Professional Documents
Culture Documents
1
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
This is placeholder text. This text can be replaced with your own text.
2
THỨ TỰ BÀI GIẢNG
Buổi học C1: Giới thiệu chung Buổi học
1 1
2
2 C2: Vật liệu thép và PPTK C1 3
3 4
4 C3: Cấu kiện chịu kéo đúng tâm C1 5
5 6
C4: Cột đặc chịu nén đúng tâm 7
6 (*) C4
KT GHK 8
7 50’ closed 9
8 (*) C5: Thiết kế dầm thép C3 10
9 11
10 (*)
C6: Thiết kế dàn thép C5 12
Thi 13
11 CHK 90’ 14
C7: Liên kết C2 closed
12 15
This is placeholder text. This text can be replaced with your own text.
VẬT LIỆU
CHI TIẾT
TIẾT DIỆN
KẾT CẤU
3
GIÁO TRÌNH – BÀI TẬP
Tải Thiết
trọng kế
Vật liệu
4
TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
TCVN 197:2002, Kim loại. Phương pháp thử kéo.
TCVN 198:2008, Kim loại. Phương pháp thử uốn.
TCVN 312:2007, Kim loại. Phương pháp thử uốn va đập ở nhiệt độ thường.
TCVN 313:1985, Kim loại. Phương pháp thử xoắn.
TCVN 1691:1975, Mối hàn hồ quang điện bằng tay. Kiểu, kích thước cơ bản.
TCVN 3223:2000, Que hàn điện dùng cho thép các bon thấp và thép hợp kim thấp. Ký hiệu,
Tải
kích thước và yêu cầu kỹ thuật chung. Thiết
TCVN 3909:2000, Que hàn điện dùng cho thép các bon thấp và thép hợp kim thấp. Phương
pháp thử. trọng kế
TCVN 5400:1991, Mối hàn. Yêu cầu chung về lấy mẫu để thử cơ tính.
TCVN 5401:1991, Mối hàn. Phương pháp thử uốn.
TCVN 5402:2010, Mối hàn. Phương pháp thử uốn va đập.
Vật liệu
TCVN 1765:1975, Thép các bon kết cấu thông thường. Mác thép và yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 1766:1975, Thép các bon kết cấu chất lượng tốt. Mác thép và yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 3104:1979, Thép kết cấu hợp kim thấp. Mác, yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 5709:2009, Thép các bon cán nóng dùng làm kết cấu trong xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 6522:2008, Thép tấm kết cấu cán nóng.
TCVN 1916:1995: Bu lông,vít, vít cấy và đai ốc. Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 2737:1995, Tải trọng và tác động. Tiêu chuẩn thiết kế.
SO SÁNH KÝ HIỆU
5575-1995 5575-2012
𝑁 𝑁
𝜎= ≤ 𝛾𝑅 𝜎= ≤ 𝑓𝛾
𝐹 𝐴
𝑙 𝑙 𝑙 𝑙
𝜆 = = 𝜆 = =
𝑟 𝐽 /𝐹 𝑖 𝐼 /𝐴
5
QUY PHẠM NƯỚC NGOÀI
Eurocode
6
PHƯƠNG PHÁP HỌC
Bài tập
TRÌNH TỰ HỌC
Sau khi đến lớp Giáo trình Bài tập Quy phạm
7
CẤP ĐỘ TIẾP THU
Bloom’s taxonomy
Inventers Create
Experts Evaluate
Giải thích được lý do
Engineers Analyze Why chọn lựa tiết diện hoặc
giải pháp thiết kế
Evaluate
Analyze
Apply
Charts
Understand
Rubrics
Remember
Slides
8
CẤP ĐỘ TIẾP THU
Engineers
9
HÌNH ẢNH – VIDEO CLIPS
10
GIAO TIẾP QUA EMAIL
tiendac@hcmut.edu.vn
Câu hỏi càng chi [HK] [môn] [lớp] [chương] Ý chính cần hỏi
tiết, càng cụ thể,
sẽ nhận được câu [Kính] chào thầy,
trả lời càng đúng
với ý cần hỏi, 1.Em đang làm bài tập 3.5 câu b trang 219 sách BT cô TTT
không phải trao đổi 1a. Em biết là khi tính đặc trưng hình học thì....
qua lại nhiều lần 1b. Em xem giáo trình PVH ở công thức (3.8) trang 110 thì...
1c. Tuy nhiên khi đối chiếu thì khác ở chỗ là...
Nhớ đánh số 1d. Theo em hiểu thì lẽ ra phải tính là...
cho các ý cần hỏi Thầy thấy sai ở đâu hoặc tính cách nào mới đúng?
