You are on page 1of 34

CI 3231 – Giới thiệu môn học

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

Quiz & BT (lấy TB của top 5, 10%) BTL Active


1C0 1C2 1C4 1C5 1C7 BT#1 BT#2 Cột Dầm LK Bonus
2% 2% 2% 2% 2% 2% 2% 10% +10 max

1
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

Quiz & BT (lấy TB của top 5, 10%) BTL Active


1C0 1C2 1C4 1C5 1C7 BT#1 BT#2 Cột Dầm LK Bonus
2% 2% 2% 2% 2% 2% 2% 10% +10 max

NỘI DUNG MÔN HỌC


Chương 1: Giới thiệu chung
Đề cương, yêu cầu, đại cương, ưu khuyết điểm, phạm vi sử dụng, lịch sử

Chương 2: Vật liệu thép và phương pháp thiết kế


Sự làm việc khi chịu kéo, nén, uốn; quy cách thép; phương pháp trạng thái giới hạn

Chương 3: Cấu kiện chịu kéo đúng tâm


Khái niệm về tiết diện thực; thiết kế theo điều kiện bền.

Chương 4: Cột đặc chịu nén đúng tâm


Phân loại cột, sơ đồ tính, chiều cao tính toán, độ mảnh, ổn định tổng thể và cục bộ

Chương 5: Thiết kế dầm thép


Hệ dầm sàn thép, chọn tiết diện dầm định hình và dầm tổ hợp, kiểm tra độ bền, độ ổn định, độ võng.

Chương 6: Thiết kế dàn thép


Các tiêu chí chọn cấu tạo dàn, vai trò của hệ giằng, quy trình thiết kế và tiêu chí kiểm tra

Chương 7: Liên kết


Thiết kế liên kết hàn và liên kết bu lông dùng trong kết cấu thép

This is placeholder text. This text can be replaced with your own text.

2
THỨ TỰ BÀI GIẢNG
Buổi học C1: Giới thiệu chung Buổi học

1 1
2
2 C2: Vật liệu thép và PPTK C1 3
3 4
4 C3: Cấu kiện chịu kéo đúng tâm C1 5
5 6
C4: Cột đặc chịu nén đúng tâm 7
6 (*) C4
KT GHK 8
7 50’ closed 9
8 (*) C5: Thiết kế dầm thép C3 10
9 11

10 (*)
C6: Thiết kế dàn thép C5 12
Thi 13
11 CHK 90’ 14
C7: Liên kết C2 closed
12 15

This is placeholder text. This text can be replaced with your own text.

VỊ TRÍ MÔN HỌC

Kết cấu thép 1

VẬT LIỆU
CHI TIẾT

TIẾT DIỆN

CẤU KIỆN LIÊN KẾT


TỔNG THỂ

KẾT CẤU

Kết cấu thép 2

3
GIÁO TRÌNH – BÀI TẬP

TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ

Tải Thiết
trọng kế

Vật liệu

4
TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
TCVN 197:2002, Kim loại. Phương pháp thử kéo.
TCVN 198:2008, Kim loại. Phương pháp thử uốn.
TCVN 312:2007, Kim loại. Phương pháp thử uốn va đập ở nhiệt độ thường.
TCVN 313:1985, Kim loại. Phương pháp thử xoắn.

TCVN 1691:1975, Mối hàn hồ quang điện bằng tay. Kiểu, kích thước cơ bản.
TCVN 3223:2000, Que hàn điện dùng cho thép các bon thấp và thép hợp kim thấp. Ký hiệu,
Tải
kích thước và yêu cầu kỹ thuật chung. Thiết
TCVN 3909:2000, Que hàn điện dùng cho thép các bon thấp và thép hợp kim thấp. Phương
pháp thử. trọng kế
TCVN 5400:1991, Mối hàn. Yêu cầu chung về lấy mẫu để thử cơ tính.
TCVN 5401:1991, Mối hàn. Phương pháp thử uốn.
TCVN 5402:2010, Mối hàn. Phương pháp thử uốn va đập.

