Professional Documents
Culture Documents
5. Định luật tuần hoàn – Sự biến đổi tính chất các nguyên tố theo chu kỳ, nhóm:
a. Một số khái niệm :
a.1. Tính kim loại : là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử của nó ..................................................................
Tính phi kim: là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử của nó ..................................................................
a.2. Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho ....................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
b. Sự biến đổi tính chất :
Yếu tố- Tính chất biến đổi tuần hoàn Biến đổi trong chu kỳ, từ trái Biến đổi trong nhóm, từ trên
sang phải (theo chiều tăng của xuống dưới(theo chiều tăng
đthn) của đthn)
A. TỰ LUẬN
1. Xác định vị trí các nguyên tố hóa học trong BTH và tính chất hóa học của chúng dựa vào cấu hình electron
nguyên tử.
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý
1. Muốn xác định vị trí của nguyên tố trong BTH:
Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó.
Nguyên tử có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là ns anpb thì nguyên tố đó thuộc nhóm A (n: số thứ tự của chu kì, (a
+ b) = số thứ tự của nhóm).
Nguyên tử có cấu hình electron ở lớp sát và ngoài cùng là (n-1)d ansb thì nguyên tố đó thuộc nhóm B, n là số thứ tự
của chu kì. Tổng số a + b có 3 trường hợp:
- a + b < 8 thì tổng này là số thứ tự của nhóm.
- a + b = 8 hoặc 9 hoặc 10 thì nguyên tố đó thuộc nhóm VIIIB.
- a + b > 10 thì [a + b – 10] là số thứ tự của nhóm.
Chú ý: Với nguyên tử có câu hình (n-1)dansb, b luôn luôn là 2. a chọn các giá trị từ 1 đến 10. Trừ 2 trường hợp:
a + b = 6 thay vì a = 4; b = 2, phải viết là a = 5, b = 1.
a + b = 11 thay vì a = 9, b = 2, phải viết là a = 10, b = 1.
2. Vị trí các nguyên tố trong BTH
Xác định nguyên tố ở nhóm A hay B.
- Electron sau cùng thuộc phân lớp s: nguyên tố s (nhóm A).
- Electron sau cùng thuộc phân lớp p: nguyên tố p (nhóm A).
- Electron sau cùng thuộc phân lớp d: nguyên tố d (nhóm B).
Số thứ tự chu kì = số lớp electron trong nguyên tử.
Số thứ tự nhóm = số electron hóa trị
Số thứ tự ô nguyên tố = số e = số p = Z
Nâng cao:
42. Hòa tan một oxide kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dd H 2SO4 10% thu được dd muối có nồng độ 15,17%.
Tìm công thức của oxide kim loại đó?
43. Cho hiđroxide một kim loại thuộc nhóm II tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 20% thu được một dd muối có nồng độ
21,9%. Tìm nguyên tố đó
44. Đem m gam hh hai kim loại kiềm tác dụng với HCl dư thu được 2,24 lít khí thoát ra ở đktc. Cô cạn sản phẩm thu
được 11,7 gam muối khan.
a. Tính m?
b. Xác định tên hai kim loại kiềm và khối lượng từng kim loại, biết chúng ở cách nhau 1 chu kì trong bảng HTTH?
45. Hòa tan vào nước 7,83 gam một hỗn hợp X gồm 2 hai kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kì kế tiếp nhau trong BTH
được 1 lít dd C và 2,8 lít khí H2 thoát ra ở đktc. Xác định A, B và nồng độ mol của các chất trong dung dịch C.
46. Cho 2 gam hỗn hợp hai kim loại ở hai chu kì liên tiếp và thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dd H 2SO4 10% rồi cô cạn
thu được 8,72 gam hỗn hợp 2 muối khan.
a. Xác định 2 kim loại?
b. Tính khối lượng dd H2SO4 đã dùng.
47. Cho 7,2 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của hai kim loại kiềm thổ thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng với dung dịch HCl
dư thấy thoát ra khí B. Cho khí B hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được 15,76g kết tủa. Xác định 2 muối
cacbonat và tính thành phần % của chúng?
48. Hòa tan 2,84 gam hh hai muối cacbonat của hai kim loại kiềm thổ thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng với dung dịch HCl
dư thu được dung dịch A và khí B. Cô cạn dd A thu được 3,17g muối khan.
a. Tính thể tích khí B ở đktc?
b. Xác định tên hai kim loại?
49. Hòa tan 28,4g 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí ở đktc và dd A.
a. Tính khối lượng muối có trong dd A?
b. Xác định hai kim loại, biết chúng ở hai chu kì liên tiếp nhau trong phân nhóm chính nhóm II?
c. Tính % theo kim loại mỗi muối trong hh đầu?