để tiện trả lời
[Kính] chào thầy,
11
Giới thiệu chung về kết cấu thép
Chương mở đầu
CHƯƠNG MỞ ĐẦU
2 Ưu khuyết điểm
3 Phạm vi sử dụng
12
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN
Máy dệt
Động cơ hơi nước, than đá Máy móc sử dụng điện Hạ tầng điện tử, chất bán dẫn
Kỹ thuật gia công sắt thép Động cơ đốt trong Công nghệ kỹ thuật số
Kênh đào giao thông, đường sắt Máy tính, siêu máy tính
Cơ khí chế tạo máy Máy tính cá nhân, Internet
Tây Âu, Bắc Mỹ Tây Âu, Bắc Mỹ Tây Âu, Bắc Mỹ, Đông Á
Cách mạng công nghiệp Cách mạng công nghiệp Cách mạng công nghiệp
lần I lần II lần III
CHƯƠNG MỞ ĐẦU
2 Ưu khuyết điểm
3 Phạm vi sử dụng
13
ƯU KHUYẾT ĐIỂM
Ưu điểm về vật liệu
tỷ lệ
cường độ / trọng lượng
cao
ƯU KHUYẾT ĐIỂM
tỷ lệ
cường độ / trọng lượng
cao
14
ƯU KHUYẾT ĐIỂM
Ưu điểm về vật liệu Ưu điểm về kết cấu Khuyết điểm
Có tính dẻo, biến dạng Giá thành vận chuyển Phòng hỏa chống cháy
lớn trước khi phá hoại thấp, dựng lắp nhanh kém
ƯU KHUYẾT ĐIỂM
15
ƯU KHUYẾT ĐIỂM
ƯU KHUYẾT ĐIỂM
16
ƯU KHUYẾT ĐIỂM
ƯU KHUYẾT ĐIỂM
Mạ kẽm là công nghệ phủ 1 lớp kẽm mỏng
bằng cách nhúng kim loại vào bể chứa
kẽm nóng chảy.
17
CHƯƠNG MỞ ĐẦU
2 Ưu khuyết điểm
18
PHẠM VI ỨNG DỤNG
Công trình nhà:
Kết cấu thép dùng làm các kết cấu bản:
là kết cấu mà phân tố chịu lực chủ yếu
Nhà công nghiệp nặng có cầu trục.
được làm bằng thép bản như:
Nhà kích thước lớn: hangar, xưởng đóng tàu
Nhà xưởng nhẹ
Các loại bể chứa chất lỏng: xăng,
dầu, mỡ, nước..
Nhà công cộng: rạp chiếu phim, nhà hát, sân
Các loại bể chứa chất khí: hơi than,
vận động,…
khí đốt..
Nhà nhiều tầng
Máy xây dựng Các loại vỏ lò: lò cao, lò nung gió, lò
Nhà văn phòng
Giàn giáo bằng, lò quay..(CN luyện kim đen)
Nhà phố
Công trình tạm Các loại bình chứa cho CN hóa
Công trình cầu: Các loại móng chất, hóa dầu..
Kết cấu khung tàu Các loại ống dẫn có đường kính lớn
Cầu treo Kết cấu giàn khoan (D0.6m).
Cầu vòm
Cầu Bailey
Công trình tháp trụ:
Cầu đi bộ
trong các ngành điện, thông
Công trình tượng đài tin, vô tuyến điện; ống khói
nhà máy, đài nước, tháp
Công trình thủy lợi khoan địa chất, tháp khai thác
Cửa van, cửa cống và các công trình thủy công. dầu mỏ, trụ turbine gió..
19
PHẠM VI ỨNG DỤNG
20
PHẠM VI ỨNG DỤNG
541 m2
34,1m
21
PHẠM VI ỨNG DỤNG
Burj Dubai
steel spire:
244m
concrete
structure:
585m
Structural
steel of
spire: 3992
tons
The spire
was
constructed
from inside
the building
and jacked
to its full
height using
a hydraulic
pump
22
PHẠM VI ỨNG DỤNG
Height 227.4 m
Longest span 1,280.2 m
Construction time 1933-1937
1936
23
PHẠM VI ỨNG DỤNG
Masonry Timber
RC S
SRC CFT
24
PHẠM VI ỨNG DỤNG
Akosombo Hydroelectric Dam, Volta river, 912MW (Ghana, 2006).
Each spillway contains six 11.5 m (38 ft) wide and 13.7 m (45 ft) tall steel floodgates.
25
PHẠM VI ỨNG DỤNG
26
PHẠM VI ỨNG DỤNG
National Grid’s Liquefied Natural Gas, Grain, London
larger than the Royal Albert Hall, diameter of 92.4m and
50m high. They are constructed on piles 600mm in
diameter, with 1,560 piles per tank to a depth of 24m to
support a concrete mass of 72,000 tonnes per tank.
Capacity of up to 265,000 cubic metres, became available
on 1 December 2010.