Vật liệu
TCVN 1765:1975, Thép các bon kết cấu thông thường. Mác thép và yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 1766:1975, Thép các bon kết cấu chất lượng tốt. Mác thép và yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 3104:1979, Thép kết cấu hợp kim thấp. Mác, yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 5709:2009, Thép các bon cán nóng dùng làm kết cấu trong xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 6522:2008, Thép tấm kết cấu cán nóng.

TCVN 1916:1995: Bu lông,vít, vít cấy và đai ốc. Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 2737:1995, Tải trọng và tác động. Tiêu chuẩn thiết kế.

SO SÁNH KÝ HIỆU

5575-1995 5575-2012

b, c, tl fu, fy, f, fv

𝑁 𝑁
𝜎= ≤ 𝛾𝑅 𝜎= ≤ 𝑓𝛾
𝐹 𝐴

𝑙 𝑙 𝑙 𝑙
𝜆 = = 𝜆 = =
𝑟 𝐽 /𝐹 𝑖 𝐼 /𝐴

5
QUY PHẠM NƯỚC NGOÀI

Eurocode

EN 1990 Eurocode: Basis of structural design


EN 1991 Eurocode 1: Actions on structures
EN 1992 Eurocode 2: Design of concrete structures
EN 1993 Eurocode 3: Design of steel structures
Part 1 Design of steel building and civil engineering structures (excluding bridges, silos,
tanks and pipelines, steel piling, crane supporting structures, and towers and masts)
Part 2 Design of steel bridges
Part 3 Design of steel silos, tanks and pipelines
Part 4 Design of steel piling
Part 5 Design of steel crane-supporting structures
Part 6 Design of steel towers and masts
EN 1994 Eurocode 4: Design of composite steel and concrete structures
EN 1995 Eurocode 5: Design of timber structures
EN 1996 Eurocode 6: Design of masonry structures
EN 1997 Eurocode 7: Geotechnical design
EN 1998 Eurocode 8: Design of structures for earthquake resistance
EN 1999 Eurocode 9: Design of Aluminium Structures

QUY PHẠM NƯỚC NGOÀI


BS 5950: The 'Structural Use of Steelwork in Building; Part 1- Code of
Practice for Design in Simple and Continuous Construction: Hot Rolled
Sections.
BS 1 Lists of Rolled Sections for Structural Purposes
BS 4 Specification for Structural Steel Sections
BS 6 Properties of Rolled Sections for Structural Purposes
BS 13 Specification for Structural Steel for Shipbuilding
BS 14 Specification for Structural Steel for Marine Boilers
BS 15 Specification for Structural Steel for Bridges, etc., and General Building Construction

American Institute of Steel Construction (AISC):


Allowable Stress Design (ASD)
Load and Resistance Factor Design (LRFD)
ASTM A1 Standard Specification for Carbon Steel Rails
ASTM A6 Standard Specification for General Requirements for Rolled Structural Steel
Bars, Plates, Shapes, and Sheet Piling
ASTM A29 Standard Specification for Steel Bars, Carbon and Alloy, Hot-Wrought
ASTM A36 Standard Specification for Carbon Structural Steel
ASTM A53 Standard Specification for Pipe, Steel, Black and Hot-Dipped, Zinc-Coated,
Welded and Seamless

Japanese Architectural Standard Specification: JASS 6 (2007)


Structural Steelwork Specification for Building Construction

6
PHƯƠNG PHÁP HỌC

Yêu cầu Phải có đủ tài liệu, bao


gồm: Giáo trình, Bài
tập, Quy phạm

Ý nghĩa Slides Giáo trình Quy phạm

Bài tập

TRÌNH TỰ HỌC

Trước khi đến lớp Giáo trình

Nghe giảng trên lớp Slides

Sau khi đến lớp Giáo trình Bài tập Quy phạm

7
CẤP ĐỘ TIẾP THU
Bloom’s taxonomy
Inventers Create

Experts Evaluate
Giải thích được lý do
Engineers Analyze Why chọn lựa tiết diện hoặc
giải pháp thiết kế

