Professional Documents
Culture Documents
Cau Hoi ATVSLD
Cau Hoi ATVSLD
Câu 1:Người sử dụng lao động trang bị phương tiện bảo hộ lao động cho người lao động theo
nguyên tắc
1. Cấp tiền cho người lao động tự mua phương tiện bảo vệ cá nhân;
2. Người sử dụng lao động phải tổ chức cấp phát phương tiện bảo vệ cá nhân cho
người lao động theo Danh mục quy định; Hướng dẫn người lao động sử dụng
thành thạo các phương tiện bảo vệ cá nhân đã được cấp phát và phải kiểm tra
chặt chẽ việc sử dụng;
3. Người lao động phải trả tiền về việc sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân.
Câu 2: Những yếu tố nào dưới đây là yếu tố có hại (gây bệnh nghề nghiệp) cho người lao
động trong sản xuất?
Câu 3: Những yếu tố nào dưới đây là yếu tố nguy hiểm (gây tai nạn lao động) cho người lao
động trong sản xuất?
Câu 4: Bồi dưỡng độc hại bằng hiện vật được thực hiện:
Câu 5: Theo quy định của pháp luật ATVSLĐ, thì việc báo cáo tai nạn lao động là:
1. Bắt buộc.
2. Không bắt buộc, vì đã có trong báo cáo chung hằng năm.
3. Chỉ báo cáo đối với tai nạn lao động chết người.
Câu 6: NSDLĐ có trách nhiệm tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho người lao động:
1. Ít nhất một năm 01 lần (đối với người lao động làm công việc nặng nhọc
độc hại nguy hiểm ít nhất 6 tháng 01 lần)
2. Ít nhất 02 lần trong một năm
3. Ít nhất 01 lần trong 02 năm
Câu 7: Theo Luật An toàn vệ sinh lao động, người lao động có nghĩa vụ gì?
1. Chấp hành nội quy, quy trình và biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao
động tại nơi làm việc;
2. Sử dụng bảo quản các phương tiện bảo vệ cá nhân đã được trang cấp;
3. Báo cáo kịp thời với người có trách nhiệm khi phát hiện nguy cơ xảy ra sự
cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động hoặc bệnh nghề nghiệp; chủ
động tham gia cấp cứu, khắc phục sự cố, tại nạn lao động.
4. Tất cả các ý trên.
1. Điện giật
2. Ngã cao
3. Tai nạn giao thông
4. Tất cả các ý trên.
1. Mắc bệnh huyết áp, tim mạch, mắt kém, tai điếc;
2. Trước và trong thời gian làm việc trên cao uống rượu, bia, hút thuốc lào.
3. Tốc độ gió trên cấp 5, trời tối không đủ ánh sáng;
4. Tất cả các ý trên.
Câu 11: Làm việc ở độ cao nào thì được gọi là làm việc trên cao?
1. 1,5 mét
2. 2 mét
3. 4 mét
4. 6 mét.
Câu 12: Dụng cụ làm việc ở trên cao nên cho vào:
Câu 13: Vệ sinh máy móc thiết bị, khu vực làm việc tiến hành khi nào?
Câu 15: Khi làm việc trên cao phải sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân gì?
Câu 16: Người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động khi làm công việc có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động có bắt buộc phải huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao
động không?
1. Có
2. Không
Câu 17: Trách nhiệm trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động:
Câu: 18 Làm việc ở trên cao, nơi có khả năng xảy ra nguy hiểm ngã cao cần phải:
Câu: 19: Hoá chất độc được hấp thụ vào cơ thể người lao động qua các con đường sau:
Câu: 20 Khi nạn nhân bị ngã và bong gân mắt cá chân, biện pháp sơ cứu hợp lý:
1. Dùng dầu nóng xoa ngay vào khu vực mắt cá bị đau
2. Chườm lạnh khu vực mắt cá bị đau
3. Cho nạn nhân uống thuốc giảm đau
4. Đưa nạn nhân vào nghỉ chờ cơn đau chấm dứt
Câu: 21: Hệ thống tín hiệu, báo hiệu nhằm mục đích chính là gì?
Câu: 22: Để hạn chế tác động của điện từ trường, người ta thường dùng các biện pháp nào sau
đây?
