Professional Documents
Culture Documents
Tập 1 Hk1 Lớp 10 - Hồ Thành
Tập 1 Hk1 Lớp 10 - Hồ Thành
119
LUYỆN THI HỒ THÀNH 618/13/15A QUANG TRUNG – GÒ VẤP – TP.HCM
CHƯƠNG I. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM ....................................................................................................... 3
BÀI 1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ.................................................................................................................... 3
BÀI 2. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU ................................................................................................................ 4
TÍNH TỐC ĐỘ TRUNG BÌNH....................................................................................................................................... 5
LẬP PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ HAI VẬT GẶP NHAU .......................................................... 7
DỰA VÀO ĐỒ THỊ NÊU TÍNH CHẤT CHUYỂN ĐỘNG VÀ TÍNH TỐC ĐỘ CỦA VẬT .................................................... 11
BÀI 3. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU ............................................................................... 14
XÁC ĐỊNH VẬN TỐC, GIA TỐC, QUÃNG ĐƯỜNG ĐI TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU ..................... 16
QUÃNG ĐƯỜNG VẬT ĐI ĐƯỢC TRONG GIÂY THỨ N VÀ TRONG N GIÂY CUỐI...................................................... 17
VIẾT PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU ................................................................................ 18
DỰA VÀO ĐỒ THỊ VẬN TỐC NÊU TÍNH CHẤT CHUYỂN ĐỘNG ................................................................................ 20
BÀI 4. RƠI TỰ DO ................................................................................................................................ 23
TÍNH QUÃNG ĐƯỜNG – VẬN TỐC TRONG RƠI TỰ DO .......................................................................................... 23
QUÃNG ĐƯỜNG VẬT ĐI ĐƯỢC TRONG GIÂY THỨ N VÀ TRONG N GIÂY CUỐI...................................................... 24
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ 2 VẬT GẶP NHAU ĐƯỢC THẢ RƠI VỚI THỜI ĐIỂM KHÁC NHAU ................................................. 26
BÀI 5. CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU ................................................................................................... 27
TÍNH CÁC ĐẠI LƯỢNG CƠ BẢN TRONG CÔNG THỨC CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU ................................................. 28
BÀI 6. TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC ........................ 29
BÀI TẬP RÈN LUYỆN ................................................................................................................................................ 30
CHƯƠNG II. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM............................................................................................. 32
BÀI 9. TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC – ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM .................. 32
TÌM LỰC TỔNG HỢP CỦA HAI HOẶC NHIỀU LỰC ................................................................................................... 32
TÌM ĐIỀU KIỆN ĐỂ VẬT NẰM CÂN BẰNG ................................................................................................................ 34
PHÂN TÍCH LỰC....................................................................................................................................................... 35
SỰ CÂN BẰNG LỰC – BÀI TOÁN LỰC CĂNG DÂY .................................................................................................... 37
BÀI 10. BA ĐỊNH LUẬT NEWTON ...................................................................................................... 38
XÁC ĐỊNH GIA TỐC VẬT THU ĐƯỢC KHI NÓ CHỊU TÁC DỤNG CỦA N LỰC ............................................................ 39
CHỦ ĐỀ VẬT CHUYỂN ĐỘNG TRÊN MẶT PHẲNG NẰM NGANG ............................................................................. 41
BÀI TOÁN TƯƠNG TÁC GIỮA HAI VẬT – ĐỊNH LUẬT III NEWTON .......................................................................... 43
BÀI 11. LỰC HẤP DẪN. ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP DẪN .............................................................. 44
XÁC ĐỊNH CÁC ĐẠI LƯỢNG TRONG CÔNG THỨC LỰC HẤP DẪN ........................................................................... 45
BÀI 12. LỰC ĐÀN HỒI CỦA LÒ XO. ĐỊNH LUẬT HÚC ..................................................................... 47
XÁC ĐỊNH CÁC ĐẠI LƯỢNG TRONG CÔNG THỨC LỰC ĐÀN HỒI ............................................................................ 47
VẬT TREO VÀO LÒ XO VÀ NẰM TRÊN MẶT PHẲNG NẰM NGHIÊNG...................................................................... 49
BÀI 13. LỰC MA SÁT ........................................................................................................................... 51
I. Lực ma sát trượt. ................................................................................................................................................. 51
VẬT CHUYỂN ĐỘNG TRÊN MẶT PHẲNG NẰM NGANG CÓ MA SÁT ....................................................................... 51
VẬT CHUYỂN ĐỘNG TRÊN MẶT PHẲNG NGHIÊNG CÓ MA SÁT ............................................................................. 53
VẬT CHUYỂN ĐỘNG TRÊN MẶT PHẲNG NGHIÊNG CÓ MA SÁT ............................................................................. 54
BÀI 14. LỰC HƯỚNG TÂM .................................................................................................................. 55
MỘT SỐ BÀI TOÁN QUAN TRỌNG ĐỐI VỚI LỰC HƯỚNG TÂM .............................................................................. 55
BÀI 15. BÀI TOÁN VỀ CHUYỂN ĐỘNG NÉM NGANG ..................................................................... 58
BÀI TẬP VỀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT NÉM NGANG ............................................................................................... 59
CHƯƠNG III. CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN ................................................................. 61
BÀI 17. CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT DƯỚI TÁC DỤNG CỦA HAI LỰC VÀ CỦA 3 LỰC KHÔNG
SONG SONG ........................................................................................................................................ 61
CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT DƯỚI TÁC DỤNG CỦA HAI LỰC VÀ BA LỰC KHÔNG SONG SONG ............................... 62
BÀI 18. CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ TRỤC QUAY CỐ ĐỊNH. MÔMEN LỰC ............................ 66
CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ TRỤC QUAY CỐ ĐỊNH ............................................................................................. 66
BÀI 19. QUY TẮC HỢP LỰC SONG SONG CÙNG CHIỀU ................................................................. 69
BÀI TẬP ................................................................................................................................................................... 69
Ghi Danh
0938 171 119
-----------------------------------------
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Ghi danh: inbox FB hay liên hệ số điện thoại: 0938 171 119.
Địa chỉ lớp học: 618/13/15A đường quang trung, quận Gò Vấp (Hẻm kế bên pizza
Company, đối diện VUS quang trung)
II. CÁCH XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ CỦA VẬT TRONG KHÔNG GIAN
1. Vật làm mốc và thước đo
❖ Để xác định chính xác vị trí của vật ta chọn một vật làm mốc và một chiều dương trên quỹ đạo rồi dùng
thước đo chiều dài đoạn đường từ vật làm mốc đến vật.
2. Hệ toạ độ
a) Hệ toạ độ 1 trục (sử dụng khi vật chuyển động trên một đường thẳng): Toạ độ của vật ở vị trí M : x =
OM
M (+)
O x
b) Hệ toạ độ 2 trục (sử dụng khi vật chuyển động trên một đường cong trong một mặt phẳng):
Toạ độ của vật ở vị trí M :
y
x = OM x My M
y = OM y
O
Mx x
Khoảng thời gian giữa hai thời điểm bằng hiệu thời điểm sau và thời điểm đầu.
Chú ý: Thời điểm thì phụ thuộc vào cách chọn gốc thời gian, nhưng khoảng thời gian
thì không phụ thuộc vào việc chọn gốc thời gian.
❖ Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
II. Phương trình chuyển động và đồ thị toạ độ – thời gian của chuyển động thẳng đều.
1. Phương trình chuyển động.
x = xo + vt
Trong đó:
• s là quãng đường đi ;
• v là vận tốc của vật hay tốc độ ;
• t là thời gian chuyển động ;
Vật Lý 10 – Tập 1: HKI Lớp 10 4
Team Lý Hồ Thành Điện thoại: 0938.171.119
LUYỆN THI HỒ THÀNH 618/13/15A QUANG TRUNG – GÒ VẤP – TP.HCM
• x 0 là tọa độ ban đầu lúc t = 0 ;
• x là tọa độ ở thời điểm t
2. Đồ thị chuyển động thẳng đều
a) Đồ thị x0t (hình a và hình b)
b) Đồ thị v0t ( hình c)
O O O
Phương pháp:
− Bước 1: Vẽ hình mô tả cách vật đi và tóm tắt giải thiết vào hình.
− Bước 2: Tính tốc độ trung bình của chất điểm bằng quãng đường đi được chia cho thời gian dùng để
đi hết quãng đường đó.
S S1 + S 2 + S 3 + ...
v tb = =
t t1 + t 2 + t 3 + ...
Lưu ý: nếu đề cho vật đi hết quãng đường s trong n chặng, mỗi chặng có tốc độ trung bình là
v1 ;...; v n , thì tốc độ trung bình của vật KHÔNG PHẢI là trung bình cộng các tốc độ trên mỗi chặng:
v1 + ... + v 2
v tb =
n
Câu 1: Một chất điểm chuyển động trên đường thẳng có vị trí phụ thuộc vào thời gian theo bảng số liệu:
t (s) 0 1 2 3 4 5
Biết rằng trong từng khoảng thời gian cho trong bảng, chất điểm không đổi chiều chuyển động. Tính tốc
độ trung bình của chất điểm trong:
a) Hai giây đầu tiên.
b) Thời gian từ giây thứ hai đến hết giây thứ tư.
c) Cả thời gian chuyển động.
Câu 2: Một chất điểm chuyển động trên đường thẳng có vị trí phụ thuộc vào thời gian theo bảng số liệu:
t (s) 0 1 2,5 4 5
x (m) 0 4 -2 -2 0
Biết rằng trong từng khoảng thời gian cho trong bảng, chất điểm không đổi chiều chuyển động. Xác định
tốc độ trung bình của chất điểm trong các khoảng thời gian từ:
a) 0s đến 1s.
b) 0s đến 4s.
c) 1s đến 5s.
d) 0s đến 5s.
Câu 3: Một xe chạy từ điểm A đến điểm B mất mất 5 giờ. Trong 2 giờ đầu xe chạy với tốc độ trung bình
60 km/h, còn trong 3 giờ sau xe chạy với tốc độ trung bình 40 km/h. Tính tốc trung bình của xe trong suốt
thời gian chuyển động.
Câu 4: Một xe đi nửa đoạn đường đầu tiên với tốc độ trung bình v1 = 12km / h và nửa đoạn đường sau với
tốc độ trung bình v2 = 20 km / h. Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường.
1
Câu 5: Một ô tô đi từ A đến B. Đầu chặng ô tô đi tổng thời gian với v = 50 km / h . Giữa chặng ô tô đi
4
1 1
thời gian với v = 40 km / h . Cuối chặng ô tô đi tổng thời gian với v = 20 km / h . Tính vận tốc trung
2 4
bình của ô tô?
Câu 6: Một nguời đi xe máy từ A tới B cách 45 km . Trong nửa thời gian đầu đi với vận tốc v1 , nửa thời
gian sau đi với v2 = 2 / 3 v1 . Xác định v1 , v2 biết sau 1h30 phút nguời đó đến B.
Câu 7: Một ôtô đi trên con đường bằng phẳng với v = 60 km/h trong 5 phút, sau đó lên dốc 3 phút với v =
40 km/h. Coi ôtô chuyển động thẳng đều. Tính quãng đường ôtô đã đi trong cả giai đoạn.
Câu 8: Một ôtô đi trên quãng đường AB với v = 54 km/h. Nếu tăng vận tốc thêm 6 km/h thì ôtô đến B sớm
hơn dự định 30 phút. Tính quãng đường AB và thời gian dự định để đi quãng đường đó.
Câu 9: Một ôtô đi trên quãng đường AB với v = 54 km/h. Nếu giảm vận tốc đi 9 km/h thì ôtô đến B trễ
hơn dự định 45 phút. Tính quãng đường AB và thời gian dự tính để đi quãng đường đó
Câu 10: Hai xe cùng chuyển động đều trên đường thẳng. Nếu chúng đi ngược chiều thì cứ 30 phút khoảng
cách của chúng giảm 40 km. Nếu chúng đi cùng chiều thì cứ sau 20 phút khoảng cách giữa chúng giảm 8
km. Tính vận tốc mỗi xe.
Câu 11: Một người đi xe máy chuyển động thẳng đều từ A lúc 5 giờ sáng và tới B lúc 7 giờ 30 phút,
AB = 150km.
a/ Tính vận tốc của xe.
b/ Tới B xe dừng lại 45 phút rồi đi về A với v = 50km / h. Hỏi xe tới A lúc mấy giờ.
Câu 12: Một người đi xe máy từ A đến B cách nhau 2400m. Nửa quãng đường đầu, xe đi với v1 , nửa
quãng đường sau đi với v 2 = ½v1. Xác định v1 , v 2 sao cho sau 10 phút xe tới B.
1
Câu 13. Một ôtô chuyển động thẳng đều trên đoạn đường MN. Trong quãng đường đầu, ôtô đi với tốc
2
độ trung bình v = 40 km/h. Trong nửa quãng đường còn lại chuyển động của ô tô chia thành hai giai đoạn
LẬP PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ HAI VẬT GẶP NHAU
x = x 01 + v1.(t − t 01 )
x = x 0 + v(t − t 0 ) => 1
x 2 = x 02 + v 2 .(t − t 02 )
Chú ý:
- Khi vật chuyển động theo chiều dương thì v > 0 và ngược lại v < 0.
- Khoảng cách giữa hai vật chuyển động vuông góc nhau: c = x12 + x 22
Cách 2:
+ Vẽ đồ thị của 2 hàm số ứng với 2 phương trình chuyển động trong hệ trục xOt.
+ Xác định điểm giao nhau của 2 đồ thị, tìm tọa độ điểm đó trên 2 trục Ox và Ot.
+Tọa độ điểm đó trên 2 trục OX và Ot lần lượt là vị trí và thời điểm 2 vật gặp nhau.
Chú ý: Tùy vào từng bài toán mà kết luận về vị trí gặp nhau cho phù hợp yêu cầu của đầu bài.
Câu 18. Từ bến A cách trung tâm thành phố 5 km , một ô tô khởi hành lúc 2 giờ về trung tâm thành phố
A, và chuyển động thẳng đều về phía bến B cách bến A 120 km với vận tốc không đổi 40 km/h. Lập
phương trình chuyển động của ô tô nếu:
a. Gốc tọa độ tại trung tâm thành phố, chiều dương cùng chiều chuyển động. Mốc thời gian lúc 2 giờ.
b. Gốc tọa độ tại bến A, chiều dương cùng chiều chuyển động. Mốc thời gian lúc 2 giờ.
c. Gốc tọa độ tại trung tâm thành phố, chiều dương cùng chiều chuyển động. Mốc thời gian lúc 0 giờ.
d. Gốc tọa độ tại bến B, chiều dương ngược chiều chuyển động. Mốc thời gian lúc 2 giờ.