Technicians Apply How Biết làm đúng các bước


quy trình thiết kế

Hiểu cách phân loại


Workers Understand What for
và phạm vi áp dụng

Nhớ thuật ngữ


Remember What Biết khái niệm

CẤP ĐỘ TIẾP THU


Bloom’s taxonomy
Create

Evaluate

Analyze

Apply
Charts

Understand
Rubrics

Remember
Slides

8
CẤP ĐỘ TIẾP THU

Remember Understand Apply Evaluate Create

Engineers

AISC STEEL SCULPTURES

Modified versions of the


original steel sculpture now
exist on more than 170
campuses worldwide.

The original steel sculpture:


the University of Florida's campus in
Gainesville on October 29, 1986.
Created by Duane Ellifritt, Ph.D., P.E.,
Professor Emeritus of CE at UF.

9
HÌNH ẢNH – VIDEO CLIPS

HÌNH ẢNH – VIDEO CLIPS

10
GIAO TIẾP QUA EMAIL

tiendac@hcmut.edu.vn

201 KCT1 A01 C3 Hỏi về bài tập 3.5 câu b

Câu hỏi càng chi [HK] [môn] [lớp] [chương] Ý chính cần hỏi
tiết, càng cụ thể,
sẽ nhận được câu [Kính] chào thầy,
trả lời càng đúng
với ý cần hỏi, 1.Em đang làm bài tập 3.5 câu b trang 219 sách BT cô TTT
không phải trao đổi 1a. Em biết là khi tính đặc trưng hình học thì....
qua lại nhiều lần 1b. Em xem giáo trình PVH ở công thức (3.8) trang 110 thì...
1c. Tuy nhiên khi đối chiếu thì khác ở chỗ là...
Nhớ đánh số 1d. Theo em hiểu thì lẽ ra phải tính là...
cho các ý cần hỏi Thầy thấy sai ở đâu hoặc tính cách nào mới đúng?
để tiện trả lời
[Kính] chào thầy,

11
Giới thiệu chung về kết cấu thép

Thiết kế Kết cấu thép 1

Chương mở đầu

CHƯƠNG MỞ ĐẦU

1 Lịch sử phát triển

2 Ưu khuyết điểm

3 Phạm vi sử dụng

4 Vị trí ngành nghề

5 Yêu cầu thiết kế cơ bản

12
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN
Máy dệt
Động cơ hơi nước, than đá Máy móc sử dụng điện Hạ tầng điện tử, chất bán dẫn
Kỹ thuật gia công sắt thép Động cơ đốt trong Công nghệ kỹ thuật số
Kênh đào giao thông, đường sắt Máy tính, siêu máy tính
Cơ khí chế tạo máy Máy tính cá nhân, Internet
Tây Âu, Bắc Mỹ Tây Âu, Bắc Mỹ Tây Âu, Bắc Mỹ, Đông Á
Cách mạng công nghiệp Cách mạng công nghiệp Cách mạng công nghiệp
lần I lần II lần III

Thế kỷ XVIII XIX XIX XX XX XX XX XXI


1750 1800 1850 1900 1914 1939 1969 1997
Gia Long Minh Mạng Thiệu Trị Tự Đức World WW II Khủng hoảng tài
1856 1865 War I 1952 chính châu Á
Bessemer Siemens-Martin Linz–Donawitz Electric arc
1883 Dục Đức process process steelmaking furnace
1883 Hiệp Hòa
83-84 Kiến Phúc
84-85 Hàm Nghi
85-89 Đồng Khánh
1889-1907 Thành Thái
1907-1916 Duy Tân
1916–1925 Khải Định
1926–1945 Bảo Đại 1885
Home
1874 Insurance
Building
Eads (arch) Bridge, Mississippi River Chicago, US.
Illinois, US. Span 158/1964m 10/12 floors, 42/55m

