại Information Center
Information Center kiểm tra liên tục rằng tín hiệu ECG có giá trị có được từ monitor hay từ thiết
bị được gắn khác. Nếu rút cáp bệnh nhân ECG khỏi monitor và cắm nó với thiết bị khác,
Information Center sẽ chuyển đổi tự động để theo dõi ECG từ thiết bị khác. Tại monitor, phep đo
ECG riêng sẽ không hoạt động và menu Setup ECG sẽ không còn có thể truy cập.
Khi rút cáp bệnh nhân khỏi thiết bị khác và cắm trở lại monitor lần nữa, Information Center sẽ
quay về theo dõi ECG từ monitor. Phép đo ECG sẽ hoạt động trở lại trên monitor. [Lưu ý trong
trường hợp này, khi màn hình chuyển về đo riêng cho monitor, phép đo SpO2T (nếu có) sẽ không
còn hiển thị].
Cùng một cách, nguồn được theo dõi khi thiết bị đo từ xa kết nối trực tiếp với monitor, sau đó
ngắt kết nối và ngược lại.
Trong trường hợp không rõ, thông báo INOP vàng !!Check ECG Source sẽ báo là có hơn một
nguồn ECG có giá trị đang hoạt động.

Cài đặt đồng bộ


Đối với 1 số phép đo, cài đặt được đồng bộ giữa monitor và thiết bị đo khác. Ví dụ, nếu ECG
được đo tại monitor, sau đó bệnh nhân được kết nối với thiết bị đo từ xa để theo dõi, Information
Center sẽ dùng cài đặt của monitor cho thiết bị đo từ xa. Tóm lại, các cài đặt dưới đây sẽ được
đồng bộ:

Heart Rate HR/Pulse Alarm On/Off, Heart Rate High/Low Limit


ECG ECG On/Off1, Primary Lead, Secondary Lead, Va Lead, Vb Lead,
Lead Placement
Arrhythmia Analysis Mode, Arrhythmia On/Off, Asystole Threshold, Pause
Threshold, VTach HR, VTach Run, PVCs/min, Vent. Rhythm, SVT
HR, SVT Run, PVCs/min On/Off, Pacer not capture On/Off, Pacer not
pace On/Off, Non-Sustain On/Off, Vent. Rhythm On/Off, Run PVCs
On/Off, Pair PVCs On/Off, Missed Beat On/Off, Pause On/Off, R-on-T
PVCs On/ Off, Vent. Bigeminy On/Off, Vent. Trigeminy On/Off,
Multiform PVCs On/Off, Irregular HR On/Off, SVT On/Off, Afib
On/Off, Afib/IrrHR End Threshold, All ECG Alarm INOP mode.
ST ST Analysis On/Off, ST Alarm On/Off, ISO Point, J point, ST point,
ST Alarm Limits, ST-Index On/Off, ISO/J-Point Detection, ST Lead
On/ Off, ST Baseline
QT QT analysis On/Off, QT Lead, QTc

SpO2T SpO2 Alarms on/off, SpO2 Alarm limits, SpO2 Low Alarm Delay,
SpO2 High Alarm Limit, Desat Alarm Limit
NBP Alarm Suppression On/Off, Pulse(SpO2) On/Off

1Cài đặt ECG On/Off buộc phải ON bằng monitor, nếu cài đặt cục bộ là ON.
2Với PIIC, QT đường cơ sở được đồng bộ, nhưng không có đoạn QT

139
5 Managing Patients and Equipment

PIIC iX Với IntelliVue Information Center iX, các cài đặt phép đo bổ sung dưới đây có thể được đồng bộ:

ECG/Arrhythmia Some ECG Alarms INOP On/Off, Hexad Reconstruction Mode


ST STE On/Off, STE Alarm On/Off
NBP Sys/Dia/Mean Alarm Limits, Alarms On/ Off, Alarm Source
Resp Apnea Time, Alarm Limits, Alarm On/Off, Resp On/Off
SpO2 SpO2 Alarms on/off, SpO2 Alarm limits, Desat Alarm Limit, NBP
Alarm Suppression On/Off, Pulse(SpO2) On/Off, Measurement Mode1,
Repetition Time1
1Measurement Mode và Repetition Time chỉ có thể đồng bộ nếu SpO2 có được từ Cableless
SpO2 Pod hoặc thiết bị đo từ xa.

CẢNH BÁO
• Không phải tất cả cài đặt đều được đồng bộ; sau khi thay đổi các phép đo, phải luôn kiểm
tra các cài đặt phù hợp.

Nếu sau đó bệnh nhân được ngắt kết nối khỏi thiết bị khác, và kết nối lại với monitor lần nữa,
bất kỳ thay đổi khi cài đặt được thực hiện trong thời gian đó sẽ được đưa đến monitor. Bằng
cách này, các cài đặt được duy trì liên tục khi thay đổi các phép đo.

LƯU Ý
Có thể tắt đồng bộ cài đặt trên monitor trong chế độ Configuration.
Trong những tình huống nhất định, bạn sẽ được yêu cầu xác nhận đồng bộ các cài đặt thích hợp.
Đồng bộ cài đặt chỉ có thể xảy ra khi không có thông tin bệnh nhân không phù hợp giữa
monitor và Information Center.
PIIC Nếu Check ECG Settings hoặc !! Check Pairing INOP xuất hiện thì luôn kiểm tra cài đặt của
ECG, đặc biệt là cài đặt nhịp, phù hợp với bệnh nhân.

PIIC iX Nếu Check ECG Settings, Chk SpO₂T Settings, hoặc INOP cài đặt kiểm tra khác xuất hiện,
luôn kiểm tra các cài đặt, đặc biệt là cài đặt nhịp cho ECG, thích hợp với bệnh nhân.

Care Groups
Nếu monitor kết nối với Information Center, bạn có thể nhóm các monitor cạnh giường vào
Care Groups để thuận lợi gắn caregiver. Điều này cho phép:
• Xem thông tin trên màn hình monitor từ giường khác ở cùng hoặc khác Care Group.
• Được lưu ý về điều kiện báo động đỏ hoặc vàng ở các giường khác nhau trong Care Group.
• Xem trạng thái báo động của tất cả giường trong Care Group trên mỗi màn hình monitor.
Chức năng có sẵn với Care Groups tùy thuộc vào sự kiểm tra của Information Center mà monitor
được kết nối tới. Xem hướng dẫn Information Center để biết thêm chi tiết.

140
Care Groups trong PIIC iX
Các thiết bị và Care Groups có thể được cài đặt trong Information Center. Các kích thước có sẵn
cho các thiết bị và Care Groups được Information Center xác định. Monitor có thể được thêm vào
hoặc tháo ra khỏi care group hiện tại trên màn hình bằng cách gắn caregiver mới.

Care Groups trong PIIC


Có 2 loại Care Groups chính:
• care group chuẩn (Bed-based Care Group) – lên đến 12 được theo dõi nhờ tới 4
Information Centers
• unit group (Unit-based Care Group) – dành cho thiết bị hoàn chỉnh lên đến 64 bệnh nhân
được theo dõi nhờ tới 4 Information Centers
Care Groups được thiết lập tại Information Center. Monitor có thể được thêm vào hoặc tháo ra
khỏi care group hiện tại trên màn hình. Có care group thứ 3 có thể được gắn vào cạnh giường. Đó
là My Central care group bao gồm tất cả giường (lên đến 16) từ Information Center mà giường
được kết nối tới. Việc cài đặt Care group thường được dùng tại các cơ sở chỉ có 1 Information
center. Việc chọn giường là tự động và không thể thay đổi.

Tìm hiểu về thanh Alarm Status Overview


Trạng thái của monitor Care Group và thiết bị được hiển thị bằng dạng biểu tượng trên thanh
Alarm Status overview. Biểu tượng nhấp nháy là báo động đang hoạt động, các biểu tượng mà
không nhấp nháy là không nhận báo động. Chọn biểu tượng giường để mở cửa sổ cho giường đó
hoặc cài đặt cửa sổ để chọn. Vì nhiều thiết bị có thể dùng cho một bệnh nhân, nó có thể xảy ra mà
trạng thái báo động khác nhau ở các thiết bị khác nhau. Trạng thái báo động sau đó sẽ được tổng
hợp và thông tin báo động ưu tiên cao nhất sẽ được hiển thị.
Thanh Alarm Status overview phải được cài đặt để hiển thị trên màn hình monitor. Nếu nó không
nhìn thấy được trên monitor, chọn màn hình mà có thể hiển thị thanh. Một số màn hình có thể hiển
thị monitor Care Group nhóm lại với nhau theo dạng bảng phía bên phải màn hình.
PIIC iX Tùy thuộc vào cấu hình Information Center, thanh Alarm Status overview có thể chứa My Patients
(care group riêng), My Unit (tất cả giường từ thiết bị) hoặc nó có thể không hiển thị tất cả.

CẢNH BÁO
Với PIIC iX, thanh tổng quan trạng thái báo động độc lập với hoạt động tương tác báo động đã
cài đặt.

Biểu tuượng trạng thái báo động (4 khả ngăn hiển thị thay thế
tủy thuộc vào không gian có sẵn)

Không có dữ liệu từ giường này

Các báo động đang bật nhưng không có


báo động hoạt động hiện tại từ giường này

141
5 Managing Patients and Equipment

Biểu tuượng trạng thái báo động (4 khả ngăn hiển thị thay thế
tủy thuộc vào không gian có sẵn)

Báo động ưu tiên cao nhất từ giường này là


INOP chuẩn

Báo động ưu tiên cao nhất từ giường này là


báo động vàng ngắn

Báo động ưu tiên cao nhất từ giường này là


báo động vàng

Báo động ưu tiên cao nhất từ giường này là


báo động đỏ

Báo động ưu tiên cao nhất từ giường này là


INOP vàng

Báo động ưu tiên cao nhất từ giường này là


INOP đỏ

Báo động tại giường này đang tạm ngừng.


Các biểu tượng giống nhau màu vàng cho
thấy các báo động vàng đang tạm ngừng
(PIIC iX only).

Thiết bị tại giường này đang ở chế độ chờ

Thiết bị tại giường này đang ở chế độ


Demonstration

Giường hiện tại

Biểu tượng kết nối (dùng trong thanh Alarm Status overview và
cửa sổ My Patients)
Giường đo từ xa.

Giường này được kết nối mạng không dây.

Giường này được kết nối mạng có dây

142
Biểu tượng kết nối (dùng trong thanh Alarm Status overview
và cửa sổ My Patients)
Chỉ có PIIC iX: bệnh nhân gắn nhiều
thiết bị.

Chỉ có PIIC: đây là giường "ghép", có


monitor cạnh giường và gắn máy phát đo
từ xa

Quan sát cửa sổ My Patients


Cửa sổ này hiển thị trạng thái báo động, tên giường, và tên bệnh nhân ở mỗi giường trong Care
Group.
Cửa sổ dành cho Unit group hiển thị các giường đầu tiên của Information Center giường này kết nối
tới. Bằng cách chọn tên Information Center phía trên danh sách, bạn có thể hiển thị danh sách của
tất cả Information Centers liên quan đến Unit group, và chọn Information Center khác để xem.
Để vào được cửa sổ dành cho care group riêng,
• chọn phím thông minh My Patients, nếu có cài đặt, hoặc
• trong menu Main Setup, chọn My Patients.
Dùng các phím tương tác để chuyển qua Care Groups:
My Unit cho phép xem danh sách tất cả Information Centers trong Care Unit. Chọn
Information Center để xem danh sách các monitor kết nối tới. Chọn bất kỳ monitor để xem
cửa sổ Other Bed cho giường đó.
Alarming Beds cho phép xem danh sách tất cả giường trong care group mà không nhận
báo động. Các giường được liệt kê theo thứ tự mức độ báo động.
PIIC Other Units cho phép quan sát danh sách tất cả thiết bị chăm sóc trong Care Domain.
Chọn bất kỳ Care Unit để quan sát danh sách mà Information Centers kết nối tới. Chọn
Information Center để xem danh sách các monitor được kết nối tới. Chọn bất kỳ monitor để
xem cửa sổ Other Bed cho giường đó
PIIC iX Other Patients cho phép tìm kiếm bệnh nhân hoặc giai đoạn thông qua danh sách bằng
thiết bị và nhãn giường để chọn bệnh nhân khác.

Quan sát cửa sổ Other Bed


Cửa sổ Other Bed cho phép xem tập hợp nhỏ thông tin dạng sóng và số liệu từ giường khác trên
cùng mạng lưới. Thông tin về sóng và số liệu từ giường khác bị trì hoãn. Nếu có cài đặt, thông tin
Other Bed có thể hiển thị màu, dùng màu sắc mà Information Center đã xác định.
Cửa sổ Other Bed có thể được cài đặt để tương tác tự động khi có báo động xảy ra ở giường khác. Để
tránh quá nhiều cửa sổ xuất hiện (ví dụ, trong care groups lớn) và gồm dữ liệu giường riêng của
monitor trên màn hình, bạn có thể tạm thời vô hiệu tính năng tự động tương tác này:
1 Chọn Main Setup sau đó chọn Network bằng Auto Window
2 Chọn Disabled
Khi tương tác tự động bị vô hiệu bằng cách này, một biểu tượng sẽ xuất hiện để nhắc trong Care Group

Thanh tổng quan kế bên nhãn giường riêng của monitor . Tùy thuộc vào việc cài đặt,
tương tác tự động bị vô hiệu trong 5 phút hoặc đến khi cài đặt Enabled lần nữa.
Tương tác tự động cũng bị vô hiệu khi màn hình truy cập được chọn trong monitor.

143
5 Managing Patients and Equipment

• Để mở cửa sổ Other Bed, chọn thẻ giường theo yêu cầu hoặc tên bệnh nhân trong thanh Alarm
Status Overview. Nếu đang ở trong Unit Group có nhiều giường, cửa sổ My Patients có thể
mở để chọn giường.

Cửa sổ Other Bed có thể được cài đặt để hiển thị, được gắn trên màn hình thiết kế đặc biệt.
• Để hiển thị các phần màn hình Other Bed được gắn vào, trong menu Change Screen, chọn
màn hình được thiết kế để hiển thị thông tin Other Bed cố định.

Việc thay đổi màn hình có thể tự động thay đổi giường được hiển thị trong cửa sổ other bed. Nếu
chuyển sang màn hình khác, nên kiểm tra giường khác phù hợp hiển thị.

144
Phím tương tác Other Bed
Chọn phím thôngminh Other Patients hoặc cửa sổ Other Bed hoặc phần màn hình gắn vào để truy
cập các phím tương tác có liên quan:
Next Wave cho phép hiển thị dạng sóng mà hiện tại không hiển thị trong cửa sổ other bed.
More Vitals cho phép hiển thị nhiều số hơn mà hiện tại không hiển thị trong cửa sổ other bed.
Next Patient cho phép hiển thị dạng sóng và các số từ bệnh nhân có sẵn tiếp theo trong Care Group.
My Patients cho phép mở cửa sổ Care Group để chọn bệnh nhân khác.
Alarming Beds cho phép hiển thị danh sách tất cả giường trong care group mà không nhận
báo động. Các giường sẽ được liệt kê theo mức độ báo động. Với PIIC iX, cửa sổ Alarming Beds
cũng có thể chứa các giường mà không có trong Care Group mà được đặt ở mức chú ý cao hơn.
Silence Bed cho phép tắt báo động đang hoạt động ở giường khác. (Dù cho phím này phụ thuộc
vào việc cài đặt và kiểm tra của Information Center mà monitor đang kết nối tới.)

CẢNH BÁO
Phím tương tác Silence Bed trên cửa sổ Other Bed im lặng báo động tại giường từ xa. Lưu ý là việc sử
dụng ngẫu nhiên phím này sẽ có thể báo động im lặng khi bệnh nhân gặp sự cố.
Để tắt báo động cho giường riêng, dùng phím cố định Silence trên màn hình.

Thông tin trạng thái báo động bằng hình ảnh trên cửa sổ Other Bed

• Nếu báo động phép đo riêng được tắt tại bất kỳ thiết bị nào đang dùng ở giường khác,
thì biểu tượng báo động gạch chéo màu đỏ trên nền trắng sẽ hiển thị bên cạnh phép đo
bằng số.

• Nếu tất cả báo động được tắt hoặc tạm dừng cho một trong những thiết bị đang dùng tại
giường khác, biểu tượng báo động gạch chéo nằm trên nền đen được hiển thị bên cạnh
tất cả phép đo bằng số bị ảnh hưởng (nếu cài đặt). Nếu tất cả báo động đỏ và vàng đều
tắt/tạm dừng, thì biểu tượng báo động gạch chéo có màu đỏ. Nếu chỉ có báo động vàng
tắt/tạm dừng, thì biểu tượng báo động gạch chéo có màu vàng.

• Trong cửa sổ Other Bed được gắn vào, biểu tượng loa đánh chéo ở góc trên bên phải cho
thấy âm lượng của thông báo thay đổi trạng thái báo động bằng âm thanh dành cho các
giường khác trong care group được cài đặt bằng 0 ở monitor tổng.

Các báo động bệnh nhân khác


Các thay đổi trạng thái báo động của giường trong Care Group được thông báo trực quan và dễ
thấy ở tất cả giường khác trong cùng Care Group. Các chỉ số bằng hình ảnh và âm thanh được
dùng tùy thuộc vào việc thiết lập monitor và Information Center.
Khi phát hiện có báo động ở giường khác trong Care Group,
• Trạng thái báo động được hiển thị trên thanh Alarm Status Overview như một biểu tượng.
• Một tin nhắn thông báo về báo động bệnh nhân khác hiển thị trên dòng trạng thái của monitor.
• Nếu được cài đặt, cửa sổ Other Bed, cửa sổ Alarming Beds hoặc cửa sổ My Patients có thể bật
lên trên màn hình (nếu thông báo báo động tự động được kích hoạt ở monitor cạnh giường và tại

145
Information Center). Thông báo báo động tự động được tắt khi cửa sổ, menu hoặc phím tương
tác đang hoạt động.
• Nếu được cài đặt, thông báo thay đổi trạng thái bằng âm thanh sẽ được phát. Loại chuông và
âm lượng có thể cài đặt được.
PIIC iX Thông báo báo động tự động cũng có thể dẫn đến cửa sổ tương tác khi bệnh nhân từ bên ngoài
của Care Group chuyển tới trạng thái chú ý cao hơn. Kiểm tra các cấu hình chi tiết của PIIC iX
đáp ứng yêu cầu thiết bị của bạn.
Thông báo báo động tự động có thể có thể tắt cố định trong chế độ Configuration của monitor
hoặc ở Information Center.

Độ tương thích của Information Center


Chức năng có sẵn để quản lý bệnh nhân và thiết bị tùy thuộc vào việc dùng Information Center
IntelliVue. Bảng dưới đây hiển thị những điểm khác biệt chính giữa PIIC và PIIC iX.
PIIC PIIC iX
Không có sẵn Find Patient – tìm kiếm bệnh nhân tại Information
Center hoặc hệ thống bệnh viện được kết nối khác. (chỉ
kết nối với LAN và WLAN)

Transfer Patient – bệnh nhân được di chuyển Transfer Patient – có thể chuyển bệnh nhân trực tiếp
đến danh sách chuyển đổi. đến giường / máy khác và và từ giường / máy khác. (chỉ
kết nối với LAN và WLAN)

Không có sẵn Danh sách bệnh nhân đặc biệt cung cấp thông tin về tình
trạng hiện tại của bệnh nhân cho phép hướng dẫn thông
minh và ngăn việc nhận thêm 2 lần cùng một bệnh nhân.
Add Equipment – chỉ cho phép cài đặt thiết Add Equipment – cho phép lắp đặt các monitor khác,
bị đo từ xa bằng cách ghép nối thủ công. thiết bị đo từ xa và X2 MMS. (chỉ kết nối với LAN và
WLAN)

Remove equipment – chỉ cho phép tháo các Remove equipment – cho phép tháo các monitor, thiết bị
thiết bị đo từ xa thông qua Unpair To Mon. và đo từ xa và X2 MMS.
Unpair To Tele.
Không có sẵn Select Location – cho phép định vị tạm thời để hiển thị
khi bệnh nhân không dùng máy. (chỉ kết nối với LAN và
WLAN)

Không có sẵn Select Caregiver – cho phép thiết bị chăm sóc được cài
đặt cho bệnh nhân
Không có sẵn Trạng thái nhịp Unconfirmed là các thiết lập ban đầu
trước khi trạng thái nhịp được nhập. Unconfirmed sẽ bật
loại bỏ xung nhịp nhưng để người dùng biết không có
trạng thái nhịp nào được chọn.

146
6

ECG, loạn nhịp tim, ST và


QT Giám sát
Điện tâm đồ (ECG) đo hoạt động điện của tim và hiển thị nó trên màn hình như một dạng sóng
và dạng số. Phần này cũng cho bạn biết về theo dõi loạn nhịp tim (xem "Về chứng loạn nhịp tim
theo dõi" trên trang 170), ST giám sát (xem "Về ST Giám sát" trên trang 181) và giám sát QT
(xem "Về QT / QTc Interval Giám sát" trên trang 194) .

Chuẩn bị da cho vị trí điện cực


Tốt điện-to-da là quan trọng đối với một tín hiệu ECG nhiễu tốt, vì da là một dẫn chất lượng thấp
của điện.

1. Chọn các vị trí với da còn nguyên vẹn, mà không suy của bất cứ loại nào.

2. Clip hay cạo tóc từ các vị trí cần thiết.

3. Vị trí rửa kỹ bằng xà phòng và nước, không để lại dư lượng xà phòng.


Chúng tôi không khuyên bạn nên sử dụng rượu ête hay tinh khiết, vì điều này làm khô da và tăng sức
đề kháng.

4. Da khô hoàn toàn.

Kết nối cáp ECG


1. Đính kèm các clip hoặc ảnh chụp nhanh vào các điện cực trước khi đặt chúng. Nếu bạn không
sử dụng điện cực trước gel hóa, áp dụng các điện cực gel với các điện cực trước khi vị trí.
2. Đặt các điện cực trên bệnh nhân theo các vị trí dẫn đầu mà bạn đã chọn.

3. Gắn cáp điện đến cáp bệnh nhân.

4. Cắm cáp bệnh nhân vào các kết nối điện tâm đồ trắng. Một dạng sóng điện tâm đồ và số xuất
hiện trên màn hình hiển thị màn hình

THẬN TRỌNG
Để bảo vệ màn hình khỏi bị hư hại trong quá trình khử rung tim, để có thông tin chính xác ECG
và bảo vệ chống tiếng ồn và nhiễu khác, chỉ sử dụng các điện cực ECG và cáp theo quy định của
Philips. Một số điện cực không được ủy quyền có thể bị lớn tiềm năng do phân cực bù đắp.

147
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring

Lựa chọn các ECG dẫn đầu Tiểu và Trung


Màn hình sử dụng chì tiểu học và trung học để tính toán nhân sự và phân tích và phát hiện rối loạn nhịp tim. Họ cũng có
sẵn để ghi âm và hiển thị trên Trung tâm Thông tin.
Các dẫn thứ cấp chỉ được sử dụng nếu màn hình của bạn được cấu hình cho nhiều chì (thay vì đơn chì)
phân tích loạn nhịp.

Bạn nên chọn một dẫn như chì tiểu học hoặc trung học có những đặc điểm sau đây:

• phức hợp QRS nên hoặc là hoàn toàn ở trên hoặc dưới
đường cơ sở và nó không phải là bi-pha
• phức hợp QRS nên cao và hẹp

• P-sóng và T-sóng nên được ít hơn 0,2 mV

Để chọn một dẫn như chì tiểu học hoặc trung học:

• Trong Setup ECG menu, chọn Primary hay Secondary, sau đó chọn dẫn thích hợp. Bạn có thể gán bất kỳ dẫn có sẵn
cho dù nó đang hiển thị hay không.

Kiểm tra Chế độ


paced
Điều quan trọng là để thiết lập chế độ nhịp độ chính xác khi bạn bắt đầu theo dõi điện tâm đồ.
• Để thay đổi các mô hình nhịp độ trong Setup ECG menu, chọn paced Mode để chuyển đổi giữa On,
Off hoặc chưa được xác nhận.

CẢNH BÁO

Tốc độ nhịp đập từ chối phải được bật cho bệnh nhân bằng cách thiết lập nhịp độ paced Mode
On. Chuyển từ chối tốc độ xung ra cho bệnh nhân nhịp độ có thể dẫn đến xung nhịp độ được tính
là phức hợp QRS thường xuyên, có thể ngăn chặn một sự kiện vô tâm thu không bị phát hiện. Khi
thay đổi cấu hình, và khi nhập viện / viện, luôn kiểm tra xem chế độ nhịp độ là chính xác cho các
bệnh nhân.
Một số xung nhịp có thể khó khăn để từ chối. Khi điều này xảy ra, các xung được tính là một phức
hợp QRS, và có thể dẫn đến một nhân sự không chính xác và không phát hiện ngừng tim hoặc một
số rối loạn nhịp. Hãy chắc chắn rằng các xung nhịp được phát hiện một cách chính xác bằng cách
kiểm tra các dấu tốc độ xung trên màn hình. Giữ bệnh nhân điều hòa nhịp tim theo dõi chặt chẽ.

148
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring

Hiểu hiển thị ECG


Màn hình của bạn có thể được cấu hình để trông hơi khác nhau.

1. nhãn chì của sóng hiển thị


2. nhãn Lọc 2 ECG
3. 1 thanh chuẩn mV
4. gai Pacer
5. dấu hiệu xung Pace
6. nhịp tim hiện tại
7. giới hạn báo động nhịp tim hiện tại và biểu tượng chế độ paced
8. EASI hoặc Hexad nhãn vị trí dẫn đầu
ECG HR số: Đây là nhịp tim bắt nguồn từ tâm đồ theo dõi.

đánh dấu tốc độ xung: Đây được hiển thị nếu tình trạng paced Chế độ đã được thiết lập để On,
gai người chạy nước kiệu không được cấu hình để có kích thước cố định, và bệnh nhân có một tín
hiệu nhịp độ.

Spikes Pacer: Các gai người tập dượt được thể hiện trong màu trắng, trừ khi các sóng ECG là
màu trắng, sau đó họ sẽ có màu xanh lá cây. Nếu các gai người chạy nước kiệu đã được cấu hình
để có kích thước cố định, họ sẽ được hiển thị trong nền như một dòng có nhiều chấm.

1 Pacer cấu hình để có một kích thước cố định

Dấu đồng bộ: Nếu kênh Sync Out 2 được cấu hình để ECG SyncPuls, một cáp đồng bộ được kết
nối, và các xung đồng bộ được cấu hình để được hiển thị, nhãn hiệu đồng bộ (đường dọc trên
sóng ECG) được hiển thị trên các sóng điện tâm đồ. Các dấu đồng bộ hóa sẽ được hiển thị bằng
màu vàng, trừ khi sóng điện tâm đồ có màu vàng, sau đó họ sẽ có màu xanh lá cây.

1 Dấu đồng bộ màu vàng

ST numerics trong làn sóng ECG: ST numerics có thể được cấu hình để hiển thị bên dưới các sóng
ECG ở phía bên trái.
Hexad nhãn vị trí dẫn: Khi vị trí 6 đội một Hexad bắt nguồn ECG 12 đạo trình được sử dụng,
Hexad nhãn vị trí dẫn đầu được hiển thị và tất cả các dẫn xuất được đánh dấu bằng "d" ở mặt trước
của nhãn chì, ví dụ DV1.

149
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring

Giám sát nhịp độ Bệnh nhân


ECG được tối ưu hóa để theo dõi một bệnh nhân có nhịp độ sẽ trông như thế này:

1 nhịp độ bình thường


2 xung nhịp/nhịp độ nhanh

Bạn nên chọn một dẫn như chì tiểu học hoặc trung học có các đặc điểm:

• QRS bình thường nên hoặc là hoàn toàn ở trên hoặc dưới đường cơ sở và nó không phải là bi-pha.
Đối với bệnh nhân nhịp độ, các phức hợp QRS nên có ít nhất hai lần chiều cao của xung nhịp.
• phức hợp QRS nên cao và hẹp
• P-sóng và T-sóng nên được ít hơn 0,2 mV.
Để dễ dàng nhận diện trên màn hình, các gai người tập dượt có thể được cấu hình để có một kích
thước cố định. Sau đó, họ được thể hiện trong nền như dòng rải rác. Chiều dài của đường chấm
chấm được cố định chiều cao sóng kênh và độc lập với biên độ tập dượt thực tế.

thiết lập các mô hình nhịp độ (tốc độ xung từ chối


Trong Setup ECG menu, chọn paced Mode để chuyển đổi giữa On, Off hoặ Chưa được xác Paced Mode On
nhận.

Bạn cũng có thể thay đổi chế độ nhịp độ trong cửa sổ Nhân khẩu học của bệnh nhân.
Khi paced Mode được thiết lập để mở:
Paced Mode Off
- Pace xung chối được bật. Điều này có nghĩa rằng các xung máy tạo
nhịp tim
không được tính là phức hợp QRS thêm.
- Dấu tốc độ xung được thể hiện trên sóng ECG như một dấu gạch
ngang nhỏ (chỉ khi gai người chạy nước kiệu không được cấu hình để có Paced Mode
một kích thước cố định). Unconfirmed
- Biểu tượng nhịp độ được hiển thị bên cạnh các số nhân sự.

Khi paced Mode được thiết lập để tắt, gai người chạy nước kiệu không được hiển thị trong làn
sóng ECG. Hãy nhận biết rằng việc chuyển đổi từ chối tốc độ xung ra cho bệnh nhân nhịp độ có
thể dẫn đến xung nhịp độ được tính là phức hợp QRS thường xuyên, có thể ngăn chặn một sự
kiện vô tâm thu không bị phát hiện.
Khi chế độ nhịp độ chưa được thiết lập cho một bệnh nhân, biểu tượng nhịp độ sẽ có một dấu
hỏi cho thấy chế độ chưa được xác nhận. Khi chế độ nhịp độ là chưa được xác nhận, tốc độ
xung từ chối được bật.

Tránh tốc độ mạch tái cực


Một số máy tạo nhịp đơn cực hiển thị xung nhịp với đuôi tái cực. Những cái đuôi có thể được tính như QRSs trong
trường hợp ngừng tim hoặc loạn nhịp khác

150
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring

Nếu bạn lưu ý một cái đuôi tái cực có thể nhìn thấy, chọn một dẫn làm giảm kích thước của đuôi tái cực.

1 Tái cực đuôi (lưu ý chiều rộng)

Thay đổi kích thước của các sóng ECG


Nếu bất kỳ của các sóng điện tâm đồ hiển thị là quá nhỏ hoặc cắt bớt, bạn có thể thay đổi kích
thước của một hoặc tất cả các sóng ECG trên màn hình.
Thay đổi các yếu tố điều chỉnh chỉ làm thay đổi diện mạo của các sóng ECG trên màn hình. Nó
không ảnh hưởng đến tín hiệu ECG phân tích bởi màn hình.
So sánh kích thước sóng đến 1 mV thanh chuẩn trên đoạn sóng ECG có thể giúp bạn để có được
một ý tưởng về đúng cường độ tín hiệu ECG. Nếu bạn chọn một yếu tố điều chỉnh cố định, 1 mV
thanh chuẩn sẽ được kích thước như nhau cho tất cả các sóng ECG hiển thị. Nếu bạn chọn Auto
Size, hoặc kích thước cá nhân sử dụng các thước Up / Down phím Kích thước, thanh hiệu chuẩn
có thể là một kích thước khác nhau cho mỗi sóng.

Để thay đổi kích thước của một ECG sóng cá nhân


1 Chọn phân khúc sóng bạn muốn thay đổi. Điều này đòi hỏi lập trình đơn chính cho phân khúc
này.
2. Trong menu chính, chọn Kích Up để tăng kích thước sóng hoặc Kích Down để giảm kích thước.
Lựa chọn tự động Kích thước cho phép màn hình chọn các yếu tố điều chỉnh tối ưu cho tất cả
điện tâm đồ có sẵn sóng biển.
Để thay đổi kích thước của tất cả các sóng ECG
Để thay đổi kích thước của tất cả các sóng ECG trên màn hình bằng một yếu tố điều chỉnh cố định,
1 Trong Setup ECG menu, chọn Điều chỉnh cỡ.
2 Chọn yếu tố điều chỉnh cần thiết từ các dòng phím pop-up.
- Kích x0.5 giảm một nửa kích thước của sóng
- Kích x1 để hiển thị sóng mà không zoom
- Kích x2 tăng gấp đôi kích thước sóng
- Kích x4 để nhân kích thước sóng bốn
- Kích Previous: quay trở lại một bước để kích thước trước
- Tự động Kích thước: để cho màn hình chọn các yếu tố điều chỉnh tối ưu cho tất cả các sóng
ECG.
Thay đổi âm lượng của QRS Tone
QRS giai điệu có nguồn gốc từ một trong hai HR hoặc Pulse, tùy thuộc vào hiện đã được chọn làm
nguồn báo động. Khối lượng QRS có thể được thiết lập 0-10 (0 có nghĩa là tắt).
Để thay đổi âm lượng QRS, trong Setup đơn ECG chọn QRS Khối lượng và sau đó chọn khối
lượng thích hợp từ danh sách các pop-up.

151
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring

Thay đổi thiết lập Lọc ECG


Thiết lập bộ lọc ECG định nghĩa như thế nào sóng ECG được làm nhẵn. Viết tắt chỉ các loại bộ
lọc được hiển thị bên dưới nhãn dẫn trên màn hình hiển thị. thiết lập bộ lọc không ảnh hưởng
đến ST đo.
Để thay đổi các thiết lập bộ lọc, trong Setup ECG menu, chọn lọc và sau đó chọn các thiết lập phù
hợp
- Màn hình: Sử dụng trong điều kiện đo bình thường.
- Ext. Màn hình: Sử dụng khi chất lượng chẩn đoán là cần thiết nhưng nhiễu tần số thấp
hoặc một cơ sở lang thang có thể được mong đợi. Tần số cạnh trên là tương tự như các
thiết lập Diag và tần số cạnh dưới giống như các thiết lập màn hình.
- Bộ lọc: Bộ lọc làm giảm nhiễu tín hiệu. Nó nên được sử dụng nếu các tín hiệu bị bóp méo
bởi tần số cao hoặc nhiễu tần số thấp. nhiễu tần số cao thường dẫn đến gai biên độ lớn làm
cho các tín hiệu điện tâm đồ trông không đều. nhiễu tần số thấp thường dẫn đến một lang
thang hoặc cơ sở thô. Trong phòng điều hành, Bộ lọc làm giảm các hiện vật và sự can thiệp
từ các đơn vị Electrosurgical. Trong điều kiện đo bình thường, chọn lọc có thể ngăn chặn
các phức hợp QRS quá nhiều và do đó ảnh hưởng đến việc đánh giá lâm sàng của ECG
hiển thị trên màn hình. Điều này không ảnh hưởng đến việc phân tích ECG thực hiện bởi
màn hình.

Nếu AutoFilter được cài là Bật trong Cấu hình chế độ, các thiết lập bộ lọc sẽ tự động được
thiết lập để Lọc nhiễu sóng điện từ được phát hiện.
- Diag: Sử dụng khi chất lượng chẩn đoán là bắt buộc. Làn sóng ECG không lọc được hiển
thị để thay đổi như notching sóng R hoặc độ cao rời rạc hoặc trầm cảm trong những phân
đoạn ST có thể nhìn thấy.

Các thiết Diag chọn băng thông ECG có sẵn cao nhất là 0,05-150 Hz cho người lớn, Pedi
và loại bệnh nhân Neo. Thuật ngữ "chẩn đoán" chỉ liên quan đến các yêu cầu băng thông
ECG cho các thiết bị điện tâm đồ chẩn đoán như được nêu trong ANSI / AAMI chuẩn
EC11-1991.

Chọn EASY hoặc Vị trí Standard Lead


Bạn phải bật một trong hai vị trí dẫn đầu tiêu chuẩn hoặc vị trí dẫn EASI.

• Trong Setup ECG menu, chọn Lead Placement và sau đó chuẩn hoặc EASI.
EASI được hiển thị bên cạnh 1 mV thanh chuẩn trên sóng ECG trên màn hình, và EASI được
đánh dấu trên bất kỳ dải ghi âm và bản in.
Xem phần "EASI ECG Placement chì" trên trang 160 cho sơ đồ vị trí điện cực. Nếu bạn đang sử
dụng có nguồn gốc Hexad 12 đạo, bạn cần phải chọn vị trí dẫn tiêu chuẩn ở đây.

152
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring

Lựa chọn vị trí của Va và Vb chào Ngực (cho


6- vị trí dẫn đầu)
6- vị trí dẫn đầu
Hai ngực dẫn cho các vị trí 6-chì có thể được đặt ở bất kỳ hai của V1 để V9 và V3r vào các vị trí V6R.
Chọn vị trí bạn đã sử dụng trong Setup ECG đơn, do đó dẫn ngực sẽ được dán nhãn chính xác.

1 Trong Setup ECG menu, chọn Va chì.


2 Chọn vị trí sử dụng từ danh sách.
3 Chọn Vb chì và chọn vị trí sử dụng từ danh sách.
6- vị trí dẫn đầu cho 12 nguồn gốc Hexad
Hệ thống đạo Hexad ECG sử dụng một tập 6-dẫn kết nối với bốn điện cực chân tay (sử dụng
Mason-Likar vị trí) và hai điện cực ngực. Các thuật toán xuất phát bốn còn lại V-dẫn để cung cấp
một cái nhìn 12 đạo không chẩn đoán, bao gồm sóng ECG và đo ST / QT.
Hai ngực dẫn cho các vị trí 6 đội Hexad phải được đặt ở hai của V1 đến vị trí động cơ V6. Sự kết
hợp sau đây của các vị trí có thể được sử dụng:
• V1 và V3 • V2 và V5

• V1 và V4 • V3 và V5

• V1 và V5 • V3 và V6

• V2 và V4

Chọn hai dẫn mà bạn đã sử dụng trong Setup ECG menu:


1 Trong Setup ECG menu, chọn Hexad (Va, Vb).
2 Chọn sự kết hợp chính xác của vị trí V-Chì từ danh sách. Làm việc lựa chọn thiết bị chuyển mạch có
nguồn gốc Hexad ECG 12 đạo trình trên.
Các Hexad bắt nguồn ECG 12 đạo trình được thiết kế để sử dụng với chỉ có bệnh nhân người lớn. Vì
lý do này Hexad (Va, Vb) lựa chọn sẽ không có sẵn trong các chế độ của trẻ sơ sinh và trẻ em.

Về các ECG dẫn đầu


Để làm cho nó có thể so sánh các tín hiệu ECG đo, các điện cực (hoặc bộ chì) được đặt ở vị trí
tiêu chuẩn, tạo thành cái gọi là "đạo". Để có được tín hiệu ECG được tối ưu hóa để sử dụng
trong chẩn đoán và quản lý bệnh nhân trong môi trường chăm sóc khác nhau, bộ dẫn khác nhau
ở các vị trí dẫn khác nhau có thể được sử dụng. Bạn có thể sử dụng một trong hai vị trí dẫn đầu
tiêu chuẩn hoặc các vị trí dẫn đầu EASI với màn hình này.
Khi đặt các điện cực, hãy chọn một chỗ bằng phẳng, không cơ bắp nơi tín hiệu sẽ không được can
thiệp bởi một trong hai phong trào hoặc xương. vị trí chính xác luôn là điều quan trọng để chẩn
đoán chính xác. Đặc biệt là trong các đạo trình trước tim, mà là gần trung tâm, QRS hình thái có
thể có rất nhiều thay đổi nếu một điện cực được di chuyển khỏi vị trí chính xác của nó.

153
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring

Theo dõi đạo trình ECG

Nếu bạn đang sử dụng những chỉ dẫn có sẵn:


a 3- bộ điện cực I, II, III
a 5- bộ điện cực I, II, III, aVR, aVL, aVF, V, MCL, Va
a 6- bộ điện cực I, II, III, aVR, aVL, aVF, Va, Vb
a 6- điện cực thiết lập với I, II, III, aVR, aVL, aVF, V1, V2, V3, V4, V5, V6
các thuật toán Hexad Hai V dẫn được trực tiếp đo và bốn có nguồn gốc.
a 10- bộ điện cực I, II, III, aVR, aVL, aVF, V1, V2, V3, V4, V5, V6
an EASI 5-electrode set I, II, III, aVR, aVL, aVF, V1, V2, V3, V4, V5, V6

Thay đổi các thiết lập đạo trình


Để thay đổi các thiết lập đạo trình ECG,
• Khi thêm dẫn: nơi các điện cực khác theo yêu cầu - màn hình tự động nhận biết các vị trí lãnh đạo
mới.
• Khi tháo dẫn: có hai khả năng - loại bỏ ngực hoàn chỉnh dẫn được chặn hoặc loại bỏ dẫn cá nhân.
Nếu bạn rút khối chì ngực từ đầu nối cáp trung kế, màn hình sẽ tự động nhận ra các vị trí lãnh
đạo mới. Di dẫn cá nhân bằng cách loại bỏ các điện cực. Màn hình sẽ phát hành một Lead Tắt
nhắn INOP; chọn Setup chì mới trong Setup ECG đơn và thông điệp INOP sẽ biến mất.

Đạo trình ECG dự phòn


Nếu dự phòng được cấu hình trên và có một tiềm tắt INOP dẫn trước chính (và dẫn trước phụ, nếu
bạn đang sử dụng đa dẫn giám sát) cho dài hơn 10 giây, và nếu dẫn khác có sẵn, chì có sẵn này sẽ tự
động trở dẫn chính. Điều này được gọi là dự phòng chì. Khi chào Tắt điều kiện được sửa chữa, các
đạo trình là tự động bật trở lại.
Thiết lập này chỉ có thể được thay đổi trong cấu hình Mode.

Vị trí đạo trình ECG


Các nhãn hiệu và màu sắc của các điện cực ECG khác nhau theo các tiêu chuẩn áp dụng cho
bệnh viện. Các minh họa vị trí điện cực trong chương này sử dụng các nhãn AAMI và màu sắc.

nhãn điện màu sắc điện


AAMI EASI IEC AAMI IEC
RA I R trắng đỏ
LA S L Đen Màu vàng
LL A F đỏ màu xanh lá
RL N N màu xanh lá Đen
V E C nâu trắng
V1/Va C1/Ca Nâu / Đỏ Trắng/ Đỏ
V2/Vb C2/Cb Nâu / vàng Trắng / Vàng
V3 C3 Nâu / Xanh Trắng / Xanh

154
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring

nhãn điện màu sắc điện


AAMI EASI IEC AAMI IEC
V4 C4 Nâu / Xanh Trắng / Nâu
V5 C5 Nâu / cam Trắng đen
V6 C6 Nâu / tím Trắng / tím

3 chuẩn vị trí đạo trình

1. RA: trực tiếp bên dưới xương đòn và gần vai


phải
2. LA vị trí: ngay bên dưới xương đòn và gần vai
trái
3. vị trí LL: trên vùng bụng dưới bên trái

Placement 5 chuẩn vị trí đạo trình

1 vị trí RA: trực tiếp bên dưới xương đòn và


gần vai phải
2 vị trí LA: ngay bên dưới xương đòn và gần
bên trái nên
3 vị trí RL: trên vùng bụng dưới bên phải
4 vị trí LL: trên vùng bụng dưới bên trái
5 vị trí 5: trên ngực, vị trí phụ thuộc vào lựa
chọn dẫn yêu cầu của bạn. Nếu cấu hình,
nhãn của chì ngực sẽ được hiển thị với vị trí
chính xác của nó (V1 để V6R)

155
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring

6 vị trí chuẩn của đạo trình


Sử dụng các vị trí từ sơ đồ 5-dẫn trên, nhưng với hai ngực dẫn. Hai ngực dẫn, Va và Vb, có thể được
đặt ở bất kỳ hai của V1 để V9 hoặc V3r vào các vị trí V6R thể hiện trong sơ đồ ngực điện bên dưới
(xem "Ngực điện cực vị trí" trên trang 157).

Các vị trí dẫn đầu Va và Vb được chọn phải được chọn trong Setup ECG Menu.

6 vị trí đạo trình Hexad


Sử dụng các vị trí từ sơ đồ 5-dẫn trên, nhưng với hai ngực dẫn. Đối với Hexad nguồn gốc 12 đạo,
hai nhân vật chính ngực, Va và Vb, phải được đặt ở hai của V1 đến vị trí V6 thể hiện trong sơ đồ
ngực điện bên dưới (xem "Ngực điện cực vị trí" trên trang 157). Sự kết hợp sau đây của các vị trí có
thể được sử dụng:
• V1 và V3 • V2 và V5
• V1 và V4 • V3 và V5

• V1 và V5 • V3 và V6

• V2 và V4

Các vị trí dẫn đầu Va và Vb được chọn phải được chọn trong Setup ECG Menu.
Khi Hexad vị trí dẫn được chọn, Hexad được hiển thị bên cạnh 1 mV thanh chuẩn trên ECG
sóng và tất cả các dẫn xuất được đánh dấu bằng "d" ở mặt trước của nhãn chì, ví dụ DV1

CẢNH BÁO
Hexad bắt nguồn đạo trình ECG 12 và phép đo của họ là gần đúng với truyền thống đạo trình ECG
12 . Họ không nên được sử dụng để giải thích chẩn đoán

156
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring

Vị trí Electrode Ngực


V1 vào khoảng gian sườn thứ tư tại biên giới
của xương ức ngay
V2 vào khoảng gian sườn thứ tư tại biên
giới của xương ức trái
V3 nằm giữa các vị trí điện cực V2 và V4
V4 vào khoảng gian sườn thứ năm tại
dòng midclavicular trái
V5 trên đường nách trước trái, ngang với vị
trí điện cực V4
V6 trên dòng midaxillary trái, ngang với vị trí điện
cực V4
V3r -V6R ở phía bên phải của ngực ở các
vị trí tương ứng với những người bên trá
VE trong quá trình hình như lưởi kiếm
V7 trên lồng ngực ở đường nách trái trong
A - Angle of Louis khoảng gian sườn thứ năm
V7R trên lồng ngực ở đường nách phải ở
khoảng gian sườn thứ năm
V8 sau đầu, ngang với V7 tại dòng midscapular
trái
V9 sau đầu, ngang với V7 tại biên giới sống
còn.

Đối với chính xác vị trí ngực điện và đo lường, điều quan trọng là phải xác định vị trí các
không gian liên sườn thứ tư.
1 Xác định vị trí các không gian liên sườn thứ hai bằng cách đầu tiên palpating Angle của
Louis (các xương nhỏ u cục nơi cơ thể của xương ức gia nhập manubrium). tăng xương ức
Đây là nơi các xương sườn thứ hai được đính kèm, và không gian dưới đây là không gian liên
sườn thứ hai.
2 Sờ và đếm xuống ngực cho đến khi bạn xác định vị trí các không gian liên sườn thứ tư

10 vị trí đạo trình


Khi giám sát 12-dẫn của điện tâm đồ, sử dụng Vị trí Chì 10 điện cực, điều quan trọng là phải đặt
một cách chính xác các điện cực và nhãn tất cả 12 đạo trình ECG báo cáo với các vị trí dẫn đầu
chính xác.

157
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring

12 đạo trình ECG thông thường

1 V1 - V6
2 LA
3 RA
4 RL
5 LL

Trong thông thường ECG 12-Lead sử dụng 10 điện cực, điện cực được đặt trên cánh tay phải, tay
trái, chân phải, và chân trái. Sáu điện V- được đặt trên ngực. Các điện cực chân phải là điện cực
tham chiếu.
điện cực chân tay:
- Nơi cánh tay điện cực bên trong mỗi cánh tay, giữa cổ tay và khuỷu tay.

- Điện Nơi chân bên trong của mỗi con bê, giữa đầu gối và mắt cá chân.
điện cực Ngực:
V1 - vào khoảng gian sườn thứ 4 tại biên giới của xương ức ngay
V2 - vào khoảng gian sườn thứ 4 tại Borde xương ức trái
V3 - nằm giữa các vị trí điện cực V2 và V4
V4 - vào khoảng gian sườn thứ 5 tại dòng midclavicular tr
V5 - trên đường nách trước trái, ngang với vị trí điện cực V4
V6 - on the left midaxillary line, horizontal with the V4 electrode position

158
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring

12 đạo trình ECG được thay đổi

1 LA
2 V1-V6
3 LL
4 RL
5 RA
6 Angle of Louis

Nếu tổ chức của bạn sử dụng được sửa đổi 10 đạo trình ECG đặt điện cực (Mason-Likar
Hệ chì), đặt bốn điện cực chân tay gần vai và bụng dưới.

Sáu V điện cực được đặt trên ngực ở vị trí tương tự như vị trí 12 đạo thông thường.

chọn tiêu chuẩn hoặc thay đổi vị trí điện cực


Nếu tổ chức của bạn sử dụng được sửa đổi 10 Chì vị trí ECG điện cực (Mason-Likar Hệ chì), bạn
phải thiết lập Limb Dẫn đến trên Trunk trong màn hình. Để làm điều này,
• trong Setup ECG menu, chọn chào Limb và chọn trên Trunk
- Khi Limb Leads được đặt trên Trunk, 12 Chì ECG Báo cáo sẽ được dán nhãn 12 Chì
ECG Báo cáo (Mason-Likar), và bắt ECG 12 đạo sẽ được dán nhãn Mason-Likar bên
phải của chú thích băng thông tại Trung tâm Thông tin .
- Khi Limb Leads được đặt trên Limbs, 12 Chì ECG Báo cáo sẽ được dán nhãn 12 Chì
ECG Báo cáo(Tiêu chuẩn), và bắt ECG 12 đạo sẽ không được chú thích tại Trung tâm
Thông tin.

CẢNH BÁO

Không sử dụng các báo cáo giải thích phân tích ECG và đo cho ECG 12 đạo thu được bằng cách
sử dụng biến đổi (Mason-Likar) vị trí chi điện cực. Điều này có thể dẫn đến chẩn đoán sai từ khi
sửa đổi (Mason-Likar) vị trí chi điện cực không nhìn giống như thông thường ECG 12 đạo và có
thể che nhồi máu kém do trục tính toán, R, P và sóng T độ lớn thay đổi và ST dốc.
Không xuất ECG 12 đạo trình thu được bằng cách sử dụng biến đổi (Mason-Likar) vị trí chi điện
cực. Bị bắt ECG 12-Lead sử dụng các sửa đổi (Mason-Likar) vị trí chi điện xuất khẩu từ Trung
tâm Thông tin không được chú thích với các nhãn Mason-Likar.

159
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring

Vị trí đạo trình EASI ECG


Sử dụng một bộ 5 điện cực chuẩn ở vị trí dẫn đầu EASI bạn có thể theo dõi lên đến 12 ECG tiêu
chuẩn dẫn đồng thời và liên tục tại giường bệnh. EASI cung cấp một phương pháp giám sát cho xu
hướng ST thay đổi phân khúc có thể cung cấp một dấu hiệu sớm của thiếu máu cục bộ.

CẢNH BÁO
EASI có nguồn gốc từ ECG 12 đạo và các phép đo của họ là xấp xỉ ECG 12 đạo thông thường.
Khi 12 đạo trình ECG có nguồn gốc với EASI là không chính xác giống với ECG thông thường
12 đạo thu được từ một điện tim, nó không nên được sử dụng để giải thích chẩn đoán.

Theo dõi hô hấp cũng có thể với vị trí EASI; hô hấp được đo giữa các Tôi
và A điện cực.

Đặt điện cực càng chính xác càng tốt để có được các số đo chất lượng
EASI tốt nhất.

Khi EASI vị trí dẫn được chọn, EASI được hiển thị bên cạnh 1 mV thanh
chuẩn trên ECG sóng trên màn hình, và EASI được đánh dấu trên bất kỳ
dải ghi âm và bản in.
EASI Giám sát Trong điều kiện INOP

Nếu một trong những vai EASI bắt nguồn có một điều kiện INOP (ví dụ, chì Off), một đường
thẳng được hiển thị. Sau 10 giây, được mua trực tiếp EASI AI, AS, hoặc ES chì (tùy thuộc vào đó là
có sẵn) được hiển thị với nhãn đạo trình tương ứng. Điều này gây ra một học lại loạn nhịp.

Vị trí EASI Electrode


1 E (V) - trên xương ức thấp hơn ở mức
khoảng gian sườn thứ năm
2 A (LL) - trên đường midaxillary lại ở
mức độ tương tự như các điện cực E
3 S (LA) - trên xương ức phía trên
4 I (RA) - trên đường midaxillary đúng ở
mức độ tương tự như các điện cực E
5 N - điện cực tham chiếu - có thể là bất cứ
nơi nào, thường là dưới xương sườn thứ
sáu trên hông phải

160
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring

Capture 12-Lead
Bạn có thể xem một 12-Lead ECG trên màn hình, chụp một 12-Lead ECG tập, xem trước các dữ liệu
ECG bị bắt và sau đó lưu trữ nó và gửi nó cho một Trung tâm thông tin kết nối để phân tích. Bạn có
thể tải về các phân tích kết quả từ Trung tâm Thông tin và cũng khác 12-Lead chụp để xem xét vào
màn hình. Một báo cáo 12-Chì có thể được in ra cũng bao gồm các kết quả phân tích tải về và một ST
Map. Bạn có thể hoạt động chức năng xuất khẩu 12-Chì và 12-Lead Khóa chức năng / Mở khóa tại
Trung tâm Thông tin từ xa từ màn hình.
Màn hình có thể lưu trữ một trong 12-Lead ECG tập bất cứ lúc nào.
xem thời gian 12 đạo trình ECG
Để mở 12-Lead cửa sổ ECG và xem những con sóng thời gian thực ECG,
• Chọn Capture 12 Chì SmartKey, hoặc
• Chọn cài đặt chính, sau đó Chụp 12 Chì.
Nếu đã xem trước đó 12-Lead ECG đã không được lưu trữ, một cửa sổ sẽ bật lên hỏi bạn có muốn
giữ nó hay không. Các thanh tiêu đề của cửa sổ hiển thị ngày tháng và thời gian khi 12-Lead này
ECG đã bị bắt. Nếu bạn không cần ECG, chọn No để loại bỏ nó, nếu không, chọn Yes và sau đó
chọn Store & Gửi để lưu trữ rằng 12-Lead ECG và gửi nó đến một Trung tâm Thông tin (nếu được
kết nối).
Nếu bệnh nhân của bạn không được chấp nhận, bạn sẽ được nhắc nhở để nhập ít nhất là độ tuổi
và giới tính của bệnh nhân. Thông tin này là cần thiết để phân tích ECG 12-Lead tại Trung tâm
thông tin, nhưng là không cần thiết nếu bạn chỉ muốn chụp ECG 12-Lead mà không gửi đi để phân
tích. Để nhập thông tin này:
1 Chọn Thừa nhận bệnh nhân chính pop-up, sau đó
2 Nhập thông tin trong cửa sổ Nhân khẩu học của bệnh nhân.
3 Mở 12-Lead cửa sổ điện tâm đồ một lần nữa như đã mô tả ở trên.
Tuổi và giới tính sẽ được hiển thị trên thanh tiêu đề của khóa pop-up.
Để thay đổi cách các sóng thời gian thực được hiển thị, chọn Change Xem chìa khóa pop-up
hoặc chọn vùng sóng. Bạn có thể chuyển đổi giữa các màn hình hiển thị một hoặc hai cột.
Màn hình hiển thị hai cột cho phép bạn nhìn thấy một đại diện lớn hơn của những con sóng.
Nếu bạn đang sử dụng các vị trí dẫn đầu Hexad, bạn có thể chọn Setup Dẫn chìa khóa pop-
up để chọn vị trí của các đạo ngực (Va và Vb hoặc Ca và Cb).
Trong khi thời gian thực sóng 12-Lead đang được xem trong cửa sổ, các chế độ lọc ECG
(xem "Thay đổi Lọc Cài đặt ECG" trên trang 152) được thay đổi để cài đặt bộ lọc 12-Lead
(xem "Cài đặt thay đổi cho một bắt 12- ECG Chì "trên trang 162).
Nắm bắt 12 đạo trình ECG
Để nắm bắt được 10 giây cuối cùng của dữ liệu điện tâm đồ, chọn Capture Sóng chốt cửa sổ pop-
up. Chìa khóa pop-up được kích hoạt ngay khi đủ dữ liệu sóng có sẵn; đến lúc đó một thanh tiến
trình sẽ được hiển thị trên thanh tiêu đề của khóa pop-up. Một bản xem trước của dữ liệu bị bắt
xuất hiện trên màn hình (trừ khi màn hình của bạn được kết nối với một trung tâm thông tin với
phần mềm phát hành sớm hơn Revision M - sau đó các dữ liệu thu được tự động lưu trữ và gửi đến
Trung tâm Thông tin).
Các thanh tiêu đề của khóa pop-up sẽ hiển thị các cài đặt bộ lọc hiện tại, và nếu bạn đang sử dụng
hoặc EASI Hexad vị trí dẫn đầu, và chỉ số EASI hoặc Hexad sẽ xuất hiện ở dưới cùng của dữ liệu bị
bắt

161
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring

Bạn có thể ở bất kỳ thời gian quay trở lại với 12-Lead ECG xem thời gian thực bằng cách chọn
Show Sóng chốt cửa sổ pop-up. Từ đó, bạn quay lại cửa sổ xem trước bằng cách chọn giá 12 Chì
chìa khóa pop-up và sau đó chọn 12-Lead có dấu * từ danh sách
Thay đổi thiết lập cho 12 đạo trình ECG
Select the Setup 12 Lead pop-up key to choose settings for filter, gain, etc., if changes are needed. All
changes apply to both the display and the printed 12-Lead report. The changes are only applied
temporarily and will not be stored. If you want to change the default settings, see “Setting Up the 12-
Lead ECG” on page 164. Chọn Setup 12 Chì chìa khóa pop-up để chọn cài đặt cho bộ lọc, đạt được,
vv, nếu thay đổi là cần thiết. Tất cả các thay đổi được áp dụng cho cả màn hình và in báo cáo 12-
Lead. Thay đổi chỉ được áp dụng tạm thời và sẽ không được lưu trữ. Nếu bạn muốn thay đổi các
thiết lập mặc định, xem "Thiết lập 12- Chì ECG" trên trang 164.

Thiết lập bộ lọc thông cao cho các dạng sóng.


Bộ lọc thông cao Lựa chọn là 0,05 Hz, 0,15 Hz và 0,5 Hz.
Thiết lập bộ lọc thông thấp cho các dạng sóng.
Bộ lọc thông thấp Lựa chọn là 40 Hz, 100 Hz và 150 Hz.

AC Lọc Công tắc AC (tần số dòng) lọc On hoặc Off


Xác định lợi ích sử dụng cho các dạng sóng.
Lợi Lựa chọn là 2,5 mm / mV, 5 mm / mV, 10 mm / mV và 20 mm / mV.
Xác định lợi cho ngực dẫn tương đối so với các thiết lập tăng tiêu chuẩn.
ngực Gain Lựa chọn là đầy đủ và nửa.
Xác định tốc độ dạng sóng.
giấy tốc độ Lựa chọn là 25 mm / giây và 50 mm / giây.

Thiết lập vị trí của các đạo trình chi.


chào chân tay Lựa chọn là trên Limbs và trên Trunk.

định dạng Xác định bố cục trang.


Lựa chọn là 12x1, 6X2, 3x4, 3x4 1R, 3x4 3R, 3x4 ST và 3x4 1R ST. 1R và 3R tham khảo 1 hoặc 3
dẫn nhịp điệu, các định dạng ST chứa một bản đồ ST.

Thời gian Xác định cho dù tất cả các dẫn cho thấy khoảng thời gian đồng thời hoặc tuần tự thời gian, khi hiển
thị hoặc in 2 hay nhiều cột.
Lựa chọn là tuần tự và đồng thời.

Nhịp điệu Chì 1 Định nghĩa dẫn sẽ được sử dụng như nhịp dẫn 1, 2 hoặc 3.
Nhịp điệu Chì 2 Lựa chọn là Tiểu học, Trung học, I, II, III, aVR, aVL, aVF, V1, V2, V3, V4, V5, V6, V7, V8, V9,
Nhịp điệu Chì 3 V3r, V4R, V5R, V6R, và MCL.
Cài đặt này chỉ liên quan khi 3x4 1R, 3x4 1R ST hoặc 3x4 3R được chọn là Format.

chuỗi Chì Xác định trình tự, trong đó dẫn được trình bày.
Lựa chọn là Cabrera và Internat.

Lưu trữ và gửi 12 đạo trình ECG


Bạn có thể gán một số thứ tự mà sau đó sẽ được liên kết và lưu trữ với ECG 12-Lead.
Nếu bạn có một Trung tâm thông tin kết nối, nó có thể cung cấp quản lý trật tự, trong trường hợp
một đơn hàng (xx) chính pop-up được hiển thị. Điều này sẽ mở ra cửa sổ lệnh của Trung tâm
Thông tin, hiển thị một danh sách của bất kỳ đơn đặt hàng 12 đạo chờ cho bệnh nhân. Trong cửa
sổ này bạn có thể chỉ định và loại bỏ các đơn đặt hàng, trong cùng một cách như bạn sẽ làm trực
tiếp tại Trung tâm Thông tin.

Nếu không có Trung tâm thông tin được kết nối, bạn có thể nhập vào số thứ tự bằng tay. Chọn
Nhập thứ tự Phím # pop-up và nhập số. Số thứ tự sẽ được lưu trữ với việc bắt giữ và hiển thị trên
thanh tiêu đề của khóa pop-up.

162
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring

In đạo trình 12 EGC


In một 12-Lead báo cáo ECG chuyên dụng bằng cách chọn Print Báo cáo chính pop-up.
Khi bạn đang làm việc với một iX PIIC cung cấp dữ liệu phân tích 12-Lead với màn hình, báo cáo
chứa các kết quả phân tích 12-Lead cũng như các giá trị đo (ví dụ như giá trị ST, QT giá trị, nhân
sự) mà cũng được tải về từ các PIIC iX.
Nếu bạn làm việc với một PIIC, hoặc một PIIC iX mà không có giấy phép cần thiết, không có
phân tích dữ liệu 12-Lead được cung cấp cho màn hình. Trong trường hợp này, báo cáo chỉ chứa
các giá trị đo lường thời gian thực từ bên giường.
Do đó, các giá trị đo trong báo cáo có thể khác nhau trong hai trường hợp, do các phương pháp
tiếp cận thuật toán hơi khác nhau của màn hình bệnh nhân (thời gian thực đo) và PIIC iX (giải
thích chẩn đoán chụp 12-Lead).

Tải Kết quả phân tích (chỉ PIIC iX)


Tải về kết quả phân tích của Trung tâm Thông tin IntelliVue bởi chọn Show Phân tích. Quay trở
lại màn hình trước đó bằng cách chọn Hide phân tích.

Rà soát xem trước hoặc lưu trữ các bản chụp 12 đạo trình
Để xem ảnh chụp 12-Lead xem trước hoặc lưu trữ trên màn hình hoặc 12-Lead chụp được lưu trữ
tại Trung tâm Thông tin IntelliVue (PIIC iX chỉ), chọn Xem lại 12 Chì. Sau đó bạn có thể chọn từ
một danh sách các 12-Chì chụp có sẵn cho các bệnh nhân hiện tại.

12-Chì chụp trong danh sách có thể được đánh dấu bằng một biểu tượng, ví dụ như một ổ khóa mở
cửa hoặc đóng cửa thị trạng thái mở khóa hoặc khóa hoặc một * để hiển thị trạng thái xem trước

Trung tâm Thông tin từ xa bên ngoài (chỉ PIIC iX)


Sử dụng phím Export để bắt đầu từ xa các chức năng xuất khẩu 12-Lead của thông tin IntelliVue
Trung tâm.

Trung tâm Thông tin từ xa Lock / Unlock (PIIC iX chỉ)


Use the Lock key to remotely lock the 12-Lead capture at the IntelliVue Information Center. If it is
already locked, the Unlock key will be displayed.

163
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring

Capture 12-Lead Pop-up Keys


Dưới đây là một bản tóm tắt của tất cả các phím cửa sổ pop-up có sẵn trong quá trình ECG 12-Lead:
Pop-up phím Lựa chọn này chính pop-up cho phép bạn
thừa nhận bệnh nhân nhập tuổi và giới tính cho bệnh nhân, cho phép phân tích của 12-Lead
ECG.
Thay đổi góc nhìn chuyển đổi giữa các cột và hiển thị hai cột của dữ liệu sóng thời gian thực.

Sóng Capture nắm bắt được sóng điện tâm đồ hiện tại và mở cửa sổ xem trước..
Hiện Sóng trở về thời gian thực 12-Lead xem ECG.
Thiết lập 12 Chì chọn cài đặt cho bộ lọc, đạt được, bố trí màn hình, vv
Order (xx) mở cửa sổ lệnh của Trung tâm Thông tin (sẵn có) và chỉ định số thứ tự để
chụp 12-Lead.
Nhập hàng # nhập một số lệnh được lưu trữ với chụp và hiển thị trên thanh tiêu đề
của khóa pop-up
In báo cáo in một báo cáo 12-Lead.
Lưu trữ & Gửi lưu trữ bắt ECG 12-Chì trong màn hình và gửi nó đến
Trung tâm Thông tin.
Xem lại 12 Chì xem danh sách của 12-Lead chụp sẵn vào màn hình hoặc tại IntelliVue
Trung tâm Thông tin, và chọn một để xem xét
Hiện Phân tích tải về kết quả phân tích của Trung tâm Thông tin IntelliVue.
Xuất khẩu từ xa xuất dữ liệu ECG 12-Lead từ Trung tâm Thông tin IntelliVue với một
hệ thống quản lý điện tâm đồ (xem Hướng dẫn Trung tâm Thông tin Sử
dụng để biết thêm chi tiết).
Khóa mở khóa khóa từ xa / mở khóa chụp 12-Lead tại Thông tin IntelliVue
Trung tâm..
Chào thiết lập chuyển đổi giữa tiêu chuẩn và EASI vị trí dẫn đầu và chọn vị trí của các
đạo ngực (Va và Vb hoặc Ca và Cb), khi sử dụng Hexad vị trí dẫn đầu

Thiết lập các đạo


trình 12 ECG
Bạn có thể cài đặt sẽ được lưu trữ và sử dụng trong tương lai như các thiết lập mặc định cho mỗi 12-
Lead ECG
chụp được thực hiện.
1 Chọn numerics HR trên màn hình để vào cài đặt điện tâm đồ.
2 Chọn 12Lead.
3 Setup 12 cửa sổ chì sẽ mở ra cho bạn để làm cho các thiết lập mặc định.
Đối với một mô tả về các thiết lập có sẵn, xem "Thay đổi thiết lập cho một bắt 12-Lead ECG" trên
trang 162

164
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring

ECG và chứng loạn nhịp tim Tổng quan báo động


ECG và loạn nhịp báo động có sẵn phụ thuộc vào các phép đo được bật, và tùy chọn loạn nhịp
kích hoạt cho màn hình của bạn.
• báo động Cardiotach có sẵn khi HR là trên và các nguồn báo động hoạt động là điện tâm đồ,
nhưng
Chứng loạn nhịp tim đang tắt
• báo loạn nhịp tim cơ bản có sẵn khi chứng loạn nhịp tim được bật
• Tăng cường báo động rối loạn nhịp tim có khi loạn nhịp tim được bật và Enhanced
lựa chọn chứng loạn nhịp tim đã được kích hoạt cho màn hình của bạn
Báo động Sự miêu tả Cấu hình Chứng loạn nhịp tim

Chứng loạn Căn bản tăng cường


nhịp tim Chứng loạn Chứng loạn
Tắt nhịp tim nhịp tim
*** vô tâm thu Không có nhịp phát hiện trong một thời gian> x x x
ngưỡng vô tâm thu (2,5-4,0 giây)
*** Vent fib / Tach sóng Fibrillatory (sóng hình sin giữa x x x
*** V Tach 2-10 Hz) cho 4 giây liên tiếp x x
*** Cực Tachy Một chạy của nhịp đập liên tiếp được dán nhãn x x x
là V có chiều dài chạy ≥ giới hạn V-Tach Run
*** Cực Brady Heart Rate> giới hạn cực Tachy x x x
** Nhân sự cao Nhịp tim <giới hạn cực Brady x x x
** Nhân sự thấp Nhịp tim> giới hạn nhân sự cao x x x
(see note) (see note)
** Không Sustain VT nhịp tim <giới hạn HR thấp x
** Vent Nhịp điệu Một chạy của nhịp đập liên tiếp được dán nhãn x
là V có chiều dài chạy <V-Tach Run Limit và
thất nhân sự> HR hạn V-Tach
** Run PVC cao Một chạy của nhịp đập liên tiếp được dán nhãn x
là V có chiều dài chạy> giới hạn Vent nhịp điệu
và Nhân sự thất ≤ giới hạn V-Tach Nhân sự
** Pair PVC Một chạy> 2 nhịp liên tục dán nhãn là V có x
chiều dài chạy <Vent giới hạn chạy nhịp điệu và
thất nhân sự ≤ hạn HR V-Tach

** R-on-T PVC Không có nhịp phát hiện trong một thời gian> x
ngưỡng vô tâm thu (2,5-4,0 giây)

165
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring

báo động Sự miêu tả Cấu hình Chứng loạn nhịp tim

Chứng loạn nhịp Căn bản tăng cường


tim Chứng loạn nhịp Chứng loạn nhịp
Tắt tim tim

** Vent Bigeminy Một nhịp điệu chi phối của nhịp đập dán nhãn là N, V, N, V, x
N
** Vent Trigeminy Một nhịp điệu chi phối của nhịp đập dán nhãn là N, N, V, N, x
N, V, N, N
** PVC / phút cao Trong vòng 1 phút, số nhịp đập dán nhãn là V> các PVC / x x
giới hạn min
** Đa dạng PVC Sự xuất hiện của hai nhịp đập hình dạng khác nhau được dán x
nhãn là V trong vòng 60 nhịp đập cuối cùng và từng xảy ra
ít nhất hai lần trong 300 nhịp đập cuối cùng
** Tạm ngừng Không có nhịp phát hiện trong một thời gian> ngưỡng báo x
động tạm dừng (1,5-2,5 giây)

** Đánh bại nhỡ Không có nhịp phát hiện trong một thời gian> 1,75 lần so x
với khoảng thời gian R-R trung bình cho nhân sự <120, hoặc
không có nhịp phát hiện cho> 1 giây với HR> 120 (chế độ
paced off)
** Pacer Không Capt Không có nhịp phát hiện trong một thời gian> 1,75 lần mức x x
trung bình R-R khoảng thời gian và tốc độ xung (s) phát
hiện. (Chế độ paced trên)

** Pacer Không tạo nhịp Không có nhịp phát hiện trong một thời gian> 1,75 lần so x x
với khoảng thời gian R-R trung bình và không có xung nhịp
(s) được phát hiện (paced chế độ trên)

** SVT Một chạy của nhịp đập liên tiếp được dán nhãn là S chạy dài x
≥ hạn SVT chạy và HR thất

* Nhân sự cao > Hạn HR SVT x x


* Nhân sự thấp Nhịp tim> giới hạn nhân sự cao x x
* AFIB nhịp tim <giới hạn HR thấp x

* End AFIB Một nhịp điệu bất thường của nhịp đập dán nhãn là N và x
biến đổi trong khoảng thời gian P-R và biến đổi P-sóng (Đối
với loại bệnh nhân người lớn chỉ)

** Irregular Nhân sự Rung nhĩ không còn phát hiện lần cuối Afib chậm trễ (Đối x
với loại bệnh nhân người lớn chỉ)

* End Irregular Nhân sự Một nhịp điệu bất thường của nhịp đập dán nhãn là N x
(khoảng R-R không thường xuyên thay đổi lớn hơn

Lưu ý: ** Nhân sự thấp và ** Nhân sự cao có sẵn chỉ khi báo động nhân sự được cấu hình như báo động vàng, và ** Nhân sự thấp
và * Nhân sự cao có sẵn chỉ khi báo động nhân sự được cấu hình như báo động vàng ngắn

166
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring

Sử dụng Báo động ECG


báo động ECG có thể được bật và tắt và giới hạn báo động cao và thấp thay đổi giống như báo
động đo lường khác, như được mô tả trong "Báo động" chương. tính năng báo động đặc biệt mà
chỉ áp dụng cho điện tâm đồ được mô tả ở đây.
Giới hạn báo động cực cho nhịp tim
Các báo động tốc độ cực đoan, nhịp tim nhanh cực và nhịp tim chậm cực kỳ, được tạo ra bởi các
nguồn báo động hoạt động, hoặc nhân sự hoặc Pulse.
Sự khác biệt giữa giới hạn báo động HR thấp và giới hạn nhịp tim chậm cực là đơn vị cấu hình. Ví
dụ, nếu giới hạn báo động thấp là 60 bpm và sự khác biệt giới hạn nhịp tim chậm cực được cấu
hình là 20 bpm, sau đó giới hạn nhịp tim chậm cực đoan là 40 bpm. Nếu sự khác biệt được cấu
hình để được 0, sẽ luôn có một báo động nhịp tim chậm cực kỳ khi HR giảm xuống dưới HR giới
hạn thấp.
Điều này cũng đúng cho sự khác biệt giữa giới hạn báo động nhân sự cao và giới hạn nhịp tim
nhanh cực. Trong cùng một cách, giới hạn nhịp tim nhanh cực được xác định bằng cách thêm một
sự khác biệt đến giới hạn nhân sự cao.
Google Dịch dành cho doanh nghiệp:Bộ công cụ DịchTrình biên dịch Trang webGlobal Market
Finder
Giới thiệu về Google DịchCộng đồngDi đô ngG

1 cực Brady Giới hạn

2 Giới hạn thấp

3 Giới hạn cao


4 Extreme Tachy Limit
5 Extr
eme
Brady
6 Extr
eme
Tachy

Sự khác biệt được thiết lập trong cấu hình Mode. Bạn cần phải biết được giá trị đã được cấu hình cho
màn hình của bạn. Để xem các giá trị khác biệt cho các báo động tốc độ cực trên màn hình của bạn,
trong Setup ECG đơn, thấy các mục trình đơn Δ ExtrTachy và Δ ExtrBrady.
Để an toàn, các nhịp tim chậm và nhịp tim nhanh cực hạn cực kẹp tại một giá trị cấu hình. Ví dụ, giới
hạn nhịp tim chậm cực cho trẻ sơ sinh có một kẹp Giới hạn mặc định là 70 bpm. Vì vậy, nếu HR giới
hạn báo động thấp được chuyển đến 80 bpm và sự khác biệt giới hạn nhịp tim chậm cực đoan là 20
bpm, giới hạn nhịp tim chậm cực sẽ là 70 bpm. Tuy nhiên, nếu bạn di chuyển giới hạn báo động thấp
HR dưới kẹp đến 65 bpm, giới hạn nhịp tim chậm cực cũng sẽ là 65 bpm và chỉ báo động nhịp tim
chậm cực sẽ xảy ra nếu nhân sự giảm xuống dưới giới hạn này.

Bạn có thể xem các giới hạn hiện tại cho các báo động tốc độ cực đoan, Extreme Tachy và Extreme
Brady, trong cửa sổ giới hạn báo động của phép đo:

1 Chọn một trong các lĩnh vực báo động.

2 Chọn giới hạn báo động chốt cửa sổ pop-up.


3 Chọn nhân sự.
167
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring

Các cửa sổ giới hạn báo động cho nhân sự được thể hiện, với giới hạn cao và thấp và Extreme Tachy
và Cực Brady giới hạn.

1 giới hạn báo động cao và thấp

2 Extreme Tachy và Extreme Brady giới hạn

ECG Alarms Off Disabled


Hãy nhận biết rằng khoa trong bệnh viện của bạn có thể đã quyết định vô hiệu hóa các thiết lập
cho Báo động Tắt ECG trong Cấu hình chế độ của màn hình. Trong trường hợp này, báo động
nhân sự không thể được tắt trong chế độ giám sát. Nếu bạn cố gắng để tắt chuông báo động nhân
sự, bạn sẽ thấy thông báo Để kích hoạt nhập Config và cho phép Báo động Off.
Báo động Khi phân tích chứng loạn nhịp tim được Switched Tắt
Khi phân tích loạn nhịp được tắt, chỉ có những cảnh báo nhân sự liên quan sẽ được phát hiện:

• báo động vô tâm thu

• các rung / báo động nhịp nhanh thất

• nhịp tim nhanh cực đoan và báo nhịp tim chậm cực

• nhịp tim cao và báo nhịp tim thấp.


Phát hiện ngừng tim Enhanced
Để cải thiện đáng báo động trên vô tâm thu dưới những điều kiện nhất định, bạn có thể thiết lập
vô tâm thu Phát hiện. trong cấu hình Mode để tăng cường. Trong chế độ tăng cường báo động
vô tâm thu sẽ bị đàn áp cho đến năm giây nếu một xung nhịp-to-beat hợp lệ được phát hiện từ
một áp động mạch.
Thông tin an toàn ECG
THẬN TRỌNG
Sự can thiệp của cụ gần sự can thiệp bệnh nhân và ESU có thể gây ra vấn đề với các
ECG sóng. Xem các thông số kỹ thuật màn hình để biết thêm thông tin

168
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring

CẢNH BÁO
Khử rung tim và thuật điện:

Không chạm vào bệnh nhân, hoặc bảng, hoặc dụng cụ, trong khử rung tim.
Sau khi khử rung, màn hình hiển thị màn hình phục hồi trong vòng 10 giây, nếu các điện cực được sử dụng đúng và
áp dụng theo hướng dẫn nhà sản xuất.
dây cáp điện tâm đồ có thể bị hư hỏng khi kết nối với một bệnh nhân trong quá trình khử rung tim. Kiểm tra cáp
cho các chức năng trước khi sử dụng chúng một lần nữa.
Theo thông số kỹ thuật AAMI đỉnh cao của việc xả máy khử rung đồng bộ nên được giao trong vòng 60 ms của
đỉnh sóng R. Các tín hiệu ở đầu ra ECG trên màn hình bệnh nhân IntelliVue bị trì hoãn tối đa là 30 ms. kỹ sư y sinh
học của bạn phải biết kết hợp ECG / máy khử rung tim của bạn không vượt quá trễ tối đa được đề nghị của 60 ms.
Khi sử dụng điện (ES) thiết bị, không bao giờ đặt điện cực ECG gần các tấm tiếp đất của thiết bị ES, vì điều này có
thể gây ra rất nhiều sự can thiệp vào tín hiệu ECG.
Chung:
Khi bạn đang kết nối các điện cực hoặc cáp bệnh nhân, đảm bảo rằng các kết nối không bao giờ tiếp xúc với các bộ
phận dẫn điện khác, hoặc với trái đất. Đặc biệt, hãy chắc chắn rằng tất cả các điện cực ECG được gắn liền với bệnh
nhân, để ngăn chặn chúng từ liên hệ với bộ phận dẫn điện hoặc đất
Trong khi phẫu thuật:
Sử dụng cáp an toàn ECG cam điện cực thích hợp, hoặc cáp dẫn trước bằng một kết nối cam, đo điện tâm đồ trong
phòng mổ. Các loại cáp có thêm mạch để bảo vệ bệnh nhân bỏng trong đốt, và chúng làm giảm nhiễu điện. Điều
này cũng làm giảm nguy cơ bị bỏng trong trường hợp của một điện cực trung tính khiếm khuyết tại các thiết bị HF.
Các loại cáp này không thể được sử dụng để đo hô hấp.
thất bại máy tạo nhịp tim:
Trong khối hoàn chỉnh tim hoặc suy máy tạo nhịp tim để tốc độ / chụp, cao P-sóng (lớn hơn 1/5 chiều cao sóng R trung
bình) có thể bị sai lầm tính bởi màn hình, kết quả phát hiện bị bỏ qua của ngừng tim.
Bệnh nhân tham gia triển lãm nhịp nội tại:
Khi theo dõi các bệnh nhân có nhịp độ người biểu chỉ nhịp nội tại, màn hình có thể sai lầm đếm xung tốc độ như
phức hợp QRS khi thuật toán đầu tiên bắt gặp chúng, kết quả phát hiện bị bỏ qua của ngừng tim.
Nguy cơ thiếu ngừng tim có thể được giảm bằng cách giám sát các bệnh nhân với giới hạn nhịp tim thấp tại hoặc
hơi cao hơn tốc độ máy tạo nhịp tim cơ bản / cầu. Một báo động nhịp tim thấp cảnh báo bạn khi nhịp tim của
bệnh nhân giảm xuống một mức độ mà nhịp là cần thiết. phát hiện và phân loại của nhịp điệu nhịp độ sau đó có
thể được xác định.
Lọc tín hiệu ECG từ các công cụ bên ngoài:
Dụng cụ như máy khử rung tim hoặc các đơn vị đo lường từ xa tạo ra một tín hiệu ECG lọc. Khi tín hiệu này được
sử dụng như một đầu vào màn hình bên cạnh giường, nó được lọc một lần nữa. Nếu tín hiệu hai lần lọc này được
thông qua các thuật toán loạn nhịp tim, nó có thể gây ra các thuật toán để không phát hiện xung tốc độ, máy tạo nhịp
tim không chụp, hoặc vô tâm thu, do đó ảnh hưởng đến nhịp độ thực hiện giám sát bệnh nhân
điện cực tạo nhịp bên ngoài:
Khi một máy tạo nhịp tim với các điện cực tạo nhịp bên ngoài đang được sử dụng trên một bệnh nhân, theo dõi loạn
nhịp tim bị tổn thương nghiêm trọng do mức năng lượng cao trong xung dượt. Điều này có thể dẫn đến thất bại của
thuật toán loạn nhịp tim để phát hiện máy tạo nhịp tim noncapture hoặc vô tâm thu.

169
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring

Máy tạo nhịp Fusion beat:


nhịp đập Fusion, nhịp đập với tốc độ xung trên đầu trang của QRS phức tạp, có thể không được phát
hiện bởi màn hình của QRS detector
Đánh giá máy tạo nhịp thích ứng:
Máy tạo nhịp cấy ghép có thể thích ứng với tốc độ thông gió Minute đôi khi có thể phản ứng với
các phép đo trở kháng được sử dụng bởi theo dõi bệnh nhân để xác định giá trị Resp và thực hiện
nhịp với tốc độ lập trình tối đa. Tắt đo Resp có thể ngăn chặn điều này
Dòng màn hình cô lập quá độ:
Khi điện hoặc dây dẫn bị lỏng hoặc tách ra, màn hình trở nên dễ bị chuyển mạch quá độ từ một số
loại màn hình dòng phân lập. Dòng màn hình cô lập quá độ có thể giống với dạng sóng tim thực tế
và do đó ức chế báo động nhịp tim. Để giảm thiểu nguy cơ xảy ra điều này, luôn luôn tuân thủ các
hướng dẫn để chuẩn bị da và đặt điện cực được đưa ra trong chương này

Về giám sát chứng loạn nhịp tim


Phân tích loạn nhịp cung cấp thông tin về tình trạng của bệnh nhân của bạn, bao gồm nhịp tim, nhịp
PVC, nhịp điệu, và ectopics. Màn hình sử dụng ECG tiểu học và trung học đã được lựa chọn dẫn chì
đơn hoặc phân tích loạn nhịp đa chì. Trong phân tích loạn nhịp, màn hình liên tục:
• tối ưu hóa chất lượng tín hiệu ECG. Điều này là quan trọng để phân tích loạn nhịp. Màn hình liên
tục lọc các tín hiệu ECG để loại bỏ đi lang thang đường cơ sở, tạo tác cơ bắp, và tín hiệu bất thường.
Ngoài ra, nếu các bệnh nhân tình trạng nhịp độ được thiết lập Yes, xung nhịp được lọc ra để tránh xử
lý chúng như QRS nhịp đập.
• phát hiện nhịp đập, ví dụ, khu phức hợp QRS, xác định chúng để phân tích thêm.
• Các biện pháp báo hiệu các tính năng như chiều cao sóng R, chiều rộng, và thời gian.
• tạo ra các mẫu nhịp, và phân loại và nhãn nhịp đập để hỗ trợ trong phân tích nhịp và phát hiện báo
động.
• kiểm tra các tín hiệu ECG rung thất, ngừng tim, và tiếng ồn.

Tùy chọn chứng loạn nhịp tim


Màn hình của bạn có một trong hai cơ sở hoặc tùy chọn loạn nhịp nâng cao. Cả hai tùy chọn cung
cấp nhịp điệu và tình trạng ngoài tử cung thông điệp và đánh nhãn mác. Số nhịp được phân loại, các
sự kiện được phát hiện và cảnh báo được tạo ra khác nhau ơ theo tùy chọn. Các báo động có sẵn với
các tùy chọn khác nhau được liệt kê trong phần "ECG và chứng loạn nhịp tim Alarm Tổng quan"
trên trang 165, nhịp điệu và tin nhắn ngoài tử cung phát hiện được liệt kê trong "Chứng loạn nhịp
tim Tin nhắn Tình trạng" trên trang 173.

Tôi có thể tìm thêm thông tin ở đâu?


Xem ghi chú ứng dụng trên ST và chứng loạn nhịp tim được cung cấp trên DVD tài liệu của bạn
để biết thông tin chi tiết về các thuật toán loạn nhịp và ứng dụng lâm sàng của nó.

Chuyển mạch phân tích chứng loạn nhịp tim On và


Off
1. Trong Setup Arrhy menu, chọn chứng loạn nhịp tim để chuyển đổi giữa On và Cardiotech.
2. Chọn Xác nhận chìa khóa cửa sổ pop-up sẽ xuất hiện ở dưới cùng của màn hình

170
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring

Hãy nhận biết rằng khi phân tích loạn nhịp được chuyển sang chế độ Cardiotach,
- Thông điệp Cardiotach Chế độ xuất hiện bên cạnh các sóng ECG, nếu cấu hình để làm như vậy
- Chỉ báo động HR-liên quan được phát hiện (báo động vô tâm thu, tâm thất báo động rung /
nhịp tim nhanh, nhịp tim nhanh và nhịp tim chậm cực cực báo động, nhịp tim cao và báo nhịp
tim thấp)
- Nhân sự cao và nhân sự báo động thấp cư xử như hệ thống báo màu vàng bình thường, không
có thời gian chờ được kích hoạt.

Chọn một đạo trình ECG cho Giám sát chứng loạn
nhịp tim
Điều quan trọng là để chọn một dẫn phù hợp để theo dõi loạn nhịp. Hướng dẫn cho bệnh nhân
không có nhịp độ là:
- QRS phức tạp nên cao và hẹp (đề nghị biên độ> 0,5 mV)
- R-Wave nên được ở trên hoặc dưới đường cơ sở (nhưng không bi-pha)
- T-sóng nên được nhỏ hơn 1/3 chiều cao sóng R
- P-sóng nên được nhỏ hơn 1/5 chiều cao sóng R.
Đối với bệnh nhân nhịp độ, ngoài việc trên, xung tốc độ nên là:
- Không rộng hơn QRS bình thường
- Khu phức hợp QRS nên có ít nhất hai lần chiều cao của xung nhịp
- Đủ lớn để có thể phát hiện, không có tái cực
Để ngăn chặn phát hiện của P-sóng hay tiếng động cơ bản như khu phức hợp QRS, mức độ phát
hiện tối thiểu cho khu phức hợp QRS được đặt ở 0,15 mV, theo IEC 60601-2-27 và AAMI-EC 13
thông số kỹ thuật. Điều chỉnh kích thước sóng ECG trên màn hình hiển thị màn hình (tăng điều
chỉnh) không ảnh hưởng đến tín hiệu ECG được sử dụng để phân tích loạn nhịp. Nếu tín hiệu ECG
là quá nhỏ, bạn có thể nhận được cảnh báo sai cho tạm dừng hoặc ngừng tim

Rung tâm nhĩ báo động


Màn hình thực hiện phân tích rung nhĩ sử dụng thông tin về những bất thường R-R, P-R
biến khoảng thời gian và P sóng biến thiên.
Để tạo ra một báo động Afib các tiêu chí sau đây phải được phát hiện trong 1 phút:
• nhịp bình thường khoảng R-R phải là bất thường
• P-R khoảng lệch phải được lớn
• P-sóng không phải phù hợp tốt
phân tích rung nhĩ là chỉ có sẵn cho các bệnh nhân người lớn và phát hiện rung nhĩ không thể được
thực hiện trên các PVC hoặc nhịp nhịp độ.
Một báo động * End AFIB sẽ xảy ra khi không có dạng sóng rung nhĩ đã được phát hiện trong một
thời gian chậm trễ cấu hình.
Vì hầu hết rung động tâm nhĩ có khoảng R-R thường xuyên, họ không thể bị phát hiện bởi các
thuật toán rung nhĩ.
An * AFIB có thể được giả
phát hiện sự hiện diện của:
• xoang loạn nhịp tim,
• nhiễu cơ, hoặc
• chuyển động điện artifact.

171
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring

Nếu bạn cũng có màn hình với các phiên bản phần mềm trước đó, * AFIB và * báo động End
AFIB sẽ không được tạo ra sau khi chuyển đến một trong các màn hình. Luôn luôn để lại
những báo nhân sự thường xuyên bật, để báo động này có thể được tạo ra trong các tình
huống như vậy.
Xem các ứng dụng Lưu ý về chứng loạn nhịp tim / ST cung cấp trên DVD tài liệu của bạn để
biết thông tin chi tiết về các thuật toán loạn nhịp và phân tích ECG.

Aberrantly-Conducted Beats
Như P-sóng không được phân tích, đó là khó khăn và đôi khi không thể để cho màn hình phân biệt
giữa một nhịp trên thất aberrantly-tiến hành và một nhịp tâm thất. Nếu nhịp khác thường giống
như một nhịp tâm thất, đó là phân loại như là thất. Bạn nên luôn luôn chọn một dẫn tới nơi
đập aberrantly-thực có một sóng R đó là càng hẹp càng tốt để giảm thiểu các cuộc gọi không chính
xác. nhịp tâm thất nên nhìn khác nhau từ những "nhịp đập bình thường '. Thay vì cố gắng chọn hai
hàng tiềm năng với sóng R hẹp, nó có thể được dễ dàng hơn để chỉ cần chọn một chì và sử dụng
duy nhất giám sát đầu loạn nhịp. Thêm cảnh giác là yêu cầu của bác sĩ cho loại bệnh nhân.

Khối Liên tục Bundle Branch


Nhánh và các khối fascicular khác tạo ra một thách thức cho các thuật toán loạn nhịp. Nếu QRS
trong những thay đổi đáng kể khối từ bình thường học được, nhịp chặn có thể được phân loại
không đúng như tâm thất, gây báo động PVC giả. Bạn nên luôn luôn chọn một dẫn tới nơi đập
block nhánh có một sóng R đó là càng hẹp càng tốt để giảm thiểu các cuộc gọi không chính xác.
nhịp tâm thất nên nhìn khác nhau từ những "nhịp đập bình thường '. Thay vì cố gắng chọn hai
hàng tiềm năng với sóng R hẹp, nó có thể được dễ dàng hơn để chỉ cần chọn một chì và sử dụng
duy nhất giám sát đầu loạn nhịp. Thêm cảnh giác là yêu cầu của bác sĩ cho loại bệnh nhân.

Hiểu được hiển thị chứng loạn nhịp tim


màn hình của bạn có thể trông hơi khác so với hình minh họa.

1 Beat label
2 Pace pulse marks
3 thông báo trạng thái nhịp
4 PVC Numeric
5 HR Numeric
6 thông báo trạng thái ngoài tử cung
7 sóng loạn nhịp chậm trễ

172
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring

Xem chứng loạn nhịp tim Waves


Để xem xét nhãn loạn nhịp, trong Setup Arrhy menu, chọn Annotate Arrhy.
Làn sóng hiển thị dẫn ECG chính sẽ được trì hoãn bởi sáu giây và hiển thị trên một nền màu xám.
nhãn Beat sẽ được ghi chú trên các sóng điện tim và trì hoãn sẽ được viết bên cạnh nó.
Để trở về ECG hiển thị dẫn tiểu bình thường, chọn Annotate Arrhy một lần nữa.

Nhãn nhịp rối loạn

màn hình được phân loại nhịp đập.


Nhịp Label chứng loạn Phân loại rối loạn nhịp Label
nhịp tim On Chế độ Cardiotech
N
bình thường B
Ngoại tâm thu thất
V B
S
Supra thất sớm B
Nhịp Độ
P B
'
Pacer Spike '
Biventricular Pacer Spike
" "
L
ECG học của bệnh nhân L
Artifact (ồn ào tập)
A A
?
thông tin đủ để phân loại nhịp ?
tình trạng không hoạt động (ví dụ, Dẫn Tắt)
I I
M
Tạm dừng hoặc bỏ lỡ nhịp Không áp dụng

Tin nhắn của chứng loạn nhịp tim Status


Màn hình hiển thị hai loại thông điệp trạng thái:
• Nhịp điệu Tin nhắn trạng thái - để chỉ ra nhịp điệu của bệnh nhân.
• Tin nhắn Status ngoài tử cung - để chỉ ra sự hiện diện của nhịp đập ngoài tử cung.
Những thông điệp tình trạng được hiển thị ở phía bên tay phải của sóng ECG chính. Chúng được
cập nhật từng giây, với ngoại lệ của các xoang và trên thất (SV) các thông điệp nhịp điệu.
Các thông điệp nhịp xoang và SV được cập nhật dựa trên nhịp tim hiện tại, có tính đến các loại
bệnh nhân (người lớn, trẻ em, trẻ sơ sinh). Đối với tin nhắn để thay đổi từ một trạng thái nhịp điệu
khác, các nhân sự phải được trong phạm vi mới cho năm nhịp đập.
Nếu bạn có khả năng rối loạn nhịp tim cơ bản, bạn sẽ chỉ nhận được các tin nhắn cho các báo
động được cung cấp với mức này.

173
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring

Nhịp điệu Tin nhắn Status


Nhãn B hoặc E chỉ cơ bản (B) hoặc nâng cao (E) khả năng rối loạn nhịp tim.

Tình trạng tin nhắn nhịp điệu miêu tả B or E

Không có nhịp phát hiện trong một thời gian> ngưỡng vô tâm thu B, E
Asystole (2,5-4,0 giây)

sóng Fibrillatory (sóng hình sin giữa 2-10 Hz) cho B, E


Vent Fib/Tach 4 giây liên tiếp
Một chạy của nhịp đập liên tiếp được dán nhãn là V có chiều dài B, E
VTach chạy ≥ giới hạn V-Tach Run và Nhân sự thất> V-Tach HR hạn

Sustained VT nhịp nhanh thất trong hơn 15 giây E


Một chạy của nhịp đập liên tiếp được dán nhãn là V có chiều dài E
Vent Rhythm chạy> giới hạn Vent nhịp điệu và Nhân sự thất ≤ giới hạn V-Tach
Nhân sự
Một nhịp điệu chi phối của nhịp đập dán nhãn là N, V, N, V, N E
Vent Bigeminy
Một nhịp điệu chi phối của nhịp đập dán nhãn là N, N, V, N, N, V, E
Vent Trigeminy N, N
Một nhịp điệu chi phối của nhịp đập dán nhãn là P B, E
Paced Rhythm
Irregular HR nhịp điệu luôn bất thường E
Một nhịp điệu chi phối của nhịp đập dán nhãn là N hoặc S trước bởi B, E
Sinus Brady P-sóng
Sinus
Rhythm
Một nhịp điệu chi phối của nhịp đập dán nhãn là N hoặc S không B, E
SV Brady phải do P-sóng
SV Rhythm
SV Tach
Nhịp điệu không thể được xác định B, E
Unknown ECG Rhythm
Thuật toán là học hình thái ECG nhịp B, E
Learning ECG
Thuật toán được học hỏi những nhịp đập phân loại B, E
Learning Rhythm
tín hiệu ECG chủ yếu là không hợp lệ hoặc quá ồn ào và do đó B, E
Cannot Analyze ECG không thể được phân tích

Tin nhắn Status ngoài tử cung


Nhãn B hoặc E chỉ cơ bản (B) hoặc nâng cao (E) khả năng rối loạn nhịp tim.

Trạng thái Thư ngoài tử cung Giải trình B or E

(Không có thông báo hiển thị) Không có hoạt động ngoài tử cung trong phút cuối cùng

Run PVC Hơn 2 nhịp liên tục dán nhãn là V trong phút cuối cùng E

Pair PVC Hai nhịp dán nhãn là V giữa hai nhịp đập không dán nhãn là V E

Không có nhịp phát hiện trong một thời gian> 1,75 lần mức trung B, E
Pacer Not Capt bình R-R khoảng thời gian và tốc độ xung (được) phát hiện. (Chế độ
paced trên)

174
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring

Ectopic Status Message Giải trình B or E


Không có nhịp phát hiện trong một thời gian> 1,75 lần B, E
PacerNotPacing
mức trung bình R-R
Không có nhịp phát hiện trong một thời gian> 1,75 lần E
Pause
mức trung bình R-R
khoảng thời gian cho nhân sự <120, hoặc
Không có nhịp trong 1 giây với HR> 120 (bệnh nhân
không paced chỉ), hoặc
R-on-T PVCs R-ON-T phát hiện trong những phút cuối cùng E
Trong những phút cuối cùng, sự xuất hiện của hai nhịp E
Multiform PVCs
đập hình dạng khác nhau được dán nhãn là V trong vòng
60 nhịp đập cuối cùng và từng xảy ra ít nhất hai lần trong
Count of beats labeled as S within last minute is greater E
Frequent SVPBs
than 5
SVPBs Tính của nhịp dán nhãn là S trong phút cuối cùng lớn hơn 5 E
Đếm nhịp đập dán nhãn là N hoặc S trong phút cuối B, E
SV Beats
cùng và tình trạng nhịp điệu là nhịp độ
Tính của nhịp dán nhãn là P trong phút cuối cùng và tình B, E
Paced Beats
trạng nhịp điệu là không paced

Chứng loạn nhịp tim học lại


Trong một giai đoạn học tập:

• thời gian chờ báo động được xóa

• mẫu loạn nhịp lưu trữ sẽ bị xóa

• vô tâm thu, Vfib và cảnh báo nhân sự (khi có đủ nhịp để tính toán HR) đang hoạt động. Không
có báo khác đang hoạt động.

Khởi đầu loạn nhịp tim học lại thủ


Để bắt đầu học lại bằng tay, trong Setup Arrhy menu, chọn học lại Arrhy.
- Trong khi màn hình được học tập, làn sóng loạn nhịp chậm hiển thị các nhãn L nhịp và thông
báo trạng thái nhịp điệu Học ECG.
- Tiếp theo, màn hình xác định nhịp điệu chi phối. Nhịp đập này được dán nhãn N, và thông
báo trạng thái nhịp điệu thay đổi để học tập Rhythm.
Sau khi học lại hoàn tất, bạn nên kiểm tra sóng loạn nhịp chậm để đảm bảo rằng các thuật toán
được ghi nhãn đập một cách chính xác.

Nếu nhịp đập vẫn chưa được phân loại chính xác, kiểm tra điện tâm đồ được tối ưu hóa để theo
dõi loạn nhịp. Bạn có thể cần phải chọn một dẫn khác hoặc thay đổi các điện cực hoặc vị trí điện
cực nếu có tiếng ồn quá mức, điện áp không ổn định, biên độ thấp, hoặc P- lớn hoặc T-sóng.

175
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring

Tự động chứng loạn nhịp tim học lại


Chứng loạn nhịp tim học lại được bắt đầu tự động bất cứ khi nào:
• Theo dõi điện tâm đồ được bật
• Các Chì ECG hoặc Label chì của lãnh đạo chính / thứ cấp được thay đổi bằng tay, hoặc khi dự
phòng xảy ra
• Một Dẫn Tắt trạng INOP (mà đã hoạt động> 60 giây) kết thúc.
Nếu bạn đang theo dõi loạn nhịp đa chì và có sự thay đổi trong chỉ có một đầu, học lại xảy ra chỉ
dẫn trước bị ảnh hưởng. Trong giai đoạn học tập này, hệ thống sẽ tiếp tục giám sát sử dụng các dẫn
khác. Do đó, làn sóng rối loạn nhịp tim bị trì hoãn là không có nhãn L và không có học ECG thông
báo trạng thái nhịp điệu. Ngoài ra, thời gian chờ báo động được duy trì, các mẫu được lưu trữ loạn
nhịp được duy trì cho vai tác, và tất cả các báo động bật đang hoạt động.

Chứng loạn nhịp tim Tìm hiểu và Chì dự phòng


dự phòng chì gây ra một học lại loạn nhịp tự động.

CẢNH BÁO
Nếu học tập rối loạn nhịp tim xảy ra khi nhịp tâm thất, các ectopics có thể học được cách không chính
xác QRS bình thường. Điều này có thể dẫn đến phát hiện bỏ lỡ các sự kiện tiếp theo của V-Tach và V-
Fib.
Vì lý do này, bạn nên:

• chăm sóc để bắt đầu loạn nhịp học lại chỉ trong thời gian nhịp điệu chủ yếu là bình thường và khi tín
hiệu ECG là tương đối nhiễu
• lưu ý rằng rối loạn nhịp tim học lại có thể xảy ra tự động

• đáp ứng với bất kỳ tin nhắn INOP (ví dụ, nếu bạn được nhắc nhở để kết nối lại điện cực)

• lưu ý rằng một EASI điện bị ngắt kết nối gây ra một học lại loạn nhịp trên tất cả các dẫn

• luôn luôn đảm bảo rằng các thuật toán loạn nhịp tim là ghi nhãn nhịp đập một cách chính xác.

