You are on page 1of 14

I.

An toàn khi sử dụng thiết bị thí nghiệm


1. Sử dụng các thiết bị điện
- Cần quan sát kĩ các kí hiệu và nhã thông số trên các thiết bị để sử dụng
đúng chức năng, đúng yêu cầu kĩ thuật.

- Thiết bị cung cấp nguồn điện

+ Máy biến áp:

+ Bộ chuyển đổi điện áp:


- Một số kí hiệu ghi trên các thiết bị thí nghiệm:

2. Sử dụng các thiết bị nhiệt và thủy tinh


Các thiết bị đun nóng có thể gây bỏng với người sử dụng, gây nứt, vỡ các bộ
phận làm bằng thủy tinh.

VD: Thí nghiệm đo nhiệt độ sôi của nước.


3. Sử dụng các thiết bị quang học
Các thiết bị quang học rất dễ mốc, xước, nứt, vỡ và dính bụi bẩn, làm ảnh
hưởng đến đường truyền tia sáng và sai lệch kết quả thí nghiệm.

VD: Bộ thí nghiệm quang hình

II. Nguy cơ mất an toàn trong sử dụng thiết bị thí nghiệm Vật lí
1. Nguy cơ gây nguy hiểm cho người sử dụng.
- Một số thao tác sai khi sử dụng thiết bị thí nghiệm trong phòng thực hành:

+ Cắm phích điện vào ổ mà tay lại chạm vào phích điện

+ Rút phích điện khi dây điện hở

+ Đun nước trên đèn cồn,...


- Tác hại của việc sử dụng sai thiết bị thí nghiệm:

+ Bị điện giật, có nguy cơ gây chết người

+ Bị bỏng

...

2. Nguy cơ hỏng thiết bị đo điện


- Khi sử dụng thiết bị đo điện cần chọn đúng thang đo, không nhầm lẫn khi
thao tác để đảm bảo an toàn cho thiết bị đo

- Khi sử dụng đồng hồ đo điện đa năng, cần lưu ý:

+ Chọn chức năng và thang đo phù hợp

+ Cắm dây đo vào chốt phù hợp với chức năng đo

3. Nguy cơ cháy nổ trong phòng thực hành


- Cân tuân thủ quy tắc an toàn, nhất là những quy tắc an toàn về phòng cháy
chữa cháy và an toàn khi sử dụng hóa chất dễ cháy, nổ.

- Câu hỏi

Nhìn hình dự đoán những nguy cơ mất an toàn có thể xảy ra

A, Dễ gây ra chập điện khiến chúng ta bị điện giật, gây cháy nổ

B, Dễ gây ra chập điện khiến chúng ta bị điện giật, gây cháy nổ

C, Dễ bị ngộ độc gây nhức đầu, ngất xỉu


III. Quy tắc an toàn trong phòng thực hành
- Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng thiết bị và quan sát các chỉ dẫn, các kí hiệu trên
các thiết bị thí nghiệm.

- Kiểm tra cẩn thận thiết bị, phương tiện, dụng cụ thí nghiệm trước khi sử
dụng.

- Chỉ tiến hành thí nghiệm khi được sự cho phép của giáo viên hướng dẫn thí
nghiệm.

- Tắt công tắc nguồn thiết bị điện trước khi cắm hoặc tháo thiết bị điện.

- Chỉ cắm phích/giắc cắm của thiết bị điện vào ổ cắm khi hiệu điện thế của
nguồn điện tương ứng với hiệu điện thế định mức của dụng cụ.

- Phải bố trí dây điện gọn gàng, không bị vướng khi qua lại

- Không tiếp xúc trực tiếp với các vật và các thiết bị thí nghiệm có nhiệt độ
cao khi không có dụng cụ bảo hộ.

- Không để nước cũng như các dung dịch dẫn điện, dung dịch dễ cháy gần
thiết bị điện.

- Giữ khoảng cách an toàn khi tiến hành thí nghiệm nung nóng các vật, thí
nghiệm có các vật bắn ra, tia laser.