CHƯƠNG MỞ ĐẦU

1 Lịch sử phát triển

2 Ưu khuyết điểm

3 Phạm vi sử dụng

4 Vị trí ngành nghề

5 Yêu cầu thiết kế cơ bản

13
ƯU KHUYẾT ĐIỂM
Ưu điểm về vật liệu

tỷ lệ
cường độ / trọng lượng
cao

Có tính dẻo, biến dạng


lớn trước khi phá hoại

Vật liệu đồng nhất,


đẳng hướng, ít thay đổi
theo thời gian

Kín khí, kín nước

ƯU KHUYẾT ĐIỂM

tỷ lệ
cường độ / trọng lượng
cao

14
ƯU KHUYẾT ĐIỂM
Ưu điểm về vật liệu Ưu điểm về kết cấu Khuyết điểm

tỷ lệ Tính công nghiệp hóa


cường độ / trọng lượng cao, chất lượng cấu Giá thành vật liệu cao
cao kiện đồng nhất

Có tính dẻo, biến dạng Giá thành vận chuyển Phòng hỏa chống cháy
lớn trước khi phá hoại thấp, dựng lắp nhanh kém

Vật liệu đồng nhất,


Sửa chữa dễ hơn, Chi phí bảo trì
đẳng hướng, ít thay đổi
nhanh hơn bảo dưỡng cao
theo thời gian

Có thể tái sử dụng và


Khả năng mất ổn định
Kín khí, kín nước mở rộng quy mô công
khi chịu lực
trình

ƯU KHUYẾT ĐIỂM

(Steel) + (Oxygen) + (Water)

4Fe + 3O2 + 2H2O = 2Fe2O3H2O

Hydrated ferric oxide (Rust)

15
ƯU KHUYẾT ĐIỂM

ƯU KHUYẾT ĐIỂM

16
ƯU KHUYẾT ĐIỂM

Các giải pháp hạn chế ăn mòn và tăng khả


năng chịu nhiệt cho thép:

+ Sử dụng lớp bảo vệ (sơn epoxy) có độ bền


đến 20 năm (sơn thường: 5-7 năm)

+ Mạ nhúng nóng - Hot Dip Galvanizing, Bọc


hợp kim kẽm nhôm - Metallizing Systems).

+ Chọn thép hợp kim cường độ cao (high-


strength low-alloy steel, HSLA) chống ăn
mòn gấp 12 lần.

+ Chọn thép chống cháy (Fire resistant steel,


FRS) vẫn giữ được 2/3 cường độ ở 600 độ
C.

+ Chọn thép chịu thời tiết (weathering steel /


corten steel).

ƯU KHUYẾT ĐIỂM
Mạ kẽm là công nghệ phủ 1 lớp kẽm mỏng
bằng cách nhúng kim loại vào bể chứa
kẽm nóng chảy.

Đây là phương pháp tạo bề mặt chống gỉ


phổ biến và tốt nhất hiện nay.

Trong quá trình mạ kẽm, kim loại được


nấu thành hợp kim với chất nền. Vì thế lớp
kẽm mạ sẽ có độ bám dính tốt hơn sơn.

17
CHƯƠNG MỞ ĐẦU

1 Lịch sử phát triển

2 Ưu khuyết điểm

3 Phạm vi ứng dụng

4 Vị trí ngành nghề

5 Yêu cầu thiết kế cơ bản

18
PHẠM VI ỨNG DỤNG
Công trình nhà:
Kết cấu thép dùng làm các kết cấu bản:
là kết cấu mà phân tố chịu lực chủ yếu
Nhà công nghiệp nặng có cầu trục.
được làm bằng thép bản như:
Nhà kích thước lớn: hangar, xưởng đóng tàu
Nhà xưởng nhẹ
Các loại bể chứa chất lỏng: xăng,
dầu, mỡ, nước..
Nhà công cộng: rạp chiếu phim, nhà hát, sân
Các loại bể chứa chất khí: hơi than,
vận động,…
khí đốt..
Nhà nhiều tầng
Máy xây dựng Các loại vỏ lò: lò cao, lò nung gió, lò
Nhà văn phòng
Giàn giáo bằng, lò quay..(CN luyện kim đen)
Nhà phố
Công trình tạm Các loại bình chứa cho CN hóa
Công trình cầu: Các loại móng chất, hóa dầu..
Kết cấu khung tàu Các loại ống dẫn có đường kính lớn
Cầu treo Kết cấu giàn khoan (D0.6m).
Cầu vòm
Cầu Bailey
Công trình tháp trụ:
Cầu đi bộ
trong các ngành điện, thông
Công trình tượng đài tin, vô tuyến điện; ống khói
nhà máy, đài nước, tháp
Công trình thủy lợi khoan địa chất, tháp khai thác
Cửa van, cửa cống và các công trình thủy công. dầu mỏ, trụ turbine gió..

