You are on page 1of 94

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CAPSTONE PROJECT

Giảng viên hướng PGS.TS. Đặng Công Thuật


dẫn: TS. Đinh Ngọc Hiếu

ThS. Nguyễn Duy Mỹ

Sinh viên thực Võ Đình Hữu


hiện : Nguyễn Văn Lê

Đoàn Đại Nhân

Đà Nẵng, tháng 4 năm 2023

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

TÓM TẮT

Tên đề tài: THIẾT KẾ KẾT CẤU VÀ KỸ THUẬT THI CÔNG DỰ ÁN IMPERIAL


COLLEGE, LONDON, UK.

Nhóm sinh viên thực hiện:


Đoàn Đại Nhân MSSV: 110190062 Lớp: 19X1CLC2.
Võ Đình Hữu MSSV: 110190053 Lớp: 19X1CLC2.
Nguyễn Văn Lê MSSV: 110190057 Lớp: 19X1CLC2.

Trường đại học Hoàng gia Lodon là trường đại học công lập thuộc hệ thống Đại
học London nằm trong top 10 các trường đại học trên thế giới theo bảng xếp hạng QS
World University năm 2018 và có giá trị cao lớn trong mắt các nhà tuyển dụng toàn
cầu. Chính vì vậy, việc mở rộng và nâng cao chất lượng cơ sở vật chất rất quan trọng
nhằm mở rộng môi trường học và phát triển quy mô của một ngôi trường mang tầm vóc
to lớn trong bản xếp hạng các trường đại học trên thế giới.

Công trình trong đồ án là khu G thuộc trường đại học Hoàng gia London (Imperial
College London – Plot G) và là 1 trong 5 tòa nhà đã và đang xây dựng. Công trình này là
một tòa nhà 9 tầng với 1 tầng hầm để bố trí văn phòng của Trường Đại học Y tế Công
cộng (the School of Public Health).

Mục đích của đề tài là thể hiện được kiến trúc của công trình; tính toán các tải
trọng cho công trình theo EC và so sánh với TCVN đồng thời xét ứng xử của động đất
trong hai trường hợp có và không có khối xây; nghiên cứu biện pháp thi công cho công
trình. Cụ thể:

Kiến trúc: nhóm nghiên cứu và thể hiện được mô hình 3D, thể hiện được công
năng sử dụng và tính thẩm mỹ của công trình.

Kết cấu: nhóm nghiên cứu trình bày giải pháp kết cấu của công trình, tính toán tải
trọng lên công trình đồng thời tính toán động đất trong hai trường hợp giả định công trình
có khối xây và không có khối xây, từ đó đưa ra ảnh hưởng của khối xây trong công trình


Nguồn: https://duhoc.eaut.edu.vn/imperial-college-london

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

có sử dụng khung bê tông cốt thép; thiết kế, tính toán và kiểm tra qui cách bố trí cốt thép
cho các cấu kiện trong công trình.

Thi công: sinh viên nghiên cứu và trình bày biện pháp thi công cho công trình. Ở
đây sinh viên chủ yếu tính toán sơ đồ tổ chức thi công, biện pháp thi công phần ngầm và
phần thân công trình.

Việc thực hiện đề tài nói trên giúp nhóm củng cố và tổng hợp lại kiến thức đã
được học và nghiên cứu, đồng thời là bước đệm trước để làm quen với môi trường làm
việc sau khi ra trường.

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

LỜI NÓI ĐẦU VÀ CẢM ƠN


Trước khi vào phần báo cáo, lời nói đầu tiên nhóm 2 xin gửi lời cảm ơn chân
thành đến Trường Đại học Bách Khoa – Đại học Đà Nẵng và Công ty TNHH Structemp
VN đã tạo điều kiện cho chúng em được học hỏi và là tiền đề để thực hiện được đồ án tốt
nghiệp này. Đặc biệt hơn, chúng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các giảng viên hướng
dẫn thầy PGS.TS. Đặng Công Thuật, thầy TS. Đinh Ngọc Hiếu và anh ThS. Nguyễn Duy
Mỹ đã luôn theo dõi, sát cánh cùng chúng em trong đợt thực tập vừa qua. Nhờ sự sắp xếp
thời gian, deadline hợp lý của các thầy cùng sự tư vấn, hỗ trợ nhiệt tình không ngại chia
sẻ những kinh nghiệm quý báu từ anh Mỹ đã truyền đạt cho chúng em không ít kinh
nghiệm và cách xử lý thông tin từ nhà trường cho đến kỹ năng thực tế. Trong đợt thực tập
tốt nghiệp vừa qua, trải qua biết bao nhiêu khó khăn trong bước đầu tiếp cận với công
trình thực tế cùng với các kĩ năng phần mềm đã tạo cho chúng em nhiều trải nghiệm,
nhiều kiến thức và sẽ là hành trang cho mỗi cá nhân chúng em để bước những bước đi
thật chắc chắn trên con đường sự nghiệp, hướng đến một tương lai rộng mở của ngành
xây dựng dân dụng nói riêng và đất nước nói chung. Tuy vậy cũng đôi lúc tiến trình bị
chậm vì nhiều lý do cá nhân nên còn nhiều thiếu xót, kính mong các thầy và anh xem xét
góp ý để chúng em cải thiện tình hình cũng như nâng cao lượng kiến thức còn ít trong
giai đoạn sắp bước chân vào một môi trường mới mang tên thực tế. Cuối cùng, nhóm 2
gồm các sinh viên Võ Đình Hữu, Nguyễn Văn Lê và Đoàn Đại Nhân xin kính chúc các
thầy và anh Mỹ lời chúc sức khỏe, chúc cho khoa Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp và
Công ty TNHH Structemp đạt nhiều thành công hơn trong tương lai và chung tay góp
phần đào tạo các kỹ sư tương lai để đất nước ngày càng phát triển hơn.

Chúng em xin chân thành cảm ơn!

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

CAM ĐOAN LIÊM CHÍNH HỌC THUẬT


Chúng tôi xin cam đoan trong quá trình làm đồ án tốt nghiệp sẽ thực hiện nghiêm
túc các quy định về liêm chính học thuật như sau:

- Không gian lận, bịa đặt, đạo văn, giúp người học khác vi phạm.
- Trung thực trong việc trình bày, thể hiện cho hoạt động học thuật và kết quả từ
hoạt động học thuật của bản thân.
- Không giả mạo hồ sơ học thuật.
- Không dùng biện pháp bất hợp pháp hoặc trái quy định để tạo nên ưu thế cho bản
thân.
- Chủ động tìm hiểu và tránh các hành vi vi phạm liêm chính học thuật, chủ động
tìm hiểu và nghiêm túc thực hiện các quy định về luật sở hữu trí tuệ.
- Sử dụng sản phẩm học thuật của người khác phải có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng.

Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong đồ án này là trung thực và
chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện đồ án
này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong đồ án đã được chỉ rõ nguồn gốc rõ
ràng và được phép công bố.

Nhóm sinh viên thực hiện

Đoàn Đại Nhân


Võ Đình Hữu
Nguyễn Văn Lê

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

BẢNG ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH NHÓM

ST Mức độ đóng
Họ và tên Nhiệm vụ
T góp (%)

1 Võ Đình Hữu 33,33

Nguyễn Văn
2 33,33

3 Đoàn Đại Nhân 33,33

TỔNG 100

MỤC LỤC

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN..........................................................1

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN.............................................................3

TÓM TẮT......................................................................................................................... 5

LỜI NÓI ĐẦU VÀ CẢM ƠN..........................................................................................7

CAM ĐOAN LIÊM CHÍNH HỌC THUẬT..................................................................8

BẢNG ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH NHÓM.....................................................................9

MỤC LỤC......................................................................................................................10

DANH MỤC HÌNH ẢNH..............................................................................................14

DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................................15

TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................17

MỞ ĐẦU......................................................................................................................... 18

1. Sự cấp thiết của đề tài:.....................................................................................18

2. Mục tiêu của đề tài:..........................................................................................18

3. Đối tượng nghiên cứu:......................................................................................19

4. Phương pháp nghiên cứu:................................................................................19

5. Kết quả dự kiến:...............................................................................................19

6. Kế hoạch thực hiện và phân công công việc:..................................................19

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH.....................................................22

1.1. Nhu cầu đầu tư xây dựng công trình:.............................................................22

1.2. Giới thiệu về công trình:..................................................................................22

1.2.1. Tên công trình:........................................................................................22

1.2.2. Vị trí xây dựng:.......................................................................................23

1.2.3. Đặc điểm công trình:..............................................................................23

1.3. Điều kiện tự nhiên:...........................................................................................24

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

1.3.1. Điều kiện về khí hậu:..............................................................................24

1.3.2. Điều kiện về địa hình:.............................................................................25

1.3.3. Điều kiện về thủy văn:............................................................................26

1.4. Quy mô công trình:...........................................................................................26

1.4.1. Hệ thống tầng hầm:................................................................................27

1.4.2. Hệ thống tầng nổi:..................................................................................27

1.5. Giải pháp kiến trúc:..........................................................................................29

1.6. Giải pháp giao thông công trình:.....................................................................30

1.7. Các giải pháp kỹ thuật:....................................................................................31

1.7.1. Hệ thống năng lượng mặt trời:..............................................................31

1.7.2. Hệ thống thông gió tự nhiên:.................................................................31

1.7.3. Hệ thống quản lý năng lượng thông minh:...........................................31

1.7.4. Hệ thống thu thập nước mưa:................................................................32

1.7.5. Hệ thống chiếu sáng hiệu quả:...............................................................32

1.8. Đánh giá các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật:.............................................................32

1.8.1. Mật độ xây dựng:....................................................................................32

1.8.2. Hệ số sử dụng đất:..................................................................................32

1.9. Các tiêu chuẩn được áp dụng và đồ án:..........................................................33

1.9.1. Tiêu chuẩn Việt Nam:............................................................................33

1.9.2. Tiêu chuẩn nước ngoài:..........................................................................33

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU...................35

2.1. Cơ sở lựa chọn hệ kết cấu:...............................................................................35

2.2. Lựa chọn giải pháp kết cấu cho công trình:...................................................35

2.2.1. Hệ kết cấu khung:...................................................................................35

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

2.2.2. Hệ kết cấu vách cứng và lõi cứng:.........................................................36

2.2.3. Hệ kết cấu khung – giằng (khung và vách cứng):................................36

2.2.4. Hệ kết cấu hỗn hợp:................................................................................36

2.2.5. Hệ kết cấu có các tầng cứng:..................................................................37

2.2.6. Hệ kết cấu có hệ giằng liên tưởng:.........................................................37

2.2.7. Kết luận:..................................................................................................37

2.3. Lựa chọn vật liệu:.............................................................................................38

CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN NỘI LỰC CHO TOÀN BỘ KẾT CẤU......................39

3.1. Nội dung thiết kế và tính toán..........................................................................39

3.2. Sơ đồ tính:.........................................................................................................39

3.3. Tải trọng:........................................................................................................... 39

3.3.1. Tĩnh tải:...................................................................................................39

3.3.2. Hoạt tải:...................................................................................................43

3.3.3. Tải trọng gió:...........................................................................................45

3.3.4. Tải trọng động đất:.................................................................................53

3.4. Tổ hợp tải trọng:...............................................................................................54

CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ SÀN PHẲNG...................................................................56

4.1. Phân tích lựa chọn phương án sàn phẳng cho dự án........................................56

4.2. Tính toán sàn tầng điển hình..............................................................................57

4.2.1. Mặt bằng tầng điển hình..............................................................................57

4.2.2. Lựa chọn vật liệu..........................................................................................58

4.2.3. Lựa chọn sơ bộ tiết diện...............................................................................58

4.2.4. Sơ đồ tính......................................................................................................59

4.2.5. Độ võng sàn...................................................................................................64

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

4.2.5. Tính toán thép sàn theo TC EUROCODE 2 bằng phần mềm ETABS....64

4.2.6. Kiểm tra kết quả tính toán bằng thủ công theo TC EUROCODE 2........71

CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ DẦM.................................................................................76

5.1. Phân tích lựa chọn phương án sàn phẳng cho dự án........................................76

5.2. Tính toán dầm CB1 tầng 3..................................................................................76

5.2.1. Mặt bằng tầng điển hình..............................................................................76

5.2.2. Lựa chọn vật liệu..........................................................................................80

5.2.3. Lựa chọn sơ bộ tiết diện...............................................................................80

5.2.4. Sơ đồ tính......................................................................................................81