- Phải vệ sinh, sắp xếp gọn gàng, các thiết bị và dụng cụ thí nghiệm, bỏ chất
thải thí nghiệm vào đúng nơi quy định sau khi tiến hành thí nghiệm.
* Các biển báo trong phòng thí nghiệm thường gặp

Câu hỏi

Câu 1: Thao tác nào dưới đây có thể gây mất an toàn khi sử dụng thiết bị thí nghiệm
Vật lí?

A. Chiếu trực tiếp tia laze vào mắt để kiểm tra độ sáng.

B. Dùng tay kiểm tra mức độ nóng của vật khi đang đun.

C. Không cầm vào phích điện mà cầm vào dây điện khi rút phích điện khỏi ổ cắm.

D. Tất cả các phương án trên.

Đáp án đúng là: D.

A- có hại cho mắt.

B- có thể gây bỏng.

C- có thể bị điện giật.

D- đúng.
Câu 2: Nếu sử dụng ampe kế để đo dòng điện vượt qua giới hạn đo thì có thể gây ra
nguy cơ gì ?

A. Ampe kế có thể bị chập cháy.

B. Không có vấn đề gì xảy ra.

C. Kết quả thí nghiệm không chính xác.

D. Không hiện kết quả đo.

Đáp án đúng là: A.

Nếu sử dụng ampe kế để đo dòng điện vượt qua giới hạn đo thì ampe kế có thể bị
chập cháy.

Câu 3: Những hành động nào sau đây là đúng khi làm việc trong phòng thí nghiệm?

A. Để các kẹp điện gần nhau.

B. Để chất dễ cháy gần thí nghiệm mạch điện.

C. Không đeo găng tay cao su chịu nhiệt khi làm thí nghiệm với nhiệt độ cao.

D. Không có hành động nào đúng trong ba hành động trên.

A- sai vì dễ xảy ra cháy nổ.

B- sai vì dễ xảy ra cháy nổ.

C- sai vì dễ bị bỏng.

D- đúng.

Câu 4: Khi có hỏa hoạn trong phòng thực hành cần xử lí theo cách nào sau đây?

A. Bình tĩnh, sử dụng các biện pháp dập tắt ngọn lửa theo hướng dẫn của phòng thực
hành như ngắt toàn bộ hệ thống điện, đưa toàn bộ các hóa chất, các chất dễ cháy ra
khu vực an toàn…

B. Sử dụng nước để dập đám cháy nơi có các thiết bị điện.


C. Sử dụng bình để dập đám cháy quần áo trên người.

D. Không cần ngắt hệ thống điện, phải dập đám cháy trước.

Đáp án đúng là: A.

Khi có hỏa hoạn trong phòng thực hành cần bình tĩnh, sử dụng các biện pháp dập tắt
ngọn lửa theo hướng dẫn của phòng thực hành như ngắt toàn bộ hệ thống điện, đưa
toàn bộ các hóa chất, các chất dễ cháy ra khu vực an toàn…

Câu 5: Kí hiệu cảnh báo khu vực nguy hiểm có đặc điểm nào sau đây?

A. Hình vuông, viền đen, nền đỏ cam.

B. Hình tam giác đều, viền đen hoặc viền đỏ, nền vàng.

C. Hình chữ nhật nền xanh hoặc đỏ.

D. Hình tròn, viền đỏ, nền trắng.

Đáp án đúng là: B.

A- sai vì đây là kí hiệu cảnh báo nguy hiểm do hóa chất gây ra.

B- đúng vì đây là kí hiệu cảnh báo các khu vực nguy hiểm.

C- sai vì đây là kí hiệu cảnh báo chỉ dẫn thực hiện.

D- sai vì đây là kí hiệu cảnh báo cấm.

Câu 6: DC hoặc dấu - là kí hiệu mô tả đại lượng nào sau đây?

A. Dòng điện xoay chiều.

B. Dòng điện một chiều.

C. Dòng điện không đổi.

D. Máy biến áp.

Đáp án đúng là: B.


Dòng điện một chiều có kí hiệu là DC hoặc dấu -.

Câu 7: AC hoặc dấu ~ là kí hiệu mô tả đại lượng nào sau đây?

A. Dòng điện xoay chiều.

B. Dòng điện một chiều.

C. Dòng điện không đổi.

D. Máy biến áp.

Đáp án đúng là: A.

