You are on page 1of 40

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


KHOA QUẢN TRỊ
-----------------o0o-----------------

TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN


MÔN: lập kế hoạch kinh doanh

GVHD: Ngô Diễm Hoàng


LHP: 23D3BUS40201403
NHÓM: 03
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 04 năm 2023.
DANH SÁCH THÀNH VIÊN VÀ ĐÁNH GIÁ ĐÓNG GÓP
STT Họ và tên MSSV LỚP ĐÁNH GIÁ
1 PHẠM KIM ĐỨC (NT) HCMVB120211143 K2021 VB1/TP1 100%
2 LÊ NGUYỄN HOÀNG KHANH HCMVB120211155 K2021 VB1/TP1 100%
3 Y DÚY HCMVB120211180 K2021 VB1/TP1 100%
4 VÕ THỊ HOÀNG QUYÊN HCMVB120211175 K2021 VB1/TP1 100%
5 LÊ BẢO HOÀNG HCMVB120211165 K2021 VB1/TP1 100%

NỘI DUNG THỰC HIỆN CỦA CÁC THÀNH VIÊN


NGƯỜI THỰC HIỆN
NỘI DUNG
ĐỨC DÚY KHANH QUYÊN HOÀNG
1.1 Khái quát chung về công ty     X    
1.2 Lĩnh vực kinh doanh     X    
1.3 Mô tả sản phẩm / dịch vụ     X    
1.4 Đặc điểm công ty     X    
1.5 Tại sao công ty thành công     X    
1.6 Những khách hàng chính     X    
2.1.1. Sơ lược thị trường X      X  
2.1.2. Chu kỳ sống của sản phẩm X      X  
2.1.3. Khe hở thị trường X      X  
2.1.4. Phân tích lợi ích sản phẩm X      X  
2.2.1. Những đối thủ (dẫn đầu, trực tiếp)       X X
2.2.2. Định vị theo phân khúc X      X  X
2.3. Phân tích SWOT X
2.4. Phân tích rủi ro   X   X X 
3. Mục tiêu đặt ra X X    
4.1.1 Khái quát (mục tiêu, ngân sách) X    X    
4.1.2 Chiến lược Marketing     X    
4.1.3 Chương trình lực lượng bán hàng X    X    
4.1.4 Xúc tiến thương mại     X    
4.1.5 Phân phối     X    
4.1.6 Sản phẩm     X    
4.1.7 Tổng kết bằng chương trình hành động X X
4.2.1 Mục tiêu sản xuất       X
4.2.2 Hướng dẫn       X
4.2.3 Kiểm tra       X
4.2.4 Nghiên cứu và phát triển       X
4.3.1 Mục tiêu nguồn nhân lực   X      
4.3.2 Tổ chức và quản lý   X      
4.3.3 Chính sách và thủ tục   X      
4.3.4 Quản lý tiền lương   X      
4.3.5 Đào tạo   X      
4.3.6 Chính sách đánh giá   X      
4.3.7 Tinh thần   X      
4.4.1 Doanh số và lợi nhuận X        
4.4.2 Dòng tiền tệ X        
4.4.3 Các chỉ số tài chính X        
4.4.4 Phân tích điểm hòa vốn X        
4.4.5 Bảng kế hoạch trả lãi vay X        
5. Những nhiệm vụ chính cần tiến hành thực hiện         X
6. Kế hoạch rút lui     X X  
7. Mô hình Canva X        

MỤC LỤC
1. Thông tin cơ bản.................................................................................................1
1.1 Khái quát chung về công ty.............................................................................1
1.2 Lĩnh vực kinh doanh........................................................................................2
1.3 Mô tả sản phẩm / dịch vụ.................................................................................2
1.4 Đặc điểm công ty.............................................................................................4
1.5 Tại sao công ty thành công..............................................................................4
1.6 Những khách hàng chính.................................................................................4
2. Phân tích hoat động kinh doanh........................................................................4
2.1. Phân tích thị trường.........................................................................................4
2.1.1. Sơ lược thị trường.....................................................................................4
2.1.2. Chu kỳ sống của sản phẩm.......................................................................5
2.1.3. Khe hở thị trường......................................................................................5
2.1.4. Phân tích lợi ích sản phẩm........................................................................6
2.2. Phân tích đối thủ cạnh tranh............................................................................6
2.2.1. Những đối thủ (dẫn đầu, trực tiếp)............................................................6
2.2.2. Định vị theo phân khúc.............................................................................9
2.3. Phân tích SWOT...........................................................................................10
2.4. Phân tích rủi ro..............................................................................................11
3. Mục tiêu đặt ra..................................................................................................13
4. Các giải pháp thực hiện....................................................................................14
4.1. Xây dựng kế hoạch Marketing......................................................................14
4.1.1. Khái quát (mục tiêu, ngân sách).............................................................14
4.1.2. Chiến lược Marketing.............................................................................15
4.1.3. Chương trình lực lượng bán hàng...........................................................15
4.1.4. Xúc tiến thương mại...............................................................................16
4.1.5. Phân phối................................................................................................16
4.1.6 Sản phẩm..................................................................................................17
4.1.7 Tổng kết bằng chương trình hành động...................................................17
4.2. Xây dựng kế hoạch sản xuất/vận hành.........................................................20
4.2.1 Mục tiêu sản xuất.....................................................................................20
4.2.2 Hướng dẫn...............................................................................................20
4.2.3 Kiểm tra...................................................................................................20
4.2.4 Nghiên cứu và phát triển..........................................................................21
4.3. Kế hoạch tổ chức và quản lý.........................................................................21
4.3.1 Mục tiêu nguồn nhân lực.........................................................................21
4.3.2 Tổ chức và quản lý...................................................................................21
4.3.3 Chính sách và thủ tục...............................................................................22
4.3.4 Quản lý tiền lương...................................................................................23
4.3.5 Đào tạo.....................................................................................................23
4.3.6 Chính sách đánh giá.................................................................................24
4.3.7 Tinh thần..................................................................................................25
4.4. Kế hoạch tài chính........................................................................................26
4.4.1 Doanh số và lợi nhuận.............................................................................27
4.4.2 Dòng tiền tệ..............................................................................................28
4.4.3 Các chỉ số tài chính..................................................................................29
4.4.4 Phân tích điểm hòa vốn............................................................................30
4.4.5 Bảng kế hoạch trả lãi vay.........................................................................30
5. Những nhiệm vụ chính cần tiến hành thực hiện............................................31
6. Kế hoạch rút lui.................................................................................................32
7. Mô hình Canva..................................................................................................33
NỘI DUNG
1. Thông tin cơ bản
1.1 Khái quát chung về công ty
ElevenP là doanh nghiệp kinh doanh các sản phẩm nội thất theo phong cách Minimalism.
Nguồn cảm hứng đã đưa doanh nghiệp đến ý tưởng này, được dựa trên trải nghiệm thực tế
và những sự kiện đầy biến động đã và đang diễn ra hiện nay Sau hàng loạt các sự kiện này
con người hoàn toàn thay đổi, thay vì sống một cách xa xỉ như trước kia họ lại lựa chọn cho
mình lối sống tối giản, buông bỏ bớt những điều không cần thiết hướng đến sự giản dị và
thanh bình.
Lấy châm ngôn nổi tiếng “Less is More” làm kim chỉ nam, doanh nghiệp luôn tập trung
vào chất lượng, chắt lọc những giá trị độc đáo trong từng thiết kế và loại bỏ đi những chi tiết
không mang lại giá trị cho sản phẩm. Được xây dựng bởi những con người có cùng hoài bảo
và lý tưởng ElevenP đã tạo nên một tập thể gắn kết, luôn hướng đến sự sáng tạo và đổi mới.
Mặc dù, là một doanh nghiệp trẻ mới được thành lập nhưng ElevenP đã có một đội ngũ
dày dặn kinh nghiệm với tay nghề cao để tạo nên các sản phẩm nội thất có chất lượng tốt, có
thiết kế độc đáo và với một giá thành hết sức hợp lý.
Tầm nhìn:
Trước khi bản thiết kế được trình đến tay khách hàng, ElevenP luôn tự đặt câu hỏi rằng
“liệu thiết kế đã này đã được đơn giản hóa để tối ưu chi phí sản xuất hay chưa; chúng ta có
thể tìm thêm cách khác để giảm thêm chi phí cho khách hàng hơn không”. Giai đoạn năm
2023-2025 sẽ là giai đoạn ElevenP đổi mới, tất cả các sản phẩm của ElevenP sẽ giá thành
thấp hơn đối thủ cạnh tranh và luôn hướng tới mức thấp nhất có thể thông qua việc cắt giảm
chi phí trung gian cũng như đơn giản hóa quy trình, từ đó các sản phẩm sẽ dễ dàng tiếp cận
đến hầu hết tất cả khách hàng.
Sứ mệnh: “Create a better life for the many homes”
Mang thương hiệu ElevenP đến với hàng triệu ngôi nhà, cung cấp các giải pháp trang trí
nội thất được thiết kế bền vững, thiết thực cho tất cả mọi người có ước mơ lớn và hầu bao
eo hẹp. Chúng tôi luôn muốn cố gắng góp phần tạo ra sự khác biệt tích cực trong cuộc sống
của mỗi con người - trong chính mái ấm của họ.
 Giá trị cốt lõi:
- Đoàn kết: ElevenP là một tập thể, là kết quả của nhiều tâm trí và nhiều tâm hồn làm
việc cùng nhau, tin tưởng lẫn nhau, cùng đồng hành một hướng qua nhiều tháng năm vui vẻ.
- Đổi mới: ElevenP muốn đóng góp một phần công sức cho sự thay đổi tích cực, tạo ra
những tác động đáng kể và có giá trị lâu dài đến chất lượng cuộc sống của thế hệ mai sau.
- Trao quyền: ElevenP tin tưởng vào việc trao quyền cho mỗi cá nhân trong tập thể từ đó
mọi người sẽ trưởng thành với nhiệm vụ lớn hơn, đương đầu với thách thức lớn hơn.
- Lãnh đạo: Đối với ElevenP, lãnh đạo là một hành động không phải là một vị trí. Chúng
tôi coi trọng giá trị của mỗi cá nhân đóng góp cho tập thể ngang với năng lực và kinh
nghiệm.
- Tối giản: ElevenP tin rằng khi các món đồ thừa thãi được vứt bớt thì bạn mới cảm nhận
được cuộc sống nhẹ nhàng, cũng đồng nghĩa với việc khi lượt bỏ hết quy trình rườm rà thì
công việc mới thật sự thoải mái.
1.2 Lĩnh vực kinh doanh
ElevenP là nơi hoạt động trong lĩnh vực nội thất, chuyên cung cấp các giải pháp, thiết kế
và thi công các sản phẩm nội thất với giá thành hợp lý. Doanh nghiệp hoạt động với mong
muốn xây dựng một không gian sống tích cực đến mọi gia đình.
1.3 Mô tả sản phẩm / dịch vụ
Với một cuộc sống chứa đầy sự bộn bề và lo toan, con người ngày này đã bắt đầu lựa
chọn sống chậm lại, bỏ đi những thứ vật chất xa xỉ không cần thiết chọn lối sống tối giản
hướng đến sự thanh bình trong tâm hồn. Đặc biệt, sau những biến động xảy ra trong những
năm gần đây lối sống tối giản đã trở thành một xu hướng nổi bật trong đời sống hàng ngày.
Dựa vào những yếu tố này, các sản phẩm nội thất theo phong cách tối giản được phát triển
với tiêu chí tối ưu không gian sống lên hàng đầu. Nhằm giúp khách hàng có thể tạo nên một
không gian sống đơn giản mà độc đáo, mang lại một nguồn năng lượng tích cực cho mái ấm
của mình.
Các sản phẩm nội thất như:
Bàn ăn, ghế ăn, tủ bếp, tủ áo,...
Nguyên liệu: Sản phẩm
được làm từ các nguyên liệu
quen thuộc mộc mạc như đá,
gỗ.
Tone màu chủ đạo trung
tính, với gam màu ấm tạo cảm
giác thoải mái khi về tới nhà.
Các sản phẩm được thiết kế
tinh giản và đặt giá trị thẩm
mỹ lên hàng đầu.
Các chi tiết trên sản phẩm
thường được đơn giản hóa để
tạo sự thoải mái cho không
gian sống.
1.4 Đặc điểm công ty
Về dịch vụ: Công ty vận hành theo hình thức gia công đơn thuần, các sản phẩm sẽ được
gia công sau khi có đơn đặt hàng, với 3 nguyên liệu chính là: gỗ, đá, kính. Luôn ưu tiên tiêu
chí tối ưu hóa không gian sống một cách hợp lý, nhằm tăng giá trị thẩm mỹ, mang lại sự hài
hòa trong từng ngóc ngách bên trong ngôi nhà và thể hiện đúng phong cách mà khách hàng
mong muốn. Đặc biệt, luôn chú trọng yếu tố phong thủy để mang lại sự hài lòng cho khách
hàng. Ngoài ra, với đội ngũ nhiệt tình và chu đáo luôn sẵn sàng giúp đỡ mọi khách hàng tạo
nên một không gian sống, học tập và làm việc lý tưởng.
Về sản phẩm: Đặc điểm riêng biệt mà công ty tận dụng đó chính là đường cong kinh
nghiệm để làm sao đáp ứng được mọi mong muốn và kì vọng của khách hàng đối với các
sản phẩm được gia công. Ngoài ra, nhờ vào một phần giảm chi phí cấu thành nên sản phẩm
và dịch vụ có giá đầu vào thấp.
1.5 Tại sao công ty thành công
Có đội ngũ nhân viên có bề dày kinh nghiệm trong phong cách Minimalism
Thiết đơn giản nhưng độc đáo, làm tăng giá trị thẩm mỹ cho không gian sống
Tạo không gian và không bán sản phẩm
Khách hàng có thể dễ dàng lựa chọn kể cả khi chưa có kinh nghiệm trong việc mua các
sản phẩm nội thất
Sản phẩm dễ dàng phối được với nhièu phong cách khác nhau.
1.6 Những khách hàng chính
Độ tuổi : Các cặp vợ chồng trẻ từ 25-35 tuổi.
Công việc: Nhân viên văn phòng, có học thức, đòi hỏi sản phẩm có độ thẩm mỹ cao.
Tình trạng hôn nhân: Các cặp vợ chồng mới cưới chưa có con.
Thu nhập: Tổng thu nhập cả hai vợ chồng từ 30-50 triệu/tháng.
Khu vực: Thành phố Hồ Chí Minh