5.2.5. Tính toán thép sàn theo TC EUROCODE 2 bằng phần mềm ETABS....85

5.2.6. Kiểm tra kết quả tính toán bằng thủ công theo TC EUROCODE 2........91

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

DANH MỤC HÌNH ẢNH


Hình 0.1. Sơ đồ phân chia công việc (ảnh minh họa)...................................................22

Hình 1.1. Tổng quan công trình Plot G – Imperial College theo bản vẽ......................30

Hình 1.2. Tổng quan công trình Plot G – Imperial College đã phối cảnh....................31

Hình 1.3. Tổng quan công trình Plot G – Imperial College đã phối cảnh....................36

Hình 3.1. Sơ đồ tính khung không gian.........................................................................41

Hình 3.2. Gán hoạt tải trong mô hình............................................................................47

Hình 3.3. Tải trọng gió tác dụng theo phương X và phương Y.....................................55

Hình 3.4. Bảng đồ phân vùng động đất ở Anh..............................................................56

Hình 4.1. Mặt bằng tầng điển hình................................................................................59

Hình 4.2. Tổng quan công trình Plot G – Imperial College đã phối cảnh....................61

Hình 4.3. Sơ đồ tính sàn tầng điểm hình.......................................................................62

Hình 4.4. Tải trọng các lớp cấu tạo................................................................................63

Hình 4.5. Tải trọng tường..............................................................................................64

Hình 4.6. Hoạt tải...........................................................................................................64

Hình 4.7. Tải trọng gió theo phương X tác dụng vào tâm hình học.............................65

Hình 4.8. Tải trọng gió theo phương Y tác dụng vào tâm hình học..............................65

Hình 4.9. Tải trọng gió theo phương Y tác dụng vào tâm hình học..............................66

Hình 4.10. Tải trọng gió theo phương Y tác dụng vào tâm hình học............................67

Hình 4.11. Biểu đồ Moment theo phương X..................................................................68

Hình 4.12. Biểu đồ moment theo phương Y...................................................................68

Hình 4.13. Diện tích cốt thép trên theo phương X.........................................................69

Hình 4.14. Diện tích cốt thép trên theo phương Y.........................................................69

Hình 4.15. Diện tích cốt thép dưới theo phương X........................................................70

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

Hình 4.16. Diện tích cốt thép dưới theo phương Y........................................................70

Hình 4.17. Các thông số thiết kế thép cho sàn tầng 3....................................................71

Hình 4.18. Bố trí cốt thép trên........................................................................................72

Hình 4.19. Bố trí cốt thép dưới.......................................................................................73

Hình 4.20. Sơ đồ tính toán theo TC Eurocode 2............................................................75

Hình 5.1. Vị trí của dầm CB1 trong mô hình kết cấu công trình..................................79

Hình 5.2. Chọn tiêu chuẩn thiết kế cho dầm CB1.........................................................80

Hình 5.3. Gắn tải tường cho dầm...................................................................................81

Hình 5.4. Biểu đồ mô-men của dầm CB1......................................................................82

Hình 5.5..........................................................................................................................83

Hình 5.6. Thông tin của dầm CB1.................................................................................85

Hình 5.7. Tiết diện dầm CB1..........................................................................................86

Hình 5.8. Tải trọng tường..............................................................................................87

Hình 5.9. Chọn tiêu chuẩn thiết kế cho dầm CB1.........................................................88

Hình 5.10. Chọn combo tải trọng tính toán cho dầm CB1............................................88

Hình 5.11. Chọn các thông số thiết kế cho dầm CB1....................................................89

Hình 5.12. Biểu đồ mô-men của dầm CB1....................................................................89

Hình 5.13. Biểu đồ lực cắt của dầm CB1.......................................................................89

Hình 5.14. Độ võng dầm CB1.........................................................................................90

Hình 5.15. Diện tích cốt thép dầm CB1.........................................................................90

Hình 5.16. Các thông số thiết kế thép cho dầm CB1.....................................................91

Hình 5.17. Chọn đường kính cốt thép............................................................................91

Hình 5.18. Phương án bố trí thép dầm CB1..................................................................92

Hình 5.19. 3D phương án bố trí thép dầm CB1.............................................................92

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

DANH MỤC BẢNG BIỂU


Bảng 1.1. Bảng thông số quy mô công trình..................................................................28

Bảng 2.1. Bảng thông số bê tông....................................................................................40

Bảng 2.2. Bảng thông số cốt thép...................................................................................40

Bảng 3.1. Trọng lượng riêng của các lớp cấu tạo.........................................................42

Bảng 3.2. Trọng lượng sàn tầng điển hình....................................................................43

Bảng 3.3. Trọng lượng sàn tầng hầm............................................................................43

Bảng 3.4. Trọng lượng sàn tầng mái.............................................................................43

Bảng 3.5. Trọng lượng sàn hành lang và sảnh.............................................................44

Bảng 3.6. Trọng lượng sàn vệ sinh................................................................................44

Bảng 3.7. Trọng lượng các loại trường..........................................................................45

Bảng 3.8. Bảng hoạt tải sàn theo BS-EN1992-1-1:2002...............................................45

Bảng 3.9. Bảng hoạt tải sàn có trên công trình.............................................................46

Bảng 3.10. Lực tác dụng theo phương X.......................................................................54

Bảng 3.11. Lực tác dụng theo phương Y.......................................................................54

Bảng 3.12. Bảng tổ hợp tải trọng công trình.................................................................57

Bảng 4.1. Bảng thông số bê tông....................................................................................60

Bảng 4.2. Bảng thông số cốt thép...................................................................................60

Bảng 4.1. Bảng thông số bê tông....................................................................................82

Bảng 4.2. Bảng thông số cốt thép...................................................................................82

Bảng 5.3. Bảng nội lực dầm CB1 xuất ra từ Etabs.......................................................90

Bảng 5.4. Bảng thống kê khối lượng thép dầm CB1.....................................................93

Bảng 5.5. Bảng thống kê khối lượng các loại đường kính thép dầm CB1....................93

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

TÀI LIỆU THAM KHẢO

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

MỞ ĐẦU
1. Sự cấp thiết của đề tài:

Sự phát triển của nền kinh tế cùng với sự gia tăng dân số tại các đô thị khiến cho
nhu cầu của con người ngày càng tăng cao. Con người ngày càng tiếp thu những kiến
thức mới nhất và tiên tiến nhất tạo nên sự giao thoa giữa các nền giáo dục với nhau. Các
nước phát triển hiện nay là điểm giao thoa chính giữa các nền giáo dục. Các trường Đại
học đạt tiêu chuẩn quốc tế ngày càng cạnh tranh với nhau về nguồn kiến thức, số lượng
học sinh/ du học sinh và đặc biệt là cơ sở vật chất.

Một ngôi trường tốt thì trước tiên phải có đầy đủ yêu cầu về cơ sở vật chất nhằm
đáp ứng đầy đủ nhu cầu của con người theo học. Và điển hình cho việc cải thiện cơ sở vật
chất là xây các tòa nhà lớn với nhiều mục đích khác nhau như làm văn phòng, phòng học,
nơi sinh hoạt… Trường Đại học Hoàng gia London cũng không phải ngoại lệ khi hiện tại
đang đạt top 10 trường Đại học trên thế giới. Việc cải thiện cơ sở vật chất của trường là
một vấn đề cần thiết nhằm củng cố vị trí và chất lượng của trường.

Trường Đại học Hoàng gia London 5 tòa nhà đã và đang xây dựng. Trong đó có
khu G được sử dụng làm văn phòng cho trường Đại học Y tế Công cộng. Nằm trên khu G
này là tòa nhà có 9 tầng với 1 tầng hầm.

Việc thiết kế, nghiên cứu, đánh giá các giải pháp kết cấu, thi công là hết sức cần
thiết đối với Công ty TNHH Structemp VN. Đó cũng là nhu cầu mà doanh nghiệp cần
biết để đúc kết những kinh nghiệm cho các dự án sau, gắn kết đầu ra với công ty.

Trước những vấn đề mang tính thực tiễn cũng như nhu cầu của doanh nghiệp,
nhóm 2 dưới sự giúp đỡ của các giảng viên hướng dẫn và cho phép lựa chọn đề tài
“Thiết kế kết cấu và kỹ thuật thi công dự án Imperial College, London, UK”.
2. Mục tiêu của đề tài:

- Thiết kế, tính toán, kiểm tra và thể hiện qui cách bố trí cốt thép các cấu kiện trong
công trình.
- Thiết kế, kiểm tra ổn định hệ thống tường tầng hầm.

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

- Nghiên cứu những biện pháp thi công cho phần ngầm, phần thân và hoàn thiện
công trình.
- Từ đó giúp doanh nghiệp có cái nhìn bao quát hơn về công trình và đúc kết được
các kinh nghiệm để thực hiện dự án sau, gắn kết đầu ra với công ty.
3. Đối tượng nghiên cứu:

Dự án: “Imperial College, London, UK”.


4. Phương pháp nghiên cứu:

- Phân tích các phương pháp tính toán lý thuyết.


- Mô phỏng xây dựng công trình trên các phần mềm tính toán.
- Tính toán cốt thép và xuất bản vẽ một số cấu kiện.
- Kết luận và kiến nghị.
5. Kết quả dự kiến:

- Thuyết minh thiết kế, tính toán, kiểm tra và bản vẽ thể hiện qui cách bố trí cốt thép
các cấu kiện trong công trình.
- Kết quả thiết kế, kiểm tra ổn định, bản vẽ tường tầng hầm.
- Kết quả nghiên cứu những biện pháp thi công cho phần ngầm, phần thân và hoàn
thiện công trình.
6. Kế hoạch thực hiện và phân công công việc:
KẾ HOẠCH LÀM ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CÔNG TRÌNH KHU G
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOÀNG GIA LONDON
STT Mốc báo cáo Công việc thực hiện Người kiểm tra

1 Mốc 1

Trong đồ án này, nhóm chọn Autodesk Construction Cloud (ACC) làm phần mềm
làm việc chung và trao đổi dữ liệu. BIM 360 là một nền tảng đám mây giúp kết nối và
chia sẻ dữ liệu trong tòa bộ vòng đời của dự án, nó được chia ra thành nhiều phần khác
nhau gồm: BIM 360 Docs, BIM 360 Design, BIM 360 Coordinate và BIM 360 Build.

Thay vì thực hiện như cách thức truyền thống là mỗi cá nhân hoàn thành file tại
thời điểm này rồi gửi file đến cá nhân khác rồi mới tiếp tục công việc thì Worksharing
trong Revit là một cách thức làm việc mà ở đó cho phép nhiều người cùng làm việc trên

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

cùng một file Revit cùng một thời điểm nhưng không xảy ra các hiện tượng chồng chéo,
thất thoát dữ liệu.

Worksharing này thực hiện bằng cách: Leader (nhóm trưởng) sẽ quản lý tất cả dữ
liệu trong file và sẽ là người chia nhỏ công trình ra thành nhiều phần khác nhau. Sau đó
sẽ cung cấp quyền thay đổi/ thêm dữ liệu tại một (hay nhiều) trong những phần đó cho
các cá nhân. Ví dụ mô hình được chia ra 3 bản vẽ gồm kiến trúc, kết cấu và thi công.
Leader sẽ giao cho người A được phép chỉnh sửa, thay đổi dữ liệu trong bản vẽ kiến trúc
nhưng không thể tác động đến bản vẽ kết cấu và thi công. Điều này làm tương tự với 2
người còn lại, từ đó ta được một hệ thống bản vẽ đã được phân chia sẵn.

Hình 0.1. Sơ đồ phân chia công việc (ảnh minh họa)


Để có thể kết nối được giữa các người dùng với nhau, tốt nhất là tất cả người dùng
phải sử cùng một phiên bản Revit với Leader. File dữ liệu của Leader được mặc định là
Central File (File trung tâm) và nhiều Local File (File độc lập) là tệp con của Central
File. Các tệp con này hoạt động dưới sự giám sát và điều phối của Central File. Sau mỗi
giai đoạn, các Local File sẽ tự động sao chép và lưu về Central File thông qua dữ liệu
đám mây, các giai đoạn trên lặp lại đến khi công việc đã hoàn thành và Central File của
Leader không cho phép truy cập.

