You are on page 1of 10

Trường THPT Chơn Thành...........................................................................................

Bài tập hóa học


Chương 2:
BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
1. Nguyên tắc sắp xếp
-............................................................................................................................................................................................
-............................................................................................................................................................................................
-............................................................................................................................................................................................
2. Cấu tạo BTH :
a. Ô nguyên tố
Trong bảng tuần hoàn mỗi nguyên tố được xếp vào 1 .........
Số thứ thự ô nguyên tố (số thứ tự của nguyên tố) = = = =
b. Chu kỳ (hàng ngang): gồm những nguyên tố mà nguyên tử có cùng ...........................và được xếp theo chiều .. ...........
............................................................................................................................................
Có ......... chu kỳ trong đó có ......... chu kỳ nhỏ ( chu kỳ ..................) và ............chu kỳ lớn ( chu kỳ ...............)
Số nguyên tố trong chu kỳ 1 là ……………, chu kỳ 2 ,3 là…………., chu kỳ 4,5 là ……chu kỳ 6 là …... , chu kỳ 7
…………………………………………………..
Chu kỳ 1 có .... nguyên tố, bắt đầu là nguyên tố ..............(Z=......) kết thúc bằng nguyên tố khí hiếm ...........(Z=.......)
Chu kỳ 2 có .... nguyên tố, bắt đầu là nguyên tố .............(Z=......) kết thúc bằng nguyên tố khí hiếm ...........(Z=.......)
Chu kỳ 3 có .... nguyên tố, bắt đầu là nguyên tố ............(Z=......) kết thúc bằng nguyên tố khí hiếm ...........(Z=.......)
Chu kỳ 4 có .... nguyên tố, bắt đầu là nguyên tố ............(Z=......) kết thúc bằng nguyên tố khí hiếm ...........(Z=.......)
Chu kỳ 5 có .... nguyên tố, bắt đầu là nguyên tố ............(Z=......) kết thúc bằng nguyên tố khí hiếm ...........(Z=.......)
Chu kỳ 6 có .... nguyên tố, bắt đầu là nguyên tố ............(Z=......) kết thúc bằng nguyên tố khí hiếm ...........(Z=.......)
Chu kỳ 7 có .... nguyên tố, bắt đầu là nguyên tố ..............(Z=......)
c. Nhóm (cột dọc) gồm các nguyên tố có …………………………………bằng nhau và bằng ………….....………
Có ..... cột, mỗi nhóm tương ứng với ...... cột, riêng nhóm VIIIB có ....... cột
Nhóm A: gồm các nguyên tố …………….. và ......................
Nhóm B: gồm các nguyên tố …………………………………….
Lưu ý: hai nguyên tố ở cùng nhóm và thuộc hai chu kỳ kế tiếp có thể cách nhau 2, 8, 18 hoặc 32 nguyên tố
3. Eletron hóa trị : là các e có khả năng ................................................... gổm các e ở ................................... và cả e
ở ............................................................................................................................................................................................
- Nguyên tố nhóm A có số e hóa trị = ...........................................................................................................................
- Nguyên tố nhóm B có số e hóa trị = ...........................................................................................................................
4. Liên quan giữa cấu tạo nguyên tử, vị trí nguyên tố trong BTH và tính chất hóa học của nguyên tố
a.Vị trí và cấu tạo :
- STT nguyên tố =..............=………………..=………………….=…………………………….
- STT chu kỳ = ……………………..
- Nhóm A: nguyên tố có mức năng lượng cao nhất thuộc phân lớp …………………
B: nguyên tố có mức năng lượng cao nhất thuộc phân lớp …………………
- STT nhóm = …………………………………= ….. ……………………………..
Nguyên tố nhóm A có STT nhóm = …………………………………………………………………………..
Nguyên tố nhóm B có STT nhóm = …………………………………………………………………………..
b.Cấu tạo - tính chất - vị trí
* Tính chất nguyên tố
- Nguyên tố nhóm IA, IIA, IIIA, nguyên tử có 1, 2, 3e lớp ngoài cùng : …………………………..(trừ
……………….)
- Nguyên tố nhóm VA, VIA, VIIA, nguyên tử có 5, 6, 7 e lớp ngoài cùng :…………… ( trừ nguyên tố: Po, Sb,
Bi )
- Nguyên tố nhóm VIIIA, nguyên tử có 8 e lớp ngoài cùng (riêng He có …… e lớp ngoài cùng) là ……………
( hay …………………) nguyên tử ……………. rất ……….., không tham gia phản ứng hóa học, phân tử chỉ
có ……… nguyên tử .
- Nguyên tố nhóm IVA, nguyên tử có 4 e lớp ngoài cùng , nếu ở CK nhỏ là ………………….., nếu ở CK lớn
là………………
- Tất cả các nguyên tố nhóm B đều là nguyên tố ……………………………………..
- Tất cả các phi kim đều thuộc nhóm ……………..
- Tất cả các nguyên tố có Z< 20: đều thuộc nhóm A.
* Hidroxide của kim loại mạnh: là …… ……………
- Hidroxide cao nhất của PK là …………… .
* Hóa trị của nguyên tố :
- Hóa trị cao nhất của nguyên tố = số …………….. = ……………… ( trừ một số trường hợp : N , O, F , Cu…)
- Nguyên tố nhóm IA,IIA,IIIA luôn thể hiện hóa trị = ……………..= ……………. =………………………..
- Hóa trị cao nhất của PK trong hợp chất với oxi = …………….. = ……………….
Gv: Trần Đức Phương...................................................................................................................... 1
Trường THPT Chơn Thành...........................................................................................Bài tập hóa học
= .......................................... (Trừ N,O,F)
- Hóa trị của phi kim trong hợp chất với hidro và trong hợp chất với KL = ..............................................
- Công thức các hợp chất oxide và hidroxide:

IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA


CT oxide
bậc cao nhất
CT H3BO3 H2CO3 HNO3 Không có hidroxide của
hidroxide ROH R(OH)2 oxi, flo
R(OH)3 H2SiO3 H3XO4 H2XO4 HXO4
Tổng quát - hidroxide của nguyên tố IA,IIA,IIIA : R(OH) x ( trừ B)
- hidroxide của nguyên tốVA, VIA, VA : HmRO4 ( trừ N, O, F )
- hidroxide của B , C , N : H 6-mRO3

5. Định luật tuần hoàn – Sự biến đổi tính chất các nguyên tố theo chu kỳ, nhóm:
a. Một số khái niệm :
a.1. Tính kim loại : là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử của nó ..................................................................
Tính phi kim: là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử của nó ..................................................................
a.2. Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho ....................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
b. Sự biến đổi tính chất :
Yếu tố- Tính chất biến đổi tuần hoàn Biến đổi trong chu kỳ, từ trái Biến đổi trong nhóm, từ trên
sang phải (theo chiều tăng của xuống dưới(theo chiều tăng
đthn) của đthn)

- Số e lớp ngoài cùng ................................................ ................................................