B. TRẮC NGHIỆM
1. Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố không được sắp xếp theo nguyên tắc nào?
A. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
B. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng.
C. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành 1 cột.
D. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng của bán kính nguyên tử.
2. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Số thứ tự của ô nguyên tố đúng bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó.
B. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một chu kì có cùng số electron
C. Trong BTH, có 7 chu kì gồm 3 chu kì nhỏ, 4 chu kì lớn.
D. Trong BTH, nhóm A gồm khối các nguyên tố s và p, nhóm B gồm khối các nguyên tố d và f.
3. Số nguyên tố trong chu kì 3 và 4 là:
A. 8 và 8 B. 18 và 8 C. 8 và 18 D. 18 và 18
4. Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hóa học tương tự nhau, vì vỏ nguyên tử của các nguyên tố nhóm
A có:
A. số electron như nhau B. số lớp electron như nhau
C. số electron thuộc lớp ngoài cùng như nhau D. cùng số electron s hay p
5. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Số electron của nguyên tử các nguyên tố trong cùng một nhóm A được lặp đi lặp lại sau mỗi chu kì.
B. Tất cả các nguyên tố nhóm A đều có electron hóa trị là electron s và electron p
C. Nguyên tử của các nguyên tố khí hiếm đều có cấu hình electron bền vững (8e lớp ngoài cùng trừ He).
D. Nguyên tử của các nguyên tố kim loại kiềm đều có 1 electron lớp ngoài cùng nên dễ nhận thêm một electron.
6. Yếu tố nào dưới đây không biến thiên tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử của nguyên tố
trong bảng tuần hoàn ?
A. Bán kính nguyên tử. B. Tính chất của nguyên tố.
C. Khối lượng của nguyên tố. D. Tính chất của đơn chất và hợp chất.
Gv: Trần Đức Phương...................................................................................................................... 6
Trường THPT Chơn Thành...........................................................................................Bài tập hóa học
7. Trong những câu dưới đây, câu nào đúng?
Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân:
A. Tính kim loại của các nguyên tố giảm, tính phi kim tăng.
B. Độ âm điện của các nguyên tố giảm, tính phi kim tăng.
C. Bán kính nguyên tử của các nguyên tố tăng, độ âm điện giảm.
D. Bán kính nguyên tử của nguyên tố tăng, tính kim loại tăng.
8. Phát biểu nào sau đây sai?
Trong một chu kì theo chiều tăng của điện tích hạt nhân của các nguyên tố nhóm A:
A. Hóa trị cao nhất của nguyên tố trong hợp chất với oxi tăng lần lượt từ 1 đến 7
B. Tính acid của các oxide và hiđroxide mạnh dần đồng thời tính bazơ yếu dần.
C. Hóa trị của các phi kim trong hợp chất khí với H tăng dần từ 1 đến 4.
D. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên từ các nguyên tố tăng dần từ 1 đến 8.
9. Một nguyên tố hóa học X ở chu kì 3, nhóm IVA. Cấu hình electron của nguyên tử X là:
A. 1s22s22p63s23p2 B. 1s22s22p63s23p4 C. 1s22s22p63s23p3 D. 1s22s22p63s23p5
10. Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron: 1s 2s 2p 3s 3p . Điều khẳng định nào sau đây sai?
2 2 6 2 3
A. Ô thứ 18, chu kì 3, nhóm VIIIA B. Ô thứ 18, chu kì 3, nhóm VIIIB
C. Ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA D. Ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIB
56. Có các nhận định sau:
1)Cấu hình electron của ion X 2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X
thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB.
2)Các ion và nguyên tử: Ne , Na+ , F− có điểm chung là có cùng số electron.
3) Bán kính của các vi hạt sau được sắp xếp theo thứ tự giảm dần: Mg2+, Na+, F-, Na, K.
4)Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là K, Mg, Si,
5)Tính bazơ của dãy các hiđroxide: NaOH, Al(OH)3 , Mg(OH)2 giảm dần.
Cho: N (Z = 7), F (Z=9), Ne (Z=10), Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13), K (Z = 19), Si (Z = 14). Số nhận định đúng:
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
57. Hợp chất M được tạo thành từ Cation A+ và Anion B2-, mỗi ion đều do 5 nguyên tử của 2 nguyên tố tạo nên. Tổng số
electron trong A+ là 10; tổng số proton trong Y2- là 48. 2 nguyên tố trong Y2- thuộc cùng nhóm A (hoặc B) và thuộc 2
chu kỳ liên tiếp. Vậy A+ và B2- có công thức là:
A. Na+; B. C. K+, D. ,
58. Anion X và Y có cấu hình electron tương tự nhau, nhận xét nào luôn đúng?
+ -