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH


1.1. Nhu cầu đầu tư xây dựng công trình:

Cùng với sự phát triển vượt bậc của con người về các lĩnh vực trên toàn cầu, bản
thân mỗi quốc gia đều phải trau dồi và phát triển vốn hiểu biết của con người nơi ấy. Như
ta đã biết, bộ não con người là vô giá và số lượng hiểu biết là vô hạn. Vì vậy việc không
ngừng cải thiện và nâng cao vốn hiểu biết ấy là một đều hiển nhiên nhằm khám phá ra cái
mới và nâng cao mức sống của con người. Để đáp ứng nhu cầu ấy, Vương quốc Anh đã
nâng cao giáo dục và nghiên cứu của mình bằng cách nâng cao cơ sở vật chất với tòa nhà
Plot G thuộc Imperial College (hay còn gọi là trường Đại học Hoàng gia London).

White City Campus và Plot G - Imperial College được xây dựng nhằm mục đích
tạo ra một trung tâm nghiên cứu và phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới và khởi
nghiệp tại thành phố London, Vương quốc Anh. Nơi đây được coi là một trong những
khu vực có tiềm năng phát triển lớn của thành phố, với sự góp mặt của nhiều doanh
nghiệp, trung tâm nghiên cứu, viện nghiên cứu, các trường đại học nổi tiếng.

Việc xây dựng Plot G - Imperial College tại White City Campus cũng có mục tiêu
nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo và nghiên cứu của trường Đại học Imperial
College London, tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên và giảng viên có thể tiếp cận với
các trang thiết bị, công nghệ hiện đại nhất, từ đó giúp họ đạt được những thành tựu xuất
sắc trong lĩnh vực học thuật và nghiên cứu.

Ngoài ra, dự án này còn có ý nghĩa quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển
kinh tế, đổi mới và khởi nghiệp của thành phố London và Vương quốc Anh, qua đó tạo ra
nhiều cơ hội việc làm, thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước đến đầu tư vào khu vực
này.
1.2. Giới thiệu về công trình:
1.2.1. Tên công trình:

Plot G – Imperial College

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

1.2.2. Vị trí xây dựng:

Địa chỉ: 80 Wood Ln, Shepherd’s Bush, London, UK. (số 80 đường Wood Lane,
thị trấn Shepherd’s Bush, thành phố London, Vương quốc Anh).

Plot G - Imperial College được xây dựng tại White City Campus, nằm ở phía Tây
thành phố London, Vương quốc Anh. Khu đô thị này có diện tích khoảng 25 acre
(khoảng 10 ha), gần các trung tâm thương mại và khu vực trung tâm của thành phố.
Trong khuôn viên White City Campus, Plot G nằm ở cửa ngõ chính của khuôn viên, với
vị trí đắc địa nằm trên đường Wood Lane, giáp ranh với công viên văn hóa phục vụ cho
cư dân địa phương.

Vị trí của Plot G - Imperial College là một trong những vị trí thuận lợi nhất để tiếp
cận với các trung tâm thương mại, các trường đại học lớn, sân bay và các khu vực khác ở
thành phố London. Các phương tiện giao thông công cộng cũng rất thuận tiện, bao gồm
tàu điện ngầm, xe buýt và đường sắt trên cao, giúp sinh viên và giảng viên dễ dàng di
chuyển trong thành phố và đến nơi làm việc.
1.2.3. Đặc điểm công trình:

Plot G - Imperial College là một phần dự án White City Campus của trường Đại
học Imperial College London tại thành phố London, Vương quốc Anh. White City
Campus là một khu đô thị với diện tích khoảng 10 ha, nằm ở phía Tây thành phố London,
gần trung tâm thương mại Westfield London và Công viên Tâm linh Phật giáo Quốc gia
(National Buddhist Shrine). Khu đô thị này được xây dựng để trở thành một trung tâm
học thuật, nghiên cứu và khởi nghiệp đa ngành, với sự tham gia của các nhà khoa học,
doanh nhân, chính phủ và cộng đồng địa phương.

Plot G - Imperial College tại White City Campus là một tòa nhà cao 9 tầng được
thiết kế để hỗ trợ các hoạt động giảng dạy và nghiên cứu trong lĩnh vực kỹ thuật sinh học
và y tế.

Tòa nhà này được thiết kế để hỗ trợ cho các hoạt động nghiên cứu, giảng dạy, khởi
nghiệp và cộng đồng, với mục tiêu mang lại giá trị cao nhất cho sinh viên, học giả và
cộng đồng. Một vài đặc điểm nổi bật của công trình này có thể kể đến là:

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

- Thiết kế hiện đại: Plot G được thiết kế với kiến trúc hiện đại và tiên tiến, sử dụng
các công nghệ mới nhất để tạo ra một tòa nhà thông minh, tiết kiệm năng lượng và bền
vững.
- Trang bị đầy đủ tiện nghi: Tòa nhà này được trang bị đầy đủ các tiện nghi và trang
thiết bị hiện đại như phòng thí nghiệm, phòng họp, phòng chờ, thư viện, quán cà phê,
phòng tập thể dục, v.v... để đáp ứng các hoạt động nghiên cứu, giảng dạy, khởi nghiệp và
cộng đồng.
- Vị trí thuận tiện: Plot G có vị trí đắc địa, nằm ở cửa ngõ chính của khuôn viên
White City Campus, giáp ranh với các trung tâm thương mại, các trường đại học lớn, sân
bay và các khu vực khác ở thành phố London. Các phương tiện giao thông công cộng
cũng rất thuận tiện, giúp sinh viên và giảng viên dễ dàng di chuyển trong thành phố và
đến nơi làm việc.
- Thiết kế theo chuẩn xanh: Plot G được thiết kế và xây dựng để đáp ứng các tiêu
chuẩn cao về môi trường sống và làm việc, tạo ra một môi trường học tập và nghiên cứu
thoải mái, sáng tạo và hiện đại. Tòa nhà này có hệ thống điều hòa không khí thông minh,
hệ thống quản lý năng lượng hiệu quả, hệ thống tái sử dụng nước và các công nghệ khác
để giảm thiểu tác động của tòa nhà đến môi trường tự nhiên.
1.3. Điều kiện tự nhiên:
1.3.1. Điều kiện về khí hậu:

Công trình được xây dựng tại White City Campus, nơi tọa lạc Plot G - Imperial
College, nằm ở phía Tây London, Vương quốc Anh, có khí hậu ôn đới với mùa đông ẩm
ướt và mát mẻ, mùa hè ấm áp và thoải mái. Nhiệt độ trung bình vào mùa đông dao động
từ 2 đến 8 độ C, trong khi nhiệt độ trung bình vào mùa hè khoảng 20 độ C.

Thành phố London có mưa phân bố khắp nơi và quanh năm, nhưng tháng 6 và
tháng 7 là các tháng ít mưa nhất. Số ngày có mưa trong năm trung bình khoảng 150 ngày,
và lượng mưa trung bình là khoảng 600 mm/năm.

Về nhiệt độ:
- Nhiệt độ trung bình năm: 12,5°C.
- Nhiệt độ cao nhất trung bình hàng năm: 23°C.
- Nhiệt độ thấp nhất trung bình hàng năm: 5°C.

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

- Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối: 37,9°C.


- Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối: -11,2°C.
Về độ ẩm không khí
- Độ ẩm không khí trung bình năm: 75%.
- Độ ẩm không khí cao nhất trung bình: 90%.
- Độ ẩm không khí thấp nhất trung bình: 60%.
Về lượng mưa
- Lượng mưa trung bình năm: 650mm.
- Lượng mưa năm lớn nhất (1976): 1.038mm.
- Lượng mưa năm nhỏ nhất (2011): 413mm.
- Lượng mưa ngày lớn nhất: 105mm.
- Số ngày mưa trung bình năm: 145 ngày.
Về gió:
- Hướng gió thịnh hành mùa hè (tháng 4-9): Gió Tây Nam và gió Nam.
- Tốc độ gió trung bình: 15-20 km/h
- Hướng gió thịnh hành mùa đông (tháng 10-3): Gió Bắc và gió Tây Bắc.
- Tốc độ gió mạnh nhất: 70 km/h
- Trong một số trường hợp có bão, tốc độ gió có thể đạt từ 118 km/h trở lên.
1.3.2. Điều kiện về địa hình:

White City Campus là một khuôn viên rộng lớn nằm ở phía Tây của thành phố
London, Anh. Khuôn viên này bao gồm nhiều tòa nhà và cơ sở hạ tầng khác nhau, với
một số khu vực có độ cao khác nhau.

Địa hình tại khu vực này được xem là đất phẳng với độ cao trung bình từ 15 đến
20 mét so với mực nước biển. Không có địa hình đáng kể hoặc dốc đứng tại khu vực này,
và điều này giúp cho việc di chuyển và xây dựng trở nên dễ dàng hơn.

Ngoài ra, White City Campus cũng nằm gần sông Thames và các con đường nước
khác, do đó, trong thời gian mưa lớn, khu vực này có nguy cơ bị ngập lụt. Tuy nhiên, các
cơ quan chức năng đã thiết lập các biện pháp phòng ngừa để ứng phó với tình huống này.

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

Tóm lại, White City Campus có địa hình phẳng, không có độ cao đáng kể hoặc
dốc đứng, và nằm gần các con đường nước, có nguy cơ bị ngập lụt trong thời tiết mưa
lớn.
1.3.3. Điều kiện về thủy văn:

White City Campus nằm gần sông Thames, một con sông lớn chảy qua London
với chiều dài khoảng 346 km và đổ ra biển Bắc ở phía Đông. Sông Thames là một trong
những con sông quan trọng nhất của Anh, tạo điều kiện cho việc giao thông và kinh tế
phát triển.

Tổng diện tích lưu vực của sông Thames là khoảng 13.000 km2, bao gồm các khu
vực ở khu vực miền Nam và miền Đông của Anh. Sông này có công suất lớn và thường
được sử dụng để cung cấp nước uống cho các thành phố lớn ở Anh, cũng như để giải tỏa
lượng nước mưa lớn vào mùa mưa.

Vì White City Campus nằm gần sông Thames, do đó có nguy cơ bị ngập lụt trong
trường hợp sóng áp và mực nước sông tăng cao trong thời tiết mưa lớn hoặc khi có mưa
lớn liên tục trong một thời gian dài.
1.4. Quy mô công trình:

Công trình có quy mô 01 tầng hầm và 09 tầng nổi.

Bảng 1.1. Bảng thông số quy mô công trình

Kích thước Thông số

Diện tích khu đất 1280,8 m2

Diện tích xây dựng 995,344 m2

Mật độ xây dựng 77,71%

Tổng diện tích sàn 9795,77 m2

Tổng diện tích sàn tầng hầm 837,675 m2

Tổng diện tích sàn các tầng 8957,33 m2

Hệ số sử dụng đất 7,64 lần

Chiều cao công trình (tính từ cốt ±0.00 42,65 m

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

Kích thước Thông số

đến đỉnh mái).

Chiều cao công trình (tính từ cốt nền sân


52,55 m
hoàn thiện đến đỉnh mái)

Số tầng hầm 01

Số tầng nổi 09
1.4.1. Hệ thống tầng hầm:

Tòa nhà Plot G - Imperial College được thiết kế 01 tầng hầm. Tầng hầm của tòa
nhà sử dụng để đáp ứng nhu cầu về đỗ xe và lưu trữ. Cụ thể, tầng hầm này được thiết kế
để đậu xe cho khoảng 200 xe máy và 40 xe đạp, đồng thời cũng được sử dụng để lưu trữ
các thiết bị và nguyên liệu cho các hoạt động giảng dạy và nghiên cứu trong tòa nhà.
1.4.2. Hệ thống tầng nổi:

• Tầng 9: Đây là tầng cao nhất của tòa nhà và được sử dụng làm không gian cho các
phòng thí nghiệm.

• Tầng 8: Tầng này được dành riêng cho các phòng học, thư viện và phòng tập thể
dục.

• Tầng 7: Các phòng thí nghiệm và văn phòng cho các nhóm nghiên cứu ở tầng này.

• Tầng 6: Tầng này cũng được sử dụng cho các phòng thí nghiệm và văn phòng như
tầng 7.

• Tầng 5: Được sử dụng cho các phòng học và nhóm nghiên cứu.