- Bán kính nguyên tử ............................................... ...............................................
- Năng lượng ion hóa ................................................ ................................................
- Độ âm điện .................................................. ..................................................
- Tính kim loại ................................................. .................................................
- Tính phi kim .................................................. ..................................................
- Tính axid của oxide và hydroxide cao nhất .................................................. ..................................................
- Tính base của oxide và hydroxide cao nhất .................................................. ..................................................
- Hóa trị cao nhất đối với oxi ................................................. .................................................
- Hóa trị của phi kim trong hợp chất với hidrogen. .................................................. ..................................................
(Và trong hợp chất với KL ) .................................................. ..................................................
- Hóa trị của kim loại trong hợp chất với hidrogen ................................................. .................................................

c. Định luật tuần hoàn :


.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
6. Sự tạo thành ion:
- Nguyên tử khí hiếm có lớp ngoài cùng bão hòa : bền vững
- Các nguyên tử kim loại thường có 1,2,3 e lớp ngoài cùng có khuynh hướng nhường e tạo thành ion dương
(cation)
M → Mn+ + ne
- Các nguyên tử PK thường có 5,6,7 e lớp ngoài cùng có khuynh hướng nhận e tạo thành ion âm (anion)
X + me → Xm-
* So sánh bán kính ion có cùng cấu hình e: các nguyên tử và ion có cùng cấu hình e thì hạt nào có điện tích hạt nhân
càng lớn sẽ có bán kính càng nhỏ .
7. Tính chất một số nhóm :
7.1 Nhóm kim loại kiềm: nhóm .......... , gồm các nguyên tố ..........................................................................................
- Nguyên tử có ............. e lớp ngoài cùng trong phản ứng hóa học nguyên tử KL kiềm có khuynh
hướng .................. ......... Chỉ có hóa trị ..................................................

Gv: Trần Đức Phương...................................................................................................................... 2


Trường THPT Chơn Thành...........................................................................................Bài tập hóa học
- Là nhóm .......................................................
- Phản ứng với .......................................................................................................................................................... -
Phản ứng với .......................................................................................................................................................... -
Phản ứng với ..........................................................................................................................................................
7.2 Nhóm halogen: nhóm .......... , gồm các nguyên tố ..........................................................................................
- Nguyên tử có ............. e lớp ngoài cùng trong phản ứng hóa học nguyên tử halogen có khuynh
hướng .................. ......... trong hợp chất với KL halogen có hóa trị ................
- Là nhóm .......................................................
- Phản ứng với .......................................................................................................................................................... -
Phản ứng với .......................................................................................................................................................... –
hidroxide của các halogen là các .............................................................................................................................
7.3 Nhóm khí hiếm: nhóm ............... gồm các nguyên tố ...............................................................................................
- Nguyên tử có ............. e lớp ngoài cùng ........................................................................................................
- ...............................................................................................................................................................................
- ...............................................................................................................................................................................
* Một số dạng bài tập :
1. Xác định vị trí nguyên tố trong BTH, từ cấu tạo suy ra vị trí , tính chất và ngược lại.
2. So sánh tính chất các nguyên tố.
3. Tìm hai nguyên tố cùng nhóm và ở 2 CK kế tiếp .
4. Tìm nguyên tố khi biết những thông tin về Z , chu kỳ, nhóm.
5. Xác định nguyên tố khi biết % nguyên tố trong oxide hoặc hợp chất với H
6. Tính theo định luật bảo toàn khối lượng( khối lượng chất rắn sinh ra...trong pứ của KL hoặc hợp với acid , nước ...)

A. TỰ LUẬN
1. Xác định vị trí các nguyên tố hóa học trong BTH và tính chất hóa học của chúng dựa vào cấu hình electron
nguyên tử.
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý
1. Muốn xác định vị trí của nguyên tố trong BTH:
 Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó.
 Nguyên tử có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là ns anpb thì nguyên tố đó thuộc nhóm A (n: số thứ tự của chu kì, (a
+ b) = số thứ tự của nhóm).
 Nguyên tử có cấu hình electron ở lớp sát và ngoài cùng là (n-1)d ansb thì nguyên tố đó thuộc nhóm B, n là số thứ tự
của chu kì. Tổng số a + b có 3 trường hợp:
- a + b < 8 thì tổng này là số thứ tự của nhóm.
- a + b = 8 hoặc 9 hoặc 10 thì nguyên tố đó thuộc nhóm VIIIB.
- a + b > 10 thì [a + b – 10] là số thứ tự của nhóm.
Chú ý: Với nguyên tử có câu hình (n-1)dansb, b luôn luôn là 2. a chọn các giá trị từ 1 đến 10. Trừ 2 trường hợp:
 a + b = 6 thay vì a = 4; b = 2, phải viết là a = 5, b = 1.
 a + b = 11 thay vì a = 9, b = 2, phải viết là a = 10, b = 1.
2. Vị trí các nguyên tố trong BTH
 Xác định nguyên tố ở nhóm A hay B.
- Electron sau cùng thuộc phân lớp s: nguyên tố s (nhóm A).
- Electron sau cùng thuộc phân lớp p: nguyên tố p (nhóm A).
- Electron sau cùng thuộc phân lớp d: nguyên tố d (nhóm B).
 Số thứ tự chu kì = số lớp electron trong nguyên tử.
 Số thứ tự nhóm = số electron hóa trị
 Số thứ tự ô nguyên tố = số e = số p = Z