1. Dùng các màn chắn bằng những kim loại có độ dẫn điện cao.
2. Nối đất vỏ máy.
3. Cả 2 phương án trên đều đúng
4. Cả 2 phương án trên đều sai
Câu: 23 Trong khi sử dụng các thiết bị cao tần cần chú ý các vấn đề nào sau đây?
1. Đề phòng điện giật, cần tuân thủ các quy tắc an toàn.
2. Phần kim loại của thiết bị phải được nối đất.
3. Các dây nối đất nên ngắn và không cuộn tròn thành nguồn cảm ứng.
4. Cả 3 phương án trên
Câu: 24 Các yếu tố nào sau đây có thể gây bệnh nghề nghiệp cho người lao động trong quá
trình sản xuất?
1. Bức xạ và phóng xạ; tiếng ồn; rung động; các chất, hơi, khí độc; các sinh vật
có hại.
2. Tiếng ồn và rung động; vi khí hậu xấu; bức xạ và phóng xạ; ánh sáng; bụi; các
chất, hơi, khí độc.
3. Nguồn nhiệt; Bức xạ và phóng xạ; tiếng ồn; rung động; các chất, hơi, khí độc;
các sinh vật có hại.
4. Vi khí hậu xấu; tiếng ồn; rung động; bức xạ và phóng xạ; ánh sáng; bụi; các
chất, hơi, khí độc; các sinh vật có hại.
Câu: 25 Việc bảo dưỡng và sửa chữa máy móc trong quá trình sử dụng không tốt sẽ gây các
tác hại nào sau đây?
Câu: 26 Các nguyên nhân gây tai nạn trong quá trình sử dụng máy móc thiết bị thường là:
1. Việc chấp hành các quy trình, quy phạm còn tùy tiện.
2. Công nhân không được huấn luyện kỹ thuật an toàn đã sử dụng máy.
3. Bắt máy làm việc quá tải.
4. Cả 3 phương án trên
Câu: 27 Các yêu cầu an toàn đối với máy móc, thiết bị gồm các vấn đề nào sau đây?
Câu: 28 Nếu thấy có người bị điện giật bước đầu tiên chúng ta phải làm gì?
Câu: 29 Trong các đối tượng sau đối tượng nào được làm an toàn vệ sinh viên theo quy định?
Câu: 30 Tác hại của bụi đối với sức khỏe người lao động:
Câu: 31 Các nguyên nhân có thể gây ra cháy nổ trong nhà trạm viễn thông:
Câu: 32 Những đối tượng làm việc có yêu cầu nghiêm ngặt về ATLĐ nào dưới đây bắt buộc
phải được huấn luyện AT-VSLĐ trước khi giao việc?
Câu: 33 Để vượt ra khỏi vùng điện áp bước (nơi có dây dẫn điện rơi xuống chạm đất) phải
dùng phương pháp nào?
1. Đi nhẹ nhàng
2. Nhảy lò cò hoặc chụm 2 chân lại với nhau
3. Đi nhanh
4. Chạy nhanh
Câu: 34 Khi dây dẫn điện cao áp rơi xuống đất hoặc còn lơ lửng, cấm mọi người đến gần
trong phạm vi:
1. 5m
2. 10m
3. 15m
4. 20m
Câu: 35 Trước khi làm việc trên cao có bắt buộc phải kiểm tra dây an toàn hay không?
Câu: 35 Trước khi làm việc trên cao có bắt buộc phải kiểm tra dây an toàn hay không?