2. Phân tích hoat động kinh doanh


2.1. Phân tích thị trường
2.1.1. Sơ lược thị trường
Thị trường nội thất Việt Nam là một trong những thị trường phát triển nhanh nhất trong
khu vực Đông Nam Á. Trong những năm gần đây, thị trường này đã đạt được tăng trưởng
đáng kể do sự phát triển của ngành bất động sản và nhu cầu của người tiêu dùng đối với các
sản phẩm nội thất hiện đại.
Các sản phẩm nội thất phổ biến tại Việt Nam bao gồm ghế sofa, bàn ăn, giường ngủ, tủ quần
áo và đồ gia dụng. Thị trường này cũng chứng kiến sự phát triển của các sản phẩm nội thất
thông minh và tiết kiệm năng lượng.
Các công ty nội thất Việt Nam chủ yếu là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, nhưng cũng có một
số công ty lớn như Hòa Phát, An Cuong và Tân Á Đại Thành. Thị trường nội thất Việt Nam
cũng thu hút một số công ty nước ngoài đầu tư như IKEA, Nitori và Index Living Mall.
Tuy nhiên, thị trường nội thất Việt Nam cũng đối mặt với một số thách thức như cạnh tranh
từ các sản phẩm nhập khẩu, sự thiếu hụt về nguồn nhân lực chất lượng cao và vấn đề về sự
chấp hành các quy định an toàn và chất lượng sản phẩm.
2.1.2. Chu kỳ sống của sản phẩm
Chu kỳ sống của phong cách thiết kế tối giản khá khó để xác định vì nó phụ thuộc vào
nhiều yếu tố, bao gồm văn hóa, kinh tế và phong cách sống. Tuy nhiên, phong cách thiết kế
tối giản đã tồn tại trong nhiều thập kỷ và được sử dụng trong nhiều lĩnh vực, từ kiến trúc,
nghệ thuật đến thiết kế đồ họa phần nào ta thấy được tính bền vững của sản phẩm.
Trong các năm 1960 và 1970, phong cách thiết kế tối giản phát triển mạnh mẽ, phản ánh
xu hướng xã hội chống lại sự xa hoa và phung phí trong thiết kế. Những năm 1980 và 1990,
phong cách này trở nên phổ biến hơn ở châu Âu và Bắc Mỹ, và được ứng dụng rộng rãi
trong các sản phẩm gia đình và thương mại.
Trong thời gian gần đây, phong cách thiết kế tối giản được khai thác mạnh mẽ bởi các
nhà thiết kế nội thất, kiến trúc nỗi tiếng. Tuy nhiên, nhiều người cho rằng phong cách này
có thể sẽ bị lỗi thời nếu không được cập nhật và áp dụng các xu hướng mới nhất.
Do đó, chu kỳ sống của phong cách thiết kế tối giản sẽ phụ thuộc vào khả năng của các
nhà thiết kế và thương hiệu để đổi mới và thích nghi với các xu hướng tiêu dùng mới của
khách hàng.
2.1.3. Khe hở thị trường
Mặc dù thị trường nội thất Việt Nam đang phát triển rất nhanh chóng và có tiềm năng
lớn, nhưng vẫn tồn tại một số khe hở chưa được giải quyết để doanh nghiệp phát triển bền
vững cụ thể có thể kể đến:
Thiếu nguồn nhân lực chất lượng: Hiện nay, thị trường nội thất Việt Nam đang gặp khó
khăn trong việc tìm kiếm nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao và kỹ năng thực tiễn
để sản xuất các sản phẩm nội thất chất lượng cao.
Đội ngũ thiết kế còn yếu: Một số doanh nghiệp nội thất Việt Nam vẫn chưa có đội ngũ
thiết kế chuyên nghiệp và tài năng để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Cạnh tranh không lành mạnh: Thị trường nội thất Việt Nam còn gặp phải vấn đề cạnh
tranh không lành mạnh, khi một số doanh nghiệp sử dụng các chiêu thức giảm giá và bán
hàng không đúng chính sách để thu hút khách hàng.
Chất lượng sản phẩm không đảm bảo: Một số doanh nghiệp nội thất Việt Nam vẫn còn
sản xuất các sản phẩm không đảm bảo chất lượng, gây ra sự khác biệt lớn giữa giá cả và
chất lượng.
Chưa đầy đủ các tiêu chuẩn và quy định: Việc thiếu các tiêu chuẩn và quy định chính quy
để giám sát hoạt động sản xuất, dẫn đến các sản phẩm nội thất không đạt được chất lượng
cao như khách hàng mong đợi.
2.1.4. Phân tích lợi ích sản phẩm
Nội thất tối giản là phong cách thiết kế nội thất tập trung vào việc giảm thiểu sự lãng phí
và tập trung vào các yếu tố cơ bản và thiết yếu của không gian sống, thế nên một số lợi ích
của nội thất tối giản có thể kể đến như:
Tối ưu hóa không gian: Nội thất tối giản giúp tối ưu hóa không gian sống bằng cách giảm
bớt các vật dụng không cần thiết, tạo ra một không gian sống thoải mái và dễ chịu.
Giảm stress và cải thiện tâm trạng: Không gian sống đơn giản và gọn gàng giúp giảm
stress và cải thiện tâm trạng, giúp bạn thư giãn và tập trung hơn vào công việc hoặc các hoạt
động giải trí.
Dễ dàng bảo trì và vệ sinh: Với thiết kế tối giản, không có quá nhiều vật dụng để lau
chùi, bảo trì, giúp cho việc dọn dẹp và vệ sinh trở nên dễ dàng và tiết kiệm thời gian.
Tiết kiệm chi phí: Với thiết kế tối giản, bạn chỉ cần đầu tư vào những vật dụng cần thiết
và tối ưu nhất, giúp bạn tiết kiệm chi phí cho việc mua sắm nội thất.
Góp phần bảo vệ môi trường: Thiết kế nội thất tối giản giúp giảm thiểu sự lãng phí tài
nguyên và nguy cơ ô nhiễm môi trường, góp phần bảo vệ môi trường và giữ gìn sự cân bằng
sinh thái.
2.2. Phân tích đối thủ cạnh tranh
2.2.1. Những đối thủ (dẫn đầu, trực tiếp)
Mu Design (https://www.mudesign.com.vn/)
Mu Design là một thương hiệu nội thất tối giản đến từ TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Thương hiệu này được thành lập vào năm 2015 bởi kiến trúc sư Nguyễn Hoàng Duy và
nghệ sĩ Trần Quốc Dũng. Các sản phẩm của Mu Design được thiết kế với phong cách đơn
giản, tối giản và sử dụng chất liệu gỗ tự nhiên, kết hợp với màu sắc trung tính như trắng,
đen và xám.
Các sản phẩm của Mu Design không chỉ đơn giản và thanh lịch, mà còn mang lại sự tiện
dụng và tạo nên sự gần gũi với thiên nhiên. Bên cạnh đó, Mu Design cũng chú trọng đến
quy trình sản xuất và chất lượng sản phẩm. Tất cả các sản phẩm của Mu Design đều được
sản xuất thủ công bởi những nghệ nhân lành nghề, đảm bảo sự chính xác và độ chính xác
cao trong từng chi tiết của sản phẩm.
Các sản phẩm chính của Mu Design bao gồm:
- Ghế: gồm các dòng ghế ăn, ghế cafe, ghế dài và ghế đẩu.
- Bàn: bàn ăn, bàn trà, bàn làm việc.
- Tủ: tủ giày dép, tủ sách, tủ quần áo.
- Đèn: đèn bàn, đèn treo tường, đèn treo trần.
- Phụ kiện: kệ treo đồ, giá treo chìa khóa, khay đựng rác...
Mu Design cung cấp nhiều dịch vụ liên quan đến thiết kế và sản xuất nội thất, bao gồm:
- Thiết kế nội thất
- Sản xuất nội thất
- Tư vấn thiết kế nội thất
- Vận chuyển và lắp đặt
- Bảo hành và sửa chữa
Khách hàng của Mu Design hướng đến phân khúc khách hàng cao cấp và khách hàng yêu
thích phong cách thiết kế nội thất tối giản
Cá nhân: Bao gồm những người độc thân hoặc có gia đình nhỏ, muốn thiết kế nội thất
cho căn hộ hoặc nhà riêng của mình.
Doanh nghiệp: Bao gồm văn phòng, nhà hàng, khách sạn, trung tâm thương mại, muốn
thiết kế nội thất cho không gian của mình để tạo nên sự chuyên nghiệp và thu hút khách
hàng.
Nhà đầu tư: Bao gồm các nhà đầu tư bất động sản, muốn thiết kế và sản xuất nội thất cho
các dự án của mình, từ căn hộ cho đến nhà phố, biệt thự hoặc khu đô thị.
Khách hàng quốc tế: Mu Design cũng có khách hàng quốc tế, đến từ các nước khác nhau
trên thế giới, đang sống và làm việc tại Việt Nam, hoặc muốn thiết kế nội thất cho những
ngôi nhà ở quê hương của họ.
Giá cả: Mu Design là một thương hiệu thiết kế nội thất tối giản cao cấp, vì vậy phân khúc
giá của Mu Design tương đối cao. Mức giá của sản phẩm Mu Design phụ thuộc vào nhiều
yếu tố như:
- Chất liệu
- Thiết kế
- Kích thước
- Công nghệ sản xuất.
DHH Architecture & Interior Design (https://dhh.com.vn/)
DHH Architecture & Interior Design: Là một công ty chuyên thiết kế và thi công kiến
trúc nội thất tối giản tại TP. Hồ Chí Minh. DHH Architecture & Interior Design đã thiết kế
và thi công nhiều dự án nội thất tối giản, với sự kết hợp giữa tinh tế và chức năng. Công ty
có các giải pháp tối ưu hóa không gian sống và mang lại cảm giác thông thoáng cho ngôi
nhà.
Các dịch vụ chính của DHH Architecture & Interior Design bao gồm: Nội thất, Kiến trúc,
Tư vấn thiết kế
Phân khúc khách hàng của DHH Architecture & Interior Design bao gồm:
Các doanh nghiệp, tập đoàn: DHH Architecture & Interior Design cung cấp dịch vụ thiết
kế nội thất và kiến trúc cho các doanh nghiệp, tập đoàn, công ty lớn. Các dự án được thiết
kế và sản xuất theo yêu cầu đặc biệt của khách hàng, đảm bảo độc đáo và chất lượng.
Các khách hàng cá nhân: DHH Architecture & Interior Design cung cấp dịch vụ thiết kế
và sản xuất các sản phẩm nội thất và kiến trúc cao cấp cho các khách hàng cá nhân. Các sản
phẩm được thiết kế riêng cho từng khách hàng, đảm bảo sự độc đáo và phù hợp với phong
cách của khách hàng.
Khách hàng quốc tế: DHH Architecture & Interior Design cũng chú trọng vào thị trường
quốc tế, đặc biệt là các khách hàng đến từ các quốc gia phát triển. Công ty cung cấp dịch vụ
thiết kế và sản xuất các sản phẩm nội thất và kiến trúc cao cấp cho các khách hàng quốc tế,
đáp ứng nhu cầu sở hữu các sản phẩm chất lượng và độc đáo.
Việc đưa ra giá cả chính xác cho sản phẩm của DHH Architecture & Interior Design khó
khăn vì giá cả phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: Phạm vi dự án, Chất liệu, Thiết kế, Kích
thước sản phẩm.
Công nghệ sản xuất VHOUSE (https://vhouse.vn/)
VHOUSE là một công ty thiết kế và thi công nội thất tại TP. Hồ Chí Minh, với phong
cách thiết kế đơn giản, tối giản, tập trung vào tính thẩm mỹ và tính tiện dụng của sản phẩm.
Với kinh nghiệm và tâm huyết, VHOUSE đã thiết kế và thi công nhiều dự án nội thất tối
giản đẹp mắt tại Việt Nam.
VHouse phục vụ cho nhiều phân khúc khách hàng khác nhau,
Từ cá nhân đến doanh nghiệp và tổ chức. Các khách hàng của VHouse có thể là những
người có nhu cầu thiết kế nội thất cho ngôi nhà riêng, căn hộ, biệt thự, hay các khu nghỉ
dưỡng, khách sạn, nhà hàng, quán bar, trung tâm thương mại, văn phòng công ty và các dự
án xây dựng lớn hơn.
Bên cạnh đó, VHouse cũng phục vụ cho các khách hàng nước ngoài đang sinh sống và
làm việc tại Việt Nam, cung cấp các dịch vụ thiết kế và trang trí nội thất cho ngôi nhà hoặc
nơi làm việc của họ.
VHouse cung cấp một loạt các dịch vụ thiết kế và trang trí nội thất chuyên nghiệp như
sau: Tư vấn thiết kế nội thất, Thiết kế nội thất, Thi công nội thất, Trang trí nội, Quản lý dự
án.
Cung cấp vật liệu và sản phẩm nội thất VHouse là một công ty thiết kế và trang trí nội
thất tại Việt Nam, giá cả của VHouse sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như quy mô,
phạm vi, độ phức tạp của dự án, vật liệu và thiết bị sử dụng, thời gian hoàn thành,...
Công ty thiết kế nội thất Housedesign
Là đơn vị chuyên thiết kế thi công nội thất hiện đại và dẫn đầu trong việc Mix&match
các phong cách nội thất. Housedesign là sự kết hợp của những nền tảng kiến trúc và thiết kế,
vừa hiện đại vừa đơn giản nhưng vẫn đảm bảo tính sang trọng. Có đội ngũ nhân viên vững
chắc và giàu kinh nghiệm giúp Housedesign kiến tạo nên nhiều không gian sống, biến ý
tưởng sáng tạo thành hiện thực.
Công ty thiết kế nội thất Minimal Design
Được biết đến là một trong những công ty đầu tiên đưa phong cách tối giản vào trong
thiết kế nội thất nhà ở tại Việt Nam. Có khó khăn và cũng có thử thách, nhưng nhờ vào
những kinh nghiệm trong thiết kế cũng với chất sáng tạo riêng đã đưa Minimal Design ngày
càng vững mạnh trong giới thiết kế nội thất.
Sở hữu đội ngũ trẻ trung và năng động cùng với những KTS tài năng và giàu kinh
nghiệm đã tạo nên thành công trong mỗi dự án từ căn hộ, biệt thự đến văn phòng...
Và mỗi thành công trong từng công trình tất cả đều nhờ vào quy trình làm việc chuyên