1. Một số nguyên tố có cấu hình e như sau:


a. 1s22s22p1 b. 1s22s22p6 c. 1s22s22p63s23p5
d. 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s
2 2 6 2 6 10 2
e. 1s22s22p63s23p63d104s24p1
Xác định vị trí của chúng trong BTH. Nguyên tố nào là kim loại? phi kim? Khí hiếm?
2. Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố có Z = 20, 21, 24, 29, 30. Cấu hình electron của chúng có đặc
điểm gì? Tại sao Cu ở nhóm IB, Zn ở nhóm IIB?
3. Cho biết trong các nguyên tử của các nguyên tố A, B, D, các electron có mức năng lượng cao nhất được xếp vào các
phân lớp để có cấu hình là 3s 2 (A), 4s1 (B) và 3d1 (D). Viết lại cấu hình electron đầy đủ của các nguyên tố trên. Suy ra
vị trí của các nguyên tố trên trong BTH.
4. Cho 2 nguyên tử A và B có cấu hình electron ngoài cùng lần lượt là 3s x và 3p5.
a. Xác định số điện tích hạt nhân của A và B. Biết rằng phân lớp 3s của hai nguyên tử hơn kém nhau 1 electron.
b. Xác định vị trí của A, B trong BTH.

Gv: Trần Đức Phương...................................................................................................................... 3