Chứng loạn nhịp tim Báo động


báo loạn nhịp tim có thể được bật và tắt và cài đặt báo thức thay đổi giống như báo động đo lường
khác, như được mô tả trong phần Báo động. tính năng báo động đặc biệt mà chỉ áp dụng cho rối
loạn nhịp tim được mô tả ở đây.
Các báo động khác nhau phát hiện và tạo ra bởi các màn hình phụ thuộc vào mức độ phân tích loạn
nhịp được bật. Đối với một danh sách đầy đủ của báo loạn nhịp tim và INOPs, xem "Báo động"
chương.
Màn hình phát hiện điều kiện báo động rối loạn nhịp tim bằng cách so sánh dữ liệu ECG một tập
hợp các tiêu chí được xác định trước. Một thông báo có thể được kích hoạt bởi một tỷ lệ vượt quá
một ngưỡng (ví dụ, nhân sự> xx), một nhịp bất thường (ví dụ, thất Bigeminy), hoặc một sự kiện
ngoài tử cung (ví dụ, Pair PVC).

176
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring

loạn nhịp tim Báo động Vàng


báo loạn nhịp tim vàng là báo động vàng ngắn cụ thể với điều kiện bệnh nhân loạn nhịp tim liên
quan. Các báo động nhịp tim (HR cao và HR thấp) có thể được cấu hình như là báo động màu vàng
vàng hoặc tiêu chuẩn ngắn. Khi họ báo động vàng tiêu chuẩn mà họ tồn tại độc lập của báo loạn
nhịp khác và không có thời gian chờ áp dụng.

CẢNH BÁO
Khi phân tích loạn nhịp được bật, mọi ECG và loạn nhịp tim vàng báo động là báo động vàng ngắn
(sao one-). Điều này có nghĩa rằng các đèn báo màu vàng và các tông đang hoạt động chỉ sáu giây,
sau đó số nhấp nháy và các tin nhắn báo động vẫn còn đến ba phút. Ngoại lệ duy nhất này là những
nhân sự cao và báo động thấp mà có thể được cấu hình như là báo động vàng tiêu chuẩn. báo động
đỏ cư xử như bình thường.

Chứng loạn nhịp tim Báo động và khóa chốt


Khi sử dụng phân tích loạn nhịp tim, Visual chốt và Audible chốt nên được vào cho các báo động
đỏ, hoặc ít trực quan chốt nhất nên được vào. Do tính chất tạm thời của báo loạn nhịp tim, rối loạn
nhịp tim nhiều điều kiện có thể không được chú ý nếu chốt báo động tắt. Thiết lập này chỉ có thể
được thay đổi trong cấu hình Mode.

Chuyển Cá nhân loạn nhịp tim Báo động mở và tắt


Một số cảnh báo loạn nhịp tim có thể được cá nhân được bật hoặc tắt:

Non-Duy trì, Vent Rhythm, PVC Chạy, Pair PVC, R-on-T PVC, V.Bigeminy, V.Trigeminy,
Multif.PVCs, Pacer n.Cap, Pacer n.Pac, Tạm dừng, SVT, IrregularHR, đánh bại nhỡ , PVC / phút
và Afib.

Để chuyển đổi báo động cá nhân hoặc tắt, trong Setup Arrhy menu, chọn báo động từ danh sách
để chuyển đổi giữa On và Off. Tùy thuộc vào cấu hình của bạn, một số báo động có thể không
có sẵn trong danh sách và không thể bật hoặc tắt tại đây.

Màn hình hiển thị thông báo INOP Một số ECG AlarmsOff, nếu cấu hình, khi có nhiều báo
động được tắt hơn cấu hình trong cấu hình hoạt động của bạn.

Chuyển đổi tất cả vàng Chứng loạn nhịp tim Báo động Bật hoặc Tắt
Tất cả các báo loạn nhịp tim vàng có thể được bật và tắt với nhau. Để làm điều này,

• Trong Setup Arrhy menu, chọn All Vàng Tắt hoặc All Hoàng Bật.

Điều chỉnh giới hạn báo động loạn nhịp tim


Một số cảnh báo loạn nhịp tim có giới hạn có thể được điều chỉnh riêng lẻ:
VTach Nhân sự, VTach Run, PVC / phút, Vent Rhythm, SVT Nhân sự, SVT Run, ngừng tim đập lúa.,
Tạm dừng Threshold, Afib / IHR End dly.
1. Để điều chỉnh giới hạn báo động, trong Setup Arrhy menu, chọn báo động phải được điều chỉnh.
2. Chọn cài đặt thích hợp từ danh sách các pop-up.

177
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring

Giai đoạn báo động loạn nhịp tim


Thông thường, một báo động loạn nhịp được công bố khi một tình trạng báo động được phát hiện.
Tuy nhiên, có một số tình huống có thể ức chế sự chỉ nghe và nhìn thấy được của các báo động mặc
dù tình trạng báo động được phát hiện. Bao gồm các:
• nếu một tình trạng báo động nghiêm trọng hơn là hoạt động trong cùng một chuỗi
• nếu một thời gian chờ có hiệu lực cho một báo động đặc biệt
• nếu một thời gian chờ có hiệu lực cho một báo động cao hơn trong chuỗi đó.
Xem "loạn nhịp tim Alarm Chaining" trên trang 179 để biết thêm chi tiết về chuỗi báo động.
Thế nào là thời gian chờ?
Thời gian chờ tự động bắt đầu khi một báo động rối loạn nhịp tim vàng được phát hiện. Trong
thời gian này, tình trạng báo động tương tự sẽ không tạo ra báo động khác. điều kiện báo động
hơn nữa xuống cùng chuỗi báo loạn nhịp tim cũng sẽ không tạo ra một báo động, nhưng báo
động hơn nữa trong chuỗi sẽ: xem "Chứng loạn nhịp tim Alarm Chaining" trên trang 179.
Để xem thời gian chờ cấu hình cho màn hình của bạn, trong Setup Arrhy đơn, thấy các mục trình
đơn TimeOut 1 và TimeOut 2.
Thiết lập này chỉ có thể được thay đổi trong cấu hình Mode.
** AFIB và ** báo nhân sự thường xuyên không có thời gian timeout. Những báo động có thể
được tạo ra ngay lập tức sau khi báo động cuối tương ứng đã được tạo ra.
Khi ** Nhân sự cao và ** Nhân sự báo động thấp được cấu hình như là báo động vàng tiêu
chuẩn, họ không có một thời gian timeout
Reset Khoảng thời gian chờ
Để thiết lập lại thời gian timeout, hoặc
• Lựa chọn các Báo động Tắt hoặc Tạm dừng Báo động trọng điểm thường xuyên và sau đó chọn lại
nó, hoặc
• chọn Cài lại đáng báo động trong cửa sổ Xem xét Báo động hoặc cửa sổ tin nhắn báo động
Làm thế nào là vàng Chứng loạn nhịp tim Báo động Chỉ định?
Khi một báo loạn nhịp tim vàng được tạo ra, nó gây nên các chỉ số hình ảnh và âm thanh. báo loạn
nhịp tim vàng luôn thiết lập để chốt trực quan cho ba phút, ngoại trừ nhân sự cao / báo động thấp,
nếu cấu hình tiêu chuẩn vàng. Tùy thuộc vào tình trạng báo động, chỉ báo động âm thanh và hình
ảnh sẽ xuất hiện như sau:

Điều kiện báo động Thí dụ âm thanh ngắn báo dộng vàng thông báo hiển thị

Chẳng hạn báo động Không bền vững V-tach khi tình trạng báo động được trong 3 phút (thời gian chốt)
duy nhất phát hiện ban đầu
tình trạng báo động PVC / phút CAO khi tình trạng báo động ban đầu ho đến khi tình trạng báo
liên tục được phát hiện và - như một lời động dừng lại, cộng thêm
nhắc nhở báo động - mỗi lần tối đa ba phút thời gian
khoảng thời gian timeout cấu hình chốt
tình trạng báo động Cặp PVC mỗi lần tình trạng báo động được phát
liên tục cùng hiện, với điều kiện thời gian chờ cấu
hình đã hết hạn

178
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring

Nếu bạn im lặng một báo loạn nhịp tim vàng và tình trạng báo động vẫn còn tồn tại, các chỉ
thị tiếp tục cho đến khi điều kiện dừng. Bạn sẽ nhận được một lời nhắc nhở báo động mỗi khi thời
gian chờ cấu hình đã hết hạn.

Nếu bạn im lặng một báo loạn nhịp tim vàng và tình trạng báo động đã dừng lại, các chỉ số
hình ảnh ngay lập tức được xóa. Im lặng một báo động không thiết lập lại thời gian chờ của nó, vì
vậy bạn sẽ không nhận được một realarm cho các điều kiện tương tự hoặc thấp hơn trên chuỗi cho
đến khi thời gian chờ hết hạn.

Chứng loạn nhịp tim Chaining báo động


Khi phân tích loạn nhịp được bật, nhiều điều kiện báo động có thể có mặt. Công bố các điều kiện
báo động phát hiện sẽ là khó hiểu, và có thể giấu một tình trạng nghiêm trọng hơn. Vì lý do này,
báo loạn nhịp tim được ưu tiên trong ba báo động "chuỗi": Báo động PVC; Đánh bại Detection
Báo động, và giá Báo động.
Chỉ có tình trạng báo động ưu tiên cao nhất trong mỗi chuỗi được công bố. báo động ưu tiên thấp
hơn trong cùng một chuỗi sẽ không được công bố, trong khi một báo động đang hoạt động hoặc
trong khoảng thời gian timeout cấu hình. Nếu điều kiện báo động về mức độ nghiêm trọng tương
đương từ chuỗi khác nhau được phát hiện, tình trạng báo động xảy ra gần đây nhất được công bố.
Xem "ECG và chứng loạn nhịp tim Alarm Tổng quan" trên trang 165 để biết thông tin mà báo
động được bao gồm trong các tùy chọn khác nhau loạn nhịp. Xem "nguyệt Timeout chứng loạn
nhịp tim Alarm" trên trang 178 cho một lời giải thích về cách báo thờ gian tạm ngưng công việc.

179
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring

Ví dụ về các cảnh báo Chaining Logic


- Nếu có một báo động Vent Bigeminy hoạt động, một PVC> xx / phút sẽ không được kích
hoạt bởi vì nó là thấp hơn trên cùng một chuỗi. Tuy nhiên, một báo động nhân sự cao sẽ
trở thành hoạt động bởi vì nó là một chuỗi khác nhau.
- Báo động ưu tiên cao hơn thay thế báo động trước. Ví dụ, nếu một báo động Ven Trigeminy
đang hoạt động và một PVC Cặp xảy ra, các báo Pair sẽ được kích hoạt

180
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring

Hiểu PVC-liên quan Báo động


báo động PVC-liên quan được phát hiện trên cơ sở của nhịp tim thất hiện tại và số các PVC liên tiếp
tính (gọi tắt là PVC chạy).

Như một ví dụ, sơ đồ này minh họa các điều kiện theo đó báo động PVC sẽ được tạo ra nếu giới hạn
Vent Nhịp điệu Run được thiết lập để 11, V-Tach Run Giới hạn là 8, và các giới hạn V-Tach Nhân sự
được thiết lập đến 100.

Bạn sẽ thấy rằng


• nếu cả hai Limit V-Tach Heart Rate và V-Tach Run Hạn chế được vượt quá, một báo động V-
Tach đỏ được tạo ra
• nếu nhịp tim thất vượt quá giới hạn V-Tach Heart Rate nhưng không phải là V-Tach Run Limit,
một Non-Duy trì báo động VT vàng được tạo ra.

Về ST Monitoring
Màn hình thực hiện phân tích đoạn ST trên nhịp đập bình thường và atrially nhịp độ và tính toán
độ cao đoạn ST và áp thấp. Thông tin này có thể được hiển thị dưới dạng ST numerics và đoạn
trên màn hình.
Màn hình cũng thực hiện phân tích ST Elevation (STE) sử dụng quyết định điểm tự động ISO và J
và đo đoạn ST trực tiếp tại điểm J (J 0). Điều này được dựa trên các khuyến nghị để đo ST Độ cao
được công bố bởi Hiệp hội American Heart, American College of Cardiology và Hiệp hội châu Âu
of Cardiology.
Tất cả dẫn sẵn có thể được theo dõi liên tục. Các dạng sóng điện tâm đồ không cần phải được hiển
thị trên màn hình để phân tích Segment ST.
ST phân tích luôn được thực hiện bằng cách sử dụng bộ lọc chuyên dụng, đảm bảo chất lượng
chẩn đoán. Nếu bạn đang theo dõi điện tâm đồ sử dụng một chế độ lọc ECG khác hơn là chẩn
đoán, đoạn ST của sóng điện tâm đồ có thể trông khác nhau từ đoạn ST của đoạn ST cho cùng một
làn sóng. Để đánh giá chẩn đoán của các phân đoạn ST, luôn luôn chuyển sang chế độ lọc chẩn
đoán hoặc sử dụng đoạn ST.

181
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring

CẢNH BÁO

Một số điều kiện lâm sàng có thể làm cho nó khó khăn để đạt được theo dõi ST đáng tin cậy, ví dụ:
• Nếu bạn không thể có được một dẫn đó không phải là ồn ào
• nếu loạn nhịp như nhĩ fib / rung động là hiện nay, mà có thể gây ra một cơ sở không thường
xuyên
• nếu bệnh nhân liên tục ventricularly paced
• nếu bệnh nhân đã để lại block nhánh.
Bạn nên xem xét chuyển đổi ST giám sát ra nếu các điều kiện hiện tại.
Màn hình này cung cấp thông tin ST thay đổi mực; ý nghĩa lâm sàng của thông tin thay đổi mức độ
ST nên được xác định bởi một bác sĩ.
Đoạn ST giám sát được thiết kế để sử dụng với chỉ có bệnh nhân người lớn và không được kiểm
chứng lâm sàng để sử dụng với các bệnh nhân sơ sinh và trẻ em. Vì lý do này, các đề nghị - và mặc
định - thiết lập cho ST giám sát trong các chế độ của trẻ sơ sinh và trẻ em là ST Phân tích: Tắt.

Chuyển mạch ST hoặc STE On và Off


ST và phân tích STE có thể được bật và tắt một cách độc lập.
Để chuyển đổi tất cả các giám sát ST hoặc tắt, trong Setup đơn ST phân tích, chọn ST Phân tích để
chuyển đổi giữa On và Off.
Để chuyển đổi tất cả các giám sát STE hoặc tắt, trong Setup ST Elevation menu, chọn STE để chuyển
đổi giữa On và Off.
Analysis Lựa chọn chào Phân tích ST
Bạn chọn dẫn sử dụng cho phân tích ST trong Setup đơn ST phân tích. Để xem danh sách hiện tại của
tiềm chọn để ST phân tích:
1 Nhập Setup đơn ST phân tích.
2 Chọn Setup ST Dẫn. Điều này mở ra Setup ST Dẫn cửa sổ pop-up. Chào chọn cho ST giám sát được
liệt kê ở đây. Có hai phím pop-up ở dưới cùng của màn hình, Thêm và Xóa. Nếu tất cả các dẫn đã được
chọn, Thêm chìa khóa pop-up bị vô hiệu hóa.
Để chọn một đội ST giám sát:
1 Chọn phím Add ở phía dưới cùng của Setup ST Dẫn cửa sổ. Điều này sẽ mở ra các lựa chọn cửa sổ
pop-up.
2 Chọn một dẫn từ danh sách ngắn theo dõi. Điều này đóng cửa sổ Lựa chọn và cho biết thêm các dẫn
được chọn vào danh sách các ghi được chọn.
Để vô hiệu hóa ST giám sát cho một chỉ dẫn:
1 Chọn một dẫn từ danh sách trong Setup ST Dẫn cửa sổ. 2
Chọn phím Delete. Điều này loại bỏ chì này từ danh sách.

NOTE
Thứ tự mà ST dẫn được liệt kê trong Setup ST Dẫn đơn xác định thứ tự mà STDdẫn được hiển thị
trên màn hình.

182
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring

Để thay đổi thứ tự trong đó dẫn STD được hiển thị,


1 Trong Set Up ST Dẫn menu, chọn một dẫn từ danh sách.
2 Chọn Sắp xếp Up hoặc Sắp xếp xuống phím để di chuyển dẫn lên hoặc xuống trong danh sách.
Hiểu hiển thị ST
Your monitor screen may be configured to look slightly different from the illustrations.

1. ST numerics
2. giới hạn báo động nhân sự hiện tại
3. nhịp tim hiện tại

ST Numerics
Lên đến 12 ST numerics cộng với chỉ số ST có thể được hiển thị trên màn hình. Họ có thể được
cấu hình để hiển thị bên cạnh numerics đo lường, bên cạnh các làn sóng điện tâm đồ, hoặc bên
cạnh các đoạn ST.
Một giá trị ST tích cực cho thấy đoạn ST chênh lên; một giá trị âm cho thấy trầm cảm.
ST numerics được hiển thị theo thứ tự mà bạn chọn ST dẫn để phân tích. Nếu có thêm không gian
trong các lĩnh vực được giao để ST numerics, màn hình sẽ hiển thị numerics thêm trong thứ tự mà
chúng xuất hiện trong danh sách trong Setup ST Dẫn, trong Setup đơn ST phân tích. Bất kỳ ST dẫn
bật để phân tích mà không phù hợp trong lĩnh vực giao numerics được thể hiện trong kế ở vị trí của
ST số cuối cùng.
ST Index
ST số chỉ số (STindx) là tổng các giá trị tuyệt đối cho ST dẫn V2, V5, các đạo. Bởi vì nó được dựa
trên các giá trị tuyệt đối, nó luôn luôn là một số dương. Nếu bạn không chọn một trong những vai
V2, V5, aVF ngắn phân tích, ST chỉ số sẽ hiển thị một dấu hỏi "?".
Để chuyển đổi các số chỉ số ST hoặc tắt cho màn hình hiển thị, trong Setup đơn ST phân tích,
chọn ST-Index để chuyển đổi giữa On và Off.
ST Snippets
ST đoạn hiển thị một đoạn sóng thứ hai cho mỗi ST dẫn đo. Đoạn gần đây nhất được rút ra
trong cùng một màu sắc như ECG sóng, thường là màu xanh lá cây, chồng lên các đoạn đường
cơ sở lưu trữ, rút ra trong một màu sắc khác nhau. Các so sánh cho thấy bất kỳ sai lệch trong
việc đo lường từ đoạn cơ bản được lưu trữ, ví dụ như là kết quả của một thủ tục được thực
hiện trên bệnh nhân. Các thông tin được cập nhật một lần mỗi phút.

Nếu bạn không thấy ST đoạn trên màn hình, chọn tên Screen trong Màn Info Line và chọn một
màn hình cấu hình để hiển thị các đoạn trích từ danh sách pop-up của màn hình có sẵn.

ST View Window
ST Xem Window là một trích đoạn ST hiện tại và số với một đoạn đường cơ sở và số. Hai đoạn
trong màu sắc khác nhau, do đó bạn có thể phân biệt giữa chúng một cách dễ dàng và nhìn thấy ở
một

183
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring

trong nháy mắt mà numerics thuộc mà đoạn mã. Ở góc trên bên trái dẫn hiện hành và các chế độ ISO
/ J-Point cho đoạn hiện nay và các đoạn đường cơ sở được hiển thị. Ở bên phải tất cả các ST
numerics sẵn được hiển thị. Ngày và thời gian của các đoạn đường cơ sở được thể hiện ở dưới cùng
của cửa sổ.

ST Xem Cửa sổ mở với các cửa sổ pop-up phím ST hiện tại / Baseline / chồng chéo (để chọn chế độ
xem), Hiển thị điểm / Hide điểm, Update Baseline, Ghi ST, STE View, Điều chỉnh ST điểm, ST Bản
đồ, Setup ST và mũi tên phím để di chuyển qua các dẫn có sẵn.

Để xem cửa sổ ST View, chọn bất kỳ đoạn mã trên màn hình.

1 Chì hiện tại

2 chế độ ISO / J-point cho đoạn hiện nay

3 chế độ / J-point ISO cho đoạn đường cơ sở

4 thanh chuẩn 1mV

đoạn 5 hiện tại ST và ST cơ bản Đoạn chồng chéo

6 Dấu thời gian của đoạn cơ bản gần đây nhất được lưu trữ

7 ST numerics Tất cả có sẵn cho đoạn hiện tại và đoạn cơ bản

ST điểm, J-điểm và điểm chuẩn ISO có thể được ẩn bằng cách sử dụng Hide điểm chốt cửa sổ pop-
up.
STE View Window
Các STE Xem cửa sổ hiển thị một đoạn ST và STE số hiện tại với một đoạn mã cơ bản ST. Hai
đoạn trong màu sắc khác nhau, do đó bạn có thể phân biệt giữa chúng một cách dễ dàng. Ở góc trên
bên trái dẫn hiện hành được hiển thị. Ở bên phải tất cả numerics STE sẵn được hiển thị. Ngày và
thời gian của các đoạn đường cơ sở ST được hiển thị ở dưới cùng của cửa sổ

184
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring

Các STE Xem cửa sổ mở ra với các phím pop-up hiện tại / Baseline / chồng chéo (để chọn chế độ
xem), Hiển thị điểm / Hide điểm, ghi STE, ST View, ST Bản đồ, Setup ST và các phím mũi tên để di
chuyển qua các dẫn có sẵn.

ST điểm, J-điểm và điểm chuẩn ISO có thể được ẩn bằng cách sử dụng Hide điểm chốt cửa sổ pop-
up.
Đang cập nhật ST Baseline Snippets
ST phân tích đòi hỏi mẫu hợp lệ để đo lường và lưu trữ một đoạn. ST Snippets và ST giá trị được cập
nhật từng phút. Nếu có artifact trong tín hiệu, nó có thể mất nhiều thời gian cho một đoạn ST và một
giá trị ST xuất hiện.
Các cơ sở đầu tiên được lưu tự động sau khi ST giám sát được bắt đầu, hoặc khi một bệnh nhân mới
được thừa nhận.

Để cập nhật ST đường cơ sở,

1. Chọn một đoạn ST để mở cửa sổ ST View.


2. Trong cửa sổ ST View, chọn Update Baseline để lưu trữ tất cả các đoạn hiện tại là đường cơ sở.
Điều này sẽ xoá tất cả các đường cơ sở trước đó được lưu trữ.

Một bản sao cơ sở ST cũng được lưu giữ trong MMS, cho mục đích vận chuyển.
Ghi ST Phân đoạn
Để ghi lại tất cả hiện đang có sẵn ST đoạn và đường cơ sở, trong cửa sổ ST View, chọn khóa pop-
up Ghi ST.
Giới thiệu về đo điểm ST
ST giá trị cho mỗi phức tạp đánh bại là sự khác biệt dọc giữa điểm ISO và điểm ST, như thể hiện
trong biểu đồ dưới đây. Các đẳng điện (ISO) điểm cung cấp các cơ sở, điểm ST là trung điểm của
đoạn ST. Các điểm J là nơi QRS thay đổi độ dốc của nó; vì nó là một khoảng cách cố định từ các
điểm ST, nó có thể hữu ích để giúp bạn chọn vị trí điểm ST chính xác.

185
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring

1 R-wave peak at 0 msec


1 sóng R cao điểm 0 msec

2 J điểm, ví dụ, 48 msec

3 Sự khác biệt = ST giá trị

4 ST điểm đo, ví dụ, J + 60 msec

5 đẳng điện điểm thiết lập để -80


6 P
7 Q
8 S
9 T

THẬN TRỌNG
Nếu sử dụng ST phân tích, các điểm đo ST cần phải được điều chỉnh khi bạn bắt đầu theo dõi, và nếu
nhịp tim của bệnh nhân hoặc thay đổi hình thái ECG đáng kể, vì điều này có thể ảnh hưởng đến kích
thước của QT và do đó vị trí của điểm ST. Artifactual đoạn ST trầm cảm hoặc độ cao có thể xảy ra
nếu điểm đẳng điện hoặc điểm ST được đặt không đúng.
Luôn luôn đảm bảo rằng điểm ST đo lường thích hợp cho bệnh nhân của bạn.
Thiết lập ISO và J-Point Chế độ phát hiện
Có hai chế độ ISO và phát hiện J-điểm: Tự động và bằng tay. Trong chế độ Manual, bạn có thể thiết
lập các phép đo chỉ cho mình. Trong chế độ tự động các điểm đo đạc sẽ được xác định tự động.
Để thiết lập chế độ phát hiện, trong cửa sổ Setup ST Phân tích,
1 Chọn ISO / J Point.
2 Chọn Tự động hoặc chế độ Manual
Điều chỉnh ST đo điểm
Nếu các tiêu chuẩn ISO và J-điểm phát hiện chế độ được thiết lập để tay, cả ba điểm đo có thể được
thiết lập. Trong Chế độ tự động, chỉ điểm SET có thể được thay đổi

186
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring

Để điều chỉnh các điểm ST đo lường, trong Setup đơn ST Phân tích,
1. Chọn Điều chỉnh ST điểm để mở cửa sổ điều chỉnh ST điểm.
Ngoài ra, bạn có thể sử dụng Điều chỉnh ST điểm chính pop-up trong cửa sổ ST View.
2. Chọn một đạo trình ECG thích hợp cho ST đo lường, với J-điểm có thể nhìn thấy và một
làn sóng P có thể nhìn thấy. Sử dụng các phím mũi tên lên và xuống để di chuyển qua các
đoạn ST cho các đạo trình ECG khác.
3. Sử dụng phím pop-up Chọn địa điểm để di chuyển qua các điểm và kích hoạt các điểm bạn
cần phải điều chỉnh, sau đó sử dụng các phím mũi tên trái và phải để di chuyển các điểm
đo. Mỗi điểm được nhấn mạnh trong khi hoạt động.

1 ST nhãn
2 chế độ phát hiện / J-point ISO hiện tại
3 1 thanh chuẩn mV
4 Cursor để điều chỉnh điểm ISO
điểm 5 Highlight ISO
6 ST numerics Tất cả có sẵn cho đoạn hiện nay

Con trỏ ISO-điểm (1) vị trí các điểm đẳng điện tương đối so với đỉnh sóng R. Các mối quan hệ
được hiển thị bên cạnh các tiêu chuẩn ISO-điểm trong mili giây. Đặt ISO điểm ở giữa của phần
phẳng của đường cơ sở (giữa các sóng P và Q hoặc ở phía trước của sóng P).

Con trỏ J-điểm (2) vị trí J-điểm so với đỉnh sóng R. Nó giúp bạn bố trí chính xác các ST-điểm. Đặt
J-điểm vào cuối QRS và đầu của đoạn ST.
Con trỏ J-điểm là không có sẵn nếu màn hình của bạn được cấu hình để cho phép bạn thiết lập
các điểm ST trực tiếp.

187
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring

Để xác định vị trí các ST-điểm (3) so với J-điểm:


chọn một trong hai J + 60 hoặc J + 80. Chọn J điểm và sử dụng các phím mũi tên để di chuyển các J-
Point và vị trí ST-điểm tại trung điểm của đoạn ST.
Để xác định vị trí các ST-điểm trực tiếp:
chọn ST Point và sử dụng các phím mũi tên trái và phải để chọn vị trí điểm ST tại trung điểm của
Đoạn ST.

4. Chọn Apply Changes pop-up key để kích hoạt các điểm đo ST mới và tính toán lại tất cả
ST giá trị.
Thời gian điều chỉnh ST điểm gần đây nhất được hiển thị trong cửa sổ điểm Điều chỉnh ST. Thông tin
này được xóa khi một bệnh nhân được xuất viện hoặc khi một hồ sơ mới được nạp vào màn hình.

5. Để cập nhật đoạn ST hiển thị trong cửa sổ điều chỉnh điểm ST, chọn Cập nhật chính pop-up.

Báo động ST
ST báo động là cảnh báo màu vàng. Mỗi chì ST có giới hạn báo động riêng của mình. ST báo động
được kích hoạt khi một giá trị ST vượt quá giới hạn báo động của mình trong hơn một phút. Chuyển
mạch ST báo động tắt tắt báo động cho tất cả các dẫn ST.
Nếu có nhiều hơn một ST đo là báo động, màn hình chỉ hiển thị các thông báo của ST
dẫn mà hiện nay đang xa khỏi giới hạn thiết lập báo động của nó.
Thay đổi giới hạn SET báo động
Màn hình có thể phát hiện báo động trên từng dẫn ST riêng biệt, vì vậy bạn có thể thiết lập giới hạn
báo động ST cao và thấp riêng biệt cho từng dẫn ST. Khi hai nhân vật chính tiếp giáp có sẵn, ST báo
động sẽ được tạo ra khi ST giá trị của hai nhân vật chính tiếp giáp nằm ngoài giới hạn. Khi không có
chì tiếp giáp có sẵn một báo động ST được tạo ra khi các giá trị ST của lãnh đạo duy nhất là bên ngoài
giới hạn.
Thiết lập các giới hạn báo động cao và thấp dựa trên đánh giá của bạn về tình trạng của bệnh nhân lâm
sàng, các giao thức đơn vị, đơn đặt hàng bác sĩ hoặc giới hạn thuốc chỉ định. Một hướng dẫn tốt là
+ 1,0 mm hoặc - 1,0 mm từ ST của bệnh nhân, hoặc làm theo giao thức bệnh viện
1. Trong Setup đơn ST phân tích, chọn báo động phải được điều chỉnh.
2. Chọn các thiết lập thích hợp.

STE báo động


Các báo STE là một báo động vàng. Nó có thể được bật và tắt trong Setup ST Elevation đơn nhưng
giới hạn chỉ có thể được thay đổi trong chế độ cấu hình. Các giới hạn báo động STE là giới tính cụ
thể và có thể được thiết lập riêng cho dẫn chi, V2 / V3 dẫn, dẫn V1 / V4 / V5 / V6, dẫn V7 / V8
/ V9 và V3r, V4R, V5R, V6R dẫn. Các giá trị mặc định, ví dụ như trên V2 và V3 1,5 mm đối với nữ
và 2,0 mm đối với con đực, được dựa trên các khuyến nghị của Hiệp hội Tim mạch Mỹ và American
College of Cardiology.

188
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring

Các phép đo với quyết tâm J-điểm tự động ST độ cao tạo ra các báo động ST độ cao, ngoài các
phép đo ST tại người dùng định nghĩa ST điểm (J + offset), có thể hữu ích cho các báo động trầm
cảm ST. Khi ST và phân tích STE là cả hai trong sử dụng, điều này có thể dẫn đến cảnh báo dư
thừa cho ST độ cao. Bởi vì các điểm đo khác nhau, có thể có giá trị khác nhau thu được. Như vậy
có thể là một báo động ST và báo động STE nhưng máy báo động STE có thể công bố sớm hơn
dựa trên các giá trị thu được.

Xem ST Maps
Các màn hình có thể lấy được một chân dung đa trục (bản đồ) từ các phân tích ST để giúp bạn
phát hiện những thay đổi trong giá trị ST. Hai máy bay thu được từ một đa dẫn ECG được hiển thị
trong một sơ đồ đa trục, trong đó mỗi trục đại diện cho một dẫn. Các giá trị tại điểm ST được đưa
ra. Vị trí của các trục trong sơ đồ tương ứng với vị trí của các đạo trình ECG. Mỗi giá trị ST được
gán cho một trong hai dẫn chân tay, hoặc một dẫn ngực. Mỗi trục cho thấy sự phân cực của chính
nó đại diện. Bằng cách tham gia các giá trị ST liền kề, màn hình có được một bản đồ ST. Các
đường đồng mức và che bản đồ được thể hiện trong cùng một màu sắc như tham số ECG.
Xem một ST Bản đồ
Để hiển thị một bản đồ STL,
• Trong menu Setup Main, chọn ST Map.
Current View
Theo quan điểm hiện tại, màn hình sẽ hiển thị một bản đồ ST tương ứng với giá trị ST hiện tại.
Bên trái của sơ đồ dưới đây cho thấy các đạo trình I, II, III, aVR, aVL, aVF trên chi dẫn máy bay.
Bên phải, V-dẫn V1, V2, V3, V4, V5, V6 (và V7, V8, V9, V3r, V4R, V5R, V6R, nếu cấu hình) đang
ở trên ngực dẫn máy bay.

1 chỉ báo tình trạng báo động ST

2 Đạo trình Limb

189
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring

3 Chest Leads
4 ST chỉ số

5 Label, giá trị và cực chì tương ứng

6 đồ ST

7 Các vị trí của các điểm đo ST hiện tại

Nếu một dẫn ST đang tắt, trục của nó không được thể hiện
trong bản đồ.

Nếu hàng tiềm năng là trong INOP (giá trị được đo nhưng không hợp lệ hoặc không có bởi vì, ví
dụ, các điện cực ECG tương ứng là tắt), các khu vực hình thành bởi ST còn lại dẫn được còn bỏ
ngỏ.

Trend View
Theo quan điểm xu hướng, bạn có thể xem lên đến bốn bản đồ ST xu hướng, và các bản đồ hiện
tại ST, đồng thời. Bạn có thể cấu hình khoảng thời gian giữa các mẫu xu hướng. Các bản đồ gần
đây nhất được thể hiện trong cùng một màu sắc như tham số của chính nó. giá trị trong quá khứ
thay đổi từ trắng đến xám tối. Trong sơ đồ dưới đây, khoảng thời gian giữa các xu hướng là một
phút. Các mẫu có xu hướng đầu tiên là màu trắng và là một phút cũ. Các mẫu có xu hướng thứ hai
tương ứng với giá trị ST hai phút trước và vv. Các giá trị ST trên biểu đồ hiển thị các giá trị hiện tại
ST.
Nếu một dẫn tắt, trục của nó không còn được hiển thị. Điều này không ảnh hưởng đến việc trình
bày các giá trị xu hướng đã được ghi lại trong khi dẫn đầu vẫn còn trên.

190
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring

1 Limb Leads

2 Chest Leads
3 current ST values
4 trending interval

Trong sơ đồ này, V4 là tạm thời tắt, hoặc trong INOP, khoảng 30


giây. Không có dữ liệu được ghi lại. Do đó, các bản đồ ảnh hưởng
không đóng lại.

Làm việc trong ST Bản đồ công tác Window


Bạn có thể cần phải kích hoạt ST cửa sổ nhiệm vụ bản đồ để xem tất cả các dữ liệu và truy cập các
phím cửa sổ pop-up. Chọn xem bản đồ trên màn hình để kích hoạt cửa sổ nhiệm vụ của mình. Một
khi bạn kích hoạt nó, bạn có thể thực hiện các nhiệm vụ chi tiết tại đây.
Chuyển đổi giữa ST Bản đồ xem
Để chuyển đổi giữa các quan điểm,
• Chọn Current View hoặc Trend View để chuyển đổi giữa các quan điểm.
Nếu quan điểm xu hướng của bạn là trống rỗng, bạn cần phải điều chỉnh các ưu tiên của phép đo này
trong danh sách ưu tiên xu hướng. Xem "Xu hướng ưu tiên" trên trang 360.

191
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring

Hiển thị một STD tham khảo cơ bản


Bạn có thể hiển thị một cơ sở tham khảo ST cho giao diện hiện, hoặc cho xem
xu hướng. Các đường cơ sở được thể hiện trong màu vàng. Tuy nhiên, nếu
màu ECG là màu vàng, các đường cơ sở được thể hiện trong màu xanh lá cây.
Sử dụng cơ sở này để phát hiện những thay đổi ST. Các cơ sở có nguồn gốc tự
động bất cứ khi nào màn hình relearns loạn nhịp tim và cũng yêu cầu người
dùng.

Chọn Show Baseline / Ẩn cơ bản để chuyển đổi giữa các màn hình nền và tắt.
Cập nhật trình STL Bản đồ tham khảo cơ bản
Để cập nhật các cơ sở,
• Trong Setup đơn ST phân tích, chọn ST Xem sau đó chọn Update
Baseline.

Thay đổi quy mô của ST Bản đồ


Để thay đổi quy mô,
• Chọn Kích Up hoặc Kích Down để thay đổi kích thước mà màn hình hiển thị
bản đồ.
Thay đổi Trending Interval
Để xác định mức độ thường xuyên màn hình sẽ hiển thị một mẫu xu hướng,
1. Trong xu hướng xem, chọn Chọn Interval.
2. Chọn khoảng thời gian cần thiết từ trình đơn. Khoảng dao động trong khoảng 12 giây đến 30
phút.

In Báo cáo ST Bản đồ


Để in gần đây nhất (hiện tại hoặc xu hướng) cửa sổ,

1 Chọn Cài đặt chính sau đó chọn Báo cáo.


2 Chọn ST Map.
3 Nhấn Print

Xem SITE Maps


Các STE Bản đồ giá trị hiển thị STE, ST giá trị đo tại điểm J, cùng với các giới hạn STE như cấu
hình trong Setup ST Elevation đơn cho giới tính của bệnh nhân hiện tại. Cũng giống như ST Bản
đồ, nó sẽ hiển thị hai máy bay thu được từ một đa dẫn ECG trong một sơ đồ đa trục, trong đó mỗi
trục đại diện cho một dẫn. Vị trí của các trục trong sơ đồ tương ứng với vị trí của các đạo trình
ECG. Mỗi giá trị STE được gán cho một trong hai dẫn chân tay, hoặc một dẫn ngực. Mỗi trục cho
thấy sự phân cực của chính nó đại diện. Các giới hạn STE được chỉ định bởi một khu vực màu xám
có chứa tất cả các giá trị nằm trên những giới hạn. Nếu các thông số màu ECG là màu trắng, sắc
thái của màu xanh lá cây được sử dụng để thay thế.
Nếu hai nhân vật chính tiếp giáp vượt quá giới hạn STE tương ứng, diện tích vi phạm giữa hai giá trị
STE và hai giá trị giới hạn tương ứng là màu đỏ. Nếu các thông số màu ECG là màu đỏ, màu xanh lá
cây được sử dụng để thay thế.
Nếu giới tính của bệnh nhân không được xác định, các đồ STE không hiển thị bất kỳ giới hạn
và không thể hiện bất kỳ hành vi vi phạm giới hạn..
Các STE Map không cung cấp Trend Xem hay đường cơ sở
ST.

192
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring

1 chỉ báo tình trạng báo động

2 Đạo trình Limb

3 Đạo trình Chest


4 Label, giá trị và cực chì tương ứng

5 Giới hạn vi phạm STE

6 STE Limit Area

7 Các vị trí của các điểm đo ST hiện tại (luôn J + 0)

Xem một bản đồ SITE


Để hiển thị một bản đồ STL,
• Trong menu Setup Main, chọn NHÀ NƯỚC Map.

Làm việc trong STE Map Task Window


Bạn có thể cần phải kích hoạt STE cửa sổ nhiệm vụ bản đồ để xem tất cả các dữ liệu và truy cập
các phím cửa sổ pop-up. Chọn xem bản đồ trên màn hình để kích hoạt cửa sổ nhiệm vụ của mình.
Một khi bạn kích hoạt nó, bạn có thể thực hiện các nhiệm vụ chi tiết tại đây.

Thay đổi Scale of the STE Map


Để thay đổi quy mô,

• Chọn Kích Up hoặc Kích Down để thay đổi kích thước mà màn hình hiển thị bản đồ.

193
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring

In một STL Bản đồ Báo cáo


Để in các cửa sổ đã xem gần đây nhất,
1 Chọn Cài đặt chính sau đó chọn Báo cáo.
2 Chọn STE Map.
3 Nhấn Print.

Chuyển đổi giữa các STE Map and ST Map


Nếu bạn đang chạy ST Map hoặc STE bản đồ như là một ứng dụng màn hình nhúng, bạn có thể
chuyển đổi qua lại giữa STE Bản đồ và ST Bản đồ bằng cách chọn phím pop-up Thay đổi bản đồ.
Lưu ý rằng những thay đổi ở đây sẽ được lưu trong màn hình hiện tại.
Về QT / QTc Interval Giám sát
Khoảng QT được định nghĩa là thời gian từ lúc bắt đầu của sóng Q và kết thúc của sóng T. Nó
đo tổng thời gian của quá trình khử cực (thời gian QRS) và tái cực (ST-T) giai đoạn của điện thế
hoạt động thất. QT giám sát khoảng thời gian có thể hỗ trợ trong việc phát hiện kéo dài QT hội
chứng gian.

Khoảng QT (1) có một mối quan hệ nghịch đảo với nhịp tim. nhịp tim nhanh hơn rút ngắn khoảng
QT và nhịp tim chậm kéo dài khoảng QT. Do đó có một số công thức sử dụng để sửa khoảng QT
cho nhịp tim. Nhịp tim chỉnh khoảng QT được viết tắt là QTC. Màn hình sử dụng như một mặc
định công thức chỉnh Bazett và thay thế Fridericia công thức có thể được lựa chọn trong cấu hình
Mode.
Đối với QT giám sát có hiệu quả, giám sát cơ bản hoặc nâng loạn nhịp tim nên được bật.
QT Đo lường Algorithm
Các giá trị QT được cập nhật mỗi năm phút, ngoại trừ trong giai đoạn ban đầu (năm phút đầu tiên), nơi
họ được cập nhật một lần mỗi phút. nhịp đập bình thường hoặc nhĩ nhịp độ và nhịp đập với một
hình thái tương tự được tính trung bình để tạo thành một dạng sóng đại diện cho chế biến tiếp. nhịp
đập bình thường theo sau bởi một QRS sớm sẽ được loại trừ khỏi các phép đo để ngăn chặn nhịp sớm
từ che khuất cuối của T-sóng. Nếu thuật toán không thể hình thành một dạng sóng đại diện, ví dụ bởi
vì hình thái của các nhịp đập là quá đa dạng, một không thể Phân tích QT INOP sẽ được tạo ra sau
khi 10 phút. Đây cũng là trường hợp nếu nhịp đập bình thường đã bị dán nhãn sai để các thuật toán
làm không có đủ nhịp hợp lệ để thực hiện phép đo QT. Không có giá trị QT được tính nếu QT-nhân
sự là> 150 bpm (người lớn) hoặc> 180 bpm (Pedi / Neo).

194
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring

Bởi vì các phương pháp tiếp cận thuật toán khác nhau, một phép đo QT / QTc từ một chương
trình 12-dẫn chẩn đoán có thể khác nhau từ các phép đo thời gian thực trên màn hình.
Tôi có thể tìm thêm thông tin ở đâu?
Xem các ứng dụng Note trên QT / QTc Interval Giám sát và theo dõi QT interval Hướng dẫn
nhanh cung cấp trên DVD tài liệu của bạn để biết thông tin chi tiết về các thuật toán và hiệu
suất QT.
Chỉ Đối với sử dụng của QT interval Giám sát
Quan tâm đặc biệt để theo dõi QT là sự quản lý của QT kéo dài thuốc cho người bệnh được xác
định với các yếu tố nguy cơ xoắn đỉnh de Pointe. Phụ nữ, bệnh nhân lớn tuổi và bệnh nhân có
nhịp tim chậm, suy giảm chức năng thất trái (thiếu máu cục bộ, phì đại thất trái), hạ kali máu và
hypomagnesemia nằm trong thể loại tăng nguy cơ này.
Hạn chế cho sử dụng của QT interval Giám sát
Một số điều kiện có thể làm cho nó khó khăn để đạt được theo dõi QT đáng tin cậy, ví dụ:
• T-sóng là rất phẳng
• T-sóng vẫn chưa được xác định do rung nhĩ hoặc rung nhĩ
• cuối sóng T là khó xác định vì sự hiện diện của U-sóng
• một nhịp tim cao làm cho P-sóng xâm lấn sang phần cuối của T-sóng trước
• tiếng ồn hoặc QRS cao biến đổi hình thái
Đối với những trường hợp này, bạn nên chọn một dẫn với một biên độ sóng T tốt và không có hoạt
động rung động nhìn thấy được, và không có một U-sóng phối hoặc P-sóng.
Một số điều kiện như trái hoặc phải bó block nhánh hoặc phì có thể dẫn đến một phức bộ mở rộng.
Nếu một QTc dài được quan sát thấy bạn nên kiểm tra nó để đảm bảo rằng nó không phải là do QRS
dãn rộng.
Bởi vì nhịp đập bình thường tiếp theo nhịp tâm thất không đưa vào phân tích, không có QT
đo đạc sẽ được tạo ra trong sự hiện diện của một nhịp điệu bigeminy.
Nếu nhịp tim là rất cao (trên 150 bpm cho người lớn và hơn 180 bpm cho khoa nhi và trẻ sơ sinh) QT
sẽ không thể đo được.
Khi thay đổi nhịp tim, có thể mất vài phút để khoảng QT để ổn định. Đối với độ tin cậy
tính QTc điều quan trọng là để tránh một khu vực nơi nhịp tim đang thay đổi.

CẢNH BÁO
đo QT / QTc nên luôn luôn được xác nhận bởi một bác sĩ có trình độ.
Lựa chọn đạo trình QT
Đối với QT Giám sát bạn có thể chọn một trong ba phương thức sau đây:

• Tất cả các chế độ chào - tất cả các dẫn có sẵn (I, II, III, V, MCL, V1 - V9, V3r để V6R) được sử
dụng để sản xuất một phép đo QT toàn cầu. Đối với vị trí dẫn đầu EASI, mua trực tiếp AI, AS
và ES dẫn được sử dụng.

195
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring

• Chế độ tiểu học-Lead - dẫn đầu tiểu học sẽ được sử dụng để đo QT. Nếu đường dẫn chính ban
đầu trở nên không có hoặc không được thay đổi, đo QT sẽ tiếp tục với sự dẫn đầu chính mới.

• Chế độ Single-Chì - một đĩa đơn được lựa chọn từ tất cả các dẫn có sẵn (trừ các đạo trình gia) sẽ
được sử dụng để đo QT. đo QT sẽ dừng lại nếu dẫn lựa chọn trở thành không có.

Để chọn chế độ,


1 Chọn số QT để vào Setup cửa sổ Phân tích QT.
2 Chọn chì QT và chọn All, Chì Tiểu học hoặc một trong những vai đơn có sẵn.
Khi sử dụng Tất cả Dẫn chế độ, chắc chắn rằng khi bạn so sánh giá trị QT rằng chúng được dựa
trên cùng một bộ dẫn.
QT View
Thay đổi chì (s) sử dụng để đo QT sẽ không gây ra các cơ sở được thiết lập lại.

Trong cửa sổ QT Xem bạn có thể xác minh rằng các thuật toán QT phát hiện chính xác Q và điểm T.

Các sóng hiện nay được thể hiện ở nửa trên của cửa sổ và sóng cơ bản trong một màu sắc khác nhau
dưới đây. Q và T điểm được đánh dấu bằng một đường thẳng đứng. Bằng cách chọn một trong những
nhãn chì ở phía trên cùng của cửa sổ, bạn có thể làm nổi bật làn sóng tương ứng; sóng khác được hiển
thị màu xám. Các nhãn chì gạch chân là những dẫn sử dụng cho việc tính toán QT. Bằng cách lựa chọn
các khu vực số bạn có thể đánh dấu tất cả các dẫn nhấn mạnh.

Nếu EASI hoặc Hexad vị trí dẫn đầu được sử dụng, dẫn nhãn vị trí tương ứng sẽ được hiển thị.

Changing The View To A Single Wave Set


Để xem một bộ sóng trong một quy mô lớn hơn, bạn có thể chuyển qua các quan điểm khác nhau,
1 Chọn điểm hiện tại để xem các bộ sóng hiện tại.
2 view Chọn cơ bản để xem các bộ sóng đường cơ sở.
3 Chọn xem Split để trở về giao diện kết hợp với sóng hiện tại và đường cơ sở.

196
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring

Setting The QT Baseline


Để xác định số lượng thay đổi trong giá trị QTc, bạn có thể thiết lập một đường cơ sở QTc. Ví
dụ để đánh giá hiệu quả của thuốc trên khoảng QT bạn có thể thiết lập các giá trị hiện tại là
đường cơ sở trước khi bạn bắt đầu dùng thuốc. đường cơ sở này sau đó sẽ được sử dụng để
tính toán các giá trị
Để thiết lập các cơ sở,
• Chọn Set cơ bản và thiết lập giá trị.
Nếu không có cơ sở đã được đặt ra cho bệnh nhân này, giá trị năm phút đầu tiên sau khi bắt
đầu theo dõi được tự động thiết lập như ban đầu. Nếu bạn thiết lập một đường cơ sở mới của
cơ sở trước đó được loại bỏ. như ộng được dựa vào sự khác nhau giữa các cơ sở
và giá trị hiện tại, thiết lập một cơ sở mới không phù hợp có thể ngăn chặn một báo động
ừ được tạo ra. Thải một bệnh nhân xóa các đường cơ sở.
In The Waves QT
Để bắt đầu một bản in,
• Chọn máy in QT.

Ghi âm Sóng QT
Để bắt đầu ghi âm,

• Chọn Ghi QT.

Báo động QT
Có hai báo động QT, QTc báo động giới hạ ộng cao. Các QTc báo động
giới hạn cao được tạo ra khi các giá trị QTc vượt quá giới hạn quy định trong hơn 5 phút. Các
ược tạo ra khi sự khác biệt giữa giá trị hiện tại và giá trị ban đầu vượt quá giới hạn
quy định trong hơn 5 phút.

Việc không thể Phân tích QT INOP và -? - Sẽ được hiển thị khi không đo QT có thể được tính
cho 10 phút. Tính đến thời điểm này, các giá trị hợp lệ trước đó sẽ được hiển thị. Các thông báo
bổ sung sau đây về nguyên nhân của các phép đo không hợp lệ cũng có thể được hiển thị.

Thông báo bổ sung Nguyên nhân không hợp lệ QT Đo lường

AT Startup QT giám sát được chỉ bật hoặc đã được đặt lại
Vô tâm thu hoặc Dẫn Tắt 1 dẫn Không phải tất cả quy định cần thiết để thực hiện những nghiên
QT có sẵn, hoặc
2 tình trạng ngừng tim được phát hiện

Quá ít N nhãn nhịp đập Không đủ phức hợp QRS hợp lệ để tạo ra một phép đo QT
Nhịp điệu không hợp lệ cho Không đủ hợp lệ khoảng R-R để tạo QT-nhân sự, các trung bình
QTc
Cao QT-nhân sự Nhân sự được sử dụng để tính toán QTc

Sóng R nhỏ QT-nhân sự vượt quá giới hạn trên quy định 150 bpm (cho người lớn)
hoặc
Sóng T nhỏ 180 bpm (cho trẻ sơ sinh và nhi khoa)
End của T không phát hiện R-sóng của tín hiệu là quá nhỏ

197
6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring 6 ECG, Arrhythmia, ST and QT Monitoring

Additional Message Nguyên nhân không hợp lệ QT Đo lường

đo QT nằm ngoài phạm vi chỉ định các giá trị QT hợp lệ


QT out of Range
(200-800 msec)
QTc đo nằm ngoài phạm vi chỉ định các giá trị QTc hợp lệ
QTc out of Range
(200-800 msec)

QTc Erratic
đo QTc không ổn định

Chuyển cá nhân QTc Báo động mở và tắt


Mỗi báo động QTc có thể được tắt riêng.

Để chuyển đổi một báo động hoặc tắt, trong Setup đơn Phân tích QT, chọn QTc báo động cao hoặc
ΔQTc cao báo động để chuyển đổi giữa On và Off.

Thay đổi giới hạn báo động QTc


Thiết lập các giới hạn báo động cao dựa trên đánh giá của bạn về tình trạng của bệnh nhân lâm sàng,
các giao thức đơn vị, đơn đặt hàng bác sĩ hoặc giới hạn thuốc quy định.
1 Trong Setup đơn Phân tích QT, chọn QTc cao Limit.
2 Chọn các thiết lập thích hợp.
3 Chọn ΔQTc cao Limit.
4 Chọn các thiết lập phù hợp

Chuyển đổi QT Giám sát On và Off


Để chuyển đổi tất cả các giám sát QT hoặc tắt, trong Setup đơn Phân tích QT, chọn Phân tích
QT để chuyển đổi giữa On và Off.

216
7

Monitoring Pulse Rate


Các số xung đếm rung động mạch là kết quả của hoạt động cơ học của tim trong nhịp đập mỗi
phút (bpm). Bạn có thể hiển thị một xung từ bất kỳ tín hiệu SpO2 đo (sóng pleth), hoặc bất kỳ áp
lực động mạch (P, ABP, ART, Ao, PAP, UAP, FAP, BAP: xem "Áp lực xâm lấn Giám sát" chương
cho một lời giải thích của các áp lực nhãn). Xung số hiển thị được dán nhãn và color- mã hóa để
phù hợp với làn sóng nguồn của nó. Nếu số xung không được hiển thị, thấy menu xung Setup để
kiểm tra xem nó đã được bật.

Entering the Setup Pulse Menu


Nếu một số xung được hiển thị trên màn hình, chọn nó để vào menu cài đặt có nguồn xung. Nếu
không có xung số là có thể nhìn thấy, trong menu thiết lập từ các phép đo, chọn xung với đúng
nguồn, ví dụ Xung (HR).

Hệ thống xung Nguồn


Các nguồn hệ thống xung đang được chọn sẽ được hiển thị trong trình
đơn thiết lập của các phép đo nguồn xung. Tốc độ xung chọn là xung hệ
thống:
• được giám sát như xung hệ thống và tạo ra báo động khi bạn chọn xung
như các nguồn báo động tích cực
• được gửi qua mạng cho Trung tâm Thông tin, nếu có sẵn
• là xu hướng trong các xu hướng HighRes và được lưu trữ trong cơ sở dữ
liệu của màn hình. Để xác định các xung tỷ lệ được sử dụng như xung hệ
thống,
1 Trong Setup đơn Pulse, chọn System Pulse.
2 Chọn một trong những SpO2, cmResp hoặc nhãn áp lực động mạch từ danh sách các pop-up,
hoặc chọn Auto.
Nếu bạn chọn tự động, màn hình sẽ tự động chọn tốc độ xung để được sử dụng như xung hệ
thống. Nó sẽ thông qua danh sách từ trên xuống dưới và kích hoạt các tỷ lệ xung đầu tiên được bật
và có sẵn.
Nếu đo nguồn xung lựa chọn của bạn trở nên không có sẵn hoặc đang tắt, màn hình sẽ sử dụng các
phép đo tiếp theo trong danh sách là xung hệ thống cho tới khi đo nguồn xung chọn trở nên có sẵn
một lần nữa.

21
7 Monitoring Pulse Rate

Chuyển mạch xung On và Off


Để chuyển đổi một số xung cụ thể trên hoặc tắt, vào menu cài đặt xung thông qua menu thiết lập
đo lường hoặc menu sóng của nguồn xung. Ví dụ, để chuyển một xung số SpO2 hoặc tắt,
1 Nhập menu Setup xung bằng cách chọn Pulse số hoặc bằng cách chọn Pulse ở Setup SpO₂
thực đơn.
2 Trong menu Setup Pulse, chọn nhãn xung chính xác, ví dụ Xung (SpO₂), để chuyển đổi giữa On
và Tắt.

Sử dụng Báo động xung


Bạn có thể thay đổi giới hạn báo động nhịp tim trong ECG đơn Báo động / Xung mà có thể
được truy cập từ các thiết lập trình đơn xung hoặc Setup ECG đơn bằng cách chọn Alarm
Nguồn. Thay đổi giới hạn báo động cho một số xung cụ thể thay đổi các giới hạn báo động cho
tất cả các cảnh báo nhịp tim và báo nhịp tim.

báo động xung chỉ được tạo ra khi các nguồn báo động hoạt động được thiết lập đến Pulse, một
nguồn xung được thiết lập như là xung hệ thống báo động và xung được bật.
Lựa chọn Active Alarm Nguồn: ECG và Pulse?
Trong hầu hết các trường hợp, các nhân sự và Pulse numerics giống hệt nhau. Để tránh báo
động đồng thời trên HR và Pulse, màn hình sử dụng hoặc ECG hoặc xung như nguồn báo
thức hoạt động của nó. Để thay đổi nguồn thức, chọn Alarm Source trong menu ECG / Xung
Báo động, sau đó chọn
• ECG / Arrhythm: nếu bạn muốn các nhân sự là nguồn báo động cho Nhân sự / Pulse.
• Pulse: Nếu bạn chọn xung như các nguồn báo động hoạt động, màn hình sẽ nhắc bạn xác
nhận lựa chọn của bạn. Hãy lưu ý rằng nếu bạn chọn xung như các nguồn báo động, tất cả các
báo loạn nhịp tim và ECG HR đang tắt
• Auto: Nếu nguồn báo động được thiết lập để tự động, màn hình sẽ sử dụng nhịp tim bằng
cách đo điện tâm đồ là nguồn báo động bất cứ khi nào đo điện tâm đồ được bật và ít nhất một
ECG chì có thể được đo mà không cần một điều kiện INOP.
Màn hình sẽ tự động chuyển đến Pulse là nguồn báo động nếu:
- Một dẫn ECG hợp lệ không còn có thể được đo và
- Một nguồn Pulse được bật và có sẵn,
Màn hình sau đó sử dụng tỷ lệ xung từ đo lường hiện đang hoạt động như xung hệ thống.
Trong khi Pulse là nguồn báo động, tất cả các báo loạn nhịp tim và ECG HR đang tắt. Nếu
một đạo trình ECG trở nên có sẵn một lần nữa, màn hình tự động sử dụng nhân sự như
nguồn báo động.
CHÚ THÍCH
Nếu ECG được tắt, màn hình sẽ luôn luôn thay đổi đến Pulse như nguồn báo động, nếu một xung
có sẵn. Một ngoại lệ cho quy tắc này có thể phát sinh khi bạn có một thiết bị đo từ xa kết hợp với
màn hình của bạn. Sau đó ECG màn hình là ngừng hoạt động nhưng màn hình có thể được cấu
hình để cho phép chỉ ECG như nguồn báo động hoạt động. Trong trường hợp này, màn hình sẽ
không chuyển đến Pulse như nguồn báo động và Pulse sẽ không có sẵn như là một lựa chọn trong
menu Báo động ECG / Pulse.

21
7 Monitoring Pulse Rate

CẢNH BÁO
Lựa chọn xung như các nguồn báo động hoạt động cho Nhân sự / Xung tắt báo động loạn nhịp được
liệt kê trong phần "ECG và chứng loạn nhịp tim Alarm Tổng quan" trên trang 165, trong đó có vô
tâm thu, Vfib và báo động Vtach, và báo động nhịp tim. Điều này được thể hiện bởi các tin nhắn ECG
/ Arrh AlarmsOff (trừ khi điều này đã được cấu hình tắt cho màn hình của bạn), và các biểu tượng
báo động gạch chéo bên cạnh ECG số nhịp tim. Các thông ECG / Arrh AlarmsOff có thể được cấu
hình là tắt, hoặc để chuyển sang một màu vàng (mức độ vừa) INOP sau khi một số cố định của giờ.

nhịp tim cao và thấp và nhịp tim chậm cực đoan và báo nhịp tim nhanh cực từ xung hoạt động.

Alarm Source Selection Disabled


Nếu bạn không thể thay đổi các nguồn báo động, lựa chọn các nguồn báo động có thể được vô
hiệu hóa. Nếu bạn cố gắng để thay đổi nguồn, màn hình hiển thị các tin nhắn Để kích hoạt nhập
Config và kích hoạt báo động Nguồn Selection. Thiết lập này chỉ có thể được thay đổi trong cấu
hình Mode.

Thay đổi giới hạn báo động HR / Xung


Như Pulse và phần nhân sự giới hạn báo động cao và thấp cùng, nếu bạn thay đổi giới hạn báo
động trong menu Setup Pulse, các giới hạn báo động cao hay thấp cho nhân sự trong Setup ECG
thay đổi thực đơn tự động, và ngược lại. Ngoại lệ duy nhất là do một kẹp giới hạn thấp cho mỗi lần
đo: giá trị thấp nhất cho Pulse khi bắt nguồn từ SpO2 là 30 bpm; từ nhân sự 15 bpm, và từ áp suất
25 bpm.

Giới hạn báo động cực cho nhịp tim


Các báo động tốc độ cực đoan, *** cực Tachy và *** cực Brady, được tạo ra bởi các nguồn báo
động hoạt động, hoặc nhân sự hoặc Pulse. Các giới hạn này được thiết lập tự động bằng cách
thêm giá trị thiết lậ value) đến
giới hạn báo động cao và thấp. Vì vậy, thay đổi hạn mức báo động cao và thấp sẽ tự động thay đổi
các giới hạn báo động cao độ (trong một phạm vi cho phép, xem "Extreme Giới hạn báo động
cho Heart Rate" trên trang 167 để biết chi tiết).
Bạn cần phải biết được giá trị đã được cấu hình cho màn hình của bạn.
• Để xem các giá trị gia tăng cho các báo động giới hạn cao và thấp để tạo ra các báo động tốc độ
cực cho màn hình của bạn, trong Setup ECG đơn, thấy các mục trình đơn Δ ExtrTachy và Δ
ExtrBrady.

QRS Ton
Nguồn báo động tích cực cũng được sử dụng như một nguồn cho các giai điệu QRS. Bạn có thể thay
đổi âmSpO₂.
Setup lượng chuông trong Setup SpO₂ và thiết lập menu ECG và điều chế QRS giai điệu trong menu

CẢNH BÁO
Những giai điệu QRS âm thanh có thể bị ảnh hưởng bởi sự can thiệp từ bên ngoài và không được dự
định sẽ được sử dụng như là một thay thế cho phân tích loạn nhịp tim ECG dựa.
Nếu phát hiện rối loạn nhịp tim là cần thiết, không dựa trên giai điệu QRS âm thanh

21
8

Monitoring Respiration Rate


(Resp)
Để đo hô hấp (Resp), màn hình đo trở kháng ngực giữa hai điện cực ECG trên ngực của bệnh
nhân. Những thay đổi về trở kháng do phong trào ngực sản xuất các dạng sóng Resp trên màn
hình. Màn đếm chu kỳ dạng sóng để tính toán tỷ lệ hô hấp (RR).

Lead Placement for Monitoring Resp


kỹ thuật chuẩn bị da bệnh nhân chính xác cho vị trí điện cực rất quan trọng để đo Resp: bạn sẽ tìm
thấy thông tin này trong các chương về ECG.
Việc đo Resp sử dụng bộ cáp ECG tiêu chuẩn và vị trí dẫn đầu. Bạn có thể sử dụng bất kỳ loại khác
nhau của bộ cáp ECG - 3 pha chì, 5 chì, 6 chì hoặc 10-chì, bằng cách sử dụng tiêu chuẩn hoặc vị trí
EASI ™ - để đo Resp, miễn là bạn sử dụng cáp ICU ECG.
Các tín hiệu Resp luôn được đo giữa hai điện cực ECG. Lưu ý rằng ít nhất một tiêu chuẩn
vị trí 3 pha chì là cần thiết để đo Resp. Việc đo Resp không thể được thực hiện với chỉ có hai điện
cực.

Selecting the Resp Lead for Measurement


Để chọn các dẫn để đo Resp:
Trong Setup Resp menu, chọn chì Resp và chọn một trong các vectơ sau đây:
• Tôi (RA-LA) hoặc
• II (RA-LL).
Lưu ý rằng nếu EASI được cấu hình, hô hấp sẽ được đo giữa tôi và A điện cực.

Optimizing Lead Placement for Resp


Nếu bạn muốn đo Resp và bạn đã đo điện tâm đồ, bạn có thể cần phải tối ưu hóa vị trí của hai điện
cực giữa mà Resp sẽ được đo cho một số bệnh nhân. Tái định vị điện cực ECG từ các vị trí tiêu
chuẩn, đặc biệt là khi bạn đang sử dụng EASI ™ ECG đặt điện cực, kết quả trong những thay đổi
trong các dạng sóng điện tâm đồ và có thể ảnh hưởng đến ST và giải thích rối loạn nhịp tim.

203
8 Monitoring Respiration Rate (Resp) 8 Monitoring Respiration Rate (Resp)

Lớp phủ tim


hoạt động của tim ảnh hưởng đến các dạng sóng Resp được gọi là lớp phủ tim. Nó xảy ra khi các
điện cực Resp nhận thay đổi trở kháng gây ra bởi dòng chảy máu nhịp nhàng. đặt điện cực chính
xác có thể giúp làm giảm lớp phủ tim: tránh các khu vực gan và tâm thất của tim trong dòng giữa
các điện cực hô hấp. Điều này đặc biệt quan trọng đối với trẻ sơ sinh.

Mở rộng ngực Lateral

Một số bệnh nhân, đặc biệt là trẻ sơ sinh, mở rộng sang hai bên ngực. Trong những trường hợp này
nó là tốt nhất để đặt hai điện cực hô hấp ở các vùng ngực bên midaxillary và trái ngay tại điểm tối
đa của bệnh nhân phong trào thở để tối ưu hóa các sóng hô hấp.

thở bụng
Một số bệnh nhân với phong trào ngực hạn chế hít thở chủ yếu bụng. Trong những trường hợp
này, bạn có thể cần phải đặt các điện cực chân trái vào vùng bụng bên trái tại điểm mở rộng bụng
tối đa để tối

Hiểu được hiển thị Resp


Việc đo Resp được hiển thị trên màn hình như một làn sóng liên tục và tỷ lệ hô hấp số. Nếu tỷ lệ
hô hấp phát hiện gần nhịp tim, điều này được thể hiện bằng văn bản HR = RR bên cạnh làn sóng
hô hấp nếu bạn đang ở trong chế độ giám sát của nhãn hiệu. màn hình của bạn có thể trông hơi
khác so với hình minh họa.

1 Resp nhãn sóng

2 Một thanh chuẩn Ohm

3 thủ thiết lập mức độ phát hiện Resp

4 Resp số và nhãn

204
8 Monitoring Respiration Rate (Resp) 8 Monitoring Respiration Rate (Resp)

Thay đổi chế độ Resp Detection


Mức phát hiện Resp có thể được thiết lập tự động hoặc bằng tay.

• Để thay đổi chế độ phát hiện resp, trong Setup Resp menu, chọn Detection để chuyển đổi giữa các
thiết lập

Chế độ phát hiện tự động


Trong chế độ tự động phát hiện, màn hình điều chỉnh mức độ phát hiện tự động, tùy thuộc vào chiều
cao sóng và sự hiện diện của vật tim. Lưu ý rằng trong chế độ tự động phát hiện,
• mức độ phát hiện (đường chấm chấm) không được hiển thị trên các dạng sóng,

• thuật toán dự đoán một nhịp tim và do đó cần ít nhất 3 điện cực gắn liền với bệnh nhân. Sử dụng
chế độ tự động phát hiện cho các trường hợp:
• tỷ lệ hô hấp không được đóng cửa để nhịp tim

• thở là tự phát, có hoặc không có áp lực đường thở dương liên tục (CPAP)

• Các bệnh nhân được thông khí, trừ bệnh nhân với thông gió bắt buộc không liên tục (IMV).

Chế độ phát hiện tay


• Trong Setup Resp menu, chọn Manual Up hoặc Manual Down. Sử dụng dòng mức phát hiện rải rác
trong
dạng sóng Resp để xác định khi mức độ mong muốn đạt được.

Sau khi đặt, mức độ phát hiện sẽ không thích ứng sẽ tự động tới độ sâu hô hấp khác nhau. Điều quan
trọng là hãy nhớ rằng nếu chiều sâu của những thay đổi hơi thở, bạn có thể cần phải thay đổi mức độ
phát hiện.
Sử dụng Chế độ phát hiện tay cho những tình huống đó:
• tỷ lệ hô hấp và nhịp tim rất gần.
• Các bệnh nhân có từng cơn gió bắt buộc.
• hô hấp còn yếu. Hãy thử đặt lại vị trí các điện cực để cải thiện tín hiệu.
Resp Detection Modes and Cardiac Overlay Resp Phương pháp
phát hiện và tim Overlay
Trong chế độ tự động phát hiện:
Nếu bạn đang giám sát Resp và ECG được tắt, màn hình không thể so sánh ECG và Resp giá để
phát hiện lớp phủ tim. Mức phát hiện hô hấp được tự động thiết lập cao hơn để ngăn chặn sự phát
hiện của lớp phủ tim như hô hấp.
Trong chế độ phát hiện bằng tay:
overlay tim có thể trong các tình huống nhất định kích hoạt các phản hô hấp. Điều này có thể dẫn
đến một chỉ dẫn sai lệch của một tỷ lệ hô hấp cao hoặc một tình trạng ngưng thở khi bị phát hiện.
Nếu bạn nghi ngờ rằng lớp phủ tim đang được đăng ký như là hoạt động hô hấp, nâng cao trình độ
phát hiện trên khu vực của lớp phủ tim. Nếu sóng Resp là quá nhỏ mà nâng cao mức độ phát hiện là
không thể, bạn có thể cần để tối ưu hóa vị trí điện cực như đã mô tả trong phần "Lateral ngực mở
rộng" trên trang 204.

205
8 Monitoring Respiration Rate (Resp) 8 Monitoring Respiration Rate (Resp)

Thay đổi kích thước của Wave hô hấp


CẢNH BÁO
Khi giám sát trong chế độ phát hiện bằng tay, hãy chắc chắn để kiểm tra mức độ phát hiện hô hấp
sau khi bạn đã tăng hoặc giảm kích thước của sóng hô hấp.

Trong menu Set Up Resp, chọn Kích Up để tăng kích thước của sóng hoặc Kích Down để giảm nó.
Thay đổi tốc độ của sóng hô hấp
dạng sóng Resp thường được xem ở một tốc độ chậm hơn so với các dạng sóng khác. Vì lý do này, việc
đo Resp có kiểm soát tốc độ của riêng mình và không bị ảnh hưởng bởi các thiết lập tốc độ sóng của các
phép đo khác.

• Chọn sóng Resp để vào menu Resp Wave, sau đó chọn Change Speed. Chọn tốc độ yêu cầu từ danh
sách pop-up. Điều này xác định tốc độ mà tại đó các sóng được vẽ trên màn hình bằng mm mỗi giây
(mm / s).
Sử dụng Resp Báo động
báo động Resp có thể được bật và tắt và giới hạn báo động cao và thấp có thể được thay đổi
giống như báo động đo lường khác, như được mô tả trong chương Báo động.

Thay đổi Alarm Ngưng thở chậm trễ


Các báo động ngưng thở là một ưu tiên cao báo động đỏ được sử dụng để phát hiện ngưng thở. Thời
gian ngưng thở chậm trễ báo động xác định khoảng thời gian giữa thời điểm mà màn hình không thể
phát hiện bất kỳ hoạt động hô hấp và các dấu hiệu của sự báo động ngưng thở.

1 Trong Setup Resp menu, chọn Ngưng thở Time.


2 Chọn các thiết lập thích hợp.
Thông tin an toàn Resp
CẢNH BÁO
mức độ phát hiện hô hấp

Nếu bạn không thiết lập mức độ phát hiện cho hô hấp một cách chính xác trong chế độ
hướng dẫn phát hiện, nó có thể không được có thể cho màn hình để phát hiện ngưng thở.
Nếu bạn thiết lập mức độ phát hiện quá thấp, màn hình có nhiều khả năng để phát hiện
hoạt động của tim, và để gian về giải thích hoạt động của tim như hoạt động hô hấp trong
trường hợp ngưng thở
ngưng thở
Việc đo hô hấp không nhận ngưng thở tắc nghẽn và hỗn hợp - nó chỉ chỉ ra một báo động
khi một thời gian trước khi điều chỉnh đã trôi qua kể từ khi phát hiện hơi thở cuối cùng.

Sự an toàn và hiệu quả của phương pháp đo hô hấp trong việc phát hiện ngưng thở, đặc biệt
là ngưng thở do non và ngưng thở trong giai đoạn trứng nước, chưa được thành lập.

206
8 Monitoring Respiration Rate (Resp) 8 Monitoring Respiration Rate (Resp)

sự can thiệp

Nếu hoạt động theo các điều kiện theo quy định của EMC chuẩn EN 60601-1-2 (bức xạ miễn dịch
3V / m), cường độ trường trên 1V / m có thể gây ra các phép đo có sai sót ở các tần số khác nhau.
Vì vậy nó được khuyến khích để tránh việc sử dụng các thiết bị phát tia điện ở gần đơn vị đo hô
hấp.

Resp Phụ kiện

Để theo dõi hô hấp, chỉ sử dụng các phụ kiện không-OR ECG được liệt kê trong phần Resp của
chương phụ kiện. Bạn không thể đo hô hấp nếu bạn đang sử dụng một bộ cáp màu cam hoặc ECG.
Điều này là do trở kháng nội bộ cao hơn của bộ cáp OR, cần thiết để sử dụng nếu đốt điện đang
được thực hiện.
Tỷ lệ máy tạo nhịp thích ứng

Máy tạo nhịp cấy ghép có thể thích ứng với tốc độ thông gió Minute đôi khi có thể phản ứng với
các phép đo trở kháng được sử dụng bởi theo dõi bệnh nhân để xác định giá trị Resp và thực hiện
nhịp với tốc độ lập trình tối đa. Tắt đo Resp có thể ngăn chặn điều này.

207
9

Giám sát SpO2


Philips xung oxy sử dụng một thuật toán xử lý tín hiệu chuyển động chịu, dựa trên công nghệ
dập tạo tác Fourier (FAST). Nó cung cấp bốn phép đo:
• Oxy bão hòa của mạch máu (SpO2) - tỷ lệ phần trăm của hemoglobin được oxy hóa trong mối
quan hệ với tổng của oxyhemoglobin và deoxyhemoglobin (chức năng động mạch oxy bão hòa).
• Dạng sóng Pleth - chỉ thị giác xung của bệnh nhân.
• Tốc độ xung (có nguồn gốc từ sóng pleth) - phát hiện rung động mỗi phút.
• Chỉ số tưới máu - giá trị số cho phần nhịp của tín hiệu đo gây ra bởi nhịp động mạch.
Các màn hình này cũng tương thích với các công nghệ SpO2 từ các nhà sản xuất khác. Hãy
tham khảo các hướng dẫn sử dụng được cung cấp với các thiết bị này để biết thêm thông tin.

Sensors SpO2 cảm biến


Tùy thuộc vào tùy chọn SpO2 mua, cảm biến khác nhau và cáp adapter có thể được sử dụng. Các
cảm biến cho các tùy chọn khác nhau được mã màu để phù hợp với các kết nối. Xem các "phụ
kiện" chương cho một bảng tính tương thích.
Làm quen với các hướng dẫn sử dụng được cung cấp với cảm biến của bạn trước khi sử dụng nó.
Đặc biệt, kiểm tra xem các bộ cảm biến được sử dụng phù hợp với thể loại và ứng dụng trang
web kiên nhẫn của bạn.
THẬN TRỌNG

Không sử dụng OxiCliq cảm biến dùng một lần trong một môi trường có độ ẩm cao, chẳng hạn như
trong lồng ấp trẻ sơ sinh hoặc trong sự hiện diện của chất lỏng, mà có thể gây ô nhiễm cảm biến và
kết nối điện gây đo đáng tin cậy hay không liên tục. Không sử dụng các cảm biến dùng một lần khi
có một phản ứng dị ứng được biết đến với chất kết dính.
Luôn luôn sử dụng các cảm biến trán MAX-FAST với headband bọt cung cấp bởi Nellcor

209 209
9 Monitoring SpO2 9 Monitoring SpO2

Áp dụng các cảm bi


1 Thực hiện theo hướng dẫn của cảm biến SpO2 viên để sử dụng, tôn trọng tất cả các cảnh báo và
cảnh báo.
2 Di sơn móng tay màu từ các trang web ứng dụng.
3 Áp dụng các cảm biến cho bệnh nhân. Các trang web ứng dụng phải phù hợp với kích thước cảm
biến để các cảm biến có thể không rơi ra, cũng không gây áp lực quá mức.
Khi sử dụng các cảm biến Finger M1195A trẻ sơ sinh, chọn một ngón tay hoặc ngón chân có
đường kính từ 7 đến 8 mm (0,27 "và 0,31"). Khi áp dụng một cảm biến ở trẻ sơ sinh M1193A
không overtighten dây đeo.
4 Kiểm tra bộ phát ánh sáng và các bộ tách sóng quang là trực tiếp đối diện nhau. Tất cả các ánh
sáng từ emitter phải đi qua mô của bệnh nhân.
CẢNH BÁO
Đúng Sensor Fit: Nếu một bộ cảm biến là quá lỏng lẻo, nó có thể làm tổn hại đến sự liên kết
quang học hoặc rơi ra. Nếu nó quá chặt chẽ, ví dụ bởi vì các trang web ứng dụng là quá lớn hoặc
trở nên quá lớn do phù nề, áp lực quá mức có thể được áp dụng. Điều này có thể dẫn đến tắc
nghẽn tĩnh mạch ngoại biên từ các trang web ứng dụng, dẫn đến phù kẽ, thiếu oxy máu và suy dinh
dưỡng mô. kích ứng da hoặc vết rách có thể xảy ra như là kết quả của bộ cảm biến được gắn vào
một vị trí quá lâu. Để tránh kích ứng da và vết rách, định kỳ kiểm tra các trang web ứng dụng cảm
biến và thay đổi các trang web ứng dụng thường xuy
Tĩnh mạch Pulsation: Không áp dụng cảm biến quá chặt như kết quả này trong pulsation tĩnh
mạch có thể gây cản trở nghiêm trọng lưu thông và dẫn đến các phép đo chính xác.
Nhiệt độ môi trường: Ở nhiệt độ cao phải cẩn thận với các trang web đo lường được không cũng
được tưới máu, bởi vì điều này có thể gây bỏng nặng sau khi sử dụng kéo dài. Tất cả các bộ cảm
biến được liệt kê hoạt động mà không có nguy cơ vượt quá 41 ° C trên da nếu nhiệt độ da ban đầu
không vượt quá 35 ° C.
Chi cần tránh: Tránh đặt các cảm biến trên tứ với catheter động mạch, một cuff NBP hoặc một
đường truyền tĩnh mạch mạch.
Google Dịch dành cho doanh nghiệp:Bộ công cụ DịchTrình biên dịch Trang webGlobal Market
Finde

Kết nối cáp SpO2


Kết nối cáp cảm biến để các ổ cắm mã màu trên các thiết bị đo lường (MMS hoặc module). Bạn có
thể kết nối một số cảm biến Philips trực tiếp đến thiết bị đo lường. Đối với các cảm biến khác, sử
dụng cáp chuyển đổi tương ứng.

THẬN TRỌNG
cáp mở rộng: Không được sử dụng nhiều hơn một cáp mở rộng (M1941A). Không sử dụng một
cáp mở rộng với bộ cảm biến thể tái sử dụng Philips hoặc cáp adapter với số phần kết thúc trong -
L (chỉ "dài" phiên bản truyền hình cáp).Nhiễu điện: Vị trí cáp cảm biến và kết nối đi từ dây cáp
điện, để tránh nhiễu điện.Độ ẩm: Đối với bệnh nhân sơ sinh, hãy chắc chắn rằng tất cả các kết nối
cảm biến và kết nối cáp adapter nằm ngoài lồng ấp. Bầu không khí ẩm bên trong có thể gây ra các
phép đo chính xác.

210 210
9 Monitoring SpO2 9 Monitoring SpO2

đo SpO2
1. Chọn cài đặt loại bệnh chính xác (người lớn / trẻ em và trẻ sơ sinh), vì điều này được sử
dụng để tối ưu hóa các tính toán của SpO2 và numerics xung.
2. Trong đo, đảm bảo rằng trang web của ứng dụng:
- Có một dòng chảy đụng kêu, lý tưởng với một giá trị chỉ số tưới máu trên 1,0.
- Đã không thay đổi trong độ dày của nó (ví dụ, do phù nề), gây ra một sự phù hợp không
đúng các cảm biến.

CẢNH BÁO
• nếu ko có gì đặc biệt đối với sensor SpO2 thì theo sau các bước :
– đối với những bệnh nhân là người lớn hoặc trẻ em, chỉ cần thực hiện đo thông thường , gắn
sensor đúng vị trí và kích thước:
Để đảm bảo tiếp xúc da của bệnh nhân là sạch và gắn đúng vị trí cảm biến sensor, trong trường
hợp khi đo bệnh nhân sai kết quả hoặc có nghi ngờ kết quả , hoặc có phàn nàn về kết
quả đo, thì hãy kiểm tra lại cảm biến xem có gắn chính xác không.
Hãy thay đổi sợi dây sensor khác đúng với kích thước bệnh nhân
– đối với tất cả các kiểu bệnh nhân khác :
Hãy kiểm tra lại mỗi 2 hoặc 3 giờ để đảm bảo việc gắn sensor vào bệnh nhân là chắc
chắn và đúng vị trí , hãy gắn lại sensor nếu cần thiết., hãy kiểm tra lại vị trí tiếp xúc với
da, nếu cần thay đổi vị trí gắn sensor để nhận tín hiệu tốt hơn .
Thay đổi vị trí gắn sensor vào bệnh nhân ít nhất 4 tiếng để đảm bảo chất lượng tín hiệu.

• hiện tượng nhiễu khi đo là nguyên nhân bởi:


– ánh sáng xung quanh quá cao (bao gồm sóng IR) hoặc đèn báo, đèn nhấp nháy (như đèn báo
động). (gợi ý:hãy che lại phần cảm biến tránh sai số.)
– một cảm biến SpO2 sensor khác đang ở gần (ví dụ: khi di chuyển hơn 1 cái sensor SpO2
trong khi thực hiện đo trên cùng 1 bệnh nhân)
– cẩn thận bao bọc cả 2 phần của cảm biến để tránh nhiễu xuyên thấu.
– nhiễu sóng điện từ , đặc biệt là các tín hiệu có giá trị dơi 1.0 hoặc tần số dới mức
trung bình.
– bệnh nhân di chuyển và rung l ắc

211 211
9 Monitoring SpO2 9 Monitoring SpO2

Bộ biển thị chất lượng tín hiệu SpO2 (FAST SpO2


only)
Chỉ số SpO2 được hiển thị cùng với chất lượng tín hiều (nếu đã được cấu hình sẵn và màn hình đủ
khoảng trống để hiển thị) sẽ đưa ra chỉ số chất lượng tín hiệu tin cây cùng hiển thị với chỉ số đo được.
Mức độ mà các vạch tam giác được hiển thị chat lượng tín hiệu ,chỉ số bên hình cho thấy chất
lượng tín hiệu trung bình , chất lượng tín hiệu khi tốt thì các vạch hình tam giác sẽ hiển thị
đầy.

Kiểm tra độ chính xác khi đọc SpO2


Theo truyền thống , nhịp mạch từ SpO2 ,sẽ được so sánh với nhịp mạch ECG để xác nhận giá trị của
SpO2đang đọc .với những thuật toán mới hơn , như là FAST-SpO2, điều này không còn là 1 tiêu chí hợp
lệ vì tính chính xác của việc đo SpO2 is không trược tiếp liên quan tới việc phát hiện chính xác của mỗi
xung.
Khi nhịp mạch thấp , hoặc loạn nhịp ngay lúc này, nhịp mạch SpO2 có thể khác với nhịp mạch từ
điện tim ECG nhưng nó không có nghĩa là giá trị SpO2là không chính xác .
nếu bạn nghi ngờ giá trị đo SpO2, dùng bộ hiển thị chất lượng tín hiệu (nếu có sẵn ) hoặc dạng sóng
nhịp thở chỉ ra chất lượng tín hiệu
CẢNH BÁO
với kiểu đo xung SpO2, di chuỷen sensor , ánh sáng cùa môi trường xung quanh (đặc biệt là ánh
đèn chớp hoặc nhấp nháy) hoặc nhiễu điện từ cũng có thể làm kết quả đọc không được chính xác khi
cảm biến không được gắn chắc chắn. thiết kế sensor kiểu đặc biệt bandage-type , sẽ làm giảm tối thiểu
ảnh hưởng từ sự rung chuyển của sensor.

thay đổi thời gian trung bình


phụ thuộc vào cài đặt của monitor, bạn có thể thay đổi trung bình thời gian cho giá trị SpO2
values.
Thời gian trung bình đại diện cho khoảng thời gian gần đúng để tính. Các thuật toán trung bình
chính xác phụ thuộc vào công nghệ SpO2 (tùy chọn) được sử dụng và các điều kiện tín hiệu. Thelâu
hơn thời gian trung bình, còn thời gian cần thiết cho đến khi giá trị SpO2 phản ánh các sự kiện sinh
lý. Nhanh trung bình là hữu ích cho các trường hợp mà đo cực kỳ nhanh chóng được yêu cầu hoặc
vài hiện vật được mong đợi. Sử dụng trung bình chậm mà bạn dự kiến số lượng hiện vật là tương
đối cao.
1 trong menu Setup SpO₂ menu, lựa chọn Average.
2 lựa chọn Select the required averaging time từ danh sách.

212 212
9 Monitoring SpO2 9 Monitoring SpO2

Hiểu các báo động SpO2 Alarms


chương này giúp hiểu các báo động đặc biệt của SpO2. xem chương về “Alarms”để xem các
thông báo báo động. các báo động thường là thấp hơn hoặc cao hơn mức báo động cho phép
SpO2,Bạn không thể thiết lập giới hạn báo động thấp dưới giới hạn báo động

CẢNH BÁO
Nếu bạn đo SpO2 trên ngón chân hoặc ngóc tay có đo huyết áp thì có thể kết quả sẽ không chính xác, một báo
động SpO2 INOPcó thể thông báo .để tránh điều này, monitor có thể cấu hình để ngăn 1 báo động SpO2
INOPs khi phát hiện mottj bao đo huyết áp (khi dùng công nghệ FAST SpO2).
nếu INOPs được hiện lên , nó có thể ngưng 60 giây để chỉ ra trạng thái thông báo, như là nhịp xung
bị mất hoặcthiếu máu.

ngưng báo động


Có một sự chậm trễ giữa sự thay đổi về độ bão hòa oxy ở các phép đo lường và các chỉ
số báo động tương ứng vào màn hình. Sự chậm trễ này có hai thành phần:.:
• Thời gian chậm trễ đo nói chung là thời gian giữa sự xuất hiện của sự thay đổi độ bão hòa và
khi giá trị mới được đại diện bởi các giá trị số được hiển thị. Sự chậm trễ này phụ thuộc vào
việc xử lý thuật toán và thời gian trung bình cấu hình cho SpO2. Các lâu hơn thời gian trung
bình cấu hình, còn thời gian cần thiết cho đến khi giá trị số phản ánh sự thay đổi trong độ bão
hòa.
• Thời gian giữa các giá trị số hiển thị qua một giới hạn báo động và các chỉ báo động trên màn
hình. Sự chậm trễ này là tổng thời gian trễ báo động cấu hình cho SpO2, cộng với sự chậm trễ
báo động hệ thống. Việc chậm trễ báo động hệ thống là thời gian xử lý hệ thống cần cho bất
kỳ báo động để được chỉ ra trên màn hình, sau khi đo đã kích hoạt báo động. Xem
"Performance Monitor Thông số kỹ thuật" trên trang 510 cho các đặc điểm kỹ thuật chậm trễ
báo động hệ thống.
Với các báo động cao hoặc thấp hơn bình thường SpO2, sẽ có 2 kiểu trì hoãn báo động. standard
alarm delay được cài đặt giá trị cố định. Smart Alarm Delay,dựa trên các thuật toán thông minh ,
và có thể được sử dụng thay vì sự chậm trễ báo động chuẩn.
Các cảnh báo luôn sử dụng chuẩn ngưng báo động tiêu chuẩn.

ngưng báo động tiêu chuẩn


Các tiêu chuẩn thời gian chậm trễ báo động có thể được cấu hình để một giá trị cố định giữa 0 và 30
giây, trong từng bước 1.

ngưng báo động thông minh


các đặc tính cửa Smart Alarm Delay là để giảm các báo động làm "phiền toái".

CẢNH BÁO
truoc khi sử dụng Smart Alarm Delays, bạn chắc chắn phải hiểu đầy đủ các báo đọng để tránh các
trường hợp nguy hiểm xảy ra

213 213
9 Monitoring SpO2 9 Monitoring SpO2

nó làm việc thế nào?


Màn hình đánh giá mức độ nghiêm trọng của sự vi phạm giới hạn bằng cách nhìn vào độ lớn và thời
gian của nó, và có thể trì hoãn báo động, tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng đánh giá. Ví dụ cho sự
chậm trễ được cho trong bảng trong ví dụ dưới đây..

ứng dụng lâm


sàng
bạn có thể xem giá trị đo của bệnh nhân SpO2 là 90%.sau đó, trong khi bệnh nhân ngủ, giá trị đo sẽ
rơi xuống 89%trong 20 giây và phục hồi trở lại .
kieu Smart Alarm Delay sẽ điều chỉnh được giới hạn trong vòng 50 giây (phía trên dãy cột trong
bảng) trước khi đưa ra 1 cảnh báo SpO2 thấp . vậy trong trường hợp này các báo động sẽ không
được đưa ra.
Nếu giá trị SpO2 rơi xuống thấp nữa (ví dụ 85%), thời gian chịu đựng sẽ phải thấp hơn (10giây
,xem bảng thấp hơn).

lệch thực tế từ các Kết quả thông báo chận trễ theo các chế độ
báo đọng
Ngắn Vừa dài

1% 25 sec (maximum delay) 50 sec (maximum delay) 100 sec (maximum delay)
2% 12 sec 25 sec 50 sec
3% 10 sec (minimum delay) 16 sec 33 sec
4% 10 sec 12 sec 25 sec
5% 10 sec 10 sec (minimum delay) 20 sec
6% 10 sec 10 sec 16 sec
7% 10 sec 10 sec 14 sec
8% 10 sec 10 sec 12 sec
9% 10 sec 10 sec 11 sec
>9% 10 sec 10 sec 10 sec (minimum delay)

Bảng chi tiết các báo động trì hoãn


Trong ví dụ ở trên lâm sàng, các chế độ chậm trễ trung bình đã được chọn. Đối với bệnh nhân kém
ổn định hơn hoặc mạnh mẽ hơn, thời gian khoan dung có thể được điều chỉnh bằng chế độ ngắn
hoặc dài.

214 214
9 Monitoring SpO2 9 Monitoring SpO2

biểu đồ ngưng báo động thông minh


% SpO2

low limit

desat limit

time (s)

1 điểm kích đầu tiên- với cài đặt báo động thông minh là "medium", báo động thấp của
điểm kích là 12 giây sau khi giá trị SpO2 value rơi xuống dới hạn thấp.
A - ** SpO₂ Low alarm báo động
2 điểm kích thứ 2- với ngưng báo động ngưỡng zero, báo động được kích ngay khi giá trị SpO2
Rơi xuống mức dới dưới hạn báo động
B - *** Desat báo động
Ngay khi giá trị SpO2 ngưng ở vùng xéo ,báo động ngưỡng thấp được ngưng.

cài đặt chế độ ngưng báo động thông minh


để cài đặt chế độ cho Smart Alarm Delays, ở trong menu Setup SpO₂:
1 kiểm tra SmartAlarmDelay đang ở chế độ On.
Cài đặt này trong chế độ Configuration Mode và sẽ hiển thị ở menu xám. Nếu nó cài đặt
Off, một standard alarm delay được đưa ra .

2 l ự a c h ọ n High Alarm Delay và chọn Short, Medium, hoặc Long mode.


3 l ự a c h ọ n Low Alarm Delay và chọn Short, Medium, or Long mode.
Nếu monitors của bạn đang dùng phần mềm thấp, hãy lưu ý rằng smart alarm delays sẽ không được dùng sau khi truyền
khác. Monitors với những software revisions thấp hơn sẽ luôn luông dùng standard alarm delay.

215 215
9 Monitoring SpO2 9 Monitoring SpO2

Hiển thị Smart Alarm Delay


Nếu chế độ Smart Alarm Delay được on, một thông số sẽ hiện ra ở kế bên SpO2 alarm limits. Con số
này chỉ ra ký hiệu báo động chung với 3 ô gạch phía trên và dới.

Indicator Indicator with Numerics

3 ô phía trên và dới chỉ ra ký tự báo động với Smart Alarm Delayđã được cài đặt:

Short Medium Long

Các ô phía trên above hiển thị chế độ de lay với những vệt sáng, và ô ở dới biểu diễn dới hạn dưới.
Khi giá trị SpO2 vượt qua ngưỡng dưới hạn,các thông báo delay dc bắt đầu. trong khi thông báo
delay, biểu tượng sẽ sáng lên chỉ ra báo động dưới hạn đã được phát:

Nếu giá trị SpO2 trở lại trong khoảng dưới hạn , gạch sáng sẽ mất đi và không có báo động nào được
đưa ra , nếu giá trị SpO2 vẫn còn vượt ngưỡng báo động, báo đọng sẽ phát ra và đèn thông báo sẽ hiển
thị.

điều chỉnh dới hạn báo động


trong menu Setup SpO₂:

• lựa chọn High Limit sau đó chọn giá trị cài đặt.

• lauwj chọn Low Limit sau đó chọn giá trị cài đặt.

CẢNH BÁO
. nồng độ oxy cao có thể ảnh hưởng một trẻ sinh non để retrolental fibroplasia. Nếu đây là một
xem xét KHÔNG thiết lập giới hạn báo động cao đến 100%, tương đương với chuyển đổi các
báo động cao tắt.

216 216
9 Monitoring SpO2 9 Monitoring SpO2

điều chỉnh dưới hạn báo động ngưỡng


báo động Desat là báo đọng ở mức cao (đỏ) , báo đọng cho bạ biết mạng sống bệnh nhân đang
nguy kịch, nồng độ oxy đang rất thấp.
1 trong Setup SpO₂ menu, lựa chọn Desat Limit.
2 điều chỉnh ngưỡng báo động

dạng sóng nhịp thở


dạng sóng nhpị thở sẽ tự động hiển thị trên màn hìnhvới kích thước lớn nhất . nó sẽ giảm xuống
khi chất lượng tín hiệu vượt ngưỡng. nó không tỷ lệ thuận trức tiếp với nhịp xung. Nếu bạn cần
thay đổi nhịp xung sử dụng chỉ thị chất lượng tín hiệu.

1 kích thuoc nho nhat cua gia tri SpO2 value

chỉ số Perfusion
Các dịch truyền số (Perf) cho một giá trị cho phần nhịp của tín hiệu đo do lưu lượng máu động
mạch dao động.

Khi xung đo oxy dựa vào tính chất nhịp của tín hiệu, bạn cũng có thể sử dụng số tưới máu như là
một chỉ số chất lượng để đo SpO2. Trên 1 là tối ưu, giữa 0,3-1 là chấp nhận được. Dưới 0,3 là
biên; đặt lại vị trí cảm biến hoặc tìm thấy một trang trạng thái tốt hơn.

Thay đổi chỉ số Perfusion


Các chỉ số thay đổi tưới máu là một biểu tượng đồ họa trong đó cho thấy sự thay đổi trong giá trị
truyền dịch, tương ứng với một giá trị tham khảo mà bạn có thể thiết lập
Để cài đặt giá trị perfusionnhư là giá trị tham chiếu :
• trong Setup SpO₂ menu, lựa chọnSet Perf Ref..
Khi giá trị tham chiếu đã được cài đặt,, giá trị perfusion thay đổi được hiển thị kế bên chỉ số perfusion
numeric.

cài đặt nguồn lấy nhịp xung SpO2/Pleth


1 trong Setup SpO₂ menu, lựa chọn Pulse (SpO₂) để vào Setup Pulse menu.
2 t r o n g Setup Pulse menu, lựa chọn System Pulse và lựa chọn đúng nhãn SpO2 label từ pop-up list.

217 217
9 Monitoring SpO2 9 Monitoring SpO2

Cài đặt Up Tone Modulation


Nếu tone modulationđược bật , âm thanh QRS tone sẽ kêu lên khi có sóng SpO2.nên nhớ , âm thanh
QRS được đưa ra từ nhịp tim hoặc nhịp mạch tùy thuộc các cách mình lựa chọn để cài đặt báo
động.
Trong Setup SpO₂ menu, lựa chọn Tone Modulation để thay đổi giữa Yes (for on) and No (for off).

Cài đặt âm lượng QRS Volume


Trong Setup SpO₂ menu, lựa chọn QRS Volume và cài đặt âm lượng QRSphù hợp .

Tính toán sự khác nhau SpO2


Khi gắn 1 sensor khác vào người bệnh nhân (một SpO2 modulehoặc một sensor mở rộng ), màn hình
sẽ hiển thị đồng thời 2 giá trị SpO2,và tính toán sự khác nhau giữa chúng. Giá trị đo thứ 2 sẽ được
trích ra từ giá trị đầu tiên.
1 từ Main Setup menu, lựa chọn Measurements.
2 t ừ Setup ΔSpO₂ menu, lựa chọn First SpO₂.
3 c h ọ n first measurement source.

4 l ự a c h ọ n SpO₂.
5 chọn giá trị thứ 2 của nguồn sensor

218 218
10 Monitoring NBP 10 Monitoring NBP

10

Hiển thị huyết áp NBP


Monitor này dùng phương pháp đo oscillometric để đo NBP.trong chế độ người lớn hoặc trẻ em ,
các số đo huyết áp xác định bằng thiết bị này tuân thủ các tiêu chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ cho điện tử
hoặc tự động huyết áp kế (ANSI / AAMI SP10-1992) liên quan đến nghĩa lỗi và độ lệch chuẩn, khi
so sánh với các phép đo trong nội bộ động mạch hoặc nghe phổi (tùy thuộc vào cấu hình ) trong
một số bệnh nhân đại diện. Đối với các tài liệu tham khảo nghe phổi, âm thanh Korotkoff thứ năm
đã được sử dụng để xác định áp suất tâm trương.
Trong chế độ trẻ sơ sinh, các số đo huyết áp xác định bằng thiết bị này tuân thủ các tiêu chuẩn
Quốc gia Hoa Kỳ cho điện tử hoặc tự động huyết áp kế (ANSI / AAMI SP10-1992) liên quan
đến nghĩa lỗi và độ lệch chuẩn, khi so sánh với các phép đo trong nội bộ động mạch trong một
đại diện dân số bệnh nhân.
Việc đo NBP là phù hợp để sử dụng trong sự hiện diện của đốt điện và trong thời gian xả của
một máy khử rung tim theo IEC 601-2-30: 1999 / EN 60601-2-30: 2000.
Một bác sĩ phải xác định ý nghĩa lâm sàng của thông tin NBP.

Hướng dẫn cách đo NBP bằng phương pháp


Oscillometric
thiết bị oscillometric đo biên độ thay đổi áp lực (dao động) trong vòng bít tắc ống như vòng bít xả
hơi từ trên áp tâm thu. Biên độ gia tăng đột biến trong khi xung phá vỡ thông qua các tắc trong
động mạch. Khi áp suất cuff giảm hơn nữa, các rung động tăng trong biên độ, đạt tối đa (trong đó
xấp xỉ với áp lực trung bình), và sau đó giảm dần.

Nghiên cứu cho thấy, đặc biệt là trong trường hợp thiết yếu (loạn nhịp tim, co mạch, tăng huyết áp,
sốc), các thiết bị oscillometric được chính xác hơn và nhất quán hơn so với các thiết bị sử dụng kỹ
thuật đo không xâm lấn khác.
CẢNH BÁO
Kiểu Bệnh nhân: Chọn cài đặt loại bệnh chính xác cho bệnh nhân của bạn. Không áp dụng lạm
phát lớn hơn, giới hạn quá áp và thời gian đo cho bệnh nhân sơ sinh.
Tĩnh mạch truyền: Không sử dụng túi hơi NBP trên một chân tay với một truyền tĩnh mạch hoặc
catheter động mạch tại chỗ. Điều này có thể gây tổn thương mô xung quanh ống thông khi truyền
dịch được làm chậm lại hoặc bị chặn trong thời lạm phát cuff.
Thiệt hại cho da bệnh nhân: Không đo NBP trong trường hợp của bệnh hồng cầu liềm hay
bất kỳ điều kiện nơi tổn thương da đã hoặc đang mong đợi.
Vết thương hiện tại: Không áp dụng các túi hơi trên một vết thương như thế này có thể gây ra
chấn thương hơn nữa:.

219 219
10 Monitoring NBP 10 Monitoring NBP

Bỏ vú: Tránh áp dụng các túi hơi trên mặt của giải phẫu, khi áp lực làm tăng nguy cơ phù bạch
huyết. Đối với bệnh nhân cắt bỏ tuyến vú song phương, sử dụng đánh giá lâm sàng để quyết định
xem lợi ích của việc đo lường vượt quá nguy cơ.

Unattended đo: Sử dụng đánh giá lâm sàng để quyết định có để thực hiện các phép đo huyết áp
thường xuyên giám sát. đo quá thường xuyên có thể gây nhiễu lưu lượng máu và có thể dẫn đến
thương tích cho bệnh nhân. Trong trường hợp rối loạn đông máu nặng đo thường xuyên làm tăng
nguy cơ tụ máu ở chi trang bị túi hơi.

Mất Tạm Chức năng: điều áp của vòng bít có thể tạm thời gây mất chức năng của thiết bị giám sát
sử dụng đồng thời trên cùng một chi.

THẬN TRỌNG

Nếu bạn làm đổ chất lỏng trên thiết bị hoặc các phụ kiện, đặc biệt là nếu có một cơ hội mà nó
có thể chui vào trong ống hoặc các thiết bị đo lường, liên hệ với nhân viên dịch vụ của bạn.