nghiệp và tận tâm hết mình của đơn vị cho dù là dự án nhỏ hay lớn.
Mỗi quy trình đều được thực hiện một cách kỹ càng và chuyên nghiệp nhằm đảm bảo
đem lại một không gian sống đúng ý muốn của khách hàng, nhưng vẫn đáp ứng tính thẩm
mỹ và công năng cho một không gian tối giản.
2.2.2. Định vị theo phân khúc
Việc định vị sản phẩm nội thất tối giản theo phân khúc khách hàng giúp cho doanh
nghiệp có thể tập trung phát triển các sản phẩm, dịch vụ phù hợp với đối tượng khách hàng
cụ thể, đáp ứng nhu cầu và mong muốn của khách hàng một cách tốt nhất.
Phân khúc cao cấp: Đối tượng khách hàng là những người có thu nhập cao, mong muốn
sở hữu không gian sống sang trọng, đẳng cấp và tinh tế. Sản phẩm nội thất tối giản trong
phân khúc này ta sẽ sử dụng các vật liệu cao cấp như gỗ tự nhiên, da, kim loại, kính cường
lực, đá tự nhiên, sơn cao cấp, thiết kế đơn giản, tinh tế và hoàn thiện tốt.
Phân khúc trung cấp: Đối tượng khách hàng là những người có thu nhập trung bình,
mong muốn sở hữu không gian sống đơn giản, tiện nghi và thoải mái. Sản phẩm nội thất tối
giản trong phân khúc này sử dụng các vật liệu như gỗ công nghiệp, đá nhân tạo, thiết kế đơn
giản, tiện nghi và giá cả phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng.
Phân khúc bình dân: Đối tượng khách hàng là những người có thu nhập thấp, mong muốn
sở hữu không gian sống đơn giản, gọn gàng và tiết kiệm chi phí. Sản phẩm nội thất tối giản
trong phân khúc này sử dụng các vật liệu giá rẻ như gỗ dăm công nghiệp, ván ép, chất liệu
nhân tạo, thiết kế đơn giản và tiết kiệm, giá thành thấp nhưng vẫn đảm bảo tính thẩm mỹ và
chất lượng sản phẩm.
2.3. Phân tích SWOT
Điểm mạnh (S):
Phong cách thiết kế Minimalism hướng đến một phong cách thiết kế tối giản - hiện đại và
đầy tinh tế. Đặc biệt, với tình hình kinh tế xã hội ngày nay, phong cách thiết kế này ngày
càng được ưa chuộng vì nó phù hợp với phần lớn các hộ gia đình đang sống trong các thành
phố lớn, trở thành hình mẫu thích hợp cho các căn hộ chung cư. Đó chính là điểm mạnh của
phong cách thiết kế này.
Định hướng dẫn đầu về chi phí: công ty tận dụng các ưu điểm của phong cách tối giản, sử
dụng ít chủng loại vật liệu, dễ dàng sử dụng vật liệu tương đồng với các công trình khác
nhau để giảm hao phí trong quá trình thi công, đồng thời cũng giảm chi phí cho việc bảo trì
bảo dưỡng sản phẩm, cũng như là các thiết bị lưu kho (nếu có). Từ đó tiếp cận được nhiều
phân khúc khách hàng khác nhau.
Vì công ty sử dụng nhân công lao động chính thức tại công ty, nhân công thi công cố
định ít thay đổi, hình thành nên lao động có tay nghề, rút ngắn tiến độ thi công, từ đó tạo ra
đường cong kinh nghiệm để nâng cao khả năng cạnh tranh về giá.
Sản phẩm, dịch vụ, công trình chỉ được gia công sau khi được khách hàng duyệt bản vẽ
thiết kế nên các sản phẩm/công trình khi trao đến tay khách đều đúng nhu cầu, mong muốn
của khách hàng. Mang đến sự hài lòng cho khách hàng.
Đội ngũ nhân viên nhiệt tình, trẻ tuổi, năng động, điều này mang lại những nguồn lực giá
trị rất mạnh cho doanh nghiệp, linh hoạt trong thiết kế, chủ động tư vấn và tìm cách thiết kế
phù hợp nhất đáp ứng nhu cầu khách hàng.
Điểm yếu (W):
Là một doanh nghiệp mới và trẻ, nên công ty khó khăn trong việc tìm kiếm khách hàng
trong những ngày đầu, cần rất nhiều thời gian để tạo dựng niềm tin và thương hiệu của công
ty, gặp khó khăn khi nghiên cứu đối thủ cạnh tranh để nhận thấy những sai lầm mà đối thủ
mắc phải, từ đó có thể đưa ra những chính sách phù hợp và kịp thời.
Vì sử dụng nhân công trực tiếp tại công ty nên trình độ kinh nghiệm chưa được nhiều,
cần nhiều thời gian đào tạo. Một khi có sự thay đổi, doanh nghiệp sẽ phải mất thời gian và
chi phí để đào tạo lại.
Kinh nghiệm còn ít, khả năng nắm bắt nhu cầu khách hàng có thể chưa được nhạy bén.
Cơ hội (O):
Việt Nam là một nước đang phát triển với tốc độ rất nhanh, thị trường ngày càng rộng
mở. Nhất là khi ngày càng nhiều khu dân cư, đô thi mọc lên, tạo cơ hội cho sự phát triển của
ngành. Có khả năng trở thành đối tác của các nhà đầu tư lớn, bản thiết kế trong các dự án
công trình tầm cỡ.
Phong cách minimalist, với diện tích không quá lớn, nhưng vẫn mang lại sự thoải mái và
tinh tế cho khách hàng rất phù hợp tình hình kinh tế không ổn định, giá bất động sản đang
biến động, là điều khó khăn đối đại đa số gia đình Việt Nam.
Thách thức (T):
Thị hiếu, nhu cầu khách hàng thay đổi phong phú, thậm chí có những yêu cầu cao hơn
với phong cách thiết kế này khi khách hàng đã được trải nghiệm dịch vụ. Điều đó đòi hỏi
công ty phải đưa ra nhiều phương án sáng, nhiều đổi mới để linh hoạt hơn với từng nhu cầu
của khách hàng ngày một cao.
Trong tương lai, sẽ có nhiều công ty với phong cách thiết kế khác nhau mở ra cạnh tranh
trực tiếp với công ty, những công ty sau này có thể áp dụng những chính sách tốt hơn, cung
cấp dịch vụ chất lượng tốt hơn để thu hút khách hàng từ công ty. Đây cũng có thể xem là
thách thức lớn nhất đối với công ty.
Rủi ro trong quá trình thi công cũng là một thách thức đối với công ty.
2.4. Phân tích rủi ro
Các rủi ro của doanh nghiệp khi kinh doanh trong lĩnh vực thiết kế nội thất tối giản:
Khó khăn trong việc tìm kiếm khách hàng: Với sự phổ biến của phong cách thiết kế nội
thất tối giản, thị trường cạnh tranh trở nên khốc liệt hơn và doanh nghiệp có thể gặp khó
khăn trong việc tìm kiếm khách hàng và đối thủ cạnh tranh cũng đang gia tăng.
Cần phải có kiến thức chuyên môn vững vàng: Thiết kế nội thất tối giản đòi hỏi kiến thức
chuyên môn về mỹ thuật, kiến trúc, đồ họa và kỹ thuật sản xuất. Vì vậy, doanh nghiệp cần
phải có đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, kiến thức chuyên môn vững vàng để có thể
thiết kế và sản xuất sản phẩm chất lượng.
Rủi ro phát triển sản phẩm mới: Việc sản xuất sản phẩm mới trong lĩnh vực thiết kế nội
thất tối giản đòi hỏi sự đầu tư về nghiên cứu và phát triển sản phẩm. Tuy nhiên, nếu sản
phẩm mới không được khách hàng đón nhận, doanh nghiệp có thể mất tiền bạc và nguồn
lực.
Rủi ro thị trường: Thị trường nội thất là một thị trường có tính cạnh tranh cao, thay đổi
nhanh chóng và khó dự đoán. Nếu doanh nghiệp không có chiến lược tiếp cận khách hàng
hiệu quả hoặc không thích ứng với thị trường, doanh nghiệp có thể gặp khó khăn trong việc
tiếp cận khách hàng và mất thị phần.
Vấn đề tài chính: Thiết kế và sản xuất sản phẩm nội thất tối giản đòi hỏi chi phí đầu tư
cao về vật liệu và công nghệ sản xuất. Nếu doanh nghiệp không quản lý tài chính tốt, có thể
gặp khó khăn trong việc giảm chi phí và tăng hiệu quả sản xuất.
Vì thế, doanh nghiệp hoạt động kinh doanh chuyên về thiết kế nội thất tối giản cần phải
tìm hiểu kỹ về thị trường, đưa ra chiến lược kinh doanh hiệu quả, đồng thời phải có đội ngũ
nhân viên giàu kinh nghiệm và kiến thức. Ngoài các rủi ro bên ngoài ta còn có thể kể đến
các rủi ro bên trong nội bộ doanh nghiệp như:
People (Con người):
- Nhân viên chính thức: Vì trong thời gian ban đầu, tài chính công ty có hạn, nên công ty
tuyển dụng nhân viên tay nghề chưa cao, đồng nghĩa với việc công ty sẽ đào tạo nhân viên
đến thành thạo. Tuy nhiên việc đào tạo một nhân viên thi công, nhân viên thiết kế giỏi cũng
mất từ 2-3 năm, nhân viên tư vấn bán hàng nội thất từ am hiểu đến chuyên nghiệp cũng mất
1-2 năm. Mất thời gian, công sức nhưng họ dễ dàng chuyển việc khi có đơn vị khác trả
lương cao hơn.
- Nhân viên thi công thuê ngoài: thuê nhân công ngoài có rất nhiều rủi ro trong khi vận
chuyển sản phẩm có trầy xước hay không, quan hệ với khách hàng có tốt hay không, ăn mặc
và giao lưu với khách hàng ra sao đó là những rủo ro khó kiểm soát nhất. chưa kể tình trạng
những tháng cao điểm cuối năm, thuê nhân công thường đắt và khó tìm hơn, dẫn đến lỡ hẹn
với khách.
Procoss (Quy trình): hiệu quả công việc cá nhân, công việc liên quan các phòng.
- Mặc dù công ty kinh doanh chủ yếu trên 3 loại nguyên vật liệu chính là: gỗ, kính, đá,
nhưng vẫn có yếu tố khác can thiệp như phụ kiện, máy móc và công cụ, sau đó là quy trình
sơn và sơn, thiết kế kiểu dáng, quy trình gia công, thi công lắp rắp, công năng và mục đích
sử dụng, phong thủy nội thất. Vì thiết kế nội thất phải quan tâm nhiều tới các yếu tố như
chất liệu, màu sắc, nhiệt độ, tinh chỉnh các yếu tố để phù hợp với bầu không khí của không
gian, bắt kịp xu thế phát triển của thời đại. Vì vậy mỗi cá nhân, mỗi thành viên các phòng
ban liên quan nếu như không có kiến thức (ít nhất là các nguyên tắc cơ bản) thì sẽ rất khó
quản lý hiệu quả.
Profit (Lợi nhuận): Gỉam cost, giảm chi phí nguyên vật liệu, giảm chí nhân công
-Tính chất thời vụ của việc kinh doanh ngành thiêt kế nội thất là sẽ có nhiều tháng doanh
số ở mức vừa phải, cho nên doanh nghiệp phải tồn tại cho đến khi thị trường sôi động trở
lại, thường là từ tháng 8 đến hết tháng 1 âm lịch là thời điểm có nhu cầu mua sắm và sửa
sang lại nhà cửa cao nhất trong năm. Vòng đời của các sản phẩm lại khá dài, nên cùng một
khách hàng thì chỉ có thể khiến họ mua nhiều hơn hoặc giới thiệu thêm khách hàng khác,
nhưng thường rất lâu họ mới mua lại sản phẩm tương tự. Vòng đời sản phẩm dài khiến cho
dòng tiền lưu chuyển chậm. Nên nếu vốn công ty không đủ mạnh thì đây sẽ là một rủi ro rất
lớn.
- Doanh nghiệp có thương hiệu, danh tiếng càng lâu thì càng có nhiều khách hàng và lượt
giới thiệu, doanh nghiệp sẽ trở nên thực sự có lợi nhuận và lành mạnh, nhưng đối với doanh
nghiệp mới thành lập thì những đơn hàng đầu tiên (của người quen) sẽ là màu hồng, và sau
đó là một chặng đường gian nan. Vào trong mùa trái vụ, không có nhân công lành nghề
trong mùa thấp điểm và không có nhân công lành nghề trong mùa cao điểm, và không dễ
tuyển dụng người mới. Lượng khách hàng không đông, nhu cầu mua hàng không lớn, chi
phí thuê mặt bằng lại cao, giá nhân công lại không thể giảm được trong khi các đối thủ cạnh
tranh luôn háo hức thử sức. Tiếp tục duy trì đều tốn kém, giảm đi cũng thật sự khó
- Vì là công ty gia công tiếp các sản phẩm nội thất nên liên quan rất nhiều đến máy móc
(máy cưa, CNC, máy dán cạnh, máy khoan cam…có nhiều loại, vì vậy không phải lúc nào
cũng chọn được dòng máy phù hợp, tiết kiệm, tiện lợi mà hiệu quả sản xuất lại cao. Nếu
không nghiên cứu chuyên sâu thì rất dễ gặp rủi ro về máy móc, thiết bị.
- Các mặt hàng nội thất thường sẽ được gia công sau đó mới đươc giao cho khách hàng,
nhưng các mặt hàng này thường rất cồng kềnh, khó đóng gói và đóng thùng, vận chuyển tốn
kém và có nguy cơ hư hỏng cao. Để hạn chế điều này, công ty cũng có những chính sách
đóng gọi và vận chuyển phù hợp với sản phẩm, việc tính đúng, tính đủ chi phí vận chuyển
và ước lượng được những rủi ro có thể xảy ra cũng phần nào giúp côngg ty đảm bảo lợi
nhuận cho hoạt động kinh doanh của công ty, tuy nhiên vẫn có những trường hợp công ty
không lường trước được. Và khi xảy ra sự cố như thế, công ty lại phải
Partner (Đối tác): Vì nguồn hàng nguyên vật liệu chủ yếu nhập hàng từ các xưởng, đối
tác. Vào các mùa cao điểm, khi công ty đang có nhiều khách hàng với lượng khách lớn. nhà
cung cấp thường không thể đáp ứng đủ được lượng nguyên liệu mà công ty cần. Điều này sẽ
cản trở tiến độ hoàn thành thành phẩm giao cho khách hàng.

