Professional Documents
Culture Documents
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
CUNG CẤP ĐIỆN
Với đồ án: “Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho một phân xưởng sản xuất
công nghiệp”, sau một thời gian làm đồ án, dưới sự hướng dẫn của thầy giáo. Đến
nay, về cơ bản em đã hoàn thành nội dung đồ án môn học này. Do thời gian có hạn
nên không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong được sự chỉ bảo, giúp đỡ
của các thầy cô để đồ án này được hoàn thiện hơn. Đồng thời giúp em nâng cao
trình độ chuyên môn, đáp ứng nhiệm vụ công tác sau này.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Phạm Anh Tuân đã giúp em hoàn thành
đồ án này.
A.Dữ Liệu
Thiết kế mạng điện cung cấp cho một phân xưởng với số liệu cho trong bảng số
liệu thiết kế cấp điện phân xưởng. Tỷ lệ phụ tải điện loại I là 70%. Hao tổn điện áp
cho phép trong mạng điện hạ áp ∆𝑈𝑐𝑝 =3,5%. Hệ số công suất cần nâng lên là 𝑐𝑜𝑠𝜑
= 0,90. Hệ số chiết khấu i = 12%; Công suất ngắn mạch tại điểm đấu điện Sk=7,64
MVA; Thời gian tồn tại của dòng ngắn mạch 𝑡𝑘 =2,5. Giá thành tổn thất điện năng
𝑐∆ =1500 đ/kWh; suất thiệt hại do mất điện 𝑔𝑡ℎ =8000 đ/kWh. Đơn giá tụ bù là
110.103 đ/kVAr, chi phí vận hành tụ bằng 2% vốn đầu tư, suất tổn thất trong tụ
∆𝑃𝑏 =0,0025 kW/kVAr. Giá điện trung bình g=1250 đ/kWh. Điện áp lưới phân
phối là 22 kV.
Thời gian sử dụng công suất cực đại 𝑇𝑀 =4970 (h). Chiều cao phân xưởng h=8,7
(m). Khoảng cách từ nguồn điện đến phân xưởng L=2030(m).
Các tham số khác lấy trong phụ lục và sổ tay thiết kế cung cấp điện.
Số hiệu Tên thiết bị Hệ số cosϕ Công suất đặt P, kW theo các phương án
trên sơ ksd
đồ A
27 17 8 1
34 28
2
19
9
9 2
20
10
3 29
3
35 11
36000mm
22
30 18
36
4
12
4
37 32
23
21 13 5
38 24
5 33 14 6
39 25
15
7
6 26 16
40
44
41
42 45
31
43
7
h1
H
h
h2
Với loại đèn dùng để chiếu sáng cho phân xưởng sản xuất khoảng cách giữa
L
các đèn được xác định theo tỷ lệ = 1,8
h
-Mỗi máy 1 đèn công suất 100W để chiếu sáng cục bộ, cho 2 phong vệ sinh 2
phòng thay đồ mỗi phòng 1 bóng đèn 100W.
CHƯƠNG II
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐIỆN
2.1 CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN
2.1.1 Xác định phụ tải tính toán theo công suất trung bình và hệ số cực đại.
Theo phương pháp này:
n
Ptt = KMax . Ptb = KMax . Ksd . Pni
i =1
Trong đó:
Ptb - công suất trung bình của phụ tải trong ca mang tải lớn nhất.
Pđm - công suất định mức của phụ tải.
Ksd - hệ số sử dụng công suất của phụ tải.
KMax - hệ số cực đại công suất tác dụng với khoảng thời gian trung
bình hoá T=30 phút.
Phương pháp này thường được dùng để tính phụ tải tính toán cho một nhóm
thiết bị, cho các tủ động lực trong toàn bộ phân xưởng. Nó cho một kết quả khá
chính xác nhưng lại đòi hỏi một lượng thông tin khá đầy đủ về các phụ tải như: chế
độ làm việc của từng phụ tải, công suất đặt của từng phụ tải số lượng thiết bị trong
nhóm (ksdi ; pđmi ; cosi ; .....).
2.1.2 Xác định phụ tải tính toán theo hệ số nhu cầu.
Theo phương pháp này thì
n
Ptt = k nc Pni
i =1
Trong đó:
Knc - Hệ số nhu cầu của nhóm phụ tải.
1 − k sd
k nc = k sd +
nhd
2.1.3 Xác định phụ tải theo suất tiêu hao năng lượng
Nếu phụ tải điện không thay đổi hoặc thay đổi ít theo thời gian thì công suất
tính toán có thể lấy bằng công suất trung bình và được xác định theo biểu thức:
M .d
Ptb =
T
Ptt = KM . Ptb
Trong đó:
d - [kWh/đvsp] Định mức tiêu thụ điện năng của một sản phẩm.
M - Khối lượng sản phẩm được sản xuất ra trong thời gian T (1 ca; 1 năm)
Ptb - Phụ tải trung bình của xí nghiệp.
Nếu phụ tải điện thay đổi theo thời gian thì:
Ptt = KM . Ptb
KM - Hệ số cực đại công suất tác dụng.
Phương pháp tính toán phụ tải đơn giản nhưng có độ chính xác không cao, nó
thường được ứng dụng trong tính toán sơ bộ đối với các cơ sở ổn định, tính toán
phụ tải thuỷ lợi vv.Trong quy hoạch sơ bộ công suất tính toán có thể xác định theo
mật độ phụ tải trên một km2 diện tích.
Ftt = .F , kW
- Mật độ phụ tải, kW/km2;
F - Diện tích vùng quy hoạch ; km2.