ĐS: a. x = - 5 + 40.t (km; h); b. x = 40.t (km; h) ; c. x = - 5 + 40.(t - 2) (km; h) , d.
x = -120 - 40.t (km; h)
Câu 19. Hai thành phố A và B cách nhau 125 km. Lúc 7h một ô tô đi từ A về B với vận tốc 40km/h.
Lúc 8h một ô tô đi từ B về A với vận tốc 45 km/h. Chọn gốc tọa độ tại B , chiều dương từ A tới B , mốc
thời gian lúc 7h.
a. Lập phương trình chuyển động của hai xe.
b. Tìm khoảng cách 2 xe sau 1,5h kể từ khi bắt đầu chuyển động.
c. Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.
Câu 20. Lúc 5h sáng một xe ô tô khởi hành từ điểm A , chuyển động thẳng đều với vận tốc v1 = 30 km/h
đi về phía B cách A đoạn 80 km. Cùng lúc đó một xe thứ hai khởi hành từ B đi về phía A với vận tốc
không đổi v 2 = 50 km / h. Chọn trục tọa độ Ox có gốc tọa độ tại A , chiều dương từ A đến B . Gốc thời
gian là lúc 5h sáng.
Câu 21. Lúc 6h , một ô tô khởi hành từ bến A về bến B với vận tốc không đổi 54km / h. Sau đó 30 phút,
ô tô thứ 2 cũng khởi hành từ A và đi đến B với vận tốc không đổi 72km / h. Chọn A làm gốc, chiều
dương từ A tới B , mốc thời gian lúc 6h.
a. Lập phương trình chuyển động của mỗi ô tô.
b. Lúc mấy giờ thì ô tô thứ hai đuổi kịp ô tô thứ nhất ? Vị trí đó cách điểm xuất phát bao xa ?
Câu 22. Hai thành phố A và B cách nhau 125 km. Lúc 7 h một ô tô đi từ A về B với vận tốc 40 km / h.
Lúc 8 h một ô tô khác đi từ B về A với vận tốc 45 km / h. Nếu chọn mốc tại A, chiều dương từ A đến B,
gốc thời gian lúc xuất phát.
a. Viết phương trình chuyển động mỗi xe.
b. Tìm vị trí và thời điểm 2 xe gặp nhau.
Câu 23. Lúc 8 h 2 ô tô cùng khởi hành từ 2 địa điểm A và B cách nhau 96 km và ngược chiều.Vận tốc
của xe đi từ A là 36 km / h, của xe đi từ B là 28 km / h.
a. Lập phương trình chuyển động của 2 xe.
b. Tìm vị trí và khoảng cách 2 xe lúc 9 h.
c. Xác định vị trí và thời điểm 2 xe gặp nhau.
Câu 24. Lúc 5 giờ hai xe ôtô xuất phát đồng thời từ 2 địa điểm A và B cách nhau 240 km và chuyển động
ngược chiều nhau. Hai xe gặp nhau lúc 7 giờ. Biết vận tốc xe xuất phát từ A là 15 m / s. Chọn trục Ox trùng
với AB, gốc toạ độ tại A.
a. Tính vận tốc của xe B.
b. Lập phương trình chuyển động của 2 xe.
c. Xác định toạ độ lúc 2 xe gặp nhau.
Câu 25: Lúc 8 giờ sáng, xe 1 khởi hành từ A chuyển động thẳng đều về B với v = 10m/s. Nửa giờ sau, xe
2 chuyển động thẳng đều từ B đến A và gặp nhau lúc 9 giờ 30 phút. Biết AB = 72 km.
a/ Tìm vận tốc của xe 2.
b/ Lúc 2 xe cách nhau 13,5 km là mấy giờ.
Vậy hai xe cách nhau 13,5 (km) vào hai thời điểm: lúc 9h15 và lúc 9h45.
Câu 26: Hai ôtô cùng lúc khởi hành ngược chiều từ 2 điểm A, B cách nhau 120 km. Xe chạy từ A với v =
60 km/h, xe chạy từ B với v = 40 km/h.
a/ Lập phương trình chuyển động của 2 xe, chọn gốc thời gian lúc 2 xe khởi hành, gốc toạ độ A, chiều
dương từ A đến B.
b/ Xác định thời điểm và vị trí 2 xe gặp nhau.
c/ Tìm khoảng cách giữa 2 xe sau khi khởi hành được 1 giờ.
d/ Nếu xe đi từ A khởi hành trễ hơn xe đi từ B nửa giờ, thì sau bao lâu chúng gặp nhau.
Câu 27: Một nguời đi xe đạp từ A và một nguời đi bộ từ B cùng lúc và cùng theo huớng AB. Nguời đi xe
đạp đi với vận tốc v =12 km/h, nguời đi bộ đi với v = 5 km/h. AB = 14 km.
a. Họ gặp nhau khi nào, ở đâu?
DỰA VÀO ĐỒ THỊ NÊU TÍNH CHẤT CHUYỂN ĐỘNG VÀ TÍNH TỐC ĐỘ CỦA VẬT
Phương pháp:
❖ Tính chất chuyển động:
➢ Đồ thị xiên lên: vật chuyển động thẳng đều cùng chiều dương.
➢ Đồ thị xiên xuống: vật chuyển động thẳng đều ngược chiều dương.
➢ Đồ thị nằm ngang: vật đứng yên ko chuyển động.
➢ Hai đồ thị song song thì hai vật có cùng vận tốc: v1 = v2.
➢ Hai đồ thị cắt nhau thì tọa độ giao điểm cho biết thời điểm và vị trí gặp nhau: x1 = x2.
❖ Tính tốc độ của vật: trên đồ thị tìm hai điểm bất kỳ đã biết tọa độ và thời điểm từ đó tính quãng đường
vật đi được từ thời điểm này đến thời điểm kia rồi tiến hành tính vận tốc của vật tho công thức sau:
s
v=
t
Câu 29: Một chất điểm chuyển động thẳng đều trên một đường thẳng có đồ thị tọa độ theo thời gian như
hình vẽ:
a. Xác định chiều chuyển động và vận tốc của chất điểm.
b. Quãng đường chất điểm đi được.
Câu 30: Một chất điểm chuyển động thẳng đều trên một đường thẳng có đồ thị tọa độ theo thời gian như
hình vẽ:
a. Xác định chiều chuyển động và vận tốc của chất điểm.
b. Quãng đường chất điểm đi được.
Câu 31: Một chất điểm chuyển động thẳng đều trên một đường thẳng có đồ thị quãng đường theo thời gian
như hình vẽ:
Câu 35: Cho đồ thị tọa độ - thời gian của các chuyển động như hình vẽ:
a) Xác định chiều chuyển động và vận tốc của chất điểm.
b) Quãng đường chất điểm đi được.
ĐS: a) Chuyển động theo chiều dương v = 10 m s. b) s = 80 m.
Hướng dẫn giải
5 t(s)
0
2 3 6
-3
a/ Mô tả chuyển động của chất điểm, tính vận tốc, viết phương trình chuyển động trong từng giai đoạn b/
Tính vận tốc trung bình trong 5 s đầu tiên.
BÀI 3. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
I. Vận tôc tức thời. Chuyển động thẳng biến đổi đều.
1. Độ lớn của vận tốc tức thời.
❖ Trong khoảng thời gian rất ngắn t, kể từ lúc ở M vật đi được một đoạn đường s rất ngắn thì đại lượng:
s
v= là độ lớn vận tốc tức thời của vật tại M. Đơn vị vận tốc là m/s.
t
2. Véctơ vận tốc tức thời.
❖ Vectơ vận tốc tức thời v tại một điểm trong chuyển động thẳng có:
+ Gốc nằm trên vật chuyển động khi qua điểm đó
+ Hướng trùng với hướng chuyển động
+ Độ dài biểu diễn độ lớn vận tốc theo một tỉ xích nào đó và được tính bằng:
s
v=
t
3. Chuyển động thẳng biến đổi đều
❖ Chuyển động thẳng nhanh dần đều là chuyển động có quỹ đạo là một đường thẳng và có vận tốc tức thời
tăng đều theo thời gian.
❖ Chuyển động thẳng chậm dần đều là chuyển động có quỹ đạo là một đường thẳng và có vận tốc tức thời
giảm đều theo thời gian.
II. Chuyển động thẳng nhanh dần đều và thẳng chậm dần đều.
1. Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều và thẳng chậm dần đều.
v v − v0
a) Khái niệm gia tốc. a= = = hằng số (Đơn vị gia tốc là m/s2).
t t − t 0
v v − v0
b) Véc tơ gia tốc. a= =
t t − t0
- Chiều của vectơ gia tốc a trong chuyển động thẳng nhanh dần đều luôn cùng chiều với các vectơ vận
tốc → v.a 0.
- Chiều của vectơ gia tốc a trong chuyển động thẳng chậm dần đều luôn ngược chiều với các vectơ vận
tốc → v.a 0
CĐ
THẲNG CĐ NHANH DẦN ĐỀU CĐ CHẬM DẦN ĐỀU
ĐỀU
a = hằng số
Gia tốc a=0
a.v 0 a.v 0
Phương
trình vận v = hằng số v = v 0 + at
tốc
Đường
Đồ thị vận thẳng song Đường thẳng xiên góc có
Đường thẳng xiên góc có chiều hướng lên chiều hướng lên
tốc – thời song với
(hoặc hướng xuống)
gian trục thời (hoặc hướng xuống)
gian
Quãng 1
S = vt S = v0 t + at 2
đường 2
Phương
1
trình toạ x = x 0 + vt x = x 0 + v 0 t + at 2
độ 2
Phương
trình độc 2
v sau − v 2tríc = 2aS
lập với thời
gian
XÁC ĐỊNH VẬN TỐC, GIA TỐC, QUÃNG ĐƯỜNG ĐI TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
BIẾN ĐỔI ĐỀU
❖ Phương pháp:
− Sử dụng các công thức ở bảng trên. Khi đề yêu cầu tính một đại lượng nào đó mà có liên
quan đến thời gian t thì ta sử dụng công thức vận tốc và quãng đường theo t. Còn nếu không
liên quan đến t thì ta sử dụng công thức độc lập với thời gian.
− Và lưu ý các đại lượng vận tốc ban đầu v 0 và gia tốc a là các đại lượng đại số, nghĩa là nó sẽ
mang dấu dương nếu cùng chiều dương đã chọn và mang dấu âm nếu ngược chiều dương đã chọn.
− Nếu là chuyển động nhanh dần đều thì v 0 và a cùng dấu: v 0 .a 0 (cùng âm hoặc cùng dương)
− Nếu là chuyển động chậm dần đều thì v 0 và a trái dấu: v 0 .a 0 (âm.dương hoặc dương.âm.)
Câu 39. Tính gia tốc chuyển động trong mỗi trường hợp sau và trả lời câu hỏi kèm theo (nếu có)
1. Xe rời bến chuyển động nhanh dần đều, sau 1 phút đạt vận tốc 54 km /h .
2. Một ô tô bắt đầu chuyển động biến đổi điều sau 10 s ô tô đạt vận tốc 10 m /s .
3. Đoàn xe lửa đang chạy với vận tốc 36 km /h thì hãm phanh và dừng sau 10 s .
4. Xe chuyển động nhanh dần đều, sau 1 phút tăng tốc từ 18 km /h đến 72 km /h .
5. Một ô tô đang chạy với vận tốc 10 m /s thì tăng tốc chuyển động nhanh đần đều sau 20 s thì đạt vận
tốc 14 m /s .
6. Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 21, 6 km /h thì tăng tốc, sau 5 s thì đạt vận tốc 50, 4 km /h
7. Một người đang đi xe đạp với vận tốc không đổi 10, 8 km /h thì ngừng đạp, sau 1 phút thì dừng lại.
8. Một đoàn tàu chạy với vận tốc 43,2 km /h thì hãm phanh, chuyển động thẳng chậm dần đều để vào ga.
Sau 2 phút thì tàu dừng lại ở sân ga.
a/ Tính gia tốc của đoàn tàu ?
b/ Tính quãng đường mà tàu đi được trong khoảng thời gian hãm phanh ?
Câu 40. Tính gia tốc chuyển động trong mỗi trường hợp sau và trả lời câu hỏi kèm theo (nếu có)
1/ Xe được hãm phanh trên đoạn đường dài 100 m , vận tốc xe giảm từ 20 m /s xuống còn 10 m /s
2/ Một ô tô đang chạy với vận tốc 10 m /s thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều và khi đi được
84 m thì vận tốc còn 4 m /s .
3/ Một ô tô đạng chạy với vận tốc 72 km /h thì tắt máy chuyển động chậm dần đều, chạy thêm 200 m
nữa thì dừng lại.
4/ Một ô tô đang chạy thẳng đều với vận tốc 36 km /h bỗng tăng ga sau khi chạy được quãng đường
625 m thì ô tô đạt vận tốc 54 km /h .
5/ Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều, sau khi đi được 50 cm thì có vận tốc 0, 7 m /s
Câu 41. Một ô tô chuyển động thẳng với gia tốc không đổi, sau thời gian 2 s đi được quãng đường
s 20 m , chiều chuyển động vẫn không đổi và vận tốc giảm đi 3 lần.
a/ Tìm vận tốc ban đầu của vật ?
QUÃNG ĐƯỜNG VẬT ĐI ĐƯỢC TRONG GIÂY THỨ N VÀ TRONG N GIÂY CUỐI
❖ Phương pháp:
− Quãng đường vật đi trong giây thứ n.
Bước 1.Tính quãng đường vật đi trong n giây: S1 = v0.n + ½ a.n2
Bước 2.Tính quãng đường vật đi trong (n – 1) giây: S2 = v0.( n – 1) + ½ a.(n – 1 )2
Bước 3.Tính quãng đường vật đi trong giây thứ n: S = S1 – S2
− Quãng đường vật đi trong n giây cuối.
Bước 1.Tính quãng đường vật đi trong t giây: S1 = v0.t + ½ a.t2
Bước 2.Tính quãng đường vật đi trong (t – n) giây: S2 = v0.( t - n) + ½ a.(t – n )2
Bước 3.Tính quãng đường vật đi trong n giây cuối : S = S1 – S2
Câu 43. Tính gia tốc chuyển động trong mỗi trường hợp sau và trả lời câu hỏi kèm theo (nếu có)
1/ Một hòn bi bắt đầu lăn xuống một rãnh nghiêng từ trạng thái đứng yên, trong giây đầu tiên đi được
quãng đường 10cm.