Trường THPT Chơn Thành...........................................................................................Bài tập hóa học
5. Nguyên tử của nguyên tố A có cấu hình electron [khí hiếm](n-1)d αns1. Định cấu hình electron có thể có của A. Cho
biết vị trí của A trong BTH.
6. Hai nguyên tố A, B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì của BTH có tổng số điện tích hạt nhân là 25. Xác định
vị trí của A, B trong BTH?
7. A và B là 2 nguyên tố liên tiếp nhau trong cùng một chu kì. Tổng số p trong hai hạt nhân là 49. Viết cấu hình e và xác
định vị trí của A, B trong BTH.
8. a) Cho 3 nguyên tố A, B, C có cấu hình electron lớp ngoài cùng (n = 3) tương ứng là ns 1, ns2np1, ns2np5. Xác định vị
trí (số thứ tự, chu kì, nhóm) của A, B và C trong BTH.
b) A, B là 2 nguyên tố ở cùng một nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong BTH. Tổng số proton trong hai hạt nhân
nguyên tử bằng 32. Viết cấu hình electron của A, B và các ion mà A, B có thể tạo thành. Tính chất hóa học đặc trưng
của 2 nguyên tố này.
c) X và Y là 2 nguyên tố thuộc cùng 1 nhóm và ở hai chu kì liên tiếp nhau trong BTH. Tổng số hạt p trong 2 hạt nhân
của 2 nguyên tử X và Y là 30. Viết cấu hình e của X, Y?
9. Hai nguyên tố A và B ở hai nhóm A liên tiếp trong BTH, A thuộc nhóm V. Ở trạng thái đơn chất, A và B không phản
ứng với nhau. Tổng số proton trong A và B bằng 23. Xác định hai nguyên tố và viết cấu hình electron nguyên tử của
chúng.
10. Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt bằng 34. Trong đó, hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện
là 10. Xác định vị trí của X trong BTH
11. Tổng số hạt p, n, e của nguyên tử một nguyên tố thuộc nhóm VIIA là 28.
a. Tính khối lượng nguyên tử?
b. Viết cấu hình e?
Nâng cao
12. Anion X2- có cấu hình electron lớpngoài cùng là 3s23p6. Viết cấu hình electron và xác định vị trí của X trong BTH.
13. Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp cùng là 3s 23p6. Viết cấu hình electron của nguyên tử X, Y. Xác
định vị trí của X, Y trong BTH (ô, chu kì, nhóm).
14. Nguyên tử X, anion Y-, cation Z+ đều có câu hình electron ở lớp ngoài cùng là 4s 24p6. Các nguyên tố X, Y, Z là phi
kim hay kim loại? Cho biết vị trí của X, Y, Z trong BTH
15. Hợp chất ion được tạo bởi các ion M 2+ và X2-. Biết rằng trong phân tử MX tổng số hạt là 84. Số n và số p trong hạt
nhân nguyên tử M và X bằng nhau. Số khối của X2- lớn hơn số khối của M2+ là 8.
a. Viết cấu hình e của M2+; X2-?
b. Xác định vị trí của M và X trong BTH?
16. Một hợp chất cấu tạo từ ion M 2+ và ion X-. Trong phân tử MX2 có tổng số hạt là 186, trong đó số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là 54 hạt. Số khối của ion M 2+ lớn hơn số khối của ion X - là 21. Tổng số hạt trong M2+
nhiều hơn trong ion X- là 27. Viết cấu hình electron của các ion M 2+, X-. Xác định vị trí (số thứ tự, chu kì, nhóm) của
M và X trong BTH.
2. Xác định công thức, tính chất hóa học đơn chất và hợp chất của một nguyên tố
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý
1. Xác định tính chất hóa học của một chất
- Các nguyên tố thuộc nhóm A: Nhóm I, II, III là kim loại, nhóm V, VI, VII là phi kim, với nhóm IVA những nguyên
tố ở phía trên là phi kim, những nguyên tố ở phía dưới chuyển dần thành KL.
- Các nguyên tố thuộc nhóm B hầu hết là kim loại
2. Xác định tính chất hóa học của hợp chất
- Viết các công thức các hợp chất của nguyên tố (oxide cao nhất, hợp chất với hiđro, công thức hiđroxide,..).
- Viết công thức các hiđroxide
Cách viết CT các hiđroxide khi biết CT oxide:
+ Nguyên tố không phải oxi trong oxide có hóa trị bao nhiêu thì phải có bấy nhiêu nhóm OH trong phân tử (trừ NO 2,
CO, NO).
+ Trong phân tử hiđroxide số nguyên tử H không được quá 3, số nguyên tử O không được quá 4. Nếu quá phải trừ đi số
nguyên lần phân tử H2O khỏi hiđroxide đó.
+ Nếu số nguyên tử H và O bằng nhau ta viết theo kiểu lập thừa số chung và hiđroxide đó là bazơ: Cu(OH) 2, Al(OH)3,..
Nếu số nguyên tử O và H không bằng nhau thì H viết đầu tiên, O sau cùng và đó là acid.
Tính chất hóa học của các nguyên tố và hợp chất của chúng:
17. Một nguyên tố có kí hiệu như sau:
a. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X.
b. Xác định vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học (STT ô nguyên tố, chu kì, nhóm nguyên
tố). Giải thích?
c. Cho biết:
- Tính chất của nguyên tố X? Giải thích?
- Công thức oxide cao nhất với oxi? Giải thích? Tính chất của oxide?
- Công thức hợp chất khí với hiđro (nếu có)? Giải thích?
- Công thức hiđroxide tương ứng với hóa trị cao nhất và tính chất của hiđroxide đó?
Gv: Trần Đức Phương...................................................................................................................... 4
Trường THPT Chơn Thành...........................................................................................Bài tập hóa học
18. Một nguyên tố có kí hiệu như sau:
a. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X.
b. Xác định vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học (STT ô nguyên tố, chu kì, nhóm nguyên
tố). Giải thích?
c. Cho biết:
- Tính chất của nguyên tố X? Giải thích?
- Công thức oxide cao nhất với oxi? Giải thích? Tính chất của oxide?
- Công thức hợp chất khí với hiđro (nếu có)? Giải thích?
- Công thức hiđroxide tương ứng với hóa trị cao nhất và tính chất của hiđroxide đó?
19. Không dùng BTH, hãy xếp các nguyên tố có số hiệu sau đây: 12A, 19B, 20C, 13D.
- Theo thứ tự tính kim loại tăng dần
- Viết công thức hiđroxide của các nguyên tố trên và sắp xếp thứ tự tính bazơ giảm dần
20. Hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì. Chúng có tổng số hạt proton là 31.
a. Cho biết tên và xác định vị trí của chúng trong BTH
b. Chúng có tính chất gì? So sánh tính chất đó.
c. Viết CT oxide cao nhất và CT hiđroxide tương ứng? Chúng có tính chất gì?
21. Một nguyên tử R có tổng số các hạt là 48.
a. Cho biết tên và xác định vị trí của R trong BTH.
b. Viết CTHH của oxide và hiđroxide ứng với hóa trị cao nhất của R, cho biết tính chất của các chất này?
22. Cho biết R có Z = 35.
- Xác định vị trí của R trong BTH, CT oxide cao nhất, hidroxide cao nhất, hợp chất với H và tính chất của các hợp
chất này?
- So sánh tính chất của hợp chất của R với các hợp chất của 2 nguyên tố trên và dưới R trong cùng nhóm.
Toán về oxide cao nhất và hợp chất khí với hiđro:
23. Oxide của một nguyên tố ứng với công thức là R 2O5. Hợp chất của nguyên tố đó với H có 8,82% H về khối lượng.
Xác định R?
24. Oxide cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức R 2O5. Hợp chất của nó với hidro là 1 chất có thành phần khối
lượng là 82,35%R và 17,65% H. Tìm nguyên tố đó?
25. Oxide cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức RO 3. Trong hợp chất của nó với hiđro có 5,88% H về khối
lượng. Tìm nguyên tố đó?
26. Hợp chất khí với H của một nguyên tố ứng với công thức RH 4. Oxide cao nhất của nó chứa 53,3%O. Gọi tên nguyên
tố đó?
27. Hợp chất khí với H của một nguyên tố ứng với công thức RH 3. Oxide cao nhất của nó chứa 25,93%R. Gọi tên nguyên
tố đó?
28. Oxide của 1 nguyên tố nhóm IIB chứa 19,75% về khối lượng của oxi. Hãy xác định tên nguyên tố và viết cấu hình e
nguyên tử của nguyên tố đó?
29. M thuộc nhóm IIIA. Trong oxide bậc cao nhất của M, oxi chiếm 47,05% khối lượng. x thuộc nhóm VIA, trong oxide
bậc cao nhất, X chiếm 40% về khối lượng. Xác định tên của nguyên tố M và X. Viết CTPT của các oxide trên?
30. Trong oxide bậc cao nhất của R (thuộc nhóm A), oxi chiếm 56,338% về khối lượng. Xác định CTPT của oxide trên?
31. Oxide cao nhất của một nguyên tố R thuộc nhóm VIIA, có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố m R: mO = 7,1:11,2. Xác
định nguyên tố R.
32. A, B là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm. A có 6e lớp ngoài cùng. Hợp chất của A với H có % khối lượng hiđro
bằng 5,88%. Số khối của A lớn hơn của B.
a. Xác định A, B và hợp chất của A với hiđro.
b. B tạo với halogen X một hợp chất X2B trong đó X chiếm 81,61% khối lượng. Tìm halogen X?
33. A và B là hai nguyên tố thuộc nhóm A của BTH.
a. Nguyên tử A có 2 electron lớp ngoài cùng và hợp chất X của A đối với hiđro có 4,76% khối lượng hiđro. Xác định
nguyên tử khối của nguyên tố A.
b. Nguyên tử B có 7e lớp ngoài cùng, Y là hợp chất của B với hiđro. Biết 16,8g X tác dụng vừa đủ với 200g dung
dịch Y 14,6% cho khí C và dung dịch D. Xác định nguyên tử khối của B, tính nồng độ % chất tan trong dung dịch D.
Toán xác định tên kim loại:
34. Khi cho 3,33g một kim loại kiềm tác dụng với nước thì có 0,48g hiđro thoát ra. Hãy cho biết tên kim loại kiềm đó?
35. Khi cho 0,6 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng với nước thì có 0,336 lít khí hiđro thoát ra ở đktc. Gọi tên
kim loại đó?
36. Cho 0,345 gam một kim loại có hóa trị không đổi tác dụng với nước thu được 168ml khí H 2 ở đktc. Tìm tên kim loại
đó và vị trí của nó trong BTH?
37. A và B là nguyên tố ở hai chu kì liên tiếp và thuộc cùng 1 nhóm A, B ở dưới A. Cho 8 gam B tan hoàn toàn trong
242,4g nước thu được 4,48 lít khí H2 ở đktc và dd M.
a. Xác định A, B và viết cấu hình e của hai nguyên tử?
b. Tính C% của dd M?

Gv: Trần Đức Phương...................................................................................................................... 5


Trường THPT Chơn Thành...........................................................................................Bài tập hóa học
38. Cho 2 nguyên tố kim loại ở hai chu kì liên tiếp và đều thuộc nhóm IIA của BTH. Biết rằng 4,4gam hỗn hợp hai kim
loại này tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 3,36 lít khí H 2 ở đktc. Xác định tên hai kim loại đó?
39. Hòa tan hoàn toàn 17 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kì liên tiếp nhau vào nước được 6,72 lít khí
ở đktc. Xác định tên hai kim loại kiềm và thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp?
40. Hòa tan hoàn toàn 20g hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ A, B thuộc hai chu kì liên tiếp vào dd HCl dư thu được 15,68 lít
khí ở đktc. Xác định tên hai kim loại kiềm thổ và thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp?
41. Cho 3,1 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp tác dụng hết với nước, ta thu được 1,12 lít khí ở đktc. Xác
định 2 kim loại và % theo khối lượng của chúng trong hh?