𝑛 𝑑
𝐾𝑑𝑡 , 𝐾𝑑𝑡 – hệ số đồng thời tại các thời điểm cực đại ngày và đêmm xác định
theo biểu thức:
p.q
k đt = p + 1,5
nhd
Phương pháp này thường được áp dụng thuận tiện cho các nhóm thiết bị tiêu
thụ điện có công suất lớn hơn kém nhau không quá bốn lần. Trong thực tế, phương
pháp này thường được áp dụng đối với phụ tải sinh hoạt
2.1.5 Phương pháp cộng phụ tải giữa các nhóm
2.1.5.1 Phương pháp số gia
Phương pháp này được áp dụng khi các nhóm phụ tải có các tính chất khác
nhau. Phụ tải tổng hợp của hai nhóm được xác định bằng cách cộng giá trị của phụ
tải lớn với số gia của phụ tải bé.
P1-2 = Pmax + Pi
P = P1 + P2 nếu P1 > P2
P = P2 + P1 nếu P1 < P2
Pi – Số gia của công suất Pi
P1 + k 2 P2 ( P1 P2 )
P =
P2 + k1 P1 ( P1 P 2 )
0 , 04
P
ki = i − 0,38 Đối với mạng điện cao áp
5
Phương pháp này đơn giản, dễ tính và khá chính xác, nhưng phụ tải tổng hợp
của hai nhóm phải được xác định ở cùng một thời điểm. Trong trường hợp các phụ
tải thành phần không ở cùng thời điểm thì cần tính tới hệ số tham gia vào cực đại
của chúng.
2.1.5.2 Phương pháp tổng hợp tải theo hệ số nhu cầu
Nếu các nhóm thụ điện có cùng tính chất, thì có thể coi mỗi nhóm là một hộ
dùng điện với hệ số sử dụng tổng hợp của nhóm, lúc đó công suất tổng hợp của các
nhóm được xác định theo hệ số nhu cầu :
n
Ptt = k nc Pni
i =1
Trong đó:
Knc - Hệ số nhu cầu của nhóm phụ tải.
1 − k sd
k nc = k sd +
N
Trong các phương pháp trên, 3 phương pháp 4,5,6 dựa trên kinh nghiệm thiết
kế và vận hành để xác định PTTT nên chỉ cho các kết quả gần đúng tuy nhiên
chúng khá đơn giản và tiện lợi. Các phương pháp còn lại được xây dựng trên cơ sở
lý thuyết xác suất thống kê có xét đến nhiều yếu tố do đó có kết quả chính xác hơn,
nhưng khối lượng tính toán hơn và phức tạp.
Tuỳ theo yêu cầu tính toán và những thông tin có thể có được về phụ tải,
người thiết kế có thể lựa chọn các phương pháp thích hợp để xác định PTTT.
Trong đồ án này với phân xưởng SCCK ta đã biết vị trí, công suất đặt, và các
chế độ làm việc của từng thiết bị trong phân xưởng nên khi tính toán phụ tải động
lực của phân xưởng có thể sử dụng phương pháp xác định phụ tải tính toán theo
công suất trung bình và hệ số cực đại.
Tổng 34,1
Tacó:
∑(𝑃𝑖 .𝑘𝑠𝑑𝑖 ) (3+10).0,35+(1,5+4).0,32+(0,8+0,8).0,27+10.0,41+4.0,53
ksd∑ = = = 0,380117
∑.𝑃𝑖 34,1
=
34,12
= 4,755
P
i
2
244,53
1 − k sd
k nc = k sd + = 0.38 + 1 − 0,38 = 0,664
nhd 4,755
P cos i i
23,406
cos = i =1
n
= = 0.686
34,1
P
i =1
i
Máy tiện bu
1 3 0,3 0,65 0,6 0,39 0,18
lông
Máy tiện bu
2 4 0,3 0,65 2,2 1,43 0,66
lông
Máy tiện bu
3 5 0,3 0,65 4 2,6 1,2
lông
Máy tiện bu
6 12 0,3 0,58 1,2 0,696 0,36
lông
Máy tiện bu
7 13 0,3 0,58 2,8 1,624 0,84
lông
Ta có
n
Pk i sdi
0,3.(0, 6 + 2, 2 + 4 + 1, 2 + 2,8) + 0, 27.(0,8 + 0, 6) + 4.0, 25 + 0, 47.(40 + 55)
ksd = i =1
= = 0.443
n
111.2
P i =1
i
( P ) i
2
111,2 2
Vậy nên: nhd = = = 2,646
Pi 2 4672,48
1 − ksd
knc = ksd + = 0.443 + 1 − 0.443 = 0.785
nhd 2.646
P cos i i
76,884
cos = i =1
n
= = 0,691
111,2
P
i =1
i
Ta có:
n
Pk
i =1
i sdi
12,908
k sd = = = 0,304
n
42,46
Pi =1
i
( P )
i
2
42,6 2
Vậy nên: n hd = = = 5,095
Pi 2 356,18
1 − k sd 1 − 0,304
k nc = k sd + = 0,304 + = 0,611
n hd 5,095
Công suất tính toán là:
Ptt = k nc Pi = 0,611 42,6 = 26,062 (kW)
P cos i i
24,722
cos = i =1
n
= = 0,580
42,46
P
i =1
i
Ta có:
n
Pk
i =1
i sdi
42,756
k sd = = = 0,504
n
84,8
P i =1
i
( P )
i
2
84,8 2
Vậy nên: n hd = = = 4,111
Pi 2 1748,84
1 − k sd 1 − 0,504
k nc = k sd + = 0,504 + = 0,748
n hd 4,111
P cos i i
68,456
cos = i =1
n
= = 0,807
84,8
P
i =1
i
Ta có:
n
Pk i sdi
37,699
k sd = i =1
= = 0,394
n
95,7
P i =1
i
=
95,7 2
= 5,441
P i
2
1682,97
1 − k sd
k nc = k sd + = 0,394 + 1 − 0,394 = 0,654
nhd 5.411
Công suất tính toán là:
Ptt = k nc Pi = 0,654 95,7 = 62,562 (kW)
P cos i i
56,854
cos = i =1
n
= = 0,594
95,7
P
i =1
i
2.2.4. Xác định phụ tải tính toán của toàn phân xưởng:
Tổng hợp phụ tải của 5 nhóm bằng phương pháp hệ số nhu cầu:
Phụ tải tổng hợp của các nhóm thiết bị cũng có thể được xác định theo biểu thức:
Ptt.= kncPtt.i
Trong đó:
knc - hệ số nhu cầu tổng hợp của các nhóm thiết bị, được xác định theo biểu thức:
1 − ksd
knc = ksd + ;
N
Pk i sdi
111,861
k sd = i =1
= = 0,427
n
262,108
P i =1
i
1 − k sd 1 − 0,427
Vậy : k nc = k sd + = 0,427 + = 0,683
N 5
Vậy phụ tải tổng hợp của 5 nhóm phụ tải là:
Ptt.= knc.Ptt.i = 0,683.262,108=179,0537(kW)
n
P cos i i
179,450
cos = i =1
n
= = 0,685
262,108
P
i =1
i
Bảng tổng hợp phụ tải của phân xưởng:
STT PHỤ TẢI P (kW) cos
Tổng công suất tính toán của 2 nhóm phụ tải chiếu sáng và làm mát:
3,2 0,04
Pcs-lm = 15,7 +[( ) − 0,41] . 3,2 = 17,53 (kW)
5
*******
Như vậy máy biến áp có thể làm việc quá tải 40% trong khoảng thời gian cho phép
không quá 6 giờ .