PHẠM VI ỨNG DỤNG

Trong xây dựng công nghiệp:

Nhà CN nặng: sườn nhà, dầm cầu chạy,


hệ giằng, sườn tường..
Nhà kích thước lớn (L  24m, H  15m) :
hăng-ga, NM đóng tàu, tua-bin..
Nhà xưởng nhẹ nhưng cần số lượng lớn,
yêu cầu tháo lắp nhanh và cơ động.

19
PHẠM VI ỨNG DỤNG

Maracana Stadium, Rio de Janeiro, Brazil

Imax dome Ontario Place, Toronto - Canada

Trong xây dựng dân dụng:


Nhà công cộng nhịp lớn: rạp hát,
cinema, sân vận động…
Nhà cao tầng.
Nhà dân dụng cần tháo lắp nhanh, vận
chuyển dễ dàng.

PHẠM VI ỨNG DỤNG


Nhà máy LG Display H2, KCN Tràng Duệ, Hải Phòng (2018)

Nhà phố dùng kết cấu thép

20
PHẠM VI ỨNG DỤNG

Lamar Construction 236 tons of structural steel


Headquarters Hàm lượng thép 436 kg/m2
15,8m (2007, Michigan,
United States)

541 m2

34,1m

Largest cantilevered building in the U.S ?

PHẠM VI ỨNG DỤNG

Landmark 81 steel tower: 61,2m


9 x steel sections: 7.5m x 7.5m x 6.4m
Each section: 16,5 tons
1 x steel sections: 7.5m x 7.5m x 3.6m

Tate Tata mountings equipment (Japan)


crane tower max load 24 tons
Steel sections are imported from Spain,
processed at a factory in Nhon Trach
(Dong Nai)
if the wind force is over 20kmh,
everything must be postponed.

21
PHẠM VI ỨNG DỤNG

Burj Dubai

steel spire:
244m

concrete
structure:
585m

Structural
steel of
spire: 3992
tons

The spire
was
constructed
from inside
the building
and jacked
to its full
height using
a hydraulic
pump

PHẠM VI ỨNG DỤNG

22
PHẠM VI ỨNG DỤNG

Height 227.4 m
Longest span 1,280.2 m
Construction time 1933-1937
1936

Golden Gate Bridge

PHẠM VI ỨNG DỤNG

Akashi Kaikyō Bridge (1998)

23
PHẠM VI ỨNG DỤNG

Masonry Timber

RC S

SRC CFT

Cầu Ông Lớn,


PMH, SG, Vietnam

PHẠM VI ỨNG DỤNG

St. Louis Arch - Gateway Arch, Missouri, 192m, 1965

24
PHẠM VI ỨNG DỤNG
Akosombo Hydroelectric Dam, Volta river, 912MW (Ghana, 2006).
Each spillway contains six 11.5 m (38 ft) wide and 13.7 m (45 ft) tall steel floodgates.

PHẠM VI ỨNG DỤNG


The Falkirk Wheel (Scotland, 2002), connecting 2 cannals system.
The wheel raises boats by 24 metres (79 ft),
but the Union Canal is still 11 metres (36 ft) higher.

25
PHẠM VI ỨNG DỤNG

Kết cấu thép dùng làm các kết


cấu cao: tháp, trụ trong các
ngành điện, thông tin, vô tuyến
điện; ống khói nhà máy, đài
nước, tháp khoan địa chất, tháp
khai thác dầu mỏ, trụ turbine
gió..

