You are on page 1of 17

Bài 2.

Thiết kế mô phỏng anten patch chữ nhật – Inset feed


1.1. Anten patch chữ nhật – Inset feed
Trục x

 Các kích thước của anten:


− Mặt bức xạ (Patch) chữ nhật có kích thước: L x W
− Mặt phẳng đất (Ground) có kích thước: Lg x Wg
− Đế (Substrate) có độ dày h, hằng số điện môi 
− Đường cấp điện (feedline) có kích thước Lf và Wf
− Khe inset: (Inset length) - Si và (Inset Gap) - Sg
1.2. Thiết kế mẫu anten 1
Yêu cầu: Hoạt động ở tần số 2.4 GHz,
Đế FR-4 có hằng số điện môi r = 4.4, độ dày h = 1.6 mm.
Cấp điện inset-feed
 Các bước thực hiện:
1.2.1. Tạo 1 project trong HFSS
- Chọn Insert HFSS design

- Mặc định Project mới kiểu Driven Modal


 Chuột phải  Chọn Solution Type  Chọn Terminal
1.2.2. Thiết lập thông số thiết kế:
Chọn HFSS / Design Properties
Thông số Giá trị
Chiều dài MP bức xạ - L 29.4 mm
Chiều rộng MP bức xạ - W 38 mm
Chiều dài MP đất - Lg 60 mm
Chiều rộng MP đất - Wg 60 mm
Độ rộng khe - Sg 1 mm
Độ sâu inset - Si 9.5 mm
Chiều dài feedline - Lf 30 mm
Chiều rộng feedline - Wf 3 mm
Lamda 125 mm
a Si
b 2*Sg +Wf
h 1.6mm

1.2.3. Vẽ các thành phần của mẫu anten


a. Khối đế - SUBSTRATE
- Chọn Draw box để vẽ khối đế (nền)
- Chọn Solid/ Vacuum / Box1 để đổi tên
 Name: Substrate
 Material: FR4-epoxy (r = 4.4)
 Transparent: 0.7
- Chọn Solids/ FR4_epoxy/ Substrate/CreateBox để thay đổi Tọa độ và kích thước của
lớp đế
 Tọa độ (-Lg/2, -Wg/2, 0)
 Kích thước: Lg và Wg

b. Mặt phẳng đất – GROUND


- Chọn biểu tượng Draw rectangle để vẽ MP đất
- Chọn Sheets/ Unassingned/ Rectangle1 để thay đổi tên
 Name: Ground
 Color: Chọn màu hiển thị
- Chọn Sheets/ Unassigned/ Ground/CreateRectangle để thay đổi Tọa độ và kích
thước
 Tọa độ: (-Lg/2, -Wg/2, 0)
 Kích thước: Lg và Wg

c. Mặt phẳng bức xạ


 Patch
- Chọn biểu tượng Draw rectangle để vẽ MP bức xạ
- Chọn Sheets/ Unassingned/ Rectangle1 để thay đổi tên
 Name: Patch
 Color: Chọn màu hiển thị của patch
- Chọn Sheets/ Unassigned/ Patch/CreateRectangle để thay đổi Tọa độ và kích thước
của patch
 Tọa độ (-L/2, -W/2, h)
 Kích thước: L x W
 Phần Inset
a
x
b

- Chọn biểu tượng Draw rectangle để vẽ MP bức xạ


- Chọn Sheets/ Unassingned/ Rectangle1 để thay đổi tên
 Name: Inset
 Color: Chọn màu hiển thị
- Chọn Sheets/ Unassigned/ Inset/CreateRectangle để thay đổi Tọa độ và kích thước
 Tọa độ (L/2 - a, -b/2, h)
 Kích thước: a x b
Chọn 2 đối tượng Patch và Inset  Chọn Substract

d. Đường tiếp điện – FEEDLINE


Đường feedline nằm trên mặt phẳng h, vẽ tương tự như PATCH
 Tên: feedline
 Tọa độ: (Lg/2 - Lf, -Wf/2, h)
 Kích thước: Lf và Wf
Chọn Patch và feedline  Gộp 2 thành phần này làm 1: chọn Unite

Khi đó, Patch và feedline hợp thành 1 đối tượng và có tên là Patch (hoặc feedline)
a. Nguồn – SOURCE
Source nằm trong mặt phẳng YZ
 Tên: Source
 Tọa độ: (Lg/2, -Ws/2, 0)
 Kích thước: zsize = h + 0.1mm; ysize = Ws = Wf + 0.2mm