- Do các phụ tải được bố trí với mật độ cao trong nhà xưởng nên không thể bố trí
máy biến áp trong nhà . Vì vậy ta đật máy phía ngoài nhà xưởng ngay sát tường .
Dưới góc độ an toàn kĩ thuật , các phương án không ngang nhau về độ tin cậy
cung cấp điện .
Dưới góc độ an toàn kĩ thuật , các phương án không ngang nhau về độ tin cậy
cung cấp điện .
-Đối với phương án 1: khi có sự cố xảy ra ở 1 trong hai máy biến áp , máy còn
lại sẽ phải gánh toàn bộ phụ tải loại I và II của phân xưởng , đối với phương án 2
sẽ phải ngừng cung cấp điện cho toàn phân xưởng . Để đảm bảo tương đồng về kỹ
thuật của các phương án cần phải xét đến thành phần thiệt hại do mất điện khi có
sự cố xảy ra trong các máy biến áp .
Phụ tải trong thời gian sự cố 1 máy biến áp bao gồm phụ tải loại I.
Hệ số quá tải :
S sc 178,36
kqt = = = 0,99 1,4
Sn 180
+Phương án 3:dùng 1 máy biến áp có công suất định mức 250 kVA .Theo
phương án này hệ số quá tải của máy biến áp là:
𝑆∑ 262,108
Kqt = = = 1,048 < 1,4 Đảm bảo yêu cầu
𝑆𝐵𝐴 250
Ta tiến hành so sánh 3 phương án theo chỉ tiêu chi phí qui đổi :
Z = pV + C + Yth (đ/năm) .
Hệ số khấu hao của trạm biến áp lấy bằng 6,4 % ( tra bảng )
Khi so sánh thiệt hại do mất điện chỉ cần xét đến phụ tải loại I và loại II thôi , vì
có thể coi phụ tải loại III ở các phương án là như nhau :
Phương án 1 : Tổn thất trong máy biến áp được xác định theo biểu thức :
Pk1 S2 3,15 262,1082
∆A = 2.P01.8760 + 2 = 2.0,53.8760 + 2 × × 5439,96
2 SnBA1 1802
=27452,96(KVh)
Trong đó τ là thời gian tổn thất công suất cực đại có thể được xác định theo biểu
thức sau :
C1=∆A.c∆=27452,96.1500=41,18.106 (đ)
Công suất thiếu hụt khi mất điện bằng công suất của phụ tải loại I và loại II:
Công suất thiếu hụt khi mất điện bằng công suất của phụ tải loại I và loại II:
Nhận thấy phương án 1 và 2 có tổng chi phí quy đổi tương đương nhau. Tuy nhiên
phương án 1 sẽ không có thiệt hại do mất điện. Đây là điều rất quan trọng trong sản
xuất, nên ta chọn phương án 1 làm phương án lắp đặt.
Mật độ dòng kinh tế ứng với TM = 4970 của cáp đồng 1,1 A/mm2 (bảng
9A.p.l.BT)
vậy tiết diện cần thiết là:
I 6,97
F= = = 6,34mm2
jKT 1,1
Đồi với dây siêu cao áp tiết diện tối thiểu là 35mm2 nên ta chọn dây dẫn AC – 35
có r0= 0,85 /km và x0 = 0,414/km nối từ nguồn vào trạm biến áp.
3.4. Phương án 1
Đặt tủ phân phối tại góc xưởng và kéo đường cáp đến tủ động lực mỗi nhóm
Chọn khoảng cách dây nối từ MBA đến TPP là 3m. Chọn dây dẫn đến phân
xưởng là cáp đồng 3 pha được lắp đặt trong rãnh ngầm.
TBA
TPP
TĐLI
TĐLV
TĐLII
TĐLIII
TĐLIV
Ta chọn cáp XLPE.150 có r0 = 0,122 Ω/km, x0 = 0,059 Ω/km (theo bảng 18B.pl) và
v0=345,6. 106 đ (theo bảng 7B.pl/BT) ;
Z = p × V + C = (atc + kkh) × V + C
= 1,32625.106 (đ)
Chọn LD-1 = 9 m
Chọn dây dẫn đến phân xưởng là cáp đồng 3 pha được lắp đặt trong rãnh
ngầm.