GIỚI HẠN ĐO
đọc NBP có thể bị ảnh hưởng bởi vị trí của bệnh nhân, tình trạng sinh lý của họ, trang web đo lường,
và tập thể dục. Vì vậy, một bác sĩ phải xác định ý nghĩa lâm sàng của thông tin NBP.
Đo là không thể với thái cực nhịp tim dưới 40 bpm hoặc lớn hơn 300 bpm, hoặc nếu bệnh nhân là
trên một máy tim-phổi.
Các đo có thể không chính xác hoặc không thể:

• với phong trào bệnh nhân quá nhiều và liên tục như run hay co giật

• nếu một xung huyết áp thường xuyên là khó phát hiện loạn nhịp tim

• với những thay đổi nhanh chóng huyết áp

• sốc nặng hoặc hạ thân nhiệt, làm giảm lưu lượng máu đến các vùng ngoại vi

• với bệnh béo phì, một lớp dày của chất béo xung quanh một chi làm suy giảm các dao động phát ra
từ động mạch

• trên một cực phù nề.


Khi đo gia tốc được sử dụng số lượng tối thiểu của các dao động mỗi bước giảm phát là 1, thay vì 2
trong tiêu chuẩn đo lường. Điều này cho phép một kết quả đo nhanh hơn nhưng đòi hỏi bệnh nhân
giữ chân tay trong câu hỏi vẫn còn. Việc đo gia tốc được khuyến khích để sử dụng khi có rất ít hoặc
không có hiện vật được mong đợi, ví dụ như với bệnh nhân dùng thuốc an thần.
Bạn có thể xem liệu đo gia tốc được sử dụng bằng cách nhìn vào Setup NBP menu. Các thiết lập
Msmt nhanh sẽ hiển thị cho dù đo gia tốc là Off, trên các phép đo bằng tay hoặc trên cho tất cả các
phép đo. Bạn có thể thấy cài đặt này trong chế độ giám sát, nhưng nó chỉ có thể được thay đổi trong
cấu hình Mode.
Khi đo gia tốc được sử dụng, không có nhịp tim có nguồn gốc từ NBP.

220 220
10 Monitoring NBP 10 Monitoring NBP

các chế độ đo
Có bốn chế độ để đo NBP:

• bằng tay - đo lường theo yêu cầu.


• tự động - đo liên tục lặp đi lặp lại (khoảng một phút đến 24 giờ khoảng thời gian điều chỉnh).
• Trình tự - lên đến bốn chu kỳ đo lường mà sẽ chạy liên tục, với số đo và khoảng cách giữa họ
cấu hình cho mỗi chu kỳ.
• STAT - nhanh chóng của các phép đo trong thời gian năm phút, sau đó trở về màn hình với
chế độ trước đó. Chỉ sử dụng trên bệnh nhân có giám sát.

phương thức tham chiếu


Các phương pháp tham khảo đo lường có thể được nghe phổi (bằng tay cuff) hoặc xâm lấn (nội
động mạch). Để biết thêm thông tin, xem các ứng dụng Lưu ý cung cấp trên đĩa DVD tài liệu màn
hình.
Trong chế độ Sơ sinh, tuân thủ các tiêu chuẩn an toàn, xâm luôn được sử dụng như là phương pháp
tham khảo. Thiết lập này không thể thay đổi và không nhìn thấy được trong bất kỳ chế độ hoạt
động.
Trong chế độ dành cho người lớn và Nhi khoa để kiểm tra các thiết lập hiện tại, chọn Setup sau đó
đo tiếp theo NBP, và kiểm tra xem các thiết lập tham chiếu được thiết lập để nghe phổi hoặc xâm
lấn. Thiết lập này chỉ có thể được thay đổi trong cấu hình Mode.

chuẩn bị quá trình đo NBP


1 kết nối bao đo với ống
2 Cắm ống khí vào đầu nối NBP đỏ. Tránh hoặc hạn chế nén của ống áp lực. Không khí phải
vượt qua không hạn chế thông qua các ống.

CẢNH BÁO
Gấp khúc hoặc bị hạn chế ống có thể dẫn đến một áp lực túi hơi liên tục, gây nhiễu lưu lượng
máu và có khả năng dẫn đến thương tích cho bệnh nhân

3 Hãy chắc chắn rằng bạn đang sử dụng một dải quấn đúng kích cỡ Philips-chấp thuận và
bàng quang trong bìa được không gấp hoặc xoắn.
Một kích thước túi hơi sai, và bàng quang gấp hoặc xoắn, có thể gây ra các phép đo chính xác.
Chiều rộng của vòng bít phải ở trong khoảng từ 37% đến 47% của chu vi chi. Phần bơm của
vòng bít nên đủ dài để bao vây ít nhất 80% của chi.

4 Áp dụng các bao đo để một chân tay ở cấp tương tự như trái tim. Nếu không, bạn phải sử
dụng các công thức hiệu chỉnh đo lường để điều chỉnh quá trình đo.
Các đánh dấu trên vòng bít phải phù hợp với vị trí động mạch. Đừng quấn vòng bít quá chặt
quanh chân tay. Nó có thể gây ra sự đổi màu, và thiếu máu cục bộ tại các chi.
CẢNH BÁO
Kiểm tra các trang web ứng dụng thường xuyên để đảm bảo chất lượng da và kiểm tra các cực của
chi còng cho màu sắc bình thường, sự ấm áp và nhạy cảm. Nếu sự thay đổi chất lượng da, hoặc nếu
việc lưu thông cực đang bị ảnh hưởng, di chuyển bao đo đến một trang web khác hoặc dừng các
phép đo huyết áp ngay lập tức. Kiểm tra thường xuyên hơn khi thực hiện phép đo tự động hoặc stat.

221 221
10 Monitoring NBP 10 Monitoring NBP

Đo chính xác nếu chân tay không có nhịp


Để đo đúng giá trị khi chân tay không có nhịp mạch , hiểhn tị giá trị sau
Add 0.75 mmHg (0.10 kPa) for each centimeter Deduct 0.75 mmHg (0.10 kPa) for each
higher or centimeter lower or
Add 1.9 mmHg (0.25 kPa) for each inch higher. Deduct 1.9 mmHg (0.25 kPa) for each inch
lower.

khuyễn nghị đo trong trườn hợp chuẩn đáon tăng huyết áp


Để thực hiện một đo lường sử dụng trong chẩn đoán cao huyết áp, hãy làm theo các
bước dưới đây:
1 Đảm bảo bệnh nhân được thoải mái ngồi, với đôi chân của họ không tréo lại, bàn
chân phẳng trên sàn nhà và trở lại và cánh tay hỗ trợ.
2 Yêu cầu bệnh nhân thư giãn và không nói chuyện trước và trong quá trình đo.
3 Nếu có thể, chờ 5 phút trước khi thực hiện các phép đo đầu tiên.

hiểu các chỉ số đo NBP

1 nguồn báo động


2 chế độ đo
3 thời gian
4 trung bình áp lực
5 tâm trương
6 tâm thu
7 giới hạn báo động

Tùy thuộc vào kích thước số NBP, không phải tất cả các yếu tố có thể nhìn thấy được.
Màn hình của bạn có thể được cấu hình để chỉ hiển thị các giá trị huyết áp tâm thu và
tâm trương. Nếu cấu hình để làm như vậy, các xung từ NBP sẽ hiển thị với số NBP.
Các giá trị đo NBP, cùng với tốc độ xung tương ứng nếu điều này được bật, sẽ được
hiển thị trong một giờ. Sau đó các giá trị được coi là không hợp lệ và không còn được
hiển thị.

Trong giờ phút này, các giá trị đo có thể được chuyển sang màu xám hoặc biến mất khỏi
màn hình sau một thời gian, nếu cấu hình để làm như vậy. Điều này tránh numerics cũ
bị hiểu sai như là dữ liệu hiện tại. Thời gian có thể được thiết lập trong chế độ cấu hình.

Trong chế độ tự động các giá trị đo có thể biến mất một cách nhanh chóng hơn (được
thay thế bằng các giá trị đo mới), nếu thời gian lặp lại được thiết lập để ít hơn một giờ.

nguồn báo động


Nếu bạn có các nguồn báo động song song, các nguồn được hiển thị thay vì giới hạn
báodộng.

222 222
10 Monitoring NBP 10 Monitoring NBP

Thời gian đo NBP Timestamp


Tùy thuộc vào cấu hình của bạn, thời gian hiển thị bên cạnh số NBP có thể là:
- Thời gian của phép đo NBP gần đây nhất, còn được gọi là "dấu thời gian", hoặc
- Thời gian cho tới khi đo tiếp theo trong một loạt tự động, hiển thị với một đại diện
đồ họa của thời gian còn lại, như thể hiện ở đây

NBP dấu thời gian thường sẽ hiển thị thời gian hoàn thành việc đo NBP. Chỉ có các điều kiện sau
dấu thời gian cho thấy sự khởi đầu của phép đo:
• khi trong Tự động hoặc chế độ chụp liên tiếp, và
• màn hình được cấu hình để đồng bộ hóa các phép đo trong một loạt phép đo để một "to-tài liệu
easy-" thời gian. Ví dụ, nếu bạn bắt đầu đo lường đầu tiên tại 8:23, và Repeat Time được thiết
lập để 10 phút, màn hình sẽ tự động thực hiện các phép đo tiếp theo lúc 8:30, sau đó 8:40 và
như vậy.
trong khi đo
Áp lực bao đo được hiển thị thay vì các đơn vị và thời gian lặp lại. Một giá trị huyết áp tâm thu đầu
cung cấp cho bạn một dấu hiệu ban đầu của huyết áp tâm thu trong quá trình đo.
khi có các giá trị đo không mong muốn
: Khi các giá trị đo được cao hơn hoặc thấp hơn so với dự kiến, kiểm tra các nguyên nhân tiềm năng
sau đây:
Nguyên nhân có thể Giải pháp
Bệnh nhân được nói chuyện hay di chuyển trước Cho phép bệnh nhân nghỉ ngơi yên lặng, sau đó thử
hoặc trong quá trình đo. lại sau 3-5 phút.
Kích thước túi hơi không chính xác đã được sử Kiểm tra kích thước vòng bít, mức độ, vị trí và sau
dụng hoặc cuff không ngang tầm với tim đó lặp lại phép đo.
Các phương pháp tham khảo huyết áp không xâm Kiểm tra các phương pháp tham khảo (nghe tim
lấn được đặt không đúng. thai hoặc động mạch trong nội bộ) trong Setup NBP
menu. Nếu nó là không chính xác, nó có thay đổi
trong cấu hình Mode.
hạn chế đo đã không được đưa vào tài khoản. Kiểm tra danh sách trong "Đo lường Hạn chế" trên
trang 220.

bắt đầu và kết thúc đo NB


sử dụng Setup menu, SmartKeys hoặc phím cứng trên MMSđể bắt đầu hoặc kết thúc đo.

Action to be performed NBP Setup menu SmartKeys MMS hardkey


Start manual measurement Start/Stop
Start/Stop
Start Auto series
Start/ Stop
---

Start NBP

223 223
10 Monitoring NBP 10 Monitoring NBP

Action to be performed NBP Setup menu SmartKeys MMS hardkey


Start STAT measurement STAT (for MMS
NBP STAT
without Pressure/
Temp measurement)
NBP STAT

Start STAT
Stop Manual measurements Start/Stop
Start/Stop

Start/ Stop

Stop NBP
Stop current Auto Start/Stop
Start/Stop
measurement
Start/ Stop

Stop NBP
Stop current STAT Start/Stop
Start/Stop
measurement and end series
Start/ Stop
STAT (for MMS
NBP STAT
without Pressure/
Temp measurement)
NBP STAT

Stop NBP
Stop Auto, Manual or STAT Stop All
measurement AND series
Stop All

THẬN TRỌNG
Sử dụng đánh giá lâm sàng để quyết định có thực hiện lặp đi lặp lại hàng loạt các phép đo STAT vì
nguy cơ xuất huyết, thiếu máu cục bộ và bệnh thần kinh ở chân tay với vòng bít

224 224
10 Monitoring NBP 10 Monitoring NBP

Cài đặt chế độ tự động đo và thời gian lặp lại đo


1 trong Setup NBP menu, lựa chọn Mode và lựa chọn Auto từ pop-up menu.
2 để tự động đo, lựa chọn Repeat Time và cài đặt thời gian giữa các lần đo

chế đọ đo liên tục và cài đặt


1 trong Setup NBP menu, lựa chọn Mode và lựa chọn Sequence từ pop-up menu.
2 l ự a c h ọ n Setup Sequence để mở cửa sổ Setup Sequence
Lên đến bốn chu kỳ đo có thể được thiết lập mà sẽ chạy liên tục. Đối với mỗi chu kỳ, bạn có thể
thiết lập số lượng các phép đo và khoảng cách giữa chúng. Nếu bạn muốn chạy ít hơn bốn chu
kỳ trong một chuỗi, bạn có thể thiết lập số lượng các phép đo cho một hoặc nhiều chu kỳ để
Off.
3 Chọn mỗi dãy lần lượt, và chọn số đo và khoảng thời gian giữa các số đo.
4 Để có các phép đo tiếp tục sau khi trình tự, thiết lập các số đo này cho chu kỳ cuối cùng của
bạn để liên tục và chu kỳ này sẽ chạy vô thời hạn.

CẢNH BÁO
Hãy nhận biết rằng, nếu không có các chu kỳ được thiết lập để liên tục, BP giám sát sẽ kết
thúc sau khi đo cuối cùng của chu kỳ.

Khi chế độ đo NBP được thiết lập để trình tự, thời gian lặp lại cho chế độ tự động không thể
thay đổi.

Chọn nguồn phái báo động NBP


Bạn có thể theo dõi các điều kiện báo động trong tâm thu, tâm trương và áp suất có nghĩa là, hoặc đơn
lẻ hoặc song song. Chỉ có một cảnh báo được đưa ra, với các ưu tiên của bình, huyết áp tâm thu, tâm
trương.

Trong Setup NBP menu, chọn Báo động từ và chọn từ:

Menu option giá trị áp suất theo dõi

tâm thu
Sys.
Dia.
tâm trương
nghĩa là
Mean
Sys & Dia
huyết áp tâm thu và tâm trương song song
tâm trương và có nghĩa là song song
Dia & Mean
Sys & Mean
tâm thu và có nghĩa là song song
cả ba áp lực song song
Sys&Dia&Mean

225 225
10 Monitoring NBP 10 Monitoring NBP

Nếu bình không được chọn như là nguồn báo động (Sys., Dia., Hoặc Sys & Dia chọn), nhưng màn
hình chỉ có thể lấy được một giá trị trung bình, báo động bình sẽ vẫn được công bố sử dụng các
giới hạn báo động trung bình gần đây nhất. Kiểm tra các giới hạn báo động trung bình thích hợp
cho các bệnh nhân, ngay cả khi không sử dụng trung bình như các nguồn báo động. Khi không có
giá trị có thể được bắt nguồn một Measure NBP Không INOP sẽ được hiển thị.

tăt/mở nhịp mạch từ NBP


Trong quá trình làm việc đo lường NBP, một giá trị xung có thể được bắt nguồn và hiển thị. Giá trị
xung được hiển thị cùng với thời gian đo lường được thực hiện. Sau một giờ các giá trị trở nên không
hợp lệ. Không có cảnh báo liên quan đến xung từ NBP.

Khi đo gia tốc được sử dụng, không có giá trị xung có thể được bắt nguồn. Để chuyển đổi việc hiển
thị các giá trị xung hoặc tắt:
• Trong Setup NBP menu chọn xung (NBP).

hỗ trợ thủng tĩnh mạch


Bạn có thể sử dụng các cuff NBP để gây áp lực subdiastolic. Dải quấn xả hơi tự động sau một thời
gian đặt (người lớn / trẻ em 170 giây, sơ sinh 85 giây) nếu bạn không xẹp nó.

1 Trong Setup NBP menu chọn tĩnh mạch.


2 thủng tĩnh mạch và vẽ mẫu máu.

3 Chọn lại tĩnh mạch để xẹp túi hơi.


Trong đo, hiển thị NBP cho thấy áp lực lạm phát của vòng bít và thời gian còn lại trong chế độ
thủng tĩnh mạch.

LƯU Ý
Thực hiện một lỗ tĩnh mạch trong khi đo NBP tự động hoặc tự đang được thực hiện tạm
ngừng loạt đo lường trong thời gian lạm phát thủng tĩnh mạch và trong ba phút sau đó.

định chuẩn NBP


NBP không phải là người dùng hiệu chỉnh. NBP đầu dò áp lực phải được xác nhận ít nhất hai năm
một lần bởi một dịch vụ có trình độ chuyên nghiệp, và hiệu chỉnh, nếu cần thiết. Xem Hướng dẫn
kỹ thuật để biết chi tiết.

226 226
11 Monitoring Temperature

11

hiển thị nhiệt độ


CẢNH BÁO
Những tính toán từ một phần mở rộng MMS kết nối với một X2 không có sẵn khi X2 đang chạy
trên pin riêng của mình. Họ chỉ có sẵn khi X2 được trang bị sức mạnh bên ngoài: khi kết nối với
một màn hình chủ, đến bên ngoài cung cấp điện (M8023A) hoặc Extension Pin (865.297).

Bạn có thể đo nhiệt độ sử dụng một X1 hoặc X2 Multi-Đo lường Module (MMS), một
trong những
MMS mở rộng, hoặc các plug-in module nhiệt độ - dán nhãn là TEMP trong tất cả các
ngôn ngữ.
đo nhiệt độ tự động chuyển vào khi bạn kết nối một đầu dò. Bạn có thể chuyển đổi đo
lường tắt bằng tay.
Nhiệt độ hiển thị là nhiệt độ đo trực tiếp tại trang web đo lường. Không dự đoán hay điều
chỉnh được thực hiện (chế độ trực tiếp nhiệt kế).

làm một phép đo nhiệt độ


1 Chọn đúng loại và kích thước của đầu dò cho bệnh nhân của bạn.
2 Nếu bạn đang sử dụng một đầu dò dùng một lần, kết nối đầu dò với cáp nhiệt độ.
3 Cắm đầu dò hoặc cáp nhiệt độ vào ổ cắm nối nhiệt độ.
4 Áp dụng các đầu dò cho bệnh nhân. Bạn nên sử dụng một bao cao su bảo vệ trên tàu thăm dò
trực tràng.
5 Chọn một nhãn nhiệt độ thích hợp.
6 Kiểm tra các thiết lập báo động (hoặc tắt, giới hạn cao và thấp) có thích hợp cho bệnh nhân này
và đây là loại đo nhiệt độ.
CẢNH BÁO
Hãy chắc chắn rằng bạn thiết lập giới hạn báo động cho các nhãn chính xác. Các giới hạn báo
động bạn thiết lập được lưu trữ cho rằng chỉ có nhãn cụ thể. Thay đổi nhãn có thể thay đổi
giới hạn báo động.

227 227
11 Monitoring Temperature

Lựa chọn kiểu nhiệt độ để hiển thị


Cho màn hình mà nhiệt độ bạn muốn theo dõi bằng cách chọn nhãn nhiệt độ của nó. Nhãn là một
11
định danh duy nhất cho mỗi loại nhiệt độ. Khi bạn chọn một nhãn, màn hình sử dụng các thiết lập
màu và báo động lưu trữ của nhãn đó.
1 trong Setup <Temp Label> menu, lựa chọn Label.
2 Lựa chọn danh sách từ list bên dới

Temp
nhãn nhiệt độ do not đặc hiệu Trect
nhiệt độ trực tràng
nhiệt độ động mạch nhiệt độ da
Tart Tskin
Tcore
nhiệt độ core Tven
nhiệt độ tĩnh mạch
nhiệt độ thực quản nhiệt độ mũi họng
Tesoph Tnaso

cài đặt nhãn nhiệt độ mở rộng


Các nhãn bổ sung sau nếu Label Set được thiết lập để Full. Thiết lập này chỉ có thể được thay đổi
trong cấu hình Mode.

Lưu ý rằng nếu màn hình của bạn được kết nối với một Trung tâm Thông tin, nhãn phụ trong tập
nhãn mở rộng có thể không được hiển thị một cách chính xác. Xem Hướng dẫn cấu hình cho màn
hình của bạn để biết thêm thông tin.

T1, T2, T3, T4 nhãn nhiệt độ không đặc hiệu

Tamb
nhiệt độ môi trường xung quanh

Tcereb
nhiệt độ não

Ttymp
nhiệt độ nhĩ

Tvesic
nhiệt độ bàng quang

tính toán nhiệt độ khác nhau


Màn hình có thể tính toán và hiển thị sự khác biệt giữa hai giá trị nhiệt độ bằng cách trừ đi giá trị thứ
hai từ đầu tiên. Sự khác biệt là có nhãn ΔTemp.
1 Trong trình đơn Thiết lập chính, chọn đo.
2 Chọn ΔTemp.
3 Trong Setup ΔTemp menu, chọn Temp đầu tiên.
4 Chọn nhãn thích hợp cho các nguồn đo.
5 Chọn Temp thứ hai.
6 Chọn nhãn thích hợp cho các nguồn đo thứ hai.

228 228
12 Measuring Tympanic Temperature

12

đo nhiệt độ tai
Nhiệt kế đo nhiệt độ nhĩ của bệnh nhân trong tai sử dụng công nghệ hồng ngoại.

Kết quả của phép đo này có thể được tự động điều chỉnh để tương ứng với một trang web
tham khảo cơ thể khác nhau. Kết quả được hiển thị trên màn hình của nhiệt kế và truyền
đến màn hình.

Nhiệt kế nhĩ được sử dụng với đầu dò duy nhất sử dụng bao gồm cho kiểm soát nhiễm
khuẩn trong quá trình đo.

CẢNH BÁO
Không sử dụng trong sự hiện diện của thuốc gây mê dễ cháy, như một hỗn hợp thuốc gây mê dễ
cháy với không khí, oxy hoặc nitơ oxit.

1 Đế đựng
2 cảm biến nhiệt

229 229
12 Measuring Tympanic Temperature

12
Đặt nhiệt kế vào trạm cơ sở của nó, khi nó không được sử dụng. Các trạm cơ sở cho phép lắplinh
hoạt của nhiệt kế tại các điểm chăm sóc. Các trạm cơ sở được kết nối thông qua một cáp để kết
nối đo của màn hình hoặc giao diện MIB / RS232. Nó có không gian lưu trữ lên đến 32 bìa dò.

hiển thị và điều khiển nhiệt độ


Nhiệt kế nhĩ có một màn hình tinh thể lỏng. Màn hình hiển thị nhiệt độ của bệnh nhân trong
numerics và hướng dẫn bạn với các biểu tượng thông qua các quá trình đo.

1 nút tháo
2 n ú t t h a y đ ổ i : °Celsius / °Fahrenheit
3 nútbắt đầu đo
4 nút đêm
nhịp

Các nút chức năng Miêu tả


Bấm phím eject để đẩy nắp dò. Biểu tượng chính eject được hiển thị trên
màn hình khi một phép đo đã được thực hiện và truyền đi.

Bấm phím thay đổi đơn vị sau khi một phép đo để chuyển đổi giữa ° C và °
F.

Bấm phím đo bắt đầu khi bạn đã sẵn sàng để đo nhiệt độ của bệnh
nhân.

Xung đếm thời gian quan trọng có thể được sử dụng để kịp thời dấu hiệu
quan trọng bạn đi bằng tay.

Bấm và giữ xung đếm thời gian quan trọng để vào chế độ hẹn giờ. Bấm
xung hẹn giờ chính một lần nữa để bắt đầu hẹn giờ.

230 230
12 Measuring Tympanic Temperature 12 Measuring Tympanic Temperature

màn hình hiển thị


Nhiệt kế thực hiện một thử nghiệm nội bộ tại mỗi khởi động để xác minh rằng các thành phần hệ
thống đang hoạt động tốt. Nó đo nhiệt độ môi trường xung quanh. Trong thời gian khởi động và
đo lường, các màn hình nhiệt kế giao tiếp tình trạng hiện tại.

Hình ảnh Miêu tả


Nhiệt độ môi trường xung quanh trên phạm vi chỉ định

Nhiệt độ môi trường xung quanh bên dưới phạm vi chỉ định

Thông báo lỗi

Hệ thống báo lỗi 12 - có một vấn đề với các thiết lập. Liên hệ với nhân
dịch vụ của bạn để họ có kiểm tra cài đặt và thiết lập lại chúng, nếu cần
thiết.
Nếu màn hình hiển thị bất kỳ lỗi hệ thống khác, sau đó đặt lại nhiệt kế
bằng cách chọn một trang bìa đầu dò. Nếu lỗi hệ thống không rõ ràng,
liên hệ với nhân viên phục vụ của bạn.

cách đo nhiệt độ
CẢNH BÁO
kết quả đo không chính xác có thể được gây ra bởi:
• ứng dụng không chính xác của nhiệt kế.
• biến thể giải phẫu trong tai.
• xây dựng của ráy tai ở tai.
• Diễn biến bệnh nhân quá mức trong quá trình đo.
• vắng mặt, khiếm khuyết hoặc bẩn vỏ tàu thăm dò.
• dò bao gồm khác hơn so với tàu thăm dò theo quy định bao gồm.

1 Đảm bảo rằng các trạm được kết nối thông qua cáp phù hợp để kết nối trên màn hình
2 Hủy bỏ các nhiệt kế từ trạm gốc.
Nhiệt kế được bám vào trạm gốc để tránh cú ngã vô tình khi trạm gốc được di chuyển. Để lấy
nhiệt kế từ trạm gốc di chuyển nó một chút và sau đó nhấc nó ra khỏi trạm gốc để phát hành các
chốt.

231 231
12 Measuring Tympanic Temperature 12 Measuring Tympanic Temperature

3 Bấm phím eject trên nhiệt kế để loại bỏ bất kỳ vỏ tàu thăm dò có thể đã được để lại
trên nhiệt kế từ sử dụng trước đó.
4 Chọn một bìa thăm dò mới từ container vào trạm gốc.
5 Kiểm tra bìa thăm dò để chắc chắn rằng nó là hoàn toàn ngồi (không có khoảng trống
giữa vỏ và đế tip) và không có lỗ, rách, hoặc nếp nhăn trong bộ phim nhựa.
6 Kiểm tra nhãn nhiệt độ chính xác cho các trang web đo lường hoặc trang web tài liệu
tham khảo cần thiết được hiển thị: iTrect, iToral, iTcore, hoặc iTtymp.
7 Đặt nhiệt kế với nắp thăm dò trong ống tai, niêm phong mở cửa với các đầu dò. Để có
kết quả phù hợp, đảm bảo rằng các trục đầu dò được gắn với ống tai.
8 Nhấn và thả phím đo bắt đầu nhẹ nhàng.
9 Chờ cho đến khi bạn nghe thấy ba tiếng bíp.
10 Tháo thăm dò từ tai.
Các giá trị nhiệt độ được hiển thị trên cả nhiệt kế chính nó và trên màn hình được kết
nối.

11 Bấm phím eject để đẩy nắp thăm dò vào một thùng rác phù hợp.
12 Trả lại nhiệt kế để các trạm gốc.
Các công tắc nhiệt kế để đứng theo phương thức sau 30 giây khi không sử dụng.
Khả năng báo động INOPs

Hình ảnh Miêu tả


nhiệt độ bệnh nhân trên phạm vi đo lường.

nhiệt độ bệnh nhân dới phạm vi đo lường.

CẢNH BÁO

• Luôn luôn sử dụng một đơn sử dụng đầu dò bìa với nhiệt kế nhĩ để hạn chế ô nhiễm
chéo bệnh nhân.
• Đo lường lỗi hoặc đọc không chính xác có thể dẫn đến khi thăm dò bao gồm ngoài bìa
thăm dò theo quy định được sử dụng (xem "Phụ kiện Nhiệt độ nhĩ" trên trang 479).
• Lắp đầu dò từ từ và cẩn thận để tránh thiệt hại đến ống tai và màng nhĩ membrane.

232 232
12 Measuring Tympanic Temperature 12 Measuring Tympanic Temperature

• Kiểm tra các đầu dò cho thiệt hại, các lỗ, nước mắt, hoặc cạnh sắc để tránh làm bị thương
da.

• Luôn luôn đảm bảo rằng nắp đầu dò sử dụng được lấy từ nhiệt kế nhĩ trước khi nhặt một vỏ
tàu thăm dò mới.

LƯU Ý
• Không nhúng thăm dò trong chất lỏng, hoặc thả lỏng trên đầu dò.

• Không sử dụng một thăm dò đã bị rơi hoặc bị hư hỏng.

• Đừng nồi hấp. Để tránh thiệt hại cho các cơ sở trạm, thăm dò và phụ kiện, hãy tham khảo
các quy trình vệ sinh trong "Chăm sóc và làm sạch" trên trang 453 chương.

CẢNH BÁO
Nếu bạn đã giảm các trạm gốc hoặc nhiệt kế, hoặc nếu các đơn vị đã được lưu trữ dưới -25 ° C
hoặc trên 55 ° C, có nhân viên phục vụ kiểm tra các đơn vị chức năng phù hợp và hiệu chỉnh các
đơn vị trước khi sử dụng tiếp.

Monitor vùng đo trên cơ thể và kiểu hiển thị


Nhiệt kế đo nhiệt độ nhĩ của bệnh nhân trong tai. Nhiệt kế có thể được cấu hình để điều chỉnh
kết quả của phép đo tương ứng với một trang web tham khảo cơ thể khác nhau. Nhãn đo hiển
thị trên màn hình tương ứng với các vùng tham khảo cơ thể đã được cấu hình. Các vùng tham
khảo cơ thể sau:

Body Reference Site Label on Monitor


Ear temperature (no adjustment) iTtymp
Oral temperature iToral
Core temperature iTcore
Rectal temperature iTrect

Các trang web tham khảo cơ thể chỉ có thể được cấu hình trong chế độ Biomed của nhiệt kế nhĩ.
Hãy tham khảo các hướng dẫn dịch vụ để biết thêm thông tin.

233 233
13

hiển thị huyết áp xâm lấn IBP


CẢNH BÁO
Những tính toán từ một phần mở rộng MMS kết nối với một X2 không có sẵn khi X2 đang chạy
trên pin riêng của mình. Họ chỉ có sẵn khi X2 được trang bị sức mạnh bên ngoài: khi kết nối với
một màn hình chủ, đến bên ngoài cung cấp điện (M8023A) hoặc Extension Pin (865.297).

LƯU Ý
Không sử dụng một màn hình với một mô-đun áp M1006A như một màn hình bổ sung cho bệnh
nhân của bạn. Điều này có thể gây nhiễu trên hô hấp hoặc các phép đo áp lực xâm lấn.

Bạn có thể đo áp suất sử dụng X1 hoặc X2 Multi-Đo lường Module (MMS), một trong những phần
mở rộng MMS hoặc các plug-in module áp - dán nhãn là PRESS trong tất cả các ngôn ngữ. Với
module plug-in bạn có thể thấy một kênh sóng trước khi cáp áp lực đã được cắm vào - với MMS
này sẽ không phải là trường hợp.

Cài đặt đo IBP


1 Cắm cáp áp lực.
2 Chuẩn bị dung dịch tuôn ra.
3 Flush hệ thống để xả tất cả không khí trong ống. Đảm bảo rằng các đầu dò và stopcocks là miễn
phí của các bong bóng khí.
CẢNH BÁO
Nếu bọt khí xuất hiện trong hệ thống ống, xả hệ thống với dung dịch tiêm truyền lại. bong
bóng khí có thể dẫn đến một áp lực đọc sai.

4 Kết nối các tuyến ống áp lực ống thông bệnh nhân.

5 Nếu bạn đang sử dụng một áp lực túi hơi truyền với áp lực dòng, đính kèm các bao
đoáp lực các chất lỏng được truyền. Thổi phồng nó theo thủ tục bệnh viện tiêu chuẩn
của bạn, sau đó bắt đầu truyền dịch.
6 Đặt đầu dò để nó ngang với tim, xấp xỉ mức của dòng midaxillary.

235 235
13 Monitoring Invasive Pressure 13 Monitoring Invasive Pressure

CẢNH BÁO
CIF đo áp lực nội sọ (ICP, IC1 và IC2) với một bệnh nhân ngồi, mức độ đầu dò với đầu tai của
bệnh nhân. Không đúng san lấp mặt bằng có thể cung cấp cho các giá trị không chính xác.

lựa chọn một kiểu IBP để hiển thị


Cho màn nguồn gốc của những áp lực bạn muốn theo dõi bằng cách chọn một nhãn áp suất thích
hợp. Nhãn là một định danh duy nhất cho mỗi loại áp lực. Khi bạn chọn một nhãn, màn hình sử
dụng các thiết lập được lưu trữ của nhãn đó, ví dụ như màu sắc, quy mô sóng và cài đặt báo thức.
Nhãn cũng xác định thuật toán được sử dụng để xử lý các tín hiệu áp lực, vì vậy một nhãn không
đúng có thể dẫn đến giá trị áp suất không chính xác.
1 trong Setup <Press Label> menu, lựa chọn Label.
2 lựa chọn kiểu trong danh sách

Label Sự miêu tả

ABP
huyết áp động mạch

ART
huyết áp động mạch (thay thế)

Ao
áp lực động mạch chủ

CVP
áp lực tĩnh mạch trung ương

ICP
áp lực nội sọ

LAP
áp lực nhĩ trái

P
nhãn áp không cụ thể
áp lực động mạch phổi
PAP
RAP
áp lực nhĩ phải
áp lực động mạch rốn
UAP
UVP
áp lực tĩnh mạch rốn

cài đặt nhãn IBP mở rộng thêm


Các nhãn bổ sung sau nếu Label Set được thiết lập để Full. Thiết lập này chỉ có thể được thay đổi
trong cấu hình Mode.
Lưu ý rằng nếu màn hình của bạn được kết nối với một Trung tâm Thông tin, nhãn phụ trong tập
nhãn mở rộng có thể không được hiển thị một cách chính xác. Xem Hướng dẫn cấu hình cho màn
hình của bạn để biết thêm thông tin.

Label Sự miêu tả

BAP
huyết áp động mạch

FAP
huyết áp động mạch (thay thế)

IC1, IC2 áp lực động mạch chủ

P1, P2, P3, P4 áp lực tĩnh mạch trung ương

236 236
13 Monitoring Invasive Pressure 13 Monitoring Invasive Pressure

khái quát quynh trình định chuẩn cali


yêu cầu hiệu chỉnh phụ thuộc vào tình hình và các loại đầu dò sử dụng. Khuyến nghị đối với các thủ
tục hiệu chuẩn khác nhau được đưa ra trong bảng dưới đây.

phương pháp Khi thực hiện


dùng một lần tái sử dụng
Zero • Mỗi khi bạn sử dụng mới hoặc một
bộ chuyển đổi hoặc ống khác nhau
• Mỗi khi bạn kết nối các bộ chuyển đổi
sang màn hình
• Nếu bạn nghĩ rằng bài đọc áp lực của màn X X
hình là không chính xác

Calibration Mỗi lần bạn sử dụng mới hoặc một


đầu dò khác nhau
• Theo chính sách của bệnh viện
Adjust • Có thể thực hiện thay vì hiệu chuẩn
calibration factor thủ tục khi một yếu tố hiệu chuẩn được X
đánh dấu trên đầu dò tái sử dụng của bạ n

zero transducer IBP


Để tránh đọc áp lực không chính xác, màn hình đòi hỏi một số không hợp lệ. Bằng không đầu dò
phù hợp với chính sách của bệnh viện. Bạn phải thực hiện một số không:

• khi bạn sử dụng một bộ chuyển đổi mới hoặc ống

• mỗi khi bạn kết nối cáp đầu dò để màn hình nếu bạn nghĩ đọc áp lực của màn hình là không chính
xác.
Khi sử dụng một mô-đun áp suất, các thông tin không được lưu trữ trong các mô-đun. Khi một mô-
đun áp lực, với các bộ chuyển đổi kết nối, được cắm vào màn hình, màn hình sẽ sử dụng số không
được lưu trữ trong các mô-đun

Zero ICP (hoặc IC1/IC2)


hướng dẫn bệnh viện của bạn có thể yêu cầu bạn phải số không đầu dò ICP ít thường xuyên hơn
so với đầu dò khác, do nhu cầu về điều kiện vô trùng. Khi bạn zero một đầu dò ICP, các giá trị
không được tự động lưu trữ và bạn sẽ không được nhắc nhở để lặp lại các thủ tục không.
Nếu bạn muốn cùng một lúc bằng không tất cả các áp lực ngoại trừ ICP, ngắt kết nối đầu dò ICP
từ các mô-đun Multi-Đo lường hoặc mô-đun áp lực trong khi zeroing. Kết nối lại các đầu dò nhớ
lại các giá trị được lưu trữ.

237 237
13 Monitoring Invasive Pressure 13 Monitoring Invasive Pressure

CẢNH BÁO
Nếu bạn chọn nhãn ICP (hoặc IC1 / IC2), các thiết bị đo lường sử dụng gần đây nhất được lưu
trữ bằng không. Vì vậy, hãy chắc chắn rằng bạn zeroed đầu dò theo đúng hướng dẫn của nhà sản
xuất đầu dò và chính sách của bệnh viện. Khi bạn sử dụng một bộ chuyển đổi mà bạn không thể
rezero sau khi sắp xếp, đảm bảo rằng bạn giữ cho các thiết bị đo lường với các bệnh nhân để bạn
chắc chắn bạn có zero dữ liệu chính xác cho bệnh nhân này.

Xác định một zero IBP gần đây nhất


Màn hình hiển thị số không gần đây nhất trên dòng trạng thái. Nếu đây có "timed-out" sau khi
bạn đã thực hiện một số không, hiển thị lại thông tin trong dòng trạng thái bằng cách nhập menu
cài đặt của áp lực.

Zeroi một phép đo IBP


CẢNH BÁO
báo động áp lực xâm lấn (và báo động mạch, nếu xuất phát từ áp lực xâm lấn) đang tạm thời
bị đàn áp cho đến 30 giây sau khi kết thúc việc dò zeroing.

1 Tắt khóa vòi cho bệnh nhân.

2 Vent đầu dò áp suất không khí, để bù đắp cho áp suất tĩnh và không khí tác động lên các đầu
dò.

3. Trong menu thiết lập cho các áp lực, chọn Zero, <Press Label>.
4 Khi bạn thấy thông báo <Press Label> không thực hiện tại <Date and Time> trên dòng trạng
thái, đóng khóa vòi để áp suất khí quyển, và mở khóa vòi cho bệnh nhân.
LƯU Ý
Khi sử dụng máy thở tần số cao, đảm bảo rằng các ống từ máy thở không chạm vào đường động
mạch, hoặc kết nối với nó một cách gián tiếp, trong khi zeroing áp lực. Điều này có thể gây ra các
biến áp nhỏ mà có thể can thiệp với các thủ tục không.

Dùng phím zero cứng


Nhấn hardkey Zero cho hai giây trên module áp M1006B bắt một số không cho áp lực hiện đo với
các mô-đun. Tùy thuộc vào ngôn ngữ của bạn, hardkey Zero trong các mô-đun có thể được dán nhãn
.
Nhấn hardkey Zero cho hai giây trên các số mô-đun M3001A / M3001AL Multi-Đo lường áp lực
được đo bằng các mô-đun Multi-Đo lường và những áp lực từ bất kỳ phần mở rộng MMS kết nối.

238 238
13 Monitoring Invasive Pressure 13 Monitoring Invasive Pressure

Zerotất cả các IBP đồng thời


CẢNH BÁO
Trước khi zeroing tất cả gánh nặng, hãy chắc chắn rằng tất cả các đầu dò áp lực được thông
hơi ra áp suất khí quyển.

Nếu bạn đang đo áp lực với nhiều hơn một thiết bị đo lường, sử dụng Zero Nhấn SmartKey để bắt
đầu zeroing làm hiện lên một danh sách của tất cả các áp lực hoạt động. Chọn cái áp lực mà muốn
không hoặc chọn All Nhấn để không tất cả gánh nặng cùng một lúc.

KHẮC PHỤC SỰ CỐ TRONG KHI Zero


Dòng trạng thái liệt kê các nguyên nhân có thể xảy ra của một
quá trình không thành công

Thông báo Hướng xử lý

unable to zero - equipment


Các phần cứng bị lỗi. Liên hệ với nhân kỹ thuật
malfunction
unable to zero - excessive offset Hãy chắc chắn rằng các bộ chuyển đổi, thông ra không khí và thử
lại. Nếu thất bại, phần cứng có thể bị lỗi. Thay thế cáp adapter và
unable to zero - unstable signal
thử lại. Nếu thất bại, thay thế các đầu dò và thử lại. Nếu vẫn thất
bại, liên hệ với nhân viên kỹ thuật
unable to zero - no transducer
Hãy chắc chắn rằng các đầu dò được kết nối và thử lại. Nếu thất
bại, trao đổi cáp chuyển đổi và thử lại. Nếu thất bại, trao đổi đầu
dò.
unable to zero - pulsatile
Hãy chắc chắn rằng các bộ chuyển đổi, thông ra không khí, không
pressure cho bệnh nhân, và thử lại.
unable to zero - timed out
Hãy thử nhấn Zero cứng chính hoặc Zero <Press Label> phím
một lần nữa. Nếu thất bại, thay thế các đầu dò và bộ chuyển đổi
cáp và liên hệ với nhân viên phục vụ của bạn.
Đo áp suất được tắt. Để chuyển đổi nó về, trong Setup
Switch on first
<Press Label> menu, chọn nhãn của áp lực.

cân chỉnh transducer sử dụng nhiều lần


Tùy thuộc vào cấu hình của máy tính, bạn có thể thực hiện một hiệu chuẩn trong chế độ giám sát.
Thực hiện hiệu chuẩn thủy ngân khi bạn sử dụng một bộ chuyển đổi mới, và đều đặn theo chính sách
của bệnh viện. Bạn yêu cầu:
• máy đo huyết áp tiêu chuẩn.
• vô trùng 10cc ống tiêm với giải pháp heparinised.
• 3 cách khóa vòi.
• khoảng 25 cm của ống.

CHÚ Ý
Chỉ có thể tái sử dụng đầu dò phải được hiệu chuẩn.

239 239
13 Monitoring Invasive Pressure 13 Monitoring Invasive Pressure

Quy trình định chuẩn calib


CẢNH BÁO
Không bao giờ thực hiện hiệu chuẩn áp xâm lấn trong khi một bệnh nhân đang được theo dõi.

1 Zero transducer .
2 Nối ống tiêm và áp kế.
a. Gắn ống với áp kế.
b. Kết nối 3 chiều khóa vòi để khóa vòi mà không được kết nối với ống
thông kiên nhẫn khi bạn đo một bệnh nhân.
c. Gắn ống tiêm vào một cổng và đường ống áp kế đến cảng khác.
d. Mở cổng vào áp kế.

1 ống để áp kế
2 Syringe với giải pháp heparinised
3 Để gây áp lực kết nối trên màn hình
4 kết nối bệnh nhân kín
5 Tắt

3 Di chuyển các thùng ống tiêm và nâng cao thủy ngân đến 200 mmHg (30 kPa). 200 mmHg là áp
lực hiệu chuẩn được đề nghị.
4 Trong menu Setup <Press Label>, chọn Cal. Nhấn.
5 Chọn áp lực hiệu chuẩn từ danh sách, ví dụ 200 mmHg.
6 Chọn Xác nhận để tính toán lại các yếu tố hiệu chuẩn sử dụng áp lực áp dụng.
7 Khi hiển thị màn hình <Press Label> thủy ngân calibr. thực hiện tại <Date and Time>, loại bỏ
các ống áp kế, ống tiêm và khóa vòi thêm. Chúng tôi khuyên bạn nên thay thế các mái vòm dò
và ống với những người vô trùng.
8 Nhãn đầu dò với các yếu tố hiệu chuẩn thể hiện trong Cal. lĩnh vực tố trong menu cài đặt của áp lực.

9 Kết nối lại các bệnh nhân và bắt đầu đo một lần nữa

240 240
13 Monitoring Invasive Pressure 13 Monitoring Invasive Pressure

khắc phục sự cố khi cân chỉnh IBP


Dòng trạng thái liệt kê các nguyên nhân có thể xảy ra của một hiệu chuẩn không thành công.

Thông báo Khắc phục

unable to calibrate - equipment


Liên hệ bộ phận dịch vụ của bạn. Các phần cứng áp lực
malfunction là bị lỗi.
unable to calibrate - out of range
Hãy chắc chắn rằng bạn đã lựa chọn các giá trị cho Cal. Press
rằng bạn đang áp dụng cho các đầu dò, và lặp lại các hiệu

unable to calibrate - no transducer Hãy chắc chắn rằng các đầu dò được kết nối và thử lại.

unable to calibrate - unstable signal


Hãy chắc chắn rằng không có rối loạn để đầu dò, và lặp
lại các hiệu chỉnh.
unable to calibrate - perform zero
Không có giá trị zero. Làm lại Zero the transducer.
first

Điều chỉnh các thông số khi cân chỉnh


Mỗi lần bạn sử dụng một bộ chuyển đổi tái sử dụng, so sánh các yếu tố hiệu chuẩn bằng văn bản về
bộ chuyển đổi của bạn với các yếu tố hiệu chuẩn được hiển thị trên màn hình. Để đảm bảo đo lường
chính xác, họ phải giống nhau.
1 Trong menu Setup <Press Label>, chọn Cal. Hệ số.
Nếu giá trị ở đây không phù hợp mà trên đầu dò, chọn các giá trị tương ứng từ
danh sách, theo thủ tục của bệnh viện.
2 Để xác nhận bạn muốn sử dụng các yếu tố hiệu chuẩn mới, chọn Xác nhận chìa khóa pop-up.
Hiển thị giá trị trung bình IBP
Sử dụng điều này khi bạn muốn xem chỉ áp trung bình.
Trong menu cài đặt của áp lực, chọn chỉ trung bình. Chuyển đổi giữa On để hiển thị giá trị áp trung
bình chỉ, và Off để hiển thị tất cả các giá trị áp (huyết áp tâm thu, tâm trương và có ý nghĩa).

Thay đổi tỷ lệ dạng sóng IBP


1 Chọn nhãn của sóng áp lực có quy mô bạn muốn thiết lập để vào Setup <Press Label>
thực đơn.
2 Trong Setup <Press Label> menu, (ví dụ ABP) chọn Scale.
3 Chọn một giá trị từ danh sách các pop-up:
- Một giá trị tích cực đặt Gridline đầu. Các Gridline đáy được thiết lập ở số không.
- Một giá trị tiêu cực đặt Gridline đáy. Các Gridline trung được thiết lập ở số không.

lựa chọn kiểu dạng sóng hiển thị


Trong Setup <Press Label> menu, chọn Scale tối ưu để cho màn hình chọn tối thiểu nhất và quy
mô tối đa cho làn sóng hiện tại

241 241
13 Monitoring Invasive Pressure 13 Monitoring Invasive Pressure

dùng dạng sóng cursor


Khi làn sóng áp suất được chọn, bạn có thể hiển thị một con trỏ trong làn sóng. Nó xuất hiện như
một đường ngang màu trắng trong làn sóng. Sử dụng các phím cửa sổ pop-up, bạn có thể di chuyển
con trỏ lên hoặc xuống đến vị trí cần thiết và lưu trữ các giá trị tương ứng. Giá trị con trỏ có thể
được lưu trữ
• như một tâm thu, tâm trương hoặc có nghĩa là giá trị áp suất,
• như một (áp lực trong ổ bụng) giá trị IAP - cho những đợt sóng P, P1 đến P8, nếu IAP được cấu
hình như một phép đo có thể được nhập bằng tay
• như một giá trị PAWP - nếu sóng áp lực là một làn sóng PAP
Các giá trị được lưu trữ xuất hiện trong cơ sở dữ liệu xu hướng như một giá trị tự nhập vào. Để
hiển thị và vị trí con trỏ,
1 Chọn sóng áp lực.
2 Chọn Activate Cursor.
3 Sử dụng các phím mũi tên bật lên vị trí con trỏ.
Sử dụng các phím cửa sổ pop-up, bạn cũng có thể thay đổi quy mô hoặc tốc độ cho làn sóng, đóng
băng sóng hoặc bắt đầu một bản in hoặc ghi âm.

kiểm tra nhiễu không vật lý


Một số thủ tục lâm sàng có thể ảnh hưởng đến huyết áp, ví dụ, một thủ tục tuôn ra hoặc lấy mẫu
máu. Màn hình của bạn có thể được cấu hình để ngăn chặn các hiện vật phi sinh lý trong thời hạn
quy định (Artifact Suppr. được cấu hình để 30 giây, 60 giây, hoặc 90 giây). Trong đàn áp artifact,
màn hình hiển thị thông báo INOP <Press Label> Artifact, và một dấu hỏi được hiển thị bên cạnh
numerics áp. báo động áp suất và <Press Label> Không xung INOP đang bị đàn áp trong thời gian
cấu hình. Các báo động CPP không bị đàn áp.

Lựa chọn nguồn báo động IBP


CẢNH BÁO
Hãy chắc chắn rằng bạn thiết lập giới hạn báo động cho các nhãn chính xác. Các giới hạn
báo động bạn thiết lập được lưu trữ cho rằng chỉ có nhãn cụ thể. Thay đổi nhãn có thể thay
đổi giới hạn báo động.

Bạn có thể theo dõi các điều kiện báo động trong tâm thu, tâm trương và áp suất có nghĩa là, hoặc đơn
lẻ hoặc song song. Chỉ có một báo động được đưa ra tại một thời điểm, theo thứ tự này ưu tiên: trung
bình, tâm thu, tâm trương.
Trong Setup <Press Label> menu, chọn Báo động từ và chọn nguồn.

Menu option giá trị áp suất theo dõi

Sys.
tâm thu
tâm trương
Dia.
Mean
nghĩa là
huyết áp tâm thu và tâm trương song song
Sys & Dia
Dia & Mean
tâm trương và có nghĩa là song song

242 242
13 Monitoring Invasive Pressure 13 Monitoring Invasive Pressure

Menu option giá trị áp suất theo dõi

tâm thu và có nghĩa là song song


Sys & Mean
Sys&Dia&Mean
cả ba áp lực song song

Chọn và thiết lập các giới hạn cao và Giới hạn thấp cho những áp lực), bạn đã chọn.

dới hạn báo động nguy hiểm cho IBP


Các báo động áp lực cực, cực cao và cực thấp, có thể được làm sẵn có cho màn hình của bạn trong
cấu hình Chế độ và bổ sung cho các báo động giới hạn cao và thấp tiêu chuẩn. Chúng được tạo ra
bởi các nguồn báo áp lực chủ động, và được thiết lập trong cấu hình Mode bằng cách thêm giá trị
thiết lập (các X) để giới hạn báo động cao và thấp. Giá trị này có thể được thiết lập cho mỗi nhãn
áp lực riêng.

1 cực thấp Giới hạn

2 Giới hạn thấp

3 Giới hạn cao

4 Extreme cao Giới hạn


5 
cự kỳ thấp
6 
cực kỳ cao
Bạn cần phải biết được giá trị đã được cấu hình cho màn hình của bạn. Thay đổi hạn mức báo động
cao và thấp sẽ tự động thay đổi các giới hạn báo động cực đoan trong phạm vi cho phép.
• Để xem các báo động cực áp đặt cho màn hình của bạn, trong Setup <Press Label> menu, xem các
mục trong menu Δ cực cao và Δ cực thấp.

Các báo động áp lực cao độ là ưu tiên cao, báo động đỏ, đánh dấu *** trong tin nhắn báo động.
tính toán áp lực tưới máu
Màn hình có thể tính toán sự khác biệt giữa áp lực động mạch trung bình và áp lực nội sọ. Sự khác
biệt là có nhãn CPP.

1 Trong trình đơn Thiết lập chính, chọn đo.


2 Chọn CPP.
3 Trong Setup đơn CPP, chọn những áp lực động mạch nguồn nên được sử dụng trong tính toán.

243 243
13 Monitoring Invasive Pressure 13 Monitoring Invasive Pressure

tính toán xung áp biến thể


Xung áp Biến có thể được tính theo hai cách khác nhau trên màn hình này - trực tiếp từ các phép
đo áp lực hoặc kết hợp với các phép đo CCO. Hãy tham khảo các chương Output tim để biết
thông tin về PPV từ CCO. Chỉ có một PPV có thể được hoạt động tại một thời điểm.
Biến xung áp (PPV) được tính từ giá trị áp lực động mạch beat-to-beat. áp xung là sự khác biệt giữa
tâm thu và các giá trị huyết áp tâm trương cho một nhịp đơn. biến áp xung được định nghĩa là áp
lực mạch cực đại ít áp lực mạch tối thiểu chia cho trung bình của hai. Sự biến động trung bình
trong áp lực xung được tính toán trong thời gian 32 giây.

CẢNH BÁO
• Màn hình này có thể tính toán từ các giá trị PPV beat-to-beat của bất kỳ áp lực nhịp động mạch.
Những tình huống mà việc tính toán một giá trị PPV là lâm sàng có ý nghĩa, phù hợp và đáng tin cậy
phải được xác định bởi một bác sĩ.
• Giá trị lâm sàng của thông tin PPV có nguồn gốc phải được xác định bởi một bác sĩ. Theo tài liệu
khoa học gần đây, sự liên quan lâm sàng của thông tin PPV bị hạn chế cho bệnh nhân dùng thuốc an
thần nhận kiểm soát thông gió cơ khí và chủ yếu là miễn phí từ rối loạn nhịp tim.

• Tính toán PPV có thể dẫn đến các giá trị chính xác trong các tình huống sau đây:
- Tại tỷ lệ hô hấp dưới 8 rpm
- Trong thông khí với khối lượng thủy triều thấp hơn 8 ml / kg
- Đối với bệnh nhân rối loạn chức năng thất phải cấp tính ("cor pulmonale").

• Việc đo PPV đã được xác nhận chỉ cho bệnh nhân người lớ
Để chọn một áp lực động mạch là nguồn PPV:
1 Trong trình đơn Thiết lập chính, chọn đo.
2 Trong Setup đơn PPV, chọn ABP, ART, Ao, BAP, P hoặc FAP như là nguồn áp lực động mạch.

CẢNH BÁO
module Multi-Đo lường Cũ hơn không thể cung cấp một giá trị áp lực động mạch beat-to-beat.
Trong trường hợp này theo dõi cho thấy một số PPV từ MMS hoặc Không PPV từ FMS INOP.

Đo IAP
Có hai phương pháp để lưu trữ dữ liệu đo IAP trong màn hình: hành bằng tay hoặc sử dụng một
dạng sóng áp lực.

LƯU Ý
Đối với cả hai phương pháp, để có thể sử dụng nhãn IAP, nó phải được làm sẵn có cho mục
hướng dẫn sử trong cấu hình Mode. Để biết thêm chi tiết về các phép đo tự nhập vào, xem
"Bước vào đo bằng tay" trên trang 51.

244 244
13 Monitoring Invasive Pressure 13 Monitoring Invasive Pressure

nhập bằng tay


Phương pháp này sử dụng một đọc từ một thiết bị đo lường IAP độc lập, ví dụ như một áp kế bàng
quang; người dùng tự sao chép bằng các IAP đọc đến màn hình.
Để tự nhập giá trị IAP đo:
1 Chọn số IAP trên màn hình.
2 Nhập giá trị IAP và chọn Nhập bằng cách sử dụng bàn phím số.
3 Nếu bạn cần thay đổi ngày tháng và thời gian, chọn ngày / giờ. Các mặc định luôn luôn là ngày và
thời gian hiện tại. Chọn Enter để xác nhận.
4 Chọn Save.
các dùng dạng sóng áp lực
Phương pháp này sử dụng một đọc sách điện tử từ một máy biến áp kết nối với màn hình. Đầu dò
áp thường mua lại các IAP từ một thiết bị đo lường IAP chuyên dụng.
Để nhập các IAP sử dụng một thiết bị đo lường IAP kết nối:

1 Gán nhãn áp lực P (hoặc P1 ... P8) đến kênh áp lực kết nối với đầu dò IAP.

2 Zero đầu dò như mô tả trong "Zeroing một đo áp suất" trên trang 238.

3 Thực hiện các phép đo IAP theo các hướng dẫn của nhà sản xuất của IAP
thiết bị đo lường.

4 Trên màn hình, khi áp lực IAP đã ổn định, chọn dạng sóng áp lực và chọn Activate Cursor.
5. Sử dụng các mũi tên lên / xuống để di chuyển con trỏ sóng vào khu vực của các dạng sóng phản
ánh áp lực chính xác. Xem "Sử dụng Wave Cursor" trên trang 242 để biết chi tiết.

6 Chọn Save as IAP. Điều này sẽ lưu trữ các giá trị áp suất IAP dưới con trỏ trong cơ sở dữ liệu của
màn hình và hiển thị nó trên màn hình.

đo áp lực động mạch phổi


Phổi động mạch Wedge áp (PAWP) giá trị, được sử dụng để đánh giá chức năng tim, bị ảnh hưởng
bởi:
• Tình trạng lỏng
• co bóp cơ tim
• Van và toàn vẹn vòng tuần hoàn phổi
Đo đạc bằng cách giới thiệu một tuyển nổi catheter động mạch phổi bóng có đầu vào động mạch
phổi. Khi ống thông là một trong những động mạch phổi nhỏ hơn, bóng thổi phồng occludes động
mạch cho phép màn hình để ghi lại những thay đổi trong áp lực trong lồng ngực xảy ra trong suốt
quá trình hô hấp. Áp lực nêm phổi là kết thúc thất áp tâm trương trái (preload).
Các giá trị PAWP chính xác nhất thu được ở phần cuối của chu kỳ hô hấp khi áp lực trong lồng
ngực là tương đối ổn định. Bạn có thể sử dụng các dạng sóng hô hấp như một tài liệu tham khảo
khi đánh giá các dạng sóng PAWP, để đảm bảo liên tục thời gian đo lường tương đối so với chu kỳ
hô hấp. Màn hình hiển thị giá trị PAWP cho đến 24 giờ hoặc cho đến khi bạn thừa nhận một bệnh
nhân mới.

245 245
13 Monitoring Invasive Pressure 13 Monitoring Invasive Pressure

CẢNH BÁO

Các thụ thể áp lực trong các hồ sơ catheter thay đổi áp suất mà chỉ xảy ra ở phía trước của tắc.
Mặc dù đầu ống thông động mạch phổi, các hồ sơ thụ thay đổi áp lực truyền lại qua các vòng
tuần hoàn phổi từ phía bên trái của tim.
Trong khi thực hiện các thủ tục nêm, màn hình sẽ tắt các cảnh báo áp lực cho áp lực động mạch
phổi (PAP).
Do một sự chậm trễ đo nhẹ, bạn không nên sử dụng sidestream CO2 như một tài liệu tham khảo
trực tiếp để xác định điểm cuối thì thở ra trong đường cong áp lực.

1 Trong trình đơn Thiết lập chính, chọn Wedge để hiển thị cửa sổ thủ tục nêm.
2 Chuẩn bị và kiểm tra áp lực dòng theo chính sách của bệnh viện.
3 Sử dụng các refernce Wave 1 và Wave 2 refernce khóa pop-up để chọn bất kỳ ECG hoặc sóng hô
hấp như sóng tham khảo.
4 Chọn tốc độ thay đổi nếu bạn muốn thay đổi tốc độ của sóng hiển thị. Tốc độ cũng có thể được
thay đổi trong màn hình để chỉnh sửa các hình nêm.
5 Chọn Thay đổi Scale để thay đổi quy mô sóng của PAP. Quy mô tương tự sẽ được sử dụng trong
màn hình để chỉnh sửa các hình nêm. Nếu quy mô tối ưu thiết lập được sử dụng, quy mô sóng sẽ được
tối ưu hóa khi một dạng sóng làm treo được công nhận và sẽ trở lại với quy mô trước khi cửa sổ trình
nêm được đóng lại.
6 Bơm bóng khi màn hình sẽ nhắc bạn: Sẵn sàng cho lạm phát bóng. Các dạng sóng thay đổi từ PAP
với sóng PAWP. Việc đo mất khoảng 12 giây. Sau khi hoàn thành, màn hình hiển thị các cửa hàng
PAWP dạng sóng và nhắc bạn xẹp bong bóng. Nếu màn hình không thể phát hiện một dạng sóng làm
treo phải sử dụng hàng Dấu vết để lưu trữ các nêm và hai đợt tham khảo bằng tay.
7 Deflate bóng khi màn hình sẽ nhắc bạn: Sẵn sàng cho bóng giảm phát và xác minh rằng các dạng
sóng trở lại hình dạng động mạch phổi.

Chỉnh sửa Wedge


1 Chọn Edit Wedge pop-up chìa khóa để xem các dạng sóng được lưu trữ.
2 Màn hình hiển thị một con trỏ trong các dạng sóng tại PAWP có nghĩa là giá trị. Nó cũng
hiển thị các giá trị được lưu trước đó và thời gian nó đã được lưu trữ.
3 Chọn tốc độ thay đổi nếu bạn muốn thay đổi tốc độ (độ phân giải) của sóng hiển thị.
4 Di chuyển con trỏ lên, xuống, trái, phải để đặt chúng vào vị trí nêm đúng
5 Chọn cửa hàng Wedge để lưu trữ các giá trị PAWP.
6 Chọn Print Wedge in dạng sóng PAWP và bất kỳ sóng tham chiếu hoặc Ghi Wedge để ghi
lại chúng. Trong khi ghi âm hoặc in ra, bạn không thể thực hiện bất kỳ nhiệm vụ Wedge
hơn.

246 246
13 Monitoring Invasive Pressure 13 Monitoring Invasive Pressure

CẢNH BÁO
lạm phát kéo dài có thể gây xuất huyết phổi, nhồi máu hoặc cả hai. Bơm bóng cho thời gian tối
thiểu cần thiết để có được một phép đo chính xác.

Nếu phổi nổi mạch ống thông trôi vào vị trí nêm mà không lạm phát của quả bóng, các dạng sóng
áp lực động mạch phổi giả định một sự xuất hiện chen vào. Hãy hành động thích hợp, phù hợp với
các thủ tục tiêu chuẩn, để điều chỉnh tình hình.

Nếu PAWP (trung bình) là lớn hơn PAP (tâm thu), xẹp bong bóng và báo cáo sự việc phù hợp với
chính sách của bệnh viện, do động mạch phổi có thể vô tình bị vỡ, và giá trị nêm nguồn gốc sẽ
không phản ánh tình trạng huyết động của bệnh nhân, nhưng chỉ đơn thuần phản ánh những áp
lực trong ống thông hoặc khinh khí cầu.

EC 60601-1.

247 247
14

ĐO CUNG LƯỢNG TIM


Các Cardiac Output (C.O.) đo lường xâm lấn đo cung lượng tim và các thông số huyết động khác
sử dụng một kỹ thuật gọi là thermodilution. Điều này có thể được sử dụng để xác định tốc độ
dòng chảy của hệ thống bằng cách giới thiệu một giải pháp lạnh vào hệ thống và đo thả dẫn đến
nhiệt độ ở một chỗ hạ lưu. Sự thay đổi nhiệt độ được hiển thị như là một đường cong trong C.O.
cửa sổ trình, và màn hình tính toán C.O. giá trị từ đường cong này. Các C.O. giá trị là tỷ lệ nghịch
với diện tích dưới đường cong. Khi sản lượng tim thay đổi liên tục, một loạt các phép đo phải
được thực hiện để đạt được một C.O. đáng tin cậy giá trị trung bình. Luôn luôn sử dụng trung
bình của nhiều phép đo thermodilution về quyết định điều trị.
Các phép đo có thể được thực hiện bằng cách sử dụng phương pháp thermodilution tim phải hoặc
Picco
phương pháp (transpulmonary thermodilution).

• Các phương pháp tim phải có sẵn với


- C.O. Module M1012A chuẩn dán nhãn là C.O. trong tất cả các ngôn ngữ, và tùy chọn # C10 -
dán nhãn là
CCO / C.O. trong tất cả các ngôn ngữ.
- Module mở rộng M3012A huyết động đo lường, tùy chọn # C05 và C10 #
- M3014A Capnography Đo lường Mô-đun mở rộng, tùy chọn # C05 và C10 #

• Phương pháp Picco có sẵn với


- C.O. mô-đun tùy chọn M1012A # C10 - dán nhãn là CCO / C.O. trong tất cả các ngôn ngữ
- M3012A huyết động đo Extension Module, tùy chọn # C10
- M3014A Capnography Đo lường Extension Module, tùy chọn # C10

Phương pháp Picco bổ sung cho phép bạn đo Output tim liên tục (CCO) bằng cách thực hiện
phân tích xung đồng mức trên các dạng sóng huyết áp.

249 249
14 Monitoring Cardiac Output 14 Monitoring Cardiac Output

Các thông số huyết đông học


Bảng này cho thấy các thông số huyết động có sẵn với mỗi phương pháp, cho dù họ được đo liên tục,
và liệu họ có thể được hiển thị trên màn hình chính của màn hình hoặc trong cửa sổ tính toán Huyết
động.

PiCCO Method (Transpulmonary Right Heart Thermodilution


Measured and Calculated Hemodynamic Thermodilution)
Parameters and Indexes
Main HemoCalc Main HemoCalc
Continuous? Continuous?
Screen Window Screen Window
Blood Temperature (Tblood) Yes Yes No Yes Yes No
C.O./C.I.: Cardiac Output No Yes Yes No Yes Yes
CCO/CCI: Continuous Cardiac Output Yes Yes Yes (in the Not available
C.O. field)
SVR/SVRI: Systemic Vascular Resistance Both Yes Yes No No Yes
SV/SI: Stroke Volume/SV Index Both Yes Yes No No Yes
SVV: Stroke Volume Variation Yes Yes Yes Not available
*dPmax: Left Ventricular Contractility Index Yes Yes Yes Not available
CFI: Cardiac Function Index No Yes Yes Not available
PPV: Pulse Pressure Variation Yes Yes Yes Not available
ITBV/ITBVI: Intrathoracic Blood Volume No Yes Yes Not available
EVLW/EVLWI: Extravascular Lung Water No Yes Yes Not available
GEDV/GEDVI: Global End-Diastolic Volume No Yes Yes Not available
*PVPI: Pulmonary Vascular Permeability Index No Yes Yes Not available
*GEF: Global Ejection Fraction No Yes Yes Not available
*RLShnt: Right-Left-Shunt Fraction No No No Not available
PVR/PVRI: Pulmonary Vascular Resistance Not available No No Yes
LCW/LCWI: Left Cardiac Work No No Yes No No Yes
RCW/RCWI: Right Cardiac Work Not available No No Yes
RVSW/RVSWI: Right Ventricular Stroke Work Not available No No Yes

* không có sẵn trong U.S.A. và vùng lãnh thổ dựa trên FDA giải phóng mặt bằng thị trường.

LƯU Ý
EVLWI được tính toán sử dụng lý tưởng Body Trọng lượng (IBW). ITBVI và GEDVI được tính
toán sử dụng Diện tích bề mặt lý tưởng Body (IBSA). IBW và IBSA được dựa trên các loại bệnh
nhân, giới tính và chiều cao mà bạn đã nhập cho các bệnh nhân.

Sử dụng giao diện C.O.


Cửa sổ trình hiển thị lên đến sáu thử nghiệm (đường cong đo) với số lượng thử nghiệm và C.O.
giá trị dưới đường cong thermodilution. Khi bạn mở cửa sổ, một dòng phím pop-up tự động xuất
hiện để cho bạn thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến C.O.. Ví dụ này cho thấy các cửa sổ trình
cho transpulmonary (Picco) Phương pháp. Các cửa sổ có thể được cấu hình để trông hơi khác
nhau trên màn hình của bạn.

250 250
14 Monitoring Cardiac Output 14 Monitoring Cardiac Output

Để mở cửa sổ trình,

• Chọn Output tim trong C.O. Cài đặt hoặc thiết lập CCO trình đơn, hoặc
• Chọn SmartKey Output tim trên màn hình, nếu cấu hình, hoặc
• Bấm hardkey BẮT ĐẦU ở mặt trước của C.O. plug-in module, nếu có, hoặc
• Bấm một công tắc khởi động từ xa, nếu bạn đang sử dụng một.

1 Trung bình - cột của các giá trị trung bình


2 Đơn vị
3 Tiếp tục đo số
4 trường tin nhắn Prompt
5 Thermodilution đường cong của thử nghiệm hiện tại
6 trường tin nhắn cảnh báo 6 cong
7 số thử nghiệm hiện tại thông tin
8 Setup
9 số thử nghiệm cho các đường cong thử nghiệm
10 đường cong Trial
11 Kết quả bảng thử nghiệm hiện tại quy mô đường cong
12 Trial curver

• Để thay đổi các thông số đo được thể hiện trong bảng kết quả của cửa sổ trình, chọn Bảng
Nội dung chính pop-up và chọn từ danh sách các thông số có sẵn.
• Để xem các đơn vị nhiệt độ hiện đang được sử dụng, hãy xem phần "chuyển sang màu xám"
thiết lập nhiệt độ đơn vị trong
Thiết lập C.O. thực đơn. Thiết lập này chỉ có thể được thay đổi trong cấu hình Mode.
• Các yếu tố màn hình Output tim có thể được cấu hình để hiển thị vĩnh viễn trên một màn
hình được thiết kế đặc biệt. Lựa chọn các yếu tố màn hình mở khóa cửa sổ pop-up cung
lượng tim.

251 251
14 Monitoring Cardiac Output 14 Monitoring Cardiac Output

Các menu đăng nhập vào cài đặt C.O. và cài đặt
CCO
cài đặt có thể được thay đổi trong Setup C.O. thực đơn. Để truy cập trình đơn này,
• nhấn C.O. chìa khóa cứng trên C.O. module, hoặc
• chọn bất kỳ C.O. tục numerics (ví dụ, C.O., C.I.) trên màn hình. thiết lập CCO / CCI có thể được
thay đổi trong menu Setup CCO. Để truy cập trình đơn này,
• chọn bất kỳ numerics huyết động liên tục đo (CCO, CCI.) Trên màn hình.

Vào màn hình HemoCalc


Từ cửa sổ trình, chọn các cửa sổ pop-up chính HEMO Calc để mở cửa sổ tính toán HEMO.

Phương pháp đo C. O. sử dụng phương pháp


PiCCO
Phương pháp kết hợp Picco thermodilution và xung phân tích đường viền transpulmonary trên
dạng sóng huyết áp. Một chất lỏng với khối lượng và nhiệt độ được biết đến là tiêm vào tâm nhĩ
phải thông qua một ống thông CVP. Các bolus injectate hòa lẫn với máu trong tim và sự thay đổi
nhiệt độ trong máu được đo bằng một nhiệt điện trở ở đầu xa của catheter động mạch được đặt
trong một trong các động mạch hệ thống lớn hơn, ví dụ, đùi hoặc động mạch nách.
Phương pháp Picco đòi hỏi một phép đo áp lực thực hiện bằng cách sử dụng các mô-đun M1006B
áp, hoặc một M3001A / M3001AL / M3002A MMS, hoặc một module mở rộng đo M3015A / B,
M3014A, M3012A hay. (Một áp lực từ một thiết bị bên ngoài có thể không được sử dụng). Bạn
cũng sẽ cần một đường truyền tĩnh mạch trung tâm (CVP) và một ống thông động mạch từ Medical
Systems PULSION. Bạn phải sử dụng ống thông đã được phê duyệt và các vị trí thủng.
Đo cung lượng tim lien tục Continuous Cardiac Output
Mỗi C.O. thời gian được đo bằng phương pháp Picco, màn hình sử dụng C.O. này giá trị và kết quả
của việc phân tích xung đường viền để tính toán một yếu tố hiệu chuẩn bệnh nhân cụ thể. Màn
hình sử dụng giá trị này để tính CCO và các thông số huyết động liên tục khác. giá trị CCO được
tính toán trên cơ sở nhịp-to-beat và sau đó trung bình trên một khung thời gian 12 giây. Các giá trị
tính toán được hiển thị như numerics trên màn hình.
đo trở kháng mạch máu toàn thân
Màn hình sử dụng CCO, một áp lực động mạch, và CVP để tính toán giá trị SVR liên tục. Nếu một giá
trị CVP liên tục đo là không có sẵn, màn hình sử dụng một cài đặt trước, giá trị CVP tĩnh để tính toán
SVR (bạn sẽ thấy thông báo INOP SVR Set CVP sử dụng). Nếu BSA có sẵn, màn hình sử dụng CCI
để tính toán SVRI. Một CCO hoặc CCI từ một thiết bị bên ngoài cũng có thể được sử dụng cho các
SVR tính / SVRI.

thiết lập SVR / SVRI có thể được thay đổi trong trình đơn thiết lập tương ứng. Để vào Menu, chọn
Main
Thiết lập sau đó đo tiếp theo SVR hoặc SVRI.

Để hiển thị một SVR / SVRI số trên màn hình, chọn bất kỳ số, sau đó chọn Change Numeric và chọn
SVR hoặc SVRI từ danh sách các numerics sẵn.

252 252
14 Monitoring Cardiac Output 14 Monitoring Cardiac Output

đo áp lực xung biến thiên


Xung áp Biến có thể được tính theo hai cách khác nhau trên màn hình này - kết hợp với CCO hoặc
trực tiếp từ các phép đo áp lực. Hãy tham khảo các chương áp xâm lấn cho thông tin về PPV từ áp
lực. Chỉ có một PPV có thể được hoạt động tại một thời điểm.
Biến xung áp (PPV) được tính từ giá trị áp lực động mạch beat-to-beat. áp xung là sự khác biệt giữa
tâm thu và các giá trị huyết áp tâm trương cho một nhịp đơn. biến áp xung được định nghĩa là áp
suất tối đa ít áp lực tối thiểu chia cho trung bình của hai áp lực này.

CẢNH BÁO
• Màn hình tính toán từ các giá trị PPV beat-to-nhịp đập của huyết áp động mạch chọn cho CCO.
Những tình huống mà việc tính toán một giá trị PPV là lâm sàng có ý nghĩa, phù hợp và đáng tin cậy
phải được xác định bởi một bác sĩ.
• Giá trị lâm sàng của thông tin PPV có nguồn gốc phải được xác định bởi một bác sĩ. Theo tài liệu
khoa học gần đây, sự liên quan lâm sàng của thông tin PPV bị hạn chế cho bệnh nhân dùng thuốc an
thần nhận kiểm soát thông gió cơ khí và chủ yếu là miễn phí từ rối loạn nhịp tim.
• Tính toán PPV có thể dẫn đến các giá trị chính xác trong các tình huống sau đây:
- Tại tỷ lệ hô hấp dưới 8 rpm
- Trong thông khí với khối lượng thủy triều thấp hơn 8 ml / kg
- Đối với bệnh nhân rối loạn chức năng thất phải cấp tính ("cor pulmonale").

• Việc đo PPV đã được xác nhận chỉ cho bệnh nhân người lớn

253 253
14 Monitoring Cardiac Output 14 Monitoring Cardiac Output

Cài đặt đo PiCCO C.O.


1 C.O. Module
2 C.O. Interface Cable
3 PULSION Pressure Transducer
4 Press Module
5 Pressure Adapter Cable
6 Thermistor Connection Cable
7 Thermistor Connection
8 PULSION Arterial Catheter
9 CVP Line
10 Injectate Temperature Probe
Housing
11 Injectate Syringe
12 Injectate Temperature Probe
13 Remote Switch

1 Thiết lập dòng động mạch bằng cách sử dụng ống thông động mạch (catheter
transpulmonary) và các bộ dò từ Medical Systems PULSION. Nó phải được đặt trong một
trong các động mạch hệ thống lớn hơn, ví dụ, đùi hoặc động mạch nách. Bạn phải sử dụng ống
thông đã được phê duyệt và các vị trí thủng.
2 Thiết lập các đường tĩnh mạch trung tâm.
3 Kết nối các nhà đầu dò nhiệt độ injectate đến đường tĩnh mạch.
4 Cắm C.O. cáp giao diện vào C.O. mô-đun hoặc gia hạn đo mô-đun và kết nối các thiết bị sau
đây để các C.O. cáp giao diện:
- Đầu dò nhiệt độ Injectate
- Đầu nối Thermistor
- Remote bắt đầu chuyển đổi (nếu sử dụng).
Thực hiện theo tiêu chuẩn bệnh viện của bạn để tránh khai thác không chủ ý của các C.O. ống
thông. Bảo đảm việc sử dụng cáp clip lắp vận chuyển với mỗi C.O. cáp giao diện. Bạn cũng có
thể tìm thấy nó hữu ích để lặp C.O. cáp giao diện, băng vòng lặp, và đính kèm nó vào
undersheet giường của bệnh nhân bằng cách sử dụng pin an toàn.

254 254
14 Monitoring Cardiac Output 14 Monitoring Cardiac Output

5 Nếu bạn đang đo CCO, thiết lập các phép đo áp lực bây giờ. Việc đo CCO đòi hỏi một thiết lập
làm nản tối thiểu áp lực xâm lấn. Bạn phải đảm bảo rằng không có bọt khí trong dòng áp lực hoặc
mái vòm và sử dụng phụ kiện chỉ định.
6 Kiểm tra các phương pháp đo lường chính xác được chọn.
Nếu một ống thông đã được kết nối với đầu ra tim giao diện cáp, màn hình tự động nhận ra các
phương pháp được sử dụng. Nếu không, trong C.O. Cài đặt menu, chọn phương pháp và sau đó
chọn Transpulmnry.
7 Kiểm tra xem bạn đang sử dụng đầu dò chính xác - những M1646. Đây là tàu thăm dò chỉ được
hỗ trợ để sử dụng; nó có thể được sử dụng với injectate nhiệt độ phòng hoặc với injectate lạnh.
8 Kiểm tra xem đúng không đổi catheter động mạch được chọn.
Nếu ống thông được công nhận bởi các màn hình, hằng số ống thông được tự động hiển thị và
không thể được thay đổi bằng tay. Nếu nó không được công nhận, trong cửa sổ trình, chọn
CathCt và sử dụng bàn phím pop-up để nhập giá trị chính xác. Hằng số ống thông thường được
viết hoặc ống thông hoặc trên bao bì ống thông.
9 Hãy chắc chắn rằng các thiết lập âm lượng injectate phù hợp với khối lượng injectate bạn sẽ sử
dụng. Để thay đổi âm lượng, trong cửa sổ trình, chọn InjVol và chọn đĩa injectate đúng từ danh
sách pop-up.
Nếu có một vấn đề với khối lượng hoặc nhiệt độ mà bạn đã chọn, màn hình sẽ đưa ra một thông
điệp cảnh báo đường cong để thông báo cho bạn về điều này.
10 Nếu bạn đang đo CCO hoặc CCI, kiểm tra xem nguồn áp lực đúng là lựa chọn trong menu
Setup CCO. Các nhãn áp lực dưới CCO từ phải phù hợp với áp suất đo bằng ống động mạch. Để
thay đổi nguồn áp, chọn CCO từ để gọi lên danh sách các nhãn áp lực có sẵn và chọn nhãn chính
xác.
11 Nếu bạn đang đo CCO hoặc CCI, xác minh rằng các nguồn báo đúng là lựa chọn trong mục
menu
Báo động từ. Để thay đổi các nguồn báo thức, chọn Báo động từ và chọn một trong hai CCO
hoặc CCI.

Quy trình đo PiCCO C.O.


Luôn luôn chờ đợi cho màn hình để chỉ ra sự sẵn sàng cho bước tiếp theo trước khi tiếp tục.
Nếu bạn đang đo CCO, tất cả các phép đo phải được thực hiện trong vòng 15 phút. đo cũ "hết
hạn" cho hiệu chuẩn CCO.
1 Nhập cửa sổ trình.
2 Khi bạn thấy thông báo sẵn sàng cho đo lường mới, bắt đầu đo lường bằng cách chọn các cửa sổ
pop-up chính Bắt đầu C.O. hoặc nhấn hardkey Start trên C.O. module, hoặc nhấn công tắc
khởi động từ xa. Nếu chế độ đo được thiết lập để tự động Start C.O. chính cũng sẽ cho phép
tự động khởi động của các phép đo liên tục.
3 Khi bạn nghe những giai điệu đã sẵn sàng và thấy thông báo ổn định đường cơ sở, tiêm tại !, tiêm
dung dịch vào ống thông CVP.
Vào cuối của phép đo đường cong thermodilution, cung lượng tim, chỉ số giá trị, ITBV và EVLW
giá trị và bất kỳ cảnh báo đường cong được hiển thị và một thông báo sẽ xuất hiện Chờ trước
khi bắt đầu đo mới hoặc trong chế độ tự động Chuẩn bị cho tiêm tiếp theo hoặc nhấn Stop.
4 Khi bạn nhìn thấy những cơ sở ổn định, tiêm bây giờ! tin nhắn, lặp lại các thủ tục cho đến khi
bạn đã hoàn thành việc đo bạn muốn thực hiện. Bạn có thể thực hiện tối đa là 6 phép đo trước
khi chỉnh sửa. Nếu bạn thực hiện nhiều hơn 6 phép đo mà không từ chối bất kỳ, lâu đời nhất
sẽ tự động được xóa khi một đường cong thứ 7 được lưu trữ.

255 255
14 Monitoring Cardiac Output 14 Monitoring Cardiac Output

Chỉnh sửa phép đo PiCCO C.O.


Điều quan trọng là phải xác định và loại bỏ các thử nghiệm sai lầm, như màn hình sử dụng tất
cả các giá trị thử nghiệm đo lường bạn không từ chối để tính toán lượng tim trung bình.
1 Xem xét các thử nghiệm. Các thử nghiệm không thường xuyên hoặc các thử nghiệm đánh
dấu "?" cần được xem xét một cách cẩn thận. Hãy xem xét sự giống nhau của các giá trị và
hình dạng của các C.O. đường cong. Một C.O. bình thường đường cong có một cao điểm mịn
màng và trở về mức ban đầu sau khi nhiệt độ đỉnh cao.
2 Từ chối thử nghiệm không đạt yêu cầu: sử dụng các Chọn Trial key pop-up để di chuyển
giữa các thử nghiệm, sau đó chọn Accept chối chính pop-up để chấp nhận hoặc từ chối thử
nghiệm. Nếu bạn đang sử dụng một màn hình cảm ứng, bạn có thể chấp nhận hoặc từ chối
thử nghiệm trực tiếp bằng cách lật trên đường thử. Vứt bỏ các giá trị dễ thấy khác nhau. Các
nền của thử nghiệm từ chối là màu đỏ và nền tảng của các thử nghiệm được chấp nhận là màu
xanh lá cây. Màn hình tính toán lại các giá trị trung bình sau khi bạn từ chối hoặc chấp nhận
thử thách.
Nếu tất cả các giá trị khác nhau từ mỗi khác, có thể là sự thật huyết động không ổn định gây
ra, ví dụ, bởi rối loạn nhịp tim nặng.

Lưu lại và cân chỉnh lại các phép đo PiCCO C.O.


Khi đã chỉnh sửa xong các thử nghiệm, bạn phải lưu các kết quả. Điều này thúc loạt đo lường, gửi
C.O. trung bình số được hiển thị trên màn hình chính, và lưu trữ các giá trị trung bình trong các xu
hướng và tính toán cơ sở dữ liệu.
Trước khi màn hình có thể tính toán CCO, bạn phải hiệu chỉnh đo lường. Bạn cũng nên hiệu chỉnh
CCO mỗi tám giờ, hoặc nếu tình trạng huyết động của những thay đổi bệnh nhân luôn trong cùng
một hướng hơn 15 phút, hoặc nếu có những thay đổi lớn hoặc đột ngột trong tình trạng của bệnh
nhân.
Màn hình chỉ sử dụng C.O. đo từ bên trong 15 phút cuối cùng để đo đạc CCO. Để tiết kiệm và
hiệu chỉnh,
• Trong cửa sổ trình, chọn các cửa sổ pop-up chính SaveC.O. & Cal CCO sử dụng C.O. trung bình
giá trị hiệu chỉnh Output tim liên tục (CCO).
Màn hình của bạn có thể được cấu hình để có hai phím pop-up riêng, Save C.O. và Cal CCO, thay
vì SaveC.O kết hợp. & Cal CCO.
CẢNH BÁO
CCO hiệu chuẩn là bệnh nhân cụ thể. Khi C.O. mô-đun hoặc gia hạn đo mô-đun đã được cắm vào
sau khi bệnh nhân đã thay đổi, hãy chắc chắn rằng cân chỉnh CCO chính xác được sử dụng. Khi
nghi ngờ thực hiện một hiệu chuẩn CCO mới đầu tiên.

Trạng thái cân chỉnh CCO


Mỗi thử nghiệm đo lường được gắn thẻ với một chỉ báo tình trạng hiệu chuẩn bên cạnh số thử
nghiệm của nó. Phản ánh chất lượng của tín hiệu áp lực trong quá trình đo thermodilution, thẻ này
chỉ ra giá trị của mỗi người dùng sẽ được sử dụng trong một hiệu chuẩn CCO.
Đối với một thử nghiệm để đủ điều kiện để hiệu chuẩn, tín hiệu áp lực phải liên tục có sẵn và
không bị bắt đầu 30 giây trước khi C.O. đầu tiên đo lường của bộ truyện. Đừng bằng không đo áp
suất, thay đổi nhãn áp, hay làm phiền các tín hiệu áp lực trong bất kỳ cách nào khác trong thời gian
này.

256 256
14 Monitoring Cardiac Output 14 Monitoring Cardiac Output

Cal
Một tín hiệu áp lực cho CCO đã có sẵn trong quá trình đo (có giá trị hiệu chuẩn)

?Cal
Một tín hiệu áp lực quấy rầy cho CCO đã có sẵn trong quá trình đo (có giá trị hiệu
chuẩn)

N/A
Không có tín hiệu áp lực đầy đủ cho CCO đã có sẵn trong quá trình đo (không có
dữ liệu hiệu chuẩn hợp lệ)
Cuộc thử nghiệm này là lớn tuổi hơn thử nghiệm gần đây nhất hơn 15 phút và đã hết hạn
Exp
cho hiệu chuẩn CCO (không có dữ liệu hiệu chuẩn hợp lệ)

Đo C.O. dùng phương pháp Right Heart


Thermodilution
Trong phương pháp thermodilution tim phải, một chất lỏng khối lượng và nhiệt độ được biết đến là
tiêm vào tâm nhĩ phải qua các cảng gần của động mạch phổi (PA) (Swan-Ganz) ống thông. Các hỗn
hợp bolus injectate với máu trong tâm thất phải và thay đổi nhiệt độ trong máu được đo bằng một
nhiệt điện trở ở đầu xa của ống thông vào động mạch phổi.

257 257
14 Monitoring Cardiac Output 14 Monitoring Cardiac Output

Cài đặt đo RH C.O.


1 C.O. Module
2 C.O. Interface Cable
3 Remote Start Switch
4 Thermistor Connector
5 Thermistor Connection Cable
6 PA Catheter
7 Injectate Temperature Probe
Housing
8 Injectate Syringe
9 Injectate Temperature Probe

1 Thiết lập đường dây PA sử dụng ống dẫn PA.


2 Đính kèm các nhà đầu dò nhiệt độ injectate vào dòng PA.
3 Cắm C.O. cáp giao diện vào C.O. mô-đun hoặc gia hạn đo mô-đun và kết nối các thiết bị sau đây
vào C.O. cáp giao diện:
- Đầu dò nhiệt độ injectate
- Từ xa bắt đầu chuyển đổi (nếu sử dụng).
Thực hiện theo tiêu chuẩn bệnh viện của bạn để tránh khai thác không chủ ý của các C.O. ống thông.
Bảo đảm việc sử dụng cáp clip lắp vận chuyển với mỗi C.O. cáp giao diện. Bạn cũng có thể tìm thấy
nó hữu ích để lặp C.O. cáp giao diện, băng vòng lặp, và đính kèm nó vào undersheet giường của bệnh
nhân bằng cách sử dụng pin an toàn.
4 Cắm cáp kết nối điện trở nhiệt của ống thông PA vào các kết nối điện trở nhiệt.
5 Kết nối đầu dò nhiệt độ injectate đến nhà thăm dò nhiệt độ injectate.
6 Kiểm tra các phương pháp đo lường chính xác được chọn.
Nếu một ống thông đã được kết nối với đầu ra tim giao diện cáp, màn hình tự động nhận ra các
phương pháp được sử dụng. Nếu không, trong C.O. Cài đặt menu, chọn phương pháp và sau đó
chọn Right tim.

258 258
14 Monitoring Cardiac Output 14 Monitoring Cardiac Output

Cài đặt túi chờm cho RH Thermodilution C.O.


Nếu bạn đang sử dụng phương pháp dòng qua minh họa trên, nhiệt độ injectate được đo tại thời
điểm tiêm bởi các đầu dò nhiệt độ trong nhà ở đầu dò nhiệt độ injectate.
Nếu bạn đang sử dụng các thiết lập băng tắm, đầu dò nhiệt độ injectate và injectate đều được đặt
trong một băng tắm và thăm dò đo nhiệt độ của các nội dung của xô đá.
Cài đặt hằng số tính toán
Kiểm tra xem các liên tục tính toán chính xác được nhập vào trong cửa sổ trình. Điều này có thể
được tìm thấy trong các tài liệu đi kèm với ống thông và dựa vào khối lượng injectate, nhiệt độ
injectate và loại ống thông. Để thay đổi giá trị, trong cửa sổ trình, chọn Tính liên tục và sử dụng bàn
phím pop-up để nhập giá trị chính xác.

Thực hiện đo RH C.O.


1 Nhập cửa sổ trình.
2 Khi bạn thấy thông báo sẵn sàng cho đo lường mới, bạn chọn khóa pop-up Bắt đầu C.O ..
Nếu chế độ đo được thiết lập để tự động Start C.O. chính cũng sẽ cho phép tự động khởi động
của các phép đo liên tục.
3 Khi bạn nghe một giai điệu đã sẵn sàng và thấy thông báo Tiêm tại !, tiêm dung dịch vào cổng
nhĩ phải của ống thông Swan-Ganz. Tỷ lệ tiêm tối ưu là 2,5 ml / giây.
Vào cuối của phép đo đường cong thermodilution, cung lượng tim, chỉ số giá trị và cảnh báo
đường cong (nếu cần thiết) được hiển thị và một thông báo sẽ xuất hiện Chờ trước khi bắt đầu
đo mới hoặc trong chế độ tự động Chuẩn bị cho tiêm tiếp theo hoặc nhấn Stop.
4 Khi bạn nhìn thấy Tiêm bây giờ! tin nhắn, lặp lại các thủ tục cho đến khi bạn đã hoàn thành
việc đo bạn muốn thực hiện. Bạn có thể thực hiện tối đa là sáu phép đo trước khi chỉnh sửa. Nếu
bạn thực hiện nhiều hơn sáu phép đo mà không từ chối bất kỳ, lâu đời nhất sẽ tự động được xóa
khi một đường cong thứ bảy được lưu trữ.
Chỉnh sửa và lưu lại các thông số đo
Điều quan trọng là phải xác định và loại bỏ các phép đo có sai sót (gọi là "thử nghiệm"), như màn
hình sử dụng tất cả các giá trị thử nghiệm đo lường bạn không từ chối để tính toán lượng tim
trung bình.
1 Xem xét các thử nghiệm. Các thử nghiệm không thường xuyên hoặc các thử nghiệm đánh dấu
"?" cần được xem xét một cách cẩn thận. Hãy xem xét sự giống nhau của các giá trị và hình dạng
của các C.O. đường cong. Một C.O. bình thường đường cong có một cao điểm mịn màng và trở
về mức ban đầu sau khi nhiệt độ đỉnh cao.
2 Từ chối thử nghiệm không đạt yêu cầu: sử dụng các Chọn Trial key pop-up để di chuyển giữa
các thử nghiệm, sau đó chọn Accept chối chính pop-up để chấp nhận hoặc từ chối thử nghiệm.
Nếu bạn đang sử dụng một màn hình cảm ứng, bạn có thể chấp nhận hoặc từ chối thử nghiệm
trực tiếp bằng cách lật trên đường thử. Vứt bỏ các giá trị dễ thấy khác nhau. Các nền của thử
nghiệm từ chối là màu đỏ và nền tảng của các thử nghiệm được chấp nhận là màu xanh lá cây.
Màn hình tính toán lại các giá trị trung bình sau khi bạn từ chối hoặc chấp nhận thử thách.
Nếu tất cả các giá trị khác nhau từ mỗi khác, có thể là sự thật huyết động không ổn định gây ra,
ví dụ, bởi rối loạn nhịp tim nặng.
3 Lưu C.O. trung bình giá trị. Để đóng một loạt phép đo, bạn phải lưu các giá trị trung bình bằng
cách chọn phím pop-up Lưu C.O .. Điều này sẽ gửi các C.O. trung bình số được hiển thị trên màn
hình chính, và lưu trữ các giá trị trung bình trong các xu hướng và tính toán cơ sở dữ liệu.

259 259
14 Monitoring Cardiac Output 14 Monitoring Cardiac Output

Dữ liệu đo C.O.
Bạn có thể tài liệu C.O. đo trên máy in mặc định hoặc ghi âm.

1. Trong cửa sổ trình, chọn các cửa sổ pop-up phím Print / Record.
2 Từ danh sách pop-up, chọn:
- In kết quả để in nội dung của cửa sổ trình
- Ghi kết quả để ghi lại nội dung của cửa sổ trình
- Ghi Trial để gửi một đường cong thử nghiệm cá nhân để ghi.

Hướng dẫn gắn C.O.


Các khối lượng injectate lớn hơn và lạnh hơn nhiệt độ, chính xác hơn đo. Giảm khối lượng injectate
hoặc nhiệt độ injectate cao hơn có thể làm giảm độ chính xác nhất định.

Đối với bệnh nhân người lớn, để đảm bảo độ chính xác đo cao nhất, sử dụng một injectate lạnh (<8
° C) 10 ml khối lượng, nếu không có chống chỉ định bởi tình trạng của bệnh nhân. sự lựa chọn của
bạn của khối lượng injectate nên dựa vào nhiệt độ injectate và cung lượng tim của bệnh nhân.

Cách gắn cho Right Heart Thermodilution C.O. Injectate


Nếu bạn đang sử dụng các phương pháp thermodilution tim phải, việc sử dụng injectate với một nhiệt
độ thấp hơn 8 ° C thấp hơn nhiệt độ trong máu có thể gây ra các giá trị không chính xác cho các
thermodilution.

Cách gắn cho PiCCO C.O


Nếu bạn đang sử dụng các phương pháp Picco, việc sử dụng injectate với một nhiệt độ mà không
phải là ít nhất là 12 ° C thấp hơn nhiệt độ trong máu có thể gây ra các giá trị không chính xác cho
các thermodilution và CCO hiệu chuẩn.

Injectate Volume, trọng lượng bệnh nhân và giá trị ETVI (chỉ ở
PiCCO)
Khi quyết định một khối lượng injectate và nhiệt độ, bạn phải xem xét lý tưởng trọng lượng cơ thể
của bệnh nhân của bạn (IBW) và thêm mạch chỉ số khối lượng nhiệt (ETVI). IBW được dựa trên
các loại bệnh nhân, giới tính và chiều cao mà bạn đã nhập cho các bệnh nhân. Các IBW tính toán
được hiển thị trong cửa sổ

ETVI cao
Các pha loãng injectate bị ảnh hưởng bởi các mô ngoại mạch và chất lỏng. Độ chính xác của
phương pháp Picco có thể bị giảm ở những bệnh nhân với giá trị (ETVI) cao thêm mạch chỉ số
khối lượng nhiệt. Sử dụng bảng dưới đây như một hướng dẫn trong việc lựa chọn nhiệt độ injectate
đúng. Như thể hiện trong bảng, nếu bệnh nhân của bạn có một ETVI> 10, bạn phải sử dụng
injectate lạnh.

260 260
14 Monitoring Cardiac Output 14 Monitoring Cardiac Output

Cân nặng

Sử dụng bảng dưới đây như một hướng dẫn trong việc lựa chọn một khối lượng injectate thích hợp
cho trọng lượng bệnh nhân.

IBW Cold Injectate Room Temperature Injectate


ETVI < 10 ETVI ≥ 10 ETVI < 10 ETVI ≥ 10
< 3 kg 2 ml 2 ml 3 ml Use cold injectate
< 10 kg 2 ml 3 ml 3 ml
< 25 kg 3 ml 5 ml 5 ml
< 50 kg 5 ml 10 ml 10 ml
< 100 kg 10 ml 15 ml 15 ml
≥ 100 kg 15 ml 20 ml 20 ml

Thông tin báo động C.O./CCO


Sau mỗi thử nghiệm đo lường, giám sát phân tích các đường cong thermodilution. Nếu đường xuất
hiện bất thường, một thông điệp cảnh báo đường cong xuất hiện trong cửa sổ trình. Một biểu
tượng dấu hỏi ( "?") Có thể xuất hiện bên cạnh số lượng tim nếu có của các thông điệp xuất hiện.
Các thông điệp cảnh báo đường cong không được lỗi tin nhắn và không nhất thiết có nghĩa là các
giá trị đo không hợp lệ.
Thông báo C.O./CCO Curve Nguyên nhân

Các Tinjectate là ra khỏi phạm vi -1 ° C và 30 ° C. Nguội hay nóng lên injectate hoặc
Tinj off scale thay đổi các giải pháp injectate và lặp lại các phép đo.

Một trôi nền nhiệt huyết mà không thể được bồi thường đã được phát
Noisy baseline hiện trong C.O. đo lường. Nguyên nhân có thể là:
- Nhiễu có thể được gây ra bởi một máy thở.

- Nhiễu có thể được gây ra bởi một bơm tiêm truyền: truyền khối lượng
đáng kể thông qua đường trung tâm nên được dừng lại ít nhất 30 giây
trước khi đo thermodilution đầu tiên trong một loạt và không nên
recommence cho đến khi loạt đo xong.
- Không dùng thuốc tiêm qua đường trung tâm trong một loạt phép đo.
- Thiết bị điện trong vùng lân cận có thể gây nhiễu: kiểm tra các bơm
truyền kết nối với ống thông trung tâm, dây cáp song song với cáp
thermodilution, đốt điện. Hãy chắc chắn rằng tất cả các thiết bị được nối
đất đúng.

- Chờ cho đến khi kết quả đo được hiển thị trước khi chuyển bệnh nhân
hoặc ống thông.

- Đóng khóa vòi vào ống tiêm injectate sau khi tiêm.

- Không rửa ống thông trong quá trình đo, để tránh biến động nhiệt độ.

261 261
14 Monitoring Cardiac Output 14 Monitoring Cardiac Output

C.O./CCO Curve Alert Possible Causes


Messages

Temperature baseline drift


Có thể xảy ra nếu bệnh nhân đang hồi phục sau phẫu thuật
tim mở, hoặc nếu bệnh nhân được làm lạnh xuống cho phẫu
thuật và đang trong quá trình lấy lại nhiệt độ cơ thể bình
thường khi thực hiện đo.
Đỉnh cao của đường cong thermodilution
Small signal, more indicator
required
transpulmonary là dưới
0.1ºC. Tăng khối lượng injectate và / hoặc nhiệt độ
Injectate temperature too high
Sự khác biệt giữa máu và nhiệt độ injectate là quá nhỏ. Việc tính
toán giá trị cho C.O. có thể không chính xác.
Giá trị ETVI là quá cao. Độ chính xác của phép đo thermodilution
High ETVI, use cold injectate or
transpulmonary thể bị giảm. Tăng khối lượng injectate và / hoặc
greater inj. volume nhiệt độ thấp hơn injectate theo các hướng dẫn được đưa ra trong
phần "Hướng dẫn Picco C.O Injectate" trên
trang 260.

Disturbed injection
Việc tiêm nên được thực hiện một cách nhanh chóng và với áp
suất ổn định. Run rẩy, áp không ổn định, hoặc tiêm mà mất
nhiều thời gian hơn sáu giây có thể gây ra thông báo này xuất
hiện; bạn nên ghi nhớ điều này nếu bạn đang sử dụng một khối
Check Injectate Temperature Các tín hiệu Tinj ghi nhận là điển hình cho đầu dò nhiệt độ
Probe Type M1646 injectate. Một loại đầu dò không chính xác có thể đã
Unsteady baseline Có một ranh giới ồn ào, và trôi dạt cơ sở nhiệt.
Multiple peaks Do kỹ thuật tiêm bị lỗi.
Có thể được gây ra bởi lượng tim thấp. Tính giá trị cho
Abnormal decay time
C.O. có thể không chính xác.
Very long curve Thời gian phân rã của các đường cong dài hơn 15 giây.

Very short curve


thời gian phân rã của các đường cong là ít hơn 0,5 giây. Nếu có
một đường cơ sở ồn ào, một phần của đường cơ sở có thể bị
nhầm với một đường cong thermodilution. Tính giá trị cho C.O.
có thể không chính xác.
Irregular curve Bất kỳ sự kết hợp của các thông điệp cảnh báo đường cong.
Tiêm thuốc hơn 15 giây sau khi bắt đầu C.O. được chọn. Tính
Delayed injection
giá trị cho C.O. có thể không chính xác.

Nếu bạn đã làm theo tất cả những hướng dẫn này, các giá trị đo lường của bạn nên có giá trị, thậm
chí nếu bạn vẫn thấy một thông điệp cảnh báo đường cong. Đảm bảo rằng ít nhất ba phép đo tiếp
theo trong series hiện tại không khác nhau bởi hơn 15%. Nếu sự khác biệt vượt quá 15%, sử dụng
đánh giá lâm sàng của bạn để xác định những can thiệp thích hợp.

262 262
14 Monitoring Cardiac Output 14 Monitoring Cardiac Output

Thông báo nhắc nhở C.O./CCO


Prompt messages appear in the procedure window if a C.O. measurement trial must be terminated.