1.2.4. Tạo hộp cộng hưởng Radiation box


Hộp cộng hưởng bao phủ toàn bộ anten.
 Material: Air
 Màu:
 Transparent: 0.8
 Kích thước:
Xsize = Lg + lamda/2
Ysize = Wg + lamda/2
Zsize = lamda/2
 Tọa độ: -Lg/2 – lamda/4, -Wg/2 – lamda/4, - lamda/4
Chọn Solids/ Vacuum / Box1 để thiết lập tên và màu

Chọn Solids/ Vacuum / Radiation / CreateBox để thiết lập kích thước và tọa độ

1.2.5. Assign boundary


Phân định nhiệm vụ cho các thành phần Patch, Ground, Source, Radiation
a. Hộp cộng hưởng Radiation
- Chọn Solids/ Air/ Radiation  Chuột phải  Chọn Assign boundary / Radiation
!!! Để ẩn hộp cộng hưởng Radiation, Chọn Hide/ Show overlaid visualization in the active view

b. Mặt bức xạ
Chọn Sheets/ Unassigned/ Patch  Chuột phải  Chọn Assign boundary / Perfect E
c. Mặt phẳng đất
Chọn Sheets/ Unassigned/ Ground  Chuột phải  Chọn Assign boundary / Perfect E
d. Nguồn
Chọn Sheets/ Unassigned/ source  Chuột phải  Chọn Assign Excitation/ Lumped Port

Hiển thị Bảng Reference Conductors for Terminal  Chọn patch


 Khi đó, các boundaries (Biên – Ranh giới) và Excitations (Kích thích) đã được thiết lập

1.2.6. Thiết lập tần số quét (Analysis/ Setup1/ Sweep)


− Chọn Analysis  Chuột phải  Chọn Add Solution Setup

- Chọn tần số mô phỏng 2.4 GHz


− Chọn Analysis/ Setup1  Chuột phải  Chọn Add Frequency Sweep

Tần số quét thiết lập từ 1 GHz đến 3GHz

1.2.7. Validate

!!! Kiểm tra còn lỗi hay không  Chọn Validate trên thanh công cụ
1.2.8. Chạy mô phỏng

Chọn Analyze All

Quá trình chạy mô phỏng thể hiện trên cửa sổ Process


1.2.9. Hiển thị các kết quả mô phỏng
a. Hiển thị S11
- Chọn Results  Chuột phải  chọn Create Terminal Solution Data Report /
Rectangular Plot  Chọn New Report  Kết quả

Để đánh dấu các điểm cần đọc kết quả  Kích chuột phải trên đồ thị  Chọn Marker /
Add Marker …
b. Hệ số sóng đứng VSWR
Chọn Results  Chuột phải  chọn Create Terminal Solution Data Report / Rectangular Plot
Chọn New Report  Kết quả

c. Giản đồ bức xạ Radiation 3D


- Tạo Infinite Sphere để hiển thị giản đồ bức xạ
Chọn Radiation  Chuột phải  Insert Far Field Setup / Infinite Sphere
- Chọn Results  Chuột phải  chọn Create Far Fields Report / 3D Polar Plot

d. Giản đồ bức xạ Radiation 2D


- Tạo Infinte Sphere để điều chỉnh góc  và  khi hiển thị các giản đồ bức xạ 2D
 Infinite Sphere ứng với góc  = 0
- Chọn Radiation  Chuột phải  Insert Far Field Setup / Infinite Sphere
- Chọn Results  Chuột phải  Create Far Field Report/ Radiation Pattern

Infinite Sphere với  = 0

 Infinte Sphere ứng với góc  = 90o (tương tự)


Chọn Radiation  Chuột phải  Insert Far Field Setup / Infinite Sphere
1.3. Thiết kế mô phỏng mẫu anten 2
Anten có hình dạng và kích thước như sau

FR4 có h = 1.57 mm hằng số điện môi tương đối 4.4.


Tần số cộng hưởng mong muốn 2.4GHz.

Kết quả bài báo tham khảo: Anten có suy hao phản hồi -40.5 dB và độ lợi 6.69 dBi tại tần số 2.4 GHz với
băng thông 80 MHz.
1.4. Thiết kế mô phỏng mẫu anten 3

Wf = 1mm
1.5. Thiết kế mô phỏng mẫu anten 4

Hình dạng patch Hình chữ nhật


Tần số cộng hưởng 2.4Ghz
Hằng số điện môi 4.3 (FR-4)
Chiều dày lớp điện môi 1.6 mm
Cách thức cấp nguồn Đường vi dải
Phân cực Thẳng

Khảo sát ảnh hưởng của chiều cao lớp điện môi
 Tăng chiều cao lớp điện môi
 Giảm chiều cao lớp điện môi

Ảnh hưởng của hằng số điện môi tới anten vi dải


 Tăng hằng số điện môi

You might also like