Tính toán tương tự, ta chọn các đoạn dây còn lại trong nhóm và trong các
nhóm khác. Kết quả lựa chọn được biểu diễn trong bảng sau:
Nhóm 1:
N1-8 10 9 2 0,08
10 11,08 14,93 0,67 22,68 7,32
Nhóm 2:
Nhóm 3:
Nhóm 4:
N4-
28 34,15 0,8 0,07
40 19,54 0,78 51,88 16,74 25 15
N4-
5,5 7,05 5 0,09
41 4,41 0,78 10,71 3,46 4 16
N4-
7,5 9,62 3,33 0,09
42 6,02 0,82 14,61 4,71 6 12
N4-
28 34,15 25 0,8 0,07
43 19,54 0,57 51,88 16,74 9
N4-
2,8 4,91 5 0,09
44 4,04 0,78 7,46 2,41 4 12
N4-
7,5 9,62 3,33 0,09
45 6,02 0,81 14,61 4,71 6 9
Nhóm 5:
P Q cosφ I F Fc L
Đoạn S
dây kW kVAr kVA A Mm2 Mm2 m R0 X0
Nhóm 1:
Đoạn dây V0 V C Z,
ΔU ΔA
đ/km đ đ/năm đ/năm
126
N1-1 0,38 28,44 0,756 0,04 0,17
126
N1-2 0,10 3,45 0,378 0,01 0,07
271
N1-8 0,49 118,51 2,439 0,18 0,60
147
N1-9 0,32 30,68 0,882 0,05 0,20
271
N1-17 0,66 178,72 3,252 0,27 0,83
126
N1-19 0,20 4,17 1,512 0,01 0,27
126
N1-20 0,26 5,21 1,89 0,01 0,34
126
N1_27 1,52 84,07 2,268 0,13 0,52
377
Đ-N1 0,47 231,83 3,393 0,35 0,94
Nhóm 2:
Đoạn dây V0 V C Z,
ΔU ΔA
đ/km đ đ/năm đ/năm
Nhóm 3:
Đoạn dây V0 V C
ΔU ΔA Z, đ/năm
đ/km đ đ/năm
Nhóm 4:
Đoạn dây V0 V C Z
ΔU ΔA
đ/km đ đ/năm đ/năm
Nhóm 5:
Đoạn dây V0 V C Z
ΔU ΔA
đ/km đ đ/năm đ/năm
Vd.∑ = 163,07.106 đ
Z∑ = 47,61 .106 đ
Trong đó, max {∆UA-i} = max {0,47; 1,63; 2,31; 1,62; 0,95} =6,97V
U cp % U 3,5 380
Ucp = = = 13,3 V
100 100
Như vậy: UMax. = Ucp Mạng điện đảm bảo yêu cầu chất lượng.
3.5.PHƯƠNG ÁN 2
Đặt tủ phân phối tại trung tâm phân xưởng
TBA
TĐL I
TĐL V TPP
TĐL II
TĐL III
TĐL IV
Chọn dây dẫn đến phân xưởng là cáp đồng 3 pha được lắp đặt trong rãnh
ngầm.
𝑃2 + 𝑄2 187,92 + 187,92
𝛥𝐴 = . 𝑟0 . 𝐿. 𝜏 = . 0,122.0,03.4267,9.0,001
𝑈𝑛2 0,382
𝑘𝑊ℎ
= 7638,9 ( )
𝑛ă𝑚
Chi phí tổn thất điện năng
Z = p × V + C = (atc + kkh) × V + C
Nhóm 1:
N1-8 10 9 2 0,08
10 11,08 14,93 0,67 22,68 7,32
N1-9 4 6 5 0,09
4 4,31 5,88 0,68 8,94 2,88
N1-17 10 12 2 0,08
10 12,33 15,87 0,63 24,12 7,78
Nhóm 2:
Nhóm 3:
Nhóm 4:
N4-
5,5 6,11 5 0,09
31 2,66 0,82 9,28 3,00 4 1
N4-
28 34,15 0,8 0,07
40 19,54 0,78 51,88 16,74 25 15
N4-
5,5 7,05 5 0,09
41 4,41 0,78 10,71 3,46 4 16
N4-
7,5 9,62 3,33 0,09
42 6,02 0,82 14,61 4,71 6 12
N4-
28 34,15 25 0,8 0,07
43 19,54 0,57 51,88 16,74 9
N4-
2,8 4,91 5 0,09
44 4,04 0,78 7,46 2,41 4 12
N4-
7,5 9,62 3,33 0,09
45 6,02 0,81 14,61 4,71 6 9
P Q cosφ I F Fc L
Đoạn S
dây kW kVAr kVA A Mm2 Mm2 m R0 X0
N5-
13 2 0,08
21 14,40 19,40 0,67 29,48 9,51 10 27
N5-
22 0,8 0,07
28 30,90 37,93 0,58 57,63 18,59 25 12
N5-
1,2 8 0,09
29 1,37 1,82 0,66 2,76 0,89 2,5 4
N5-
1,2 8 0,09
30 1,37 1,82 0,66 2,76 0,89 2,5 12
N5-
4 5 0,09
32 5,33 6,67 0,60 10,13 3,27 4 15
N5-
5,5 3,33 0,09
33 7,33 9,17 0,60 13,93 4,49 6 18
N5-
30
34 42,14 51,72 0,58 78,59 25,35 35 24 0,57 0,06
N5-
1,5 8 0,09
35 2,28 2,73 0,55 4,14 1,34 2,5 6
N5-
2,8 5 0,09
36 4,25 5,09 0,55 7,73 2,50 4 15
N5-
4,5 3,33 0,09
37 6,83 8,18 0,55 12,43 4,01 6 18
N5-
5,5 3,33 0,09
38 8,35 10,00 0,55 15,19 4,90 6 21
N5-
4,5 5 0,09
39 5,55 7,14 0,63 10,85 3,50 4 12
Nhóm 1:
Đoạn dây V0 V C Z,
ΔU ΔA
đ/km đ đ/năm đ/năm
126
N1-1 0,38 28,44 0,756 0,04 0,17
126
N1-2 0,10 3,45 0,378 0,01 0,07
147
N1-9 0,32 30,68 0,882 0,05 0,20
126
N1-19 0,20 4,17 1,512 0,01 0,27
126
N1-20 0,26 5,21 1,89 0,01 0,34
126
N1_27 1,52 84,07 2,268 0,13 0,52
Nhóm 2:
Đoạn dây V0 V C Z,
ΔU ΔA
đ/km đ đ/năm đ/năm
Nhóm 3:
Đoạn dây V0 V C
ΔU ΔA Z, đ/năm
đ/km đ đ/năm
Nhóm 4:
Đoạn dây V0 V C Z
ΔU ΔA
đ/km đ đ/năm đ/năm
Nhóm 5:
Đoạn dây V0 V C Z
ΔU ΔA
đ/km đ đ/năm đ/năm
N5-21 1,93 600,87 271 7,32 0,90 2,17
Z∑ = 46,69 × 106 đ
Trong đó: max {∆UA-i} = max {0,94 ; 1,09; 2,31; 1,62; 0,95} = 6,91V
max {∆Ui} = max {1,52; 1; 0,77; 1,17; 1,93} = 6,39 V
U cp % U 3,5 380
Ucp = = = 13,3 V
100 100
Như vậy: UMax. = Ucp Mạng điện đảm bảo yêu cầu chất lượng.