Thông báo nhắc nhở C.O./CCO Nguyên nhân


Prompt Messages

Curve below baseline, measurement


Có thể do trôi dạt cơ sở nhiệt. Không C.O. giá trị tính
terminated
toán.
Excessive curve height, measurement
Những đường cong vượt quá giới hạn trên. Điều này có thể
terminated
được gây ra bởi một tiêm đó là quá lạnh. Không C.O. giá trị
Unstable baseline, injection not
Các cơ sở là không ổn định. Chờ cho đến khi cơ sở là ổn
recommended! định trước khi tiêm. Nếu điều này không xảy ra trong một
thời gian hợp lý, tiêm là có thể nhưng độ chính xác của các
giá trị đo có thể giảm xuống.
Excessive baseline drift, don't inject
Không đo lường là có thể. giá trị đo là không chính xác.
now!

Thông tin cảnh báo C.O./CCO


cảnh báo chứa thông tin quan trọng về đo lường C.O..

Thông tin cảnh báo C.O./CCO Nguyên nhân


Warning Messages

Next measurement erases older curve


Sáu đường cong được lưu trữ, điều này là tối đa có thể. Nếu
đo lường khác được lưu trữ, các đường cong thermodilution
lâu đời nhất sẽ bị xóa.
Previous C.O. setup data replaced
Một C.O. mô-đun hoặc gia hạn đo mô-đun đã được cắm với
C.O. khác nhau dữ liệu thiết lập từ các dữ liệu trước đó. Các
C.O. mới dữ liệu thiết lập được đọc từ C.O. mới thiết bị, và
thay thế các dữ liệu hiện tại. Thông điệp này sẽ biến mất khi
Start C.O. chìa khóa pop-up được nhấn.
Verify C.O. setup data
Một ống thông transpulmonary thermodilution mới đã
được kết nối với C.O. Giao diện cáp.
Check arterial pressure, CCO cal
tín hiệu áp lực kém hoặc không hợp lệ, ví dụ nếu áp lực đã
currently not possible
khác không.

Verify the Computation Constant


Một ống thông mới đã được cắm vào, hoặc hằng số tính toán
đã được thay đổi và bắt đầu C.O. đã không được chọn.
Previous Comp. Constant replaced
Một C.O. mới mô-đun hoặc mô-đun mở rộng đo với một hằng
số tính toán khác nhau từ một trong hiện tại đã được kết nối.
Hằng số tính toán mới được đọc từ C.O. mới thiết bị và thay
thế hiện tại. Thông điệp này sẽ biến mất khi bắt đầu C.O.
được chọn.

263 263
14 Monitoring Cardiac Output 14 Monitoring Cardiac Output

thông tin an toàn C.O./CCO


CẢNH BÁO
Catheter liên tục - Hãy chắc chắn rằng các hằng số catheter động mạch để đo thích hợp vào
ống thông được sử dụng.
Liên tục tính toán - Hãy chắc chắn rằng các hằng số tính toán cho việc đo lường là phù hợp
với khối lượng injectate, nhiệt độ injectate và loại ống thông dụng.
IABP - Không thực hiện phép đo thermodilution transpulmonary trên bệnh nhân trải qua
IABP
điều trị.

độ chính xác CCO - Độ chính xác của phép đo CCO và tất cả các giá trị có nguồn gốc có thể
bị ảnh hưởng bởi những bệnh nhân có bệnh van hoặc van nhân tạo.
C.O. và MRI - Không sử dụng các đầu ra tim giao diện cáp trong chụp cộng hưởng từ
Ứng dụng (MRI).

bệnh nhân ghép động mạch chủ - Không sử dụng một ống thông động mạch trong -động
mạch femoralis khi nó là ngược chỉ định, ví dụ, với những bệnh nhân có ghép động mạch
chủ.

CẢNH BÁO
Trong suốt quá trình đo cung lượng tim báo động nhiệt độ trong máu không hoạt động. Điều này
được thể hiện bằng một biểu tượng cảnh báo gạch chéo bên cạnh số nhiệt độ. Làm báo động
không hoạt động trong thủ tục này ngăn chặn các báo động sai. Các báo động sẽ tự động được kích
hoạt khi bạn đã hoàn thành các thủ tục đo lường.

264 264
14 Monitoring Cardiac Output 14 Monitoring Cardiac Output

15

Theo dõi chức năng đo Carbon


Dioxide
CẢNH BÁO
Các phép đo từ phần mở rộng MMS kết nối với một X2 không có sẵn khi X2 đang chạy bằng
nguồn điện pin riêng của mình. Chúng chỉ có sẵn khi X2 chạy bằng nguồn điện bên ngoài: khi
được kết nối với máy theo dõi chủ, với nguồn cấp điện bên ngoài (M8023A) hoặc phần mở rộng
pin (865297).

Chỉ một phép đo CO2 được hỗ trợ tại mỗi thời điểm.

Sử dụng phép đo CO2 để theo dõi tình trạng hô hấp của bệnh nhân và kiểm soát tình trạng thông
khí của bệnh nhân. Có hai phương pháp để đo cacbon dioxit trong đường hô hấp của bệnh nhân:
• Phép đo mainstream (dòng chính) sử dụng một cảm biến CO2 gắn với bộ điều hợp đường hô
hấp (đường thở) được trực tiếp đưa vào hệ thống hô hấp của bệnh nhân. Phương pháp này có
sẵn bằng cách sử dụng phần mở rộng thán đồ M3014A hoặc X2 với phép đo CO2 tùy chọn.
• Phép đo sidestream (dòng phụ) lấy mẫu khí hô hấp với một dòng mẫu liên tục từ đường hô
hấp của bệnh nhân và phân tích nó với một cảm biến CO2 từ xa được tích hợp trong hệ thống
đo lường. Philips cung cấp phép đo CO2 sidestream trong phần mở rộng thán đồ M3014A
hoặc X2 với phép đo CO2 tùy chọn, và phương pháp microstream (dòng nhỏ) của phép đo
CO2 sidestream trong phần mở rộng CO2 Microstream M3015A/B.
Tham khảo hướng dẫn sử dụng mô-đun khí của bạn, nếu bạn đang sử dụng mô-đun khí để theo dõi
CO2.
CẢNH BÁO
Sự tương quan: Các chỉ số etCO2 không luôn luôn có sự tương quan chặt chẽ với paCO2, đặc biệt là
ở trẻ sơ sinh và bệnh nhân bị bệnh phổi, nghẽn mạch phổi hoặc thông khí không phù hợp.
Dược phẩm trong sol khí: Không được đo CO2 khi có sự hiện diện của dược phẩm trong sol khí.
Nguy cơ cháy nổ: Không sử dụng khi có sự hiện diện của thuốc gây mê hoặc khí dễ cháy, chẳng hạn
như một hỗn hợp thuốc gây mê dễ cháy với không khí, oxy hoặc nitơ oxit. Việc sử dụng các thiết bị
trong một môi trường như vậy có thể gây nguy cơ cháy nổ.
Sự cố hoạt động: nếu phép đo hay một cảm biến không phản hồi như mô tả, không được sử dụng nó
cho đến khi tình hình đã được nhân viên có trình độ khắc phục.
Giá trị etCO2 thấp: Rò rỉ trong hệ thống thở hay hệ thống lấy mẫu có thể khiến cho các giá trị
etCO2 hiển thị trở nên quá thấp đáng kể. Luôn kết nối tất cả các thành phần một cách chắc chắn và
kiểm tra rò rỉ theo quy trình lâm sàng tiêu chuẩn. Việc dịch chuyển ống thông mũi hoặc ống thông
miệng mũi
kết hợp có thể khiến cho chỉ số etCO2 thấp hơn so với thực tế. Ngay cả với ống thông miệng mũi kết
hợp, các chỉ số etCO2 có thể thấp hơn một chút so với thực tế ở bệnh nhân chỉ thở bằng miệng.

263 265
14 Monitoring Cardiac Output 14 Monitoring Cardiac Output

Nguyên tắc đo
Đối với cả hai phép đo mainstream và sidestream, nguyên tắc đo là truyền hồng ngoại, nơi cường
độ của ánh sáng hồng ngoại đi qua khí hô hấp được đo bằng một bộ tách sóng quang. Vì một số
ánh sáng hồng ngoại được hấp thụ bởi các phân tử CO2, lượng ánh sáng đi qua đầu dò khí phụ
thuộc vào nồng độ CO2 đo được.
Khi sử dụng một mạch máy thở ướt, hãy theo dõi CO2 mainstream nếu có, hơn là CO2 sidestream.
Áp suất riêng phần được tính từ nồng độ khí bằng cách nhân giá trị nồng độ với áp suất xung quanh.
Phép đo này cung cấp:
• một dạng sóng CO2.
• một giá trị CO2 (etCO2) triều cuối: giá trị CO2 đo ở cuối giai đoạn thở ra.
• một CO2 (imCO2) thở vào tối thiểu: giá trị nhỏ nhất đo được trong quá trình thở vào.
• một tần số/nhịp hô hấp đường thở (awRR): số lượng hơi thở mỗi phút, tính từ dạng sóng
CO2.
Tùy thuộc vào thiết lập Max Hold được cấu hình cho máy theo dõi của bạn, số etCO2 thể hiện giá trị CO2
cao nhất đo được trong khoảng thời gian cấu hình (Max Hold đặt đến 10 giây hoặc 20 giây) hoặc số etCO2 thể
hiện giá trị hơi thở đến hơi thở (Max Hold đặt đến Off).

Phương pháp Microstream cũng cung cấp một chỉ số mạch phổi tích hợp (IPI), là một dấu hiệu tình
trạng thông khí tổng thể của bệnh nhân dựa trên bốn thông số đo lường: etCO2, awRR, nhịp mạch và
SpO2. Do đó IPI có thể cung cấp một báo hiệu sớm về sự thay đổi tình trạng thông khí mà có thể không
được hiển thị bằng giá trị hiện tại của bất kỳ trong bốn thông số này một cách riêng biệt. IPI được thiết
kế để cung cấp thêm thông tin về tình trạng của bệnh nhân, có thể trước khi giá trị etCO2, awRR, SpO2,
hoặc nhịp mạch đạt được mức độ quan tâm lâm sàng.

IPI có sẵn cho cả ba nhóm bệnh nhi (1-3 tuổi, 3-6 tuổi, và 6-12 tuổi), và cho bệnh nhân trưởng thành. Nó
được hiển thị như là một giá trị duy nhất từ 1 đến 10.

Để tính toán IPI, các giá trị SpO2 và mạch từ MMS được sử dụng. Tính sẵn có của các giá trị này không
phụ thuộc vào các nhãn được sử dụng hoặc công nghệ SpO2 trong MMS. Giá trị SpO2 và mạch từ các
nguồn khác (mô-đun SpO2 cắm vào, các thiết bị bên ngoài kết nối qua IntelliBridge) có thể không được sử
dụng để tính toán IPI.

264 266
14 Monitoring Cardiac Output 14 Monitoring Cardiac Output

Đo CO2 bằng cách sử dụng M3014A hoặc X2


Phần mở rộng thán đồ M3014A hoặc X2 với tùy chọn CO2 đo áp suất riêng phần của cacbon
dioxit trong khí thở ra của một bệnh nhân bằng cách sử dụng phương pháp mainstream hoặc
phương pháp sidestream.
Phép đo CO2 mainstream có thể được sử dụng, với các phụ kiện phù hợp, với bệnh nhân trưởng
thành, bệnh nhi và trẻ mới sinh đặt nội khí quản. Phép đo CO2 sidestream có thể được sử dụng,
với các phụ kiện phù hợp, với bệnh nhân trưởng thành, bệnh nhi, trẻ sơ sinh và mới sinh đặt nội
khí quản và không đặt nội khí quản. Với bệnh nhân đặt nội khí quản, một mẫu khí hô hấp được rút
ra từ mạch thở của bệnh nhân thông qua một bộ điều hợp đường hô hấp và một ống lấy mẫu khí.
Với bệnh nhân không đặt nội khí quản, mẫu khí được rút ra thông qua một ống thông mũi hoặc
ống thông miệng-mũi.

CẢNH BÁO
Thiết lập cao độ: Máy theo dõi không được trang bị cơ chế bù trừ áp suất không khí tự động.
Trước khi phép đo CO2 được sử dụng lần đầu tiên, cao độ phải được đặt đúng giá trị. Một thiết
lập cao độ không chính xác sẽ dẫn đến chỉ số CO2 không chính xác. Các chỉ số CO2 thường sẽ
sai lệch 5% cho mỗi chênh lệch 1000 m.

THẬN TRỌNG
Chỉ sử dụng phép đo CO2 với các phụ kiện được Philips phê duyệt. Tham khảo hướng dẫn sử
dụng được cung cấp cùng với các phụ kiện này.

Chuẩn bị để đo CO2 Mainstream


Bạn phải thực hiện đưa máy về không/ đặt máy về không (zero) như mô tả trong quy
trình này mỗi khi bạn sử dụng bộ điều hợp đường hô hấp mới.
1 Gắn đầu nối cảm biến vào đầu nối CO2 trên phần mở rộng MMS, hoặc trên X2 (khi phép đo
CO2 tùy chọn được tích hợp).
2 Chờ 2 phút, để cho cảm biến đạt đến nhiệt độ hoạt động của nó và một điều kiện nhiệt
ổn định.
3 Chọn bộ điều hợp đường hô hấp phù hợp và kết nối nó với đầu cảm biến. Bộ điều hợp đường hô
hấp sẽ khớp vào vị trí khi được đặt một cách chính xác.

263 267
14 Monitoring Cardiac Output 14 Monitoring Cardiac Output

1 Đặt cảm biến về không:


– Cho bộ cảm biến tiếp xúc với không khí trong phòng và giữ nó tránh xa tất cả các
nguồn CO2 bao gồm máy thở, hơi thở của bệnh nhân và của riêng bạn.
– Trong menu thiết lập cho CO2, chọn Start Zero Cal.
– Khi bạn thấy thông báo CO₂ calibration done at <Date and Time> trên dòng trạng thái, hiệu chuẩn
về không đã hoàn thành và bạn có thể bắt đầu theo dõi.
2 Cài đặt bộ điều hợp đường hô hấp ở đầu gần của mạch giữa khuỷu ống và phần Y của máy thở.

CẢNH BÁO
Để ngăn chặn ứng suất trên ống nội khí quản, hãy chống đỡ bộ cảm biến và bộ điều hợp đường hô
hấp.
Đặt dây cáp cảm biến và đường ống cẩn thận để tránh tình trạng vướng víu hoặc bóp nghẹt tiềm
tàng. Không áp dụng sức căng quá mức lên bất kỳ dây cáp nào.
Thay thế bộ điều hợp đường hô hấp, nếu quan sát thấy độ ẩm quá mức hoặc dịch tiết ra trong
đường ống hoặc nếu dạng sóng CO2 thay đổi bất ngờ mà không có sự thay đổi trong tình trạng
của bệnh nhân.
Để tránh nhiễm trùng, chỉ sử dụng bộ điều hợp đường hô hấp đã tiệt trùng, khử trùng hoặc dùng
một lần.
Kiểm tra các bộ điều hợp đường hô hấp trước khi sử dụng. Không sử dụng nếu bộ điều hợp
đường hô hấp có vẻ như đã bị hư hỏng hoặc bị vỡ. Quan sát mã màu bộ điều hợp đường hô hấp để
biết quần thể bệnh nhân.

Chuẩn bị để đo CO2 Sidestream


1 Cắm cáp cảm biến vào đầu nối đầu vào CO2 của máy theo dõi. Cho bộ cảm biến thời gian khởi
động 2 phút

264 268
14 Monitoring Cardiac Output 14 Monitoring Cardiac Output
2 Kết nối ống thông, bộ điều hợp đường hô hấp, hoặc dòng mẫu thích hợp vào cảm biến. Nó sẽ
khớp vào vị trí khi được đặt một cách chính xác.

3 Đặt cảm biến về không:


– cho bộ cảm biến tiếp xúc với không khí trong phòng và giữ nó tránh xa tất cả các
nguồn CO2 bao gồm máy thở, hơi thở của bệnh nhân và của riêng bạn.
– trong menu thiết lập cho CO2, chọn Start Zero Cal.
– khi bạn thấy thông báo CO₂ calibration done at <Date and Time> trên dòng trạng thái, hiệu chuẩn
về không đã hoàn thành và bạn có thể bắt đầu theo dõi.
4 Đối với bệnh nhân đặt nội khí quản cần một bộ điều hợp đường hô hấp: Cài đặt bộ điều hợp
đường hô hấp ở đầu gần của mạch giữa khuỷu ống và phần Y của máy thở.

Đối với bệnh nhân đặt nội khí quản có một bộ điều hợp đường hô hấp tích hợp trong mạch thở: Kết
nối đầu nối luer dương (male) trên dòng mẫu thẳng vào cổng âm (female) trên bộ điều hợp
đường hô hấp.

Đối với bệnh nhân không đặt nội khí quản: Đặt ống thông mũi vào người bệnh nhân.

Đối với bệnh nhân dễ thở bằng miệng, sử dụng một ống thông miệng-mũi.
Đối với ống thông mũi hoặc ống thông miệng-mũi có cung cấp oxy, đặt ống thông vào người
bệnh nhân như trong hình sau đó gắn đường ống cung cấp oxy vào hệ thống cung cấp oxy và
thiết lập lưu lượng oxy như quy định.

263 269
14 Monitoring Cardiac Output 14 Monitoring Cardiac Output

CẢNH BÁO
Luôn luôn kết nối bộ điều hợp đường hô hấp vào bộ cảm biến trước khi chèn bộ điều hợp đường
hô hấp vào mạch thở. Ngược lại, luôn luôn tháo bộ điều hợp đường hô hấp ra khỏi mạch thở
trước khi tháo bộ cảm biến.
Hãy chắc chắn rằng bạn không vô tình kết nối đầu nối luer của dòng mẫu khí vào một liên kết
dịch truyền hoặc bất kỳ liên kết nào khác trong vùng lân cận bệnh nhân.

THẬN TRỌNG
Luôn ngắt kết nối ống thông, bộ điều hợp đường hô hấp hoặc dòng mẫu ra khỏi bộ cảm biến khi
không sử dụng.

Sử dụng giá kẹp cảm biến sidestream


Giá kẹp cung cấp với bộ cảm biến có thể được sử dụng để kẹp bộ cảm biến vào một cực IV hay một
kệ.

1 Đẩy bộ cảm biến vào giá kẹp cho đến khi nó khớp vào vị trí.
2 Kẹp giá kẹp vào một cực IV, một kệ hay một vị trí thích hợp.
Để gỡ bộ cảm biến ra khỏi giá kẹp, tháo gá kẹp và kéo bộ cảm biến ra khỏi giá kẹp.

Loại bỏ khí thải ra khỏi hệ thống


CẢNH BÁO
Thuốc gây mê: Khi sử dụng phép đo CO2 sidestream trên bệnh nhân đang hoặc gần đây đã sử
dụng thuốc mê, hãy kết nối cửa thoát với một hệ thống xả khí, để tránh làm cho nhân viên y tế
tiếp xúc với thuốc gây mê.
Lây nhiễm chéo cho bệnh nhân: Không được đưa khí lấy mẫu trở lại hệ thống hô hấp của bệnh nhân.
Hãy chắc chắn rằng bạn không vô tình kết nối ống xả vào một liên kết dịch truyền hoặc bất kỳ liên
kết nào khác trong vùng lân cận bệnh nhân.

Sử dụng một ống xả để loại bỏ khí lấy mẫu vào một hệ thống xả khí. Gắn nó với cảm biến sidestream
tại đầu nối cửa thoát.

264 270
14 Monitoring Cardiac Output 14 Monitoring Cardiac Output

Đo CO2 Microstream bằng cách sử dụng M3015A/B


Phần mở rộng CO2 Microstream M3015A/B đo áp suất riêng phần của carbon dioxit trong khí thở
ra của một bệnh nhân bằng cách sử dụng công nghệ Microstream.
Phép đo được trang bị một cơ chế bù trừ áp suất không khí tự động.

CẢNH BÁO
Khi sử dụng số IPI (có sẵn cho bệnh nhân trưởng thành và bệnh nhi), hãy luôn đảm bảo rằng ngày
sinh của bệnh nhân được nhập chính xác và máy theo dõi đang hiển thị ngày tháng hiện tại. Hai mẩu
thông tin này được sử dụng để tính toán tuổi của bệnh nhân, ảnh hưởng tới thuật toán sử dụng để
cung cấp số IPI.

Chuẩn bị để đo CO2 Microstream


Sử dụng phụ kiện phù hợp cho:
• loại bệnh nhân (người lớn, trẻ em và trẻ sơ sinh),
• tình trạng thông khí (bao gồm độ ẩm)
• thời hạn – sử dụng ngắn hạn, lên đến 24 giờ (thường là OR), hoặc sử dụng dài hạn
(thường là ICU). Tất cả các phụ kiện chỉ dành để sử dụng cho một bệnh nhân duy nhất.

Sử dụng phụ kiện Microstream


Phép đo Microstream chỉ có thể được vận hành với các phụ kiện Microstream đặc biệt. Tham
khảo hướng dẫn sử dụng được cung cấp cùng với các phụ kiện.
Đối với bệnh nhân đặt nội khí quản với thông khí không làm ẩm, bạn có thể sử dụng một bộ
Microstream FilterLine. Đối với thông khí làm ẩm, hãy sử dụng một bộ FilterLine H.
Đối với bệnh nhân không đặt nội khí quản, mẫu khí được lấy thông qua một FilterLine đường
mũi, hoặc một CapnoLine thông minh (là một FilterLine miệng-mũi kết hợp). Song song với
phép đo CO2, khí oxy (O2) có thể được cung cấp cho bệnh nhân để hỗ trợ trao đổi khí. Điều này
được thực hiện bằng cách sử dụng một FilterLine O2/CO2, hoặc một CapnoLine O2 thông minh
(một FilterLine O2/CO2 miệng-mũi kết hợp).

Sử dụng FilterLine và bộ điều hợp đường hô hấp


CẢNH BÁO
Hãy chắc chắn rằng bạn không vô tình kết nối đầu nối luer của dòng mẫu khí vào một liên kết
dịch truyền hoặc bất kỳ liên kết nào khác trong vùng lân cận bệnh nhân.

1 Gắn đầu nối luer âm vào đầu nối cửa nạp CO2 bằng cách đẩy nắp ổ cắm sang một bên và
vặn đầu nối theo chiều kim đồng hồ vào cửa nạp CO2 cho đến khi nó không còn có thể vặn
được nữa.
Điều này sẽ đảm bảo rằng không có rò rỉ khí tại điểm kết nối trong quá trình đo và độ chính xác của
phép đo không bị tổn hại. Sau khi kết nối dòng lấy mẫu khí CO2, kiểm tra xem giá trị CO2 có xuất
hiện trên màn hình của máy theo dõi hay không.
2 Kiểm tra để bảo đảm FilterLine không bị xoắn.

271
14 Monitoring Cardiac Output 14 Monitoring Cardiac Output
3 Thay đổi FilterLine nếu một INOP CO₂ Occlusion xuất hiện trên máy theo dõi hoặc nếu các chỉ
số trở nên cực kỳ thất thường.
Ngắt kết nối FilterLine trong liệu pháp hút và phun hoặc ngăn chặn lấy mẫu bằng cách tắt máy bơm
như mô tả trong "Ngăn chặn lấy mẫu (không phải CO2 mainstream)" trên trang 273.
Kiểm tra bảng trong phần phụ kiện CO2 microstream của chương Phụ kiện cho các lần sử dụng
điển hình các phụ kiện microstream khác nhau.
Các giá trị CO2 cho bệnh nhân không đặt nội khí quản sử dụng phụ kiện Microstream sẽ luôn luôn
có xu hướng thấp hơn so với bệnh nhân đặt nội khí quản. Nếu giá trị dường như cực kỳ thấp, kiểm
tra xem bệnh nhân có đang thở qua miệng hay một lỗ mũi có bị nghẹt hay không.

Loại bỏ khí thải ra khỏi hệ thống


CẢNH BÁO
• Thuốc gây mê: Khi sử dụng phép đo CO2 microstream trên bệnh nhân đang hoặc gần đây đã
sử dụng thuốc mê, hãy kết nối cửa thoát với một hệ thống xả khí, hoặc với một máy gây
mê/máy thở để tránh làm cho nhân viên y tế tiếp xúc với thuốc gây mê.
• Lây nhiễm chéo cho bệnh nhân: Không được đưa khí lấy mẫu trở lại hệ thống hô hấp của
bệnh nhân.
• Hãy chắc chắn rằng bạn không vô tình kết nối ống xả vào một liên kết dịch truyền hoặc bất
kỳ liên kết nào khác trong vùng lân cận bệnh nhân.

Sử dụng một ống xả để loại bỏ khí lấy mẫu vào một hệ thống xả khí. Gắn nó vào phần mở rộng
MMS tại đầu nối cửa thoát.

Ngăn chặn hiệu chuẩn về không


Để ngăn chặn hiệu chuẩn về không tự động được khởi động trong năm phút tiếp theo,
• trong menu Setup CO₂, chọn No Zero for 5min, hoặc chọn SmartKey Suppress CO₂ Zero, nếu
được cấu hình.
Chọn No Zero for 5min hoặc chọn SmartKey Suppress CO₂ Zero một lần nữa trước khi bộ hẹn giờ hết
hạn để để thiết lập lại bộ hẹn giờ đến năm phút, trừ khi một AutoZero hết hạn trong quá trình ngăn
chặn trước đó.

Thiết lập tất cả các phép đo CO2


Những nhiệm vụ này là phổ biến cho tất cả các phép đo CO2 trừ trường hợp có ghi chú khác.

Điều chỉnh thang sóng CO2


1 Trong menu CO₂ Wave hoặc menu Setup CO₂, chọn Scale.
2 Chọn một khoảng thang đo thích hợp từ danh sách kéo lên.

Thiết lập hiệu chỉnh CO2


Nhiệt độ, hơi nước trong hơi thở của bệnh nhân, áp suất không khí, và tỷ lệ O2, N2O và Heli trong
hỗn hợp tất cả đều ảnh hưởng đến sự hấp thụ CO2. Nếu các giá trị có vẻ như cao hoặc thấp không
chính xác, kiểm tra để bảo đảm máy theo dõi đang sử dụng các hiệu chỉnh phù hợp.

272
14 Monitoring Cardiac Output 14 Monitoring Cardiac Output

Hiệu chỉnh
Cao độ (chỉ Cao độ được thiết lập trong quá trình cài đặt. Máy theo dõi sẽ động áp
M3014A) dụng một hiệu chỉnh thích hợp.
O2 Trong menu Setup CO₂, chọn Oxy. Corr và chọn một giá trị từ 20% đến
(chỉ M3014A) 100%, giá trị mặc định là 20%.
Độ ẩm Lúc cài đặt, máy theo dõi được cấu hình để tự động áp dụng áp suất nhiệt
độ cơ thể bão hòa (BTPS) hoặc áp suất nhiệt độ xung quanh khô (ATPS).
Để xem, đi đến menu Setup CO₂, và cuộn xuống để xem Hum. Corr hoặc
Humidity Corr.

N2O (chỉ Trong menu Setup CO₂, chọn N₂O Corr. và bật hoặc tắt. Nếu N2O hiện diện
microstream trong hỗn hợp khí thông hơi, bạn phải bật nó lên.
M3015A/B) Nếu hiệu chỉnh N2O không có sẵn trong menu Setup CO₂, phép đo CO2
trong phần mở rộng MMS của bạn không cần hiệu chỉnh N2O hoặc nó
được thiết lập với Gas Corr. (xem bên dưới).
Khí Trong menu Setup CO₂, chọn Gas Corr. và chọn Helium, N₂O hoặc tắt. Nếu
(chỉ M3014A) Helium hoặc N2O hiện diện trong hỗn hợp khí thông hơi, bạn phải đưa ra
sự lựa chọn thích hợp.
Nếu hiệu chỉnh khí không có sẵn trong menu Setup CO₂, phép đo CO2
trong phần mở rộng MMS của bạn không cần hiệu chỉnh N2O hoặc
Helium hoặc hiệu chỉnh N2O được thiết lập với N₂O Corr. (xem bên dưới).
Tác nhân (chỉ Trong menu Setup CO₂, chọn Agt. Corr và chọn nồng độ của chất gây mê
M3014A) (giữa 0,0% và 20,0%). Nếu một chất gây mê hiện diện trong hỗn hợp khí
thông hơi, bạn phải chọn nồng độ thích hợp.

Ngăn chặn lấy mẫu (không phải CO2 mainstream)


Để tạm dừng lấy mẫu, trong menu Setup CO₂, chọn Pump 15min Off hoặc sử dụng Smartkey CO₂ Pump Off
nếu có sẵn.
Chọn Pump 15min Off một lần nữa trước khi mười lăm phút trôi qua để đặt lại bộ hẹn giờ đến 15 phút.
Để khởi động lại máy bơm, trong menu Setup CO₂, chọn Pump On.

Thay đổi báo động CO2


Điều này đề cập đến các báo động CO2 cụ thể. Xem phần “Báo động” để biết thông tin báo động
khái quát.
1 Trong menu Setup CO₂, chọn etCO₂ High hoặc imCO₂ High và chọn giới hạn báo động cao.
2 Chọn etCO₂ Low và chọn giới hạn báo động thấp.

Thay đổi trì hoãn báo động ngưng thở


Điều này xác định giới hạn thời gian mà sau đó máy theo dõi sẽ báo động nếu bệnh nhân ngừng thở.
1 Trong menu Setup CO₂, chọn awRR.
2 Trong menu Setup awRR, chọn Apnea Time.
3 Chọn thời gian trì hoãn báo động ngưng thở.

273
14 Monitoring Cardiac Output 14 Monitoring Cardiac Output

CẢNH BÁO
Độ an toàn và hiệu quả của phương pháp đo lường hô hấp trong việc phát hiện ngưng thở, đặc
biệt là ngưng thở do sinh non và ngưng thở trong giai đoạn phôi thai, chưa được thiết lập.
Trì hoãn kéo dài: Trì hoãn báo động ngưng thở được chọn có thể được kéo dài lên đến 17 giây, nếu
tình trạng ngưng thở xảy ra trong quá trình zero tự động. Điều này chỉ áp dụng cho phép đo
Microstream (M3015A/B).

Nhận báo động từ awRR


1 Trong menu Setup CO₂, chọn awRR.
2 Trong menu Setup awRR, chọn Alarms.
3 Chọn On để nhận các báo động từ tín hiệu hô hấp đường thở hoặc Off để vô hiệu hóa chúng.

Thay đổi giới hạn báo động awRR


1 Trong menu Setup CO₂, chọn awRR.
2 Chọn High Limit để thiết lập giới hạn báo
động trên. Chọn Low Limit để thiết lập giới
hạn báo động dưới.
3 Chọn thiết lập phù hợp.

Thay đổi giới hạn báo động IPI


1 Trong menu Setup CO₂, chọn IPI.
2 Chọn Low Limit để thiết lập giới hạn báo động thấp.
3 Chọn một giá trị giữa 2 và 9.
Nếu bạn cũng có máy theo dõi với các phiên bản phần mềm sớm hơn J.0, báo động IPI thấp sẽ
không được tạo ra sau khi chuyển đến một trong các máy theo dõi này, hoặc khi một máy theo
dõi/MMS với chức năng IPI được kết nối với một trong những máy theo dõi này trong chế độ đồng
hành. Trong trường hợp này, đừng chỉ dựa vào báo động IPI thấp mà hãy để các báo động riêng
được bật (etCO2, awRR, nhịp mạch và SpO2) để các báo động này có thể được tạo ra trong các tình
huống như vậy.

Hiểu rõ số IPI
Chỉ số được mô hình hóa trên bệnh nhân khỏe mạnh bình thường (Giá trị tình trạng thể chất ASA
1 theo hệ thống phân loại tình trạng thể chất ASA). Bệnh nhân có giá trị tình trạng thể chất ASA
là 3 hoặc cao hơn dự kiến sẽ có giá trị IPI thấp theo định nghĩa. Vì vậy, đối với bệnh nhân có giá
trị tình trạng thể chất ASA là 3 hoặc cao hơn, chỉ số có thể không có giá trị gia tăng.

274
14 Monitoring Cardiac Output 14 Monitoring Cardiac Output
Giá trị Chỉ số Mạch phổi Tích hợp được đưa ra trong số IPI gắn liền với tình trạng của bệnh
nhân như sau:

IPI Tình trạng bệnh nhân


10 Bình thường
8-9 Trong phạm vi bình thường
7 Gần mức bình thường; cần phải chú ý
5-6 Cần phải chú ý và có thể cần có biện pháp can thiệp
3-4 Cần có biện pháp can thiệp
1-2 Cần có biện pháp can thiệp ngay lập tức.

LƯU Ý
Việc diễn giải số điểm IPI của bệnh nhân có thể thay đổi trong các môi trường lâm sàng khác
nhau. Ví dụ, bệnh nhân có khó khăn về hô hấp cụ thể (trái ngược với bệnh nhân bình thường
khỏe mạnh đang được theo dõi trong quá trình quản lý an thần hoặc cơn đau) có thể đòi hỏi một
ngưỡng báo động IPI thấp thấp hơn để phản ánh khả năng hô hấp bị suy yếu của họ.
IPI có sẵn cho cả ba nhóm bệnh nhi (1-3 tuổi, 3-6 tuổi, và 6-12 tuổi), và cho bệnh nhân trưởng
thành.

CẢNH BÁO
Hãy đảm bảo rằng loại bệnh nhân và ngày sinh được thiết lập chính xác trước khi theo dõi IPI
của bệnh nhân. Loại bệnh nhân hoặc ngày sinh không chính xác có thể tạo ra dữ liệu IPI không
chính xác.

275
Theo dõi lưu lượng, thể tích và áp
suất đường thở
Mô-đun đo phế dung M1014A được thiết kế để sử dụng kết hợp với cảm biến lưu lượng đường thở
mang thương hiệu Philips và cảm biến lưu lượng CO2/đường thở kết hợp. Nó tạo ra một sóng thời
gian thực cho lưu lượng, thể tích và áp suất của các khí hô hấp cùng với các con số để phân tích
tính cơ học thông khí.
Phép đo này cung cấp:
• Dạng sóng lưu lượng đường thở, thể tích đường thở và áp suất đường thở
• Các số đo về:
– tần số hô hấp/tốc độ thở
– thể tích khí lưu thông
– thể tích thông khí phút
– PEEP (áp lực dương cuối thì/cuối kỳ thở ra)
– PIP (áp lực hít vào đỉnh)
– độ giãn nở phổi động
– sức cản đường thở
• Các số đo về: (chỉ hiển thị trong Cửa sổ SpirometryValues, không có báo động, không có xu hướng)
– lưu lượng hít vào đỉnh
– lưu lượng thở ra đỉnh
– áp lực hít vào âm
– áp lực đường thở trung bình
– áp lực bình nguyên
– tỷ lệ I:E
Phép đo này cũng cung cấp các vòng lặp áp suất-thể tích và vòng lặp áp suất-lưu lượng. Xem
"Theo dõi Cacbon Dioxit" "Vòng lặp hô hấp" trên trang 441 để biết chi tiết về các vòng lặp.
Khi sử dụng cảm biến CO2/lưu lượng kết hợp, bạn cũng có thể thực hiện thán đồ mainstream với
bệnh nhân trưởng thành, bệnh nhi và trẻ sơ sinh đặt nội khí quản. Xem chương "Theo dõi Cacbon
Dioxit" để biết chi tiết về phép đo CO2 và chương "Phụ kiện" để biết danh sách các phụ kiện
tương thích.

295
17 Theo dõi lưu lượng, thể tích và áp suất đường thở

CẢNH BÁO
Nguy cơ điện giật: Không được mở mô-đun. Việc tiếp xúc với các thành phần điện không được
bảo vệ có thể gây điện giật. Luôn tắt và loại bỏ nguồn điện trước khi làm sạch mô-đun. Tham
khảo công tác bảo dưỡng với nhân viên dịch vụ có trình độ.

Gắn cảm biến lưu lượng


THẬN TRỌNG
Chỉ sử dụng mô-đun đo phế dung M1014A với các phụ kiện được Philips phê duyệt. Tham khảo
hướng dẫn sử dụng được cung cấp cùng với các phụ kiện.

Chọn cảm biến lưu lượng thích hợp. Hãy chắc chắn rằng bạn đang sử dụng cảm biến chính xác
cho thể loại bệnh nhân tương ứng. Nếu không độ chính xác có thể bị giảm.

Cảm biến lưu lượng dành cho bệnh nhi/người lớn (M2785A). Màu sắc:
trong suốt
Đối với bệnh nhân đặt nội khí quản với đường kính ống nội khí quản > 4
mm. Thêm khoảng 6,5 cm3 không gian chết.
Cảm biến lưu lượng dành cho bệnh nhân sơ sinh/mới sinh (M2786A)
Màu sắc: tím
Đối với bệnh nhân đặt nội khí quản với đường kính ống nội khí quản ≤ 4
mm. Thêm dưới 1 cm3 không gian chết.

Bạn cũng có thể sử dụng cảm biến CO2/lưu lượng kết hợp. Lưu ý rằng phần mở rộng thán đồ
M3014A là cần thiết để đo CO2.
Cảm biến lưu lượng/CO2 kết hợp dành cho bệnh nhi/người lớn
(M2781A). Màu sắc: trong suốt Đối với bệnh nhân đặt nội khí quản
với đường kính ống nội khí quản > 5.5 mm. Thêm 8 cm3 không gian
chết.

Cảm biến lưu lượng/CO2 kết hợp dành cho bệnh nhi (M2783A): Màu sắc:
xanh lá
Đối với bệnh nhân đặt nội khí quản với đường kính ống nội khí quản 3.5 -
6 mm. Thêm dưới 4 cm3 không gian chết.
Cảm biến lưu lượng/CO2 kết hợp dành cho bệnh nhân sơ sinh/mới sinh
(M2782A). Màu sắc: tím Đối với bệnh nhân đặt nội khí quản với đường
kính ống nội khí quản 2.5 - 4 mm. Thêm dưới 1 cm3 không gian chết.

1 Nếu bạn đang sử dụng một cảm biến CO2/lưu lượng kết hợp, kết nối nó với đầu cảm biến CO2
trước tiên. Bộ điều hợp đường hô hấp sẽ khớp vào vị trí khi được đặt một cách chính xác.
2 Đặt đầu nối vào vị trí trong hốc cắm cảm biến lưu lượng trên máy theo dõi trước khi kết nối
mạch thở.

296
17 Theo dõi lưu lượng, thể tích và áp suất đường thở
3 Cài đặt cảm biến lưu lượng hoặc cảm biến CO2/lưu lượng kết hợp ở đầu gần của mạch thở
giữa khuỷu ống và mảnh Y của máy thở. Hãy chắc chắn rằng cảm biến đo phế dung ở vị trí
ngang với đường ống của nó hướng lên trên. Vị trí chính xác cũng được chỉ định bằng một
mũi tên trên một số cảm biến. (Hình minh họa thể hiện các cảm biến CO2/lưu lượng kết hợp).

1. Cảm biến dành cho bệnh nhi/người lớn


2. Cảm biến dành cho bệnh nhi
3. Cảm biến dành cho bệnh nhân sơ sinh/mới sinh

CẢNH BÁO
Để ngăn chặn ứng suất trên ống nội khí quản, hãy chống đỡ bộ cảm biến và bộ điều hợp đường hô
hấp.
Đặt dây cáp cảm biến và đường ống cẩn thận để tránh tình trạng vướng víu hoặc bóp nghẹt tiềm
tàng. Không áp dụng sức căng quá mức lên bất kỳ dây cáp hoặc đường ống nào.
Thay thế bộ cảm biến, nếu quan sát thấy độ ẩm quá mức hoặc dịch tiết ra trong đường ống và
không thể loại bỏ được bằng một chu kỳ làm sạch.
Việc tái sử dụng sẽ gây nguy hiểm cho bệnh nhân. Không tháo rời, làm sạch, khử trùng hoặc tiệt
trùng bộ cảm biến.
Một sự cố rò rỉ hệ thống có thể ảnh hưởng đáng kể đến các chỉ số lưu lượng, thể tích, áp suất và các
thông số cơ học hô hấp khác.
Đừng để bộ cảm biến trong mạch bệnh nhân khi không được kết nối với máy theo dõi.

LƯU Ý
• KHÔNG được đặt bộ điều hợp đường hô hấp giữa giữa ống nội khí quản và khuỷu ống (mạch
bệnh nhi/người lớn), vì điều này có thể cho phép các dịch tiết của bệnh nhân làm tắc nghẽn
các cửa sổ của bộ điều hợp.
• Đường ống sọc của cảm biến lưu lượng phải luôn gần với bệnh nhân.
• Đặt bộ điều hợp đường hô hấp với ống đo phế dung hướng lên trên.
• Để ngăn "mưa" và độ ẩm chảy vào bộ điều hợp đường hô hấp, KHÔNG được đặt bộ điều hợp
đường hô hấp ở một vị trí phụ thuộc vào trọng lực.
• Định kỳ kiểm tra độ ẩm quá mức hoặc dịch tiết tích tụ của cảm biến lưu lượng và đường ống.
Thực hiện một chu kỳ làm sạch nếu có thể nhìn thấy các giọt nhỏ trong bộ cảm biến hoặc
đường ống. Lặp lại nếu cần thiết. Nếu việc làm sạch không loại bỏ được các giọt nhỏ, hãy thay
thế bộ cảm biến.

297
17 Theo dõi lưu lượng, thể tích và áp suất đường thở
• Để thực hiện bảo quản đường thở thường xuyên, tách hệ thống giữa ống nội khí quản và bộ
điều hợp đường hô hấp (mạch trẻ sơ sinh), hoặc giữa ống nội khí quản và khuỷu ống (mạch
bệnh nhi/người lớn). Việc thụt rửa và hút đường thở sau đó có thể được thực hiện mà không cần
dịch lỏng và chất nhầy tích tụ trên cửa sổ bộ điều hợp đường hô hấp.
• Giá trị đo được cung cấp bởi một máy thở có thể khác đáng kể với các giá trị được cung cấp bởi
mô-đun đo phế dung, do các vị trí khác nhau của cảm biến lưu lượng.
• Việc nhập các thông số bù trừ khí không chính xác (ví dụ: nhiệt độ, thành phần khí) có thể làm
giảm độ chính xác của các giá trị đo.
• Một dạng sóng thể tích bất thường như được hiển thị dưới đây có thể là dấu hiệu của sự cố rò rỉ
không khí:

Nhìn chung, nếu MVexp hoặc TVexp nhỏ hơn đáng kể so với MVin hoặc TVin, đường ống cần được
kiểm tra rò rỉ.

Hiệu chuẩn về không


Hiệu chuẩn về không giúp duy trì tính chính xác của các số đo và sóng đo phế dung bằng cách
thường xuyên bù trừ các độ lệch trong phần đo lường. Nó được thực hiện tự động mà không cần
sự tương tác của người dùng và mất khoảng 2 giây để hoàn thành. Hiệu chuẩn về không tự động
thường được thực hiện mười phút một lần. Trong quá trình khởi động hoặc khi áp suất môi
trường xung quanh thay đổi, khoảng thời gian này có thể được giảm xuống còn hai phút.
Trong quá trình hiệu chuẩn zero dạng sóng sẽ bằng phẳng nhưng các số vẫn còn trên màn hình.
Thông thường, một quá trình hiệu chuẩn zero được bắt đầu vào lúc bắt đầu một chu kỳ hô hấp,
do đó một dạng sóng có thể bắt đầu bình thường và sau đó ngay lập tức trở nên phẳng trong thời
điểm hiệu chuẩn về không.

1 Hiệu chuẩn về không

Làm sạch tự động


Một đường nối (đường ống) lumen đôi sẽ kết nối các cảm biến lưu lượng với máy theo dõi bệnh
nhân. Mô-đun đo phế dung M1014A bao gồm một tính năng làm sạch tự động và thủ công cung
cấp sự làm sạch không khí trong phòng để giữ cho đường ống bộ cảm biến không bị ngưng tụ
nước và các dịch tiết của bệnh nhân. Tính năng này chỉ dành cho chế độ ở người lớn, trẻ em và trẻ
sơ sinh. Hoạt động làm sạch sẽ bắt đầu với phần thở ra của chu kỳ máy thở.

298
17 Theo dõi lưu lượng, thể tích và áp suất đường thở
LƯU Ý
• Trong suốt chu kỳ làm sạch máy bơm sẽ phát ra tiếng động
• Nếu hoạt động làm sạch không làm sạch đầy đủ các đường ống lưu lượng, cần thay thế cảm biến
lưu lượng
• Với mỗi chu kỳ làm sạch, một quá trình hiệu chuẩn về không sẽ được tự động thực hiện

Chế độ dành cho người lớn


Hệ thống sẽ tự động làm sạch đường ống cảm biến mỗi mười phút hoặc ít hơn, tùy thuộc vào điều
kiện của hệ thống. Trong chế độ dành cho người lớn, hệ thống sẽ làm sạch cả hai bên đường dây
cùng một lúc trong mỗi chu kỳ làm sạch. Áp suất càng cao thì hoạt động làm sạch sẽ thường
xuyên hơn. Hoạt động này sẽ lường trước sự di chuyển gia tăng của độ ẩm vào đường ống cảm
biến do sự gia tăng áp suất mạch.

Chế độ dành cho trẻ em và trẻ sơ sinh


Các chu kỳ làm sạch tự động sử dụng trong chế độ trẻ sơ sinh hoặc trẻ em được cố định tại mỗi
ba phút bất kể áp suất mạch. Chỉ có một bên của đường ống cảm biến sẽ được làm sạch trong
mỗi chu kỳ làm sạch.
Không giống như chế độ làm sạch ở người lớn, chế độ làm sạch ở trẻ sơ sinh hoặc trẻ em không
sử dụng toàn bộ lực của máy bơm nội bộ, nhưng thay vào đó gây áp lực cho một bể chứa nội bộ
được sử dụng cho hoạt động làm sạch. Điều này sẽ giảm thiểu áp suất chuyển đến mạch máy thở,
nhưng sẽ cung cấp đủ áp suất để làm sạch đường ống cảm biến.

Làm sạch thủ công


Thỉnh thoảng, hoạt động làm sạch có thể cần thiết trong giữa các chu kỳ làm sạch tự động. Hoạt
động làm sạch thủ công có thể được sử dụng thường xuyên khi cần thiết. Kiểm tra hướng của
cảm biến lưu lượng nếu các chu kỳ làm sạch thủ công lặp lại là cần thiết.

Để làm sạch theo cách thủ công, nhấn nút Purge (Làm sạch) trên mô-đun (đánh dấu bằng trên
các phiên bản quốc tế của mô-đun) hoặc chọn Purge trong cửa sổ Setup Spirometry để bắt đầu một chu
kỳ đưa về không và làm sạch kết hợp.

Bù trừ khí
Nhiệt độ và tỷ lệ các loại khí đơn lẻ sẽ ảnh hưởng đến phép đo lưu lượng. Nếu các giá trị có vẻ
như cao hoặc thấp không chính xác, hãy kiểm tra để đảm bảo máy theo dõi đang sử dụng cơ chế
bù trừ khí thích hợp. Cơ chế bù trừ khí có thể được thực hiện bằng cách sử dụng nồng độ khí tự
nhập vào hoặc nồng độ khí từ máy phân tích khí.

LƯU Ý
Nếu bạn vô tình chuyển hoạt động bù trừ khí sang thiết lập không chính xác, tính chính xác của
các giá trị lưu lượng và thể tích đo được có thể bị giảm đáng kể. Các bảng dưới đây cho thấy
những ví dụ về các thiết lập bù trừ khí không chính xác và sai số kết quả:

299
17 Theo dõi lưu lượng, thể tích và áp suất đường thở
N2 O2 N2O Tác Chênh lệch giữa giá trị đo
nhân được và thực tế
Bù trừ khí thực tế 60 40

Thiết lập bù trừ khí 40 60 15%

Thiết lập khí cân bằng không chính xác (N2O thay vì N2)

N2 O2 N2O Tác Chênh lệch giữa giá trị đo


nhân được và thực tế
Bù trừ khí thực tế 55 40 5

Thiết lập bù trừ khí 60 40 0 15%

Thiết lập phần trăm tác nhân không chính xác

Thiết lập phép đo phế dung


Các thiết lập sau đây có thể được truy cập thông qua menu Setup Spirometry.

Tối ưu hóa thiết lập thang đo


Trong menu Setup Spirometry, chọn Optimize Scales. Các thiết lập thang đo cho cả ba sóng đo phế
dung (AWF, AWP, AWV) sẽ được tối ưu hóa.

Cửa sổ giá trị đo phế dung


Bạn có thể xem tất cả các dữ liệu đo phế dung trong cửa sổ dữ liệu đo phế dung. Trong menu Setup
Spirometry, chọn Show All Values.

Báo động và giới hạn báo động


Báo động có thể được bắt nguồn từ PEEP, PIP, MV và RRspir. Trong menu Setup Spirometry bạn có
thể thiết lập các giới hạn báo động. Tham khảo chương Báo động của sách hướng dẫn này để biết chi
tiết về cài đặt báo động.

Thay đổi trì hoãn báo động ngưng thở


Điều này xác định giới hạn thời gian mà sau đó máy theo dõi sẽ báo động nếu bệnh nhân ngừng thở.
1 Trong menu Setup Spirometry, chọn RRspir.
2 Trong menu Setup RRspir, chọn Apnea Time.
3 Chọn thời gian trì hoãn báo động ngưng thở.

CẢNH BÁO
• Độ an toàn và hiệu quả của phương pháp đo hô hấp trong việc phát hiện ngưng thở, đặc biệt
là ngưng thở do sinh non và ngưng thở trong giai đoạn phôi thai, chưa được thiết lập.
• Nếu tình trạng ngưng thở xảy ra trong quá trình hiệu chuẩn zero hoặc làm sạch, thời gian trễ giữa
lúc bắt đầu ngưng thở và kích hoạt báo động ngưng thở có thể lên tới 10 giây cộng với thời gian trì
hoãn ngưng thở được cấu hình.

300
17 Theo dõi lưu lượng, thể tích và áp suất đường thở

Ngăn chặn báo động tự động


Nếu chức năng chặn báo động tự động được bật, tất cả các báo động đo phế dung sẽ được chặn
cho đến khi hoạt động thở được phát hiện. Thiết lập này phải được thực hiện trong chế độ cấu
hình.

Chọn các thành phần AWV đo được


1 Trong menu Setup Spirometry, chọn AWV.
2 Chọn MV để lựa chọn các thành phần đo được cho Thể tích thông khí phút (hít vào và/hoặc thở
ra hoặc tắt).
Chọn TV để lựa chọn các thành phần đo được cho Thể tích khí lưu thông (hít vào và/hoặc thở
ra hoặc tắt).

LƯU Ý
Nếu MV và TV được thiết lập tắt, sẽ không có báo động cho các thông số này.

Thiết lập chế độ bù trừ khí


1 Trong menu Setup Spirometry, chọn Gas Compensation.
2 Chọn Mode để lựa chọn chế độ bù trừ khí:
– chọn Manual cho nồng độ khí tự nhập vào hoặc
– chọn Gas Analyzer cho nồng độ khí từ máy phân tích khí.

LƯU Ý
• Nồng độ khí từ máy phân tích khí chỉ có sẵn cho máy phân tích khí của Philips, không
dành cho các thiết bị kết nối thông qua một mô-đun Vuelink/IntelliBridge.
• Nếu nồng độ khí từ máy phân tích khí được chọn nhưng không phải tất cả dữ liệu đều có
sẵn, dữ liệu bị thiếu sẽ được lấy từ giá trị tự nhập vào. Trong trường hợp dữ liệu không hợp
lệ hoặc không có dữ liệu nào cả, thông báo INOP Spiro Gas Compens? sẽ được hiển thị.

Thay đổi loại khí cân bằng


1 Trong menu Setup Spirometry, chọn Gas Compensation.
2 Chọn Balance Gas để thay đổi loại khí cân bằng.
3 Chọn thiết lập phù hợp (N2 hoặc N2O).

Thay đổi nồng độ O2 hít vào và tác nhân/chất hít vào


1 Trong menu Setup Spirometry, chọn Gas Compensation.
2 Chọn Inspired O₂ để thay đổi nồng độ O2 hít vào.
Chọn Inspired Agent để thay đổi nồng độ (các) tác nhân/chất hít vào.
3 Chọn thiết lập phù hợp.

302
17 Theo dõi lưu lượng, thể tích và áp suất đường thở

Thay đổi nhiệt độ khí hít vào


Tùy thuộc vào loại môi trường của máy thở (ví dụ nếu bạn đang sử dụng một bộ trao đổi độ ẩm
nhiệt) bạn có thể muốn thay đổi thiết lập nhiệt độ của khí hít vào:
1 Trong menu Setup Spirometry, chọn Gas Compensation.
2 Chọn Inspired Temp để thay đổi nhiệt độ khí hít vào.
3 Chọn thiết lập nhiệt độ phù hợp.

LƯU Ý
Việc vô tình thay đổi thiết lập nhiệt độ sẽ làm giảm độ chính xác khoảng 3% cho mỗi lần thay đổi
thiết lập nhiệt độ 10°C (18°F).

303
17 Theo dõi lưu lượng, thể tích và áp suất đường thở

Xem lại dữ liệu bệnh nhân ( Trends)


Trend là dữ liệu các thông số đo đạt trên bệnh nhân được thu thập theo thời gian và hiển thị trong
dạng đồ họa, bảng biểu hoặc biểu đồ để cung cấp cho bạn một hình ảnh về cách thức tiến triển của
tình trạng bệnh nhân. Thông tin dữ liệu các thông số đo đạt trên bệnh nhân được lưu trữ trong cơ
sở dữ liệu cho các phép đo được theo dõi liên tục, chẳng hạn như ECG, cũng như cho các thông số
đo không theo chu kỳ, chẳng hạn như huyết áp không xâm lấn.

Xem dữ liệu bệnh nhân


Thông tin về dữ liệu các thông số đo đạt trên bệnh nhân có thể được xem như là một yếu tố màn
hình trên các màn hình được thiết kế đặc biệt, hoặc bạn có thể mở một cửa sổ xu hướng trên màn
hình hiện tại.
• Để xem các dữ liệu các thông số đo đạt trên bệnh nhân, vào cửa sổ Change Screen, sau đó chọn
một màn hình được thiết kế để hiển thị một cửa sổ xu hướng nhúng vào.
• Để mở cửa sổ xem dữ liệu các thông số đo đạt trên bệnh nhân dạng bảng trên màn hình hiện tại,

chọn Main Setup, Trends, sau đó là Vitals Trend, hoặc chọn SmartKey Vitals Trend .
• Để mở cửa xem dữ liệu các thông số đo đạt trên bệnh nhân dạng đồ họa trên màn hình hiện tại,
chọn SmartKey Graph Trend

• Để mở cửa sổ xem dữ liệu các thông số đo đạt trên bệnh nhân dạng biểu đồ histogram trên màn hình hiện
tại, chọn Main Setup, Trends, sau đó là

Histogram, hoặc chọn SmartKey Histo- gram.

Các cửa sổ xem dữ liệu các thông số đo đạt trên bệnh nhân sẽ mở ra hiển thị các dữ liệu gần đây
nhất và được cập nhật khi dữ liệu mới được lưu trữ. Một thang thời gian dọc theo phía dưới hoặc
phía trên cùng màn hình sẽ cho bạn thấy vị trí hiện tại của mình trong cơ sở dữ liệu xem dữ liệu
các thông số đo đạt trên bệnh nhân. Cột xem trước ở bên tay phải sẽ cho thấy giá trị đo mới nhất
hiện có. Cột xem trước được cập nhật mỗi năm phút hoặc bất cứ khi nào một NBP hoặc phép đo
không theo chu kỳ khác được hoàn thành.
Một dấu hỏi (?) bên cạnh một giá trị có nghĩa là dữ liệu có thể không đáng tin cậy, có lẽ là do một
điều kiện INOP trong phép đo.
Màn hình máy theo dõi của bạn có thể trông hơi khác với các ví dụ trình bày trong chương này.

304
25 Xu hướng

Các Phím nhanh xem dữ liệu các thông số đo đạt trên bệnh nhân
Khi bạn mở cửa sổ xem dữ liệu các thông số đo đạt trên bệnh nhân dạng đồ họa, bảng biểu hoặc biểu
đồ, một lựa chọn các phím nhanh (bật lên) sẽ xuất hiện để cho phép bạn điều khiển thông qua các
dữ liệu xem dữ liệu các thông số đo đạt trên bệnh nhân lưu trữ và thực hiện các nhiệm vụ liên quan
đến xu hướng.

Phím nhanh Lựa chọn phím nhanh này sẽ cho phép bạn....
Select Group xem một danh sách nhanh các nhóm xem dữ liệu các thông số đo đạt trên
bệnh nhân và chọn một nhóm để xem.
Select Interval xem một danh sách nhanh các thiết lập độ phân giải dữ liệu có sẵn và
chọn mức độ chi tiết hiển thị trong chế độ xem xem dữ liệu các thông số
Print/ Record đo đạt trên
in một bệnhxem
báo cáo nhân.
dữ liệu các thông số đo đạt trên bệnh nhân dạng bảng
hoặc ghi lại xem dữ liệu các thông số đo đạt trên bệnh nhân dạng bảng của
dữ liệu trong cửa sổ hiện tại. Báo cáo này sẽ sử dụng các thiết lập
Print khoảng
in một báo gian
thờicáo xudữ
xem hướng hiện
liệu các tại. số đo đạt trên bệnh nhân dạng đồ họa
thông
hoặc báo cáo dạng biểu đồ của dữ liệu trong cửa sổ hiện tại. Báo cáo này
sẽ sử dụng các thiết lập khoảng thời gian xem dữ liệu các thông số đo đạt
trên
di bệnh nhân
chuyển hiệnmột
con trỏ tại.bước sang trái hoặc phải để điều khiển thông qua
dòng thời gian cơ sở dữ liệu xem dữ liệu các thông số đo đạt trên bệnh nhân.
di chuyển con trỏ một trang sang bên trái hoặc phải để điều khiển qua dòng
thời gian cơ sở dữ liệu xem dữ liệu các thông số đo đạt trên bệnh nhân.
nhảy đến phần đầu hoặc phần cuối của cơ sở dữ liệu xem dữ liệu các
thông số đo đạt trên bệnh nhân để xem thông tin xem dữ liệu các thông số
đo đạtlên
cuộn trên
và bệnh
xuốngnhân
màngần đâyđể
hình nhất các cũ
xemhoặc xemnhất được
dữ liệu cáclưu trữ. số đo đạt
thông
trên bệnh nhân đo lường không phù hợp trong giao diện hiện tại.
Vital Signs mở chế độ xem dữ liệu các thông số đo đạt trên bệnh nhân hiện tại dưới
dạng bảng. Khoảng thời gian hiển thị và độ phân giải vẫn giữ nguyên.
Graph Trend mở chế độ xem dữ liệu các thông số đo đạt trên bệnh nhân hiện tại dưới
dạng đồ họa. Khoảng thời gian hiển thị và độ phân giải vẫn giữ nguyên.
Data Source chọn một SpO2 thời gian thực hoặc mạch hệ thống thời gian thực hoặc dữ
liệu có xem dữ liệu các thông số đo đạt trên bệnh nhân để hiển thị trong
Period chọnđồ.
biểu một khoảng thời gian cho biểu đồ.
Select Range xác định phạm vi các giá trị sẽ được hiển thị trong biểu đồ bằng cách
chọn một giới hạn trên và dưới.
Column chọn chiều rộng cột cho biểu đồ. Đối với mỗi lựa chọn chiều rộng, số
lượng cột kết quả sẽ được hiển thị.
Curve On/Off bật hoặc tắt màn hình hiển thị của các cột giá trị tích lũy trong biểu đồ.

Adjust Cursor mở một bộ phím nhanh mới để bật các con trỏ và thiết lập vị trí của
chúng.

356
25 Xu hướng

Xem dữ liệu các thông số đo đạt trên bệnh nhân dạng đồ họa

Một con trỏ bao trùm tất cả các phép đo trong nhóm dữ liệu các thông số đo đạt trên bệnh nhân sẽ
giúp bạn điều khiển thông qua cơ sở dữ liệu các thông số đo đạt trên bệnh nhân và cho bạn thấy vị
trí hiện tại của mình trong cơ sở dữ liệu. Khi con trỏ di chuyển qua dòng thời gian, các giá trị đo
được tại thời điểm con trỏ sẽ được hiển thị trong cột bên phải.
Trong dữ liệu các thông số đo đạt trên bệnh nhân dạng đồ họa, các dữ liệu các thông số đo đạt trên
bệnh nhân đo lường không theo chu kỳ được thể hiện dưới dạng dấu hoa thị, NBP có một biểu
tượng đặc biệt. Để sử dụng con trỏ dữ liệu các thông số đo đạt trên bệnh nhân để điều khiển đúng
lúc qua cơ sở dữ liệu các thông số đo đạt trên bệnh nhân,
1 Chọn dữ liệu các thông số đo đạt trên bệnh nhân đồ họa hoặc các phím nhanh mũi tên để kích hoạt
con trỏ.
2 Sử dụng các phím nhanh mũi tên để di chuyển con trỏ lui và tới đúng lúc, hoặc
3 Đặt con trỏ tại một thời điểm cụ thể bằng cách chạm vào đồ thị.
Xem dữ liệu các thông số đo đạt trên bệnh nhân dạng dấu hiệu sinh tồn

1 Các giá trị không theo chu kỳ được thể hiện bằng một dấu thời gian
Cột đang được chọn sẽ được đánh dấu. Các giá trị có thể được cấu hình để hiển thị trong các màu
sắc tương tự như các sóng và số trên màn hình hiển thị thời gian thực.
Các giá trị có sẵn để hiển thị trước khi cập nhật theo lịch trình tiếp theo sẽ được hiển thị trong cột
bên phải, với một dấu thời gian trong dấu ngoặc đơn.
Nếu nhiều hơn một giá trị có sẵn cho một thông số đo đạt trên bệnh nhân không theo chu kỳ trong
một thời gian các thông số đo đạt trên bệnh nhân nhất định, tất cả các giá trị đo được sẽ được lưu
trữ trong cơ sở dữ liệu và giá trị gần nhất với dấu thời gian sẽ được hiển thị trong màn hình Vital
Signs (dấu hiệu sinh tồn) được đánh dấu bằng một mũi tên.

357
25 Xu hướng
Để xem các thông số đo đạt trên bệnh nhân dấu hiệu sinh tồn với một cột cho mỗi phép đo NIBP
(xem "Xác định khoảng cột bằng cách sử dụng phép đo NBP" trên trang 361):
1 Với các thông số đo đạt trên bệnh nhân dấu hiệu sinh tồn mở ra, chọn Interval.
Chọn NBP từ danh sách hiện ra .
Xem dữ liệu các thông số đo đạt trên bệnh nhân dạng biểu đồ

Dòng tiêu đề của cửa sổ sẽ hiển thị nhãn của phép đo các thông số đo đạt trên bệnh nhân và độ
phân giải của dữ liệu; trong biểu đồ SpO2 ở trên, các mẫu thời gian thực 1 giây.
Trục ngang thể hiện phạm vi và đơn vị phép đo được hiển thị. Trục dọc cho thấy tỷ lệ phần trăm
thời gian.
Các cột trong nền trước thể hiện lượng thời gian các giá trị đo được rơi vào phạm vi này trên thang
đo. Ví dụ, trong biểu đồ trên, giá trị SpO2 là giữa 93 và 94% trong 20% của 12 giờ qua. Màn hình
hiển thị giá trị phần trăm trên mỗi cột, có thể được bật hoặc tắt bằng cách chọn biểu đồ. Dấu mũi
tên trên một cột cho thấy rằng giá trị đang được đo cũng nằm trong phạm vi này. Các cột này được
hiển thị trong màu sắc tương tự như dữ liệu đo lường.
Các cột trong nền sau hiển thị giá trị phần trăm tích lũy: mỗi cột nền trước được thêm vào
tổng các cột bên trái của nó. Các cột tích lũy có thể được tắt bằng cách sử dụng phím nhanh
Curve On/Off.

Một dấu hỏi sẽ được hiển thị nếu dưới hai phần ba dữ liệu là các mẫu hợp lệ.
Các phím nhanh trong cửa sổ có thể được sử dụng để thay đổi phép đo, khoảng thời gian và phạm vi.
Bạn cũng có thể in ra một báo cáo biểu đồ.
Các biểu đồ SpO2 và mạch hệ thống có thể sử dụng dữ liệu có các thông số đo đạt trên bệnh nhân hoặc
dữ liệu thời gian thực với các mẫu 1 giây.
Sử dụng con trỏ
Bạn có thể đặt hai con trỏ bao trùm một "hành lang", ví dụ như để phân chia một biểu đồ thành khu
vực trong phạm vi và ngoài phạm vi. Hoặc bạn có thể thiết lập cả hai con trỏ đến cùng giá trị và sử
dụng chúng như một con trỏ để phân chia biểu đồ thành phân đoạn trên và dưới. Các con trỏ

358
25 Xu hướng

được thể hiện bằng một đường thẳng đứng từ trục x và một đường ngang nét đứt từ trục y. Khi hai
con trỏ được sử dụng, chúng có thể được khóa bằng cách sử dụng Lock/ Unlock, để khoảng cách
giữa chúng được cố định. Việc di chuyển một con trỏ sau đó sẽ di chuyển cả hai con trỏ cùng
nhau. Chọn Lock/ Unlock một lần nữa để tách các con trỏ và di chuyển chúng một cách độc lập một
lần nữa.
Một cột tóm tắt trên trục y cho thấy các phạm vi phía dưới, ở giữa và phía trên được xác định
bằng các vị trí của con trỏ. Khi chỉ có một con trỏ được sử dụng sẽ có một phạm vi phía trên và
dưới. Màu bóng được sử dụng để phân biệt các phạm vi trong cột tích lũy và để làm nổi bật các
cột giữa các con trỏ.
Thiết lập dữ liệu các thông số đo đạt trên bệnh nhân
Các các thông số đo đạt trên bệnh nhân được thiết lập trong chế độ cấu hình. Bạn có thể thực hiện
thay đổi tạm thời đối với các thiết lập các thông số đo đạt trên bệnh nhân như nhóm các thông số
đo đạt trên bệnh nhân, ưu tiên, hoặc thang đo trong chế độ theo dõi. Các thiết lập chung cho tất cả
các các thông số đo đạt trên bệnh nhân là
Main Setup, Trends.

Các thiết lập cho một phân đoạn duy nhất trong các thông số đo đạt trên bệnh nhân dạng đồ họa
hay cho nhóm các thông số đo đạt trên bệnh nhân tương ứng có thể được thực hiện dễ dàng hơn
trong menu phân đoạn đó.
Thực hiện thiết lập phân đoạn
Cửa sổ Graphical Trends được chia thành các phân đoạn đo, mỗi phân đoạn đó đều có các thiết lập
riêng.
Để vào menu phân đoạn,
• chọn cột bên trái của phân đoạn, nơi nhãn đo sẽ được hiển thị.

Chế độ xem mở rộng


Để mở rộng phân đoạn để điền vào cửa sổ Graphical Trends,
• trong menu Segment, chọn Expand để cho phân đoạn đó được mở rộng để điền vào cửa sổ.
Trong giao diện mở rộng, bạn cũng có thể đánh dấu một phép đo để làm cho nó dễ nhìn hơn (ví
dụ như khi nhiều các thông số đo đạt trên bệnh nhân ST đang ở trong một phân đoạn). Để làm nổi
bật một phép đo,
• trong menu Segment, chọn Highlight nhiều lần cho đến khi vùng tô sáng xuất hiện
trên phép đo yêu cầu.
Để đưa phân đoạn trở về kích thước ban đầu của nó,
• trong menu Segment, chọn Expand một lần nữa.

Thang đo các thông số đo đạt trên bệnh nhân cho phép đo phân đoạn
Để thay đổi thang đo các thông số đo đạt trên bệnh nhân cho một phép đo trong phân đoạn hiện tại:
1 Trong menu Segment, chọn nhãn đo.
2 Chọn Upper để thay đổi giới hạn trên của thang đo hoặc Lower để thay đổi giới hạn dưới của
thang đo.

Thang đo tối ưu
Để khiến cho máy theo dõi tự động, chọn một thang đo tối ưu để xem, dựa trên các giá trị hiện tại,
• trong menu Segment, chọn Optimum Scale.
359
25 Xu hướng
Sự thay đổi thang đo này chỉ là tạm thời. Khi cửa sổ các thông số đo đạt trên bệnh nhân đồ họa
đóng lại thang đo sẽ quay ngược lại thiết lập trong Parameter Scales.

Để tắt chức năng chọn thang tỷ lệ tự động,


• trong menu Segment, chọn Optimum Scale một lần nữa.

Nhóm các thông số đo đạt trên bệnh nhân


Để thêm hoặc loại bỏ các phép đo cho nhóm các thông số đo đạt trên bệnh nhân này hoặc thay đổi
thứ tự của các phép đo hiện tại:
1 Trong menu Segment, chọn Change Group.
2 Sử dụng các phím nhanh Add, Change, Sort Up và Sort Down để thay đổi hoặc sắp xếp lại
nhóm theo yêu cầu.

Số lượng phân đoạn


Trong một cửa sổ các thông số đo đạt trên bệnh nhân đồ họa được nhúng vào, bạn có thể chọn số
lượng phân đoạn sẽ được hiển thị trong menu Segment:
• Trong menu Segment, chọn No. of Segments.

Các nhóm các thông số đo đạt trên bệnh nhân


Các phép đo được nhóm lại trong các nhóm các thông số đo đạt trên bệnh nhân xác định các các
thông số đo đạt trên bệnh nhân được hiển thị cùng nhau trong cửa sổ Vital Signs hoặc Graphical Trends
và được in trong các báo cáo và bản ghi các thông số đo đạt trên bệnh nhân. Trình tự của các phép
đo trong nhóm sẽ xác định thứ tự mà chúng được hiển thị. Các phép đo được liệt kê giữa các dấu
phân cách đường nét đứt được hiển thị chồng chéo. Nhóm các thông số đo đạt trên bệnh nhân All
chứa tất cả các phép đo có sẵn, bạn không thể thay đổi thứ tự hoặc sự lựa chọn của nhóm này.
Để thay đổi sự lựa chọn các phép đo trong một nhóm các thông số đo đạt trên bệnh nhân, sử dụng
thiết lập Change Group trong menu Segment hoặc:
1 Chọn Main Setup, Trends, sau đó là Trend Groups.
2 Chọn nhóm các thông số đo đạt trên bệnh nhân bạn muốn thay đổi và sử dụng các phím nhanh
để Add, Change hoặc Delete sự lựa chọn các phép đo có các thông số đo đạt trên bệnh nhân.
Để tạm thời thay đổi thứ tự mà các phép đo được hiển thị trong một nhóm,
1 Chọn Main Setup, Trends, sau đó là Trend Groups.
2 Chọn nhóm các thông số đo đạt trên bệnh nhân và sau đó là phép đo bạn muốn di chuyển và
sử dụng các phím nhanh Sort Up/Sort Down.

Khoảng các thông số đo đạt trên bệnh nhân


Khoảng các thông số đo đạt trên bệnh nhân xác định độ phân giải của dữ liệu các thông số đo đạt
trên bệnh nhân hiển thị trên màn hình. Dữ liệu độ phân giải cao đặc biệt phù hợp cho các ứng dụng
ở trẻ sơ sinh, nơi tình trạng lâm sàng có thể thay đổi rất nhanh chóng. Trong chế độ theo dõi ở
người lớn, nơi mà tình trạng của bệnh nhân thường thay đổi từ từ hơn, một các thông số đo đạt
trên bệnh nhân dài hơn có thể cung cấp nhiều thông tin hơn.
Để thiết lập độ phân giải các thông số đo đạt trên bệnh nhân, trong cửa sổ Vital Signs hoặc Graphical
Trends,

• Chọn phím pop-up Select Interval và sau đó chọn khoảng cần thiết từ danh sách.

Mức ưu tiên các thông số đo đạt trên bệnh nhân


360
25 Xu hướng
Máy theo dõi lưu giữ thông tin các thông số đo đạt trên bệnh nhân cho tất cả các phép đo được theo
dõi, nếu được cấu hình để làm như vậy. (Dữ liệu từ các mô-đun VueLink hoặc IntelliBridge có thể
không được bao gồm trong các các thông số đo đạt trên bệnh nhân khi nhãn này là một nhãn văn
bản tự do.)

Nếu cấu hình của bạn hạn chế số lượng phép đo có các thông số đo đạt trên bệnh nhân, bạn phải
chọn phép đo nào sẽ được đưa vào. Một danh sách ưu tiên sẽ được sử dụng để chọn các phép đo
có các thông số đo đạt trên bệnh nhân.
Để xem danh sách ưu tiên phép đo có các thông số đo đạt trên bệnh nhân,
1 Trong menu Main Setup, chọn Trends.
2 Chọn Trend Priority.
Để thêm các phép đo vào danh sách ưu tiên,
1 Chọn phím nhanh Add và chọn từ danh sách kéo lên các phép đo có sẵn.
2 Sử dụng phím nhanh Sort Up và Sort Down để thay đổi thứ tự ưu tiên.

Thang đo thông số các thông số đo đạt trên bệnh nhân.


Thang đo thông số xác định cách thức dạng sóng các thông số đo đạt trên bệnh nhân.sẽ xuất hiện
trên màn hình và trong các báo cáo các thông số đo đạt trên bệnh nhân.. Các thang đo riêng biệt có
thể được thiết lập cho các các thông số đo đạt trên bệnh nhân.của bệnh nhân người lớn, trẻ em và
trẻ sơ sinh.
Để thay đổi các thiết lập thang đo thông số các thông số đo đạt trên bệnh nhân., sử dụng thiết lập Scale
trong menu Segment hoặc:
1 Trong menu Main Setup, chọn Trends.
2 Chọn Parameter Scales.
3 Chọn phép đo hoặc thông số bạn muốn thay đổi từ danh sách.
4 Chọn phím pop-up Change để mở menu Scale.
5 Trong menu Scale, chọn nhãn thông số mà bạn muốn xác định cài đặt. Chọn Adult, Pedi, và Neo và
và sử dụng bàn phím kéo lên để nhập các định nghĩa thang đo trên và dưới mới.

Trình bày các thông số đo đạt trên bệnh nhân dạng đồ họa
Các các thông số đo đạt trên bệnh nhân.đồ họa và các thông số đo đạt trên bệnh nhân.màn hình cho
các phép đo với giá trị hỗn hợp (ví dụ ABP hoặc CO2) có thể được xem ở dạng dòng hoặc dải.
Để thay đổi cách trình bày,
1 Chọn Main Setup sau đó chọn Trends.
2 Chọn Global Style và chọn
• Line để hiển thị các các thông số đo đạt trên bệnh nhân.như một đường liên tục
• Band để điền vào khu vực giữa các đường các thông số đo đạt trên bệnh nhân., ví dụ, giữa
áp suất tâm thu và tâm trương, với màu sắc.

Thông số đo ABP trên bệnh nhân. mẫu này cho thấy các giá trị được đo liên tục cho áp suất tâm
thu, tâm trương và trung bình được hiển thị ở dạng dải.
361
25 Xu hướng

Xác định khoảng cột bằng cách sử dụng phép đo NBP


Bạn có thể cho phép đo NBP xác định khoảng giữa các cột trên các thông số đo đạt trên bệnh
nhân.dấu hiệu sinh tồn. Mỗi phép đo NBP sẽ tạo ra một cột trong bảng các thông số đo đạt trên
bệnh nhân.. Giá trị của các phép đo khác được thêm vào cột này để cung cấp một bộ dấu hiệu sinh
tồn hoàn chỉnh cho thời gian đo NBP.

Để sử dụng phép đo NBP để xác định khoảng cột:


1 Chọn Main Setup sau đó chọn Trends.
2 Trong menu Trends, chọn Setup VitalSigns.
3 Trong menu Vital Signs, chọn Column và sau đó chọn NBP từ menu kéo lên.

Tạo thiết lập cho các biểu đồ


Để thiết lập các biểu đồ, đầu tiên hãy hiển thị cửa sổ Trends bằng cách chọn Main Setup sau đó là
Trends.

Thiết lập phép đo mặc định


Để thiết lập mặc định cho dữ liệu đo lường sẽ được sử dụng trong biểu đồ, trong cửa sổ Trends,
1 Chọn Setup Histogram.
2 Chọn Data Source.
3 Chọn
• Realtime Data, và sau đó là một SpO2 hoặc mạch thời gian thực, hoặc
• Trended Data và sau đó chọn phép đo cần thiết từ danh sách dữ liệu các thông số đo đạt trên bệnh
nhân.

Thiết lập khoảng thời gian mặc định


Để thiết lập khoảng thời gian mặc định cho biểu đồ, trong cửa sổ Trends,
1 Chọn Setup Histogram.
2 Chọn Select Period và chọn khoảng thời gian cần thiết từ danh sách.

Thiết lập đơn vị cho nguồn dữ liệu


Để thiết lập đơn vị cho nguồn dữ liệu phép đo được chọn, trong cửa sổ Trends,
1 Chọn Setup Histogram.
2 Chọn Unit và chọn một đơn vị từ danh sách.

Bật và tắt các cột giá trị tích lũy


Để bật hoặc tắt màn hình hiển thị các cột giá trị tích lũy, trong cửa sổ Trends,
1 Chọn Setup Histogram.
2 Chọn Curve On/Off.

Thiết lập phạm vi cho phép đo


Để thiết lập phạm vi được hiển thị trên trục x, trong cửa sổ Trends,
362
25 Xu hướng
1 Chọn Setup Histogram.
2 Chọn Range, sau đó nhập giá trị cho đầu dưới của phạm vi và đầu trên của phạm vi.

Hiển thị tỷ lệ phần trăm trên các cột


Để bật hoặc tắt màn hình hiển thị các giá trị phần trăm trên các cột, trong cửa sổ Trends,
1 Chọn Setup Histogram.
2 Chọn Column Value.

Bật hoặc tắt con trỏ


Để bật hoặc tắt con trỏ và cột tóm tắt, trong cửa sổ Trends,
1 Chọn Setup Histogram.
2 Chọn Cursor.

Thiết lập vị trí con trỏ ban đầu


Để thiết lập các vị trí của các con trỏ, trong cửa sổ Trends,
1 Chọn Setup Histogram
2 Chọn Cursor Range sau đó nhập giá trị cho con trỏ trên và dưới. Nếu cả hai đều có cùng một giá
trị thì chỉ có một con trỏ sẽ được hiển thị.
Khi xem một biểu đồ, nguồn dữ liệu, khoảng thời gian, phạm vi, chiều rộng cột, màn hình hiển thị
các cột giá trị tích lũy và các vị trí con trỏ có thể được thay đổi bằng cách sử dụng các phím pop-
up.

Lập tài liệu các thông số đo đạt trên bệnh nhân.

• Để in một báo cáo dấu hiệu sinh tồn hoặc các thông số đo đạt trên bệnh nhân.

đồ họa,
• trong cửa sổ Vital Signs hoặc Graphical Trends, chọn phím nhanh Print để in một báo cáo cho nhóm
các thông số đo đạt trên bệnh nhân hiện tại trên màn hình máy theo dõi.
• Các báo cáo bao gồm thông tin gần đây nhất trong cơ sở dữ liệu các thông số đo đạt trên bệnh
nhân.
• và mở rộng lùi lại trong thời gian theo khoảng các thông số đo đạt trên bệnh nhân.
• được chọn và cấu hình máy theo dõi của bạn. Các báo cáo các thông số đo đạt trên bệnh nhân.
có thể được in trên máy in cục bộ hoặc trung tâm.
Để ghi lại các dấu hiệu sinh tồn,
• trong cửa sổ Vital Signs, chọn phím nhanh Print/ Record, sau đó chọn phím nhanh Record Vitals Các
bản ghi dấu hiệu sinh tồn sẽ in dữ liệu các thông số đo đạt trên bệnh nhân cho khoảng thời
gian các thông số đo đạt trên bệnh nhân và nhóm hiện tại hiển thị trong cửa sổ Vital Signs.

Cơ sở dữ liệu các thông số đo đạt trên bệnh nhân.

363
25 Xu hướng
• Tùy thuộc vào các tùy chọn đã mua và cấu hình của máy theo dõi, cơ sở dữ liệu các thông số đo
đạt trên bệnh nhân sẽ lưu trữ thông tin cho lên đến 100 phép đo trong tối đa 96 giờ.
• Các giá trị trong cơ sở dữ liệu các thông số đo đạt trên bệnh nhân sẽ được lưu trữ khi được đo bởi
máy theo dõi, chúng không phải là giá trị trung bình. Độ phân giải các thông số đo đạt trên bệnh
nhân sẽ xác định mức độ thường xuyên mà một giá trị được lưu trữ. Nhìn chung, nếu nhiều hơn
một giá trị có sẵn để lưu trữ trong cơ sở dữ liệu các thông số đo đạt trên bệnh nhân, giá trị gần
đây nhất sẽ được sử dụng. Một số giá trị trong các các thông số đo đạt trên bệnh nhân được đánh
dấu bằng mũi tên. Điều này chỉ ra rằng đối với khoảng thời gian này, nhiều giá trị hơn đã có sẵn
và giá trị gần đây nhất sẽ được hiển thị.

Ví dụ cấu hình cơ sở dữ liệu


Trong ví dụ này, chúng ta thấy rằng máy theo dõi lưu trữ dữ liệu gần đây nhất ở độ phân giải cao
nhất, dữ liệu cũ hơn được lưu trữ ở độ phân giải thấp hơn.
"4 hours @ 12 second resolution" có nghĩa là máy theo dõi lưu trữ dữ liệu xu hướng sau mỗi 12
giây, trong bốn giờ gần đây nhất.

Cơ sở dữ liệu các thông số đo đạt trên bệnh nhân không tuần hoàn
Các xu hướng không tuần hoàn không tính vào số lượng tối đa các các thông số đo đạt trên bệnh
nhân cho phép bởi cấu hình các thông số đo đạt trên bệnh nhân. Dữ liệu các thông số đo đạt trên
bệnh nhân cho các phép đo không tuần hoàn được lưu trữ trong một cơ sở dữ liệu riêng biệt và
được đánh dấu thời gian với thời gian đo.

Lập các thông số đo đạt trên bệnh nhân phép đo nhiều giá trị
Một số phép đo tạo ra nhiều giá trị, ví dụ như phép đo áp suất xâm lấn có thể cung cấp các giá trị
tâm thu, tâm trương và trung bình. Những giá trị này được lập các thông số đo đạt trên bệnh nhân
như là phép đo riêng biệt.

Các thông số đo đạt trên bệnh nhân màn hình


Các các thông số đo đạt trên bệnh nhân được cấu hình để hiển thị cố định trên các màn hình máy
theo dõi đặc biệt được gọi là màn hình các thông số đo đạt trên bệnh nhân. Việc lựa chọn và số
lượng sóng đo trong phân đoạn các thông số đo đạt trên bệnh nhân màn hình phụ thuộc vào cấu
hình máy theo dõi của bạn. Các các thông số đo đạt trên bệnh nhân màn hình (Screen Trends) được
mã màu để phù hợp với các sóng và số đo lường, và chúng có thể được xem trong định dạng đồ
họa, bảng biểu, biểu đồ hoặc đường chân trời.
Nếu bạn không nhìn thấy các các thông số đo đạt trên bệnh nhân màn hình trên màn hình máy theo
dõi, hãy chọn một màn hình khác, một màn hình được cấu hình để hiển thị các các thông số đo đạt
trên bệnh nhân màn hình. màn hình các thông số đo đạt trên bệnh nhân chỉ có sẵn trên các màn hình
được thiết kế đặc biệt.
Thông tin màn hình các thông số đo đạt trên bệnh nhân được lấy từ cơ sở dữ liệu các thông số đo
đạt trên bệnh nhân. Nếu bạn không thấy một các thông số đo đạt trên bệnh nhân màn hình cho một
364
25 Xu hướng
phép đo cụ thể trên màn hình, hãy kiểm tra danh sách ưu tiên các thông số đo đạt trên bệnh nhân để
đảm bảo phép đo này đang có các thông số đo đạt trên bệnh nhân.

Thiết lập thời gian màn hình các thông số đo đạt trên bệnh nhân
Để thiết lập ScreenTrend Time cho tất cả các thông số đo đạt trên bệnh nhân màn hình dạng đồ họa,
biểu đồ và đường chân trời (thời gian các thông số đo đạt trên bệnh nhân "toàn cầu"),
1 Chọn một các thông số đo đạt trên bệnh nhân màn hình sau đó chọn Setup Trend, hoặc chọn Main
Setup sau đó chọn Trends.

2 Chọn ScreenTrend Time và chọn thời gian cần thiết: 30 phút, một, hai, bốn, tám, hay mười hai
giờ.
Nó bây giờ là thời gian các thông số đo đạt trên bệnh nhân màn hình toàn cầu và xác định
khoảng thời gian thông tin các thông số đo đạt trên bệnh nhân được hiển thị cho tất cả các các
thông số đo đạt trên bệnh nhân màn hình.
Để thiết lập một ScreenTrend Time khác cho một các thông số đo đạt trên bệnh nhân màn hình hoặc một
nhóm các các thông số đo đạt trên bệnh nhân màn hình được căn chỉnh,
1 Chọn một các thông số đo đạt trên bệnh nhân màn hình.
2 Chọn Change TrendTime.
3 Chọn thời gian các thông số đo đạt trên bệnh nhân cần thiết.
Chọn Global để cho thời gian các thông số đo đạt trên bệnh nhân thiết lập thành thời gian các thông
số đo đạt trên bệnh nhân màn hình toàn cầu.

Thay đổi lựa chọn các thông số đo đạt trên bệnh nhân màn hình hiển thị
1 Chọn các thông số đo đạt trên bệnh nhân màn hình.
2 Chọn Change Trend và chọn các thông số đo đạt trên bệnh nhân cần thiết từ danh
sách các các thông số đo đạt trên bệnh nhân có sẵn. Chọn Blank để xóa các
thông số đo đạt trên bệnh nhân được chọn ra khỏi màn hình.
Nếu bạn không nhìn thấy Change Trend trong menu các thông số đo đạt trên bệnh nhân màn
hình, các thông số đo đạt trên bệnh nhân sẽ được căn chỉnh để để hiển thị với sóng đo. Việc
thay đổi sóng sẽ tự động thay đổi các thông số đo đạt trên bệnh nhân.
Để hiển thị hai hoặc nhiều hơn các các thông số đo đạt trên bệnh nhân màn hình chồng chéo,
1 Chọn các thông số đo đạt trên bệnh nhân màn hình để mở menu các thông số đo đạt trên bệnh nhân
màn hình,
2 Chọn Change Trend tiếp theo là Add Trend và chọn một các thông số đo đạt trên bệnh nhân màn
hình từ danh sách nhanh.

Kích hoạt con trỏ cho các các thông số đo đạt trên bệnh nhân màn hình
Để kích hoạt con trỏ cho các các thông số đo đạt trên bệnh nhân màn hình:
1 Chọn các thông số đo đạt trên bệnh nhân màn hình.
2 Chọn Activate Cursor.
Bây giờ bạn có thể sử dụng các phím mũi tên để di chuyển con trỏ trên dòng thời gian. Các giá trị
đo được tại thời điểm con trỏ sẽ được hiển thị bên cạnh con trỏ.
Để ngừng kích hoạt con trỏ,

• Chọn Main Screen.

365
25 Xu hướng
Thay đổi khung nhìn màn hình các thông số đo đạt trên bệnh nhân
Để chuyển giữa các khung nhìn dạng bảng, đồ thị, biểu đồ và đường chân trời, chọn màn hình các
thông số đo đạt trên bệnh nhân sau đó chọn Change View và chọn khung nhìn cần thiết.

Khung nhìn dạng bảng


Các phép đo không tuần hoàn như NBP, C.O., C.I., và Wedge có thể được xem như là một màn
hình các thông số đo đạt trên bệnh nhân dưới dạng bảng. Các giá trị đo được và dấu thời gian của
chúng sẽ được hiển thị, với nhãn đo.
Thời gian các thông số đo đạt trên bệnh nhân cho màn hình các thông số đo đạt trên bệnh nhân
dạng bảng phụ thuộc vào không gian có sẵn trên màn hình. Lên đến 30 phép đo hoặc 12 giờ thông
tin có thể được hiển thị.

Khung nhìn dạng biểu đồ

Khung nhìn dạng biểu đồ trình bày một sự kết hợp các thông số đo đạt trên bệnh nhân đồ họa và
biểu đồ. Biểu đồ nằm ở phía tay phải trong dạng trình bày ngang với đường lưới dọc chiếm 25%,
50%, 75% và 100%. Mỗi cột cho thấy tỷ lệ phần trăm thời gian mà các giá trị đo được nằm trong
một phạm vi cụ thể. Phạm vi này được thể hiện bằng vị trí của cột trong các đường lưới các thông
số đo đạt trên bệnh nhân đồ họa. Dấu mũi tên bên cạnh một cột cho thấy rằng giá trị đang được đo
đang nằm trong phạm vi bao phủ bởi cột đó.
Nếu dưới hai phần ba trong số các mẫu là hợp lệ, một dấu hỏi sẽ được hiển thị với biểu đồ, trừ khi
biểu đồ bao gồm các dữ liệu được đo không liên tục.

Khung nhìn đường chân trời

Khung nhìn đường chân trời trình bày thông tin các thông số đo đạt trên bệnh nhân được xếp chồng
trên một đường cơ sở hoặc phạm vi cơ sở xác định. Điều này giúp bạn hình dung những thay đổi
trong tình trạng của bệnh nhân khi đường cơ sở được thiết lập.
Khung nhìn đường chân trời được tạo nên từ:
• một đường chân trời, được vẽ màu trắng, như là một điểm tham chiếu hoặc đường cơ sở để giúp
bạn hình dung những thay đổi trong tình trạng của bệnh nhân. Đường chân trời này có thể được
thiết lập để đại diện cho tình trạng hiện tại của bệnh nhân, hoặc một điều kiện mục tiêu và có thể
là một giá trị duy nhất hoặc một phạm vi.
• một các thông số đo đạt trên bệnh nhân đồ họa, hiển thị dữ liệu bệnh nhân cho thời gian các thông
số đo đạt trên bệnh nhân được thiết lập (1).
• một mũi tên chỉ báo các thông số đo đạt trên bệnh nhân, chỉ ra cách thức tiến triển của các thông
366
25 Xu hướng
số đo đạt trên bệnh nhân bệnh nhân trong khoảng thời gian thiết lập (10 phút, 5 phút hoặc 2 phút)
(2).
• một thanh độ lệch, cho thấy mức độ sai lệch của giá trị đang được đo với đường chân trời được thiết
lập (3). Chiều cao của thanh độ lệch là một dấu hiệu cho thấy mức độ của sự thay đổi trong tình
trạng của bệnh nhân liên quan đến (đường chân trời) đường cơ sở.
Máy theo dõi của bạn có thể không được cấu hình để hiển thị tất cả các yếu tố của khung nhìn đường chân
trời màn hình các thông số đo đạt trên bệnh nhân.

Thiết lập đường chân trời


Đường chân trời là giá trị tham chiếu mà các sai lệch trong các phép đo được so sánh. Để thiết lập đường chân trời:
1 Chọn các thông số đo đạt trên bệnh nhân đường chân trời.
2 Chọn
– Set High Horizon để chọn giới hạn trên của đường chân trời. Nếu các giá trị đường chân trời cao và thấp
đều giống nhau, đường chân trời là một đường cơ sở - nếu các giá trị khác nhau, đường chân trời là một
phạm vi.
– Set Low Horizon để chọn giới hạn dưới của đường chân trời.
– Auto Horizon để thiết lập đường chân trời cho các thông số đo đạt trên bệnh nhân đường chân trời được
chọn thành giá trị đang được đo.
– Auto All để thiết lập lại đường chân trời cho tất cả các các thông số đo đạt trên bệnh nhân màn hình
đường chân trời thành các giá trị đang được đo.
– Set Horizon để thiết lập đường chân trời thành một giá trị cụ thể từ một danh sách nhanh

Thiết lập thang đo các thông số đo đạt trên bệnh nhân đường chân trời
Thang đo các thông số đo đạt trên bệnh nhân đường chân trời được xác định đối với đường chân
trời. Nếu đường chân trời của bạn được thiết lập đến 100 và bạn chọn 20 làm delta thang đo
đường chân trời, giới hạn trên của thang đo đường chân trời sẽ là 120 và giới hạn dưới là 80.
Để thiết lập delta thang đo các thông số đo đạt trên bệnh nhân đường chân trời,
1 Chọn các thông số đo đạt trên bệnh nhân đường chân trời.
2 Chọn Set Scale Delta và chọn một giá trị để xác định khoảng cách giữa đường chân trời và các
giới hạn thang đo trên và dưới.
Hãy lưu ý rằng việc thay đổi thang đo các thông số đo đạt trên bệnh nhân đường chân trời có thể
làm thay đổi góc độ của chỉ báo các thông số đo đạt trên bệnh nhân, mà tình trạng bệnh nhân vẫn
không thay đổi.
Nếu một phép đo vượt quá giới hạn ngoài của thang đo, sóng sẽ được cắt bớt và bạn phải thiết
lập lại đường chân trời hoặc thang đo các thông số đo đạt trên bệnh nhân đường chân trời để hiển
thị các giá trị bên ngoài giới hạn thang đo.

Thiết lập khoảng thời gian cho mũi tên chỉ báo các thông số đo đạt trên bệnh
nhân
Khoảng thời gian mà mũi tên chỉ báo các thông số đo đạt trên bệnh nhân được hiển thị có thể được
thiết lập trong cửa sổ Trends.
1 Chọn Main Setup sau đó chọn Trends.
2 Chọn HorizonArrowTime.
3 Chọn 10, 5 hoặc 2 phút.

367
Các tính toán
Các tính toán là dữ liệu bệnh nhân không được đo trực tiếp nhưng được máy theo dõi tính toán khi
bạn cung cấp các thông tin thích hợp.
Máy theo dõi của bạn có thể thực hiện các tính toán về huyết động lực, oxy hóa và thông khí.

Huyết động lực Oxy hóa Thông khí


Chỉ số tim (C.I.) Thể tích nhát bóp (SV) Hàm lượng oxy trong động mạch Thể tích thông khí phút (MINVOL)
Chỉ số nhát bóp (SI) (CaO2)
Độ giãn nở (COMP)
Kháng lực mạch hệ thống (SVR) Hàm lượng oxy trong tĩnh mạch
(CvO2) Không gian chết (Vd)
Chỉ số sức cản mạch hệ thống (SVRI)
Sức cản mạch phổi (PVR) Hàm lượng oxy trong động tĩnh Không gian chết / Tỷ lệ thể tích khí
Chỉ số sức cản mạch phổi (PVRI) mạch (CavO2) lưu thông (Vd/TV)
Chỉ số sẵn có oxy (DO2I) Thông khí ở phổi (ALVENT)
Hoạt động của tim trái (LCW) Mức tiêu thụ oxy (VO2)
Chỉ số hoạt động tim trái (LCWI) Chỉ số mức tiêu thụ oxy (VO2I)
Tỷ lệ chiết tách oxy (O2ER)
Hoạt động của nhát bóp tâm thất trái
(LVSW) Chênh lệch oxy giữa phế nang-động
mạch (AaDO2)
Chỉ số hoạt động của nhát bóp tâm thất
Tỷ lệ sun động-tĩnh mạch (Qs/Qt)
trái (LVSWI)
Hoạt động của tim phải (RCW)
Chỉ số hoạt động tim phải (RCWI) Hoạt
động của nhát bóp tâm thất phải (RVSW)
Chỉ số hoạt động của nhát bóp tâm thất
phải (RVSWI)
Chỉ số lượng nước ngoài mạch phổi
(EVLWI)
C h ỉ số thể tích máu trong lồng ngực
(ITBVI)
Chỉ số thể tích cuối tâm trương toàn bộ
(GEDVI)

Các tính toán về huyết động lực có sẵn phụ thuộc vào phương pháp đo hiệu suất của tim được sử
dụng và tiêu chuẩn quy định áp dụng cho bệnh viện của bạn: xem chương "Theo dõi hiệu suất của
tim" để biết thông tin chi tiết về tình trạng sẵn có.

369
26 Các tính toán

Xem các tính toán

• Chọn SmartKey Calcs để mở cửa sổ Calculations.


• Chọn trường Calc Type và chọn kiểu tính toán cần thiết để hiển thị.

Cửa sổ tính toán


Cửa sổ tính toán ví dụ này cho thấy cửa sổ Hemodynamic Calculations. Các cửa sổ thông khí và oxy
hóa là tương tự.

1 Chiều cao được sử dụng để tính toán


2 Trọng lượng được sử dụng để tính toán
3 Thời gian tính toán

4 Giá trị đầu vào tính toán


5 Giá trị đầu ra
6 Giá trị tính toán được lập chỉ mục

Phím pop-up tính toán


Tùy thuộc vào nhóm tính toán bạn chọn, một lựa chọn các phím pop-up sẽ xuất hiện để cho phép
bạn điều khiển thông qua các sự kiện được lưu trữ và thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến tính
toán.

Phím Pop-Up Lựa chọn phím pop-up này sẽ cho phép bạn....
Resample Vitals sử dụng các giá trị được theo dõi gần đây nhất. Việc lấy mẫu lại sẽ đặt thời gian tính
toán đến thời gian hiện tại, và hiển thị các giá trị tương ứng cho giây trước đó.
Perform Calc thực hiện tính toán được hiển thị bằng cách sử dụng các giá trị đầu vào hiện tại và
lưu trữ tính toán trong cơ sở dữ liệu tính toán

370
26 Các tính toán
Phím Pop-Up Lựa chọn phím pop-up này sẽ cho phép bạn....
Print/Record in hoặc ghi lại tính toán được hiển thị.
On/Off DateTime chuyển đổi giữa việc hiển thị ngày tháng và thời gian hoặc đơn vị cho các
giá trị đầu vào tính toán.
On/Off Ranges chuyển đổi giữa việc hiển thị phạm vi bình thường hoặc đơn vị cho các giá trị
đầu ra tính toán.
Cardiac Output truy cập cửa sổ quy trình Cung lượng tim (C.O.)
Hemo Review mở cửa sổ xem lại tính toán về huyết động lực.
Vent Review mở cửa sổ xem lại tính toán về thông khí.
Oxygen Review mở cửa sổ xem lại tính toán về oxy hóa.

Xem lại các tính toán


Để vào cửa sổ xem lại tính toán, chọn phím pop-up Oxygen Review, Vent Review, hoặc Hemo Review
theo yêu cầu.
Cửa sổ xem lại sẽ liệt kê tất cả các giá trị đầu vào và đầu ra cho mỗi phép đo trong nhóm tính toán.
Dòng thời gian trong cửa sổ xem lại sẽ liệt kê các lần tính toán được thực hiện.
Để xem lại các tính toán riêng lẻ, chọn phép tính trong cửa sổ xem lại và sau đó chọn phím pop-up
Original Calc.

Thời gian lưu trữ cho các tính toán cũng giống như thời gian lưu trữ cơ sở dữ liệu xu hướng được
cấu hình cho máy theo dõi. Vì vậy, nếu các xu hướng được lưu giữ trong 48 giờ, các tính toán cũng
sẽ được lưu trữ trong 48 giờ.

Thực hiện các tính toán


Bạn phải kiểm tra để đảm bảo tất cả các giá trị đầu vào là thích hợp cho bệnh nhân trước khi thực
hiện các tính toán.
1 Chọn SmartKey Calcs để mở cửa sổ Calculations.
2 Kiểm tra thời gian tính toán trong trường Calc Time.
Khi bạn vào cửa sổ tính toán, trường này sẽ hiển thị thời gian hiện tại hoặc thời gian của phép
đo C.O. có sẵn gần đây nhất, tùy thuộc vào cấu hình máy theo dõi của bạn.
– Để chọn một thời gian tính toán khác, chọn trường Calc Time. Điều này sẽ làm hiện lên một
danh sách hiển thị các nhãn thời gian của các tính toán được thực hiện trước đó. Chọn
một thời gian từ danh sách này, hoặc chọn Select Time để nhập thời gian theo sự lựa chọn
của bạn. Các giá trị từ cơ sở dữ liệu dấu hiệu sinh tồn từ khoảng thời gian 30 phút trước
thời gian được chọn sẽ được sử dụng.
– Để nhập thời gian hiện tại, chọn phím nhanh Resample Vitals. Nếu bạn chọn thời gian hiện
tại, máy theo dõi sẽ lấy mẫu lại tất cả các giá trị cần thiết được theo dõi.
3 Nhập các giá trị phải được tự nhập vào hoặc chỉnh sửa. Chọn trường giá trị và sau đó sử dụng
bàn phím pop-up để nhập các giá trị cần thiết. Chọn Enter để xác nhận từng giá trị được nhập.
Các giá trị tự nhập vào được đánh dấu bằng một dấu hoa thị (*).

Nhập giá trị để tính toán


Máy theo dõi sẽ tự động nhập vào các giá trị có sẵn để tính toán. Đối với các giá trị được đo không theo chu kỳ
như C.O., máy theo dõi sẽ tái sử dụng giá trị gần đây nhất trong cơ sở dữ liệu

371
26 Các tính toán
Phím Pop-Up Lựa chọn phím pop-up này sẽ cho phép bạn....
Print/Record in hoặc ghi lại tính toán được hiển thị.
On/Off DateTime chuyển đổi giữa việc hiển thị ngày tháng và thời gian hoặc đơn vị cho các
giá trị đầu vào tính toán.
On/Off Ranges chuyển đổi giữa việc hiển thị phạm vi bình thường hoặc đơn vị cho các giá trị
đầu ra tính toán.
Cardiac Output truy cập cửa sổ quy trình Cung lượng tim (C.O.)
Hemo Review mở cửa sổ xem lại tính toán về huyết động lực.
Vent Review mở cửa sổ xem lại tính toán về thông khí.
Oxygen Review mở cửa sổ xem lại tính toán về oxy hóa.