3. Mục tiêu đặt ra


ElevenP là một doanh nghiệp mới thành lập và kinh doanh trong lĩnh vực thiết kế nội thất
tối giản, ta có thể đặt ra mục tiêu chung như sau:
Định hướng rõ ràng về thương hiệu: Thiết lập và phát triển thương hiệu mạnh mẽ và uy
tín trong lĩnh vực thiết kế nội thất tối giản, cần thực hiện đúng các giá trị cốt lõi, mục tiêu và
sứ mệnh của mình đặt ra.
Tìm kiếm và phục vụ khách hàng mục tiêu: Tìm hiểu khách hàng mục tiêu, đáp ứng nhu
cầu của khách hàng bằng cách cung cấp các sản phẩm nội thất tối giản chất lượng, đẹp và đa
dạng để làm được việc này ta cần có chiến lược bán hàng hiệu quả để tiếp cận khách hàng
và giữ chân khách hàng cũ.
Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển sản phẩm: Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển sản
phẩm mới, tăng cường tính đột phá, sáng tạo và đa dạng hóa sản phẩm để giữ vững thị phần
đồng thời tạo ra lợi thế cạnh tranh so với đối thủ cùng ngành.
Quản lý tài chính hiệu quả: Với định hướng thâm nhập thị trường bằng chiến lược dẫn
đầu chi phí, ta cần đảm bảo việc quản lý tài chính hiệu quả, giảm chi phí sản xuất và tăng
hiệu suất lao động để giảm thiểu chi phí và tối đa hóa lợi nhuận.
Phát triển mạng lưới đối tác: Xây dựng mạng lưới đối tác và nhà cung cấp đáng tin cậy để
tăng cường tính đa dạng của sản phẩm và dịch vụ, tối ưu hóa chi phí và nguồn cung cấp
nguyên vật liệu để tăng khả năng tiếp cận thị trường.
Tạo ra một môi trường làm việc chuyên nghiệp: Tạo ra một môi trường làm việc chuyên
nghiệp, động lực và sáng tạo để thu hút và giữ chân các nhân viên tài năng, sáng tạo và giàu
kinh nghiệm.
MỤC TIÊU VỀ DOANH SỐ:
Giai đoạn I: Năm 2023-2025, Thâm nhập thị trường nội địa khu vực TP.HCM.
- Thị phần: Khu vực TP.HCM đạt 05%.
- Doanh số: Đạt 15 tỉ VNĐ.
- Công việc chính: Tập trung vào thiết kế, quảng bá thương hiệu.
Giai đoạn II: Năm 2025-2030, Mở rộng kênh phân phối Quy mô toàn quốc.
- Thị phần: Nội địa Việt Nam đạt 05%
- Doanh số: Đạt 50 tỉ VNĐ
- Công việc chính: Tập trung vào thi công và bán lẻ các sản phẩm nội thất
Giai đoạn III: Năm 2030-2035,
-Thâm nhập thị trường quốc tế khu vực Đông Nam Á
-Thị phần quốc tế Đông Nam Á đạt 15%
-Doanh số: doanh số đạt 100 tỉ VNĐ
- Công việc chính: Tập trung phát triển và đa dạng các sản phẩm thiết kế riêng biệt, năm
bắt xu hướng thiết kế mới của thế giới.
4. Các giải pháp thực hiện
4.1. Xây dựng kế hoạch Marketing
4.1.1 Khái quát (mục tiêu, ngân sách)
Mục tiêu :
+ Tiếp cận được khách hàng
+ Thu hút được những khách hàng mục tiêu và khách hàng mới đến với doanh nghiệp
+ Tăng độ nhận diện thương hiệu.
Ngân sách ( Chưa làm )
4.1.2 Chiến lược Marketing
Giai đoạn 1 : Xâm nhập thị trường
Tạo sự chú ý cho các khách hàng nói chung và khách hàng mục tiêu nói riêng
Phương tiện Marketing :
Sử dụng các trang mạng xã hội : như facebook và instagram để có thể tiếp cận khách
hàng bằng các bài viết về kiến thức nội thất. Quay các video ngắn về cách bố trí nội thất sao
cho đơn giản nhưng vẫn rất độc đáo và các sản phẩm được sử dụng trong video sẽ là các sản
phẩm của doanh nghiệp.
Khuyến mãi : Sẽ thực hiện các hoạt động khuyến mãi khi khách hàng mua sản phẩm và
sử dụng dịch vị của doanh nghiệp vào thời điểm ban đầu
Giai đoạn 2 : Trải nghiệm người dùng
+ Tăng độ nhận diện thương hiệu
+ Thiết kế chương trình trải nghiệm khách hàng
4.1.3 Chương trình lực lượng bán hàng
Hiểu rõ được tầm quan trọng của lực lượng bán hàng trong giai đoạn đầu thực hiện chiến
lực thâm nhập thị trường doanh nghiệp cần xác định hướng đi đúng nhằm tăng cường sức
cạnh tranh, nâng cao chất lượng dịch vụ và đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng
đối với sản phẩm nội thất tối giản. ElevenP đặt ra các mục tiêu cụ thể như sau:
Mục tiêu bán hàng: Trong giai đoạn thâm nhập thị trường ElevenP cần gia tăng nhanh
doanh số cụ thể hơn từ năm 2023-2025 doanh số đặt 15 tỉ tương đương 05 tỉ/năm; tăng tỷ lệ
chuyển đổi khách hàng lên 80% và giảm tỷ lệ hủy đơn hàng xuống 10% nhằm ưu hóa chi
phí quảng cáo đồng thời nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Thu hút nhân tài bán hàng: ElevenP biết đây là yếu tố quan trọng để giúp cải thiện hiệu
quả bán hàng, thế nên để thu hút nhân tài bán hàng chất lượng, có kinh nghiệm và có khả
năng chăm sóc khách hàng tốt, ElevenP luôn đặt ra các KPI cụ thể cho từng phòng ban,
đồng thời cũng treo thưởng hoa hồng một các xứng đáng cho từng nhiệm vụ.
Đào tạo nhân viên bán hàng: Đối với nội thất tối giản, nhân viên bán hàng ngoài việc cần
kỹ năng bán hàng, kỹ năng giao tiếp và các kỹ năng khác liên quan đến việc chăm sóc khách
hàng đòi hỏi nhân viên cần có thêm kiến thức về sản phẩm, phong cách tối giản nên
ElevenP luôn tạo điều kiện để các nhân viên có thể tìm tòi học hỏi thêm, điều này giúp nhân
viên tự tin hơn khi thuyết phục khách hàng mua sản phẩm của ElevenP.
Quản lý và đánh giá lực lượng bán hàng: ElevenP đánh giá cao công sức của từng cá
nhân đóng góp thông qua ghi nhận toàn bộ các thành tích công việc nhân viên đã đạt được,
trước là để khen thưởng các cá nhân xuất sắc, sau là đánh giá các thiếu sót của từng cá nhân
riêng biệt để có những khóa đào tạo ngắn hạn, đề xuất phương án cải thiện hiệu quả công
việc.
Phân tích và tối ưu hóa quá trình bán hàng: Từ các số liệu đã được thu thập, ElevenP sẽ
dễ dàng theo dõi tình trạng sức khỏe của doanh nghiệp thông qua việc đánh mức độ hiệu
quả công việc, năng lực của nguồn nhân lực, cũng như là mức độ hoàn thành của các mục
tiêu đã được đặt ra trước đó.
4.1.4 Xúc tiến thương mại
Tận dụng đường cong kinh nghiệm để giảm chi phí cấu thành nên sản phẩm, dịch vụ từ
đó có giá đầu vào thấp, công ty lựa chọn cạnh tranh về giá ở giai đoạn đầu, áp dụng các hình
thức giảm giá như sau :
Giảm 5% (1): Khách hàng mới duy trì trong 1 tháng áp dụng cho cả sản phẩm/dịch vụ
hoặc công trình (sau khi đăng ký thành viên, khách sẽ cung cấp thông tin để việc chạy
quảng cáo đúng đối tượng đang có nhu cầu sẽ tiết kiệm được chi phí chạy quảng cáo bù vào
5% khuyến mãi)
Giảm 5% (2): Công trình đầu tiên trong năm (kích thích nhu cầu đối với khách hàng mới
5%(1) + 5%(2) = 10%; đồng thời khách hàng sẽ duy trì sử dụng dịch vụ nếu có nhu cầu ở
các năm tiếp theo sau khi sử dụng dịch vụ; tiết kiệm chi phí chạy quảng cáo vì khách hàng
tự tìm đến khi có nhu cầu)
Giảm 5% (3): Khách hàng là đối tác, khách đã thi công từ công trình thứ ba trở lên (tăng
cường mối quan hệ với đối tác và khách hàng có nhu cầu lớn 5%(2) + 5%(3) = 10%; tăng
khả năng giữ khách hàng củ vì có giá cạnh tranh so với giá thị trường; có mối quan hệ tốt sẽ
được quảng cáo truyền miệng)
Hoa hồng tích lũy: hoa hồng này sẽ được sử dụng vào các sản phẩm, dịch vụ khác của
công ty cung cấp; không áp dụng cho khách hàng thi công dạng công trình.
+ Tích lũy 3% đối với người sử dụng dịch vụ (thi công công trình)
+ Tích lũy 2% đối với người giới thiệu (thông qua liên kết hoặc sđt)
4.1.5 Phân phối
Địa điểm mở showroom : Quận 7, TPHCM
Thuận lợi :
- Giao thông thuận tiện, có cơ sở hạ tầng tốt
- Địa điểm gần các khu chung cư cao cấp
- Nơi tập trung nhiều khách hàng tầm cao (người nước ngoài và người Việt có tiền) họ
không quan tâm về giá và họ sẳn sàng chấp nhận chi trả cho các sản phẩm, dịch vụ của công
ty nếu công ty giải quyết tốt được các nhu cầu của họ.
- Mặt bằng rộng rãi phù hợp cho việc bày trí các sản phẩm về nội thất
- Có an ninh trật tự tốt giúp cách hàng cảm thấy thoải mái khi trải nghiệm dịch vụ tại khu
vực này.
Khó khăn :
- Gía thuê mặt bằng cao vì nơi đây gần các khí chung cư cao cấp, và các trung tâm
thương mại lớn
- Khu vực ở xa và không phải quận trung tâm, làm khách hàng cảm thấy lười khi phải đi
một đường dài để đến khu vực này.
4.1.6 Sản phẩm
Sản phẩm/công trình tại ElevenP chỉ được gia công sau khi được khách hàng duyệt bản
vẽ thiết kế nên các sản phẩm/công trình khi trao đến tay khách đều đúng nhu cầu, mong
muốn của khách hàng.
Phong cách thiết kế ElevenP hướng tới là phong cách tối giản, ít chủng loại vật liệu, ít chi
tiết thế nên sẽ giúp ElevenP có thêm các lợi thế cạnh tranh như: định hình được phong cách
thiết kế trước khi khách hàng sử dụng dịch vụ,thời gian thi công ngắn tạo lợi thế vốn xoay
vòng nhanh và đó là lợi thế lớn nhất ElevenP đang có.
Với phong cách thiết kế tối giản ít chủng loại vật liệu dẫn đến khối lượng vật tư sẽ lớn từ
đó đơn giá đầu vào sẽ tốt, đồng thời ít chủng loại vật liệu cũng giúp tiết kiệm chi phí đào tạo
nhân công để thi công cũng như là thiết kiệm các chi phí máy móc sử dụng trong quá trình
thi công, ít chủng loại cũng sẽ tiết kiệm được công quản lý vì ít nhà cung cấp. Tận dụng
được các lợi thế trên cũng se giúp ElevenP có thể giảm giá thành thi công từ đó sản phẩm có
thể tiếp cận được nhiều khách hàng hơn.
Các đối thủ cùng ngành thường sẽ thiết kế đa dạng phong cách dẫn đến các phong cách
thiết kế bị dàn trải dẫn đến các thiết kế không khác biệt, các sản phẩm có thiết kế bị lai tạp
với nhau và đặc biệt là khách hàng sẽ không định hình trước được phong cách khi tìm đến
doanh nghiệp.
4.1.7 Tổng kết bằng chương trình hành động
Giai đoạn 1: Mục tiêu của ElevenP là thâm nhập thị trường thành phố Hồ Chí Minh trong
3 năm đầu hoạt động và trở thành một trong những thương hiệu nội thất tối giản được ưa
chuộng tại địa phương. Sản phẩm của doanh nghiệp sẽ tập trung vào thiết kế đơn giản, tinh
tế và chất lượng cao, giá cả.
- Năm 2023:
Tìm kiếm các nhà sản xuất nội thất có chất lượng tốt, giá cả hợp lý và có thể cung cấp sản
phẩm đầy đủ để phục vụ cho nhu cầu khách hàng.
Xây dựng một trang web bán hàng trực tuyến và các kênh truyền thông xã hội để quảng
bá sản phẩm của doanh nghiệp.
Thực hiện các chiến dịch quảng cáo và giảm giá để thu hút khách hàng mới.
Tổ chức các hoạt động marketing, tìm kiếm các đối tác, tìm hiểu thị trường để phát triển
sản phẩm.
- Năm 2024:
Mở rộng các kênh phân phối bán hàng, bao gồm các cửa hàng nội thất và các nhà phân
phối sản phẩm nội thất.
Đưa ra các sản phẩm mới và phát triển các sản phẩm hiện có để đáp ứng nhu cầu khách
hàng.
Tăng cường quảng bá thương hiệu của doanh nghiệp qua các phương tiện truyền thông
trực tuyến và truyền thống.
Tìm kiếm các đối tác chiến lược để phát triển sản phẩm và thị trường.
- Năm 2025:
Mở rộng quy mô kinh doanh bằng cách mở thêm các cửa hàng nội thất tại các khu vực
mới trong thành phố.
Tăng cường quản lý và giám sát quy trình sản xuất và cung ứng sản phẩm để đảm bảo
chất lượng sản phẩm đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
Tập trung vào mở rộng mạng lưới phân phối và đẩy mạnh chiến lược marketing để tăng
doanh số bán hàng.
Phát triển sản phẩm mới và đưa ra các dịch vụ khác để mở rộng thị trường và đáp ứng
nhu cầu khách hàng.
Giai đoạn 2: Mục tiêu của ElevenP là mở rộng quy mô kinh doanh ra toàn nước Việt
Nam trong 5 năm tiếp theo và đưa thương hiệu ElevenP tiếp cận nhiều khách hàng ở các
khu vực địa lý khác nhau. ElevenP sẽ tập trung vào tối thiểu chi phí vận hành cũng như là
chi phí vận chuyển, để giá thành sản phẩm thấp là ưu cạnh tranh với các đối thủ địa phương.
Năm 2026:
Nghiên cứu và tìm hiểu thị trường nội thất trên toàn quốc để phát triển kế hoạch mở rộng
kinh doanh.
Tăng cường đầu tư vào nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới để đáp ứng nhu cầu của
khách hàng.
Đẩy mạnh chiến lược marketing và quảng bá thương hiệu của doanh nghiệp trên các kênh
truyền thông trực tuyến và truyền thống.
- Năm 2027:
Mở rộng quy mô kinh doanh bằng cách mở thêm các cửa hàng nội thất tại các thành phố
lớn khác trên toàn quốc.
Tăng cường đầu tư vào quản lý và giám sát quy trình sản xuất, cung ứng sản phẩm để
đảm bảo chất lượng sản phẩm đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
Phát triển thêm các dịch vụ liên quan đến nội thất như thiết kế nội thất, thi công và thiết
kế tại chỗ để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
- Năm 2028:
Tăng cường hợp tác với các nhà thiết kế nội thất và kiến trúc sư để phát triển sản phẩm
mới và đưa ra các dịch vụ chuyên nghiệp hơn.
Mở rộng mạng lưới phân phối và tìm kiếm đối tác kinh doanh để đẩy mạnh doanh số bán
hàng.
Đẩy mạnh chiến lược marketing trực tuyến và truyền thống để quảng bá thương hiệu và
sản phẩm của doanh nghiệp.
- Năm 2029:
Mở rộng quy mô sản xuất và nâng cao năng lực cung ứng sản phẩm để đáp ứng nhu cầu
của thị trường.
Mở thêm các cửa hàng nội thất tại các thành phố khác trên toàn quốc và tìm kiếm đối tác
kinh doanh để mở rộng thị trường.
Tăng cường đầu tư vào nghiên cứu và phát triển sản phẩm để đáp ứng nhu cầu của khách
hàng.
- Năm 2030:
Tập trung vào việc phát triển hệ thống phân phối để mở rộng thị trường và tăng cường
hiệu quả bán hàng.
