Professional Documents
Culture Documents
GP B NG
GP B NG
Câu 679.
A. Động mạch buồng trứng đến buồng trứng theo đường dây treo buồng trứng. Bởi vì
B. Nó là một nhánh của động mạch chủ bụng.
Câu 680.
A. Trên thiết đồ cắt đứng dọc qua chậu hông nữ thấy tử cung nằm đè sát lên mặt trên bàng
quang. Bởi vì
B. Tử cung không có đặc điểm tựa phía trên.
Câu 681.
A. Dây chằng rốn trong dẫn nước tiểu từ bàng quang đến rốn.Bởi vì
B. Nó là động mạch rốn tắc lại.
Câu 682.
A.Động mạch tử cung ở nữ tương đương với động mạch ống dẫn tinh ở nam giới : Bởi vì
B. Nó được bọc bởi mạc chậu.
Câu 683.
A. Cơ cụt là cơ không hoạt động. Bởi vì
B. Nó không có nguyên uỷ hay bám tận ở xương.
Câu 684.
A. Cơ thẳng bụng che chở cho các tạng khỏi bị tổn thương. Bởi vì
B. Khi va chạm cơ làm giảm sức mạnh của cú va chạm.
Câu 685.
A. Cơ tháp là cơ khi có, khi không. Bởi vì
B. Nó bám vào đường trắng.
Câu 686.
A. Bờ ngoài cơ thẳng bụng gần như là một đường vô mạch.Bởi vì
B. Có rất ít nhánh của động mạch thượng vị tới đó.
Câu 687*
A. Nếu 1 u da ác tính xuất hiện ở dưới rốn thì việc quan trọng đầu tiên là kiểm tra hạch nách.Bởi
vì
B. Bạch huyết nông của vùng này đổ đàu tiên vào nách.
Câu 688.
A. Cơ chéo bé có ít cân rộng hơn cơ chéo to.Bởi vì
B.Nó không bám vào phía trên bờ sườn.
Câu 689.
A. Cơ bìu là một cơ không chủ động. Bởi vì
B. Nó làm da bìu co lại khi nhiệt độ bên ngoài thấp.
Câu 690.
A. ống dẫn tinh dẫn tinh trùng từ tinh hoàn tới niệu đạo. Bởi vì
B. Nó là sự tiếp tục của ống mào tinh hoàn.
Câu 691.
A. Trong quá trình phát triển mạc chằng liềm thành mạc treo có chứa mạch máu. Bởi vì
B. Từ khi mới sinh ra đã có động mạch rốn dọc theo bờ tự do của nó.
Câu 692
A. Đoạn hai tá tràng bị quay cục bộ sang phía bên phải theo trục của nó. Bởi vì
B. Các phần khác nhau của nó phát triển không đều.
Câu 693.
A. ở người tá tràng không phải là một phần của ruột non. Bởi vì
B. Nó không có mạc treo vào thành bụng sau.
Câu 694.
A. Đường vào ống mật chủ dễ nhất là đi từ phía trước . Bởi vì
B. Chỉ có những cấu trúc nhỏ nằm trước nó.
Câu 695.
A. Thắt động mạch thượng thận từ động mạch chủ sẽ lấy đi toàn bộ sự cấp máu cho tuyến
này. Bởi vì
B. Không giống các tạng khác, tuyến này không có các vòng nối bên.
Câu 696.
A. Đốt sống thắt lưng không thể phân biệt được với đốt sống ngực. Bởi vì
B. Cả hai đều có lỗ mỏm ngang.
Câu 697.*
A. Đường bán nguyệt là đường tốt hơn trong phẫu thuật so với đường trắng. Bởi vì
B. ở bên ngoài thần kinh chi phối cơ thẳng to có thể bị cắt ngang.
Câu 698.
A. ống bẹn là 1 ống thật. Bởi vì
B. Ơ phụ nữ có dây chằng tròn của tử cung chui qua.
Câu 699.
A. Cơ hoành là cơ hô hấp là chính. Bởi vì
B. Nó tham gia động tác nôn và đi ngoài.
Câu 700.
A. Thoát vị bẹn trực tiếp hiếm khi xuống đến bìu. Bởi vì
B .Chúng thường xảy ra ở phụ nữ.
Câu 701.