Xem lại các tính toán


Để vào cửa sổ xem lại tính toán, chọn phím pop-up Oxygen Review, Vent Review, hoặc Hemo Review
theo yêu cầu.
Cửa sổ xem lại sẽ liệt kê tất cả các giá trị đầu vào và đầu ra cho mỗi phép đo trong nhóm tính toán.
Dòng thời gian trong cửa sổ xem lại sẽ liệt kê các lần tính toán được thực hiện.
Để xem lại các tính toán riêng lẻ, chọn phép tính trong cửa sổ xem lại và sau đó chọn phím pop-up
Original Calc.

Thời gian lưu trữ cho các tính toán cũng giống như thời gian lưu trữ cơ sở dữ liệu xu hướng được
cấu hình cho máy theo dõi. Vì vậy, nếu các xu hướng được lưu giữ trong 48 giờ, các tính toán cũng
sẽ được lưu trữ trong 48 giờ.

Thực hiện các tính toán


Bạn phải kiểm tra để đảm bảo tất cả các giá trị đầu vào là thích hợp cho bệnh nhân trước khi thực
hiện các tính toán.
4 Chọn SmartKey Calcs để mở cửa sổ Calculations.
5 Kiểm tra thời gian tính toán trong trường Calc Time.
Khi bạn vào cửa sổ tính toán, trường này sẽ hiển thị thời gian hiện tại hoặc thời gian của phép
đo C.O. có sẵn gần đây nhất, tùy thuộc vào cấu hình máy theo dõi của bạn.
– Để chọn một thời gian tính toán khác, chọn trường Calc Time. Điều này sẽ làm hiện lên một
danh sách hiển thị các nhãn thời gian của các tính toán được thực hiện trước đó. Chọn
một thời gian từ danh sách này, hoặc chọn Select Time để nhập thời gian theo sự lựa chọn
của bạn. Các giá trị từ cơ sở dữ liệu dấu hiệu sinh tồn từ khoảng thời gian 30 phút trước
thời gian được chọn sẽ được sử dụng.
– Để nhập thời gian hiện tại, chọn phím pop-up Resample Vitals. Nếu bạn chọn thời gian hiện
tại, máy theo dõi sẽ lấy mẫu lại tất cả các giá trị cần thiết được theo dõi.
6 Nhập các giá trị phải được tự nhập vào hoặc chỉnh sửa. Chọn trường giá trị và sau đó sử dụng
bàn phím pop-up để nhập các giá trị cần thiết. Chọn Enter để xác nhận từng giá trị được nhập.
Các giá trị tự nhập vào được đánh dấu bằng một dấu hoa thị (*).

Nhập giá trị để tính toán


Máy theo dõi sẽ tự động nhập vào các giá trị có sẵn để tính toán. Đối với các giá trị được đo không theo chu kỳ
như C.O., máy theo dõi sẽ tái sử dụng giá trị gần đây nhất trong cơ sở dữ liệu

372
26 Các tính toán

So sánh giá trị độ giãn nở phổi động


Nếu bạn so sánh giá trị độ giãn nở phổi động (COMP) từ những tính toán thông khí với giá trị
từ phép đo phế dung bạn có thể thấy một sự khác biệt. Điều này xuất phát từ các phương pháp
lấy mẫu khác nhau:
• Thuật toán trong các tính toán thông khí chỉ tính đến hai bộ dữ liệu AWF/AWV ghép cặp:
từ quá trình thở ra hoàn toàn và thở vào hoàn toàn, khi AWF ở mức zero.
• Thuật toán trong ứng dụng đo phế dung tính đến tất cả các bộ dữ liệu AWP/AWV ghép cặp (tỷ
lệ lấy mẫu 125 Hz), qua một chu kỳ thở hoàn toàn, và tính toán độ giãn nở "trung bình" bằng
cách sử dụng một phương pháp bình phương nhỏ nhất.

Lập tài liệu các tính toán


Để gửi một bản ghi tính toán đến một máy ghi kết nối, trong cửa sổ Calculations, chọn phím pop-up
Print/ Record, sau đó chọn phím pop-up Record Calc.

Các bản ghi tính toán sẽ in thông tin nhân khẩu của bệnh nhân và nội dung của cửa sổ Calculations hiện
tại trên dải máy ghi.
Để in một báo cáo cho nhóm tính toán hiện tại trên màn hình máy theo dõi, chọn phím pop-up Print
Calc. Để in cửa sổ xem lại, chọn phím pop-up Print trong cửa sổ xem lại. Tất cả các tính toán trong
nhóm hiện tại sẽ được in trong báo cáo.
Các báo cáo tính toán có thể được in trên máy in cục bộ hoặc trung tâm.
Báo cáo ví dụ này cho thấy nhóm tính toán oxy. Báo cáo tính toán thông khí và huyết động lực cũng
tương tự.

1 Thông tin bệnh nhân


2 Nhóm tính toán
3 Ba cột giá trị đầu vào và đầu ra tính toán, cùng với thời gian, đơn vị và phạm vi, khi
thích hợp

373
27 Sóng xu hướng có độ phân gỉải cao

Sóng dữ liệu bệnh nhân có độ phân giải cao

Sóng dữ liệu bệnh nhân có độ phân giải cao (hi-res) cung cấp thông tin cho các thông số thay đổi
nhanh chỉ trong nháy mắt. Chúng có thể giúp bạn nhận ra những mẫu thay đổi theo dữ liệu chuỗi thời
gian và tìm ra mối tương quan giữa các phép đo bằng cách so sánh những thay đổi về điều kiện của
bệnh nhân qua sóng có độ phân giải cao khác nhau.
Khối lượng dữ liệu bạn trình bày trên một màn hình phụ thuộc vào kích thước màn hình hiển thị và độ
phân giải của nó: ví dụ đối với một vạch sóng 8 inch (20cm) trên màn hình monitor, bạn có thể xem 6
phút vạch sóng dữ liệu bệnh nhân có độ phân giải cao. Sóng có độ phân giải cao được hiển thị với tốc
độ 3cm/phút.
Có thể hiện thị được sóng dữ liệu bệnh nhân có độ phân giải cao hay không phụ thuộc vào cấu hình
monitor của bạn và tùy chọn có trên monitor.

Thay đổi sóng dữ liệu bệnh nhân có độ phân giải cao


được hiển thị
Để thay đổi lựa chọn sóng dữ liệu bệnh nhân có độ phân giải cao trên Màn hình:
1 Chọn sóng dữ liệu bệnh nhân có độ phân giải cao được hiển thị.
2 Lựa chọn sóng dữ liệu bệnh nhân có độ phân giải cao theo yêu cầu trong danh sách pop-up.
Nếu không có sóng dữ liệu bệnh nhân có độ phân giải cao trên màn hình, bạn có thể thay đổi Màn hình
có sóng có độ phân giải cao.

Thang đo sóng dữ liệu bệnh nhân có độ phân giải cao


Sóng dữ liệu bệnh nhân có độ phân giải cao có thể là sóng thời gian thực nén hoặc dữ liệu bệnh nhân
số tốc độ nhanh.
• Sóng dữ liệu bệnh nhân có độ phân giải cao từ sóng thời gian thực nén gồm: Resp, CO2,
ABP, PAP, CVP, ICP, AWP, thuốc gây mê.
• Sóng dữ liệu bệnh nhân có độ phân giải cao từ dữ liệu bệnh nhân số tốc độ nhanh gồm: btbHR,
SpO2, tcpO2, tcpCO2, Pulse, Perf, CPP, BIS, CCO, inO2, Delta SpO2.
Sóng dữ liệu bệnh nhân có độ phân giải cao từ sóng thời gian thực sử dụng thang đo sóng như thang
đo màn hình. Sự thay đổi thang đo sóng sẽ dẫn đến thay đổi thang đo sóng dữ liệu bệnh nhân có độ
phân giải cao.
Sóng dữ liệu bệnh nhân có độ phân giải cao từ thông tin số sử dụng thang đo màn hình được cài đặt
sẵn phụ thuộc vào loại bệnh nhân.

374
Sóng dữ liệu bệnh nhân có độ phân giải cao và OxyCRG
OxyCRG là sự kết hợp của ba loại sóng dữ liệu bệnh nhân có độ phân giải cao, btbHR, SpO2, và
Resp, chủ yếu được sử dụng trong theo dõi trẻ sơ sinh. 27

In các báo cáo sóng dữ liệu bệnh nhân có độ phân giải


cao
Để in sóng dữ liệu bệnh nhân có độ phân giải cao trên các báo cáo, bạn có thể lựa chọn theo các cách
sau
• all VisibleWaves – in toàn toàn bộ sóng và sóng dữ liệu bệnh nhân có độ phân giải cao hiện đang
được hiển thị
• All Waves – in sóng thời gian thực và sóng dữ liệu bệnh nhân có độ phân giải cao cho các phép đo
đang được theo dõi
• HiRes Waves – in sóng dữ liệu bệnh nhân có độ phân giải cao cho các phép đo đang được theo dõi
• OxyCRG Waves – in sóng dữ liệu bệnh nhân có độ phân giải cao btbHR, SpO2, và Resp.
Đối với mỗi sóng dữ liệu bệnh nhân có độ phân giải cao, dữ liệu phép đo trong thời gian tối đa 6
phút được in. Xem chương“In báo cáo bệnh nhân”để biết thêm thông tin về việc lập báo cáo.

Các bản ghi sóng dữ liệu bệnh nhân có độ phân giải cao
Lựa chọn sóng trong các bản ghi sóng dữ liệu bệnh nhân có độ phân giải cao và tốc độ ghi được
xác định bằng mẫu bản ghi HiResTrd đã được cấu hình trước. Xem phần “Bản ghi” trang 401 để
biết thêm thông tin.
Để bắt đầu ghi sóng dữ liệu bệnh nhân có độ phân giải cao,
1 Lựa chọn phím thông minh Recor- dings, nếu đã được cấu hình, hoặc chọn Main Setup sau đó chọn
Recordings.

2 Lựa chọn phím pop-up HiRes Recordng.

375
27 Sóng xu hướng có độ phân gỉải cao

Giám sát sự kiện


Sự kiện là các bản ghi điện tử các giai đoạn về điều kiện bệnh nhân của bạn. Bạn có thể khởi động
chúng bằng cách thủ công hoặc cài đặt để khởi động tự động trong các tính huống lâm sàng được xác
định trước.
Phụ thuộc vào mức độ giám sát sự kiện có sẵn trên monitor, thông tin được lưu cho mỗi giai đoạn sự
kiện có thê gồm:
• Các dạng sóng cho 4 phép đo theo lựa chọn của bạn (phụ thuộc vào loại giai đoạn, xem phần
“Phím sự kiện Pop-up” trang 379 để biết thêm thông tin chi tiết)
• Các dấu hiệu sinh tồn dạng số cho các phép đo được theo dõi
• Các điều kiện cảnh báo được kích hoạt khi giai đoạn sự kiện được khởi động
• Các chú thích được kết nối với sự kiện.
Bạn có thể định hướng thông qua cơ sở dữ liệu sự kiện để xem lại các sự kiện đã xảy ra, và bạn có thể
ghi chép sự kiện trên bản ghi hoặc hoặc báo cáo có ghi tên bệnh nhân, giường bệnh, dữ liệu và thời gian.

Mức độ giám sát sự kiện


Sự xuất hiện cửa sổ sự kiện, bảng chọn và các cài đặt bạn có thể chọn cho sự kiện phụ thuộc vào tùy
chọn giam sát sự kiện có trên monitor: giám sát sự kiện cơ bản, giám sát sự kiện nâng cao, hoặc xem
xét sự kiện trẻ sơ sinh (NER). Bảng sau liệt kê một số điểm khác biệt giữa các tùy chọn.
Để xác định mức độ giám sát sự kiện mà monitor của bạn có, hãy chọn Main Setup sau đó chọn Event Surveill.
Tiếp theo là Setup Events và chọn nhóm khởi động để xem nhóm sự kiện có sẵn.
• Nếu nhóm sự kiện duy nhất được liệt kê là NER, thì monitor của bạn có tùy chọn Xem xét sự kiện trẻ
sơ sinh
• Nếu có một nhóm sự kiện và không phải là NER, thì monitor của bạn có tùy chọn Giám sát sự kiện cơ
bản
• Nếu bạn thấy có 6 nhóm sự kiện, thì monitor của bạn có tùy chọn Giám sát sự kiện nâng cao.

Tùy Chọn Xem Xét Sự


Tính năng sự kiện Tùy Chọn Giám Sát Tùy Chọn Giám Sát Sự Kiện Trẻ Sơ Sinh (NER)
Sự Kiện Cơ Bản C06 Kiện Nâng Cao C07 C04
1 6 (một nhóm có thể được cấu NER
Các nhóm sự kiện
hình trên NER)
3 4 3 (thêm 1 cho bản
Phép đo/nhóm
ghi giai đoạn
Câu lệnh/phép đo 1 2 1

Loại câu lệnh Đơn giản ("tối thiểu là 1") Kết hợp ("tối thiểu là 2") Đơn giản ("tối thiểu là 1")

376
28
Tùy Chọn Tùy Chọn Xem Xét Sự
Tùy Chọn Giám Sát Sự Kiện Kiện Trẻ Sơ Sinh (NER)
Tính năng sự kiện Giám Sát
Nâng Cao C07 C04
Sự Kiện Cơ
Bản C06
Chú thích Không Có Có

Xu hướng trung Xu hướng trung bình Xu hướng độ phân giải cao


Loại giai đoạn sự kiện bình Xu hướng độ phân giải cao
Sự kiện Snapshot Sự kiện Snapshot
Cửa sổ đồ họa Xem xét Hiển thị tóm tắt, Cửa sổ Xem xét sự kiện
sự kiện Cửa sổ Xem xét sự kiện dạng dạng bảng và đồ họa, cửa
Hiển thị sự kiện
Cửa sổ đồ họa Giai đoạn bảng và đồ họa, cửa sổ giai đoạn sổ giai đoạn sự kiện dạng
sự kiện sự kiện dạng bảng và đồ họa bảng và đồ họa
25 sự kiện trong 24 giờ 25 sự kiện trong 24 giờ 25 sự kiện trong 24 giờ
25 sự kiện trong 8 giờ 25 sự kiện trong 8 giờ
Dung lượng cơ sở dữ liệu
50 sự kiện trong 8 giờ 50 sự kiện trong 8 giờ
50 sự kiện trong 24 giờ 50 sự kiện trong 24 giờ

Thông báo sự kiện Không Có Không

Nhóm sự kiện
Nhóm sự kiện
• Theo dõi các dấu hiệu bệnh nhân để tìm ra lệnh sự kiện
• Xác định dạng sóng được ghi chép lại trong dữ liệu sự kiện.
Trong tùy chọn giám sát sự kiện cơ bản, chỉ có một nhóm sự kiện có thể được kích hoạt vào một
khoảng thời gian nào đó, còn với tùy chọn giám sát sự kiện nâng cao thì 6 nhóm có thể được kích
hoạt đồng thời. Các nhóm sự kiện được kích hoạt giám sát các câu lệnh sự kiện.
Nhóm sự kiện được xác định trong Phương thức cấu hình. Trong phương thức giám sát, các nhóm
có thể thích nghi với điều kiện hiện tại, ví dụ các kiểu giai đoạn và các ngưỡng chuẩn có thể được
thay đổi.

Các giai đoạn sự kiện

Khi một sự kiện xảy ra, thông tin về khoảng thời gian được định trước được lưu lại. Đây là giai đoạn sự
kiện. Nó bao gồm thông tin từ khoảng thời gian được xác định trước khi khởi tạo, gọi là thời gian trước
sự kiện. Giai đoạn thời gian sau sự kiện gọi là thời gian sau sự kiện. Nếu có một sự kiện khác xảy ra
trong thời gian sau sự kiện thì nó thay đổi sự kiện đơn thành sự kiện kết hợp (sự kiện kết hợp).
Giai đoạn sự kiện khởi tạo thủ công ghi chép thông tin về bệnh nhân từ thời gian dẫn đến khởi tạo sự
kiện; không có thời gian sau.

377
28 GIám sát sự kiện
Kiểu giai đoạn xác định mức độ chi tiết được nắm bắt trong một giai đoạn sự kiện. Độ phân
giải dữ liệu càng cao, thì khoảng thời gian mà monitor có Dữ liệu có độ phân giải cao phù hợp
với ứng dụng dành cho trẻ sơ sinh, khi mà tình huốn g lâm sàng có thể thay đổi rất nhanh. Đối với
vấn đề theo dõi ở người trưởng thành, khi tình trạng điển hình ở bệnh nhân thay đổi chậm hơn, thì
xu hướng dài hơn có thể mang lại nhiều thông tin hơn.
Kiểu giai đoạn sự kiện Thời gian trước Thờig ian sau
Xu hướng trung bình 2 phút 18 phút
20 phút, 5 mẫu/ phút 4 phút 16 phút
6 phút 14 phút
8 phút 12 phút
10 phút 10 phút
12 phút 8 phút
14 phút 6 phút
16 phút 4 phút
18 phút 2 phút
Xu hướng có độ phân giải cao 1 phút 3 phút
4 phút, 4 mẫu / giây. 2 phút 2 phút
Xem xét sự kiện trẻ sơ sinh (NER) là một loại của xu 3 phút 1 phút
hướng có độ phân giải cao
Ghi nhanh/Lưu nhanh(Snapshot) sóng thời gian thực 5 giây 10 giây
15 giây 10 giây 5 giây

Phím sự kiện Pop-Up


Tùy thuộc vào phần hiển thị sự kiện mà bạn chọn, lựa chọn phím sự kiện pop-up cho phép bạn định
hướng thông qua sự kiện được lưu và tiến hành nhiệm vụ liên quan đến sự kiện.
Phím Pop-Up Việc lựa chọn phím pop-up này sẽ cho phép bạn....
Event Setup Mở bảng chọn Event Setup.
Show Episode Mở cửa sổ Event Episode để đánh giá sự kiện được chọn một cách chi tiết.
Show Review Mở cửa sổ Event Review.
Review Group Lựa chọn nhóm sự kiện khác nhau để đánh giá trong cửa sổ Event Review
(chỉ dành cho tùy chọn giám sát sự kiện nâng cao).
Show Summary Mở cửa sổ Event Summary.
Manual Event (sự kiện tạo thủ công) Bắt đầu thu thập sự kiện được khởi tạo thủ công.
Start CAR Stop CAR Mở cửa sổ Start CAR để bắt đầu bản ghi đánh giá thử nghiệm trên dạng
ghế xe hơi (CAR) h o ặ c d ừ n g CAR đang hoạt động.
CAR Histogrm Mở cửa sổ hiển thị biểu đồ CAR SpO2
Di chuyển con trỏ bên trái hoặc bên phải sự kiện tiếp theo để định hướng
thông qua cơ sở dữ liệu sự kiện. Di con trỏ qua sự kiện sẽ nhấn mạnh sự
kiện và thể hiện các giá trị sự kiện cho sự kiện được chọn.
Chuyển đến sự kiện đầu tiên hoặc cuối cùng trong cơ sở dữ liệu sự kiện.
Vitals View Graphic View Dịch chuyển giữa phiển bản dạng bảng hoặc đồ họa của cửa sổ Event
Episode đang được hiển thị.

378
Phím Pop-Up Việc lựa chọn phím pop-up này sẽ cho phép bạn....
Table Review Graphic Review CAR Review Dịch chuyển giữa phiên bản dạng bảng hoặc đồ họa của cửa sổ Event
Review đang được hiển thị.
28
Delete Event Xóa sự kiện đang chọn ra khỏi cơ sở dữ liệu. Monitor yêu cầu bạn xác
nhận quyết định xóa. Bạn không thể gọi ra sự kiện đã xóa.
Select Annotatn Truy cập danh sách chú thích có sẵn để thêm lưu ý về chăm sóc cho giai
đoạn sự kiện hiện tại (chỉ dành cho tùy chọn giám sát sự kiện nâng cao).
Print/ Record Truy cập phím in và ghi pop-up để lập tài liệu các sự kiện.

Khởi tạo sự kiện


Bạn có thể bắt đầu thu thập sự kiện thủ công, ví dụ, nếu bạn muốn ghi chép điều kiện của bệnh
nhân trước một quy trình. Bạn cũng có thể thiết lập các sự kiện để khởi tạo tự động, khi các giá trị
của bệnh nhân qua giá trị ngưỡng được xác định trước, hoặc khi một phép đo hoặc một quy trình cụ
thể được tiến hành.
Nếu có sẵn nhiều hơn một bộ khởi tạo cho các phép đo trong nhóm sự kiện được kích hoạt, thì
điều kiện khởi tạo có thể là tối thiểu 1 thông số, tối thiểu 2 thông số, tối thiểu 3 thông số, hoặc
cả 4 thông số. Nếu bộ khởi tạo là tối thiểu một thông số (bộ khởi tạo này ngắn dành cho “tối
thiểu một thông số phép đo”), thì monitor bắt đầu thu thập sự kiện nếu việc khởi tạo diễn ra trong
bất kỳ phép đo của nhóm sự kiện này. Nếu bộ khởi tạo là tối thiểu là 3 thông số,thì monitor thu
thập sự kiện khi vi phạm 3 hoặc nhiều hơn 3 ngưỡng kích hoạt từ phép đo của nhóm sự kiện này.
Với điều kiện tăng cường, bạn không thể chỉ lựa chọn tối thiểu số lượng bộ khởi tạo để khởi tạo
một sự kiện mà còn phải xác định có những khởi tạo phép đo cụ thể nào. Ví dụ, tối thiểu có hai
thông số, sẽ thu thập được sự kiện nếu khởi tạo diễn ra trong bất kỳ hai trong số các phép đo của
nhóm sự kiện – với điều kiện tăng cường bạn có thể lựa chọn chỉ khi khởi tạo trong HR và SpO2
thì một sự kiện được thu thập.

Điều kiện khởi tạo cho các nhóm sự kiện là được thiết lập trong phương thức cấu hình của monitor.
Các phím thông số - cho phép bạn xác định có bao nhiêu phép đo phải có bộ khởi tạo trước khi bắt đầu thu. thập
một sự kiện.
Tối thiểu 1 thông số.

Tối thiểu 2 thông số.

Tối thiểu 3 thông số.

Cả 4 thông số.

379
Hộp điều kiện tăng cường – cho phép bạn giới hạn các bộ khởi tạo đối với các phép đo cụ thể hoặc
sự kết hợp các phép đo
Single – lựa chọn một phép đo

Pair – lựa chọn kết hợp 2 phép đo 28


Triple – lựa chọn kết hợp 3 phép đo

All –tất cả các phép đo


Điều kiện khởi tạo cho các nhóm sự kiện là được thiết lập trong phương thức cấu hình của monitor

Nếu bạn sử dụng giới hạn báo động là bộ khởi tạo sự kiện
Việc thu thập sự kiện được kích hoạt tự động khi các giá trị của bệnh nhân của bạn vượt qua giới
hạn cảnh báo được thiết lập, hoặc khi một điều kiện báo động cụ thể, như chứng ngưng thở, xảy
ra. Không có sự kiện kiểu như này được kích hoạt nếu tắt các báo động. Thay đổi giới hạn báo động
dẫn đến thay đổi định nghĩa khởi tạo sự kiện.
Các ký hiệu dấu sao cạnh khởi tạo sẽ nói cho bạn biết về bộ khởi tạo cảnh báo:
*** chỉ cảnh báo ở mức ưu tiên cao (màu đỏ)
** chỉ cảnh báo ở mức ưu tiên thấp (màu vàng). Phân loại này bao gồm cảnh báo màu vàng về loạn
nhịp tim ngắn, điều có thể được cấu hình để được hiển thị như một báo động ngôi sao (*) trên
monitor của bạn.
Bộ khởi tạo không có ký hiệu dấu sao là bộ khởi tạo được người sử dụng xác định.

Nếu bạn thiết lập bộ khởi tạo ngưỡng được người sử dụng xác định
Bạn có thể xác định bộ khởi tạo sự kiện độc lập với giới hạn cảnh báo. Bạn phải thiết lập giá trị
ngưỡng và thời gian ngưỡng cho bộ khởi tạo. Nếu bạn thiết lập thời gian ngưỡng của bộ khởi tạo
đến 12 giây, thì monitor sẽ kích hoạt sự kiện nếu vượt quá thời gian ngưỡng là 12 giây.

Nếu bạn thiết lập bộ khởi tạo “trên phép đo”


Bạn có thể thiết lập các phép đo (như NBP) hoặc quy trình (như lượng máu tim bơm ra) không
tuần hoàn để khởi tạo một sự kiện bất cứ khi nào họ muốn.

Nếu bạn thiết lập bộ khởi tạo độ lệch được người sử dụng xác định
Bạn có thể xác định bộ khởi tạo sự kiện mà độc lập so với giới hạn cụ thể và dựa trên độ lệch từ
giá trị hiện tại. Bạn có thể thiết lập độ lệch và khoảng thời gian mà độ lệch diễn ra. C ó 3 k i ể u
đ ộ l ệ c h c ó s ẵ n : độ lệch ANY, độ lệch UP chỉ khi thay đổi theo chiều hướng tích cực được phát
hiện, độ lệch DOWN chỉ khi phát hiện thay đổi theo chiều hướng tiêu cực. Độ lệch có thể được định
nghĩa tương đối giống như tỷ lệ phần trăm, ví dụ 10%, hoặc giá trị tuyệt đối, như 10 bpm.

Khởi tạo lại sự kiện


Nếu điều kiện khởi tạo một sự kiện vẫn diễn ra và các giá trị vẫn vượt ngưỡng khởi tạo, thì sự
kiện mới không được khởi tạo.
Để một sự kiện mới được khởi tạo bởi điều kiện tương tự, thì các giá trị đo được tối thiểu cho
một trong các khởi tạo phải vượt qua phạm vi thông thường và sau đó vượt qua ngưỡng khởi tạo.

381
28 GIám sát sự kiện

Thông báo sự kiện


Chỉ dành cho Bạn có thể được thông báo khi một sự kiện bị xóa. Đối với mỗi nhóm sự kiện bạn có thể xác
tùy chọn giám định một loại thông báo phụ thuộc vào mức độ điều kiện sự kiện. Thông báo có thể là tin nhắn
sát sự kiện
nâng cao. trong thái có chuông nhắc nhở hoặc thông báo cảnh báo chuẩn *, **, hoặc ***. Các cảnh báo sự
kiện này được xử lý chính xác như cảnh báo phép đo; chúng có thể im lặng hoặc ngừng hoạt
động khi tất cả cảnh báo ngừng hoạt động. Bạn chỉ nên sử dụng thông báo cảnh báo cho các sự
kiện có thể so sánh được về mức độ so với cảnh báo phép đo chuẩn để tránh gây nhầm lẫn do có
quá nhiều cảnh báo. Thông báo dưới mẫu cảnh báo là không có sẵn khi điều kiện khởi tạo là tối
thiểu 1 thông số. Việc lựa chọn None sẽ tắt thông báo sự kiện.
Thiết lập loại thông báo, hoặc tắt thông báo, được thực hiện trong phương thức cấu hình.

Thiết lập bộ khởi tạo cho NER và giám sát sự kiện cơ bản
1 Episode Type xác định thời gian
trước và sau.
2 Các phép đo được sử dụng
như bộ khởi tạo sự kiện.
3 Tình trạng hiện tại, Activated hoặc
Deactivated

1 Lựa chọn Main Setup sau đó chọn Event Surveill tiếp theo là Setup Events để truy cập cửa sổ Event Setup.
2 Lựa chọn tên giai đoạn hiện tại để thiết lập thời gian trước và thời gian sau giai đoạn.
3 Lựa chọn bộ khởi tạo sự kiện cho mỗi phép đo. Chọn tên bộ khởi tạo, và chọn bộ khởi tạo cảnh
báo hoặc bộ khởi tạo được xác định bởi người dùng từ danh sách bộ khởi tạo pop-up. Nếu bạn chọn
bộ khởi tạo được xác định bởi người dung, thì thiết lập mức ngưỡng và thời gian trễ theo yêu cầu.
4 Thiết lập trạng thái bộ khởi tạo Activated để bắt đầu khởi tạo sự kiện. Nếu trạng thái là
Deactivated thì việc giám sát sự kiện sẽ được tắt.

5 Chọn Confirm để xác định thay đổi.

382
Thiết lập bộ khởi tạo và thông báo cho giám sát sự kiện nâng cao
1 hiển thị thông
Notification Type
báo được cấu hinh ở thời điểm
28
hiện tại
2 Episode Type xác định thời gian
trước hoặc sau
3 Trigger Condition hiển thị
yêu
cầu của bộ khởi tạo được
cấu hình ở thời điểm hiện
tại
4 Các phép đo được sử dụng
như bộ khởi tạo điều kiện
5 Tình trạng hiện tại, hoặc Deactivated

1 Chọn tên nhóm để truy cập vào cửa sổ thiết lập cho nhóm đó.
2 Thiết lập tình trạng khởi tạo Activated, để khởi tạo nhóm sự kiện, hoặc Deactivated.
3 Thiết lập kiểu giai đoạn.
Chọn tên của kiểu giai đoạn hiện tại và chọn kiểu giai đoạn từ danh sách pop-up. Thời gian
trước /sau giai đoạn đối với kiểu giai đoạn được chọn được hiển thị.
4 Thiết lập khởi tạo cho mỗi phép đo. Chọn tên bộ khởi tạo và chọn khởi tạo cảnh báo hoặc khởi
tạo được xác định bởi người dùng từ danh sách khởi tạo pop-up. Nếu bạn chọn khởi tạo được
xác định bởi người dùng, thì thiết lập mức ngưỡng và thời gian trễ theo yêu cầu. Nếu khởi tạo
độ lệch được cấu hình thì chọn độ lệch và khoảng thời gian diễn ra.
5 Chọn Confirm để xác định thay đổi.
Khởi tạo sự kiện thủ công
Để khởi tạo sự kiện thủ công, chọn phím thông minh Manual Event và (dành cho giám sát sự kiện
nâng cao) c h ọ n n h ó m m à s ự k i ệ n đ ư ợ c k h ở i t ạ o t r o n g đ ó .
Đối với sự kiện được khởi tạo thủ công, thì thông tin bệnh nhân tính đến thời gian khởi tạo được
lưu giữ thông qua các thiết lập nhóm sự kiện được giao.

Kích hoạt bản ghi đánh giá thử nghiệm trên dạng ghế xe hơi (CAR)
Trong nhóm NER bạn có thể kích hoạt Car Seat Assessment Record (CAR). Đây là giai đoạn đặc
biệt trong việc giám sát sự kiện sử dụng thiết lập hiện tại của nhóm NER.
Khởi động giai đoạn CAR:
1 Chọn phím pop-up Start CAR hoặc phím thông minh.
2 Chọn khoảng thời gian bắt buộc để đánh giá.
3 Chọn Confirm để khởi động CAR.
Nếu nhóm NER không được kích hoạt thì sẽ được kích hoạt tự động.
Trong khoảng thời gian CAR, biểu đồ SpO2 cũng được tạo ra với các mẫu 1 giây. Đối với thông tin
chung về trình bày dữ liệu trong biểu đồ, tham khảo phần “Xem xu hướng biểu đồ” trang 358 . Biểu
đồ CAR SpO2 khá đặc biệt: chỉ có thể truy cập vào biểu đồ này từ chức năng các sự kiện.

383
28 GIám sát sự kiện
Được tạo ra từ phần mở đầu của giai đoạn CAR (trái ngược với biểu đồ non-SpO2 được tạo ra
từ dữ liệu được định hướng hồi cứu khi kết thúc một khoảng thời gian). Các thiết lập được cố
định cho biểu đồ này và không thể được thay đổi khi xem.

Cơ sở dữ liệu sự kiện
Số lượng tối đa các sự kiện có thể được lưu trong cơ sở dữ liệu phụ thuộc vào cấu hình cơ sở dữ liệu
và mức độ giám sát sự kiện được sử dụng. Cơ sở dữ liệu sự kiện được thiết lập trong phương thức
cấu hình của monitor. Các sự kiện có thể được lưu trong cơ sở dữ liệu sự kiện của monitor trong
khoảng thời gian được cấu hình, 8 giờ hoặc 24 giờ. Không thể gọi ra sự kiện đã xóa. Sự kiện tự
động được xóa khi:
• Kết thúc thời gian cấu hình của sự kiện
• Vượt quá dung lượng lưu trữ của cơ sở dữ liệu (lưu thêm sự kiện thì sẽ xóa sự kiện cũ trong bộ
nhớ)
• Bệnh nhân xuất viện.
Cơ sở dữ liệu sự kiện bị xóa khi bạn cho một bệnh nhân xuất viện, bạn nên đảm bảo rằng bạn đã
ghi chép sự kiện bạn yêu cầu đối với bản ghi thông tin bệnh nhân trước khi xác nhận việc xuất
viện.

Xem các sự kiện


• Để xem tóm tắt các sự kiện trong mỗi nhóm trong cơ sở dữ liệu sự kiện, sử dụng cửa sổ Event Summary.
• Để xem lại tất cả sự kiện trong một nhóm sự kiện đặc biệt, sử dụng cửa sổ Event Review.
• Để xem lại giai đoạn sự kiện cá nhân một cách chi tiết, sử dụng cửa sổ Event Episode. Để bắt đầu xem sự
kiện:
• Trong bảng chọn Main Setup, chọn Event Surveill. và sau đó chọn xem sự kiện bạn yêu cầu từ
danh sách hoặc
• Chọn phím thông minh Event Surveill
Và sau đó chọn xem sự kiện bạn yêu cầu từ danh sách.
Tóm tắt sự kiện và máy đếm sự kiện

Các thanh dọc đánh dấu sự kiện trong cửa sổ Event Summary. Dòng thời gian hiển thị vị trí sự kiện được lưu
trong cơ sở dữ liệu sự kiện. Việc lựa chọn nội dung xem kích hoạt con trỏ cho phép bạn điều hướng qua dòng
thời gian. Sử dụng phím pop-up Show Episode để chọn sự kiện cá nhân để xem lại trong cửa sổ Event Episode.
Nó cũng nhắc lại phím pop-up sự kiện.
Máy đếm sự kiện đếm tổng số sự kiện trong cơ sở dữ liệu. Nếu có nhiều hơn một nhóm sự kiện
được thiết lập để khởi tạo sự kiện trong lịch sử sự kiện, thì máy đếm sự kiện cũng đếm tổng số
nhóm sự kiện.

Đếm sự kiện kết hợp


Nếu có một hoặc nhiều hơn một sự xảy ra trong thời gian tương tự, thì monitort kết hợp chúng lại và
hiển thị như những sự kiện riêng biệt trong một giai đoạn sự kiện, gọi là sự kiện kết hợp. Sự kiện thứ
nhất là sự kiện khởi tạo,

384
28

và những sự kiện khác là sự kiện theo sau. Ví dụ, nếu sự kiện ngưng thở được theo sau bởi một sự kiện chậm trễ nào
đó sau 40 giây, thì sự kiện chậm trễ không được tính như một sự kiện riêng nhưng là một phần của sự kiện ngưng thở.

Tính toán các sự kiện xem xét sự kiện trẻ sơ sinh (NER)
Đối với các sự kiện trẻ sơ sinh (NER, ban đầu là "OxyCRG"), sự kiện ngừng thở (A), sự kiện nhịp
tim chậm (B), và sự kết hợp các sự kiện này được tính toán và được máy đếm sự kiện phân loại
trong Event Summary. Nếu chúng được kết hợp với Giảm độ bão hòa (D), thì được đánh dấu. Các sự
kiện hướng dẫn (M) được đếm riêng biệt. Ví dụ, A(D):2(1) cho thấy 2 sự kiện ngưng thở diễn ra và
một trong hai sự kiện được kết hợp với giảm độ bão hòa.

Cửa sổ tóm tắt sự kiện


(Chỉ dành cho giám sát sự kiện nâng cao). Cửa sổ Event Summary hiển thị số lượng sự kiện được lưu
trong mỗi nhóm sự kiện và tổng số sự kiện trong cơ sở dữ liệu. Các thanh dọc đánh dấu sự kiện trên
dòng thời gian hiển thị vị trí các sự kiện được lưu trong cơ sở dữ liệu sự kiện. Ký hiệu cạnh tên nhóm
chỉ ra tình trạng kích hoạt và thông báo:

Ký hiệu Ý nghĩa
Nhóm được kích hoạt, thông báo được cài đặt cho cảnh báo***

Nhóm được kích hoạt, thông báo được cài đặt cho cảnh báo**

Nhóm được kích hoạt, thông báo được cài đặt cho cảnh báo*

Nhóm được kích hoạt, thông báo được cài đặt cho màn hình kịp thời

Nhóm được kích hoạt, thông báo được tắt

Không có ký Nhóm không được kích hoạt


hiệu

Lựa chọn cửa sổ Event Summary gọi ra phím sự kiện pop-up.


Các phần của cửa sổ Event Summary có thể được nhúng trong màn hình để chúng luôn được nhìn thấy,
ví dụ Tổng số dòng hiển thị tổng số sự kiện với các thanh trên dòng thời gian hoặc cột hiển tất cả số
nhóm với tình trạng kích hoạt hoặc thông báo.

385
28
Cửa sổ xem lại sự kiện
Để truy cập vào cửa sổ Event Review, chọn tóm tắt sự kiện đồ họa, nếu có, hoặc chọn phím sự kiện
pop-up Show Review.

Khi bạn mở cửa sổ Event Review, nó sẽ tự động hiển thị nhóm sự kiện với sự kiện gần đây nhất.
• Để xem các nhóm sự kiện khác, chọn phím pop-up Review Group và chọn nhóm từ danh sách.

Cửa sổ giai đoạn sự kiện


Để truy cập cửa sổ Event Episode, chọn phím pop-up Show Episode.
Tùy thuộc vào cài đặt nhóm sự kiện, cửa sổ Event Episode hiển thị 20 phút thông tin sự kiện xu hướng
trung bình, 4 phút thông tin sự kiện có độ phân giải cao, hoặc 15 giây thông tin sóng thời gian thực.

1 Các giá trị sự kiện theo dõi


2 Các giá trị sự kiện khởi
tạo, được nhấn mạnh
3 Dòng thời gian, hiển thị
thời gian trước/ sau giai
đoạn
4 Nhóm sự kiện kich hoạt

361
28 GIám sát sự kiện

Các giá trị sự kiện bên trái kênh phép đo hiển thị thiết lập ngưỡng khởi tạo và số lượng tối đa mà
giới hạn này vượt qua. Trong ví dụ này, Desat 71<85 cho bạn biết rằng 71 l à g i á t r ị SpO2 thấp
nhất đo được trong suốt thời gian diễn ra sự kiện và ngưỡng khởi tạo Desat được cài đặt đến 85
khí sự kiện được khởi tạo. Nếu sự kiện được khởi tạo thủ công thì hộp giá trị sự kiện hiển thị “manual”.

Chú thích sự kiện


1 Để chú thích sự kiện, trong cửa sổ Event Episode, chọn phím pop-up Select Annotatn.
2 Chọn chú thích được yêu cầu từ danh sách chú thích có sẵn pop-up đối với nhóm sự kiện được
kích hoạt.
Có đến 20 chú thích được cấu hình cho phép bạn có thể bổ sung những lưu ý lâm sàng được sử
dụng phổ biến cho các giai đoạn sự kiện đối với mục đích tài liệu. Để xem danh sách chú thích
hoàn thiện có sẵn, trong bảng chọn Event Setup, chọn Event Annotation.

Ghi chép sự kiện


Bạn có thể in báo cáo hoặc lập bản ghi lịch sử các sự kiện được lưu trong cơ sở dữ liệu hoặc bản
ghi các giai đoạn sự kiện cá nhân hoặc bản ghi đánh giá thử nghiệm trên dạng ghế xe hơi.

Ghi chép việc xem xét sự kiện


1 Trong cửa sổ Event Review, chọn phím pop-up Print/ Record. Như vậy sẽ gọi ra sự kiện qua phím pop-
up ghi chép sự kiện.
2 Đối bản ghi xem xét sự kiện đồ họa, chọn phím pop-up Record Graphic. Đ ố i v ớ i b ả n g h i x e m
x é t s ự k i ệ n d ạ n g b ả n g , chọn phím pop-up Record Tabular. Đ ố i v ớ i b á o c á o x e m x é t
CAR, chọn phím pop-up Print CAR
Để in báo cáo sự kiện, chọn phím pop-up Print Review.

Ghi chép một giai đoạn sự kiện


1 Trong cửa sổ Event Episode, chọn phím pop-up Print/ Record. Như vậy sẽ gọi ra sự kiện qua phím pop-
up ghi chép sự kiện.
2 Để lập một bản ghi giai đoạn sự kiện, chọn phím pop-up Record. Đ ể i n m ộ t g i a i đ o ạ n s ự
k i ệ n , chọn phím pop-up Print Episode.

Bản ghi sự kiện


Bản ghi sự kiện có thể được gửi đến mô đun máy ghi chép M1116B/C được kết nối cục bộ.

Bản ghi xem xét sự kiện


Mỗi dải băng bản ghi xem xét sự kiện bắt đầu từ tóm tắt sự kiện được lưu trong cơ sở dữ liệu sự
kiện. C h ú t h í c h c h o d ả i b ả n g h i đ ư ợ c g i ả i t h í c h t r o n g c h ư ơ n g bản ghi.

362
28

1 Tổng số sự kiện/ nhóm sự kiện


2 Loại sự kiện
3 Tổng số sự kiện trong cơ sở dữ liệu
4 Các nhóm sự kiện
5 Mã dải bản ghi
6 Thông tin bệnh nhân và bản ghi y tế số.

Trong bản ghi xem xét sự kiện đồ


họa, sự kiện được thể hiện bằng vạch
kẻ ngang, và mỗi nhóm sự kiện được
in trên kênh riêng.
Dòng thời gian thể hiện khoảng thời
gian được lưu trong cơ sở dữ liệu, 24
giờ (được chia thành các phần 4 giờ)
hoặc 8 giờ (được chia thành các phần 1
giờ).

363
28 GIám sát sự kiện

Trong bản ghi xem xét sự kiện dạng bảng, sự kiện được lưu trong cơ sở dữ liệu sự kiện được hiển
thị theo thứ tự thời gian, với số lượng và tem thời gian.
Các phép đo trong nhóm sự kiện được hiển thị trong cột tiếp theo, được đánh dấu "Thông số 1,
thông số 2...", dọc theo các giá trị sự kiện đo được tại thời điểm diễn ra sự kiện. Đối với mỗi sự kiện,
giá trị khởi tạo được hiển thị.
Phần này của bản ghi theo A4 hoặc kích thước chữ, để phù hợp với file bệnh nhân.

Bản ghi giai đoạn sự kiện


Bản ghi giai đoạn sự kiện được chia thành 4 phần.
Phần đầu hiển thị thông tin bệnh nhân và nhóm sự kiện theo giai đoạn với giá trị sự kiện cho các
phép đo theo nhóm. Ký hiệu khởi tạo đánh dấu khởi tạo sự kiện.

Phần thứ 2 hiển thị các dạng sóng được ghi trong giai đoạn. Thời gian khởi tạo được đánh dấu
triangle và chia giai đoạn thành thời gian trước/ sau. Bất kỳ ký hiệu hiệu chuẩn và ký hiệu lưới trên
màn hình được tự động tin trên bản ghi.
Nếu có 4 phép đo trong nhóm sự kiện được ghi, thì có 2 dạng sóng được ghi chép trong 2 phân
đoạn dạng sóng riêng biệt.

364
28

Phần thứ 3 hiển thị thông tin dấu hiệu sống còn quan trọng nhất, gồm thông tin dạng số, cảnh báo
được kích hoạt và bất kỳ chú thích được lập trên giai đoạn sự kiện.
Phần thứ 4 hiển thị thông tin dạng số đối với tất cả dấu liệu sống còn hiện đang được theo dõi và
điều kiện cảnh báo hoặc INOPs được kích hoạt tại thời điểm sự kiện được khởi tạo.

Báo cáo sự kiện


Báo cáo sự kiện có thể được in trên A4 hoặc giấy trên máy in được kết nối cục bộ hoặc kết nối
toàn bộ đến monitor của bạn.

365
28
Báo cáo xem lại sự kiện
Báo cáo xem lại sự kiện ghi chép lại toàn bộ sự kiện được lưu trong cơ sở dữ liệu sự kiện dành cho
nhóm được chọn.

391
28 GIám sát sự kiện

Báo cáo giai đoạn sự kiện


Báo cáo giai đoạn sự kiện ghi chép thông tin bệnh nhân từ sự kiện được chọn hiện tại. Xem phần
“Bản ghi sự kiện” trang 387 để tham khảo phần giải thích các yếu tố báo cáo.

392
28

Báo cáo tóm tắt sự kiện


(Chỉ dành cho giám sát sự kiện nâng cao). Báo cáo tóm tắt sự kiện thể hiện hình ảnh đồ họa và bảng
của tất cả các sự kiện trong cơ sở dữ liệu đối với tất cả các nhóm.

393
28 GIám sát sự kiện

394
ProtocolWatch
ProtocolWatch (PW) là công cụ hỗ trợ đưa ra quyết định lâm sàng. Cho phép bạn kích hoạt giao
thức lâm sàng có thể theo dõi các diễn biến về tình trạng của bệnh nhân, có tính đến:
• Các giá trị đo được từ monitor
• Các giá trị được nhập thủ công (ví dụ phép đo nhiệt độ thủ công, các giá trị trong phòng thí
nghiệm)
• Đánh giá của bạn về tình trạng bệnh nhân
ProtocolWatch thông báo cho bạn khi có sự kết hợp một số điều kiện nhất định và nó ghi lại sự phát
triển trong một bản ghi có thể in được ra.

Giao thức SSC Sepsis


Giao thức SSC (Chiến dịch cải thiện sự sống sót cho bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết nặng) là một
giao thức được thực hiện cho ứng dụng ProtocolWatch. Giao thức SSC Sepsis được sử dụng để sàng
lọc bệnh nhiễm khuẩn huyết nặng và theo dõi việc điều trị. “Chiến dịch cải thiện sự sống sót cho bệnh
nhân nhiễm khuẩn huyết nặng: hướng dẫn kiểm soát bệnh nhiễm khuẩn huyết nặng và sốc nhiễm
trùng: 2012” Crit Care Med, thực hiện trên máy tính; 2013 41(2) 580-637. Philips không đưa ra bất kỳ
khiếu nại gì về tính hiệu quả làm giảm tỷ lệ mắc bệnh hoặc tỷ lệ tỷ vong của bệnh nhiễm khuẩn huyết nặng.
Giao thức SSC Sepsis giúp bạn nhận biết những dấu hiệu và triệu chứng ban đầu của bệnh nhiễm khuẩn
huyết bằng cách so sánh trạng thái bệnh nhân với các tiêu chí đã được xác định trước và sau đó hướng
dẫn bạn thông qua giao thức điều trị được đề xuất. Để sử dụng được giao thức SSC Sepsis phải có kiến
thức chuyên sâu về hướng dẫn SSC hoàn thiện giúp kiểm soát bệnh nhiễm khuẩn huyết nặng và sốc nhiễm
trùng. Do giới hạn về không gian trên màn hình, nên không phải lúc nào các khuyến nghị cũng được đưa ra đầy
đủ chi tiết có sẵn trong hướng dẫn trực tuyến và các bản in. Giao thức SSC Sepsis không phải là công cụ
chẩn đoán hay điều trị và không thể thay thế các phán đoán của bác sỹ.
Giao thức SSC Sepsis gồm hai giai đoạn liên tiếp riêng biệt:
Sàng lọc bệnh nhiễm trùng huyết nặng – giá trị các phép đo và tình trạng bệnh nhân được so sánh
với các tiêu chí sàng lọc bệnh nhiễm trùng huyết nặng. Khi các tiêu chí này được thỏa mãn, thì bác sỹ
xác nhận có bị nhiễm trùng và rối loạn chức năng các bộ phận liên quan đến nhiễm trùng huyết và có thể
cho phép tham gia chương trình hồi sức nhiễm trung huyết.
Chương trình hồi sức nhiễm trùng huyết – các kiến nghị đối với hồi sức nhiễm trung huyết được liệt
kê và có thể được kiểm tra khi được thực hiện. Sau khi đạt được các mục tiêu hồi sức nhiễm trùng
huyết hoặc chậm nhất là sau 6 giờ, thì chương trình hồi sức nhiễm trùng huyết được hoàn thành.
Giao thức SSC Sepsis có thể được cấu hình, tùy chỉnh theo biện pháp điều trị cụ thể được sử dụng
trong cơ sở của bạn. Điều này bao gồm thay đổi đối với sự hạn chế các giá trị đo được hoặc nhập thủ
công, thay đổi đối với tiêu chí sàng lọc bệnh nhiễm trùng huyết nặng và thay đổi đối với đề xuất
trong chương trình hồi sức nhiễm trùng huyết.

395
29 ProtocolWatch

Nếu thực hiện thay đổi cấu hình, thì màn hình của bạn có thể không phù hợp với màn hình hiển
thị ở đây.
Tùy thuộc vào tùy chọn mà monitor của bạn có, có lẽ chỉ có giai đoạn sàng lọc nhiễm trùng huyết
nặng được thực hiện. Khi kết thúc giai đoạn này, nếu nhiễm trùng huyết được xác nhận, thì bệnh
nhân được chuyển đi để điều trị trong giai đoạn kiểm soát và hồi sức, bạn có thể chuyển tình trạng
hiện tại, các thiết lập và bản ghi từ giao thức SSC Sepsis trong MMS sang monitor khác với giao
thức SSC Sepsis có phiên bản đầy đủ. Việc truyền dữ liệu và thiết lập phải được kích hoạt trong
phương thức cấu hình.

CẢNH BÁO
Luôn phải xem xét hoàn cảnh lâm sàng cụ thể đối với bệnh nhân, trước khi áp dụng khuyến nghị
điều trị qua giao thức SSC Sepsis.

Để kiểm tra phiên bản về định nghĩa hướng dẫn và chương trình trên monitor,
• Chọn Main Setup sau đó Revision tiếp theo chọn ProtocolWatch cuối cùng là SSC Sepsis

Định hướng trên màn hình


Ở phần trên cùng của mỗi cửa sổ sẽ có dòng định hướng thể hiện giai đoạn có trên monitor, g i a i
đoạn hiện đang được kích hoạt thì được nhấn mạnh.

Bạn có thể đặt ký hiệu giao thức ProtocolWatch, cùng với giai đoạn đang được kích hoạt trên màn
hình chính, ở một trong những vị trí dạng số. Điều này cho phép bạn chỉ cần liếc nhìn giai đoạn đang
được kích hoạt, thậm chí khi cửa sổ giao thức SSC Sepsis hiện không được hiển thị.
Nếu bạn nhập dữ liệu hoặc thực hiện một hành động trong cửa sổ giao thức SSC Sepsis, thì biểu
tượng sẽ chuyển thành SmartKey – phím thông minh.

Chuyển bệnh nhân và di chuyển thủ công giữa các giai đoạn
Nếu bệnh nhân được chẩn đoán mắc nhiễm trùng huyết trước khi kết nối với monitor, thì bạn có
thể chọn Main Setup sau đó chọn ProtocolWatch tiếp theo là Manual Transition để tiến thẳng đến chương
trình hồi sức nhiễm khuẩn huyết để theo dõi điều trị.
Nếu bệnh nhân được sàng lọc khi đến, ví dụ tại khoa cấp cứu, sau đó được chuyển đến khoa hồi
sức cấp cứu khi xác nhận mắc nhiễm trùng huyết, thì các thiết lập và bản ghi từ giao thức SSC
Sepsis đ ư ợ c c h u y ể n cùng vớiMMS tới monitor mới. Nếu cần thiết, bạn có thể chọn thủ công giai
đoạn ở monitor mới bằng cách chọn Main Setup sau đó chọn ProtocolWatch tiếp theo là Manual Transition.
Việc truyền dữ liệu và thiết lập phải được kích hoạt trong phương thức cấu hình.

396
29 ProtocolWatch

LƯU Ý
Không thể truyền dữ liệu giao thức SSC Sepsis từ monitor phiên bản phần mềm F.0 sang monitor
khác phiên bản phần mềm G.0 hoặc cao hơn, và ngược lại.

Tạm ngừng giao thức trong 24 giờ


Tạm ngừng giao thức trong 24 giờ:
1 Chọn Main Setup sau đó chọn ProtocolWatch tiếp theo là Suspend for 24 hours.
2 Chọn Confirm.
Giao thức tiếp tục hoạt động sau 24 giờ cùng với sàng lọc bệnh nhiễm trùng huyết.

Sàng lọc nhiễm trùng huyết nặng


Ngay sau khi bệnh nhân là người lớn được kết nối với monitor, và đang được đo nhịp tim hoặc
xung, thì giao thức sẽ quan sát các giá trị nhịp tim, nhiệt độ và nhịp thở tổng thể. Nếu nhiệt độ
hoặc nhịp thở không được đo liên tục, thì một cửa sổ pop-up xuất hiện 4 giờ một lần để yêu cầu
các giá trị này được đo thủ công. Tất cả các giá trị này được so sánh với tiêu chí sàng lọc: HR
trên 90, nhiệt độ trên 38,3°C (100,9°F) hoặc dưới 36°C (96,8°F), RR trên 20.
Nếu một trong các giá trị thỏa mãn tiêu chí sàng lọc, thì cửa sổ Severe Sepsis Screening đầu tiên xuất
hiện.
Các giá trị đo được thỏa mãn các tiêu chí thì được hiển thị. Có các hộp kiểm tra đối với dấu hiệu
và triệu chứng nhiễm trùng được liệt kê,
• Nếu monitor đo các giá trị thỏa mãn tiêu chí sàng lọc, và
• Tất cả dấu hiệu và triệu chứng không thể đo được bằng monitor.
Kiểm tra hộp nếu bạn xác nhận rằng có mặt dấu hiệu hoặc triệu chứng này hoặc chúng là mới. Nếu
bệnh nhân được lắp van thở, thì hộp Mechanically ventilated sẽ được kiểm tra. Nếu bạn đo nhiệt độ và nhịp
thở bằng hình thức thủ công, bạn có thể nhập các giá trị bằng phím Enter RR và Enter Temp.
Chọn Confirm khi hộp được kiểm tra phản ánh tình trạng hiện tại của bệnh nhân.
Chọn Remind 15 min nếu bạn muốn hiển thị đầy đủ thông tin màn hình. (khi bạn truy cập màn hình thủ
công thì phím này là phím Cancel, vì không có hoạt động nào được yêu cầu thực hiện trong trường hợp
này.)

Thay đổi điều kiện


Cửa sổ sẽ xuất hiện lại nếu:
• Các tiêu chí được thỏa mãn trước đó được thỏa mãn lại
• Tiêu chí HR hoặc RR mới được thỏa mãn,
• Giá trị HR hoặc RR thỏa mãn tiêu chí trước đó giờ khởi tạo cảnh báo ** RR High, ** HR High
hoặc cảnh báo***xTachy xxx>yyy,
• Sau 8 giờ (có thể cấu hình đến 12 giờ) nếu tối thiểu có một dấu hiệu nhiễm trùng vẫn tồn tại.

397
29 ProtocolWatch

Có hai hoặc nhiều hơn 2 dấu hiệu hoặc triệu chứng nhiễm trùng được xác nhận
Nếu bạn xác nhận có hai hoặc nhiều hơn hai dấu hiệu nhiễm trùng trong cửa sổ sàng lọc nhiễm
trùng huyết nặng, thì cửa sổ pop-up mới xuất hiện hỏi Tiền sử bệnh nhân có cho thấy lây nhiễm
mới không?.
Nếu bạn chọn Yes, màn hình tiếp theo xuấ hiện yêu cầu đo lactat.
Nếu bạn chọn No, thì giai đoạn sàng lọc tiếp tục và cửa sổ sàng lọc nhiễm trùng huyết nặng xuất hiện lại
theo tình huống được mô tả trong phần “Thay đổi điều kiện” ở trên.

Phép đo Lactat
Để nhập giá trị Lactat, chọn phím Enter Lact. Nếu giá trị được nhập lớn hơn 4 mmol/l thì hộp kiểm tra tự
động được kiểm tra.
Chọn Confirm khi một giá trị được nhập. Nội dung sau phụ thuộc vào giá trị Lactat:
• Nếu Lactat > 4 mmol/l: giá trị thỏa mãn các tiêu chí dành cho nhiễm trung huyết nặng và một
cửa sổ xuất hiện yêu cầu bác sỹ xem xét trước khi cho nhập chương trình hồi sức nhiễm trùng
huyết.
• Nếu Lactat ≤ 4 mmol/l: một cửa sổ bổ sung xuất hiện yêu cầu giá trị đầu vào để xác định
liệu bệnh nhân có đáp ứng các tiêu chí đối với nhiễm trùng huyết nặng không dựa trên các
giá trị huyết áp.

Đánh giá khi hạ huyết áp


Nếu giá trị Lactat dưới 4 mmol/l, thì cửa sổ tiếp theo hỏi rằng bệnh nhân có bị hạ huyết áo kéo dài
không.
Giao thức xác định hạ huyết áp khi:
• SBP < 90mmHg (12.0kPa), hoặc
• MAP < 70mmHg (9.3kPa), hoặc
• SBP giảm > 40mmHg (5.0kPa) dưới mức cơ sở.
Bạn có thể tham khảo nội dung này trong cửa sổ bằng cách chọn Show Details.
Nếu bệnh nhân bị hạ huyết áp kéo dài như đã xác định thì chọn Yes. Điều này thừa nhận rằng
bệnh nhân đáp ứng các tiêu chí đối với nhiễm trùng huyết nặng và cửa sổ cuối cùng xuất hiện yêu
cầu bác sỹ xem xét trước khi cho nhập chương trình hồi sức nhiễm trùng huyết.
Nếu bệnh nhân không bị hạ huyết áp kéo dài thì chọn No. Sau một giờ màn hình xuất hiện và hỏi Có
còn bị nhiễm trùng như đã được xác định trước đây không?.
Nếu bạn chọn Yes, cửa sổ thực hiện phép đo Lactat xuất hiện lại. Nếu bạn chọn No, sàng lọc tiếp tục –
so sánh giá trị nhịp tim, nhiệt độ và nhịp thở với các tiêu chí sàng lọc.

Đánh giá của bác sỹ lâm sàng được ủy quyền


Để xem xét giao thức, chọn Protocol Log. Bạn có thể in bản ghi ghi chép giai đoạn sàng lọc.
Chọn Confirm để hoàn thành giai đoạn sàng lọc và nếu bạn có tùy chọn theo dõi thích hợp thì tiếp
tục giai đoạn chương trình hồi sức nhiễm trùng huyết.

398
29 ProtocolWatch

Chương trình hồi sức nhiễm trùng huyết


Đề xuất điều trị từ chương trình hồi sức nhiễm trùng huyết được trình bày và việc thực hiện đề
xuất được theo dõi.
Khi giai đoạn chương trình hồi sức nhiễm trùng huyết bắt đầu, màn hình ProtocolWatch tự động xuất
hiện trên monitor (nếu đã được cấu hình và có sẵn trên monitor).
Khu vực phía dưới màn hình gồm:
• Danh sách nhắc nhở các đề xuất điều trị - đề xuất được hoàn thành được hiển thị bằng màu
xám, đề xuất quá hạn thực hiện được hiển thị màu cam
• Đồng hồ hiển thị thời gian mà giai đoạn trải qua
• 3 xu hướng nằm ngang MAP, CVP và ScvO2 hoặc SvO2, nếu có sẵn 3 giá trị đo được này
• Danh sách giá trị được nhập thủ công gần đây nhất – nếu bạn chọn danh sách này thì bạn sẽ mở
cửa sổ Manual Entry Log hiển thị 24 giá trị được nhập thủ công để tham chiếu
• Nếu ScvO2 hoặc SvO2 và CVP không được đo liên tục, thì một cửa sổ pop-up xuất hiện 1 giờ
một lần để yêu cầu giá trị đo được thủ công.

Theo dõi đề xuất cho chương trình hồi sức nhiễm trùng huyết
Nếu màn hình ProtocolWatch được hiển thị, chọn khu vực phía dưới để hiện thị cửa sổ Sepsis Resuscitation
Bundle. Nếu màn hình ProtocolWatch không hiển thị, cửa sổ Sepsis Resuscitation Bundle xuất hiện tự động mỗi
giờ một lần.
Ba đề xuất đầu tiên sẽ được hoàn thành trong 3 giờ:
• Chọn phím Enter Lact để nhập giá trị lactat. Khi bạn nhập một giá trị, hoặc giá trị lactat đã được
nhập trước đó, thì hộp thoại được kiểm tra.
• Kiểm tra hộp thoại Take Blood Cultures khi bạn thực hiện nuôi cấy máu.
• Kiểm tra hộp thoại Administer Intravenous Antibiotics khi bắt đầu điều trị kháng sinh diện rộng.
Những đề xuất còn lại sẽ được hoàn thành trong 6 giờ:
• Nếu MAP, ScvO2/SvO2 và CVP có sẵn như các phép đo liên tục trên monitor, thì các giá trị
tự động được so sánh với tiêu chí của chương trình hồi sức nhiễm trùng huyết. Hộp thoại được
kiểm tra khi đề xuất tương ứng được thỏa mãn.
Tùy thuộc vào cấu hình bạn cài đặt, giá trị CVP được đo liên tục có thể được bỏ qua nếu vượt
quá giới hạn cài đặt. Quá trình này được cài đặt trong phương thức cấu hình của monitor, có áp
dụng giới hạn trên.
• Nếu ScvO2/SvO2 hoặc CVP không có sẵn như các phép đo liên tục trên monitor, thì bạn có thể
đo thủ công và nhập giá trị sử dụng phím Enter ScvO₂ và Enter CVP. Hộp thoại được kiểm tra tự
động nếu giá trị thỏa mãn đề xuất.
• Chọn phím Enter Lact để nhập giá trị lactat mới. Khi nhập một giá trị , thì hộp thoại được kiểm
tra.
Nếu MAP, ScvO2/SvO2 và CVP không được đo liên tục và cũng không có giá trị được nhập thủ
công, thì hộp thoại đánh dấu sẽ được tạo thành để được kiểm tra tự động. Hoạt động này diễn ra sớm
nhất sau 4 giờ để đảm bảo đạt được các giá trị này và được suy trì trung hạn. Kiểm tra các hộp thoại
này nếu đề xuất được hoàn thành.

399
29 ProtocolWatch

Để biết thêm thông tin chi tiết về đê xuất, chọn phím Show Details.
Chọn Confirm khi các hộp thoại đánh dấu phản ánh tình trạng điều trị hiện tại.

Kiểm tra cửa sổ chương trình hồi sức nhiễm trùng huyết
Trong chương trình hồi sức nhiễm trùng huyết bạn có thể mở cửa sổ Sepsis Resuscitation Bundle bất cứ
lúc nào để kiểm tra tình trạng hoặc nhập thông tin. Đề xuất được hiển thị như sau:
• Đề xuất chưa được hoàn thành thì được hiển thị màu đen. Chúng cũng xuất hiện trên danh
sách ở phía dưới màn hình ProtocolWatch.
• Đề xuất quá hạn thực hiện được hiển thị màu cam.
• Đề xuất đã được thực hiện và được xác nhận thì được hiển thị màu xám. Chúng không còn
xuất hiện trên danh sách ở phía dưới màn hình ProtocolWatch.
Kết thúc chương trình hồi sức nhiễm trùng huyết
Thương thì chương trình hồi sức nhiễm trùng huyết kết thúc sau 24 giờ, được ghi chép bởi thiết
bị đo thời gia trên màn hình ProtocolWatch. Bạn được yêu cầu để xác nhận bằng phím Yes khi việc
theo dõi thường xuyên tiếp tục. Khi chọn No bạn có thể mở rộng giai đoạn chương trình hồi sức
nhiễm trùng huyết thêm 16 giờ.
Sau khi hoàn thành chương trình hồi sức nhiễm trùng huyết, thì giai đoạn chờ nhiễm trùng huyết bắt
đầu cho bệnh nhân có thêm thời gian để ổn định và hồi phục. Trong giai đoạn này, việc sàng lọc
nhiễm trùng huyết nặng được tạm ngừng. Giai đoạn chờ được mặc định trong 7 ngày nhưng có thể
được điều chỉnh trong phương thức cấu hình.

Xem và in bản ghi giao thức


Bản ghi giao thức lưu toàn bộ tương tác của người dùng, cảnh báo và sự chuyển tiếp giai đoạn
trong khi giao thức SSC Sepsis đang hoạt động.
Để xem bản ghi chọn Main Setup sau đó chọn ProtocolWatch tiếp theo là Protocol Log
Bạn có thể chọn giữa 3 chế độ xem khác nhau của bản ghi giao thức:
• Summary View – một dạng ngắn/tóm tắt không bao gồm thời gian khi các cửa sổ được khởi tạo
• Full View –bản ghi hoàn thiện trình bày tất cả tương tác của người dùng, cảnh báo và sự chuyển
tiếp giai đoạn
• Phase View – bạn có thể xem thông tin nhập trên bản ghi theo giai đoạn bằng cách chọn giai đoạn đó

trên đường định hướng. khi bản ghi gồm một số trang, bạn có thể di chuyển giữa các trang bằng cách
chọn phím Previous Page và Next Page.

Để in ra bản ghi giao thức, chọn Print.


Bản ghi không có gì khi bệnh nhân xuất viện.

Luôn cho bệnh nhân xuất viện


Về cơ bản bệnh nhân được xuất viện khi kết thúc theo dõi. Giống như một công cụ nhắc nhở,
monitor có thể được cấu hình để hiện thị cửa sổ pop-up khi monitor được tắt, trong chế độ chờ, hoặc
không theo dõi dấu hiệu sống còn cơ bản trong một thời gian. Cửa sổ hỏi bệnh nhân mới có được
theo dõi không và đưa ra phím pop-up để xuất viện cho bệnh nhân trước nếu đây là một trường hợp.
Cửa sổ phải được cấu hình trong phương thức cấu hình.
Khi bệnh nhân trước được xuất viện, thì rõ ràng rằng bản ghi giao thức sẽ thiết lập lại bộ đo thời
gian và xóa các giá trị phép đo được nhập thủ công.

400
30 Ghi dữ liệu

Ghi dữ liệu
Có hai cách để ghi dữ liệu thông qua monitor của bạn. Nếu có sẵn máy ghi trên dải giấy, bạn có thể lập các bản ghi
trên giấy, bằng cách lựa chọn từ một loạt các kiểu ghi. Nếu không có máy ghi trên dải giấy, hoặc nếu bạn muốn ghi
dữ liệu theo mẫu điện tử, thì bạn có thể sử dụng ghi điện tử. Xem phần “Ghi trên dải giấy” trang 401 và “Ghi điện
tử” trang 409 để biết thêm thông tin
Máy ghi tích hợp
MX400/450 Máy ghi tích hợp tùy chọn ghi thông tin dạng số đối với tất cả phép đo được kích hoạt và 3 dạng
sóng.

1 Mở máy ghi

Ghi trực tiếp


Đối với việc ghi ngay bên cạnh giường bệnh, monitor của bạn được nối mạng đến trung tâm
thông tin. Bạn có thể sử dụng M1116B/C hoặc 862120 2-máy ghi theo kênh hoặc may ghi theo
kênh độc lập M3160A 4. Các bản ghi được thực hiện trên M3160A có thể hơi khác so với bản ghi được
mô tả ở đây. Xem phần tài liệu được cung cấp bởi trung tâm thông tin liên quan đến thông tin trên máy
ghi theo kệnh 4.

Khởi động và dừng bản ghi

Các phím pop-up cho phép bạn khởi động và dừng bản ghi. Lựa chọn phím thông minh Recor-
dings để gọi ra dòng phím pop-up. Cuộn trái hoặc phải để thấy các phím pop-up không được hiển
thị.
Việc lựa chon các phím pop-up có sẵn phụ thuộc vào monitor mà bạn đang sử dụng

401
32 Ghi đữ liệu

Bản ghi được hiển thị


Bản ghi bị trì hoãn Dấu hiệu sinh tồn Dấu hiệu sinh tồn

Bản ghi RT A Bản ghi RT A Giới hạn cảnh báo Giới hạn cảnh báo

Bản ghi RT B Bản ghi RT B Đoạn ST Phân đoạn ST

Bản ghi RT C Bản ghi RT C Đoạn STE Phân đoạn STE

Chọn sóng Lựa chọn sóng ECG QT ECG QT

Bản ghi HiRes Bản ghi độ phân giảiThiết


cao lập bản ghi Thiết lập bản ghi

Tất cả sóng ECG Tất cả sóng ECG Dừng tất cả bản ghiDừng tất cả bản ghi

Khởi Để khởi động nhanh các loại bản ghi sử dụng mẫu ghi được cấu hình trước,
động • Chọn phím thông minh Recor- dings và sau đó chọn phím pop-up của loại bản ghi
bạn muốn khởI động.
nhanh
Hoặc, bạn có thể
các bản
• Chọn phím thông minh Main Setup, chọn Recordings, sau đó chọn loại bản ghi.
ghi
Để khởi động nhanh bản` ghi bị trì hoãn,

Mở rộng các bản ghi


Các bản ghi định thời (không liên tục) dừng khi thời gian hoạt động của chúng đã hết. Bản ghi
liên tục tiếp tục cho đến khi bị dừng lại hoặc do điều kiện INOP.
• Để mở rộng bản ghi đang chạy theo thời gian chạy của nó, thì phải chọn lại phím pop-up Start một lần
nữa.
• Nếu muốn bản ghi đang chạy tiếp tục chạy, thì chọn lại phím pop-up Start 2 lần trong 5 giây.

Dừng các bản ghi


Bản ghi dừng tự động khi thời gian chạy được cài đặt trước hết giờ, khi máy ghi hết giấy, khi bạn
mở cửa bản ghi, hoặc máy ghi gặp điều kiện INOP.
• Để dừng bản ghi, chọn phím thông minh Recor- dings và sau đó chọn phím pop-up Stop All Recordng.

402
30 Ghi dữ liệu

Ghi không có mẫu


Để ghi mà không có mẫu được cấu hình trước, việc chọn sóng mà bạn muốn,
1 Hoặc: Chọn phím thông minh Recor- dings sau đó chọn phím pop-up Select Waves.
Hoặc: Chọn phím thông minh Record Waves.
2 Sử dụng các phím pop-up để chọn 3 sóng phép đo sẽ được in trên bản ghi. Nếu bạn muốn ít hơn 3
sóng trên bản ghi, thì hãy chọn sóng bạn muốn sau đó chọn phím pop-up Continue.
3 Chọn một trong các phím pop-up về tốc độ ghi để thiết lập tốc độ ghi theo yêu cầu.
4 Chọn phím pop-up Start để khởi động bản ghi.
dụng giá trị mặc định cho bất kỳ thiết lập trên máy ghi chưa được xác định:
Các bản ghi Select Waves sử
thời gian chạy tiếp tục, sự chồng chéo được thiết lập để không bị chồng chéo.

Tổng quan các loại bản ghi


Bảng này trình bày chi tiết các thiết lập cho bản ghi cục bộ. Đối với chi tiết trên bản ghi được thực
hiện trên máy ghi trung tâm, tham khảo Hướng dẫn sử dụng trung tâm thông tin.

Tất cả sóng Quy trình


Trì hoãn Cảnh báo Thời gian Xu hướng
ECG hoặc ngữ cảnh
thực(RT) HiRes

Loại bản ghi Thủ công tự động, khởi tạo bằng Thủ công Thủ công Thủ công Thủ công, sử
điều kiện cảnh báo được dụng phím pop-up
xác định trước của cửa sổ để
khởi động
Đích ghi Máy ghi cục bộ và Máy ghi cục bộ Máy in Máy ghi cục bộ Chỉ có máy Chỉ có máy ghi Chỉ có máy
trung tâm và trung tâm ghi cục bộ cục bộ ghi cục bộ
Thông tin Từ lúc khởi tạo Từ lúc khởi tạo n/a Từ lúc khởi tạo Từ lúc khởi Từ lúc khởi Được xác định
được ghi trừ đi thời gian trễ trừ đi thời gian tạo, theo thời tạo trừ đi thời bởi ngữ cảnh
trễ gian thực gian trễ
Số lượng 3 3 n/a 3 3 sóng có độ Tất cả sóng 3 3 sóng có độ 3 sóng, t h e o
sóng phân giải cao ECG đang phân giải cao n g ữ c ả n h , ví
(liên tiếp) được theo dõi (liên tiếp) dụ đồ thị hình nêm
và có sẵn

Tốc độ 50, 25, 12.5, 6.25, 50, 25, 12.5, 6.25, n/a 50, 25, 12.5, 6.25, 25 mm/sec 1, 2, 2.5, 3, 6 cm/ Được xác định
2.5 mm/giây 2.5 mm/giây 2.5 mm/giây Phút bởi ngữ cảnh
Thời gian 15, 20, 25, hoặc 15, 20, 25, hoặc n/a 6, 8, 10, 15 4 giây/sóng 10 phút, hoặc Được xác định
chạy 30 30 giây hoặc liên tục liên tiếp bởi ngữ cảnh
giây giây
Dừng Tự động Tự động n/a Tự động nếu Tự động Tự động nếu Được xác định
được giới hạn, được giới hạn, bởi ngữ cảnh
thủ công nếu liên thủ công nếu
tục liên tục
Thời gian trì 10, 15 giây 10, 15 giây n/a Không Không 6, 5, 4, 3, 2, 1 Được xác định
hoãn phút bởi ngữ cảnh
Chồng chéo 3 sóng 3 sóng n/a 3 sóng Không 3 sóng Được xác định
bởi ngữ cảnh
n/a = không áp dụng

403
32 Ghi đữ liệu

Tất cả các bản ghi sóng ECG


Một bản ghi All ECGWaves thể hiện bản ghi 4 giây của từng đạo trình (chuyển đạo) với một thanh hiệu chuẩn trước
mỗi đạo trình ECG. Tất cả đạo trình có sẵn được ghi tuần tự theo thứ tự đạo trình chuẩn hóa. Việc ghi là thời gian
thực, đó là, thông tin được ghi là không đồng thời.
Tạo và thay đổi mẫu bản ghi
Để lưu lại cài đặt ghi mỗi khi bạn bắt đầu một thực hiện ghi, bạn có thể tạo mẫu dạng ghi thường dùng trong menu
Setup Recording. Bạn có thể tạo mẫu cho một lần ghi thời gian trễ, một lần ghi báo động, ba bản ghi thời gian thực
(trong đó hai bản dành cho MP20 / 30), và một bản ghi độ phân giải cao). Các bản ghi All ECG Waves không cần
phải đặt cấu hình, chúng luôn sử dụng các dịnh dạng tương tự nhau.
Việc thay đổi các mẫu bản ghi thay đổi các thiết lập sẽ được sử dụng mỗi lần bản ghi có tên này được kích hoạt.
1 Chọn Main Setup để gọi ra menu Main setup.
2 Chọn Recordings để vào menu Setup Recording.
3 Chọn tên của mẫu bạn muốn tạo hoặc thay đổi. Mỗi tên bản ghi được liên kết với một loại ghi, trì hoãn, âm báo,
thời gian thực, và độ phân giải cao. Tên của bản ghi có thể được thay đổi trong chế độ cấu hình monitor.
4 Thiết kế các mẫu bằng cách chọn từng mục menu và nhập các thông tin cho mẫu.
• Recorder: chọn loại máy ghi để in ra (Máy ghi Local, Central 2-Ch, hoặc Central 4-Ch, hoặc máy in (đối với
báo cáo thời gian thực trong bản vi báo hiệu)). Đối với bản ghi báo động chỉ chọn được Máy ghi Local. Đối với
bản ghi báo động trên máy ghi Central thì phải được thiết lập tại PIIC / PIIC iX.
• Channel 1, channel 2, v.v: chọn dạng sóng để ghi lại trong mỗi kênh. Nếu sóng chưa được gán cho một kênh ghi
trong một mẫu cụ thể khi kích hoạt việc ghi, thì kênh được để trống ở mục dải ghi. Danh sách cửa sổ pop-up các
sóng có sẵn (hiện đang theo dõi) khác nhau tùy theo loại ghi:
- Bản ghi thời gian thực, thời gian trễ và báo động: danh sách cho thấy tất cả các sóng hiện đang có.
- Ghi độ phân giải cao: danh sách cho thấy tất cả các sóng có độ phân giải cao hiện có.
- Ngoài những sóng có sẵn, bạn có thể chọn từ một số thiết lập khác cho phép phân bổ tự động khi việc ghi bắt đầu:
- Alarm bar sẽ luôn ghi lại các phép đo trong báo động trong các kênh ghi được chọn
- Primary Lead sẽ luôn ghi đạo trình chính hiện tại trong các kênh ghi được chọn
- Secondary Lead sẽ luôn ghi đường dẫn phụ hiện tại ở các kênh ghi được chọn
- Any agent sẽ luôn luôn ghi lại các tác nhân gây mê hiện đang được chọn.
• Đối với các bản ghi độ phân giải cao chỉ có các thiết lập Any agent.
• Overlap: xác định xem liệu các dạng sóng ghi sẽ được in chồng lên nhau hoặc cạnh nhau hay không.
• Speed: chọn tốc độ in bản ghi.
• Delay time: ghi thời gian trễ bắt đầu ghi lại dải ghi từ một thời gian thiết lập sẵn trước việc được bắt đầu. Khoảng
thời gian này được gọi là "Thời gian trễ" và có thể được thiết lập theo hướng dẫn trong "Tổng quan về các loại ghi
" trên trang 404. Thiết lập này chỉ có thể được thay đổi trong Configuration Mode.
• Run Time: kiểm tra thời gian chạy của loại ghi này. Thiết lập này chỉ có thể được thay đổi trong Configuration
Mode. Chức năng liên tục sẽ chạy vô hạn.
• Central Config: nếu có sẵn trong menu General, chọn cài đặt này để sử dụng các thiết lập ghi máy ghi kết nối
trung tâm.

404
30 Ghi dữ liệu

Thay đổi sóng ECG nhận được


Các thiết lập ECG Gain trong cửa sổ General Recording Setup (Cài đặt ghi tổng quát) xác định cách sóng
ECG nhận được, không phân biệt mẫu hoặc loại ghi, xuất hiện trên dải ghi. Việc này không ảnh hưởng đến hiển
thị sóng ECG, hoặc báo cáo ECG được in.
Để thay đổi các thiết lập sóng ECG nhận được cho việc ghi, thực hiện:
1 Trong menu Setup recording chọn General.
2 Chọn ECG Gain.
3 Chọn các thiết lập cần thiết:
- Auto (Tự động): ghi sóng sẽ sử dụng cùng một tỷ lệ như các sóng ECG trên màn hình theo dõi
- 5 mm / mV, 10 mm / mV, 20 mm / mV: ghi sóng sẽ sử dụng tỉ lệ 5, 10, hoặc 20 mm mỗi millivolt.

Thứ tự ưu tiên ghi


Ghi khởi động-bằng tay được ưu tiên hơn ghi khởi động-tự động. Nếu ghi báo động tự động đang chạy, và
ghi thời gian thực và thời gian trễ được khởi động, thì ghi báo động được dừng lại và ghi âm khởi động- bằng
tay được bắt đầu.
Ghi khởi động-bằng tay được sử dụng gần đây được ưu tiên hơn ghi khởi động bằng tay cũ hơn. Nếu ghi
khởi động-bằng tay đang chạy, và có một sự ghi khởi độngbằng tay khác được kích hoạt, thì việc ghi trước đó
dừng lại và ghi khởi động – bằng tay gần đây hơn được bắt đầu.
Ghi báo động được ưu tiên theo thứ tự ưu tiên báo động. Nếu ghi báo động kích hoạt bởi một báo động
vàng đang chạy và ghi báo động mới được kích hoạt bởi một báo động đỏ, ghi báo động vàng sẽ dừng lại và ghi
báo động đỏ được bắt đầu.

Dải ghi
Các thông tin in trên dải ghi bao gồm tên bệnh nhân và MRN, số giường, ngày và thời gian ghi, tốc độ ghi, và
mã ghi (trừ khi thông tin sóng được in). Báo động và tin nhắn INOP cũng như chữ số cho tất cả các phép đo
theo dõi cũng được in.
Chú thích dải ghi được in ở đầu của dải ghi âm, hoặc phía trước hoặc phía trên sóng tùy thuộc vào cấu hình.
Các chú thích được cập nhật đều đặn, mỗi 15 phút cho các loại ghi được thực hiện ở tốc độ thấp hơn 6,25 mm /
s, và mỗi 60 giây cho các loại ghi được thực hiện ở tốc độ lớn hơn hoặc bằng 6,25 mm / s. Khi chú thích được
cài đặt để xuất hiện bên trên sóng, có thể không thể in tất cả chúng ra khi thời gian chạy của đợt ghi quá ngắn.

Mã dải ghi
Mã dải ghi in ở dòng đầu tiên của chú thích ban đầu có tối đa bảy ký tự, nêu rõ loại ghi, chế độ hoạt động, lĩnh
vực ứng dụng, loại bệnh nhân, và thời gian trễ, nếu có. Nó chỉ được bao gồm khi chú thích được cài đặt để xuất
hiện ở phía trên sóng.

405
40 Maintenance and Troubleshooting
Mã Ý nghĩa
Loại ghi 90 Thời gian thực
8A Thời gian trễ
0B Báo động ( đèn báo)
91 Ngữ cảnh (Quy trình)
Chế độ hoạt động MDC Theo dõi
S Mô hình
Cấu hình
Dịch vụ
Khu ứng dụng IOC ICU
N OR
CCU
NICU
Loại bệnh nhân A Người lớn
PN Trẻ em
Trẻ sơ sinh

Dạng sóng ghi


Có ba dạng sóng được ghi lại, được đánh dấu bằng nhãn sóng và các thông tin tỷ lệ sóng. Thông tin tỉ lệ sóng
có thể dưới hình thức của một thanh chuẩn, giống như thanh hiệu chuẩn 1 mV cho điện tâm đồ, hoặc các bước
hiệu chỉnh trước khi dạng sóng bắt đầu.

Duy trì dải ghi


Mực ghi đôi khi mờ khi bao phủ bởi băng trong suốt. Tránh bao gồm bất kỳ phần nào của một bản ghi lâm sàng
(chú thích hoặc dạng sóng) khi thâu hình cho dải ghi âm vào hồ sơ bệnh nhân hoặc tài liệu hướng dẫn bệnh
nhân khác
Máy ghi tích hợp (MX400 / 430/450)
1 Bấm chốt ở phía bên phải của cửa ghi âm để mở cửa.
2 Lấy lõi rỗng ra.
3 Lắp một cuộn mới và cố định vào vị trí chốt giữ giấy. Giấy được tiếp thêm từ đáy cuộn và đi theo đỉnh
của cửa máy ghi.

Loại giấy được đề xuất: M4816A và M4817A.


4 Với ít nhất một inch giấy vượt ra ngoài mép cửa, đẩy cửa máy ghi lên và đóng chặt.
5 Để kiểm tra giấy được lắp đúng cách hay chưa, hãy bắt đầu việc ghi. Nếu không có bản in nào xuất hiện,

406
30 Ghi dữ liệu
thì giấy có thể đã bị lắp ngược. Hãy lắp lại cuộn giấy.

THẬN TRỌNG
Khi việc ghi bị vô hiệu hóa (ví dụ, cửa mở, hoặc hết giấy), báo động sẽ được gửi đến máy ghi trạm trung tâm,
nếu có. Nếu không có máy ghi, báo động có thể không có trong thời gian máy ghi bị vô hiệu. Thông báo No
alarm recording available sẽ được hiển thị. Thông báo này không được hiển thị nếu Printer được cấu hình
như là điểm đến ghi báo động.

407
40 Maintenance and Troubleshooting

Các thông báo hiển thị trạng thái máy ghi


Các thông báo hiển thị trạng thái Giải thích
máy ghi
Ví dụ: Ghi đã gọi tên đang chạy
Ghi báo động cục bộ đang chạy
Không có ghi báo động trung tâm Không thể thực hiện ghi báo động \ trên máy ghi được chọn. Hãy thử
Không có ghi báo động cục bộ chọn máy ghi âm. Nếu máy ghi cục bộ được lựa chọn, màn hình sẽ cố
gắng để định tuyến lại việc ghi đến máy ghi trung tâm. Bản ghi được
cấu hình đến máy ghi trung tâm không thể được định tuyến đến một
máy ghi cục bộ. Ghi báo động có thể bị mất. Hãy thử cấu hình máy in
như là điểm đến của ghi báo động.
Không có ghi báo động Không có máy ghi. Ghi báo động sẽ mất.
Hãy thử cài đặt máy in là điểm đến của ghi báo động.
Hết giấy máy ghi trung tâm Máy ghi đã gọi tên bị hết giấy.
Hết giấy máy ghi cục bộ
Mở cửa máy ghi trung tâm Cửa máy ghi đã chọn bị mở.
Mở cửa máy ghi cục bộ
<Loại máy ghi> không được hỗ trợ Máy ghi M1116A không được hỗ trợ. Kết nối máy ghi M1116B / C
plug-in.

Ghi điện tử
Ghi điện tử cho phép các báo cáo kích hoạt bằng báo động để được chụp bằng điện tử trong cơ sở dữ liệu
monitor. Sau đó có thể in khi máy in có sẵn. Máy in có thể được kết nối cục bộ bằng giao diện USB, máy in
trung tâm kết nối với Trung tâm Thông tin hoặc dịch vụ in XDS là một phần của ứng dụng IntelliVue XDS. Với
một máy chủ in XDS, các báo cáo có thể được in ra máy in tiêu chuẩn và cũng có thể được lưu trữ như là các
tập tin (ví dụ .jpg, .bmp hoặc .pdf) trên các PC.
Chụp các sự kiện báo động
Monitor có thể được thiết lập để tự động nắm bắt các sự kiện báo động, kích hoạt bởi báo động (đèn báo động)
đã chọn.
Tất cả các cài đặt phải Thiết bị đầu ra cho ghi báo động được thiết lập thành "Printer (máy in)".
được thực hiện ở chế Điều này sẽ tự động khiến việc lưu trữ sự kiện báo động trở thành báo cáo
độ cấu hình thời gian thực.
Các thiết bị mục tiêu cho các báo cáo thời gian thực được thiết lập là
"Database (cơ sở dữ liệu)"
Các báo động để kích hoạt báo cáo được thiết lập.
Cơ sở dữ liệu được thiết lập để tự động in khi máy in có sẵn.
Khi một trong những báo thức đã chọn xảy ra, màn hình sẽ tự động chụp các báo động và tạo ra một báo cáo
thời gian thực được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu. Ngay sau khi monitor được kết nối với một máy in, hoặc với
một máy tính hoặc với các phần mềm ứng dụng IntelliVue XDS, nó sẽ tự động in báo cáo, hoặc gửi vào một
thư mục bệnh nhân cụ thể như là một tập tin điện tử.
Báo cáo thời gian thực kích hoạt bằng báo động
Dưới đây là một mẫu của một Báo cáo thời gian kích hoạt bằng một sự kiện báo động.

408
30 Ghi dữ liệu

1 Thông tin cá nhân của bệnh nhân, thời gian đóng dấu
2 Báo động kích hoạt và INOP, theo sau bởi báo động quan trọng
3 Phần đo lường sóng
Các số liệu trong báo cáo là từ thời kỳ trước khi báo động kích hoạt báo cáo. Khoảng thời gian bao phủ
bởi các dữ liệu sóng phụ thuộc vào tốc độ sóng của từng sóng.
Tem thời gian trên báo cáo là thời điểm báo cáo được tạo ra và có thể không tương ứng chính xác với
thời gian báo động đã được chỉ ra trên màn hình.

Thông tin thêm về cơ sở dữ liệu in


Các báo cáo được lưu trong cơ sở dữ liệu sẽ vẫn được lưu tại đây đến khi chúng được in, thậm chí sau
khi bệnh nhân xuất viện. Khi đã được gửi đến máy in chúng sẽ được tự động xóa khỏi cơ sở dữ liệu.
LƯU Ý
Monitor không thể kiểm tra các lỗi máy in. Nếu một báo cáo được gửi đến một máy in nhưng không thể
in được do một lỗi nào đó, thì báo cáo đó có thể bị mất. Sử dụng một máy chủ in XDS thiết lập để lưu
các báo cáo dưới dạng file điện tử, để đảm bảo rằng không có báo cáo nào bị mất.
Số lượng tối đa của các báo cáo có thể được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu biến đổi tùy thuộc vào cấu hình
cơ sở dữ liệu và kích thước của các báo cáo. Khi cơ sở dữ liệu đầy, thì không thể lưu trữ thêm báo cáo.
Trong trường hợp này, hãy in hoặc xoá các báo cáo tạo khoảng trống trong cơ sở dữ liệu.

409
40 Maintenance and Troubleshooting

In Báo cáo Bệnh nhân


Bắt đầu Dữ liệu in

Hầu hết các báo cáo bệnh nhân có thể được in bằng cách chọn Main Setup sau đó chọn Reports
(hoặc Print Report Smartkey) và sau đó chọn tên báo cáo trong nửa trên của menu Reports. Tên
báo cáo được hiển thị chỉ cho các báo cáo đã được thiết lập một cách chính xác.
Số liệu từ thời điểm yêu cầu in sẽ được in ra, mặc dù có thể bị trì hoãn do phải chờ từ máy in.
Màn hình của bạn cũng có thể được thiết lập để tự động in tất cả các báo cáo khi có máy in. Để
thiết lập
1. Chọn Main setup sau đó chọn Reports
2. Chọn Auto Print Dbs.
- Always: In tất cả các báo cáo khi có máy in tương thích.
- Host Only: sẽ in các báo cáo được lưu trữ trên Monitor chủ khi có máy in tương thích. Báo cáo
lưu trữ trong cơ sở dữ liệu (thể hiện bằng màu xám trên Report List) phải được tự gửi đến máy
in. Tham khảo "Kiểm tra Tình trạng báo cáo và In thủ công" trên trang 417.
- Never: Không tự động in báo cáo; tất cả các báo cáo được lưu trữ trong các máy chủ hoặc cơ sở
dữ liệu phải được tự gửi đến máy in. Tham khảo "Kiểm tra Tình trạng báo cáo và In thủ công"
trên trang 417.
Địa điểm in ra
Tùy thuộc vào sự sẵn có, các báo cáo có thể được in:
• trên các máy in kết nối cục bộ,
• trên các máy in kết nối với Trung tâm Thông tin hoặc các máy chủ ứng dụng,
• bằng dịch vụ in in ứng dụng IntelliVue XDS,
• đến một máy chủ in trên nền tảng PC bên ngoài với phần mềm máy chủ Philips,
• vào cơ sở dữ liệu in.
Các lệnh in được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu được tự động in ra khi một thiết bị in với khổ giấy
phù hợp được kết nối.
Các dữ liệu in không bị xóa sau khi bệnh nhân xuất viện. Một bệnh nhân mới có thể được nhập
viện và báo cáo của họ được lưu ngoài những báo cáo trước đó. Tiếp nhận bệnh nhân của bạn để
báo cáo có thể được chỉ định rõ ràng cho bệnh nhân.

410
30 Ghi dữ liệu

Nếu X2 được kết nối với Monitor chủ, các báo cáo theo yêu cầu hoặc được lưu trữ trên X2 có thể
được in qua Monitor chủ. Báo cáo yêu cầu trên X2 khi kết nối với một Monitor (thiết bị theo dõi)
chủ sẽ không hiển thị bất kỳ báo động bệnh nhân hoặc INOP. Để xem báo động, báo cáo nên được
yêu cầu trên thiết bị theo dõi chủ.

Bắt đầu các loại báo cáo khác nhau


Loại báo cáo Nội dung báo cáo Bắt đầu in báo cáo
Báo cáo dấu hiệu quan Phụ thuộc vào lựa chọn nhóm xu hướng, độ Trong cửa sổ Vital Signs, chọn Print / Record, sau đó
trọng phân giải dữ liệu và thời gian. chọn Print.
Báo cáo xu hướng đồ họa Trong cửa sổ Graphical Trends, chọn Print.
Báo cáo sự kiện Phần sự kiện Trong Event Episode hoặc cửa sổ Event Review, chọn
các phím bật lên Print / Record, sau đó chọn Print
Review hoặc Print Episode.
Đánh giá sự kiện bằng Đồ họa hoặc dạng Trong Setup EEG menu, chọn Print Report.
bảng
Báo cáo Điện não đồ Sóng EEG, các con số, thông tin Montage và Chọn SmartKeys Báo cáo ECG A hoặc Báo cáo ECG B,
(EEG) các giá trị trở kháng nếu được cài đặt, hoặc SmartKey Print Reports theo sau
bởi Báo cáo ECG A hoặc Báo cáo ECG B.
Báo cáo Điện tâm đồ Phụ thuộc vào định dạng đã chọn. Trong cửa sổ ứng dụng 12-Lead hoạt động, chọn phím
( ECG) bật lên Print Report

Báo cáo 12 – Lead (12 Bắt sóng ECG, các giá trị đo lường, ST Map Trong cửa sổ ST Map (Current) hoặc ST Map (Trend),
đường dẫn) (tùy chọn) và kết quả phân tích của Trung chọn Print.
tâm Thông tin (chỉ cho PIIC iX)
Báo cáo ST Map dữ liệu ST trong sơ đồ ngang và / hoặc đa
trục ngang
Báo cáo kết quả tim mạch Đường cong thử nghiệm và các con số Trong cửa sổ Cardiac Output (Right Heart) hoặc cửa sổ
Cardiac Output (Transpulmonary), chọn các sổ pop-up
Print / Record.
Báo cáo wedge Các con số Wedge và sóng tham khảo Trong cửa sổ Wedge, chọn cửa sổ pop-up Print Wedge.
Báo cáo tính toán Huyết động học, oxy, hoặc đánh giá thông Trong cửa sổ Calculations, chọn cửa sổ Print / Record
khí
Báo cáo tính toán lượng Bảng chuẩn độ Trong cửa sổ Titration Table, chọn Titr.Tbl In
thuốc
Bảng Drip Trong cửa sổ Drip table, chọn cửa sổ bật lên Print Drip
Tbl.
Báo cáo giới hạn báo động Báo cáo đồ họa hoặc số liệu của tất cả các Trong cửa sổ Alarm Limites, chọn Print Limits.
giới hạn báo động hiện tại
Dữ liệu bệnh nhân và các số liệu, và một Chọn SmartKey Realtime Report, nếu được cài đặt.
Báo cáo thời gian thực, trong hai:
bao gồm cả báo cáo tất cả các sóng được hiển thị HOẶC tất cả
oxyCRG sóng được đo HOẶC tất cả sóng RT được đo
HOẶC tất cả các sóng độ phân giải cao được
đo, HOẶC sóng oxyCRG (sóng RT: ECG
đường dẫn chính, Pleth, Resp; sóng độ phân
giải cao: btbHR, SpO2 độ phân giải cao,
Resp độ phân giải cao)
Báo cáo vòng lặp Đồ thị phòng lặp riêng với nhãn thời gian, Trong cửa sổ Loops, chọn Print Loop.
các con số được đo lường hiện tại
Báo cáo trung tâm A/B/C Đây là báo cáo được cài đặt tại Trung tâm Trong Main Setup chọn Reports sau đó chọn Central
Thông tin có thể được khởi động trực tiếp từ Report A, Central Report B hoặc Central Report C.
màn hình.

Dừng in báo cáo


Để dừng in báo cáo, trong menu Reports, chọn

411
40 Maintenance and Troubleshooting

• Delete Report để dừng việc in hiện tại


• Delete all Repts để hủy bỏ tất cả các bản in báo cáo đang chờ in
• Scheduled Rep..để chọn Off và tắt các báo cáo theo lịch trình.
Thiết lập báo cáo
Như nội dung của báo cáo có tùy trường hợp, chẳng hạn như kết quả tim mạch, tính toán, và Wedge, được xác
định bởi các nội dung của cửa sổquy trình, các báo cáo này không cần phải được thiết lập, tuy nhiên một máy in
mục tiêu có thể được cài đặt trong menu Setup Reports.
Các nội dung mà bạn xác định trong các menu Setup Reports riêng lẻ sẽ được sử dụng trong tất cả các báo cáo
của loại này: ví dụ, nếu bạn thiết lập tốc độ in 50 mm / giây trong menu ECG Reports, mọi báo cáo ECG sẽ
được in với tốc độ này, không phân biệt định dạng.
ECG layout và thiết lập Auto Reports (Tự động báo cáo) phải được xác định trong Configuration Mode.
Thiết lập Báo cáo ECG
Các thiết lập bạn chọn trong menu ECG Reports áp dụng cho cả báo cáo ECG-A và ECG-B in. Để thiết lập
ECG Báo cáo,
1 Chọn Main Setup, Reports, sau đó ECG Reports. Lưu ý layout báo cáo cho thiết bị theo dõi của bạn,
hoặc là Internat hoặc Cabrera. Cài đặt này không hoạt động ( "chuyển sang màu xám") trong
Monitoring Mode (chế độ theo dõi) và chỉ có thể được thay đổi trong Configuration Mode.
2 Chọn ECG Gain (ECG nhận được) và thiết lập ECG Gain cần thiết để xác định cách thức sóng điện tâm
đồ sẽ xuất hiện trên bản in báo cáo ECG.
3 Chọn Speed và chọn tốc độ báo cáo in.
4 Chọn Annotation và chuyển sang On nếu sóng ECG in cần được chú thích bằng nhãn nhịp. Tham khảo
"ECG, loạn nhịp tim, theo dõi ST và QT " để biết danh sách các nhãn nhịp. Dấu cách nhịp sẽ được tự
động in bên cạnh sóng đối với bệnh nhân được xác định nhịp.
Thiết lập Báo cáo dấu hiệu sinh tồn và Báo cáo Xu hướng đồ họa
Các thiết lập bạn chọn trong Vital Signs Report và Graphic trend report áp dụng cho tất cả các Báo cáo dấu
hiệu sinh tồn (Vital Signs Report) và Báo cáo Xu hướng đồ họa (Graphic trend report) được in ra.
Để thiết lập Báo cáo dấu hiệu sinh tồn và Báo cáo Xu hướng đồ họa
Chọn Main setup, Reports, sau đó chọn Vital Signs Report hoặc Graphic trend report
1 Chọn Trend Group và chọn nhóm bạn muốn in trên báo cáo. Các nhóm có sẵn phụ thuộc vào cài đặt
xu hướng thiết bị theo dõi của bạn.
2 Chọn Period và chọn khoảng thời gian mà dữ liệu xu hướng sẽ được in trên báo cáo. Nếu Automatic
Period được cài đặt là On, thì tất cả các dữ liệu xu hướng cho các bệnh nhân hiện tại sẽ được in, không
phân biệt đó xu hướng thời gian nào được chọn.
3 Chọn Interval (Chỉ áp dụng cho Báo cáo dấu hiệu sinh tồn) và chọn độ phân giải của các dữ liệu xu
hướng in trên báo cáo.

Thiết lập báo cáo tự động


Chức năng in báo cáo tự động được kích hoạt khi có một số yếu tố nhất định. Có hai loại báo cáo tự động: Báo cáo
theo lịch trình, in theo khoảng thời gian được xác định trước, và báo cáo cuối ca (End Case Reports), trong đó in ra
khi một bệnh nhân được ra viện bằng tính năng End Case. Một bản báo cáo tự động có thể vừa là Báo cáo theo lịch
trình và báo cáo cuối ca.
Để thiết lập báo cáo tự động,
1 Chọn Main Setup, Reports sau đó chọn Auto Reports và chọn Báo cáo tự động bạn muốn thiết lập (A, B,
C, hoặc D).