Câu: 36 Khi làm việc trên cao, cần phải cử nhóm trưởng trong các trường hợp sau đây:
1. Do vi phạm khoảng cách an toàn với lưới điện cao thế; vi phạm khoảng
cách an toàn trạm biến thế
2. Do điện áp bước
3. Do người chạm vào điện hạ áp
4. Cả 3 phương án trên
Câu: 38 Khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện áp đến 22KV (dây trần) là:
1. 3m
2. 1m
3. 1,5 m
4. 2m
Câu: 38 Khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện áp đến 22KV (dây trần) là:
1. 3 m
2. 1 m
3. 1,5 m
4. 2 m
Câu: 39 Khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện áp đến 110KV (dây trần) là:
1. 3m
2. 4 mét
3. 5m
4. 6m
1. tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể hoặc
gây tử vong cho người lao động, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền
với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động
2. tai nạn gây tử vong cho người lao động, xảy ra trong quá trình lao động
3. tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể, xảy
ra trong quá trình lao động
4. tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể hoặc
gây tử vong cho người lao động, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền
với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động hoặc tại nơi làm việc của
người lao động
Câu: 41 Bị tai nạn khi thực hiện các nhu cầu sinh hoạt cần thiết tại nơi làm việc hoặc trong
giờ làm việc bao gồm trong khi nghỉ giải lao, nghỉ ăn giữa ca, ăn bồi dưỡng bằng hiện vật, đi
vệ sinh, tắm rửa có được hưởng chế độ TNLĐ không?
1. Có
2. Không
Câu: 42 Tai nạn lao động được phân loại như sau:
1. Tai nạn lao động chết người, TNLĐ nặng, TNLĐ nhẹ
2. Tai nạn lao động chết người, TNLĐ nặng, TNLĐ thông thường, TNLĐ nhẹ
3. Tai nạn lao động nặng, tai nạn lao động nhẹ
Câu: 43 Trường hợp nào sau đây không được hưởng chế độ tai nạn lao động?
1. Tai nạn do mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà
không liên quan đến việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động.
2. Do người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân
3. Do sử dụng ma túy, chất gây nghiện khác trái với quy định của pháp luật
4. Cả 3 trường hợp trên
Câu: 44 Doanh nghiệp có trách nhiệm thành lập Đoàn điều tra cấp cơ sở để tiến hành điều tra
vụ tai nạn làm
1. bị thương nhẹ hoặc bị thương nặng 1 người lao động
2. bị thương nặng 2 người lao động trở lên
3. chết người lao động
Câu: 45 Cán bộ quản lý, người lao động không được uống rượu, bia trong trường hợp nào
dưới đây?
Câu: 46 Địa điểm nào dưới đây không được uống rượu bia?
1. Cơ sở giáo dục trong thời gian giảng dạy, học tập, làm việc.
2. Nơi làm việc của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã
hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập trong
thời gian làm việc, trừ địa điểm được phép kinh doanh rượu, bia.
3. Cơ sở y tế
4. Tất cả đáp án trên
Câu: 47 Người ở độ tuổi nào sau đây không được uống rượu, bia?
1. Người đủ 18 tuổi.
2. Người chưa đủ 20 tuổi.
3. Người chưa đủ 18 tuổi.
4. Các phương án trên đều sai.
Câu: 48 Luật phòng, chống tác hại của rượu, bia quy định:
1. Không được uống rượu, bia trước và sau khi tham gia giao thông
2. Nghiêm cấm điều khiển phương tiện giao thông mà trong máu hoặc hơi thở
có nồng độ cồn
3. Nghiêm cấm tham gia giao thông mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ
cồn
4. Tất cả đáp án trên
Ảnh hưởng, tác động có hại của rượu, bia đối với sức khỏe con người, gia đình, cộng
đồng
Ảnh hưởng, tác động có hại của rượu, bia đối với an toàn giao thông, trật tự, an toàn
xã hội, kinh tế và các vấn đề xã hội khác
cả 2 đáp án trên
Câu: 50 Địa điểm nào sau đây không được uống rượu, bia?
1. Cơ sở sản xuất
2. Cơ sở, khu vực chăm sóc, nuôi dưỡng, vui chơi, giải trí
3. Cơ sở bảo trợ xã hội
4. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu: 51 Hành vi nào sau đây thuộc hành vi bị nghiêm cấm trong phòng, chống tác hại của
rượu, bia?
1. Xúi giục, kích động, lôi kéo, ép buộc người khác uống rượu, bia.
2. Bán, cung cấp, khuyến mại rượu, bia cho người đủ 18 tuổi.
3. Vận động cá nhân, tổ chức không sử dụng sản phẩm rượu, bia không rõ
nguồn gốc, xuất xứ, chưa được kiểm nghiệm an toàn thực phẩm.
Câu: 52 Địa điểm công cộng nào sau đây không được uống rượu, bia?