You are on page 1of 4

Ngày 24/08/2018 - Bài kiểm tra - Số 20 Nguyễn Thanh Quang-Sđt: 01648220042

SINH HỌC OCEAN KHÓA CHINH PHỤC KIẾN THỨC SINH HỌC 12
Chương 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
NGUYỄN THANH QUANG
(Đề thi gồm 04 trang) Thi online: Bài tập_Đột biến NST_Nâng cao
Thời gian làm bài: 40 phút - 21 câu, không kể thời tải đề.
Biên soạn đề: Nguyễn Thanh Quang.

Câu 1: Ở một thế đột biến cấu trúc NST của loài thực vật lưỡng bội (2n=8), cặp NST số 1 có một chiếc bình
thường, một chiếc bị đột biến mất đoạn; cặp NST số 3 bị đột biến đảo đoạn ở cả hai chiếc; cặp NST số 4 có một
chiếc bình thường, một chiếc bị đột biến chuyển đoạn; cặp NST còn lại bình thường. Thể đột biến này thực hiện
quá trình giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, giao tử chứa một đột biến mất đoạn và một đột biến đảo đoạn
chiếm tỉ lệ?
A. 35% B. 50% C. 20% D. 25%
Câu 2: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai AaBb(♂) x Aabb(♀). Giả sử trong quá trình giảm phân của
cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn
ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử
đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội?
A. 6 và 4. B. 8 và 4 C. 6 và 8 D. 8 và 14
Câu 3: Ở một loài thực vật giao phối, xét phép lai P:♂ Aa x ♀ Aa. Giả sử trong quá trình giảm phấn của cơ thể
đực, có x% số tế bào xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I,
các sự kiện khác diễn ra bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại
giao tử đực và cái trong thụ tinh tạo ra hợp tử có kiểu gen thuộc dạng 2n+1 chiếm tỉ lệ 10%. Tính theo lí thuyết
x% bằng
A. 30% B. 15% C. 20% D. 10%
Câu 4: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBbDd x ♀AaBbdd. Giả sử trong quá trình giảm phân
của cơ thể đực, ở một số tế bào có hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm
phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; ở cơ thể cái, ở một số tế bào có hiện tượng NST mang gen A
không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên
giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thừa nhiễm sắc thể?
A. 48 B. 32 C. 108 D. 52
Câu 5: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P:♂ Aa x ♀ Aa . Cơ thể đực tạo ra giao tử mang gen A với
sức sống bằng 50%, giao tử mang gen a với sức sống bằng 80%; cơ thể cái tạo ra giao tử mang gen A có sức
sống bằng 100%, giao tử mang gen a với sức sống bằng 50%; sức sống của hợp tử mang kiểu gen đồng hợp gấp
hai lần sức sống của hợp tử mang kiểu gen dị hợp và không có đột biến xảy ra. Biết rằng, mỗi gen quy định
một tính trạng , gen trội là trội hoàn toàn . Tính theo lí thuyết , trong tổng số các cá thể mang tính trạng trội ở
thế hệ F1, các cá thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ:
A. 21/41 B. 20/57 C. 21/57 D. 20/41
Câu 6: Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Lai cây
thuần chủng lưỡng bội quả đỏ với cây lưỡng bội quả vàng được F1. Xử lí bằng F1 conxixin sau đó cho F1 giao
phấn ngẫu nhiên với nhau được F2. Cho rằng thể tứ bội chỉ tạo ra giao tử lưỡng bội, khả năng sống và thụ tinh
của các loại giao tử là như nhau, hợp tử phát triển bình thường và hiệu quả việc xử lí hóa chất gây đột biến lên
F1 đạt 60%. Tỉ lệ kiểu hình quả đỏ ở F2 là:
A. 60% B. 45% C. 75% D. 91%

Chuyên luyện thi đại học online môn sinh học Nguyễn Thanh Quang | 1
Ngày 24/08/2018 - Bài kiểm tra - Số 20 Nguyễn Thanh Quang-Sđt: 01648220042