412
30 Ghi dữ liệu

2 Chọn Report và phân loại báo cáo để báo cáo tự động.


3 Chọn End Case Report (Báo cáo cuối ca) và chuyển sang On nếu bạn muốn báo cáo được lựa chọn để in tự
động khi bạn chọn End case để cho xuất viện một bệnh nhân.
Chuyển End Case Report sang off nếu báo cáo là chỉ có một báo cáo theo lịch trình.
4 Chọn Scheduled Rep. và chuyển sang On nếu bạn muốn báo cáo đã chọn để in trong khoảng thời gian được
xác định trước, bắt đầu tại một thời điểm xác định trước trong ngày. Thời gian bắt đầu bạn thiết lập được áp
dụng cho mỗi ngày sau. Ví dụ, nếu bạn thiết lập thời gian bắt đầu 07:00 một lần lặp lại trong sáu giờ, báo
cáo đầu tiên sẽ in vào lúc 07:00 mỗi ngày, tiếp theo lúc 13:00 và như vậy.
- Để thiết lập thời gian trong ngày mà bạn muốn báo cáo in ra mỗi ngày: chọn Start Hour (Giờ bắt
đầu) và Start Minute (Phút bắt đầu) và chọn thời gian cần thiết từ danh sách pop-up
- Để thiết lập khoảng thời gian theo phút giữa hai báo cáo dự kiến: chọn Rep Freq.. (h) và Rep.Freq.
(Min) và chọn khoảng thời gian từ danh sách pop-up.
Nếu bạn đang thiết lập một báo cáo cuối ca, thì các thiết lập này sẽ không hoạt động ( "chuyển sang màu
xám"). Chyển Scheduled Rep. sang Off nếu báo cáo là một End case report.
5 Lặp lại các bước cho tất cả các Auto Reports bạn muốn thiết lập.
Tất cả các Auto Reports hoặc báo cáo theo lịch trình được thiết lập là On sẽ in tự động lúc kích hoạt được xác định
trước.
Lưu ý rằng bộ nhớ của thiết bị theo dõi để lưu trữ các báo cáo là hạn chế. Số lượng báo cáo có thể được lưu trữ phụ
thuộc vào kích thước của các báo cáo và kích thước của cơ sở dữ liệu in ấn; tối đa là 30 báo cáo. Nếu bộ nhớ đầy,
báo cáo không có thể được lưu vào cơ sở dữ liệu in ấn và do đó không thể được in.
Nếu bạn thiết lập các báo cáo thường xuyên theo lịch trình, và và có thời hạn ca bệnh nhân dài, đảm bảo rằng cơ sở
dữ liệu in được cài đặt là Large và lên kế hoạch để in báo cáo trong khoảng thời gian thích hợp để tránh mất thông
tin do bộ nhớ đầy.
Thiết lập việc in riêng lẻ
Để điều chỉnh sự xuất hiện của việc in ấn riêng lẻ, trong menu Reports,
Chọn Main Setup, Reports, sau đó Setup Reports để vào menu Setup Reports.
1 Chọn Report và sau đó chọn các báo cáo mà bạn muốn thiết lập.
2 Chọn Report Type (Loại báo cáo) và sau đó chọn các mẫu báo cáo cho các báo cáo đã chọn ở bước 2. Việc
lựa chọn các mẫu được liệt kê phụ thuộc vào loại báo cáo được chọn.
Mỗi mẫu bao gồm dữ liệu nhân khẩu học của bệnh nhân, và mỗi Báo cáo thời gian thực cũng bao gồm các
báo động và thông tin INOP. Ngoài ra, các mẫu bao gồm:
VisibleWaves: tất cả các sóng có thể nhìn thấy tại hiện tại, theo thứ tự chúng xuất hiện trên màn hình.
All Waves: tất cả các sóng được đo lường.
RT Waves: tất cả các hiện đo sóng thời gian thực, theo danh sách ưu tiên của màn hình.
HiRes Waves: tất cả các sóng có độ phân giải cao.
OxyCRG Waves: các sóng OxyCRG / sóng Neonatal Event Review.
Vital Signs: thông tin xu hướng dưới dạng bảng.
Graph Trend: thông tin xu hướng ở dạng đồ họa.
ECG reports: ECG3x4, ECG6x2, ECG12x1, ECG4x2, ECG8x1, ECG12x1 (2P)
EEG reports: Báo cáo EEG.
Episode: một phần sự kiện của bệnh nhân
Review: một tổng quan về các sự kiện của bệnh nhân
Alarm Limits: một danh sách của tất cả các giới hạn báo động hiện đang thiết lập.
3 Chọn Report Size để thiết lập kích thước giấy được sử dụng cho các báo cáo: Chọn Unspecified để sử
dụng kích thước mặc định cho các mẫu được lựa chọn, Universal, A4, Letter, LrgUniversal, A3, hoặc
Ledger. Danh sách các kích thước có sẵn phụ thuộc vào loại báo cáo được chọn.

413
40 Maintenance and Troubleshooting
4 Chọn Orientation để thiết lập các định hướng của bản in báo cáo: Chọn Unspecified để sử
dụng kích thước

mặc định cho các mẫu được lựa chọn, định hướng có thể là khổ ngang hoặc khổ dọc.
5 Chọn Target Device và chọn máy in các công việc in ấn sẽ được gửi đến: Chọn Unspecified để sử dụng
máy in mặc định, hoặc chọn từ danh sách các tên máy in được xác định tại Trung tâm Thông tin, trong
Configuration Mode của thiết bị theo dõi (ví dụ, Remote 1 hoặc Database ).
Một số cài đặt có thể không có sẵn ("chuyển sang màu xám") trong menu này đối với cấc báo cáo chỉ có thể bắt
đầu trong một cửa sổ đặc biệt.

Kiểm các thiết lập máy in


Các thiết lập máy in cho thiết bị theo dõi của bạn được xác định trong Configuration Mode. Các thiết lập máy in về
kích thước giấy, độ phân giải, Hỗ trợ màu, và Duplex Option có thể nhìn thấy nhưng không có sẵn ( "chuyển
sang màu xám") trong menu Setup Printers. Khi Print Database (cơ sở dữ liệu in) được chọn là máy in hoạt động
chỉ có thiết lập Paper size sẽ được hiển thị.
• Để vào menu Setup Printers, trong menu Reports, chọn Setup Printers.
Tên máy in cho các máy in kết nối cục bộ có thể được xác định trong Configuration Mode. Bạn có thể xem một máy
in được kết nối trung tâm hay cục bộ trong trong menu Setup Printers dưới Port. Nếu có chữ "Local" trong tên
cổng kết nối, ví dụ Local 2, cho biết máy in kết nối cục bộ và "Remote", ví dụ Remote 1, cho biết máy in được kết
nối Trung tâm.
Nếu bạn đang sử dụng một dịch vụ in ứng dụng IntelliVue XDS, bạn có thể thấy máy in XDS trong menu Setup
Printers mà cũng có "Local" hoặc "Remote" trong tên. tên và thiết lập của họ chỉ có thể được cấu hình trong ứng
dụng XDS. Tên và các thiết lập có thể được cài đặt trong ứng dụng IntelliVue XDS và Configuration Guide để biết
chi tiết đầy đủ về các cài đặt có thể được thực hiện.

In báo cáo kiểm tra


Một báo cáo kiểm tra có thể được in trong Configuration mode, hãy tham khảoServices Guide hướng dẫn dịch vụ để
biết chi tiết.

Bật/tắt máy in để Báo cáo


Bạn có thể bật hoặc tắt máy in để chuyển đổi máy in cá nhân để báo cáo.
1 Trong menu Setup Printers, chọn Printer và sau đó chọn tên của thiết bị bạn muốn bật hoặc tắt cho
các Báo cáo in từ danh sách pop-up.
2 Chọn Printer Status để chuyển đổi giữa các thiết lập Enabled (bật) và Disabled (tắt). Nếu bạn thiết
lập thành Disabled, không có báo cáo sẽ được in ra tại máy in đã đặt tên.
Nếu thiết bị theo dõi phát hiện rằng không có máy in, các thiết lập máy in, thì Printer Status sẽ tự
động được thiết lập thành Disabled và "có màu xám".
Máy in cục bộ từ các dịch vụ in ứng dụng XDS luôn được kích hoạt và không thể được tắt.

Các đường nét đứt trên báo cáo

414
30 Ghi dữ liệu
Nếu một phần của đồ thị sóng trên một báo cáo được vẽ với đường đứt nét, điều này sẽ cho bạn biết
rằng một

thiết lập có ảnh hưởng đến hình dạng sóng trên màn hình được thay đổi trong khi báo cáo được in.
Ví dụ, nếu bạn thay đổi tỉ lệ sóng trong khi một báo cáo đang được in, thì tỉ lệ và kích thước sóng được thay đổi
ngay lập tức trên thiết bị theo dõi và trên báo cáo. Để chỉ ra rằng thông tin tỉ lệ in ở đầu của báo cáo không còn
phù hợp với tỉ lệ hiện đang sử dụng, thì sóng sẽ được in bằng đường nét đứt, bắt đầu từ thời điểm thay đổi diễn
ra.
Một số ví dụ về các cài đặt gây ra các đường đứt nét trong các báo cáo nếu có thay đổi trong quá trình in ấn là:
chế độ lọc, đặt đường dẫn điện tâm đồ, tỉ lệ sóng, đơn vị đo lường, cài đặt nhịp độ / không nhịp độ, và chế độ
đo. Lưu ý rằng khi sóng điện tâm đồ được vẽ cố định trên báo cáo (hoặc 10 mm / mV hoặc 20 mm / mV), thay
đổi tỉ lệ sóng ECG sẽ không gây ra đường nét đứt trên báo cáo.
Để tránh các đường đứt nét về báo cáo, chờ 15 giây sau khi thay đổi một thiết lập trước khi bạn kích hoạt một
báo cáo.
Máy in không có sẵn: Tái định tuyến báo cáo
Nếu bạn gửi một báo cáo được in trên một máy in mà không có sẵn, ví dụ, bởi vì đã hết giấy, việc in bị tạm
ngưng và được lưu trữ trong bộ nhớ của thiết bị theo dõi.
Nếu các thiết bị mục tiêu của công việc in được cài đặt là Unspecified, thiết bị theo dõi sẽ cố gắng gửi lại các
lệnh in đến máy in đầu tiên được liệt kê trong menu Setup Printers dưới Printer được cài đặt thành Enabled
và có giấy của kích thước chính xác.
Để cho phép các báo cáo để in ra, bạn phải giải quyết các vấn đề với máy in mục tiêu, hoặc tái định tuyến các
lệnh in đến một máy in bằng giấy có kích thước chính xác. Để định tuyến một công việc in ấn,
• Cho phép các máy in mục tiêu mới bằng cách chọn nó trong menu Setup Printers và chuyển sang Enabled.
Do thiết bị theo dõi cố gắng gửi báo cáo đến các máy in theo thứ tự chúng được liệt kê, bạn phải chắc chắn
rằng tất cả các máy in trên máy in mục tiêu mới là đã được tắt/bỏ kích hoạt.
Nếu các thiết bị mục tiêu của công việc in đã được thiết lập để một máy in cụ thể, thì không thể tái định tuyến
Kiểm tra tình trạng báo cáo và in thủ công
Một danh sách tất cả lệnh in được chờ đợi, in ấn hoặc lưu trữ có thể được xem trong Report List. Để xem danh
sách, trong menu Reports, chọn Report List
Các thông tin sau đây được hiển thị cho mỗi yêu cầu in ấn:
• Tiêu đề báo cáo
• Tên bệnh nhân (ngoại trừ báo cáo hệ thống)
• Ngày và thời gian yêu cầu
• Định dạng giấy báo cáo
• Tình trạng công việc: Chuẩn bị, đang in, đang đợi, Trong cơ sở dữ liệu, Trong máy cục bộ, Thử lại, Hủy,
Lỗi.
Mỗi báo cáo riêng lẻ có thể được xóa khỏi danh sách bằng phím Delete Report, và tất cả các báo cáo bằng
phím Delete All Repts.
THẬN TRỌNG
Trong Report List bao gồm các thông tin riêng tư, dưới hình thức của tên bệnh nhân với tiêu đề báo cáo và
ngày báo cáo liên quan. Truy cập đến dữ liệu này phải được đặt dưới kiểm soát để đảm bảo bảo mật.

415
40 Maintenance and Troubleshooting
Nếu X2 được kết nối với thiết bị theo dõi, thì tất cả các yêu cầu in được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu in được hiển
thị "màu xám" trên Report List và sẽ không bị xóa với bằng phím Delete All Repts

In thủ công
Những công việc in ấn ở màu đen sẽ được in tự động khi có máy in phù hợp. Nếu Auto Print DBS được cài đặt
là Host Only hoặc Never, một số hoặc tất cả các báo cáo sẽ không được in tự động và sẽ được hiển thị trong
màu xám. Mọi công việc/lệnh in hiện trong màu xám phải được in thủ công; thực hiện như sau,
1 Trong Report List, hãy chọn báo cáo cần thiết
2 Chọn Print Report.
Chọn Print All Reps sẽ gửi tất cả các báo cáo cho máy in.
Các thông báo tình trạng máy in
Thông báo tình trạng máy in Nguyên nhân và khắc phục
Lệnh in chờ in cho <Tên máy in> Bản báo cáo đã được đặt trong danh sách chờ in cho máy in đã nêu
tên.
Lệnh in không thể chờ in (không Danh sách chờ in đã đầy và thiết bị không thể chấp nhận thêm yêu
đủ nguồn lực) cầu báo cáo. Chờ cho đến khi một số báo cáo khác đã được in, sau
Lệnh in không thể chờ in (Danh đó thử lại, HOẶC
sách chờ in đã đầy) Một bản báo cáo đã được kích hoạt sử dụng kích thước giấy không
Lệnh in không thể chờ in (không có sẵn với máy in mục tiêu. Hãy thử máy in khác, nếu có, hoặc thay
tìm thấy máy in phù hợp) đổi kích thước giấy yêu cầu in.

Hủy tất cả các lệnh in ấn Delete All Reps đã được chọn trong menu Reports, HOẶC
Các chế độ điều hành đã được thay đổi từ Monitoring Mode (Chế độ
theo dõi) sang Demonstration (Mô tả) hoặc Service Mode (Chế độ
dịch vụ).
Hủy lệnh in đang hoạt động Báo cáo hiện tại bị hủy theo lệnh của người sử dụng.
Hủy lệnh in do bệnh nhân ra viện Khi bệnh nhân được xuất viện, tất cả các báo cáo đang chờ in được
hủy bỏ, ngoại trừ những những báo cáo được lưu trữ trong cơ sở dữ
liệu in.
Hủy việc # in do HotStart Thiết bị theo dõi khởi động lại và tất cả các yêu cầu báo cáo bị hủy
bỏ, ngoại trừ những báo cáo được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu in. "#"
Là số báo cáo bị hủy bỏ.
In thất bại: Không có báo cáo Một bản báo cáo đã được kích hoạt chưa được thiết lập một cách
được cài đặt! chính xác. Vào menu cài đặt chọn loại báo cáo để lập báo cáo.
In trên <Tên máy in> ... Một báo cáo đang trong tiến trình, hoặc thiết bị đang chờ máy in
trung tâm để chấp nhận các công việc in ấn.
Máy in <Tên máy in> không có Các thiết bị được lựa chọn không có sẵn. Kiểm tra xem máy in đã
sẵn -> Công việc bị tạm ngưng kết nối đúng chưa và giấy có sẵn không. Các báo cáo theo yêu cầu sẽ
bắt đầu in khi máy in có sẵn.
Cơ sở dữ liệu in đầy  công việc bị Các báo cáo được yêu cầu không phù hợp với cơ sở dữ liệu in. Bạn
tạm ngưng có thể chọn một máy in để in báo cáo (xem "Máy in không có sẵn:
Tái định tuyến Báo cáo" trên trang 416). Hoặc bạn có thể xóa một
báo cáo khác từ danh sách báo cáo (bằng cách sử dụng phím Delete
Report) để tạo ra khoảng trống cho báo cáo của bạn.
Lệnh in trên <Tên máy in> thất Một báo cáo không thể được bắt đầu trên máy in đã yêu cầu. Một
bại (không có dữ liệu) trong ba lý do được hiển trị trong các thông báo trạng thái:
416
30 Ghi dữ liệu
Lệnh in trên <Tên máy in> thất • Dữ liệu không có sẵn - X2 kết nối đã được gỡ bỏ trước khi dữ liệu
bại (không có máy in) cho báo cáođược chuyển giao.
Lệnh in trên <Tên máy in> Lỗi (lỗi • Máy in không có sẵn - đảm bảo máy in đã được cắm vào, bật lên,
nhận dữ liệu) và có sẵn giấy.
• lỗi dữ liệu - một lỗi nội bộ đã gây ra dữ liệu cần thiết cho báo cáo
là không có sẵn, hãy thử bắt đầu báo cáo lại.

Lệnh in trên <Tên máy in> hoàn Bản báo cáo đã được in.
thành

Bản in báo cáo mẫu


Mỗi tiêu đề báo cáo có chứa nhãn giường bệnh nhân, tên, họ và tên đệm (nếu có đủ chỗ trống) ID bệnh nhân,
ngày và thời gian, và tên của báo cáo. Footer báo cáo có chứa nhãn bệnh viện và số trang, và trang cuối cùng có
đánh dấu kết thúc báo cáo.
Thiết bị theo dõi có thể được cài đặt để lại một khoảng trống ở phía trên bên trái hoặc bên phải của bản in báo
cáo để cho phép bạn dán một nhãn địa chỉ bệnh nhân trên đó. Thiết lập này được gọi là Addressograph và nó
chỉ có thể được thay đổi trong Configuration Mode của thiết bị theo dõi.

417
40 Maintenance and Troubleshooting

Báo cáo giới hạn báo động

1 Nhãn Đo , có biểu tượng biểu thị báo động tắt nếu báo động đang tắt
418
30 Ghi dữ liệu
2 Xem đồ họa của các giới hạn báo động hiện tại trong mối quan hệ hiện tại để theo dõi giá trị đo

419
40 Maintenance and Troubleshooting

Báo cáo thời gian thực

1 Thông tin cá nhân của bệnh nhân, thời gian đóng dấu
2 Báo động kích hoạt và INOPs, tiếp theo là dấu hiệu quan trọng
3 Phần sóng đo
Báo cáo cung lượng tim

1 Thông tin bệnh nhân


2 Đường cong thử nghiệm được đánh số
3 Thông tin thử nghiệm dạng bảng

420
30 Ghi dữ liệu

Báo cáo ECG

1 Thông tin bệnh nhân


2 Khối số
3 Vùng sóng
Dưới tiêu đề trên báo cáo ECG, khối số cho thấy giá trị HR, PVC, và ST hiện tại. Vùng sóng cho thấy sóng
được in cho tất cả các đạo trình (lead) ECG có sẵn. Một thanh hiệu chỉnh 1 mV được in ở đầu của mỗi sóng.
Với các định dạng 3x4, 6X2, và 2x4, một vạch nhịp được in theo phần dài hơn của sóng ECG từ các đạo trình
ECG chính để đánh giá nhịp ECG. ECG băng thông tín hiệu, tình trạng nhịp độ của bệnh nhân, mức tăng ECG,
và tốc độ in được in ở dưới cùng của vùng sóng. Dấu nhịp xung sẽ được tự động in bên cạnh sóng nhịp của
bệnh nhân. Nhãn nhịp có thể được cài đặt để in lên vạch nhịp. Định dạng 12X1 (2P) in báo cáo trên hai trang.

Loại báo cáo ECG Định dạng có sẵn Kích cỡ giấy có sẵn
Đạo trình 12 ECG 3X4 ngang A4, letter, A3, ledger
6X2 ngang A4, letter, A3, ledger
12X1 dọc A4 and letter only
12X1 ngang A4, letter, A3, ledger
12X1 (2P) ngang A4, letter (2 pages)
Đa đạo trình ECG 2X4 ngang A4, letter, A3, ledger
8X1 dọc Chỉ A4 and letter
8X1 ngang A4, letter, A3, ledger

421
40 Maintenance and Troubleshooting

Báo cáo đạo trình 12 ECG

1 Dữ liệu bệnh nhân


2 Dữ liệu phân tích từ Trung tâm Thông tin (chỉ PIIC iX)
3 Vùng sóng Đạo trình 12
4 Dữ liệu liên quan đến việc trình bày sóng
5 ST Map với các số ST liên quan (tùy chọn)
6 Dữ liệu quản trị - bao gồm các trường văn bản tùy chỉnh tùy chọn
7 Dữ liệu ID bệnh viện - Tổ chức, cơ sở và các phòng, nếu được cài đặt

Báo cáo khác


Tham khảo phần xu hướng và tính toán và các chương về Giám sát sự kiện cho các mẫu báo cáo khác.

422
30 Ghi dữ liệu

Sử dụng Bộ đếm thời gian


Với chức năng đếm thời gian bạn có thể cài đặt bộ đếm thời gian để thông báo khi một khoảng thòi
gian nhất định đã hết

THẬN TRỌNG
Không sử dụng bộ đếm thời gian để xác định thời gian trong các sự kiện quan trọng liên quan đến
bệnh nhân

Xem bộ đếm thời gian


Bạn có thể xem bộ đếm thời gian đang hoạt động trong cửa sổ Timers hoặc trực tiếp trên màn hình chính (nếu
hẹn giờ đã được thay thế cho một số).
Để mở cửa sổ Timers:

• Chọn phím thông minh Timer hoặc


• Chọn Main setup sau đó chọn Timer
Số lượng đếm thời gian tối đa có thể hoạt động phụ thuộc vào mẫu thiết bị theo dõi của bạn.
Đối với việc đếm thời gian, thời gian chạy được xác định bởi một thanh tiến trình được hiển thị với thời gian
chạy đếm thời gian đó. Bên cạnh thanh tiến độ có hiển thị thời gian đã trôi qua hoặc thời gian còn lại, tùy thuộc
vào việc đếm thời gian đang đếm ngược hay đếm thuận. Ở bên trái, nhãn của bộ đếm thời gian và là biểu tượng
cho thấy loại thông báo hết thời gian được hiển thị.

Các loại đếm thời gian


Có bốn loại đếm thời gian: cơ bản, nâng cao, mạch vòng và Không giới hạn. Đếm thời gian cơ bản (Basic)
có thời gian chạy xác định duy nhất và tiến trình đếm được hiển thị trong thanh tiến trình. Đếm thời gian nâng
cao giống như một bộ đếm thời gian cơ bản nhưng thanh tiến trình hiển thị tiến trình vượt ra khỏi kết thúc thời
gian chạy. Bộ đếm thời gian mạch vòng giống như một bộ đếm thời gian cơ bản nhưng khởi động lại tự động
khi thời gian chạy đã hết. Đếm thời gian không giới hạn không có thời gian chạy hoặc thanh tiến trình và chỉ
hiển thị thời gian trôi qua kể từ khi bộ đếm thời gian được bắt đầu.
Các loại đếm thời gian có thể được cài đặt trong Configuration Mode của thiết bị theo dõi và được kết hợp với
nhãn bộ đếm giờ.

423
40 Maintenance and Troubleshooting

Phím pop-up thiết lập bộ đếm thời gian


Khi bạn mở cửa sổ Timers và chọn một bộ đếm thời gian, sau đó chọn phím cài đặt, cửa sổ thiết lập sẽ mở ra
và lựa chọn phím pop-up xuất hiện để cho bạn kích hoạt và điều chỉnh bộ đếm thời gian.

Phím Pop-up Lựa chọn phím pop-up này cho phép bạn ....
Start bắt đầu bộ đếm thời gian.
Stop dừng bộ đếm thời gian, cho phép cách khởi động lại sau khi tạm dừng (phím
Start) hoặc xóa (Phím xóa).
Clear xóa bộ đếm thời gian, kết thúc phần đếm thời gian này.
Timers quay lại cửa sổ bộ đếm thời gian hiển thị tất cả các đếm thời gian đang hoạt
động

Thiết lập Bộ đếm thời gian


Các loại bộ đếm thời gian, màu sắc hiển thị của bộ đếm thời gian và liệu có cửa sổ sẽ tự động bật lên khi hết
thời gian không sẽ được cài đặt trong Configuration Mode cho mỗi nhãn hẹn giờ.
Các cài đặt bộ đếm thời gian còn lại có thể được thực hiện trong Monitoring Mode (chế độ theo dõi). Nếu bạn
thay đổi các thiết lập khi bộ đếm thời gian đang chạy thì việc đếm thời gian đó không dừng lại. Bộ đếm thời
gian sẽ tiếp tục đếm nhưng các thiết lập mới sẽ được áp dụng.
Để hiển thị cửa sổ thiết lập cho việc đếm giờ,
• trong cửa sổ Timers, chọn bộ đếm thời gian cần thiết, sau đó chọn phím thiết lập hoặc
• lựa chọn một bộ đếm thời gian trên màn hình sau đó chọn Setup Timers.

Nhãn bộ đếm thời gian


Bạn có thể chọn từ các nhãn cụ thể, ví dụ Tourniquet, Infus, docu hoặc từ bốn nhãn không cụ thể: TimerA,
TimerB, TimerC, và TimerD. Khi bạn gán nhãn cho bộ đếm thời gian, thiết bị theo dõi sẽ tự động áp dụng các
thiết lập cấu hình có liên quan đến giờ này, nhưng bộ đếm giờ vẫn tiếp tục đếm, không được đặt lại.
Để chọn một nhãn, trong cửa sổ Timers:
1 Chọn bộ đếm thời gian cần thiết và hiển thị cửa sổ Setup.
2 Chọn Nhãn.
3 Chọn một nhãn cụ thể hoặc không cụ thể từ danh sách.

Thời gian chạy


Thời gian chạy có thể được thiết lập giữa 1 phút và 96 giờ. Bộ đếm thời gian không giới hạn không có thời
gian chạy. Để thiết lập thời gian chạy, trong cửa sổ Timers:
1 Chọn bộ đếm thời gian cần thiết và hiển thị cửa sổ Setup.
2 Chọn Run Time.
3 Chọn một thời gian chạy từ danh sách.
Hướng đếm bộ thời gian
Bộ đếm thời gian có thể đếm thuận hoặc ngược, cho thấy thời gian trôi qua và thời gian còn lại. Bộ đếm thời
gian Không giới hạn tự động đếm thuận.
Để thay đổi hướng, trong cửa sổ Timers:
1 Chọn bộ đếm thời gian cần thiết và hiển thị cửa sổ Setup.

424
30 Ghi dữ liệu

2 Chọn Direction để chuyển đổi giữa đếm thuận và đếm ngược.

Thông báo
Khi một bộ đếm thời gian hết hạn (trừ bộ đếm thời gian không giới hạn), chuyển sang màu đỏ và một thông
báo xuất hiện trong dòng trạng thái trên màn hình chính. Lưu ý rằng nếu một bộ đếm thời gian đã được cài đặt
để hiển thị bằng màu đỏ, thì màu sắc sẽ không thay đổi khi thời gian kết thúc.
Có thể có thông báo bổ sung và có thể được cài đặt thành:
Alarm (Báo động): Một thông báo INOP biểu thị hết thời gian bộ đếm thời gian
Sound (Âm thanh): Một âm báo biểu thị hết thời gian
No sound (Không có âm thanh): Không có thông báo bổ sung
Để thiết lập các thông báo bổ sung, trong cửa sổ Timers:
1 Chọn bộ đếm thời gian cần thiết và hiển thị cửa sổ Setup.
2 Chọn Notification và chọn mức thông báo cần thiết từ danh sách.

Âm lượng thông báo


Đối với tất cả Bộ đếm thời gian có thiết lập âm thanh (Sound), bạn có thể thiết lập âm lượng của âm báo. Để
cài âm lượng, trong cửa sổ Timers:
1 Chọn bộ đếm thời gian cần thiết và hiển thị cửa sổ Setup.
2 Chọn Timer Volume và cài đặt âm lượng từ danh sách.

Hiển thị đếm thời gian trên Màn hình chính


Nếu bạn muốn có một bộ đếm thời gian hiển thị trên màn hình chính, bạn có thể thay thế nó bằng một số không
liên quan trực tiếp đến sóng. Nếu khoảng trống hạn chế, một số các yếu tố bộ đếm thời gian có thể không được
hiển thị. Thông tin tối thiểu hiển thị là nhãn và thời gian trôi qua hoặc còn lại.

Để hiển thị một bộ đếm thời gian trên màn hình chính:
1 Chọn số bạn muốn thay thế.
2 Chọn Change Numeric.
3 Chọn Any Timer.

425
40 Maintenance and Troubleshooting
Phím Pop-up bộ đếm thời gian màn hình chính
Khi bạn chọn một bộ đếm thời gian hiển thị trên màn hình chính, sẽ có phím pop-up:

Phím Pop-up Chọn phím Pop-up này cho phép bạn…


Setup <Nhãn bộ đếm thời gian> Vào màn hình chính cho bộ đếm thời gian đã chọn
Change Timer (thay đổi bộ đếm Chọn một bộ đếm thời gian khác để hiện thị
thời gian)
Timers Vào cửa sổ Timers

Hiển thị Đồng hồ trên màn hình chính


Tương tự như thay thế một bộ đếm thời gian bằng một số, bạn cũng có thể thay thế một đồng hồ lớn hơn hoặc
hiển thị đồng hồ kỹ thuật số bằng một số.
Để hiển thị đồng hồ trên màn hình chính:
1 Chọn số bạn muốn thay thế.
2 Chọn Change Numeric.
3 Chọn Clock.
Khi bạn chọn đồng hồ trên màn hình chính, bạn có thể chọn Date, Time trong menu để thiết lập ngày và thời
gian.

Vòng lặp hô hấp


Sử dụng một mô-đun đo phế dung hoặc một module VueLink / IntelliBridge kết nối với một máy thở, bạn có
thể đo và lưu trữ thông tin của về vòng hô hấp thời gian thực. Vòng lặp hô hấp có thể giúp bạn nhận ra những
thay đổi trong chức năng phổi của bệnh nhân, và có thể chỉ ra một lỗi trong các ống khí quản (ví dụ, nếu vòng
lặp hô hấp không đóng).
Bạn có thể đo lường:
• vòng áp suất khối lượng
• vòng áp suất dòng
• vòng Khối lượng dòng.
Lưu ý rằng bạn không thể lưu trữ các vòng từ bệnh nhân khác nhau và các thiết bị nguồn khác nhau trong cùng
một danh sách do chúng dành cho bệnh nhân và thiết bị cụ thể. Điều này ngăn bạn vô tình so sánh thông tin từ
bệnh nhân khác nhau.

Xem Vòng lặp


Trong màn hình hiển thị vòng lặp, vòng lặp hiện tại có màu trắng, và có tối đa 6 vòng lặp được phân biệt bằng
màu để phù hợp với nhãn thời gian. Các thiết bị nguồn hiện đang được sử dụng được hiển thị trong tiêu đề cửa
sổ.
Để xem các vòng hô hấp trên màn hình của bạn,
• chọn tên màn hình hiện tại để mở menu Change screen, sau đó chọn một màn hình được cài đặt để hiển thị
vòng lặp màn hình.
Chọn phần tử vòng lặp màn hình để thấy phím pop-up vòng lặp.

426
30 Ghi dữ liệu

Để mở cửa sổ Loops, và các phím pop-up liên quan,


• chọn Main Setup sau đó chọn Loops, hoặc chọn Loops SmartKey, nếu được cài đặt.
Trong cửa sổ Loops, ngoài các vòng lặp đã lưu trữ, hai sóng đường khí thời gian thực và tối đa 9 số sẵn từ các

thiết bị nguồn có thể được hiển thị.

Chụp và Xóa Vòng lặp


Tối đa 6 vòng lặp mỗi loại có thể được lưu trữ để tham khảo.
Để chụp vòng lặp hiện tại và hiển thị trong cửa sổ Loops,
• chọn phím pup-up Capture loop.
Thiết bị theo dõi sẽ nhắc bạn lưu các vòng lặp để tham khảo, hoặc bổ sung hoặc thay thế cho các vòng lặp
lưu trữ trước đó.
Thông báo trạng thái ở dưới cùng của cửa sổ cung cấp thông tin về quá trình chụp vòng lặp.
Để xóa vòng lặp từ danh sách tham khảo,
• Chọn phím Pop-up Select Loop để xem danh sách của các vòng lặp đã lưu trữ và xóa các vòng khỏi danh
sách.

Hiển thị / Ẩn vòng lặp


Các hình chữ nhật màu bên cạnh các nhãn thời gian vòng lặp và phần biệt bằng màu theo vòng lặp cho bạn biết
mỗi vòng lặp hiện tại đang được hiển thị hay không:
- Một dấu hình chữ nhật đầy màu thể hiện vòng lặp đang hiện được hiển thị trong cửa sổ Loops
- Một khung hình chữ nhật thể hiện vòng lặp chưa được hiển thị.
Lựa chọn các nhãn thời gian của vòng lặp đang được hiển thị sẽ ẩn vòng lặp này và hiển thị trong danh sách
tiếp theo; chọn nhã thời gian của một vòng lặp đang ẩn sẽ hiển thị vòng lặp đó.

427
40 Maintenance and Troubleshooting

Thay đổi kích thước hiển thị vòng lặp


Để thay đổi kích thước hiển thị vòng lặp, trong cửa sổ Loops, chọn phím pop-up Select Size sau đó chọn
• Kích thước x0.5 để hiển thị vòng bằng một nửa kích thước bình thường
• Kích thước x1 để hiển thị vòng ở kích thước bình thường
• Kích thước x2 để hiển thị vòng bằng hai lần kích thước bình thường
Điều này không ảnh hưởng đến kích thước của các vòng được in trong các báo cáo.

Sử dụng Con trỏ vòng lặp


Để xem các tọa độ cho điểm bất kỳ trên một vòng lặp được lưu trữ,
1 Chọn phím phím pop-up Select Loop.
2 Chọn vòng lặp cần thiết từ danh sách của các vòng lặp có sẵn.
3 Sử dụng các phím mũi tên pop-up để di chuyển con trỏ xung quanh vòng lặp. Các giá trị cho cả hai trục
vòng lặp được hiển thị cho tất cả các điểm trên vòng lặp.
Chọn X ở trên cùng của danh sách vòng lặp để thoát khỏi con trỏ.

Thay đổi loại vòng lặp


Để thay đổi loại vòng lặp, trong cửa sổ Loops, chọn phím pop-up Loop type (chỉ có sẵn nếu các thiết bị nguồn
cung cấp ba sóng), sau đó chọn
• Press / Volume để hiển thị vòng lặp Áp suất/khối lượng
• Flow / Volume hiển thị vòng lặp Khối lượng / dòng
• Press / Flow để hiển thị vòng lặp Áp suất / dòng.
hoặc, nếu thiết bị nguồn chỉ cung cấp hai sóng,
1 Trong cửa sổ Loops, chọn phím pop-up Setup Device để vào cửa sổ thiết lập cho các thiết bị bên
ngoài.
2 Chọn Wave 1 và chọn áp suất, dòng, hoặc sóng khối lượng theo yêu cầu. Lặp lại cho Wave 2.
Thiết lập thiết bị nguồn
Các thiết bị nguồn cho các vòng lặp được chỉ định trong các tiêu đề cửa sổ Loops.
• Chọn phím pop-up Setup Device để xem các thiết lập của thiết bị nguồn hiện tại.
Nếu các thiết bị nguồn được thay đổi, tất cả các vòng lặp tham khảo từ một thiết bị trước đó sẽ bị xóa khỏi danh
sách tài liệu tham khảo khi vòng lặp đầu tiên từ các thiết bị nguồn mới được chụp. Khi kết nối lại các thiết bị
trước đó sẽ gọi lại danh sách tham khảo.

Ghi lại vòng lặp


1 Trong cửa sổ Loops, chọn các phím pop-up Print Loop
2 Từ danh sách của các vòng lặp có sẵn, chọn một vòng lặp riêng lẻ, hoặc chọn Print All để in báo cáo
tất cả. Đối với mỗi vòng lặp, báo cáo thực hiện in
• vòng lặp đang được hiển thị, với các nhãn thời gian chụp vòng lặp
• tối đa sáu số thời gian thực được cung cấp bởi các thiết bị nguồn vòng lặp
• Số SpO2, EtCO2, PO2, và pCO2 từ việc theo dõi bệnh nhân, nếu có.
428
30 Ghi dữ liệu

Dữ liệu phòng thí nghiệm


Dữ liệu phòng thí nghiệm có thể được truy cập tại Trung tâm Thông tin hoặc ở thiết bị theo dõi. Để biết chi tiết
về mục hướng dẫn xem tại thiêt bị theo dõi, hãy tham khảo "Truy cập các đo lường thủ công " trên trang 51. Dữ
liệu phòng thí nghiệm được chọn có thể được tích hợp trên màn hình -. Giá trị này sau đó được lưu trữ trong các
cơ sở dữ liệu và bao gồm trong các xu hướng và các báo cáo và có thể được hiển thị dưới dạng số trên màn hình
chính. Để quyết định xem loại dữ liệu nào có thể được lưu trữ và sử dụng trên màn hình theo cách này, thực
hiện cài đặt trong Configuration Mode.

Xem dữ liệu đã nhận


Khi dữ liệu mới đã được nhận được từ Trung tâm thông tin, một cửa sổ “Đã nhận Dữ liệu phòng thí nghiệm
mới/ Kiểm tra kết quả Kiểm tra phòng thí nghiệm” sẽ xuất hiện với thời gian thông tin đến. Để xem dữ liệu,
chọn Main Setup sau đó chọn kết Lab Results hoặc Lab Results SmartKey.
Cửa sổ Lab Results cho thấy tập dữ liệu nhận được gần đây nhất. Các dữ liệu được chia thành các loại:
• Áp lực khí trong máu
• Điện giải
• Huyết học
• Các chất chuyển hóa
• Hóa học
• Các enzyme / dấu hiệu
• Đông máu
• Chẩn đoán nước tiểu
Nếu không có kết quả cho một loại nhất định, loại đó sẽ không được hiển thị. Giá trị được nhập vào bằng tay tại
Trung tâm Thông tin sẽ được đánh dấu bằng một dấu sao (*).

429
40 Maintenance and Troubleshooting

Sử dụng Pin
MX400 / 450 /
500/550
Các pin Lithium Ion được sử dụng cho thiết bị theo dõi của bạn lưu trữ một lượng lớn năng lượng với kích
thước nhỏ gọn. Điều này cho phép giám sát hoạt động bằng pin dễ dàng nhưng cũng đòi hỏi phải chăm sóc
trong khi sử dụng và xử lý. Hãy thực hiện theo các hướng dẫn trong chương này và tham khảo thông tin thêm
trong Hướng dẫn dịch vụ.
Một pin Lithium Ion Philips M4605A phải được đưa vào ngăn chứa pin ở phía bên phải của thiết bị theo dõi để
sử dụng bằng pin.

1 Khoang pin
Bạn có thể chuyển đổi giữa chế độ hoạt động bằng pin và chế độ hoạt động bằng điện nguồn(AC) mà không
làm gián đoạn hoạt động của thiết bị theo dõi.
Pin sạc tự động khi thiết bị theo dõi được kết nối với nguồn điện.

Các chỉ số Pin


Đèn LED pin và tình trạng Pin trên màn hình chính, kết hợp với những thông báo và nhắc nhở INOP, giúp bạn
theo dõi tình trạng pin. Các chỉ số luôn cho biết dung lượng pin còn lại liên quan đến dung lượng tối đa thực tế
của pin, có thể giảm dần theo tuổi thọ của pin. Bạn có thể kiểm tra dung lượng thực tế trong các cửa sổ Battery
Status.
Đèn LED pin
Đèn LED của pin ở mặt sau của thiết bị được biểu thị bằng biểu tượng của pin.
430
30 Ghi dữ liệu

1 Đèn LED của Pin

Các màu sắc đèn LED Pin Trong trường hợp thiết bị được Khi thiết bị chạy bằng pin, thì
kết nối với nguồn điện, thì điều điều này có nghĩa là
này có nghĩa là
Màu xanh Năng lượng pin > 90%
Màu vàng Pin đang được xạc (Năng lượng
pin < 90%)
Màu đỏ, nhấp nháy Năng lượng pin còn lại <10%
Màu đỏ, nhấp nháy không liên tục Pin hoặc bộ xạc bị lỗi Lỗi pin
Trạng thái pin trên màn hình chính
Trạng thái của pin được hiển thị, với năng lượng pin còn lại, và khi pin chưa được sạc, ước tính thời gian sử
dụng được hiển thị.
Đo năng lượng Pin:

Điều này cho thấy năng lượng pin còn lại. Nó được chia thành từng phần, mỗi phần tương ứng với 20% tổng số
năng lượng. Nếu ba phần được lấp đầy, như trong ví dụ này, có nghĩa là 60% năng lượng pin còn lại. Nếu
không có pin, thì có biểu tượng X nhấp nháy màu đỏ được hiển thị. Nếu không có dữ liệu có sẵn từ pin, một
dấu hỏi được hiển thị.
Nếu có vấn đề hoặc thay đổi trạng thái của pin này được chỉ định bởi biểu tượng pin trống chứa một biểu tượng.
Nếu biểu tượng là màu đỏ, điều này cho thấy tình trạng nguy hiểm.
Biểu tượng trạng thái pin Biểu tượng báo lỗi pin
Biểu tượng pin và dấu chấm Dấu chấm than màu đỏ nhấp
than trên màn hình chính nháy. Tình trạng pin hoặc lỗi
Kiểm tran Battery Status để nghiêm trọng. Kiểm tra trong cửa
tìm ra nguyên nhân. sổ Battery Status để biết biểu
tượng nào đang được hiển thị
hoặc tham khảo INOP để xác
định nguyên nhân.
Thời gian có thể hoạt động: Trong khi thiết bị theo dõi đang chạy trên pin, thời gian được hiển thị bên dưới
biểu tượng pin. Thời gian sẽ không được hiển thị khi thiết bị đang chạy bằng nguồn điện ngoài. Đây là thời gian
theo dõi với năng lượng pin hiện tại. Lưu ý rằng thời gian này dao động tùy theo tải hệ thống (độ sáng màn hình
và bao nhiêu phép đo được thực hiện).

431
40 Maintenance and Troubleshooting

Cửa sổ tình tình trạng pin


Để truy cập vào cửa sổ Battery Status và phím bật lên liên quan, hãy chọn các thông tin trạng thái pin trên màn
hình, hoặc chọn Main Setup sau đó chọn Battery.
• Capacity, remaining (Dung lượng còn lại) cho bạn biết lượng pin còn lại trong pin.
• TimeToEmpty cho bạn biết khoảng bao lâu bạn có thể sử dụng thiết bị với tính trạng pin hiện tại. Lưu ý rằng
thời gian này dao động tùy theo tải hệ thống (độ sáng màn hình và bao nhiêu phép đo và ghi bạn thực hiện).
• TimeToFull được hiển thị ở vị trí của TimeToEmpty nếu thiết bị được kết nối với nguồn điện, và cho bạn
biết bao nhiêu thời gian còn lại cho để sạc đến 90%. Nếu ở đây hiển thị > 10 giờ, pin có thể không xạc đầy hoàn
toàn khi thiết bị đang sử dụng. Bạn có thể sử dụng Thiết bị sạc pin thông minh 865432 (trước đây là M8043A)
để sạc pin ở bên ngoài.

Kiểm tra Sạc pin


Để kiểm tra tình trạng sạc của pin, hãy xem biểu tượng pin trên màn hình, hoặc mở
cửa Battery Status.

Khi tuổi thọ pin hết hạn


Khi pin có độ tuổi là 3 năm kể từ ngày sản xuất hoặc sau 500 lần sạc / xả, thì cần thay thế pin. Để nhắc nhở bạn
về điều này, một thông báo sẽ xuất hiện trong cửa sổ Battery Status. Thông báo này sẽ chỉ được hiển thị ở thời
điểm thích hợp khi ngày tháng và thời gian trên màn hình là chính xác.
CẢNH BÁO
Nguy cơ sự cố pin tăng lên cùng với tuổi thọ pin, khi pin được sử dụng lâu hơn 3 năm hoặc 500 lần sạc xả đầy
đủ. Sự cố như vậy có thể dẫn đến pin quá nóng có thể dẫn đến cháy hoặc nổ pin nhưng đây là trường hợp cực
kỳ hiếm gặp.

Thay pin

Để thay pin,
1 Bấm vào cửa ngăn chứa pin và trượt sang phải để mở.
2 Kéo nhẹ nhàng trên dây đeo để đưa pin về phía bạn, sau đó nắm pin và kéo ra hoàn toàn.
3 Trượt pin mới vào vị trí, đảm bảo rằng các điểm tiếp xúc pin vào đúng hướng, như đã nêu ở bên trong
của cánh cửa ngăn chứa pin.
4 Đóng cửa ngăn chứa pin.

432
30 Ghi dữ liệu

Tối ưu hóa hiệu suất pin


Hiệu suất của pin sạc có thể kém đi theo thời gian. Việc bảo dưỡng pin theo tài liệu này có thể giúp làm chậm
quá trình này.
Thiết lập độ sáng màn hình
1 Trong menu Main Setup, chọn User Interface, Brightness, sau đó chọn Optimum. Thao tác này giúp
chọn độ sáng phù hợp cho hầu hết các địa điểm theo dõi có sử dụng ít năng lượng pin hơn so với các
thiết lập sáng hơn.
2 Đảm bảo rằng độ sáng hiện tại phù hợp cho vị trí theo dõi của bạn.

Sạc Pin
Pin có thể được sạc trong thiết bị được sử dụng để theo dõi bệnh nhân. Sạc nhanh hơn khi thiết bị được tắt. Bạn
cũng có thể sử dụng Thiết bị sạc pin thông minh 865432 (trước đây là M8043A) để sạc pin.
1 Lắp pin vào thiết bị đang kết nối với nguồn điện. Đèn LED pin sẽ sáng màu vàng để biểu thị đang sạc
(có thể mất đến ba phút trước khi sạc bắt đầu).
2 Sạc pin cho đến khi đầy, đèn LED pin chuyển sang màu xanh lá cây, và biểu tượng pin đầy.
Trong những tình huống nhất định, khi có nhiều phép đo được sử dụng cùng với máy ghi, tải trọng trên thiết bị
quá cao nên pin không sạc. Trong trường hợp này, bạn phải sử dụng Thiết bị sạc pin thông minh 865432 (trước
đây là M8043A) để sạc pin.
Bảo dưỡng pin
Bạn bảo dưỡng pin khi biểu tượng "pin yêu cầu bảo dưỡng" hiển thị trên màn hình. Không được làm gián đoạn
việc xạc và xả pin trong khi bảo dưỡng. Bạn có thể bảo dưỡng trong khi pin đang ở trong thiết bị theo dõi.
LƯU Ý
Không sử dụng thiết bị có pin đang được bảo dưỡng để theo dõi bệnh nhân. Thiết bị sẽ tự động tắt khi không
còn năng lượng pin.
Đó là, sạc pin thông minh 865432 (trước đây là M8043A) nên được sử dụng để bảo dưỡng pin ở ngoài (tức là
tháo pin khỏi thiết bị). Sạc pin thông minh sẽ tự động thực hiện các việc xả và bảo dưỡng theo đúng quy trình
và tính toán dung lượng khi sạc đầy. Để biết chi tiết xin vui lòng xem Hướng dẫn sử dụng cho Sạc pin thông
minh. Không sử dụng bộ sạc hoặc sạc pin thông minh khác.
Để bảo dưỡng pin sử dụng thiết bị theo dõi,
1 Lắp pin vào thiết bị theo dõi kết nối với nguồn điện.
2 Tắt thiết bị theo dõi.
3 Sạc pin cho đến khi đầy hoàn toàn. Mở cửa sổ Battery Status và kiểm tra
thông báo Batt fully Charged (Pin đầy).
4 Ngắt kết nối thiết bị theo dõi khoải nguồn điện, và để thiết bị chạy cho đến khi không còn năng lượng
pin và thiết bị tự động tắt.
5 Kết nối thiết bị với một nguồn điện và sạc pin cho đến khi đầy để sử dụng hoặc xạc đến 50% cho việc
lưu trữ.

Bảo quản pin


Không để pin trong thiết bị nếu không sử dụng trong một thời gian dài. Nếu pin được lưu trữ trong một
thời gian dài, cần bảo quản ở nơi thoáng mát, tốt nhất ở 15 ° C (60 ° F), với dung lượng còn lại khoảng
20% đến 40%. Lưu trữ pin ở nơi mát mẻ làm chậm quá trình hao mòn pin. Các loại pin không nên được
bảo quản ở nhiệt độ bên ngoài phạm vi -20 ° C (-4 ° F) đến 60 ° C (140 ° F).
pin lưu trữ nên được một phần tính vào 20% đến 40% công suất mỗi 6 tháng. Họ nên được tính vào
433
40 Maintenance and Troubleshooting
dung lượng đầy đủ trước khi sử dụng.
Lưu trữ pin ở nhiệt độ trên 38 ° C (100 ° F) trong thời gian dài có thể làm giảm đáng kể tuổi thọ của pin.
CẢNH BÁO
Pin sẽ xả theo thời gian nếu được lưu trữ bên trong thiết bị theo dõi mà không có kết nối điện AC. Các
giá trị được báo cáo cho "dung lượng còn lại" và "thời gian chạy" sẽ trở nên kém chính xác khi pin được
lưu trữ theo cách này trong một thời gian dài (chẳng hạn, một vài tuần). Trong trường hợp xấu nhất có
thể dẫn đến tắt thiết bị bất ngờ khi thiết bị được đưa trở lại vào sử dụng.

Hủy bỏ pin đã qua sử dụng


Việc hủy bỏ pin đã sử dụng phải kịp thời và thân thiện với môi trường. Xả kiệt pin và bọc cách điện điêm cực
của pin trước hủy bỏ. Không hủy bỏ pin vào các thùng chứa rác thải thông thường. Tư vấn quản trị bệnh viện
của bạn để tìm hiểu về thủ tục xử lý pin tại theo quy định tại địa phương.
Thông tin an toàn pin
CẢNH BÁO
• Chỉ sử dụng pin của Philips được trình bày tại chương về "Phụ kiện". Sử dụng pin khác có thể gây ra nguy
cơ cháy, nổ.
• Không để pin ở điều kiện nhiệt độ 60 ° C (140 ° F), đốt pin, hoặc khiến chúng ngắn mạch. Pin khi đó có thể
bốc cháy, nổ, rò rỉ hoặc nóng lên, gây thương tích cá nhân.
• Nếu pin bị rò rỉ, cần thận trọng trong việc loại bỏ pin. Tránh tiếp xúc với da. Việc này nen được thực hiện
bởi kỹ thuật viên có trình độ.
• Không để pin tiếp xúc với chất lỏng.
• Không để pin ngược cực.
• Không chà xát, để rơi hoặc đâm thủng pin – việc này có thể dẫn đến tổn hại bên trong và ngắn mạch nội bộ
mà có thể không có dấu hiệu bên ngoài.
• Nếu pin đã bị rơi hoặc đập vào một bề mặt cứng, bất kể tổn hại là có thể nhìn thấy từ bên ngoài hay không,
cần:
- Ngưng sử dụng
- Hủy bỏ pin theo các hướng dẫn xử lý trên.
• Để pin khỏi tầm với của trẻ em
• Giữ pin trong bao bì ban đầu cho đến khi bạn đã sẵn sàng sử dụng.

Chăm sóc và vệ sinh thiết bị


Chỉ sử dụng các chất và phương pháp được Philips phê chuẩn được liệt kê trong chương này trong việc vệ sinh
hoặc khử trùng thiết bị của bạn. Bảo hành không bao trùm thiệt hại do sử dụng các chất hoặc các phương pháp
không được chấp thuận.
Philips không đòi hỏi về tính hiệu quả của các chất hóa học hoặc các phương pháp được liệt kê trong việc kiểm
soát nhiễm trùng. Hãy khảo ý kiến cán bộ kiểm soát lây nhiêm bệnh viện hoặc chuyên gia dịch tễ học. Để biết
chi tiết đầy đủ về các chất làm sạch và hiệu quả của chúng hãy tham khảo "Hướng dẫn phòng lây nhiễm Virus
gây suy giảm miễn dịch và virus viêm gan B để chăm sóc sức khỏe và an toàn lao động công cộng-" do Bộ Y tế
434
30 Ghi dữ liệu
và Dịch vụ chăm sóc sức khỏe Hoa Kỳ, dịch vụ y tế công cộng, Trung tâm kiểm soát dịch bệnh, Atlanta,
Georgia, February 1989. Xem thêm các chính sách địa phương áp dụng trong bệnh viện, và quốc gia tại đó thiết
bị được sử dụng.

Các điểm tổng quát


Những hướng dẫn có giá trị cho các màn hình và tất cả các mô-đun và các phần mở rộng ngoại trừ các trường
hợp đặc biệt, nếu các hướng dẫn khác được chứa trong chương này.
Để thiết bị, mô-đun, Module đa đo lường, mở rộng MMS, Kệ Module, điều khiển từ xa, cáp và phụ kiện tránh
khỏi bụi bẩn.
Sau khi vệ sinh và khử trùng, cần kiểm tra thiết bị một cách cẩn thận. Không sử dụng nếu bạn thấy dấu hiệu hư
hỏng hoặc hư hại. Nếu bạn cần trả lại bất kỳ thiết bị nào của Philips, trước hết hãy khử trùng thiết bị đó.
Hãy đọc kỹ các biện pháp phòng ngừa chung sau đây:
• Luôn luôn pha loãng chất làm sạch theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc sử dụng nồng độ thấp nhất có thể.
• Không để chất lỏng xâm nhập vào vỏ bọc.
• Không nhúng bất kỳ phần nào của thiết bị hoặc phụ kiện vào chất lỏng.
• Không đổ chất lỏng vào hệ thống.
• Không sử dụng vật liệu mài mòn (như len thép hay xi đánh bạc).
• Không bao giờ sử dụng thuốc tẩy trừ trong một sản phẩm đã được chấp thuận niêm yết trong chương này.
CẢNH BÁO
Nếu bạn làm đổ chất lỏng vào các thiết bị, pin, hoặc phụ kiện, hoặc chúng vô tình bị chìm trong chất lỏng, liên
hệ với nhân viên dịch vụ của bạn hoặc dịch vụ kỹ sư Philips. Không vận hành các thiết bị trước khi nó kiểm
nghiệm và chấp thuận cho sử dụng tiếp.
Việc chăm sóc nói chung và thông tin vệ sinh thiết bị được đưa ra ở đây đáp ứng các yêu cầu của Covidien llc
cho các thiết bị đo lường BIS.

Vệ sinh thiết bị
Lau chùi bằng vải không bụi, làm ẩm bằng nước ấm (tối đa 40 ° C / 104 ° F) và xà phòng, một chất tẩy rửa
không ăn da pha loãng, tenside, chất tẩy rửa có ammonia- hoặc cồn. Không sử dụng dung môi mạnh như
acetone hoặc trichloroethylene.
Hãy cẩn thận khi làm sạch màn hình của màn hình bởi vì nó là nhạy cảm hơn với phương pháp làm sạch thô
hơn so với nhà ở. Không cho phép bất kỳ chất lỏng để vào trường hợp màn hình và tránh đổ nó trên màn hình
trong khi làm sạch. Không cho phép nước hoặc dung dịch làm sạch để nhập các kết nối đo lường. Lau xung
quanh, không hơn, ổ cắm kết nối.
LƯU Ý
Để vệ sinh màn hình có cảm ứng, trước hết cần vô hiệu hóa chức năng cảm ứng bằng cách tắt thiết bị theo dõi
trong quá trình làm sạch, hoặc bằng cách chọn và giữ phím Main screen cho đến khi biểu tượng ổ khóa xuất
hiện trên đó, chỉ ra rằng chức năng cảm ứng bị vô hiệu hóa. Chọn và giữ một lần nữa để kích hoạt lại chức năng
cảm ứng.
Trước khi làm sạch chuột, bàn phím hoặc thiết bị kết nối khác của bên thứ ba, cần ngắt kết nối với thiết bị.

Khử trùng thiết bị


LƯU Ý
Dung dịch: Không trộn lẫn dung dịch khử trùng (như thuốc tẩy và amoniac) do có thể sinh ra các loại khí độc
435
40 Maintenance and Troubleshooting
hại.

Làm sạch thiết bị trước khi khử trùng. Các chất khử trùng đề xuất là:

Tên sản phẩm Loại sản phẩm Nguyên liệu


Clorox ® Hydrogen Peroxide Lau 1 - 5% hydrogen peroxide
Isopropanol
Khử Trùng dạng lau 1 Dung dịch Isopropanol 80%
1 - 5% benzyl alcohol
Bacillol® AF Dung dịch, Xịt 100 g nồng độ chứa:
Propan-1-ol 45.0 g;
Propan-2-ol 25.0 g;
Ethanol 4.7 g
Bacillol® 25 Dung dịch Ethanol 100 mg/g
Propan-2-ol (= 2-Propanol) 90 mg/g;
Propan-1-ol (= 1-Propanol) 60 mg/g
Meliseptol® Xịt 50% 1-Propanol
Accel TB RTU Dung dịch 0.5% accelerated hydrogen peroxide
1 Không sử
Oxivir® Tb Cleaner Disinfectant Xịt 0.5% accelerated hydrogen peroxide
dụng Clorox ®
Oxivir® Tb Wipes Lau 0.5% accelerated hydrogen peroxide
Hydrogen
Peroxide Khử Trùng Dạng lau để lau các loại nắp (ví dụ nắp pin) hoặc bản lề. Loại bỏ tất cả các chất cặn bằng
nước. Nếu sử dụng trong thời gian kéo dài, hãy đeo găng tay cao su hoặc nitrile để bảo vệ da tay.

Khử trùng thiết bị


Không thực hiện khử trùng cho thiết bị này, các sản phẩm, phụ kiện, vật tư liên quan, trừ khi có chỉ định trong
Hướng dẫn sử dụng đi kèm với các phụ kiện và vật tư.

Vệ sinh, khử trùng và sát khuẩn phụ kiện theo dõi


Để vệ sinh, khử trùng và sát khuẩn đầu dò tái sử dụng, cảm biến, cáp, dây dắt, hãy tham khảo các hướng dẫn
giao với phụ kiện này. Nếu không có hướng dẫn được cung cấp với các phụ kiện, thì các hướng dẫn được đưa
ra trong chương này về làm sạch, khử trùng và sát khuẩn thiết bị theo dõi được áp dụng.

Vệ sinh và khử trùng các Phụ kiện Nhiệt độ nhĩ


Ống dò và thân nhiệt kế
1 Lau sạch thân nhiệt kế bằng một miếng vải ẩm. Nhiệt độ nước không nên vượt quá 55 ° C (130 ° F).
Không rửa hoặc ngâm nhiệt kế dưới nước.
Bạn có thể bổ sung một chất tẩy rửa nhẹ vào nước.
2 Làm sạch đầu dò bằng tăm sạch. Nếu đầu dò bẩn, hãy vệ sinh bằng một miếng gạc ướt.
3 Sau khi vệ sinh bên ngoài xong, làm sạch ống kính nhiệt kế ở cuối đầu dò bằng tăm sạch hoặc khăn lau
ống kính. Các ống kính nhiệt kế không được để dính dấu vân tay và / hoặc vết ố để hoạt động tốt.
4 Lau khô tất cả các bề mặt.
Sau khi làm sạch đợi 30 phút cho nhiệt kế để khô hoàn toàn trước khi sử dụng cho các phép đo.
LƯU Ý
Không sử dụng chất tẩy rửa và khử trùng như Spray-Nine ™, Phisohex ™, Hibiclens ™, hoặc Vesta- Syde ™
436
30 Ghi dữ liệu
vì chúng có thể gây tổn hại cho phần vỏ nhiệt kế.
Sử dụng với tỉ lệ 10: 1 nước và hỗn hợp hypochlorite hay rượu isopropyl ẩm dạng lau hoặc Cidex ™ hoặc
ManuKlenz ™ hoặc VIROX ™ hoặc CaviWipes ™ là chấp nhận được, tuy nhiên, kéo dài hoặc lặp đi lặp lại sử
dụng các hóa chất này có thể dẫn đến tổn hại cho lớp vỏ nhiệt kế và khu vực trưng bày.
Nên sử dụng một miếng vải hoặc miếng bọt biển để làm sạch. Không được sử dụng một miếng lót ăn mòn trên
nhiệt kế.
Nhiệt kế không khử trùng. Không sử dụng khí ethylene oxide, nhiệt, nồi hấp, hoặc bất kỳ phương pháp tương tự
khác để khử trùng nhiệt kế này.

Bảo trì và khắc phục sự cố

CẢNH BÁO
Kế hoạch hoạt động: Tình trạng trục trặc đối với một bộ phận trong bệnh viện hoặc một đơn vị sử
dụng thiết bị này để tiến hành kế hoạch bảo trì theo yêu cầu có thể gây làm cho thiết bị gặp sự cố
không đáng có và các mối nguy hiểm về sức khỏe.
Liên hệ: Nếu bạn phát hiện ra một vấn đề với thiết bị, vui lòng liên hệ với bộ phận dịch vụ, Philips,
hoặc nhà cung cấp ủy quyền tại địa phương.

Kiểm tra Thiết bị và Phụ kiện


Định kỳ kiểm tra trước mỗi lần sử dụng, và thực hiện theo đúng chính sách của bệnh viện. Khi
màn hình tắt:
1 Kiểm tra mặt ngoài thiết bị để đảm bảo thiết bị sạch sẽ và các điều kiện vật lý nói chung
của nó đều bình thường. Chú ý vỏ ngoài không bị nứt hoặc vỡ, đảm bảo mọi thứ đầy đủ,
không có hiện tượng rò rỉ chất lỏng và không có dấu hiệu hoạt động quá mức công suất
máy.
2 Kiểm tra tất cả các phụ kiện (cáp, đầu dò, cảm biến và vv). Nếu có bất kỳ dấu hiệu bị hư
hại nào, hoặc quá thời hạn sử dụng thì tuyệt đối không được sử dụng.
3 Bật màn hình lên và chắc chắn rằng đèn nền đủ sáng. Kiểm tra màn hình liệu độ sáng có đủ
đáp ứng hay không. Nếu độ sáng không đủ đáp ứng, vui lòng liên hệ với bộ phận dịch vụ
hoặc nhà cung cấp.
4 Nếu MMS và các phần mở rộng MMS được gắn trên màn hình, đảm bảo chúng đang được
khóa cố định tại chỗ và không trượt ra ngoài khi chưa nhả khóa.

CẢNH BÁO
Nguy cơ giật điện: Không mở màn hình hoặc thiết bị đo lường. Việc tiếp xúc với các thiết bị
điện bị hở có thể gây điện giật. Luôn tắt và rút nguồn điện trước khi làm sạch các thiết bị cảm
biến, màn hình hoặc thiết bị đo lường. Không sử dụng cảm biến bị hỏng hoặc cảm biến có tiếp
xúc điện bị hở. Việc bảo dưỡng cần do nhân viên dịch vụ có chuyên môn đảm nhiệm.

437
40 Maintenance and Troubleshooting

Kiểm tra Cáp và dây điện


1 Kiểm tra tất cả loại dây cáp hệ thống, phích và dây cắm điện xem có hư hại nào hay
không. Đảm bảo các ngạnh của phích cắm không bị xê dịch trong vỏ. Nếu bị hư hỏng,
cần thay thế nó bằng một dây điện Philips thích hợp.
2 Kiểm tra cáp Measurement Link và đảm bảo rằng nó kết nối tốt với MMS và FMS. Đảm
bảo không có đứt đoạn trong lớp cách điện.
3 Kiểm tra dây cáp kết nối MMS đến màn hình. Đảm bảo rằng các giắc nối đang hoạt động
tốt.
4 Kiểm tra các dây cáp bệnh nhân, dây dẫn và các bộ phận giảm sức căng để biết tình trạng
chung. Chắc chắn rằng không có sự đứt đoạn trong lớp cách điện. Đảm bảo các giắc nối
đang hoạt động tốt ở mỗi đầu để ngăn chặc tình trạng xoay hoặc biến dạng khác.
5 Lắp đầu dò hoặc các điện cực cho bệnh nhân, và bật màn hình theo dõi, uốn cong các dây
cáp bệnh nhân gần mỗi đầu để đảm bảo hoạt động không bị chập chờn.

Công tác Bảo trì và Lịch Kiểm tra


Các công việc dưới đây chỉ được thực hiện bởi các kĩ sư dịch vụ có trình độ của Philips. Tất cả
công tác bảo trì và kiểm tra hiệu suất đều được ghi chép chi tiết trong tài liệu được cung cấp trên
DVD tài liệu theo dõi.
Đảm bảo rằng những công việc này được thực hiện theo đúng lịch bảo trì, hoặc theo quy định
của luật pháp địa phương. Liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ có chuyên môn của Philips nếu màn
hình của bạn cần thử nghiệm an toàn hoặc hiệu suất. Làm sạch và khử trùng các thiết bị trước
khi thử nghiệm hoặc bảo trì nó.

Loại Các hoạt động bảo trì và thử nghiệm Tần số


Thử nghiệm màn Kiểm tra an toàn. Các thử nghiệm được Ít nhất hai năm một lần, hoặc khi cần, sau khi
hình lựa chọn dựa trên IEC 60601-1. tiến hành sửa chữa ở nơi nguồn điện đã vô hiệu
hóa hoặc thay thế,hoặc nếu màn hình bị rơi.
Bảo trì màn Kiểm tra sự đồng bộ hóa ECG giữa màn Ít nhất hai năm một lần, hoặc khi cần thiết.
hình hình và máy khử rung tim (chỉ khi quy định
bệnh viện yêu cầu sử dụng màn hình theo
dõi trong quá trình khử rung tim).
Chỉ MX600/700/800 Sau 25.000 – 30.000 giờ (khoảng ba năm) sử
Thay thế đèn nền (chỉ các dụng liên tục hoặc khi cần thiết.
hiển thị được tích hợp)
Các thử nghiệm đo Đảm bảo hiệu suất cho tất cả các đo lường Ít nhất hai năm một lần, hoặc khi bạn nghi ngờ
lường không được liệt kê dưới đây. các giá trị đo được không chính xác.

438
30 Ghi dữ liệu

Loại Các hoạt động bảo trì và kiểm tra Tần suất
Bảo trì Đo Hiệu chuẩn NBP Ít nhất hai năm một lần, hoặc theo quy định của
lường luật pháp địa phương.
Hiệu chuẩn đo microstream (dòng nhỏ) Ít nhất một năm một lần hoặc sau 4000 giờ
CO2 và thử nghiệm hiệu suất hoạt động.
Hiệu chuẩn đo mainstream (dòng chính) và Ít nhất một năm một lần, hoặc khi bạn nghi ngờ
sidestream (dòng bên) CO2 và kiểm tra lưu các giá trị đo được không chính xác.
lượng sidestream
Kiểm tra độ chính xác Bộ phân tích khí Ít nhất một năm một lần, hoặc nếu bạn nghi
(G7m) ngờ các giá trị đo được không chính xác, và
sau khi nâng cấp phần mềm.
Kiểm tra hiệu chuẩn bộ phân tích khí Ít nhất một năm một lần và sau khi nâng cấp
(G7m) (lưu lượng, áp lực xung quanh) phần mềm.
Điều chỉnh lưu lượng dòng của bộ phân Theo yêu cầu sau khi kiểm tra hiệu chuẩn.
tích khí (G7m)
Kiểm tra khí nén của bộ phân tích khí Ít nhất một năm một lần.
(G7m) (máy bơm, van solenoid, lỗ rò, bao
gồm bình gom nước và ống lấy mẫu khí)
Bảo trì pin Xem "Tối ưu Hiệu suất Pin " ở trang 450 để biết các hoạt động bảo trì pin.

Xử lý sự cố
Nếu bạn nghi ngờ có vấn đề với kết quả đo, vui lòng đọc Hướng dẫn Sử dụng và kiểm tra kỹ xem
bạn đã thiết lập trạng thái đo lường đã đúng hay chưa.
Nếu bạn nghi ngờ có vấn đề gián đoạn đối với toàn hệ thống, cần gọi cho bộ phận dịch vụ. Bạn có
thể được yêu cầu cung cấp thông tin từ nhật ký tình trạng. Để xem nhật ký tình trạng,

1 Trong trình đơn Main Setup, chọn Revisions.


2 Chọn phím pop-up tương ứng với nhật ký tình trạng mà bạn muốn tham khảo, ví dụ, cho
MMS hoặc màn hình theo dõi.
3 Xem nhật ký tình trạng bằng cách chọn Status Log từ cửa sổ Monitor Revision.

Hoàn trả Thiết bị để sửa chữa


Trước khi hoàn trả thiết bị để sửa chữa:
• khử trùng và làm sạch các thiết bị một cách thích hợp.
• đảm bảo rằng tất cả các dữ liệu bệnh nhân đã được chuyển sang bộ lưu trữ khác (nghĩa là không
nhập thêm dữ liệu bệnh nhân).

439
40 Maintenance and Troubleshooting

Thải bỏ Màn hình theo dõi


CẢNH BÁO
Để tránh làm bẩn hoặc lây nhiễm cho người vận hành, môi trường hoặc các thiết bị khác, đảm
bảo bạn đã khử trùng và làm sạch màn hình theo dõi thích hợp trước khi tiến hành thải bỏ nó
theo đúng pháp luật đối với các thiết bị có chứa các bộ phận điện và điện tử. Để tiến hành thải bỏ
các bộ phận và phụ kiện như nhiệt kế, nếu không có quy định khác, cần thực hiện theo quy định
của địa phương về xử lý chất thải y tế.

Bạn có thể tháo màn hình theo dõi, MMS, FMS và các mô-đun như mô tả trong Service Guide.
Bạn sẽ tìm thấy thông tin xử lý vật liệu thải chi tiết trên trang web sau đây:
http://www.healthcare.philips.com/main/about /Sustainability/Recycling/pm.wpd
Recycling Passports đặt ở đó có chứa các thông tin về hàm lượng vật liệu của các thiết bị, bao
gồm các vật liệu có khả năng nguy hiểm phải được loại bỏ trước khi tái chế (ví dụ, pin và các bộ
phận có chứa thủy ngân hoặc magiê).

Không thải bỏ thiết bị điện và điện tử theo cách giống như khi xử ký rác thải đô thị chưa được
phân loại. Cần thu gom chúng riêng biệt để có thể được tái sử dụng, xử lý, tái chế, hoặc được thu
hồi một cách an toàn và đúng cách.

Thải bỏ Bình khí Hiệu chuẩn Rỗng


1 Làm rỗng bình khí hoàn toàn bằng cách đẩy chốt van điều khiển hoặc bằng cách kéo chốt ra của
van nạp bằng cách vặn mạnh cần van trượt hay một cặp kìm có mũi nhọn.
2 Khi bình rỗng, thì gỡ bỏ cần van trượt từ lỗ nạp (hoặc bộ điều chỉnh), hoặc khoan một lỗ trong
bình.
3 Viết "Empty" lên bình và xử lý nó một cách thích hợp như kim loại phế liệu.

CẢNH BÁO
Đảm bảo rằng bình hoàn toàn rỗng trước khi gỡ bỏ cần van trượt hoặc khoan một lỗ trong ống.

440
Phụ kiện
Chương này liệt kê các phụ kiện được Philips thông qua để sử dụng với các màn hình theo dõi
bệnh nhân theo mô tả trong tài liệu này. Bạn có thể đặt mua các bộ phận và phụ kiện từ Philips
tại www.medical.philips.com hoặc liên hệ đại diện Philips tại địa phương của bạn để biết chi tiết.
Một số phụ kiện có thể không có sẵn ở tất cả các nước.
Tất cả các phụ kiện được nêu trong chương này cùng với màn hình theo dõi bệnh nhâu tuân thủ
theo các yêu cầu của IEC 60601-1-2.

CẢNH BÁO
Tái sử dụng: Không bao giờ tái sử dụng các đầu dò, cảm biến, phụ kiện,… được thiết kế dùng
một lần. Việc sử dụng lại có thể ảnh hưởng đến chức năng thiết bị và hiệu suất hệ thống và có
khả năng gây nguy hiểm.
Phê duyệt của Philips: Chỉ sử dụng các phụ kiện đã được Philips phê duyệt. Việc sử dụng các
phụ kiện không được Philips phê duyệt có thể gây ảnh hưởng đến chức năng thiết bị và hiệu suất
hệ thống và có khả năng gây nguy hiểm.
Đóng gói: Không sử dụng phụ kiện đã được vô trùng nếu bao bì bị hư hỏng.
Sử dụng đúng cách: Luôn tuân thủ theo hướng dẫn sử dụng được cung cấp kèm các phụ kiện.

Phụ kiện ECG/Resp


Biểu tượng này thể hiện các loại cáp và phụ kiện được thiết kế để bảo vệ đặc biệt chống
lại nguy cơ giật điện (đặc biệt liên quan đến các dòng rò cho phép), và chống khử rung tim.
Các loại cáp sau đây có thể không phải đều sẵn có ở tất cả các nước. Vui lòng kiểm tra tính sẵn
có tại nhà cung cấp của Philip ở địa phương của bạn.

Cáp trục chính


Để sử dụng với: Mã bộ phận Chiều dài
Bộ Dây cáp 3 cực M1669A 2.7 m
Bộ Dây cáp 3 cực, OR 989803170171 2.7 m
Bộ Dây cáp 5 cực M1668A 2.7 m
Bộ Dây cáp 5 cực, OR 989803170181 2.7 m

441
41 P h ụ k i ệ n

Để sử dụng với: Mã bộ phận Chiều dài


Bộ Dây cáp 6 cực M1667A 2.7 m
Bộ Dây cáp 10 cực (5+5) M1663A 2.7 m
Bộ Dây cáp 10 cực (6+4) M1665A 2.7 m

Bộ Dây cáp 3 cực


Mô tả Chiều dài Mã bộ phận AAMI Mã bộ phận IEC
OR Grabber shielded 1.0 m M1675A M1678A
ICU Grabber shielded 1.0 m M1671A M1672A
ICU snap shielded 1.0 m M1673A M1674A
ICU Clip non-shielded 0.45 m M1622A ---
ICU Clip non-shielded 0.7 m M1624A M1626A

Bộ Dây cáp 3 cực cho bệnh nhân


Mô tả Chiều dài Mã bộ phận AAMI Mã bộ phận IEC
ICU Grabber shielded 1.0 m 989803173121 989803174201
ICU Grabber shielded 0.84 m 989803173141 -

Bộ dây cáp 5 điện cực


Mô tả Chiều dài Mã bộ phận AAMI Mã bộ phận IEC
OR Grabber shielded 1.0 m/1.6 m M1973A M1974A
ICU Grabber shielded 1.0 m/1.6 m M1968A M1971A
ICU Snap shielded 1.0 m/1.6 m M1644A M1645A
ICU Miniclip non-shielded 0.7 m/1.3 m M1647A M1648A

Bộ Dây cáp 5 cực cho bệnh nhân


Mô tả Chiều dài Mã bộ phận AAMI Mã bộ phận IEC
ICU Grabber shielded 1.0 m 989803173131 989803174211
ICU Grabber shielded 0.85 m 989803173151 -

Bộ Dây cáp 5 cực


Mô tả Chiều dài Mã bộ phận AAMI Mã bộ phận IEC
OR Grabber 1.0 m/1.6 m M1684A M1685A
ICU Grabber 1.0 m/1.6 m M1680A M1681A
ICU Snap 1.0 m/1.6 m M1682A M1683A

464
41 Phụ kiện

Bộ dây cáp 10 cực (5+5)


Mô tả Chiều dài Mã bộ phận AAMI Mã bộ phận IEC
ICU Grabber, chest, shielded 1.0 m M1976A M1978A
ICU Snap, chest, shielded 1.0 m M1602A M1604A
OR Grabber, chest, shielded 1.0 m M1979A M1984A
Để biết thêm về Limb Leads, xem phần Bộ Dây cáp 5 cực

Bộ dây cáp 10 cực (6+4)


Mô tả Chiều dài Mã bộ phận AAMI Mã bộ phận IEC
ICU Grabber, chest, shielded 1.0 m M1532A M1533A
ICU Snap, chest, shielded 1.0 m M1537A M1538A
OR Grabber, chest, shielded 1.0 m M1557A M1558A
Để biết thêm về Limb Leads, xem phần Bộ Dây cáp 6 cực

Các dây cáp một phần


Mô tả Chiều dài Mã bộ phận AAMI Mã bộ phận IEC
3-lead Grabber, ICU 1.0 m 989803143181 989803143171
5-lead Grabber, ICU 1.0 m 989803143201 989803143191

Cáp đầu dò sóng vô tuyến


Bộ 5 dây đơn, đầu dò sóng vô tuyến, 0.9 m, M1649A

Bộ điều hợp và bộ tổ chức


Mô tả Mã bộ phận
Bộ điều hợp 3 cực M1501A
5 cực M1502A
Bộ tổ chức cho bộ dây dẫn có bảo vệ – kẹp và móc 3 cực M1503A
4 cực M1664A
5 cực M1504A
6 cực M1679A
Bộ tổ chức cho bộ dây dẫn không có bảo vệ - kẹp nhỏ 3 cực M1636A
5 cực M1638A
Kẹp khăn trải giường M1509A
Thay nắp đậy đỏ cho cáp trục chính (cho Bộ Dây cáp 5 cực) 989808148861

465
41 P h ụ k i ệ n

Phụ kiện NBP


Những băng quấn cánh tay và hệ thống ống nhỏ được thiết kế để bảo vệ đặc biệt không
bị giật điện (đặc biệt liên quan đến các dòng rò cho phép), và chống khử rung tim. Bạn có thể sử
dụng chúng trong thời gian phẫu thuật điện.

Băng quấn cánh tay y tế tái sử dụng cho người lớn/Trẻ nhỏ
Hạng mục Bệnh nhân Chu vi chân/tay Mã bộ phận Hệ thống ống
Người lớn (Đùi) 42 đến 54 cm M1576A M1598B (1.5m)
Người lớn có vóc dáng 34 đến 43 cm M1575A hoặc
lớn M1599B (3m)
Người lớn có vóc dáng 34 đến 43 cm M1575XL
lớn XL
Người lớn 27 đến 35 cm M1574A
Người lớn XL 27 đến 35 cm M1574XL
Người lớn vóc dáng nhỏ 20.5 đến 28 cm M1573A
Người lớn vóc dáng nhỏ 20.5 đến 28 cm M1573XL
XL
Trẻ nhỏ 14 đến 21.5 cm M1572A
Trẻ sơ sinh 10 đến 15 cm M1571A

Bộ băng quấn Điều trị Thoải mái tái sử dụng cho người lớn/Trẻ nhỏ
Bộ băng quấn cánh tay Mã bộ phận
Trẻ sơ sinh , Trẻ nhỏ, Người lớn vóc dáng nhỏ, Người lớn M1577A
Người lớn vóc dáng nhỏ, Người lớn, Người lớn vóc dáng lớn, đùi M1578A
Trẻ sơ sinh , Trẻ nhỏ, Người lớn vóc dáng nhỏ, Người lớn, Người lớn vóc dáng lớn, đùi M1579A
Người lớn vóc dáng nhỏ XL, Người lớn XL, Người lớn vóc dáng lớn XL M1579XL

Bộ băng quấy Điều trị Dễ dàng tái sử dụng cho Người lớn/Trẻ nhỏ
Hạng mục Bệnh nhân Chu vi chân/tay Mã bộ phận Hệ thống ống
(Pack of five)
Người lớn (Đùi) 44 - 56 cm M4559B (M4559B5) M1598B (1.5 m)
Người lớn vóc dáng lớn 35 - 45 cm M4558B (M4558B5) hoặc
X-long M1599B (3 m)
Người lớn có vóc dáng 35 - 45 cm M4557B (M4557B5)
lớn
Người lớn X-Long 27.5 - 36 cm M4556B (M4556B5)
Người lớn 27.5 - 36 cm M4555B (M4555B5)
Người lớn vóc dáng nhỏ 20.5 - 28.5 cm M4554B (M4554B5)
Trẻ nhỏ 14 - 21.5 cm M4553B (M4553B5)
Trẻ sơ sinh 10 - 15 cm M4552B (M4552B5)

466
41 Phụ kiện
Bộ băng quấn Điều trị Dễ dàng tái sử dụng cho Người lớn/Trẻ nhỏ
Bộ băng quấn cánh tay Mã bộ phận
Bộ phân loại băng quấn cho một Người lớn vóc dáng nhỏ, một Người lớn, một Người lớn 864288
vóc dáng lớn and một bắp đùi
Bộ phân loại băng quấn cho một Trẻ sơ sinh , một Trẻ nhỏ, một Người lớn vóc dáng nhỏ 864289
and một Người lớn
Bộ phân loại băng quấn cho một Trẻ sơ sinh , một Trẻ nhỏ, một Người lớn vóc dáng nhỏ, 864290
một Người lớn, một Người lớn vóc dáng lớn and một bắp đùi
Bộ phân loại một Người lớn vóc dáng nhỏ, một Người lớn, một Người lớn X-long, một 864291
Người lớn vóc dáng lớn, một Người lớn vóc dáng lớn X-long and bắp đùi
Băng quấn Điều trị đa chức năng cho Người lớn/Trẻ nhỏ
Hạng mục Bệnh nhân Chu vi chân/tay Mã bộ phận Hệ thống ống
Người lớn Đùi 42.0 - 54.0 cm 989803183371 M1598B (1.5 m)
Người lớn vóc dáng lớn 34.0 - 43.0 cm 989803183361 Hoặc
M1599B (3 m)
Người lớn vóc dáng lớn 27.0 - 35.0 cm 989803183351
X-long
Người lớn 27.0 - 35.0 cm 989803183341
Người lớn vóc dáng nhỏ 20.5 - 28.0 cm 989803183331
Trẻ nhỏ 14.0 - 21.5 cm 989803183321
Trẻ sơ sinh 10.0 - 15.0 cm 989803183311

Băng quấn Điều trị Bệnh nhân đơncho Người lớn/Trẻ nhỏ
Hạng mục Bệnh nhân Chu vi chân/tay Mã bộ phận Hệ thống ống
Người lớn (Đùi) 44 - 56 cm M4579B M1598B (1.5 m)
Người lớn vóc dáng lớn 35 - 45 cm M4578B hoặc
X-long M1599B (3 m)
Người lớn vóc dáng lớn 35 - 45 cm M4577B
Người lớn X-Long 27.5 - 36 cm M4576B
Người lớn 27.5 - 36 cm M4575B
Người lớn vóc dáng nhỏ 20.5 - 28.5 cm M4574B
Trẻ nhỏ 14.0 - 21.5 cm M4573B
Trẻ sơ sinh 10 - 15 cm M4572B

Băng quấn Điều trị Đơn cho Người lớn/Trẻ nhỏ


Hạng mục Bệnh nhân Chu vi chân/tay Mã bộ phận Hệ thống ống
Người lớn vóc dáng lớn 35.0 - 45.0 cm 989803182321 M1598B (1.5 m)
Người lớn X-Long 27.5 - 36.0 cm 989803182311 hoặc
M1599B (3 m)
Người lớn 27.5 - 36.0 cm 989803182301
Người lớn vóc dáng nhỏ 20.5 - 28.5 cm 989803182291
Trẻ nhỏ 14.0 - 21.5 cm 989803182281

467
41 P h ụ k i ệ n

Băng quấn Điều trị Giá trị cho Người lớn/Trẻ nhỏ
Hạng mục Bệnh nhân Chu vi chân/tay Mã bộ phận Hệ thống ống
Người lớn vóc dáng lớn 34.0 - 43.0 cm 989803160861
Người lớn XL 27.0 - 35.0 cm 989803160851 M1598B (1.5 m)
Người lớn 27.0 - 35.0 cm 989803160841 Hoặc
M1599B (3 m)
Người lớn vóc dáng nhỏ 20.5 - 28.0 cm 989803160831
Trẻ nhỏ 14.0 - 21.5 cm 989803160821
Trẻ sơ sinh 10.0 - 15.0 cm 989803160811

Băng quấn cho Trẻ sơ sinh/Trẻ nhỏ, Bệnh nhân đơn


Băng quấn Chu vi chân/tay Mã bộ phận Hệ thống ống
A – Đầu nối Luer
B – Đầu nối tuân thủ theo
ISO 80369-1
Cỡ 1 3.1 tới 5.7 cm M1866A/B Đối với băng quấn loại A
Cỡ 2 4.3 tới 8.0 cm M1868A/B M1596B (1.5 m) hoặc
Cỡ 3 5.8 tới 10.9 cm M1870A/B M1597B (3 m)
Cỡ 4 7.1 tới 13.1 cm M1872A/B Đối với băng quấn loại B:
Cỡ 5 (Trẻ sơ sinh ) 10 tới 15 cm M1873B M1596C (1.5 m) hoặc
M1597C (3 m)

Băng quấn mềm cho Trẻ sơ sinh/Trẻ nhỏ, Bệnh nhân đơn
Băng quấn Chu vi chân/tay Mã bộ phận Hệ thống ống
Cỡ 1 3.1 tới 5.7 cm M1866S M1596C (1.5 m)
Cỡ 2 4.3 tới 8.0 cm M1868S Hoặc
M1597C (3 m)
Cỡ 3 5.8 tới 10.9 cm M1870S
Cỡ 4 7.1 tới 13.1 cm M1872S
Cỡ 5 (Trẻ sơ sinh ) 10 tới 15 cm M1873S

Bộ băng quấn cánh tay Trẻ sơ sinh/Trẻ nhỏ


Bộ băng quấn cánh tay Mã bộ phận
Đầu nối Tiêu chuẩn, Bệnh nhân đơn, Luer: 10 x M1866A, 10 x M1868A, 10 x M1820-60020
M1872A, and 20 x M1870A
Đầu nối Tiêu chuẩn, Bệnh nhân đơn, tuân thủ theo ISO 80369-1: 5 x M1866B, 10 x 989803167541
M1868B, 20 x M1870B, 10 x M1872B, và 5 x M1873B
Đầu nối mềm, bệnh nhân đơn, tuân thủ theo ISO 80369-1: 5 x M1866S, 10 x 989803167551
M1868S, 20 x M1870S, 10 x M1872S, 5 x M1873S

468
41 Phụ kiện

Các phụ kiện áp suất xâm lấn


Các bộ cảm biến và phụ kiện này được thiết kế để bảo vệ đặc biệt không bị giật điện (đặc
biệt là liên quan đến các dòng rò cho phép), và chống khử rung tim.
Nếu bạn đang sử dụng Bộ mở rộng MMS huyết động M3012A, và bạn muốn để đo nhiệt độ và áp
suất xâm lấn cùng lúc thì chúng tôi khuyên bạn nên sử dụng các bộ cảm biến áp suất CPJ840J6,
với đầu nối mô-đun tròn, và không phải là bộ cảm biến với kết nối vuông. Các bộ cảm biến áp
suất với kết nối hình vuông có thể gây khó khăn khi kết nối đầu nối Nhiệt độ liền kề tại cùng một
thời điểm.

Cảm biến áp suất và phụ kiện Mã bộ phận


Độ nhạy bộ cảm biến áp suất có thể tái sử dụng 5 µV/V/mmHg CPJ840J6
Vòm áp suất sẵn có vô trùng cho CPJ840J6 (bộ 50 cái) CPJ84022
Giá đỡ bộ cảm biến cho CPJ840J6 (bộ 4 cái) CPJ84046
Ghép nối cực cho CPJ840J6 CPJ84447
Theo dõi bộ tập hợp thông tin cho CPJ840J6 CPJ84026
Bộ cảm biến dùng một lần đơn kênh (20) (chỉ cho EU/EFTA) M1567A
Bộ cảm biến dùng một lần kênh kép (20) (chỉ cho EU/EFTA) M1568A
Giá đỡ bộ cảm biến cho M1567/8A ( chỉ cho EU/EFTA) M2271A
Ghép nối cực IV cho M1567/8A (chỉ cho EU/EFTA) M2272C
Cáp tiếp hợp cho bộ cảm biến dùng một lần 3.0 m dành cho M1567/8A M1634A

Bộ cảm biến áp suất Mã bộ phận


Bộ theo dõi PiCCO, đường áp suất 30 cm, bao gồm vỏ bọc cảm biến nhiệt độ tiêm PV4046 PV8103
cho M1646A
Bộ theo dõi PiCCO, Đường áp suất 150cm, bao gồm Vỏ cảm biến nhiệt độ tiêm PV4046 PV8115
cho M1646A
Bộ theo dõi PiCCO, Đường áp suất 150cm, bao gồm vỏ cảm biến nhiệt độ tiêm PV4046 PV8115CVP
cho M1646A và đường áp suất central tĩnh mạch trung tâm
Cáp Giao diện Áp suất PULSION cho bộ cảm biến áp suất dùng một lần PMK 206

469
41 P h ụ k i ệ n

Bộ Theo dõi Áp suất của Cảm biến Áp suất dùng một lần Transpac 4
Bộ theo dõi Áp suất của Bộ cảm biến với hệ thống Lấy mẫu/Lưu trữ Máy
SafeSet
Mô tả Chiều dài Số lượng Mã bộ phận
(mỗi hộp)
DPT TP4 đơn với SafeSet, 2 Cổng lấy mẫu từ ống thông, Bể 213 cm (84 in) 20 989803179741
chứa Nội dòng
DPT TP4 đơn với SafeSet, 2 Cổng lấy mẫu Luer, Bể chứa 213 cm (84 in) 20 989803179751
Nội dòng
DPT TP4 đơn với SafeSet, 1 Cổng lấy mẫu từ ống thông, Bể 152 cm (60 in) 20 989803179761
chứa Nội dòng
DPT TP4 đơn với SafeSet, 2 Cổng lấy mẫu từ ống thông, Bể 152 cm (60 in) 20 989803179781
chứa Nội dòng
DPT TP4 đơn với SafeSet, 2 Cổng lấy mẫu Luer, Bể chứa 152 cm (60 in) 20 989803179791
Nội dòng
DPT TP4 đơn với SafeSet, Ghép nối bệnh nhân, 1 Cổng lấy 61 cm (24 in) 20 989803179861
mẫu từ ống thông, Bể chứa Nội dòng
DPT TP4 kép với SafeSet, ( Hệ thống ống có vạch rõ 213 cm (84 in) 10 989803179801
ràng/xanh) 2 Cổng lấy mẫu từ ống thông, Bể chứa Nội dòng
DPT TP4 kép với SafeSet, ( Hệ thống ống có vạch rõ 213 cm (84 in) 10 989803179811
ràng/xanh) 2 Cổng lấy mẫu Luer, Bể chứa Nội dòng
Triple DPT TP4 với SafeSet, 2 Cổng lấy mẫu từ ống thông, 213 cm (84 in) 10 989803179821
Bể chứa Nội dòng
Triple DPT TP4 với SafeSet, 2 Cổng lấy mẫu Luer, Bể chứa 213 cm (84 in) 10 989803179831
Nội dòng
Transpac và SafeSet là các nhãn hiệu của ICU Medical, Inc.

Hệ thống Lấy mẫu/Lưu trữ Máu Safeset


Mô tả Chiều dài Số lượng Mã bộ phận
(mỗi hộp)
SafeSet Kit with Hệ thống ống, 1 Cổng lấy mẫu nội dòng 152 cm (60 in) 20 989803180851
từ ống thông và 10 ml Bể chứa Nội dòng
SafeSet Kit với Hệ thống ống, 2 Cổng lấy mẫu nội dòng từ 213 cm (84 in) 20 989803179891
ống thông and 10 ml Bể chứa Nội dòng
(Cảm biến không chứa trong bộ kit)

470
41 Phụ kiện

Bộ Theo dõi Áp suất của Cảm biến Áp suất dùng một lần Transpac 4
Chiều dài hệ Chiều dài hệ
Thiết bị xả Buồng Số lượng
Mô tả Van khóa thống ống thống ống Mã bộ phận
chảy nhỏ (mỗi hộp)
chính mở rộng giọt
DPT TP4 đơn, (152 cm, 60 2 van 3 122 cm (48 31 cm (12 in) 3 ml/giờ, Macrodrip 20 989803177901
in) Hệ thống ống vạch đỏ chiều in) Squeeze
DPT TP4 kép, (183 cm, 4 van 3 152 cm (60 31 cm (12 in) Two 3 ml/giờ, Macrodrip 10 989803177911
72 in) Hệ thống ống vạch chiều in) Squeeze
Đỏ/Xanh
DPT TP4 đơn, (213 cm, 84 2 van 3 183 cm (72 31 cm (12 in) 3 ml/giờ, Macrodrip 20 989803179721
in) Hệ thống ống vạch đỏ chiều in) Squeeze
Triple DPT TP4, (152 cm, 6 van 3 122 cm (48 31 cm (12 in) 3 ml/giờ, Macrodrip 10 989803179731
60 in) chiều in) Squeeze
DPT TP4 đơn, (183 cm, 72 2 van 3 152 cm (60 31 cm (12 in) 3 ml/giờ, Macrodrip 20 989803179771
in) Hệ thống ống vạch đỏ chiều in) Squeeze
DPT TP4 đơn, (23 cm, 9 in) 1 van 3 23 cm (9 in) 3 ml/giờ, Macrodrip 20 989803179871
Ghép nối bệnh nhân chiều Squeeze
DPT TP4 đơn, (61 cm, 24 1 van 4 61 cm (24 in) No flush 20 989803181141
in) Áp suất bình chiều, 1 van device
3 chiều

DPT TP4 đơn, (152 cm, 60 2 van 3 122 cm (48 31 cm (12 in) 3 ml/giờ, Macrodrip 20 989803181211
in), Dải băng cao cấp chiều in) Squeeze

DPT TP4 đơn, (183 cm, 72 2 van 3 152 cm (60 31 cm (12 in) 3 ml/giờ, Macrodrip 20 989803181221
in), Dải băng cao cấp chiều in) Squeeze

DPT TP4 đơn, (213 cm, 84 2 van 3 183 cm (72 31 cm (12 in) 3 ml/giờ, Macrodrip 20 989803181231
in), Dải băng cao cấp chiều in) Squeeze
DPT TP4 kép, (183 cm, 4 van 3 152 cm (60 31 cm (12 in) 3 ml/giờ, Macrodrip 10 989803181241
72 in), Dải băng cao cấp chiều in) Squeeze
Triple DPT TP4, (152 cm, 6 van 3 122 cm (48 31 cm (12 in) 3 ml/giờ, Macrodrip 10 989803181251
60 in), Dải băng cao cấp chiều in) Squeeze
DPT cho trẻ sơ sinh đơn 2 van 3 61 cm (24 in) 30 ml/giờ 20 989803179841
TP4 (61 cm, 24 in) chiều Squeeze
DPT cho trẻ sơ sinh đơn 3 van 3 31 cm (12 in) 30 ml/giờ 20 989803179851
TP4 (31 cm, 12 in) chiều Squeeze
DPT cho trẻ sơ sinh đơn 3 van 3 46 cm (18 in) 30 ml/giờ 20 989803179881
TP4 (46 cm, 18 in) một cổng chiều Squeeze
lấy láy Luer nội dòng & Bể
chứa Nội dòng 10 ml

Dây cáp và Phụ kiện Transpac 4 và Safeset

Mô tả Số lượng (mỗi hộp) Mã bộ phận


Cáp cho màn hình theo dõi Philips 3 m (10 ft) 1 989803177921
Cáp cho màn hình theo dõi Philips 4.5 m (15 ft) 1 989803179941
Cáp cho màn hình theo dõi Philips 4.5 m (15 ft) 20 989803179951
Cáp 3 nhánh cho màn hình theo dõi Philips 4.5 m (15 ft) 1 989803179961
Khung bộ cảm biến 3 vị trí 28 989803177931

471
41 P h ụ k i ệ n

Mô tả Số lượng (mỗi hộp) Mã bộ phận


Giá đỡ Bộ cảm biến cho Cực IV 5 989803177941
Khung bộ cảm biến đơn 30 989803179911
Bệ bắt máy Safeset 30 989803179901
Ống thông Blunt có che chắn Safeset 50 989803179921
Ống thông Blunt có che chắn Safeset với bình chứa máu 25 989803179931
Ống mở rộng, 30 cm 25 989803184971
Ống mở rộng, 60 cm 25 989803184981
Ống mở rộng, 90 cm 25 989803184991

Các phụ kiện SpO2


Phần này liệt kê các phụ kiện để sử dụng với công nghệ SpO2 của Philips. Đối với danh mục phụ
kiện cho các công nghệ SpO2 khác, vui lòng tham khảo hướng dẫn sử dụng được cung cấp với
các thiết bị này.
Một số cảm biến Nellcor chứa mủ cao su tự nhiên có thể gây ra tình trạng dị ứng. Xem Hướng
dẫn sử dụng được cung cấp kèm với các bộ cảm biến để biết thêm thông tin.
Không sử dụng nhiều hơn một cáp mở rộng với bất kỳ cảm biến hoặc cáp tiếp hợp. Không sử
dụng cáp mở rộng với:
• Cáp tiếp hợp Masimo,
• Cảm biến hoặc cáp tiếp hợp có thể tái sử dụng Philips với số bộ phạn kết thúc ở -L (chỉ ra phiên
bản "Long") hoặc với một dây cáp dài hơn 2 m.
Tất cả cảm biến được liệt kê đều hoạt động mà không có nguy cơ vượt quá 41°C trên da, nếu
nhiệt độ da ban đầu không quá 35°C.
Đảm bảo rằng bạn chỉ sử dụng các phụ kiện được chỉ định để sử dụng với màn hình và công
nghệ đo lường, nếu không có thể gây chấn thương cho bệnh nhân.
Luôn sử dụng cảm biến trước MAXFAST với băng buộc đầu bằng bọt xốp được cung cấp bởi
Nellcor.
Tùy chọn A01 là phiên bản Philips FAST-SpO2; Tùy chọn A02 là phiên bản tương thích với
Nellcor OxiMax tương thích.
Tùy chọn A02 cho SpO2 có thể không có sẵn ở tất cả các nước. Một số cảm biến có thể không có
sẵn ở tất cả các nước.

472
41 Phụ kiện

Các cảm biến có thể tái sử dụng của Philips


Mã sản phẩm Mô tả Tương thích với Nhận xét
Tùy chọn Tùy chọn
A01 A02
M1191A/B Cảm biến người lớn (cáp 2m), cho các bệnh nhân Có Không Không yêu
trên 50kg. Các ngón tay ngoại trừ ngón cái. cầu cáp tiếp
hợp.
M1191AL/BL M1191A/B với cáp dài hơn (cáp 3 m) Có Không
M1192A Người lớn vóc dáng nhỏ, Cảm biến trẻ nhỏ (cáp Có Không
1.5 m) cho bệnh nhân từ 15kg đến 50kg. Các
ngón tay ngoại trừ ngón cái.
M1193A Cảm biến trẻ sơ sinh (cáp 1.5m) cho các bệnh Có Không
nhân từ 1kg đến 4kg. Tay hoặc chân.
M1194A Cảm biến tai (cáp 1.5m) cho bệnh nhân trên 40 Có Không
kg.
M1195A Cảm biến trẻ sơ sinh (cáp 1.5m) cho các bệnh Có Không
nhân từ 4 kg đến 15 kg. Các ngón tay ngoại trừ
ngón cái.
M1196A Cảm biến kẹp người lớn (cáp 3 m) cho bệnh nhân Có Không
trên 40 kg. Các ngón tay ngoại trừ ngón cái.
M1196S Cảm biến kẹp người lớn (cáp 2m) cho bệnh nhân Có Không
trên 40 kg. Các ngón tay ngoại trừ ngón cái.
M1191T Cảm biến người lớn (cáp 0.45 m), cho các bệnh Có Không Yêu cầu cáp
nhân trên 50kg. Các ngón tay ngoại trừ ngón cái. tiếp hợp
M1192T Người lớn vóc dáng nhỏ, Cảm biến trẻ nhỏ (cáp Có Không M1943A (1m)
0.45 m) cho bệnh nhân từ 15kg đến 50kg. Các hoặc
ngón tay ngoại trừ ngón cái. M1943AL
M1193T Cảm biến trẻ sơ sinh (cáp 0.9 m) cho các bệnh Có Không (3 m)
nhân từ 1kg đến 4kg. Tay hoặc chân.
M1196T Cảm biến kẹp người lớn (cáp 0.9 m) cho bệnh Có Không
nhân trên 40 kg. Các ngón tay ngoại trừ ngón cái.

Cảm biến dùng một lần của Philips


Mã sản phẩm Mô tả Tương thích với Nhận xét
Tùy chọn Tùy chọn
A01 A02
M1901B1 Giống với OxiMax MAXN Có Có Tùy chọn A01: Sử
M1902B1 Giống với OxiMax MAXI Có Có dụng cáp tiếp hợp
M1943A hoặc
M1903B1 Giống với OxiMax MAXP Có Có M1943AL.
M1904B1 Giống với OxiMax MAXA Có Có Tùy chọn A02: Phải sử
dụng cáp tiếp hợp
M1943NL
M1131A Cảm biến ngón tay người lớn/trẻ nhỏ, cáp Có Không Sử dụng cáp tiếp
0.45 m (cỡ bệnh nhân > 20 kg) hợp M1943A hoặc
M1943AL.

473
41 P h ụ k i ệ n

Mã sản phẩm Mô tả Tương thích với Nhận xét


Tùy chọn Tùy chọn
A01 A02
M1132A Cảm biến ngón tay hoặc ngón chân trẻ sơ Có Không Sử dụng cáp tiếp
sinh, cáp 0.9 m (cỡ bệnh nhân 3 - 10 kg) hợp M1943A hoặc
M1943AL.
M1133A Người lớn/Trẻ nhỏ /trẻ sơ sinh, cáp 0.9 Có Không Sử dụng cáp tiếp
m. Chân hoặc tay cho trẻ sơ sinh < 3 hợp M1943A hoặc
kg M1943AL.
Ngón tay hoặc chân cái cho các bệnh nhân
từ 10 kg and 20 kg
Các ngón tay ngoại trừ ngón cái cho các
bệnh nhân > 40 kg
M1134A Không kết dính, Người lớn/Trẻ nhỏ /Trẻ sơ Có Không Sử dụng cáp tiếp
sinh, cáp 0.9 m hợp M1943A hoặc
Tay hoặc chân trẻ sơ sinh < 3 kg M1943AL.
Ngón tay hoặc chân cái cho các bệnh nhân
từ 10 kg đến 20 kg
Các ngón tay ngoại trừ ngón cái cho bệnh
nhân
> 40 kg
1Không
sẵn có ở Hoa Kỳ

Cảm biến Nellcor


Các cảm biến Nellcor phải được đặt từ Nellcor/Covidien.