2/ Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều có tốc độ đầu là 18km / h . Trong giây thứ 5 kể từ lúc
chuyển động vật đi được quãng đường 5,9 m .
3/ Một xe máy chuyển động thẳng nhanh dần đều với tốc độ ban đầu là 18km / h . Trong giây thứ 4 kể từ
lúc chuyển động xe máy đi được 12 m. Tính gia tốc và quãng đường xe đi được trong 20s ?
4/ Một vật bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều, trong giây thứ 2 kể từ lúc bắt đầu chuyển động vật
đi được quãng đường dài 1,5 ( m ) .
5/ Một xe chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu. Trong giây thứ ba kể từ lúc bắt đầu
chuyển động xe đi được 5m. Tính gia tốc và quãng đường xe đi được sau 10s.
6/ Một ô tô bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều, sau 10s. ô tô đạt vận tốc 10 m / s . Tính quãng
đường ôtô đi được trong 4s và trong giây thứ 4 ?
Câu 45. Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với tốc độ ban đầu 18km/h và gia tốc 0,4 m/s 2
a/ Tính thời gian để vật đi được đoạn đường dài 330 m ?
b/ Tính thời gian để vật đi được 80 m cuối của đoạn đường 330 m nói trên ?
Câu 46. Một ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều với v0 = 10,8km/h. Trong giây thứ 6 xe đi được quãng
đường 14 m.
a/ Tính gia tốc của xe.
Câu 47. Một xe chuyển động nhanh dần đều với vo = 18 km/h. Trong giây thứ 5 xe đi được 5, 45 m.
Câu 48. Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều trong 10 s với a = 4 m/s 2 . Quãng đường vật đi được
trong 2s cuối cùng là bao nhiêu?
Câu 49. Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều không vận tốc đầu và đi được quãng đường S mất 3s.
Tìm thời gian vật đi được 8/9 đoạn đường cuối.
1
x1 = x 01 + v01.(t − t 01 ) + 2 .a1.(t − t 01 )
2
x = x + v .(t − t ) + 1 .a .(t − t ) 2
2 02 02 02
2
2 02
Chú ý:
- Khi vật chuyển động theo chiều dương thì v > 0 và ngược lại v < 0.
- Vật ở phía dương của trục tọa độ x > 0, ở phía âm của trục tọa độ x < 0.
- Khi hai xe gặp nhau thì chúng có cùng tọa độ nên: x1 = x2
- Khoảng cách giữa hai vật chuyển động vuông góc nhau: d = x12 + x 22
Câu 50. Lúc 7 h , hai ô tô bắt đầu khởi hành từ hai điểm A, B cách nhau 2400 m , chuyển động nhanh
dần đều và ngược chiều nhau. Ô tô đi từ A có gia tốc 1 m /s2 , còn ô tô từ B có gia tốc 2 m /s2
a/ Viết phương trình chuyển động của hai xe ? Chọn A làm gốc tọa độ, chiều dương hướng từ A đến B, gốc
thời gian lúc 7 h .
Câu 51. Cùng một lúc ở hai điểm cách nhau 300 m , có hai ô tô đi ngược chiều nhau. Xe thứ nhất đi từ A
có vận tốc ban đầu là 20 m /s và chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2 m /s2 , còn xe thứ hai đi từ B
với vận tốc ban đầu là 10 m /s và chuyển động chậm dần đều với gia tốc 2 m /s2 .
a/ Viết phương trình chuyển động của hai xe ? Chọn B làm gốc tọa độ, chiều dương hướng từ A đến B, gốc
thời gian lúc xe thứ nhất đi qua A.
Câu 53. Lúc 7 giờ sáng hai người đi xe đạp cùng khởi hành từ hai địa điểm A, B cách nhau 160 m và đi
ngược chiều để đến gặp nhau. Người thứ nhất tại A có vận tốc đầu 7, 2 km/h chuyển động NDĐ với gia
tốc 0, 4 m/s 2 . Người thứ hai tại B có vận tốc đầu 4 m/s chuyển động CDĐ với gia tốc 20 cm/s 2 . Chọn trục
Ox là đường thẳng AB, gốc tọa độ tại A, chiều dương AB, gốc thời gian lúc 7h.
a) Lập phương trình chuyển động của mỗi xe .
b) Tìm thời điểm và vị trí gặp nhau ?
Câu 54. Cùng một lúc hai xe đi qua 2 địa điểm A và B cách nhau 100 m và đi cùng chiều nhau. Xe A có
vận tốc đầu 36 km/ h chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 40 cm/ s 2 . Xe B có vận tốc đầu 5 m/ s chuyển
động nhanh dần đều với gia tốc 0, 4 m/ s 2 . Chọn trục tọa độ Ox có phương AB, gốc tại A, chiều dương từ
A đến B. Gốc thời gian là lúc hai xe cùng lúc qua A, B.
a) Viết phương trình chuyển động và phương trình vận tốc của hai xe.
b) Sau bao lâu hai xe gặp nhau.
c) Khi gặp nhau xe A đã đi được quãng đường dài bao nhiêu mét.
d) Tính khoảng cách giữa hai xe sau 10s.
Câu 55: Lúc 7 giờ sáng một ô tô chạy qua địa điểm A trên một con đường thẳng với vận tốc 36 km/h,
chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 100 cm/s2. Cùng lúc đó tại điểm B trên cùng con đường
đó cách A đoạn 25 m một ô tô khác bắt đầu khởi hành đi ngược chiều xe thứ nhất, chuyển động nhanh dần
đều với gia tốc có độ lớn 1m/s2. Chọn trục tọa độ Ox có phương AB, gốc tại A, chiều dương từ A đến B.
Gốc thời gian là lúc 7 giờ sáng.
a) Viết phương trình chuyển động và phương trình vận tốc của hai xe.
b) Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ.
c) Địa điểm gặp nhau cách địa điểm A bao nhiêu.
DỰA VÀO ĐỒ THỊ VẬN TỐC NÊU TÍNH CHẤT CHUYỂN ĐỘNG
❖ Phương pháp:
− Tính chất chuyển động: theo chiều thời gian tăng dần nếu:
➢ Độ lớn vận tốc tăng dần thì vật đang chuyển động nhanh dần đều.
➢ Độ lớn vận tốc giảm dần thì vật đang chuyển động chậm dần đều.
➢ Độ lớn vận tốc không đổi (đồ thị nằm ngang) thì vật chuyển động thẳng đều.
Câu 56: Một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều trên một đường thẳng có đồ thị vận tốc theo thời
gian như hình vẽ:
20 A
B C
10
D
O t(s)
20 50 56
a. Xác định tính chất của chuyển động và gia tốc trong mỗi giai đoạn.
b. Tính quãng đường vật đã đi được trong 56 s.
c. Viết phương trình vận tốc và phương trình tọa độ của vật trong mỗi giai đoạn với cùng một gốc thời gian.
Biết ở thời điểm ban đầu, vật cách gốc tọa độ 20 m về phía dương của trục tọa độ.
Câu 59: Cho đồ thị vận tốc – thời gian của một vật chuyển động thẳng như hình vẽ.
v(m/s)
20
5 t(s)
0 2 4 8
a. Xác định tính chất chuyển động của từng giai đoạn.
b. Tính gia tốc chuyển động của mỗi giai đoạn và lập các phương trình vận tốc.
c. Tính quãng đường mà vật đi được trong suốt quá trình chuyển động và vận tốc trung bình trong quá trình
đó.
BÀI 4. RƠI TỰ DO
1
− Công thức tính quảng đường: S = v 0t + gt 2
2
❖ Phương pháp:
− Vận tốc: v = v 0 + gt (m / s)
1
− Quảng đường: s = v 0 t + gt (m)
2
Câu 61. Một vật rơi tự do từ độ cao 20 m xuống đất, g = 10 m/s2. Tính
a. thời gian để vật rơi đến đất.
Vật Lý 10 – Tập 1: HKI Lớp 10 23
Team Lý Hồ Thành Điện thoại: 0938.171.119
LUYỆN THI HỒ THÀNH 618/13/15A QUANG TRUNG – GÒ VẤP – TP.HCM
b. vận tốc lúc vừa chạm đất.
Câu 62. Một vật được thả rơi không vận tốc đầu khi vừa chạm đất có v = 70 m/s, g = 10 m/s2
a. Xác định quãng đường rơi của vật.
b. Tính thời gian rơi của vật.
Câu 63. Từ độ cao 120 m người ta ném một vật thẳng đứng xuống dưới với vận tốc ban đầu 10 m/s. Lấy
m
g = 10 .
s2
a. Sau bao lâu vật chạm đất.
b. Tính vận tốc của vật lúc vừa chạm đất.
Câu 64. Thả một hòn đá từ độ cao h xuống đất, hòn đá rơi trong 1s. Nếu thả hòn đá đó từ độ cao h ' = 4h
thì thời gian rơi là bao nhiêu?
Câu 65. Một vật rơi tự do khi chạm đất thì vật đạt vận tốc v = 30 m/s. Hỏi vật được thả rơi từ độ cao nào?
Lấy g = 10 m/s 2 .
Câu 66. Người ta thả một vật rơi tự do, sau 4s vật chạm đất, g = 10 m/s 2 . Xác định:
a/Độ cao lúc thả vật.
b/ Vận tốc khi chạm đất.
c/ Độ cao của vật sau khi thả được 2 s.
Câu 67: Một người thả vật rơi tự do, vật chạm đất có v = 30m/s, g = 10m/s2.
a/ Tìm độ cao thả vật.
b/ Vận tốc vật khi rơi được 20m.
c/ Độ cao của vật sau khi đi được sau 2s.
Câu 68: Từ vách núi, một người buông rơi một hòn đá xuống vực sâu. Từ lúc buông cho đến lúc nghe tiếng
chạm của hòn đá mất 6, 5 s . Biết rằng vận tốc truyền âm trong không khí xem như không đổi và bằng
360 m /s . Lấy g 9, 8 m /s2 . Hãy tính:
a/ Thời gian hòn đá rơi ?
b/ Độ cao từ vách núi xuống đáy vực ?
ĐS: 6 s ;180 m .
QUÃNG ĐƯỜNG VẬT ĐI ĐƯỢC TRONG GIÂY THỨ N VÀ TRONG N GIÂY CUỐI
❖ Phương pháp:
− Quãng đường vật đi trong giây thứ n.
Bước 1. Tính quãng đường vật đi trong n giây: S1 = v0.n + ½ g.n2
Bước 2. Tính quãng đường vật đi trong (n – 1) giây: S2 = v0.( n - 1) + ½ g.(n – 1 )2
Bước 3. Tính quãng đường vật đi trong giây thứ n: S = S1 – S2
− Quãng đường vật đi trong n giây cuối.
Bước 1. Tính quãng đường vật đi trong t giây: S1 = v0.t + ½ g.t2
Câu 69: Một vật rơi không vận tốc đầu từ độ cao 80 m xuống đất. Cho g = 10m/s2
a/ Tìm vận tốc lúc vừa chạm đất và thời gian của vật từ lúc rơi tới lúc chạm đất.
b/ Tính quãng đường vật rơi được trong 0,5s đầu tiên và 0,5s cuối cùng.
2
Câu 70: Một vật rơi tự do tại một địa điểm có g = 10 m / s .
a/ Quãng đường vật rơi được trong 5s đầu tiên.
Câu 76. Một vật rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 45 m xuống đất. Lấy g = 10m / s 2 .
a. Tính thời gian rơi và tốc độ của vật khi vừa khi vừa chạm đất.
b. Tính thời gian vật rơi 10 m đầu tiên và thời gian vật rơi 10 m cuối cùng trước khi chạm đất.
Câu 77. Một vật rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 80m xuống đất. Lấy g = 10m/s2. Tính:
a. Thời gian từ lúc bắt đầu rơi đến khi vật chạm đất và tốc độ của vật khi chạm đất
b. Quãng đường vật rơi được trong 2s đầu tiên và quãng đường vật rơi trong 2s cuối cùng trước khi chạm
đất
Câu 78. Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho g =10m/s2. Tốc độ
của vật khi chạm đất là 30m/s.
a. Tính độ cao h, thời gian từ lúc vật bắt đầu rơi đến khi vật chạm đất.
b. Tính quãng đường vật rơi trong hai giây đầu và trong giây thứ hai.
b. Tính quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng trước khi chạm đất.
2
Câu 80. Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho g = 10 m / s . ( )
Thời gian vật rơi 10 ( m ) cuối cùng trước khi chạm đất là 0, 2 ( s ) . Tính độ cao h, thời gian rơi và tốc độ của
vật khi chạm đất.
Câu 81. Một vật rơi tự do không vận tốc đầu tại nơi có gia tốc trọng trường g. Trong giây thứ 3, quãng
đường rơi được là 24,5 m và tốc độ của vật khi vừa chạm đất là 39,2 m/s. Tính g và độ cao nơi thả vật.
Câu 82. Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất tại nơi có gia tốc trọng
trường g = 10 m/s 2 . Quãng đường vật rơi trong nửa thời gian sau dài hơn quãng đường vật rơi trong nửa
thời gian đầu 40 m. Tính h, thời gian rơi và tốc độ của vật khi chạm đất.
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ 2 VẬT GẶP NHAU ĐƯỢC THẢ RƠI VỚI THỜI ĐIỂM KHÁC NHAU
❖ Phương pháp:
− Chọn chiều dương hướng xuống, gốc toạ độ tại vị trí vật bắt đầu rơi, gốc thời gian lúc bắt đầu
rơi ( của vật rơi trước )
− PT chuyển động có dạng: y = y0 + ½ g.t 2
− Vật 1: y1 = y01 + ½ g.t 2
− Vật 2: y2 = y02 + ½ g.t2
− Hai vật gặp nhau khi chúng có cùng toạ độ, y1 = y2 t
− Thay t vào y1 hoặc y2 để tìm vị trí gặp nhau.
Câu 83. Từ tầng 9 của một tòa nhà, Nam thả rơi viên bi A. Sau 1s , Hùng thả rơi viên bi B ở tầng thấp
hơn 10 m. Hai viên bi sẽ gặp nhau lúc nào (Tính từ khi viên bi A rơi), g = 10 m / s2 .