Bảng 3.24
Nhận xét:
• Về chỉ tiêu kỹ thuật, 2 phương án đều tương đương nhau do đều nhỏ
hơn hao tổn điện áp cho phép.
• Về kinh tế, phương án 2 là tối ưu hơn.
Do đó, phương án tối ưu là phương án 2.
__________________________________
Chương IV
4.1 Chọn tiết diện của mạng động lực , dây dẫn của mạng chiếu sáng.
a, Tiết diện dây dẫn của mạng động lực
Việc tính toán mạng điện là để xác định tiết diện các đoạn dây, chọn các
thiết bị bảo vệ và các tham số của chúng. Việc lựa chọn tiết diện dây dẫn và thiết bị
nhất thiết phải tuân theo quy trình quy phạm hiện hành. Các dây dẫn cung cấp điện
cho các thiết bị một pha (dây pha và dây trung tính) phải có tiết diện bằng nhau.
Việc chọn dây cáp và bảo vệ phải thỏa mãn một số điều kiện đảm bảo an toàn cho
thiết bị và người sử dụng. Dây dẫn phải:
- Có khả năng làm việc bình thường với phụ tải cực đại và có khả năng chịu
quá tải trong khoảng thời gian xác định;
- Không gây ảnh hưởng xấu đến chế độ làm việc bình thường của các thiết bị
khi có sự dao động điện ngắn hạn, ví dụ khi mở máy động cơ, sự đóng cắt các
mạch điện v.v.
- Bảo vệ an toàn cho mạch điện (dây cáp, thanh cái v.v.) chống quá dòng
điện (quá tải hoặc ngắn mạch);
- Bảo đảm an toàn cho người sử dụng trong các tình huống tiếp xúc trực tiếp
hoặc tiếp xúc gián tiếp.
Dây dẫn được chọn sao cho mạng điện có thể làm việc bình thường mà
không gây sự quá nhiệt, muốn vậy giá trị dòng điện cực đại có thể xuất hiện trong
mạch không được vượt quá giá trị dòng điện cho phép đối với từng loại dây dẫn.
Sơ đồ khối (logigram) lựa chọn tiết diện dây dẫn và thiết bị bảo vệ mạng điện trong
nhà được thể hiện trên hình 5.11. Dòng điện cho phép là giá trị lớn nhất mà dây
dẫn có thể tải vô hạn định mà không làm ảnh hưởng đến tuổi thọ.
Ứng với tiết diện xác định, dòng cho phép cực đại phụ thuộc vào một số
tham số sau:
- Kết cấu của cáp và đường dẫn (lõi Cu hoặc Al; cách điện PVC hoặc EPR
v.v.; số dây dẫn hoạt động);
Dây dẫn của mạng điện trong nhà được sử dụng là dây cáp hoặc dây cách
điện. Tiết diện dây dẫn được lựa chọn theo dòng điện cho phép:
IM Icp;
Trong đó:
IM – giá trị dòng điện làm việc cực đại chạy trên dây dẫn, được xác định theo biểu
thức:
ntbi
I M = kđt I lv.i
i =1
Trong đó:
Ilv.i – dòng điện làm việc của thiết bị thứ i;
kđt – hệ số đồng thời, phụ thuộc vào công suất và số lượng thiết bị điện
được cung cấp;
ntbi – số lượng thiết bị được cung cấp bởi đoạn dây xét.
Icp – giá trị dòng điện cho phép cực đại của dây dẫn chọn, phụ thuộc vào
nhiệt độ đốt nóng của chúng. Giá trị dòng cho phép được tính bằng biếu thức:
Trong đó: Icp.n – dòng điện cho phép lâu dài của dây dẫn trong điều kiện bình
thường;
khc= k1k2.k3
k1 – hệ số phụ thuộc vào phương thức lắp đặt dây dẫn (xem bảng 15.pl),
vì mạch điện được lắp đặt trong hầm cáp kín, nên ta chọn k1 = 0.95
k2 – hệ số phụ thuộc vào số lượng dây cáp đặt chung trong hào cáp
(bảng 16.pl).
k3 - hệ số hiệu chỉnh, phụ thuộc vào nhiệt độ trung bình thực tế tại nơi
lắp đặt, có thể xác định theo bảng 17.pl.