Mã sản phẩm Mô tả Tương thích với Nhận xét


Tùy chọn Tùy chọn
A01 A02
OxiMax MAXA Cảm biến ngón tay người lớn (cỡ bệnh nhân > Có Có Tùy chọn A01: Sử
30 kg) dụng cáp tiếp hợp
OxiMax MAXAL OxiMax MAXA với dây cáp dài Có Có M1943A hoặc
OxiMax MAXP Cảm biến tay/chân trẻ nhỏ (cỡ bệnh nhân 10 - Có Có M1943AL.
50 kg) Tùy chọn A02: Phải
OxiMax MAXI Cảm biến tay/chân trẻ sơ sinh (cỡ bệnh nhân Có Có sử dụng cáp tiếp hợp
3 - 20 kg) M1943NL.
OxiMax MAXN Cảm biến ngón tay người lớn hoặc tay/chân Có Có
trẻ sơ sinh (cỡ bệnh nhân > 40kg hoặc < 3kg)
MAXFAST Cảm biến trước trán (cỡ bệnh nhân ≥ 10 kg) Không Có Phải sử dụng cáp tiếp
OxiMax MAXR Cảm biến mũi người lớn (cỡ bệnh nhân > 50) Không Có hợp M1943NL.
OxiMax SC-A kg)
Cảm biến SoftCare người lớn (cỡ bệnh nhân > Không Có
40 kg)
OxiMax SCNEO-I Cảm biến SoftCare trẻ sơ sinh (cỡ bệnh nhân Không Có
1.5 - 5 kg)
OxiMax SC-PR-I Cảm biến Softcare Trẻ sơ sinh trước kỳ (cỡ Không Có
bệnh nhân < 1.5 kg)

474
41 Phụ kiện

Mã sản phẩm Mô tả Tương thích với Nhận xét


Tùy chọn Tùy chọn
A01 A02
Oxisensor II D-25 Cảm biến người lớn (cỡ bệnh nhân > 30kg) Có Không Phải sử dụng cáp tiếp
Oxisensor II D-20 Cảm biến trẻ nhỏ (cỡ bệnh nhân 10 - 50kg) Có Không hợp M1943A hoặc
M1943AL.
Oxisensor II I-20 Cảm biến trẻ sơ sinh (cỡ bệnh nhân 3 – 20 Có Không
kg)
Oxisensor II N-25 Cảm biến trẻ sơ sinh (cỡ bệnh nhân < 3 kg Có Không
hoặc > 40 kg)
Oxicliq A Xem OxiMax MAXA Có Có Tùy chọn A01: Sử
Oxicliq P Xem OxiMax MAXP Có Có dụng cáp tiếp hợp
M1943A hoặc
Oxicliq I Xem OxiMax MAXI Có Có M1943AL cùng với
Oxicliq N Xem OxiMax MAXN Có Có OC-3.
Tùy chọn A02 Phải
sử dụng cáp tiếp hợp
M1943NL cùng với
OC-3.
Oxiband OXI-A/ Người lớn/cảm biến trẻ sơ sinh Không Có Phải sử dụng cáp tiếp
N hợp M1943NL
Oxiband OXI-P/I Trẻ nhỏ/Cảm biến trẻ sơ sinh Không Có
Durasensor Cảm biến kẹp ngón tay người lớn (cỡ bệnh Không Có
DS100A-1 nhân
Dura-Y D-YS > 40 kg)
Y-sensor Không Có

Cáp mở rộng và cáp tiếp hợp cho các cảm biến Philips và Nellcor
Mã sản phẩm Mô tả Tương thích với Nhận xét
Tùy chọn Tùy chọn
A01 A02
M1941A Cáp mở rộng (2 m) Có Không Để sử dụng với các cảm
biến có thể tái sử dụng
của Philips và Cáp tiếp
hợp M1943A.
M1943A Cáp tiếp hợp (cáp 1.1m) Có Không Cáp tiếp hợp các cảm
M1943AL Cáp tiếp hợp (cáp 3m) Có Không biến dùng một lần
Philips/Nellcor.
M1943NL OxiMax Cáp tiếp hợp (cáp 3m) Không Có Cáp tiếp hợp cho các
cảm biến dùng một lần
và tái sử dụng
Philips/Nellcor.
OC-3 Cáp tiếp hợp cho các cảm biến Oxicliq Có Có Sẵn có chỉ từ
Nellcor/Covidien.

475
41 P h ụ k i ệ n

Các cảm biến tái sử dụng Masimo LNOP


Tùy chọn A01 cho M3001A/M3002A của Philips và tùy chọn A01 M1020B cho Mô-đun SpO2
sử dụng đo dung tích phổi được chứng nhận bởi Masimo để giảm tiếng ồn và hiệu suất tưới máu
thấp với các cảm biến Masimo theo giao thức Masimo NR&LP có sẵn từ Masimo.

Mã sản phẩm Mô tả Tương thích với Mã bộ phận Philips


Tùy chọn Tùy chọn
A01 A02
LNOP DCI Cảm biến ngón tay người lớn (> 30 kg) Có Không Không áp dụng
LKHÔNGP DCIP Cảm biến ngón tay trẻ nhỏ (10 - 50 kg) Có Không Không áp dụng
LKHÔNGP YI Cảm biến đa điểm (> 1 kg) Có Không Không áp dụng
LKHÔNGP TC-I Cảm biến tai (> 30 kg) Có Không Không áp dụng

Masimo LNCS Reusable Sensors


Mã sản phẩm Mô tả Tương thích với Mã bộ phận của
Philips
Tùy chọn Tùy chọn
A01 A02
LNCS DCI Cảm biến ngón tay người lớn (> 30 kg) Có Không Không áp dụng
LNCS DCIP Cảm biến ngón tay trẻ nhỏ (10 - 50 kg) Có Không Không áp dụng
LNCS YI Cảm biến đa điểm (> 1kg) Có Không Không áp dụng
LNCS TC-I Cảm biến tai (> 30 kg) Có Không Không áp dụng

Cảm biến Liên kết dùng một lần Masimo LNOP


Mã sản phẩm Mô tả Tương thích với Mã bộ phận của
Philips
Tùy chọn Tùy chọn
A01 A02
LNOP Adt Cảm biến người lớn (> 30 kg) Có Không Không áp dụng
LKHÔNGP Adtx Cảm biến người lớn (> 30 kg) Có Không Không áp dụng
LNOP Pdt Cảm biến trẻ nhỏ (10 - 50 kg) Có Không Không áp dụng
LNOP Pdtx Cảm biến trẻ nhỏ (10 - 50 kg) Có Không Không áp dụng
LNOP Inf-L Cảm biến ngón chân cái trẻ sơ sinh (3 - 20 Có Không Không áp dụng
kg)
LNOP Neo-L Cảm biến trẻ sơ sinh (< 3 kg) Có Không Không áp dụng
hoặc cảm biến liên kết Người lớn (> 40 kg)
LNOP NeoPt-L Cảm biến Da nhạy cảm trước kỳ của trẻ Có Không Không áp dụng
sơ sinh (< 1 kg)

476
41 Phụ kiện

Cảm biến Liên kết dùng một lần Masimo LNCS


Mã sản phẩm Mô tả Tương thích với Mã bộ phận của
Philips
Tùy chọn Tùy chọn
A01 A02
LNCS Adtx Cảm biến ngón tay người lớn, 18 Có Không Không áp dụng
inch/45 cm (> 30 kg)
LNCS Adtx-3 Cảm biến ngón tay người lớn, 3 Có Không Không áp dụng
feet/90 cm (> 30 kg)
LNCS Pdtx Cảm biến ngón tay trẻ nhỏ, 18 inch/45 Có Không Không áp dụng
cm (10 - 50 kg)
LNCS Pdtx-3 Cảm biến ngón tay trẻ nhỏ, 3 feet/90 cm Có Không Không áp dụng
(10 - 50 kg)
LNCS Inf Cảm biến ngón chân cái trẻ sơ sinh, Có Không Không áp dụng
18 inch/45 cm (3 - 20 kg)
LNCS Inf-3 Cảm biến ngón chân cái trẻ sơ sinh, 3 Có Không Không áp dụng
feet/90 cm (3 - 20 kg)
LNCS Neo Cảm biến Chân trẻ sơ sinh, 18 inch/45 Có Không Không áp dụng
cm (< 3 kg)
Hoặc Cảm biến ngón tay người lớn
18 inch/45 cm (> 40 kg)
LNCS Neo-3 Cảm biến Chân trẻ sơ sinh, 3 feet/90 Có Không Không áp dụng
cm (< 3 kg)
Hoặc Cảm biến ngón tay người lớn, 3
feet/90 cm (> 40 kg)
LNCS NeoPt Cảm biến da nhạy cảm trước kỳ của trẻ Có Không Không áp dụng
sơ sinh 18 inch/45 cm (< 1 kg)
LNCS NeoPt-3 Cảm biến da nhạy cảm trước kỳ của trẻ Có Không Không áp dụng
sơ sinh 3 feet/90 cm (< 1 kg)

Cáp tiếp hợp cho các cảm biến Masimo


Mã sản phẩm Mô tả Tương thích với Mã bộ phận của
Philips
Tùy chọn Tùy chọn
A01 A02
LNOP MP12 Cáp bệnh nhân Series LNOP MP (3.6 m) Có Không 451261000761
Cáp tiếp hợp cho Masimo LNOP Sensors
LNOP MP10 Cáp bệnh nhân Series LNCS MP (3.0 m) Có Không 989803148221
Cáp tiếp hợp cho các cảm biến Masimo
LNCS

477
41 P h ụ k i ệ n

Các phụ kiện nhiệt độ


Các đầu dò nhiệt độ có thể tái sử dụng Mã bộ phận Thời gian đo tối thiểu
cho chỉ số chính xác

Đầu dò cho mục đích nói chung 21075A 90 giây


Đầu dò nhựa vinyl dẻo (Trẻ sơ sinh /Trẻ nhỏ) 21076A 60 giây
Đầu dò bề mặt có thể gắn vào 21078A 60 giây

Đầu dò nhiệt độ dùng một lần Mã bộ phận Thời gian đo tối thiểu
cho chỉ số chính xác

Đầu dò cho mục đích nói chung M1837A 90 giây


Đầu dò da 21091A 60 giây
Đầu dò thực quản/ống nghe (French 12) 21093A 180 giây
Đầu dò thực quản/ống nghe (French 18) 21094A 210 giây
Đầu dò thực quản/ống nghe (French 24) 21095A 310 giây
Đầu dò Thực quản/Trực tràng (French 12) 21090A 90 giây
Đầu dò ống thông Foley (French 12) M2255A 180 giây
Đầu dò ống thông Foley (French 16) 21096A 180 giây
Đầu dò ống thông Foley (French 18) 21097A 180 giây
Cáp tiếp hợp 1.5 m 21082B --
Cáp tiếp hợp 3.0 m 21082A --

Đầu dò Nhiệt độ Kết hợp/Ống dẫn liệu Mã bộ phận Thời gian phản hồi trên
ISO 80601-2-56
Nhiệt độ thực quản InnerSense/ Ống dẫn liệu, màu tím (5 French) 989803183631 < 150 giây

Nhiệt độ thực quản InnerSense/ Ống dẫn liệu, màu tím (6.5 French) 989803183641

Nhiệt độ thực quản InnerSense / Ống dẫn liệu, màu tím (8 French) 989803183651

Nhiệt độ thực quản InnerSense / Ống dẫn liệu, màu cam (5 French) 989803183561

Nhiệt độ thực quản InnerSense / Ống dẫn liệu, màu cam (6.5 989803183571
French)
Nhiệt độ thực quản InnerSense/ Ống dẫn liệu, màu cam (8 French) 989803183581

478
Phụ kiện Nhiệt độ Màng nhĩ
Mô tả Mã bộ phận
Đầu dò nhiệt độ 989803180831
Nắp bảo vệ đầu dò dùng một lần với nhãn CE (22 hộp, mỗi hộp bao gồm 96 nắp bảo vệ) 989803179611
Nắp bảo vệ đầu dò dùng một lần (22 hộp, mỗi hộp bao gồm 96 nắp bảo vệ) 989803179381
Cáp RJ45 1.5m M8081-61001
Cáp RJ45 3 m M8081-61002
Cáp MP5 (nối trạm cơ sở với màn hình theo dõi) 453564373311

Phụ kiện CO2 mainstream


Mô tả Mã bộ phận
Cảm biến CO2 M2501A
Bộ tiếp hợp đường không khí Người lớn/Trẻ nhỏ (tái sử dụng) M2513A
Bộ tiếp hợp đường không khí cho trẻ sơ sinh (tái sử dụng) M2516A
Bộ tiếp hợp đường không khí cho người lớn (chỉ sử dụng cho một bệnh nhân) M2533A
Bộ tiếp hợp đường không khí cho trẻ sơ sinh(chỉ sử dụng cho một bệnh nhân) M2536A

Phụ kiện CO2 sidestream


Mô tả Mã bộ phận
Cảm biến CO2 M2741A

Ống thông mũi và mũi-miệng Mã bộ phận


CO2 Ống thông mũi, Người lớn M2744A
CO2 Ống thông mũi, Trẻ nhỏ M2745A
CO2 Ống thông mũi, Trẻ sơ sinh M2746A
CO2/O2 Ống thông mũi, Người lớn M2750A
CO2/O2 Ống thông mũi, Trẻ nhỏ M2751A
CO2/O2 Ống thông mũi, Trẻ sơ sinh 989803144471
CO2 Ống thông mũi-miệng, Người lớn M2756A
CO2 Ống thông mũi-miệng, Trẻ nhỏ M2757A
CO2/O2 Ống thông mũi-miệng, Người lớn M2760A
CO2/O2 Ống thông mũi-miệng, Trẻ nhỏ M2761A

Airway Adapters Mã bộ phận


Bộ tiếp hơp đường không khí, ET > 4.0 mm M2768A
Bộ tiếp hơp đường không khí, ET ≤ 4.0 mm 989803144531

461
Bộ tiếp hơp đường không khí H, ET > 4.0 mm M2772A
Bộ tiếp hơp đường không khí H, ET ≤ 4.0 mm M2773A

Các đường mẫu thẳng Mã bộ phận


Đường mẫu thẳng M2776A
Đường mẫu thẳng H M2777A

Phụ kiện CO2 microstream


• "FilterLine Set" là kết hợp của một FilterLine với một bộ tiếp hợp không khí.
• "H" trong tên phụ kiện thể hiện tính phù hợp cho thông gió ẩm và sử dụng lâu hơn do việc
loại bỏ hoạt động độ ẩm khỏi dòng mẫu.
• "Smart CapnoLine" là một FilterLine miệng-mũi kết hợp.
• "Smart CapnoLine O2" là một FilterLine miệng-mũi-O2 CO2 kết hợp.
• "NIV Line" là một FilterLine mũi phù hợp cho các hệ thống thông gió màn chắn (ví dụ, C-
PAP).
• Các phụ kiện được cung cấp trong gói 25.
• Mở rộng không Tương thích với cảm biến dòng M2786A cho Trẻ sơ sinh/ trẻ nhỏ để đo phế
dung (M1014A).

CHÚ Ý
Không phải tất cả các phụ kiện đều có sẵn tại tất cả các nước.

Phụ kiện cho các bệnh nhân được đặt ống vào Mã bộ phận Mã bộ phận cho
phiên bản dài
FilterLine® SET Người lớn/Trẻ nhỏ M1920A 989803160241
FilterLine® H SET Người lớn/Trẻ nhỏ M1921A 989803160251
FilterLine® H SET Trẻ sơ sinh/trẻ nhỏ M1923A 989803160261
VitaLine™ H SET Người lớn/Trẻ nhỏ 989803159571
VitaLine™ H SET Trẻ sơ sinh/trẻ nhỏ 989803159581

Phụ kiện cho các bệnh nhân không đặt ống Mã bộ phận Mã bộ phận cho
phiên bản dài
CapnoLine® H Người lớn M4689A
CapnoLine® H Trẻ nhỏ M4690A
CapnoLine® H Trẻ sơ sinh/trẻ nhỏ M4691A 989803178011
CapnoLine® H O2 Người lớn M4680A
CapnoLine® H O2 Trẻ nhỏ M4681A
CapnoLine® H O2 Trẻ sơ sinh/trẻ nhỏ 989803178001
NIV Line™ Người lớn M4686A
NIV Line™ Trẻ nhỏ M4687A
487
41 P h ụ k i ệ n

Nasal FilterLine® Trẻ sơ sinh/trẻ nhỏ 989803178021


Nasal Filterline® O2 Người lớn 989803179101 989803179111
Nasal Filterline® O2 Trẻ nhỏ 989803179121
Smart CapnoLine® O2 Người lớn M2522A 989803160281
Smart CapnoLine® H O2 Người lớn 989803177951 989803177961
Smart CapnoLine® O2 Trẻ nhỏ M2520A 989803160271
Smart CapnoLine® H O2 Trẻ nhỏ 989803177971 989803177981

Phụ kiện cho các bệnh nhân không đặt ống Mã bộ phận Mã bộ phận cho
phiên bản dài
Smart CapnoLine® Người lớn M2526A 989803160301
Smart CapnoLine® Trẻ nhỏ M2524A

Phụ kiện cho quy trình nội soi Mã bộ phận Mã bộ phận cho
phiên bản dài
Smart CapnoLine® Guard 989803178031
Smart CapnoLine® Guard O2 989803178041 989803178051
Hook and Loop Strap 989803178071

Các phụ kiện đo phế dung


Mô tả Mã bộ phận
Cảm biến dòng người lớn/trẻ nhỏ M2785A
Cảm biến dòng cho trẻ sơ sinh M2786A
Cảm biến CO2/Dòng cho Người lớn/Trẻ nhỏ M2781A
Cảm biến CO2/Dòng cho trẻ sơ sinh M2782A
Cảm biến CO2/Dòng cho trẻ nhỏ M2783A
Đo CO2 và đo phế dung với trẻ sơ sinh
Để đo khí CO2 và đo phế dung với trẻ sơ sinh, chúng ta nên sử dụng Bộ mở rộng CO2
Mainstream M3014A, mô đun đo phế dung M1014A và cảm biến CO2/Dòng kết hợp M2782A.
M1923A Filterline H Set cho Trẻ sơ sinh/ trẻ nhỏ dùng để đo CO2 Microstream với bộ mở rộng
M3015A/B không Tương thích với cảm biến dòng M2786A Trẻ sơ sinh/trẻ nhỏ để đo phế dung
(M1014A).

Các phụ kiện ghi chép


Để phục vụ bộ ghi M1116B Mã bộ phận
10 cuộc giấy 40477A
80 cuộn giấy 40477B

Để phục vụ bộ ghi tích hợp (MX400/MX450) và bộ ghi M1116C Mã bộ phận


488
10 cuộn giấy M4816A
80 cuộn giấy M4817A

Phụ kiện Pin


Mô tả Mã bộ phận
Lithium Ion Smart Battery 1Ah (Pin lắp trong cho X2) M4607A
Lithium Ion Smart Battery 6Ah (cho MX400/MX450/MX500/MX550) M4605A
Thiết bị nạp và bộ điều hòa (yêu cầu kích thước tiếp hợp 451261017451 để sạc pin 865432
M4607A)
Định cỡ tiếp hợp cho pin M4607A 451261017451

Thông số kỹ thuật
Các thông số kỹ thuật trong phần này áp dụng cho các màn hình theo dõi bệnh nhân MX400 /
MX450, MX500 / MX550, MX600, MX700 và MX800.
Các màn hình theo dõi bệnh nhân không thể lắp đặt bởi người sử dụng. Chúng phải được cài đặt bởi
kĩ sư dịch vụ có trình độ.

Chỉ định sử dụng


Các màn hình được chỉ định sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe bất cứ khi nào có
nhu cầu theo dõi các thông số sinh lý của bệnh nhân.
Các màn hình được thiết kế để theo dõi và ghi lại nhiều thông số sinh lý của người lớn, trẻ nhỏ và
trẻ sơ sinh. Các màn hình được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia y tế có chuyên môn trong
các bệnh viện.
Các màn hình theo dõi MX400/ MX450/ MX500/ MX550 cũng được thiết kế để sử dụng trong
các tình huống giao thông trong môi trường bệnh viện.
Các màn hình chỉ sử dụng trên một bệnh nhân tại một thời điểm. Chúng không được thiết kế để
sử dụng trong nhà. Nó không phải là thiết bị trị bệnh. Các màn hình theo dõi chỉ sử dụng cho
việc kê đơn.
Phép đo điện tâm đồ được thiết kế để sử dụng để ghi lại chẩn đoán nhịp và hình thái chi tiết của
các phức tim phức tạp (theo AAMI EC 11).
Theo dõi đoạn ST (ST segment monitoring) được thiết kế để chỉ sử dụng với bệnh nhân người
lớn và chưa được kiểm chứng lâm sàng để sử dụng với các bệnh nhân sơ sinh và trẻ nhỏ.
Việc đo khí xuyên qua da (tcGas) với mô đun cắm M1018A được giới hạn đối với chỉ những
bệnh nhân là trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
BIS được thiết kế để sử dụng dưới sự giám sát trực tiếp của một bác sĩ điều trị được cấp phép
hoặc do một chuyên viên được đào tạo để sử dụng. Nó được thiết kế để sử dụng trên các bệnh
nhân là người lớn và trẻ nhỏ trong bệnh viện hoặc cơ sở y tế cung cấp dịch vụ chăm sóc bệnh
nhân để theo dõi tình trạng não từ các dữ liệu thu thập được qua tín hiệu chụp điện tâm đồ. BIS
có thể được sử dụng như một công cụ hỗ trợ việc theo dõi tác động của các chất gây mê. Sử dụng
màn hình theo dõi BIS để giúp định hướng sử dụng thuốc gây mê để làm giảm tỷ lệ mắc các bệnh
liên quan đến nhận thức và trí nhớ ở người lớn trong quá trình gây mê và giảm đau
489
41 P h ụ k i ệ n

Định chuẩn Nhiễm trùng huyết SSC, trong công cụ hỗ trợ quyết định lâm sàng ProtocolWatch,
được thiết kế để sử dụng chỉ cho bệnh nhân là người lớn.
Chỉ số phổi tích hợp (IPI) được thiết kế để sử dụng chỉ cho bệnh nhân là người lớn và trẻ nhỏ (1
đến 12 tuổi). IPI là một thuốc hỗ trợ cho và không được dùng thay việc theo dõi dấu hiệu quan
trọng.

Sự biến đổi xung áp đo lường dẫn xuất (PPV) được thiết kế để sử dụng với bệnh nhân dùng thuốc
an thần tiếp nhận luồng thông gió cơ học có kiểm soát và chủ yếu không bị rối loạn nhịp tim.
Việc đo PPV đã được xác nhận chỉ dành cho bệnh nhân là người lớn.
Mô đun IntelliVue NMT được sử dụng như một bộ theo dõi truyền dẫn thần kinh-cơ quan mục
tiêu, sử dụng cảm biến gia tốc để đo sự co cơ sau khi tiến hành kích thích điện dây thần kinh
ngoại biên. Mô đun NMT được dùng với bệnh nhân là người lớn và trẻ nhỏ.

Môi trường sử dụng


Môi trường bệnh viện
Các màn hình theo dõi phù hợp để sử dụng trong tất cả các phòng y tế đáp ứng đầy đủ các yêu cầu
về lắp đặt điện theo tiêu chuẩn IEC 60364-7-710 "Yêu cầu lắp đặt đặc biệt hoặc các địa điểm – Các
địa điểm y tế ", hoặc các quy định tương ứng của địa phương.

CẢNH BÁO
Các màn hình theo dõi không được thiết kế để sử dụng trong môi trường MRI hoặc trong môi
trường giàu oxy (ví dụ, các buồng áp suất cao).

Bảo vệ vật lý và Giới hạn Tiếp cập đến Màn hình theo dõi
Cần hạn chế tiếp cận màn hình theo dõi, nó chỉ dành cho những người có liên quan. Điều quan
trọng là bạn cần xem xét các biện pháp bảo vệ vật lý để đảm bảo rằng người không có liên quan
không thể tiếp cận được.

Thông tin của Nhà sản xuất


Bạn có thể viết thư cho Philips theo địa chỉ này
Philips Medizin Systeme Boeblingen GmbH Hewlett-
Packard-Str. 2
71034 Boeblingen
Đức
Truy cập vào website: www.healthcare.philips.com.
© Copyright 2015. Koninklijke Philips N.V. All Rights Reserved.

490
Các biểu tượng
Các biểu tượng này có thể xuất hiện trên màn hình và thiết và bao bì có liên quan.

Các biểu tượng


Thận trọng, tham khảo các tài liệu có liên Nhả ghép nối nhanh
quan

Nối đất đẳng thế Nối đất an toàn

Biểu tượng
Đầu nối có bảo vệ đặc biệt chống giật Bộ phận sử dụng được bảo vệ đặc biệt
điện và chống khử rung tim (Loại CF chống giật điện (Loại BF theo IEC
theo tiêu chuẩn IEC 60601-1) 60601-1) và chống khử rung tim

Bắt đầu đo Ngừng đo

Standby (Chế độ chạy chờ Chỉ báo khởidđộng FMS

Đèn LED gặp lỗi Dòng điện xoay chiều

Chỉ báo hướng kết nối Chỉ báo hướng kết nối

Chỉ báo điện đầu vào Chỉ báo công suất điện
(Trong một số trường hợp là chỉ báo nạp (Trong một số trường hợp là chỉ báo
khí) thoát khí)
Chỉ báo nạp khí Chỉ báo thoát khí

Biểu tượng đầu vào/đầu ra dữ liệu Giao diện USB

Tên và địa chỉ của nhà sản xuất Xác định năm và tháng sản xuất

491
41 P h ụ k i ệ n
Biểu tượng bức xạ không điện hóa Luôn thu gom riêng biệt để xử lý các
thiết bị điện và điện tử phế thải (WEEE)

Đầu nối áp suất Đầu nối NBP

Đầu nối hiệu suất tim mạch Đầu nối SpO2

Đầu nối nhiệt độ Màn hình hỗ trợ ECG 12 dây dẫn

Công nghệ Masimo SET Tương thích với Nellcor OxiMax

Sử dụng thuật toán FAST SpO2 Cảnh báo tắt

Cảnh báo Yên lặng Cảnh báo Bật/Tắt

492
Symbols
Màn hình chính Bàn phím cảm ứng

Phím quay trở lại Nhập trình đơn thiết lập đo lường

Hệ thống ống làm sạch không khí và tiến Trở về giá trị 0 bộ biến đổi áp suất xâm
hành hiệu chuẩn về ban đầu tự động lấn
Tín hiệu đầu ra ECG Sync/Tín Nhập trình đơn thiết lập đo lường để
hiệu đầu ra Analog ECG bắt đầu hiệu chuẩn
Theo sau bởi hai ký tự chữ và số, thể hiện Số catalo
sự bảo vệ chống lại sự xâm nhập
Mã số dịch vụ Khối lượng bằng kilogram (kg)

Biểu tượng pin sạc Pin LED

Thể hiện việc đặt pin trong khoang chứa Ghi nhãn phím cài đặt, được sử dụng
pin để nhập trình đơn cài đặt đo lường

Mã lô sản phẩm. Thể hiện vị trí của ngày tháng sử dụng

Chỉ sử dụng thuốc kê đơn Không làm bằng mủ cao su tự nhiên

Hàm lượng đóng gói không vô trùng. Giới hạn áp suất không khí để lưu trữ

Giới hạn độ ẩm lưu trữu Giới hạn nhiệt độ lưu trữ

Thông tin an toàn cài đặt


CẢNH BÁO
Nếu có nhiều thiết bị được kết nối với một bệnh nhân, thì tổng dòng rò có thể vượt quá giới hạn
được quy định trong IEC/EN 60601-1, IEC 60601-1-1, UL 60601-1. Tham khảo ý kiến bộ phận
dịch vụ.

Nối đất Màn hình theo dõi phải được nối đất trong quá trình vận hành. Nếu một ổ cắm ba dây không có sẵn,
vui lòng nhờ sự trợ giúp của các thợ điện bệnh viện. Không bao giờ sử dụng đầu nối 2 tới 3 dây.
Nối đất đẳng thế Nếu màn hình theo dõi được sử dụng để kiểm tra tim hoặc não, cần đảm bảo rằng phòng khám có tích
hợp hệ thống nối đất đẳng thế, trong đó màn hình có một kết nối riêng biệt.

491
41 P h ụ k i ệ n

Kết hợp thiết bị Việc kết hợp các thiết bị y tế với trang thiết bị không thuộc y tế phải tuân theo IEC 60601-1-1. Không
bao giờ sử dụng nhiều ổ cắm điện di động hoặc dây mở rộng khi kết hợp thiết bị trừ khi ổ cắm điện được
cung cấp chuyên dụng cho thiết bị đó.
Cầu chì Màn hình theo dõi sử dụng bộ cầu chì đôi (đường dây và trung tính).
Cáp mạng Tất cả các cáp mạng phải không được che chở.

Các đầu nối


Việc bố trí các bảng mạch và cấu hình kết nối thực tế cho màn hình theo dõi của bạn phụ thuộc
vào cách thức cấu hình phần cứng của bạn. Xem bảng biểu tượng ("Biểu tượng" ở trang 489) để
xem biểu tượng nào được sử dụng để đánh dấu các kết nối.

CẢNH BÁO
Kết nối chỉ các thiết bị y tế với ổ cắm đầu ra ECG.

MX400/430/450

Mặt sau của màn hình theo dõi


Thể hiện ở đây không có nắp chống rò tiêu chuẩn để bảo vệ các đầu nối.

1 Lỗ ốc vít nối đất an toàn


2 Đầu vào dòng điện AC có kẹp
3 Đầu nối đất đẳng thế
4 Đầu kết nối mạng có dây (mã màu cam)
5 Đầu nối đầu ra video (số hóa/analog)

492
6 Đầu nối mặt sau USB (cho điều khiển từ xa, bàn phím, thiết bị trỏ, máy in)
7 Các giao diện tùy chỉnh
8 Nhả công tắc cho mô đun đo đa nhiệm được kết nối

Các giao diện tùy chỉnh

Giao diện tùy chỉnh Mô tả


Thẻ giao diện gọi y tá linh hoạt

Thẻ giao diện RS232 bus thông tin y tế kép (MIB) (mã màu
vàng)

Bảng giao diện IntelliBridge EC10 (mã màu xám đen)

493
41 P h ụ k i ệ n

Giao diện tùy chỉnh Mô tả


Giao diện hệ thống cao cấp:
• Giao diện RS232/5V đơn

• Thiết bị gọi y tá

• Các khe USB tích hợp thêm

Giao diện thiết bị từ xa

Thận trọng khi lắp đặt màn hình theo dõi


Lắp đặt màn hình sử dụng giải pháp Quick Mount hoặc Fix Mount của Philips hoặc một giải pháp
lắp đặt đã được phê duyệt. Chọn thiết bị lắp đặt và vị trí lắp đặt sao cho không có bệnh nhân,
người vận hành hoặc người khác có thể bị tổn hại bởi việc màn hình được gỡ bỏ cố tính hoặc vô
tình khi lắp đặt. Khi sử dụng Quick Mount, cần ý thức được mức độ nguy hiểm của việc kích hoạt
tình cờ nút nhả Quick Mount khi nâng hoặc di chuyển các hạng mục nằm dưới màn hình, chẳng
hạn như lắp ghép đầu cực, vv. Nếu nghi ngờ, có thể sử dụng giải pháp Fix Mount Philips để tránh
những tình huống như vậy. Tham khảo Sách hướng dẫn Dịch vụ Màn hình IntelliVue, chương
Hướng dẫn cài đặt để biết thêm chi tiết.

494
Luôn đảm bảo rằng màn hình được bố trí sao cho phích cắm điện AC có thể dễ dàng cắm, cho
phép ngắt kết nối của màn hình từ nguồn điện AC.

THẬN TRỌNG
• Không bao giờ di chuyển màn hình bằng tay cầm khi thiết bị được gắn bên dưới nó với Quick
Mount. Để di chuyển các chi tiết kết hợp thiết bị, luôn đỡ thiết bị từ bên dưới.
• Chỉ sử dụng giá treo cho MX400 / 450/500/550 trên giường bệnh có phần đỡ dưới đường ray,
để đảm bảo rằng màn hình không bị nghiêng.

Định vị lại Màn hình trên Tay Lắp ghép


Việc định vị lại màn hình chỉ nên được thực hiện theo mô tả trong tài liệu hướng dẫn sử dụng của
nhà sản xuất phần cứng lắp ráp. Nếu cánh tay lắp ghép có cơ chế khóa, thì cần đảm bảo cơ chế khóa
đó được mở khóa trước khi tiến hành định vị lại màn hình. Không bao giờ để màn hình nghiêng,
xoay hoặc – luôn gắn chặt nó với phần cứng lắp ghép.

CẢNH BÁO
Nếu không tuân thủ theo các hướng dẫn khi định vị lại màn hình có thể gây hư hại cho màn hình.
Trong trường hợp xấu nhất, khi tác động lực vào màn hình, nó có thể làm màn hình rơi khỏi cánh
tay lắp ghép.

Vào bất kỳ thời điểm nào, nếu màn hình có hiện tượng lỏng hoặc liên kết không an toàn, cần liên hệ
với bộ phận dịch vụ để được hỗ trợ.

Thiếp lập cao độ


Cao độ và áp suất không khí ảnh hưởng đến việc đo tcGas, CO2 và bộ phân tích Khí. Màn hình phải được cấu hình
khi cài đặt đến cao độ chính xác tương ứng với các giá trị áp suất không khí tại địa điểm bệnh viện.
Mô-đun phân tích khí sẽ đo áp suất không khí liên tục. Nếu áp suất không khí được đo bằng mô-đun phân tích khí
chênh lệch khoảng hơn 60 mmHg so với các thiết lập màn hình. Zero FailedINOP được đưa ra để thể hiện rằng thiết
lập cao độ là không chính xác hoặc các cảm biến áp suất bị lỗi. Trong trường hợp thứ hai, việc chuyển đổi từ nồng độ
(vol%) sang áp suất từng phần (mmHg, kPa) có thể không đúng.

495
41 P h ụ k i ệ n

Thông số Kỹ thuật An toàn của Thiết bị Theo dõi


Philips

Các thiết bị theo dõi, cùng với mô-đun đa đo lường (M3001A/M3001AL/M3002A)), Giá mô
đun linh hoạt FMS-8 (M8048A) và FMS-4 (865243), tất cả các mô-đun và mở rộng MMS, và
Thiết bị Báo động Từ xa tuân thủ với Chỉ thị Thiết bị Y tế số 93/42/ EEC.
Covidien

Biết bị BIS của Covidien phải phù hợp với Chỉ thị Thiết bị Y t93/42/EEC.

Ngoài ra, sản phẩm (ngoại trừ các mô-đun M1027B, M1034B, M1116C và Máy phân tích khí
866173 G7m) tuân thủ:
IEC 60601-1:1988 + A1:1991 +
A2:1995 EN60601-1:1990 + A1:1993 +
A2:1995 UL 60601-1:2003
CAN/CSA C22.2#601.1-M90 +bổ sung số 1-94 + Am. 2
IEC 60601-1-1:2000
EN 60601-1-1:2001
IEC 60601-1-2:2001 + A1:2004
EN 60601-1-2:2001 + A1:2006
và khả năng các nguy cơ do lỗi phần mềm đã được giảm thiểu phù hợp với:
ISO 14971:2007
EN60601-1-4:1996 + A1:1999
IEC 60601-1-4:1996 + A1:1999.
Các mô-đun M1027B, M1034B, M1116C, 866173 (Máy phân tích khí G7m), và Thiết bị Báo
động Từ xa 866406 tuân thủ với:
IEC 60601-1:2005 + Cor.1:2006 + Cor.2:2007+
A1:2012 ANSI/AAMI ES60601-1:2005/(R)2012
CAN/CSA C22.2 Số. 60601-1-08 (R2013) [for 866173 CAN/CSA C22.2 số 60601-1:14
(R2014)]
IEC 60601-1-2:2007
EN 60601-1-2:2007 + C11:2010
IEC 60601-1-6:2010
EN 60601-1-6:2010 [dành cho 866173 EN 60601-1-
6:2013] IEC 60601-1-8:2006 + A1:2012
EN 60601-1-8:2007 + C11:2010 + A1:2013
IEC 60601-2-49:2011
và khả năng các nguy cơ do lỗi phần mềm đã được giảm thiểu phù hợp với
ISO 14971:2007
EN ISO 14971:2012
Phân loại (theo tiêu chuẩn IEC 60601-1): Cấp 1, Loại CF, Hoạt động liên tục. Các phép đo BIS
và NMT và Khí phân tích G7m sử dụng một bộ phận áp dụng Loại BF.
502
Thông số kỹ thuật Vật lý
Thông số kỹ thuật Môi trường
Thiết bị theo dõi có thể không đáp ứng các thông số kỹ thuật thực hiện được đưa ra ở đây nếu nó
được lưu trữ hoặc sử dụng bên ngoài nhiệt độ và độ ẩm trong phạm vi quy định.

Khi thiết bị theo dõi và các sản phẩm liên quan có sự khác biệt các thông số kỹ thuật môi trường,
phạm vi hiệu quả của các sản phẩm kết hợp là phạm vi phổ biến các thông số kỹ thuật cho tất cả
các sản phẩm.

503
41 h ụ k số
42 PThông iệnKỹ thuật

Thiết bị theo dõi MX400/430/450/500/550


Thiết bị theo dõi MX400/450/500/550
Nội dung Điều kiện Phạm vi
Phạm vi nhiệt độ Hoạt động 0 đến 40 ºC (32 đến 104 ºF)
0 đến 35°C (32 đến 95°F) khi sạc pin
0 đến 35°C (32 đến 95°F) nếu X2 được
gắn vào phía sau.
0 đến 35°C (32 đến 95°F) nếu Mạng
không dây từ xa cho dụng cụ IntelliVue
được kết nối.
Bảo quản -20 đến 60°C (-4 đến140°F
Phạm vi độ ẩm Hoạt động 15% đến 95% Độ ẩm tương đối (RH)
(không ngưng tụ)
Bảo quản 5% đến 95% Độ ẩm tương đối (RH)
(không ngưng tụ)
Phạm vi độ cao Hoạt động -500 m đến 3000 m (10000 ft)
Bảo quản -500 m đến 4600 m (15000 ft)
Bảo vệ sự xâm nhập Bảo vệ chống lại tác hại của nước nhỏ
giọt xuống và sự xâm nhập của các đối
tượng bên ngoài lớn hơn 12,5 mm (được
xếp hạng IP21trong IEC 60529).

X2 (M3002A) và Cung cấp Nguồn điện Bên ngoài (M8023A)


X2 (M3002A) và Cung cấp Nguồn điện Bên ngoài (M8023A)
Nội dung Điều kiện Phạm vi
Phạm vi nhiệt độ Hoạt động 0 đến 40°C (32 đến 104°F)
Bảo quản bao gồm cả khi vận -20 đến 60°C (-4 đến 140°F)
chuyển
Phạm vi nhiệt độ khi sạc pin hoặc Hoạt động 0 đến 35°C (32 đến 95°F)
khi được trang bị Dụng cụ đo từ
xa IntelliVue hoặc Bộ điều hợp
để cạnh giường IntelliVue 802.11
Phạm vi độ ẩm Hoạt động 15% đến 95% Độ ẩm tương đối (RH)
Bảo quản bao gồm cả khi vận 5% đến 95% Độ ẩm tương đối (RH)
chuyển
Phạm vi độ cao Hoạt động -500 m đến 3000 m (-1600 đến 10000 ft)
Bảo quản bao gồm cả khi vận -500 m đến 4600 m (-1600 đến 15000 ft)
chuyển
Bảo vệ sự xâm nhập X2 Bảo vệ chống lại tác hại của nước nhỏ giọt với các thiết bị
nghiêng ở góc độ lên đến 15° và sự xâm nhập của các đối
tượng bên ngoài lớn hơn 2,5 mm (được xếp hạng IP32 trong
IEC 60529).
M8023A Bảo vệ chống lại tác hại của nước nhỏ giọt với các thiết bị
nghiêng ở góc độ lên đến 15° và sự xâm nhập của các đối
tượng bên ngoài lớn hơn 2,5 mm (được xếp hạng IP31 trong
IEC 60529).

Dụng cụ thu thập đo lường và mô-đun linh hoạt 8-Slot


504
Thông số Kỹ thuật Hiệu suất của Thiết bị Theo dõi
Thông số Kỹ thuật Hiệu suất của MX400/430/450/500/550
MX400/450/500/550
Thông số kỹ thuật về nguồn điện Công suất tiêu thụ Trung bình <70 W
Điện áp đường dây 100 đến 240 V
Dòng điện 1.2 đến 0.5 A
Tần số 50/60 Hz
Thông số kỹ thuật về pin
MX400 Thời gian hoạt động (thiết bị được Các cấu hình theo dõi cơ bản: 5 h
sạc đầy pin)
(Độ sáng được thiết lập đến Optimum/Tối ưu, kết nối
MMS, NBP đo mỗi 15 phút).
Các cấu hình theo dõi mở rộng: 3.5 h
(Độ sáng được thiết lập đến Optimum/Tối ưu, kết nối mở
rộng MMS và MMS, NBP đo mỗi 15 phút, Mô-đun đầu ghi,
áp lực, nhiệt độ được kết nối)
Thời gian sạc Khi thiết bị theo dõi đã tắt: khoảng 3h
Khi thiết bị theo dõi đang được sử dụng: khoảng 5h
MX430 Thời gian hoạt động (thiết bị được Các cấu hình theo dõi cơ bản: 4 h
sạc đầy pin)
(Độ sáng được thiết lập đến Optimum/Tối ưu, kết nối
MMS, NBP đo mỗi 15 phút).
Các cấu hình theo dõi mở rộng: 3 h
(Độ sáng được thiết lập đến Optimum/Tối ưu, kết nối mở
rộng MMS và MMS, NBP đo mỗi 15 phút, Mô-đun đầu ghi,
áp lực, nhiệt độ được kết nối)
Thời gian sạc Khi thiết bị theo dõi đã tắt: khoảng 3h
Khi thiết bị theo dõi đang được sử dụng: khoảng 5h
MX450 Thời gian hoạt động (thiết bị được Các cấu hình theo dõi cơ bản: 3 h
sạc đầy pin)
(Độ sáng được thiết lập đến Optimum/Tối ưu, kết nối
MMS, NBP đo mỗi 15 phút).
Các cấu hình theo dõi mở rộng: 2.5 h
(Độ sáng được thiết lập đến Optimum/Tối ưu, kết nối mở
rộng MMS và MMS, NBP đo mỗi 15 phút, Mô-đun đầu ghi,
áp lực, nhiệt độ được kết nối)
Thời gian sạc Khi thiết bị theo dõi đã tắt: khoảng 3h
Khi thiết bị theo dõi đang được sử dụng: khoảng 5h

507
42 Thông số Kỹ thuật

MX400/450/500/550
MX550 Thời gian hoạt động (thiết bị được Các cấu hình theo dõi cơ bản: 2.5h
sạc đầy pin)
(Độ sáng được thiết lập đến Optimum/Tối ưu, kết nối
MMS, NBP đo mỗi 15 phút).
Các cấu hình theo dõi mở rộng: 2 h
(Độ sáng được thiết lập đến Optimum/Tối ưu, kết nối mở
rộng MMS và MMS, NBP đo mỗi 15 phút, Mô-đun đầu ghi,
áp lực, nhiệt độ được kết nối)
Thời gian sạc Khi thiết bị theo dõi đã tắt: khoảng 3h
Khi thiết bị theo dõi đang được sử dụng: khoảng 5h
Âm thanh Âm thanh phát ra cho người sử dụng với giai điệu
Dấu nhắc
Giai điệu QRS, hoặc giai điệu điều biến SpO2 với
4 âm thanh báo động khác nhau
Giai điệu từ xa để báo động trên các giường khác
trong Giai điệu trên Bộ hẹn giờ khi hết vang
Tốc độ song trên màn hình hiển Có sẵn các sóng tiêu chuẩn 6.25 mm/giây, 12.5 mm/giây, 25 mm/giây, 50 mm/giây
thị Với độ chính xác ±5% (chỉ bảo đảm cho màn hình tích hợp)

Có sẵn các sóng EEG và BIS 6.25 mm/s, 12.5 mm/s, 15 mm/s, 25 mm/s, 30 mm/s, 50
mm/s
Với độ chính xác ±5% (chỉ bảo đảm cho màn hình tích hợp)

Xu hướng Độ phân giải MX400/450: 4h@12 giây, 24h@1phút, 48h@5phút cho 50 số


MX500/550: 4h@12 giây, 24h@1phút, 48h@5 phút cho 100
số
Các bước sóng ở xu hướng có độ Phép đo có sẵn HR, SpO2, hô hấp, tcpO2, xung, Perf, tcpCO2, CO2, ABP,
phân giải cao PAP, CVP, ICP, CPP, BIS, CCO, AWP, tác nhân gây mê, Delta
SpO2, inO2
Độ phân giải Các mẫu đo lường được lấy ở độ phân giải bốn mẫu trên giây

Cập nhật tốc độ Các sóng được lấy ở tốc độ 3 cm/ phút
Sự kiện Thông tin Điều kiện và thời gian kích hoạt, phân loại sự kiện và xem
chi tiết của dữ liệu tập
Dữ liệu tập Cấu hình, hoặc:
4 phút khi xu hướng có độ phân giải cao hoặc
20 phút khi xu hướng số có độ phân giải @ 12 giây
hoặc 15 giây của 4 đợt sóng @ 125 mẫu/ giây. (Ảnh
chụp) bao gồm tất cả số, báo động hiện có
Công suất (tối đa) 25 hoặc 50 sự kiện trong cả 8 h hoặc 24h

511
41 P h ụ k i ệ n
42 Thông số Kỹ thuật

MX400/450/500/550
Tín hiệu báo động Chậm trễ báo động hệ thống Dưới 4 giây
Chậm trễ báo động hệ thống là
thời gian xử lý hệ thống cần cho
bất kỳ báo động đền khi được
hiển thị trên màn hình, sau khi bộ
phận đã lường đã kích hoạt báo
động.
Chậm trễ để sẵn sàng báo động trên Dưới 5 giây
mạng lưới
Đây là thời gian cần thiết sau khi
có chỉ báo báo động trên màn hình
cho đến khi các tín hiệu báo động
hiện trên mạng lưới đến Trung tâm
Thông tin IntelliVue hoặc
truyền đến các hệ thống khác.
Thời gian tạm ngưng 1,2,3 phút hoặc vô hạn, tùy thuộc vào cấu hình
Tạm dừng báo động kéo dài 5 hoặc 10 phút
Phạm vi áp suất âm thanh Tối thiểu 0 dB(A)
Tối đa 45-85 dB(A)
Báo động xem xét lại Thông tin tất cả các báo động / inops, bật/ tắt báo động chính, đê âm im
lặng khi báo động và thời điểm xảy ra
Công suất 300 mục
Đồng hồ thời gian thực Phạm vi Từ: 01/01/ 1997, 00:00 đến: 31/12/2080, 23:59
Độ chính xác hơn 4 giây mỗi ngày
Thời gian chờ vô hạn nếu được cung cấp bởi nguồn AC; nếu không thì ít
nhất là 24 giờ
Bộ nhớ đệm Thời gian chờ Nếu được cung cấp bởi nguồn AC: vô hạn
Khi không có điện: Dưới 8h
Nội dung thiết lập hoạt động, xu hướng, dữ liệu bệnh nhân, báo cáo thời
gian thực, các sự kiện, báo động xem xét

Thông số Kỹ thuật Hiệu suất X2


Thông số Kỹ thuật Hiệu suất X2 (M3002A)
Thông số kỹ thuật về nguồn điện Công suất tiêu thụ Trung bình dưới <12 W
<30 W trong khi đang sạc pin
Điện áp hoạt động 36 đến 60 V DC khi đang chạy
Thông số kỹ thuật về pin Thời gian hoạt động Cấu hìn h theo dõi cơ bản: 2.5 h
(Thiết bị mới, sạc đầy phin ở (Độ sáng được thiết lập đến optimum, đó điện tâm đồ/hô
25°C) hấp, SpO2 khi sử dụng, đo NBP mỗi 15 phút)
Thời gian sạc Khi X2 đã được tắt: 2 h
Khi X2 được sử dụng, và được kết nối đến thiết bị theo
dõi mà không kéo dài: khoảng 12 h
Khi X2 được sử dụng, và được kết nối đến thiết nguồn điện
bên ngoài (M8023A), mà không kéo dài: khoảng 12 h
Bộ chỉ báo Tắt báo động đèn LED màu đỏ hoặc màu vàng với biểu tượng cảnh báo
gạch chéo
Báo động đèn LED màu đỏ/ vàng / màu xanh nhạt (cyan)

512
42 Thông số Kỹ thuật

Bật/Chế độ chờ/tắt đèn LED màu xanh/ đỏ


Nguồn điện AC đèn LED màu xanh
Pin đèn LED màu vàng (đang sạc)/ nhấp nháy màu đỏ (để không)
Nguồn điện bên ngoài đèn LED màu xanh
Âm thanh Âm thanh phát ra cho người sử dụng với giai điệu
Dấu nhắc
Giai điệu QRS, hoặc điều chế giai điệu SpO2
4 âm thanh báo động khác nhau
Xu hướng Độ phân giải Độ phân giải12 hoặc16 số @ 12 giây, 1 phút, 5 phút
Thông tin Nhiều sự lựa chọn số, độ phân giải và độ dài tùy thuộc
vào lựa chọn xu hướng và khu vực ứng dụng.
Ví dụ:
Đối với trẻ sơ sinh, bạn có thể lựa chọn giữa số 12 và 16.
Tín hiệu báo động Chậm báo động hệ thống Dưới 4 giây
Thời gian tạm ngưng 1,2,3 phút hoặc vô hạn, tùy thuộc vào cấu hình
Tạm dừng báo động kéo dài 5 hoặc10 phút
Báo động xem xét lại Thông tin tất cả các báo động / inops, bật/ tắt báo động chính, đê âm
im lặng khi báo động và thời điểm xảy ra
Công suất 300 mục
Đồng hồ thời gian thực Phạm vi Từ: 01/01/ 1997, 00:00 đến: 31/12/ 2080, 23:59
Độ chính xác <4 giây/ngày (thông thường)
Thời gian chờ vô hạn nếu được cung cấp bởi thiết bị theo dõi chủ; nếu
không thì ít nhất là 48 giờ

513
41 P h ụ k i ệ n 42 Thông số Kỹ thuật

Thông số Kỹ thuật Hiệu suất của X2 (M3002A)


Bộ nhớ đệm Thời gian chờ vô hạn nếu được cung cấp bởi thiết bị theo dõi chủ hoặc
nguồn điện bên ngoài: vô hạn mà không có nguồn điện: tối
thiểu 48h (thông thường: >72 h)
Nội dung thiết lập hoạt động, xu hướng, dữ liệu bệnh nhân, báo cáo
thời gian thực, báo động xem xét

Thông số Kỹ thuật Hiệu suất của Nguồn điện cung cấp bên ngoài của
M8023A
Thông số kỹ thuật hiệu suất của Nguồn điện cung cấp bên ngoài của M8023A
Thông số kỹ thuật nguồn điện Công suất tiêu thụ Trung bình <12 W
Đỉnh điểm <30 W
Điện áp đường dây 100 đến 240 V ~
Dòng điện 1.3 đến 0.7 A
Tần số 50/60 Hz
Chỉ số Nguồn điện Đèn LED màu xanh

Thông số Kỹ thuật Hiệu suất của MMS M3001A/M3001AL


Thông số kỹ thuật Hiệu suất của M3001A/M3001AL MMS
Xu hướng Bộ nhớ đệm của dữ liệu xu hướng nếu được cung cấp bởi màn hình nguồn điện kết nối thông qua
MSL: vô hạn khi không có nguồn điện: ít nhất 6 giờ
Nội dung dữ liệu xu hướng, xác định bệnh nhân và tất cả các thiết lập
hoạt động

Thông số Kỹ thuật giao diện


Thông số kỹ thuật giao diện của MX400/430/450/500/550/600/700/800
MX400/430/450/500/550/600/700/800
Mạng lưới điện Tiêu chuẩn 100-Base-TX (IEEE 802.3 Khoản 25)
Đầu nối RJ45 (8 chấu)
Cách điện Cách điện cơ bản (điện áp tham chiếu: 250 V; Điện áp thử
nghiệm: 1500 V)

514
42 Thông số Kỹ thuật

MX400/430/450/500/550/600/700/800
MIB/RS232 Tiêu chuẩn IEEE 1073-3.2-2000
Đầu nối RJ45 (8 chấu)
Mode Phần mềm có thể kiểm soát
BCC (RxD/TxD chéo) hoặc
DCC (RxD/TxD thẳng qua)
Nguồn điện 5 V ±5 %, 100 mA (tối đa.)
Cách điện Cách điện cơ bản (điện áp tham chiếu: 250 V; Điện áp thử
nghiệm: 1500 V)
RS232/5V Tiêu chuẩn IEEE 1073-3.2-2000
Đầu nối RJ45 (8 chấu)
Mode BCC (RxD/TxD chéo)
Nguồn điện 5 V ±5 %, 100 mA (tối đa)
Cách điện Cách điện cơ bản (điện áp tham chiếu: 250 V; Điện áp thử
nghiệm: 1500 V)
Giao diện USB Tiêu chuẩn USB 2.0 tốc độ tối đa (gắnvô máy chủ)
Đầu nối loạt USB "Tiêu chuẩn A" đều có thể chứa được
Nguồn điện Cổng điện năng thấp 4.4V tối thiểu; tải tối đa cho tất cả các
cổng cùng 500 mA
Cách điện Không
RS232 (Chuẩn) Đầu nối RJ45 (8 chấu)
Nguồn điện Không
Cách điện Cách điện cơ bản (điện áp tham chiếu: 250 V; Điện áp thử
nghiệm: 1500 V)
RS232 (tùy chọn giao diện hiển Đầu nối RJ45 (8chấu)
thị độc lập) Nguồn điện Không
Cách điện Không
Rơ le cơ bản gọi y tá Đầu nối Giắc mô đun 6P6C, tiếp xúc mở và kín
Tiếp xúc <=100 mA, <=24 V DC
Cách điện Cách điện cơ bản (điện áp tham chiếu: 250 V; Điện áp thử
nghiệm: 1500 V)
Chậm <[Thời gian chờ được cấu hình +0.5] giây
Rơ le linh hoạt gọi y tá Đầu nối MDR 20 chấu (Mini D-Ribbon), tiếp xúc mở và kín
Tiếp xúc <=100 mA, <=24 V DC
Cách điện Cách điện cơ bản (điện áp tham chiếu: 250 V; Điện áp thử
nghiệm: 1500 V)
Chậm <[ Thời gian chờ được cấu hình +0.5] giây
Bảng giao diện IntelliBridge Đầu nối RJ45 (8 chấu)
EC10 Tốc độ Tốc độ ra tín hiệu 1200 Bd, 2400 Bd, 4800 Bd, 9600 Bd,
19200 Bd, 38400 Bd, 57600 Bd, hoặc 115200 Bd
Các bit kí tự 5-8
Các bit ngừng 1 hoặc 2
Chẵn, lẻ Tạo và kiểm tra tính chẵn hoặc lẻ
Nguồn điện 5 V±5 % @ 0-100 mA
Cách điện Cách điện kép (Điện áp tham chiếu: 250 V; điện áp kiểm tra:
4000 V)

515
41 P h ụ k i ệ n
42 Thông số Kỹ thuật

MX400/430/450/500/550/600/700/800
Hệ thống đo lường từ xa Loại Bộ điều hợp WMTS bên trong
IntelliVue (Bước nhảy sóng Kỹ thuật Tương thích với hệ thống đo lường từ xa (ITS)
thông minh) (Chỉ ở Hoa Kỳ) IntelliVue của Philips, cơ sở hạ tầng di động
Băng Tần suất WMTS, 1.395-1.4 GHz and 1.427-1.432 GHz
Kỹ thuật điều biến GFSK
Công suất bức xạ hiệu dụng (ERP) MX400-MX550: tối đa 10 dBm/9 mW MX600-
MX800: tối đa 13 dBm/18 mW
Hệ thống đo lường từ xa Loại Bộ điều hợp WMTS bên trong
IntelliVue (Bước nhảy sóng Kỹ thuật Tương thích với hệ thống đo lường từ xa (ITS)
thông minh) IntelliVue của Philips, cơ sở hạ tầng di động
Băng Tần suất 2.4-1.483 GHz
Kỹ thuật điều biến GFSK
Công suất bức xạ hiệu dụng (ERP) Tối đa 18 dBm/64 mW
Bộ điều biến ở thành giường Loại Bộ điều biến không dây nội bộ
IntelliVue 802.11 (Bộ điều biến Kỹ thuật IEEE 802.11a/b/g
qua mạng lưới không dây)
Băng Tần suất Hoa Kỳ: 2.400 – 2.483 GHz, 5.15 - 5.35 GHz, 5.725 - 5.825
GHz
Châu Âu: 2.400 – 2.483 GHz, 5.15- 5.35 GHz, 5.47 - 5.725
GHz
Nhật Bản: 2.400 – 2.483 GHz, 5.150 – 5.250 GHz, 5.25 –
5.35 GHz, 5.470 – 5.725 GHz
Trung Quốc: 2.400 – 2.483 GHz, 5.725 -5.85 GHz
Kỹ thuật điều biến 802.11b/g
DSSS (DBPSK, DQPSK, CCK)
OFDM (BPSK, QPSK, 16-QAM, 64-QAM)
802.11a
OFDM (BPSK, QPSK, 16-QAM, 64-QAM)
Băng thông 20 MHz (danh định)
Hiệu quả công suất bức xạ (tối 2.400 - 2.483 GHz:
đa.)
(Nguồn điện thực tế phụ thuộc vào • MX400-550: 16 dBm (40 mW)
quy định vô tuyến cụ thể của quốc • MX600-800: 15 dBm (32 mW)
gia) 5.150 - 5.725 GHz:
• MX400-550: 15 dBm (32 mW)
• MX600-800: 17 dBm (51 mW)
5.745 – 5.825 GHz:
• MX400-550: 13 dBm (20 mW)
• MX600-800: 15 dBm (32 mW)
Cơ sở hạ tầng mạng WLAN Đối với hoạt động hết công suất, đề xuất một cơ sở hạ tầng
mạng WLAN mà cung cấp:
• Mức tín hiệu RF tối thiểu (RSSI) của 67dBm (hoặc cao
hơn) trong tất cả các khu vực sử dụng màn hình.
• Tối thiểu tỷ số tín hiệu trên tạp âm (SNR) 25 dB trong tất
cả các khu vực sử dụng trên màn hình theo dõi.
Đối với khoảng cách phân cách được đề xuất xem "Khoảng
cách phân cách được đề xuất khi hoạt động với mang WLAN"
trên trang 548

516
42 Thông số Kỹ thuật

MX400/430/450/500/550/600/700/800
Giao diện vô tuyến sóng ngắn Loại Giao diện SRR nội bộ
Kỹ thuật IEEE 802.15.4
Băng Tần suất 2.4 GHz ISM (2.400 - 2.483 GHz)
Kỹ thuật điều biến DSSS (O -QPSK)
Công suất bức xạ hiệu dụng Tối đa 0 dBm (1 mW)
Giao diện Thiết bị Từ xa Đầu nối MDR 14 chấu (Mini D Ribbon)
Điện áp vào 18V ±5%
Nguồn điện vào 1.8W
Tín hiệu nối tiếp RS-422 phù hợp
Nhạc chuông báo động Được tạo ra bởi thiết bị theo dõi
Đấu nối đo lường (MSL) Đầu nối ODU đầu ra (Độc quyền)
MX600/700/800 Điện áp 56 V ±10 %
Nguồn điện 45 W
Đồng bộ nguồn điện 5 V Cấp độ CMOS; 78.125 kHz (điển hình)
Tín hiệu mạng LAN IEEE 802.3 10- Tín hiệu băng gốc tuân thủ
Tín hiệu nối tiếp RS-422 tuân thủ
Liên kết đo lường (MSL) Đầu nối ODU đầu ra (Độc quyền)
MX400/450/500/550 Điện áp 48 V ±10 %
Nguồn điện 12 W
Đồng bộ nguồn điện Mức độ 5 V CMOS; 78.125 kHz (điển hình)
Tín hiệu mạng LAN IEEE 802.3 10-Tín hiệu băng gốc tuân thủ
Tín hiệu nối tiếp RS-422 tuân thủ
Giao diện video (Chuẩn) Đầu nối DVI (kỹ thuật số và tương tự, liên kết duy nhất)
Tín hiệu video kỹ thuật số Liên kết đơn TMDS
Tín hiệu video tương tự 0.7 Vpp@75 Ω
Tín hiệu HSYNC/VSYNC TTL
Tín hiệu DDC Không (Ngoại trừ MX400/450/500/550)
Nguồn điện DDC 5 V +/-5% @0-55 mA
Giao diện video (Tùy chọn giao Đầu nối DVI (kỹ thuật số và tương tự, liên kết duy nhất)
diện hiển thị độc lập) Tần số xung nhịp Pixel 31.5 MHz - 119 MHz
Tín hiệu video kỹ thuật số Liên kết đơn TMDS
Tín hiệu video tương tự 0.7 Vpp@75 Ω
Tín hiệu HSYNC/VSYNC TTL
Tín hiệu DDC Không
Nguồn điện DDC 5 V +/-5% @0-55 mA
Kết quả điện tâm đồ đồng bộ hóa (giắc cắm điện thoại âm thanh nổi 1/4 " có chóp, vòng, ống bọc)

Tổng quan Đầu nối Tai nghe 1/4" có chop, vòng, ống bọc
Cách điện Cách điện theo chức năng

517
41 P h ụ k i ệ n
42 Thông số Kỹ thuật

MX400/430/450/500/550/600/700/800
Đầu ra Điện tâm đồ Quy mô đầy đủ trên màn hình Tín hiệu thu được x điện áp ECG đo được
tương tự (vòng, chóp) Lỗi thu được <15 %
Bù đắp đường cơ sở <100 mV
Băng thông 1 đến 100 Hz
Xoay quanh điện áp đầu ra ±4 V (phút)
Chậm trễ tín hiệu <22 ms
Chậm trễ tín hiệu với các phiên <30 ms
bản cũ của M3001A MMS
[Có thể nhận dạng với số tiền tố
DE227 hoặc DE441 nối tiếp và
lựa chọn chuỗi # A01]
Máy tạo nhịp tim xung được lọc và đưa vào tín hiệu đầu ra ECG
Đầu ra xung kỹ thuật số (vòng) Cấp điện áp thấp đầu ra <0.4 V @ I=-1 mA
Cấp điện áp thấp đầu ra >2.4 V @ I=1 mA
Độ rộng xung 100 ms±10 ms (cao)
Thời gian tăng xung <1 ms (từ 0.4 V đến 2.4 V)
Chậm trễ tín hiệu <25ms trong AAMI EC13
Thời gian tăng xung M3001A <35ms trong AAMI EC13
MMS
[Có thể nhận dạng với số tiền tố
DE227 hoặc DE441 nối tiếp và
lựa chọn chuỗi # A01]

Thông số Kỹ thuật Giao diện của X2


Thông số Kỹ thuật Giao diện của X2 (M3002A)
Liên kết đo lường (MSL) Đầu nối ODU âm (Độc quyền)
Nguồn Đầu vào 30 V đến 60 V
Đồng bộ nguồn RS-422 phù hợp với đầu vào 78.125 kHz (điển hình)
Tín hiệu mạng LAN IEEE 802.3 10- Tín hiệu băng gốc phù hợp
Tín hiệu nối tiếp RS-422 phù hợp
Tín hiệu cục bộ Cung cấp cho kết nối mở rộng MMS
Đầu ra xung đồng bộ hóa Dò cáp Có
ECG (xung hình chữ nhật) Đánh dấu Không
Đầu ra bước sóng Không
Đầu nối Binder Series 709/719
Mức đầu ra Đầu ra thấp <0.8 V @ I = -4 mA
Đầu ra cao >2.4 V @ I = 4 mA
Cách điện Không
Độ rộng xung 100 +/- 10 ms (cao)
Chậm từ lúc đỉnh điểm sóng ở R 20 ms tối đa trong AAMI EC13
đến lúc khởi động xung
Biên độ sóng R yêu cầu tối thiểu 0.5 V

518
42 Thông số Kỹ thuật

Thông số kỹ thuật giao diện của X2 (M3002A)


Giao diện thiết bị mạng Tín hiệu RD+/-, TD+/-: IEEE 802.3 10Base-T, PWR, GND
không dây 12.5 V ±20%, 3.5 W liên tục
Giao diện vô tuyến sóng ngắn1 Loại Giao diện SRR bên trong
Kỹ thuật IEEE 802.15.4
Băng tần số 2.4 GHz ISM (2.400 - 2.483 GHz)
Kỹ thuật điều biến DSSS (O -QPSK)
Công suất bức xạ hiệu dụng Tối đa 0 dBm (1 mW)
1
Giao diện vô tuyến sóng ngắn tương thích với các thiết bị sau đây: Hệ thống thu phát đo lường từ xa IntelliVue
TRx4841A/ TRx4851A và Thiết bị theo dõi bệnh nhân có thể mang được MX40

Thông số Kỹ thuật Giao diện Nguồn cung cấp điện bên ngoài của
M8023A
Thông số kỹ thuật giao diện Nguồn cung cấp điện bên ngoài của M8023A (dành cho M3002A)
Liên kết đo lường (MSL) Đầu nối ODU dương (Độc quyền)
Nguồn Đầu ra 48 V
Đồng bộ nguồn RS-422 đầu ra phù hợp 78.125 kHz (điển hình)
Tín hiệu mạng LAN IEEE 802.3 10- Tín hiệu băng gốc phù hợp
Tín hiệu nối tiếp RS-422 đầu ra phù hợp 78.125 kHz (điển hình)
Tín hiệu cục bộ Không được kết nối

Thông số Kỹ thuật Màn hình hiển thị


Thông số kỹ thuật màn hình hiển thị

12" WXGA (16:10) Loại 310 mm màn hình LCD màu ma trận động (TFT)
MX430/450/500 Độ phân giải 1280 x 800 (WXGA 16:10)
Tần suất làm mới 59.9 Hz
Màn hình hữu dụng 261.1 mm x 163.2 mm
Kích thước Pixel 0.204 mm x 0.204 mm
9" WVGA Loại 230 mm màn hình LCD màu ma trận động (TFT)
MX400 Độ phân giải 800 x 480 (WVGA)
Tần suất làm mới 60 Hz

519
41 P h ụ k i ệ n
42 Thông số Kỹ thuật Màn hình hữu dụng 196.8 mm x 118.1 mm
Kích thước Pixel 0.246 mm x 0.246 mm

Thiết bị tương thích


Thiết bị tương thích
Màn hình hiển thị (phải được phê duyệt sử dụng trong y tế)
M8031B màn hình cảm ứng LCD 15" màu XGA
M8033C màn hình cảm ứng LCD 17" màu SXGA
865299 màn hình cảm ứng LCD 19" màu SXGA

Thông số Kỹ thuật Pin của M4605A


Tuổi thọ pin là 3 năm kể từ ngày sản xuất hoặc 500 chu kỳ sạc/ xả

Thông số kỹ thuật Pin của M4605A


Thông số kỹ thuật vật lý
Rộng x Dày x Cao 149 x 89 x 19.8 mm (5.866 x 3.504 x 0.78 in)
Trọng lượng 490 g (1.08 lb) trên pin
Thông số kỹ thuật hiệu suất
Điện áp danh định 10.8 Volt

520
42 Thông số Kỹ thuật

Thông số Kỹ thuật Pin của M4605A


Công suất định mức khi xả C/5 6000 mAh
Khả năng xả liên tục 6.5 A
Environmental Specifications
Phạm vi nhiệt độ Xả: 0 đến 50°C (32 đến 122°F)
Xạc: 0 đến 50°C (32 đến 122°F)
Lưu trữ và vận chuyển: -20 đến 65°C (-4 đến 140°F)
Phạm vi độ ẩm Hoạt động: 15% đến 95% Độ ẩm tương đối (RH)
Storage and Transportation: 5 % đến 95 % Độ ẩm tương đối (RH)
Loại pin Pin thông minh 10.8 V, 6000 mAh, Lithium Ion
An toàn Tuân thủ với UL 2054
Khả năng tương thích điện từ (EMC) Tuân thủ với yêu cầu FCC , thiết bị máy tính loại B vàEN 61000-4-2 và
EN 61000-3-2
Tiêu chuẩn thông tin liên lạc Tuân thủ với thông số kỹ thuật SMBus, phiên bản1.1

Thông số Kỹ thuật đo lường


Xem phần “Phụ lục Thiết lập Mặc định” để biết danh mục các thiết lập đi kèm ban đầu với thiết bị
theo dõi.

ECG/ Chứng loạn nhịp tim/ST/QT


Tuân thủ:
• IEC 60601-2-25:1993 + A1:1999/EN60601-2-25:1995 + A1:1999
• IEC 60601-2- 27:2005/EN60601-2-27:2006
• IEC 60601-2-51:2003/EN 60601-2-51:2003
• AAMI EC11/EC13:1991/2002

Thông số Kỹ thuật Hiệu suất của ECG/Chứng loạn nhịp tim/ST


Chứng loạn nhịp tim Phạm vi Người lớn/trẻ em: 15 đến 300 bpm
Phạm vi trẻ sơ sinh: 15 đến 350 bpm
Lưu ý: Đối với các nhịp bằng hoặc nhỏ hơn 15 bpm, nhịp
tim được hiển thị là 0.
Độ chính xác ±1% phạm vi
Độ phân giải 1 bpm
Độ nhạy ≥200 µVđỉnh
Nhịp Ngoại tâm thu thất (PVC) Phạm vi 0 đến 300 bpm
Độ phân giải 1 bpm
Số ST Phạm vi -20 đến +20 mm
Độ chính xác ±0.5 mm hoặc 15%, bất cứ cái nào lớn hơn
Độ phân giải 0.1 mm
Số QT Phạm vi 200 đến 800 ms
Độ chính xác ±30 ms
Độ phân giải 8 ms
Số QTc Phạm vi 200 đến 800 ms
Độ phân giải 1 ms

521
h ụ k i số
4142PThông ệ nKỹ thuật

ECG/Arrhythmia/ST Performance Specifications


Số QTc Phạm vi -600 đến +600 ms
Độ phân giải 1 ms
Số QT-HR Phạm vi – Người lớn 15 đến 150 bpm
Phạm vi - trẻ em và trẻ sơ sinh 15 đến 180 bpm
Phạm vi Xoang và nhịp SV Nhịp tim chậm Người lớn: 15 đến 59 bpm
Trẻ em: 15 đến 79 bpm
Trẻ sơ sinh: 15 đến 89 bpm
Bình thường Người lớn: 60 đến 100 bpm
Trẻ em: 80 đến 160 bpm
Trẻ sơ sinh: 90 đến 180 bpm
Nhịp tim nhanh Người lớn: >100 bpm
Trẻ em: >160 bpm
Trẻ sơ sinh: >180 bpm
Băng thông Chế độ chẩn đoán Người lớn/trẻ sơ sinh/trẻ em: 0.05 đến 150 Hz
Chế độ theo dõi kéo dài Người lớn/trẻ sơ sinh/trẻ em: 0.5 đến 150 Hz
Chế độ theo dõi Người lớn: 0.5 đến 40 Hz
Trẻ sơ sinh/trẻ em: 0.5 đến 55 Hz
Chế độ lọc Người lớn/trẻ sơ sinh/trẻ em: 0.5 đến 20 Hz

Băng thông Chế độ chẩn đoán Người lớn/trẻ sơ sinh/trẻ em: 0.05 đến 40 Hz

khi ECG được truyền từ một thiết Chế độ theo dõi kéo dài Người lớn/trẻ sơ sinh/trẻ em: 0.5 đến 40 Hz
bị từ xa thông vô tuyến tầm ngắn Chế độ theo dõi Người lớn: 0.5 đến 40 Hz
Trẻ sơ sinh/trẻ em: 0.5 đến 40 Hz
Chế độ lọc Người lớn/trẻ sơ sinh/trẻ em: 0.5 đến 20 Hz
Trở kháng đầu vào khác biệt >2 M  RA-LL đầu (Hô hấp)
>5 M  Ở tất cả các đầu (ở 10 Hz bao gồm dây cáp của
bệnh nhân)
Tỷ lệ loại bỏ chế độ thông thường Chế độ chẩn đoán: >86 dB (với 51 k^/47 nF mất cân
bằng). Chế độ lọc: >106 dB (với 51 k^/47 nF mất
cân
±500bằng
mV imbalance).
Khả năng dung sai bồi đắp điện cực
Dòng điện bổ sung Điện cực động: <100 nA
(Phát hiện điện cực tiếp xúc kém) Điện cực so sánh: <900 nA
Phạm vi tín hiệu đầu vào ±5 mV

Thông số kỹ thuật báo động


Phạm vi Điều chỉnh
ECG/ Chứng loạn nhịp
tim/ST/QT
HR 15 đến 300 bpm Người lớn: các bước1 bpm (15 đến 40 bpm) các bước 5
Chậm tối đa: 10 giây theo tiêu bpm (40 đến 300 bpm)
chuẩn AAMI EC 13-1992 Trẻ em/trẻ sơ sinh: các bước1 bpm (15 đến 40 bpm) các
bước 5 bpm (50 đến 300 bpm)
Tim đập cực nhanh Chênh lệch đến giới hạn Các bước 5 bpm
cao: 0 đến 50 bpm
Ở mức 150 đến 300 bpm Các bước 5 bpm
Tim đập cực chậm Chênh lệch đến giới hạn Các bước 5 bpm
thấp: 0 đến 50 bpm
Ở mức 15 đến 100bpm Các bước 5 bpm
Chạy Ngoại tâm thu thất (PVC) 2 PVC thiết lập cố định Người dùng không thể điều chỉnh
Đập Ngoại tâm thu thất (PVC) 1 đến 99 PVCs/p 1 PVC
522
42 Thông số Kỹ thuật

Thông số kỹ thuật báo động


Phạm vi Điều chỉnh
ECG/ Chứng loạn nhịp
tim/ST/QT
HR tim nhịp nhanh thất 20 đến 300 bpm 5 bpm
Chạy tim nhịp nhanh thất 3 đến 99 PVCs/p 1 PVC
Chạy nhịp tâm thất 3 đến 99 PVCs/p 1 PVC
SVT HR 120 đến 300 bpm 5 bpm
Chạy SVT 3 đến 99 SV nhịp 1 SV nhịp
ST cao -19.8 đến +20 mm 0.2 mm
ST thấp -20 đến +19.8 mm 0.2 mm
STE giới hạn -20 đến +20 mm 0.2 mm
QTc cao 200 ms đến 800 ms Các bước 10 ms
QTc cao 30 ms đến 200 ms Các bước 10 ms

Thông tin bổ sung ECG/Chứng loạn nhịp/ST được yêu cầu trong AAMI EC11/13, IEC 60601-2-27
Dạng sóng kích hô hấp Tín hiệu hình sin, 260 μA, 40.5 kHz
Cách âm RL tăng 44 dB tối đa., điện áp tối đa 1.8 Vrms
Thời gian báo động khi tim đập Tim nhịp nhanh thất 1 Đạt 0.5, từ 6.5 đến 8.4 giây, trung bình 7.2 giây
nhanh mVpp,206 bpm Đạt 1.0, từ 6.1 đến 6.9 giây, trung bình 6.5 giây
Đạt 2.0, từ 5.9 đến 6.7 giây, trung bình 6.3 giây
Vent Tachycardia Đạt 0.5, từ 5.4 đến 6.2 giây, trung bình 5.8 giây
2 mVpp,195 bpm Đạt 1.0, từ 5.7 đến 6.5 giây, trung bình 6.1 giây
Đạt 2.0, từ 5.3 đến 6. giây, trung bình 5.7 giây
Khả năng từ chối bước sóng T cao Vượt ANSI/AAMI EC 13 Mục 3.1.2.1(c) biên độ sóng 1.2 mV
T- tối thiểu được đề xuất
Phương pháp đo bình quân nhịp tim Có ba phương pháp khác sau được sử dụng:
Thông thường, nhịp tim được tính bằng trung bình 12 khoảng
thời gian gần đây nhất R-R.
Để chạy các PVC, đạt 8 khoảng cách R-R được tính trung
bình điện tính toán HR.
Nếu mỗi trong 3 khoảng thời gian R-R liên tiếp lớn hơn 1200
ms (có nghĩa là, nhịp dưới 50 phút), sau đó 4 khoảng thời gian
R-R gần đây nhất được tính trung bình điện toán HR.
Thời gian phản ứng nhịp tim đối với sự thay đổi nhịp tim HR thay đổi từ 80 đến 120 bpm:
Phạm vi: [6.4 đến 7.2 giây] Trung bình: 6.8 giây
HR thay đổi từ 80 đến 40 bpm:
Phạm vi: [5.6 đến 6.4 giây] Trung bình: 6.0 giây
Độ chính xác đo nhịp tim và phản ứng đối với nhịp bất thường Nhịp đôi tâm thu thất: 80 bpm
Nhịp đôi tâm thu thất thay thế chậm: 60 bpm
Nhịp đôi tâm thu thất thay thế nhanh: 120 bpm
Tâm thu hai chiều: 90 bpm
Độ chính xác khi tạo tín hiệu đầu vào Phương pháp A và D được sử dụng để thiết lập lỗi hệ thống
tổng thể và phản ứng theo tần số.
Thực hiện loại trừ xung của máy tạo nhịp tim Từ chối xung máy tạo nhịp tim với biên độ từ ± 2 mV đến ±
700 mV và chiều rộng từ 0,1 ms to 2,0 ms (Phương pháp A)
Loại trừ xung của máy tạo nhịp yim vuat tín hiệu ECG nhanh 2.2 V/s RTI (Chế độ nhịp độ)
Tốc độ quay đầu vào tối thiểu 2.2 V/s RTI

523
41 P h ụ k i ệ n
42 Thông số Kỹ thuật

Hô hấp
Thông số Kỹ thuật Hiệu suất khi Hô hấp
Nhịp hô hấp Phạm vi Người lớn/trẻ em: 0 đến 120 rpm
Trẻ sơ sinh: 0 đến 170 rpm
Độ chính xác Từ 0 đến 120 rpm ±1 rpm
Từ 120 đến 170 rpm ±2 rpm
Độ phân giải 1 rpm
Bandwidth 0.3 đến 2.5 Hz (-6 dB)
Noise Dưới 25 m^ (rms) theo đầu vào

Thông số kỹ thuật
Phạm vi Điều chỉnh Chậm trễ
báo động khi hô hấp
Cao Người lớn/trẻ em: 10-100 rpm < 20 rpm: các bước 1 rpm Tối đa 14 giây
Trẻ sơ sinh: 30 đến 150 rpm ≥ 20 rpm: các bước 5 rpm
Thấp Người lớn/trẻ em: 0 đến 95 rpm < 20 rpm: các bước 1 rpm Đối với giới hạn từ 0 đến 20
Trẻ sơ sinh: 0 đến 145 rpm ≥ 20 rpm: các bước 5 rpm rpm: tối đa 4 giây
Đối với giới hạn trên 20
rpm: tối đa 14 giây
Báo động ngưng thở 10 đến 40 giây Các bước 5 giây

SpO2
Trừ khi có quy định khác, thông tin này có giá trị khi SpO2 (độ bão hòa Oxy trong máu) được đo
bằng cách sử dụng các mô-đun đa đo lường M3001A và M3002A và mô-đun đo lường M1020B.
Thông số kỹ thuật hiệu suất của SpO2 trong phần này được áp dụng cho các thiết bị dùng công
nghệ SpO2 của Philips. Để biết giá trị Thông số kỹ thuật hiệu suất của SpO2 trong công nghệ
SpO2 khác, vui lòng tham khảo các hướng dẫn sử dụng được cung cấp đi kèm với các thiết bị này.
Tuân thủ với ISO 9919:2005 / EN ISO 9919:2009 (ngoại trừ hệ thống báo động; hệ thống báo động
tuân thủ với IEC 60601-2-49:2001).
Xác minh biện pháp đo lường: Độ chính xác của SpO2 đã được xác minh trong các nghiên cứu
trong tài liệu tham khảo mẫu máu động mạch được đo bằng Thiết bị đo độ bão hòa oxy trong máu
CO-oximeter. Các số đo oxy dựa vào mạch đậm được phân bố thống kê, chỉ có khoảng hai phần
ba số đo được dự kiến sẽ nằm trong độ chính cụ thể so với các số đo của CO-oximeter.
Thời gian cập nhật hiển thị: Đặc trưng: 2 giây, tối đa: 30 giây. Tối đa với mức triệt tiêu NBP
INOP ở: 60 giây.

524
42 Thông số Kỹ thuật

Thông số kỹ thuật hiệu suất của SpO2


SpO2 Phạm vi 0 đến 100%
Độ chính xác được xác Tùy chọn #A01 Bộ cảm ứng thể tái sử dụng của Philips:
định là chênh lệch sai số Độ chính xác M1191A, M1191AL, M1191B, M1191BL, M1192A = 2 % (70 % đến
trung phương (RMS) 100 %) M1193A, M1194A, M1195A, M1196A, M1196S = 3 % (70 %
giữa giá trị đo và giá trị đến 100 %) M1191T, M1192T, M1193T (Người lớn), M1196T = 3%
tham chiếu (70% đến 100%) M1193T (trẻ sơ sinh) = 4 % (70% đến 100%)
Bộ cảm ứng dùng một lần của Philips với M1943A(L):
M1132A, M1133A (người lớn/ trẻ sơ sinh), M1134A (người lớn/ trẻ nhỏ) = 2
%
M1901B, M1902B, M1903B, M1904B, M1131A, M1133A (trẻ sơ sinh),
M1134A
(trẻ sơ sinh) = 3 % (70% đến 100%)
Bộ cảm biến NellcorPB® với M1943A(L):
MAXA, MAXAL, MAXP, MAXI, MAXN, D-25, D-20, I-20, N-25, Oxicliq
A, P, I, N = 3 % (70% đến 100%)
Bộ cảm biến có thể tái sử dụng Masimo® với LNOP MP12 hoặc
LNC MP10: LNOP DC-I, LNOP DC-IP, LNOP YI (người lớn/trẻ
em/ trẻ sơ sinh), LNCS DC-1, LNCS DC-IP, LNCS YI (người lớn/trẻ
em/ trẻ sơ sinh) = 2% (70% đến 100%)
LNOP YI (trẻ sơ sinh), LNCS YI (trẻ sơ sinh) = 3% (70% đến
100%) LNOP TC-I, LNCS TC-I: 3.5 % (70% đến 100%)
Bộ cảm ứng dùng một lần của Masimo® với LNOP MP12 hoặc LNC
MP10:
LNOP Adt, LNOP Adtx, LNOP Pdt, LNOP Pdtx, LNOP Inf-L, LNOP Trẻ sơ
sinh-L
(người lớn), LNCS Adtx, LNCS Adtx-3, LNCS Pdtx, LNCS Pdtx-3,
LNCS Inf, LNCS Inf-3, LNCS Trẻ sơ sinh (người lớn), LNCS Trẻ sơ
sinh-3 (người lớn) = 2% (70% đến 100%)
Tùy chọn #A02 Bộ cảm ứng có thể tái sử dụng của Philips
LNOP
M1193AN Trẻ sơ
= 3sinh-L
% (70% đếnsơ100%)
(Trẻ sinhnate), LNOP Trẻ sơ sinhPt-L, LNCS Trẻ sơ
Độ chính xác
sinh (Trẻ sơ sinhnate), LNCS Trẻ sơ sinh-3 (Trẻ sơ sinhnate), LNCS Trẻ sơ
Bộ cảm ứng dùng một lần của Philips với M1943NL:
sinhPt, LNCS Trẻ sơ sinhPt-3 = 3% (70% đến 100%)
M1901B (người lớn), M1902B, M1903B, M1904B = 2% (70% đến 100%)
M1901B (trẻ sơ sinh) = 3%
Bộ cảm ứng Nellcor với M1943NL:
MAXFAST, MAXA, MAXAL, MAXP, MAXI, MAXN (người lớn) = 2 %
(70 % đến 100 %)
SC-A, Oxicliq A, P, I, N (người lớn) = 2.5% (70% đến 100%)
MAXN (trẻ sơ sinh), Dura-Y D-YS (trẻ nhỏ đến người lớn), DS-100A-1,
Oxiband OXI- A/N (người lớn), OXI-P/I = 3 % (70% đến 100%)
MAXR, Oxicliq N (trẻ sơ sinh), SCTRẺ SƠ SINH-I (trẻ sơ sinh), SC-PR-I
(trẻ sơ sinh), Dura- Y D-YS with D-YSE or D-YSPD clip = 3.5 % (70% đến
100%)
Dura-Y D-YS (trẻ sơ sinh), Oxiband OXI-A/N (trẻ sơ sinh) = 4% (70% đến
100%)
Độ phân giải 1%
Thời gian bình quân 5, 10 hoặc 20 giây (người sử dụng có thể điều chỉnh)
Xung Phạm vi 30 đến 300 bpm
Độ chính xác ±2% hoặc1 bpm, bất cứ cái nào lớn hơn
Độ phân giải 1 bpm
Bộ cảm biến Bước sóng: 500 đến 1000 nm
Phát ra năng lượng ánh sáng: ≤15 mW
Thông tin về bước sóng có thể đặc biệt hữu ích cho các bác sĩ (ví dụ, khi
thực hiện liệu pháp quang động)

525
41 P h ụ k i ệ n
42 Thông số Kỹ thuật

Thông số kỹ thuật hiệu suất của SpO2


Phạm vi hiệu chuẩn 70% đến 100%
của thiết bi đo oxy
dựa vào mạch đập

Thông số kỹ thuật báo động của Phạm vi Điều chỉnh


SpO2
Báo động giới hạn cao và thấp của Người lớn: 50 đến 100% 1% các bước
SpO2 Trẻ em/ trẻ sơ sinh: 30 đến 100%
Giảm độ bão hòa Người lớn: 50% đến báo động thấp 1% các bước
Trẻ em/ trẻ sơ sinh: 30% đến giới
hạn báo động thấp
Nhịp đập 30 đến 300 bpm Người lớn:
các bước 1 bpm (30 đến 40 bpm)
các bước 5 bpm (40 đến 300 bpm)
Trẻ em/trẻ sơ sinh:
các bước 1 bpm (30 đến 50 bpm)
các bước 5 bpm (50 đến 300 bpm)
Nhịp đập nhanh Chênh lệch giới hạn cao: 0 đến 50 bpm các bước 5 bpm
Ở mức 150 đến 300 bpm các bước 5 bpm
Nhịp đập chậm Chênh lệch giới hạn thấp: 0 đến 50 bpm các bước 5 bpm
Ở mức 30 đến 100 bpm các bước 5 bpm

Thông số kỹ thuật báo Chậm báo động thông minh (chậm báo động thay thế đến mức
động của SpO2 (tiếp theo)
Chậm theo chuẩn chậm báo động theo chuẩn)
Chế độ ngắn Chế độ vừa Chế độ lâu dài
Báo động giới hạn thấp 0 đến 30 giây (có thể điều chỉnh 10 đến 25 giây+ 10 đến 50 giây 10 đến 100 giây +
và cao SpO2 trong các bước 1 giây) + chậm báo chậm báo động hệ + chậm báo động hệ chậm báo động hệ
động hệ thống1 thống thống thống
Giảm độ bão hòa 0 đến 30 giây (có thể điều chỉnh Không hỗ trợ
trong các bước 1 giây) + chậm báo
động hệ thống1
Nhịp đập 10 giây + chậm báo động hệ thống
Nhịp đập nhanh 10 giây + chậm báo động hệ thống
Nhịp đập chậm 10 giây + chậm báo động hệ thống

1. Tham khảo “Thông số kỹ thuật hiệu suất của thiết bị đo lường” ở trang 510 để biết thông số kỹ thuật chậm báo
động.
Thông số kỹ thuật chi tiết - Chậm báo động thông minh của SpO2

Độ lệch từ giới hạn báo động vi phạm Dẫn đến chậm trễ báo động theo chế độ đã chọn

Ngắn Vừa Lâu dài


1% 25 giây (chậm trễ tối đa) 50 giây (chậm trễ tối đa) 100 giây (chậm trễ tối đa)

2% 12 giây 25 giây 50 giây


3% 10 giây 16 giây 33 giây
4% 10 giây 12 giây 25 giây
5% 10 giây 10 giây 20 giây
6% 10 giây 10 giây 16 giây
7% 10 giây 10 giây 14 giây

526
42 Thông số Kỹ thuật

Thông số kỹ thuật chi tiết - Chậm báo động thông minh của SpO2

Độ lệch từ giới hạn báo


Dẫn đến chậm trễ báo động theo chế độ đã chọn
động vi phạm

Ngắn Vừa Lâu dài


8% 10 giây 10 giây 12 giây
9% 10 giây 10 giây 11 giây
>9% 10 giây 10 giây 10 giây

NB
P Tuân thủ với IEC 60601-2-30:1999/EN60601-2-30:2000.

Thông số kỹ thuật hiệu suất của NBP


Phạm vi đo lường Tâm thu Người lớn: 30 đến 270 mmHg (4 đến 36 kPa)
Trẻ em: 30 đến 180 mmHg (4 đến 24 kPa)
Trẻ sơ sinh: 30 đến 130 mmHg (4 đến 17 kPa)
Tâm trương Người lớn: 10 đến 245 mmHg (1.5 đến 32 kPa)
Trẻ em: 10 đến 150 mmHg (1.5 đến 20 kPa)
Trẻ sơ sinh: 10 đến 100 mmHg (1.5 đến 13 kPa)
Bình quân Người lớn : 20 đến 255 mmHg (2.5 đến 34 kPa)
Trẻ em: 20 đến 160 mmHg (2.5 đến 21 kPa)
Trẻ sơ sinh: 20 đến 120 mmHg (2.5 đến 16 kPa)
Nhịp tim Người lớn: 40 đến 300 bpm
Trẻ em: 40 đến 300 bpm
Trẻ sơ sinh: 40 đến 300 bpm
Độ chính xác Độ lệch chuẩn tối đa: 8 mmHg (1.1 kPa)
Lỗi bình quân tối đa: ±5 mmHg (±0.7 kPa)
Độ chính xác khi đo nhịp đập 40 đến 100 bpm: ±5 bpm
101 đến 200 bpm: ±5% kết quả
201 đến 300 bpm: ±10% kết quả
(Bình quân trên chu kỳ NBP)
Phạm vi nhịp đập 40 đến 300 bpm
Thời gian đo Thông thường HR >60 bpm
Tự động/ thủ công/ trình tự:
Người lớn: 30 giây
Trẻ sơ sinh: 25 giây
Tình trạng: 20 giây
Thời gian tối đa:
Người lớn/Trẻ em: 180 giây
Trẻ sơ sinh: 90 giây
Thời gian thổi phồng băng quấn Điển hình băng quấn ở người lớn: Dưới 10 giây
Điển hình băng quấn ở trẻ sơ sinh: Dưới 2 giây
Áp suất bơm phồng băng quấn ban đầu Người lớn: 165 ±15 mmHg
Trẻ em: 130 ±15 mmHg
Trẻ sơ sinh: 100 ±15 mmHg
Áp suất băng quấn tối đa Người lớn/Trẻ em: 300 mmHg
Trẻ sơ sinh: 150 mmHg
Số lần lặp lại chế độ tự động 1p, 2p, 2.5p, 3 min, 10 p, 15 p, 20 p, 30 p, 45 p 1h, 2h, 4h, 8h, 12h, 24h

527
41 P h ụ k i ệ n
42 Thông số Kỹ thuật

Thông số kỹ thuật hiệu suất của NBP


Thời gian chu kỳ chế độ STAT 5 phút
Bơm phồng ở chế độ tĩnh mạnh
Áp suất bơm phồng Người lớn 20 đến 120 mmHg (3 đến 16 kPa)
Trẻ ematric 20 đến 80 mmHg (3 đến 11 kPa)
Trẻ sơ sinh 20 đến 50 mmHg (3 đến 7 kPa)
Tháo hơi tự động Người lớn/Trẻ em 170 giây
sau đó Trẻ sơ sinh 85 giây

Xác minh biện pháp đo lường: Nghiên cứu lâm sàng theo tiêu chuẩn ISO 81.060-2: 2013 với
phương pháp đối chứng nghe phổi:
• Âm thanh Korotkoff thứ 5 (K5) đã được sử dụng ở Người lớn / đối tượng vị thành niên và âm
thanh Korotkoff thứ 4 (K4) đã được sử dụng cho đối tượng trẻ em để xác định áp suất đối
chứng tâm trương.
• Xấp xỉ MAP = (2*DIA + SYS) / 3 đã được sử dụng để tính giá trị MAP đối chiếu (áp suất
động mạch bình quân) từ tâm thu và áp suất đối chiếu tâm trương.
Nghiên cứu lâm sàng theo tiêu cchuaanr ISO8 1060-2:2013 với phương pháp tham chiếu nội động
mạch:
• Động mạch xuyên tâm được sử dụng trong phép đo đối chứng nội động mạch.
• Các giá trị MAP hiển thị ở thiết bị theo dõi huyết áp xâm lấn đối chứng đã được sử dụng như là
các giá trị tham khảo MAP.
• Âm thanh huyết áp đo được bất kỳ rối loạn nhịp tim đã được loại trừ.

Thông số kỹ thuật báo động Range Adjustment


cuat NBP
Tâm thu Người lớn: 30 đến 270 mmHg (4 đến 36 kPa) 10 đến 30 mmHg: 2 mmHg (0.5 kPa)
Trẻ em: 30 đến 180 mmHg (4 đến 24 kPa) >30 mmHg: 5 mmHg (1 kPa)

Trẻ sơ sinh: 30 đến 130 mmHg (4 đến 17 kPa)


Tâm trương Người lớn: 10 đến 245 mmHg (1.5 đến 32 kPa)
Trẻ em: 10 đến 150 mmHg (1.5 đến 20 kPa)
Trẻ sơ sinh: 10 đến 100 mmHg (1.5 đến 13 kPa)
Bình quân Người lớn: 20 đến 255 mmHg (2.5 đến 34 kPa)
Trẻ em: 20 đến 160 mmHg (2.5 đến 21 kPa)
Trẻ sơ sinh: 20 đến 120 mmHg (2.5 đến 16 kPa)

Các thiết lập quá áp của NBP


Người lớn >300 mmHg (40 kPa) >2 giây Người dùng không thể điều chỉnh
Trẻ em >300 mmHg (40 kPa) >2 giây
Trẻ sơ sinh >150 mmHg (20 kPa) >2 giây

528
42 Thông số Kỹ thuật

Đo Huyết áp và Xung Không xâm lấn


Tuân thủ IEC 60601-2-34:2000/EN 60601-2-34:2000.

Thông số kỹ thuật hiệu suất khi đo huyết áp không xâm lấn


Phạm vi đo lường -40 đến 360 mmHg
Nhịp tim Phạm vi 25 đến 350 bpm
Độ chính xác ±1% toàn phạm vi
Độ phân giải 1 bpm
Độ cảm biến đầu váo Độ cảm biến: 5 µV/V/mmHg (37.5 µV/V/kPa)
Phạm vi điều chỉnh: ±10%
Bộ biến năng Trở kháng tải: 200 đến 2000 ^
(Trở kháng) Trở kháng đầu ra: ≤3000
Tần số đáp ứng (resistive)
12 Hz hoặc 40 Hz
Điều chỉnh về 0 Phạm vi ±200 mmHg (±26 kPa)
Độ chính xác ±1 mmHg (±0.1 kPa)
Độ lệch Dưới 0.1 mmHg/°C (0.013 kPa/°C)
Độ chính xác đạt Độ chính xác ±1%
được Độ lệch Dưới 0.05%/°C
Phi tuyến và trễ Lỗi ≤0.4 %FS (@CAL 200 mmHg)

Độ chính xác tổng thể (bao gồm bộ biến năng) ±4% kết quả hoặc ±4 mmHg (±0.5 kPa), bất kể giá trị nào lớn hơn
Thay thế thể tích của CPJ840J6 0.1 mm3 /100 mmHg

Thông số kỹ thuật đầu ra tương tự


Đầu ra tương tự Phạm vi -0.4 V đến 3.6 V
Chỉ có ở M1006B #C01 Mức độ 1 V / 100 mmHg
(@ CAL Độ chính xác ±3% toàn quy mô
200 mmHg)
Bù ±30 mV
Độ phân giải Phạm vi 8 Bit (@ 5 V )
Chậm trễ tín hiệu 20 ms

Thông số kỹ thuật báo động khi đo áp suất không xâm lấn


Thông số kỹ thuật báo
Phạm vi Điều chỉnh Chậm trễ
động khi đo áp suất
không xâm lấn
Áp suất -40 đến 360 mmHg -40 đến 50 mmHg Tối đa 12 giây
(-5.0 đến 48 kPa) 2 mmHg (0.5 kPa)
>50 mmHg
5 mmHg (1 kPa)
Cực cao Chênh lệch đến giới hạn cao: Các bước 5 mmHg (0.5 kPa)
0 đến 25 mmHg
Ở mức -40 đến 360 mmHg Các bước 5 mmHg (1.0 kPa)
Cực thấp Chênh lệch đến giới hạn thấp: Các bước 5 mmHg (0.5 kPa)
0 đến 25 mmHg
Ở mức -40 đến 360 mmHg Các bước 5 mmHg (1.0 kPa)

529
42 Thông số Kỹ thuật

Thông số kỹ thuật báo


Phạm vi Điều chỉnh Chậm trễ
động khi đo áp suất
không xâm lấn
Nhịp đập 25 đến 300 bpm Người lớn:
Các bước 1 bpm (25 đến 40 bpm)
Các bước 5 bpm (40 đến 300
bpm)
Trẻ em/Trẻ sơ sinh:
Các bước 1 bpm (25 đến 50 bpm)
Các bước 5 bpm (50 đến 300 bpm)
Nhịp đập nhanh Chênh lệch đến giới hạn cao: Các bước 5 bpm Tối đa 14 giây
0 đến 50 bpm
Ở mức 150 đến 300 bpm Các bước 5 bpm
Nhịp đập Chênh lệch đến giới hạn thấp: Các bước 5 bpm Tối đa 14 giây
0 đến 50 bpm
Ở mức 25 đến 100 bpm Các bước 5 bpm

Nhiệt độ
Tuân thủ EN 12470-4:2000. Quy định cụ thể không có trong bộ biến năng

Thông số kỹ thuật hiệu suất của nhiệt độ


Nhiệt độ Phạm vi -1 đến 45°C (30 đến 113°F)
Độ phân giải 0.1°C (0.2°F)
Độ chính xác ±0.1°C (±0.2°F)
Thời gian trung bình liên tục Dưới 10 giây

Thông số kỹ thuật hiệu suất của nhiệt độ Phạm vi Điều chỉnh


Báo động nhiệt độ thấp/cao -1 đến 45°C (30 đến 113°F) -1 đến 30°C (30 đến 86°F), 0.5°C (1.0°F)
30 đến 45°C (86 đến 113°F), 0.1°C (0.2°F)
steps

Nhiệt độ màng nhĩ


Tuân thủ:
• EN 12470-5 (Nhiệt kế lâm sàng – Phần 5:2003: Hiệu suất của nhiệt kế hồng ngoại)
• ASTM E1965-98 (Nhiệt kế hồng ngoại để xác định nhiệt độ bệnh nhân liên tục)
với khác biệt nho nhỏ như đã nêu dưới đây.

Thông số kỹ thuật hiệu suất

Thông số kỹ thuật hiệu suất


Độ phân giải nhiệt độ 0.1°C hoặc 0.1°F
Thời gian đáp ứng <2 giây
Thông số kỹ thuật về độ chính xác khi hiệu chuẩn nhiệt độ (bên ngoài Nhà máy)

Nhiệt độ môi trường xung quanh Nhiệt độ thiết lập Độ chính xác
25°C (77°F) 37.7°C đến 38.9°C (98.4°F đến 102°F) ±0.1°C (±0.2°F)
16°C đến 33°C (60.8° đến 91.4°F) 33°C đến 42°C (91.4°F đến 107.6°F) ±0.2°C (±0.4°F)

531
41 P h ụ k i ệ n
42 Thông số Kỹ thuật

Thông số kỹ thuật hiệu suất

Thông số kỹ thuật về độ chính xác khi hiệu chuẩn nhiệt độ (sau khi hiệu chuẩn sử dụng Bộ kiểm tra/ hiệu chuẩn Genius 2)

Nhiệt độ môi trường xung quanh Nhiệt độ thiết lập Độ chính xác
16°C đến 33°C (60.8° đến 91.4°F) 36°C đến 39°C (96.8°F đến 102.2°F) ±0.2°C (±0.4°F)
16°C đến 33°C (60.8° đến 91.4°F) <36°C hoặc >39°C (<96.8°F hoặc >102.2°F) ±0.3°C (±0.5°F)
Yêu cầu phòng thí nghiệm ASTM đối với nhiệt kế hồng ngoại trong phạm vi hiển thị 37°C đến 39°C (98°F đến 102°F) là ± 0,2°C
(± 0,4°F), trong khi đối với thủy ngân trong thủy tinh và nhiệt kế điện tử, yêu cầu theo tiêu chuẩn ASTM E667-86 và E1112-86 là ±
0,1°C (± 0,2°F).
Đặc tính chính xác lâm sàng và các quy trình có sẵn ở Covidien llc theo yêu cầu. Để xác minh tính chính xác, sử dụng phần màu
đen đã được chứng nhận theo quy định tại EN 12470-5: 2003, Phụ lục C, hoặc sử dụng một Bộ kiểm tra / hiệu chuẩn Genius 2 - có
sẵn ở Covidien llc với số bộ phận là 303097.
Lặp lại lâm sàng: đáp ứng mục A.5 của EN 12470-5: 2003 (E) trong báo cáo kỹ thuật Covidien llcc. Dữ liệu có sẵn ở Covidien llc
theo yêu cầu.

