You are on page 1of 5

Baìi táûp 2: VEÎ TAÏCH CHI TIÃÚT Veî Kyî thuáût Cå khê

BÀI TẬP 2 VẼ TÁCH CHI TIẾT


(Representing separated elements)
Sinh viên đọc một số bản vẽ lắp được giáo viên chỉ định trong các bản vẽ sau. Phần này
sinh viên phải hiểu được kết cấu của vật lắp, quan hệ lắp ghép giữa các chi tiết trong vật lắp;
nguyên lý làm việc cũng như công dụng của chúng.
Yêu cầu:
- Khổ giấy A3
- Trên mỗi bản vẽ lắp, đề1 vẽ tách 1 chi tiết, đề 2 vẽ tách 2chi tiết ã chỉ ịnh ở cuối
mỗi bảng kê theo một kích thƣớc nào ó phù hợp với khổ giấy A3 nhƣng phải ảm bảo
tính cân ối giữa các bộ phận của chi tiết trên bản vẽ lắp với đầy đủ các hình biểu diễn
gồm:
- Hình chiếu, hình cắt, mặt cắt, hình chiếu phụ, hình chiếu riêng phần,...
+ Nếu trên mặt phẳng hình chiếu cơ bản nào đó mà hình chiếu và hình cắt có chung
một trục đối xứng thì phải dùng hình cắt bán phần kết hợp. Nếu không đối xứng thì
dùng hình cắt riêng phần, phải vẽ đầy đủ các nét khuất và nét thấy.
+ Nếu vẽ hình chiếu thì phải vẽ đầy đủ các đường bao thấy và đường bao khuất. Chú ý
các giao tuyến và biểu diễn quy ước ren.
- Đo và ghi kích thước trên các hình biểu diễn đã vẽ.
- Mỗi bản vẽ phải có khung bản vẽ và khung tên, ghi đầy đủ các nội dung.

ĐÓNG TẬP
Tất cả các bản vẽ A3 của hai bài tập 1 và 2 được đóng lại thành một tập theo thứ tự có
bìa khổ A3 với nội dung như sau:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA - ĐH ĐÀ NẴNG


B M N HI K MÁ – H H NG C NG NGHI P

BÀI TẬP

VẼ KỸ THUẬT CƠ KHÍ
Họ & tên: .....................................................Nhóm: ...........
Lớp : ..............................Mã SV: ......................................
GVHD: .................................................................................

ĐÀ NẴNG - 2022

GVC- ThS. Nguyãùn Âäü Bäü män Thiãút kãú maïy - Hãû thäúng cäng nghiãûp, Khoa CKGT
79
Âã 1: Âoüc baín veî MOÍ CÀÛP HÅI EÏP Veî Kyî thuáût Cå khê

ĐỀ 01: MỎ CẶP HƠI ÉP


Để kẹp chặt chi tiết cần gia công, người ta đặt chi tiết vào rãnh hình trụ trên má di động
và thân 1. Khí nén (4kg/ cm2) được đưa vào lỗ H, đi qua khoang dưới màng 3, đẩy màng 3,
đĩa 4 và trục 7 lên, các lò xo 5 bị nén lại. Một đầu của đòn bẫy 10 nằm rong rãnh của trụ 7,
khi trụ 7 đi lên thì đòn bẫy 10 sẽ quay theo chiều kim đồng hồ và đầu kia của đòn bẫy sẽ đẩy
trục 11 sang bên phải, trục này kéo theo má di động 15 và kẹp chặt chi tiết cần gia công.
Sau khi gia công xong, người ta tháo khí nén ở dưới màng 3 ra ngoài, các lò xo 5 đẩy
đĩa 4, trụ 7 xuống, đòn bẫy 10 quay ngược chiều kim đồng hồ, đẩy trục 11, má di động 15
sang trái và người ta lấy chi tiết đã gia công ra.
Mỏ cặp này được lắp trên bàn máy bằng 4 bulông M14
Bảng kê các chi tiết trong bản vẽ lắp.
Vị trí Ký hiệu ên gọi Số lượng Vật liệu
1 CK01 Thân 1 Gang 24-44
2 CK.02 Nắp 1 Thép 20
3 CK03 Màng 2 Cao su
4 CK04 Đĩa 1 Thép 20
5 CK05 Lò xo d=25, n = 6,5 4 Thép 65
6 CK06 Vít 1 Thép 35
7 CK07 Trụ 1 Thép 35
8 CK08 Phiến đỡ 1 Thép 20
9 CK09 Nắp 1 Thép 20
10 CK10 Đòn bẫy 1 Thép 45
11 CK11 Trục 1 Thép 35
12 CK12 Ống lót 1 Thép 45
13 CK13 Vòng chèn 1 Nỉ
14 CK14 Vòng chặn 1 Thép 10
15 CK15 Má động 1 Thép 35
16 CK16 Vành đệm 2 Thép 45
17 CK17 Vít M5x18 3 Thép 35
18 CK18 Then bán nguyệt 8x11 1 Thép 50
19 CK19 Vòng đệm hãm 24x42 1 Thép 10
20 CK20 Đai ốc tròn M24x 1,5 1 Thép 35
21 CK21 Vít M6 x 15 12 Thép 35
22 CK22 Vít M4 x 10 4 Thép 35
23 CK23 Chốt trụ 16 x 60 1 Thép 20
24 CK24 Vít M8 x 22 11 Thép 35
 Chú ý: Sinh viên đọc kỹ các chi tiết sau: 10, 12 ,15