* Kiểm tra chế độ ổn định nhiệt: Để đảm bảo chế độ ổn định nhiệt khi có dòng
ngắn mạch chạy qua tiết diện của cáp phải lớn hơn giá trị tối thiểu xác định theo
I k tk
biểu thức: Fmin = ;
Ct
Trong đó:
Ik – giá trị dòng điện ngắn mạch ba pha chạy qua thiết bị, A;
Ct – hệ số đặc trưng của dây cách điện, phụ thuộc vào vật liệu dẫn điện cho
trong 25.pl
Trước hết ta xác định dòng điện chạy trên dây cáp:
P 3
IM = = = 6,8 A
3U .cos 3 0,38 0.67
Theo phương thức đặt cáp tra trong bảng 15pl. 17pl. ta xác định được các
hệ số hiệu chỉnh: k1 = 0.95; k2 = 1; k3 = 1.0. Căn cứ vào dòng điện làm việc tra
bảng 18.pl ta chọn cáp XLPE diện tích lõi là 10 mm2, dòng điện cho phép ở điều
kiện tiêu chuẩn là: Icpn = 21 A (bảng 18.pl). Dòng điện cho phép hiệu chỉnh:
Tính toán tương tự cho các đoạn dây tiếp theo, ta có bảng:
Khoảng cách từ tủ phân phối đến tủ động lực chiếu sáng là 12m
P 15, 7
Dòng chạy trên dây dẫn: I = = = 23,85 A
3.U cos 3.0,38.1
Chọn dây dẫn đến tủ động lực là cáp đồng 3 pha được lắp đặt trong rãnh.Tiết diện dây:
I 23,85
F= = =8,83 mm2
j 2, 7
P2 + Q2 15,72
A = 2
.r0.L. = 2
.2.12.4269,7.10−3 =
UN 0,38
= 174,7 kWh
V = v0 . L =271.106.12.10-3 = 3,252.106 đ.
Do tủ phân phối được đặt ở trung tâm nên mạng điện chiếu sáng được xây dựng với 2 mạch
giống nhau rẽ về 2 phía:
Ta xây dựng mạng điện chiếu sáng với 2 mạch mỗi mạch gồm 14 bóng công suất
14x 0,2 = 2,8 kW.
l1 = 24m
4,12m B
0 A C
Mômen tải:
Lấy = 1,33 ứng với mạch 2 pha có dây trung tính (bảng 5A.pl.BT)
𝑀𝑞𝑑 201,824
FOA = = = 2,72𝑚𝑚2
𝑐.∆𝑈𝑐𝑝.𝑠𝑐 37.2
2,386 0,992
Với ΔU TBA-O = 100 = 0,63% ; ΔU 0-0 = 100 = 0, 26%
380 380
C =37 tra bảng 4.pl [TK 2], ứng với dây đồng của mạng 3 pha có trung tính.
C =37 tra bảng 4.pl [TK 2], ứng với dây đồng của mạng 2 pha có trung tính.
N4 : 1 động cơ đại diện xa nhất là động cơ 25 để kiểm tra aptômát cho các động cơ
N1 N2 N3 N4
Hình 4.1 : Các vị trí tính ngắn mạch.
Xác định điện trở của các phần tử , tính trong hệ đơn vị có tên . Chọn Ucb = 0,4 kV
. Theo bảng số liệu 1.1 ta có công suất ngắn mạch là : Sk = 2,79 MVA .Điện kháng
hệ thống :
U cb2 0, 42
X HT = = = 0, 057
S K 2, 79
Uk .U 2 4.0,42
ZBA = = −3
= 17,8.10−3
2.100.SBA 2.100.180.10
Trong đó : U k là điện áp ngắn mạch phần trăm của máy biến áp180 kVA . Tra
bảng 12.pl [ TK 2 ] bằng 4% ]
XBA = ZBA
2
− RBA
2
= (17,82 − 7,782 ).10−6 = 16.10−3
U 400
I k(3)1 = = .103 = 3131(A) = 3,131 (kA)
3.Zk1 3.73,76
Trong đó : kxk = 1,2 ; qxk = 1,09 tra trong bảng 7.pl [ TK 2 ] là các hệ số phụ thuộc
vị trí ngắn mạch . Trong trường hợp này đây là trong mạng điện hạ áp .
r0 = 0,122 /km , x0 = 0,059 /km dài 3 m . Do đó điện trở và điện kháng của
đoạn dây này là :
U 400
I k(3)2 = = .103 = 3122 (A) = 3,122 (kA)
3.Zk2 3.73,97
U 400
I k(3)3 = = .103 = 3033,9 (A) = 3,034 (kA)
3.Zk3 3.76,12
U 400
I k(3)4 = = .103 = 1275,9 (A) = 1,276 (kA)
3.Zk 4 3.181
4.3.1.2.Dao cách ly
Căn cứ vào dòng điện chọn dao cách ly loại PLH22/630
Dòng làm vịêc chạy trên đoạn dây tổng ( dòng chạy trên đoạn từ máy biến áp
đến tủ phân phối ) đã xác định ở mục 3.5 và bằng Ilv = 406,328 (A). Căn cứ vào đó
ta chọn máy biến dòng loại TKM – 0,5 ( bảng 27.bpl.BT) có điện áp định mức là :
0,5 kV , dòng định mức phía sơ cấp là 400A , hệ số biến dòng ki = 400/5 = 80 , cấp
chính xác là : 5% , công suất định mức phía nhị thứ là : 5VA .
Công tơ làm việc bình thường nếu dòng điện nhị thứ khi phụ tải cực tiểu lớn
hơn dòng sai số 10% ( I10% = 0,1.5 = 0,5 A )
Dòng điện khi phụ tải nhỏ nhất ( lấy bằng 25% phụ tải tính toán ) :
Vậy biến dòng làm việc bình thường khi phụ tải cực tiểu .
Tra bảng 20.e.pl ta chọn aptômát loại AП50 – 3MT có dòng định mức là In =
20A .
Ta chọn aptomat loại A3144 với dòng định mức là 500A, dòng khởi động
móc bảo vệ là Ibv = 500A, dòng tác động tức thời là 2800A
- Chọn aptomat nhánh cho từng nhánh động cơ : dòng khởi động được tính theo
công thức:
I max mm n −1
I kd = + I ni
i =1
Trong đó: - dòng mở máy lớn nhất Imm.max = Imax × kmm.= 3,5 × Imax.