Câu 84. Từ đỉnh tháp cao 20 m, người ta buông một vật. Sau 2s, thì người ta lại buông vật thứ 2 ở tầng
thấp hơn đỉnh tháp 5m. Chọn trục Oy thẳng đứng, gốc O ở đỉnh tháp, chiều dương hướng xuống, thời gian
lúc vật 1 bắt đầu rơi, g = 10 m / s2 .
a. Lập phương trình chuyển động và phương trình vận tốc của 2 vật.
b. Hai vật có chạm đất cùng lúc không?
c. Vận tốc lúc chạm đất của mỗi vật là bao nhiêu?
Câu 85. Một viên bi A được thả rơi từ độ cao 30 m. Cùng lúc đó, một viên bi B được bắn theo phương
thẳng đứng từ dưới đất lên với v = 25 m / s tới va chạm vào biA. Chọn trục Oy thẳng đứng, gốc O ở mặt
đất, chiều dường hướng lên, gốc thời gian lúc 2 viên bi bắt đầu chuyển động, g = 10 m/ s 2 . Bỏ qua sức cản
không khí.
a. Lập phương trình chuyển động của mỗi viên bi.
b. Tính thời điểm và tọa độ 2 viên bi gặp nhau.
Vật Lý 10 – Tập 1: HKI Lớp 10 26
Team Lý Hồ Thành Điện thoại: 0938.171.119
LUYỆN THI HỒ THÀNH 618/13/15A QUANG TRUNG – GÒ VẤP – TP.HCM
c. Vận tốc mỗi viên bi khi gặp nhau.
Câu 86. Từ một đỉnh tháp người ta thả rơi một vật. Cho g = 10 m/ s 2 . Một giây sau ở tầng tháp thấp hơn
10 m người ta thả rơi vật thứ hai. Nếu coi hai vật rơi cùng trên một đường thẳng đứng thì hai vật sẽ chạm
nhau vào thời điểm nào sau khi vật thứ nhất được thả rơi ?
Câu 87. Ở tầng tháp cách mặt đất 45 m, một người thả rơi một vật. Một giây sau, người đó ném vật thứ
hai xuống theo phương thẳng đứng. Hai vật chạm đất cùng lúc. Lấy g 10 m /s2 . Tính vận tốc ném của vật
thứ hai ?
TÍNH CÁC ĐẠI LƯỢNG CƠ BẢN TRONG CÔNG THỨC CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU
❖ Phương pháp:
2 − Công thức gia tốc hướng tâm:
− Công thức chu kì: T = (s)
v2
aht = = r.2 (m/s2)
− Công thức tần số: r
− Công thức liên hệ giữa tốc độ dài, tốc độ
1 góc:
f = = (vòng/s hoặc Hz) v = r. (m/s)
T 2
Câu 88. Một vật điểm chuyển động trên đường tròn bán kính 15 cm với tần số không đổi 5 vòng/s. Tính
chu kì, tần số góc, tốc độ dài.
Câu 89. Một vận động viên xe đạp chuyển động thẳng đều với tốc độ 36km / h. Biết bán kính của lốp bánh
xe đạp là 32,5cm. Tính tốc độ góc và gia tốc hướng tâm tại một điểm trên lốp bánh xe.
Câu 90. Trong một máy gia tốc, electron chuyển động trên quỹ đạo tròn có bán kính 1m . Thời gian electron
−7
quay hết 5 vòng là 5.10 s. Hãy tính tốc độ góc, tốc độ dài, gia tốc hướng tâm của electron.
Câu 91. Một xe tải với bánh xe có đường kính 80 cm, chuyển động đều với v = 10 m/s. Tính tốc độ góc,
chu kì, tần số của đầu van xe.
Câu 92. Một đĩa quay đều quanh trục qua tâm O, với vận tốc góc là 300 vòng/ phút.
Câu 93. Một đĩa đồng chất có dạng hình tròn có R = 30cm đang quay tròn đều quanh trục đi qua tâm O và
vuông góc với mặt phẳng của đĩa. Biết thời gian quay hết 1 vòng là 2s. Tính tốc độ dài, tốc độ góc của 2
điểm A, B nằm trên cùng 1 đường kính của đĩa. Biết điểm A nằm trên vành đĩa, điểm B nằm trên trung
điểm giữa tâm O của vòng tròn và vành đĩa.
Câu 94. Một vệ tinh quay tròn đều quanh Trái Đất tại độ cao 200km so với mặt đất với gia tốc là a = 9,2
m/s2. Hỏi tốc độ dài của vệ tinh là bao nhiêu? Biết bán kính trái đất RTĐ = 6400 km.
Câu 95. Một vệ tinh nhân tạo có quỹ đạo là một đường tròn cách mặt đất 400 km, quay quanh Trái đất
một vòng hết 90 phút. Gia tốc hướng tâm của vệ tinh là bao nhiêu? Cho bán kính trái đất R TD = 6400 km.
Câu 96. Gia tốc hướng tâm của chuyển động tròn đều tăng hay giảm bao nhiêu nếu vận tốc góc giảm còn
một nửa nhưng bán kính quỹ đạo tăng 2 lần.
Câu 97. Một đồng hồ treo tường có kim giờ dài 2,5 cm, kim phút dài 3 cm. So sánh tốc độ góc, tốc độ dài
của 2 đầu kim nói trên.
Câu 98. Một người đi xe đạp chuyển động đều với vận tốc là v. Biết bán kính bánh xe là 20 cm, khi chuyển
động có vận tốc góc là 12,56 rad/s. Hỏi v bằng bao nhiêu?
Câu 99.. Một điểm M nằm trên vành ngoài của lốp xe máy cách trục bánh xe 30cm . Bánh xe quay đều với
tốc độ 8 vòng/s. Tìm số vòng bánh xe quay để số chỉ trên tốc kế của xe sẽ nhảy 1 số ứng với 1km và thời
gian quay hết số vòng ấy là bao nhiêu?
❖ Dạng chung của bài toán chuyển động tương đối: Thông thường trong đề bài sẽ cho 2 vật
chuyển động và một vật đứng yên. Tạm gọi 2 vật chuyển động là vật số 1 và vật số 2 còn vật đứng
yên là vật số 3. Khi đó v13 là vận tốc tuyệt đối của vật 1 so với vật 3 đứng yên, v 23 là vận tốc
tuyệt đối của vật 2 so với vật 3 đứng yên và v12 là vận tốc tương đối của vật 1 so với vật 2. Khi
đó đề sẽ cho độ lớn của 2 trong 3 vận tốc trên và yêu cầu tính độ lớn, phương và chiều của vận tốc
còn lại.
❖ Phương pháp:
− Bước 1: Gọi:
➢ v13 là vận tốc tuyệt đối của vật 1 so với vật 3.
➢ v 23 là vận tốc tuyệt đối của vật 2 so với vật 3.
➢ v12 là vận tốc tương đối của vật 1 so với vật 2
− Bước 2: Theo công thức cộng vận tốc ta có: v13 = v12 + v 23 (*)
− Bước 3: Biến phương trình (*) từ phương trình vectơ thành phương trình độ lớn để tính toán:
• Nếu 2 vật đi cùng chiều thì: v13 = v12 + v 23
• Nếu 2 vật đi ngược chiều thì: v13 = v12 − v 23 = vlớn – vnhỏ
Câu 100.. Hai xe máy của Nam và An cùng chuyển động thẳng trên đoạn đường cao tốc, với tốc độ lần
lượt là v N = 45km/h , v A = 65km/h . Xác định độ lớn vận tốc tương đối của Nam so với An trong các trường
hợp sau:
a/ Hai xe chuyển động cùng chiều.
Câu 101. Một canô đi xuôi dòng nước từ A đến B mất 4 giờ, còn nếu đi ngược dòng nước từ B về A mất 5
giờ. Biết vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 4 km/h. Tính vận tốc của canô so với dòng nước và tính
quãng đường AB. Biết vận tốc của canô so với dòng nước khi đi và về là như nhau.
Câu 102. Một chiếc thuyền chuyển động ngược chiều dòng nước với 7,5 km/h đối với dòng nước. Vận
tốc chảy của dòng nước đối với bờ sông là 2,1 km/h. Vận tốc của thuyền đối với bờ sông là bao nhiêu?
Câu 103. Một canô chuyển động đều và xuôi dòng từ A đến B mất 1 giờ. Khoảng cách AB là 24 km , tốc độ
của nước so với bờ là 6 km / h.
Câu 104. Một tàu hoả chuyển động thẳng đều với v = 10 m / s so với mặt đất. Một người đi đều trên sàn tàu
có v = 1m / s so với tàu. Xác định vận tốc của người đó so với mặt đất trong các trường hợp.
b. Một em bé đi từ đầu thuyền đến cuối thuyền với vận tốc 6 km/h so với thuyền. Hỏi vận tốc của em bé
so với bờ?
Câu 111. Một tàu hoả chuyển động thẳng đều với v1 = 10 m/s so với mặt đất. Một người đi đều trên sàn
tàu có v 2 = 1 m/s so với tàu. Xác định vận tốc của người đó so với mặt đất trong các trường hợp.
a)Người và tàu chuyển động cùng chiều.
b)Người và tàu chuyển động ngược chiều.
c)Người và tàu chuyển động vuông góc với nhau.
Câu 112. Một người lái xuồng máy dự định mở máy cho xuồng chạy ngang con sông rộng 320 m, mũi
xuồng luôn luôn vuông góc với bờ sông. Nhưng do nước chảy nên xuồng sang đến bờ bên kia tại một điểm
cách bến dự định 240 m và mất 100 s. Xác định vận tốc của xuồng so với dòng sông.
❖ Phương pháp:
Vật Lý 10 – Tập 1: HKI Lớp 10 32
Team Lý Hồ Thành Điện thoại: 0938.171.119
LUYỆN THI HỒ THÀNH 618/13/15A QUANG TRUNG – GÒ VẤP – TP.HCM
𝐅Ԧ𝟏
➢ Nếu F1 = F2 và (F1 ;F2 ) = : F = 2F1 cos α
2 𝐅Ԧ
➢ Nếu F1 = F2 ;(F1;F2 ) = 120 : F = F1 = F2
o
𝐅Ԧ𝟐
Fmin F Fmax F1 − F2 F F1 + F2
→ → → → → →
Câu 113. Cho 2 lực F1 = 6N ; F2 = 8N . Tìm độ lớn hợp lực F của F1 và F2 ; vẽ hình F1 ; F2 và F . Trong các
a. α = 0O b. d 2 c. α = 90O
d. α = 120 O e. α = 60O f. α = 30O
Câu 114. Cho 3 lực đồng phẳng như hình vẽ, tìm độ lớn của hợp lực F vẽ hình.
a. F1 = 1N ; F2 = 3N ; F3 = 5N
F3 F2
F1
b. F1 = 7N ; F2 = 4N ; F3 = 3N
F3
F1
F1 F2
120o
F3
Câu 115. Hai lực F1 = 9 N & F2 = 4 N cùng tác dụng vào một vật. Hợp lực của 2 lực có thể nhận giá trị nào
sau đây
A. 2N B. 4N C. 6N D. 14 N
Câu 116. LOẠI 3 Chất điểm chịu tác dụng của 3 lực đồng phẳng cân bằng như hình vẽ. Tìm độ lớn của
→
lực F3 , vẽ hình.
F1 = F2 = 5N F = F = 21N
a. b. 1 2
F = 100N; F2 = 80N
c. F1 = F2 = 3N d. 1
FԦ 1
F1
FԦ 1 0 FԦ 2 FԦ 1 600 FԦ 2
120
FԦ 2 F2
a) b) c) d)
F3
→
Câu 117. Chất điểm chịu tác dụng của 3 lực cân bằng. Tìm độ lớn của lực F3 , vẽ hình.
a) F1 = 1N F2 = 3N.
b) F1 = 6N ; F2 = 8N.
c) F1 = F2 = 10N ; = 120O.
d) F1 = F2 = 5 3N ; = 60O.
Câu 118.
a) Một chất điểm đứng yên khi chịu tác dụng đồng thời của 3 lực 3 N ; 4 N và 5N. Tìm góc hợp bởi 2
lực 3N và 4N.
b) Hai lực có độ lớn bằng nhau F1 = F2 = F; hợp lực của hai lực cũng có độ lớn bằng F. Tìm góc hợp bởi
hai lực F1 và F2 .
c) Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 = F2 = 3 N hợp với nhau một góc 600. Tìm độ lớn của lực F3 (vẽ
Câu 119. Ba lực 60N; 80N và 100N có tổng hợp lực bằng không.
a. Nếu lực 100N thôi không tác dụng nữa thì hợp lực của hai lực còn lại có độ lớn là bao nhiêu?
b. Nếu lực 60N thôi không tác dụng nữa thì hợp lực của hai lực còn lại là bao nhiêu?
❖ Phân tích lực (Ngược với tổng hợp lực): là thay thế 1 lực bởi 2 hay nhiều lực tác dụng
đồng thời sao cho tác dụng vẫn không thay đổi.
→
❖ Phương pháp phân tích 1 lực F theo 2 phương cho trước B
→
* Từ điểm ngọn B của F kẻ 2 đường thẳng Bx '& By ' lần lượt song
song với O
* 2 đường thẳng vừa kẻ trên cắt Ox & Oy tạo thành hình bình hành
Fx = F .cos
Px = P/ / = P.sin
Fy = F .sin
Py = P⊥ = P.cos
O
Câu 120. Phân tích lực F có độ lớn 10 3 N theo 2 phương Ox và Oy, tìm độ lớn của 2 lực này.
a. b. c. d.
Câu 121. Một vật có trọng lực 80 ( N ) đặt trên mặt phẳng nghiêng 1 góc 300 so với phương ngang. Phân
tích trọng lực của vật theo hai phương: phương song song với mặt phẳng nghiêng và phương vuông góc
với mặt phẳng nghiêng.
→ →
Bài toán : Treo vật có trọng lực P vào sợi dây AB như hình vẽ. Tìm lực căng dây TA và TB .
A B
A B
Nhớ: + vật có khối lượng làm xuất hiện trọng lực P có gốc vecto đặt trên vật, hướng xuống
+ vật đè lên mặt sàn làm xuất hiện phản lực N gốc vecto đặt trên vật, hướng lên
+ vật treo vào dây làm xuất hiện lực căng dây T có gốc vecto đặt trên vật, hướng về điểm treo.
Phương Pháp: (3 lực cân bằng)
* Bước 1: Xác định và vẽ các lực tác dụng lên vật theo đúng phương và chiều của nó.