• Tầng 4: Tầng này được sử dụng cho các phòng thí nghiệm và văn phòng cho các
nhóm nghiên cứu.

• Tầng 3: Tầng này được sử dụng cho các phòng học và nhóm nghiên cứu.

• Tầng 2: Tầng này dành cho các phòng thí nghiệm và văn phòng như các tầng trên.

• Tầng 1: Các tiện ích chung như quầy lễ tân, khu vực đón khách và quán cafe được
đặt ở tầng này.

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

Hình 1.2. Tổng quan công trình Plot G – Imperial College theo bản vẽ

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

Hình 1.3. Tổng quan công trình Plot G – Imperial College đã phối cảnh
1.5. Giải pháp kiến trúc:

Công trình Plot G - Imperial College được thiết kế với ý tưởng tạo ra một không
gian làm việc và học tập hiện đại, đồng thời tôn vinh tính đặc trưng của khu vực lịch sử
White City.

Tòa nhà này có kiến trúc hiện đại, được xây dựng từ các vật liệu bền vững như
thép, kính và bê tông, giúp tối ưu hóa ánh sáng tự nhiên và tiết kiệm năng lượng. Mặt
ngoài của tòa nhà có hình dạng độc đáo, với các khối hình chữ nhật xoắn ốc tạo thành
những mảng màu sắc đa dạng, tạo ra sự độc đáo và thu hút cho người xem.

Bên trong tòa nhà, thiết kế được tối ưu hóa để tạo ra không gian làm việc linh hoạt
và thoải mái. Các phòng học và phòng thí nghiệm được trang bị đầy đủ các thiết bị cần
thiết, trong khi các khu vực làm việc cho sinh viên và giảng viên được bố trí một cách
thông minh, giúp tối đa hóa sự thoải mái và hiệu quả trong công việc và học tập. Tổng
thể, kiến trúc của Plot G - Imperial College tại White City Campus đã tạo ra một không
gian đẹp mắt và tiện nghi, kết hợp giữa sự hiện đại và tính chức năng để phục vụ cho mục

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

đích giảng dạy và nghiên cứu của Imperial College. Dưới đây là một số giải pháp kiến
trúc được áp dụng tại công trình này:

- Tận dụng ánh sáng tự nhiên: Các khu vực nghiên cứu, phòng thí nghiệm và văn
phòng được thiết kế để tận dụng ánh sáng tự nhiên. Các tòa nhà được xây dựng với các
khe hở và cửa sổ lớn để cho phép ánh sáng tự nhiên tràn vào từ bên ngoài, giảm thiểu sự
sử dụng điện năng và tăng cường sự thoáng khí trong không gian nội thất
- Sử dụng vật liệu thân thiện với môi trường: Các tòa nhà được xây dựng với các vật
liệu thân thiện với môi trường, bao gồm cả gỗ và bê tông có khả năng tái chế. Các tòa nhà
cũng được thiết kế để tối đa hóa việc sử dụng năng lượng và giảm thiểu lượng khí thải
carbon.
- Thiết kế theo hướng cộng đồng: Các khu vực xanh và không gian công cộng được
thiết kế để tạo ra một không gian sống xanh trong khu vực đô thị. Các khu vực này cũng
có thể được sử dụng để tổ chức các hoạt động giao lưu và tương tác giữa cộng đồng
nhằm đóng góp vào sự phát triển của khu vực.
- Tạo ra không gian làm việc hiệu quả: Các khu vực nghiên cứu và văn phòng được
thiết kế để tạo ra một môi trường làm việc hiệu quả và sáng tạo. Các khu vực này được
trang bị các thiết bị tiên tiến, hệ thống đèn chiếu sáng, hệ thống điều hòa nhiệt độ và các
thiết bị an ninh tiên tiến để đảm bảo an toàn cho người sử dụng.
1.6. Giải pháp giao thông công trình:

Công trình Plot G – Imperial College cũng được thiết kế với các giải pháp về giao
thông nhằm đảm bảo sự thuận tiện cho việc di chuyển và giảm thiểu ùn tắc giao thông.
Dưới đây là một số giải pháp về giao thông được áp dụng tại công trình này:

- Giao thông công cộng: Công trình được đặt tại vị trí thuận tiện cho việc di chuyển
bằng giao thông công cộng. Khu vực này có các tuyến đường xe buýt, tàu điện ngầm và
tàu hỏa liên kết với các khu vực khác trong thành phố, giúp cho việc di chuyển của nhân
viên và khách hàng được thuận tiện hơn.
- Đường dành cho xe đạp: Các đường dành cho xe đạp được thiết kế và xây dựng để
đảm bảo an toàn cho người đi xe đạp và giúp giảm thiểu lượng phương tiện giao thông cá
nhân trên đường phố. Các đường dành cho xe đạp được liên kết với các tuyến đường giao
thông chính, giúp cho việc di chuyển của người đi xe đạp được thuận tiện hơn.

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

- Bãi đỗ xe và khu vực đỗ xe đạp: Công trình được thiết kế với các bãi đỗ xe và khu
vực đỗ xe đạp rộng rãi để đảm bảo người sử dụng có đủ chỗ để đỗ xe. Khu vực này cũng
được đặt tại vị trí thuận tiện và an toàn để giúp cho việc di chuyển của nhân viên và
khách hàng được dễ dàng hơn.
- Tái sử dụng và chia sẻ xe: Các giải pháp tái sử dụng và chia sẻ xe như xe đạp địa
hình, xe đạp điện, xe tay ga và ô tô được đưa vào sử dụng tại công trình để giúp giảm
thiểu lượng phương tiện giao thông cá nhân và tối ưu hóa việc sử dụng không gian đỗ xe.
1.7. Các giải pháp kỹ thuật:

Công trình White City Campus North Plot G cũng được thiết kế với nhiều giải
pháp kỹ thuật hiện đại nhằm đảm bảo hoạt động hiệu quả và tiết kiệm năng lượng. Dưới
đây là một số giải pháp kỹ thuật áp dụng tại công trình này:
1.7.1. Hệ thống năng lượng mặt trời:

Công trình sử dụng các tấm pin năng lượng mặt trời để cung cấp năng lượng sạch
và tiết kiệm chi phí điện. Các tấm pin được đặt trên mái nhà và các khu vực tiếp xúc trực
tiếp với ánh sáng mặt trời.
1.7.2. Hệ thống thông gió tự nhiên:

Công trình được thiết kế với hệ thống thông gió tự nhiên, giúp cho việc lưu thông
không khí và giải nhiệt được tối ưu hóa, giảm thiểu sự sử dụng các hệ thống điều hòa
không khí.
1.7.3. Hệ thống quản lý năng lượng thông minh:

Công trình được trang bị các hệ thống quản lý năng lượng thông minh, giúp giảm
thiểu lượng điện tiêu thụ và tối ưu hóa hoạt động của hệ thống điều hòa không khí và các
thiết bị khác.

1.7.4. Hệ thống thu thập nước mưa:

Công trình được trang bị hệ thống thu thập nước mưa, giúp sử dụng lại nước này
cho các mục đích khác như tưới cây và rửa xe. Việc sử dụng lại nước mưa giúp giảm
thiểu sự sử dụng nước sạch và tiết kiệm nước.

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

1.7.5. Hệ thống chiếu sáng hiệu quả:

Công trình sử dụng các thiết bị chiếu sáng hiệu quả, giúp tiết kiệm năng lượng và
giảm thiểu lượng khí thải nhà kính. Các thiết bị chiếu sáng được điều khiển bằng hệ
thống điều khiển thông minh để tối ưu hoá việc sử dụng ánh sáng tự nhiên và ánh sáng
nhân tạo.
1.8. Đánh giá các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật:

Tuy công trình được xây dựng tại London, Vương quốc Anh – sử dụng tiêu chuẩn
Eurocodes nhưng để thuận tiện cho việc so sánh giữa hai tiêu chuẩn Eurocodes và TCVN
thì nhóm sẽ tính toán đồ án này theo TCVN.

Theo TCXDVN 323:2004 Nhà cao tầng – tiêu chuẩn thiết kế về mật độ xây dựng
và hệ số sử dụng đất:
1.8.1. Mật độ xây dựng:

là tỷ số diện tích xây dựng công trình trên diện tích lô đất (%), trong đó diện
tích xây dựng công trình tính theo hình chiếu mặt bằng mái công trình.

Mật độ xây dựng:

Theo bảng 2.10 QCXDVN 01:2019/BXD (QCXDVN 01:2019/BXD, Quy chuẩn


kỹ thuật quốc giá về quy hoạch xây dựng):

Đối với nhóm nhà dịch vụ đô thị và nhà sử dụng hỗn hợp mật độ xây dựng đảm
bảo không quá 80% với nhà có diện tích lô đất ≤ 3000m2; chiều cao >46m.
1.8.2. Hệ số sử dụng đất:

là tỉ số của tổng diện tích sàn toàn công trình trên diện tích lô đất.

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

Theo bảng 2.13 QCXDVN 01:2019/BXD (QCXDVN 01:2019/BXD, Quy chuẩn


kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng), hệ số sử dụng đất tối đa của công trình sử
dụng hỗn hợp cao tầng lấy với nhà có diện tích lô đất ≤ 3000m2; chiều cao > 46m là 12.8.
1.9. Các tiêu chuẩn được áp dụng và đồ án:
1.9.1. Tiêu chuẩn Việt Nam:

TCXDVN 323:2004, Nhà ở cao tầng-Tiêu chuẩn thiết kế.

TCVN 2737:1995, Tải trọng và tác động-Tiêu chuẩn thiết kế.

TVXD 229:1999, Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió theo TCVN
2737:1995.

TCVN 5574:2018, Kết cấu bê tông và Bê tông cốt thép-Tiêu chuẩn thiết kế.

TCVN 9386:2012, Thiết kế công trình chịu động đất.

TCXD 198:1997, Nhà cao tầng-Thiết kế kết cấu bê tông cốt thép toàn khối.

TCVN 9362:2012, Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình.

TCVN 10304:2014, Móng cọc-Tiêu chuẩn thiết kế.

TCVN 9395:2012, Cọc khoan nhồi-Thi công và nghiệm thu.


1.9.2. Tiêu chuẩn nước ngoài:

Hình 1.4. Tổng quan công trình Plot G – Imperial College đã phối cảnh

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN GIẢI PHÁP


KẾT CẤU
2.1. Cơ sở lựa chọn hệ kết cấu:

Việc lựa chọn hệ kết cấu thích hợp cho nhà nhiều tầng phải căn cứ vào các yếu tố
như chiều cao nhà, hình dạng mặt bằng, công năng sử dụng, yêu cầu phòng chống thiên
tai và điều kiện xây dựng.

Chiều cao giới hạn đối với hệ kết cấu bê tông cốt thép nhà nhiều tầng xây dựng
trong các vùng có cấp động đất khác nhau.

Theo phụ lục I ta tra được gia tốc nền tại địa điểm xây dựng là Shepherd’s Bush,

London, UK có giá trị:

Với gia tốc nền thiết kế là nằm trong điều kiện

là thì khu vực công trình thuộc vào vùng động đất mạnh nên phải tính toán và
cấu tạo khoáng chất.
2.2. Lựa chọn giải pháp kết cấu cho công trình:

Các hệ kết cấu BTCT toàn khối được sử dụng phổ biến trong các nhà cao tầng bao
gồm: hệ kết cấu khung, hệ kết cấu từng chịu lực, hệ khung vách hỗn hợp, hệ kết cấu hình
ống và hệ kết cấu hình hộp. Việc lựa chọn hệ kết cấu dạng này hay dạng khác phụ thuộc
vào điều kiện cụ thể của công trình, công năng sử dụng, chiều cao của ngồi nhà và độ lớn
của tải trọng ngang (động đất, gió).
2.2.1. Hệ kết cấu khung:

Hệ kết cấu khung có khả năng tạoHệ kết cấu khung có khả năng tạo ra các không
gian lớn, linh hoạt thích hợp với các công trình công cộng. Hệ kết cấu khung có sơ đồ
làm việc rõ ràng, nhưng có nhược điểm là kém hiệu quả khi chiều cao của công trình lớn.
Trong thực tế kết cấu khung BTCT được sử dụng cho các công trình có chiều cao đến 10
tầng đối với phòng chống động đất cấp 9.