Nâng cao:
42. Hòa tan một oxide kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dd H 2SO4 10% thu được dd muối có nồng độ 15,17%.
Tìm công thức của oxide kim loại đó?
43. Cho hiđroxide một kim loại thuộc nhóm II tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 20% thu được một dd muối có nồng độ
21,9%. Tìm nguyên tố đó
44. Đem m gam hh hai kim loại kiềm tác dụng với HCl dư thu được 2,24 lít khí thoát ra ở đktc. Cô cạn sản phẩm thu
được 11,7 gam muối khan.
a. Tính m?
b. Xác định tên hai kim loại kiềm và khối lượng từng kim loại, biết chúng ở cách nhau 1 chu kì trong bảng HTTH?
45. Hòa tan vào nước 7,83 gam một hỗn hợp X gồm 2 hai kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kì kế tiếp nhau trong BTH
được 1 lít dd C và 2,8 lít khí H2 thoát ra ở đktc. Xác định A, B và nồng độ mol của các chất trong dung dịch C.
46. Cho 2 gam hỗn hợp hai kim loại ở hai chu kì liên tiếp và thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dd H 2SO4 10% rồi cô cạn
thu được 8,72 gam hỗn hợp 2 muối khan.
a. Xác định 2 kim loại?
b. Tính khối lượng dd H2SO4 đã dùng.
47. Cho 7,2 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của hai kim loại kiềm thổ thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng với dung dịch HCl
dư thấy thoát ra khí B. Cho khí B hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được 15,76g kết tủa. Xác định 2 muối
cacbonat và tính thành phần % của chúng?
48. Hòa tan 2,84 gam hh hai muối cacbonat của hai kim loại kiềm thổ thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng với dung dịch HCl
dư thu được dung dịch A và khí B. Cô cạn dd A thu được 3,17g muối khan.
a. Tính thể tích khí B ở đktc?
b. Xác định tên hai kim loại?
49. Hòa tan 28,4g 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí ở đktc và dd A.
a. Tính khối lượng muối có trong dd A?
b. Xác định hai kim loại, biết chúng ở hai chu kì liên tiếp nhau trong phân nhóm chính nhóm II?
c. Tính % theo kim loại mỗi muối trong hh đầu?

B. TRẮC NGHIỆM
1. Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố không được sắp xếp theo nguyên tắc nào?
A. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
B. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng.
C. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành 1 cột.
D. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng của bán kính nguyên tử.
2. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Số thứ tự của ô nguyên tố đúng bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó.
B. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một chu kì có cùng số electron
C. Trong BTH, có 7 chu kì gồm 3 chu kì nhỏ, 4 chu kì lớn.
D. Trong BTH, nhóm A gồm khối các nguyên tố s và p, nhóm B gồm khối các nguyên tố d và f.
3. Số nguyên tố trong chu kì 3 và 4 là:
A. 8 và 8 B. 18 và 8 C. 8 và 18 D. 18 và 18
4. Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hóa học tương tự nhau, vì vỏ nguyên tử của các nguyên tố nhóm
A có:
A. số electron như nhau B. số lớp electron như nhau
C. số electron thuộc lớp ngoài cùng như nhau D. cùng số electron s hay p
5. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Số electron của nguyên tử các nguyên tố trong cùng một nhóm A được lặp đi lặp lại sau mỗi chu kì.
B. Tất cả các nguyên tố nhóm A đều có electron hóa trị là electron s và electron p
C. Nguyên tử của các nguyên tố khí hiếm đều có cấu hình electron bền vững (8e lớp ngoài cùng trừ He).
D. Nguyên tử của các nguyên tố kim loại kiềm đều có 1 electron lớp ngoài cùng nên dễ nhận thêm một electron.
6. Yếu tố nào dưới đây không biến thiên tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử của nguyên tố
trong bảng tuần hoàn ?
A. Bán kính nguyên tử. B. Tính chất của nguyên tố.
C. Khối lượng của nguyên tố. D. Tính chất của đơn chất và hợp chất.
Gv: Trần Đức Phương...................................................................................................................... 6
Trường THPT Chơn Thành...........................................................................................Bài tập hóa học
7. Trong những câu dưới đây, câu nào đúng?
Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân:
A. Tính kim loại của các nguyên tố giảm, tính phi kim tăng.
B. Độ âm điện của các nguyên tố giảm, tính phi kim tăng.
C. Bán kính nguyên tử của các nguyên tố tăng, độ âm điện giảm.
D. Bán kính nguyên tử của nguyên tố tăng, tính kim loại tăng.
8. Phát biểu nào sau đây sai?
Trong một chu kì theo chiều tăng của điện tích hạt nhân của các nguyên tố nhóm A:
A. Hóa trị cao nhất của nguyên tố trong hợp chất với oxi tăng lần lượt từ 1 đến 7
B. Tính acid của các oxide và hiđroxide mạnh dần đồng thời tính bazơ yếu dần.
C. Hóa trị của các phi kim trong hợp chất khí với H tăng dần từ 1 đến 4.
D. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên từ các nguyên tố tăng dần từ 1 đến 8.
9. Một nguyên tố hóa học X ở chu kì 3, nhóm IVA. Cấu hình electron của nguyên tử X là:
A. 1s22s22p63s23p2 B. 1s22s22p63s23p4 C. 1s22s22p63s23p3 D. 1s22s22p63s23p5
10. Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron: 1s 2s 2p 3s 3p . Điều khẳng định nào sau đây sai?
2 2 6 2 3