GVC- ThS. Nguyãùn Âäü Bäü män Thiãút kãú maïy - Hãû thäúng cäng nghiãûp, Khoa CKGT
80
D-D

G G

F
Âã 2: Âoüc baín veî ÂÄÖ GAÏ DUÌNG GIA CÄNG MÀÛT ÂÁÖU Veî Kyî thuáût Cå khê

ĐỀ 02: ĐỒ GÁ DÙNG GIA CÔNG MẶT ĐẦU


Đồ gá trình bày trên bản vẽ dùng để kẹp chi tiết khi gia công mặt đầu của lỗ có đường
kính 30mm.
Chi tiết cần gia công được đặt vào giá đỡ 19 sao cho chốt định tâm 20 lọt vào lỗ của chi
tiết, sau đó chi tiết được kẹp chặt nhờ thiết bị vận hành bởi khí nén đưa vào xi lanh 15 qua lỗ
phía đầu nắp 13, do tác động của khí nén piston 8 di chuyển sang phải, tì phần vát vào con lăn
4 lắp trong trục 5. Trục 5 đi lên và ép chi tiết cần gia công lên phiến đỡ trên 18.
Để tháo chi tiết đã gia công ra khỏi đồ gá người ta cho khí nén vào qua lỗ của mặt bích
11, piston sẽ bị đẩy sang trái, cái nêm 6 đi xuống, do đó trục 5 cùng với giá đỡ 19 bị kéo
xuống và người ta dễ dàng lấy chi tiết ra.

Bảng kê các chi tiết trong bản vẽ lắp.


Vị trí Ký hiệu ên gọi Số lượng Vật liệu
1 CK01 Đế dưới 1 Thép 10
2 CK.02 Cọc 2 Thép 10
3 CK03 Bạc lót 1 Thép 45
4 CK04 Con lăn 3 Thép 50
5 CK05 Trục 1 Thép 35
6 CK06 Nêm 1 Thép 30
7 CK07 Bạc lót 1 Thép 45
8 CK08 Piston 1 Thép 45
9 CK09 Bạc lót 1 Thép 45
10 CK10 Chắn dầu 1 Nỉ
11 CK11 Mặt bích 1 Thép 20
12 CK12 Chắn dầu 1 Nỉ
13 CK13 Nắp 1 Thép 20
14 CK14 Vòng lót 2 Bìa cứng
15 CK15 Xilanh 1 Thép 20
16 CK16 Đệm 1 Cao su
17 CK17 Chắn dầu 1 Cao su
18 CK18 Phiến trên 1 Thép 20
19 CK19 Giá đỡ 1 Thép 45
20 CK20 Chốt định tâm 1 Thép 50
21 CK21 Chốt trụ 10 x 35 4 Thép 20
22 CK22 Chốt trụ 6 x 35 1 Thép 20
23 CK23 Chốt trụ 10 x 50 2 Thép 20
24 CK24 Vít M12 x 35 4 Thép 35
25 CK25 Vít M12 x 40 4 Thép 35
26 CK26 Vít cấy M10 x 100 6 Thép 35
27 CK27 Đai ốc M10 6 Thép 35

 Chú ý: Sinh viên đọc kỹ các chi tiết sau: 03, 05, 11, 19

GVC- ThS. Nguyãùn Âäü Bäü män Thiãút kãú maïy - Hãû thäúng cäng nghiãûp, Khoa CKGT
82
F F

E E

You might also like