PHẠM VI ỨNG DỤNG

Kết cấu thép dùng làm các kết cấu bản:


là kết cấu mà phân tố chịu lực chủ yếu được làm bằng thép bản như:
Các loại bể chứa chất lỏng: xăng, dầu, mỡ, nước..
Các loại bể chứa chất khí: hơi than, khí đốt..
Các loại vỏ lò: lò cao, lò nung gió, lò bằng, lò quay..(CN luyện kim đen)
Các loại bình chứa cho CN hóa chất, hóa dầu..
Các loại ống dẫn có đường kính lớn (D0.6m).

26
PHẠM VI ỨNG DỤNG
National Grid’s Liquefied Natural Gas, Grain, London
larger than the Royal Albert Hall, diameter of 92.4m and
50m high. They are constructed on piles 600mm in
diameter, with 1,560 piles per tank to a depth of 24m to
support a concrete mass of 72,000 tonnes per tank.
Capacity of up to 265,000 cubic metres, became available
on 1 December 2010.

The biggest LNG storage tank in the world,


Elbas Island near Savannah, USA
-163 degrees celcius, double-wall, extremely
Shoring system efficient insulation between the walls.

PHẠM VI ỨNG DỤNG

Largest shipbuilding nations


in 2012
based on completions in
gross tonnage (in 1,000s)
Sources: Statista 2014

1. Hyundai Heavy Industry – Ulsan, South Korea 6. Tsuneishi shipbuilding – Numakuma, Japan
2. Daewoo Shipbuilding – Okpo, South Korea 7. Oshima Shipbuilding – Oshima, Japan
3. Samsung Heavy Industry – Geoje, South Korea 8. Hyundai Mipo – Ulsan, South Korea
Shoring
4. Hyundai Samho –system
Samho, South Korea 9. Imabari Shipbuilding – Marugame, Japan
5. Mitsubishi Heavy Industry – Nagasaki, Japan 10.Shanghai Waigaoqiao – Shanghai, China

27
CHƯƠNG MỞ ĐẦU

1 Lịch sử phát triển

2 Ưu khuyết điểm

3 Phạm vi ứng dụng

4 Vị trí ngành nghề

5 Yêu cầu thiết kế cơ bản

28
VỊ TRÍ NGÀNH NGHỀ

BANGKOK, THAILAND
TAIPEI, TAIWAN

VỊ TRÍ NGÀNH NGHỀ

VỊ TRÍ CỦA NGÀNH XÂY DỰNG:

Ngành xây dựng là một ngành tối cần Xét về giá trị công trình, sản phẩm trực tiếp
thiết trong cuộc sống, là nền tảng và của ngành xây dựng thường chiếm 6080%.
động lực phát triển các ngành kinh tế Thậm chí với các công trình phi sản xuất như
quốc dân, nên luôn cần thiết phải đi nhà ở, công trình văn hóa, công trình công
trước một bước so với các ngành cộng thì tỷ lệ này lên đến 90100%. Nói
khác. chung vốn đầu tư xây dựng cơ bản chiếm
khoảng 70% quĩ tích lũy của nền kinh tế; số
Không có một quá trình sản xuất nhân công chiếm khoảng 10% lượng lao
nào hay một hoạt động sinh hoạt nào động cả nước. Do đó kết quả tích cực hay
(cả vật chất và tinh thần) của con tiêu cực của ngành xây dựng cơ bản sẽ ảnh
người có thể diễn ra mà không cần hưởng rất lớn đến nền kinh tế quốc dân.
đến những công trình xây dựng như
nhà xưởng, đường sá, cầu cống, nhà Sản phẩm xây dựng được sản xuất theo yêu
cửa, công trình công cộng… cầu đặt trước, mang tính đơn chiếc và không
có phế phẩm.
Đóng vai trò kiến tạo cơ sở vật
chất kỹ thuật cho nền kinh tế, ngành Điều kiện làm việc ngoài trời, khối lượng lớn,
xây dựng là ngành tốn kém nhất. không gian trải trên diện rộng hoặc/và dài
theo tuyến, thời gian sản xuất rất dài.