A. X có 15 electron nên X thuộc ô thứ 15 trong BTH


B. X có 3 lớp electron nên X thuộc chu kì 3 của BTH
C. X có 3 electron hóa trị nên X thuộc nhóm IIIA
D. X có phân mức năng lượng cao nhất là 3p nên là nguyên tố p
11. Cho cấu hình nguyên tử của các nguyên tố X: 1s22s22p63s2; Y: 1s22s22p63s23p2; Z: 1s22s22p63s23p64s2; T: 1s22s22p63s1.
Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm là:
A. X, Y, T B. X, Y C. X, T D. X, Z
12. Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p3. Công thức oxide cao nhất của X với oxi là:
A. XO B. X2O3 C. X2O5 D. XO3
13. Cho các nguyên tố sau: Al (Z=13), Mg (Z=12), Ca (Z= 20). Sự sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính bazơ của các
hiđroxide nào sau đây là đúng?
A. Ca(OH)2 < Mg(OH)2 < Al(OH)3 B. Al(OH)3 < Mg(OH)2 < Ca(OH)2
C. Al(OH)3 < Ca(OH)2 < Mg(OH)2 D. Mg(OH)2 < Al(OH)3 < Ca(OH)2
14. Hai nguyên tố X, Y ở 2 nhóm A liên tiếp nhau trong một chu kì của BTH (Y đứng sau X) có tổng số hạt proton là 27.
Vị trí của X, Y trong BTH lần lượt là:
A. X nằm ô thứ 13, chu kì 3, nhóm IIIA; Y nằm ở ô thứ 14, chu kì 3, nhóm IVA
B. X nằm ô thứ 13, chu kì 3, nhóm IIA; Y nằm ở ô thứ 14, chu kì 3, nhóm IIIA
C. X nằm ô thứ 12, chu kì 3, nhóm IVA; Y nằm ở ô thứ 15, chu kì 3, nhóm VA
D. X nằm ô thứ 13, chu kì 2, nhóm IIIA; Y nằm ở ô thứ 14, chu kì 3, nhóm IVA
15. Nguyên tố hóa học ở vị trí nào trong BTH có các electron hóa trị là 3d 34s2?
A. Chu kì 4, nhóm VA B. Chu kì 4, nhóm VB C. Chu kì 4, nhóm IIA D. Chu kì 4, nhóm IIIB
16. Nguyên tử của nguyên tố hóa học X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là (n-1)d 5ns1 (trong đó n  4). Vị trí của X
trong BTH là:
A. Chu kì n, nhóm IB B. Chu kì n, nhóm IA C. Chu kì n, nhóm VIB D. Chu kì n, nhóm VIA
17. Nguyên tử của nguyên tố hóa học X có cấu hình electron hóa trị là 3d 104s1. Vị trí của X trong BTH là:
A. Chu kì 4, nhóm IB B. Chu kì 4, nhóm IA C. Chu kì 4, nhóm VIA D. Chu kì 4, nhóm VIB
18. Một nguyên tố hóa học X ở chu kì 3, nhóm VA. Cấu hình electron của nguyên tử X là:
A. 1s22s22p63s23p2 B. 1s22s22p63s23p4 C. 1s22s22p63s23p3 D. 1s22s22p63s23p5
19. Một nguyên tố hóa học Y ở chu kì 4, nhóm VB. Cấu hình electron của nguyên tử Y là:
A. 1s22s22p63s23p63d34s2 B. 1s22s22p63s23p63d54s2 C. 1s22s22p63s23p3 D. 1s22s22p63s23p63d24s2
20. Nguyên tố X có số thứ tự 20 trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X thuộc:
A. Chu kỳ 3 nhóm IA B. Chu kỳ 4 nhóm IIA C. Chu kỳ 4 nhóm IV A D. Chu kỳ 3 nhóm II A
21. Các nguyên tố nhóm VIA có đặc điểm nào chung về cấu hình electron nguyên tử quyết định tính chất của nhóm?
A. Số lớp electron trong nguyên tử bằng nhau. B. Số electron ở lớp ngoài cùng đều bằng 6.
C. Số electron ở lớp K đều là 2. D. Nguyên nhân khác.
22. Trong nhóm VIIA, nguyên tử có bán kính nhỏ nhất là:
A. Clo B. Brom C. Flo D. Iot
23. Thứ tự giảm dần của bán kính nguyên tử và ion nào sau đây đúng?
A. Ne < Na+ < Mg2+ B. Na+ < Mg2+ < Ne C. Na+ < Ne < Mg2+ D. Mg2+ < Na+ < Ne
24. Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần tính kim loại ?
A. K, Na, Al, Mg B. Al, Mg, Na, K. C. K, Na, Mg, Al D. Na, Mg, Al, K
25. Nguyên tố hoá học nào sau đây có tính chất hoá học tương tự natri?
A. Ôxi B. Nitơ C. Kali D. Sắt
26. Cho các dãy nguyên tố sau, dãy nào gồm các nguyên tố hoá học có tính chất giống nhau?
A. C, K, Si, S. B. Na, P, Ca, Ba C. Na, Mg, P, F. D. Ca, Mg, Ba, Sr
27. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố (trừ Franxi) thì:
a) Nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất là:
Gv: Trần Đức Phương...................................................................................................................... 7
Trường THPT Chơn Thành...........................................................................................Bài tập hóa học
A. Liti (Li) B. Sắt (Fe) C. Xesi (Cs) D. Hiđro (H)
b) Nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là:
A. Flo (F) B. Clo (Cl) C. Oxi (O) D. Lưu huỳnh (S)
28. Sự sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính bazơ của các hiđroxide nào sau đây là đúng?
A. KOH < Ca(OH)2 < Mg(OH)2 < Al(OH)3 B. Al(OH)3 < Mg(OH)2 < Ca(OH)2 < KOH
C. KOH < Al(OH)3 < Ca(OH)2 < Mg(OH)2 D. Mg(OH)2 < Al(OH)3 < Ca(OH)2 < KOH
29. Sự sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính acid của các hiđroxide nào sau đây là đúng?
A. HNO3<H2SiO3<H3PO4 B. H2SiO3 < HNO3 < H3PO4 C. H2SiO3 < H3PO4 < HNO3 D. H3PO4<HNO3<H2SiO3
30. Cho 2 nguyên tố X và Y cùng nhóm thuộc 2 chu kỳ nhỏ liên tiếp nhau và có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 18. Hai
nguyên tố X, Y là:
A. Natri và Magiê B. Natri và nhôm. B. Bo và Nhôm D. Bo và Magiê
31. Hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kỳ của bảng tuần hoàn có tổng số đơn vị điện tích hạt
nhân là 25. Hai nguyên tố A và B là:
A. Na và Mg B. Mg và Ca C. Mg và Al D. Na và K
32. 2 2 6 1 2 2 6 2 2 2 6 2 1
Các kim loại X, Y, Z có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là: 1s 2s 2p 3s ; 1s 2s 2p 3s ;1s 2s 2p 3s 3p .
Dãy gồm các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái sang phải là:
A. Z, Y, X. B. X, Y, Z. C. Y, Z, X. D. Z, X, Y.
33. X, Y là nguyên tố ở cùng nhóm A hoặc nhóm B và thuộc 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số