Đẩy mạnh quản lý chất lượng sản phẩm, nâng cao chất lượng dịch vụ để đáp ứng sự yêu
cầu ngày càng cao của khách hàng.
Nghiên cứu và phát triển các sản phẩm mới, tiên tiến hơn để tăng tính đột phá và cạnh
tranh trong thị trường.
4.2. Xây dựng kế hoạch sản xuất/vận hành
4.2.1 Mục tiêu sản xuất
Đối với thị trường: Cung cấp các sản phẩm – dịch vụ cao cấp với chất lượng và am hiểu
bản sắc địa phương; mang tính độc đáo và sáng tạo cao. Bên cạnh giá trị chất lượng vượt
trội, trong mỗi sản phẩm – dịch vụ đều chứa đựng những thông điệp văn hóa, nhằm thỏa
mãn tối đa nhu cầu chính đáng của khách hàng.
Đối với khách hàng/đối tác: Tư vấn, chia sẻ về các phong cách thiết kế kiến trúc, phù hợp
với nhu cầu và công năng sử dụng của sản phẩm đối với khách hàng. Và vẫn đảm bảo được
nét khác biệt trong từng phong cách, toàn tâm toàn ý để mang đến cho khách hang những
không gian sống hoàn hảo nhất, phù hợp nhất và tinh tế nhất: Xây dựng mối quan hệ tin cậy,
uy tín, hợp tác cùng phát triển bền vững.
Đối với nhân viên: Lựa chọn đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, nhiệt huyết năng động,
không ngừng sang tạo ra những sản phẩm chất lượng. Xây dựng môi trường làm việc
chuyên nghiệp, năng động, sáng tạo và nhân văn; tạo điều kiện thu nhập cao và cơ hội phát
triển công bằng cho tất cả nhân viên.
Đối với xã hội: Hài hòa lợi ích doanh nghiệp với lợi ích xã hội; đóng góp tích cực vào các
hành động hướng về cộng đồng, thể hiện tinh thần trách nhiệm công dân và niềm tự hào dân
tộc. Đóng góp tích cực những ý tưởng về các xu thế kiến trúc & nội thất đến xã hội.
4.2.2 Hướng dẫn
- Lên danh mục hàng hóa kinh doanh, loại sản phẩm chủ lực và sản phẩm phụ trợ.
Kế hoạch cung ứng đầu vào.
- Kế hoạch bán hàng
- Xây dựng các không gian mẫu về nội thất tối giải để khách hàng trải nghiệm.
- Xây dựng các quy trình tiếp đón, bán hàng,
- Xây dựng quy trình thiết kế và thi công.
- Xây dựng các quy trình giao hàng và đảm bảo chất lượng.
- Xây dựng các quy trình lắp đặt và đảm bảo an toàn lao động.
- Xây dựng các quy trình bảo hành và hậu mãi.
- Xây dựng các quy trình xử lý sự cố phát sinh.
4.2.3 Kiểm tra
Xây dựng các quy trình lấy ý kiến khách hàng sau khi phục vụ.
Kiểm tra công trình sau khi hoàn thành.
Mục tiêu (dự kiến) về doanh thu, lợi nhuận và điểm hòa vốn.
Kế hoạch tích trữ để tái đầu tư mở rộng.
Quản lý tài chính, kế toán.
Quảng cáo và truyền thông.
4.2.4 Nghiên cứu và phát triển
Xây dựng và bổ sung các quy trình vận hành để phù hợp với từng thời điểm.
Xây dựng môi trường văn hóa chuyên nghiệp và lành mạnh, tạo được ấn tượng tốt với
khách hàng và đối tác, tạo động lực làm việc và phấn đấu cho nhân viên.
Phân tích thị trường và thay đổi để phù hợp.
Nghiên cứu đối thủ trên thị trường.
Tạo được sự khác biệt về sản phẩm.
4.3. Kế hoạch tổ chức và quản lý
4.3.1 Mục tiêu nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực là tập hợp tất cả nhân lực có tham gia và góp phần trong hành động của
công ty, bao gồm cả lãnh đạo, trưởng phòng, các nhân viên ở các phòng ban. Trong thời
gian đầu mới thành lập nên số lượng nhân sự của công ty sẽ còn nhiều hạn chế, vì vậy mục
tiêu nguồn nhân lực mà công ty hướng tới chính là đào tạo và sử dụng hiệu quả nguồn nhân
lực nội bộ về con người, tận dụng nhân tài để họ phát huy tốt khả năng của mình. Từ đó
giúp doanh nghiệp hoàn thành các mục tiêu chiến thuật, chiến lược một cách tốt nhất và tiết
kiệm thời gian.
4.3.2 Tổ chức và quản lý
Để dự án có thể đi vào hành động, công ty sẽ có tất cả 08 thành viên và sẽ được làm 04
khối chức năng với các nhiệm vụ riêng biệt :
Khối hành chính: bao gồm:
Bộ phận kế toán (1 người): chịu trách nhiệm chính về quản lý tài chính kiểm soát nguồn
tiền vào và nguồn tiền ra của công ty cũng như là cân đối dòng tiền các công trình. Ghi chép
theo dõi các khoản chi tiêu của doanh nghiệp.
Bộ phận nhân sự (1 người): thực hiện toàn bộ quy trình quản lý nguồn nhân lực của công
ty, chế độ cho nhân viên cũng như là phổ biến các quy định, quy chế công ty.
Khối dự án: bao gồm: 4 nhân viên
Bộ phận thiết kế (1 người): chịu trách nhiệm về thẩm mỹ, công năng của sản phẩm/công
trình được thiết kế bởi công ty, đồng thời cũng là người tư vấn thiết kế và diễn họa các ý
tưởng sao cho thiết kế phù hợp với nhu cầu của khách hàng.
Bộ phận giám sát (1 người): chịu trách nhiệm về chất lượng của các sản phẩm trong công
trình đồng thời đảm bảo quá trình thi công đúng quy trình kỹ thuật của nhà sản xuất.
Khối kinh doanh: Bao gồm:
Bộ phận bán hàng (1 người): chịu trách nhiệm chính trong việc tìm kiếm khai thác nhu
cầu của khách hàng thông qua tư vấn khách hàng sử dụng các sản phẩm/dịch vụ của công ty
nhằm tối đa hóa doanh thu cho công ty
Bộ phận marketing (1 người): là chiếc cầu nối giữa khách hàng và công ty, tổ chức các
hành động nghiên cứu thị trường, nhu cầu của phân khúc khách hàng tiềm năng, tiến hành
xúc tiến thu hút khách hàng đến với doanh nghiệp, hỗ trợ cho việc bán hàng thông qua
quảng bá công ty qua các kênh mạng xã hội, website, sự kiện,...,tối ưu hóa mạng xã hội để
quảng bá dịch vụ, sản phẩm. Xây dựng hình ảnh thương hiệu của công ty với khách hàng,.
Khối cung ứng: Bao gồm:
Bộ phận cung ứng vật tư/thiết bị (1 người): Chịu trách nhiệm thu thập các mẫu vật
tư/thiết bị thi công tại công trình đúng mẫu thiết kế và đúng nhu cầu khách hàng, đồng thời
sắp xếp các lịch giao hàng vật tư/thiết bị đúng thời điểm thi công để không làm chậm trễ
tiến độ của công trình.
Bộ phận cung ứng đội thầu (1 người): lựa chọn các nhà thầu có đội ngũ nhân viên có tay
nghề phù hợp để phục vụ cho toàn bộ các hành động thi công tại công trình, nhằm mục đích
đảm bảo chất lượng công trình sau khi thi công.
4.3.3 Chính sách và thủ tục
Thưởng theo hiệu quả công việc: Nhân viên tất các bộ phận đều được thưởng dựa vào kết
quả công việc mà tiền thưởng được dựa vào chính các dự án/công trình,.
Các thành viên công ty sẽ được hưởng các quyền lợi đầy đủ, đúng quy định Pháp luật:
được tham gia bảo hiểm xã hội ở mức lương thực nhận, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế
khám sức khỏe hàng năm; Chế độ nghỉ phép và nghỉ lễ theo đúng quy định của nhà nước,
đồng thời các thành viên cũng sẽ được nghỉ vào các ngày đặc biệt như: sinh nhật, vợ sinh
đẻ, kết thúc dự án để có thể vui vẻ thoải mái trong ngày vui.
công ty sẽ có những chuyến đi du lịch cho các cá nhân có thành tích xuất sắc hoặc đóng
góp đặc biệt vào kết quả kinh doanh của công ty.
Ngoài ra công ty cũng sẽ có các chế độ phụ cấp theo chính sách và quy định chung của
công ty như: phụ cấp bữa ăn trưa thông qua suất ăn trưa miễn phí, phụ cấp xăng xe khi di
chuyển xa, phụ cấp khấu hao tài sản cá nhân sử dụng vào công việc của công ty, phụ cấp tai
nạn rủi ro trong quá trình thực hiện công việc, phụ cấp công tác tỉnh.
4.3.4. Quản lý tiền lương
Trả lương theo thời gian, theo mức độ đóng góp của vị trí, năng lực, hiệu quả công việc.
Mỗi vị trí được sắp xếp vào một bậc lương ứng.
Đối với các bộ phận làm giờ hành chính
Lương tháng = Lương+phụ cấp(nếu có)/ngày công chuẩn X Số ngày làm việc thực tế.
Trả lương theo doanh thu: đối với nhân viên kinh doanh và nhân viên bán hàng, trả
lương/theo doanh số cá nhân
Bán hàng: lương cứng 5 triệu + hoa hồng doanh số, với 100 triệu doanh số hoa hồng 2%,
150 triệu doanh số hoa hồng 3%, 250 triệu doanh số hoa hồng 5%.
Kế toán: lương cứng 5 triệu + hoa hồng doanh thu, với 300 triệu doanh số hoa hồng 0.
5%, 600 triệu doanh số hoa hồng 1%, 1. 000 triệu doanh số hoa hồng 2%.
Thiết kế: lương cứng 5 triệu + thưởng công trình 1% nếu khách chốt mẫu thiết kế +
thưởng thiết kế với 500m2 sàn thưởng 2 triệu, 1000m2 thưởng 5 triệu, 2000m2 sàn thưởng
10 triệu.
Thi công: lương cứng 5 triệu + thưởng công trình 1% nếu đạt chất lượng + thưởng tiến độ
với đạt tiến độ 0. 5% giá trị công trình, vượt tiến độ 1% giá trị công trình.
4.3.5. Đào tạo
Dựa vào chiến lược mà công ty hướng tới : “Tận dụng đường cong kinh nghiệm để tăng
khả năng cạnh tranh về giá, dẫn đầu chi phí thấp”, sử dụng nhân công lao cộng chính thức
tại công ty, không sử dụng nhân công thuê ngoài nên công ty rất chú trọng vào quá trình đào
tạo cho nhân viên, tạo mọi điều kiện cho nhân viên học hỏi, trau dồi kinh nghiệm thông qua
các khóa đào tạo liên quan đến kiến thức, kỹ năng chuyên môn, bồi dưỡng nhân viên theo
hướng thực học, thực nghiệm và định hướng phát triển theo hướng áp dụng công nghệ mới
thực tiển; mọi nhân viên đều có cơ hội phát triển nghề nghiệp, thể hiện tài năng thông qua
các giá trị đóng góp vào công ty thông qua các dự án do mình đảm nhận, cụ thể như:
Khối dự án: áp dụng cho của 2 bộ phận: Thiết kế và Giám sát để các bạn hiểu rõ công
việc của nhau từ đó sẽ dễ dàng tương tác, dễ giải quyết khó khăn trong quá trình thi công.
Tư duy thiết kế: Vì thiết kế nội thất phải quan tâm nhiều tới các yếu tố như chất liệu, màu
sắc, nhiệt độ, tinh chỉnh các yếu tố để phù hợp với bầu không khí của không gian, bắt kịp xu
thế phát triển của thời đại.
Kỹ thuật thi công: khóa học giúp chuyên viên thiết kế tìm hiểu sâu hơn về các kỹ thuật
của các nhà thiết kế khác, đồng thời giải thích, giải đáp những thắc mắc cũng nhưng việc áp
dụng các kỹ thuật đó một cách chuyên sâu để cải thiện và mở rộng kỹ thuật. Phát triển khả
năng sử dụng các phần mềm dựng hình CAD, 3Dmax, SU, PS… một cách thành thạo.
Khối kinh doanh: áp dụng cho của 2 bộ phận: Bán hàng và Marketing để các bạn cùng
phối hợp để tạo được doanh thu tối đa nhất có thể.
Kỹ năng Marketing: Khối kinh doanh là khối phụ trách tìm kiếm những người quan tâm
và có nhu cầu, tiếp xúc trực tiếp với khách hàng để giới thiệu các sản phẩm, dịch vụ và giải
đáp vấn đề liên quan. Vì vây công ty đặc biệt quan tâm, nên công ty sẽ có những khóa học
nâng cao các kỹ năng về Marketing.
Kỹ năng phân tích thị trường: xu hướng của ngành nội thất thay đổi liên tục, vì vậy
những khóa học để giúp nhân viên nắm bắt nhanh chóng thị hiếu, đoán đầu xu hướng thị
trường về các sản phẩm, dịch vụ phù hợp với khách hàng là điều rất cần thiết cho sự thành
công trong bán hàng của khối kinh doanh.
Khối hành chính: áp dụng cho của 2 bộ phận: Kế toán và Nhân sự
Khuyến khích nhân viên và quản lý trực tiếp chia sẽ trách nhiệm với nhau để đảm bảo
mọi cá nhân đều có cơ hội được đào tạo, phát triển tiềm năng tối đa của mình. Tạo nhiều cơ
hội đào tạo cho mọi nhân viên và có kế hoạch cụ thể để họ học hỏi và phát triển tốt năng lực
của mình.
Kỹ năng xử lý rủi ro: trong quá trình thi công thì rủi ro là điều không tránh khỏi, vì vậy
khi được đào tạo kỹ năng này, các bạn khối hành chính sẽ luôn sẳn sàng tâm lý để đối phó
với những tình huống bất ngờ xảy ra ra liên quan đến tài chính cũng như là nhân lực, đồng
thời đưa ra phương án ứng phó nhanh chóng kịp thời.
Khối cung ứng: áp dụng cho của 2 bộ phận: Cung ứng vật tư/thiết bị và Cung ứng đội
thầu
Kỹ năng giao tiếp, đàm phán: vì các sản phẩm trong công ty thường xoay quanh các vật
liệu cơ bản như: kính, gỗ, đá thế nên việc việc đàm phán được giá tốt từ NCC vật tư hay đội
thầu cũng là yếu tốt quyết định sự thành công của công ty.
Kỹ năng chịu trách nhiệm trong công việc: với Khối cung ứng kỹ năng này khá quan
trọng vì các bạn chính là đầu tàu cho việc chịu trách nhiệm cho toàn bộ tiến độ thi công
cũng như là chất lượng của sản phẩm/dịch vụ hay công trình/dự án của của nhóm đảm nhận.
Tham gia các sự kiện gặp những những có tầm ảnh hưởng trong lĩnh vực nội thất để thể
lắng nghe những chia sẻ về các kinh nghiệm của người đó đã trải qua và lấy đó làm kinh
nghiệm làm việc của mình, tránh vấp phải những sai lầm tương tự, cũng như là học hỏi thêm
các bài học, những kiến thức mới từ đó có cái nhìn tổng quan hơn.
4.3.6. Chính sách đánh giá
Tổ chức doanh nghiệp thường chia nhân viên thành ba cấp bậc: Ban quản trị, Quản lý cấp
trung và Nhân viên. Với mỗi cấp bậc, công ty sẽ có quy định riêng về bậc lương và mức
lương thưởng dựa trên mức độ hoàn thành công việc và vị trí.
Trong việc trả lương thưởng, nhân viên sẽ được trả lương theo năng lực, hiệu quả công
việc và vị trí của họ. Mỗi vị trí sẽ được xếp vào một bậc lương tương ứng và mức lương của
mỗi bậc sẽ được thể hiện trong thang lương.
Trong trường hợp một nhân viên đảm nhận hai chức vụ cùng một lúc và đủ năng lực để
làm cả hai, mức lương sẽ được tính dựa trên mức cao nhất của một trong hai vị trí đó.
Bậc và mức lương của nhân viên có thể được điều chỉnh trong những trường hợp như
thay đổi vị trí công việc, đánh giá lại năng lực, cơ cấu tổ chức công ty thay đổi dẫn đến thay
đổi hệ thống bậc và mức lương toàn công ty, hoặc khi xử lý kỷ luật.
Trả lương thưởng cấp bậc dựa vào kết quả hoàn thành công việc:

Mức độ hoàn Kết quả đánh giá Mức, bậc lương được thưởng
thành công việc thành tích trong thang lương

Hạ 2 bậc lương/thuyên chuyển


Dưới 75% KHÔNG ĐẠT
sang vị trí khác.

Hạ 1 bậc ( bắt đầu mức khởi điểm)


75-84% KHÔNG ĐẠT
so với chức vụ đảm nhận)

Đúng bậc, với mức lương thử việc,


85%-90% ĐẠT
bậc lương khởi điểm

91%-100% ĐẠT Đúng, với mức lương chính thức

+ 1 bậc (bắt đầu mức khởi điểm )


101-110% XUẤT SẮC
so với chức vụ ứng đảm nhận.

4.3.7 Tinh thần


Công ty chú trọng việc tạo ra một môi trường làm việc với bầu không khí minh bạch, nơi
mỗi thành viên được tạo động lực, được làm những việc mình cho là đúng, thẳng thắn chia
sẻ quan điểm cá nhân với đồng nghiệp và cấp trên.
Công ty sẽ cố gắng điều chỉnh chế độ lương, thưởng hiệu quả của mỗi cá nhân để tương
xứng với các giá trị mà các thành viên đã đóng góp, cộng với các chính sách động viên đối
với những cá nhân có kết quả làm việc tốt để tạo động lực cho các bạn cùng nhau thi đua,
cùng nhau cố gắng nâng cao năng lực bản thân.
Khích lệ các thành viên, các nhóm, các bộ phân đầu tư vào bản thân để phát triễn kỹ năng
mới và sẵn sàng chia sẻ kiến thức, cùng nhau thăng tiến trong sự nghiệp. Mỗi năm sẽ tổ
chức một chuyến nghỉ mát dành cho nhân viên của công ty để gắn chặt tình đoàn kết giữa
các bộ phận với nhau.
4.4. Kế hoạch tài chính
4.4.1. Bảng thông số
1.1 Vốn đầu tư 1
Đất 7,000 Triệu đồng năm 3
Nhà xưởng và máy móc thiết bị 2,500 Triệu đồng năm 3
Thời gian khấu hao đều 15 Năm  
Máy móc thiết bị 500 Triệu đồng năm 0
Thời gian khấu hao đều 4 Năm  
1.2 Vốn lưu động
AR (khoảng phải thu) 10% Doanh thu
AP (khoảng phải trả) 20% Chi phí nguyên vật liệu và nhân công trực tiếp
CB (Số dư tiền mặt) 15% Chi phí nguyên vật liệu và nhân công trực tiếp
AI (Hàng tồn kho) 5% sản lượng sản xuất
1.3 Tài trợ
Tổng vốn đầu tư 10,000 Triệu đồng 100%
Vốn chủ sở hữu 5,000 Triệu đồng 50.00%
Vốn vay (Giải ngân năm 03) 5,000 Triệu đồng 50.00%
Lãi suất vay thực 8% /năm
Lãi suất vay danh nghĩa 12.32%
Số kỳ trả gốc đều 5 Năm
Khoản nợ gốc và lãi được thanh toán đều (CPM) A= 1398.06
Hệ số an toàn trả nợ DSCR = 1.0
1.4 Doanh thu
Sản lượng thiết kế 2,000 m2/năm
Giá bán 5.00 Triệu đồng/m2
Năm 0 1 2 3
Công suất huy động 0% 40% 45% 55%
Năm 4 5 6 7
Công suất huy động 65% 75% 80% 90%
Năm 8 9 10 11
Công suất huy động 95% 95% 95% 95%
Năm 12 13
Công suất huy động 95% 95%
1.5 Chi phí hoạt động
Chi phí nguyên vật liệu và nhân công trực tiếp 3.50 Triệu đồng/m2
Chi phí quản lý và bán hàng 5% Doanh thu
1.6 Thông số khác
Suất sinh lời kỳ vọng thực của vốn cổ đông 15.0%
Suất chiết khấu thực của dự án 11.50%
Suất chiết khấu danh nghĩa của dự án 15.96%
Tỷ lệ lạm phát 4%
Thanh lý dự án năm 13
Thuế suất thuế TNDN 20%
4.4.2. Bảng kế hoạch đầu tư, Bảng khấu hao, Kế hoạch trả nợ, Kế hoạch doanh thu dự kiến