A. Động mạch thắt lưng bên phải dài hơn bên trái. Bởi vì
B. Động mạch chủ nằm hơi loch sang phải.
Câu 702.
A.Động mạch thân tạng là nhánh bên to nhất của động mạch chủ bụng . Bởi vì
Nguyên uỷ sát với nguyên uỷ của động mạch mạc treo tràng trên.
Câu 703.
A. Vòng nối bên sau khi thắt động mạch chậu gốc, là vòng nối giữa động mạch chậu ngoài với
động mạch hạ vị. Bởi vì
Hai động mạch này là nhánh của động mạch chậu gốc.
Câu 704*
A. Bạch huyết của đám rối gan có ý nghĩa lâm sàng đặc biệt. Bởi vì
Khi sưng to chúng sẽ chèn vào cổ túi mật.
Câu 705.*
A. ơ bệnh nhân ung thư tuỵ việc cắt bỏ cả hạch bạch huyết tá tràng là không cần thiết. Bởi vì
Không có sự lưu thông bạch huyết giữa hai cơ quan này.
Câu 706.
A. Hạch bạch huyết cùng nhận bạch huyết từ trực tràng và tuyến tiền liệt. Bởi vì
Chúng được tìm thấy ở đay chậu.
Câu 707.
A. Lỗ túi mạc nối ở phần đuôi của gan. Bởi vì
Nó là nơi để đi vào hậu cung mạc nối.
Câu 708.
A. Dây chằng vị hoành là một phần của mạc nối nhỏ. Bởi vì
Nó bám từ bờ cong lớn dạ dày đến đại tá tràng.
Câu 709.
(A) Người ta không thể cắt bỏ lách Bởi vì
(B) Bao giờ cũng chỉ có một lách duy nhất
Câu 710.
(A) Lách rất khó vỡ khi bị chấn thương Bởi vì
(B) Bình thường lách nằm sâu dưới vòm hoành trái
Câu 711.
(A) ở người, tá tràng không được xem là một phần của ruột non Bởi vì
(B) Tá tràng bị mất mạc treo do dính vào thành bụng sau
Câu 712.
(A) Người ta có thể chụp X quang khung tá tràng có thuốc cản quang để chẩn đoán u đầu tuỵ Bởi
vì
(B) U đầu tuỵ sẽ di căn và tạo nên các u của tá tràng.
Câu 713.
(A) Phẫu thuật vào thận, thường đi từ thành bụng phía sau Bởi vì
(B) Thận nằm sát thành bụng sau, sau phúc mạc nên không phải rạchvào phúc mạc và không
vướng các tạng khác
Câu 714.
(A) Thận nằm trong ổ bụng, nhưng ........ lên thành lưng cơ thể ở cả thành ngực và thành thắt
lưng, Bởi vì
(B) Thận được treo vào cơ hoành bởi một nếp phúc mạc
Câu 715.
(A) Rạch thành bụng sau vào thận có nguy cơ chạm vào màng phổi Bởi vì
(B) Màng phổi đi phía dưới cực dưới của thận
Câu 716.
(A) Ngã kiểu ngồi ngựa (ngã ngồi xoạc 2 chân trên vật cứng) thường gây dập niệu đạo đoạn
màng Bởi vì
(B) Niệu đạo ở đoạn này đi ngay dưới xương mu
Câu 717.
(A) Niệu đạo di động ít bị dập vỡ, Bởi vì
(B) Nó nằm trong vật xốp của dương vật
Câu 718.
(A) Khi mổ lấy sỏi bàng quang, ngưới ta thường phải làm căng bàng quang Bởi vì
(B) Khi căng bàng quang sẽ có hình cầu
Câu 719.
(A) Bàng quang không thể bị vỡ khi gãy xương mu Bởi vì
(B) Giữa xương mu và bàng quang có khoảng sau xương mu
Câu 720.
(A) Người ta thường thắt và cắt ống dẫn tinh để triệt sản ở đoạn thừng tinh ngoài ống bẹn ngay
dưới lỗ bẹn nông, Bởi vì
(B) ống tinh ở đoạn này có thể nắn thấy rắn ngay dưới da
Câu 721.
(A) Người ta cũng cắt và thắt ống dẫn tinh ở đoạn trong ống bẹn, Bởi vì
(B) Có thể rạch thành ống bẹn rồi tìm ống tinh trong thừng tinh