proton trong 2 hạt nhân nguyên tử X và Y bằng 32. Cấu hình electron của 2 nguyên tố đó là:
A. 1s2 2s2 2p6 3s2 và 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 B. 1s2 2s2 2p6 3s2 và 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2
C. 1s 2s 2p và 1s 2s 2p 3s 3p
2 2 5 2 2 6 2 5
D. 1s2 2s2 2p3 và 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3
34. Hai nguyên tố X, Y ở 2 nhóm A (hoặc B) liên tiếp nhau trong BTH, Y thuộc nhóm VA. Ở trạng thái đơn chất X và Y
không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử X và Y là 23. Hai nguyên tố X và Y là:
A. Cacbon và photpho B. Oxi và nitơ C. Photpho và oxi D. Lưu huỳnh và nitơ
35. X và Y là hai nguyên tố thuộc 2 nhóm A kế tiếp nhau, Y ở nhóm V, ở trạng thái đơn chất X và Y có phản ứng với
nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 23.
A. N và S B. N và O C. P và O D. P và S
36. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của 2 nguyên tử A và B lần lượt là 3s x và 3p5. Biết rằng phân lớp 3s của 2 nguyên tử A và B hơn kém
nhau chỉ 1 electron. Hai nguyên tố A, B là:
A. Na, Cl B. Mg, Cl C. Na, S D. Mg, S
37. Các nguyên tố từ Li đến F, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì
A. bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm. B. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng.
C. bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng. D. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm.
38. Một nguyên tố có oxide cao nhất là R2O7. Nguyên tố ấy tạo với hiđro một chất khí trong đó hiđro chiếm 0,78% về khối
lượng. Nguyên tố đó là:
A. Flo B. Lưu huỳnh C. Oxi D. Iốt
39. Một nguyên tố R thuộc nhóm VIIA trong oxide cao nhất khối lượng của oxi chiếm 61,2%. Nguyên tố R là:
A. Flo B. Clo C. Iôt D. Brom
40. Nguyên tố R có công thức oxide cao nhất là RO2. Trong hợp chất khí với H, R chiếm 87,5%. Công thức oxide cao
nhất của R là? (Cho C = 12, Si = 28, S = 32, N = 14)
A. SiO2 B. CO2 C. SO2 D. NO2
41. Tỉ lệ khối lượng phân tử giữa ôxit cao nhất của nguyên tố R so với hợp chất khí với Hiđrô của nó là 5,5 : 2. Nguyên
tố R là:
A. Cacbon B. Lưu huỳnh C. Silic D. Phôtpho
42. Phi kim Y có hợp chất khí với hiđro là A, có oxide cao nhất là B. Tỉ khối hơi của A so với B là 0,425. Xác định tên
của nguyên tố Y
A. Cl B. P C. S D. Se
43. Nguyên tố R là một phi kim, tỉ lệ % khối lượng R trong oxide cao nhất và % khối lượng của R trong hợp chất khí với
hidro là 0,5955. Xác định tên của nguyên tố R
A. Br B. Cl C. F D. O
44. Nguyên tố A có công thức của oxide cao nhất là AO 2, trong đó % về k.lượng của A và O bằng nhau. Nguyên tố A là:
A. C B. N C. S D. Tất cả đều sai
45. Một nguyên tố R có hóa trị trong oxide bậc cao nhất bằng hóa trị trong hợp chất khí với hiđro, phân tử khối oxide này
bằng 1,875 lần phân tử khối hợp chất khí với hiđro. Nguyên tố R là:
A. Si B. C C. S D. N
46. Nguyên tố X có hóa trị cao nhất với oxi gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất khí với hiđro. Gọi A là công thức hợp chất
oxide cao nhất, B là công thức hợp chất khí với hiđro của X. Tỉ khối của A với B là 2,353. Nguyên tố X là:
A. Si B. S C. P D. N
47. Hiđroxide cao nhất của một nguyên tố R có dạnh HRO 4. R cho hợp chất khí với hiđro chứa 2,74% hiđro theo khối
lượng. Nguyên tố R là:
A. Br B. Cl C. I D. F
Gv: Trần Đức Phương...................................................................................................................... 8
Trường THPT Chơn Thành...........................................................................................Bài tập hóa học
48. Khi cho 6,66g một kim loại thuộc nhóm IA tác dụng với nước thì có 10,752 lít khí H2 (ở đktc) thoát ra kim loại đó là:
A. Na B. Li C. K D. Rb
49. Cho 0,2 mol oxide của nguyên tố R thuộc nhóm IIIA tác dụng với d.dịch acid HCl dư thu được 53,5g muối khan. R
là:
A. Al B. B C. Br D. Ca
50. Khi hoà tan hoàn toàn 3g hỗn hợp 2 kim loại trong dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít khí H 2 (đktc). Cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được a gam muối khan, giá trị của a là:
A. 5,13g B. 5,1g C. 5,7g D. 4,9g
51. Nguyên tố M, thuộc nhóm IIA, 6g M tác dụng hết với nước thu được 6,16g khí H 2 đo ở 27,3oC, 1atm. N.tố M là:
A. Be B. Mg C. Ba D. Ca
52. Cho 8,8g hỗn hợp 2 kim loại A, B hoà tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí H 2 (đktc). A, B
thuộc 2 chu kỳ liên tiếp nhau và thuộc nhóm IIIA. A, B là các nguyên tố
A. B, Al B. B, Ga C. Al, Ga D. Ga, In
53. Nguyên tử của một nguyên tố có tổng số hạt p, e, n là 40. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang
điện là 12. Công thức oxide cao nhất và hiđroxide tương ứng của nguyên tố đó là (cho sối khối của Na = 23, Mg =
24, Al = 27, C = 12):
A. MgO và Mg(OH)2 B. Na2O và NaOH C. CO2 và H2CO3 D. Al2O3 và Al(OH)3
Nâng cao:
54. Cấu hình electron của một ion M3+ là 1s22s22p63s23p63d2. Vị trí của nguyên tử nguyên tố M trong BTH là:
A. Ô thứ 20, chu kì 3, nhóm IIB B. Ô thứ 20, chu kì 3, nhóm IIA
C. Ô thứ 23, chu kì 4, nhóm VB D. Ô thứ 23, chu kì 4, nhóm VA
55. Cấu hình electron của một ion X là 1s 2s 2p 3s 3p . Vị trí của nguyên tử nguyên tố X trong BTH là:
2- 2 2 6 2 6

