You are on page 1of 2

Tôi tin chắc rằng mỗi người sẽ có cho mình một người bạn tốt nhất, và tôi cũng

may mắn có được


một người bạn rất tốt. Người bạn gần gũi nhất với tôi là My, và tuy rằng chúng tôi chỉ mới gặp nhau
được hơn hai năm, tôi có cảm giác rằng cô ấy sẽ là người bạn thân mãi mãi của tôi. Chúng tôi được
xếp vào chung một lớp khi chúng tôi cùng vào học đại học năm nhất, và có một điều thú vị vào buổi
hôm đó chúng tôi đã ngồi chung một bàn. Chúng tôi bằng tuổi nhau, đều 20 tuổi. My là một cô gái
nhỏ nhắn với mái tóc dài và xoăn. Cô ấy có đôi mắt to tròn và môi mỏng. Dù hôm đó là ngày đầu tiên
gặp nhau nhưng tôi và cô ấy nói chuyện và biết được rất nhiều điều về nhau. My là một người thân
thiện, hoạt bát và tốt bụng, bạn ấy luôn sẵn sàng giúp đỡ mọi người xung quanh. Chúng tôi có cùng
chung sở thích xem phim và nghe nhạc, vậy nên chúng tôi trò chuyện với nhau rất nhiều. Chúng tôi
có thể dành hàng giờ để cùng bàn về bộ phim yêu thích hoặc bài hát mới nhất và tôi luôn là người
lắng nghe My nhiều hơn. Chúng tôi luôn ở bên cạnh nhau, sau giờ học chúng tôi thường hay đi
chung về nhà, và vào cuối tuần chúng tôi sẽ cùng nhau ra ngoài chơi. Hoạt động chúng tôi yêu thích
nhất là cùng nhau đi cà phê và mua sắm. My thích đọc sách nên cậu ấy mua rất nhiều sách. Mylà một
cô gái xinh xắn và thú vị, vì thế nên hầu hết mọi người đều muốn kết bạn với bạn ấy. My là một cô
bạn tốt, và cuộc sống của tôi sẽ rất chán nếu không có cô ấy; vì thế nên tôi sẽ luôn xem cô ấy là
người bạn thân mãi mãi của mình.

我坚信每个人都会有一个最好的朋友,我也很幸运有一个非常好
的朋友。我最亲密的朋友是嵋,虽然我们才认识两年多一点,但
我有一种感觉,她将永远是我最好的朋友。我们都是大学新生的
时候被安排在同一个班级,有趣的是那天我们坐在同一张桌子上。
我们同岁,都 20 岁。嵋是一个身材娇小的女孩,有一头长长的
卷发。她有一双圆圆的大眼睛和薄薄的嘴唇。虽然这是我们见面
的第一天,但她和我彼此交谈并了解了很多。嵋是一个友好、充
满活力和善良的人,她总是乐于帮助周围的人。我们有看电影和
听音乐的共同爱好,所以我们聊了很多。我们可以花几个小时谈
论我们最喜欢的电影或最新歌曲,而我总是更愿意听嵋的。我们
总是在一起,放学后我们经常一起回家,周末我们一起出去。我
们最喜欢的活动是一起去喝咖啡和购物。嵋喜欢看书,所以他买
了很多书。嵋是一个漂亮有趣的女孩,所以大多数人都想和她做
朋友。ta 是个好朋友,没有她我的生活会很无聊;这就是为什么
我会永远把她当作我最好的朋友

Wǒ jiānxìn měi gèrén douhuì yǒuyīgè zuì hǎo de péngyǒu, wǒ yě hěn xìngyùn yǒu yīgè
fēicháng hǎo de péngyǒu. Wǒ zuì qīnmì de péngyǒu shì méi, suīrán wǒmen cái rènshí liǎng
nián duō yīdiǎn, dàn wǒ yǒu yī zhǒng gǎnjué, tā jiāng yǒngyuǎn shì wǒ zuì hǎo de péngyǒu.
Wǒmen dōu shì dàxué xīnshēng de shíhòu bèi ānpái zài tóngyīgè bānjí, yǒuqù de shì nèitiān
wǒmen zuò zài tóng yī zhāng zhuōzi shàng. Wǒmen tóng suì, dōu 20 suì. Méi shì yīgè shēncái
jiāoxiǎo de nǚhái, yǒu yītóu zhǎng zhǎng de juǎnfǎ. Tā yǒu yīshuāng yuán yuán de dà yǎnjīng
hé báo báo de zuǐchún. Suīrán zhè shì wǒmen jiànmiàn de dì yī tiān, dàn tā hé wǒ bǐcǐ
jiāotán bìng liǎojiěle hěnduō. Méi shì yīgè yǒuhǎo, chōngmǎn huólì hé shànliáng de rén, tā
zǒng shì lèyú bāngzhù zhōuwéi de rén. Wǒmen yǒu kàn diànyǐng hé tīng yīnyuè de gòngtóng
àihào, suǒyǐ wǒmen liáole hěnduō. Wǒmen kěyǐ huā jǐ gè xiǎoshí tánlùn wǒmen zuì xǐhuān
de diànyǐng huò zuìxīn gēqǔ, ér wǒ zǒng shìgèng yuànyì tīng méi de. Wǒmen zǒng shì zài
yīqǐ, fàngxué hòu wǒmen jīngcháng yīqǐ huí jiā, zhōumò wǒmen yīqǐ chūqù. Wǒmen zuì
xǐhuān de huódòng shì yīqǐ qù hē kāfēi hé gòuwù. Méi xǐhuān kànshū, suǒyǐ tā mǎile hěnduō
shū. Méi shì yīgè piàoliang yǒuqù de nǚhái, suǒyǐ dà duōshù rén dōu xiǎng hé tā zuò
péngyǒu.Ta shì gè hǎo péngyǒu, méiyǒu tā wǒ de shēnghuó huì hěn wúliáo; zhè jiùshì
wèishéme wǒ huì yǒngyuǎn bǎ tā dàng zuò wǒ zuì hǎo de péngyǒu

You might also like