Professional Documents
Culture Documents
_Nguồn gốc tên gọi này là do đầu thế kỉ 19 các ngành công nghiệp đã sử
dụng nó như một nguyên liệu thay thế cho gỗ mun.
3 Nhựa ebpnit được tạo ra như thế nào-sản xuất nhựa ebonit?
_Ebonit được tạo thành từ quá trình lưu hóa cao su.Trong công nghiệp
người ta thường sử dụng nhiều nhất là sunfur để "khâu" mạch cao su giúp chuyển
cao su từ trạng thái mạch thẳng sang trạng thái không gian 3 chiều.
_Hiện tại đa số vật liệu đàn hồi được lưu hóa bằng lưu huỳnh đều sử dụng
chất xúc tác, ngoại trừ ebonite (sử dụng khoảng 30 phr lưu huỳnh hoặc hơn, với rất
ít hoặc không có chất xú c tác đặc biệt)
3 Tính chất của nhựa ebolit
_Tỷ lệ phần trăm lưu huỳnh và nhiệt độ áp dụng cũng như thời gian lưu hóa
là các biến số chính quyết định các đặc tính kỹ thuật của chất đàn hồi nhựa ebonit
_Do có hàm lượng lưu huỳnh tối đa lên tới 40% nên nó có thể được sử
dụng để chống sưng và giảm thiểu tổn thất điện môi.
_Các tính chất cơ học mạnh nhất và khả năng chịu nhiệt lớn nhất thu được
với hàm lượng lưu huỳnh khoảng 35% ,trong khi độ bền va đập cao nhất có thể thu
được với hàm lượng lưu huỳnh thấp hơn 30%
_Trong ứng dụng làm vật liệu cách điện thì nhựa ebonit thuộc cấp cách
điện A với nhiệt độ cho phép khoảng 105 độ C
_Các vật liệu cách điện nói chung ở mức độ ít hay nhiều đều hút ẩm vào
bên trong từ môi trường xung quanh hay thấm ẩm tức là cho hơi nước xuyên qua
chúng. Khi bị thấm ẩm các tính chất cách điện của vật liệu cách điện bị giảm
nhiều.Những vật liệu cách điện không cho nước di vào bên trong nó khi đăt ở môi
trường có độ ẩm cao thì trên bề mặt có thể ngưng tụ một lớp ẩm làm cho dòng rò
bề mặt tăng, có thể gây ra sự cố cho các thiết bị điện.
_Ebonit cũng không ngoại lệ. Dưới ảnh hưởng của phần tia cực tím của
ánh sáng ban ngày, cao su cứng bị oxy hóa. Sau đó, tiếp xúc với độ ẩm sẽ liên kết
nước với lưu huỳnh tự do trên bề mặt, tạo ra sunfat và axit sunfuric trên bề mặt rất
hút ẩm . Các sunfat ngưng tụ nước từ không khí, tạo thành một màng ưa nước với
các đặc tính thấm ướt thuận lợi trên bề mặt. [6] Các quá trình lão hóa này sẽ dần
dần làm đổi màu bề mặt từ xanh xám sang nâu và gây ra sự suy giảm nhanh chóng
điện trở suất bề mặt.
_Ở nhiệt độ làm việc cho phép, tuổi thọ của vật liệu nhựa ebonit khoảng
15 đến 20 năm. Nhiệt độ làm việc tăng quá nhiệt độ cho phép từ 105 độ trở lên,
tuổi thọ của vật liệu cách điện chỉ còn một nửa,có thể làm vật liệu cách điện bị già
hóa, giảm tuổi thọ hoặc hư hỏng
_Các thông số khác về nhựa ebonit như độ bền,chịu kéo,độ cứng hay khả
năng dãn nở theo nhiệt độ đều ở mức rất tốt một phần do đặc tính của chất dẻo,một
phần do ta có thể thay đổi hàm lượng lưu huỳnh có trong quá trình lưu hóa để tạo
ra nhựa ebolit có đặc tính vật lý phù hợp với yêu cầu sử dụng
_Về tính chất hóa học Nhựa ebolit có độ tin cậy khá cao khi không bị
phân hủy để giải thoát ra các sản phẩm phụ và không ăn mòn kim loại tiếp xúc với
nó,nhưng đã nói ở trên thì khi tiếp xúc với tia cực tím và môi trường độ ẩm cao
trong thời gian dài sẽ phản ứng và giảm điện trở của bản thân xuống,nên trong thực
tế khi sử dụng nhựa ebonit trong các thiết bị điện ngoài trời người ta thường gia cố
thêm bên ngoài bằng một lớp polypropylene chứa đầy muội than.