- giá trị hệ số m phụ thuộc vào chế độ mở máy của động cơ, vì
động cơ khởi động nhẹ lên lấy bằng 2.5 (theo bảng 12.pl. BT)
Ta chọn aptomat loại A3134 với dòng định mức là 200A, dòng khởi động
móc bảo vệ là Ibv = 200A, dòng tác động tức thời là 1400A
Ta chọn aptomat loại ABM10HB với dòng định mức là 600A, dòng khởi
động móc bảo vệ là Ibv = 600A, dòng tác động tức thời là 4800A
Ta chọn aptomat loại A3134 với dòng định mức là 200A, dòng khởi động
móc bảo vệ là Ibv = 200A, dòng tác động tức thời là 1400A
Ta chọn aptomat loại A3144 với dòng định mức là 600A, dòng khởi động
móc bảo vệ là Ibv = 500A, dòng tác động tức thời là 3500A
3,5.160
𝐼𝑘𝑑 = + 245,63 = 469,63 (𝐴)
2,5
Ta chọn aptomat loại A3144 với dòng định mức là 600A, dòng khởi động
móc bảo vệ là Ibv = 500A, dòng tác động tức thời là 3500A
- Chọn aptomat cho từng thiết bị: dòng điện khởi động của thiết bị phải thỏa mãn
điều kiện:
In I lv km I lv 3.5
I dc = =
mm mm 2.5
Tính toán tiêu biểu cho một động cơ là máy mài nhẵn tròn:
𝐼𝑛 6,8.3,5
𝐼𝑘𝑑 = = = 9,52 (𝐴)
𝛼𝑚𝑚 2,5
Kết quả tính toán cho từng động cơ tương tự, ta có bảng sau:
A 50 − 3MT
N5-30 1,2 2,76 3,87 5
*****************
5.1. Xác định hao tổn điện áp trên đường dây và trong máy biến áp :
P2 + Q2
∆P = .r0 .L , kW
U2
P2 + Q2
∆Q = .x0.L ,
U2
Hao tổn công suất trên đoạn dây từ nguồn tới máy biến áp là :
187,9052 +187,9052
ΔP = . 0,85.0,12837. 10−3 = 15,919. 10−3 (𝑘𝑊)
222
187,9052 +187,9052
ΔQ = . 0,414.0,12837. 10−3 = 7,75. 10−3 (𝑘𝑉𝐴𝑟)
222
Hao tổn công suất trên đoạn từ máy biến áp tới tủ phân phối là :
187,9052 +187,9052
ΔP = . 0,13.0,03. 10−3 = 1,907 (𝑘𝑊)
0,382
187,9052 +187,9052
ΔQ = . 0,06.0,03. 10−3 = 0,886 (𝑘𝑉𝐴𝑟)
0,382
Tính toán tương tự cho các đoạn dây còn lại ta có bảng sau :
P Q F L R0 X0 ∆P.10-3 ∆Q.10-3
Đoạn
dây kW kVAr mm2 m Ω/km Ω/km kW kVar
N-
MBA 187,905 187,905 35 128 0,85 0,414 15,919 7,75
MBA-
Đ 187,905 187,905 150 30 0,13 0,06 1907 886
tổn thất công suất phản kháng trong toàn mạng là : Q = 0,345 (kVar)
Theo tính toán ở chương 3 ta có, tổn thất điện năng của toàn mạng điện
****************
Việc đặt bù có lợi về mặt giảm tổn thất điện áp , điện năng , cho đối tượng dung
điện là đặt phân tán các bộ tụ bù cho từng động cơ . Tuy nhiên nếu đặt phân tán
quá sẽ không có lợi về vốn đầu tư , về quản lý vận hành . Cho nên việc bố trí đặt tụ
bù ở đâu là 1 bài toán cần xem xét kĩ .
Mức độ tiêu thụ công suất phản kháng được đánh giá bởi hệ số công suất, xác
định bởi tỷ số giữa công suất tác dụng (P) và công suất biểu kiến (S): cos=P/S.
P P
cos = =
S 3UI
Để thuận tiện cho việc phân tích và tính toán, đôi khi người ta thường dùng khái niệm
hệ số công suất phản kháng (tg) thay cho hệ số công suất (cos), đó là tỷ lệ giữa công
suất phản kháng và công suất tác dụng: tg = Q/P. Tuy nhiên hệ số tg chỉ áp dụng
trong các bước tính trung gian, kết quả cuối cùng lại được trả về hệ số cos tương ứng.
Khi cos của thiết bị điện càng lớn, tức là mức độ tiêu thụ công suất phản
kháng càng bé, vì vậy làm cho mức độ yêu cầu về Q từ lưới ít, nó góp phần cải
thiện chế độ làm việc của lưới. Hệ số cos của các hộ tiêu thụ lại phụ thuộc vào
chế độ làm việc của các phụ tải điện.
Khi hệ số cos thấp sẽ dẫn đến sự tăng công suất phản kháng, sự truyền tải
công suất phản kháng trong mạng điện làm giảm sút các chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật
của mạng điện.
thụ điện giảm bớt được lượng công suất phản kháng tiêu thụ như: hợp lý hoá các
quá trình sản xuất, giảm thời gian chạy không tải của các động cơ, thay thế các
động cơ thường xuyên làm việc non tải bằng các động cơ có công suất hợp lý hơn,
... Nâng cao hệ số công suất cos tự nhiên rất có lợi vì đưa lại hiệu quả kinh tế lâu
● Nâng cao hệ số công suất cos bằng biện pháp bù công suất phản kháng.
Thực chất là đặt các thiết bị bù ở gần các hộ tiêu dùng điện để cung cấp công suất
phản kháng theo yêu cầu của chúng, nhờ vậy sẽ giảm được lượng công suất phản
kháng phải truyền tải trên đường dây theo yêu cầu của chúng
Yêu cầu hệ số công suất cần nâng lên là cosφ2 = 0,9 . Nên tg φ2 = 0,484 .