Phạm vi đo lường nhiệt độ được hiển thị

Chế độ Phạm vi °C Phạm vi °F


Tai 33.0 đến 42.0 91.4 đến 107.6
Miệng (tai+ 0.6°C) 33.6 đến 42.0 92.5 đến 107.6
Tâm (tai+ 1.04°C) 34.0 đến 42.0 93.2 đến 107.6
Trực tràng (tai + 1.16°C) 34.2 đến 42.0 93.6 đến 107.6
Lưu ý: ASTM E1965-98 quy cách 34.4°C đến 42.2°C (94°F đến 108°F)

Thông số kỹ thuật báo động nhiệt độ màng nhĩ


Phạm vi 33.0°C đến 42.0°C (91°F đến 108°F)
Điều chỉnh Các bước 0.5°C (33°C đến 35°C)
Các bước 0.1°C (35°C đến 42°C)
Các bước 1.0°F (91°F đến 95°F)
Các bước 0.2°F (95°F đến 108°F)

532
42 Thông số Kỹ thuật

CO2
Phép đo CO2 trong M3014A và M3015A/B tuân thủ với EN ISO 21647:2004 + Cor.1:2005 (trừ hệ
thống báo động; hệ thống báo động tuân thủ với IEC 60601-2-49:2001).

Thông số kỹ thuật hiệu suất của M3015A/B CO2 kiểu Microstream (Dòng nhỏ)
CO2 Phạm vi 0 đến 150 mmHg (0 đến 20 kPa), hoặc 20% CO2, bất cứ cái nào thấp hơn
Độ chính xác Lên đến 5 phút trong thời gian làm ấm lên: ±4 mmHg hoặc 12%, bất
cứ cái nào lớn hơn
Sau 5 phút làm ấm:
0 đến 40 mmHg (0 đến 5.3 kPa): ±2.2 mmHg (±0.3 kPa)
Trên 40 mmHg (5.3 kPa): ±(5.5% + {0.08% / mmHg trên 40 mmHg}) kết quả
Những thông số này có giá trị khi cân bằng 21% O2 và N2, lên đến nhiệt độ
môi trường xung quanh 35°C, lên đến 60 rpm ở chế độ người lớn và 100 rpm
trong chế độ trẻ sơ sinh.
Ngoài những điều kiện này, độ chính xác đạt ở mức tối thiểu ± 4 mmHg hoặc
± 12% so với kết quả, bất cứ kết quả nào lớn hơn.
Độ phân giải Số: 1.0 mmHg (0.1 kPa)
Bước sóng: 0.1 mmHg (0.01 kPa)
Độ ổn định Có trong thông số kỹ thuật về độ chính xác
AwRR Phạm vi 0 đến 150 rpm
Độ chính xác 0 đến 40 rpm: ±1 rpm
41 đến 70 rpm: ±2 rpm
71 đến 100 rpm: ±3 rpm
>100 rpm: ±5% kết quả
IPI Phạm vi 1 đến 10
Độ phân giải 1
Thời gian làm ấm 5 phút đối với thông số kỹ thuật về độ chính xác
Thời gian tăng lên 190 ms ở chế độ trẻ sơ sinh
(được đo bằng FilterLine H ở trẻ sơ sinh)
240 ms ở chế độ người lớn
(được đo bằng FilterLine H ở người lớn)
Tốc độ dòng chảy mẫu 50 + 15/-7.5 ml/phút
Thời gian chậm trễ lấy Tối đa:3 giây (đường mẫu 2m) 6 giây (đường mẫu 4m)
mẫu khí
Áp suất âm thanh Tiếng ồn âm thanh: <45 dBA
Tổng thời gian phản ứng Tổng thời gian phản ứng của hệ thống là tổng thời gian chậm trễ và thời gian
của hệ thống tăng.

Hệ số điều chỉnh độ ẩm CO2 kiểu Microstream (dòng nhỏ)


Có thể chọn BTPS hoặc ATPS làm hệ số điều chỉnh độ ẩm cho kết quả đo CO2 kiểu Microstream.
Công thức để tính khi điều chỉnh là:

Trong đó:
PBTPS = áp suất từng phần theo nhiệt độ và áp suất cơ thể, bão hòa
PATPD = áp suất từng phần theo nhiệt độ và áp suất môi trường, khô

533
41 P h ụ k i ệ n
42 Thông số Kỹ thuật

Thông số kỹ thuật đo CO2 kiểu Mainstream (Dòng chính) của CM3014A


CO2 Phạm vi 0 đến 150 mmHg (0 đến 20.0 kPa)
Độ chính xác Sau 2 phút làm ấm:
Đối với giá trị từ 0 đến 40 mmHg: ±2.0 mmHg (±0.29 kPa)
Đối với giá trị từ 41 đến 70 mmHg: ±5% kết quả
Đối với giá trị từ 71 đến 100 mmHg: ±8% kết quả
Các thông số kỹ thuật có giá trị cho các hỗn hợp khí tiêu chuẩn, khí cân bằng,
hoàn toàn ngậm nước ở35°C, Pabs = 760 mmHg, tốc độ dòng chảy = 2 l/p.
Độ phân giải Số: 1.0 mmHg (0.1 kPa)
Bước sóng: 0.1 mmHg (0.01 kPa)
Độ ổn định:
Độ lệch trong thời gian ±0.8 mmHg quá 4h
ngắn
Độ lệch trong thời gian Thông số kỹ thuật chính xác sẽ được duy trì trong vòng 120 giờ
dài
awRR Phạm vi 2 đến 150 rpm
Độ chính xác ±1 rpm
Thời gian làm ấm 2 phút với bộ biến năng CO2 được kèm theo trong thông số kỹ thuật độ chính
xác
Thời gian phản ứng Dưới 60 phút (với bộ biến đổi có thể tái sử dụng hoặc dùng một lần ở người lớn
hoặc trẻ sơ sinh )

Thông số kỹ thuật đo CO2 kiểu Sidestream (Dòng phụ) của M3014A


CO2 Phạm vi 0 đến 150 mmHg (0 đến 20.0 kPa)
Độ chính xác Sau 2 phút làm ấm:
Đối với giá trị từ 0 đến 40 mmHg: ±2.0 mmHg (±0.29 kPa) Đối với
giá trị từ 41 đến 70 mmHg: ±5% kết quả
Đối với giá trị từ 71 đến 100 mmHg: ±8% kết quả
Đối với giá trị từ 101 đến 150 mmHg: ±10% kết quả
Khi nhịp thở trên 80 rpm, tất cả phạm vi là ±12% kết quả.Các thông số kỹ
thuật có giá trị cho các hỗn hợp khí CO2, N2 cân bằng, khí khô ở760 mmHg
trong phạm vi nhiệt độ hoạt động quy định.
Độ phân giải Số: 1.0 mmHg (0.1 kPa)
Bước sóng: 0.1 mmHg (0.01 kPa)
Độ ổn định:
Độ lệch trong thời gian ±0.8 mmHg quá 4h
ngắn
Độ lệch trong thời gian Thông số kỹ thuật chính xác sẽ được duy trì trong vòng 120 giờ
dài
awRR Phạm vi 2 đến 150 rpm
Độ chính xác ±1 rpm
Thời gian làm ấm 2 phút với bộ cảm biến CO2 được kèm theo trong thông số kỹ thuật độ chính
xác
Tốc độ dòng chảy mẫu 50 ±10 ml/phút
Tổng thời gian phản ứng của hệ thống 3 giây
Nhiệt độ hoạt động 0 đến 40°C (32 đến 100°F)

534
42 Thông số Kỹ thuật

Hệ số điều chỉnh độ ẩm lượng CO2 kiểu Mainstream và Sidestream của M3014A


Có thể chọn BTPS hoặc ATPS làm hệ số điều chỉnh độ ẩm cho kết quả đo CO2. Công thức để
tính khi điều chỉnh là:

Trong đó:
PBTPS = áp suất từng phần theo nhiệt độ và áp suất cơ thể, bão
hòa
PATPD = áp suất từng phần theo nhiệt độ và áp suất môi trường,
khô
Pabs = áp suất tuyệt đối
PH2O = 42 mmHg @35°C và 100% độ ẩm tương đối

Thông số kỹ thuật
Phạm vi Điều chỉnh Chậm trễ
báo động CO2
etCO2 cao 20 đến 95 mmHg (2 đến 13 kPa) 1 mmHg (0.1 kPa) M3002A/M3014A: dưới 14 giây
etCO2 thấp 10 đến 90 mmHg (1 đến 12 kPa) M3015A/B: dưới 21 giây

imCO2 cao 2 đến 20 mmHg Các bước 1 mmHg (0.1 kPa) M3002A/M3014A: dưới 14 giây
(0.3 đến 3.0 kPa) M3015A/B: dưới 21 giây

awRR cao Người lớn/Trẻ em: 10 đến 100 < 20 rpm: Các bước 1 rpm M3002A/M3014A: dưới 14 giây
rpm ≥ 20 rpm: Các bước 5 rpm M3015A/B: dưới 21 giây
Trẻ sơ sinh: 30 đến 150 rpm
awRR thấp Người lớn/Trẻ em: 0 đến 95 rpm M3015A/B:
Trẻ sơ sinh: 0 đến 145 rpm Thiết lập ≤20 rpm: dưới 8 giây
>20 rpm: dưới 21 giây
M3002A/M3014A
Thiết lập ≤20 rpm: dưới 4 giây
>20 rpm: dưới 14 giây

IPI thấp (chỉ M3015A/B) Người lớn/Trẻ em: 2 đến 9 Các bước 1 giây Tối đa 14 giây sau khi giá trị
được hiển thị dưới thiết lập giới
hạn báo động thấp.
Chậm trễ ngưng thở 10 đến 40 giây Các bước 5 giây Thiết lập thời gian chậm trễ ngưng
thở + 4 giây (M3002A/M3014A)
hoặc 8 giây (M3015A/B với đường
mẫu 2 m) hoặc11 giây (M3015A/B
với đường mẫu 4 m).

535
42 Thông số Kỹ thuật

Thông số kỹ thuật báo động

Báo động Phạm vi giới hạn báo động Chậm trễ


etCO2 cao 20 đến 76 mmHg (2.7 đến 10.1 kPa) 19 giây, nếu không thực hiện hiệu
etCO2 thấp 10 đến 75 mmHg (1.3 đến 10.0 kPa) chuẩn về 0 trong thời gian đó (tổng
chậm trễ = chậm trễ lấy mẫu khí +
imCO2 cao 2 đến 20 mmHg (0.3 đến 2.7 kPa) chậm trễ báo động được lập trình +
inO2 cao 19 đến 100 vol% chậm trễ hệ thống <= 5 giây + 10
inO2 thấp 18 đến 99 vol% giây + 4 giây).

inN2O 0 đến 82 vol%


in/et HAL/ISO/ENF cao 0.1 đến 7.5 vol%
in/et HAL/ISO/ENF thấp 0.0 đến 7.4 vol%
in/et SEV cao 0.1 đến 9.0 vol%
in/et SEV thấp 0.0 đến 8.9 vol%
in/et DES cao 0.2 đến 20.0 vol%
in/et DES thấp 0.0 đến 19.8 vol%
awRR cao Trẻ sơ sinh: 30 đến 60 rpm 10 giây
Người lớn và Trẻ em: 10 đến 60 rpm
awRR thấp Trẻ sơ sinh: 0 đến 55 rpm < 20 rpm: 0 giây
Người lớn và Trẻ em: 0 đến 55 rpm > 20 rpm: 10 giây
Chậm trễ ngưng thở 10 đến 40 giây trong vòng 2 giây sau khi tiêu chí
báo động được đáp ứng (không phát
hiện hơi thở trong thời gian chậm
trễ được điều chỉnh), nếu không
thực hiện hiệu chuẩn về 0

Can thiệp Khí và Hơi


Tất cả mức khí được liệt kê ở bên dưới, mức mẫn cảm chéo dưới 0.2 vol%.
Khí hoặc hơi Mức khí trong% phần khối lượng

Xenon Không sử dụng với Xenon


Helium Không sử dụng với Helium
Chất đẩy ở máy thở với liều lượng có Không sử dụng với chất đẩy ở máy thở với liều
đồng hồ đo lượng có đồng hồ đo
Ethanol 0.3
Isopropanol 1.0
Acetone 0.1
Methane 0.1

Kiểm tra An toàn và Hiệu suất


Bạn phải tuân thủ bất kỳ quy định quốc gia về trình độ của nhân viên thử nghiệm và phương tiện
đo lường và thử nghiệm phù hợp. Xem mục bảo dưỡng để biết danh mục các thử nghiệm cần
thiết. Các đợt kiểm tra an toàn và hiệu suất, và những gì cần thực hiện nếu dụng cụ không đáp
ứng các thông số kỹ thuật được mô tả trong phần Hướng dẫn dịch vụ.

537
41 P h ụ k i ệ n 42 Thông số Kỹ thuật

Thông số kỹ thuật Khả năng tương thích điện từ (EMC)


Hãy thực hiện các biện pháp phòng ngừa đặc biệt về khả năng tương thích điện từ (EMC) khi sử
dụng các thiết bị điện y tế. Bạn phải vận hành thiết bị quan trắc theo các thông tin EMC được
cung cấp trong cuốn cẩm nang này. Thiết bị thông tin liên lạc có tần số vô tuyến (RF) di động và
cầm tay có thể ảnh hưởng đến các thiết bị điện y tế.

Phụ kiện tuân thủ với các Tiêu chuẩn EMC


Tất cả các phụ kiện được liệt kê trong mục phụ kiện, cùng với thiết bị theo dõi bệnh nhân, tuân
thủ với các yêu cầu trong IEC 60601-1-2.

CẢNH BÁO
Sử dụng các phụ kiện ngoài quy định có thể dẫn đến gia tăng phát xạ điện hoặc giảm khả năng
miễn dịch điện từ của các thiết bị theo dõi.

Phát xạ Điện từ
Thiết bị theo dõi phù hợp để sử dụng trong môi trường điện từ được quy định trong bảng dưới
đây. Bạn phải đảm bảo rằng nó được sử dụng trong một môi trường như vậy.

Thử nghiệm phát xạ Tuân thủ Tránh nhiễu điện từ


Phát xạ tần số vô tuyến (RF) Nhóm 1 Thiết bị theo dõi sử dụng năng lượng RF chỉ cho chức năng
bên trong của nó. Vì vậy, phát xạ RF của nó là rất thấp và
không có khả năng gây ra bất kỳ việc nhiễu sóng cho các thiết
bị điện tử gần đó
Phát xạ tần số vô tuyến (RF) CISPR 11 Loại A Thiết bị theo dõi phù hợp để sử dụng ở tất cả các cơ sở khác
Phát xạ hài hòa IEC 61000-3-2 Không áp dụng ngoài cơ sở nội địa và những cơ sở này được kết nối trực tiếp
với mạng lưới cấp điện áp thấp công cộng cung cấp các tòa
Dao động điện áp IEC 61000-3-3 Không áp dụng nhà sử dụng cho mục đích sinh hoạt

CẢNH BÁO
Không nên sử dụng thiết bị theo dõi gần hoặc để chồng lên các thiết bị khác. Nếu buộc phải xếp
chồng lên thiết bị theo dõi, bạn phải kiểm tra xem liệu có thể hoạt động bình thường trong cấu
hình cần thiết trước khi bạn bắt đầu theo dõi bệnh nhân.

Trách nhiễu điện từ (Hô hấp và BIS)


Các thiết bị đo hô hấp (Resp) và BIS là các thiết bị đo rất nhạy cảm để đo tín hiệu rất nhỏ.
Những hạn chế về công nghệ không cho phép mức độ miễn nhiễm cao hơn 1 V/ m cho bức xạ
điện từ trường RF và 1 Vrms đối với nhiễu dẫn gây ra bởi các từ trường RF. Từ trường điện với
cường độ trường trên 1 V/m và nhiễu dẫn trên 1 Vrms có thể gây ra các phép đo bị lỗi. Vì vậy
Philips khuyến cáo rằng bạn nên tránh sử dụng thiết bị phát tia điện ở gần những thiết bị đo đạc.

538
42 Thông số Kỹ thuật

Miễn nhiễm điện từ


Thiết bị theo dõi phù hợp để sử dụng trong môi trường điện từ được quy định. Người sử dụng phải
đảm bảo rằng nó được sử dụng trong môi trường thích hợp như được mô tả dưới đây.

Mức độ thử nghiệm theo


Thử nghiệm miễn Mức độ tuân thủ Hướng dẫn môi trường điện từ
IEC 60601-1-2
nhiễm
Phóng tĩnh điện ±6 kV tiếp xúc ±6 kV tiếp xúc Sàn phải gỗ, bê tông, hoặc gạch gốm.
(ESD) ±8 kV khí ±8 kV khí Nếu sàn nhà được phủ bằng vật liệu tổng
IEC 61000-4-2 hợp, độ ẩm tương đối phải tối thiểu 30%.

Chuyển tiếp nhanh bằng ±2 kV cho đường dây cung ±2 kV cho đường dây cung Chất lượng nguồn điện nên phải theo môi
điện cấp điện cấp điện trường thương mại và / hoặc bệnh viện
IEC 61000-4-4 ±1 kV cho đường dây vào/ra ±1 kV cho đường dây vào/ra điển hình
Tăng vọt ±1 kV chế độ khác ±1 kV chế độ khác Chất lượng nguồn điện nên phải theo môi
IEC 61000-4-5 ±2 kV chế độ chung ±2 kV chế độ khác trường thương mại và / hoặc bệnh viện
điển hình
Sụt áp, đoản mạch và <5% UT (>95% sụt ở UT) ở <5% UT (>95% sụt ở UT) ở Chất lượng nguồn điện nên phải theo
biến điện áp trên đường 0.5 chu kỳ 0.5 chu kỳ môi trường thương mại và / hoặc bệnh
dây đầu vào nguồn điện
IEC 61000-4-11 40% UT (60% sụt ở UT) ở 5 40% UT (60% sụt ở UT) ở 5 viện điển hình. Nếu người sử dụng thiết
chu kỳ chu kỳ bị theo dõi đòi hỏi phải tiếp tục hoạt
động trong lúc nguồn điện bị gián đoạn,
70% UT (30% sụt ở UT) ở 70% UT (30% sụt ở UT) ở nên trang bị cho thiết bị một bộ pin bên
25 chu kỳ 25 chu kỳ
trong hoặc cấp nguồn từ nguồn điện liên
<5% UT (>95% sụt ở UT) ở 5 <5% UT (>95% sụt ở UT) ở 5 tục.
giây giây
Tần số nguồn điện 3 A/m 3 A/m Từ trường tần số nguồn điện nên có mức
(50/ 60 Hz) từ trường độ đặc trưng ở vị trí điển hình trong môi
theo IEC 61000-4-8 trường thương mại và/ hoặc bệnh viện
điển hình

Trong bản này, UT là điện áp a.c.trước khi áp dụng mức thử nghiệm.

Khoảng cách phân cách được đề xuất


CẢNH BÁO
• Thiết bị này tạo, sử dụng và phát ra năng lượng tần số vô tuyến, và nếu nó không được cài
đặt và sử dụng theo tài liệu hướng dẫn đi kèm thì có thể gây nhiễu đến các thiết bị thông tin
liên lạc vô tuyến.
• Thiết bị theo dõi được trang bị một giao diện mạng không dây với chủ đích nhận năng lượng
điện từ RF để hoạt động. Do đó, các thiết bị khác có thể gây nhiễu, thậm chí nếu thiết bị đo phù
hợp với yêu cầu phát thải CISPR.

Trong bảng dưới đây, P là định mức công suất tối đa của bộ thu phát tính bằng watt (W) theo nhà
sản xuất bộ thu phát và d là khoảng cách phân cách được khuyến cáo được tính bằng mét (m).
Các giá trị được nêu trong dấu ngoặc là giá trị hô hấp và BIS.
Không nên sử dụng thiết bị thông tin liên lạc RF cầm tay và di động gũi bất kỳ phần nào của
thiết bị theo dõi, bao gồm cáp, so với khoảng cách phân cách được đề xuất được tính theo công
thức thích hợp cho các tần số của máy phát.

539
41 P h ụ k i ệ n 42 Thông số Kỹ thuật

Cường độ từ trường từ bộ thu phát RF cố định, được xác định bởi một cuộc khảo sát từ trường nên
ít hơn so với mức độ tuân thủ trong mỗi dải tần số.
Có thể xảy ra nhiễu sóng ở các vùng lân cận của thiết bị được đánh dấu bằng biểu tượng sau:

Mức thử nghiệm theo Mức độ tuân thủ


Thử nghiệm miễn Hướng dẫn môi trường điện từ
IEC 60601-1-2
nhiễm
Thực hiện theo 3 Vrms 3 Vrms Khoảng cách phân cách được đề xuất:
RF IEC 61000- 150 kHz đến 80 MHz (1 Vrms cho hô hấp d = 1.2√P
4-6 và BIS) Cho hô hấp và BIS:
d = 3.5√P
Bức xạ theo 3 V/m 3 V/m Khoảng cách phân cách được đề xuất:
RF IEC 61000- 80 MHz đến 2.5 GHz (1 V/m cho hô hấp và 80 MHz đến 800
4-3 BIS) MHz d = 1.2√P
80 MHz đến 800 MHz cho hô hấp và BIS:
d = 3.5√P
800 MHz đến 2,5
GHz d = 2.3√P
800 MHz đến 2,5 GHz cho hô hấp và BIS:
d = 7.0√P
2.0 đến 2,3 GHz cho vô tuyến sóng
ngắn d = 7.0√P

Cường độ từ trường từ bộ thu phát cố định, chẳng hạn như trạm vô tuyến (di động, không dây)
điện thoại, vô tuyến di động mặt đất, radio nghiệp dư, phát sóng phát thanh AM và FM và phát
sóng truyền hình, về mặt lý thuyết không thể dự đoán được độ chính xác. Để đánh giá môi trường
điện từ từ bộ thu phát RF cố định, phải tiến hành một cuộc khảo sát cơ sở. Nếu cường độ từ
trường đo được ở vị trí mà thiết bị theo dõi được sử dụng vượt quá mức RF tuân thủ áp dụng ở
trên, cần quan sát thiết bị để xác minh xem nó có hoạt động bình thường. Nếu quan sát thấy hoạt
động bất thường, cần có các biện pháp bổ sung, chẳng hạn như định hướng lại hoặc dịch chuyển
thiết bị theo dõi.
Những hướng dẫn này có thể không áp dụng trong mọi tình huống.Bước sóng điện từ bị ảnh
hưởng bởi sự hấp thụ và phản xạ từ các cấu trúc, các đối tượng, và con người.

Khoảng cách phân cách được đề xuất cho thiết bị thông tin liên lạc
RF xách tay và di động
Thiết bị theo dõi được thiết kế để sử dụng trong một môi trường điện từ mà nhiễu loạn RF được
kiểm soát. Khách hàng hoặc người sử dụng màn hình có thể giúp ngăn chặn nhiễu điện từ bằng
cách duy trì một khoảng cách tối thiểu giữa thiết bị theo dõi và thiết bị thông tin liên lạc RF xách
tay và di động theo khuyến cáo dưới đây, theo công suất đầu ra tối đa của thiết bị thông tin liên
lạc.
Trong bảng dưới đây, P là định mức công suất tối đa của bộ thu phát tính bằng watt (W) theo nhà
sản xuất bộ thu phát và d là khoảng cách phân cách được khuyến cáo được tính bằng mét (m).
Các giá trị được nêu trong dấu ngoặc là giá trị hô hấp và BIS.

540
42 Thông số Kỹ thuật

Tần số của bộ thu phát 150 kHz đến 80 MHz 80 MHz đến 800 MHz 800 MHz đến 2,5 GHz
d = 1.2√P d = 1.2√P d = 2.3√P
Phương trình đối với hô hấp và BIS: đối với hô hấp và BIS: đối với hô hấp và BIS:
d = 3.5√P d = 3.5√P d = 7.0√P
Công suất tối đa
Khoảng cách phân cách Khoảng cách phân cách Khoảng cách phân cách
định mức của bộ
thu phát
0.01 W 0.1 (0.4) m 0.1 (0.4) m 0.2 (0.7) m
0.1 W 0.4 (1.1) m 0.4 (1.1) m 0.7 (2.2) m
1W 1.3 (3.5) m 1.3 (3.5) m 2.3 (7.0) m
10 W 3.8 (11.1) m 3.8 (11.1) m 7.3 (22.1) m
100 W 12.0 (35.0) m 12.0 (35.0) m 23.0 (70.0) m

Khoảng cách phân cách được đề xuất khi hoạt động với mạng WLAN
Để tránh nhiễu các nguồn RF khác, khoảng cách phân cách được đề xuất như sau:
• Khoảng cách phân cách là 1 m từ các thiết bị BlueTooth (Cấp1), DECT và mạng WLAN (nếu
được kết mối đến một cơ sở hạ tầng WLAN khác hoạt động ở cùng băng tần suất)
• Khoảng cách phân cách 3 m từ bộ thu phát vô tuyến khác với chế độ xung hoạt động và
chu kỳ nhiệm vụ dưới 50%, hoạt động ở băng tần số tương tự.
• Khoảng cách phân cách 10 m từ lò vi sóng loại dành cho người tiêu dùng và 30 m từ lò vi
sóng loại thương mại, nếu hoạt động trong băng tần 2,4 GHz.
Nếu bộ thu phát khác có sóng liên tục hoạt động trong cùng băng tần số, cần cung cấp tỷ số tín
hiệu trên tạp âm (SNR) tối thiểu 25 dB tại vị trí thiết bị theo dõi.
Những hướng dẫn này có thể không áp dụng trong mọi tình huống.Bước sóng điện từ bị ảnh
hưởng bởi sự hấp thụ và phản xạ từ các cấu trúc, các đối tượng, và con người.

Nhiễu khi cắt đốt điện/ Khử rung/ Xả tĩnh điện


Thiết bị chuyển về chế độ hoạt động trước đó trong vòng 10 giây mà không mất bất kỳ dữ liệu
được lưu trữ. Độ chính xác đo được có thể giảm tạm thời trong khi thực hiện cắt đốt điện hoặc
khử rung tim. Điều này không ảnh hưởng đến sự an toàn của bệnh nhân hay thiết bị. Không để
thiết bị gần tia x-ray hoặc từ trường mạnh (MRI).

Chuyển tiếp/truyền nhanh


Thiết bị chuyển về chế độ hoạt động trước đó trong vòng 10 giây mà không mất bất kỳ dữ liệu
được lưu trữ (M1032A trong vòng 30 giây. Nếu bất kỳ tương tác người dùng được yêu cầu, thiết
bị theo dõi hiển thị điều này bằng báo động kỹ thuật (INOP).

Thời gian khởi động


Sau khi ngắt điện, sóng điện tâm đồ ECG sẽ hiển thị trên màn hình sau đó tối đa 30 giây. Nếu X2
được kết nối với thiết bị theo dõi chủ, nó có thể mất đến tối đa 45 giây cho đến khi sóng ECG được
hiển thị.

541
Phụ lục Thiết lập Mặc định
Phụ lục này quy định các thiết lập mặc định quan trọng nhất của thiết bị theo dõi của bạn khi nó
được phân phối từ nhà máy. Để xem danh sách toàn diện và giải thích về các thiết lập mặc định,
vui lòng xem Hướng dẫn Cấu hình được cung cấp kèm theo thiết bị theo dõi. Các thiết lập mặc
định của thiết bị theo dõi có thể được thay đổi vĩnh viễn trong Chế độ cấu hình (Configuration
Mode).

LƯU Ý
Nếu thiết bị theo dõi của bạn được đặt hàng phải được cấu hình trước theo yêu cầu của bạn, các
thiết lập lúc giao hàng sẽ khác nhau so với các thiết lập được liệt kê ở đây.

Các thiết lập mặc định báo động và đo lường


Tốc độ sóng mặc định cho tất cả các phép đo trừ Hô hấp là 25 mm/ giây. Đối với hô hấp, tốc độ
sóng mặc định là 6,25 mm/ giây.
Trong các bảng dưới đây, thiết lập chỉ có thể được nhập vào một lần trong mỗi dòng của bảng
nếu chúng như nhau ở tất cả các loại bệnh nhân.

Thiết lập mặc định báo động


Thiếp lập của nhà sản xuất H30/H31 (độ lệch so với H01/H10/
Thiết lập báo động
H01/H10/H11/ H11/H20/H21/H40/H41)
H20/H21/H40/H41
Âm lượng báo động 5
Tắt báo động 2 phút
Tạm dừng báo động 5 phút Kích hoạt
Tạm dừng báo động 10 phút Kích hoạt
Tắt báo động tự động Tắt
Nhắt tắt báo động Tắt
Chốt trực quan Đỏ & vàng Chỉ màu đỏ
Chốt âm Đỏ & vàng Tắt
Nhắc báo động Bật
Thời gian nhắc 3 phút
Âm báo Phổ biến
Khoảng cách báo động đỏ 10 giây
Khoảng cách báo động vàng 20 giây

549
4343Default
Phụ lụcSettings Appendix
Thiết lập mặc định

Thiếp lập của nhà sản xuất H30/H31 (độ lệch so với H01/H10/
Thiết lập báo động
H01/H10/H11/ H11/H20/H21/H40/H41)
H20/H21/H40/H41
Báo động thấp 4 2
Âm báo động đỏ Âm báo động +2
Âm báo động vàng Âm báo động +0
Âm INOP Âm báo động +0
Âm tăng tự động 2 bước
Chậm tăng âm 20 giây
Giữ nhấp nháy Không
Độ nhạy rơ le 1 Đỏ & vàng& lục lam
Độ nhạy rơ le 2 Đỏ & vàng
Độ nhạy rơ le 3 Đỏ
Thời gian chờ rơ le màu lục lam 5 giây
Thời gian chờ rơ le màu vàng 2 giây
Nội dung báo động Chuẩn
NoCentrMonMinVol Bật 4

Thiết lập mặc định cho ECG, Chứng loạn nhịp tim, ST và QT
Thiếp lập của nhà sản xuất H30/H31 (độ lệch so với H01/H10/H11/
Thiết lập ECG H01/H10/H11/H20/H21/ H40/H41 H20/H21/H40/H41)
Người lớn Trẻ em Trẻ sơ sinh Người lớn Trẻ em Trẻ sơ sinh

Giới hạn cao 120 bpm 160 bpm 200 bpm


Giới hạn thấp 50 bpm 75 bpm 100 bpm
Báo động ECG/loạn nhịp Bật Bật Bật
Nguồn báo động Tự động Tự động Tự động Tự động
ECG Bật Bật Bật
Âm QRS 1 1 1
Cực sơ cấp II II II
Cực thứ cấp V V V
Chế độ phân tích Đa cực Đa cực Đa cực
Thay thế cực Chuẩn Chuẩn Chuẩn
Thay thế cực chế độ Tắt Tắt Tắt
Bộ lọc Thiết bị theo dõi Thiết bị theo dõi Thiết bị theo dõi Bộ lọc
Bộ lọc tự động Tắt Tắt Tắt
Kích thước ECG mặc định Kích cỡ x1 Kích cỡ x1 Kích cỡ x1
Màu Màu xanh lá Màu xanh lá Màu xanh lá
Ngưỡng ngừng đập 4.0 giây 4.0 giây 3.0 giây
Đập cực nhanh 20 bpm 20 bpm 20 bpm
Khoảng đập 200 bpm 220 bpm 240 bpm
Đập cực chậm 20 bpm 20 bpm 20 bpm
Khoảng đập 40 bpm 40 bpm 50 bpm 40 bpm 60 bpm 80 bpm

550
4343Phụ
Default Settings
lục Thiết Appendix
lập mặc định

Thiếp lập của nhà sản xuất H30/H31 (độ lệch so với H01/H10/H11/
Thiết lập ECG H01/H10/H11/H20/H21/ H40/H41 H20/H21/H40/H41)
Người lớn Trẻ em Trẻ sơ sinh Người lớn Trẻ em Trẻ sơ sinh

Tắt báo động ECG INOP Màu lục lam Màu lục lam Màu lục lam
Dự phòng Bật Bật Bật
Tắt báo động Kích hoạt Kích hoạt Kích hoạt
Chọn nguồn âm Kích hoạt Kích hoạt Kích hoạt
Va Lead V2 V2 V2
Vb Lead V5 V5 V5
Độ nhạy xung đồng bộ hóa Vừa Vừa Vừa
Đánh dấu xung đồng bộ hóa Bật Bật Bật
Báo động xung Kích hoạt Kích hoạt Kích hoạt

Thiết lập mặc định Chứng loạn nhịp tim


Thiếp lập của nhà sản xuất H30/H31 (độ lệch so với H01/H10/
Thiết lập chứng loạn nhịp tim H01/H10/H11/H20/H21/ H40/H41 H11/H20/H21/H40/H41)
Người lớn Trẻ em Trẻ sơ sinh Người lớn Trẻ em Trẻ sơ sinh

Chứng loạn nhịp tim Bật Bật Tắt Tắt Tắt Tắt
Ngưỡng tạm ngừng 2.0 giây 2.0 giây 1.5 giây
VTach HR 100 120 150
Chạy VTach 5 5 5
Nhịp tâm thất 14 14 14
SVT HR 180 200 210
Chạy SVT 5 5 5
PVCs/phút 10 5 5
Không bền vững Bật Bật Bật
Vent Rhythm Bật Bật Bật
Chạy PVCs Bật Bật Bật
Ghép PVCs Bật Bật Bật Tắt Tắt Tắt
R-on-T PVCs Bật Bật Bật Tắt Tắt Tắt
Ngoại thu tâm thất nhịp đôi Bật Bật Bật Tắt Tắt Tắt
Ngoại thu tâm thất nhịp ba Bật Bật Bật Tắt Tắt Tắt
PVCs/phút Bật Bật Bật Tắt Tắt Tắt
Multif.PVCs Bật Bật Bật Tắt Tắt Tắt
Pacer n.Cap Bật Bật Bật
Pacer n.Pac Bật Bật Bật
Tạm dừng Bật Bật Bật Tắt Tắt Tắt
Nhịp bị nhỡ Bật Bật Bật Tắt Tắt Tắt
SVT Bật Bật Bật
Afib Bật Bật Bật
HR bất thường Bật Bật Bật Tắt Tắt Tắt
Báo động Vàng, nhắn Vàng, nhắn Vàng, nhắn

551
43
43Default
Phụ lụcSettings mặc định
Appendix
Thiết lập

Thiếp lập của nhà sản xuất H30/H31 (độ lệch so với H01/H10/
Thiết lập chứng loạn nhịp tim H01/H10/H11/H20/H21/ H40/H41 H11/H20/H21/H40/H41)
Người lớn Trẻ em Trẻ sơ sinh Người lớn Trẻ em Trẻ sơ sinh

Hết giờ lần 1 3 phút 3 phút 3 phút


Hết giờ lần 2 10 phút 10 phút 10 phút
Cardiotach Msg Có Có Có
Một số ECG Al INOP Bật Bật Bật Bật Tắt Bật

Thiết lập mặc định ST và QT


Thiết lập của nhà sản xuất
Thiết lập ST không phụ thuộc cực
Người lớn Trẻ em Trẻ sơ sinh

Phát hiện điểm ISO/J Tự động Tự động Tự động

Báo động (ST) Bật Bật Bật


STE Tắt Tắt Tắt

Báo động (STE) Bật Bật Bật


Phân tích ST Bật Tắt Tắt
Chỉ số ST Tắt Tắt Tắt
Điểm ISO -80 ms -80 ms -80 ms
Điểm J 48 ms 48 ms 48 ms
Bù ST J+60 J+60 J+60

Thiết lập ST – Cực I, II, III, V, aVR, aVL, Thiết lập của nhà sản xuất
V1- 6, MCL Người lớn Trẻ em Trẻ sơ sinh

Giới hạn báo động cao ST (Nhãn) +1.0 mm +1.0 mm +1.0 mm


Giới hạn báo động thấp ST (Nhãn) -1.0 mm -1.0 mm -1.0 mm
Thiết lập ST – Cực V, MCL
Giới hạn báo động cao ST (Nhãn) +2.0 mm +2.0 mm +2.0 mm
Giới hạn báo động thấp ST (Nhãn) -2.0 mm -2.0 mm -2.0 mm
Thiết lập STE – Đơn cực
Cực dương STE, giới hạn báo động 1.0 mm 1.0 mm 1.0 mm
Cực âm STE, giới hạn báo động 1.0 mm 1.0 mm 1.0 mm
Thiết lập ST - cực V2, V3
V2,V3 dương STE, giới hạn báo động
V2,V3 âm STE, giới hạn báo động

Thiết lập STE - V1, V4-V6


V1,V4-6 dương STE, giới hạn báo động 1.0 mm 1.0 mm 1.0 mm
V1,V4-6 âm STE, giới hạn báo động 1.0 mm 1.0 mm 1.0 mm

552
43 Default Settings Appendix
43 Phụ lục Thiết lập mặc định

Thiết lập của nhà sản xuất


Thiết lập QT
Người lớn Người lớn Người lớn

Cực QT Tất cả Tất cả Tất cả


Giới hạn cao QTc 500 ms 480 ms 460 ms
Giới hạn cao ΔQTc 60 ms 60 ms 60 ms
Báo động cao QTc Bật Bật Bật
Báo động cao ΔQTc Bật Bật Bật
Phân tích QT Tắt Tắt Tắt
Công thức QTc Bazett Bazett Bazett

Thiết lập mặc định xung/mạch


Thiếp lập của nhà sản xuất H30/H31 (độ lệch so với H01/H10/H11/
Thiết lập xung H01/H10/H11/H20/H21/ H40/H41 H20/H21/H40/H41)
Người lớn Trẻ em Trẻ sơ sinh Người lớn Trẻ em Trẻ sơ sinh

Nguồn báo động Tự động Tự động Tự động Tự động Tự động Tự động

Xung (nhãn nguồn) Bật Bật Bật


Xung hệ thống SpO₂ SpO₂ SpO₂ Tự động Tự động Tự động
Tắt báo động Kích hoạt Kích hoạt Kích hoạt
Chọn nguồn báo động Kích hoạt Kích hoạt Kích hoạt

Thiếp lập của nhà sản xuất H30/H31 (độ lệch so với H01/H10/H11/
Thiết lập báo động xung H01/H10/H11/H20/H21/ H40/H41 H20/H21/H40/H41)
Người lớn Trẻ em Trẻ sơ sinh Người lớn Trẻ em Trẻ sơ sinh

Báo động xung 1 Bật Bật Bật


Giới hạn cao 120 bpm 160 bpm 200 bpm
Giới hạn thấp 50 bpm 75 bpm 100 bpm
Mạch đập cực chậm 20 bpm 20 bpm 20 bpm
Ngưỡng đập chậm 40 bpm 40 bpm 50 bpm 40 bpm 60 bpm 80 bpm
Mạch đập cực nhanh 20 bpm 20 bpm 20 bpm
Ngưỡng đập nhanh 200 bpm 220 bpm 240 bpm
1 Khi
xung không phải là nguồn báo động, báo động sẽ ở chế độ Tắt
Các báo động xung sử dụng thiết lập của nguồn báo động xung được chọn hiện tại

553
43
43Default
Phụ lụcSettings Appendix
Thiết lập mặc định

Thiếp lập mặc định khi hô hấp


Thiếp lập của nhà sản xuất H01/H10/H11/H20/H21/ H30/H31 (độ lệch so với H01/H10/H11/
Thiết lập khi hô hấp H40/H41 H20/H21/H40/H41)
Người lớn Trẻ em Trẻ sơ sinh Người lớn Trẻ em Trẻ sơ sinh

Giới hạn cao 30 rpm 30 rpm 100 rpm


Giới hạn thấp 8 rpm 8 rpm 30 rpm
Thời gian ngưng thở 20 giây 20 giây 20 giây
Báo động Bật Bật Bật
Hô hấp Bật Bật Bật Tắt Tắt Tắt
Phát hiện Tự động Tự động Tự động
(chế độ kích hoạt) (chế độ kích hoạt) (chế độ kích hoạt)
Màu Vàng Vàng Vàng Trắng Trắng Trắng

Thiết lập mặc định SpO2


Thiết lập của nhà sản xuất
Thiết lập SpO2
Người lớn Trẻ em Trẻ sơ sinh

Chế độ Liên tục Liên tục Liên tục


Thời gian lặp lại 15 p 15 p 15 p
Báo động Bật Bật Bật
Âm QRS 1 1 1
Điều biến giai điệu Có Có Có
Loại điều biến giai điệu Tăng cường Tăng cường Tăng cường
Truyền dịch Bật Bật Bật
Bình quân 10 giây 10 giây 10 giây
Ngăn báo động NBP Bật Bật Bật
Bật, tắt tự động Vô hiệu hóa Vô hiệu hóa Vô hiệu hóa
Màu Lục lam (xanh da trời nhẹ) Lục lam (xanh da trời nhẹ) Lục lam (xanh da trời nhẹ)
Bình quân điều biến Không Bật Bật
Chất lượng tín hiệu Bật Bật Bật

Thiết lập mặc định báo động SpO2

Thiết lập Người lớn Trẻ em Trẻ sơ sinh

Giới hạn bão hòa 80 80 80


Giới hạn thấp 90 90 85
Thới hạn cao 100 100 95
Chậm bão hòa 20 giây 20 giây 20 giây
Chậm báo động cao 10 giây 10 giây 10 giây
Chậm báo động thấp 10 giây 10 giây 10 giây
Chậm báo động thông minh (SAD) Tắt Tắt Tắt

554
43Phụ
43 Default Settings
lục Thiết định
Appendix
lập mặc

Thiết lập mặc định báo động SpO2

Thiết lập Người lớn Trẻ em Trẻ sơ sinh

Chậm báo động cao (SAD) Ngắn Ngắn Ngắn

Chậm báo động thấp (SAD) Ngắn Ngắn Ngắn


Dán nhãn SpO₂ SpO₂ SpO₂

Thiết lập xung


Xung (SpO₂) Bất Bất Bất

Để biết thêm thông tin về tất cả các thiết lập mặc định xung khác, vui lòng tham khải bảng Thiết lập mặc định xung/mạch

Thiết lập mặc định NBP


Thiếp lập của nhà sản xuất H30/H31 (độ lệch so với H01/H10/H11/H20/
Thiết lập NBP H01/H10/H11/H20/H21/ H40/H41 H21/H40/H41)
Người lớn Trẻ em Trẻ sơ sinh Người lớn Trẻ em Trẻ sơ sinh

Chế độ Tự động Tự động Thủ công


Báo động từ Hệ thống Hệ thống Hệ thống
Giới hạn cao 160/90 (110) 120/70 (90) 90/60 (70) 180/90 (110)
Giới hạn thấp 90/50 (60) 70/40 (50) 40/20 (24) 70/50 (65)
Báo động Bật Bật Bật
NBP Bật Bật Bật
Thời gian lặp 10 p 10 p 10 p 3p 3p 3p
Xung (NBP) Bật Bật Bật
Đơn vị mmHg mmHg mmHg
Giai điệu đã xong Tắt 10 p 10 p Bật Bật
Thời gian khởi động Đồng bộ hóa Đồng bộ hóa Đồng bộ hóa Không đồng bộ Không đồng bộ Không đồng bộ
hóa hóa hóa
Áp suất VP 60 mmHg 40 mmHg 30 mmHg
Đối sánh Nghe phổi Nghe phổi Nghe phổi
Thời gian lão hóa 10 p 10 p 10 p
Màu Đỏ Đỏ Đỏ Đỏ thẫm Đỏ thẫm Đỏ thẫm

Thiết lập mặc định nhiệt độ


Thiếp lập của nhà sản xuất H30/H31 (độ lệch so với H01/H10/H11/
Thiết lập nhiệt độ H01/H10/H11/H20/H21/ H40/H41 H20/H21/H40/H41)
Người lớn Trẻ em Trẻ sơ sinh Người lớn Trẻ em Trẻ sơ sinh

Giới hạn thấp 36 36 36 35 35 35


Giới hạn cao 39 39 39
Báo động Bật Bật Bật
Đơn vị °C °C °C
Phạm vi 35...43 35...43 35...43
Màu sắc Xanh lá Xanh lá Xanh lá Xanh lá nhẹ Xanh lá nhẹ Xanh lá nhẹ

555
43
43Default
Phụ lụcSettings mặc định
Appendix
Thiết lập

Thiết lập mặc định nhiệt độ màng nhĩ


Thiếp lập của nhà sản xuất H30/H31 (độ lệch so với H01/H10/H11/H20/
Thiết lập nhiệt độ H01/H10/H11/H20/H21/H40/ H41 H21/H40/H41)
màng nhĩ Người lớn Trẻ em Trẻ sơ sinh Người lớn Trẻ em Trẻ sơ sinh
Giới hạn thấp 36°C (96.8°F) 36°C (96.8°F) 36°C (96.8°F)
Giới hạn cao 39°C (102.2°F) 39°C (102.2°F) 39°C (102.2°F)
Đơn vị °C °C °C
Báo động Bật Bật Bật
Màu Xanh lá Xanh lá Xanh lá

Thiết lập Mặc định đo Huyết áp không xâm lấn


Thiết lập ABP, P, P1, P2, Thiếp lập của nhà sản xuất H30/H31 (độ lệch so với H01/H10/H11/
P3, P4, UAP, ART, Ao, H01/H10/H11/H20/H21/ H40/H41 H20/H21/H40/H41)
FAP, BAP Người lớn Trẻ em Trẻ sơ sinh Người lớn Trẻ em Trẻ sơ sinh

Báo động từ Hệ thống Hệ thống Hệ thống


Giới hạn cao 160/90 (110) 120/70 (90) 90/60 (70) 180/90 (110)
Giới hạn thấp 90/50 (70) 70/40 (50) 55/20 (36) 70/50 (70)
Báo động Bật Bật Bật
Báo động cực độ Bị vô hiệu hóa Bị vô hiệu hóa Bị vô hiệu hóa
Cực cao 15 10 5
Cực thấp 15 10 5
Giới hạn cao hệ thống/Giới 190/100 (125) 140/80 (100) 105/75 (75)
hạn cao bị vô hiệu hóa
(Giới hạn cao bình quân)

Giới hạn thấp hệ thống/Giới 80/45 (65) 60/35 (45) 45/15 (30) 65/45 (65)
hạn thâp bị vô hiệu hóa (Giới
hạn thấp bình quân
Quy mô 150 100 100
Chỉ bình quân Không Không Không
Bộ lọc 12 Hz 12 Hz 12 Hz
Tính lượng thủy ngân Có Có Có
Ngăn nhiễu 60 giây 60 giây 60 giây
Đơn vị mmHg mmHg mmHg
Màu Đỏ Đỏ Đỏ
Thiết lập xung cho huyết áp ngoại trừ từ P1 đến P4
Xung (<Nhấn nhãn Label>) Bật Bật Bật

Để biết thêm thông tin về tất cả các thiết lập mặc định xung khác, vui lòng tham khải bảng Thiết lập mặc định xung/mạch

556
4343Phụ
Default Settings
lục Thiết định
Appendix
lập mặc

Thiếp lập của nhà sản xuất H30/H31 (độ lệch so với H01/H10/H11/
Thiết lập CVP, RAP, LAP, H01/H10/H11/H20/H21/ H40/H41 H20/H21/H40/H41)
UVP
Người lớn Trẻ em Trẻ sơ sinh Người lớn Trẻ em Trẻ sơ sinh

Báo động từ Bình quân Bình quân Bình quân


Giới hạn cao 14/6 (10) 10/2 (4) 10/2 (4)
Giới hạn thấp 6/-4 (0) 2/-4 (0) 2/-4 (0)
Báo động Bật Bật Bật
Báo động cực độ Bị vô hiệu hóa Bị vô hiệu hóa Bị vô hiệu hóa
Cực cao 5 5 5
Cực thấp 5 5 5
Giới hạn cao hệ thống/Giới 20/10 (15) 15/5 (10) 15/5 (10)
hạn cao bị vô hiệu hóa
(Giới hạn cao bình quân))

Giới hạn thấp hệ thống/Giới 0/-5 (-5) 0/-5 (-5) 0/-5 (-5)
hạn thâp bị vô hiệu hóa (Giới
hạn thấp bình quân
Quy mô 30 30 30
Chỉ bình quân Có Có Có
Bộ lọc 12 Hz 12 Hz 12 Hz
Tính lượng thủy ngân Có Có Có
Ngăn nhiễu 60 giây 60 giây 60 giây
Đơn vị mmHg mmHg mmHg
Màu Lục lam (Xanh Lục lam (Xanh da Lục lam (Xanh da Xanh da trời Xanh da trời Xanh da trời
da trời nhẹ) trời nhẹ) trời nhẹ)

Thiếp lập của nhà sản xuất


Thiết lập PAP
Người lớn Trẻ em Trẻ sơ sinh

Báo động từ Bị vô hiệu hóa Bị vô hiệu hóa Bị vô hiệu hóa


Giới hạn cao 34/16 (20) 60/4 (26) 60/4 (26)
Giới hạn thấp 10/0 (0) 24/-4 (12) 24/-4 (12)
Báo động Bật Bật Bật
Báo động cực độ Bị vô hiệu hóa Bị vô hiệu hóa Bị vô hiệu hóa
Cực cao 5 5 5
Cực thấp 5 5 5
Giới hạn cao hệ thống/Giới hạn cao bị vô hiệu hóa 45/20 (25) 65/5 (35) 65/5 (35)
(Giới hạn cao bình quân))

Giới hạn thấp hệ thống/Giới hạn thâp bị vô hiệu hóa 5/-5 (-5) 15/-5 (5) 15/-5 (5)
(Giới hạn thấp bình quân
Quy mô 30 30 30
Chỉ bình quân Không Không Không
Bộ lọc 12 Hz 12 Hz 12 Hz
Tính lượng thủy ngân Có Có Có
Ngăn nhiễu 60 giây 60 giây 60 giây
Đơn vị mmHg mmHg mmHg
Màu Vàng Vàng Vàng

557
43
43Default
Phụ lụcSettings mặc định
Appendix
Thiết lập

Thiếp lập của nhà sản xuất


Thiết lập ICP, IC1, IC2
Người lớn Trẻ em Trẻ sơ sinh

Báo động từ Bình quân Bình quân Bình quân


Giới hạn cao 14/6 (10) 10/2 (4) 10/2 (4)
Giới hạn thấp 6/-4 (0) 2/-4 (0) 2/-4 (0)
Báo động Bật Bật Bật
Báo động cực độ Bị vô hiệu hóa Bị vô hiệu hóa Bị vô hiệu hóa
Cực cao 10 10 10
Cực thấp 10 10 10
Giới hạn cao hệ thống/Giới hạn cao bị vô hiệu hóa 20/10 (15) 15/5 (10) 15/5 (10)
(Giới hạn cao bình quân))

Giới hạn thấp hệ thống/Giới hạn thâp bị vô hiệu hóa 0/-5 (-5) 0/-5 (-5) 0/-5 (-5)
(Giới hạn thấp bình quân
Quy mô 30 30 30
Chỉ bình quân Có Có Có
Bộ lọc 12 Hz 12 Hz 12 Hz
Tính lượng thủy ngân Có Có Có
Ngăn nhiễu 60 giây 60 giây 60 giây
Đơn vị mmHg mmHg mmHg
Màu Đỏ thẫm Đỏ thẫm Đỏ thẫm

Thiết lập mặc định cung lượng tim


Thiếp lập của nhà sản xuất H30/H31 (độ lệch so với H01/H10/H11/
Thiết lập C.O.
H01/H10/H11/H20/H21/ H40/H41 H20/H21/H40/H41)
Người lớn Trẻ em Trẻ sơ sinh Người lớn Trẻ em Trẻ sơ sinh

Tự động hiệu chuẩn Bật Bật Bật


Giới hạn cao truyền máu 39.0°C 39.0°C 39.0°C
Giới hạn thấp truyền máu 36.0°C 36.0°C 36.0°C
Báo động truyền máu Bật Bật Bật
Đơn vị nhiệt độ °C °C °C
Màu Xanh lá Xanh lá Xanh lá Vàng Vàng Vàng

Thiết lập CCO/CCI Người lớn Trẻ em Trẻ sơ sinh

Thiết lập chung cho CCO và CCI


Báo động từ CCO CCO CCO
CCO từ ABP ABP ABP
Màu Xanh lá Xanh lá Xanh lá

CCO
Báo động Bật Bật Bật
Giới hạn cao của CCO 8.5 l/p 3.7 l/p 1.3 l/p

558
43
43 Phụ lục Thiết
Default mặc định
lập Appendix
Settings

Thiết lập CCO/CCI Người lớn Trẻ em Trẻ sơ sinh

Giới hạn thấp CCO 4.0 l/p 2.6 l/p 0.3 l/p
CCI
Báo động Bật Bật Bật
Giới hạn cao CCI 4.3 l/p/m2 4.3 l/p/m2 5.2 l/p/m2
Giới hạn thấp CCI 2.0 l/p/m2 2.6 l/p/m2 1.2 l/p/m2

Thiết lập mặc định đo CO2


Thiếp lập của nhà sản xuất H30/H31 (độ lệch so với H01/H10/H11/
Thiết lập CO2 H01/H10/H11/H20/H21/ H40/H41 H20/H21/H40/H41)
Người lớn Trẻ em Trẻ sơ sinh Người lớn Trẻ em Trẻ sơ sinh

etCO₂ thấp 25 25 25
etCO₂ cao 60 60 60
imCO₂ cao 4 4 4
Báo động CO₂ Bật Bật Bật
Đơn vị mmHg mmHg mmHg
Quy mô 50 mmHg 50 mmHg 50 mmHg
imCO₂ Bật Bật Bật Tắt Tắt Tắt

Điều chỉnh N₂O (chỉ Tắt Tắt Tắt


M3015A/ B)
Điều chỉnh Oxygen (chỉ 20% 20% 20%
M3014A)
Điều chỉnh khí (chỉ Tắt Tắt Tắt
M3014A)
Điều chỉnh độ ẩm BTPS BTPS BTPS
Giữ tối đa 20 s 20 s 20 s
awRR Bật Bật Bật
Báo động awRR Bật Bật Bật

Giới hạn cao (awRR) 30 30 60


Giới hạn thấp (awRR) 8 8 30
Thời gian ngưng thở 20 giây 20 giây 20 giây
IPI Bật Bật Tắt
Báo đông thấp (IPI) Tắt Tắt
** IPI thấp 5 5
Màu Vàng Vàng Vàng Trắng Trắng Trắng

Thiết lập mặc định khi đo phế dung


Thiết lập đo phế dung Người lớn Trẻ em Trẻ sơ sinh

Thời gian ngưng thở 20 20 20


MVexp thấp 4.0 l/p 2.5 l/p 0.4 l/p
MVexp cao 8.0 l/p 4.0 l/p 0.8 l/p

559
43 Phụ lục Thiết lập mặc định

Thiết lập đo phế dung Người lớn Trẻ em Trẻ sơ sinh

PIP cao 40 25 20
PEEP thấp 0 0 0
PEEP cao 25 25 25
Giới hạn cao (RRspir) 8 8 30
Giới hạn thấp (RRspir) 30 30 60
Quy mô (AWF) ±150 l/p ±100 l/p ±20 l/p
Quy mô AWV) ±800 ml ±200 ml ±50 ml
Quy mô (AWP) ±40 cmH2O ±40 cmH2O ±20 cmH2O

Thiết lập mặc định đo CO2


Thiết lập CO2 Người lớn Trẻ em Trẻ sơ sinh

Báo động etCO₂ Bật Bật Bật

etCO₂ cao 60 mmHg 60 mmHg 60 mmHg


etCO₂ thấp 25 mmHg 25 mmHg 25 mmHg
Báo động imCO₂ Tắt Tắt Tắt

imCO₂ cao 4 mmHg 4 mmHg 4 mmHg


Quy mô 50 mmHg 50 mmHg 50 mmHg
CO₂ et + im et + im et + im
Đơn vị mmHg mmHg mmHg
Màu Trắng Trắng Trắng
Điều chỉnh độ ẩm Ướt a Ướt Ướt

a. Độ ẩm tương ứng với ATPS (Áp suất nhiệt độ môi trường được bão hòa) khi nhiệt độ môi trường 23°C. Mức khô
tương ứng với ATPD (Áp suất nhiệt độ môi trường khi khô).

Mục lục
#
loạn nhịp tim 172 Băng quấn mềm 466
phụ kiện267, 296 Băng quấn dùng một lần 467
Bố trí 10 đạo trình (ECG) 157 Bộ cáp 10 điện cực 465 Bộ dụng cụ băng quấn mềm cho
Bố trí 12 đạo trình (ECG) 157 Bộ cáp 3 điện cực 464 nhiều bệnh nhân 466
Bộ cáp 5 điện cực 464 Băng quấn cho trẻ sơ sinh/ trẻ em
Bố trí 3 đạo trình (ECG) 155 (một bệnh nhân) 468
Bộ cáp 6 điện cực 464
Giá mô đun mềm 4 khe 23 Băng quấn dùng nhiều lần 466
C.O. 252, 254, 258, 479
Bố trí 5 đạo trình (ECG) 155 CO2 267, 271 Băng quấn mềm chon hi khoa/người
Giá mô đun mềm 8 khe 22 lớn, một bệnh nhân 467
CO2 (xu hướng chính) 480
Nellcor 472
CO2 (xu hướng vi mô) 481
A ECG 147
Áp lực 469
Pulsion 469
Nhãn đạo trình AAMI ECG 154 EEG 319
resp 463
Hospira Inc. 484
Thở bụng 204 thiết lập tổ hợp và tổ chức 465
NBP 466
và đặt điện cực Resp 204 rối SpO2 209, 211, 472
Băng quấn cho người lớn 467
560
cảm biến kết dính Nellcor addressograph (thiết lập cấu hình máy Tiêu chuẩn ISO/IEC 70
(dùng một lần) 472 in) 418 Giới hạn, SpO2 525
cảm biến Philips (dùng một lần) điều chỉnh các điểm đo ST 185 Nguồn NBP 225
472
điều chỉnh thang đo sóng (áp lực) 241 Thông báo đến bệnh nhân 85
cảm biến Philips (dùng nhiều lần)
472 điều chỉnh kích thước sóng(CO2) 272, tạm dừng 73
SvO2 313, 314, 484 sinh lý 85
300 nhập viện cho bệnh nhân
Nhiệt độ 478 pleth như nguồn217
sửa thông tin 124
Cáp đường trục chính 463 bản ghi 83
quick admit 123
màu đỏ 67
Cảnh báo kích hoạt 67 giám sát sự kiện nâng cao 377 khởi động lại 75
Xử lý, Philips 488 xác định tác nhân 287 xem lại 80
trong quá trình cấp cứu sau gây mê xem lại thông báo 80
288 xem lại cửa sổ 80
trao đổi tác nhân 288 tự kiểm tra 82
bộ điều hòa hô hấp 271 không thay đổi 72
CO2, microstream accessory 271 giới hạn cao và thấp SpO2 216
Khóa thông báo 81, 82, 177 SpO2 đặc biệt 213
Giới hạn thông báo 76, 77, 78, 79, 419 ST 188
Thay đổi 42 Biểu tượng tạm ngưng74
Kiểm tra 76 SvO2, hành vi trong quá
Điều chỉnh thủ công78 trình đo 312
Hẹp 79 bật và tắt 46
Báo cáo 356 nhiệt độ 227
Thiết lập 76 Kiểm nghiệm 82
ST 188 Cấu hình chuông 70
Bật/tắt cảnh báo tự động 79 Truyền thống 70
Sử dụng cảnh báo tự động79 Âm lượng, thay đổi 70
Rộng 79 VueLink và thiết bị bên ngoài 431
Cửa sổ 77 Màu vàng67
Bản ghi cảnh báo 404 thứ tự abc của cảnh báo 85
Lựa chọn nguồn cảnh báo, bị vô hiệu201 đầu ra analog 492
ECG 147
Ngăn cảnh báo 213, 287
Áp lực 235
Các cảnh báo 67
Chú thích sự kiện387
thừa nhận 72
kích hoạt 67 Chú thích 387
nguồn SpO2 kích hoạt218 Tạm dừng cảnh báo chứng ngưng
theo thứ tự abc 85 thở 273, 287, 300
trì hoãn chứng ngưng thở 273, 300 thời gian trì hoãn cảnh báo chứng
thời gian trì hoãn chứng ngưng thở
ngưng thở (Resp) 206
(Resp) 206
rối loạn nhịp tim 170 cảnh báo chứng ngưng thở 206,
chỉ số âm thanh 69 292
giới hạn awrr 274 Và chế độ nhận diện Resp 205
xâu chuỗi 179 rối loạn nhịp tim 170
CO2 đặc biệt 273 rối loạn nhịp tim 172
CO2, trì hoãn chứng ngưng thở 273, phân tích, cách làm việc170
300 rung nhĩ và chứng cuồng
CO2, awRR 274 động171
desat, SpO2 217 nhãn nhịp đập173
tác động đến cảnh báo áp lực khi bắt đầu nghiên cứu175, 176
bằng 0 238 rối loạn dẫn truyền của tim từng cơn 172
kéo dài thời gian tạm dừng 75 nghiên cứu theo nhịp tâm thất 176
ưu tiên cao 67 mức độ phân tích165, 170
INOP 67 theo dõi bệnh nhân không theo nhịp171
theo dõi bệnh nhân theo nhịp 171
tùy chọn 170

561
nghiên cứu lại 175 Kiểm tra trở kháng liên tục 329 hiệu chỉnh 226, 239, 240, 313, 314, 316
nghiên cứu lại và dự phòng điện cực 176 Kiểm tra trở kháng chu trình 329 bộ NBP 226
thông báo tình trạng 173 lọc 332 Áp lực 240
bật và tắt 79 Kiểm tra tổng thể 329 Bộ biến đổi áp lực239
hiểu nội dung màn hình 172 chỉ số trở kháng 331 cường độ sáng của SvO2
theo dõi 41 314 SvO2, trước khi đặt313
cảnh báo loạn nhịp tim 67, 176, 177, 179, 181,
522 thông tin dạng số222
Chỉ số trạng thái hiệu chỉnh (C.O) 256
điều chỉnh giới hạn cảnh báo 177 mở/ tắt 331
thông tin an toàn168, 206, 264 Capnography (thán đồ) 30
all yellow on/off 177 xâu xu hướng chính 30
tỷ lệ làm mịn 331
chuỗi 179 xu hướng vi mô 30
thay đổi 42
khóa 81, 82 thu vòng 442
cửa sổ 77
đa dạng 179
huyết áp. Xem NBP (không xâm lấn) hoặc carbon dioxide, xem CO2 265, 295
cảnh báo liên quan đến PVC 181
xoang và phạm vi nhịp SV 525 PRESS (xâm lấn) 219 lượng máu tim bơm ra 249, 420
bật và tắt 79 công thức BSA (xu hướng) 372 phép đo có tác dụng thế nào 219
thời gian chờ178 báo cáo 356
hiệu chỉnh BTPS (áp lực nhiệt độ cơ thể bão
theo dõi loạn nhịp tim 168 hòa) 286 màng tim 204, 205
và khử rung tim 168 và chế độ nhận diện Resp 205
dung dịch đệm (EEG) 322
khi đo Resp 204
tùy chọn cho loạn nhịp tim 165 dung dịch đệm (EEG) trên báo cáo326
cảnh báo cardiotach 165
nghiên cứu lại chứng loạn nhịp tim 160 dung dịch đệm (EEG) trên màn hình324
cùng với EASI INOP 160 theo dõi các nhóm 145
C thông báo cảnh báo 145
hằng số catheter động mạch (PiCCO) 254
cửa sổ pop-up 145
nguồn áp lực động mạch 243, 244
catheter 314
xung động mạch 209 C.I. 250 SvO2, đặt 314
giá trị động mạch 303 C.O. 249 Hằng số catheter, thiết lập (PiCCO) 254
ức chế nhân tạo (áp lực) 242 Phụ kiện 267, 296
Chuẩn bị catheter 313
Phép đo hiệu chỉnh (PiCCO) 256
Aspect Medical Systems Inc 489 SvO2 311
Thông báo cảnh báo đường cong 261 ghi
Hiệu chỉnh ATPD (áp lực nhiệt độ môi trường) chép phép đo 260 CCO 249, 252, 254, 256
286 Sửa đổi phép đo (PiCCO) 256 Chỉ số trạng thái hiệu chỉnh 256
rung nhĩ và chứng cuồng động 171 Sửa đổi phép đo (phương pháp RH) 259 lựa chọn nguồn áp lực chuẩn 254
khóa âm (cảnh báo loạn chứng nhịp tim) 177 Phương pháp thông qua mạch phép đo có tác dụng thế nào 219
258 phương pháp PiCCO 252
giới hạn cảnh báo tự động 79
bật và tắt 79 Cửa sổ hemocalc 252 tưới máu não 243
các thông số huyết động có sẵn 250 CFI 250
chế độ nhận diện tự động (Resp) 205
hướng dẫn có thể tiêm 260
thu sóng ECG tự động (bản ghi) 406 cửa Xâu chuỗi 179
phương pháp PiCCO 252
sổ tự động(theo dõi các nhóm)145 Thay đổi bảng chọn màn hình42
cửa sổ quy trình 250
Thay đổi42
bộ lọc tự động 152 thông báo tức thì 263
Thay đổi thiết lập điện cực ECG 154
nghiên cứu lại chứng loạn nhịp tim tự bàn kết quả 250
thay đổi thang đo sóng EEG 324
động 176 phương pháp loãng nhiệt tim phải 257 lưu
phép đo (PiCCO) 256
thay đổi tốc độ sóng EEG 325
thiết lặp mặc định tự động 46 thay đổi chế độ nhận diện Resp 205
thiết lập phương pháp PiCCO 254
NBP tự động 225 thiết lập phương pháp RH258
thay đổi kích thước sóng Resp 206
Thời gian lặp lại 222 đơn vị nhiệt độ 250
thay đổi tốc độ sóng Resp 206
Kích thước tự động 151 cảnh báo bằng thông báo 263 thay đổi nội dung màn hình 42
Sóng ECG 151 thông tin an toán C.O./CCO 264 \
thay đổi màn hình 42
sự kiện xu hướng trung bình 378 loại Calc 370
cảnh báo awRR 274 tính toán 423
giới hạn 274 truyền thuốc 423
tính toán tưới máu não 243
B
tính toán chiết tách oxy 317
tính toán biến động áp lực xung 244, 253 tính
Thổi phồng bóng, phép đo hình nêm 245 toán chênh lệch nhiệt độ228
đường cơ sở 185, 192 các phép tính toán 369, 370
ST map, cập nhật 192
phím pop-up 38, 379
ST, cập nhật 185
báo cáo tính toán 373
Tùy chọn chứng loạn nhịp tim cơ bản 165, 170
xem xét tính toán 371
Giám sát sự kiện cơ bản 377, 382
Thiết lập 254 máy tính 41
hiệu chỉnh 226
Nhãn nhịp đập 173
bộ biến đổi tcGas 306
Chứng loạn nhịp tim 170
hiệu chỉnh phương pháp C.O. 256
BIS 327
562
thay đổi thang đo sóng 324 CSA (Mảng quang phổ nén) 322 E
EEG 319 Băng quấn 221, 222
huyết áp tâm thu ban đầu, NBP 222
Kiểm tra bộ nạp pin 449 Áp lực, NBP 222
EASI 152, 160
kiểm tra trạng thái theo nhịp 148 Lựa chọn, NBP 221
Kích hoạt 152
Hình ảnh hiện tại 189
làm sạch 453 Theo dõi ECG 160
ST map 189
kiểm soát nhiễm khuẩn 453 Bố trí đạo trình 152, 203
Thông báo cảnh báo đường cong (C.O.)
phương pháp 454 261 EASI ECG nhãn đạo trình 154
theo dõi phụ kiện455 Kiểm tra trở kháng chu trình (BIS) 329 ECG 147
chất được đề xuất 454
D Phụ kiện 267, 296
đầu in máy ghi456
Cơ sở dữ liệu 384 Tắt cảnh báo (phương thức cấu hình) 168
đồng hồ 439
hiển thị trên màn hình chính439 Sự kiện 378 thay đổi thiết lập đạo trình 154
CO2 265 Xu hướng 363 lựa chọn ví trí điện cực 153
bộ điều hòa hô hấp 271 ngày, thiết lập 53 12 đạo trình thông thường 158
cảnh báo, trì hoãn chứng ngưng thở cấu hình mặc định 45 điện cực tạo nhịp bên ngoài 168
273, 300 thiết lập mặc định 549 thiết lập bộ lọc 152
cảnh báo, awRR 274 sự khử rung 168, 326 Máy tạo nhịp dung hợp 168
cảnh báo, cụ thể273 và theo dõi chứng chứng loạn nhịp tim Nhịp bên trong 168
giới hạn cảnh báo awRR 274 168 12 đạo trình được điều chỉnh 158
hiệu chỉnh, độ ẩm 272 và theo dõi ECG 168 thiết lập đạo trình mới 154
hiệu chỉnh, N2O 272 trong quá trình theo dõi EEG 326 Lỗi máy tạo nhịp 168
hiệu chỉnh 272, 300 bản ghi bị trì hoãn 404 Máy tạo nhịp thích hợp 168
FilterLine 271 xóa sự kiện 384 Chưa được lọc 152
mainstream accessories 267, 296 chế độ biểu diễn 41 Kích thước sóng 151
đo xu hướng chính 267 desat alarm, SpO2 217 Đầu ra analog ECG 492
đo xu hướng vi mô 271 chế độ nhận diện (Resp)205 Cáp ECG 168
phương pháp, xu hướng vi mô265 Dành cho phòng vận hành 168
phương pháp, xu hướng vi mô 265 thiết bị điều khiển 432
cáp ECG, kết nối 147
phương pháp, sidestream 265 xung đột ngôn ngữ với monitor 432
microstream accessories 271 chẩn đoán (thiết lập bộ lọc ECG) 152 bộ kết nối ECG 147
mở rộng xu hướng vi mô 271 vô hiệu hóa hoạt động liên lạc 35 màu sắc điện cực ECG 154
loại bỏ khí thải270, 272 ngắt kết nối INOPs 73 bố trí điện cực ECG 168
xử lý sự cố 461 trong quá trình phẫu thuật điện 168
không thay đổi 72
thang đo sóng, điều chỉnh272, 300 khử trùng 453
thu ECG 406, 413
CO2 (xu hướng chính) 480 kiểm soát nhiễm khuẩn 453
trong báo cáo 376
Phụ kiện 267, 296 nhãn điện cực ECG 154
CO2 (xu hướng vi mô 481
chất được đề xuất 454 bố trí điện cực ECG 152
Phụ kiện 267, 296 hiển thị 172, 183, 204, 222 chọn EASI/tiêu chuẩn152
ECG 149 đạo trình ECG được theo dõi 154
Sự kiện kết hợp 384

Mảng quang phổ nén (CSA) 322 NBP 222 Báo cáo 413, 421
hằng số tính toán (RH) 259 Resp 204 ECG

Cấu hình 41 ST 183 bố trí điện cực 413


Máy tính toán thuốc 423 Thiết lập hiển thị 44 thông tin an toàn ECG 168
Cơ sở dữ liệu xu hướng 363 Khử 462 theo dõi nguồn ECG 139
Phương thức cấu hình 41 Bình khí 462
sóng ECG 151
Mẫu thuẫn 49 Các bộ phận và phụ kiện 462
nhãn 49 kích thước tự động 151
ghi chép sự kiện 387 thanh hiệu chỉnh 151
kết nối đầu dò nhiệt độ 227
công cụ đo liều lượng(máy tính Thông báo trạng thái ngoài tử cung (theo dõi
ký hiệu hướng kết nối489 chứng loạn nhịp tim) 174
toán thuốc) 426
bộ kết nối492 Hiệu chỉnh phép đo C.O. (phương pháp PiCCO)
dPmax 250 256
lượng máu tim bơm ra liên tục 249
bảng nhỏ giọt (máy tính toán Hiệu chỉnh phép đo C.O. (phương pháp RH)
Kiểm tra trở kháng liên tục (BIS) 329 thuốc) 427 259
ECG 12 đạo trình quy ước 158 hiệu máy tính toán thuốc 423 EEG 319
chỉnh phép đo NBP 222 đếm sự kiện 384 SpO2 kép 218 Phụ kiện 267, 296
Phép đo nhiệt độ kép 228 Cấu hình và nâng cấp monitor 326
CPAP (RESP) 205 dyshemoglobins 211 Theo dõi EEG 319
máu nội mạch (SpO2) 211

563
Liên quan aEEG 325 sự kiện kêt hợp 384 G
thời gian đệm 322 đếm sự kiện oxyCRG/NER 385
máy phân tích khí 277
thay đổi tần số bộ lọc 324 máy đếm sự kiện 384
lượng khí đo được 277
thay đổi thang đo sóng 324 giai đoạn sự kiện 378
tính toán MAC 288
thay đổi tốc độ sóng 325 ghi chép giai đoạn sự kiện 389
MACawk 288
lực chọn bố trí điện cực 320 loại giai đoạn sự kiện 378 Loại bỏ khí 282
CSAs 322 cửa sổ giai đoạn sự kiện 386 Trả lại mẫu khí 282
nhiễu điện 326 thời gian sau sự kiện 378 Chế độ chờ 291
trở kháng từ điện cực đến da 321 thời gian trước sự kiện 378 Bình khí 462
gridlines 324 khởi tạo lại sự kiện 381 Trống, xử lý 462
chỉ số chất lượng trở kháng 322 báo cáo xem xét sự kiện 387 Phép đo khí 277
cửa sổ trở kháng/bố trí 320 cửa sổ xem xét sự kiện 386 GEDV/GEDVI 250
quốc tế 10-20 chế độ xem tóm tắt sự kiện 385 Bắt đầu 53
hệ thống bố trí điện cực 320 thời gian sự kiện 378 Thời đại xu hướng toàn cầu364
thông tin an toàn 168, 206, 264 bộ khởi tạo sự kiện 380 Xu hướng đồ họa 356
thiết lập thời gian đệm báo cáo 326 giá trị sự kiện 386 Báo cáo 356
thiết lập thời gian đệm màn hình 324 bộ khởi tạo sự kiện thủ công 383 Xu hướng đồ họa 357
thiết lập 254 thiết lập NER 382
Báo cáo xu hướng đồ họa363
chuẩn bị da 147, 319 phím pop-up sự kiện 379
tắt/ mở thông tin dạng số 324 gridlines (EEG) 324, 332
EVLW/EVLWI 250
sóng EEG 332 kiểm tra tổng thể (BIS) 329
thay đổi thang đo aEEG 325 trao đổi chất gây mê 288
H
thay đổi thang đo 332 khí thải, loại bỏ 270, 272
nhiễu điện 326 Phím cứng 38
cáp mở rộng cho SpO2 210
trong quá trình theo dõi EEG 326 Trợ giúp 80
thiết bị bên ngoài 429, 430, 431 INOPS 80
bố trí điện cực 320
EEG 319 cảnh báo và INOPS 431 tính toán về huyết động học 369
Bố trí điện cực (ECG) 147, 158 kết nối đến VueLink 429 hemodynamic measurement module
12 đạo trình thông thường 158 kết nối thông qua VueLink 430 extension 31
12 đạo trình được điều chỉnh 158 điện cực tạo nhịp bên ngoài 168 các thông số huyết động học 250
Bố trí điện cực (Resp) 203, 204 và theo dõi ECG 168 bộ lọc cao (EEG) 324
Với thở bụng 204 cảnh báo nhịp tim chậm quá mức167, 201 bộ lọc thông cao (BIS) 332
báo cáo độ phân giải cao 404
Với độ giãn nở lồng ngực ngang 204 cảnh báo áp lực 243
trở kháng từ điện cực đến da (BIS) 330 giai đoạn sự kiện độ phân giải cao 378
cảnh báo tốc độ 167, 201
trở kháng từ điện cực đến da (EEG) 321 sóng có độ phân giải cao 375, 376
cảnh báo nhịp tim nhanh quá mức167, 201
liên quan 46
phẫu thuật điện 168 F
OxyCRG 376
và ECG 168 Dự phòng (ECG) 154 sóng có độ phân giải cao 376
nhiễu điện từ EMC 206 FAST 209 trong báo cáo 376
Resp 204 Fourier artefact suppression bản ghi 83
Bộ lọc EMI cho ECG 152 technology 209 HiResTrnd 378
Báo cáo trường hợp kết thúc 414 Bộ lọc (thiết lập bộ lọc ECG) 152 Xem xu hướng có độ phân giải cao 378
Thiết lập 254 Bộ lọc (ECG) 152 Xu hướng ngang 364
tùy chọn cho chứng loạn nhịp tim nâng Tần số bộ lọc (EEG) 324 Thời gian xu hướng 364
cao 165, 170 FilterLine 271 HR = RR (Resp) 204
nhập giá trị 371 CO2, microstream accessory 271 Cảnh báo HR 168
kết quả tính toán 369, 370 Bộ lọc 332 khi chứng loạn nhịp tim ngừng 168
cơ sở dữ liệu sự kiện 384 BIS 332 cảnh báo HR tắt (phương thức cấu hình)
báo cáo giai đoạn sự kiện 414 Giá mô đun mềm 22 168
nhóm sự kiện 378 flushing invasive pressure accessories lựa chọn nguồn cảnh báo xung và HR 201
báo cáo sự kiện 391 235
báo cáo xem xét sự kiện 414 HR từ (nguồn nhịp tim) 200
FMS-4 23
snapshots sự kiện 378 FMS-8 22 điều chỉnh độ ẩm 272, 286
giám sát sự kiện 377 độ bão hòa oxy trongmáu động mạch đánh giá khi hạ huyết áp 398
tùy chọn 170 209
sự kiện 377 máy tạo nhịp dung hợp168
chú thích 387 và theo dõi ECG 168

564
I Khóa cảnh báo chứng loạn nhịp tim 177 mở rộng mô –đun phép đo30, 31
độ giãn nở lồng ngực ngang (môn học M3012A 31
IEC ECG nhãn đạo trình 154
cho trẻ sơ sinh) 204 M3015A 30
chỉ số trở kháng (BIS) 331 theo dõi Resp 204 Mô đun phép đo 54
chỉ số chất lượng trở kháng 322 LCW/LCWI 250 Các điểm phép đo, ST 185
IMV (Resp) 205 Dự phòng điện cực 176
và nghiên cứu lại chứng loạn nhịp Cửa sổ lựa chọn phép đo50
kiểm soát nhiễm khuẩn 453 tim 176 Thiết lập phép đo44
làm sạch 453 Dự phòng điện cực (ECG) 154 nhãn Hợp nhất dữ liệu bệnh nhân 133
khử trùng 453
tiệt trùng 453 đạo trình(ECG)154 methemoglobin (SpO2) 211
bố trí đạo trình 152, 203 thán đồ xu hướng vi mô 30
trung tâm thông tin 128, 129
Xu hướng vi mô CO2 271
chuyển bệnh nhân 128, 129 kích hoạt EASI/tiêu chuẩn 152
Phụ kiện 267, 296
chuyển bệnh nhân sử dụng IIT 129 đối với phép đo Resp 203
đo 267
hướng dẫn có thể tiêm choC.O. 260 đạo trình được theo dõi(ECG)154 không khớp 132
thiết lập lượng thuốc tiêm vào (C.O.) ngắt đạo trình INOP (ECG) 154 dữ liệu bệnh nhân, loại bỏ132
254 INOPs 67, 73, 431 mức độ phân tích chứng loạn nhịp tim MMS 130
từ thiết bị bên ngoài 431 Sử dụng để chuyển bệnh nhân 130
170
chỉ số 67 12 đạo trình được điều chỉnh ECG 158
mức độ giám sát sự kiện 377
không thay đổi 72 Lịch sử màn hình được điều chỉnh 42
cài đặt 492 nhiễu tần số dòng (BIS) 332
mạch 441, 442, 443 Điều chỉnh 42
bộ kết nối 492
PC được tích hợp 56 thu được 442 Màn hình 42, 44
kích thước mạch trong cửa sổ 442 Mô đun 303, 429, 433
rối loạn dẫn truyền của tim từng cơn 172
báo cáo mạch 443 tcGas 303
sự lọc máu bằng oxy bắt buộc
không liên tục (Resp) 205 thiết bị nguồn 443 VueLink 429
intravascular dyshemoglobins (SpO2) thông lưu lượng 441 VueLink loại A và loại B 429
211 bộ lọc thấp (EEG) 324 monitor 54
nhịp bên trong 168 bắt đầu theo dõi 54
bộ lọc thông thấp(BIS) 332
áp lực xâm lấn 235 monitor (thiết lập bộ lọc ECG) 152
điều chỉnh trong ống nghiệm, SvO2 314, LVCI 250
lỗi monitor 549
316 M
iPC 56 hiệu chỉnh monitor 53
M8048A 22 cách tìm kiếm 53
màn hình 57
Kết quả tính toán MAC 288 thiết lập monitor 44
thiết bị đầu vào 57
tắt 58 ISO point
MACawk 288 thay đổi 42
Xu hướng chính 30 theo dõi 41
(ST) 186 Capnography (thán đồ) 30 theo dõi EEG 319
ITBV/ITBVI 250 CO2 267, 296 chế độ theo dõi 41
J Phụ kiện 267, 296 chuột 35
Điểm J (ST) 186 đo 267 sử dụng 35
K
duy trì 459 mô đun đo lường đa năng147
kế hoạch 459 bộ kết nối ECG 147
Bán phím 36, 38 kiểm tra bằng mắt 459 N
Phím cứng 38 chế độ nhận diện thủ công(Resp) 205,
206
và cảnh báo chứng ngưng thở 206
sự kiện khởi tạo thủ công 383

Phím thông số 36 Thông tin cảu nhà sản xuất 488

pop-up 38 map 189 hiệu chỉnh N2O 272


L ST 189 giới hạn cảnh báo hẹp 79
Hệ thống đạo trình Mason-Likar 158 định hướng 35, 36
Giải quyết mẫu thuẫn nhãn 49
Thiết lập suy trì tối đa (CO2) 265 chuột 35
Nhãn 50
MDF (tần số chiếm ưu thế) 319 phím thông số 36
Giải quyết mâu thuẫn 50
tần số chiếm ưu thế (MDF) 319 bi xoay 35
Phép đo lactat 398
NBP 219
Xung đột ngôn ngữ giữa thiết bị điều tính toán áp lực (xu hướng) 371 phép
Băng quấn cho người lớn 467
khiển 432 đo 46, 47 Nguồn cảnh báo 225
khóa 81, 82 thiết lập 46 ANSI/AAMI SP10-1992 219
cảnh báo, hành vi 82 tắt / bật 46 Chế độ tự động, cho phép 225
tốc độ sóng, thay đổi47 Hiệu chỉnh 226

571
Bộ dụng cụ băng quấn mềm 466 cáp ECG màu cam168 thiết lập 254
băng quấn mềm 466 nhà tổ chức 465 nguồn cảnh báo pleth 217
áp lực từ băng quấn 222 Oridion Systems Ltd 489 sóng pleth 217
băng quấn, áp dụng 221 dạng sóng pleth 209
Phím Calc pop-up ban đầu 371
băng quấn, lựa chọn221 phím pop-up 38, 379
băng quấn, độ kín 221 phương pháp đo NBP dao động sự kiện 378
băng quấn dùng một lần 467 219 năng lượng 54
phép đo có tác dụng thế nào 219 Chồng chéo xu hướng trên màn ngắt kết nối từ 54
hiệu chỉnh phép đo 222 hình 365 năng lượng chính 54
giới hạn phép đo 220 oxyCRG 376, 385 ngắt kết nối từ 54
Phương pháp đo, tự động221 đếm sự kiện 385 PPF (Tần số năng lượng đạt đỉnh)
Phương pháp đo, thủ công 221 giai đoạn sự kiện OxyCRG 378 319 PPV 244, 253
Phương pháp đo, thứ tự 221 chiết tách oxy 317 Chuẩn bị da 147
Phương pháp đo, bắt đầu 221
tính toán mức độ oxy hóa 369 Đối với ECG 147
phép đo, bắt đầu 223 Áp lực 235
P
phép đo, dừng223 Cảnh báo khi bằng 0 238
băng quấn cho trẻ sơ sinh Loại bỏ xung nhịp (ECG) 148, 150
Nguồn động mạch 243, 244
(dùng một lần) 468 liên quan 46
Áp lực hiệu chỉnh 240
tắt/mở79
thông tin dạng số 222 tưới máu não, tính toán243
bệnh nhân thở theo nhịp 150, 168,
pháp đo dao động 219 171 Kỹ thuật thực hiện 522
băng quấn cho khoa nhi 467 theo dõi chứng loạn nhịp tim 168 Thang đo sóng 241
chuẩn bị đo 221 tái phân cực 150 Kích
wedgethước sóng 151
thời gian lặp lại 222 thông tin an toàn 168, 206, 264
thời gian lặp lại tự động 225 thiết lập trạng thái168
thời gian nhắc lại, thiết lập 225 trạng thái theo nhịp148
băng quấn dùng nhiều lần 466

checking 246
single patient, adult/pediatric 76 245
soft Hình nêm, sửa
băng quấn 467 Đưa bộ chuyển đổi về 0 237
kiểm tra vị trí 211 lỗi máy tạo nhịp 168 Phụ kiện liên quan áp lực 469
thời gian phép đo cuối cùng 222 kích thước giấy 414 Đầu ra analog cho áp lực 247
đơn vị 222 đối với báo cáo 414
ức chế nhân tạo áp lực 242
thủng tĩnh mạch 226 đếm sự kiện liên thang đo thông số 361
xu hướng 361 áp lực của băng quấn NBP 222
quan đến trẻ sơ sinhh 385
bảo vệ mật mã41 bộ chuyển đổi áp lực 237
trẻ sơ sinh 204 bệnh nhân 219 hiệu chỉnh 239
bố trí điện cực Resp 204 phân loại, NBP 219 thông đưa về 0 237
thiết lập NER 382
báo cảnh báo đến bệnh nhân 85 mạch dòng có áp lực 441
huyết áp không xâm lấn. xem NBP 219
không khớp bệnh nhân 132 pressure-volume loops 441
bệnh nhân không thở theo nhịp 171
màn hình trước 42
theo dõi chứng loạn nhịp tim 168 bộ báo cáo bệnh nhân 418 đạo trình cơ bản (ECG) 148
lọc notch (BIS) 332 nội dung 418 chọn 148
xu hướng bệnh nhân 355 công việc in ấn 416
thông tin dạng số222
xem355 tạm ngừng 416
làm rõ hiển thị NBP 222 cảnh báo tạm dừng 73, 75
gọi y tá 74 máy in 415, 416, 417
kéo dài thời gian 75 vô hiệu hóa 35
O khởi động lại 75 thiết lập 46, 139, 549
Trên máy tính màn hình 41 PAWP 245 thông báo trạng thái173
Hoạt động35, 36 Tần số năng lượng đạt đỉnh không có sẵn 416
Chuột 35 (PPF) 319 in ấn 411
Phím thông số36 Kỹ thuật thực hiện 522 phép đo C.O. 260
Bi xoay 35 kiểm tra hiệu suất 544
báo cáo hiệu chỉnh 373
Chế độ hoạt động 41 thực hiện tính toán 371
báo cáo sự kiện 387
Cấu hính 41 chỉ số tưới máu 209, 211, 217
Chứng minh 41 mạch pf 441 báo cáo ST map 192
Theo dõi 41 thông tin liên hệ với Philips 488 bản ghi trạng thái 461
bảo vệ mật mã 41 cảnh báo sinh lý 67 báo cáo xu hướng 363
dịch vụ 41 phương pháp PiCCO 252 nêm 245
phòng vận hành cáp ECG 168 C.O. 252 danh sách ưu tiên cho xu hướng 360
CCO 252 đầu dò 227
kẹp nhiệt độ dùng một lần 227

572
cấu hình 44, 45 Thu nhận ECG 406, 413 hiển thị Resp 204
cấu hình mặc định 45 Kéo dài 403 theo dõi Resp 204
phân loại bệnh nhân 44 Độ phân giải cao 404 và màng tim 204
hoán đổi 45 ngăn mực bị mờ 407 Thông tin an toàn Resp 206
hoán đổi khóa thiết lập quy trình 404
45 Sóng Resp 206
thời gian thực 404 Thay đổi kích thước 206
bản ghi giao thức400 băng ghi 406
ProtocolWatch 395 Thay đổi tốc độ 47
SSC sepsis 395 mã băng ghi406 respiratory loops

xung 199, 200 các đoạn ST 185 443


nguồn xung hệ thống 199 khởi động và dừng 403 Thiết bị nguồn 443
thông tin dạng số xung cho các loại 404 Khởi động lại cảnh báo tạm dừng 75
thang đo sóng 241 bảng kết quả (C.O.) 250
SpO2 211
các dạng sóng được ghi407
biến đổi áp lực xung 244, 253 hình nêm 245 Đề xuất chương trình hồi sức 399
ghi chép cảnh báo 83 Khởi tạo lại sự kiện 381
Hệ thống y tế Pulsion AG 489
Mạch pv 441 ghi chép sự kiện 387 retrolental fibroplasia (SpO2) 216
Cảnh báo liên quan đến PVC 181 mã băng ghi 406 xem xét 371
PVR/PVRI 250 tính toán 369, 370
tái chế 462
Q xem lại thông báo cảnh báo 80
sóng tham chiếu, phép đo đồ thị hình
QRS tone pitch, SpO2 218 nêm245 xem lại cảnh báo 80
Lượng QRS, thay đổi 151 loại bỏ xung nhịp148 xem lại cửa sổ cảnh báo 80
cảnh báo QT 197 nghiên cứu lại chứng loạn nhịp tim 175 phương pháp PH 259
điều khiển từ xa 39 hằng số tính toán 259
đường cơ sở QT 197
tái phân cực 150 thông báo trạng thái nhịp (theo dõi chứng
thuật toán phép đo QT 194
báo cáo 356 loạn nhịp tim) 174
theo dõi QT 195
lượng máu tim bơm ra 249, 420 phương pháp loãng nhiệt tim phải (C.O.)
giới hạn 195
xem xét sự kiện 391 257
theo dõi QT/QTc 194
báo cáo411 thực hiện loãng nhiệt tim phải (C.O.) 258
quick admit 123
giới hạn cảnh báo419 quy tắc số 6 424
R tính toán369, 370 RVSW/RVSWI 250
miễn dịch trường bức xạ 206 chọn kích thước giấy 414 S
Resp 204 nội dung 418
Máy tạo nhịp thích hợp 168 thông tin an toàn 168, 206, 264
bảng nhỏ giọt 428 BIS 332
Và theo dõi ECG 168 máy tính lượng thuốc 423 C.O./CCO 264
máy đo tốc độ (máy tính toán ECG 147 ECG 147
lượng thuốc) 426 Mạch 441, 442, 443 Bình khí 293
Xu hướng bệnh nhân355 Resp 204
RCW/RCWI 250 Báo cáo thời gian thực 420 Thử nghiệm an toàn 544
Bản ghi thời gian thực 404 Định tuyến lại 416 Hợp nhất dữ liệu của cùng một bệnh nhân
Báo cáo thời gian thực 420 Lên kế hoạch 414 133
Các báo cáo thời gian thực 414 Thiết lập 46 Lưu phép đo C.O. (phép đo RH) 259
Nội dung 414 ST map 192 Thang đo 151, 206
Bộ kết nối sau 492 Dừng bản in 413 Sóng ECG 151
Máy ghi 401 Bảng chuẩn độ 428 Sóng Resp 206
Tải lại giấy 407 Xu hướng 363 Các thang đo 361
Máy ghi 456 Báo cáo định tuyến lại 416 Đối với các dạng sóng xu hướng 361
Làm sạch đầu in 456 Lấy lại mẫu dấu hiệu sinh tồn 370 báo cáo dự kiến 414
Thông báo trạng thái từ máy ghi Giải quyết việc không khớp bệnh nhân màn hình 35
132 vô hiệu hóa hoạt động liên lạc 35
409
Phụ kiện resp 463 xu hướng màn hình 364
Bản ghi401 Cảnh báo Resp 206
Cảnh báo 70 thời đại xu hướng 364
hời gian trì hoãn cảnh báo chứng các xu hướng màn hình 364
Chú thích 387 ngưng thở 206
Liên tục 404 tiêu chí màn hình 397
mức độ nhận diện Resp 206 các màn hình 42, 44
Phép đo C.O. 260 và nhận diện chứng ngưng thở 206
Ngữ cảnh 404 chế độ nhận diện Resp 205
Trì hoãn 404 và mang tim 204
Tính toán lượng thuốc428 thay đổi 42

573
thay đổi 42 theo dõi nguồn 139 Điểm ST 186
thay đổi nội dung 42 ECG 147 Bố trí 10 đạo trình chuẩn 157
hiểu 42 Kỹ thuật 522 Bố trí 3 đạo trình chuẩn 155
màn hình khách thăm 44 rối loạn nhịp tim 170
Bố trí 5 đạo trình chuẩn (ECG) 155
đạo trình thứ cấp (ECG) 148 tần số góc quang phổ (SEF) 319
chọn 148 tốc độ 47 tỷ lệ tiêu chuẩn hóa 423
SEF (tần số góc quang phổ) 319 bản ghi 404 bắt đầu theo dõi 54
SEF dạng số (BIS) 331 tốc độ sóng, thay đổi 47 bản ghi trạng thái 461
Mở/tắt 331 SpO2 209 in 461
Chọn đạo trình sơ cấp (ECG) 148 Phụ kiện 472 thông báo trạng thái 173
chọn đạo trình thứ cấp (ECG) 148 Nguồn cảnh báo kích hoạt 217 máy in 415, 416, 417
cảnh báo quy định cho SpO2 213 máy ghi 456
tự kiểm tra 82
nhịp động mạch 209 thông báo trạng thái (chứng loạn nhịp tim)
cảm biến 209 Đánh giá chỉ số đáng nghi 212 173, 174
SpO2 dùng một lần 209
tính toán độ chênh lệch giữa các ngoài dạ con 174
Nhiệt độ cảm biến 304 nhịp 174
giá trị 218
tcGas 303 tiệt trùng 453
kết nối các cáp 210
chương trình kiểm soát nhiễm trùng huyết kiểm soát nhiễm khuẩn 453
395 cảm biến dùng một lần 209
đề xuất 399 SpO2 kép 218 dừng in báo cáo 413
chương trình hồi sức nhiễm trùng huyết Cáp kéo dài 210 ngăn báo động 213, 287
395, 399 Công nghệ FAST 209
cảm biến kết dính Nellcor (dùng ngăn hiệu chỉnh zero 293
đề xuất 399
một lần) 472 cáp ECG phẫu thuật 168
chế độ trình tự 225
chế độ dịch vụ 41 chỉ số tưới máu 209, 211, 217 Chiến dịch cải thiện sự sống sót cho
tổ hợp thiết lập 465 cảm biến Philips (dùng một lần) bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết nặng 395
thiết lập hằng số catheter động mạch 472
Cảnh báo tạm ngừng 74
(PiCCO) 254 cảm biến Philips (dùng nhiều lần)
thiết lập hằng số tính toán (RH) 259 472 Chỉ số SpO2 đáng nghi 212
thiết lập 46 pleth giống nguồn cảnh báo 217 SV/SI 250
các xu hướng 355 sóng pleth 217 SvO2 311
thiết lập báo cáo 413 dạng sóng pleth 209 Phụ kiện 267, 296
số xung211 Đặt catheter 314
thiết lập trình tự 225
chất lượng tín hiệu 212 Chuẩn bị catheter 313
thiết lập 46, 139, 549 điều chỉnh trong ống nghiệm 314, 316
kiểm tra vị trí 211
liên quan 46 biến điệu 218 hiệu chỉnh cường độ ánh sáng 314
mặc định 549 theo dõi 41
thiết lập phép đo 44 SpO2 desat alarm 217
SVR/SVRI 250
thiết lập monitor 44 Giới hạn cảnh báo SpO2 216 Sp- Xung hệ thống 199
thiết lập màn hình 46 vO2 317 huyết áp tâm thu, NBP, ban đầu 222
monitor và phép đo từ xa đồng bộ hóa
SQI dạng số 331 T
139
Mở/tắt 331 Xu hướng dạng bảng 357
thiết lập khóa 44
SR dạng số (BIS) 331 Tamb 228
sàng lọc nhiễm trùng huyết nặng395, 397
Mở/tắt 331 cửa sổ nhiệm vụ cho ST map 191
tiêu chí 397
Hướng dẫn SSC 395 Tcereb 228
tắt / mở cảnh báo vàng thời gian ngắn 177
Bệnh nhiễm trùng huyết SSC 395
chất lượng tín hiệu của pO2 212 tcGas 303
ST 181 nhiệt độ cảm biển 304 tcGas
xoang và dãy nhịp SV 525
Điều chỉnh giới hạn cảnh báo 177
bộ định thời vị trí 304 bộ định thời vị trí 304
tcGas 303 đường cơ sở, cập nhật185
Đảm báo chất lượng chẩn đoán thông báo cảnh báo kỹ thuật 92
chuẩn bị da 147, 319
181 xem INOPs 92
ECG 147
Lọc 181 cảnh báo từ xa 138
Phím thông minh 40
Điểm đo, điều chỉnh185 ngừng tại giường bệnh 138
tỷ lệ làm mịn (BIS) 331 nhiệt độ 227
Đoạn mã 183
snapshots 378 hiển thị ST 183 phụ kiện 478
sự kiện 378 ST map 189 thiết lập cảnh báo 227
thiết bị nguồn 443 đường cơ sở, cập nhật 192 kết nối đầu dò với monitor 227
mạch 441, 442, 443 chế độ xem hiện tại 189
báo cáo, in ấn (ST map) 192
thang đo, thay đổi192
cửa sổ nhiệm vụ 191
chế độ xem xu hướng 190
khoảng xu hướng, thay đổi192
ST maps 189
574
độ chênh, tính toán 228 xem 355 size (CO2) 272, 300
phép đo nhiệt độ kép 228 bộ phím pop-up xu hướng size (pressure) 241 wave channel speed
nhãn được mở rộng 228 356 47 wave group speed 47 wave scale (EEG)
đầu tiên 228 danh sách ưu tiên xu
332
nhãn 49 hướng 360
ST map 189 changing 42
thực hiện phép đo227 wave size 151
đầu dò, dùng một lần 227 Điều kiện khởi tạo381
Sự kiện 381 Resp 204
đầu dò, chọn 227 wave size (ECG) 151
thứ hai228 Bộ khởi tạo380
Đối với sự kiện 380 wave speed 47
cảm biến tcGas 304 eeg speed 47
đầu dò nhiệt độ 227 Xử lý sự cố 461
CO2 271 wave speed 47
kiểm tra cảnh báo82 global speed 47
thời gian, thiết lập 53 Cáp trục chính 463
Ttymp 228 respiratory speed 47
bộ định thời 437, 438, 439 wave speed (EEG) 325
hướng đếm 438 Tvesic 228
U

hiển thị trên màn hình chính 439


thông báo 439 tín hiệu ECG không được lọc152 Tốc độ sóng (Resp) 206
chọn nhãn 438 nâng cấp 326 Hình nêm 245
xem 355 tác động lên cấu hình EEG 326 Thổi phồng bóng 245
loại đầu dò Tinj 254 V sửa 246
bảng chuẩn độ (máy tính lượng động mạch phổi 245
Bố trí điện cực V (ECG) 157
thuốc) 427 sóng tham chiếus 245
thủng tĩnh mạch 226
cấu hình chuông, cảnh báo70 giới hạn cảnh báo rộng 79
tính toán lọc máu bằng oxy 369
biến điệu (SpO2) 218 Z
xem sóng loạn nhịp tim 173
biến điệu 218 zero 238
xem xu hướng 355 tác động lên cảnh báo áp lực 238
tổng năn lượng (TP) 319
báo cáo sóng có thể nhìn thấy 414 hiệu chỉnh zero 292
màn hình cảm ứng 35 màn hình khách thăm 44 đưa về 0 237
vô hiệu hóa 35 khóa trực quan(cảnh báo rối loạn bộ chuyển đổi áp lực 238
TP (tổng năng lượng) 319 nhịp tim) 177
TP dạng số (BIS) 331 các dấu hiệu sống 356
Mở/tắt 331 bản ghi 363
Bi xoay 35 báo cáo 363
Bi xoay, sử dụng 35 báo cáo các dấu hiệu sống363
Nhãn hiệu 489 dung lượng 70
phép đo khí xuyên qua da 303 cảnh báo 70
bộ chuyển đổi 237, 306 mạch thông lưu lượng 441
áp lực, đưa về 0 237 VueLink 429
tcGas, hiệu chỉnh 306 Thông báo cảnh báo 431
chuyển bệnh nhân được theo dõi ở
Xung đột thiết bị điều khiển 432
trung tâm 128, 129
sử dụng IIT 129 Xung đột ngôn ngữ 432
chuyển bệnh nhận với MMS 130 Mô đun 429
thời đại xu hướng364 Tùy chọn mô đun 429
toàn cầu 364 Thiết lập mô đun 430
xem xu hướng 190 Sóng có thể nhìn thấy và thông tin
ST map 189 dạng số 429
Khoảng xu hướng 192 W
ST map 189 Bình tách nước278
Xu hướng 355 Trống 284
chuyển đổi đơn vị tự động 372 Cài đặt 283
thay thế giá trị tự động 372 Loại bỏ 284
cấu hình cơ sở dữ liệu 363 Thay thế 285
độ phân giải 360 Sóng 47, 241, 272, 300
các xu hướng màn hình 364 Thay đổi tốc độ 47
thiết lập thang đo thông số 361 Thang đo (CO2) 272, 300
thiết lập 254 Thang đo (áp lực ) 241

575
Mã phần 453564549401
Xuất bản tại Đức 05/2015

*453564549401*

578

You might also like