29
VỊ TRÍ NGÀNH NGHỀ

QUÁ TRÌNH THIẾT KẾ KẾT CẤU XÂY DỰNG

Chọn sơ đồ Xác định ngoại Phân tích nội Chọn tiết diện
tính lực lực – Lên bản vẽ

• Xác định • Trọng lượng • Trang bị từ • Kết cấu Bê


ứng xử của bản thân. các môn: tông.
kết cấu, • Toán học. • Kết cấu
chọn ra • Hoạt tải sử • Cơ học lý thép.
những yếu dụng. thuyết. • Kết cấu gỗ
tố quan
• Sức bền vật • Hình họa –
trọng nhất.
• Tải do thiên liệu. Vẽ kỹ thuật
nhiên. • Cơ học kết xây dựng
• Sơ đồ tính cấu.
là mô hình
• Tổ hợp tải • Đàn hồi ứng
đơn giản
trọng dụng.
hóa của
công trình
thật, nhưng
vẫn tiệm
cận được
tính chất
làm việc của
công trình

30
CHƯƠNG MỞ ĐẦU

1 Lịch sử phát triển

2 Ưu khuyết điểm

3 Phạm vi ứng dụng

4 Vị trí ngành nghề

5 Yêu cầu thiết kế cơ bản

YÊU CẦU THIẾT KẾ

YÊU CẦU VỀ SỬ DỤNG: YÊU CẦU VỀ KINH TẾ:

Kết cấu thép phải thỏa mãn các yêu Cần xét tổng hợp các nhân tố có ảnh
cầu chịu lực đề ra do điều kiện sử hưởng đến giá thành công trình. Đó là
dụng: độ bền, độ cứng, an toàn và tiêu hao vật liệu, công chế tạo, giá
đảm bảo niên hạn sử dụng đã qui định thành vận chuyển, giá thành dựng lắp,
giá thành bảo dưỡng cũng như các
Kết cấu thép phải có hình dạng và cấu phí tổn trong quá trình sử dụng, tuổi
tạo đảm bảo các yêu cầu thích dụng thọ công trình, thời gian thi công.
kiến trúc, tiện việc kiểm tra và bảo
dưỡng.

31
YÊU CẦU THIẾT KẾ

YÊU CẦU VỀ KINH TẾ (chi tiết):

Thép là loại vật liệu quí. Do đó tiết kiệm thép là sử dụng hợp lý, đúng chỗ, xem
xét khả năng thay thế thép bằng vật liệu khác nếu được. Mặt khác cần chọn
giải pháp kết cấu hợp lý (phát huy tối đa khả năng chịu lực của từng phân tố),
áp dụng các phương pháp và phương tiện tính toán hiện đại.

Để giảm công chế tạo cần đẩy mạnh công tác tiêu chuẩn hóa, điển hình hóa
từng kết cấu, tiến tới định hình hóa từng công trình, nâng cao tỷ lệ chế tạo
hàng loạt trong công xưởng so với chế tạo tại công trường.

Để đẩy nhanh tiến độ dựng lắp: cần nâng cao tối đa trọng lượng từng cấu kiện
để giảm số lượng cấu kiện cần dựng lắp, sớm đưa công trình vào sử dụng.

Cần lập nhiều phương án để so sánh trên cơ sở tổng hợp các nhân tố đã nêu
trước khi chọn phương án tối ưu đáp ứng đầy đủ nhất yêu cầu thiết kế, đồng
thời là phương án kinh tế nhất.

YÊU CẦU THIẾT KẾ

Khoa học An toàn

Thiết kế

Kinh nghiệm Tối ưu

32
YÊU CẦU THIẾT KẾ

Khối
lượng

Phí điều Máy


hành Thiết kế công cụ
là sự tối
ưu hóa

Nhân Thời
công gian

33
Giới thiệu chung về kết cấu thép

Thiết kế Kết cấu thép 1

Chương mở đầu

Hết chương giới thiệu môn học

34

You might also like