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

2.2.2. Hệ kết cấu vách cứng và lõi cứng:

Hệ kết cấu vách cứng có thể được bố trí thành hệ thống theo một phương, hai
phương hoặc có thể liên kết lại thành các hệ không gian gọi là lõi cứng. Đặc điểm quan
trọng của loại kết cấu này là khả năng chịu lực ngang tốt nên thường được sử dụng cho
các công trình có chiều cao trên 20 tầng. Tuy nhiên độ cứng theo phương ngang của các
vách cứng tỏ ra là hiệu quả ở những độ cao nhất định, khi chiều cao công trình lớn thì
bản thân vách cứng phải có kích thước đủ lớn, mà điều đó thì khó có thể thực hiện được.
Ngoài ra, hệ thống vách cứng trong công trình là sự cản trở để tạo ra các không gian
rộng. Trong thực tế hệ kết cấu vách cứng thường được sử dụng có hiệu quả cho các công
trình nhà ở, khách sạn với độ cao không quá 40 tầng đối với cấp phòng chống động đất ≤
7. Độ cao giới hạn bị giảm đi nếu cấp phòng chống động đất của nhà cao hơn.
2.2.3. Hệ kết cấu khung – giằng (khung và vách cứng):

Hệ kết cấu khung-giằng (khung và vách cứng) được tạo ra tại khu vực cầu thang
bộ, cầu thang máy, khu vệ sinh chung hoặc ở các tường biên, là các khu vực có tường
liên tục nhiều tầng. Hệ thống khung được bố trí tại các khu vực còn lại của ngôi nhà. Hai
hệ thống khung và vách được liên kết với nhau qua hệ kết cấu sàn. Trong trường hợp này
hệ sàn liền khối có ý nghĩa rất lớn. Thường trong hệ thống kết cấu này hệ thống vách
đóng vai trò chủ yếu chịu tải trọng ngang, hệ khung chủ yếu được thiết kế để chịu tải
trọng thẳng đứng. Sự phân rõ chức năng này tạo điều kiện tối ưu hoá các cấu kiện, giảm
bớt kích thước cột và dầm, đáp ứng được yêu cầu của kiến trúc.

Hệ kết cấu khung - giằng tỏ ra là hệ kết cấu tối ưu cho nhiều loại công trình cao
tầng. Loại kết cấu này sử dụng hiệu quả cho các ngôi nhà đến 40 tầng. Nếu công trình
được thiết kế cho vùng có động đất cấp 8 thì chiều cao tối đa cho loại kết cấu này là 30
tầng, cho vùng động đất cấp 9 là 20 tầng.
2.2.4. Hệ kết cấu hỗn hợp:

Đây là hệ kết cấu được cấu tạo từ sự kết hợp giữa 2 hay nhiều hệ kết cấu kể trên
với nhau như: khung – vách, khung – lõi, khung – vách – lõi.

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

2.2.5. Hệ kết cấu có các tầng cứng:

Trong kết cấu ống-lõi, mặc dù cả ống và lõi đều được xem như các công xôn ngàm
vào đất để cùng chịu tải trọng ngang, nhưng do các dầm sàn có độ cứng nhỏ nên hầu như
tải trọng ngang do lõi cứng gánh chịu. Hiện tượng này làm cho kết cấu ống làm việc
không hiệu quả. Vấn đề này được khắc phục nếu như tại vị trí một số tầng, người ta tạo ra
các dầm hoặc dàn có độ cứng lớn nối lõi trong với ống ngoài. Dưới tác dụng của tải trọng
ngang, lõi cứng bị uốn làm cho các dầm này bị chuyển vị theo phương thẳng đứng và tác
dụng lên các cột của ống ngoài các lực theo phương thẳng đứng. Mặc dù các cột có độ
cứng chống uốn nhỏ, song độ cứng dọc trục lớn đã cản trở sự chuyển vị của các đầm
cứng và kết quả là chống lại chuyển vị ngang của cả công trình. Trong thực tế, các dầm
này có chiều cao bằng cả tầng nhà và được bố trí tại tầng kĩ thuật nên còn được gọi là các
tầng cứng.
2.2.6. Hệ kết cấu có hệ giằng liên tưởng:

Là hệ kết cấu có hệ thống khung bao quanh nhà nhưng không thuần túy tạo thành
kết cấu ống mà được bổ sung một hệ giăng chéo thông nhiều tầng, gọi là hệ giằng liên
tầng. Hệ thống giằng liên tầng này có đặc điểm là làm cho hệ khung biên làm việc gần
như một hệ dàn, các cột và đầm của khung biên gần như chỉ chịu lực dọc trục. Ưu điểm
của hệ kết cấu này là có độ cứng lớn theo phương ngang, thích hợp với những ngôi nhà
siêu cao tầng. Ngoài ra hệ giằng liên tầng có ưu điểm là không ảnh hưởng nhiều đến công
năng của công trình như hệ giằng chéo chỉ bố trí trong 1 tầng, hệ thống cột không đặt dày
đặc như kết cấu ống thuần túy.
2.2.7. Kết luận:

Để chọn hệ kết cấu cho công trình, ta xét các yếu tố như sau:

- Chiều cao công trình tính từ mặt đất: 40,995 m.


- Mặt bằng nhà hình vuông có bề ngang là 31,2 m.
- Công năng chính của công trình là công trình dân dụng.

Với các yếu tố trên đồng thời dựa vào bản vẽ kiên trúc của công trình và ưu nhược
điểm của các loại hệ kết cấu chịu lực ở những mục trên, ở đồ án này sinh viên lựa chọn

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

hệ kết cấu chịu lực chính cho công trình là hệ kết cấu khung – giằng nhằm phù hợp với
công năng của công trình.
2.3. Lựa chọn vật liệu:

- Bê tông:
C30/37 (đối với dầm và sàn).
C50/60 (đối với vách và cột).
C35/45 (đối với móng và cọc).

Bảng 2.2. Bảng thông số bê tông

Cường độ nén mẫu trụ Cường độ nén mẫu lập


Trạng thái D15x30cm phương15x15x15cm

fck,cyl (MPa) fck,cub (MPa)

Bê tông 30/37 30 37

Bê tông 30/45 30 45

Bê tông 50/60 50 60

- Cốt thép

Bảng 2.3. Bảng thông số cốt thép

STT Loại thép Kết cấu sử dụng

Thép CB300V: Rs=300 MPa; Rsw=280 MPa; Es=


1 Cốt thép dọc
2.105 MPa

Thép CB240T: Rs=225 MPa; Rsw=175 MPa; Es=


2 Cốt thép đai
2,1.105 MPa

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN NỘI LỰC CHO TOÀN BỘ


KẾT CẤU
3.1. Nội dung thiết kế và tính toán

- Các bộ phận kết cấu được tính toán theo trạng thái giới hạn cường độ ULS (Ultimate
Limit State).
- Trong trường hợp đặc biệt do yêu cầu sử dụng thì mới tính toán theo trạng giới hạn
điều kiện sử dụng SLS (Service Limit State).
- Kiểm tra tính ổn định tổng thể công trình.
- Những nội dung cơ bản:

+ Mô hình hóa công trình bằng phần mềm Revit.

+ Chuyển sơ đồ Revit sang RSAP (Robot Structural Analysis Professional) để phân


tích, tính toán.

+ Tiến hành gắn tải trọng cho công trình.

+ Tổ hợp tải trọng công trình theo tiêu chuẩn Việt Nam và Châu Âu

+ Tiến hành so sánh nội lực các tiêu chuẩn trên.

+ Thiết kế sàn điển hình, cột, dầm theo tiêu chuẩn Châu Âu.

+ Thiết kế móng: cọc khoan nhồi, đài cọc, kiểm tra sức chịu tải.
3.2. Sơ đồ tính:

Hình 3.5. Sơ đồ tính khung không gian


3.3. Tải trọng:
3.3.1. Tĩnh tải:

- Tải trọng bản thân của các kết cấu chịu lực (dầm, cột, giằng, sàn, vách.v..v..) được
Etabs 2017 tính tự động dựa trên mô hình kết cấu không gian gồm các phần tử thanh
và tấm.
- Tải trọng của tường xây và các bộ phận bao che khác, thường được gán vào mô hình
dưới 3 dạng:
 (PP1) Quy đổi thành tải trọng phân bố đều và gán vào sàn

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

 (PP2) Gán trực tiếp lên các dầm đỡ, bao gồm cả các dầm ảo tại các vị trí tường kê
trực tiếp lên sàn (không có dầm)
 (PP3) Một phần gán lên dầm, một phần được quy đổi thành tải trọng phân bố để
gán lên sàn

Ở đây nhóm 2 dùng PP2, đây là phương án chính xác nhất, do khai báo được đầy
đủ giá trị và vị trí tải trọng tường nguy hiểm nhất. Ta tính theo công thức:

Công thức quy đổi tải tường: .

Trong đó:

: bề rộng tường (m).

: chiều cao tường (m).

: trọng lượng riêng của tường xây (daN/m3).

- Tải trọng lớp hoàn thiện:

Bảng 3.4. Trọng lượng riêng của các lớp cấu tạo

Lớp cấu tạo Trọng lượng riêng (kN/m3)

Gạch Ceramic 20

Vữa lót M50 18

Trần thạch cao 18


3.3.1.1. Tĩnh tải tác dụng lên sàn

Bảng 3.5. Trọng lượng sàn tầng điển hình


STT Vật liệu Trọng Chiều Tĩnh Hệ Tĩnh tải
lượng dày tải số tính
NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

tiêu
riêng toán
chuẩn vượt
(kN/ (kN/ tải
(mm) (kN/m2)
m3) m2)
1 Bản thân kết cấu sàn 25 275 6.88 1.1 7.56
Các lớp hoàn thiện sàn và
2          
trần
3 - Gạch Ceramic 20 8 0.16 1.2 0.19
 4   - Vữa lát nền (30-50) 18 35 0.63 1.3 0.82
 5   - Vữa lát trần (10-15) 18 15 0.27 1.3 0.35
6 Hệ thống kỹ thuật     0.50   0.60
7 Tổng tĩnh tải:     8.44   9.52
Bảng 3.6. Trọng lượng sàn tầng hầm
Tĩnh
Trọng Tĩnh tải
Chiều tải Hệ
lượng tính
dày tiêu số
STT Vật liệu riêng toán
chuẩn vượt
(kN/ (kN/ tải
(mm) (kN/m2)
m3) m2)
1 Bản thân kết cấu sàn 25 400 10.00 1.1 11.00
Các lớp hoàn thiện sàn và
2          
trần
- Vữa lát nền + tạo
  18 50 0.90 1.3 1.17
  dốc
    - Lớp chống thấm 10 3 0.03 1.3 0.04
3 Hệ thống kỹ thuật     0.00   0.00
4 Tường xây trên sàn     0.00   0.00
5 Tổng tĩnh tải:     10.93   12.21
Bảng 3.7. Trọng lượng sàn tầng mái
Tĩnh Tĩnh
Trọng Hệ
Chiều tải tải
ST lượng số
Vật liệu dày tiêu tính
T riêng vượt
chuẩn toán
tải
(kN/m3) (mm) (kN/m ) 2
(kN/m2)
1 Bản thân kết cấu sàn 25 350 8.75 1.1 9.63
Các lớp hoàn thiện sàn và
2          
trần
- Lớp gạch chống
  20 10 0.20 1.2 0.24
  nóng
    - Vữa lát nền 18 15 0.27 1.3 0.35

    - Vữa tạo dốc 18 35 0.63 1.3 0.82

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

Tĩnh Tĩnh
Trọng Hệ
Chiều tải tải
ST lượng số
Vật liệu dày tiêu tính
T riêng vượt
chuẩn toán
tải
(kN/m3) (mm) (kN/m ) 2
(kN/m2)
    - Lớp chống thấm 10 3 0.03 1.3 0.04