2. BẢNG CHỈ SỐ GIÁ


Năm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
Chỉ số giá 1.00 1.04 1.08 1.12 1.17 1.22 1.27 1.32 1.37 1.42 1.48 1.54 1.60 1.67
3. KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ (ĐVT: Triệu đồng)
Năm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
Đất 7,874
Nhà xưởng 2,812
Máy móc thiết bị 500 585
Tổng cộng 500 - - 10,686 585 - - - - - - - - -
4. KẾ HOẠCH KHẤU HAO TSCĐ (ĐVT: Triệu đồng)
Năm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
Nguyên giá tài sản cố định 500 500 500 3,312 3,397 3,397 3,397 3,397 3,397 3,397 3,397 3,397 3,397
Khấu hao trong kỳ 125 125 125 312 334 334 334 334 334 334 334 334 334
Khấu hao luỹ kế 125 250 375 687 521 855 1,189 1,522 1,856 2,190 2,523 2,857 3,191
Giá trị còn lại cuối kỳ 500 375 250 2,937 2,625 2,876 2,542 2,208 1,875 1,541 1,207 874 540 206
Giá trị đầu tư mới 500 2,812 0
5. KẾ HOẠCH TRẢ NỢ (ĐVT: Triệu đồng)
Năm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
Dư nợ đầu kỳ 5,000 4,218 3,340 2,353 1,245 0 -1,398 -2,968 -4,732 -6,713
Lãi phát sinh 616 520 411 290 153 0 -172 -366 -583 -827
Khoản thanh toán 1,398 1,398 1,398 1,398 1,398 1,398 1,398 1,398 1,398 1,398
Trả nợ gốc 782 878 987 1,108 1,245 1,398 1,570 1,764 1,981 2,225
Trả lãi 616 520 411 290 153 0 -172 -366 -583 -827
Vốn vay giải ngân 5,000
Dư nợ cuối kỳ 5,000 4,218 3,340 2,353 1,245 0 -1,398 -2,968 -4,732 -6,713 -8,938
Ngân lưu tài trợ 5,000 -1,398 -1,398 -1,398 -1,398 -1,398 -1,398 -1,398 -1,398 -1,398 -1,398
6 KẾ HOẠCH SẢN LƯỢNG VÀ DOANH THU (ĐVT: Triệu đồng)
Năm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
Sản lượng sản xuất 800 900 1,100 1,300 1,500 1,600 1,800 1,900 1,900 1,900 1,900 1,900 1,900
Tồn kho th.pham 40 45 55 65 75 80 90 95 95 95 95 95 95
Sản lượng tiêu thụ 760 895 1,090 1,290 1,490 1,595 1,790 1,895 1,900 1,900 1,900 1,900 1,900
Giá bán sản phẩm 5.00 5.20 5.41 5.62 5.85 6.08 6.33 6.58 6.84 7.12 7.40 7.70 8.01 8.33
Doanh thu 3,952 4,840 6,131 7,546 9,064 10,091 11,778 12,967 13,521 14,062 14,625 15,210 15,818
4.4.3. Bảng tính giá vốn, Kế hoạch lãi lỗ, Kế hoạch vốn lưu động.

7. BẢNG TÍNH GIÁ VỐN HÀNG BÁN FIFO (ĐVT: Triệu đồng)
Năm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
Sản lượng sản xuất trong kỳ 800 900 1,100 1,300 1,500 1,600 1,800 1,900 1,900 1,900 1,900 1,900 1,900
Tồn kho thành phẩm 40 45 55 65 75 80 90 95 95 95 95 95 95
Sản lượng tiêu thụ 760 895 1,090 1,290 1,490 1,595 1,790 1,895 1,900 1,900 1,900 1,900 1,900
Tổng chi phí trực tiếp 3,037 3,532 4,456 5,635 6,721 7,419 8,624 9,435 9,799 10,177 10,571 10,981 11,406
Chi phí nguyên vật liệu và nhân công trực tiếp 2,912 3,407 4,331 5,323 6,387 7,086 8,290 9,101 9,465 9,844 10,237 10,647 11,073
Khấu hao tài sản cố định 125 125 125 312 334 334 334 334 334 334 334 334 334
Giá thành đơn vị sản phẩm 3.80 3.92 4.05 4.33 4.48 4.64 4.79 4.97 5.16 5.36 5.56 5.78 6.00
Giá vốn hàng bán 2,885 3,507 4,410 5,576 6,667 7,385 8,564 9,394 9,781 10,158 10,551 10,960 11,385

KẾ HOẠCH LÃI LỖ (ĐVT: Triệu đồng)


Năm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
Doanh thu 3,952 4,840 6,131 7,546 9,064 10,091 11,778 12,967 13,521 14,062 14,625 15,210 15,818
Giá vốn hàng bán 2,885 3,507 4,410 5,576 6,667 7,385 8,564 9,394 9,781 10,158 10,551 10,960 11,385
Lợi nhuận gộp 1,067 1,333 1,721 1,969 2,397 2,706 3,214 3,573 3,741 3,904 4,073 4,250 4,433
Chi phí quản lý và bán hàng 198 242 307 377 453 505 589 648 676 703 731 760 791
Lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT) 869 1,091 1,414 1,592 1,944 2,202 2,625 2,925 3,065 3,201 3,342 3,489 3,642
Lãi vay 0 0 0 616 520 411 290 153 0 -172 -366 -583 -827
Lợi nhuận trước thuế (EBT) 869 1,091 1,414 976 1,424 1,790 2,335 2,771 3,065 3,373 3,708 4,072 4,469
Thu nhập chịu thuế 869 1,091 1,414 976 1,424 1,790 2,335 2,771 3,065 3,373 3,708 4,072 4,469
Thuế thu nhập doanh nghiệp 174 218 283 195 285 358 467 554 613 675 742 814 894
Lợi nhuận ròng (EAT) 695 873 1,132 781 1,139 1,432 1,868 2,217 2,452 2,698 2,966 3,258 3,575

KẾ HOẠCH VỐN LƯU ĐỘNG (ĐVT: Triệu đồng)


Năm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
AR 395 484 613 755 906 1,009 1,178 1,297 1,352 1,406 1,462 1,521 1,582
AP 582 681 866 1,065 1,277 1,417 1,658 1,820 1,893 1,969 2,047 2,129 2,215
CB 437 511 650 798 958 1,063 1,244 1,365 1,420 1,477 1,536 1,597 1,661
AI 152 177 223 282 336 371 431 472 490 509 529 549 570
Vốn lưu động 401 490 619 770 923 1,026 1,194 1,313 1,369 1,423 1,479 1,538 1,599
∆AR 395 89 129 142 152 103 169 119 55 54 56 58 61
∆AP 582 99 185 198 213 140 241 162 73 76 79 82 85
∆CB 437 74 139 149 160 105 181 122 55 57 59 61 64
∆AI 152 25 46 59 54 35 60 41 18 19 20 20 21
∆Vốn lưu động 401 89 129 151 153 103 169 119 55 54 56 58 61
4.4.3 Kế hoạch ngân lưu và Các chỉ số tài chính.

KẾ HOẠCH NGÂN LƯU (ĐVT: Triệu đồng)


Năm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
NGÂN LƯU VÀO 3,557 4,751 6,001 7,404 8,912 9,988 11,609 12,848 13,466 14,008 14,569 15,151 15,757
Doanh thu 3,952 4,840 6,131 7,546 9,064 10,091 11,778 12,967 13,521 14,062 14,625 15,210 15,818
Chênh lệch AR (trừ) -395 -89 -129 -142 -152 -103 -169 -119 -55 -54 -56 -58 -61
Thanh lý nhà xưởng và máy móc thiết bị
Thanh lý đất
NGÂN LƯU RA 500 3,290 3,867 15,606 5,905 7,127 7,948 9,346 10,304 10,754 11,221 11,710 12,222 12,757
Đầu tư nhà xưởng 2,812
Đầu tư đất 7,874
Đầu tư máy móc thiết bị 500
Chi phí NVL và NCTT 2,912 3,407 4,331 5,323 6,387 7,086 8,290 9,101 9,465 9,844 10,237 10,647 11,073
Chi phí quản lý và bán hàng 198 242 307 377 453 505 589 648 676 703 731 760 791
Chênh lệch AP (trừ) -582 -99 -185 -198 -213 -140 -241 -162 -73 -76 -79 -82 -85
Chênh lệch CB (cộng) 437 74 139 149 160 105 181 122 55 57 59 61 64
Chênh lệch AI (cộng) 152 25 46 59 54 35 60 41 18 19 20 20 21
Thuế thu nhập doanh nghiệp 174 218 283 195 285 358 467 554 613 675 742 814 894
NCFt(TIP) -500 267 884 -9,605 1,499 1,786 2,040 2,263 2,545 2,712 2,787 2,858 2,930 3,000
Ngân lưu tài trợ 0 0 0 5,000 -1,398 -1,398 -1,398 -1,398 -1,398 -1,398 -1,398 -1,398 -1,398 -1,398
NCFt(EPV) -500 267 884 -4,605 101 388 642 865 1,147 1,314 1,389 1,460 1,531 1,602

11. ĐÁNH GIÁ TÍNH KHẢ THI TÀI CHÍNH DỰ ÁN


NPV(TIP) 1,172 Triệu đồng
IRR(TIP) 20.46%
IRR(EPV) 16.24%
(ĐVT: Triệu đồng)
Năm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
Ngân lưu ròng của dự án -500 267 884 -9,605 1,499 1,786 2,040 2,263 2,545 2,712 2,787 2,858 2,930 3,000
Số tiền trả nợ hằng năm 0 0 0 5,000 -1,398 -1,398 -1,398 -1,398 -1,398 -1,398 -1,398 -1,398 -1,398 -1,398
Hệ số an toàn trả nợ DSCR 1.92 1.07 1.28 1.46 1.62 1.82 1.94 1.99 2.04 2.10 2.15
Hiện giá ngân lưu ròng tích lũy -500 -233 651 -8,954 -7,454 -5,669 -3,629 -1,366 1,179 3,890 6,677 9,536 12,465 15,465
Thời gian hoàn vốn 7.54 Năm
4.4.4 Rủi ro tài chính của dự án.

12. RỦ RO TÀI CHÍNH DỰ ÁN Từ bảng mô phỏng các giá trị của Giá bán, Chi phí
Giá bán NPV(TIP) IRR(TIP) Ghi chú nguyên vật liệu và nhân công trực tiếp, Chi phí quản lý
5.75 6,318 43.24% Kinh doanh có
và bán hàng ta rút ra nhận xét:
5.50 4,603 34.68% xu hướng tốt - Giá bán: ta thấy được mô hình tài chính nhạy cảm
hơn kế hoạch
5.25 2,887 27.26% với giá bán, khi giá bán giảm 5% so với kế hoạch thì
5.00 1,172 20.46% Theo kế hoạch NPV(TIP)= -544, IRR=13.88% giảm 7% so với kế hoạch
4.75 -544 13.88% Kinh doanh có và thấp hơn Suất chiết khấu danh nghĩa của dự án, làm
4.50 -2,259 7.14% xu hướng xấu cho dự án khó vay vốn từ ngân hàng cũng như là kêu gọi
4.25 -3,975 -0.33% hơn kế hoạch đầu tư.
- Chi phí nguyên vật liệu và nhân công trực tiếp: ta
Chi phí NVL và NCTT NPV(TIP) IRR(TIP) Ghi chú
thấy được mô hình tài chính nhạy cảm với Chi phí
2.98 5,094 37.38% Kinh doanh có nguyên vật liệu và nhân công trực tiếp, khi Chi phí
3.15 3,787 31.21% xu hướng tốt
nguyên vật liệu và nhân công trực tiếp tăng 5% so với kế
hơn kế hoạch
3.33 2,479 25.65% hoạch thì NPV(TIP)= -136, IRR=15.44% tiệm cận với
3.50 1,172 20.46% Theo kế hoạch Suất chiết khấu danh nghĩa của dự án.
3.68 -136 15.44% Kinh doanh có
xu hướng xấu
- Chi phí quản lý và bán hàng: ta thấy được mô hình
3.85 -1,443 10.45%
hơn kế hoạch tài chính rất nhạy cảm với Chi phí quản lý và bán hàng,
4.03 -2,750 5.27%
khi Chi phí quản lý và bán hàng tăng 3% so với kế hoạch
thì NPV(TIP)=62 tiệm cận với 0 và IRR=16.20% cao
Chi phí QL và BH NPV(TIP) IRR(TIP) Ghi chú
hơn Suất chiết khấu danh nghĩa của dự án tầm 1%.
2% 2,282 24.84% Kinh doanh có
3% 1,912 23.36% xu hướng tốt
4% 1,542 21.90% hơn kế hoạch