Câu 7: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Sử dụng hóa chất
cônsixin tác động lên quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái. Thực hiện phép lai P: ♀Aa × ♂aa, thu được
F1. Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Biết rằng chỉ phát sinh đột biến trong quá trình giảm phân 1
tạo ra giao tử 2n, thể tam bội không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, F2 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 5. B. 3. C. 9. D. 12.
Câu 8: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn
toàn so với b quy định hoa trắng. Thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình
thường. Phép lai giữa 2 cơ thể tứ bội, thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen 4 : 4 : 1 : 1 : 1 : 1. Có tối đa bao nhiêu
sơ đồ lai cho kết quả như vậy? Nếu xét đến vai trò của bố mẹ
A. 24. B. 8. C. 48. D. 32.
Câu 9: Ở thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Trong một phép lai
giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng (P), thu được đời con có phần lớn các cây hoa đỏ và một vài cây
hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường, không xảy ra đột biến
gen và đột biến cấu trúc NST. Cây hoa trắng này có thể thuộc bao nhiêu thể đột biến sau đây?
(1) Thể một. (2) Thể ba. (3) Đột biến gen. (4) Mất đoạn.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 10: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 60. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Số lượng nhiễm sắc thể trong thể một là 59.
(2) Loài này có tối đa 30 dạng thể ba.
(3) Số lượng nhiễm sắc thể trong thể ngũ bội là 150.
(4) Tế bào tam bội có số lượng nhiễm sắc thể là 90.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 11: Biết A qui định quả ngọt trội hoàn toàn so với a qui định quả chua, quá trình giảm phân ở các cây bố,
mẹ xảy ra bình thường, không có đột biến, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Đem lai các
cây tứ bội với nhau trong 2 trường hợp, kết quả như sau:
- Trường hợp 1: thế hệ sau xuất hiện 240 cây quả ngọt trong số 320 cây.
- Trường hợp 2: thế hệ sau xuất hiện 350 cây quả ngọt: 350 cây quả chua.
Phép lai nào dưới đây có thể cho kết quả của trường hợp 1 hoặc trường hợp 2 ?
(1) AAaa x AAaa. (2) AAaa x Aaaa. (3) AAaa x aaaa. (4) Aaaa x Aaaa. (5) Aaaa x aaaa.
Số trường hợp đúng là
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
Câu 12: Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây:
(1) AAaaBBbb x AAAABBBb. (2) AaaaBBbb x AAAaBbbb. (3) AaaaBBBB x AaaaBBbb.
(4) AAAaBbbb x AAAABBBb. (5) AAaaBBbb x AAaabbbb. (6) AAAaBBbb x Aaaabbbb.
Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lý
thuyết, trong các phép lai trên, số phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 8 : 4 : 4 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1
là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 13: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có ba alen là A1, A2, A3 có quan hệ trội lặn hoàn
toàn quy định (A1 quy định hoa vàng > A2 quy định hoa xanh > A3 quy định hoa trắng). Cho cây lưỡng bội hoa
vàng thuần chủng lai với cây lưỡng bội hoa trắng thuần chủng được F1. Cho cây F1 lai với cây lưỡng bội hoa
xanh thuần chủng được F2. Gây tứ bội hóa F2 bằng cônxisin thu được các cây tứ bội gồm các cây hoa xanh và
cây hoa vàng. Cho cây tứ bội hoa vàng và cây tứ bội hoa xanh ở F2 lai với nhau thu được F3. Cho biết thể tứ bội
giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, thể lưỡng bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử đơn bội.

Chuyên luyện thi đại học online môn sinh học Nguyễn Thanh Quang | 2
Ngày 24/08/2018 - Bài kiểm tra - Số 20 Nguyễn Thanh Quang-Sđt: 01648220042

Phát biểu nào sau đây không đúng về kết quả ở đời F3?
A. Có 3 kiểu gen qui định kiểu hình hoa xanh. B. Không có kiểu hình hoa vàng thuần chủng.
C. Trong số hoa xanh, tỉ lệ hoa thuần chủng là 1/6. D. Có 5 kiểu gen qui định kiểu hình hoa vàng.
Câu 14: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng thể tứ bội
giảm phân bình thường cho các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh và không xảy ra đột biến. Cho giao phấn
hai cây cà chua tứ bội (P) với nhau, thu được F1: 375 cây quả đỏ : 125 cây quả vàng
Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán đúng trong các dự đoán sau?
(1) Kiểu gen của hai cây và chua tứ bội (P) là AAaa và Aaaa.
(2) Ở F1 có 4 loại kiểu gen khác nhau
(3) Trong số các cây cà chua quả đỏ ở F1, cây cà chua quả đỏ có kiểu gen Aaaa chiếm tỉ lệ 2/3.
(4) Khi cho các cây cà chua quả vàng ở F1 giao phấn với nhau thì đời lai thu được 100% cây quả vàng.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 15: Ở phép lai ♂AaBb x ♀AaBB, trong quá trình giảm phần của cơ thể đực, số tế bào có cặp nhiễm sắc thẻ
mang cặp gen Aa không phân li giảm phân I chiếm 16%, mọi diễn biến còn lại của giảm phân đều bình thường.
Trong số bốn kết luận sau có boa nhiêu kết luận sai về phép lai trên?
(1) Trong số các hợp tử được tạo ra ở F1 aaBb là hợp tử không đột biến.
(2) Trong số các hợp tử được tạo ra ở F1 aaBb là hợp tử đột biến.
(3) Hợp tử aaBb chiếm tỉ lệ 30,2%
(4) Hợp tử aaBb chiếm tỉ lệ 10,5%
(5) Hợp tử chứa aa chiếm tỉ lệ 21%
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 16: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A1; A2; A3 quy định. Trong đó,
alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng, trội hoàn toàn so với alen A3 quy định
hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp
tử F1 thu được các cây tứ bội. Lấy một cây tứ bội có hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình cây
hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội; các giao tử lưỡng bội
thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2 là đúng?
(1) Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A1 chiếm tỉ lệ 1/36.
(2) Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A3 chiếm tỉ lệ 2/9.
(3) Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ và 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng.
(4) Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng, xác suất thu được cây không mang alen A3 là 1/35.
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
Câu 17: Một hợp tử ở người khi phân bào bình thường liên tiếp 3 đợt đã lấy từ môi trường tế bào nguyên liệu
tạo ra tương đương với 329 NST đơn. Gen B nằm trên NST trong hợp tử dài 0,51 micromet và có A = 30% số
lượng nuclêôtit của gen. Môi trường tế bào đã cung cấp 63000 nuclêôtit cho quá trình tự sao của gen đó trong 3
đợt phân bào của hợp tử nói trên. Cho các phát biểu sau:
(1) Có hiện tượng dị bội thể xảy ra ngay từ khi hợp tử được hình thành.
(2) Tổng số NST trong các tế bào được tạo ra từ hợp tử là 376 NST.
(3) Gen B nằm trên NST bình thường.
(4) Số lượng nuclêôtit trong một gen B là 3000 nuclêôtit.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 18: Trong cơ thể người, xét một gen (1) có 2 len (B,b) đều có chiều dài 0,408μm. Gen B có chứa hiệu số
giữa nuclêôtit loại T với một loại nuclêôtit khác là 20%, gen b có 3200 liên kết hidro. Phân tích hàm lượng

