You are on page 1of 5

15-MINUTE NEWS FOR ENGLISH LEARNERS

NGÀY: 03/05/2022
BIÊN SOẠN TỪ VỰNG: CÔ PHẠM LIỄU
⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻

Cô Phạm Liễu

Brains do not slow down until after 60


Scientists in Germany have cast doubt on a previously believed assumption that the processing
speed of our brain starts to decline from the age of 20. Until now, it has been thought that our
cognition level peaks when we are 20 and declines thereafter. Lead researcher doctor Mischa von
Krause, of Heidelberg University, offered hope to older people who worry about increasing
forgetfulness or reduced brain power. He said cognitive skills were still powerful at the age of 60 and
do not diminish before then. He wrote: "Our finding is encouraging, as our results show that average
levels in mental speed in contexts demanding fast and forced decisions do not decline until relatively
late in the lifespan."

The study was based on data from over 1.1 million people, aged between 10 and 80 years old.
The results show that our mental processing speed remains relatively constant until the age of 60, but
does start to decline from our seventh decade. The researchers said people's mental processing speed
actually increases in their 20s and remains high until 60. Dr von Krause said: "Until older adulthood,
the speed of information processing in the task we studied barely changed." He added that older
people do take longer to make decisions, but said this was because we become more cautious, and
less impulsive and reckless as we age. The study could cast light on neurodegenerative diseases such
as Alzheimer's.

(Source: https://breakingnewsenglish.com/2202/220221-mental-processing-speed.html)
WORDS AND PHRASES

STT TỪ VỰNG PHIÊN ÂM NGHĨA

1 cast doubt on sth / kɑːst daʊt ɒn/ đặt ra nghi ngờ; hoài nghi về cái gì
Mở rộng với “doubt”:
- doubt (n) sự hoài nghi, nghi ngờ
- a feeling of about doubt and uncertainty
(coll) một cảm giác hoài nghi không chắc
chắn
- There is some doubt about sth: có một chút
nghi ngờ về cái gì
- There is no doubt that: Không còn gì nghi
ngờ rằng/ Chắc chắn rằng
- without/beyond a shadow of a doubt: chắc
chắn; không còn gì nghi ngờ nữa
- be in doubt: không chắc chắn
- give sb the benefit of the doubt: chấp nhận
tin ai đó (vì không thể chứng minh người đó
nói sai)

2 assumption (n) /əˈsʌmpʃn/ giả định; giả thuyết


Mở rộng:
- on the assumption that: giả sử rằng
- make assumptions about: đưa ra giải định về
- a common/widespread assumption: giả định
chung (được nhiều người tin như vậy)

3 decline (v) /dɪˈklaɪn/ 1. suy giảm


- decline by 4%: giảm 4%
- decline in number: giảm về số lượng
- decline sharply/significantly/dramatically:
giảm đáng kể
2. decline to V = refuse to V: từ chối làm gì

4 peak (v, n) /piːk/ (v) đạt đỉnh điểm; đạt mức cao nhất

(n)
1. ở mức đỉnh điểm; ở mức tốt nhất
= height
- reach its peak/height: đạt đỉnh điểm; đạt
đỉnh cao
- at the peak/height of one’s career: ở đỉnh
cao của sự nghiệp của ai
- peak season: mùa du lịch
2. đỉnh; chóp; mũi (nhọn)
- mountain peak: đỉnh núi

5 thereafter (adv) /ˌðeərˈɑːftə(r)/ sau đó; sau khoảng thời gian đó

6 cognitive skill khả năng nhận thức/ kỹ năng nhận thức


(coll) Mở rộng:
/ˈkɒɡnətɪv skɪl/ - cognition (n) sự nhận thức
- cognitive development: sự phát triển nhận
thức
- cognitive disability: mất nhận thức