    - Vữa lát trần 18 15 0.27 1.3 0.35

3 Hệ thống kỹ thuật     0.50 1.2 0.60

4 Tường xây trên sàn     0.00   0.00

5 Tổng tĩnh tải:     10.65   12.03

Bảng 3.8. Trọng lượng sàn hành lang và sảnh


Tĩnh Tĩnh
Trọng
Chiều tải Hệ tải
lượng
dày tiêu số tính
STT Vật liệu riêng
chuẩn vượt toán
(kN/ tải
(kN/m3) (mm) (kN/m2)
m2)
1 Bản thân kết cấu sàn 25 300 7.50 1.1 8.25
Các lớp hoàn thiện sàn và
2          
trần
3   - Gạch Ceramic 20 10 0.20 1.2 0.24
4   - Vữa lát nền + tạo dốc 18 30 0.54 1.3 0.70
5   -Lớp chống thấm 10 3 0.03 1.3 0.04
5   - Vữa lát trần 18 15 0.27 1.3 0.35
6 Hệ thống kỹ thuật     0.00 1.2 0.00
7 Tổng tĩnh tải     8.54   9.58
Bảng 3.9. Trọng lượng sàn vệ sinh
Tĩnh
Trọng Tĩnh tải
Chiều tải
lượng Hệ số tính
ST dày tiêu
Vật liệu riêng vượt toán
T chuẩn
tải
(kN/ (kN/
(mm) (kN/m2)
m3) m2)
1 Bản thân kết cấu sàn 25 275 6.88 1.1 7.56
Các lớp hoàn thiện sàn và
2          
trần
3   - Gạch Ceramic 20 10 0.20 1.2 0.24
4   - Vữa lát nền + tạo dốc 18 50 0.90 1.3 1.17
5   -Lớp chống thấm 10 3 0.03 1.3 0.04

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

Tĩnh
Trọng Tĩnh tải
Chiều tải
lượng Hệ số tính
ST dày tiêu
Vật liệu riêng vượt toán
T chuẩn
tải
(kN/ (kN/
(mm) (kN/m2)
m3) m2)
5   - Vữa lát trần 18 15 0.27 1.3 0.35
6 Hệ thống kỹ thuật     0.50 1.2 0.60
7 Tổng tĩnh tải     8.78   9.96

3.3.1.2. Tĩnh tải tác dụng lên dầm và sàn

Bảng 3.10. Trọng lượng các loại trường


Trọng
Tổng
lượng Chiều cao tường
Loại tường Trừ cửa TL
riêng
kN/m3 m kN/m
Tường gạch có lỗ dày 220 (có
15.00 20% 2.93 9.28
cửa)
Tường gạch đặc dày 110 (có cửa) 18.00 20% 3.53 6.71
Tường gạch có lỗ dày 220 (không
15.00 0% 2.93 11.60
cửa)
Tường gạch đặc dày 110 (không
18.00 0% 3.53 8.39
cửa)

3.3.2. Hoạt tải:

Theo Tiêu chuẩn BS-EN1992-1-1:2002 [4], hoạt tải tiêu chuẩn tương ứng với các
công năng các phòng như:

Bảng 3.11. Bảng hoạt tải sàn theo BS-EN1992-1-1:2002


qk Qk
Category
(kN/m2) (kN/m2)
Category A (domestic and residential areas)
- Floors 2 2
- Stairs 2 2
- Balconies 2.5 2
Category B (office areas) 3 4,5

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

Category C (common areas)


- C1 (Areas with Tables) 3 4
- C2 (Areas with Fixed seats) 4 4
- C3 (Areas without obstacles for moving people) 5 4
- C4 (Areas with possible physical activities) 5 7
- C5 (Areas susceptible to large crowds) 5 4,5
Category D (shopping areas)
- D1 (Areas in general retait shops) 4 4
- D2 (Areas in department stores) 5 7
Category E (storage areas)
- E1 (Areas susceptible to accumulation of goods, including
access areas) 7,5 7
- E2 (Areas susceptible to accumulation of goods, including
access areas)
Category F (parking areas light <=35kN) 2,5 20
Category G (parking areas medium 35kN< ~ <=160kN) 5 90
Category H (roofs) 0,4 1

Bảng 3.12. Bảng hoạt tải sàn có trên công trình


qk Qk
Category
(kN/m2) (kN/m2)
Category A (domestic and residential areas)
- Floors 2 2
- Stairs 2 2
- Balconies 2.5 2
Category B (office areas) 3 4,5
Category C (common areas)
- C1 (Areas with Tables) 3 4
- C2 (Areas with Fixed seats) 4 4
- C3 (Areas without obstacles for moving people) 5 4
- C4 (Areas with possible physical activities) 5 7

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

- C5 (Areas susceptible to large crowds) 5 4,5


Category F (parking areas light ≤ 35kN) 2,5 20
Category G (parking areas medium 35kN < ~ ≤160kN) 5 90
Category H (roofs) 0,4 1

Hình 3.6. Gán hoạt tải trong mô hình


3.3.3. Tải trọng gió:

Tính toán tải trọng gió tác dụng lên công trình theo tiêu chuẩn EUROCODE [5].

Tham khảo luận văn “Tính Toán Tải trọng gió lên nhà Cao tầng theo Tiêu chuẩn
EUROCODE” [6]

❖ Xác định các thông số tính toán

Xác định vận tốc cơ bản:

Công trình được xây dựng ở Bắc Luân Đôn thuộc vùng áp lực gió IV có vận tốc
gió cơ bản Vb =21,8 m/s.

Xác định hệ số vận tốc gió theo độ cao:

Vị trí xây dựng công trình được xây dựng ở khu vực mà bề mặt công trình được
bao phủ và che chắn bởi các công trình với độ cao trung bình trên 15m thuộc địa hình IV
nên có chiều dài nhám z0=1 m, zmin= 10 m.

Hệ số vận tốc gió theo độ cao được xác định theo công thức:

với trường hợp 10m < z < zmax =200m

với trường hợp z ≤ 10m

Xác định áp lực gió theo độ cao:


NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

Áp lực gió tiêu chuẩn chuẩn ứng với vùng IV được xác định như sau:

Hệ số áp lực gió theo chiều cao:

với 10 < z < zmax = 200m

với z ≤ 10

Áp lực gió theo độ cao được xác định theo công thức:

Xác định hệ số Cf:


- Theo phương X: b=31,2 m, d=31,2 m.

 Dùng công thức 19d

- Theo phương Y: b=31,2 m, d=31,2 m.

 Dùng công thức 19d

Hệ số =1.0

Hệ số :

Vì chiều cao 15m<l=40,995m<50m  nên ta phải nội suy tuyến tính

- Độ mảnh theo phương X:

Với trường hợp l=15:

Với trường hợp l=15:

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

 Theo công thức 19k Với


- Độ mảnh theo phương X:

Với trường hợp l=15:

Với trường hợp l=15:

 Theo công thức 19k Với


Hệ số Cf:
- Theo phương X:

Cf =2.1.0,9 =1,8

- Theo phương Y:
Cf =2.1.0,9 =1,8
Xác định chiều cao tham chiếu ze, L(ze), Iv(ze).

Chiều cao tham chiếu ze được xác định theo công thức:

Ze =0,6.40,995=24,597 m.

với α = 0,67 + 0,05 ln(1) = 0,67

Xác định hệ số địa hình (B2)


- Theo phương X: b=31,2 m; h=40,995m.

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

- Theo phương Y: b=31,2 m; h=40,995m.

Xác định hệ số phản ứng động (R2)


- Vận tốc gió tại độ cao ze, vm(ze):

- fL(Ze,n1x):

Theo phương dọc (phương X) mode 1, tầng số dao động thu được từ kết quả tính
toán phần mềm n1x=1,209 (Hz):

Theo phương dọc (phương Y) mode 1, tầng số dao động thu được từ kết quả tính
toán phần mềm n1y=1,642 (Hz):

Hàm mật độ phổ SL:

- Theo phương X:

- Theo phương Y:

Hệ số :

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

- Theo phương X:

- Theo phương Y:

Hàm số khí động Rh, Rb:

- Theo phương X:

- Theo phương Y:

Hệ số giảm loga dao động δ:

Công trình thuộc dạng kết cấu nhà bê tông cốt thép → δs=0.1.

- Theo phương X:

- Theo phương Y:

Hệ số phản ứng động R2:

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

- Theo phương X:

- Theo phương Y:

Xác định hệ số kp:

Hệ số vượt tần số v:

- Theo phương X:

(Thỏa mãn điều kiện)

- Theo phương Y:

(Thỏa mãn điều kiện)

Hệ số kp:

- Theo phương X:

- Theo phương Y:

Xác định hệ số Cs, Cd


- Theo phương X:

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

- Theo phương Y:

Xác định áp lực gió động tác động lên công trình vào mặt ngoài công trình

Lực gió áp dụng vào mặt ngoài công trình được xác định theo công thức:

 Kết quả tính toán

Bảng kết quả tính toán gió tác dụng theo phương X, phương Y:

Bảng 3.13. Lực tác dụng theo phương X

Tầng Z (m) b (m) Cs Cd Aref Cf Fw (kN)


(kN/m2)
LEVEL 1 5,33 0,54 0,68 0,20 31,20 0,42 0,01 3,27 0,76 0,97
LEVEL 2 9,13 0,54 0,68 0,20 31,20 0,42 0,01 3,27 0,76 0,97
LEVEL 3 12,93 0,60 0,81 0,24 31,20 0,42 0,01 3,27 0,76 0,97
LEVEL 4 16,73 0,66 0,96 0,29 31,20 0,42 0,01 3,27 0,76 0,97
LEVEL 5 20,53 0,71 1,08 0,32 31,20 0,42 0,01 3,27 0,76 0,97
LEVEL 6 24,33 0,75 1,19 0,35 31,20 0,42 0,01 3,27 0,76 0,97
LEVEL 7 28,13 0,78 1,29 0,38 31,20 0,42 0,01 3,27 0,76 0,97
LEVEL 8 31,93 0,81 1,37 0,41 31,20 0,42 0,01 3,27 0,76 0,97
LEVEL 9 35,81 0,84 1,45 0,43 31,20 0,42 0,01 3,27 0,76 0,97
LEVEL 10 39,56 0,86 1,52 0,45 31,20 0,42 0,01 3,27 0,76 0,97
LEVEL 11 41,00 0,87 1,55 0,46 31,20 0,42 0,01 3,27 0,76 0,97

Bảng 3.14. Lực tác dụng theo phương Y

Tầng Z (m) b (m) Cs Cd Aref Cf Fw (kN)


(kN/m2)

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

5,33 0,54 0,68 0,20 31,2 0,7 1,0 166,3 1,8 46,28
LEVEL 1 0 6 1 0 0
9,13 0,54 0,68 0,20 31,2 0,7 1,0 118,5 1,8 33,00
LEVEL 2 0 6 1 6 0
12,9 0,60 0,81 0,24 31,2 0,7 1,0 118,5 1,8 39,70
LEVEL 3 3 0 6 1 6 0
16,7 0,66 0,96 0,29 31,2 0,7 1,0 118,5 1,8 46,90
LEVEL 4 3 0 6 1 6 0
20,5 0,71 1,08 0,32 31,2 0,7 1,0 118,5 1,8 52,96
LEVEL 5 3 0 6 1 6 0
24,3 0,75 1,19 0,35 31,2 0,7 1,0 118,5 1,8 58,21
LEVEL 6 3 0 6 1 6 0
28,1 0,78 1,29 0,38 31,2 0,7 1,0 118,5 1,8 62,85
LEVEL 7 3 0 6 1 6 0
31,9 0,81 1,37 0,41 31,2 0,7 1,0 118,5 1,8 67,02
LEVEL 8 3 0 6 1 6 0
35,8 0,84 1,45 0,43 31,2 0,7 1,0 120,9 1,8 72,28
LEVEL 9 1 0 6 1 0 0
LEVEL 39,5 0,86 1,52 0,45 31,2 0,7 1,0 117,0 1,8 73,32
10 6 0 6 1 0 0
LEVEL 41,0 0,87 1,55 0,46 31,2 0,7 1,0 44,93 1,8 28,63
11 0 0 6 1 0

a. Theo phương X b. Theo phương Y

Hình 3.7. Tải trọng gió tác dụng theo phương X và phương Y

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

3.3.4. Tải trọng động đất:

Thiết kế động đất theo Tiêu chuẩn EC8 EN 1998-1-1:2004 [7]

Vị trí công trình: Tottenham Island, London, UK.

Khu vực 2 có gia tốc nền ag=0,02g < 0,04g m/s2. Công trình thuộc khu vực động
đất rất yếu.

Kết luận: Vậy không cần áp dụng Tiêu chuẩn EN 1998-1-1:2004 lên tính toán
công trình.

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

Hình 3.8. Bảng đồ phân vùng động đất ở Anh


3.4. Tổ hợp tải trọng:

Tổ hợp tải trọng với mục đích tìm ra trường hợp gây bất lợp nhất cho toàn b ộ k ết
cấu. Tổ hợp được lấy theo Tiêu chuẩn Eurocode 2.