Chuyên luyện thi đại học online môn sinh học Nguyễn Thanh Quang | 3
Ngày 24/08/2018 - Bài kiểm tra - Số 20 Nguyễn Thanh Quang-Sđt: 01648220042

nuclêôtit thuộc gen trên (gen I) trong một tế bào, người ta thấy có 2320 nuclêôtit loại X. Theo lý thuyết, nhận
định nào sau đây đúng:
(1) Tế bào đang xét có kiểu gen BBbb. (2) Có thể tế bào này đang ở kỳ đầu của quá trình nguyên phân.
(3) Tế bào này là tế bào lưỡng bội. (4) Tế bào này có thể đang ở kỳ đầu của quá trình giảm phân I.
(5) Có thể tế bào đó thuộc tế bào sinh dưỡng của cơ thể tứ bội.
Số nhận định đúng:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 19: Một tế bào sinh dục xét cặp NST tương đồng có 2 nhiễm sắc thể trong đó 1 NST có nguồn gốc từ bố là
A; 1 NST có nguồn gốc từ mẹ là a.
Cho các phát biểu sau:
(1) Nếu giảm phân bị rối loạn xảy ra trên cặp NST đó ở lần phân bào I có thể xuất hiện các giao tử Aa, O.
(2) Nếu giảm phân bị rối loạn xảy ra trên cặp NST đó ở lần phân bào II có thể xuất hiện các giao tử AA, aa, O.
(3) Tế bào giảm phân bình thường không có đột biến sẽ cho tối đa 2 loại giao tử.
(4) Các loại giao tử do rối loạn xảy ra ở lần phân bào I hoặc II kết hợp với các loại giao tử bình thường thì sẽ có
tối đa 6 kiểu hợp tử dạng 2n - 1 và 2n + 1.
Số phát biểu đúng là:
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 20: Ở cà chua, alen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng, alen B
quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Thế hệ P cho cây tứ bội AAaaBbbb tự thụ
phấn. Biết các cặp gen nói trên phân li độc lập, giảm phân bình thường, không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu
phát biểu sau đây là đúng?
(1) Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 là: 1 : 1 : 1 : 1 : 4 : 4.
(2) F1 có tối đa 12 kiểu gen và 4 kiểu hình.
37
(3) Tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp về một trong hai tính trạng ở F1 là
144
1
(4) Tỉ lệ của kiểu gen giống cây P thu được ở thế hệ lai là .
4
34
(5) Trong số các cây quả đỏ, thân cao ở F1, cây có kiểu gen dị hợp tử về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ
35
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 21: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, DD, EE nằm trên 4 cặp nhiễm sắc
thể; mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, trong đó alen trội là trội hoàn toàn. Do đột biến, bên cạnh thể
lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì trong loài đã xuất hiện các dạng thể một tương ứng với các cặp nhiễm sắc
thể khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về loài này?
(1) Ở các cơ thể lưỡng bội có tối đa 9 loại kiểu gen.
(2) Có 16 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 4 tính trạng.
(3) Có 5 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
(4) Có 39 kiểu gen ở các đột biến thể một.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Hết

Chuyên luyện thi đại học online môn sinh học Nguyễn Thanh Quang | 4

You might also like