* Bước 2: Dịch chuyển các lực theo đúng phương chiều của các lực sang hệ trục Oxy sao cho các
lực đồng quy tại gốc tọa độ ( gốc các vecto lực đều nằm chung tại gốc tọa độ O và hướng các vecto
lực như hướng trên vật )
Bước 3: Áp dụng điều kiện cân bằng, ta có:
→ → → →
P + TA + TB = 0 (*)
Lưu ý: nếu đề cho treo vật nặng vào trung điểm của dây thì do tính chất đối xứng thì:
TA = TB .
Câu 122. Một vật có trọng lực 60 ( N ) được treo vào 2 sợi dây nằm cân bằng như
hình vẽ. Tìm lực căng của mỗi dây. Biết dây AC nằm ngang.
B 1200
C A
Câu 123. Một đèn tín hiệu giao thông ở đại lộ có trọng lượng 100 ( N )
A B
được treo vào trung điểm của dây AB. Bỏ qua trọng lượng của dây, tính
lực căng dây trong 2 trường hợp:
a. = 30O
b. = 60O
Câu 124. Một khối gỗ hình hộp có trọng lượng 30 ( N ) nằm cân bằng trên
một mặt phẳng nghiêng như hình vẽ. Xác định độ lớn lực căng dây T và
phản lực N do mặt nghiêng tác dụng lên vật? Biết rằng phản lực do mặt
phẳng nghiêng tác dụng lên vật có điểm đặt tại vật, phương vuông góc với
30o
mặt phẳng nghiêng và chiều hướng lên.
F
a= → F = ma
m
− Trong trường hợp vật chịu nhiều lực tác dụng F1 ,..., Fn thì F là hợp lực của các lực đó:
F = F1 + ... + Fn
XÁC ĐỊNH GIA TỐC VẬT THU ĐƯỢC KHI NÓ CHỊU TÁC DỤNG CỦA N LỰC
❖ Phương pháp:
Loại 1: Vật chiụ tác dụng của một lực F.
F
− Sử dụng công thức định luật II Newton: F = ma → a = .
m
Loại 2: Vật chịu tác dụng của n lực F1 , F2 , ...., Fn .
− Bước 1: Liệt kê các lực tác dụng lên vật.
− Bước 2: Vẽ các lực tác dụng lên vật theo đúng phương và chiều của nó.
− Bước 3: Áp dụng định luật II Newton ta được: F1 + F2 + ... + Fn = ma (*)
− Bước 4: Chọn hệ trục toạ độ Oxy phù hợp. (thường chọn sao cho trục Ox trùng với chiều chuyển
động).
− Bước 5: Để tính gia tốc a thì ta phải biến đổi phương trình véctơ trên thành phương trình đại số
bằng cách chiếu phương trình (*) lên phương Ox (phương chuyển động) để đưa tất cả các véctơ
lực về cùng một phương. Lực nào cùng chiều dương thì mang dấu “+” và ngược lại. Từ phương
trình đại số đó rút ra được giá trị gia tốc a. Lưu ý khi chiếu thì gia tốc a luôn cùng chiều với chiều
chuyển động (nếu vật chuyển động nhanh dần đều) và ngược lại.
Mở rộng: Nếu sau khi tính được gia tốc a mà đề còn yêu cầu tính các đại lượng như vận tốc,
quãng đường thì ta áp dụng thêm các công thức chuyển động của chương I:
− Vận tốc : v = v0 + a.t ;
− Công thức liên hệ giữa đường đi, vận tốc và gia tốc: v 2 − v0 2 = 2as
1
− Quãng đường đi: s = v 0 .t + .a.t 2
2
Câu 125.
a. Một vật khối lượng 10kg chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực kéo F = 10N. Bỏ
qua ma sát trong quá trình chuyển động. Tính gia tốc và cho biết tính chất của chuyển động ?
2
( )
b. Một vật khối lượng 200g chuyển động với gia tốc 2 m / s chỉ dưới tác dụng của lực F. Tìm độ
lớn của lực này ?
Câu 128. Một ô tô khối lượng 1 tấn sau khi khởi hành 10s thì đạt vận tốc 36 km/h. Bỏ qua ma sát, tính lực
kéo của ô tô.
Câu 129. Một ô tô có khối lượng 3 tấn, sau khi khởi hành 10s, đi được quãng đường 25 m. Bỏ qua ma sát,
tìm:
a. Lực phát động của động cơ xe.
b. Vận tốc và quãng đường sau khi xe đi được sau 20 s.
Câu 130. Một xe khối lượng 1 tấn đang chạy với tốc độ 36 km / h thì hãm phanh (thắng lại). Biết lực hãm
là 250 N. Tính quãng đường xe còn chạy thêm được đến khi dừng hẳn.
Câu 131. Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 72 km / h thì hãm phanh. Sau khi
hãm phanh, ô tô chạy thêm được 50 m nữa thì dừng hẳn. Tính:
a. Lực hãm.
b. Thời gian từ lúc ô tô hãm phanh đến khi dừng hẳn.
Câu 132. Một xe có khối lượng 1 tấn sau khi khởi hành 10s đạt vận tốc 72 km / h. Lực cản của mặt đường
tác dụng lên xe là 500 N. Tính :
a. Gia tốc của xe.
b. Lực phát động (lực kéo) của động cơ.
Câu 133. Một vật có khối lượng 100 g bắt đầu chuyển động nhanh dần đều và đi được 80 cm trong 4 s.
a. Tính lực kéo, biết lực cản bằng 0,02 N.
b. Sau quãng đường ấy, lực kéo phải bằng bao nhiêu để vật chuyển động thẳng đều?
Câu 134. Một lực F không đổi tác dụng vào vật trong khoảng thời gian 0,6 s theo phương của vận tốc làm
vận tốc của nó thay đổi từ 8 m/s còn 5 m/s. Sau đó tăng độ lớn của lực lên gấp đôi trong khoảng thời gian
0,2 s nhưng vẫn giữ nguyên hướng của lực. Xác định vận tốc của vật tại thời điểm cuối.
Câu 135: Một lực F = 5N nằm ngang tác dụng vào vật khối lượng m = 10kg đang đứng yên trong 10 s.
Bỏ qua ma sát.
a) Tính gia tốc của vật.
b) Tìm vận tốc của vật khi lực vừa ngừng tác dụng và quãng đường vật đi được trong thời gian này.
c) Sau 10 s lực ngừng tác dụng thì vật sẽ chuyển động như thế nào, giải thích?
c) Sau 10 s lực F ngừng tác dụng, vật chỉ chịu tác dụng của cặp lực cân bằng là trọng lực P hướng xuống
và phản lực pháp tuyến N hướng lên. Theo định luật I Niu-tơn vật sẽ chuyển động thẳng đều.
Câu 136: Một ô tô khối lượng 2 tấn đang chạy với vận tốc v 0 thì hãm phanh, xe đi thêm được quãng đường
15 m trong 3 s thì dừng hẳn. Tính:
a) v 0 b) Lực hãm.
Hỏi nếu lực F truyền cho vật có khối lượng m m1 m2 thì gia tốc a của nó là bao nhiêu?
Câu 138. Một ô - tô có khối lượng 2 tấn, khởi hành với gia tốc 0, 3 m / s 2 . Ô - tô đó chở hàng thì khởi
hành với gia tốc 0,2 m / s 2 . Hãy tính khối lượng của hàng hóa, biết rằng hợp lực tác dụng vào ô - tô trong
hai trường hợp đều bằng nhau.
Câu 139: Một xe đang chạy với vận tốc 1m/s thì tăng tốc sau 2s có vận tốc 3m/s. Sau đó xe tiếp tục chuyển
động đều trong thời gian 1s rồi tắt máy, chuyển động chậm dần đều sau 2s thì dừng hẳn. Biết xe có khối
lượng 100kg và lực cản không đổi trong cả hành trình.
a) Xác định gia tốc của ô - tô trong từng giai đoạn ?
b) Lực cản tác dụng vào xe.
c) Lực kéo của động cơ trong từng giai đoạn.
Câu 140: Một chất điểm có khối lượng 10 kg, chuyển động có đồ thị vận tốc như hình vẽ.
(m/s)
10
(s)
0 5 10 15 20
a) Tìm gia tốc của chất điểm và lực tác dụng lên chất điểm ứng với hai giai đoạn.
b) Tìm quãng đường vật đi được từ lúc t = 5s cho đến khi vật dừng lại.
Câu 141. Một xe lăn khối lượng 50kg, dưới tác dụng của một lực kéo theo phương ngang, chuyển động
không vận tốc đầu từ đầu đến cuối phòng mất 10s. Nếu chất lên xe một kiện hàng, xe phải mất 20s để đi từ
đầu phòng đến cuối phòng. Bỏ qua ma sát, tìm khối lượng của kiện hàng?
Câu 142. Một vật có khối lượng m = 2kg bắt đầu trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng
nhẵn, cho góc nghiêng của mặt phẳng nghiêng so với phương ngang là 30o. Lấy g = 10m / s2 .
a/ Tính gia tốc của vật trong quá trình trượt xuống?
b/ Lực gây ra gia tốc cho vật là lực nào? Tính giá trị lực đó? So sánh lực này với trọng lượng P của vật.
c/ Cho độ dài của mặt phẳng nghiêng là l = 40 cm. Tính vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêng?
Câu 143. Một xe khởi hành với lực phát động là 2 000N, lực cản tác dụng vào xe là 400N, khối lượng của
xe là 800kg. Tính quãng đường xe đi được sau khi khởi hành 10s.
Câu 144. Một xe có khối lượng 1 tấn, sau khi khởi hành 10s đi được quãng đường 50m.Tính:
a. Lực phát động của động cơ xe, biết lực cản của mặt đường là 500N.
b. Nếu lực cản của mặt đường không thay đổi, muốn xe chuyển động thẳng đều thì lực phát động là bao
nhiêu?
Câu 145: Một vật có khối lượng 500 g bắt đầu chuyển động nhanh dần đều dưới tác dụng của lực kéo theo
phương ngang, có độ lớn không đổi và bằng 4 N , sau 2s vật đạt tốc độ 4 m/s . Lấy gia tốc rơi tự do
g = 10 m/s 2 .
a, Tính độ lớn của lực ma sát và hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang,
Vật Lý 10 – Tập 1: HKI Lớp 10 41
Team Lý Hồ Thành Điện thoại: 0938.171.119
LUYỆN THI HỒ THÀNH 618/13/15A QUANG TRUNG – GÒ VẤP – TP.HCM
b, Tính quãng đường vật đi được trong thời gian trên.
Câu 146: Một ô - tô có khối lượng 1 tấn, sau khi khởi hành 10 s trên đường nằm ngang ô tô chuyển động
thẳng nhanh dần đều và đạt tốc độ 36 km/h . Bỏ qua ma sát giữa ô tô và mặt đường, lấy gia tốc rơi tự do
g = 10 m/s 2 .
a. Tính độ lớn lực kéo của động cơ ô tô.
b. Nếu tăng độ lớn lực kéo lên 2 lần thì sau khi khởi hành 10s, ô tô đạt tốc độ bao nhiêu?
Câu 147. Một ô - tô khối lượng 3 tấn, chuyển động trên đường thẳng nằm ngang. Sau khi khởi hành 10s đi
được quãng đường 25m. Bỏ qua ma sát. Tìm:
a. Lực phát động của động cơ xe.
b. Vận tốc và quãng đường xe đi được sau 20 s.
c. Muốn sau khi khởi hành 10 m đạt vận tốc 10 m/s thì lực phát động của động cơ phải tăng bao nhiêu?
Câu 148. Một ô - tô khối lượng 2 tấn đang chuyển động trên đường thẳng nằm ngang với vận tốc 72km/h
thì hãm phanh.Sau khi hãm phanh, ô - tô chạy thêm 50m nữa thì dừng hẳn lại.Bỏ qua các lực bên ngoài.
a. Tìm lực hãm phanh.
b. Tìm thời gian từ lúc hãm phanh đến khi ô - tô dừng hẳn.
c. Muốn sau khi hãm phanh ô - tô chỉ đi được 20m thì dừng lại thì cần tăng lực hãm lên mấy lần ?
Câu 149: Một ô - tô khối lượng 1 tấn, sau khi khởi hành 10s trên đường thẳng nằm ngang đi được quãng
đường 50 m . Biết lực cản tác dụng vào xe là 500N . Tìm:
a/ Lực phát động của động cơ xe.
b/ Nếu lực cản tác dụng vào xe giảm 2 lần thì lực phát động của động cơ phải tăng hay giảm mấy lần để
sau khi khởi hành 10s xe vẫn đi được 50m .
Câu 150: Một ô - tô khởi hành chuyển động trên đường thẳng nằm ngang với lực phát động là 2000N , lực
cản tác dụng vào xe luôn bằng 400N , khối lượng của xe là 800kg .
a/ Tính quãng đường xe đi được sau 10s .
b/ Muốn sau 8s xe đi được quãng đường trên thì lực phát động tăng hay giảm bao nhiêu?
Câu 151. Một xe có khối lượng 5kg chuyển động trên đường thẳng nằm ngang bởi lực kéo F = 20N có
phương nằm ngang trong 5s. Sau đó lực kéo không tác dụng nữa nên xe chuyển động chậm dần đều và
dừng hẳn lại. Biết lực cản tác dụng vào xe luôn bằng 15N. Tính quãng đường xe đi được từ lúc khởi hành
cho đến khi dừng hẳn.
Câu 152. Một xe khối lượng 2kg đang chuyển động trên đường thẳng nằm ngang không ma sát với vận tốc
v0 = 10m/s thì chịu tác dụng của lực F = 4N ngược hướng với chuyển động.
a. Tính gia tốc của xe.
b. Kể từ khi chịu tác dụng của lực F trên thì sau bao lâu xe dừng hẳn?
BÀI TOÁN TƯƠNG TÁC GIỮA HAI VẬT – ĐỊNH LUẬT III NEWTON
( ) (
m1 v1' − v1 = m2 v2' − v2 ) v1' m 1 m2 v2'
⎯ Chiếu phương trình vecto lên chiều dương, ta được phương trình vô hướng.