Bảng 3.15. Bảng tổ hợp tải trọng công trình


STT Tổ hợp Gk qk Wx Wy

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

1 TH1 1.35 1.5 - -


2 TH2 1.35 - 1.5 -
3 TH3 1.35 - -1.5 - 
4 TH4 1.35 - - 1.5
5 TH5 1.35 - - -1.5
6 TH6 1.35 1.5 0.9 -
7 TH7 1.35 1.5 -0.9 -
8 TH8 1.35 1.5 - 0.9
9 TH9 1.35 1.5 - -0.9
10 TH10 1.35 1.05 1.5 -
11 TH11 1.35 1.05 -1.5 -
12 TH12 1.35 1.05 - 1.5
13 TH13 1.35 1.05 - -1.5

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ SÀN PHẲNG


4.1. Phân tích lựa chọn phương án sàn phẳng cho dự án

Đối với hệ kết cấu lưới cột không đều, nhịp dưới 7m như các công trình trong dự
án thì việc lựa chọn hệ sàn phẳng không ứng suất trước là một giải pháp phù hợp. Một
trong những lợi ích mà sàn phẳng không ứng lực trước mang lại như:

- Thi công nhanh, tiết kiệm thời gian hơn: sử dụng sàn phẳng đòi hỏi ít thời gian
xây dựng do sử dụng ván khuôn bản lớn, các ván khuôn định hình. Đồng thời, việc sử
dụng các lưới hàn đúc sẵn có kích thước thích hợp sẽ góp phần giảm thời gian thi công
lắp ghép ván khuôn so với hệ sàn dầm truyền thống.
- Giảm chiều cao thông thủy tầng: chiều cao nhà thấp hơn giúp giảm trọng lượng
tòa nhà, giảm tải công trình xuống nền móng.
- Linh hoạt trong việc bố trí không gian kiến trúc: Việc sử dụng sàn phẳng giúp kiến
trúc sư có thể linh hoạt bố trí các mảng tường, vật dụng theo những yêu cầu cầu kiến trúc,
đồng thời chủ đầu tư có thể dễ dàng thay đổi kích thước, công năng của phòng mà không
phụ thuộc nhiều vào hệ kết cấu.
- Dễ dàng lắp đặt các hệ thống kỹ thuật cho công trình: Tất cả các đường ống kỹ
thuật có thể đặt trực tiếp theo dưới bản sàn thay vì phải uốn để tránh hệ dầm như hệ sàn
dầm truyền thống.
- Nhược điểm lớn nhất của sàn phẳng là độ cứng chống uốn theo phương ngang
nhỏ, do đó chuyển vị lớn tại đỉnh công trình. Do đó để đảm bảo yêu cầu về chuyển vị cần
phải bố trí hợp lí sao cho tăng độ cứng công trình lên cao nhất (bố trí vách cứng xung
quanh biên,v.v.)

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

4.2. Tính toán sàn tầng điển hình


4.2.1. Mặt bằng tầng điển hình

Hình 4.9. Mặt bằng tầng điển hình

4.2.2. Lựa chọn vật liệu

Bảng 4.16. Bảng thông số bê tông

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

Cường độ nén mẫu trụ Cường độ nén mẫu lập


Trạng thái D15x30cm phương15x15x15cm

fck,cyl (MPa) fck,cub (MPa)

Bê tông 30/37 30 37

- Cốt thép

Bảng 4.17. Bảng thông số cốt thép

STT Loại thép Kết cấu sử dụng

Thép CB300V: fyk=300 MPa; fyd=260,87 MPa;


1 Cốt thép dọc
Es= 2,1.105 MPa

Thép CB240T: fyk=225 MPa; fyd=208,7 MPa; Es=


2 Cốt thép đai
2,1.105 MPa

4.2.3. Lựa chọn sơ bộ tiết diện

Chọn chiều dày bản:

Do có nhiều ô bản có kích thước và tải trọng khác nhau dẫn đến có chiều dày bản
sàn khác nhau.

Theo trang 58 sách ARUP STRUCTURAL CONCEPT DESIGN GUIDE 2017,


chiều dày của bản được chọn theo:

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

Hình 4.10. Tổng quan công trình Plot G – Imperial College đã phối cảnh
Ta chọn sàn có chiều dày 275mm.
4.2.4. Sơ đồ tính

Mô hình vật lý được xây dựng trong phần mềm Revit 2023 (RST). Từ mô hình vật
lý, kích hoạt và chỉnh sửa sơ đồ tính cho phù hợp với kết cấu, gán tải và tổ h ợp t ải tr ọng.
Sau đó sử dụng phần mềm Etabs 20.0.0 để tính toán theo phương pháp phần tử hữu hạn.

Việc tính toán thép bằng phần mền là một phần giảm tải khối lượng công việc cho
người kĩ sư, nó đòi người kĩ sư phải am hiểu hết các tiêu chuẩn tính toán và các thông s ố
liên quan đến tiêu chuẩn. Bên cạnh đó là thiết bị và công nghệ là một trong những y ếu t ốt
quan trọng dẫn đến kết quả tính toán nhanh hay chậm hơn đi thiết kế truyền thống bằng
exel hoặc phần mền bên thứ 3 như tekla,…

Công trình nhóm tính toán có khối lượng và mô hình rất lớn nên nhóm quy ết định
tách riêng ra một sàn điển hình và chỉ đi thiết kế 1 tầng sàn điển hình (Tầng 5-34).

Trình tự thực hiện trong mô hình:

- Xây dựng mô hình tính tổng thể.


- Tách tầng điển hình thành 1 tầng tính toán sàn.

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

- Chỉnh sửa lại các gối liên hết và tiết diện theo mô hình tổng thể đã tính toán.
- Kiểm tra lại vật liệu và gắn tiêu chuẩn tính toán cho sàn
- Chạy mô hình tính toán nội lực và tính thép
- Chạy phương án bố trí thép ra bản vẽ.

4.2.4.1. Mô hình sàn

- Sàn dày 275mm

- Bê tông C30/37

- Cốt thép CB300V

Hình 4.11. Sơ đồ tính sàn tầng điểm hình


- Tải trọng phân bố trên sàn:

+ Tải trọng bản thân

+ Tải trọng các lớp cấu tạo sàn

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

+ Tải tường

+ Tải gió

+ Hoạt tải

- Quy trình tính toán sàn tầng điển hình:


+ Gắn các tải trọng lên sàn
+ Xác định moment của sàn
+ Xác định khả năng chịu lực của sàn và bố trí cốt thép
+ Kiểm tra tính toán
+ Kiểm tra chọc thủng
4.2.4.2. Gắn tải trọng cho sàn

Hình 4.12. Tải trọng các lớp cấu tạo

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

Hình 4.13. Tải trọng tường

Hình 4.14. Hoạt tải

Tải trọng gió được mô hình trong mô hình tổng thể là quy về lực tập trung tại các mức
sàn tác dụng vào tâm hình học của công trình.

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

Hình 4.15. Tải trọng gió theo phương X tác dụng vào tâm hình học

Hình 4.16. Tải trọng gió theo phương Y tác dụng vào tâm hình học

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

4.2.5. Độ võng sàn

Hình 4.17. Tải trọng gió theo phương Y tác dụng vào tâm hình học
4.2.5. Tính toán thép sàn theo TC EUROCODE 2 bằng phần mềm ETABS
4.2.5.1. Thiết lập các thông số tính toán theo TC EUROCODE 2

- Khai báo các thông số và tiêu chuẩn tính toán cho sàn:

+ Preferred Bar size: Đường kính cốt thép

+ Design code: Eurocode 2-2004

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

Hình 4.18. Tải trọng gió theo phương Y tác dụng vào tâm hình học

4.2.5.2. Thực hiện tính toán bằng phần mềm


a. Kết quả

Moment sàn

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

Hình 4.19. Biểu đồ Moment theo phương X

Hình 4.20. Biểu đồ moment theo phương Y

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

Hình 4.21. Diện tích cốt thép trên theo phương X

Hình 4.22. Diện tích cốt thép trên theo phương Y

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

Hình 4.23. Diện tích cốt thép dưới theo phương X

Hình 4.24. Diện tích cốt thép dưới theo phương Y


b. Phương án bố trí

- Các thông số thiết lập và chọn thép theo ý của người thiết kế:

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

Hình 4.25. Các thông số thiết kế thép cho sàn tầng 3

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

Hình 4.26. Bố trí cốt thép trên

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

Hình 4.27. Bố trí cốt thép dưới


4.2.6. Kiểm tra kết quả tính toán bằng thủ công theo TC EUROCODE 2
4.2.6.1. Các thông số tính toán

- Cắt dải bản 1m để tính toán theo TC EN 1992-1:2004


- Vật liệu bê tông - cốt thép: C30/37-CB300V
- Lớp bê tông bảo vệ thuộc cấp: XC1 (khô hoặc thường xuyên ẩm ướt)
- Lớp bê tông bảo vệ: C nom=30 mm
- Hệ số an toàn đối với bê tông, cốt thép: γ c =1,5 , γ s=1,15

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

- Cường độ chịu nén của bê tông:


f ck 30
f cd =α cc . =1. =20 Mpa
γc 1,5
Trong đó: a cc =1 - Là hệ số bao gồm các tác động dài hạn đối với cường độ chịu
nén và các tác động bất lợi do cách thức gia tải gây ra.
- Cường độ chịu kéo của cốt thép:
f yk 300
f yd = = =260,87 ( Mpa)
γ s 1,15
- Modun dàn hồi của bê tông: Ecm =32837( Mpa )
- Bề dày sàn: h=275mm

- Chiều cao tính toán sàn:


ϕ 16
d 1=C nom+ =30+ =22( mm)
2 2
d=237(mm)

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

4.2.6.2. Quy trình tính toán

Hình 4.28. Sơ đồ tính toán theo TC Eurocode 2

- Kiểm tra cường độ

Design moment: M ed =29,47(kN . m) (phần mềm)

Ultimate moment:

Main reinfocement ( )

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

6
M 29,47.10 2
K= 2
= 2
=0,017(m m )
f ck . b . d 30.1000 .237

- Tra bảng 4 theo TC Eurocode 2 ta có giá trị K’ là 0,168

 K ≤ K’ = 0,017 < 0,168


 Không cần phải gia cố chịu nén

d
Cánh tay đòn: z= [ 1+ √ 1−3,53 K ] ≤ 0,95 d
2

237
¿ [ 1+ √ 1−3,53.0,017 ]=233,28 mm>0,95 d=225,15 mm
2

 Ta chọn 0,95d đi tính As

M 29,47.106
A s= = =501,75 mm2 /m
f yd z 260,87.225,15

- Diện tích cốt thép tối thiểu yêu cầu:


0,26 f ctm . bt . d 0,26.2,9.1000 .237 2
A s ,min = = =594,93 mm /m
f yk 300
- Diện tích cốt thép tối đa: A s ,max =0,04. A c =0,04.1000.275= 11000mm2/m
- Yêu cầu chọn cốt thép: A smin ≤ A s ≤ Asmax => Chọn As,min = 594,93 mm2 /m
- Hàm lượng cốt thép  trong trường hợp này:
As1 594,93
ρ= = .100=0,25 %
bd 1000.237
 Theo TC Eurocode 2 ta chọn thép H16@300 (As1 =670 mm2) đảm bảo được yêu cầu
chịu lực
- Kiểm tra độ võng sàn

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

5 A req 5 594,93
σ s ≈ . f ck . = .30 . =166,49 Nmm-2
8 A prov 8 670
310
- Hệ số điều chỉnh: =1,86
166,49
- Độ võng giới hạn:

= 67

- Kiểm tra khoảng cách thép

{
@300 ¿ 3 h=3.275=825 => Đảm bảo
≤ 300 mm

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ DẦM


5.1. Phân tích lựa chọn phương án sàn phẳng cho dự án

Đối với hệ kết cấu lưới cột không đều, nhịp dưới 7m như các công trình trong dự án thì
việc lựa chọn hệ sàn phẳng không ứng suất trước là một giải pháp phù hợp. Một trong
những lợi ích mà sàn phẳng không ứng lực trước mang lại như:

- Thi công nhanh, tiết kiệm thời gian hơn: sử dụng sàn phẳng đòi hỏi ít thời gian xây dựng
do sử dụng ván khuôn bản lớn, các ván khuôn định hình. Đồng thời, việc sử dụng các
lưới hàn đúc sẵn có kích thước thích hợp sẽ góp phần giảm thời gian thi công lắp ghép
ván khuôn so với hệ sàn dầm truyền thống.
- Giảm chiều cao thông thủy tầng: chiều cao nhà thấp hơn giúp giảm trọng lượng tòa nhà,
giảm tải công trình xuống nền móng.
- Linh hoạt trong việc bố trí không gian kiến trúc: Việc sử dụng sàn phẳng giúp kiến trúc
sư có thể linh hoạt bố trí các mảng tường, vật dụng theo những yêu cầu cầu kiến trúc,
đồng thời chủ đầu tư có thể dễ dàng thay đổi kích thước, công năng của phòng mà
không phụ thuộc nhiều vào hệ kết cấu.
- Dễ dàng lắp đặt các hệ thống kỹ thuật cho công trình: Tất cả các đường ống kỹ thuật có
thể đặt trực tiếp theo dưới bản sàn thay vì phải uốn để tránh hệ dầm như hệ sàn dầm
truyền thống.
- Nhược điểm lớn nhất của sàn phẳng là độ cứng chống uốn theo phương ngang nhỏ, do đó
chuyển vị lớn tại đỉnh công trình. Do đó để đảm bảo yêu cầu về chuyển vị cần phải bố
trí hợp lí sao cho tăng độ cứng công trình lên cao nhất (bố trí vách cứng xung quanh
biên,v.v.)