Dòng điện xoay chiều có kí hiệu là AC hoặc dấu ~.

Câu 8: Khi sử dụng các thiết bị điện trong phòng thí nghiệm Vật lí chúng ta cần lưu ý
điều gì?

A. Cần quan sát kĩ các kí hiệu và nhãn thông số trên thiết bị để sử dụng đúng chức
năng, đúng yêu cầu kĩ thuật.

B. Khởi động luôn hệ thống và tiến hành thí nghiệm.

C. Quan sát sơ bộ các kí hiệu rồi khởi động hệ thống để tiến hành thí nghiệm.

D. Không cần sử dụng đúng chức năng của thiết bị.

Đáp án đúng là: A.

Khi sử dụng các thiết bị điện trong phòng thí nghiệm Vật lí chúng ta cần quan sát kĩ
các kí hiệu và nhãn thông số trên thiết bị để sử dụng đúng chức năng, đúng yêu cầu kĩ
thuật.

Câu 9: Khi sử dụng các thiết bị nhiệt và thủy tinh trong phòng thí nghiệm Vật lí chúng
ta cần lưu ý điều gì?

A. Quan sát kĩ các kí hiệu trên thiết bị, đặc điểm của dụng cụ thí nghiệm, chức năng
của dụng cụ.
B. Tiến hành thí nghiệm không cần quan sát vì tin tưởng vào dụng cụ phòng thí
nghiệm.

C. Quan sát các kí hiệu trên thiết bị, đặc điểm của các dụng cụ thí nghiệm, có thể dùng
dụng cụ này thay thế cho dụng cụ khác.

D. Có thể sử dụng mọi ống thủy tinh trong phòng thí nghiệm vào tất cả các thí nghiệm.

Đáp án đúng là: A.

A - Đúng vì khi sử dụng các thiết bị nhiệt và thủy tinh trong phòng thí nghiệm Vật lí
chúng ta cần lưu ý: quan sát kĩ các kí hiệu trên thiết bị, đặc điểm của dụng cụ thí
nghiệm, chức năng của dụng cụ.

B - sai vì: dụng cụ phòng thí nghiệm có thể bị lỗi, hoặc hỏng.

C - sai vì: mỗi dụng cụ có chức năng khác nhau.

D - sai vì: ống thủy tinh có nhiều loại, có loại chịu được nhiệt độ cao, có loại không
chịu được nhiệt độ cao.

Câu 10: Những dụng cụ nào sau đây trong phòng thí nghiệm Vật lí thuộc loại dễ vỡ?

A.đèn cồn, các hóa chất, những dụng cụ bằng nhựa như ca nhựa,...

B.ống nghiệm, đũa thủy tinh, nhiệt kế, cốc thủy tinh, kính....

C. lực kế, các bộ thí nghiệm như là ròng rọc, đòn bẩy....

D. đèn cồn, hóa chất, ống nghiệm…

Đáp án đúng là: B.

A - sai vì đây là các dụng cụ, hóa chất dễ cháy.

B - đúng vì đây là các dụng cụ dễ vỡ.

C - sai vì đây là các dụng cụ dễ hỏng.

D - sai vì đây là các dụng cụ hóa chất dễ cháy và dễ vỡ.

Câu 11
Tác dụng của việc tuân thủ các biển báo an toàn trong phòng thực hành là gì?
A. Chống cháy, nổ
B. Hạn chế các trường hợp nguy hiểm như: đứt tay, ngộ độc,….
C. Tránh được các tổn thất về tài sản nếu không làm theo hướng dẫn
D. Tất cả các ý trên
Đáp án đúng D
Câu 12
Để đảm bảo an toàn trong phòng thực hành em cần thực hiện nguyên tắc nào sau đây:
A. Đọc kĩ nội quy và thực hiện theo nội quy phòng thực hành
B. Chỉ làm thí nghiệm, thực hành khi có sự hướng dẫn và giám sát cửa giáo viên
C. Thực hiện đúng nghuyên tắc khi sử dụng hóa chất, dụng cụ, thiết bị trong phòng
thực hành
D. Tất cả các đáp án trên
Đáp án đúng D
Câu 13

HÌnh ảnh sau có ý nghĩa gì?


