Professional Documents
Culture Documents
06. Đề cương Kinh tế học vi mô 1
06. Đề cương Kinh tế học vi mô 1
Trang 2/ 9
G2.4 Phân tích những thay đổi của trạng thái cân bằng và minh họa trên đồ thị.
G2.5 Tính toán độ nhạy cảm của người mua/ người bán khi giá cả, thu nhập, và giá
hàng hóa có liên quan thay đổi.
G2.6 Đo lường được lợi ích của người mua và người bán khi tham gia vào thị trường.
G2.7 Diễn giải cách thức các chính sách của chính phủ tác động vào thị trường và kết
quả tác động đó.
G2.8 Đánh giá được tác động của chính sách vào lợi ích của bên mua/ bên bán và tổng
thể xã hội
G2.9 Dự đoán được biến động giá và lượng hàng hóa trên thị trường khi các biến số
kinh tế thay đổi.
G2.10 Nhận thức và phản biện các vấn đề kinh tế vi mô trên cơ sở kiến thức và lập luận
kinh tế học.
G3.1 Trình bày cách thức lựa chọn phối hợp đầu vào/ đầu ra của người mua/ người
bán nhằm đạt được mục tiêu lợi ích, chi phí, sản lượng.
G3.2 Minh họa trạng thái lựa chọn tối ưu trên đồ thị.
G3.3 Nêu được mối quan hệ giữa trung bình với biên và giải thích được quy luật năng
suất biên giảm dần, lợi tức tăng/ giảm/ không đổi theo quy mô.
G4.1 Liệt kê được các loại chi phí trong ngắn hạn, dài hạn và mối liên hệ giữa các loại
chi phí này.
G4.2 Tính toán các loại chi phí tổng, chi phí đơn vị và chi phí biên trong ngắn hạn và
dài hạn.
G4.3 Xác định mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận, doanh thu và tối thiểu hóa thua lỗ.
G4.4 So sánh sự khác biệt trong các quyết định về sản lượng của doanh nghiệp để tối
thiểu hóa thua lỗ trong sản xuất ngắn hạn và dài hạn.
G4.5 Vận dụng kiến thức và kỹ thuật tính toán về chi phí, doanh thu, lợi nhuận để xác
định mức sản lượng thỏa các điều kiện ràng buộc.
G5.1 So sánh điểm giống và khác của từng loại thị trường về nhiều khía cạnh.
G5.2 Phân tích được hành vi cạnh tranh/ hợp tác của doanh nghiệp trong từng loại thị
trường.
G5.3 Hệ thống hóa được các biện pháp can thiệp của chính phủ vào từng loại thị
trường cùng những ưu điểm lẫn hạn chế của chính sách.
G6.1 Vẽ được đồ thị cung/ cầu về lao động, vốn, đất đai trong ngắn hạn và dài hạn.
G6.2 Giải thích được những điều chỉnh của cung, cầu các yếu tố sản xuất trong ngắn
hạn và dài hạn.
G6.3 Đề xuất biện pháp giải quyết các vấn đề kinh tế trên thị trường hàng hóa và thị
trường các yếu tố sản xuất dựa vào kiến thức và lập luận kinh tế học.
Thành phần Minh chứng đánh giá (Ax.x) Chuẩn đầu ra Tỉ lệ (%)
đánh giá [2] môn học [4]
[1] [3]
A1. Đánh giá A1.1 Hồ sơ làm việc nhóm G1, G2, G3, 20
quá trình A1.2 Bài tập cá nhân: tự luận/ trắc nghiệm G4, G5, G6
A1.3 Bài thuyết trình theo nhóm.
A2. Đánh giá A2.1 Bài kiểm tra tự luận/ trắc nghiệm G1, G2, G3 20
giữa kỳ
A3. Đánh giá A3.1 Bài kiểm tra trắc nghiệm G1, G2, G3, 60
cuối kỳ G4, G5, G6
6.1 Tiêu chí đánh giá bài tự luận của nhóm/ cá nhân: theo thang điểm 10
Trang 3/ 9
Điểm <5 5-7 7-8 8-10
Tiêu chí
Nội dung - Đúng < 50% đáp - Đúng 50-70 - Đúng 70- 80% - Đúng 90-100%
70% án. % đáp án đáp án đáp án.
- Không phân tích - Có liệt kê - Phân tích sâu. - Phân tích sâu,
nhưng thiếu logic.
phân tích
Hình thức Trình bày khó hiểu Trình bày dễ Trình bày dễ Trình bày dễ
30% hiểu, cẩu thả hiểu hiểu, đẹp.