1. Hyundai Heavy Industry – Ulsan, South Korea 6. Tsuneishi shipbuilding – Numakuma, Japan
2. Daewoo Shipbuilding – Okpo, South Korea 7. Oshima Shipbuilding – Oshima, Japan
3. Samsung Heavy Industry – Geoje, South Korea 8. Hyundai Mipo – Ulsan, South Korea
Shoring
4. Hyundai Samho –system
Samho, South Korea 9. Imabari Shipbuilding – Marugame, Japan
5. Mitsubishi Heavy Industry – Nagasaki, Japan 10.Shanghai Waigaoqiao – Shanghai, China
27
CHƯƠNG MỞ ĐẦU
2 Ưu khuyết điểm
28
VỊ TRÍ NGÀNH NGHỀ
BANGKOK, THAILAND
TAIPEI, TAIWAN
Ngành xây dựng là một ngành tối cần Xét về giá trị công trình, sản phẩm trực tiếp
thiết trong cuộc sống, là nền tảng và của ngành xây dựng thường chiếm 6080%.
động lực phát triển các ngành kinh tế Thậm chí với các công trình phi sản xuất như
quốc dân, nên luôn cần thiết phải đi nhà ở, công trình văn hóa, công trình công
trước một bước so với các ngành cộng thì tỷ lệ này lên đến 90100%. Nói
khác. chung vốn đầu tư xây dựng cơ bản chiếm
khoảng 70% quĩ tích lũy của nền kinh tế; số
Không có một quá trình sản xuất nhân công chiếm khoảng 10% lượng lao
nào hay một hoạt động sinh hoạt nào động cả nước. Do đó kết quả tích cực hay
(cả vật chất và tinh thần) của con tiêu cực của ngành xây dựng cơ bản sẽ ảnh
người có thể diễn ra mà không cần hưởng rất lớn đến nền kinh tế quốc dân.
đến những công trình xây dựng như
nhà xưởng, đường sá, cầu cống, nhà Sản phẩm xây dựng được sản xuất theo yêu
cửa, công trình công cộng… cầu đặt trước, mang tính đơn chiếc và không
có phế phẩm.
Đóng vai trò kiến tạo cơ sở vật
chất kỹ thuật cho nền kinh tế, ngành Điều kiện làm việc ngoài trời, khối lượng lớn,
xây dựng là ngành tốn kém nhất. không gian trải trên diện rộng hoặc/và dài
theo tuyến, thời gian sản xuất rất dài.
29
VỊ TRÍ NGÀNH NGHỀ
Chọn sơ đồ Xác định ngoại Phân tích nội Chọn tiết diện
tính lực lực – Lên bản vẽ
30
CHƯƠNG MỞ ĐẦU
2 Ưu khuyết điểm
Kết cấu thép phải thỏa mãn các yêu Cần xét tổng hợp các nhân tố có ảnh
cầu chịu lực đề ra do điều kiện sử hưởng đến giá thành công trình. Đó là
dụng: độ bền, độ cứng, an toàn và tiêu hao vật liệu, công chế tạo, giá
đảm bảo niên hạn sử dụng đã qui định thành vận chuyển, giá thành dựng lắp,
giá thành bảo dưỡng cũng như các
Kết cấu thép phải có hình dạng và cấu phí tổn trong quá trình sử dụng, tuổi
tạo đảm bảo các yêu cầu thích dụng thọ công trình, thời gian thi công.
kiến trúc, tiện việc kiểm tra và bảo
dưỡng.
31
YÊU CẦU THIẾT KẾ
Thép là loại vật liệu quí. Do đó tiết kiệm thép là sử dụng hợp lý, đúng chỗ, xem
xét khả năng thay thế thép bằng vật liệu khác nếu được. Mặt khác cần chọn
giải pháp kết cấu hợp lý (phát huy tối đa khả năng chịu lực của từng phân tố),
áp dụng các phương pháp và phương tiện tính toán hiện đại.
Để giảm công chế tạo cần đẩy mạnh công tác tiêu chuẩn hóa, điển hình hóa
từng kết cấu, tiến tới định hình hóa từng công trình, nâng cao tỷ lệ chế tạo
hàng loạt trong công xưởng so với chế tạo tại công trường.
Để đẩy nhanh tiến độ dựng lắp: cần nâng cao tối đa trọng lượng từng cấu kiện
để giảm số lượng cấu kiện cần dựng lắp, sớm đưa công trình vào sử dụng.
Cần lập nhiều phương án để so sánh trên cơ sở tổng hợp các nhân tố đã nêu
trước khi chọn phương án tối ưu đáp ứng đầy đủ nhất yêu cầu thiết kế, đồng
thời là phương án kinh tế nhất.
Thiết kế
32
YÊU CẦU THIẾT KẾ
Khối
lượng
Nhân Thời
công gian
33
Giới thiệu chung về kết cấu thép
Chương mở đầu
34