4 Giá thành của nhựa ebolit
_Giá thành của nhựa ebonit 17,50$ cho 1 thanh tương ứng với khoảng
51.000đ cho 1 kg nhựa ebonit đã qua gia công
_Giá thành ở mức trung bình cao do trong nước hiện tại không sản xuất hạt
nhựa ebonit
5 Ưu nhược điểm
5.1 ưu điểm
_Nhựa PBT có vô vàn các ưu điểm có thể kể tới như:
_Khả năng chống biến dạng theo thời gian ở nhiệt độ ổn định và tăng dần.
_Hiệu suất điện trở và độ bền cao.
_Giá thành ổn định và hợp lý.
_Độ thẩm mĩ cao.
_Vật liệu tốt nhất cho điện cao sức đề kháng.
_Đáp ứng nhiều phê duyệt của cơ quan và quy định cho các ứng dụng thực
phẩm, y tế và nước uống.
5.2 Nhược điểm
_Bên cạnh vô vàn các ưu điểm, PBT cũng có một số nhược điểm cố hữu:
Giảm điện trở suất cũng như độ bền khi tiếp xúc lâu dài với tia cực tím và độ ẩm
cao
_Nhiệt độ biến dạng cho phép ở mức trung bình(105°C) nên không thể ứng
dụng trong các dụng cụ đốt nóng như bàn là,nồi cơm điện,...
_Ngoài ra,ô nhiễm ebonite là một vấn đề khi nó được sử dụng cho thiết bị
điện tử
_Ebonit được cuộn giữa các tấm lá kim loại, chúng bị bong ra, để lại dấu vết
của kim loại. Để sử dụng điện tử, bề mặt nhựa phải được mài để loại bỏ các hạt
kim loại.
6 Ứng dụng
_Nhờ những ưu điểm tuyệt vời cùng giá cả phải chăng, nhựa Ebonit hiện
nay được sử dụng cực kỳ phổ biến.
_Trong ngành điện Ebonit được sử dụng để làm đế cầu dao,tay cầm đồ dùng
điện,các đầu nối Ebonit được sử dụng làm lớp lót chống ăn mòn cho các bình (chủ
yếu là lưu trữ) khác nhau có chứa axit clohydric loãng .
_Nó tạo thành bong bóng khi lưu trữ axit flohydric ở nhiệt độ cao hơn nhiệt
độ phòng hoặc trong thời gian dài. >ứng dụng làm vỏ cho ắc quy ô tô
7 So sánh nhựa ebonit với nhựa pet(loại nhựa polyme nhiệt nhôm
phổ biến nhất của polyeste)
_ Nhiệt độ nóng chảy cao hơn Ebonit:286° C PET: 255 ° C
_Độ bền và độ cứng cao hơn
_Chống va đập tốt hơn
_Nhiệt độ chuyển tiếp nhiệt dẻo hoặc làm mềm cao hơn.
_Giá thành cao hơn.
_ Điện trở suất của vật liệu cách điện cao hơn
_Khó sản xuất hàng loạt và bảo quản thời gian dài hơn.
_Gia công và chế tạo cũng tốn kém hơn.
8 Tiềm năng và triển vọng của nhựa ebolit trong tương lai.
_Như đã nói ở trên thì điểm yếu lớn nhất của nhựa ebolit chính là việc
giảm mạnh điện trở suất khi tiếp xúc với tia UV và môi trường có độ ẩm cao,điều
này gây nên rất nhiều bất tiện nhất là đối với một đất nước nhiệt đới gió mùa như
nước ta.
_Ngoài ra vấn đề rác thải hay ô nhiễm hạt nhựa,kim loại khi sử dụng nhựa
ebolit cũng là vấn đề phải tính đến
_Ngoài ra vấn đề rác thải hay ô nhiễm hạt nhựa,kim loại khi sử dụng nhựa
ebolit cũng là vấn đề phải tính đến
........................................................................................