6.2 Tiêu chí đánh giá bài thuyết trình nhóm: theo thang điểm 10
Điểm
1. Hình thức 2
Nộp bài đúng hạn. 0.5
Có trích dẫn rõ ràng về khái niệm, ý tưởng, số liệu. 0.5
Trình bày đủ, đúng quy định về văn bản khoa học đã được hướng dẫn. 1
2. Nội dung 6
Đề tài mới, lạ, hay, có tính thời sự. 1
Vận dụng phương pháp nghiên cứu phù hợp. 2
Nội dung nghiên cứu: bố cục khoa học, lập luận chặt chẽ, diễn đạt mạch lạc, từ ngữ 2
sử dụng đúng văn phong khoa học.
Kết quả nghiên cứu giải quyết được hầu hết vấn đề đặt ra/ thỏa mãn được mục tiêu 1
nghiên cứu.
3. Thuyết trình 2
Thuyết trình lưu loát, cuốn hút, đúng thời gian quy định. 0.5
Phối hợp nhóm nhuần nhuyễn; Điều khiển buổi trình bày tốt. 0.5
Trả lời câu hỏi thỏa đáng. 0.5
Slide trình chiếu tinh gọn, bật lên nội dung chính của nghiên cứu. 0.5
Trang 6/ 9
8, 9 Chương 6: THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH G5.1, Trong lớp A1, Giáo
HOÀN HẢO G5.2, GV: A2 trình:
6.1 Đặc điểm của thị trường và doanh nghiệp cạnh G5.3. - Truy vấn [1]
tranh hoàn hảo - Thuyết giảng Phần
6.1.1 Đặc điểm của thị trường - Bài tập nhóm
V: Mục
6.1.2 Đặc điểm của doanh nghiệp SV:
6.2 Phân tích trong ngắn hạn - Thực hiện bài
14;
6.2.1 Tối đa hóa lợi nhuận tập tại lớp trang
6.2.2 Tối thiểu hóa thua lỗ - Thảo luận 310 –
6.2.3 Đường cung ngắn hạn của một doanh nhóm 326.
nghiệp Ngoài lớp: [2]
6.2.4 Đường cung ngắn hạn của một ngành GV: chuẩn bị Chương
6.3 Phân tích trong dài hạn bài tập và chủ 7; trang
6.3.1 Lựa chọn tối đa hóa lợi nhuận đề thảo luận 152 –
6.3.2 Đường cung của doanh nghiệp SV: 160.
6.3.3 Đường cung của toàn ngành + Đọc tài liệu
* Các dạng bài tập cơ bản của chương 6 + Làm bài tập cá
1. Tìm sản lượng tối đa hóa lợi nhuận của nhân
doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo.
2. Tính lợi nhuận cực đại của doanh nghiệp
cạnh tranh hoàn hảo.
3. Tìm giá hòa vốn, giá đóng cửa của doanh
nghiệp cạnh tranh hoàn hảo.
4. Viết phương trình đường cung của doanh
nghiệp cạnh tranh hoàn hảo và biểu diễn trên đồ
thị.
10, Chương 7: THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN Trong lớp A1 Giáo
11 7.1 Đặc điểm của thị trường và doanh nghiệp độc GV: trình:
quyền - Truy vấn [1]
7.1.1 Đặc điểm của thị trường - Thuyết giảng Phần
7.1.2 Đặc điểm của doanh nghiệp - Bài tập nhóm V: Mục
7.2 Nguyên nhân độc quyền SV:
15,
7.3 Tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp độc - Thực hiện bài
quyền tập tại lớp Trang
7.4 Các chiến lược phân biệt giá của doanh nghiệp - Thảo luận 336 –
độc quyền. nhóm 362.
7.4.1 Phân biệt giá cấp 1 Ngoài lớp: [2]
7.4.2 Phân biệt giá cấp 2 GV: chuẩn bị Chương
7.4.3 Phân biệt giá cấp 3 bài tập và chủ 7; trang
7.4.4 Phân biệt giá cho thời điểm và cao điểm đề thảo luận 160 –
7.4.5 Giá gộp SV: 171.
7.4.6 Giá hai phần + Đọc tài liệu
7.4.7 Giá ràng buộc + Làm bài tập cá
7.5 So sánh độc quyền và cạnh tranh hoàn hảo nhân
7.6 Chính sách điều tiết độc quyền
7.6.1 Giá trần
7.6.2 Thuế theo sản lượng
7.6.3 Thuế không theo sản lượng
* Các dạng bài tập cơ bản của chương 7
1. Tìm sản lượng tối đa hóa lợi nhuận của
doanh nghiệp độc quyền.