⎯ Giải phương trình vô hướng, tìm ẩn của bài toán
Câu 153: Một xe lăn bằng gỗ có khối lượng 300g đang chuyển động với vận tốc 3 m/s thì va chạm vào
một xe lăn bằng thép có khối lượng 600 g đang đứng yên trên bàn nhẵn nằm ngang. Sau thời gian va chạm
0,2 s xe lăn thép đạt vận tốc 0,5 m /s theo hướng của v. Xác định lực F tác dụng vào xe lăn gỗ khi tương
tác và vận tốc của nó ngay sau khi va chạm ? ĐS 2 m/s
Câu 154: Hai quả cầu chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang, quả cầu 1 chuyển động với vận tốc 4 m/s
đến va chạm vào quả cầu 2 đang đứng yên. Sau va chạm, cả hai quả cầu cùng chuyển động theo hướng cũ
của quả cầu 1 với cùng vận tốc 2 m/s . Tính tỉ số khối lượng của hai quả cầu ?
m1
ĐS =1
m2
Câu 155. Một xe A đang chuyển động với vận tốc 3, 6 km/h đến đụng vào xe B đang đứng yên. Sau va
chạm xe A bật ngược lại với vận tốc 0,1 m/s , còn xe B chạy với vận tốc 0, 55 m/s . Cho biết khối lượng
xe B là m 200 g . Tìm khối lượng xe A ?
Câu 156. Một vật có khối lượng m1 2 kg đang chuyển động về phía trước với vận tốc 2 m/s va chạm
với vật m2 1 kg đang đứng yên. Ngay sau khi va chạm vật thứ nhất bị bật ngược trở lại với vận tốc
0, 5 m/s . Vật thứ hai chuyển động với vận tốc v2 có giá trị bằng bao nhiêu ?
m
Câu 157. Một xe lăn bằng gỗ có khối lượng 300 g đang chuyển động với vận tốc v = 3 thì va chạm vào
s
một xe lăn bằng thép có khối lượng 600 g đang đứng yên trên mặt bàn nhẵn nằm ngang. Sau thời gian va
chạm là 0,2s , xe lăn thép đạt vận tốc 0,5 m/s theo hướng của v. Xác định lực F tác dụng vào xe lăn gỗ khi
tương tác và vận tốc của nó ngay sau khi va chạm ?
Câu 158. Hai quả bóng ép sát vào nhau trên mặt phẳng ngang. Khi buông tay, hai quả bóng lăn được những
quãng đường 9 m và 4 m rồi dừng lại. Biết sau khi rời nhau, hai quả bóng chuyển động chậm dần đều với
cùng gia tốc. Tính tỉ số khối lượng của hai quả bóng ?
BÀI 11. LỰC HẤP DẪN. ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP DẪN
2. Hệ thức:
m1m 2 m1 m2
Fhd = G
r2
r
Trong đó:
+ m1 và m2 là khối lượng của hai chất điểm (kg)
+ r là khoảng cách giữa hai chất điểm (m)
+ Fhd độ lớn lực hấp dẫn (N)
+ G hằng số hấp dẫn, có giá trị là 6,67.10-11 (N.m2/kg2)
3. Định luật được áp dụng cho các trường hợp:
− Hai vật là hai chất điểm. (kích thước của vật rất nhỉ so với khoảng cách giữa hai vật)
− Hai vật đồng chất hình cầu với khoảng cách giữa chúng được tính từ tâm vật này đến tâm vật kia.
III. Trọng lực là trường hợp riêng của lực hấp dẫn.
− Trọng lực tác dụng lên một vật chính là lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vật đó.
− Trọng lực đặt vào một điểm đặc biệt của vật, gọi là trọng tâm của vật.
GM
− Công thức xác định gia tốc rơi tư do ở độ cao h: g =
(R + h)2
Trong đó:
+ G = 6,67.10-11 N.m2/kg2 là hằng số hấp dẫn.
+ R là bán kính trái đất.
+ h là độ cao của vật tính từ mặt đất.
+ M là khối lượng của vật.
GM
+ Nếu vật ở gần mặt đất thì g = là hằng số đối với mọi vật.
R2
XÁC ĐỊNH CÁC ĐẠI LƯỢNG TRONG CÔNG THỨC LỰC HẤP DẪN
❖ Phương pháp:
m1m 2
− Sử dụng công thức tính lực hấp dẫn: Fhd = G rồi suy ra đại lượng đề yêu cầu.
r2
− Lưu ý: trong công thức tính lực hấp dẫn thì khối lượng phải tính theo đơn vị kg, r phải tính theo đơn
vị là mét thì lực sẽ tính ra theo đơn vị là N.
Câu 159. Hai quả cầu giống nhau có bán kính 40 cm, khối lượng 50 kg.
a. Tính lực hấp dẫn giữa chúng khi đặt cách nhau 1m ?
b. Tính lực hấp dẫn lớn nhất giữa chúng?
Câu 160. Hai chiếc tàu thủy mỗi chiếc có khối lượng 50000 tấn ở cách nhau 1km. Tính lực hấp dẫn giữa
chúng? So sánh lực này với trọng lượng của quả cân 20 g (lấy g = 10m/s 2 ).
Câu 161. Hai vật có khối lượng bằng nhau và bằng 106 kg đặt cách nhau 6, 67 km.
a) Tính lực hút giữa chúng.
b) Muốn lực hút giữa chúng tăng 16 lần thì phải tăng hay giảm khoảng cách giữa chúng mấy lần.
c) Nếu tăng khoảng cách giữa chúng lên 5 lần thì lực hút giữa chúng tăng hay giảm mấy lần?
Vậy khi tăng khoảng cách giữa chúng lên 5 lần thì lực hút giữa chúng giảm 25 lần.
Câu 162:
a. Hai vật đặt cách nhau 1 đoạn r thì hút nhau một lực F. Hỏi khi tăng khoảng cách giữa chúng lên 3 lần
thì lực hút giữa chúng tăng hay giảm mấy lần?
b. Nếu tăng đồng thời khối lượng của mỗi vật và khoảng cách giữa chúng lên 2 lần thì lực hấp dẫn sẽ
như thế nào?
Nếu tăng đồng thời khối lượng của mỗi vật và khoảng cách giữa chúng lên 2 lần thì lực hấp dẫn không đổi
Câu 163. Biết bán kính của Trái Đất là R. Lực hút của Trái Đất đặt vào một vật khi vật ở mặt đất là
45N. Khi lực hút là 5N thì vật ở độ cao bằng bao nhiêu?
Câu 164. Gia tốc rơi tự do trên mặt đất là g = 9,8m / s2 . Khối lượng Sao hoả bằng 0,11 lần khối lượng
Trái đất, bán kính sao Hoả bằng 0,53 lần bán kính Trái đất. Tính gia tốc rơi tự do trên sao Hỏa.
Câu 165: Bán kính của Trái Đất là R = 6400 km, gia tốc trọng trường trên mặt đất là g = 9,8 m/s 2 . Tính
khối lượng của Trái Đất. Biết hằng số hấp dẫn G = 6,67.10 –11 N.m 2 /kg 2 . .
Câu 166: Tính gia tốc rơi tự do ở độ cao 10 km. Biết bán kính trái đất là R = 6400 km và gia tốc rơi tự do
ở mặt đất là g = 9,8 m/s 2 .
Câu 167:
a. Ở độ cao nào so với mặt đất, gia tốc rơi tự do bằng một phần tư gia tốc rơi tự do trên mặt đất. Cho biết
bán kính Trái đất là R = 6400 km.
Câu 168. Một vật có khối lượng 1kg , khi ở trên mặt đất có trọng lượng 10 N . Khi chuyển vật tới một điểm
cách tâm Trái Đất một khoảng 2R (R là bán kính Trái Đất ) có trọng lượng bao nhiêu?
Câu 169. Khoảng cách trung bình giữa tâm trái đất và tâm mặt trăng bằng 60 lần bán kính trái đất. Khối
lượng mặt trăng nhỏ hơn khối lượng trái đất 81 lần.
a. Hỏi trái đất và mặt trăng hút nhau một lực bằng bao nhiêu? Biết bán kính trái đất là 6400 kg , khối
lượng trái đất bằng 6.1024 kg.
b. Tại điểm nào trên đường thẳng nối hai tâm của chúng, lực hút của Trái Đất và lực hút của Mặt Trăng
đặt vào một vật đặt tại điểm đó cân bằng nhau?
BÀI 12. LỰC ĐÀN HỒI CỦA LÒ XO. ĐỊNH LUẬT HÚC
II. Độ lớn của lực đàn hồi của lò xo. Định luật Húc.
1. Giới hạn đàn hồi của lò xo.
− Mỗi lò xo hay mỗi vật đàn hồi có một giới hạn đàn hồi nhất định.
2. Định luật Húc (Hookes).
− Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn của lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ. thuận với độ biến dạng của lò xo.
Fđh = k.Δ
− Trong đó:
+ Fđh là độ lớn của lực đàn hồi (N)
0 0
ሬԦđh
F
ሬԦđh
F Lực nén
Lực nén ሬFԦđh ሬFԦđh
Lực giãn Lực giãn
Lò xo bị nén Lò xo bị giãn
3. Chú ý.
− Đối với dây cao su hay dây thép, lực đàn hồi chỉ xuất hiện khi bị ngoại lực kéo dãn. Vì thế lực đàn hồi
trong trường hợp này gọi là lực căng.
− Đối với mặt tiếp xúc bị biến dạng khi bị ép vào nhau thì lực đàn hồi có phương vuông góc với mặt tiếp
xúc.
XÁC ĐỊNH CÁC ĐẠI LƯỢNG TRONG CÔNG THỨC LỰC ĐÀN HỒI
❖ Phương pháp:
− Sử dụng công thức tính lực đàn hồi: Fđh = k với Δ = - o rồi suy ra đại lượng đề yêu cầu.
− Lưu ý : trong công thức tính lực đàn hồi thì chiều dài tự nhiên ban đầu o , chiều dài bị biến dạng lúc
sau phải tính theo đơn vị mét, k là độ cứng của lò xo phải tính theo đơn vị là N/m thì lực mới tính ra
theo đơn vị là N.
Câu 170. Một lò xo có độ cứng 250 N / m , bị biến dạng một đoạn 5cm khi chịu lực F tác dụng.
Câu 171:
a) Phải treo vật có khối lượng là bao nhiêu để lò xo có độ cứng 15N/m giãn ra 10cm. Lấy g = 10 m/s2 .
b) Nếu không treo vật thì phải tác dụng vào lò xo một lực có độ lớn bao nhiêu, để lò xo có cùng độ biến
dạng trên?
Câu 172: Một lò xo có chiều dài tự nhiện 25cm, độ cứng 1N/cm. Lấy g = 10 m/s2 .
a) Phải treo vật có khối lượng là bao nhiêu để lò xo có chiều dài 30cm.
b) Khi treo vật 200g thì lò xo có chiều dài bao nhiêu?
Câu 173: Một lò xo khi treo vật có khối lượng m = 100g thì nó giãn ra 5 cm. Cho g = 10 m/s2.
a) Tìm độ cứng của lò xo.
b) Tìm khối lượng m’ của vật khi treo vào đầu lò xo để nó giãn ra 3cm.
Câu 174. Một lò xo giãn ra 2,5 cm khi treo vật m1 = 200 g, còn khi treo vật m 2 = 300 g thì lò xo giãn ra
bao nhiêu?
Câu 175. Một lò xo có chiều dài tự nhiên 0
, khi treo vật 100 g vào thì chiều dài của lò xo là 31cm, nếu
treo thêm 200 g vào thì độ dài của lò xo là 32 cm. Xác định chiều dài tự nhiên của lò xo?
ra 5 (cm)?
Câu 181. Một lò xo có khối lượng không đáng kể, được treo thẳng đứng, khi treo vật m1 = 200 (g) vào đầu
lò xo thì lò xo dài l1 = 25 (cm) , nếu thay m1 bởi m 2 = 300(g) vào lò xo thì chiều dài của lò xo là l2 = 27 (cm).
Hãy tính độ cứng của lò xo và chiều dài của nó khi chưa treo vật vào lò xo (gọi là chiều dài tự nhiên của lò
xo) ? Cho g = 10 m/s 2 .
❖ Phương pháp:
− Sử dụng điều kiện cân bằng khi vật nằm yên: F1 + ... + Fn = 0
P/ / = Psin
− Các công thức của vật nằm trong mặt phẳng nằm nghiêng.
P⊥ = P cos
Câu 182. Một vật có khối lượng m = 1 (kg) được gắn vào một đầu của lò xo có độ cứng k = 40 (N / m) đặt
trên mặt phẳng nghiêng một góc = 300 , không ma sát vật ở trạng thái đứng yên. Tính độ dãn của lò xo?
Lấy g = 10 m/s 2 .
k
m
α
Câu 183. Một con lắc lò xo gồm quả cầu khối lượng m = 100g gắn vào lò xo khối lượng không đáng kể có
độ cứng 50 N / m và có độ dài tự nhiên 12cm. Con lắc được đặt trên mặt phẳng nghiêng một góc so với
mặt phẳng ngang, khi đó lò xo dài 11cm. Bỏ qua ma sát. Lấy g = 10 m / s 2 . Tính góc ?
m
k
Câu 184. Với cùng lò xo và vật nặng, khi treo thẳng đứng lò xo dãn ra 2cm. Vậy khi đặt vật trên mặt phẳng
nghiêng góc = 300 thì lò xo co lại bao nhiêu ?
Câu 185. Con lắc lò xo treo trên mặt phẳng nghiêng như hình vẽ. Biết lò xo có chiều dài ban đầu khi chưa
treo vật là 80cm, vật nặng gắn vào lò xo có khối lượng 0,5kg và lò xo có độ cứng k = 100 N / m. Chiều dài
của lò xo khi vật ở vị trí cân bằng (đứng yên) trên mặt phẳng nằm nghiêng là bao nhiêu ?
− Trong đó:
+ Fmst là độ lớn lực ma sát trượt.
+ N là áp lực vật đè lên mặt tiếp xúc
+ là hệ số ma sát trượt, không có đơn vị
❖ Phương pháp:
− Sử dụng các bước giải toán của định luật II Newton. Kết hợp với công thức tính lực ma sát:
Fms = N với (N = P = mg)
− Lưu ý 1: để đơn giản trong quá trình tính toán ta nên chọn chiều Ox cùng chiều chuyển động của vật.
− Lưu ý 2: khi vật chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang, phản lực N chỉ bằng trọng lượng P của vật
khi trên phương thẳng đứng chỉ có phản lực N và trọng lực P tác dụng lên vật. Và tất cả các lực còn lại
phải nằm theo phương ngang.
Câu 186. Một xe khối lượng 1 tấn, chuyển động thẳng nhanh dần đều trên đường ngang với gia tốc 1 m/s2.
Biết g = 10 m/s2 và = 0,02.
chuyển động thẳng đều. Tìm hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường g 10 m / s 2 .
Câu 194. Một người đẩy một cái thùng có khối lượng 50 kg trượt đều trên sàn nằm ngang với một lực
F 200 N g 10 m / s 2 .