Đối với phân xưởng sửa chữa cơ khí vì công suất của phân xưởng không quá
lớn , công suất của các động cơ cũng không quá lớn nên không đặt bù ở các tủ
động lực , sẽ phân tán , và tốn kém ( chi phí cho tủ bù , cho tụ ) . Hơn nữa , việc
xác định dung lượng bù tối ưu cho từng tủ động lực là khó khăn . Ngoài tủ động
lực các phụ tải thông thoáng và làm mát cũng tiêu thụ công suất phản kháng . Như
vậy để đơn giản sẽ đặt bù tập trung cạnh tủ phân phối
Theo dung lượng bù cần thiết đã tính được ở trên , tra bảng 40.pl chọn được tụ
điện 3 pha loại YK-0,38-110H có công suất định mức là Qbn = 110 kVAr .
Giá trị tiết kiệm được trên một đơn vị công suất bù:
δP 156,522 𝑘𝑊
Kd1 = = = 1,66( )
𝑄𝑏 9,534 𝑘𝑉𝐴𝑟
CHƯƠNG VII
TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT CHỐNG SÉT
*************
Do không có hệ thống tiếp địa tự nhiên nên điện trở của hệ thống tiếp địa nhân
tạo . Rnt = Rtd = 4 . Chọn cọc tiếp địa bằng thép tròn dài l = 2,5 m=250cm ,
đường kính d = 6cm , đóng sâu cách mặt đất h = 0,75m . Điện trở tiếp xúc của cọc
tiếp địa được xác định theo biểu thức :
h coc .0 2l 1 4h + l
Rcọc = ln + ln tb
2l d 2 4h tb − l
= 34,01
Chiều sâu trung bình của cọc
l 250
htb = h + = 75 + = 200 cm
2 2
R coc 34,01
n= = = 8,5 cọc
R nd 4
Vậy chọn n = 8 cọc
Giả sử trạm biến áp đặt trên một diện tích hính chữ nhật co kích thước là 5x6m .
Như vậy số cọc này được đóng xung quanh trạm biến áp theo chu vi là :
L = 2.( 5 + 6 ) = 22 m
L 22 l 2,75
la = = = 2,75 m , nên tỷ lệ : a = = 1,1 .
n 8 l 2,5
Tra bảng 49.pl [ tài liệu2 ] , ta xác định được hệ số lợi dụng của các cọc tiếp địa
là ηcọc = 0,58 , và thanh nối ngang ηngang = 0,36 .
Chọn thanh ngang giữa các cọc tiếp địa bằng thép có kích thước
Điện trở thực tế của thanh nối ngang có xét đến hệ số lợi dụng là :
R nga 11,03
R 'nga = = = 30,64
nga 0,36
Điện trở cần thiết của hệ thống tiếp địa nhân tạo có tính đến điện trở của thanh
nối ngang là :
R 'nga .R nt 30,64.4
R = ''
= = 4,6
R nga − R nt 30,64 − 4
nt
R coc 34,01
nct = = = 12,74 cọc
coc R 'nt 0,58.4,6
tk 2,5
Fmin = I (k31) . = 3131. = 66,89 < 50x6 = 300 mm2 là tiết diện ngang
Ct 74
của thanh ngang . Như vậy hệ thống tiếp địa thỏa mãn về điều kiện ổn định nhiệt .
CHƯƠNG 8
HẠCH TOÁN CÔNG TRÌNH
********************
Trong phần hạch toán công trình ta chỉ xét đến các thiết bị chính mà được liệt
kê trong bảng sau:
Đơn
TT Tên thiết bị Quy cách Đơn vị Số lượng V.106
giá.103
2 BA180-
1 Trạm biến áp 1 152700 152,7
22/0,4
AΠ50-
16 aptomat Cái 23 370 8,510
3MT
Công tơ 3
21 Cái 1 1500 1,500
pha
Đồng thanh
22 M 50x5 kg 10 60 0,600
cái
YK-0,38-
23 Tụ bù Bộ 1 80000 80,00
110H
Tổng 394
Chương IV .......................................................................................................................... 57
LỰA CHỌN VÀ KIỂM TRA CÁC THIẾT BỊ CỦA SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN ................................ 57
4.1 Chọn tiết diện của mạng động lực , dây dẫn của mạng chiếu sáng. ........................................ 57
a, Tiết diện dây dẫn của mạng động lực .............................................................................................................57
b, Dây dẫn của mạng chiếu sáng ........................................................................................................................62
4.2 . Tính toán ngắn mạch :......................................................................................................... 65
Tính ngắn mạch N1: ...........................................................................................................................................66
Tính ngắn mạch N2: ...........................................................................................................................................67
Tính ngắn mạch N3: ...........................................................................................................................................68
Tính ngắn mạch N4: ...........................................................................................................................................68
4.3. Chọn thiết bị bảo vệ và đo lường : ........................................................................................ 69
4.3.1. Chọn thiết bị phân phối phía cao áp : .......................................................................................................69
4.3.2. Chọn thiết bị phân phối phía hạ áp : .........................................................................................................70
CHƯƠNG V ........................................................................................................................ 77
TÍNH TOÁN CHẾ ĐỘ MẠNG ĐIỆN .................................................................................. 77
5.1. Xác định hao tổn điện áp trên đường dây và trong máy biến áp :......................................... 77
5.1.1. Xác định hao tổn công suất : ....................................................................................................................77
5.1.3. Xác định hao tổn điện năng : ....................................................................................................................81
CHƯƠNG VI ...................................................................................................................... 82
BÙ NÂNG CAO HỆ SỐ CÔNG SUẤT ................................................................................ 82
CHƯƠNG VII ..................................................................................................................... 85
TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT CHỐNG SÉT ................................................................................. 85
7.1. Tính toán nối đất .................................................................................................................. 85
7.2. Tính toán chống sét : ............................................................................................................ 87
CHƯƠNG 8 ........................................................................................................................ 87
HẠCH TOÁN CÔNG TRÌNH ............................................................................................. 87