A. Ô thứ 18, chu kì 3, nhóm VIIIA B. Ô thứ 18, chu kì 3, nhóm VIIIB
C. Ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA D. Ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIB
56. Có các nhận định sau:
1)Cấu hình electron của ion X 2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X
thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB.
2)Các ion và nguyên tử: Ne , Na+ , F− có điểm chung là có cùng số electron.
3) Bán kính của các vi hạt sau được sắp xếp theo thứ tự giảm dần: Mg2+, Na+, F-, Na, K.
4)Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là K, Mg, Si,
5)Tính bazơ của dãy các hiđroxide: NaOH, Al(OH)3 , Mg(OH)2 giảm dần.
Cho: N (Z = 7), F (Z=9), Ne (Z=10), Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13), K (Z = 19), Si (Z = 14). Số nhận định đúng:
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
57. Hợp chất M được tạo thành từ Cation A+ và Anion B2-, mỗi ion đều do 5 nguyên tử của 2 nguyên tố tạo nên. Tổng số
electron trong A+ là 10; tổng số proton trong Y2- là 48. 2 nguyên tố trong Y2- thuộc cùng nhóm A (hoặc B) và thuộc 2
chu kỳ liên tiếp. Vậy A+ và B2- có công thức là:
A. Na+; B. C. K+, D. ,
58. Anion X và Y có cấu hình electron tương tự nhau, nhận xét nào luôn đúng?
+ -

A. Nguyên tử X, Y thuộc cùng 1 chu kỳ trong bảng tuần hoàn.


B. Trong lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tử X nhiều hơn trong lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tử Y là 2e.
C. Số proton trong X, Y như nhau. D. Số nơtron của X nhiều hơn của Y là 2e.
59. Trong Anion có 32 hạt electron. Trong nguyên tử X cũng như Y: số proton bằng số nơtron. X và Y là 2
nguyên tố nào trong số những nguyên tố sau:
A. F và N B. Mg và C C. Be và F D. C và O
60. X, Y, Z là 3 nguyên tố thuộc cùng chu kỳ của bảng tuần hoàn. Biết oxide của X khi tan trong nước tạo thành một
dung dịch làm hồng quỳ tím, Y phản ứng với nước làm xanh giấy quỳ tím, còn Z phản ứng được với cả acid và kiềm.
Nếu xếp theo trật tự tăng dần số hiệu nguyên tử thì trật tự đúng sẽ là:
A. X, Y, Z B. Y, Z, X C. X, Z, Y D. Z, Y, Z
61. A là hợp chất có công thức MX 2 trong đó M chiếm 50% về khối lượng. Biết hạt nhân nguyên tử M cũng như X đều
có số proton bằng số nơtron, tổng số các hạt proton trong MX2 là 32. Công thức phân tử của MX2 là:
A. CaCl2 B. MgCl2 C. SO2 D. CO2
62. Hợp chất A có dạng công thức MX3, tổng số hạt proton trong phân tử là 40, M thuộc chu kỳ 3 trong bảng tuần hoàn,
trong hạt nhân M cũng như X số hạt nhân proton bằng số hạt nơtron. M và X là 2 nguyên tố sau:
A. N và P B. P và Cl C. S và O D. N và O
63. Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A, B ở hai chu kì liên tiếp của nhóm IIA. Lấy 0,88g X cho hòa tan hoàn toàn trong dung
dịch HCl dư, thu được 672ml H 2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị m và
tên 2 kim loại A, B là:
A. 2,95g; Be và Mg B. 3,01g; Mg và Ca C. 2,85g; Ca và Sr D. Tất cả đều sai
64. Cho 5,05g hỗn hợp gồm kim loại kali và một kim loại kiềm A tác dụng hết với nước. Sau phản ứng cần 250ml dung
dịch H2SO4 là 0,3M để trung hoà hoàn toàn dung dịch thu được. biết tỉ lệ về số mol của A và kim loại kali trong hỗn
hợp lớn hơn 1/4. Kim loại A là:
Gv: Trần Đức Phương...................................................................................................................... 9
Trường THPT Chơn Thành...........................................................................................Bài tập hóa học
A. Li B. Na C. Rb D. Cs
65. Hoà tan 2,84g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại A, B kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng 120ml dung dịch HCl
0,5M thu được 0,896 lít CO2 (đo ở 54,60C và 0,94 atm) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối
khan. M có giá trị là:
A. 3,17g B. 3,21g C. 2,98g D. 3,42g
66. Hoà tan 4g hỗn hợp gồm Fe và một kim loại R thuộc nhóm IIA vào dung dịch HCl dư thì thu được 2,24l khí H 2
(đktc). Nếu chỉ dùng 2,4g kim loại R cho vào dung dịch HCl thì dùng không hết 500ml dung dịch HCl là 1M. R là
kim loại nào trong số các kim loại cho dưới đây?
A. Ca B. Cr C. Mg D. Ba
67. Hai nguyên tố X và Y thuộc cùng 1 nhóm, X là phi kim được tạo với kali một hợp chất trong đó X chiếm 17,02%
khối lượng. X tạo được với Y hai hợp chất trong đó Y chiếm 40% và 50% khối lượng. Hai nguyên tố X, Y là:
A. N và P B. F và Cl C. O và S D. C và Si
68. Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (R có số oxi hóa thấp nhất) và trong oxide cao
nhất tương ứng là a% và b%, với a : b = 11 : 4. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Oxide cao nhất của R ở điều kiện thường là chất rắn. B. Nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 6 electron s.
C. Trong BTH các nguyên tố hóa học, R thuộc chu kì 3. D. Phân tử oxide cao nhất của R không có cực

Gv: Trần Đức Phương......................................................................................................................10

You might also like