2. Tối đa hóa lợi nhuận trường hợp độc quyền
có nhiều thị trường.
3. Tính tổn thất phúc lợi xã hội do độc quyền
gây ra và biểu diễn trên đồ thị.
4. Tính sản lượng tối đa hóa lợi nhuận của
doanh nghiệp độc quyền sau khi chính phủ quy
định giá trần, đánh thuế theo sản lượng và không
Trang 7/ 9
theo sản lượng.
5. Tính khoản thuế chính phủ thu được khi
đánh thuế doanh nghiệp độc quyền theo sản
lượng.
12, Chương 8: THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH ĐỘC G5.1, Trong lớp A1 Giáo
13 QUYỀN VÀ ĐỘC QUYỀN NHÓM G5.2, GV: trình:
8.1 Thị trường cạnh tranh mang tính độc quyền G5.3. - Truy vấn [1]
8.1.1 Khái niệm và đặc điểm - Thuyết giảng Phần
8.1.2 Tối đa hóa lợi nhuận - Bài tập nhóm
V: Mục
8.1.3 Cân bằng trong ngắn và dài hạn SV:
8.2 Thị trường độc quyền nhóm - Thực hiện bài
16, 17;
8.2.1 Đặc điểm và phân loại tập tại lớp Trang
8.2.2 Độc quyền nhóm hợp tác - Thảo luận 372 –
8.2.3 Độc quyền nhóm bất hợp tác nhóm 414.
* Các dạng bài tập cơ bản của chương 8 Ngoài lớp: [2]
Tìm giá bán và lượng tối đa hóa lợi nhuận của GV: chuẩn bị Chương
doanh nghiệp độc quyền hợp tác và không hợp tác. bài tập và chủ 8, trang
đề thảo luận 175 –
SV: 185;
+ Đọc tài liệu Chương
+ Làm bài tập cá
10,
nhân
trang
210 -
221
14 Chương 9: THỊ TRƯỜNG CÁC YẾU TỐ SẢN G6.1, Trong lớp A1 Giáo
XUẤT G6.2, GV: trình:
9.1 Thị trường lao động G6.3 - Truy vấn [1]
9.1.1 Cầu về lao động - Thuyết giảng Phần 6:
9.1.2 Cung lao động - Bài tập nhóm
Mục
9.1.3 Cân bằng thị trường lao động của một SV:
ngành - Thực hiện bài
18;
9.2 Thị trường vốn tập tại lớp trang
9.2.1 Cầu về dịch vụ vốn - Thảo luận 423 –
9.2.2 Cung về dịch vụ vốn nhóm 441.
9.2.3 Cân bằng và điều chỉnh trên thị trường Ngoài lớp: [2]
dịch vụ vốn GV: chuẩn bị Chương
9.3 Thị trường đất đai bài tập và chủ 9; trang
đề thảo luận 188 –
SV: 208.
+ Đọc tài liệu
+ Làm bài tập cá
nhân
15 Ôn tập G1, G2, Trong lớp: A1,
G3, G4, GV: tổng kết A3
G5, G6 môn học
SV: Chuẩn bị
các câu hỏi liên
quan
8. Quy định của môn học (Course requirements and Expectations).
Sinh viên vắng quá 20% số tín chỉ sẽ không được tham gia kỳ thi cuối kỳ.
Sinh viên/ nhóm sinh viên không nộp bài kiểm tra/ bài tiểu luận đúng thời hạn được coi như
không nộp bài.
Thành viên nhóm vắng mặt vào ngày báo cáo của nhóm thì sinh viên đó được đánh giá là
không điểm cho bài báo cáo đó.
Yêu cầu khác:
Trang 8/ 9
- Trước khi đến lớp: Ôn bài, tự nghiên cứu nội dung theo tiến độ môn học, đọc các tài liệu
và làm bài tập GV yêu cầu.
- Dự lớp: Tham gia đóng góp xây dựng bài, thảo luận nhóm, làm bài tập nhóm
hoặc cá nhân.
9. Bộ phận và giảng viên phụ trách môn học (Faculty in-charge and Lecturer in-charge).
Bộ phận phụ trách môn học: Khoa Kinh tế
Giảng viên phụ trách môn học: Các Thầy/ Cô trong tổ bộ môn Kinh tế học được phân công.
Chịu trách nhiệm nội dung: Khoa Tài chính - Ngân hàng
Trang 9/ 9