A. Biển báo cấm sử dụng nước
B. Biển cảnh báo hóa chất ăn mòn
C.Biển báo cấm lửa
D.Biển cảnh báo nguy hiểm điện
Đáp án đúng B

Câu 14: Trong quá trình thực hành tại phòng thí nghiệm, một bạn học sinh
vô tình làm vỡ nhiệt kế thủy ngân và làm thủy ngân đổ ra ngoài như Hình 2.2.
Hành động nào là sai khi đưa ra cách xử lí thủy ngân đổ ra ngoài.
A. Người dọn dẹp phải sử dụng găng tay và khẩu trang để dọn sạch thủy
ngân

B. Nhanh chóng hốt những mảnh thủy tinh vỡ và lấy giấy lau sạch thủy ngân
vì cần phải xử lí nhanh, hạn chế thủy ngân bay vào không khí.

C. Sơ tán các bạn học sinh ở khu vực gần đó

D. Tắt quạt và đóng hết cửa sổ để tránh việc thủy ngân phát tán trong không
khí.

Đáp án đúng B
Câu 15
Khi gặp cháy trong phòng thí nghiệm chúng ta nên làm như thế nào?
Đáp án:

Khi phòng thí nghiệm hóa học bị cháy, cần lưu ý:

– Ngắt toàn bộ hệ thống điện

– Đưa toàn bộ các hóa chất chưa bị cháy ra ngoài, chú ý sự nguy
hiểm và độc hại của chúng, đặc biệt là các hóa chất có dán nhãn nguy
hiểm cháy nổ.

– Căn cứ vào loại hóa chất có mặt chủ yếu trong PTN mà sử dụng
các phương tiện và chất chữa cháy phù hợp.
Có thể nói thêm:

Cụ thể như sau:

Nước: Nước có tác dụng thấm ướt, làm nguội, dập tắt lửa và đề
phòng lửa lan rộng khi phun lên các vật liệu chưa kịp di chuyển ở gần
chỗ cháy. Tốt nhất là sử dụng nước phun tia nhỏ với giọt nước có
kích thước cỡ 0,3-0,8 mm. Nước sử dụng có hiệu quả khi dập cháy
các vật rắn thông thường như gỗ, giấy, than, cao su, vải và một số
chất lỏng hòa tan trong nước (axit hữu cơ, axeton, rượu bậc thấp)

Không sử dụng nước khi chữa cháy trong phòng thí nghiệm:

- Không được sử dụng nước dập đám cháy nơi có các thiết bị đang
có điện,các chất phản ứng mạnh với nước

- Không được sử dụng nước dập đám cháy hydrocacbon và các chất
lỏng không hòa tan trong nước là có tỷ trọng nhẹ hơn nước. Các chất
này nổi lên mặt nước và làm đám cháy lan rộng

-Không được sử dụng nước vì rất nguy hiểm khi cháy do dầu, các
chất lỏng có nhiệt độ cao hoặc các chất rắn nóng chảy dễ sôi, nổ, sủi
bọt…

Bình CO2: CO2 được nén áp suất cao (thường là 60atm). Khi CO2 lỏng
bay hơi sẽ làm lạnh và bao phủ vùng cháy bởi dạng tuyết khô.

Ưu điểm: Dễ sử dụng, nhất là trong các đám cháy nhỏ, CO2 không
làm hư hỏng máy móc thiết bị, kể cả thiết bị đang có điện. Lượng
CO2 trong bình được xác định bằng cách cân bình.

Không được sử dụng CO2 trong các trường hợp sau:

– Cháy quần áo trên người (do tuyết CO2 lạnh sẽ làm hại phần da hở)

– Cháy kim loại kiềm, magie, các chất cháy có khả năng tách oxy
(peroxit, clorat, nitrat kali, permanganat…), các chất lỏng cơ kim như
nhôm ankyl (tuy nhiên khi kim loại kiềm và các chất cơ kim đang sử
dụng trong dung môi hữu cơ cháy mà vẫn có thể sử dụng CO2)

– CO2 ít hiệu quả khi dập lửa do các vật liệu mục nát cháy

Chúng ta có thể dùng cát khô, vải Amian, bình bọt hóa học cầm tay để
dạp lửa.

You might also like