5.2. Tính toán dầm CB1 tầng 3


5.2.1. Mặt bằng tầng điển hình

-Thiết kế dầm B8 tầng 3

-Kí hiệu: CB1

- Chiều dài: 31200mm

- Tiết diện: 300mm x 650mm

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

Hình 5.29. Vị trí của dầm CB1 trong mô hình kết cấu công trình

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

Hình 5.30. Chọn tiêu chuẩn thiết kế cho dầm CB1

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

Hình 5.31. Gắn tải tường cho dầm

Hình 5.32. Biểu đồ mô-men của dầm CB1

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

5.2.2. Lựa chọn vật liệu

Bảng 4.18. Bảng thông số bê tông

Cường độ nén mẫu trụ Cường độ nén mẫu lập


Trạng thái D15x30cm phương15x15x15cm

fck,cyl (MPa) fck,cub (MPa)

Bê tông 30/37 30 37

- Cốt thép

Bảng 4.19. Bảng thông số cốt thép

STT Loại thép Kết cấu sử dụng

Thép CB300V: fyk=300 MPa; fyd=260,87 MPa;


1 Cốt thép dọc
Es= 2,1.105 MPa

Thép CB240T: fyk=225 MPa; fyd=208,7 MPa; Es=


2 Cốt thép đai
2,1.105 MPa

5.2.3. Lựa chọn sơ bộ tiết diện

Chọn chiều dày bản:

Do có nhiều ô bản có kích thước và tải trọng khác nhau dẫn đến có chiều dày bản
sàn khác nhau.

Theo trang 58 sách ARUP STRUCTURAL CONCEPT DESIGN GUIDE 2017, chiều
dày của bản được chọn theo:

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

Hình 5.33.

Ta chọn sàn có chiều dày 275mm


5.2.4. Sơ đồ tính

Mô hình vật lý được xây dựng trong phần mềm Revit 2023 (RST). Từ mô hình v ật lý,
kích hoạt và chỉnh sửa sơ đồ tính cho phù hợp với kết cấu, gán tải và tổ hợp tải trọng. Sau
đó sử dụng phần mềm Etabs 20.0.0 để tính toán theo phương pháp phần tử hữu hạn.

Việc tính toán thép bằng phần mền là một phần giảm tải khối lượng công vi ệc cho ng ười
kĩ sư, nó đòi người kĩ sư phải am hiểu hết các tiêu chuẩn tính toán và các thông s ố liên
quan đến tiêu chuẩn. Bên cạnh đó là thiết bị và công nghệ là một trong nh ững y ếu t ốt
quan trọng dẫn đến kết quả tính toán nhanh hay chậm hơn đi thiết kế truyền thống bằng
exel hoặc phần mền bên thứ 3 như tekla,…

Công trình nhóm tính toán có khối lượng và mô hình rất lớn nên nhóm quy ết định tách
riêng ra một sàn điển hình và chỉ đi thiết kế 1 tầng sàn điển hình ( Tầng 5-34).

Trình tự thực hiện trong mô hình:

- Xây dựng mô hình tính tổng thể.


- Tách tầng điển hình thành 1 tầng tính toán sàn.

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

- Chỉnh sửa lại các gối liên hết và tiết diện theo mô hình tổng thể đã tính toán.
- Kiểm tra lại vật liệu và gắn tiêu chuẩn tính toán cho sàn
- Chạy mô hình tính toán nội lực và tính thép
- Chạy phương án bố trí thép ra bản vẽ.

5.2.4.1. Mô hình dầm

- Dầm rộng 300mm, cao 600mm

- Bê tông C30/37

- Cốt thép CB300V

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

Hình 5.34. Thông tin của dầm CB1

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

Hình 5.35. Tiết diện dầm CB1


- Tải trọng phân bố trên dầm:

+ Tải trọng bản thân

+ Tải tường

- Quy trình tính toán sàn tầng điển hình:


+ Gắn các tải trọng lên sàn
+ Xác định moment của sàn
+ Xác định khả năng chịu lực của sàn và bố trí cốt thép
+ Kiểm tra tính toán

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

5.2.4.2. Gắn tải trọng cho dầm

Hình 5.36. Tải trọng tường


5.2.5. Tính toán thép sàn theo TC EUROCODE 2 bằng phần mềm ETABS
5.2.5.1. Thiết lập các thông số tính toán theo TC EUROCODE 2

- Khai báo các thông số và tiêu chuẩn tính toán cho dầm:

+ Preferred Bar size: Đường kính cốt thép

+ Design code: Eurocode 2-2004

Hình 5.37. Chọn tiêu chuẩn thiết kế cho dầm CB1

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

Hình 5.38. Chọn combo tải trọng tính toán cho dầm CB1

Hình 5.39. Chọn các thông số thiết kế cho dầm CB1


5.2.5.2. Thực hiện tính toán bằng phần mềm
a. Kết quả:

Moment sàn

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

Hình 5.40. Biểu đồ mô-men của dầm CB1

Hình 5.41. Biểu đồ lực cắt của dầm CB1


Độ võng của dầm CB1:

Hình 5.42. Độ võng dầm CB1

Bảng 5.20. Bảng nội lực dầm CB1 xuất ra từ Etabs


TABLE: Element Forces - Beams
Bea Unique Step Elem
Story Station P V2 V3 T M2 M3 Element
m Name Type Station
        m kN kN kN kN-m kN-m kN-m   m
Tầng
B5 CB1 Min 0,35 0 -83,8131 0 0,5823 0 -115,833 277 0,35
3
Tầng
B5 CB1 Max 3,8 0 -12,1812 0 1,0865 0 56,7411 277 3,8
3
Tầng
B5 CB1 Min 7,25 0 51,4262 0 0,5823 0 -18,7042 277 7,25
3
Tầng
B8 CB1 Min 0,55 0 -77,9241 0 -0,228 0 -101,254 278 0,55
3
Tầng
B8 CB1 Max 3,9 0 -8,3863 0 -0,0224 0 49,8301 278 3,9
3
Tầng
B8 CB1 Min 7,25 0 53,3953 0 -0,228 0 -32,0652 278 7,25
3
Tầng
B9 CB1 Min 0,55 0 -73,0658 0 0,8632 0 -85,0231 279 0,55
3
Tầng
B9 CB1 Max 3,9 0 -4,3574 0 1,3245 0 49,7682 279 3,9
3
Tầng
B9 CB1 Min 7,25 0 58,2535 0 0,8632 0 -45,623 279 7,25
3
Tầng
B10 CB1 Min 0,55 0 -68,1671 0 -2,8086 0 -62,283 280 0,55
3

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

Tầng
B10 CB1 Max 4 0 2,1556 0 -2,0407 0 57,107 280 4
3
Tầng
B10 CB1 Min 7,45 0 67,0723 0 -2,8086 0 -67,3493 280 7,45
3

Hình 5.43. Diện tích cốt thép dầm CB1

b. Phương án bố trí:

- Các thông số thiết lập và chọn thép theo ý của người thiết kế:

Hình 5.44. Các thông số thiết kế thép cho dầm CB1

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

Hình 5.45. Chọn đường kính cốt thép

Hình 5.46. Phương án bố trí thép dầm CB1

Hình 5.47. 3D phương án bố trí thép dầm CB1

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

Bảng 5.21. Bảng thống kê khối lượng thép dầm CB1

Bảng 5.22. Bảng thống kê khối lượng các loại đường kính thép dầm CB1

5.2.6. Kiểm tra kết quả tính toán bằng thủ công theo TC EUROCODE 2
5.2.6.1. Các thông số tính toán

- Cắt dải bản 1m để tính toán theo TC EN 1992-1:2004


- Vật liệu bê tông - cốt thép: C30/37-CB300V
- Lớp bê tông bảo vệ thuộc cấp: XC1 (khô hoặc thường xuyên ẩm ướt)
- Lớp bê tông bảo vệ: C nom=30 mm
- Hệ số an toàn đối với bê tông, cốt thép: γ c =1,5 , γ s=1,15
- Cường độ chịu nén của bê tông:
f ck 30
f cd =α cc . =1. =20 Mpa
γc 1,5

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

Trong đó: a cc =1 - Là hệ số bao gồm các tác động dài hạn đối với cường độ chịu
nén và các tác động bất lợi do cách thức gia tải gây ra.
- Cường độ chịu kéo của cốt thép:
f yk 300
f yd = = =260,87 ( Mpa)
γ s 1,15
- Modun dàn hồi của bê tông: Ecm =32837( Mpa )
- Bề dày sàn: h=275mm

- Chiều cao tính toán sàn:


ϕ 16
d 1=C nom+ =30+ =22( mm)
2 2
d=237(mm)

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

4.2.6.2. Quy trình tính toán

- Kiểm tra cường độ

Design moment: M ed =29,47(kN . m) (phần mềm)

Ultimate moment:

Main reinfocement ( )

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

6
M 29,47.10 2
K= 2
= 2
=0,017(m m )
f ck . b . d 30.1000 .237

- Tra bảng 4 theo TC Eurocode 2 ta có giá trị K’ là 0,168

 K ≤ K’ = 0,017 < 0,168


 Không cần phải gia cố chịu nén

d
Cánh tay đòn: z= [ 1+ √ 1−3,53 K ] ≤ 0,95 d
2

237
¿ [ 1+ √ 1−3,53.0,017 ]=233,28 mm>0,95 d=225,15 mm
2

 Ta chọn 0,95d đi tính As

M 29,47.106
A s= = =501,75 mm2 /m
f yd z 260,87.225,15

- Diện tích cốt thép tối thiểu yêu cầu:


0,26 f ctm . bt . d 0,26.2,9.1000 .237 2
A s ,min = = =594,93 mm /m
f yk 300
- Diện tích cốt thép tối đa: A s ,max =0,04. A c =0,04.1000.275= 11000mm2/m
- Yêu cầu chọn cốt thép: A smin ≤ A s ≤ Asmax => Chọn As,min = 594,93 mm2 /m
- Hàm lượng cốt thép  trong trường hợp này:
As1 594,93
ρ= = .100=0,25 %
bd 1000.237
 Theo TC Eurocode 2 ta chọn thép H16@300 (As1 =670 mm2) đảm
bảo được yêu cầu chịu lực
- Kiểm tra độ võng sàn

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: PGS.TS. Đặng Công Thuật – TS. Đinh Ngọc Hiếu
CAPSTONE PROJECT ThS. Nguyễn Duy Mỹ

5 A req 5 594,93
σ s ≈ . f ck . = .30 . =166,49 Nmm-2
8 A prov 8 670
310
- Hệ số điều chỉnh: =1,86
166,49
- Độ võng giới hạn:

= 67

- Kiểm tra khoảng cách thép

{
@300 ¿ 3 h=3.275=825 => Đảm bảo
≤ 300 mm

NHÓM 2: Võ Đình Hữu – Nguyễn Văn Lê – Đoàn Đại Nhân Trang

You might also like