❖ Phương pháp:
− Sử dụng các bước giải toán của định luật II Newton. Kết y
hợp với công thức tính lực ma sát:
Fms = N với (N = P⊥ = mg cos ) O
− Lưu ý: để đơn giản trong quá trình tính toán ta nên chọn
α x
chiều Ox cùng chiều chuyển động của vật. Các công thức
của vật nằm trong mặt phẳng nằm nghiêng. α
P/ / = Psin
P⊥ = P cos
Câu 197: Thả một vật khối lượng 1kg trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài10m,
nghiêng 30O so với phương ngang. Bỏ qua ma sát, lấy g = 10m/s2.
a. Tìm thành phần của trọng lực theo phương song song với mặt phẳng nghiêng và theo phương vuông
góc với mặt phẳng nghiêng.
b. Tìm gia tốc & vận tốc của vật ở cuối mặt phẳng nghiêng.
Câu 198. Thả một vật khối lượng 1 kg trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 10 m,
nghiêng 300 so với phương ngang. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là = 0, 2; lấy g = 10 m / s 2 .
Câu 200. Trên mặt phẳng nghiêng một góc = 300 so với phương ngang, một viên gạch có khối lượng m
trượt xuống với hệ số ma sát . Xác định để viên gạch có thể trượt xuống đều.
Câu 201. Một chiếc xe khối lượng 1 tấn bắt đầu lên một con dốc dài 100m, cao 25 m với vận tốc ban đầu
13
là 5m/s. Lực phát động là 3 250N, hệ số ma sát là , lấy g = 10m/s2.
50 15
Câu 204. Một vật có khối lượng m = 0,4 kg trượt từ đỉnh mặt phẳng nghiêng có chiều dài 1m , chiều cao
h = 50 cm . Lấy g =10 m/s 2 .Tính tốc độ tại chân dốc nếu v o = 0; μ = 0,1 ?
Câu 205. Từ vị trí đứng yên thả một vật lăn xuống dốc nghiêng. Trong 2s đầu vật đi được 10 m . Bỏ qua
ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng. Tính góc nghiêng của dốc so với mặt phẳng nằm ngang? Lấy
g =10 m/s 2 . ĐS: α = 300 .
Câu 206. Một vật có khối lượng m được thả trượt trên mặt phẳng nghiêng nhẵn, dài AB =10 m , nghiêng
so với mặt phẳng ngang một góc α = 30o như hình vẽ bên. Cho g =10 m/s 2 .
H α
B C
a/ Tính vận tốc vật đạt được ở chân mặt phẳng nghiêng
b/ Sau khi xuống hết mặt phẳng nghiêng, vật tiếp tục chuyển động trên mặt phẳng ngang có hệ số ma
sát μ = 0,1 . Tính thời gian vật chuyển động trên mặt phẳng ngang ?
Câu 207. Một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng có chiều dài AB 5 m, , góc hợp
bởi mặt phẳng nghiêng so với mặt phẳng ngang bằng 30o. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng
bằng nghiêng 0,1 và lấy g 10 m/s2 .
H 30o C
B
a/ Tính vận tốc của vật khi vật đi hết mặt phẳng nghiêng ?
b/ Sau khi đi hết mặt phẳng nghiêng vật tiếp tục chuyển động trên mặt phẳng ngang, hệ số ma sát giữa
vật và mặt phẳng ngang bằng ngang 0,2 .Tính quãng đường vật đi được trên mặt phẳng ngang.
Câu 208. Một ô tô có khối lượng 1 tấn chuyển động trên đường ngang AB, qua A xe có vận tốc 54 km/h
tới B vật tốc đạt 72 km/h, quãng đường AB 175 m. . Biết rằng trên suốt quãng đường xe chuyển động
có hệ số ma sát không đổi 0, 05 và lấy g 10 m/s2 .
a/ Tính gia tốc và lực kéo của động cơ trên đường ngang AB ?
b/ Đến B xe tắt máy xuống dốc không hãm phanh, dốc cao 10 m, nghiêng 30o so với phương ngang. Tính
gia tốc và vận tốc của xe tại chân dốc ? Lấy 3 1, 73 .
c/ Đến chân dốc C, xe được hãm phanh và đi thêm được 53 m thì dừng lại tại D. Tính lực hãm phanh trên
đoạn CD ?
I. Ôn tập:
s
1. Công thức tính vận tốc dài: v = (m / s)
t
2. Công thức tính vận tốc góc: = (rad / s)
t
3. Công thức tính tần số: = 2f
2
4. Công thức tính chu kì: T =
1
5. Mối liên hệ giữa tần số và chu kỳ: T =
f
v2
6. Gia tốc hướng tâm: aht = = r2
r
MỘT SỐ BÀI TOÁN QUAN TRỌNG ĐỐI VỚI LỰC HƯỚNG TÂM
Bài toán 1. Vệ tinh chuyển động tròn đều quanh Trái Đất ở độ cao h. Cho khối lượng của trái đất là M,
bán kính trái đất là R. Xác định vận tốc dài của vệ tinh?
PHƯƠNG PHÁP:
Lực hướng tâm trong trường hợp này là lực hấp dẫn giữa vệ tinh và Trái Đất.
Mm v2 GM GM
Theo định luật II Newton ta có: Fhd = maht G = m. = v2 v =
r 2
r r R+h
Bài toán 2. Xe có khối lượng m chuyển động qua cầu cong dạng vồng lên (hoặc võng xuống) với vận tốc
không đổi v. Biết bán kính cong của cầu là R, gia tốc trọng trường là g =10 m/s2. Xác định áp lực do xe
tác dụng lên cầu tại vị trí cao nhất?
PHƯƠNG PHÁP: Lực hướng tâm trong trường hợp này là hợp lực của trọng lực P và phản lực N do
mặt cầu tác dụng lên xe.
Chọn chiều dương hướng vào tâm quỹ đạo. (Nên các lực nào hướng vào tâm thì dương, hướng ngược lại
thì âm.) Chiếu (*) lên chiều dương đã chọn ta có :
v2
+Vồng lên: P − N = maht N = P − maht = mg − m
R
→Hệ quả : Khi cầu vồng lên thì Phản lực N luôn luôn nhỏ hơn trọng lực P.
v2
+Võng xuống: N − P = maht N = P + maht = mg + m.
R
→Hệ quả : Khi cầu võng xuống thì phản lực N luôn luôn lớn hơn trọng lực P.
Bài toán 3. Một người đi xe đạp trên vòng xiếc bán kính R. Phải đi qua điểm cao nhất của vòng với vận
tốc tối thiểu bằng bao nhiêu để khỏi rơi? Cho g = 10m/s2.
PHƯƠNG PHÁP: Lực hướng tâm trong trường hợp này là hợp lực của trọng lực P và phản lực N do
vòng xiếc tác dụng lên xe. Để xe khỏi rơi khỏi vòng xiếc thì N 0.
Tương tự như ở bài toán cầu vồng lên, tại điểm cao nhất của vòng xiếc thì ta có công thức tính phản lực N
v2
như sau : N = m. − mg 0 v gR → v min = gR
R
Câu 209. Một vật có m = 200 g chuyển động tròn đều trên đường tròn có r = 50 cm. Lực hướng tâm tác
dụng lên vật 10 N. Tính tốc độ góc của vật.
Câu 210: Một vật có m = 100 g chuyển động tròn đều trên đường tròn có r = 50 cm , tốc độ dài 5 m / s .
Tính lực hướng tâm.
Câu 211: Một vật có m = 0,5 kg chuyển động theo vòng tròn bán kính 1m dưới tác dụng lực 8 N . Tính
vận tốc dài của vật.
Câu 212: Một vật có m = 200 g chuyển động tròn đều trên đường tròn có bán kính 50 cm , tốc độ 2 vòng/s.
Tính lực hướng tâm tác dụng lên vật.
Câu 217. Một người đi xe đạp trên vòng xiếc bán kính 10 m. Phải đi qua điểm cao nhất của vòng với vận
tốc tối thiểu bằng bao nhiêu để khỏi rơi? Cho g = 10 m / s 2 .
Câu 218. Một người đi xe đạp (khối lượng tổng cộng 60 kg) trên vòng tròn làm xiếc bán kính 6, 4 m. Cho
g = 10 m / s 2 .
a) Hỏi người đó phải đi qua điểm cao nhất với vận tốc tối thiểu là bao nhiêu để không bị rơi?
b) Xác định lực nén lên vòng tròn khi xe qua điểm cao nhất nếu chuyển động với vận tốc 100 m / s.
k = 500(N / m) . Một đầu giữ cố định ở O, đầu còn lại gắn vào một
O x
quả cầu có khối lượng m = 20g có thể trượt không ma sát trên thanh
nằm ngang Ox như hình vẽ.
Cho thanh quay đều quanh trục thẳng đứng với vận tốc góc 62,8(rad / s) . Tính
độ giãn của lò xo?
Câu 220: Một quả cầu buộc vào một sợi dây có chiều dài = 30 cm quay
trong mặt phẳng nằm ngang theo quỹ đạo tròn bán kính r = 15cm , quỹ đạo của
r
quả cầu và dây tạo thành một hình nón. O
− Chọn hệ trục toạ độ Đề-các xOy như hình vẽ, trục Ox hướng theo véctơ
vận tốc v o , trục Oy hướng theo véctơ trọng lực P.
− Chọn gốc thời gian lúc bắt đầu ném. Oy
2h
t=
g
2h
L = x max = v o t = v o
g
Sau khi búa đập vào thanh thép, bi A chuyển động ném ngang còn bi B rơi tự do. Cả hai đều chạm đất
cùng một lúc.
❖ Phương pháp:
v = vo 2h
− Theo phương ngang: x → tầm ném xa: L = v o t = v o
x = vot g
v y = gt = 10t
2h
− Theo phương thẳng đứng: 1 2 → thời gian rời: t =
y = gt = 5t
2
g
2
− Lưu ý: pt chuyển động là viết pt toạ độ theo phương Ox, Oy. Còn pt quỹ đạo là phương trình
y = f (x)
Câu 221: Từ độ cao h = 80m , người ta ném một vật theo phương ngang với vận tốc ban đầu v 0 = 20 m / s.
Lấy g = 10 m/s2 .
a. Viết phương trình chuyển động và phương trình vận tốc của vật theo phương Ox và Oy. Hỏi sau khi ném
vật 1s vật ở đâu ? Tại đó vận tốc thực của vật là bao nhiêu?
b. Viết phương trình quỹ đạo của vật, quỹ đạo của vật có hình dạng hình gì?
c. Xác định vị trí của vật khi chạm đất và vận tốc của vật khi đó.
Câu 222. Từ độ cao h = 20 m, một vật được ném ngang với vận tốc ban đầu v O = 5 m/s. Chọn hệ trục toạ
độ Oxy như hình vẽ. Lấy g= 10 m/s2.
a) Hai chuyển động thành phần của vật theo phương Ox & Oy là loại chuyển động gì? Viết phương
trình những chuyển động đó.
b) Viết phương trình quỹ đạo của vật.
c) Sau bao lâu thì vật chạm đất? Tính vận tốc của vật lúc chạm đất?
d) Tính vận tốc của vật tại vị trí ứng với độ cao h’ = 10 m.
Câu 223. Một vật được ném ngang từ độ cao 20m, có tầm ném xa 6m. Tính :
a) Thời gian chuyển động của vật.
b) Vận tốc ban đầu.
c) Vận tốc của vật khi chạm đất.
Câu 224. Ở một độ cao 0,9 m không đổi, một người thả một viên bi vào lổ trên mặt đất. Lần thứ nhất viên
bi rời khỏi tay với vận tốc 10m/s thì vị trí của viên bi thiếu một đoạn x , lần thứ hai với vận tốc 20m/s thì
viên bi lại dư một đoạn x . Hãy xác định khoảng cách giữa lỗ và người theo phương ngang.
Câu 225: Một người ném một viên bi theo phương ngang với vận tốc 20 m / s từ đỉnh một tháp cao 320 m.
Lấy g = 10 m / s 2 .
I. Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực
Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực là hai
lực trực đối với nhau, tức là: cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều.
F1 = − F2
II. Cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không
song song
Quy tắc tổng hợp hai lực có giá đồng quy
Bước 1: Trượt các véc tơ lực trên giá của chúng đến điểm đồng quy.
Bước 2: Áp dụng quy tắc hình bình hành để tìm hợp lực
Điều kiện cân bằng của vật chịu tác dụng của ba lực không song song
+ Ba lực đó phải đồng phẳng và đồng quy;
+ Hợp của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba.
F1 + F2 = − F3
III. Trọng tâm của vật rắn
Ở mỗi vật rắn đều tồn tại một điểm gọi là trọng tâm, đó là điểm đặt trọng lực của vật. Trong
chuyển động tịnh tiến của vật rắn, ta có thể coi vật như là một chất điểm đặt tai trọng tâm và có khối
lượng bằng khối lượng của cả vật rắn.
Vật rắn phẳng và đồng chất có dạng hình học thì trọng tâm trùng với tâm hình học của vật. (hình vẽ a,b,c
dưới đây).
Trọng tâm cũng có thể là một điểm nằm ở ngoài phần vật chất của vật (hình d).
CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT DƯỚI TÁC DỤNG CỦA HAI LỰC VÀ BA LỰC KHÔNG
SONG SONG
− Nếu F1 ; F2 không đổi mà thay đổi thì F luôn nằm trong khoảng:
F1 − F2 F F1 + F2
− Một số trường hợp đặc biệt:
➢ Nếu F1 F2 : F = F1 + F2
Nếu F1 = F2 ; = (F1;F2 ) → F = 2F1 cos hoặc F = F1 2(1 + cos )
2
❖ Dạng bài thường gặp: Cho một vật cân bằng dưới tác dụng của n lực. Cho độ lớn của n – 1
lực. Tính độ lớn của lực còn lại?
❖ Phương pháp:
− Cách 1: Vì vật cân bằng nên ta có F1 + ... + Fn = 0. Sử dụng phương pháp chọn hệ trục toạ độ
Oxy và chiếu lên từng trục Ox và Oy để tìm đại lượng đề yêu cầu.
− Cách 2: Thường dùng cho các bài toán chỉ có 3 lực (là bài toán thường xuyên gặp). Đó là dùng
quy tắc hình bình hành tổng hợp lực rồi dựa trên hình và kiến thức hình học phẳng lớp 9 để tìm đại
lượng đề yêu cầu. Cách này tính toán rất nhanh nhưng đòi hỏi phải vẽ hình phải thoả mãn yêu cầu:
F1 + F2 = − F3 . Để làm được điều đó ta thực hiện theo các bước sau:
➢ Bước 1: Liệt kê 3 lực tác dụng lên vật.