5% 1,172 20.46% Theo kế hoạch


6% 802 19.03% Kinh doanh có
7% 432 17.61% xu hướng xấu
8% 62 16.20% hơn kế hoạch
5. Những nhiệm vụ chính cần tiến hành thực hiện
Tập trung vào thiết kế đơn giản và chất lượng cao:
Để tạo ra sự khác biệt và thu hút khách hàng, ElevenP cần tập trung vào việc thiết kế
những sản phẩm nội thất đơn giản nhưng đẹp mắt, chất lượng cao và tiện lợi.
Đầu tư nghiêm túc vào quá trình nghiên cứu và phát triển sản phẩm, bao gồm cả việc lựa
chọn nguyên liệu, thiết kế, kiểm tra chất lượng sản phẩm.
Đảm bảo rằng quy trình sản xuất của họ đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng và an toàn, và
đồng thời đảm bảo rằng quá trình sản xuất đó có thể được thực hiện một cách hiệu quả về
mặt chi phí và thời gian.
Sử dụng vật liệu bền và thân thiện với môi trường:
ElevenP sử dụng những vật liệu bền, thân thiện với môi trường như gỗ, thủy tinh, thép
không gỉ để tạo ra những sản phẩm đẹp và chất lượng.
Sử dụng gỗ là một lựa chọn thông minh cho ElevenP vì gỗ có tính năng tái tạo và có khả
năng phân hủy tự nhiên. Tuy nhiên, ElevenP cần đảm bảo rằng gỗ được sử dụng là gỗ tái tạo
hoặc gỗ có nguồn gốc bền vững để đảm bảo tính bền vững của sản phẩm và đảm bảo không
gây tổn hại cho môi trường.
Thủy tinh và thép không gỉ cũng là những vật liệu phổ biến được sử dụng trong sản xuất
nội thất tối giản. Cả hai loại vật liệu này đều có tính bền vững và dễ tái chế, đồng thời còn
mang lại sự hiện đại và tinh tế cho sản phẩm.
Tập trung vào marketing trên mạng xã hội:
Sử dụng các kênh marketing trên mạng xã hội để quảng bá sản phẩm của mình đến khách
hàng tiềm năng.
Sử dụng các kênh như Facebook, Instagram, Pinterest, Twitter để chia sẻ thông tin về sản
phẩm của mình, đăng tải hình ảnh, video và các bài viết liên quan đến nội thất tối giản.
Tạo mối quan hệ với khách hàng thông qua mạng xã hội cũng rất quan trọng. ElevenP
nên tương tác với khách hàng, trả lời các câu hỏi và phản hồi các phản hồi của khách hàng.
Điều này giúp xây dựng lòng tin và tạo ra một cộng đồng trung thành với sản phẩm của
mình.
Cung cấp dịch vụ tư vấn thiết kế:
ElevenP có thể cung cấp dịch vụ tư vấn thiết kế để giúp khách hàng tạo ra một không
gian sống đẹp và hài hòa.
Việc cung cấp dịch vụ tư vấn thiết kế giúp cho ElevenP có thể tạo ra một mối quan hệ tốt
với khách hàng. Không chỉ giúp khách hàng có được một không gian sống đẹp mà còn giúp
cho ElevenP có thể hiểu được nhu cầu và sở thích của khách hàng để từ đó tạo ra các sản
phẩm phù hợp và đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.
Để cung cấp dịch vụ tư vấn thiết kế, ElevenP cần có đội ngũ nhân viên có kiến thức
chuyên môn và kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế nội thất. Họ cần phải hiểu rõ về các kiểu
thiết kế nội thất phù hợp với từng không gian và phong cách sống của khách hàng.
Sử dụng các công cụ thiết kế 3D để giúp khách hàng có thể hình dung rõ hơn về các sản
phẩm và không gian sống của mình. Điều này giúp cho khách hàng có thể đưa ra quyết định
chính xác và tin tưởng hơn khi đầu tư cho sản phẩm nội thất.
Thúc đẩy bán hàng trực tuyến:
Sử dụng nền tảng bán hàng trực tuyến như website, app để giúp khách hàng dễ dàng mua
sản phẩm của mình.
Chính sách thúc đẩy bán hàng trực tuyến là một chiến lược rất hiệu quả để ElevenP có
thể tiếp cận khách hàng tiềm năng trên mạng.
Việc sử dụng nền tảng bán hàng trực tuyến như website hay app giúp cho ElevenP có thể
giới thiệu và quảng bá các sản phẩm của mình tới nhiều khách hàng tiềm năng hơn. Khách
hàng có thể dễ dàng xem thông tin, mô tả, hình ảnh sản phẩm, cũng như tìm kiếm và so sánh
giá cả trực tiếp trên nền tảng này.
Sử dụng nền tảng bán hàng trực tuyến cũng giúp cho khách hàng có thể đặt hàng và thanh
toán một cách nhanh chóng và thuận tiện. Điều này giúp cho ElevenP có thể cung cấp cho
khách hàng trải nghiệm mua sắm tiện lợi, đơn giản và an toàn.
Để thúc đẩy bán hàng trực tuyến, ElevenP cần đầu tư vào phát triển website hay app có
thiết kế đẹp, dễ sử dụng và đảm bảo tính bảo mật cho khách hàng. Ngoài ra, ElevenP cũng
cần quảng bá sản phẩm của mình trên các nền tảng truyền thông xã hội, quảng cáo trực
tuyến và tạo ra các chiến dịch khuyến mãi hấp dẫn để thu hút khách hàng tiềm năng.

6. Kế hoạch rút lui


Nếu nhận thấy mô hình kinh doanh của doanh nghiệp không còn thuận lợi do có nhiều
đối thủ cạnh tranh ra đời với cùng một phong cách thiết kế nội thất hoặc do sản phẩm không
còn phù hợp với thị hiếu của khách hàng ở một thời điểm nhất định. Doanh nghiệp sẽ lựa
chọn ba giải pháp dành cho kế hoạch rút lui đó là : Sát nhập, chuyển nhượng và cho tình
huống xấu nhất là thanh lý.
Sát nhập: Giải pháp đầu tiên doanh nghiệp lựa chọn là sát nhập với những công ty, tập
đoàn lớn hoặc sát nhập với các công ty đối tác đã có mối quan hệ quen thuộc từ trước và sát
nhập với những công ty có tham vọng bành trướng trong lĩnh vực nội thất nhưng chưa có
được đội ngũ am hiểu về phong cách thiết kế nội thất tối giản.
Chuyển nhượng: Giải pháp thứ hai mà công ty cân nhắc lựa chọn đó là chuyển nhượng.
Công ty sẽ chuyển nhượng lại cho bên thứ ba giao lại mọi nghĩa vụ cho họ, hoặc chuyển
nhượng lại cổ phần cho các đối tác thân thuộc và những nhà đầu tư có hứng thú với lĩnh vực
nội thất, và cuối cùng là phát hành trái phiếu doanh nghiệp.
Thanh lý: Đối với tình huống xấu nhất, doanh nghiệp lựa chọn giải pháp thanh lý. Đầu
tiên là phát hành cổ phiếu IPO. Sau đó, thanh lý máy móc và các sản phẩm phẩm nội thất
của doanh nghiệp, với các sản phẩm nội thất có giá trị cao sẽ được giảm giá hoặc đưa ra các
chương trình khuyến mãi. Cuối cùng, doanh nghiệp sẽ tuyên bố phá sản.  
7. Mô hình Canva

Mô hình Canvas – Kinh doanh nội thất tối giản.


01. Khách hàng mục 02. Hoạt động chính: 04.Tuyên bố giá trị: 05. Mối quan hệ khách 07. Phân khúc khách hàng
tiêu: - Tư vấn thiết kế nội - Cung cấp các sản phẩm nội thất hàng: mục tiêu:
- Độ tuổi: Các cặp vợ thất cho khách hàng. tối giản với thiết kế đơn giản, tinh - Cam kết đảm bảo chất - Sản phẩm: Các sản phẩm
chồng trẻ từ 25-35 - Thi công công trình và tế và chất lượng cao. lượng sản phẩm. nội thất được thiết kế
tuổi. sản xuất các sản phẩm - Sản phẩm được làm từ các vật - Có chính sách bảo hành theo phong cách tối giản.
- Công việc: Nhân viên nội thất. liệu bền và dễ dàng bảo quản, tiết sau bán hàng. - Chất lượng: Các sản
văn phòng, có học - Bán lẻ nội thất. kiệm không gian và dễ dàng sử - Có các chính sách ưu đãi phẩm được gia công tỉ mỉ,
thức. dụng. với khách hàng thân thiết. có độ thẩm mỹ cao.
- Nhu cầu: quan tâm - Tối ưu chi phí gia công, chi phí - Phong cách thiết kế: Các
đến thiết kế tối giản, 03. Nguồn lực chính: nguyên vật liệu để giảm giá 06. Kênh truyền thông: sản phẩm thiết kế theo tối
chất lượng và tính tiện - Con người: Đội ngũ thành. - Kênh online: website, giản, ít chi tiết.
dụng sản phẩm. cộng sự có định - Cá nhân hoá cho từng khách mạng xã hội Facebook, - Giá thành: Tối ưu nhất để
- Tình trạng hôn nhân: hướng, đam mê với hàng với các nhu cầu cụ thể, Instagram để quảng bá tiếp cận nhiều phân phúc
Các cặp vợ chồng mới phong cách thiết kế tối mang đến không gian thư giãn sản phẩm và thu hút khách hàng khác nhau.
cưới chưa có con. giản. trong chính ngôi nhà khách hàng. khách hàng. - Vị trí địa lý: Tập trung
- Thu nhập: Tổng thu - Tri thức: Nguồn nhân - Thuận tiện mua sản phẩm chỉ - Kênh offline: showroom vào khu vực thành phố Hồ
nhập cả hai vợ chồng công được đào tạo cần đặt hàng thông qua trang để khách hàng có thể xem Chí Minh và các khu vực
từ 30-50 triệu/tháng. kiến thức, có kinh web chính thức của doanh và trải nghiệm sản phẩm lân cận.
- Khu vực: Thành phố nghiệm và tay nghề gia nghiệp. trực tiếp.
Hồ Chí Minh và các công các sản phẩm nội - Hạn chế rủi ro sản phẩm thực tế
tỉnh lân trúc
08. Cấu cận. chi phí: thất. không giống với09.ảnh
Dòngthiết kế. thu:
doanh
- Chi phí nguyên vật liệu sản xuất sản phẩm. - Khách tầm thấp: Bán lẻ sản phẩm nội thất (sản phẩm được thiết kế tối ưu hao phí
- Chi phí nhân công lắp ráp sản phẩm. nguyên vật liệu và nhân công)
- Chi phí vận chuyển sản phẩm đến khách hàng. - Khách tầm trung: Thi công các dự án căn hộ/nhà phố được thiết kế riêng biệt.
- Chi phí quảng bá sản phẩm trên các kênh truyền thông. - Doanh nghiệp: Thiết kế và thi công Văn phòng, Showroom, Chuổi cửa hàng với
phong cách tối giản kèm bộ nhận diện thương hiệu.

10. Giới thiệu công ty:


- Ý tưởng tưởng kinh doanh xuất phát từ trải nghiệm thực tế và lối sống tối giản đang trở thành xu hướng được mọi người quan tâm đến.
- Sau hàng loạt sự kiện bất ổn đã và đang diễn ra, con người không còn giữ lối sống xa xỉ như trước mà họ trở nên sống đơn giản hơn và buông bỏ bớt
những điều không cần thiết chọn cho mình một lối sống giản dị và thanh bình trong thời kỳ đầy biến động như hiện nay.
- Con người chú trọng phong trào sống xanh, nâng cao ý thức về bảo vệ môi trường, giảm rác thải nhựa, rác thải điện tử, và đồng thời hạn chế sử dụng
gỗ tự nhiên không qua quy hoạch khai thác.
- Dựa vào sự kiện này nhóm đã quyết định chọn cho mình ý tưởng kinh doanh các sản phẩm nội thất theo phong cách tối giản nhằm có thể giúp cho mọi
khách hàng tạo nên một không gian tích cực và thanh bình cho mái ấm của mình.

11. Mô tả sản phẩm/dịch vụ:


Các sản phẩm nội thất theo phong cách tối giản được phát triển với tiêu chí tối ưu không gian sống lên hàng đầu, nhằm giúp khách hàng có thể tạo nên
một không gian sống đơn giản mà độc đáo, mang lại một nguồn năng lượng tích cực cho mái ấm của mình.
- Giải quyết vấn đề diện tích mái ấm của khách hàng ngày càng thu hẹp.
- Đáp ứng nhu cầu khách hàng về độ thẩm mỹ cao với một hầu bao nhỏ.
- Đáp ứng được nhu cầu không gian thư giãn trong chính mái ấm của mình.

12. Lợi ích: sản phẩm/dịch vụ:


- Không gian thoáng đãng, ít vật dụng thừa, không cần thiết.
- Đem lại nguồn năng lượng tích cực, một tinh thần tốt.
- Dễ dàng vệ sinh, sắp xếp không gian sống khi có ít vật dụng.

13. Điểm khác biệt:


- Tiết kiệm chi phí đầu tư và bảo trì nội thất.
- Tiết kiệm thời gian, tiền bạc để mua sắm và vệ sinh vật dụng, không gian nhà ở.
- Phù hợp với không gian nhỏ những vẫn đảm bảo đủ công năng sử dụng.
- Có nhân sự am hiểu quá trình thiết kế cũng như là thi công, để các sản phẩm được tối ưu chi phí, rút
ngắn tiến độ thi công, đảm bảo sản phẩm hoàn thiện thực tế giống với hình ảnh 3D trình khách ban đầu.

14. Số nhân sự:


Nhân viên chính thức có 08 người gồm: 01 Nhân sự, 01 Kế toán, 01 Thiết kế, 01 Giám sát, 01 Kinh doanh, 01 Marketing, 02 Cung ứng.

15. Địa điểm kinh doanh: 16. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp:
Khu vực: Thành phố Hồ Chí Minh. + DHH Architecture & Interior Design.
Showroom: Quận 7. + AHL Architects.
+ Make My Home.
+ Concepto.

You might also like