7 diminish (v) /dɪˈmɪnɪʃ/ suy giảm


= decrease = decline
- rapidly diminish: suy giảm nhanh chóng

8 relatively (adv) /ˈrelətɪvli/ khá; tương đối


= comparatively
Mở rộng:
- relatively speaking: tương tự như vậy

9 lifespan (n) /ˈlaɪfspæn/ tuổi thọ


= life expectancy (n)
Mở rộng:
- average lifespan: tuổi thọ trung bình

10 constant (adj) /ˈkɒnstənt/ 1. không đổi; ổn định


- remain constant: vẫn ổn định; duy trì như
trước
2. liên miên; liên tục
- constant complaint (n) lời phàn nàn liên tục
- constant rain: mưa không ngớt
- constant thread of: mối đe doạ liên tục

11 cautious (adj) /ˈkɔːʃəs/ thận trọng; cẩn trọng


Phân biệt Cautious và Careful:
- Cautious: thận trọng, lo lắng về một điều có
thể gây ra nguy hiểm hoặc thiếu khôn
ngoan, nên suy nghĩ/cân nhắc và làm chậm
rãi, đắn đo. (>< rask: bốc đồng; thiếu suy
nghĩ cẩn thận)
- Careful: cẩn thận, không lo lắng nhưng làm
việc gì đó một cách kỹ càng để đảm bảo
chính xác, không sai sót (>< careless: cẩu
thả)

12 impulsive (adj) /ɪmˈpʌlsɪv/ bốc đồng; thiếu suy nghĩ


= rash
= impetuous
Mở rộng:
- impulsive decision: quyết đinhh bốc đồng
- have an impulsive nature: có tính tình bốc
đồng
- impulsive behavior: hành vi bốc đồng

13 reckless (adj) /ˈrekləs/ liều lĩnh/táo bạo/thiếu suy nghĩ


Mở rộng:
- reckless driving: lái xe cẩu thả
- reckless with sth: liều lĩnh với cái gì
14 cast light on sth /kɑːst laɪt ɒn/ làm sáng tỏ điều gì
= shed/throw light on sth

DỊCH BÀI

Bộ não không hoạt động chậm lại cho đến khi chúng ta qua tuổi 60

Các nhà khoa học ở Đức đã đặt ra nghi ngờ về một giả thiết được tin trước đây rằng tốc độ
xử lý của não bộ của chúng ta bắt đầu suy giảm từ tuổi 20. Cho đến nay, người ta vẫn cho rằng mức

độ nhận thức của chúng ta đạt đỉnh cao khi 20 tuổi và giảm dần sau đó. Trưởng nhóm nghiên cứu,
tiến sĩ Mischa von Krause, thuộc Đại học Heidelberg, mong muốn giúp đỡ những người lớn tuổi,

những người lo lắng về việc tăng khả năng quên hoặc suy giảm năng lực của bộ não. Ông cho biết
các kỹ năng nhận thức vẫn còn mạnh mẽ ở tuổi 60 và không hề suy giảm đi trước đó. Ông viết:

"Phát hiện của chúng tôi rất đáng khích lệ, vì kết quả của chúng tôi cho thấy tốc độ thần kinh trung
bình trong các bối cảnh đòi hỏi quyết định nhanh và bắt buộc sẽ không suy giảm cho đến khi tương

đối muộn trong cuộc đời."

Nghiên cứu dựa trên dữ liệu của hơn 1,1 triệu người, từ 10 đến 80 tuổi. Kết quả cho thấy tốc

độ xử lý thần kinh của chúng ta vẫn tương đối ổn định cho đến năm 60 tuổi, nhưng bắt đầu giảm từ
những năm 70 tuổi. Các nhà nghiên cứu cho biết tốc độ xử lý tinh thần của mọi người thực sự tăng
lên ở độ tuổi 20 và duy trì ở mức cao cho đến năm 60. Tiến sĩ von Krause cho biết: "Cho đến khi
trưởng thành, tốc độ xử lý thông tin trong nhiệm vụ mà chúng tôi nghiên cứu hầu như không thay

đổi." Ông nói thêm rằng những người lớn tuổi thường mất nhiều thời gian hơn để đưa ra quyết định,
nhưng cho biết điều này là do chúng ta trở nên thận trọng hơn và ít bốc đồng và liều lĩnh hơn khi

chúng ta già đi. Nghiên cứu có thể làm sáng tỏ các bệnh thoái hóa thần kinh như Alzheimer.

THE END

You might also like