➢ Bước 2: Vẽ và tịnh tiến các lực đó lại để xác định điểm đồng quy O của 3 lực đó.
➢ Bước 3: Từ O vẽ phương của 3 lực.
➢ Bước 4: Vẽ ngọn của 1 lực bất kỳ trong 3 lực đó. (giả sử là F3 )
➢ Bước 5: vẽ véctơ − F3 , đây chính là hợp lực của 2 lực còn lại (F1 + F2 = − F3 )
➢ Bước 6: Từ véctơ − F3 phân tích nó thành 2 lực có phương của F1 và F2 . Đến đây ta đã có hình
vẽ hoàn chỉnh. Rồi dựa vào các tam giác vuông và các tiên đề toán học sau để tính các đại lượng
đề yêu cầu.
• Tiên đề 1: Muốn tính một cạnh góc vuông ta lấy cạnh huyền nhân sin góc đối hoặc cos góc kề
của cạnh góc vuông đó.
• Tiên đề 2: Muốn tính một cạnh góc guông ta lấy cạnh góc vuông kia nhân tan góc đối hoặc cot
góc kề của cạnh góc vuông đó.
Câu 233: Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của ba lực F1 = 4 N, F2 = 5 N và F3 = 6 N. Trong đó F1 , F2
cân bằng với F3 . Hợp lực của hai lực F1 , F2 bằng bao nhiêu ?
Câu 234. Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của 2 lực F1 = 6 N, F2 = 8 N. Để hợp lực của chúng là 10N
thì góc giữa 2 lực đó bằng bao nhiêu?
Câu 235. Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của 2 lực F1 = 3N, F2 = 4N. Biết F1 vuông góc với F2 ,
khi đó hợp lực của hai lực này là bao nhiêu?
Câu 236. Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1 = F2 = 20 N. Tìm độ lớn hợp lực của hai lực khi chúng hợp với
nhau một góc α = 0 0 .
Câu 237. Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của hai lực 6 N và 8 N và hợp thành một góc 900 . Hợp
lực của hai lực có giá trị là:10 N
Câu 238. Cho hai lực đồng qui có cùng độ lớn 30N. Góc hợp bởi hai lực đồng qui bằng bao nhiêu thì hợp
lực có độ lớn bằng 30N? ĐS: 1200
Câu 239. Cho 2 lực đồng quy có cùng độ lớn 10N. Góc giữa 2 lực bằng nhiêu thì hợp lực cũng có độ lớn
bằng 10N? 1200
Câu 240. Cho 2 lực đồng quy F1 = F2 = 10N. Hãy tìm độ lớn hợp lực của hai lực khi chúng hợp với nhau
một góc 600?
Câu 241. Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của 3 lực 4 N, 5N và 6N. Nếu bỏ đi lực 6N thì hợp lực
của 2 lực còn lại bằng bao nhiêu ?
Câu 242. Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của 3 lực 6N, 8N và 10N.
a) Hỏi góc hợp bởi hai lực 6N và 10N là bao nhiêu?
b) Hỏi góc hợp bởi hai lực 6N và 8N là bao nhiêu?
Câu 243. Một vật chịu tác dụng của bốn lực: lực F1 = 40N hướng về phía Đông, lực F2 = 50N hướng về
phía Bắc, lực F3 = 70N hướng về phía Tây và lực F4 = 90N hướng về phía Nam. Khi đó hợp lực tác dụng
lên vật có độ lớn bằng bao nhiêu ?
Câu 244. Một vật có trọng lượng P đứng cân bằng nhờ hai sợi dây như hình
vẽ. Sợi dây OA làm với trần một góc 60o và sợi dây OB nằm ngang. Gọi
T1 ; T 2 lần lượt là sức căng trên các sợi dây OA và OB . Tính độ lớn các lực
căng này theo trọng lực P ?
Câu 245. Một vật được treo trên mặt phẳng nghiêng như hình vẽ. Biết vật
có trọng lượng P = 80N và mặt phẳng nghiêng tạo với mặt phẳng nằm
ngang một góc = 30o. Tính lực căng của sợi dây và phản lực do mặt
phẳng nghiêng tác dụng lên vật?
Câu 246. Một quả cầu có khối lượng 2, 5kg được treo vào tường nhờ một sợi dây. Dây hợp
với tường góc = 60o. Cho g = 9,8 m/s 2 . Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc giữa quả cầu và
tường. Tính Lực căng T của dây treo.
49 3
ĐS: T = 49 N; N= N
2
Câu 247. Một chiếc đèn có khối lượng 5 kg được treo ở chính giữa
sợi dây cáp mềm AB khối lượng không đáng kể dài 10 m như hình
sau.
Độ dãn của cáp treo theo phương thẳng đứng là 0,5 m. Tính lực
căng tác dụng vào mỗi nửa sợi. Lấy g = 10 m/s 2 .
ĐS: 251, 25 N
Câu 248. Một vật có khối lượng 3 kg được treo vào tường nhờ một sợi dây như hình vẽ. Bỏ qua khối lượng
thanh AB. Tính lực căng dây và phản lực của tường tác dụng vào thanh AB. Biết AC = 60 cm ,
AB = 80 cm . Lấy g = 10 m/s 2 .
A B
ĐS: T = 50 N; N = 40 N
Câu 249. Một dây phơi căng ngang dưới tác dụng một lực căng T1 100 N lên cột thẳng đứng tựa trên
một sàn cứng. Biết góc = 300. Hãy xác định:
b. Áp lực của cột vào mặt sàn. Bỏ qua trọng lực của cột.
𝛼 𝛼
Bỏ qua ma sát. Lấy g = 9,8m / s 2 . Tính áp lực mà quả cầu gây lên mỗi mặt phẳng.
Câu 251. Một vật có khối lượng 12 kg được treo vào dây AB và được chống lên bởi thanh CB như hình
vẽ.
A B
Biết AC = 30 cm , AB = 40cm, bỏ qua khối lượng của dây và thanh CB . Lấy g = 10m / s 2 . Tính lực
căng dây AB và lực do CB nén lên tường.
Câu 252. Một thanh gỗ đồng chất có khối lượng m = 3 kg được đặt dựa vào tường. Do tường và sàn đều
không có ma sát nên người ta phải dùng một sợi dây buộc đầu dưới B của thanh vào chân tường để giữ cho
3
thanh đứng yên như hình bên. Cho CA = CB và lấy g = 10 m / s . Biết phản lực do tường tác dụng lên
2
2
đầu A có phương nằm ngang, lên đầu B có phương thẳng đứng, tính lực căng dây T ?
B
C
Câu 253. Một thanh AB đồng chất, khối lượng m = 2 kg tựa lên hai mặt phẳng nghiêng không ma sát, với
góc nghiêng = 30o , = 60o. Biết giá của trọng lực của thanh đi qua giao tuyến O của hai mặt phẳng
nghiêng như hình vẽ bên. Lấy g = 10 m / s 2 . Xác định lực nén của thanh lên 2 mặt phẳng nghiêng? Biết răng
phản lực do hai mặt phẳng ngiêng tác dụng lên thanh có phương vuông góc với mặt phẳng nghiêng.
BÀI 18. CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ TRỤC QUAY CỐ ĐỊNH.
MÔMEN LỰC
I. Nhận xét về tác dụng của một lưc lên một vật rắn có trục quay cố định.
− Các lực có giá song song với trục quay hoặc cắt trục quay thì không có tác dụng làm quay vật rắn.
− Các lực có phương vuông góc (nhưng không cắt trục quay) và càng xa trục quay thì tác dụng làm quay
vật càng mạnh.
II. Cân bằng của một vật có trục quay cố định. Mômen lực.
1. Định nghĩa:
− Mômen lực đối với một trục quay là là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực và được đo
bằng tích của lực với cánh tay đòn của nó.
M = F.d
O A
O
H P H
− Trong đó :
• F là độ lớn của lực tác dụng (N)
• d là cánh tay đòn, là khoảng cách từ trục quay đến giá của lực (m)
• M là momen lực (N.m)
− Lưu ý: Khi lực tác dụng có giá đi qua trục quay (d = 0 ) thì momen lực bằng không, vật sẽ không quay.
2. Các bước xác định cánh tay đòn d của một lực: (rất quan trọng cần ghi nhớ)
− Bước 1: Xác định giao điểm O của trục quay và mặt phẳng chứa các lực.
− Bước 2: từ O kẻ đường thẳng vuông góc và cắt giá của lực F tại H. Thì OH chính là cánh tay đòn d.
III. Điều kiện cân bằng của một vật có trục quay cố định.
1. Quy tắc.
− Muốn cho một vật có trục quay cố định ở trạng thái cân bằng, thì tổng các mômen lực có xu hướng làm
vật quay theo chiều kim đồng hồ phải bằng tổng các mômen lực có xu hướng làm vật quay theo chiều
ngược lại.
❖ Dạng đề bài thường ra: Cho một vật cân bằng dưới tác dụng của n lực, Xác định độ lớn của một lực
nào đó?
❖ Phương pháp:
− Bước 1: Liệt kê tất cả các lực tác dụng vào vật.
− Bước 2: Vẻ các lực đó đúng điểm đặt, vị trí, phương, chiều. (không cần tịnh tiến cho chúng đồng quy)
− Bước 3: Chọn một trục quay bất kỳ, viết điều kiện cân bằng lực của vật đối với trục quay đó.
➢ Trong đó:
• Vế trái là tổng mômen của tất cả các lực có xu hướng làm cho vật quay cùng chiều kim đồng hồ
• Vế phải là tổng mômen của tất cả các lực có xu hướng làm cho vật quay ngược chiều kim đồng hồ
− Bước 4: Xác định cánh tay đòn của tất cả các lực.
− Bước 5: Khai triển phương trình (*) thành dạng:
F1d1 + ... + Fnd n = F1'd1' + ... + F1'd 'n
Câu 254. Một thanh chắn đường, dài 7,8 m, trọng lượng 2100 N và trọng
tâm G cách đầu bên trái A 1, 2 m. Thanh có thể quay quanh một trục nằm
ngang O ở cách đầu bên trái 1,5 m. Để giữ thanh đó nằm ngang thì lực tác
dụng vào đầu bên phải B là bao nhiêu?
Câu 255.Cho hệ như hình vẽ. Thanh AC đồng chất, tiết diện đều có trọng
A B
lượng 3N. Vật treo tại A có trọng lượng 8N. Tìm trọng lượng phải treo tại B O
Câu 256. Thanh AB đồng chất dài 1m, tiết diện đều có trọng lượng P = 10N.
Người ta treo các trọng vật P1 = 20N, P2 = 95 N lần lượt tại A, B và đặt giá đỡ A B
Câu 257. AB = 20cm, mA = 2kg , mB = 6 kg. Hỏi phải treo AB tại điểm nào để thanh cân bằng ngang. Lấy
g = 10m/s2.
a. Thanh AB có khối lượng không đáng kể.
b. Thanh AB đồng chất, tiết diện đều có khối lượng 2 kg.
ĐS: a. Cách B là 5 cm; b. Cách trung điểm AB một khoảng 4 cm.(cách A 1 đoạn 14 cm)
Câu 258. Một thanh AB dài = 1 m có trọng lượng P = 15 N, đầu A được
cố định vào tường, đầu B được treo bằng một dây nhẹ không dãn. Biết trọng
tâm cách đầu A một đoạn d = 0, 4 m. Hãy tính lực căng dây.
Câu 259. Một thanh gỗ nhẹ có trục quay ở O, chịu tác dụng của lực
F1 = 20 N, phương và chiều như hình vẽ. OA = 10 cm; AB = 40 cm. Tính
độ lớn lực F2 trong các trường hợp sau để thanh gỗ nằm yên.
B 30
o B 30
o
B
O O
A O
A A 60
o
Câu 264. Tìm lực F cần để quay vật hình hộp đồng chất khối lượng 10kg
quay quanh O như hình vẽ. Biết a = 50cm; b = 100cm.ĐS: F > 25N.
Câu 265. Một vật có khối lượng m = 3 kg được treo vào tường nhờ một sợi dây
như hình vẽ. Bỏ qua khối lượng thanh AB. Tính lực căng dây và phản lực của
tường tác dụng vào thanh AB. Biết AC 60 cm , AB 80 cm . Lấy
g = 10m / s 2 .
ĐS: T = 50N, N = 40 N.
Câu 266. Một vật có khối lượng 12 kg được treo vào dây AB và được chống lên
bởi thanh CB như hình vẽ. Biết AC = 30 cm, AB = 40 cm, bỏ qua khối lượng của
dây và thanh BC. Lấy g = 10 m/s2. Tính lực căng dây AB và lực do BC nén lên
tường.
ĐS: TBA = 160N, N = 200 N.
BÀI 19. QUY TẮC HỢP LỰC SONG SONG CÙNG CHIỀU
➢ Giá của hợp lực F nằm trong mặt phẳng của F1 , F2 và chia
khoảng cách giữa hai lực này thành những đoạn tỉ lệ nghịch với độ
F1 d 2
lớn của hai lực đó. =
F2 d1
BÀI TẬP
Câu 267. Một người dùng một chiếc gậy cứng dài 1 m để bẩy một hòn
đá nặng 50 kg. Gậy được đặt lên một điểm tựa cách hòn đá 20 cm. Bỏ
qua khối lượng của gậy. Lấy g = 10m / s 2 . Hỏi người ấy phải dùng một
lực có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống dưới và có độ lớn bao
nhiêu vào đầu kia của gậy để vừa đủ nâng hòn đá lên ?
Câu 268. Thanh AB có khối lượng không đáng kể được treo nhờ một đoạn
dây, điểm treo O, biết AB = 3AO. Đầu A treo thêm một vật có khối lượng
M A = 5 kg. Muốn thanh AB cân bằng nằm ngang ta cần treo thêm vào
đầu B một vật có khối lượng MB bằng bao nhiêu ?
Câu 269. Thanh AB dài 20 m có khối lượng không đáng kể được treo nhờ
một đoạn dây, điểm treo O. Đầu A treo thêm một vật có khối lượng
m A = 5 kg. đầu B treo thêm vật m B = 15 kg. Hỏi muốn thanh cân bằng nằm
ngang ta cần chọn điểm treo O tại vị trí nào (cách A bao nhiêu, cách B bao
nhiêu) cho phù hợp ? (ĐS: OA = 15 m;OB = 5 m. )